THỰC THI
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Diễn giả: LS Nguyễn Bùi Anh Tuấn
Luật sư Công ty Luật SBLAW
Hanoi, 2014
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I/ Điều kiện để được bảo hộ quyền SHTT
II/ Hành vi xâm phạm quyền SHTT
III/ Các biện pháp bảo vệ quyền SHTT
IV/ Cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền SHTT
V/ Quy trình xử lý xâm phạm quyền SHTT
VI/ Thủ tục yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm
quyền bảo vệ quyền SHTT
I. Điều kiện để được bảo vệ quyền SHTT
1. Điều kiện về chủ thể;
Chủ thể yêu cầu bảo vệ quyền SHTT phải là chủ
sở hữu, người được quyền sử dụng; người
được chuyển giao, thừa kế hoặc kế thừa quyền
SHTT
2. Điều kiện về đối tượng được bảo vệ
Phải là các đối tượng đang được bảo hộ theo quy
định của pháp luật
1. Điều kiện để được bảo vệ quyền SHTT
2. Điều kiện về đối tượng được bảo vệ quyền
(Căn cứ xác định đối tượng được bảo hộ)
- Đối với những đối tượng xác lập trên cơ sở cấp
Văn bằng bảo hộ của cơ quan NH có thẩm
quyền: căn cứ chứng minh là văn bằng bảo hộ
- Đối với quyền tác giả và quyền liên: căn cứ
xác định trên cơ sở bản gốc tác phẩm; bản định
hình đầu tiên, trong trường hợp không còn bản
gốc hoặc bản định hình đầu tiên thì căn cứ xác
định là bản sao được công bố hợp pháp.
1. Điều kiện để được bảo vệ quyền SHTT
2 Điều kiện về đối tượng được bảo vệ
(Căn cứ xác định đối tượng được bảo hộ)
- Tên Thương mại: xác định trên cơ sở quá trình
sử dụng, lĩnh vực và lãnh thổ sử dụng tên TM
- Bí mật kinh doanh: xác định trên cơ sở các tài
liệu thể hiện nội dung, bản chất của BMKD và
bản thuyết minh, mô tả về quy trình bảo mật;
- NH nổi tiếng: căn cứ theo các tiêu chí được
quy định tại Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ
II. Hành vi xâm phạm quyền SHTT
1. Phân tích hành vi xâm phạm quyền
2. Các yếu tố xâm phạm quyền SHTT
3. Căn cứ xác định tính chất và mức độ xâm phạm
1. Phân tích hành vi xâm phạm quyền
Hành vi bị xem xét bị coi là hành vi xâm phạm quyền SHTT khi
có đủ các căn cứ sau đây:
i) Đối tượng bị xem xét thuộc phạm vi các đối tượng đang
được bảo hộ quyền SHTT;
ii) Có yếu tố xâm phạm trong đối tượng bị xem xét;
iii) Người thực hiện hành vi bị xem xét không phải là chủ thể
quyền SHTT hoặc không phải là người được pháp luật cho
phép theo quy định;
iv) Hành vi bị xem xét xảy ra tại Việt Nam (Hành vi bị xem xét
cũng bị coi là xảy ra tại VN nếu hành vi đó xảy ra trên mạng
internet nhưng nhằm vào người tiêu dùng hoặc người dùng
tin tại Việt Nam)
2. Các yếu tố xâm phạm quyền
• Yếu tố xâm phạm quyền tác giả và quyền liên
quan đến quyền tác giả;
• Yếu tố xâm phạm xâm phạm quyền SHCN
(Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố
trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, chỉ dẫn
địa lý, tên thương mại,
• Yếu tố xâm phạm xâm phạm quyền đối với
giống cây trồng
3. Căn cứ xác định tính chất và mức độ
xâm phạm
a) Xác định tính chất xâm phạm:
- Hoàn cảnh, động cơ xâm phạm, mức độ lỗi, xâm phạm do
khống chế hoặc bị lệ thuộc, xâm phạm lần đầu, tái phạm,
- Cách thức thực hiện: xâm phạm riêng lẻ, xâm phạm có tổ
chức, tự thực hiện hay mua chuộc, lừa dối người khác thực
hiện hành vi xâm phạm.
b) Mức độ xâm phạm
- Phạm vi lãnh thổ, thời gian, khối lượng, quy mô thực hiện
hành vi xâm phạm;
- Ảnh hưởng, hậu quả của hành vi xâm phạm
III/ Các biện pháp bảo vệ quyền
1. Các biện pháp tự bảo vệ
2. Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ
1. Các biện pháp tự bảo vệ
- Áp dụng các biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi
xâm phạm quyền SHTT;
i) Đưa các thông tin chỉ dẫn về căn cứ phát sinh quyền nhằm
thông báo đối tượng thuộc quyền sở hữu của mình và khuyến
cáo người khác không được xâm phạm.
ii) Sử dụng các phương tiện hoặc biện pháp kỹ thuật nhằm đánh
dấu, nhận biết, phân biệt bảo vệ quyền SHTT được bảo hộ.
- Yêu cầu các tổ chức cá nhân có hành vi xâm phạm quyền
SHTT phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính
công khai, bồi thường thiệt hại.
2. Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền
bảo vệ quyền SHTT
2.1. Các cơ quan hành chính (xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng
biện pháp hành chính và kiểm soát biên giới)
- Cơ quan quản lý thị trường;
- Cơ quan công an;
- Ủy ban Nhân dân;
- Cơ quan Hải quan;
- Cơ quan thanh tra.
2.2. Các cơ quan tư pháp: Tòa án, Viện Kiểm sát (xử lý xâm
phạm quyền SHTT bằng biện pháp dân sự và hình sự)
IV/ Các biện pháp xử lý xâm phạm
quyền SHTT
1. Xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng biện pháp
dân sự;
2. Xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng biện pháp
hành chính;
3. Xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng biện pháp
hình sự;
4. Thủ tục tố tụng hành chính (trường hợp khởi
kiện hành chính liên quan đến việc thực thi
quyền SHTT)
1. Xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng
biện pháp dân sự
1.1. Luật áp dụng;
1.2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
1.3. Các biện pháp dân sự
- Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm;
- Buộc xin lỗi, cải chính công khai;
- Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự;
- Buộc bồi thường thiệt hại;
- Buộc tiêu huỷ hoặc buộc phân phối hoặc buộc đưa vào sử
dụng không nhằm mục đích thương mại mà không làm ảnh
hưởng đến khả năng khai thác quyền của chủ thể quyền SHTT.
1. Xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng
biện pháp dân sự
1.4. Xác định thiệt hại
Thiệt hại do xâm phạm quyền SHTT là sự tổn thất thực tế về vật
chất và tinh thần do hành vi xâm phạm trực tiếp gây ra cho chủ
thể quyền, căn cứ xác định:
- Lợi ích vật chất hoặc tinh thần là có thực và thuộc về người bị
thiệt hại;
- Người bị thiệt hại có khả năng đạt được lợi ích trên;
- Có sự giảm sút hoặc mất lợi ích của người bị thiệt hại sau khi
hành vi xâm phạm xảy ra so với khả năng đạt được lợi ích đó
khi không có hành vi xâm phạm xảy ra và hành vi xâm phạm
là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự giảm sút, bao gồm tổn thất
về tài sản; giảm sút về thu nhập, lợi nhuận; tổn thất về cơ hội
kinh doanh, và các chi phí hợp lý để ngăn chặn, khắc phục.
2. Xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng
biện pháp hành chính
2.1. Luật áp dụng: Luật xử lý vi phạm hành
chính, Bộ luật dân sự, Luật sở hữu trí tuệ, Luật
Hải quan, Luật Thanh tra
2.2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
2.3. Các biện pháp xử phạt hành chính
2.4. Thủ tục giải quyết
2.2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Cơ quan hành chính Nhà nước, bao gồm:
- Quản lý thị trường (theo quy định của MoIT)
- UBND
- Cơ quan Hải quan (theo quy định của MoF)
- Cơ quan thanh tra (theo quy định của MCSF,
MoIT, MoST, MARD)
- Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý
kinh tế và chức vụ.
2.3. Các biện pháp xử phạt
a) Hình thức xử phạt chính
- Cảnh cáo
- Phạt tiền
b) Hình thức xử phạt bổ sung
- Tịch thu hàng hoá, phương tiện
- Đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh
c) Biện pháp khắc phục hậu quả
- Buộc tiêu huỷ/phân phối/đưa vào sử dụng không nhằm mục
đích thương mại;
- Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ VN đối với hàng hoá quá cảnh,
hoặc tái xuất đối với hàng hoá nhập khẩu sau khi loại bỏ yếu
tố xâm phạm
2.4. Thủ tục giải quyết
a) Nộp đơn yêu cầu xử lý vi phạm hành chính
(hoặc kiểm tra giám sát thị trường phát hiện
hành vi vi phạm nhưng phải phối hợp với chủ
thể quyền)
b) Xem xét đơn yêu cầu xử lý vi phạm
c) Lập biên bản xử phạt hành chính
d) Ra quyết định xử lý vi phạm hành chính
Trường hợp đặc biệt: Kiểm soát biên giới
IV/ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT
• B1. Phát hiện, thu thập, điều tra các thông tin
vi phạm
• B2. Trưng cầu giám định
• B3. Gửi thư cảnh báo và đàm phán
• B4. Yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
can thiệp
• B5. Các biện pháp hỗ trợ truyền thông khác.
3. Xử lý xâm phạm quyền SHTT
bằng biện pháp hình sự
3.1. Luật áp dụng;
3.2. Cơ quan có thẩm quyền
3.3. Các hình thức xử lý
3.4. Thủ tục xử lý
Thank You!Liên hệ: sblaw.vn