1
MỤC LỤC
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................. 3
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ ..................................... 3
Điều 2. Hình thức và thời gian và ngôn ngữ đào tạo .............................................................. 3
Điều 3. Đăng ký đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ.......................................................... 4
Điều 4. Xét thu hồi quyết định giao chuyên ngành đào tạo.................................................... 5
Chương II TUYỂN SINH ........................................................................................................... 6
Điều 5. Thời gian và hình thức tuyển sinh ............................................................................. 6
Điều 6. Các chuyên ngành tuyển sinh .................................................................................... 6
Điều 7. Thông báo tuyển sinh ................................................................................................. 6
Điều 8. Điều kiện dự tuyển ..................................................................................................... 6
Điều 9. Hội đồng tuyển sinh ................................................................................................... 8
Điều 10. Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh ............................................................................. 9
Điều 11. Ban chuyên môn ...................................................................................................... 9
Điều 12. Quy trình tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh ......................................................... 10
Điều 13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển ................................................................................. 10
Chương III CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO ................................................... 11
Điều 14. Quy trình lập kế hoạch đào tạo và công nhận người hướng dẫn, đề tài luận án của
nghiên cứu sinh ..................................................................................................................... 11
Điều 15. Chương trình đào tạo ............................................................................................. 11
Điều 16. Thời gian thực hiện chương trình đào tạo .............................................................. 13
Điều 17. Những thay đổi trong quá trình đào tạo ................................................................. 13
Chương IV QUY ĐỊNH VỀ GIẢNG VIÊN, NGƯỜI HƯỚNG DẪN, TRÁCH NHIỆM CỦA
NGHIÊN CỨU SINH VÀ CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐÀO TẠO TIẾN SĨ ......................... 17
Điều 18. Giảng viên giảng dạy chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ ................................... 17
Điều 19. Người hướng dẫn nghiên cứu sinh ......................................................................... 17
Điều 20. Trách nhiệm của NCS trong quá trình đào tạo ...................................................... 19
Điều 21. Trách nhiệm của Khoa ........................................................................................... 19
Điều 22. Trách nhiệm của Bộ môn nơi nghiên cứu sinh trực tiếp sinh hoạt chuyên môn ............. 20
Điều 23. Trách nhiệm của Viện Đào tạo sau đại học ........................................................... 21
Chương V LUẬN ÁN TIẾN SĨ VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN ..................................................... 23
Điều 24. Luận án tiến sĩ ........................................................................................................ 23
Điều 25. Bảo vệ luận án cấp cơ sở ....................................................................................... 25
Điều 26. Phản biện độc lập ................................................................................................... 28
2
Điều 27. Bảo vệ luận án chính thức ...................................................................................... 30
Điều 28. Bảo vệ luận án theo chế độ mật ............................................................................. 33
Chương VI THẨM ĐỊNH LUẬN ÁN VÀ CẤP BẰNG TIẾN SĨ ............................................. 35
Điều 29. Thẩm định hồ sơ quá trình đào tạo và chất lượng luận án ..................................... 35
Điều 30. Xử lý kết quả thẩm định luận án ............................................................................ 37
Điều 31. Cấp bằng tiến sĩ...................................................................................................... 37
Chương VII KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ... 38
Điều 32. Khiếu nại, tố cáo .................................................................................................... 38
Điều 33. Xử lý vi phạm ........................................................................................................ 38
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 39
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ ................. 90
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
QUY ĐỊNH
Đào tạo trình độ tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
(Tổng hợp dựa trên Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày
14/5/2013 và những điểm sửa đổi, bổ sung Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số
1749/QĐ-ĐHKTQD ngày 08/9/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.)
––––––––––––––––––––––
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ
1. Văn bản này quy định về đào tạo trình độ tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bao
gồm: Những quy định chung về đào tạo trình độ tiến sĩ của Trường; tuyển sinh; chương trình
và tổ chức đào tạo; quy định về giảng viên, người hướng dẫn, trách nhiệm của nghiên cứu
sinh và các đơn vị tham gia đào tạo tiến sĩ; luận án tiến sĩ và bảo vệ luận án; thẩm định luận
án và cấp bằng tiến sĩ; tổ chức thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng: Văn bản này áp dụng đối với các Viện, Phòng, Khoa, Bộ môn và các
cán bộ, giảng viên của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình đào tạo trình
độ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài trường tham gia hướng dẫn và dự các tiểu ban chuyên
môn, hội đồng đánh giá các cấp và các nghiên cứu sinh.
3. Giải thích từ ngữ: Trong văn bản này, từ “Trường” được dùng để chỉ Trường Đại học Kinh
tế Quốc dân; từ “Khoa” được dùng để chỉ các khoa, viện hoặc các đơn vị trực thuộc trường có
chuyên ngành đào tạo tiến sĩ; từ “Bộ môn” được dùng để chỉ các Bộ môn trực thuộc Khoa; từ
“Viện” được dùng để chỉ Viện Đào tạo Sau đại học; chữ “NCS” để viết tắt cho cụm từ nghiên
cứu sinh.
Điều 2. Hình thức và thời gian và ngôn ngữ đào tạo
1. Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ tối đa là 3 năm tập trung liên
tục; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học tối đa là 4 năm tập trung liên tục.
2. Trường hợp NCS không thể theo học tập trung liên tục thì thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ
đối với người có bằng thạc sĩ tối đa là 4 năm; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học tối đa
là 5 năm; trong đó có ít nhất 12 tháng học tập và nghiên cứu tập trung liên tục tại Trường.
3. Ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy, viết và bảo vệ luận án tiến sĩ là bằng tiếng Việt hoặc
tiếng Anh. Việc tổ chức giảng dạy và đánh giá luận án tiến sĩ bằng tiếng Anh phụ thuộc quy
mô đào tạo và các quy định về tài chính của Trường.
4
Điều 3. Đăng ký đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ
1. Các Khoa có thể đăng ký đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Tên chuyên ngành đào tạo có trong Danh mục chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1).
Trường hợp tên chuyên ngành đào tạo chưa có trong Danh mục, Khoa phải trình bày
luận cứ khoa học về chuyên ngành đào tạo mới; thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số
nước trên thế giới, kèm theo chương trình đào tạo tham khảo của một số trường đại học đã
được kiểm định ở nước ngoài.
b. Có đội ngũ giảng viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng để tổ chức đào tạo
trình độ tiến sĩ ở chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo, cụ thể:
- Có khả năng xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ, có
khả năng phát hiện vấn đề nghiên cứu, hướng dẫn, chỉ đạo nghiên cứu sinh xây dựng
đề cương nghiên cứu đề tài luận án, hướng dẫn nghiên cứu sinh thực hiện đề tài luận
án, viết luận án và tham gia Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ;
- Có ít nhất 01 giáo sư hoặc phó giáo sư và 4 tiến sĩ cùng ngành là cán bộ cơ hữu của
Khoa, trong đó có 3 người cùng chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo;
- Các giảng viên tham gia trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ đã và đang chủ trì
các đề tài khoa học từ cấp Bộ hoặc tương đương trở lên ở chuyên ngành đề nghị cho
phép đào tạo. Mỗi giảng viên là tiến sĩ có ít nhất 3 công trình khoa học được công bố
trên các tạp chí khoa học chuyên ngành có trong danh mục của Hội đồng Chức danh
giáo sư nhà nước quy định trong 5 năm trở lại đây tính đến ngày cơ sở đào tạo đề nghị
cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ;
c. Đã đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành tương ứng với chuyên ngành đào tạo trình
độ tiến sĩ, có ít nhất hai khóa học viên đã tốt nghiệp;
d. Có đề cương chi tiết học phần Lý thuyết chuyên ngành nâng cao dành cho NCS của
chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.
2. Hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ, gồm có:
a. Tờ trình đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ của Khoa (Mẫu A1).
b. Đề án đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ được xây dựng theo quy định tại Phụ
lục 2, bao gồm các nội dung: Sự cần thiết phải xây dựng đề án; những căn cứ để lập đề án;
mục tiêu đào tạo, đối tượng tuyển sinh; năng lực của Khoa; chương trình và kế hoạch đào tạo
của chuyên ngành đăng ký đào tạo trình độ tiến sĩ và các minh chứng kèm theo
3. Quy trình đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ:
a. Nếu chuyên ngành đào tạo tiến sĩ nằm trong mã chuyên ngành Trường đã được phép
đào tạo:
- Khoa gửi hồ sơ đăng ký mở chuyên ngành đào tạo tới Viện Đào tạo Sau đại học.
5
- Viện Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng xem xét để quyết định việc cho phép đào
tạo (trong trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng lấy ý kiến của Hội đồng Khoa học – Đào
tạo Trường).
b. Nếu chuyên ngành đào tạo tiến sĩ không nằm trong mã chuyên ngành Trường đã được
đào tạo:
- Khoa gửi hồ sơ đăng ký mở chuyên ngành đào tạo tới Viện Đào tạo Sau đại học
- Viện Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng và thông qua Hội đồng Khoa học – Đào
tạo của Trường để lấy ý kiến trước khi gửi hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Trường gửi bốn bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để đề nghị Bộ giao chuyên
ngành đào tạo trình độ tiến sĩ theo quy định tại Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT ngày
22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Xét thu hồi quyết định giao chuyên ngành đào tạo
Quyết định giao chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ bị thu hồi khi xảy ra một trong
các trường hợp sau:
1. Khoa không duy trì được các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 3.
2. Chuyên ngành không tuyển sinh được trong 3 năm liên tiếp.
6
Chương II
TUYỂN SINH
Điều 5. Thời gian và hình thức tuyển sinh
Mỗi năm Trường tổ chức một kỳ tuyển NCS vào tháng 5 và đăng ký với Bộ Giáo dục
và Đào tạo vào tháng 8 của năm trước đó.
Hình thức tuyển sinh là xét tuyển thí sinh thông qua đánh giá hồ sơ dự tuyển và đánh
giá việc trình bày, vấn đáp của thí sinh theo quy định tại Điều 12.
Thí sinh dự tuyển từ bậc cử nhân (không đủ điều kiện miễn thi) hoặc chưa có văn
bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp, thì ngoài phần xét tuyển, phải dự thi các môn cơ bản và
cơ sở trong kỳ tuyển sinh trình độ thạc sĩ theo quy định tại Điều 8.
Điều 6. Các chuyên ngành tuyển sinh
Danh mục các chuyên ngành đào tạo của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân xem tại
Phụ lục 3. Hàng năm, Trường điều chỉnh và bổ sung Danh mục các chuyên ngành theo quy
trình ở Điều 3.
Điều 7. Thông báo tuyển sinh
1. Chậm nhất ba tháng trước mỗi kỳ tuyển sinh, Trường ra thông báo tuyển sinh đào tạo trình
độ tiến sĩ.
2. Thông báo tuyển sinh phải được:
a. Đăng tải trên website của Viện Đào tạo sau đại học, của Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân và của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gửi đến địa chỉ: [email protected])
b. Gửi đến các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu trong nước
c. Gửi đăng tại các phương tiện thông tin đại chúng
3. Nội dung Thông báo tuyển sinh và Hồ sơ dự tuyển quy định tại Phụ lục 4.
Điều 8. Điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có văn bằng tốt nghiệp phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển, cụ thể như sau:
a. Có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển
b. Trường hợp chưa có bằng thạc sĩ, thì người dự tuyển cần có bằng tốt nghiệp đại học hệ
chính quy loại khá trở lên, chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển,
phải tham gia kỳ tuyển sinh trình độ thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ở
chuyên ngành tương ứng và đạt điểm sàn xét tuyển.
Danh mục các chuyên ngành đại học và thạc sĩ được coi là phù hợp với chuyên ngành
đào tạo tiến sĩ được quy định tại Phụ lục 5.
2. Có kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học, thể hiện ở một trong các điều kiện sau:
7
a. Có 2 bài báo đăng ở tạp chí khoa học được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước
tính điểm công trình, với chủ đề phù hợp với hướng nghiên cứu hoặc lĩnh vực nghiên cứu mà
người dự tuyển lựa chọn.
b. Là chủ nhiệm một đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên đã nghiệm thu, với
chủ đề phù hợp với hướng nghiên cứu hoặc lĩnh vực nghiên cứu mà người dự tuyển lựa chọn.
Không áp dụng điều kiện về kinh nghiệm nghiên cứu khoa học đối với người dự tuyển
đào tạo trình độ tiến sĩ là người nước ngoài.
3. Có một bài luận 2800-3000 từ về dự định nghiên cứu, gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a. Đề tài hoặc hướng nghiên cứu của thí sinh
b. Lý do lựa chọn đề tài/hướng nghiên cứu
c. Tổng quan các công trình khoa học đã được công bố về đề tài/hướng nghiên cứu
được lựa chọn
d. Mục tiêu nghiên cứu
đ. Phương pháp nghiên cứu dự kiến thực hiện
e. Đề xuất người hướng dẫn
g. Một số nội dung khác: Mục tiêu và mong muốn đạt được khi đăng ký đi học NCS;
những dự định và kế hoạch để đạt được những mục tiêu mong muốn; lý do lựa chọn
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là cơ sở đào tạo; kinh nghiệm (về nghiên cứu, về
thực tế, hoạt động xã hội và ngoại khóa khác); lý giải về những khiếm khuyết hay
thiếu sót (nếu có) trong hồ sơ như kết quả học đại học, thạc sĩ chưa cao…
4. Có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư
hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức
danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng cấp
cao nhất trong đơn vị công tác của thí sinh.
Những người giới thiệu này cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động
chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và
phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:
- Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;
- Năng lực hoạt động chuyên môn;
- Phương pháp làm việc;
- Khả năng nghiên cứu;
- Khả năng làm việc theo nhóm;
- Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;
- Triển vọng phát triển về chuyên môn;
- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm NCS.
8
5. Có đủ trình độ ngoại ngữ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn
phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án, thể hiện ở một trong các điều kiện sau:
a. Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo
Khung tham khảo Châu Âu chung về ngoại ngữ, trong thời hạn 2 năm tính đến ngày dự tuyển
nghiên cứu sinh, do một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học
trong nước đào tạo ngành ngoại ngữ tương ứng trình độ đại học cấp theo khung năng lực
tương đương cấp độ B1 (xem quy định tại Phụ lục 6);
b. Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài.
c. Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.
Không áp dụng điều kiện về ngoại ngữ đối với người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ
là người nước ngoài.
6. Được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc trường nơi sinh viên vừa
tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm, cần
được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.
7. Được cơ quan quản lý nhân sự (đối với người đã có việc làm), hoặc cơ sở đào tạo (nơi sinh
viên vừa tốt nghiệp) giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ; hoặc chính quyền địa phương
nơi cư trú (đối với người làm nghề tự do) xác nhận nhân thân.
Điều 9. Hội đồng tuyển sinh
1. Hội đồng tuyển sinh tiến sĩ là Hội đồng tuyển sinh sau đại học của Trường, do Hiệu trưởng
thành lập. Thành phần của Hội đồng tuyển sinh gồm chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên thường
trực và các ủy viên. Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh chị em ruột của bản thân
hoặc của vợ/chồng) dự tuyển không được tham gia Hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc
cho Hội đồng tuyển sinh.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng tuyển sinh: thông báo tuyển sinh; tiếp nhận hồ sơ dự
tuyển; tổ chức xét tuyển và công nhận trúng tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định
khen thưởng, kỷ luật; báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh:
a. Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy định về tuyển sinh;
b. Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển sinh;
đảm bảo quá trình tuyển chọn được công khai, minh bạch, có trách nhiệm trước xã hội, chọn
được thí sinh có động lực, năng lực, triển vọng nghiên cứu và khả năng hoàn thành tốt đề tài
nghiên cứu, theo kế hoạch chỉ tiêu đào tạo và các hướng nghiên cứu của Trường;
c. Quyết định thành lập các ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh bao gồm Ban Thư ký
và Ban Chuyên môn. Các ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh.
4. Trách nhiệm và quyền hạn của ủy viên thường trực và các ủy viên: Giúp việc cho Chủ tịch Hội
đồng tuyển sinh trong việc tổ chức giám sát thực hiện các công tác liên quan đến tuyển sinh.
9
Điều 10. Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh
1. Thành phần Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh gồm có:
a. Trưởng ban do Ủy viên thường trực Hội đồng tuyển sinh kiêm nhiệm
b. Các ủy viên (bao gồm các chuyên viên của Viện Đào tạo Sau đại học và các cán bộ,
giảng viên của Trường được huy động tham gia vào kỳ tuyển sinh).
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh:
a. Nhận và xử lý hồ sơ của thí sinh dự tuyển; thu lệ phí dự tuyển;
b. Lập danh sách trích ngang các thí sinh đủ điều kiện dự tuyển cùng hồ sơ hợp lệ của thí
sinh gửi tới Khoa;
c. Phối hợp với các tiểu ban chuyên môn lên kế hoạch tổ chức các buổi trình bày bài luận
nghiên cứu của NCS;
d. Tiếp nhận kết quả đánh giá xét tuyển của các tiểu ban chuyên môn, tổng hợp trình Hội
đồng tuyển sinh xem xét;
đ. Gửi giấy báo kết quả xét tuyển cho tất cả các thí sinh dự tuyển.
3. Trách nhiệm của Trưởng ban Thư ký: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh
trong việc điều hành công tác của Ban Thư ký.
Điều 11. Ban chuyên môn
1. Thành phần, trách nhiệm và quyền hạn của Ban Chuyên môn
a. Thành phần Ban chuyên môn gồm có:
- Trưởng ban: do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh kiêm nhiệm
- Ủy viên thường trực: là Viện trưởng hoặc Phó Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học
- Ủy viên: bao gồm Trưởng Khoa của các chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ.
b. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng Ban Chuyên môn bao gồm:
- Tư vấn Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trong việc thành lập các tiểu ban chuyên môn
xét tuyển NCS.
- Hướng dẫn các tiểu ban chuyên môn tổ chức xét tuyển NCS theo quy định;
2. Thành phần và nhiệm vụ của tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS
a. Tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS gồm 5 người có trình độ tiến sĩ trở lên, am
hiểu lĩnh vực và vấn đề dự định nghiên cứu của thí sinh, trong đó có từ 1 đến 2 thành viên
không phải là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường.
b. Thành phần của tiểu ban gồm có Trưởng tiểu ban, ủy viên thư ký và các ủy viên,
bao gồm:
- Thành viên của Bộ môn
- Người dự kiến hướng dẫn theo đề xuất của thí sinh NCS (đảm bảo các tiêu chuẩn
theo quy định ở Điều 19).
- Nhà khoa học, giảng viên trong hoặc ngoài Trường.
10
c. Tiểu ban chuyên môn có trách nhiệm tổ chức xem xét đánh giá hồ sơ dự tuyển, bài
luận về dự định nghiên cứu và việc trình bày, trao đổi xung quanh dự định nghiên cứu của thí
sinh, xếp loại các thí sinh dự tuyển theo điểm đánh giá; gửi kết quả về Ban Thư ký tổng hợp
để báo cáo Hội đồng tuyển sinh.
Điều 12. Quy trình tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh
1. Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển NCS, Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh tổng
hợp hồ sơ dự tuyển, báo cáo Hội đồng tuyển sinh. Căn cứ hướng nghiên cứu của thí sinh,
Khoa đề xuất danh sách thành viên của tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS thuộc chuyên
ngành do Khoa quản lý (có tham khảo ý kiến Bộ môn nếu cần), gửi Ban Thư ký Hội đồng
tuyển sinh rà soát trước khi trình Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra quyết định thành lập tiểu
ban chuyên môn. Mỗi thí sinh có một tiểu ban chuyên môn xét tuyển.
2. Sau khi có Quyết định thành lập tiểu ban chuyên môn, Ban chuyên môn chỉ đạo việc gửi hồ
sơ dự tuyển của thí sinh cho các thành viên tiểu ban, hướng dẫn các tiểu ban chuyên môn về
quy định xét tuyển và sắp xếp lịch họp tiểu ban để thông báo cho Ban Thư ký.
3. Ban chuyên môn tổ chức các buổi họp Tiểu ban chuyên môn để đánh giá thí sinh dự tuyển
đào tạo tiến sĩ thông qua đánh giá hồ sơ dự tuyển và đánh giá việc trình bày, vấn đáp của thí
sinh theo thang điểm 100. Điểm đánh giá hồ sơ dự tuyển có trọng số 0,6; điểm đánh giá việc
trình bày, vấn đáp của thí sinh có trọng số 0,4 trong tổng số điểm xét tuyển. Thí sinh được xếp
loại đạt nếu điểm mỗi phần đạt từ 50% trở lên. Quy định cụ thể về thang điểm và trình tự
đánh giá trong xét tuyển NCS xem tại Phụ lục 7.
4. Căn cứ các yêu cầu đánh giá, tiểu ban chuyên môn tổng hợp kết quả đánh giá của các thành
viên, gửi toàn bộ phiếu đánh giá và biên bản tổng hợp cho mỗi thí sinh về Ban chuyên môn rà
soát, kiểm tra trước khi chuyển cho Ban thư ký tổng hợp.
5. Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh tổng hợp kết quả đánh giá của các tiểu ban chuyên môn,
lập báo cáo phương án xét tuyển, trình Hội đồng tuyển sinh.
6. Căn cứ kết quả đánh giá của tiểu ban chuyên môn và chỉ tiêu tuyển sinh phân bổ cho từng
chuyên ngành (dựa trên số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển và năng lực đào tạo của các chuyên
ngành), Hội đồng tuyển sinh quy định nguyên tắc xét tuyển, xác định danh sách thí sinh trúng
tuyển, trình Hiệu trưởng phê duyệt.
Điều 13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển
1. Căn cứ danh sách thí sinh trúng tuyển đã được Hiệu trưởng phê duyệt (Mẫu C6), Viện Đào
tạo Sau đại học gửi giấy gọi nhập học đến các thí sinh được tuyển chọn.
2. Sau khi thí sinh đăng ký nhập học chính thức, Hiệu trưởng ra quyết định công nhận NCS
(Mẫu D1).
3. Viện Đào tạo Sau đại học xây dựng kế hoạch học tập tổng thể của khóa đào tạo NCS, tổ
chức lễ khai giảng và chuyển danh sách NCS chính thức về Khoa.
4. Thời gian tối đa từ ngày các tiểu ban bắt đầu họp xét tuyển đến ngày tổ chức lễ khai giảng
NCS là 6 tháng.
11
Chương III
CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Điều 14. Quy trình lập kế hoạch đào tạo và công nhận người hướng dẫn, đề tài
luận án của nghiên cứu sinh
1. Sau khi có Quyết định công nhận NCS, căn cứ hướng nghiên cứu của NCS, Khoa xác định
Bộ môn sinh hoạt khoa học cho NCS.
2. Căn cứ các kết luận của tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS, Bộ môn tổ chức họp với NCS
và người hướng dẫn, xây dựng và thống nhất kế hoạch học tập, nghiên cứu của NCS, đảm bảo
các quy định tại Điều 22.
3. Căn cứ văn bằng tốt nghiệp và các học phần NCS đã học ở trình độ đại học (và thạc sĩ), Bộ
môn phối hợp với người hướng dẫn và NCS xác định đề tài luận án và các học phần bổ sung
cho NCS (nếu cần) theo quy định tại Khoản 1 Điều 15. Trong thời gian 1 tháng kể từ ngày ký
Quyết định công nhận NCS, Trưởng Khoa gửi văn bản đề nghị bộ môn sinh hoạt khoa học và
các học phần bổ sung ở trình độ thạc sĩ cho NCS tới Viện Đào tạo Sau đại học (Mẫu D3).
4. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày ký Quyết định công nhận NCS, căn cứ đề nghị của Bộ
môn, Hội đồng Khoa học - Đào tạo cấp Khoa họp thông qua đề tài luận án, danh sách người
hướng dẫn cho từng NCS thuộc chuyên ngành do Khoa quản lý, Trưởng Khoa gửi đề xuất tới
Hiệu trưởng (qua Viện Đào tạo Sau đại học, Mẫu D4), kèm theo bản đăng ký đề tài nghiên
cứu của NCS (Mẫu D2).
5. Căn cứ đề nghị của Khoa, Trường tổ chức lấy ý kiến của ít nhất hai chuyên gia về đề tài
nghiên cứu của NCS và tổ chức các buổi họp giữa NCS, người hướng dẫn và các chuyên gia
phản biện đề tài để trực tiếp trao đổi, góp ý cho bản đăng ký đề tài của NCS.
6. Hiệu trưởng ra Quyết định công nhận đề tài nghiên cứu, người hướng dẫn và danh mục các học
phần bổ sung ở trình độ thạc sĩ của từng NCS trong năm thứ nhất của khóa đào tạo (Mẫu D5).
Điều 15. Chương trình đào tạo
1. Các học phần bổ sung dành cho NCS chưa có bằng thạc sĩ, NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở
chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ, hoặc NCS có bằng thạc sĩ đúng
chuyên ngành nhưng tốt nghiệp trên 5 năm hoặc bằng do cơ sở đào tạo khác cấp. Quy định cụ
thể về các học phần bổ sung xem tại Phụ lục 8.
2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ:
a. Các học phần ở trình độ tiến sĩ được tổ chức giảng dạy dưới dạng chuyên đề, nhằm
giúp NCS cập nhật các kiến thức mới của ngành; nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp
luận nghiên cứu và khả năng ứng dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thiết yếu của
lĩnh vực nghiên cứu.
b. Các học phần ở trình độ tiến sĩ bao gồm:
- Học phần 1 - Các chuyên đề tổng quan về nghiên cứu khoa học và phương pháp
nghiên cứu và viết luận án tiến sĩ: 3 tín chỉ
- Học phần 2 - Các chuyên đề về những kỹ thuật công cụ chủ yếu trong nghiên cứu
khoa học thuộc lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý: 3 tín chỉ
12
- Học phần 3 - Các chuyên đề kinh tế - xã hội cần quan tâm: 2 tín chỉ
- Học phần 4 - Các chuyên đề lý thuyết chuyên ngành nâng cao: 3 tín chỉ
c. Nội dung giảng dạy của từng học phần do Hiệu trưởng quyết định dựa trên tư vấn
của Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường. Quy định cụ thể về các học phần ở trình độ tiến sĩ
xem tại Phụ lục 9.
d. NCS phải hoàn thành tất cả các học phần ở trình độ tiến sĩ trong thời gian tối đa là
24 tháng (với NCS từ thạc sĩ) hoặc 36 tháng (với NCS từ cử nhân) kể từ khi trúng tuyển.”
3. Tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án.
a. Tiểu luận tổng quan đòi hỏi NCS thể hiện khả năng tổng hợp, phân tích, so sánh,
đánh giá các công trình nghiên cứu đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án (như bài báo
khoa học, sách, kỷ yếu của các hội thảo khoa học, các đề tài nghiên cứu khoa học… được
công bố trong và ngoài nước).
b. Việc đánh giá tiểu luận tổng quan của mỗi NCS do hai nhà khoa học phụ trách:
- Người hướng dẫn chính của NCS
- Giảng viên giảng dạy chuyên đề về phương pháp nghiên cứu
Quy định cụ thể về tiểu luận tổng quan xem tại Phụ lục 10.
4. Các chuyên đề tiến sĩ
a. Mỗi NCS phải hoàn thành 3 chuyên đề tiến sĩ với khối lượng 2 tín chỉ/chuyên đề,
thông qua đó NCS tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài, nâng cao năng lực
nghiên cứu khoa học nhằm giải quyết một số nội dung của đề tài luận án.
b. Việc đánh giá các chuyên đề được thực hiện bằng cách NCS trình bày trước Tiểu
ban chấm chuyên đề do Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập (Mẫu D13).
c. Tiểu ban chấm chuyên đề gồm 3 người là những chuyên gia có học vị tiến sĩ hoặc
chức danh phó giáo sư trở lên, am hiểu sâu sắc các vấn đề được đề cập trong từng chuyên đề
và có uy tín trong lĩnh vực chuyên môn. Thành phần tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ gồm
trưởng tiểu ban và hai ủy viên. Trưởng tiểu ban là đại diện Khoa hoặc Bộ môn; một trong hai
ủy viên là người hướng dẫn của NCS.
Quy định cụ thể về các chuyên đề tiến sĩ và Quy trình tổ chức đánh giá chuyên đề tiến
sĩ của NCS xem tại Phụ lục 11.
5. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
a. Nghiên cứu khoa học là giai đoạn đặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình
nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ. Tùy theo tính chất của lĩnh vực nghiên cứu, Bộ môn có
yêu cầu khác nhau đối với các nội dung nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án, hoặc yêu cầu
NCS tham gia các hoạt động nghiên cứu của Khoa, Bộ môn, để từ đó NCS tích lũy kiến thức,
phát huy sáng tạo và khả năng nghiên cứu, nhằm đạt tới tri thức mới hoặc giải pháp mới. Đây
là các cơ sở quan trọng nhất để NCS viết luận án tiến sĩ.
b. Hoạt động nghiên cứu khoa học phải phù hợp với mục tiêu của luận án tiến sĩ.
Khoa, Bộ môn và người hướng dẫn khoa học có trách nhiệm tổ chức, bố trí cơ sở vật chất và
13
đội ngũ cán bộ nghiên cứu hỗ trợ nghiên cứu sinh thực hiện các hoạt động nghiên cứu. Khoa,
Bộ môn, người hướng dẫn khoa học và nghiên cứu sinh chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác, tính mới của kết quả nghiên cứu của luận án, chấp hành các quy định về sở hữu trí
tuệ của Việt Nam và quốc tế.
Điều 16. Thời gian thực hiện chương trình đào tạo
1. NCS phải hoàn thành các học phần bổ sung, các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề
tiến sĩ và tiểu luận tổng quan trong thời gian tối đa là 24 tháng (đối với NCS từ thạc sĩ) hoặc 36
tháng (đối với NCS từ cử nhân) kể từ ngày ký Quyết định công nhận NCS. Kết thúc thời gian
này, NCS sẽ được cấp bảng điểm các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan đã
hoàn thành (Mẫu D11).
2. NCS được tiếp tục đào tạo sau khi kết thúc 2 năm đầu (với NCS từ thạc sĩ) hoặc 3 năm đầu
(với NCS từ cử nhân) của quá trình đào tạo tiến sĩ nếu thỏa mãn các yêu cầu sau:
a. Hoàn thành các học phần bổ sung, các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến
sĩ và tiểu luận tổng quan (điểm đạt từ 5,0 trở lên).
b. Đảm bảo tham gia sinh hoạt khoa học tại Bộ môn và Trường theo quy định tại Điều 20.
3. Những NCS không đảm bảo điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 phải có báo cáo giải
trình lý do, có xác nhận của người hướng dẫn, có ý kiến của Bộ môn và Khoa, gửi Hiệu
trưởng (qua Viện Đào tạo Sau đại học) trước kỳ họp xét tiến độ của Trường theo quy định tại
Khoản 6 Điều 16.
4. Những NCS có học phần, chuyên đề tiến sĩ hoặc tiểu luận tổng quan không đạt yêu cầu theo
quy định của Trường sẽ không được tiếp tục làm nghiên cứu sinh. Người chưa có bằng thạc sĩ
có thể chuyển sang học và hoàn thành chương trình thạc sĩ để được cấp bằng nếu được một cơ
sở đào tạo trình độ thạc sĩ chấp nhận.
5. Quá trình nghiên cứu khoa học và viết luận án tiến sĩ được bố trí thực hiện trong suốt thời
gian đào tạo trình độ tiến sĩ. Nếu vì lý do khách quan hay chủ quan, việc nghiên cứu khoa học
không thể hoàn thành trong thời gian dự kiến thì NCS được xin gia hạn thời gian bảo vệ luận
án tiến sĩ. Các chi phí đào tạo trong thời gian kéo dài do nghiên cứu sinh chịu hoặc do đơn vị
cử đi học hoặc cơ sở đào tạo hỗ trợ nếu có điều kiện. Quy định cụ thể về việc gia hạn xem tại
Khoản 4 Điều 17.
6. Hàng năm Trường tổ chức họp xét tiến độ của những NCS đã kết thúc 2 năm đào tạo (đối
với NCS từ thạc sĩ) hoặc 3 năm đào tạo (đối với NCS từ cử nhân) hoặc toàn bộ thời gian đào
tạo theo quy định. Thành phần dự họp gồm đại diện Ban giám hiệu Trường, đại diện Viện
Đào tạo Sau đại học và đại diện lãnh đạo các Khoa có NCS trong diện xét họp.
Điều 17. Những thay đổi trong quá trình đào tạo
1. Thay đổi hoặc điều chỉnh đề tài luận án
a. Việc thay đổi đề tài luận án chỉ thực hiện trong nửa đầu thời gian đào tạo. Hiệu trưởng
ra quyết định cho phép NCS thay đổi đề tài luận án (Mẫu D7) căn cứ vào đơn đề nghị
của NCS, có ý kiến của người hướng dẫn, Bộ môn và Khoa (Mẫu D6).
14
b. Nếu việc điều chỉnh đề tài luận án chỉ là thay đổi từ ngữ, câu chữ trong đề tài đã xác
định tại Quyết định công nhận đề tài luận án thì được thực hiện tại Hội đồng đánh giá
luận án cấp cơ sở và thể hiện trong Biên bản chi tiết nội dung thảo luận tại các phiên
họp đánh giá luận án cấp cơ sở.
2. Bổ sung hoặc thay đổi người hướng dẫn
a. Việc bổ sung hoặc thay đổi người hướng dẫn chỉ được thực hiện muộn nhất một năm
trước khi NCS bảo vệ luận án.
b. Hiệu trưởng ra quyết định cho phép NCS bổ sung hoặc thay đổi người hướng dẫn
(Mẫu D9) căn cứ vào đơn đề nghị của NCS, có ý kiến của Bộ môn và Khoa (Mẫu D8).
c. Người hướng dẫn được bổ sung hoặc thay thế phải đảm bảo các điều kiện đối với
người hướng dẫn, phải hoàn thành trách nhiệm của người hướng dẫn trong thời gian
đào tạo còn lại của NCS.
3. Chuyển cơ sở đào tạo
a. NCS có thể chuyển từ Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sang cơ sở đào tạo khác nếu
đảm bảo các điều kiện sau:
- Có lý do chính đáng về việc chuyển cơ sở đào tạo
- Thời hạn đào tạo theo quy định còn ít nhất là hai năm tính từ ngày ký tại Quyết
định công nhận NCS của Trường
- Đã hoàn thành các phần học tập, nghiên cứu theo kế hoạch đặt ra tính đến thời
điểm xin chuyển cơ sở đào tạo
- Được người hướng dẫn và Bộ môn đồng ý
- Được cơ sở xin chuyển đến đồng ý tiếp nhận
b. NCS có thể chuyển từ cơ sở đào tạo khác tới Trường Đại học Kinh tế Quốc dân nếu
đảm bảo các điều kiện sau:
- Có lý do chính đáng về việc chuyển cơ sở đào tạo
- Chuyên ngành đào tạo của NCS tại cơ sở đào tạo xin chuyển đi phù hợp với
một trong các chuyên ngành đào tạo của Trường
- Đảm bảo các điều kiện về văn bằng, ngành học, kết quả học tập, kinh nghiệm
hoạt động chuyên môn, kinh nghiệm nghiên cứu, trình độ ngoại ngữ... theo yêu
cầu tuyển sinh đầu vào của Trường.
- Thời hạn đào tạo theo quy định còn ít nhất là hai năm tính từ ngày ký tại Quyết
định công nhận NCS của cơ sở đào tạo xin chuyển đi
- Vẫn đang là NCS của cơ sở đào tạo xin chuyển đi (đảm bảo các quy định về
xét tiến độ học tập, nghiên cứu ...), kết quả học tập của NCS tại cơ sở xin
chuyển đi đã đạt được phần lớn theo quy định đào tạo tiến sĩ của Trường.
- Được cơ sở đào tạo xin chuyển đi đồng ý (bằng văn bản)
- Có người hướng dẫn khoa học và Khoa phù hợp của Trường đồng ý tiếp nhận
15
c. Thủ tục xin chuyển cơ sở đào tạo của NCS và quy trình giải quyết của Trường xem tại
Phụ lục 12.
4. Gia hạn học tập
a. NCS được xác định là hoàn thành chương trình đào tạo đúng hạn nếu trong thời hạn
quy định, luận án đã được thông qua ở Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở.
b. Nếu NCS không có khả năng hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn quy định
thì trước khi hết hạn phải nộp hồ sơ xin gia hạn học tập. Quy định về hồ sơ gia hạn
xem tại Phụ lục 13.
c. Việc xem xét gia hạn chỉ áp dụng đối với NCS đã hoàn thành phần học tập theo kế
hoạch đặt ra từ đầu khóa, đã có kết quả đánh giá đạt đối với tiểu luận tổng quan và các
chuyên đề tiến sĩ.
d. NCS có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính phát sinh khi gia hạn theo quy
định của Trường.
đ. Thời gian gia hạn tối đa là 24 tháng.
e. Hiệu trưởng ra Quyết định cho phép NCS gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận
án tiến sĩ (Mẫu D20)
g. Trong thời gian gia hạn, NCS phải làm việc tập trung tại Trường để hoàn thành luận
án tiến sĩ.
5. Dừng đào tạo NCS
Hiệu trưởng ra Quyết định dừng đào tạo đối với NCS (Mẫu D21) nếu xảy ra một trong hai
trường hợp sau:
a. NCS không đủ điều kiện tiếp tục học tập, nghiên cứu theo quy định tại Khoản 2 Điều
16 hoặc NCS chưa hoàn thành luận án tiến sĩ trong thời gian đào tạo (kể cả thời gian
gia hạn nếu có). Trong trường hợp này, căn cứ kết luận của Hội đồng xét tiến độ của
NCS, Viện Đào tạo Sau đại học đề xuất với Hiệu trưởng ra quyết định.
b. NCS không thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong quá trình học tập, nghiên cứu theo quy
định tại Điều 20. Trong trường hợp này, người hướng dẫn đề nghị (kèm theo xác nhận
của Bộ môn và Khoa) hoặc Khoa (theo đề nghị của Bộ môn nơi NCS trực tiếp sinh
hoạt chuyên môn) đề xuất Hiệu trưởng (qua Viện Đào tạo Sau đại học) ra quyết định.
c. NCS chưa nộp hồ sơ bảo vệ luận án chính thức sau 6 tháng kể từ ngày luận án được
thông qua ở cấp cơ sở, trong khi thời gian đào tạo của NCS (kể cả thời gian gia hạn
nếu có) đã kết thúc. Trong trường hợp này, Viện Đào tạo Sau đại học đề xuất với Hiệu
trưởng ra quyết định.
6. Tiếp nhận NCS trở lại bảo vệ luận án
a. Sau khi hết thời gian đào tạo, nếu chưa hoàn thành luận án, NCS vẫn có thể trở lại
Trường trình luận án để bảo vệ nếu đảm bảo các điều kiện sau:
- NCS đã hoàn thành phần học tập theo kế hoạch đặt ra từ đầu khóa, đã đạt kết
quả đánh giá tiểu luận tổng quan và các chuyên đề tiến sĩ.
16
- NCS đã hoàn thành luận án, đề tài luận án và các kết quả nghiên cứu vẫn đảm
bảo tính thời sự, giá trị khoa học; được người hướng dẫn, Bộ môn và Khoa
đồng ý, được cơ quan hoặc địa phương đề nghị.
- Việc trình luận án để bảo vệ phải trong thời hạn 7 năm (84 tháng) kể từ ngày
ký quyết định công nhận NCS và không quá 2 năm (24 tháng) kể từ ngày ký
Quyết định dừng đào tạo đối với NCS
b. Sau khi nhận được hồ sơ xin tiếp nhận trở lại của NCS (quy định tại Phụ lục 14), Viện
Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng ra Quyết định tiếp nhận NCS trở lại bảo vệ luận
án (Mẫu D24). Quy trình thủ tục để NCS tiến hành bảo vệ luận án được thực hiện theo
quy định ở Chương V.
7. Khi NCS hết thời gian đào tạo (kể cả thời gian gia hạn nếu có) hoặc đã hoàn thành chương
trình đào tạo (kể cả khi NCS bảo vệ sớm trước thời hạn), Hiệu trưởng có văn bản thông báo
cho đơn vị cử NCS đi học biết và có đánh giá về kết quả nghiên cứu và thái độ của NCS trong
quá trình học tập tại cơ sở đào tạo. (Mẫu D27)
17
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ GIẢNG VIÊN, NGƯỜI HƯỚNG DẪN, TRÁCH NHIỆM CỦA
NGHIÊN CỨU SINH VÀ CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
Điều 18. Giảng viên giảng dạy chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ
Giảng viên giảng dạy chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ phải có các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có phẩm chất đạo đức và tư cách tốt.
2. Có bằng tiến sĩ hoặc chức danh giáo sư, phó giáo sư ở chuyên ngành hoặc ngành phù hợp
với học phần sẽ đảm nhiệm trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
3. Có năng lực chuyên môn tốt và hiện đang hoạt động nghiên cứu khoa học, thể hiện ở các
bài báo, công trình được công bố trước và trong thời gian tham gia giảng dạy chương trình
đào tạo trình độ tiến sĩ.
Điều 19. Người hướng dẫn nghiên cứu sinh
1. Tiêu chuẩn của người hướng dẫn NCS
a. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 18;
b. Có chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư hoặc có bằng tiến sĩ. Nếu có bằng tiến sĩ nhưng
chưa có chức danh khoa học thì phải sau khi nhận bằng tiến sĩ tròn 3 năm trở lên;
c. Có từ 3 bài báo đăng ở tạp chí có uy tín, hoặc chủ nhiệm 2 đề tài nghiên cứu khoa học từ
cấp cơ sở trở lên, hoặc chủ nhiệm 1 đề tài nghiên cứu khoa học từ cấp Bộ trở lên trong 5
năm trở lại đây, trong đó có ít nhất 1 công trình liên quan đến lĩnh vực hướng dẫn;
d. Có tên trong thông báo của Trường về danh mục các đề tài, hướng nghiên cứu, lĩnh
vực nghiên cứu dự định nhận NCS vào năm tuyển sinh;
đ. Có khả năng đặt vấn đề và hướng dẫn NCS giải quyết vấn đề khoa học đã đặt ra;
e. Sử dụng tốt ngoại ngữ phục vụ nghiên cứu chuyên ngành và trao đổi khoa học quốc tế;
g. Có trách nhiệm cao để thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn NCS.
h. Có lý lịch khoa học thường xuyên cập nhật (Mẫu A8) được quản lý tại Viện Đào tạo
sau đại học.
i. Hiện không trong thời gian phải tạm dừng nhận NCS mới.
Trong vòng 5 năm, tính đến ngày giao nhiệm vụ hướng dẫn NCS, nếu người hướng
dẫn khoa học có 2 NCS không hoàn thành luận án vì lý do chuyên môn sẽ không được
giao hướng dẫn NCS mới.
2. Định mức hướng dẫn NCS
a. Giáo sư được hướng dẫn cùng lúc không quá 5 NCS
b. Phó giáo sư hoặc tiến sĩ khoa học được hướng dẫn cùng lúc không quá 4 NCS
c. Tiến sĩ được hướng dẫn cùng lúc không quá 3 NCS
18
d. Số lượng NCS của 1 người hướng dẫn được tính ở tất cả các cơ sở đào tạo mà người
đó được mời hướng dẫn, kể cả đồng hướng dẫn và kể cả NCS đã hết hạn đào tạo
nhưng còn trong thời gian được phép quay lại cơ sở đào tạo xin bảo vệ luận án (7 năm
tính từ ngày ký Quyết định công nhận NCS).
e. Mỗi người hướng dẫn có không quá hai NCS của cùng một khóa.
đ. Mỗi NCS có không quá hai người cùng hướng dẫn. Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa
học có nhiều công trình nghiên cứu có giá trị, có nhiều kinh nghiệm trong hướng dẫn
NCS có thể độc lập hướng dẫn NCS nếu được Trường chấp thuận.
f. Mỗi NCS phải có ít nhất một người hướng dẫn là cán bộ, giảng viên của Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, bao gồm cán bộ, giảng viên cơ hữu, thỉnh giảng (có hợp đồng
hoặc quyết định thỉnh giảng) và cán bộ, giảng viên của Trường đã nghỉ hưu.
3. Nhiệm vụ của người hướng dẫn NCS
a. Duyệt kế hoạch học tập và nghiên cứu của NCS, hướng dẫn NCS đọc các tài liệu tham
khảo cần thiết
b. Xác định các học phần bổ sung cần thiết trong chương trình đào tạo tiến sĩ, các chuyên
đề tiến sĩ cho NCS; đề xuất với Bộ môn để trình Hiệu trưởng quyết định.
c. Lên kế hoạch tuần, tháng, quý, năm làm việc với NCS. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra và đôn đốc NCS học tập và thực hiện đề tài luận án, tham gia hội nghị khoa
học, duyệt và giúp NCS công bố các kết quả nghiên cứu.
d. Giúp đỡ NCS chuẩn bị báo cáo chuyên đề theo lịch trình của Bộ môn; chuẩn bị bài
giảng, tài liệu giảng dạy để tham gia giảng dạy, trợ giảng; hướng dẫn sinh viên thực
hành, thực tập và nghiên cứu khoa học.
đ. Có nhận xét về tình hình học tập, nghiên cứu, tiến độ đạt được của NCS trong các báo
cáo định kỳ của NCS gửi Bộ môn.
e. Duyệt luận án của NCS, xác nhận các kết quả đã đạt được và đề nghị cho NCS bảo vệ,
nếu luận án đã đáp ứng các yêu cầu quy định.
g. Các nhiệm vụ khác theo quy định của Trường.
4. Người hướng dẫn thứ nhất và người hướng dẫn thứ hai
a. Trong trường hợp hướng nghiên cứu mang tính giao thoa giữa hai chuyên ngành, NCS
phải có hai người hướng dẫn ở hai chuyên ngành giao thoa.
b. Trong trường hợp NCS có hai người hướng dẫn, một trong hai người hướng dẫn có thể
công tác ngoài trường nhưng phải có cùng chuyên môn với đề tài nghiên cứu của NCS.
c. Người hướng dẫn thứ nhất chịu trách nhiệm toàn bộ về các vấn đề chuyên môn của
luận án. Người hướng dẫn thứ nhất có thể đại diện cho cả hai người hướng dẫn trong
việc quyết định cho NCS bảo vệ và ký duyệt các văn bản cần thiết trong hồ sơ của
NCS.
19
d. Người hướng dẫn thứ hai hỗ trợ người hướng dẫn thứ nhất để giúp NCS hoàn thành
nhiệm vụ, chịu trách nhiệm về giám sát tiến độ của NCS và các nội dung cụ thể được
trình bày trong bản thảo chuyên đề và luận án trước khi thông qua người hướng dẫn
thứ nhất.
Điều 20. Trách nhiệm của NCS trong quá trình đào tạo
1. Là thành viên chính thức về mặt chuyên môn của Bộ môn, có trách nhiệm báo cáo kế
hoạch để thực hiện chương trình học tập, nghiên cứu và đề cương nghiên cứu với Bộ môn.
2. Thường xuyên gặp gỡ xin ý kiến và trao đổi chuyên môn với người hướng dẫn theo kế
hoạch và lịch đã định (tối thiểu 1 lần/tháng).
3. Tham gia đầy đủ và có báo cáo chuyên đề tại các buổi sinh hoạt khoa học của Bộ môn;
viết báo cáo khoa học.
4. Viết ít nhất 02 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học có phản biện độc lập,
theo danh mục tạp chí do Trường quy định
5. Viết ít nhất 01 bài đăng tại kỷ yếu hội nghị khoa học
6. Tham gia các sinh hoạt khoa học có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu của mình ở trong
và ngoài Trường
7. Báo cáo kết quả nghiên cứu cấp Trường 1 lần/năm về các công việc nghiên cứu đã thực
hiện trong năm, cụ thể là năm thứ nhất: báo cáo tổng quan nghiên cứu; năm thứ hai và năm
thứ ba: báo cáo các kết quả nghiên cứu đã đạt được; năm thứ tư: báo cáo bản thảo luận án.
Báo cáo tiến độ học tập, nghiên cứu 1 lần/năm (Mẫu D25) cho Viện Đào tạo Sau đại học.
8. Định kỳ báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu của mình với Bộ môn theo lịch do Bộ môn
quy định, ít nhất 4 lần một năm
9. Dành thời gian tham gia vào các hoạt động chuyên môn, trợ giảng, nghiên cứu, hướng dẫn
sinh viên thực tập hoặc nghiên cứu khoa học tại Trường theo sự phân công của Bộ môn.
10. Vào đầu mỗi năm học, nộp cho Bộ môn báo cáo kết quả học tập và tiến độ nghiên cứu
của mình bao gồm: những học phần, số tín chỉ đã hoàn thành; kết quả nghiên cứu, tình
hình công bố kết quả nghiên cứu; đề cương nghiên cứu chi tiết, kế hoạch học tập, nghiên
cứu của mình trong năm học mới để Bộ môn xem xét đánh giá.
11. Không được tìm hiểu hoặc tiếp xúc với phản biện độc lập, không được liên hệ hoặc gặp
gỡ với các thành viên Hội đồng chính thức trước khi bảo vệ luận án; không được tham
gia vào quá trình chuẩn bị tổ chức bảo vệ luận án như đưa hồ sơ luận án đến các thành
viên Hội đồng; không được tiếp xúc để lấy các bản nhận xét luận án của các thành viên
Hội đồng, các nhà khoa học, các tổ chức khoa học.
Điều 21. Trách nhiệm của Khoa
1. Tổ chức để Tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS, đánh giá hồ sơ đăng ký dự tuyển và
năng lực, tư chất của thí sinh theo quy định tại chương II.
2. Tiếp nhận NCS trúng tuyển và phân công NCS về Bộ môn trực tiếp sinh hoạt chuyên môn.
20
3. Căn cứ giới thiệu của Bộ môn để xem xét và thông qua Hội đồng Khoa học - Đào tạo cấp
Khoa trước khi đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định công nhận người hướng dẫn, đề tài
luận án, các học phần bổ sung cần thiết trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ; các
chuyên đề tiến sĩ; kế hoạch đào tạo đối với từng NCS.
4. Có các biện pháp quản lý và thực hiện quản lý chặt chẽ NCS trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu; gửi văn bản báo cáo Trường về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS (Mẫu
D26) vào tháng 3 hàng năm; triệu tập toàn bộ NCS báo cáo tiến độ học tập, nghiên cứu
trước Hiệu trưởng vào tháng 9 hàng năm.
5. Đề xuất danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành có phản biện độc lập mà NCS phải
gửi công bố kết quả nghiên cứu của mình; hướng dẫn, liên hệ và hỗ trợ NCS gửi công bố
kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước.
6. Căn cứ giới thiệu của Bộ môn, đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định những thay đổi trong
quá trình đào tạo (thay đổi đề tài luận án, bổ sung hoặc thay đổi người hướng dẫn, cho
phép NCS bảo vệ sớm hoặc gia hạn thời gian thực hiện luận án, chuyển cơ sở đào tạo của
NCS…).
7. Căn cứ giới thiệu của Bộ môn để đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Tiểu ban
chấm chuyên đề tiến sĩ và Hội đồng đánh giá luận án các cấp cho NCS.
8. Tổ chức đánh giá luận án của NCS ở cấp cơ sở, làm thủ tục đề nghị cho NCS bảo vệ luận
án chính thức.
Điều 22. Trách nhiệm của Bộ môn nơi nghiên cứu sinh trực tiếp sinh hoạt chuyên môn
1. Quản lý NCS về mặt chuyên môn trong toàn bộ thời gian đào tạo
2. Giới thiệu với Khoa: người hướng dẫn, đề tài luận án, các học phần bổ sung cần thiết cho
NCS, danh sách tiểu ban chuyên đề, danh sách hội đồng đánh giá luận án các cấp, các
thay đổi trong quá trình đào tạo của NCS…
3. Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn định kỳ cho giảng viên và NCS, ít nhất mỗi
tháng một lần, để NCS báo cáo chuyên đề và kết quả nghiên cứu; phân công NCS giảng
dạy; phân công hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, đưa sinh viên đi thực hành,
thực tập.
4. Quy định lịch làm việc của NCS với người hướng dẫn; quy định nội dung báo cáo và lịch
của Bộ môn nghe NCS báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu trong năm học, đảm bảo ít
nhất 4 lần một năm.
5. Tổ chức xem xét đánh giá kết quả học tập, nghiên cứu; tinh thần, thái độ học tập, nghiên
cứu; khả năng và triển vọng của NCS
6. Giám sát và kiểm tra việc thực hiện chương trình và kế hoạch đào tạo của NCS
7. Tổ chức các buổi đánh giá chuyên đề tiến sĩ cho NCS theo quy trình tại Phụ lục 11.
21
Điều 23. Trách nhiệm của Viện Đào tạo sau đại học
1. Xây dựng quy định chi tiết của Trường về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo, quản lý
NCS, về luận án, bảo vệ luận án, cấp bằng tiến sĩ và các hoạt động liên quan đến quá
trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
2. Xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm của Trường (theo từng chuyên ngành
đào tạo), trình Hiệu trưởng phê duyệt và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy đối với các chuyên ngành được phép
đào tạo, trình Hiệu trưởng phê duyệt.
4. Gửi hồ sơ đăng ký chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ tới Bộ Giáo dục và Đào tạo sau
khi được Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Trường và Hiệu trưởng thông qua.
5. Tập hợp trình Hiệu trưởng phê duyệt danh mục các tạp chí khoa học uy tín, có phản biện
độc lập mà NCS phải gửi công bố kết quả nghiên cứu theo từng chuyên ngành đào tạo.
6. Tổ chức tuyển sinh hàng năm theo chỉ tiêu đã được xác định và theo hướng dẫn tại
Chương 2 của Quy định này.
7. Tổ chức khai giảng NCS khóa mới
8. Tổng hợp, xét duyệt hồ sơ và soạn thảo văn bản trình Hiệu trưởng ra các quyết định liên
quan đến quá trình đào tạo như công nhận NCS, đề tài nghiên cứu, người hướng dẫn và
thời gian đào tạo của NCS; thành lập Tiểu ban chấm chuyên đề, Hội đồng đánh giá luận
án các cấp; xử lý những thay đổi trong quá trình đào tạo NCS…
9. Tổ chức đào tạo theo chương trình đào tạo đã được duyệt.
10. Quản lý quy trình xin ý kiến phản biện độc lập
11. Tổ chức cho NCS bảo vệ luận án chính thức
12. Quản lý quá trình đào tạo, học tập và nghiên cứu của NCS; quản lý việc thi và cấp chứng
chỉ các học phần, bảng điểm học tập; tổ chức việc đánh giá bài tiểu luận tổng quan, quản
lý kết quả chấm chuyên đề; cấp giấy chứng nhận cho NCS đã hoàn thành chương trình
đào tạo, đã bảo vệ luận án tiến sĩ trong thời gian thẩm định luận án.
13. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ nghiên cứu khoa học cho NCS ở cấp Trường.
14. Trình Hiệu trưởng để thông qua Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Trường danh sách
NCS được cấp bằng tiến sĩ.
15. Quản lý việc cấp bằng tiến sĩ và tổ chức trao bằng tiến sĩ hàng năm.
16. Quản lý việc công bố, cập nhật và duy trì trên website Trường và website Viện Đào tạo
Sau đại học toàn văn luận án, tóm tắt luận án, những điểm mới của từng luận án (bằng
tiếng Việt và tiếng Anh) từ khi NCS chuẩn bị bảo vệ; danh sách NCS hàng năm; các đề
tài nghiên cứu đang thực hiện; danh sách NCS đã được cấp bằng tiến sĩ.
17. Thực hiện chế độ báo cáo và lưu trữ bao gồm:
a. Sau kỳ tuyển sinh, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình và kết quả tuyển sinh,
các quyết định công nhận NCS trúng tuyển (Mẫu B1);
22
b. Tháng 10 hàng năm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác đào tạo tiến sĩ của
cơ sở, những thay đổi về NCS trong năm, xác định chỉ tiêu và kế hoạch tuyển NCS
năm sau (Mẫu B2);
c. Vào ngày cuối cùng của các tháng chẵn, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo danh sách
trích ngang NCS bảo vệ trong hai tháng vừa qua (Mẫu B3).
d. Trước ngày 30/6 và 31/12 hàng năm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình cấp
bằng tiến sĩ của Trường. Hồ sơ báo cáo gồm:
- Báo cáo tổng quan tình hình cấp bằng tiến sĩ của Trường trong thời gian từ sau
lần báo cáo trước.
- Danh sách NCS được cấp bằng (Mẫu B4).
- Bản sao quyết định cấp bằng tiến sĩ cho NCS đã hoàn thành chương trình đào
tạo và bảo vệ luận án đạt yêu cầu quy định.
- Bản sao quyết định công nhận NCS có tên trong danh sách cấp bằng.
đ. Quyết định trúng tuyển, bảng điểm gốc, hồ sơ bảo vệ luận án các cấp, hồ sơ xét cấp
bằng tiến sĩ, quyết định cấp bằng tiến sĩ, sổ gốc cấp văn bằng tốt nghiệp là tài liệu
được lưu trữ, bảo quản vĩnh viễn tại Trường. Tài liệu tuyển sinh, đào tạo và các tài liệu
khác được lưu trữ, bảo quản trong thời hạn 5 năm sau khi NCS tốt nghiệp. Các bài thi
học phần, báo cáo chuyên đề, tiểu luận tổng quan của NCS được bảo quản và lưu trữ
đến khi NCS tốt nghiệp. Việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng được thực hiện theo
quy định hiện hành.
18. Thông báo cho đơn vị cử NCS đi học hoặc địa phương quản lý về kết quả đánh giá học
tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình đào tạo (Mẫu D27) nếu:
- NCS đã kết thúc thời gian đào tạo (kể cả thời gian gia hạn nếu có)
- NCS đã hoàn thành chương trình đào tạo (kể cả khi bảo vệ sớm trước thời hạn)
- NCS không đủ điều kiện tiếp tục làm NCS dù trong thời gian đào tạo
19. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và các quy định của Trường trong đào tạo trình độ tiến sĩ.
a. Đăng ký kiểm định chất lượng đào tạo với cơ quan có thẩm quyền.
b. Thực hiện các việc khác do Hiệu trưởng giao.
20. Đăng ký kiểm định chất lượng đào tạo với cơ quan có thẩm quyền.
21. Thực hiện các việc khác do Hiệu trưởng giao.
23
Chương V
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN
Điều 24. Luận án tiến sĩ
1. Yêu cầu về nội dung của luận án tiến sĩ
a. Luận án tiến sĩ phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính nghiên
cứu sinh, có đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải
pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực nghiên
cứu, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành khoa học hay thực tiễn kinh tế - xã hội.
b. Luận án phải có những đóng góp mới về mặt học thuật, được trình bày bằng ngôn ngữ
khoa học, vận dụng những lý luận cơ bản của ngành khoa học để phân tích, bình luận
các luận điểm và kết quả đã đạt được trong các công trình nghiên cứu trước đây liên
quan đến đề tài luận án, trên cơ sở đó đặt ra vấn đề mới, giả thuyết mới có ý nghĩa
hoặc các giải pháp mới để giải quyết các vấn đề đặt ra của luận án và chứng minh
được bằng những tư liệu mới.
c. Không quy định số chương cụ thể của luận án tiến sĩ (do đặc thù của từng chuyên
ngành và đề tài nghiên cứu). Quy định cụ thể về nội dung luận án tiến sĩ xem tại Phụ
lục 15.
2. Yêu cầu về hình thức đối với luận án tiến sĩ
a. Luận án tiến sĩ có khối lượng không quá 150 trang A4 (không kể phụ lục), trong đó có
ít nhất 50% số trang trình bày các kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng NCS.
b. Luận án phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, đẹp, không được tẩy xóa, có đánh số
trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ, đồ thị...
c. Một luận án tiến sĩ phải bao gồm các phần trình bày theo thứ tự sau:
- Bìa luận án (bản chính thức cuối cùng): đóng bìa cứng màu tím than, có in chữ nhũ
bạc bằng tiếng Việt có đầy đủ dấu, không viết tắt và cân giữa trang.
- Lời cam đoan của tác giả về tính mới và độ trung thực của nghiên cứu
- Mục lục, danh mục các hình vẽ, danh mục các bảng biểu, danh mục các từ viết tắt
- Phần mở đầu: giới thiệu ngắn gọn về công trình nghiên cứu, lý do lựa chọn đề tài,
mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu
liên quan mật thiết đến đề tài luận án đã được công bố ở trong và ngoài nước, chỉ
ra những vấn đề còn tồn tại mà luận án sẽ tập trung giải quyết, xác định mục tiêu
của đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu;
- Nội dung, kết quả nghiên cứu (một hoặc nhiều chương): trình bày cơ sở lý thuyết,
lý luận và giả thuyết khoa học; phương pháp nghiên cứu; kết quả nghiên cứu và
bàn luận.
- Kết luận và kiến nghị: trình bày những phát hiện mới, những kết luận rút ra từ kết
24
quả nghiên cứu; kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo;
- Danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài luận án;
- Danh mục tài liệu tham khảo được trích dẫn và sử dụng trong luận án;
- Phụ lục (nếu có).
d. Các quy định cụ thể về hệ soạn thảo, định dạng trang văn bản, cách viết tắt, cách trình
bày tài liệu tham khảo và trích dẫn, cách xếp danh mục tài liệu tham khảo, quy định về
phụ lục luận án… được trình bày tại Phụ lục 16.
đ. Luận án được viết và bảo vệ bằng tiếng nước ngoài khi cơ sở đào tạo có khả năng
thành lập Hội đồng đánh giá luận án bằng tiếng nước ngoài tương ứng.
3. Yêu cầu về tóm tắt luận án
a. Yêu cầu về nội dung tóm tắt luận án:
- Phản ánh trung thực kết cấu, bố cục của luận án.
- Chỉ rõ một cách ngắn gọn lý do và mục tiêu nghiên cứu của luận án
- Tóm lược cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu đã trình bày trong luận án
- Chỉ ra những điểm mới và hạn chế trong luận án
- Ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án
b. Yêu cầu về trình bày tóm tắt luận án: xem tại Phụ lục 17.
4. Các yêu cầu khác đối với luận án tiến sĩ
a. Luận án tiến sĩ phải đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
được quy định tại Luật sở hữu trí tuệ.
b. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập thể
trong đó tác giả đóng góp phần chính thì phải xuất trình với Trường các văn bản của
các thành viên trong tập thể đó đồng ý cho phép NCS sử dụng công trình này trong
luận án để bảo vệ lấy bằng tiến sĩ.
c. Việc sử dụng hoặc trích dẫn kết quả nghiên cứu của người khác, của đồng tác giả phải
được dẫn nguồn đầy đủ và rõ ràng. Nếu sử dụng tài liệu của người khác (trích dẫn
bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) mà không chú dẫn tác giả và
nguồn tài liệu thì luận án không được duyệt để bảo vệ.
d. Nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của luận án phải được báo cáo tại các hội
nghị khoa học chuyên ngành; được công bố ít nhất trong hai bài báo trên tạp chí khoa
học chuyên ngành có phản biện độc lập, được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước
tính điểm, có trong danh mục các tạp chí khoa học mà cơ sở đào tạo quy định cho mỗi
chuyên ngành đào tạo (xem tại Phụ lục 27).
đ. Khuyến khích NCS đăng bài trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy tín được liệt kê tại
địa chỉ http://science.thomsonreuters.com/mjl/ hoặc kỷ yếu Hội nghị khoa học quốc tế
do một Nhà xuất bản quốc tế có uy tín ấn hành.
25
Điều 25. Bảo vệ luận án cấp cơ sở
1. NCS được đăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở nếu có đủ những điều kiện sau đây:
a. NCS đã hoàn thành luận án và chương trình học tập trong thời gian quy định
b. NCS tham gia đủ thời lượng sinh hoạt khoa học tại Trường theo quy định tại Điều 20.
c. NCS đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ nếu có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau đây
- Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo
Khung tham khảo Châu Âu chung về ngoại ngữ, do một trung tâm khảo thí
quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học trong nước được đào tạo
ngành ngoại ngữ trình độ đại học cấp (xem quy định và tham chiếu tại Phụ lục
6), trong thời hạn 01 năm tính đến ngày trình hồ sơ bảo vệ luận án cấp cơ sở.
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài.
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.
d. Luận án đáp ứng được những yêu cầu theo quy định tại Điều 24 và đã được Bộ môn tổ
chức sinh hoạt khoa học góp ý.
đ. Người hướng dẫn đồng ý cho NCS bảo vệ
e. Nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của luận án đã được báo cáo tại ít nhất
một hội nghị (hội thảo) khoa học chuyên ngành.
g. Nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của luận án đã được công bố ít nhất trong
hai bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong danh mục mà Trường đã quy
định tại Phụ lục 27.
h. NCS hiện không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
i. NCS hoàn thiện hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở (quy định tại Phụ lục 18) và
gửi Viện Đào tạo Sau đại học
2. Thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở
Sau khi NCS đáp ứng đầy đủ các điều kiện và nộp hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án cấp
cơ sở, căn cứ đề nghị của Khoa và giới thiệu của Bộ môn, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập
Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở (Mẫu E5) gồm 07 thành viên, trong đó có tối thiểu 03
người là các nhà khoa học, chuyên gia ở ngoài Trường.
Yêu cầu đối với thành viên tham dự Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở:
a. Có chức danh khoa học hoặc có bằng tiến sĩ
b. Am hiểu lĩnh vực đề tài nghiên cứu, có công trình liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu
của NCS công bố trong vòng ba năm tính đến khi được mời tham gia Hội đồng.
c. Có lý lịch khoa học được quản lý tại Viện Đào tạo Sau đại học (Lý lịch này phải được
thường xuyên cập nhật các thông tin có liên quan đến hoạt động khoa học).
d. Một thành viên là người hướng dẫn của NCS.
đ. Hội đồng gồm Chủ tịch, Thư ký, hai phản biện và ba ủy viên Hội đồng:
26
- Chủ tịch Hội đồng: Điều hành và đưa ra kết luận cuối cùng.
- Thư ký Hội đồng: Ghi lại diễn biến Hội đồng; tổng hợp các đánh giá của các thành
viên khác trong Hội đồng.
- Phản biện: Nhận xét những điểm được và chưa được của luận án; đưa ra các câu
hỏi có sức nặng về tính khoa học và các quan điểm trái chiều với luận án.
- Uỷ viên: Nhận xét những điểm được và chưa được của luận án; đưa ra các câu hỏi.
e. Mỗi thành viên Hội đồng chỉ đảm nhiệm một trách nhiệm trong Hội đồng.
g. Thành viên Hội đồng vắng mặt không có lý do chính đáng sẽ không được tham gia các
hội đồng khác trong khoảng thời gian một năm.
3. Điều kiện tổ chức Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở
a. Luận án đã được gửi đến các thành viên của Hội đồng trước thời gian tổ chức họp Hội
đồng đánh giá ít nhất là 15 ngày làm việc.
b. Bản nhận xét của 7 thành viên Hội đồng (Mẫu E8) phải được gửi về Viện Đào tạo Sau
đại học tối thiểu 1 ngày trước khi tổ chức phiên họp của Hội đồng đánh giá luận án.
Bản nhận xét phải có các nội dung sau:
- Tính cấp thiết (ý nghĩa lý luận và thực tiễn) của đề tài
- Sự phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
- Sự trùng lặp của đề tài nghiên cứu so với các công trình khoa học đã công bố
- Tính hiện đại, hợp lý và độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu
- Giá trị khoa học và những đóng góp mới của đề tài cho lĩnh vực khoa học chuyên
ngành hoặc ứng dụng trong thực tiễn.
- Chất lượng các công trình khoa học của NCS liên quan đến nội dung của luận án
đã công bố trong thời gian đào tạo
- Tính trung thực (trích dẫn đầy đủ theo danh mục tài liệu tham khảo)
- Những thiếu sót về hình thức và nội dung của luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung
- Kết luận: Khẳng định mức độ đáp ứng các yêu cầu đối với một luận án tiến sĩ và
kết luận có cho phép NCS bảo vệ luận án chính thức hay không.
c. Thời gian tổ chức phiên họp đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở cách ngày Hiệu trưởng
ký Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở ít nhất 15 ngày và không
quá 3 tháng. Trường hợp đặc biệt vì lý do bất khả kháng, có văn bản đề nghị của Chủ
tịch Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở, thì Hiệu trưởng có thể xem xét quyết định
việc cho phép lùi thời gian tổ chức phiên họp đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở.
d. Hội đồng không tổ chức họp đánh giá luận án nếu xảy ra một trong những trường hợp
sau đây:
- Vắng mặt Chủ tịch Hội đồng;
- Vắng mặt Thư ký Hội đồng;
- Vắng mặt người phản biện có ý kiến không tán thành luận án;
- Vắng mặt từ hai thành viên Hội đồng trở lên;
27
- NCS đang bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Không có đủ 7 bản nhận xét của các thành viên Hội đồng
Những việc cần chuẩn bị trước khi NCS bảo vệ luận án cấp cơ sở được quy định tại Phụ lục 19.
4. Yêu cầu đối với phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở
a. Là buổi sinh hoạt khoa học của Khoa, được tổ chức để các thành viên của Khoa và
những người quan tâm có thể tham dự.
b. Có thể tổ chức từ một đến ba phiên họp cho việc đánh giá luận án cấp cơ sở đối với
mỗi NCS.
c. Các thành viên Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở phải có nhận xét, chỉ ra những kết
quả mới của luận án, những hạn chế, thiếu sót của luận án và những điểm yêu cầu
NCS sửa chữa, bổ sung.
d. Trình tự tiến hành phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở được quy định tại Phụ lục 20.
đ. Việc đánh giá luận án phải tập trung chủ yếu vào việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu,
nội dung và chất lượng của luận án, đảm bảo sự chính xác, khách quan, khoa học,
tranh thủ được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học trong việc xem xét đánh
giá luận án của NCS.
e. Luận án được thông qua để đưa ra bảo vệ ở Hội đồng chính thức khi đã được hoàn
chỉnh trên cơ sở các ý kiến đóng góp trong (các) phiên họp trước của Hội đồng và được
từ 3/4 trở lên số thành viên Hội đồng cấp cơ sở có mặt tại phiên họp đánh giá đạt.
g. Nếu nhất trí cho phép NCS bảo vệ luận án chính thức thì tại phiên họp cuối cùng, Hội
đồng đánh giá luận án cấp cơ sở xem xét và thông qua danh sách gửi tóm tắt luận án
của NCS tới các đơn vị và cá nhân (có trình độ tiến sĩ trở lên) cùng ngành hoặc chuyên
ngành, đã và đang nghiên cứu hoặc có thể ứng dụng những vấn đề trong luận án. Danh
sách gồm tối thiểu 50 địa chỉ: số lượng đơn vị tối thiểu là 10 cơ quan, tổ chức; số
lượng cá nhân tối thiểu là 30 người và số lượng cá nhân thuộc Trường không quá 1/4
tổng số các cá nhân trong danh sách.
5. Đăng ký bảo vệ luận án chính thức
Sau khi luận án được Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở thông qua, Khoa bàn giao hồ
sơ sau bảo vệ của NCS cho Viện Đào tạo Sau đại học (theo quy định tại Phụ lục 21). Trong
thời hạn tối đa 6 tháng kể từ phiên họp cuối cùng của Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở,
NCS nộp hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án chính thức (theo quy định tại Phụ lục 21).
Nếu quá 6 tháng kể từ ngày luận án được Hội đồng đánh giá cấp cơ sở thông qua, mà
NCS chưa nộp hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án chính thức, thì:
- NCS phải bảo vệ lại luận án cấp cơ sở trong trường hợp vẫn còn thời gian đào tạo
(kể cả thời gian gia hạn nếu có).
- Hiệu trưởng ra Quyết định dừng đào tạo NCS trong trường hợp NCS đã kết thúc
thời gian đào tạo (kể cả thời gian gia hạn nếu có). Việc tiếp nhận NCS quay trở lại
bảo vệ luận án được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 17.
28
6. Bảo vệ lại luận án cấp cơ sở
Buổi bảo vệ lại luận án cấp cơ sở được coi là phiên họp đánh giá thứ hai (hoặc tiếp
theo) của Hội đồng cấp cơ sở. Hiệu trưởng không ký lại Quyết định thành lập Hội đồng. Trong
trường hợp có thành viên Hội đồng không thể tham gia đánh giá lại luận án cấp cơ sở, căn cứ đề
nghị của Khoa và giới thiệu của Bộ môn, Hiệu trưởng ra Quyết định bổ sung thành viên khác
thay thế.
Quy trình tổ chức đánh giá lại luận án cấp cơ sở như sau:
- NCS gửi đơn đề nghị bảo vệ lại tới Khoa, được người hướng dẫn, Bộ môn đồng ý.
- Khoa triệu tập Hội đồng đánh giá Hội đồng cấp cơ sở và thông báo cho Viện Đào
tạo Sau đại học thời gian tổ chức (các) phiên họp đánh giá lại luận án cấp cơ sở.
- Diễn biến (các) phiên họp đánh giá lại luận án cấp cơ sở được thực hiện như lần
đánh giá thứ nhất. Tuy nhiên biên bản (các) phiên họp này cần ghi rõ nguyên nhân
diễn ra phiên họp.
NCS có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính phát sinh khi bảo vệ lại luận án
tiến sĩ cấp cơ sở theo quy định của Trường.
Điều 26. Phản biện độc lập
1. Yêu cầu về phản biện độc lập
a. Trước khi thành lập Hội đồng đánh giá luận án chính thức, Hiệu trưởng xin ý kiến của
hai phản biện độc lập về luận án.
b. Phản biện độc lập có nhiệm vụ đọc kỹ luận án, trang thông tin về những đóng góp mới
của luận án, các công trình khoa học đã công bố của NCS và có bản nhận xét đánh giá
luận án (Mẫu E37) căn cứ vào các quy định về luận án tiến sĩ tại Điều 24.
c. Ý kiến của phản biện độc lập có vai trò tư vấn cho Hiệu trưởng trong việc xem xét
đánh giá chất lượng của luận án tiến sĩ và quyết định cho NCS bảo vệ luận án. Khuyến
khích lấy ý kiến của phản biện độc lập ở nước ngoài.
d. Danh sách phản biện độc lập là tài liệu mật của Trường. Khoa, Bộ môn, người hướng
dẫn và NCS không được tìm hiểu về phản biện độc lập. Các phản biện độc lập phải có
trách nhiệm bảo mật nhiệm vụ, chức trách của mình, kể cả khi đã hoàn thành việc
phản biện luận án hay khi tham gia vào Hội đồng đánh giá luận án chính thức.
2. Yêu cầu đối với phản biện độc lập
a. Là nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ
b. Không có quan hệ họ hàng thân thích đối với NCS, không phải là thủ trưởng trực tiếp
hoặc cấp dưới quyền của NCS
c. Có trình độ chuyên môn vững vàng, thể hiện ở việc có ít nhất 2 bài báo khoa học đã
công bố hoặc đề tài khoa học các cấp trong lĩnh vực nghiên cứu của NCS. Đối với
những luận án thuộc chuyên ngành khoa học mới, người phản biện phải là người có uy
tín trong lĩnh chuyên ngành gần với chuyên ngành nghiên cứu.
29
d. Có phẩm chất và đạo đức tốt, có uy tín khoa học cao, có chính kiến và bản lĩnh khoa học.
đ. Có lý lịch khoa học được quản lý tại Viện Đào tạo Sau đại học (lý lịch này phải được
thường xuyên cập nhật các thông tin có liên quan đến hoạt động khoa học).
e. Ít nhất một trong hai phản biện không phải là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường.
3. Quy trình và yêu cầu về bảo mật đối với các cá nhân trong việc gửi phản biện độc lập
a. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án chính thức của NCS, Viện Đào tạo Sau
đại học thẩm định lại quá trình học tập, nghiên cứu của NCS và quy cách của luận án,
làm Tờ trình gửi Hiệu trưởng, kèm theo lý lịch khoa học của NCS, bản tóm tắt luận án
tiến sĩ, trang thông tin về những đóng góp mới của luận án, danh sách các nhà khoa học
đủ điều kiện tham gia phản biện độc lập và toàn bộ hồ sơ gửi các phản biện độc lập.
b. Hiệu trưởng lựa chọn hai nhà khoa học làm phản biện độc lập và chỉ định một cán bộ
chịu trách nhiệm gửi phản biện độc lập, đảm bảo quy trình bảo mật, không qua các bộ
phận văn phòng trung gian.
c. Hồ sơ gửi các phản biện độc lập bao gồm luận án, tóm tắt luận án, bộ công trình khoa
học của NCS, trang thông tin về những đóng góp mới của luận án, thư mời của Trường
(Mẫu E17), kinh phí thanh toán cho phản biện, kèm theo giấy biên nhận thanh toán.
Toàn bộ các văn bản trên đều không ghi tên NCS và người hướng dẫn.
d. Trong thời hạn một tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ, phản biện độc lập phải gửi ý kiến
nhận xét bằng văn bản (kèm theo giấy biên nhận thanh toán đã ký) trực tiếp tới cán bộ
chịu trách nhiệm gửi phản biện độc lập. Trong trường hợp không nhận được phản hồi của
phản biện độc lập, Hiệu trưởng lựa chọn một nhà khoa học khác theo yêu cầu và quy
trình trên.
đ. Nếu phản biện đã nhận lời, nhưng không gửi bản nhận xét mà không có lý do chính
đáng, thì sẽ không được phép tham dự các hoạt động liên quan đến phản biện độc lập
và hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ các cấp tại Trường trong thời gian 1 năm. Nếu
phản biện không gửi bản nhận xét, đồng thời không hoàn trả kinh phí cho Trường mà
không có lý do chính đáng, thì sẽ không được phép tham dự các hoạt động liên quan
đến phản biện độc lập và hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ các cấp tại Trường cho đến
khi hoàn trả kinh phí, và trong thời gian tối thiểu 1 năm.
e. Nhận xét của người phản biện (xóa tên) được Hiệu trưởng chuyển cho Viện Đào tạo
Sau đại học để thông báo cho NCS. Trong thời gian tối đa 4 tháng kể từ ngày nộp hồ
sơ đăng ký bảo vệ luận án chính thức, NCS nhận được kết quả của cả hai phản biện
độc lập.
g. Trong quá trình gửi lấy ý kiến phản biện độc lập, nếu để tiết lộ thông tin về phản biện
độc lập, thì các cá nhân có liên quan phải chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và bị xử
lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
30
4. Xử lý kết quả phản biện độc lập
a. Khi cả hai phản biện độc lập tán thành luận án, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập
Hội đồng đánh giá luận án chính thức cho NCS.
b. Khi có một phản biện độc lập không tán thành luận án, Hiệu trưởng xin ý kiến của
phản biện độc lập thứ ba (theo quy trình và yêu cầu trên). Nếu phản biện độc lập thứ
ba tán thành luận án thì luận án được đưa ra bảo vệ chính thức.
c. Luận án bị trả về để đánh giá lại ở cấp cơ sở nếu có hai phản biện độc lập không tán
thành luận án. Trường hợp này, luận án phải được chỉnh sửa và tổ chức bảo vệ lại ở
cấp cơ sở theo quy định tại Khoản 6 Điều 25. NCS chỉ được phép trình lại hồ sơ đề
nghị bảo vệ sớm nhất sau 6 tháng và muộn nhất là 2 năm kể từ ngày luận án bị trả lại.
Luận án sau khi sửa chữa phải được lấy ý kiến của 2 phản biện độc lập chưa đồng ý
lần đầu.
Điều 27. Bảo vệ luận án chính thức
1. Quy định đối với thành viên của Hội đồng đánh giá luận án chính thức
a. Hội đồng đánh giá luận án chính thức gồm 7 thành viên, bao gồm những nhà khoa học
- Có chức danh khoa học, có bằng tiến sĩ khoa học hoặc tiến sĩ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín chuyên môn; am hiểu vấn đề nghiên cứu của
luận án;
- Có công trình liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của NCS công bố trong vòng ba
năm tính đến khi được mời tham gia Hội đồng.
- Có lý lịch khoa học (Mẫu A8) thường xuyên cập nhật, được quản lý tại Viện Đào
tạo Sau đại học
b. Số thành viên có chức danh giáo sư, phó giáo sư ít nhất là 2 người; thành viên là tiến
sĩ phải đã nhận bằng đủ 36 tháng tính đến ngày thành lập Hội đồng. Số thành viên là
cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường không quá ba người.
c. Người hướng dẫn NCS, người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột với
NCS không tham gia Hội đồng đánh giá luận án chính thức .
d. Thành viên Hội đồng vắng mặt không có lý do chính đáng sẽ không được tham gia hội
đồng tiếp theo trong khoảng thời gian một năm.
đ. Thành phần Hội đồng gồm chủ tịch, thư ký, ba người phản biện và các ủy viên.
- Mỗi thành viên Hội đồng chỉ đảm nhận một trách nhiệm trong Hội đồng.
- Chủ tịch Hội đồng phải là người có năng lực và uy tín chuyên môn, có chức danh
giáo sư hoặc phó giáo sư, đúng chuyên ngành với luận án.
- Các phản biện phải là người am hiểu sâu sắc luận án, có uy tín chuyên môn cao
trong lĩnh vực khoa học đó.
e. Yêu cầu đối với ba người phản biện:
- Phải có trách nhiệm cao trong đánh giá chất lượng khoa học của luận án.
31
- Là người ở các đơn vị khác nhau, không là cấp dưới trực tiếp của NCS, không là
đồng tác giả với NCS trong các công trình công bố có liên quan đến đề tài luận án;
không sinh hoạt trong cùng đơn vị chuyên môn với NCS.
- Không có quá 1 người phản biện là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường.
2. Quy trình thành lập Hội đồng đánh giá luận án chính thức
a. Sau khi luận án được phản biện độc lập thông qua, NCS sửa chữa, bổ sung luận án và
hoàn thiện hồ sơ bảo vệ chính thức để gửi Viện Đào tạo Sau đại học. Hồ sơ hoàn thiện
được quy định tại Phụ lục 22.
b. Viện Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng danh sách đề nghị Hội đồng đánh giá luận
án chính thức gồm tối thiểu 15 thành viên theo danh sách đề nghị ban đầu của Khoa,
Bộ môn và có bổ sung nếu cần, đảm bảo các điều kiện về thành viên Hội đồng.
c. Hiệu trưởng lựa chọn 7 nhà khoa học tham gia Hội đồng và ký Quyết định thành lập
Hội đồng đánh giá luận án chính thức (Mẫu E20).
3. Điều kiện tổ chức bảo vệ và đánh giá luận án chính thức
a. Thời gian, địa điểm bảo vệ luận án, đề tài luận án của NCS đã được công bố công
khai, rộng rãi trên trang web của Trường, trên bảng tin của Trường, trên báo Nhân
dân, trước ngày bảo vệ ít nhất 10 ngày;
b. Luận án, tóm tắt luận án đã được gửi đến các thành viên Hội đồng, các nhà khoa học,
các tổ chức khoa học theo danh sách đã được thông qua tại Hội đồng cấp cơ sở trước
ngày bảo vệ ít nhất 30 ngày.
c. Luận án và tóm tắt luận đã được trưng bày ở phòng đọc của Trường trước ngày bảo vệ
ít nhất 30 ngày.
d. Toàn văn luận án, tóm tắt luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) và trang thông tin
những đóng góp mới của luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) đã được đăng tải công
khai trên trang web của Trường và trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gửi đến địa
chỉ [email protected]) trước ngày bảo vệ ít nhất 30 ngày;
đ. Các thành viên Hội đồng phải có nhận xét về luận án bằng văn bản (Mẫu E23) gửi đến
Viện Đào tạo Sau đại học trước ngày bảo vệ ít nhất 15 ngày;
e. Viện Đào tạo Sau đại học phải nhận được ít nhất 15 bản nhận xét của các nhà khoa
học thuộc ngành, lĩnh vực nghiên cứu có trong danh sách gửi tóm tắt luận án.
g. Thời gian tổ chức buổi bảo vệ cách ngày Hiệu trưởng ký Quyết định thành lập Hội
đồng đánh giá luận án chính thức không quá 3 tháng.
h Hội đồng không tổ chức họp để đánh giá luận án nếu xảy ra một trong những trường
hợp sau đây:
- Vắng mặt chủ tịch hội đồng;
- Vắng mặt thư ký hội đồng;
- Vắng mặt người phản biện có ý kiến không tán thành luận án;
- Vắng mặt từ hai thành viên hội đồng trở lên;
32
- NCS đang bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
- Có hai nhận xét của thành viên Hội đồng không tán thành luận án. Trường hợp này
luận án được xem là không đạt yêu cầu, không được tổ chức bảo vệ luận án chính
thức và NCS cần bảo vệ lại luận án cấp cơ sở theo quy định tại Khoản 6 Điều 25.
Những việc cần chuẩn bị trước khi NCS bảo vệ luận án chính thức được quy định tại Phụ lục 23.
3. Tổ chức buổi bảo vệ bảo vệ luận án chính thức
a. Yêu cầu:
- Luận án phải được tổ chức bảo vệ công khai tại Phòng Bảo vệ luận án của Trường.
Những đề tài liên quan tới bí mật quốc gia được tổ chức bảo vệ theo quy định tại
Điều 28.
- Việc bảo vệ luận án phải mang tính chất trao đổi học thuật, phải bảo đảm tính
nguyên tắc và nêu cao đạo đức khoa học, qua đó tác giả luận án thể hiện trình độ
và sự hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực chuyên môn của mình trước những thành viên
trong Hội đồng và những người quan tâm. Mọi thành viên Hội đồng phải có trách
nhiệm tìm hiểu đầy đủ về bản luận án trước khi đánh giá.
- Trình tự làm việc của buổi bảo vệ luận án chính thức được quy định tại Phụ lục 24.
- Toàn bộ diễn biến của phiên họp đánh giá luận án phải được ghi thành biên bản
chi tiết, đặc biệt phần hỏi và trả lời của NCS cho từng câu hỏi. Biên bản phải được
toàn thể Hội đồng thông qua, có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng.
b. Cách thức đánh giá:
- Luận án được đánh giá bằng hình thức bỏ phiếu kín (Mẫu E24).
- Các thành viên Hội đồng chỉ được bỏ phiếu tán thành (đạt) hoặc không tán thành
(không đạt).
- Phiếu trắng được coi là phiếu không tán thành.
- Luận án đạt yêu cầu khi có 6/7 hoặc 5/6 thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu tán thành
- Nghị quyết của Hội đồng phải được các thành viên Hội đồng nhất trí thông qua
bằng biểu quyết công khai.
c. Nghị quyết của Hội đồng về luận án phải nêu rõ:
- Kết quả bỏ phiếu đánh giá luận án của Hội đồng;
- Những kết luận khoa học cơ bản, những điểm mới, đóng góp mới của luận án;
- Cơ sở khoa học, độ tin cậy của những luận điểm và những kết luận nêu trong luận án;
- Ý nghĩa về lý luận, thực tiễn và những đề nghị sử dụng các kết quả nghiên cứu của
luận án;
- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án;
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu của luận án;
- Những điểm cần bổ sung, sửa chữa (nếu có) trước khi nộp luận án cho Thư viện
Quốc gia và Thư viện Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
- Kiến nghị của Hội đồng về việc công nhận trình độ và cấp bằng tiến sĩ cho NCS.
33
4. Hội đồng đánh giá luận án chính thức tự giải thể sau khi hoàn thành việc đánh giá luận án
tiến sĩ của NCS. Thư ký Hội đồng bàn giao hồ sơ sau bảo vệ chính thức của NCS cho Viện Đào
tạo Sau đại học theo quy định tại Phụ lục 26, muộn nhất 01 tuần sau buổi bảo vệ.
5. Xử lý những tình huống thay đổi
a. Thay đổi thành viên Hội đồng
- Trong trường hợp cần thiết và vì lý do bất khả kháng (như thành viên Hội đồng đi
công tác nước ngoài dài hạn, ốm nặng không thể tham gia Hội đồng, hoặc khi có
thành viên Hội đồng không đảm bảo các điều kiện yêu cầu quy định), Hiệu trưởng
ra quyết định về việc thay đổi thành viên Hội đồng đánh giá luận án (Mẫu E34).
- Các thời hạn liên quan đến hoạt động của các thành viên Hội đồng và việc tổ chức
bảo vệ luận án (quy định tại Khoản 2 Điều 27) được tính kể từ ngày ký quyết định
cuối cùng về việc thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng đánh giá luận án chính thức.
b. Trường hợp NCS chưa bảo vệ luận án sau thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký Quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá chính thức, thì Hội đồng tự giải tán.
Sau thời gian này, NCS có quyền tiếp tục đề nghị được bảo vệ luận án nếu đáp ứng
các điều kiện quy định tại Khoản 6 Điều 17 và Khoản 1 Điều 25.
Quy trình đề nghị như sau:
- NCS gửi đơn đề nghị thành lập lại Hội đồng đánh giá luận án chính thức tới Viện
Đào tạo Sau đại học, trong đó khẳng định các kết quả nghiên cứu vẫn đảm bảo tính
thời sự, giá trị khoa học, có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn, Bộ môn và
Khoa (Mẫu E35).
- Trình tự, thủ tục thành lập Hội đồng và tổ chức bảo vệ luận án chính thức thực
hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 của Điều 27.
6. Bảo vệ lại luận án chính thức
a. Nếu luận án không được Hội đồng đánh giá luận án chính thức thông qua thì NCS
được phép sửa chữa luận án và đề nghị bảo vệ lần thứ hai muộn nhất sau 24 tháng kể
từ ngày bảo vệ lần thứ nhất. Hồ sơ đăng ký bảo vệ lại được quy định tại Phụ lục 25.
b. Thành phần Hội đồng đánh giá luận án như Hội đồng đánh giá luận án lần thứ nhất. Nếu
có thành viên vắng mặt, Hiệu trưởng ra quyết định bổ sung thành viên khác thay thế.
c. Trình tự tổ chức buổi bảo vệ lại như bảo vệ lần đầu
d. Quá thời hạn 24 tháng kể ngày bảo vệ lần thứ nhất, luận án không được đưa ra bảo vệ lại.
đ. Không tổ chức bảo vệ luận án lần thứ ba.
Điều 28. Bảo vệ luận án theo chế độ mật
1. Trong trường hợp đặc biệt nếu đề tài nghiên cứu liên quan đến bí mật quốc gia, thuộc danh
mục bí mật nhà nước của Bộ, Ngành thì Thủ trưởng Bộ, Ngành có văn bản đề nghị Hiệu
trưởng xác định tính chất mật của luận án ngay từ khi bắt đầu triển khai để sau này có cơ sở
xem xét cho luận án bảo vệ theo chế độ mật; quản lý hồ sơ, tài liệu liên quan đến nghiên cứu
và thực hiện luận án theo chế độ mật trong suốt quá trình đào tạo. Việc xem xét cho một luận
34
án bảo vệ theo chế độ mật phải được tiến hành trước khi đánh giá luận án ở cấp cơ sở. Trường
phải báo cáo và được Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng ý bằng văn bản trước khi tổ chức cho
NCS bảo vệ luận án theo chế độ mật.
2. Danh sách Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở và chính thức, danh sách các cán bộ tham
dự ngoài Hội đồng, danh sách những đơn vị và cá nhân được gửi luận án và tóm tắt luận án
phải được Bộ, Ngành quản lý bí mật đó đề nghị Hiệu trưởng xem xét.
3. Khi tổ chức cho một luận án bảo vệ theo chế độ mật, Trường không phải thông báo công
khai về buổi bảo vệ của NCS trên các phương tiện truyền thông. Thời gian và địa điểm bảo vệ
chỉ những người có trách nhiệm và những người được phép tham dự biết. Trình tự bảo vệ luận
án theo chế độ mật thực hiện như bảo vệ luận án theo chế độ công khai.
4. Số lượng bản thảo luận án và tóm tắt luận án cũng như các bản chính thức phải được xác
định và phải đóng dấu mật. Tất cả hồ sơ buổi bảo vệ mật phải được quản lý chặt chẽ theo quy
chế bảo mật của Nhà nước.
5. Ngoài các quy định tại các khoản 2, 3, 4 của Điều này, người bảo vệ luận án theo chế độ
mật vẫn phải thực hiện các quy định chung đối với nghiên cứu sinh.
35
Chương VI
THẨM ĐỊNH LUẬN ÁN VÀ CẤP BẰNG TIẾN SĨ
Điều 29. Thẩm định hồ sơ quá trình đào tạo và chất lượng luận án
1. Vào tuần cuối của các tháng chẵn trong năm, Trường gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo danh sách
NCS bảo vệ luận án trong 2 tháng trước đó (Mẫu B3), kèm theo hồ sơ của từng NCS bao gồm:
a. Bản sao quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở và Hội đồng đánh
giá luận án chính thức;
b. Bản sao biên bản và nghị quyết của tất cả các phiên họp của các Hội đồng đánh giá
luận án;
c. Bản sao nhận xét của các phản biện độc lập;
d. Trang thông tin những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận của luận án bằng tiếng
Việt và tiếng Anh;
đ. Tóm tắt luận án.
2. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Trường, Bộ Giáo dục và Đào
tạo xác định các hồ sơ luận án cần thẩm định theo cách lựa chọn ngẫu nhiên (rút xác suất
trong số hồ sơ luận án đã bảo vệ theo báo cáo của Trường để thẩm định) hoặc khi luận án bị
khiếu nại, tố cáo về hồ sơ quá trình đào tạo, nội dung và chất lượng luận án. Số lượng hồ sơ,
luận án được chọn thẩm định không ít hơn 30% số luận án bảo vệ trong năm của Trường.
3. Sau khi nhận được văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo về các trường hợp hồ sơ,
luận án cần thẩm định và nội dung cần thẩm định của mỗi trường hợp, Trường gửi các hồ sơ
về Bộ Giáo dục và Đào tạo để thẩm định theo yêu cầu.
4. Hồ sơ thẩm định quá trình đào tạo
Trường gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a. Hồ sơ dự tuyển của NCS quy định tại Phụ lục 4;
b. Văn bản nhận xét đánh giá phân loại NCS khi dự tuyển của Tiểu ban chuyên môn, bản
tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên Tiểu ban chuyên môn và kết quả xếp loại
xét tuyển của Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh;
c. Hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án chính thức của NCS quy định tại Khoản 5 Điều 25;
d. Hồ sơ thực hiện quy trình lựa chọn, gửi lấy ý kiến và xử lý ý kiến phản biện độc lập
luận án của nghiên cứu sinh và các bản nhận xét của phản biện độc lập;
đ. Hồ sơ xét cấp bằng tiến sĩ của nghiên cứu sinh quy định tại Khoản 2 Điều 31;
5. Hồ sơ thẩm định nội dung, chất lượng luận án
Trường gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo 03 bộ hồ sơ, bao gồm:
a. Luận án tiến sĩ đã xoá thông tin về nghiên cứu sinh, người hướng dẫn khoa học và cơ
sở đào tạo;
36
b. Tóm tắt luận án đã xoá thông tin về nghiên cứu sinh, người hướng dẫn khoa học và cơ
sở đào tạo;
c. Bản sao các bài báo công bố kết quả nghiên cứu của đề tài luận án trên các tạp chí
khoa học chuyên ngành;
6. Hồ sơ thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong
thời gian không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thẩm định, Bộ Giáo
dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ quá trình đào tạo, nội dung và chất lượng luận án và
có văn bản thông báo kết quả thẩm định.
7. Hồ sơ quá trình đào tạo đạt yêu cầu thẩm định khi đảm bảo các quy định về tuyển sinh, tổ
chức và quản lý đào tạo, quy trình tổ chức đánh giá luận án các cấp theo quy định.
8. Nội dung, chất lượng luận án được thẩm định bằng hình thức lấy ý kiến thẩm định độc lập
của 3 nhà khoa học ở trong hoặc ngoài nước, có chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư, có bằng
tiến sĩ khoa học hoặc tiến sĩ, am hiểu đề tài và lĩnh vực nghiên cứu của nghiên cứu sinh, có
chính kiến và bản lĩnh khoa học, khách quan, trung thực. Chất lượng luận án đạt yêu cầu thẩm
định nếu có ít nhất 2 ý kiến tán thành.
9. Trường hợp có đơn, thư khiếu nại, tố cáo về nội dung, chất lượng luận án hoặc luận án có ít
nhất 2 ý kiến thẩm định không tán thành, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định luận án, ủy nhiệm Hiệu trưởng tổ chức họp Hội đồng thẩm định luận án có sự
giám sát của đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trước khi họp Hội đồng thẩm định, các thành viên Hội đồng có bản nhận xét về tính cấp thiết
của đề tài luận án, sự phù hợp với chuyên ngành; không trùng lặp về đề tài, nội dung, kết quả
nghiên cứu với các công trình đã được công bố; tính trung thực, minh bạch trong trích dẫn tư
liệu; bố cục và hình thức trình bày; nội dung, phương pháp, kết quả, ý nghĩa, độ tin cậy của
các kết quả đạt được; những phát hiện, luận điểm mới của luận án; đánh giá thành công và
hạn chế của luận án, khẳng định mức độ đáp ứng yêu cầu của một luận án tiến sĩ.
Hội đồng chỉ họp khi có mặt ít nhất 6 thành viên Hội đồng bao gồm Chủ tịch Hội đồng, Thư
ký Hội đồng và các thành viên hội đồng có ý kiến không tán thành luận án (nếu có). Hội đồng
thẩm định luận án có trách nhiệm xem xét, đánh giá nội dung và chất lượng luận án; làm rõ
những nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo; nội dung nhận xét, kết luận của những người thẩm
định độc lập luận án. Hội đồng phải có biên bản chi tiết các ý kiến thảo luận, trao đổi, kết luận
và quyết nghị về nội dung, chất lượng luận án. Luận án đạt yêu cầu thẩm định khi có ít nhất 5
thành viên Hội đồng có mặt tán thành luận án.
10. Trường hợp luận án không đạt yêu cầu thẩm định, Thủ trưởng cơ sở đào tạo tổ chức cuộc
họp đối thoại giữa Hội đồng thẩm định luận án và Hội đồng đánh giá luận án chính thức với
sự giám sát của đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số lượng thành viên của hai Hội đồng dự
họp ít nhất là 12 người, trong đó Chủ tịch, phản biện, thư ký và các thành viên có ý kiến
không tán thành của hai Hội đồng phải có mặt. Hiệu trưởng trực tiếp điều hành cuộc họp, bầu
thư ký. Thành viên của hai Hội đồng tranh luận về nội dung và chất lượng luận án, bỏ phiếu
đánh giá lại luận án. Luận án đạt yêu cầu nếu có ít nhất 3/4 thành viên có mặt tán thành. Kết
quả cuộc họp đối thoại là kết quả thẩm định cuối cùng về nội dung, chất lượng luận án.
37
Điều 30. Xử lý kết quả thẩm định luận án
1. Đối với luận án đạt yêu cầu khi thẩm định nhưng có ý kiến của người thẩm định độc lập
hoặc của Hội đồng thẩm định yêu cầu phải sửa chữa, thì Hội đồng đánh giá luận án chính thức
cùng với người hướng dẫn và NCS xem xét và quyết định các điểm cần bổ sung chỉnh sửa.
Sau khi NCS hoàn thành việc sửa chữa, Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận án chính thức kiểm
tra và xác nhận chi tiết những nội dung đã bổ sung chỉnh sửa, báo cáo Hiệu trưởng cấp bằng
tiến sĩ cho NCS theo các yêu cầu quy định tại Điều 31.
2. Đối với luận án không đạt yêu cầu thẩm định:
a. Trường hợp chưa được cấp bằng tiến sĩ, NCS được sửa chữa, bổ sung và bảo vệ lại
luận án theo quy định tại Khoản 5 Điều 27.
b. Trường hợp đã được cấp bằng tiến sĩ sẽ được xem xét xử lý theo pháp luật hiện hành
đối với văn bằng đã được cấp.
3. Đối với hồ sơ quá trình đào tạo không đạt yêu cầu thẩm định, căn cứ thông báo của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng chỉ đạo Viện Đào tạo Sau đại học bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp phát hiện có vi phạm hành chính thì được chuyển xem xét xử lý theo quy định
hiện hành về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
4. Trong thời gian không quá hai tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về kết quả thẩm định, Thủ trưởng cơ sở đào tạo có văn bản báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc xử lý kết quả thẩm định theo các nội dung nêu tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này, cùng với
báo cáo bảo vệ luận án của NCS của kỳ tiếp theo (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Điều 29.
Điều 31. Cấp bằng tiến sĩ
1. Viện Đào tạo Sau đại học lập hồ sơ xét cấp bằng tiến sĩ cho NCS khi NCS đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
a. Đủ 3 tháng kể từ ngày bảo vệ thành công luận án tại Hội đồng đánh giá luận án chính thức
b. Đã chỉnh sửa, bổ sung những nội dung trong luận án theo nghị quyết của Hội đồng
đánh giá luận án tiến sĩ chính thức, đã được Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và xác nhận,
kể cả trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 30 (nếu có);
c. Không có tên trong danh sách thẩm định luận án theo thông báo của Bộ Giáo dục và
Đào tạo. Nếu là trường hợp cần thẩm định thì phải đạt yêu cầu theo quy định tại khoản
7, 8, 9, 10 Điều 29;
d. Đã nộp Thư viện Trường và Thư Quốc gia Việt Nam một bản luận án, một bản tóm tắt
luận án, một đĩa CD ghi toàn văn luận án và tóm tắt luận án (bao gồm cả trang bìa), kể
cả các luận án bảo vệ theo chế độ mật.
2. NCS được xét cấp bằng tiến sĩ phải gửi hồ sơ cấp bằng đến Viện Đào tạo Sau đại học. Quy
định về Hồ sơ cấp bằng xem tại Phụ lục 26.
3. Định kỳ 2 tháng/lần, Tổ thẩm tra hồ sơ cấp bằng tiến sĩ của Trường kiểm tra các hồ sơ do
Viện Đào tạo Sau đại học tổng hợp và đề nghị Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Trường
họp để xem xét và thông qua Danh sách xét cấp bằng tiến sĩ trước khi Hiệu trưởng ra quyết
định cấp bằng tiến sĩ cho NCS (Mẫu F1).
38
Chương VII
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 32. Khiếu nại, tố cáo
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và người bảo vệ luận án có thể khiếu nại, tố cáo về những vi
phạm trong quá trình tuyển sinh, đào tạo, thực hiện luận án, tổ chức bảo vệ và đánh giá luận
án, trong thời gian hai tháng kể từ ngày bảo vệ.
Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo thực hiện theo quy định của Luật Khiếu
nại, tố cáo. Trường hợp cần thẩm định hồ sơ, luận án trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố
cáo thì hồ sơ thẩm định, trình tự thẩm định thực hiện theo quy định tại Điều 29.
Điều 33. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp nghiên cứu sinh bị phát hiện đã có những vi phạm, gian lận trong hồ sơ dự
tuyển, trong quá trình dự tuyển, dự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập nghiên cứu, trong quá
trình thực hiện và bảo vệ luận án thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị kỷ luật từ khiển trách,
cảnh cáo, tạm ngừng học tập, đình chỉ học tập đến thu hồi văn bằng đã được cấp hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự.
2. Nghiên cứu sinh vi phạm các quy định tại khoản 11 Điều 20 của Quy chế này sẽ bị xử lý từ
khiển trách, cảnh cáo đến hủy bỏ kết quả học tập, hủy bỏ quyền được bảo vệ luận án. Nếu
thông tin về người phản biện độc lập bị tiết lộ thì những người liên quan đến quá trình gửi
luận án đi xin ý kiến phản biện độc lập bị xem xét kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo đến buộc
thôi việc.
39
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 – Danh mục chuyên ngành đào tạo tiến sĩ trong các ngành Kinh tế, Kinh doanh và
Quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ....................................................................................... 40
Phụ lục 2 – Đề án đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ ............................. 41
Phụ lục 3 – Hệ thống các chuyên ngành đào tạo tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
theo các mã chuyên ngành đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................. 42
Phụ lục 4 – Thông báo tuyển sinh và Hồ sơ dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ ......................... 43
Phụ lục 5 – Danh mục các chuyên ngành đại học và thạc sĩ được coi là phù hợp với chuyên
ngành đào tạo tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ................................................... 45
Phụ lục 6 – Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1,
B2 Khung Châu Âu .................................................................................................................. 50
Phụ lục 7 – Quy trình xét tuyển nghiên cứu sinh ..................................................................... 51
Phụ lục 8 – Các học phần bổ sung trong chương trình đào tạo tiến sĩ ..................................... 53
Phụ lục 9 – Các học phần ở trình độ tiến sĩ .............................................................................. 54
Phụ lục 10 – Tiểu luận tổng quan ............................................................................................. 56
Phụ lục 11 – Các chuyên đề tiến sĩ ........................................................................................... 58
Phụ lục 12 – Thủ tục xin chuyển cơ sở đào tạo ........................................................................ 60
Phụ lục 13 – Hồ sơ xin gia hạn bảo vệ luận án tiến sĩ .............................................................. 62
Phụ lục 14 – Hồ sơ xin tiếp nhận trở lại bảo vệ luận án ........................................................... 62
Phụ lục 15 – Quy định về nội dung luận án tiến sĩ ................................................................... 63
Phụ lục 16 – Quy định về trình bày luận án tiến sĩ ................................................................... 66
Phụ lục 17 – Quy định về tóm tắt luận án tiến sĩ ...................................................................... 75
Phụ lục 18 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở ............................................................. 75
Phụ lục 19 – Chuẩn bị bảo vệ luận án cấp cơ sở ...................................................................... 76
Phụ lục 20 – Trình tự tiến hành các phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở ............................. 77
Phụ lục 21 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án chính thức ............................................................ 78
Phụ lục 22 – Hồ sơ sau phản biện độc lập ................................................................................ 79
Phụ lục 23 – Chuẩn bị bảo vệ luận án chính thức .................................................................... 80
Phụ lục 24 – Chương trình làm việc của buổi bảo vệ luận án chính thức ................................ 82
Phụ lục 25 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ lại ..................................................................................... 83
Phụ lục 26 – Hồ sơ cấp bằng tiến sĩ ......................................................................................... 84
Phụ lục 27 – Danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành NCS cần gửi công bố kết quả
luận án ...................................................................................................................................... 86
40
Phụ lục 1 – Danh mục chuyên ngành đào tạo tiến sĩ trong các ngành
Kinh tế, Kinh doanh và Quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Trích Danh mục Giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2012/TT-BGDĐT ngày 14/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mã số Tên gọi Ghi chú
6231 Khoa học xã hội và hành vi
623101 Kinh tế học
62310101 Kinh tế học
62310102 Kinh tế chính trị
62310104 Kinh tế đầu tư Trường chưa xin phép đào tạo
62310105 Kinh tế phát triển
62310106 Kinh tế quốc tế
6234 Kinh doanh và quản lý
623401 Kinh doanh
62340102 Quản trị kinh doanh
62340121 Kinh doanh thương mại
623402 Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
62340201 Tài chính - Ngân hàng
623403 Kế toán - Kiểm toán
62340301 Kế toán
623404 Quản trị - Quản lý
62340402 Chính sách công
62340403 Quản lý công Trường chưa xin phép đào tạo
62340404 Quản trị nhân lực
62340405 Hệ thống thông tin quản lý
62340410 Quản lý kinh tế
62340414 Quản lý công nghiệp
6262 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
626201 Nông nghiệp
62620115 Kinh tế nông nghiệp
41
Phụ lục 2 – Đề án đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ
Phần 1. Sự cần thiết phải xây dựng đề án
- Giới thiệu một vài nét về đơn vị đào tạo (Khoa/Viện)
- Trình bày kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ tiến sĩ
của chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất
nước. Phân tích, đánh giá sự phù hợp của nhu cầu này với quy hoạch phát triển nguồn nhân
lực quốc gia.
- Kết quả đào tạo trình độ đại học, kết quả đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ đối với
những chuyên ngành đang đào tạo của Khoa;
- Giới thiệu kỹ về Bộ môn sẽ trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ đào tạo chuyên ngành đề nghị cho
phép đào tạo.
- Lý do đề nghị cho phép chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ.
Phần 2. Mục tiêu đào tạo, đối tượng tuyển sinh
- Những căn cứ để lập đề án.
- Mục tiêu đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể).
- Thời gian đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh (Yêu cầu đối với người dự tuyển: văn bằng, ngành học, loại tốt nghiệp,
kinh nghiệm công tác)
- Danh mục các chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành đề nghị cho
phép đào tạo.
- Dự kiến quy mô tuyển sinh
- Yêu cầu đối với người tốt nghiệp.
Phần 3. Năng lực của cơ sở đào tạo
1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ): Mẫu A2
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
- Thiết bị phục vụ đào tạo: Mẫu A3.
- Thư viện: Mẫu A4.
3. Hoạt động nghiên cứu khoa học
- Đề tài khoa học đã thực hiện: Mẫu A5.
- Các hướng nghiên cứu đề tài luận văn, luận án: Mẫu A6.
- Các công trình đã công bố của cán bộ cơ hữu: Mẫu A7.
4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học
Phụ lục: Các tài liệu và minh chứng kèm theo
- Đề cương học phần Lý thuyết chuyên ngành nâng cao
- Lý lịch khoa học của đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ (Mẫu A8)
42
Phụ lục 3 – Hệ thống các chuyên ngành đào tạo tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân theo các mã chuyên ngành đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngành Chuyên ngành Chuyên ngành hẹp Mã ngành K
inh
tế
Kinh tế học 62 31 01 01
1 Lịch sử kinh tế
2 Kinh tế học
3 Thống kê kinh tế
4 Toán kinh tế
Kinh tế chính trị 5 Kinh tế chính trị 62 31 01 02
Kinh tế phát triển 62 31 01 05
6 Kinh tế đầu tư
7 Kinh tế phát triển
Kinh tế quốc tế 8 Kinh tế quốc tế 62 31 01 06
Kinh tế nông nghiệp 9 Kinh tế nông nghiệp 62 62 01 15
Kin
h do
anh
và Q
uản
lý
Quản trị kinh doanh 62 34 01 02
10 Marketing
11 Quản trị kinh doanh (Khoa QTKD)
12 Quản trị kinh doanh (Viện QTKD)
13 Quản trị kinh doanh bất động sản
14 Quản trị kinh doanh quốc tế
Kinh doanh thương mại 15 Kinh tế và quản lý thương mại 62 34 01 21
Tài chính – ngân hàng 62 34 02 01
16 Tài chính – ngân hàng
17 Kinh tế bảo hiểm
Kế toán 18 Kế toán, kiểm toán và phân tích 62 34 03 01
Quản trị nhân lực 62 34 04 04
19 Quản trị nhân lực
20 Kinh tế lao động
Hệ thống thông tin quản lý 21 Hệ thống thông tin quản lý 62 34 04 05
Quản lý kinh tế 62 34 04 10
22 Kinh tế du lịch
23 Phân bố LLSX và phân vùng KT
24 Khoa học quản lý
25 Quản lý công
Quản lý công nghiệp 26 Quản lý công nghiệp 62 34 04 14
Ghi chú: Ngành và chuyên ngành căn cứ theo Danh mục Giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ
thạc sĩ, tiến sĩ, ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BGDĐT ngày 14/02/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các chuyên ngành hẹp do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
xác định căn cứ trên 13 mã chuyên ngành đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo
tại Quyết định số 4290/QĐ-BGDĐT ngày 11/10/2012 về việc chuyển đổi tên chuyên ngành
đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
43
Phụ lục 4 – Thông báo tuyển sinh và Hồ sơ dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ
1. Thông báo tuyển sinh gồm các nội dung:
a. Danh mục chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh của từng chuyên ngành
b. Kế hoạch tuyển sinh
c. Điều kiện dự tuyển
d. Hồ sơ dự tuyển và thời gian nhận hồ sơ
đ. Cách thức xét tuyển
e. Thời gian xét tuyển, thời gian công bố kết quả tuyển chọn và thời gian nhập học
g. Danh mục các hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc đề tài nghiên cứu kèm
theo danh sách các nhà khoa học có thể nhận hướng dẫn NCS, số lượng NCS có thể
tiếp nhận theo từng hướng nghiên cứu hoặc lĩnh vực nghiên cứu;
h. Các thông tin về quá trình đào tạo (hình thức, thời gian, học phí và kinh phí đào tạo…)
2. Hồ sơ dự tuyển NCS gồm:
a. Phiếu đăng ký dự tuyển có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (đối với người đã có
việc làm), trường (nếu là sinh viên vừa tốt nghiệp), chính quyền địa phương nơi cư trú
(đối với thí sinh tự do) (Mẫu C1)
b. Hai bản sao có công chứng, năm bản sao thường và bản gốc (để đối chiếu) của các
giấy tờ sau:
- Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học
- Bằng và bảng điểm thạc sĩ (không yêu cầu đối với thí sinh dự tuyển từ bậc đại
học)
- Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ (nếu có)
- Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có)
Các bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng
tiếng Việt và nộp kèm theo Văn bản Công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục (Thông tin về quy trình đăng ký công nhận văn bằng do cơ sở
nước ngoài cấp xem tại http://cchc.moet.gov.vn, mục Cục Khảo thí và KĐCL).
c. Bản gốc và 05 bản sao của hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học; hoặc một thư giới
thiệu của một nhà khoa học và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của
thí sinh.
d. Bản gốc và 05 bản sao bài luận về dự định nghiên cứu của thí sinh (Mẫu C2).
đ. 06 bản sao các bài báo, công trình khoa học đã công bố (đóng thành bộ, có bản kê khai
danh mục ở trang bìa), trong đó:
Đối với bài báo: sao chụp trang bìa, trang mục lục và nội dung bài báo
44
Đối với đề tài nghiên cứu khoa học: sao chụp Quyết định/Hợp đồng giao
đề tài nghiên cứu, Biên bản nghiệm thu đề tài và Bản tóm tắt nội dung
nghiên cứu (khoảng 10 trang).
Lưu ý: Nếu thí sinh có trên 2 bài báo hoặc trên 1 đề tài nghiên cứu khoa học, hoặc vừa có
bài báo, vừa có đề tài nghiên cứu khoa học, thì cần chia bộ công trình khoa học thành 2
phần:
- Phần 1 - Công trình để chấm điểm theo quy định: Thí sinh lựa chọn 2 bài báo
tốt nhất, hoặc đề tài nghiên cứu khoa học tốt nhất để được chấm điểm công
trình nghiên cứu.
- Phần 2 - Công trình để chấm điểm thưởng: Các bài báo hoặc đề tài nghiên cứu
còn lại sẽ được tính điểm thưởng.
e. Một công văn giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ của cơ quan quản lý nhân sự
(đối với người đã có việc làm) hoặc trường (nếu là sinh viên vừa tốt nghiệp). Không
yêu cầu mục này với thí sinh làm nghề tự do.
f. 02 Ảnh 3x4, nền trắng (ghi rõ họ tên và ngày sinh của thí sinh sau ảnh).
g. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính đối với quá
trình đào tạo theo quy định (Mẫu C3).
h. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa
45
Phụ lục 5 – Danh mục các chuyên ngành đại học và thạc sĩ được coi là phù hợp với
chuyên ngành đào tạo tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
STT Chuyên ngành đăng ký
dự tuyển NCS
Các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học/thạc sĩ được đăng ký dự tuyển NCS
Ngành (ghi trên bằng đại học/thạc sĩ)
Chuyên ngành (ghi trên bảng điểm
đại học/thạc sĩ)
Điều kiện kèm theo
1 KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Từ cử nhân Kinh tế Các chuyên ngành
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
2 LỊCH SỬ KINH TẾ
Từ cử nhân Kinh tế Các chuyên ngành
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
3 KINH TẾ BẢO HIỂM
Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế bảo hiểm Bảo hiểm xã hội
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
4 KINH TẾ HỌC
Từ cử nhân Kinh tế Các chuyên ngành Tốt nghiệp ĐHKTQD hoặc thi đại học đầu vào khối A
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành Thi đại học đầu vào khối A Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
5 THỐNG KÊ KINH TẾ
Từ cử nhân Kinh tế Thống kê kinh tế xã hội
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
6 TOÁN KINH TẾ
Từ cử nhân Kinh tế Toán kinh tế, Toán tài chính
Từ thạc sĩ Kinh tế Điều khiển học kinh tế
Toán học Các chuyên ngành Có 80% kiến thức chuyên ngành thạc sĩ Điều khiển học kinh tế của ĐHKTQD hoặc đang giảng dạy các môn Toán kinh tế ở các trường ĐH&CĐ
Kinh tế Các chuyên ngành khác
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
46
STT Chuyên ngành đăng ký
dự tuyển NCS
Các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học/thạc sĩ được đăng ký dự tuyển NCS
Ngành (ghi trên bằng đại học/thạc sĩ)
Chuyên ngành (ghi trên bảng điểm
đại học/thạc sĩ)
Điều kiện kèm theo
7 KINH TẾ ĐẦU TƯ
Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế đầu tư
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
8 KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế phát triển Kế hoạch
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
9 KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế quốc tế Kinh tế đối ngoại
Quản trị kinh doanh QTKD quốc tế
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
10 KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế nông nghiệp và PTNT
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
Nông học Phát triển nông thôn
Lâm nghiệp Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng
Thủy sản Quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Khai thác thuỷ sản
Nông nghiệp Quy hoạch và sử dụng đất nông nghiệp
Lâm nghiệp Điều tra và quy hoạch rừng; Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng
11 KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế công nghiệp
Quản trị kinh doanh QTKD CN và XD Quản trị doanh nghiệp
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
12 KINH TẾ LAO ĐỘNG
Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế lao động
Quản trị kinh doanh Quản trị nhân lực
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
47
STT Chuyên ngành đăng ký
dự tuyển NCS
Các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học/thạc sĩ được đăng ký dự tuyển NCS
Ngành (ghi trên bằng đại học/thạc sĩ)
Chuyên ngành (ghi trên bảng điểm
đại học/thạc sĩ)
Điều kiện kèm theo
13 KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Từ cử nhân Ngân hàng – Tài chính Ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp; Tài chính công; Thị trường chứng khoán; Tài chính quốc tế
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
14 KINH TẾ DU LỊCH
Từ cử nhân Quản trị kinh doanh Các chuyên ngành QTKD du lịch, khách sạn, lữ hành
Tốt nghiệp ĐH KTQD hoặc các cơ sở đào tạo khác có thi đại học đầu vào khối A/D
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
Địa lý Địa lý du lịch
Du lịch học Du lịch
15 PHÂN BỐ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ PHÂN VÙNG KINH TẾ
Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế và quản lý môi trường, Kinh tế và quản lý đô thị
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
Khoa học môi trường và Bảo vệ môi trường
Quản lý môi trường và sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường
Có ít nhất 3 năm công tác trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường; quản lý, quy hoạch và tổ chức lãnh thổ.
Địa lý học Địa lý kinh tế
Kiến trúc Quy hoạch và Quản lý đô thị & công trình
Thủy lợi Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước
Lâm nghiệp Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng
Thủy sản Quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
16 KHOA HỌC QUẢN LÝ
Từ cử nhân Kinh tế Quản lý kinh tế, Kinh tế và quản lý công
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
48
STT Chuyên ngành đăng ký
dự tuyển NCS
Các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học/thạc sĩ được đăng ký dự tuyển NCS
Ngành (ghi trên bằng đại học/thạc sĩ)
Chuyên ngành (ghi trên bảng điểm
đại học/thạc sĩ)
Điều kiện kèm theo
17 QUẢN LÝ CÔNG
Từ cử nhân Kinh tế Quản lý kinh tế Kinh tế và quản lý công
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
18 MARKETING
Từ cử nhân Kinh tế Thẩm định giá
Quản trị kinh doanh Marketing Quản trị quảng cáo
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
Mỹ thuật công nghiệp Thiết kế mỹ thuật công nghiệp
Tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh
19 QUẢN TRỊ KINH DOANH (KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH)
Từ cử nhân Quản trị kinh doanh Quản trị doanh nghiệp QTKD CN&XD QTKD Tổng hợp Quản trị chất lượng
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
20 QUẢN TRỊ KINH DOANH (VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH)
Từ cử nhân Quản trị kinh doanh QTKD Tổng hợp
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
21 QUẢN TRỊ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế và quản lý địa chính
Quản trị kinh doanh QTKD bất động sản
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
22 CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế quốc tế Kinh tế đối ngoại
Quản trị kinh doanh QTKD quốc tế
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
23 QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Từ cử nhân Quản trị kinh doanh Quản trị nhân lực
Từ thạc sĩ Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành quản trị kinh doanh
49
STT Chuyên ngành đăng ký
dự tuyển NCS
Các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học/thạc sĩ được đăng ký dự tuyển NCS
Ngành (ghi trên bằng đại học/thạc sĩ)
Chuyên ngành (ghi trên bảng điểm
đại học/thạc sĩ)
Điều kiện kèm theo
24 KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
Từ cử nhân Kinh tế Hải quan
QTKD QTKD thương mại Thương mại quốc tế Thương mại điện tử
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
25 KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH
Từ cử nhân Kế toán Kế toán tổng hợp Kiểm toán
Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
26 QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH THÔNG TIN KINH TẾ
Từ cử nhân Hệ thống thông tin kinh tế
Tin học kinh tế; Hệ thống thông tin quản lý; Hệ thống thông tin kinh doanh; Tin học quản lý; Tin học kế toán; Quản trị thông tin các nguồn lực thông tin
Từ thạc sĩ Quản lý và phân tích thông tin KT
Quản lý và phân tích thông tin kinh tế; Quản trị Hệ thống thông tin; Hệ thống thông tin kinh doanh; Khoa học ra quyết định và HTTT; Quản trị thông tin/ các nguồn lực thông tin
Máy tính Công nghệ phần mềm; Công nghệ thông tin; Quản trị CNTT HTTT máy tính; Khoa học về thông tin
Toán/Máy tính Toán tin ứng dụng
Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh có định hướng Hệ thống thông tin
Kinh tế Các chuyên ngành Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với ngành HTTT Kinh tế
Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành
Ghi chú: Danh mục này có thể bổ sung, điều chỉnh theo đề xuất của Khoa và nêu trong Thông
báo tuyển sinh NCS hàng năm.
50
Phụ lục 6 – Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương
cấp độ B1, B2 Khung Châu Âu
(để xét trình độ ngoại ngữ khi dự tuyển và khi tốt nghiệp)
Loại chứng chỉ Điểm đạt
Cấp độ B1
Điểm đạt
Cấp độ B2 Tổ chức cấp
Tiếng Anh
IELTS 4.5 5.5 British Council; IDP Australia và University
of Cambridge
TOEFL PBT (ITP)
TOEFL CBT
TOEFL iBT
TOEIC
450
133
45
450
500
173
61
600
Các trung tâm IIG, IIE hoặc các trung tâm do
ETS (Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ) ủy
quyền
Cambridge Exam Preliminary
PET
First FCE
Các cơ sở của nước ngoài BEC Business
Preliminary
Busines
Vantage
BULATS 40 60
Các ngoại ngữ khác
Tiếng Nga TRKI 1 TRKI 2
Các cơ sở của nước ngoài
Tiếng Pháp DELF B1
TCF niveau
3
DELF B2
TCF niveau
4
Tiếng Đức B1
ZD
B2
TestDaF
level 4
Tiếng Trung HSK cấp độ
3
HSK cấp độ
4
Tiếng Nhật JLPT N4 JLPT N3
Chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ B1,
B2 theo Khung chung châu Âu về ngoại ngữ
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường
Đại học Hà Nội và trường đại học ngoại ngữ
thuộc các đại học quốc gia, đại học vùng như
Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Huế, Đại
học Đà Nẵng…
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)
51
Phụ lục 7 – Quy trình xét tuyển nghiên cứu sinh
Thành viên tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS đánh giá phân loại thí sinh thông qua:
1. Đánh giá hồ sơ dự tuyển
a. Điểm đánh giá văn bằng và kết quả đào tạo dựa trên
- Điểm trung bình các môn học
- Điểm bảo vệ luận văn thạc sĩ (nếu có)
b. Điểm đánh giá bài báo hay công trình khoa học dựa trên
- Tính phù hợp với đề tài đăng ký NCS
- Tính sáng tạo của nội dung bài viết
- Khả năng khái quát vấn đề lý thuyết có liên quan
c. Điểm đánh giá chất lượng bài luận về dự định nghiên cứu dựa trên:
- Tính cấp thiết (hay ý nghĩa) của đề tài nghiên cứu
- Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước đã thực hiện
- Tác dụng dự kiến của đề tài, tính khả thi của đề tài
- Tính sáng tạo của đề tài nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu
d. Điểm đánh giá dựa trên ý kiến nhận xét đánh giá và ủng hộ thí sinh trong hai thư giới thiệu
Từng thành viên Tiểu ban chuyên môn xét tuyển chấm hồ sơ dự tuyển theo các mức
điểm quy định vào phiếu chấm do Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh cung cấp.
2. Đánh giá phần trình bày và vấn đáp của thí sinh NCS
Thí sinh trình bày về vấn đề dự định nghiên cứu và kế hoạch thực hiện trước tiểu ban chuyên
môn xét tuyển NCS. Vấn đề dự định nghiên cứu của thí sinh phải phù hợp với các lĩnh vực,
hướng nghiên cứu đã được đưa trong thông báo tuyển sinh và chuyên ngành có người đủ tiêu
chuẩn theo quy định đồng ý nhận hướng dẫn.
Các thành viên Tiểu ban chuyên môn đặt các câu hỏi phỏng vấn để đánh giá thí sinh về các mặt:
a. Trí tuệ: Sự am hiểu của NCS về vấn đề nghiên cứu, sự rõ ràng về ý tưởng đối với các
mong muốn đạt được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ
b. Khả năng thực hiện nghiên cứu: Tính khả thi trong phương pháp nghiên cứu và kế
hoạch nghiên cứu
c. Tư chất cần có của một NCS, bao gồm:
- Tính nghiêm túc của mục đích (theo học chương trình đào tạo tiến sĩ)
- Khả năng trí tuệ (để học chương trình đào tạo tiến sĩ).
52
- Sự ham hiểu biết (về lĩnh vực mà thí sinh muốn nghiên cứu).
- Tính sáng tạo (thể hiện cách suy nghĩ của thí sinh khi giải quyết vấn đề trong lĩnh vực
chuyên môn mà thí sinh lựa chọn).
- Tính tiếp thu cái mới (khả năng tiếp thu những ý kiến, những con người và điều kiện mới).
- Sự chín chắn (thể hiện thí sinh là người có trách nhiệm và đáng tin cậy).
- Sự nhiệt tình (thể hiện bằng việc sẵn sàng tham gia các hoạt động).
- Sự tự tin (khả năng giải quyết những tình huống khó khăn và thách thức).
- Khả năng sắp xếp công việc (khả năng giải quyết nhiều công việc một lúc).
- Tính kiên định (thể hiện khả năng theo đuổi một công việc cho đến khi hoàn tất; điều
này đặc biệt quan trọng cho chương trình đào tạo tiến sĩ).
- Khả năng lãnh đạo (thể hiện khả năng truyền cảm hứng cho những người khác hợp tác
cùng nhau để đạt được mục tiêu chung).
- Khả năng làm việc theo nhóm.
- Chấp nhận rủi ro (khả năng giải quyết những tình huống bất ổn để đạt được mục đích
của mình).
- Tính lạc quan (khả năng tìm những mặt tích cực trong những tình huống có vẻ tiêu cực).
- Khả năng thương lượng (khả năng thoả hiệp những tư tưởng đối lập nhau hoặc khả
năng biện chứng với những người khác hoặc với chính mình).
- Vượt qua nghịch cảnh (khả năng đối mặt và vượt qua những vấn đề nghiêm trọng gặp
phải trong cuộc sống).
Từng thành viên Tiểu ban chuyên môn cho điểm thí sinh dự tuyển vào phiếu đánh giá
(Mẫu C4). Trưởng Tiểu ban và ủy viên thư ký tổng hợp kết quả cuối cùng của từng thí sinh
(Mẫu C5).
53
Phụ lục 8 – Các học phần bổ sung trong chương trình đào tạo tiến sĩ
Các học phần bổ sung nhằm giúp NCS có đủ kiến thức và trình độ chuyên môn để
thực hiện nhiệm vụ của NCS.
- Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ, các học phần bổ sung bao gồm toàn bộ các học
phần ở trình độ thạc sĩ thuộc chuyên ngành hẹp tương ứng.
- Đối với NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo
trình độ tiến sĩ, NCS học bổ sung các học phần thuộc phần kiến thức chuyên ngành ở
trình độ thạc sĩ. Ngoài ra, người hướng dẫn và Bộ môn có thể xác định cho NCS thêm
các học phần kiến thức cơ sở cần thiết ở trình độ thạc sĩ theo yêu cầu của chuyên
ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.
- Đối với NCS có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành nhưng tốt nghiệp trên 5 năm hoặc
bằng do cơ sở đào tạo khác cấp, căn cứ vào chương trình đào tạo thạc sĩ hiện hành của
Trường, người hướng dẫn và Bộ môn xác định các học phần cần thiết ở trình độ thạc sĩ
cho NCS theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.
NCS chủ động đăng ký học bổ sung kiến thức (Mẫu D10) và theo học tập trung cùng
các lớp đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường (chỉ học không tập trung nếu Trường không mở
được lớp đào tạo thạc sĩ tập trung ở các học phần tương ứng hoặc học phần bổ sung trùng thời
gian với các học phần ở trình độ tiến sĩ). Việc tổ chức giảng dạy, đánh giá các học phần bổ
sung được thực hiện theo quy định hiện hành của Trường về đào tạo trình độ thạc sĩ.
Ngoài các học phần bắt buộc theo kế hoạch học tập đã được phê duyệt từ đầu khóa,
NCS có thể đăng ký tham gia các học phần khác ở trình độ thạc sĩ theo nhu cầu cá nhân để
phục vụ quá trình nghiên cứu và viết luận án.
Hội đồng Khoa học và Đào tạo cấp Khoa định kỳ hai năm một lần bổ sung, điều chỉnh
danh mục và nội dung các học phần bổ sung theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo và quy
định của Trường, trình Hiệu trưởng phê duyệt (qua Viện Đào tạo Sau đại học).
54
Phụ lục 9 – Các học phần ở trình độ tiến sĩ
1. Quy định chung
Các học phần ở trình độ tiến sĩ giúp NCS tìm hiểu các trường phái lý thuyết của
ngành; nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp luận nghiên cứu và khả năng ứng dụng các
phương pháp nghiên cứu khoa học thiết yếu của lĩnh vực nghiên cứu.
Các học phần ở trình độ tiến sĩ được tổ chức giảng dạy dưới dạng chuyên đề. Viện
Đào tạo Sau đại học chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức và mời giảng viên giảng dạy các chuyên
đề trong các học phần chung (1, 2 và 3) căn cứ theo chương trình đã được Hội đồng Khoa học
và Đào tạo Trường xem xét và Hiệu trưởng phê duyệt. Học phần 4 do Bộ môn chịu trách
nhiệm điều động giảng viên và tổ chức giảng dạy theo đề cương đã được Hội đồng Khoa học
và Đào tạo Trường xem xét và Hiệu trưởng phê duyệt.
2. Tổ chức giảng dạy
Tổ chức giảng dạy các học phần ở trình độ tiến sĩ cần chú ý phối hợp truyền đạt kiến
thức trên lớp với tự học, tự nghiên cứu, phát huy tính tích cực trong học tập thông qua việc
giao đọc tài liệu, viết thu hoạch, tiểu luận, bài tập… tăng cường tính tự nghiên cứu và chủ
động của NCS.
Các giảng viên tham gia chương trình cần sử dụng các thiết bị giảng dạy hiện đại, có
phương pháp giảng dạy phù hợp, trực tiếp đối thoại và giúp đỡ học viên về chuyên môn.
Mỗi chuyên đề thuộc học phần ở trình độ tiến sĩ phải có đề cương giảng dạy, trong đó
nêu rõ:
- Mục tiêu, nội dung và phương pháp giảng dạy đối với từng phần của chuyên đề
- Thời gian lên lớp, thực hành
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Quy định về đánh giá môn học
Các lớp học phần ở trình độ tiến sĩ được tổ chức theo khóa học, trong một số học phần
có thể chia lớp học theo nhóm tổ phù hợp vói nội dung của từng lĩnh vực, từng chuyên ngành.
Việc học tập, nghiên cứu các học phần ở trình độ tiến sĩ là bắt buộc đối với mọi NCS
của Trường, không có trường hợp đặc cách, miễn học. (Đối với NCS theo các chương trình và
dự án hợp tác quốc tế về đào tạo tiến sĩ có quy định riêng.)
3. Đánh giá học phần
Việc đánh giá các học phần ở trình độ tiến sĩ thực hiện theo các quy định sau đây:
- Giảng viên phối hợp với Viện Đào tạo Sau đại học trong việc quy định nội dung,
cách thức đánh giá kết quả học tập của NCS thuộc phần chuyên đề được mời giảng dạy. Các
điểm đánh giá chuyên đề phải được thông báo ngay sau khi chấm xong.
- Điểm học phần cho theo thang điểm từ 0 đến 10, là điểm trung bình chung của kết
quả đánh giá theo từng chuyên đề trong học phần đó. Điểm từng chuyên đề được lấy lẻ đến
0,5; điểm đánh giá học phần được lấy lẻ đến 0,1.
55
- NCS thiếu điểm đánh giá một chuyên đề trong học phần thì không được tính điểm
học phần (không tính điểm 0 cho phần điểm chuyên đề bị thiếu). NCS sao chép bài của người
khác sẽ bị điểm 0 cho phần chuyên đề sao chép.
- Điểm học phần từ 5 điểm trở lên được coi là đạt. Nếu kết quả học phần dưới 5, NCS
được phép thực hiện lại một lần các bài tập, tiểu luận hoặc bài thu hoạch chuyên đề chưa đạt
kết quả tốt trong thời gian tối đa 2 tháng kể từ ngày có kết quả lần thứ nhất. Quá thời hạn này,
hoặc nếu sau lần đánh giá kết quả thứ hai, điểm học phần của NCS vẫn dưới 5, thì NCS phải
học lại học phần đó với khóa tiếp theo. Mỗi NCS chỉ được phép học lại các học phần ở trình
độ tiến sĩ một lần.
- Các bài kiểm tra, đánh giá chuyên đề của NCS phải được giảng viên lưu giữ trong
vòng 1 năm kể từ ngày thông báo kết quả cho NCS.
4. Khiếu nại về kết quả học tập các học phần ở trình độ tiến sĩ
NCS được quyền khiếu nại về kết quả học tập của mình ngay sau khi có thông báo
điểm chính thức. Căn cứ vào đơn khiếu nại của NCS, Viện Đào tạo Sau đại học sẽ đề xuất
cách thức đánh giá lại theo các nguyên tắc sau:
- Việc đánh giá lại phải được tiến hành công khai trước tập thể hoặc nhóm các giảng
viên giảng dạy cùng chuyên đề đó. Trong trường hợp chỉ có một giảng viên giảng
dạy độc lập, việc đánh giá lại do Hiệu trưởng quyết định kết quả cuối cùng (có thể
tham khảo ý kiến chuyên gia nếu cần).
- Kết quả đánh giá lại sẽ được sử dụng để tính điểm học phần của NCS.
- Giảng viên tham gia giảng dạy có hành vi cố tình đánh giá sai kết quả học tập của
NCS sẽ chịu hình thức kỷ luật tùy theo tính chất và mức độ sai phạm.
56
Phụ lục 10 – Tiểu luận tổng quan
1. Về nội dung
Nội dung phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần đề cập tới những vấn đề chính sau đây:
- Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề đã được thực hiện
- Những cơ sở lý luận chính đã được áp dụng để nghiên cứu vấn đề
- Những kết quả nghiên cứu chính của các công trình nghiên cứu
- Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng
- Hạn chế của những nghiên cứu trước và những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu
Phần tổng quan tình hình nghiên cứu phải đạt được những yêu cầu sau đây:
- Tính toàn diện: NCS phải tổng hợp được những nghiên cứu điển hình về lý thuyết và
thực nghiệm, nghiên cứu kinh điển và nghiên cứu mới nhất, nghiên cứu được tiến
hành (và công bố) trong và ngoài nước.
- Tính phê phán: NCS phải tổng hợp, so sánh, phân tích, và đánh giá những nghiên cứu
trước một cách có hệ thống, chỉ rõ những kết quả đạt được cũng như hạn chế của các
nghiên cứu trước, từ đó xác định “khoảng trống” tri thức hoặc những câu hỏi nghiên
cứu còn bỏ ngỏ.
- Tính phát triển: Trên cơ sở tổng hợp và phân tích những nghiên cứu trước, NCS gợi
mở những lĩnh vực cần tiếp tục nghiên cứu liên quan tới đề tài.
2. Về hình thức
Tiểu luận tổng quan được viết khoảng 30 trang A4, gồm các phần:
- Bìa tiểu luận: đóng bìa mềm.
- Mục lục
- Các phần nội dung
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục (nếu có)
Định dạng văn bản, cách trình bày tiểu mục, tên bảng biểu, hình vẽ… tuân thủ quy
định về hình thức trình bày của luận án tiến sĩ (Khoản 2 Điều 24).
3. Cách thức đánh giá
Thang điểm đánh giá bài tiểu luận tổng quan trong bối cảnh đề tài nghiên cứu:
Nội dung Điểm tối đa
Tính thuyết phục của đề tài nghiên cứu, mức độ rõ ràng và hợp lý của mục đích nghiên cứu.
1.0
Tổng quan nghiên cứu
Tính toàn diện 2.0
Tính phê phán 2.0
Tính phát triển 1.5
57
Nội dung Điểm tối đa
Cách trình bày tài liệu tham khảo 0.5
Mục tiêu (câu hỏi) nghiên cứu 1.0
Phương pháp nghiên cứu dự kiến 1.0
Các kết quả nghiên cứu dự kiến 1.0
Tổng 10.0
Viện Đào tạo Sau đại học chịu trách nhiệm gửi bài tiểu luận tổng quan của NCS tới
các nhà khoa học để đánh giá và cho điểm. Bài tiểu luận tổng quan được coi là đạt nếu có
điểm trung bình từ 5 trở lên. NCS được phép viết lại bài tiểu luận tổng quan một lần. Nếu cả
hai lần đều không đạt, NCS phải học lại Chuyên đề Tổng quan nghiên cứu trong khuôn khổ
Học phần 1.
58
Phụ lục 11 – Các chuyên đề tiến sĩ
1. Yêu cầu về nội dung và hình thức của các chuyên đề tiến sĩ
Người hướng dẫn và NCS xác định các chuyên đề tiến sĩ thiết thực với quá trình đào tạo
và đề tài luận án của NCS, đồng thời phù hợp với danh mục hướng nghiên cứu của Bộ môn.
Việc thực hiện các chuyên đề tiến sĩ tiến hành bằng cách tự học, tự nghiên cứu của
NCS dưới sự giúp đỡ của người hướng dẫn. Trong thời gian này, Bộ môn cần tổ chức các
buổi sinh hoạt khoa học để NCS trao đổi và tranh luận về các vấn đề của chuyên đề.
Mỗi chuyên đề nhằm mục tiêu giải quyết một (phần) câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong
luận án tiến sĩ.
Chuyên đề được viết dưới dạng bài tiểu luận, từ 20-30 trang A4.
Kết cấu mỗi chuyên đề gồm các phần:
- Bìa tiểu luận (đóng bìa mềm)
- Mục lục
- Đặt vấn đề: nêu lý do nghiên cứu
- Mục tiêu: tác giả định giải quyết vấn đề gì (gắn với đề tài luận án)
- Nội dung: phương pháp nghiên cứu, quá trình nghiên cứu, kết quả thu được
- Kết luận.
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục (nếu có)
Định dạng văn bản, cách trình bày tiểu mục, tên bảng biểu, hình vẽ… tuân thủ quy
định về hình thức trình bày của luận án tiến sĩ (Phụ lục 16).
2. Quy trình tổ chức đánh giá chuyên đề tiến sĩ
Sau khi NCS hoàn thành chuyên đề tiến sĩ, căn cứ đề xuất của Bộ môn, Khoa gửi văn
bản đề nghị thành lập tiểu ban đánh giá các chuyên đề tiến sĩ (qua Viện Đào tạo Sau đại học,
Mẫu D12) để trình Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập tiểu ban đánh giá. Sau khi có Quyết
định, Bộ môn liên hệ các thành viên tiểu ban, sắp xếp lịch bảo vệ chuyên đề và tổ chức đánh
giá chuyên đề cho NCS.
Việc đánh giá các chuyên đề tiến sĩ được thực hiện bằng cách NCS trình bày trước
Tiểu ban chấm chuyên đề (tối đa 30 phút/chuyên đề). Các thành viên tiểu ban và những người
tham dự đặt câu hỏi, thảo luận... như trong một buổi sinh hoạt khoa học của Bộ môn.
Căn cứ chất lượng báo cáo và khả năng ứng đáp của NCS trong buổi đánh giá chuyên
đề, Tiểu ban sẽ đánh giá mỗi chuyên đề theo thang điểm 10, trong đó:
- Phần nội dung tối đa 9 điểm: đánh giá ý nghĩa của chuyên đề và những nội dung đã
được giải quyết trong chuyên đề.
- Phần hình thức tối đa 1 điểm: đánh giá văn phong, quy chuẩn trình bày và danh mục
tài liệu tham khảo.
59
Kết quả đánh giá được lập thành biên bản (Mẫu D14) và gửi cho Viện Đào tạo Sau đại
học trong vòng 1 tuần sau buổi đánh giá chuyên đề.
Chuyên đề được coi là đạt nếu điểm trung bình của chuyên đề từ 5.0 trở lên. Đối với
những chuyên đề không đạt (có điểm trung bình dưới 5.0), thì trong thời gian tối đa 3 tháng,
NCS phải sửa chữa, bổ sung chuyên đề không đạt và trình bày lại trước Tiểu ban chấm
chuyên đề. Mỗi chuyên đề được phép bảo vệ tối đa 2 lần.
60
Phụ lục 12 – Thủ tục xin chuyển cơ sở đào tạo
1. Hiệu trưởng ra Quyết định cho phép NCS chuyển sang cơ sở đào tạo khác, căn cứ vào
quy trình sau:
a. NCS gửi hồ sơ xin chuyển cơ sở đào tạo tới Viện Đào tạo Sau đại học, gồm có
- Đơn xin chuyển cơ sở đào tạo, nêu rõ lý do xin chuyển, có xác nhận đồng ý
của người hướng dẫn và Bộ môn (Mẫu D15)
- Kết quả học tập đã đạt được (toàn bộ bảng điểm các môn đã học theo kế hoạch
xác định đầu khóa)
- 01 bản lý lịch khoa học (Mẫu E2)
- Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán)
b. Viện Đào tạo Sau đại học báo cáo Trường để làm công văn giới thiệu NCS gửi tới cơ
sở đào tạo mà NCS xin chuyển đến
c. Nếu cơ sở đào tạo mà NCS xin chuyển đến đồng ý tiếp nhận (bằng văn bản) thì
Trường ra Quyết định cho phép NCS ngừng quá trình đào tạo tại Trường và chuyển
sang cơ sở đào tạo mới (Mẫu D16)
d. Viện Đào tạo Sau đại học chuyển Quyết định của Hiệu trưởng, xác nhận kết quả học
tập đã đạt được và những giấy tờ khác liên quan cho NCS
2. Hiệu trưởng ra Quyết định công nhận NCS chuyển tới, căn cứ vào quy trình sau:
a. NCS gửi hồ sơ xin chuyển cơ sở đào tạo tới Viện Đào tạo Sau đại học, gồm có
- Đơn xin chuyển cơ sở đào tạo, nêu rõ lý do xin chuyển, có xác nhận đồng ý
của người hướng dẫn và đơn vị chuyên môn của cơ sở đào tạo xin chuyển đi
(Mẫu D15)
- Công văn giới thiệu của cơ sở đào tạo xin chuyển đi
- Quyết định công nhận NCS, quyết định công nhận đề tài và người hướng dẫn
cho NCS của cơ sở đào tạo xin chuyển đi
- Bản sao công chứng bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học, thạc sĩ (nếu có)
- Bảng điểm học tập trong quá trình làm NCS tại cơ sở đào tạo xin chuyển đi
- Văn bản của một Bộ môn đào tạo tiến sĩ trong Trường đồng ý tiếp nhận NCS
- Văn bản của nhà khoa học trong Trường đồng ý hướng dẫn NCS
- 01 bản lý lịch khoa học (Mẫu E2)
b. Viện Đào tạo Sau đại học báo cáo Hiệu trưởng để làm công văn trả lời cơ sở đào tạo
mà NCS xin chuyển đi
61
c. Nếu được Trường đồng ý tiếp nhận thì NCS rút hồ sơ từ cơ sở đào tạo cũ để chuyển
tới Viện Đào tạo Sau đại học, kèm theo Quyết định cho phép NCS chuyển trường của
cơ sở đào tạo cũ.
d. Hiệu trưởng ra Quyết định tiếp nhận NCS (Mẫu D17), công nhận đề tài nghiên cứu và
người hướng dẫn.
đ. Căn cứ các kết quả học tập, nghiên cứu đã đạt được của NCS, Viện Đào tạo Sau đại
học phối hợp Bộ môn và người hướng dẫn xác định các học phần, chuyên đề tiến sĩ
mà NCS cần bổ sung, báo cáo Hiệu trưởng để lập kế hoạch đào tạo tiếp cho NCS.
62
Phụ lục 13 – Hồ sơ xin gia hạn bảo vệ luận án tiến sĩ
Hồ sơ xét gia hạn bao gồm:
1. Đơn xin gia hạn của NCS (Mẫu D18), có ý kiến đồng ý của Khoa, Bộ môn và người
hướng dẫn
2. Kết quả học tập (toàn bộ bảng điểm các môn phải học theo kế hoạch đã xác định đầu
khóa, bao gồm: các học phần bổ sung (nếu có), các học phần của chương trình đào tạo
trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ, điểm tiểu luận tổng quan)
3. Các minh chứng về nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đề tài luận án (nếu
có, như hồ sơ khám chữa bệnh, quyết định cử đi học tập ở nước ngoài…)
4. Công văn đề nghị của cơ quan cử NCS đi học nếu NCS thuộc đối tượng một cơ quan
quản lý (Mẫu D19)
5. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính – Kế toán)
Phụ lục 14 – Hồ sơ xin tiếp nhận trở lại bảo vệ luận án
Hồ sơ xin tiếp nhận trở lại bao gồm:
1. Đơn xin được tiếp nhận trở lại bảo vệ luận án của NCS (trình bày rõ tiến độ nghiên
cứu và khả năng bảo vệ luận án), có ý kiến đề nghị của Khoa, Bộ môn và người hướng
dẫn (Mẫu D22).
2. Công văn đề nghị của cơ quan (hoặc địa phương) quản lý NCS (Mẫu D23)
3. Kết quả học tập (toàn bộ bảng điểm các môn phải học theo kế hoạch đã xác định đầu
khóa, bao gồm: các học phần bổ sung (nếu có), các học phần của chương trình đào tạo
trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ, điểm tiểu luận tổng quan)
4. Bản sao Quyết định công nhận NCS, Quyết định chấm dứt học tập đối với NCS (do
chưa hoàn thành luận án trong thời gian đào tạo)
5. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính – Kế toán)
63
Phụ lục 15 – Quy định về nội dung luận án tiến sĩ
1. Mở đầu
Phần mở đầu cần nêu được ít nhất các mục sau:
a. Lý do chọn đề tài: NCS nêu rõ những yêu cầu từ lý luận và/hoặc thực tiễn về tri
thức mới làm cơ sở cho việc lựa chọn đề tài. NCS cần luận giải một cách thuyết phục vì sao
các nhà lý luận và hoạt động thực tiễn quan tâm tới vấn đề của luận án (ví dụ: tầm ảnh hưởng
của vấn đề tới hoạt động thực tiễn của nền kinh tế, tính chất trường tồn của vấn đề, v.v.), và vì
sao những nghiên cứu trước đây chưa giải đáp thỏa đáng những câu hỏi đặt ra về vấn đề này.
b. Mục đích nghiên cứu: NCS trình bày mục đích nghiên cứu dưới dạng những tri thức
mới sẽ được luận án phát hiện. Những tri thức mới này có thể là cơ sở cho việc phát triển lý
luận hoặc đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn. Tri thức mới có thể được trình bày
dưới dạng những nhân tố mới, mối quan hệ giữa các nhân tố, hay quá trình phát triển của đối
tượng nghiên cứu, v.v. Mục đích nghiên cứu có thể được bổ trợ bằng các câu hỏi nghiên cứu
cụ thể. NCS không trình bày mục đích nghiên cứu dưới dạng hoạt động nghiên cứu (ví dụ
như: tổng quan lý thuyết, phân tích thực trạng, hay đề xuất giải pháp).
c. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: NCS trình bày khách thể và đối tượng nghiên
cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài.
d. Những đóng góp mới của đề tài: NCS giới thiệu những đóng góp mới của đề tài
dưới dạng những tri thức mới được phát hiện, hoặc câu trả lời cho những vấn đề lý luận và
thực tiễn đang đặt ra. NCS phải thể hiện những tri thức mới này tích hợp như thế nào với
những tri thức đã biết trong cùng vấn đề nghiên cứu. NCS không trình bày đóng góp mới của
đề tài dưới dạng các hoạt động nghiên cứu (ví dụ: tổng hợp được các vấn đề lý luận, đánh giá
được thực trạng, hoặc đề xuất được các giải pháp, v.v.)
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tổng quan tình hình nghiên cứu là phần tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các công
trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án (như bài báo khoa học, sách, kỷ yếu của các
hội thảo khoa học, các đề tài nghiên cứu khoa học v.v..được công bố trong và ngoài nước).
Nội dung phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần đề cập tới những vấn đề chính sau đây:
- Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề đã được thực hiện
- Những cơ sở lý luận chính đã được áp dụng để nghiên cứu vấn đề
- Những kết quả nghiên cứu chính của các công trình nghiên cứu
- Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng
- Hạn chế của những nghiên cứu trước và những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu
Phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần đảm bảo các tiêu chuẩn theo yêu cầu của bài
tiểu luận tổng quan.
3. Cơ sở lý luận và giả thuyết khoa học
Trong phần này, NCS cần phải đáp ứng được những yêu cầu sau đây:
64
- Lựa chọn một hoặc một số lý thuyết chủ đạo làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên
cứu của mình và luận giải lý do cho sự lựa chọn đó.
- Trình bày những luận điểm chính của (các) lý thuyết chủ đạo được lựa chọn.
- Tóm tắt kết quả những nghiên cứu điển hình trước có ứng dụng lý thuyết chủ đạo
vào nghiên cứu vấn đề liên quan đến đề tài.
- Trình bày định hướng nghiên cứu cho đề tài trên cơ sở những luận điểm lý thuyết và
kết quả nghiên cứu trước. Phần này có thể được thể hiện dưới dạng định
hướng/khung nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, và giả thuyết nghiên cứu.
Trong trường hợp vấn đề nghiên cứu quá mới, chưa có cơ sở để xác định lý thuyết phù
hợp, thì mục tiêu của nghiên cứu có thể là xây dựng mô hình lý thuyết mới. Trong trường hợp
này, phần Cơ sở lý luận có thể chỉ tổng hợp những lý thuyết có liên quan mà chưa đi đến xác
định biến số cụ thể hoặc/và xây dựng mô hình cho các biến số đó.
4. Phương pháp nghiên cứu
NCS trình bày cụ thể cách thức, quy trình tiến hành nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi
nghiên cứu hoặc kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu cần được mô
tả rõ ràng và chi tiết để người đọc có thể xác định được tính phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu,
phương pháp và kỹ thuật phân tích, và các kết quả nghiên cứu. NCS cần trình bày rõ những
mục sau:
- Nguồn dữ liệu: Đối với các dữ liệu thứ cấp, cần chỉ rõ nguồn và bình luận về độ tin
cậy của dữ liệu. Đối với các dữ liệu sơ cấp, cần trình bày rõ đối tượng cung cấp
thông tin (ví dụ: người được phỏng vấn, trả lời phiếu điều tra, v.v.), phương pháp
chọn mẫu, và quy trình thu thập thông tin. Các mẫu phiếu điều tra hoặc câu hỏi
phỏng vấn (nếu có) được trình bày ở phụ lục.
- Phương pháp phân tích dữ liệu: NCS trình bày rõ phương pháp phân tích dữ liệu và
phần mềm trợ giúp (nếu có).
- Thước đo biến số: Đối với các nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định mô hình lý
thuyết, NCS phải trình bày rõ thước đo các biến số và độ tin cậy của các thước đo.
5. Kết quả nghiên cứu
Phần báo cáo kết quả nghiên cứu cần thể hiện rõ những tri thức mới được phát hiện
trên cơ sở kết quả phân tích dữ liệu. NCS phải bám sát mục tiêu nghiên cứu hoặc các câu hỏi
nghiên cứu khi trình bày kết quả nghiên cứu. Đối với các luận án có sử dụng công cụ toán
thống kê hoặc mô hình kinh tế lượng, kết quả nghiên cứu cần được trình bày với các chỉ số
thống kê theo quy định chuẩn của môn học Toán thống kê hoặc Kinh tế lượng.
Trong phần bàn luận, NCS trình bày những hạn chế của luận án và những khuyến cáo
có thể có trong việc sử dụng kết quả nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu cần được so sánh, đối
chiếu với những kết quả của các nghiên cứu trước. NCS luận giải sự tương đồng và khác biệt
giữa kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước, và bàn luận về lý do có sự khác biệt đó.
Ngoài ra, NCS cũng có thể bàn luận về ý nghĩa lý luận và thực tiễn của kết quả nghiên cứu.
65
6. Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, NCS đưa ra những kiến nghị về giải pháp giải quyết vấn
đề thực tiễn liên quan (ví dụ như kiến nghị thay đổi cơ chế chính sách hay giải pháp quản lý).
Những kiến nghị này phải bắt nguồn từ kết quả nghiên cứu của luận án, có tính mới, tính sáng
tạo, và khả thi. Đối với những giải pháp đã và đang được áp dụng trên thực tế vào thời điểm
nghiên cứu, NCS có thể bình luận các giải pháp đó có phù hợp với kết quả nghiên cứu của luận
án hay không chứ không lấy những giải pháp đó là phát hiện hay kiến nghị của luận án. NCS
không đề xuất những giải pháp không dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của luận án.
Về mặt lý luận, NCS trình bày kiến nghị về những hướng nghiên cứu hoặc phương
pháp nghiên cứu mới liên quan tới đề tài của luận án.
66
Phụ lục 16 – Quy định về trình bày luận án tiến sĩ
1. Hệ soạn thảo và định dạng trang văn bản
Luận án sử dụng phông chữ Times New Roman của hệ soạn thảo Ms.Winword. Luận
án được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm), dày không quá 150 trang, không
kể phụ lục.
Luận án phải tuân thủ các quy chuẩn về định dạng trang văn bản và trình bày như sau:
Định dạng trang văn bản
- Trang văn bản: Khổ A4 cỡ 210mm x 297mm
- Lề trên: 30mm; Lề dưới: 20mm; Lề trái: 30mm; Lề phải: 20mm
- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt
Định dạng đoạn văn thường
- Cỡ chữ: 13; Kiểu chữ: thường
- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt
- Căn lề: đều hai bên lề
Định dạng tên chương và các tiểu mục
Tên chương:
- Cỡ chữ: 14; Kiểu chữ: in hoa, nét đậm
- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt
- Căn lề: giữa
- Đánh số lần lượt theo hệ chữ Ả rập: Chương 1, Chương 2, …
Tiểu mục cấp 2:
- Cỡ chữ: 14; Kiểu chữ: in thường, nét đậm
- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt
- Căn lề: trái
- Đánh số: gồm số đầu là số Chương và số thứ hai là thứ tự của tiểu mục cấp
2 trong chương, có dấu chấm phân cách giữa hai số, ví dụ: các mục 1.1,
1.2 nằm trong Chương 1.
Tiểu mục cấp 3:
- Cỡ chữ: 14; Kiểu chữ: in thường, nét đậm, nghiêng
- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt
- Căn lề: trái
- Đánh số: gồm số đầu là số Chương, số thứ hai là số tiểu mục cấp 2, số thứ
ba là thứ tự của tiểu mục cấp 3, có dấu chấm phân cách giữa các số, ví dụ:
các tiểu mục 1.1.1, 1.1.2 nằm trong Chương 1, tiểu mục 1.1.
Tiểu mục cấp 4:
- Cỡ chữ: 14; Kiểu chữ: in thường, nét nghiêng
- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt
- Căn lề: trái
67
- Đánh số: gồm số đầu là số Chương, số thứ hai là số tiểu mục cấp 2, số thứ
ba là số tiểu mục cấp 3, số thứ tư là thứ tự của tiểu mục cấp 4, có dấu
chấm phân cách giữa các số, ví dụ: các tiểu mục 1.1.1.1, 1.1.1.2 nằm trong
Chương 1, tiểu mục 1.1.1.
Tên bảng, biểu, hình, sơ đồ:
- Vị trí: phía trên các bảng, biểu hoặc phía dưới các hình, sơ đồ
- Cỡ chữ: 13; Kiểu chữ: in thường, nét đậm
- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt
- Căn lề: giữa
- Đánh số: sau các chữ Bảng, Biểu, Hình và Sơ đồ, gồm số đầu là số Chương,
số thứ hai là thứ tự xuất hiện của Bảng, Biểu, Hình và Sơ đồ trong luận án, ví
dụ Bảng 1.1, Hình 1.1 nằm trong Chương 1.
2. Cách viết tắt
- Không lạm dụng việc viết tắt trong luận án. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật
ngữ được sử dụng nhiều lần trong luận án.
- Không viết tắt ở tên đề mục, trừ các trường hợp mặc định tên gọi.
- Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít
xuất hiện trong luận án.
- Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau
lần thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn.
- Nếu luận án có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp
theo thứ tự ABC) ở phần đầu luận án.
3. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
3.1. Quy định chung
- Trích dẫn tài liệu tham khảo là một yêu cầu bắt buộc đối với các nghiên cứu khoa học.
Việc thể hiện các trích dẫn tài liệu tham khảo có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh
giá độ chuyên sâu và tính nghiêm túc của nghiên cứu. NCS không được sử dụng tài
liệu (ví dụ như bảng biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, khái niệm, ý
tưởng...) của người khác, bao gồm cả đồng tác giả, mà không chú dẫn tác giả và
nguồn tài liệu.
- NCS phải trích dẫn tham khảo tất cả các tài liệu sử dụng trong cả hai trường hợp: sao
chép trực tiếp từ ngữ của tác giả và chuyển tải ý tưởng của tác giả sang từ ngữ riêng
của mình. Tuy nhiên, NCS không nên trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người
đều biết, cũng như không làm luận án nặng nề với những tham khảo trích dẫn.
- Trích dẫn tài liệu tham khảo bao gồm trích dẫn trong nội dung luận án và danh mục tài
liệu tham khảo. Mỗi trích dẫn trong bài viết phải tương ứng với danh mục nguồn tài
liệu được liệt kê trong danh sách tài liệu tham khảo. Các tài liệu trong danh mục tham
khảo phải được trích dẫn ít nhất một lần trong bài viết.
68
3.2. Quy định về cách trích dẫn trong nội dung luận án
3.2.1. Các thông tin trích dẫn trong nội dung luận án, bao gồm:
(1) Họ tên tác giả/tổ chức
+ Nếu có hai tác giả thì giữa các tên tác giả có chữ “và” với tài liệu tiếng Việt (hoặc
“and” với tài liệu tiếng Anh)
Nếu có từ ba tác giả trở lên thì ghi: Tên tác giả 1 và cộng sự.
+ Tác giả tên tiếng Việt: ghi đầy đủ họ đệm và tên trong phần trích dẫn
Tác giả tên nước ngoài: chỉ ghi họ trong phần trích dẫn
(2) Năm xuất bản tài liệu
(3) Trang tài liệu trích dẫn: chỉ cần trong trường hợp trích dẫn nguyên văn.
3.2.2. Hai cách trình bày trích dẫn trong bài viết
3.2.2.1. Trích dẫn nguyên văn: sao chép chính xác từ ngữ, câu, đoạn văn mà tác giả dùng.
a. Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử
dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn.
Ví dụ: Bryman (2010, tr.67) viết rằng “trong khi nghiên cứu định lượng có xu hướng
mang đến một bức tranh tĩnh về cuộc sống xã hội, thì nghiên cứu định tính lại mang tính tiến
trình”.
b. Khi cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần
nội dung đang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Trong trường hợp này, mở đầu và kết
thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
Sự chênh lệch về tỷ lệ tăng trưởng giữa nhóm dân tộc thiểu số và nhóm đa số đã góp
phần đặc biệt làm tăng bất bình đẳng ở khu vực nông thôn. Do người dân tộc thiểu
số có trình độ học vấn thấp hơn và bị hạn chế hơn về khả năng tiếp cận nguồn vốn
sản xuất nên những chênh lệch về các loại tài sản khác này cũng góp phần gây nên
những chênh lệch về thu nhập giữa các dân tộc. (Nguyễn Văn A, 2012, tr.74)
3.2.2.2. Trích dẫn diễn giải: diễn giải câu chữ của tác giả khác bằng câu chữ của NCS, sử
dụng từ ngữ khác mà không làm khác đi nghĩa nguyên gốc.
- Khi trích dẫn kiểu diễn giải thì không bắt buộc phải ghi số trang.
- Trích dẫn kiểu diễn giải có hai cách trình bày:
a. Tên tác giả và năm xuất bản đều để trong ngoặc đơn.
Ví dụ: Yếu tố X có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân
(Nguyễn Văn B và Lê Văn C, 2009).
b. Tên tác giả là thành phần của câu, năm xuất bản đặt trong ngoặc đơn.
Ví dụ: Romer và cộng sự (2006) cho rằng yếu tố Y có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản
lượng nền kinh tế quốc dân.
69
3.2.3. Trích dẫn lại trích dẫn
Nếu NCS không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông
qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không
được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận án.
Ví dụ: Romer và cộng sự (trích dẫn trong Nguyễn Văn A, 2014, tr. 3) cho rằng yếu
tố Y có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân.
Trong trường hợp này, danh mục tài liệu tham khảo chỉ nêu tài liệu của Nguyễn Văn
A (2014).
3.3. Quy định về trình bày danh mục Tài liệu tham khảo trong luận án
3.3.1. Thông tin trong mỗi tài liệu tham khảo, bao gồm:
(1) Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (dưới đây gọi tắt là tên tác giả): viết liền, không
có dấu ngăn cách
+ Nếu có hai tác giả, giữa các tên tác giả có chữ “và” (với tài liệu tiếng Việt) hoặc
“and” (với tài liệu tiếng Anh). Nếu có từ ba tác giả trở lên, trình bày lần lượt: Họ tên
tác giả 1, họ tên tác giả 2, …và họ tên tác giả n
+ Tác giả tên tiếng Việt: ghi lần lượt họ, đệm (nếu có) và tên. Tác giả tên nước ngoài:
ghi đầy đủ họ, thêm dấu phẩy, viết tắt tên và đệm, có dấu chấm sau mỗi chữ viết tắt
(Xem ví dụ bên dưới).
(2) Năm xuất bản: đặt trong ngoặc đơn, có dấu phẩy sau dấu ngoặc đóng
(3) Tên bài viết trong ấn phẩm (nếu có): đặt trong dấu ngoặc kép đơn, có dấu phẩy sau
dấu ngoặc đóng
(4) Tên ấn phẩm: in nghiêng, có dấu phẩy cuối tên
(5) Tập (nếu có): bắt đầu bằng chữ “Tập”, sau đó là số tập, có dấu phẩy ở cuối.
(6) Số (nếu có): bắt đầu bằng chữ “Số”, sau đó là số, có dấu phẩy ở cuối.
(7) Số trang (nếu có): bắt đầu bằng “tr.”, sau đó là số trang. Đối với bài viết có nhiều hơn
1 trang trong ấn phẩm thì ghi rõ trang bắt đầu và trang kết thúc bài viết, với dấu gạch
ngang giữa hai số. Nếu số trang không liên tục thì ghi từng trang và có dấu phẩy giữa
các số trang.
(8) Nhà xuất bản (nếu có): có dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản
(9) Nơi xuất bản (nếu có)
(10) Dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo
3.3.2. Cách trình bày tài liệu tham khảo với từng loại tài liệu
3.3.2.1. Tài liệu tham khảo là sách
a. Quy cách trình bày chung
Tên tác giả (năm xuất bản), Tên sách, luận án hoặc báo cáo, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), Xu hướng tăng trưởng kinh tế Việt Nam đầu thế kỷ XXI,
Nhà xuất bản ABC, Hà Nội.
70
b. Tác giả là người biên soạn/chủ biên (editor) thì phần tên tác giả ghi rõ:
Ví dụ: Nguyễn Văn A (biên soạn) (2011), Xu hướng tăng trưởng kinh tế Việt Nam đầu
thế kỷ XXI, Nhà xuất bản ABC, Hà Nội.
Ví dụ: Brown, A. (ed.) (2007), Economic growth, ABC Press, New York.
c. Ấn phẩm có lần xuất bản khác nhau cần ghi rõ lần xuất bản.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), Tăng trưởng kinh tế Việt Nam, xuất bản lần thứ 2, Nhà
xuất bản ABC, Hà Nội.
Ví dụ: Brown, A. (2007), Economic growth (4th ed.), ABC Press, New York.
d. Tài liệu là bài viết hoặc một chương trong sách thì cần ghi rõ tên tác giả, tên
bài/chương, tên người chủ biên, tên sách và trang sách chứa bài viết/chương.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam
những năm cuối thế kỷ XX’, trong Nguyễn Văn B (chủ biên), Tăng trưởng
kinh tế Việt Nam, Nhà xuất bản ABC, Hà Nội, tr.20-50.
Ví dụ: Brown, A. (2007), ‘FDI and economic growth’, In Romer, D. (ed.), Economic
growth, ABC Press, New York, tr.50-100.
e. Tài liệu là sách dịch thì ghi rõ tên người dịch, năm xuất bản sách gốc.
Ví dụ: Brown, A. (2007), Tăng trưởng kinh tế, dịch bởi Nguyễn Văn A, Nhà xuất bản
ABC, Hà Nội (Sách gốc xuất bản năm 2003).
Ví dụ: Romer, D. (2007), Economic Growth, Brown, A. (Trans.), ABC Press (Original
work published 2003).
f. Tài liệu là một chuỗi ấn phẩm gồm nhiều số:
Ví dụ: Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (2001-2005), Số liệu lao động - việc làm
(năm 2000-2004), Nhà xuất bản ABC, Hà Nội.
g. Tài liệu là sách điện tử thì ghi rõ thời gian và địa chỉ truy cập
Ví dụ: Brown, A. (2007), Economic growth, ABC Press, truy cập ngày 20 tháng 1 năm
2010, từ http://www.abc.com.
3.3.2.2. Tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên tạp chí khoa học (journal articles)
a. Quy trình trình bày chung:
Tên tác giả (năm công bố), ‘Tên bài báo’, Tên tạp chí, Tập (Số), Số trang.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt
Nam’, Tạp chí X, số 112, tập 2, tr. 7-15.
Ví dụ: Anderson, J. E. (1985), ‘The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case’,
American Economic Review, Số 75, Tập 1, tr. 178-90.
b. Nếu bài viết từ tạp chí điện tử miễn phí trên internet thì cần ghi rõ thời gian và địa chỉ
truy cập.
71
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt
Nam’, Tạp chí X, số 112, tập 2, tr. 7-15, truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009, từ
http://www.abc.com/xyz.pdf.
c. Nếu bài viết từ cơ sở dữ liệu điện tử thì cần ghi rõ thời gian truy cập và tên cơ sở dữ liệu
điện tử.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt
Nam’, Tạp chí X, số 112, tập 2, tr. 7-15, truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009, từ
cơ sở dữ liệu Science Direct.
3.3.2.3. Tài liệu tham khảo là các nguồn tài liệu khác trên website
a. Quy cách trình bày chung:
Tên tác giả (năm công bố), Tên bài viết, thời gian truy cập, địa chỉ truy cập.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam,
truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2013, từ http://www.abc.com/xyz.htm.
b. Nếu tài liệu không có tên tác giả thì phải có xuất xứ của tài liệu như Hội nghị X, Tổ
chức Y và trình bày theo quy cách sau:
Xuất xứ của tài liệu (năm công bố), Tên bài viết, thời gian truy cập, địa chỉ truy cập.
Ví dụ: Hội nghị X (2011), Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam,
truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2013, từ http://www.abc.com/xyz.htm.
c. Nếu tài liệu không có năm xuất bản thì phần năm công bố trong dấu ngoặc đơn ghi năm
truy cập.
Ví dụ: Viện Khoa học B (2013), Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt
Nam, truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2013, từ http://www.abc.com/xyz.htm.
d. Nếu tài liệu là nguồn tư liệu mở như Wikipedia, thì trình bày theo quy cách sau:
‘Tên bài viết’ (năm truy cập), Tên nguồn tư liệu mở, thời gian truy cập, địa chỉ truy cập
Ví dụ: ‘Tổng sản phẩm nội địa’ (2009), Wikipedia, truy cập ngày 30 tháng 5 năm
2013, từ http://vi.wikipedia.org/wiki/GDP.
3.3.2.4. Tài liệu tham khảo là các nguồn tài liệu khác
a. Tài liệu là luận văn, luận án, đề tài khoa học, thì trình bày theo quy cách sau:
Tên tác giả (năm công bố), Tên luận văn/luận án/đề tài, Loại luận văn/luận án/đề tài,
Nơi bảo vệ.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2012), Ảnh hưởng của văn hóa tới hành vi người tiêu dùng,
Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học B, Hà Nội.
b. Tài liệu là bài tham luận trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị, thì trình bày theo quy cách sau:
Tên tác giả (năm), ‘Tên bài viết’, Tên kỷ yếu hội thảo/hội nghị, Tên tổ chức xuất bản,
nơi xuất bản, trang trích dẫn.
72
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2012), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt
Nam’, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi
mới, Trường Đại học X, Hà Nội, tr. 100-120.
c. Tài liệu là bài tham luận trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị chưa/không xuất bản thành kỷ
yếu, thì trình bày theo quy cách sau:
Tên tác giả (năm trình bày tham luận tại hội thảo), ‘Tên bài viết’, tham luận trình
bày/báo cáo tại hội thảo Tên hội thảo/hội nghị, Tên đơn vị tổ chức, ngày tháng diễn ra
hội thảo/hội nghị.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2015), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt
Nam’, tham luận trình bày tại Hội thảo Tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời kỳ
đổi mới, Trường Đại học Y, ngày 2 tháng 7 năm 2015.
d. Tài liệu là báo cáo của các tổ chức, thì trình bày theo quy cách sau:
Tên tổ chức (năm công bố), Tên báo cáo, Nơi ban hành báo cáo.
Ví dụ: Tổng cục Hải quan (2012), Tình hình xuất nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2012,
Hà Nội.
e. Tài liệu là văn bản pháp luật, thì trình bày theo quy cách sau:
Tên cơ quan ban hành (năm ban hành), Tên văn bản, Thời gian ban hành.
Ví dụ: Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT về việc ban
hành Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ, ban hành ngày 07 tháng 5 năm 2009.
f. Tài liệu là bài viết trong ấn phẩm định kỳ, thì trình bày theo quy cách sau:
Tên tác giả (thời gian công bố chi tiết đến ngày hoặc tháng), ‘Tên bài viết’, Tên ấn phẩm
định kỳ, Số trang.
Ví dụ: Brown, A. (2012 May 22), ‘FDI and economic growth’, Writing Lab
Newsletter, tr. 9-11.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (ngày 15 tháng 1 năm 2013), ‘Tình hình kinh tế - xã hội Việt
Nam năm 2012’, Thời báo kinh tế Việt Nam, tr.1, 4.
g. Tài liệu là công trình chưa được công bố, thì trình bày theo quy cách sau:
Tên tác giả (năm viết công trình), Tên công trình, tài liệu/công trình chưa được công
bố/xuất bản đã được sự đồng ý của tác giả, Nguồn cung cấp tài liệu.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2012), Ảnh hưởng của văn hóa tới hành vi người tiêu dùng,
công trình chưa được công bố đã được sự đồng ý của tác giả, Khoa B - Đại học
C.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2012), Ảnh hưởng của văn hóa tới hành vi người tiêu dùng,
Luận án tiến sĩ chưa được công bố, Trường Đại học C, Hà Nội.
h. Tài liệu được ghi trên đĩa CD-ROM (hoặc DVD-ROM) được phát hành chính thống, thì
trình bày theo quy cách sau:
73
Tên tổ chức phát hành (năm phát hành), Tên nhãn đĩa, CD-ROM (hoặc DVD-ROM),
nơi phát hành.
Ví dụ: Tổng cục Thống kê (2012), Số liệu lao động – việc làm Việt Nam, CD-ROM,
Hà Nội.
i. Tài liệu là thông cáo báo chí, thì trình bày theo quy cách sau:
Tên cá nhân/tổ chức ban hành thông cáo (năm ban hành), Tên thông cáo báo chí, Thông
cáo báo chí, ngày tháng, nơi ban hành.
Ví dụ: Công ty A (2012), Tình hình tài chính năm 2012, thông cáo báo chí, ngày 31
tháng 12 năm 2012, Hà Nội.
j. Tài liệu là phát minh sáng chế, thì trình bày theo quy cách sau:
Tên cá nhân/tổ chức sáng chế (năm sáng chế được cấp giấy phép chấp nhận), Tên sáng
chế, bằng sáng chế số …, tên quốc gia cấp bằng sáng chế.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2012), Công thức trộn hỗn hợp X, bằng sáng chế số Z, Việt
Nam.
3.3.3. Hướng dẫn liệt kê và xếp tài liệu tham khảo
- Tài liệu tham khảo không chia nhóm theo bất cứ tiêu chí nào mà phải là một danh mục
thống nhất, xếp thứ tự ABC theo họ của tác giả hoặc tên của cơ quan ban hành báo cáo
hay ấn phẩm, ví dụ:
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), …
2. Nguyễn Văn A (2010), …
3. Romer, D. (1997), …
4. Tổng cục Thống kê (2015), …
Trong trường hợp tài liệu không có tên tác giả thì sử dụng chữ cái đầu tiên của tài liệu
để xếp trong danh mục tài liệu tham khảo.
- Đối với tác giả có nhiều tác phẩm thì xếp theo trình tự năm xuất bản từ xa đến gần
trong danh mục. Đối với tác giả có nhiều tác phẩm trong cùng một năm thì sử dụng
các chữ cái a, b, c để phân biệt các tác phẩm khác nhau, ví dụ:
1. Nguyễn Văn A (2011a), Xu hướng tăng trưởng kinh tế Việt Nam đầu thế kỷ XXI, Nhà
xuất bản ABC, Hà Nội.
2. Nguyễn Văn A (2011b), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam’,
Tạp chí X, số 5, tập 2, tr. 7-15.
Phần trích dẫn trong bài cũng sử dụng tương ứng như vậy, ví dụ: Theo Nguyễn Văn A
(2011a), tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2001-2015 sẽ dần chuyển từ
tăng trưởng theo chiều rộng sang tăng trưởng theo chiều sâu. Đặc biệt, FDI không còn
là nguồn vốn có vai trò quyết định đối với tăng trưởng do việc lựa chọn nhà đầu tư
phải căn cứ theo mục đích và tính chất đầu tư (Nguyễn Văn A, 2011b).
74
- Tên các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không
dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật... (đối với những tài liệu bằng ngôn
ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
4. Phụ lục của luận án
- Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung
luận án như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh....
- Nếu luận án sử dụng những câu trả lời cho một bản câu hỏi thì bản câu hỏi mẫu này
phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm dò ý
kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi.
- Các tính toán mẫu trình bầy tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục
của luận án.
- Phụ lục không được dày hơn phần chính của luận án.
75
Phụ lục 17 – Quy định về tóm tắt luận án tiến sĩ
Tóm tắt luận án phải trình bày bằng hai ngôn ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh) trên khổ giấy
140x210 mm (khổ A4 gập đôi). Tóm tắt luận án phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ,
không được tẩy xoá. Số của bảng biểu, hình vẽ, đồ thị phải có cùng số như trong luận án.
Tóm tắt luận án được trình bày nhiều nhất trong 24 trang in trên hai mặt giấy cho mỗi
loại ngôn ngữ; phông chữ Times New Roman cỡ chữ 11 theo hệ soạn thảo Winword hoặc
tương đương. Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các
chữ. Chế độ dãn dòng là Exactly 17 pt. Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải đều là 2 cm. Các bảng
biểu trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang.
Cuối bản tóm tắt luận án là danh mục các công trình của tác giả đã công bố liên quan
đến đề tài luận án với đầy đủ thông tin về tên tác giả, năm xuất bản, tên bài báo, tên tạp chí,
tập, số, số trang của bài báo trên tạp chí. Danh mục này có thể in trên trang bìa 3 của tóm tắt
luận án.
Phụ lục 18 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở
Hồ sơ gồm có
1. Đơn xin bảo bảo vệ luận án cấp cơ sở (Mẫu E1)
2. Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu chưa nộp từ tuyển sinh
đầu vào và chưa hết thời hạn)
3. Lý lịch khoa học: 02 bản (Mẫu E2)
4. Bản kê khai và bản sao của tối thiểu 01 bài tham luận đăng trên kỷ yếu hội thảo và tối
thiểu 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong danh mục quy định của Trường
(Photocopy trang bìa, trang mục lục và toàn bộ bài viết).
5. Báo cáo tiến độ học tập và nghiên cứu của NCS, có xác nhận của khoa, bộ môn
chuyên ngành và cán bộ hướng dẫn: 01 bản (Mẫu D25)
6. Nhận xét của người hướng dẫn, trong đó nêu rõ đề nghị cho NCS bảo vệ luận án tiến
sĩ: 01 bản (Mẫu E33)
7. Văn bản đề nghị cho NCS bảo vệ luận án cấp cơ sở và danh sách 7 thành viên Hội
đồng đánh giá cấp cơ sở của Khoa và Bộ môn quản lý NCS (Mẫu E3)
Lưu ý: Danh sách Hội đồng đánh giá cấp cơ sở phải có 3 nhà khoa học ngoài trường,
1 thành viên Hội đồng là người hướng dẫn của NCS và tất cả các thành viên Hội đồng
phải có lý lịch khoa học được lưu tại Viện ĐTSĐH.
8. 01 quyển luận án (đóng bìa mềm)
9. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính - Kế toán).
Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E4.
76
Phụ lục 19 – Chuẩn bị bảo vệ luận án cấp cơ sở
Sau khi nhận Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở, nghiên cứu
sinh thực hiện:
1. Nhận lại quyển luận án và bảng điểm học tập tại Viện Đào tạo Sau đại học
2. Chuyển Bản sao Quyết định thành lập Hội đồng cho các thành viên Hội đồng kèm
theo luận án, tóm tắt luận án (nếu có) và giấy mời của khoa/bộ môn chuyên ngành (Mẫu E6).
3. Thông báo cho bộ phận Quản lý NCS - Viện Đào tạo Sau đại học về lịch bảo vệ để
cử cán bộ theo dõi quá trình bảo vệ.
4. Chuẩn bị cho buổi bảo vệ:
- Danh sách gửi xin ý kiến bản tóm tắt luận án (Mẫu E7).
- Phiếu nhận xét luận án cấp cơ sở (Mẫu E9).
- Các công trình khoa học (ít nhất là 2 công trình thể hiện nội dung của luận án đã
được công bố trên các tạp chí khoa học ngành, photo copy 7 bộ).
5. Nếu luận án được thông qua, NCS nhận các văn bản liên quan từ Thư ký Hội đồng,
chỉnh sửa, bổ sung nội dung luận án theo yêu cầu, góp ý của Hội đồng và chuẩn bị hồ sơ bảo
vệ luận án chính thức.
77
Phụ lục 20 – Trình tự tiến hành các phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở
1. Đại diện Trường đọc quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở của
Hiệu trưởng.
2. Chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi họp đánh giá luận án, công bố số lượng thành viên
của Hội đồng và các điều kiện tiến hành đánh giá luận án cấp cơ sở theo quy định.
3. NCS trình bày nội dung luận án
4. Các phản biện đọc nhận xét
5. Các thành viên Hội đồng và những người tham gia dự đặt câu hỏi hoặc góp ý về
những kết quả đã đạt được, những điểm mới của luận án, những vấn đề chưa giải
quyết được và những điểm cần bổ sung hoặc sữa chữa.
6. NCS trả lời các câu hỏi và các ý kiến trao đổi
7. Nếu không còn vấn đề tranh luận hoặc các vấn đề đã được làm rõ, Hội đồng họp riêng.
Từng thành viên Hội đồng ghi ý kiến vào phiếu nhận xét (Mẫu E9) và kết luận đánh
giá luận án “Đạt” (đủ điều kiện đưa ra bảo vệ chính thức) hoặc “Không đạt” (chưa đủ
điều kiện đưa ra bảo vệ chính thức).
8. Nếu từ 3/4 trở lên số thành viên có mặt đánh giá luận án “Đạt” trở lên, thì luận án
được thông qua và Hội đồng cho phép NCS bảo vệ luận án chính thức. Nếu không
đảm bảo yêu cầu trên, Hội đồng yêu cầu NCS tiếp tục hoàn thiện, sửa chữa, bổ sung
luận án để chuẩn bị cho phiên họp tiếp theo.
9. Dựa vào nhận xét của các thành viên, Hội đồng thảo luận để thông qua kết luận của
Hội đồng.
10. Chủ tịch Hội đồng công bố kết luận của Hội đồng. Kết luận của Hội đồng phải khẳng
định kết quả mới của luận án, những hạn chế, thiếu sót của luận án và yêu cầu NCS
sửa chữa, bổ sung, và đề nghị cho phép NCS bảo vệ luận án chính thức (hoặc đề nghị
tổ chức phiên họp tiếp theo).
11. Nếu nhất trí cho phép NCS bảo vệ luận án chính thức, Hội đồng đánh giá luận án cấp
cơ sở xem xét và thông qua danh sách gửi tóm tắt luận án của NCS tới các đơn vị và
cá nhân (có trình độ tiến sĩ trở lên) cùng ngành hoặc chuyên ngành, đã và đang nghiên
cứu hoặc có thể ứng dụng những vấn đề trong luận án. Danh sách gồm tối thiểu 50 địa
chỉ: số lượng đơn vị tối thiểu là 10 cơ quan, tổ chức; số lượng cá nhân tối thiểu là 30
người và số lượng cá nhân thuộc Trường không quá 1/4 tổng số các cá nhân được gửi
tóm tắt luận án.
78
Phụ lục 21 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án chính thức
A. Hồ sơ sau bảo vệ cấp cơ sở của NCS do Khoa bàn giao cho Viện Đào tạo Sau đại học
1. Biên bản chi tiết nội dung thảo luận tại các phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở, có
chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và Thư ký (Mẫu E10);
2. 07 bản nhận xét luận án của các thành viên Hội đồng
3. Phiếu đánh giá kết quả buổi bảo vệ luận án của các thành viên tham dự Hội đồng
4. Danh sách tối thiểu 50 địa chỉ các đơn vị và cá nhân được gửi tóm tắt luận án của NCS
(có chữ ký xác nhận và đồng ý của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng cấp cơ sở);
5. Danh sách Hội đồng đánh giá luận án chính thức do Khoa đề nghị theo giới thiệu của
Bộ môn (Mẫu E13). Tất cả các nhà khoa học được đưa tên trong danh sách phải đảm
bảo các tiêu chuẩn tại Khoản 1 Điều 27. Danh sách đề nghị có không quá 5 nhà khoa
học là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, và có không
quá 2 thành viên đã từng tham gia Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở.
6. Chứng từ thanh toán Hội đồng cấp cơ sở
Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E15.
B. Hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án chính thức do NCS nộp cho Viện Đào tạo Sau đại học
1. Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức (Mẫu E11)
2. Bản giải trình các điểm đã bổ sung và sửa chữa của NCS sau mỗi phiên họp của Hội
đồng, có chữ ký xác nhận và đồng ý của người hướng dẫn, Chủ tịch Hội đồng, hai
người phản biện luận án, những thành viên có ý kiến đề nghị bổ sung sửa chữa và
Trưởng Khoa, Trưởng Bộ môn (Mẫu E12);
3. Bản sao các công trình khoa học (bao gồm tối thiểu 01 bài đăng trên kỷ yếu hội thảo
quốc gia của ngành và tối thiểu 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong
danh mục quy định của Trường). Mỗi tài liệu được sao thành 2 bản (gồm trang bìa,
trang mục lục và nội dung bài viết), xóa tên tác giả, đóng thành quyển và liệt kê danh
mục ở trang bìa.
4. Văn bản đồng ý của các đồng tác giả nếu NCS có công trình đồng tác giả (Mẫu E36);
5. Luận án (bìa mềm) và tóm tắt luận án: 02 bản xoá tên tác giả và người hướng dẫn,
riêng tóm tắt luận án có thêm 1 bản đầy đủ họ tên NCS và người hướng dẫn.
NCS chuyển một quyển luận án (bìa mềm) và tóm tắt luận án đến Viện Đào tạo Sau
đại học để kiểm tra trước khi nộp cùng hồ sơ.
6. Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án (Mẫu E14): 02 bản xoá tên tác
giả và người hướng dẫn
7. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán).
Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E16.
79
Phụ lục 22 – Hồ sơ sau phản biện độc lập
Hồ sơ gồm có
1. Quyển luận án đóng chính thức (bìa cứng, màu tím than, có in chữ nhũ bạc): 01 bản
2. Quyển tóm tắt luận án: 02 bản
3. Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có
chữ ký của NCS và người hướng dẫn
4. Bản giải trình sửa chữa luận án theo góp ý của phản biện độc lập, có chữ ký của NCS
và người hướng dẫn (Mẫu E18)
5. Nhận xét của người hướng dẫn, trong đó nêu rõ đề nghị cho NCS được công nhận học
vị tiến sĩ: 01 bản (Mẫu E33)
6. Hồ sơ để đưa lên mạng (gửi bản mềm qua địa chỉ [email protected])
6.1. Luận án (đủ các nội dung từ trang bìa, cam kết của tác giả, mục lục… đến phụ lục)
6.2. Tóm tắt luận án (24 trang) bằng tiếng Việt và tiếng Anh
6.3. Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án bằng tiếng Việt và tiếng Anh
(Các tài liệu này sẽ được đăng tải công khai trên website của Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân và của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
7. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán).
Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E19.
80
Phụ lục 23 – Chuẩn bị bảo vệ luận án chính thức
1. Những việc NCS cần chuẩn bị trước khi bảo vệ luận án chính thức (sau khi đã có
Quyết định thành lập Hội đồng)
a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi có Quyết định:
- Gửi tới Viện Đào tạo Sau đại học những tài liệu sau:
1) 07 quyển luận án tiến sĩ (bản chính thức, bìa cứng, có chữ ký của NCS)
2) 07 quyển tóm tắt luận án (ghi rõ tên 3 người phản biện)
3) 07 bộ công trình khoa học
- Gửi toàn văn luận án, tóm tắt luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) và trang thông tin
những đóng góp mới của luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) tới Viện Đào tạo Sau
đại học (theo địa chỉ [email protected]) và Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo địa chỉ
[email protected], luận án có định dạng tệp văn bản .pdf, font chữ unicode, với đầy
đủ các phần theo quy định tại Điều 24).
- Gửi qua bưu điện tóm tắt luận án kèm theo thư giới thiệu của Trường tới các nhà khoa
học và tổ chức khoa học theo danh sách đã được Hội đồng cấp cơ sở thông qua.
b. Sau khi được thông báo đã có đủ ý kiến nhận xét luận án của các thành viên Hội đồng:
- Nhận bản sao các bản nhận xét của Hội đồng
- Chuẩn bị bản giải trình các ý kiến không đồng tình của các phản biện và các ý kiến
khác được góp ý trong nhận xét tóm tắt.
c. Sau khi được thông báo thời gian bảo vệ:
- Nhận mẫu giấy mời từ Viện Đào tạo Sau đại học để gửi đến các khách mời (nếu có)
- Hoàn thiện các thủ tục khác để chuẩn bị cho buổi bảo vệ
2. Những việc Viện Đào tạo Sau đại học thực hiện
- Sau khi có quyết định thành lập hội đồng, Viện Đào tạo Sau đại học tiếp nhận luận án,
tóm tắt luận án và các tài liệu liên quan từ NCS.
- Viện Đào tạo Sau đại học gửi luận án, tóm tắt luận án, các công trình khoa học của
NCS, kèm theo thư mời (Mẫu E21), bản sao Quyết định thành lập Hội đồng, hướng
dẫn viết bản nhận xét, đến các thành viên Hội đồng.
- Tiếp nhận và lưu giữ bản nhận xét của các thành viên Hội đồng. Sau 40 ngày kể từ
ngày gửi, nếu chưa nhận được bản nhận xét, Viện có trách nhiệm gọi báo trực tiếp tới
thành viên Hội đồng và thông báo cho Chủ tịch, Thư ký Hội đồng được biết để có
hình thức xử lý.
- Thông báo cho NCS, và gửi toàn bộ các bản nhận xét cho Thư ký Hội đồng trong thời
hạn 5 ngày kể từ khi đã nhận đủ bản nhận xét luận án của 07 thành viên Hội đồng
81
- Sau khi nhận được phiếu đăng ký bảo vệ luận án của Hội đồng, Viện Đào tạo Sau đại
học gửi thông báo về thời gian, địa điểm bảo vệ luận án của NCS lên trang web của
Trường, trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua địa chỉ [email protected]),
trên bảng tin của Trường, trên báo Nhân dân, trước ngày bảo vệ ít nhất 12 ngày.
- Nhận bản Tổng hợp các nhận xét của thành viên Hội đồng và các nhận xét tóm tắt luận
án; dự thảo Quyết nghị của Hội đồng từ Thư ký Hội đồng
- Nhận giấy xác nhận gửi tóm tắt luận án qua bưu điện của NCS
- Chuẩn bị các văn bản trước buổi bảo vệ luận án (lý lịch khoa học của NCS, biên bản
kiểm phiếu, danh sách lấy chữ ký Hội đồng và các phiếu đánh giá…).
3. Những việc các thành viên Hội đồng thực hiện trước khi tổ chức cho NCS bảo vệ luận án
- Trong thời gian 30 ngày kể từ khi nhận được luận án và các tài liệu liên quan, các
thành viên Hội đồng phải có nhận xét về luận án bằng văn bản gửi đến Viện Đào tạo
Sau đại học (Mẫu E23);
- Sau khi có đủ bản nhận xét của 07 thành viên Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng thống nhất
với các thành viên về thời gian bảo vệ luận án.
- Sau khi thống nhất về thời gian tổ chức Hội đồng, Thư ký Hội đồng gửi phiếu đăng ký
bảo vệ luận án (Mẫu E22), có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng) tới Viện Đào
tạo Sau đại học. Phiếu đăng ký cần chuyển tới Viện Đào tạo Sau đại học tối thiểu 15
ngày trước thời gian đăng ký bảo vệ.
- Thư ký Hội đồng chuẩn bị Bản Tổng hợp các nhận xét của thành viên Hội đồng và các
nhận xét tóm tắt luận án (Mẫu E25); Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng (Mẫu E29), và
chuyển cho Viện Đào tạo Sau đại học tối thiểu 1 ngày trước buổi bảo vệ.
82
Phụ lục 24 – Chương trình làm việc của buổi bảo vệ luận án chính thức
1. Đại diện Trường đọc tuyên bố lý do, đọc quyết định về thành lập Hội đồng đánh giá
luận án chính thức
2. Chủ tịch Hội đồng công bố danh sách thành viên có mặt, các điều kiện chuẩn bị cho
buổi bảo vệ và công bố chương trình làm việc.
3. Thư ký Hội đồng đọc lý lịch khoa học của NCS và các điều kiện cần thiết để NCS
được bảo vệ luận án.
4. Các thành viên Hội đồng và những người tham dự nêu câu hỏi hoặc ý kiến thắc mắc
(nếu có) về lý lịch khoa học và quá trình đào tạo của NCS.
5. Tác giả luận án trình bày tóm tắt nội dung luận án trong thời gian không quá 30 phút
(không yêu cầu NCS dừng trình bày khi còn trong thời gian 30 phút).
6. Các phản biện đọc bản nhận xét (có văn bản kèm theo)
7. Thư ký Hội đồng đọc bản tổng hợp các nhận xét khác
8. Tác giả luận án trả lời các câu hỏi và các ý kiến không đồng tình của các bản nhận xét
về luận án và tóm tắt luận án bằng văn bản.
9. Hội đồng và những người tham gia nêu thêm câu hỏi để kiểm tra kiến thức và trình độ
của NCS
10. Tác giả luận án trả lời các câu hỏi nêu ra
11. Đại diện tập thể hướng dẫn phát biểu ý kiến (bằng văn bản)
12. Hội đồng họp riêng để bầu ban kiểm phiếu, bỏ phiếu kín (Mẫu E24) và thảo luận
thông qua Nghị quyết
13. Trưởng ban kiểm phiếu công bố biên bản kiểm phiếu (Mẫu E27)
14. Chủ tịch Hội đồng đọc quyết nghị của Hội đồng
15. Đại biểu phát biểu ý kiến (nếu có)
16. Tác giả luận án phát biểu ý kiến.
17. Chủ tịch Hội đồng tuyên bố kết thúc buổi bảo vệ luận án tiến sĩ.
83
Phụ lục 25 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ lại
Hồ sơ đăng ký bảo vệ lại gồm có:
1. Biên bản chi tiết diễn biến của buổi bảo vệ luận án lần I
2. Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án lần I;
3. Các bản nhận xét của tất cả các thành viên của Hội đồng, của các cơ quan và các nhà
khoa học gửi tới Hội đồng lần I;
4. Biên bản kiểm phiếu và các phiếu đánh giá luận án lần I;
5. Bản giải trình các điểm đã bổ sung và sửa chữa của NCS dựa trên ý kiến góp ý của các
thành viên Hội đồng lần I
6. Danh sách Hội đồng có chữ ký của các thành viên tham dự buổi bảo vệ lần I;
7. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán)
8. 01 quyển luận án (bìa mềm) và tóm tắt luận án
84
Phụ lục 26 – Hồ sơ cấp bằng tiến sĩ
A. Hồ sơ đã lưu tại Viện Đào tạo Sau đại học trước buổi bảo vệ luận án tiến sĩ
1. Các bản nhận xét của 07 thành viên của Hội đồng
2. 15 bản nhận xét của các cơ quan và các nhà khoa học gửi tới Hội đồng;
3. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể hướng dẫn NCS (02 bản, Mẫu E33);
4. Tờ báo đăng tin ngày bảo vệ;
5. Bản in trang thông tin Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận của luận án trên
trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
B. Hồ sơ sau bảo vệ chính thức của NCS do Thư ký Hội đồng bàn giao cho Viện ĐTSĐH
1. Biên bản chi tiết diễn biến của buổi bảo vệ luận án, câu hỏi của các thành viên Hội
đồng đánh giá luận án và những người tham dự, trả lời của NCS cho từng câu hỏi (02
bản, Mẫu E26)
2. Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án chính thức (02 bản, Mẫu E29);
3. Bản tổng hợp các ý kiến nhận xét luận án (02 bản);
4. Biên bản kiểm phiếu (02 bản, Mẫu E27) và các phiếu đánh giá;
5. Danh sách Hội đồng có chữ ký của các thành viên tham dự buổi bảo vệ (02 bản, Mẫu
E28);
Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E31.
C. Hồ sơ hoàn thiện sau bảo vệ chính thức do NCS nộp cho Viện Đào tạo Sau đại học:
1. Văn bản báo cáo chi tiết về các điểm đã bổ sung, sửa chữa trong luận án theo nghị
quyết của Hội đồng chính thức (Mẫu E30)
2. Giấy biên nhận luận án và tóm tắt luận án của Thư viện Quốc gia Việt Nam
3. Giấy biên nhận luận án và tóm tắt luận án của Thư viện Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
4. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán)
Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E32.
Lưu ý: Quy định về việc nộp luận án và tóm tắt luận án cho Thư viện
NCS phải nộp cho Thư viện của Trường và Thư viện Quốc gia Việt Nam một bản luận
án và một bản tóm tắt luận án (bao gồm bản in trên giấy và bản ghi trên đĩa CD).
Nếu NCS không có tên trong danh sách cần thẩm định luận án của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, việc nộp luận án cho các thư viện được thực hiện sau ngày bảo vệ 3 tháng. Trong các
trường hợp khác, việc này được thực hiện sau khi NCS hoàn tất việc sửa chữa (nếu có) và các
thủ tục khác theo kết luận của Hội đồng thẩm định.
Bản luận án nộp các Thư viện gồm hai phần:
85
1. Toàn văn bản luận án đã được bổ sung, sửa chữa theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá
luận án chính thức (nếu có);
2. Các tài liệu của buổi bảo vệ luận án chính thức (đóng quyển cùng với luận án), bao gồm:
- Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án chính thức.
- Các bản nhận xét của tất cả các thành viên Hội đồng.
- Biên bản và nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án chính thức
- Văn bản báo cáo chi tiết về các điểm đã bổ sung, sửa chữa trong luận án theo
nghị quyết của Hội đồng chính thức (Mẫu E30).
86
Phụ lục 27 – Danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành
NCS cần gửi công bố kết quả luận án
STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN
1 Các tạp chí khoa học nước ngoài cấp quốc gia và quốc tế viết bằng 1 trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Tây Ban Nha.
Từ 0-1
2 Các tạp chí khoa học về chủ đề kinh tế, quản lý và kinh doanh của các trường đại học nước ngoài
Từ 0-1
3 Nghiên cứu Kinh tế Từ 0-1 Viện HL Khoa học Xã hội VN
4 Kinh tế và phát triển Từ 0-1 ĐH Kinh tế Quốc dân
5 Phát triển kinh tế Từ 0-1 ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
6 Những vấn đề Kinh tế và Chính trị thế giới (tên cũ: Những vấn đề Kinh tế thế giới)
Từ 0-1 Viện HL Khoa học Xã hội VN
7 Khoa học Thương mại Từ 0-0,75 ĐH Thương mại
8 Báo cáo khoa học tại Hội nghị khoa học Quốc gia và Quốc tế có chủ đề về kinh tế-quản lý và kinh doanh được đăng toàn văn trong kỷ yếu.
Từ 0-0,5
9 Các tạp chí khoa học thuộc khối khoa học Kinh tế, quản lý và kinh doanh của các trường ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.HCM, ĐH Đà Nẵng, ĐH Huế và các trường ĐH khác (nếu có)
Từ 0-0,5
10 Công nghệ Ngân hàng (chỉ tính đối với các bài nghiên cứu khoa học)
Từ 0-0,5 ĐH Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh
11 Quản lý Nhà nước Từ 0-0,5 Học viện Hành chính Quốc gia
12 Khoa học và Đào tạo ngân hàng Từ 0-0,5 Học viện Ngân hàng
13 Kế toán - Kiểm toán Từ 0-0,5 Hội Kế toán - Kiểm toán Việt Nam
14 Cộng sản Từ 0-0,5 TW Đảng Cộng sản Việt Nam
15 Kinh tế - Dự báo Từ 0-0,5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư
16 Ngân hàng (tên cũ: Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí Thông tin Khoa học Ngân hàng)
Từ 0-0,5 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
17 Vietnam’s Socio-Economic Development Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN
18 Nghiên cứu Đông Nam Á Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN
19 Kiểm toán Từ 0-0,5 Kiểm toán Nhà nước
20 Thương mại Từ 0-0,5 Bộ Công thương
21 Tài chính Từ 0-0,5 Bộ Tài chính
22 Công thương (Tên cũ: Tạp chí Công nghiệp) Từ 0-0,5 Bộ Công thương
23 Thị trường Tài chính tiền tệ Từ 0-0,5 Hiệp Hội Ngân hàng Việt Nam
24 Thuế Nhà nước Từ 0-0,5 Tổng cục Thuế
25 Vietnam Banking Review Từ 0-0,5 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
26 Vietnam Economic Review Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN
27 Thống kê (Con số và sự kiện) Từ 0-0,5 Tổng cục Thống kê
28 Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tên cũ: Khoa học Kinh tế Nông nghiệp; Nông nghiệp và công nghiệp; Kinh tế Nông nghiệp)
Từ 0-0,5 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
29 Châu Mỹ ngày nay Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN
87
STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN
30 Du lịch Việt Nam Từ 0-0,5 Tổng cục Du lịch
31 Bảo hiểm xã hội Từ 0-0,5 Bảo hiểm xã hội Việt Nam
32 Lao động xã hội Từ 0-0,5 Bộ Lao động, Thương binh và XH
33 Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN
34 Nghiên cứu Đông Bắc Á (tên cũ: Nghiên cứu Nhật Bản; Nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á)
Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN
35 Hoạt động Khoa học (Tên cũ: Khoa học và Công nghệ Việt Nam)
Từ 0-0,5 Bộ Khoa học và Công nghệ
36 Nghiên cứu Châu Âu Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN
37 Nghiên cứu Quốc tế Từ 0-0,5 Học viện Quan hệ Quốc tế
38 Nghiên cứu Trung Quốc Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN
39 Khoa học Chính trị Từ 0-0,5 Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (Phân viện TP.HCM)
40 Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương Từ 0-0,5 Trung tâm Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương
41 Quản lý kinh tế Từ 0-0,5 Viện NCQL Kinh tế trung ương
42 Quản lý Ngân quỹ quốc gia Từ 0-0,5 Kho bạc Nhà nước
43 Khoa học Từ 0-0,5 ĐH Mở TP HCM
44 Khoa học và Công nghệ (chỉ lấy bài về kinh tế) Từ 0-0,5 ĐH Công nghiệp TP HCM
45 Kinh tế đối ngoại Từ 0-0,5 ĐH Ngoại thương
46 Nghiên cứu Tài chính - Kế toán Từ 0-0,5 Học viện Tài chính
47 Khoa học và Công nghệ (chỉ lấy bài về kinh tế) Từ 0-0,5 ĐH Công nghiệp Hà Nội
48 Lý luận chính trị Từ 0-0,5 Học viện Chính trị Quốc gia HCM
49 Khoa học kinh tế Từ 0-0,5 ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
50 Thông tin và Dự báo kinh tế xã hội Từ 0-0,25 Bộ Kế hoạch và Đầu tư
51 Kinh tế và quản lý Từ 0-0,25 Học viện Chính trị Quốc gia HCM
52 Khoa học và công nghệ lâm nghiệp (chỉ lấy bài về kinh tế)
Từ 0-0,25 ĐH Lâm nghiệp
53 Kinh tế kỹ thuật Từ 0-0,25 ĐH Kinh tế - kỹ thuật Bình Dương
54 Thanh tra tài chính Từ 0-0,25 Bộ Tài chính
55 Giáo dục lý luận Từ 0-0,25 Học viện Chính trị Quốc gia HCM
56 Khoa học công nghệ Từ 0-0,25 ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
57 Khoa học công nghệ Việt Nam Từ 0-0,25 Bộ Khoa học và Công nghệ
58 Nhân lực Khoa học xã hội Từ 0-0,25 Học viện Khoa học xã hội
Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý chấp nhận thêm các tạp chí
STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN
1 Tin học và Điều khiển học Từ 0-1 Viện khoa học và công nghệ VN
2 Tạp chí Công nghệ thông tin và truyền thông Từ 0-1 Bộ Thông tin và Truyền thông
3 Khoa học và Công nghệ Từ 0-0,5 Viện khoa học và công nghệ VN
4 Khoa học Công nghệ của 6 trường ĐH kỹ thuật: ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, ĐH Đà Nẵng, ĐH Sư phạm Kỹ thuật Thủ Đức, ĐH Thái Nguyên, HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Từ 0-0,5
88
Chuyên ngành Quản lý công nghiệp và Quản trị kinh doanh (Khoa QTKD) chấp nhận thêm
các tạp chí
STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN
1 Khoa học Giao thông vận tải Từ 0-0,5 Đại học Giao thông Vận tải
2 Xây dựng Từ 0-0,5 Bộ Xây dựng
3 Khoa học & Công nghệ Từ 0-0,5 ĐH Đà Nẵng, ĐH Thái Nguyên
4 Thủy sản Từ 0-0,5 Bộ Thủy sản
5 Xã hội học Từ 0-0,5 Viện Xã hội học
6 Khoa học giáo dục Từ 0-0,5 Viện Khoa học Giáo dục VN
Chuyên ngành Kinh tế du lịch chấp nhận thêm các tạp chí
STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN
1 Khoa học Giao thông vận tải Từ 0-0,5 Đại học Giao thông Vận tải
2 Xây dựng Từ 0-0,5 Bộ Xây dựng
3 Khoa học & Công nghệ Từ 0-0,5 ĐH Đà Nẵng, ĐH Thái Nguyên
4 Xã hội học Từ 0-0,5 Viện Xã hội học
5 Khoa học giáo dục Từ 0-0,5 Viện Khoa học Giáo dục VN
6 Kiến trúc và quy hoạch Từ 0-0,5 Bộ Xây dựng
7 Tâm lý học Từ 0-0,5 Viện Hàn lâm KHXH VN
8 Triết học Từ 0-0,5 Viện Hàn lâm KHXH VN
9 Giao thông Từ 0-0,5 Bộ Giao thông vận tải
10 Văn hóa Từ 0-0,5 Bộ Văn hóa , Thể thao và Du lịch
Chuyên ngành Phân bố lực lượng sản xuất và phân vùng kinh tế chấp nhận thêm các tạp
chí
STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN
1 Tài nguyên và Môi trường Từ 0-0,5 Bộ Tài nguyên và Môi trường
2 Môi trường Từ 0-0,5 Tổng cục Môi trường
3 Môi trường Đô thị Từ 0-0,5 Hội Môi trường Đô thị và Khu công nghiệp VN
4 Xây dựng Từ 0-0,5 Bộ Xây dựng
5 Quy hoạch xây dựng Từ 0-0,5 Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn
6 Khoa học kỹ thuật thủy lợi và Môi trường Từ 0-0,5 ĐH Thủy lợi
7 Thủy sản Từ 0-0,5 Bộ Thủy sản
8 An toàn – Sức khỏe và Môi trường Lao động
Từ 0-0,5 Viện Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ lao động
9 Khí tượng Thủy văn Từ 0-0,5 Bộ Tài nguyên và Môi trường
10 Khoa học Giao thông vận tải Từ 0-0,5 Đại học Giao thông Vận tải
11 Xã hội học Từ 0-0,5 Viện Xã hội học
12 Các khoa học về trái đất Từ 0-0,5 Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
89
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp chấp nhận thêm các tạp chí
STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN
1 Khoa học lâm nghiệp Từ 0-0,5 Viện Khoa học Lâm nghiệp VN
2 Khoa học và công nghệ thủy lợi Từ 0-0,5 Viện Khoa học Thủy lợi Viêt Nam
3 Khoa học kỹ thuật thủy lợi và môi trường Từ 0-0,5 Trường Đại học Thủy lợi
4 Khoa học và Phát triển Từ 0-0,5 Học viện nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh bất động sản chấp nhận thêm các tạp chí
STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN
1 Xây dựng Từ 0-0,5 Bộ Xây dựng
2 Kinh tế Xây dựng Từ 0-0,5 Viện Kinh tế Xây dựng, Bộ Xây dựng
Ghi chú: Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục Tạp chí khoa học ngành kinh tế
được tính điểm công trình khoa học ngành quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS (áp dụng đối với ngành kinh tế) của Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước,
có bổ sung một số tạp chí được tính điểm công trình ở các ngành khác. Danh mục có thể được
điều chỉnh hàng năm theo quy định của Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước và theo đề
xuất của các Khoa chuyên ngành.
90
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
A – Mẫu văn bản sử dụng trong đề án đăng ký mở chuyên ngành đào tạo
Mẫu A1. Tờ trình đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ ......................... 93
Mẫu A2: Đội ngũ cán bộ cơ hữu tham gia đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ ............... 94
Mẫu A3: Thiết bị phục vụ cho đào tạo trình độ tiến sĩ ......................................................... 94
Mẫu A4: Thư viện ................................................................................................................ 94
Mẫu A5: Các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên liên quan đến chuyên ngành đề
nghị cho phép đào tạo do cơ sở đào tạo thực hiện (kèm theo bản liệt kê có bản sao quyết
định, bản sao biên bản nghiệm thu) ...................................................................................... 94
Mẫu A6: Các hướng nghiên cứu đề tài luận án và số lượng NCS có thể tiếp nhận ............. 95
Mẫu A7: Các công trình công bố của cán bộ cơ hữu thuộc chuyên ngành đề nghị cho phép
đào tạo của Khoa trong 5 năm trở lại đây (kèm theo bản liệt kê có bản sao trang bìa tạp chí,
trang phụ lục, trang đầu và trang cuối của công trình công bố) ........................................... 95
Mẫu A8: Lý lịch khoa học .................................................................................................... 96
B – Mẫu báo cáo gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo
Mẫu B1: Báo cáo tình hình kết quả tuyển sinh ................................................................... 100
Mẫu B2: Báo cáo công tác đào tạo NCS hàng năm ............................................................ 102
Mẫu B3: Danh sách NCS bảo vệ trong 2 tháng .................................................................. 103
Mẫu B4: Danh sách NCS được cấp bằng ........................................................................... 104
C – Mẫu văn bản sử dụng trong tuyển sinh
Mẫu C1. Phiếu đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ .................................................. 105
Mẫu C2. Dự định nghiên cứu của thí sinh dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ ...................... 107
Mẫu C3. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính ........... 109
Mẫu C4. Phiếu đánh giá thí sinh dự tuyển NCS ................................................................. 110
Mẫu C5. Biên bản tổng hợp kết quả đánh giá thí sinh dự tuyển ........................................ 114
Mẫu C6. Kết quả xét tuyển NCS năm … của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ............. 115
D - Mẫu văn bản sử dụng trong quá trình đào tạo
Mẫu D1. Quyết định công nhận NCS ................................................................................. 116
Mẫu D2. Bản đăng ký đề tài luận án tiến sĩ của NCS ........................................................ 118
Mẫu D3. Văn bản đề nghị bộ môn sinh hoạt khoa học và các học phần bổ sung ở trình độ
thạc sĩ cho NCS .................................................................................................................. 119
Mẫu D4. Văn bản đề nghị đề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS ........................... 120
Mẫu D5. Quyết định công nhận đề tài luận án, người hướng dẫn và các học phần bổ sung
cho NCS .............................................................................................................................. 121
91
Mẫu D6. Đề nghị điều chỉnh đề tài luận án tiến sĩ ............................................................. 122
Mẫu D7. Quyết định cho phép NCS điều chỉnh đề tài luận án........................................... 123
Mẫu D8. Đề nghị thay thế/bổ sung người hướng dẫn ........................................................ 124
Mẫu D9. Quyết định thay đổi người hướng dẫn ................................................................. 125
Mẫu D10. Đơn đăng ký học bổ sung kiến thức .................................................................. 126
Mẫu D11. Bảng điểm nghiên cứu sinh ............................................................................... 127
Mẫu D12. Đề nghị thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ ........................................... 128
Mẫu D13. Quyết định thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ ...................................... 129
Mẫu D14. Biên bản chấm chuyên đề tiến sĩ ....................................................................... 131
Mẫu D15. Đề nghị chuyển cơ sở đào tạo ........................................................................... 132
Mẫu D16. Quyết định cho phép NCS dừng học tập, nghiên cứu ....................................... 133
Mẫu D17. Quyết định tiếp nhận NCS từ cơ sở đào tạo khác ............................................. 134
Mẫu D18. Đề nghị gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ ........................ 135
Mẫu D19. Công văn đề nghị của cơ quan quản lý NCS về việc cho NCS gia hạn ............ 136
Mẫu D20. Quyết định cho phép NCS gia hạn .................................................................... 137
Mẫu D21. Quyết định dừng đào tạo NCS .......................................................................... 138
Mẫu D22. Đề nghị tiếp nhận trở lại làm NCS .................................................................... 139
Mẫu D23. Công văn đề nghị của cơ quan quản lý NCS về tiếp nhận lại NCS .................. 140
Mẫu D24. Quyết định tiếp nhận NCS trở lại nghiên cứu và bảo vệ luận án ...................... 141
Mẫu D25. Báo cáo của NCS về tiến độ học tập, nghiên cứu ............................................. 142
Mẫu D26. Báo cáo của Khoa về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS .......................... 143
Mẫu D27. Thông báo cho đơn vị cử NCS đi học (hoặc địa phương quản lý) về kết quả đánh
giá học tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình đào tạo .................................................. 144
E – Mẫu văn bản sử dụng trong quá trình bảo vệ luận án các cấp
Mẫu E1. Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở ............................................................. 145
Mẫu E2. Lý lịch nghiên cứu sinh ....................................................................................... 146
Mẫu E3. Đề nghị thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở ........................... 148
Mẫu E4. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở ............................ 149
Mẫu E5. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở ...................... 150
Mẫu E6. Giấy mời đọc luận án tiến sĩ (Hội đồng đánh giá cấp cơ sở) ............................... 152
Mẫu E7. Danh sách gửi xin ý kiến bản tóm tắt luận án ...................................................... 153
Mẫu E8. Bản nhận xét của các thành viên hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở ............... 154
Mẫu E9. Phiếu đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở .............................................................. 155
Mẫu E10. Biên bản của Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở ........................................... 156
Mẫu E11. Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức ......................................................... 157
Mẫu E12. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội đồng đánh giá luận
án cấp cơ sở ........................................................................................................................ 158
Mẫu E13. Giới thiệu danh sách Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức .................. 159
Mẫu E14. Trang thông tin những đóng góp mới của luận án ............................................. 160
92
Mẫu E15. Phiếu bàn giao hồ sơ sau bảo vệ cấp cơ sở ........................................................ 161
Mẫu E16. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức (để gửi phản biện
độc lập) ............................................................................................................................... 162
Mẫu E17. Giấy mời phản biện độc lập ............................................................................... 163
Mẫu E18. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo góp ý của phản biện độc lập .......... 165
Mẫu E19. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức (sau phản biện độc
lập) ...................................................................................................................................... 166
Mẫu E20. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức .................. 167
Mẫu E21. Giấy mời đọc luận án tiến sĩ (Hội đồng đánh giá chính thức) ........................... 169
Mẫu E22. Phiếu đăng ký thời gian bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức ................................ 170
Mẫu E23. Bản nhận xét của các thành viên hội đồng đánh giá luận án chính thức ........... 171
Mẫu E24. Phiếu đánh giá luận án (dùng cho buổi bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức) .......... 172
Mẫu E25. Bản tổng hợp ý kiến nhận xét luận án tiến sĩ ..................................................... 173
Mẫu E26. Biên bản của Hội đồng đánh giá luận án chính thức ......................................... 174
Mẫu E27. Biên bản họp Ban kiểm phiếu của Hội đồng đánh giá luận án chính thức........... 175
Mẫu E28. Danh sách ký dự họp Hội đồng đánh giá luận án chính thức .............................. 176
Mẫu E29. Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án chính thức ...................................... 177
Mẫu E30. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội đồng đánh giá luận
án chính thức ...................................................................................................................... 178
Mẫu E31. Phiếu bàn giao hồ sơ sau bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức ............................... 179
Mẫu E32. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị cấp bằng tiến sĩ ................................................... 180
Mẫu E33. Bản nhận xét của người hướng dẫn về quá trình học tập, nghiên cứu của NCS 181
Mẫu E34. Quyết định điều chỉnh thành viên Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức
............................................................................................................................................ 182
Mẫu E35. Đề nghị thành lập lại Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức .................. 183
Mẫu E36. Văn bản đồng ý của đồng tác giả ....................................................................... 184
Mẫu E37. Bản nhận xét của phản biện độc lập .................................................................. 185
F – Mẫu văn bản sử dụng trong quá trình thẩm định và cấp bằng tiến sĩ
Mẫu F1. Quyết định công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ................................................. 187
93
Mẫu A1. Tờ trình đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ……………………………. ––––––––––––––––––––––––––––
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––
TỜ TRÌNH
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Ngành hoặc chuyên ngành: ………………………………………………..
Mã số: ……………………………………
Kính gửi: Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Trình bày lý do đề nghị cho phép đào tạo:
- Trình bày kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ
tiến sĩ của chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội
của đất nước.
- Phân tích, đánh giá sự phù hợp của nhu cầu này với quy hoạch phát triển nguồn nhân
lực của quốc gia.
2. Giới thiệu ngắn gọn về đơn vị đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình hình thành và phát triển;
- Những chuyên ngành đã được đào tạo ở trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến
sĩ, đội ngũ giảng viên, số sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh đã tốt nghiệp, quy mô hiện tại;
- Về Bộ môn sẽ trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ đào tạo chuyên ngành đề nghị cho phép
đào tạo.
3. Về chuyên ngành đào tạo và chương trình đào tạo:
* Ghi rõ tên chuyên ngành đào tạo đề nghị cho phép đào tạo, tên chương trình đào tạo ở
trình độ tiến sĩ.
* Tóm tắt về Học phần Lý thuyết chuyên ngành nâng cao dành cho NCS ở chuyên
ngành đề nghị cho phép đào tạo.
* Tóm tắt khả năng đáp ứng của Khoa về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, nguồn
thông tin tư liệu v.v…
* Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong 5 năm đầu của chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.
4. Kết luận và đề nghị.
TRƯỞNG KHOA ………………………
A1
94
Mẫu A2: Đội ngũ cán bộ cơ hữu tham gia đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ
STT Họ và tên, năm
sinh, chức vụ hiện tại
Học hàm, năm phong
Học vị, nước,
năm tốt nghiệp
Chuyên ngành
Tham gia đào tạo SĐH
(năm, CSĐT)
Thành tích khoa học (số lượng đề tài, các bài báo)
Mẫu A3: Thiết bị phục vụ cho đào tạo trình độ tiến sĩ
STT Tên gọi của máy, thiết bị, kí hiệu, mục đích sử dụng
Nước sản xuất, năm sản xuất
Số lượng Tên học phần sử dụng thiết bị
Mẫu A4: Thư viện
STT Tên sách, tên tạp chí (chỉ ghi những sách, tạp chí xuất bản trong 5 năm trở lại đây)
Nước xuất bản/Năm xuất bản
Số lượng bản sách
Tên học phần sử
dụng sách, tạp chí
Mẫu A5: Các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên liên quan đến chuyên
ngành đề nghị cho phép đào tạo do cơ sở đào tạo thực hiện (kèm theo bản liệt kê có
bản sao quyết định, bản sao biên bản nghiệm thu)
STT Tên đề tài Cấp quyết định, mã số
Số QĐ, ngày tháng năm QĐ, ngày nghiệm thu
Kết quả nghiệm thu
A2-3-4-5
95
Mẫu A6: Các hướng nghiên cứu đề tài luận án và số lượng NCS có thể tiếp nhận
STT Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu
có thể nhận hướng dẫn NCS
Họ tên, học vị, học hàm
người có thể hướng dẫn NCS
Số lượng NCS có
thể nhận
Mẫu A7: Các công trình công bố của cán bộ cơ hữu thuộc chuyên ngành đề nghị
cho phép đào tạo của Khoa trong 5 năm trở lại đây (kèm theo bản liệt kê có bản
sao trang bìa tạp chí, trang phụ lục, trang đầu và trang cuối của công trình công bố)
STT Tên công trình Tên tác giả Nguồn công bố
A6-7-8
96
Mẫu A8: Lý lịch khoa học
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. Thông tin cá nhân
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Giới tính
Nơi sinh
Địa chỉ liên lạc
Điện thoại cơ quan
Điện thoại nhà riêng
Điện thoại di động
Học vị
Năm, nơi công nhận học vị
Chức danh khoa học
Năm phong chức danh khoa học
Chức vụ và đơn vị công tác
(hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)
2. Trình độ học vấn
2.1. Quá trình đào tạo
Năm tốt
nghiệp Bậc đào tạo Chuyên ngành đào tạo Cơ sở đào tạo
Ảnh
(3 x 4)
A8
97
2.2. Các khóa đào tạo ngắn hạn (nếu có)
Thời gian Nội dung đào tạo Đơn vị đào tạo
2.3. Trình độ ngoại ngữ
Ngoại ngữ Trình độ, mức độ sử dụng
3. Quá trình công tác
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
4. Nghiên cứu khoa học
4.1. Lĩnh vực nghiên cứu
4.2. Các công trình khoa học đã công bố
4.2.1. Sách giáo trình, sách chuyên khảo
Năm
xuất bản Tên sách
Mức độ tham gia
(là chủ biên, là đồng tác giả,
tham gia viết một phần)
Nơi xuất bản
98
4.2.2. Các bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước
Năm
công bố Tên bài báo
Tên, số tạp chí công bố,
trang tạp chí
Mức độ tham gia
(là tác giả/đồng tác giả)
4.2.3. Các bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài
Năm
công bố Tên bài báo
Tên, số tạp chí công bố,
trang tạp chí
Mức độ tham gia
(là tác giả/đồng tác giả)
4.2.4. Các báo cáo hội nghị, hội thảo trong nước
Thời gian
hội thảo
Tên báo cáo
khoa học Tên Hội thảo
Mức độ tham gia
(là tác giả/đồng tác giả)
Địa điểm tổ chức
hội thảo
4.2.5. Các báo cáo hội nghị, hội thảo quốc tế
Thời gian
hội thảo
Tên báo cáo
khoa học Tên Hội thảo
Mức độ tham gia
(là tác giả/đồng tác giả)
Địa điểm tổ chức
hội thảo
4.3. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học các cấp
Thời gian
thực hiện Tên chương trình, đề tài
Cấp quản lý
đề tài
Trách nhiệm
tham gia
trong đề tài
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu/chưa
nghiệm thu)
99
4.4. Giải thưởng về nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước
Năm Hình thức và nội dung giải thưởng Tổ chức trao tặng
4.5. Kinh nghiệm hướng dẫn NCS
Họ tên NCS Đề tài luận án Cơ sở đào
tạo
Thời gian
đào tạo
Vai trò
hướng dẫn
4.6. Những thông tin khác về nghiên cứu khoa học
Tham gia các tổ chức, hiệp hội ngành nghề; thành viên ban biên tập các tạp chí khoa học trong và
ngoài nước; thành viên các hội đồng quốc gia, quốc tế…
Tên tổ chức Vai trò tham gia
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
…………………, ngày …… tháng ……. năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ học vị, chức danh)
100
Mẫu B1: Báo cáo tình hình kết quả tuyển sinh
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
BÁO CÁO TUYỂN SINH NGHIÊN CỨU SINH NĂM ....
Nội dung cần báo cáo:
- Tình hình hồ sơ đăng kí dự tuyển (như số lượng, chuyên ngành, nghề nghiệp, chất lượng hồ
sơ nói chung…).
- Công tác tổ chức xét tuyển (việc thành lập tiểu ban chuyên môn, hoạt động của tiểu ban,
chất lượng và hiệu quả hoạt động của tiểu ban chuyên môn trong quá trình xét tuyển...).
- Đánh giá chung về công tác tuyển NCS của năm (tuyển đủ chỉ tiêu hay không, chất lượng
NCS được tuyển chọn…) và những đề xuất, kiến nghị (nếu có).
Kèm theo:
- Các quyết định công nhận NCS.
- Báo cáo tổng hợp tình hình xét tuyển NCS theo bảng dưới đây:
B1
101
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM …
STT
Họ và tên thí sinh.
Ngày sinh. Giới tính.
Nghề nghiệp. Nơi làm việc.
Bằng tốt nghiệp đại học Bằng thạc sĩ Số
năm
kinh
nghiệm
công
tác
Kết quả đánh giá Kết quả
tuyển
chọn
(trúng
tuyển
hay
không)
Mã số và tên
chuyên ngành
đào tạo NCS.
Số năm đào
tạo
GHI
CHÚ Ngành
ĐT
Hệ
ĐT
Năm
TN
Loại
TN
Chuyên
ngành
Điểm
TBC
các môn
học
Đề
cương
NC
Thư
giới
thiệu
Ngoại ngữ
(tiếng?
chứng
chỉ? điểm
số?)
Công
trình
đã
công
bố
Hiệu trưởng
(Kí tên, đóng dấu)
102
Mẫu B2: Báo cáo công tác đào tạo NCS hàng năm
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU SINH NĂM …
I. Số lượng NCS hiện có:
Khoá
đào tạo
(năm
bắt đầu
ĐT)
Số, ngày
quyết
định
công
nhận
NCS
Số lượng NCS
hiện có mặt Số sẽ tốt nghiệp năm sau
Ghi chú Tổng
Loại
3
năm
Loại
4
năm
Loại
5
năm
Tổng
Loại
3
năm
Loại
4
năm
Loại
5
năm
II. Kế hoạch chỉ tiêu tuyển mới năm 20....:
(Báo cáo và lập biểu theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định
chỉ tiêu tuyển sinh)
III. Báo cáo về các hướng nghiên cứu và người hướng dẫn NCS cho kế hoạch tuyển mới:
STT Chuyên ngành
đào tạo
Các hướng nghiên cứu, lĩnh vực
NC cần nhận NCS
Họ tên, học vị, chức
danh KH người có thể
hướng dẫn
Số lượng
NCS có thể
nhận
Hiệu trưởng
(Ký tên và đóng dấu)
B2
103
Mẫu B3: Danh sách NCS bảo vệ trong 2 tháng
BÁO CÁO
DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH BẢO VỆ TRONG HAI THÁNG
Từ ngày 01/…./….... đến ngày 31/…./……..
STT Họ và tên NCS
Số, ngày
QĐ công
nhận NCS
Đề tài luận án
Chuyên
ngành
Mã số
Ngày
bảo
vệ
Kết
quả
bảo vệ
Ghi
chú
Hiệu trưởng
(Kí tên, đóng dấu)
B3
104
Mẫu B4: Danh sách NCS được cấp bằng
(sau khi có quyết định cấp bằng của Hiệu trưởng)
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
BÁO CÁO
DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH ĐƯỢC CẤP BẰNG TIẾN SĨ
Đợt cấp bằng tháng ….. năm ….
STT Họ và tên
NCS
Số, ngày
QĐ công
nhận NCS
Đề tài luận án
Chuyên ngành
Mã số
Ngày
bảo vệ
Kết quả
bảo vệ
Số, ngày QĐ
công nhận
học vị và cấp
bằng tiến sĩ
Số
bằng
Ghi
chú
Hiệu trưởng
(Kí tên, đóng dấu)
B4
105
Mẫu C1. Phiếu đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NĂM 20…
Từ bậc: Cử nhân Thạc sĩ
Hình thức đào tạo: Tập trung Không tập trung
1. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (viết in hoa): .................................................................. Giới tính: ....................
Ngày sinh: ................... …………….Nơi sinh: ............................................ Dân tộc : ..........................
Địa chỉ liên hệ (nếu nhắn qua người khác đề nghị ghi cụ thể): ....................................................... ................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điện thoại (CQ): ............................. (NR): ............................... (DĐ): ..................................
Email (bắt buộc): ...................................................................... Fax: ...................................
2. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Đào tạo đại học
Bằng đại học thứ nhất:
Cơ sở đào tạo: ........................................................................................... Quốc gia đào tạo: .......................................
Chuyên ngành: ........................................................................................... Xếp loại tốt nghiệp: .................................
Hệ đào tạo: .................................................................................................. Năm tốt nghiệp (ghi trên bằng): ............
Bằng đại học thứ hai:
Cơ sở đào tạo: ........................................................................................... Quốc gia đào tạo: .......................................
Chuyên ngành: ........................................................................................... Xếp loại tốt nghiệp: .................................
Hệ đào tạo: .................................................................................................. Năm tốt nghiệp (ghi trên bằng): ............
2.2. Đào tạo thạc sĩ
Bằng thạc sĩ thứ nhất:
Cơ sở đào tạo: ............................................................................................ Quốc gia đào tạo: .......................................
Chuyên ngành: ................................................................... Năm tốt nghiệp (ghi trên bằng):. .........
Bằng thạc sĩ thứ hai:
Cơ sở đào tạo: ............................................................................................ Quốc gia đào tạo: .......................................
Chuyên ngành: ................................................................... Năm tốt nghiệp (ghi trên bằng):. .........
3. CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ:
Loại chứng chỉ: ..................... ……………. Điểm số: ..................
C1
Ảnh
3x4 (Đóng dấu giáp
lai của đơn vị
xác nhận cho
người dự tuyển)
106
4. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
TỪ NĂM ĐẾN NĂM CƠ QUAN CÔNG TÁC CHỨC VỤ
5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
STT Tên đề tài/Tên bài báo Cấp quản lý/ Tên tạp chí Mã số đề tài/
Số tạp chí Năm nghiệm thu/xuất bản
6. CHUYÊN NGÀNH ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN (ghi rõ đến chuyên ngành hẹp, nếu có)
................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
.…...…...…...…...…...…...…..….…..…
.…...…...…...…...…...…...…..….…..…
.…...…...…...…...…...…...…..….…..…
Ngày .….. tháng …… năm 20
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
CAM ĐOAN CỦA NGƯỜI DỰ TUYỂN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Ngày …… tháng …… năm 20
Người đăng ký dự tuyển
(Ký và ghi rõ họ tên)
107
Mẫu C2. Dự định nghiên cứu của thí sinh dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU
DỰ TUYỂN ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
NĂM 20…
Họ và tên:
Đề tài/Hướng nghiên cứu:
Chuyên ngành:
Người hướng dẫn khoa học (dự kiến):
HÀ NỘI – 20…
C2
108
1. Lý do lựa chọn đề tài/hướng nghiên cứu
2. Tổng quan các công trình khoa học đã được công bố trong và ngoài nước về đề
tài/hướng nghiên cứu được lựa chọn
3. Mục tiêu nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu dự kiến thực hiện
5. Mục tiêu và mong muốn đạt được khi đăng ký đi học NCS
6. Kế hoạch để đạt được những mục tiêu mong muốn
7. Lý do lựa chọn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là cơ sở đào tạo
8. Kinh nghiệm về nghiên cứu, về thực tế, hoạt động xã hội và ngoại khóa khác
9. Lý giải về những khiếm khuyết hay thiếu sót (nếu có) trong hồ sơ
10. Dự kiến việc làm và các nghiên cứu tiếp theo sau khi tốt nghiệp
Người hướng dẫn (dự kiến)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thí sinh dự tuyển
(Ký và ghi rõ họ tên)
109
Mẫu C3. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––––––
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH
Kính gửi: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Tên tôi là: ................................................................................................. Sinh ngày..........................................
Hiện công tác tại:........................................................................................... .......................................................
Chức vụ, nghề nghiệp: ........................................................................................................................................
Đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tôi xin cam
kết thực hiện đúng nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính của nghiên cứu sinh sau
khi trúng tuyển như sau:
1. Phấn đấu học tập, nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn.
2. Bảo đảm dành thời gian cho nghiên cứu, tham dự đầy đủ các buổi sinh hoạt khoa học,
tham gia các hoạt động của Bộ môn, Khoa và thực hiện theo đúng kế hoạch học tập,
nghiên cứu của Trường.
3. Đóng học phí và những kinh phí khác theo đúng quy định của Trường.
4. Nếu không thực hiện đúng các cam kết trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
việc xử lý của Trường theo các quy định về quản lý đào tạo tiến sĩ.
.............................., ngày ........... tháng .......... năm 20...
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)
C3
110
Mẫu C4. Phiếu đánh giá thí sinh dự tuyển NCS
(dành cho thành viên tiểu ban chuyên môn xét tuyển)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THÍ SINH DỰ TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM 2015
(Dành cho thành viên Tiểu ban chuyên môn xét tuyển)
Thí sinh NCS: ………………………………………………….. Chuyên ngành:
Tên thành viên tiểu ban: ...................................................................................................................................
(Điểm đánh giá thí sinh chấm trên thang điểm 100, điểm lẻ đến 0.25 và tổng điểm làm tròn đến 0.5)
I. Phần Hồ sơ
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
A. VĂN BẰNG VÀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO: Tối đa 10 điểm
Bậc thạc sĩ:
Cơ sở đào tạo
- Trường uy tín (theo đánh giá của người chấm, VD trường ĐH tại các nước phát triển, trường uy tín tại VN): Từ 2-3 điểm
- Cơ sở đào tạo khác: 1 điểm
Điểm trung bình bậc thạc sĩ:
- Xuất sắc, giỏi (trên 8.0): 3 điểm
- Khá (từ 7 đến dưới 8): 2 điểm
- Trung bình (từ 5 đến dưới 7): 1 điểm
(Trường hợp văn bằng nước ngoài, người chấm căn cứ trên thực tế kết quả và quy về như trên)
Điểm luận văn thạc sĩ
- Xuất sắc, giỏi (trên 8.0): 1.5-2 điểm
- Khá (từ 7 đến dưới 8): 0.5-1 điểm
- Trung bình (từ 5 đến dưới 7): 0 điểm
(Trường hợp văn bằng nước ngoài, người chấm căn cứ trên thực tế kết quả và quy về như trên, trường hợp chương trình đào tạo thạc sĩ không có luận văn, thí sinh không được điểm cho mục này)
Bậc đại học
Cơ sở đào tạo uy tín (theo đánh giá của người chấm, VD trường ĐH nước ngoài tại các nước phát triển, trường uy tín tại VN): 2 điểm
Cơ sở đào tạo khác: 1 điểm
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VĂN BẰNG THẠC SĨ VÀ ĐẠI HỌC (A) /10
B. TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ: Tối đa 5 điểm
- Thí sinh tốt nghiệp đại học, thạc sĩ học hoàn toàn ở nước ngoài: tối đa 5 điểm
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ: tối đa 4 điểm
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ như quy định chung: tối đa 4 điểm
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ (B) /5
C4
111
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
C. HAI THƯ GIỚI THIỆU THÍ SINH: Tối đa 10 điểm
Quy định về hai thư giới thiệu: của hai nhà khoa học cùng chuyên ngành (GS, PGS, TS); hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng cấp cao nhất của thí sinh)
Thư giới thiệu 1:
Uy tín của người giới thiệu
- Người giới thiệu có uy tín rất cao (theo đánh giá của người chấm VD có học hàm GS, PGS và nổi tiếng trong lĩnh vực): 2 điểm
- Người giới thiệu tương đối uy tín 1 điểm
Nội dung giới thiệu
- Thư có nhận xét sâu sắc bao quát các nội dung yêu cầu giới thiệu (phẩm chất, năng lực, phương pháp làm việc, khả năng nghiên cứu, khả năng làm việc theo nhóm, điểm mạnh, yếu phù hợp với nghề nghiên cứu, triển vọng phát triển trong lĩnh vực): 2-3 điểm
- Thư viết đủ các nội dung yêu cầu nhưng sơ sài, không thể hiện sự quan tâm, nhiệt tình của người giới thiệu: 1 điểm
- Thư viết rất sơ sài, thể hiện sự không quan tâm: 0 điểm
Thư giới thiệu 2: (tiêu chí và cách đánh giá tương tự thư số 1)
Uy tín của người giới thiệu
Nội dung giới thiệu
Điểm trừ: Nếu người chấm thấy nội dung hai thư viết có sự sao chép lẫn nhau, thể hiện tính chất đối phó và sự không nghiêm túc trong việc giới thiệu, người chấm có thể trừ điểm phần thư giới thiệu, tối đa là trừ 10 điểm
Trường hợp tổng điểm đánh giá phần thư giới thiệu kể cả điểm trừ nhỏ hơn 0 điểm, người chấm đưa về mức tối thiểu 0 điểm
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ PHẦN THƯ GIỚI THIỆU (C) /10
D. CÔNG TRÌNH KHOA HỌC: Tối đa 20 điểm
- Bộ công trình chấm điểm theo quy định gồm hai bài báo HOẶC một công trình nghiên cứu cấp cơ sở/cấp bộ
- Bộ công trình chấm điểm thưởng: một số thí sinh có thể nộp kèm theo các nghiên cứu khác để chấm điểm thưởng
TRƯỜNG HỢP THÍ SINH DÙNG HAI BÀI BÁO LÀM CÔNG TRÌNH DỰ TUYỂN THEO QUY ĐỊNH:
Bài báo khoa học số 1:
Tạp chí đăng bài
- Đăng trên tạp chí trong danh mục được HĐGS cho 1 điểm: 2-3 điểm
- Đăng trên tạp chí trong danh mục được HĐGS cho 0.5 điểm: 1-1.5 điểm
Sự phù hợp với hướng nghiên cứu và chuyên ngành đăng ký
- Phù hợp với đề xuất trong dự định nghiên cứu: 2-3 điểm
- Không liên quan hoặc ít liên quan đến đề xuất trong dự định nghiên cứu: 0-1.5 điểm
Chất lượng bài viết
- Chất lượng tốt (theo đánh giá của người chấm, VD thể hiện sự am hiểu sâu sắc về vấn đề, khả năng tổng hợp khái quát lý thuyết liên quan, bình luận sắc sảo, chặt chẽ… ): 3-4 điểm
- Chất lượng trung bình (theo đánh giá của người chấm, VD am hiểu còn hạn chế về vấn đề, chưa tổng hợp khái quát lý thuyết liên quan, bình luận chưa chặt chẽ… ): 1-2 điểm
Bài báo khoa học số 2: (tiêu chí và cách đánh giá tương tự bài số 1)
Tạp chí đăng bài
Sự phù hợp với hướng nghiên cứu và chuyên ngành đăng ký
Chất lượng bài viết
112
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
TRƯỜNG HỢP THÍ SINH DÙNG ĐỀ TÀI NCKH LÀM CÔNG TRÌNH DỰ TUYỂN THEO QUY ĐỊNH:
Công trình nghiên cứu cấp cơ sở/cấp bộ: (thay thế tương đương 2 bài báo)
Giá trị lý luận/thực tiễn của công trình (theo đánh giá của người chấm)
- Bản tóm tắt thể hiện thuyết phục tính cấp thiết, nêu bật giá trị đóng góp mới của công trình (lý luận và thực tiễn): 6-8 điểm
- Bản tóm tắt chưa chứng minh rõ sự cần thiết của đề tài, giá trị đóng góp mới của công trình khiêm tốn 4-6 điểm
- Người chấm nhận thấy giá trị lý luận và thực tiễn thấp: 1-3 điểm
Sự phù hợp với hướng nghiên cứu và chuyên ngành đăng ký
- Phù hợp với đề xuất trong dự định nghiên cứu: 3-4 điểm
- Không hoặc ít liên quan đến đề xuất nghiên cứu: 0-2 điểm
Kết quả nghiệm thu (căn cứ trên BB nghiệm thu đề tài kèm theo)
- Hội đồng nghiệm thu đánh giá kết quả nghiên cứu xuất sắc, chỉ ra nhiều đóng góp của công trình: 6-8 điểm
- Hội đồng nghiệm thu đã đánh giá kết quả từ khá đến tốt, có chỉ ra những đóng góp của công trình nhưng không nhiều: 4-5 điểm
- Hội đồng nghiệm thu đã đánh giá kết quả ở mức trung bình, có nhiều ý kiến góp ý bổ sung, điều chỉnh 1-3 điểm
Điểm thưởng: tối đa là 10 cho tất cả các công trình ngoài yêu cầu quy định.
Trong trường hợp tổng điểm đánh giá phần công trình khoa học kể cả điểm thưởng vượt quá 20 điểm, người chấm đưa về mức tối đa 20 điểm
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH KHOA HỌC (D) /20
E. BÀI LUẬN VỀ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU: tối đa 15 điểm
Sự thuyết phục về tính cấp thiết (Cơ sở khoa học/thực tiễn của đề tài, chỉ ra những khoảng trống nghiên cứu): tối đa 4 điểm
Mức độ sâu sắc và bao quát của phần tổng quan các lý thuyết và nghiên cứu có liên quan (Mức độ nắm vững các lý thuyết liên quan, khả năng phê phán và tổng hợp các nghiên cứu cùng chủ đề): tối đa 4 điểm
Tính khoa học (Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu rõ ràng, phương pháp nghiên cứu dự kiến phù hợp và đầy đủ, kế hoạch nghiên cứu khả thi): tối đa 4 điểm
Các nội dung còn lại trong bài luận trình bày chặt chẽ, logic (động cơ đăng ký học NCS và lựa chọn ĐH KTQD thuyết phục, có kế hoạch chủ động để đạt được mục tiêu, trình bày rõ ràng và hợp lý về kinh nghiệm cá nhân trong nghiên cứu và hoạt động thực tế khác, có sự lý giải về những khiếm khuyết hay thiếu sót (nếu có) trong hồ sơ, có dự kiến phù hợp cho giai đoạn sau khi tốt nghiệp tiến sĩ tại ĐHKTQD): tối đa 3 điểm
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ BÀI LUẬN (E) /15
I. TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ: A + B + C + D + E /60
II. Phần trình bày của thí sinh
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
F. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN, HIỂU BIẾT VỀ NGHIÊN CỨU: tối đa 15 điểm
Mức độ nắm vững kiến thức chuyên ngành đăng ký dự tuyển
- Thí sinh nắm vững kiến thức chuyên ngành đăng ký dự tuyển, am hiểu các vấn đề thực tiễn có liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành: 4-5 điểm
- Kiến thức về chuyên ngành đăng ký dự tuyển của thí sinh tương đối bao quát nhưng chưa thực sự vững chắc, thí sinh có sự hiểu biết tương đối các vấn đề thực tiễn liên quan đến chuyên ngành: 2-3 điểm
- Kiến thức về chuyên ngành đăng ký dự tuyển của thí sinh yếu: 0-1 điểm
113
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
Mức độ làm chủ dự định nghiên cứu
- Thí sinh hiểu biết sâu sắc về chủ đề nghiên cứu, nắm vững các tác giả, các quan điểm chính thuộc phạm vi chủ đề nghiên cứu: 4-5 điểm
- Thí sinh tương đối am hiểu về chủ đề nghiên cứu: 2-3 điểm
- Thí sinh không nắm vững chủ đề mình dự định nghiên cứu: 0-1 điểm
Mức độ hiểu biết về bản chất, yêu cầu của hoạt động nghiên cứu
- Thí sinh hiểu về mục đích, ý nghĩa của hoạt động nghiên cứu khoa học, có nhiều kinh nghiệm trong nghiên cứu và công bố kết quả nghiên cứu: 4-5 điểm
- Thí sinh tương đối am hiểu về hoạt động nghiên cứu: 2-3 điểm
- Thí sinh không hiểu hoặc hiểu sai về mục đích, yêu cầu của hoạt động nghiên cứu: 0-1 điểm
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VÀ HIỂU BIẾT VỀ NCKH (F) /15
G. TƯ CHẤT CẦN CÓ CỦA MỘT NHÀ NGHIÊN CỨU: tối đa 15 điểm
Kỹ năng, kinh nghiệm nghiên cứu
- Thí sinh thể hiện khả năng tư duy phân tích, tổng hợp phê phán cao, cách lập luận diễn đạt chặt chẽ, logic, am hiểu về các phương pháp nghiên cứu, các công cụ phân tích dữ liêu: 4-5 điểm
- Thí sinh chưa chứng minh được năng lực nghiên cứu, nhưng thể hiện có triển vọng và quyết tâm nâng cao năng lực nghiên cứu của mình: 2-3 điểm
- Phần trình bày của thí sinh cho thấy thí sinh có ít hoặc không có năng lực phù hợp đối với hoạt động nghiên cứu: 0-1 điểm
Thái độ
- Thí sinh thể hiện động cơ rõ ràng, thái độ nghiêm túc, sự chín chắn, tự tin quyết tâm cao theo đuổi dự định học tập và nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ: 4-5 điểm
- Thí sinh có sự nhiệt tình hứng thú đối với dự định nghiên cứu, nhưng chưa thuyết phục về độ chín chắn và sự quyết tâm theo đuổi: 2-3 điểm
- Thí sinh thể hiện thái độ chưa nghiêm túc, bộc lộ sự thiếu chín chắn, ít kiên trì khó theo đuổi đến cùng dự định nghiên cứu: 0-1 điểm
Các phẩm chất khác theo đánh giá của người chấm
Sự ham hiểu biết; tính sáng tạo, tính kỷ luật, trung thực, khả năng tổ chức sắp xếp công việc; tính kiên định…: 1-5 điểm
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ PHẦN TƯ CHẤT CỦA NHÀ NGHIÊN CỨU (G) /15
H. KHẢ NĂNG HOÀN THÀNH DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU: tối đa 10 điểm
Thí sinh có kế hoạch rõ ràng để theo đuổi việc học tập và nghiên cứu nếu trúng tuyển: tối đa 3 điểm
Thí sinh có ý thức và có sự lý giải hợp lý về điểm mạnh điểm yếu của mình khi làm NCS tại trường ĐH Kinh tế Quốc dân: tối đa 3 điểm
Đánh giá chung về sự chuẩn bị của thí sinh cho việc đăng ký và theo học NCS tại ĐH Kinh tế Quốc dân nếu trung tuyển: tối đa 4 điểm
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HOÀN THÀNH NGHIÊN CỨU (H) /10
II. TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ PHẦN TRÌNH BÀY CỦA THÍ SINH F + G + H /40
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CUỐI CÙNG: I + II /100
Hà Nội, ngày tháng năm 20…. Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên)
114
Mẫu C5. Biên bản tổng hợp kết quả đánh giá thí sinh dự tuyển
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THÍ SINH DỰ TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM 2015 (Dành cho Trưởng tiểu ban và Ủy viên thư ký)
Thí sinh NCS:
Chuyên ngành:
Người hướng dẫn (dự kiến theo đề xuất của thí sinh):
Tên thành viên tiểu ban Trách nhiệm Điểm (/100)
1. Trưởng tiểu ban
2. Ủy viên thư ký
3. Ủy viên
4. Ủy viên
5. Ủy viên
Điểm đánh giá trung bình
Ý kiến của tiểu ban về người hướng dẫn cho NCS:
Đồng ý với đề xuất của NCS � Đề nghị điều chỉnh người hướng dẫn �
Lý do điều chỉnh (nếu có): ............................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................
Họ tên người dự kiến hướng dẫn khác (nếu có): .......................................................................................
Ý kiến của tiểu ban về hướng nghiên cứu của NCS:
Đồng ý với đề xuất của NCS � Đề nghị điều chỉnh hướng nghiên cứu �
Lý do điều chỉnh: ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................
Hướng nghiên cứu do tiểu ban đề xuất (nếu có): ...................................................................................... ...................................................................................................................................................................................
Ý kiến khác của tiểu ban (nếu có): ................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
Ủy viên thư ký (Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng tiểu ban (Ký và ghi rõ họ tên)
C5
115
Mẫu C6. Kết quả xét tuyển NCS năm … của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
KẾT QUẢ XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM …
STT
Họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi
sinh, chức vụ, cơ quan công tác
Bằng Đại học
Bằng Thạc sĩ
Số năm công tác
Điểm đánh giá
Ngoại ngữ
Kết quả tuyển chọn
Mã số, chuyên ngành đào tạo
Thời gian
đào tạo
Ghi chú Văn
bằng
Dự định nghiên
cứu
Công trình
Thư giới thiệu
Trình bày, vấn
đáp
Tổng điểm
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
(Ký tên, đóng dấu)
C6
116
Mẫu D1. Quyết định công nhận NCS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-TTg ngày 11/03/1977 của Thủ Tướng Chính phủ về việc
giao nhiệm vụ đào tạo trên đại học cho Trường Đại học Kinh tế Kế hoạch (nay là Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân);
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … về việc giao chỉ tiêu đào tạo sau đại học năm … của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận … nghiên cứu sinh khóa … năm … của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
bao gồm những người có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giao cho Viện Đào tạo Sau đại học phối hợp các Khoa/Viện chuyên ngành tổ chức
đào tạo và quản lý nghiên cứu sinh khóa ...
Điều 3. Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học, Trưởng các Khoa/Viện chuyên ngành đào tạo
nghiên cứu sinh khóa …, nghiên cứu sinh có tên ở Điều 1 và các bộ phận có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D1
117
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH KHÓA … NĂM …
(Kèm theo Quyết định số … /QĐ-ĐHKTQD ngày … tháng … năm … của
Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
STT Họ tên nghiên cứu sinh
Ngày sinh, nơi sinh Mã nghiên cứu sinh
Hình thức, thời gian đào tạo
Chuyên ngành đào tạo Mã số
1
2
3
4
…
Danh sách gồm … người.
118
Mẫu D2. Bản đăng ký đề tài luận án tiến sĩ của NCS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
–––––––––––––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
BẢN ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Họ và tên NCS: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã số:
Cơ quan công tác:
Đề tài luận án (dự kiến):
Người hướng dẫn:
1. Lý do lựa chọn đề tài
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
3. Mục tiêu nghiên cứu
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5. Dự kiến các kết quả đạt được
6. Danh mục tài liệu tham khảo
Người hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nghiên cứu sinh
(Ký và ghi rõ họ tên)
D2
119
Mẫu D3. Văn bản đề nghị bộ môn sinh hoạt khoa học và các học phần bổ sung ở
trình độ thạc sĩ cho NCS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ………………………………
–––––––––––––––––––––––
V/v. Giao NCS về khoa, bộ môn chuyên ngành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày tháng năm 20...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỘ MÔN SINH HOẠT KHOA HỌC VÀ
CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG CHO NGHIÊN CỨU SINH KHÓA ...
STT Họ và tên NCS Bộ môn sinh hoạt
khoa học
Các học phần bổ sung
ở trình độ đại học và thạc sĩ (nếu có)
1
2
3
4
…
TRƯỞNG KHOA …………………………….
(Ký và ghi rõ họ tên)
D3
120
Mẫu D4. Văn bản đề nghị đề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ………………………………
–––––––––––––––––––––––
BỘ MÔN ……………………………… V/v. Giao NCS về khoa, bộ môn chuyên ngành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày tháng năm 20...
VĂN BẢN ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI VÀ NGƯỜI HƯỚNG DẪN
CỦA NGHIÊN CỨU SINH KHÓA ...
STT Họ và tên NCS
Người hướng dẫn 1
(Họ tên, cơ quan
công tác)
Người hướng dẫn 2
(Họ tên, cơ quan
công tác)
Đề tài luận án
dự kiến
1
2
3
4
…
Ý KIẾN CỦA KHOA
……………………………………
TRƯỞNG BỘ MÔN
……………………………………
(Ký và ghi rõ họ tên)
D4
121
Mẫu D5. Quyết định công nhận đề tài luận án, người hướng dẫn và các học phần
bổ sung cho NCS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Công nhận đề tài luận án, người hướng dẫn và các học phần bố sung cho NCS
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ nghiên cứu đề tài luận án và các học phần bổ sung cho NCS có tên sau:
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:
Đề tài luận án:
Các học phần bổ sung:
Điều 2. Giao nhiệm vụ hướng dẫn khoa học đối với NCS có tên ở Điều 1 cho:
(…)
Điều 3. Nghiên cứu sinh, người hướng dẫn phải thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về đào tạo
trình độ tiến sĩ.
Điều 4. Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học, Trưởng Khoa…, nghiên cứu sinh có tên ở
Điều 1, nhà khoa học có tên ở Điều 2 và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 4
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D5
122
Mẫu D6. Đề nghị điều chỉnh đề tài luận án tiến sĩ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học
Họ và tên NCS: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã số:
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn, NCS … đã được giao đề tài nghiên cứu:
Đề tài luận án:
Người hướng dẫn:
Tuy nhiên, NCS có nguyện vọng điều chỉnh đề tài luận án vì những lý do như sau:
(...)
Vì vậy, NCS đề nghị Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đồng ý cho phép điều chỉnh
đề tài luận án thành:
(…)
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm
TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)
TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)
Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)
D6
123
Mẫu D7. Quyết định cho phép NCS điều chỉnh đề tài luận án
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Cho phép NCS điều chỉnh đề tài luận án
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về
việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho
NCS …;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng ý cho NCS …; Mã NCS: …, được điều chỉnh đề tài luận án tiến sĩ như sau:
Đề tài đăng ký ban đầu:
Đề tài điều chỉnh:
Điều 2. Việc thực hiện đề tài mới của NCS vẫn phải thực hiện trong quỹ thời gian đào tạo đối
với NCS khóa …
Điều 3. Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học, Trưởng Khoa…, người hướng dẫn, nghiên
cứu sinh và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D7
124
Mẫu D8. Đề nghị thay thế/bổ sung người hướng dẫn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––
Số: ngành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THAY THẾ/BỐ SUNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã số:
Đã được giao đề tài nghiên cứu và người hướng dẫn theo Quyết định số … ngày …
của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:
Đề tài luận án:
Người hướng dẫn:
Khoa … đề nghị Nhà trường đồng ý cho phép NCS được thay thế/bổ sung người hướng dẫn như sau:
(...)
Lý do thay thế/bổ sung người hướng dẫn: …
Hà Nội, ngày tháng năm 20
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN
CÓ LIÊN QUAN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG KHOA ……………………………….
(Ký và ghi rõ họ tên)
D8
125
Mẫu D9. Quyết định thay đổi người hướng dẫn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Thay đổi/bổ sung người hướng dẫn cho NCS
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về
việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho
NCS …;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi/bổ sung người hướng dẫn cho cho NCS …; Mã NCS: …, như sau:
(…)
Điều 2. Giao cho … hướng dẫn NCS tiếp tục thực hiện luận án trên theo kế hoạch đào tạo đã
phê duyệt.
Điều 3. Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học, Trưởng Khoa…, người hướng dẫn, nghiên
cứu sinh và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D9
126
Mẫu D10. Đơn đăng ký học bổ sung kiến thức
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20
ĐƠN XIN HỌC GHÉP
Kính gửi: - Viện Đào tạo Sau đại học
- Khoa …
Tên tôi là:………………………………………………Sinh ngày: .....................
Là NCS ……………….. , chuyên ngành ……………………………………....
Điện thoại liên hệ: ……………………………….
Tôi làm đơn này xin được học học phần: ……………. cùng lớp cao học ………….
Tôi xin chấp hành mọi quy định của Trường và của Viện.
Xác nhận của chủ nhiệm lớp quản lý
Người làm đơn
Ý KIẾN GIẢI QUYẾT CỦA VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Viện Đào tạo Sau đại học đồng ý cho nghiên cứu sinh học ghép cùng với lớp :
Xác nhận của chủ Xác nhận của lãnh đạo Viện
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN GIẢNG MÔN HỌC
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giáo viên giảng
(Ký và ghi rõ họ tên)
127
Mẫu D11. Bảng điểm nghiên cứu sinh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BẢNG ĐIỂM NGHIÊN CỨU SINH
Họ tên NCS: Mã NCS:
Ngày sinh: Nơi sinh:
Khóa đào tạo: Niên khóa:
Chuyên ngành: Mã số:
STT Học phần/Chuyên đề ĐVHT Điểm Ghi chú
I. Các học phần ở trình độ tiến sĩ
1 Phương pháp nghiên cứu
2 …
II. Tiểu luận tổng quan
II. Các chuyên đề tiến sĩ
1 Chuyên đề 1: 2
2 Chuyên đề 2: 2
3 Chuyên đề 3: 2
IV. Các học phần bổ sung kiến thức
1 …
2 …
SỐ:........................../ĐHKTQD-BĐNCS
HIỆU TRƯỞNG
D11
128
Mẫu D12. Đề nghị thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP TIỂU BAN CHẤM CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ
Kính gửi: Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã số:
Đã hoàn thành ba chuyên đề tiến sĩ:
Chuyên đề 1: …
Chuyên đề 2: …
Chuyên đề 3: …
Căn cứ các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân về đào tạo tiến sĩ, theo đề nghị của Bộ môn, tập thể hướng dẫn và NCS,
Khoa … kính đề nghị Hiệu trưởng cho phép thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ cho
NCS …
Dự kiến tiểu ban chấm chuyên đề gồm có:
STT HỌC HÀM, HỌC VỊ, HỌ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM
1 Trưởng tiểu ban
2 Ủy viên
3 Ủy viên
Hà Nội, ngày tháng năm 20
TRƯỞNG KHOA ……………………………….
(Ký và ghi rõ họ tên)
D12
129
Mẫu D13. Quyết định thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về
việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho
NCS …;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập tiểu ban chấm các chuyên đề tiến sĩ cho:
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Người hướng dẫn:
Chuyên ngành:
Mã chuyên ngành:
(Tên các chuyên đề và Danh sách tiểu ban kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Tiểu ban chấm chuyên đề tổ chức đánh giá, chấm điểm các chuyên đề tiến sĩ của NCS
và được quyền chấm lại cho NCS không đạt kết quả bảo vệ ở lần thứ nhất theo đúng quy định.
Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, tiểu ban chấm chuyên đề, NCS và các bộ phận liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D13
130
DANH SÁCH TIỂU BAN CHẤM CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHKTQD ngày tháng năm 20
của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
Nghiên cứu sinh:
Chuyên đề 1:
Chuyên đề 2:
Chuyên đề 3:
Tiểu ban gồm có:
STT HỌC HÀM, HỌC VỊ, HỌ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM
1 Trưởng tiểu ban
2 Ủy viên
3 Ủy viên
(Danh sách có 3 thành viên)
131
Mẫu D14. Biên bản chấm chuyên đề tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
KHOA ……………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BIÊN BẢN CHẤM CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ Số: …
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc
thành lập Tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ cho:
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:
Khoa … đã tổ chức cho NCS bảo vệ chuyên đề:
…………………………………………..…………………………………………..…………
…………………………………………..…………………………………………..…………
Tiểu ban gồm có:
STT HỌ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM
1 Trưởng tiểu ban
2 Ủy viên
3 Ủy viên
Các thành viên khác:
…………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..…………
Thảo luận đánh giá về chuyên đề của NCS:
…………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..…………
Kết luận của Tiểu ban (ghi rõ mặt được, chưa được):
…………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..…………
Điểm đánh giá (thang điểm 10):
Ủy viên (Ký và ghi rõ họ tên)
Ủy viên (Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng Tiểu ban (Ký và ghi rõ họ tên)
D14
132
Mẫu D15. Đề nghị chuyển cơ sở đào tạo
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN CƠ SỞ ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học
Tôi là: …
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
tôi đã được công nhận là nghiên cứu sinh khóa … của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã số:
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
tôi đã được công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn:
Đề tài luận án:
Người hướng dẫn:
Vì lý do …, tôi có nguyện vọng chuyển cơ sở đào tạo tiến sĩ từ Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân tới …
Tôi làm đơn này kính đề nghị Nhà trường xem xét và tạo điều kiện cho tôi tiếp tục làm
nghiên cứu tại …
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm
Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)
Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
D15
133
Mẫu D16. Quyết định cho phép NCS dừng học tập, nghiên cứu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Cho phép NCS dừng học tập, nghiên cứu
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về
việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm ….;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép NCS có tên sau dừng học tập, nghiên cứu bậc đào tạo tiến sĩ tại Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân theo nguyện vọng của NCS:
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:
Điều 2. Từ thời điểm ký Quyết định, NCS không được hưởng các chế độ liên quan đến đào
tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Các học phần nghiên cứu sinh đã hoàn thành
được bảo lưu đến … trong trường hợp nghiên cứu sinh dự tuyển lại.
Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa …, NCS … và các bộ phận liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D16
134
Mẫu D17. Quyết định tiếp nhận NCS từ cơ sở đào tạo khác
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Tiếp nhận NCS từ cơ sở đào tạo khác
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường … về việc công nhận nghiên
cứu sinh khóa … năm … của Trường … và Công văn/Quyết định số … ngày … của Hiệu
trưởng Trường … về việc cho phép NCS … chuyển cơ sở đào tạo;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng ý tiếp nhận Ông/Bà … sinh ngày … tại … là nghiên cứu sinh khóa … năm …
của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:
Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:
Thời gian đào tạo: Hình thức đào tạo:
Điều 2. NCS được công nhận một số kết quả học tập tại Trường … để thay thế cho các học phần trong chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bao gồm …
Điều 3. Giao cho Viện Đào tạo Sau đại học phối hợp Khoa/Viện … tổ chức đào tạo và quản lý nghiên cứu sinh theo các quy định hiện hành về đào tạo tiến sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Điều 4. Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa/Viện …, người hướng dẫn, NCS … và các bộ phận
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 4
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D17
135
Mẫu D18. Đề nghị gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN NGHIÊN CỨU VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học
Tên tôi là:
Công tác tại:
Hiện đang là nghiên cứu sinh khóa … của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:
Chuyên ngành: Mã số:
Đề tài luận án:
Người hướng dẫn:
Những công việc đã hoàn thành đến thời điểm xin gia hạn (kèm theo minh chứng):
(…)
Lý do xin gia hạn: (…)
Những công việc sẽ hoàn thành và kế hoạch thực hiện: (…)
Thời gian xin gia hạn: ………. tháng.
Vậy tôi làm đơn này kính đề nghị Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cho phép tôi
được gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ. Tôi xin cố gắng hoàn thành bảo
vệ luận án trong thời gian gia hạn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm
Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)
Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)
Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)
D18
136
Mẫu D19. Công văn đề nghị của cơ quan quản lý NCS về việc cho NCS gia hạn
TÊN CƠ QUAN
–––––––––––––
Số:……………….
V/v: Đề nghị cho phép gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày………tháng……… năm …...
Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Theo Công văn (Quyết định) số………… ngày … / … /20..., cơ quan ...........................
…………………….. đã đồng ý cử Ông/Bà .................................................................................
là cán bộ trong biên chế (hợp đồng) của cơ quan, hiện nay phụ trách công việc .......................
………………………. theo học chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân, khóa ….. (năm ………), với đề tài: ......................................................................................
.......................................................................................................................................................
Đây là đề tài có ý nghĩa thiết thực với tình hình kinh tế - xã hội đất nước nói chung và với cơ
quan nói riêng ................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trong thời gian qua, mặc dù đã cố gắng thực hiện kế hoạch học tập, nghiên cứu theo
yêu cầu của chương trình, tuy nhiên Ông/Bà ………………………… chưa đảm bảo tiến độ
dự kiến bởi những lý do sau:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Để tạo điều kiện cho Ông/Bà………………………….. có thể hoàn thành những nội
dung còn lại của luận án, Cơ quan ……………………………… kính đề nghị Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân cho phép Ông/Bà ……………………….. được gia hạn thời gian hoàn
thành luận án thêm ………. tháng.
Cơ quan ……………………………. xin cam kết sẽ tạo mọi điều kiện thuận lợi để
Ông/Bà ……………………………… hoàn thành luận án trong thời hạn trên.
Xin trân trọng cảm ơn.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
D19
137
Mẫu D20. Quyết định cho phép NCS gia hạn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Cho phép NCS gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về
việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho
NCS …;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng ý cho NCS có tên sau đây gia hạn thời gian bảo vệ luận án tiến sĩ:
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Chuyên ngành:
Thời gian gia hạn: … tháng (từ ngày … đến ngày …)
Điều 2. Trong thời gian gia hạn, NCS phải làm việc tập trung tại Trường để hoàn thành
luận án và phải đóng kinh phí theo mức quy định của Trường. Nếu NCS không bảo vệ luận án
trong thời gian gia hạn, Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ ký Quyết định dừng
đào tạo đối với NCS.
Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, Viện Ngân hàng - Tài chính, người hướng dẫn, NCS
và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D20
138
Mẫu D21. Quyết định dừng đào tạo NCS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Dừng đào tạo nghiên cứu sinh
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về
việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho
NCS …;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Dừng đào tạo trình độ tiến sĩ đối với NCS có tên sau:
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:
Điều 2. Từ thời điểm ký Quyết định, NCS không được hưởng các chế độ liên quan đến đào
tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Việc tiến hành đào tạo tiếp theo và tổ chức
bảo vệ luận án của NCS sẽ được xem xét và giải quyết theo quy định.
Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa …, người hướng dẫn, NCS và các bộ phận liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D21
139
Mẫu D22. Đề nghị tiếp nhận trở lại làm NCS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TIẾP NHẬN TRỞ LẠI LÀM NGHIÊN CỨU SINH
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học
Tên tôi là: ..........................................................................................................................
Công tác tại: ......................................................................................................................
Được công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết định số …… ngày …… của
Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, chuyên ngành đào tạo: .....................................
Được công nhận đề tài luận án và cán bộ hướng dẫn theo Quyết định số …… ngày
…… của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
Đề tài luận án: ...................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Người hướng dẫn: .............................................................................................................
Kết quả học tập, nghiên cứu đạt được trước khi nhận Quyết định số …… ngày ………
của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc dừng đào tạo NCS:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Những công việc đã hoàn thành trong thời gian qua:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này kính mong Nhà trường xem xét, tiếp nhận tôi trở lại làm NCS và
cho phép tôi được bảo vệ luận án.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm
Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)
Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
D22
140
Mẫu D23. Công văn đề nghị của cơ quan quản lý NCS về tiếp nhận lại NCS
TÊN CƠ QUAN
–––––––––––––
Số:……………….
V/v: Đề nghị cho … được trở lại làm NCS và bảo vệ luận án
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày………tháng……… năm …...
Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Theo Công văn (Quyết định) số………… ngày … / … /…..., cơ quan ...........................
…………………….. đã đồng ý cử Ông/Bà .................................................................................
là cán bộ trong biên chế (hợp đồng) của cơ quan, hiện nay phụ trách công việc .......................
………………………. theo học chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân, khóa …. (năm …….), với đề tài: ..........................................................................................
.......................................................................................................................................................
Đây là đề tài có ý nghĩa thiết thực với tình hình kinh tế - xã hội đất nước nói chung và với cơ
quan nói riêng. ..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trong thời hạn đào tạo, mặc dù đã cố gắng thực hiện kế hoạch học tập, nghiên cứu
theo yêu cầu của chương trình, tuy nhiên Ông/Bà ………………………… chưa hoàn thành
nhiệm vụ học tập bởi một số nguyên nhân ...................................................................................
nên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã có Quyết định số …… ngày ……… về việc dừng
đào tạo NCS đối với Ông/Bà ………………………….
Đến nay, Ông/Bà ……………………………… đã hoàn thành những nội dung còn lại
của luận án, Cơ quan ……………………………… kính đề nghị Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân cho phép Ông/Bà ……………………….. được trở lại làm nghiên cứu sinh và bảo
vệ luận án tiến sĩ.
Xin trân trọng cảm ơn.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
D23
141
Mẫu D24. Quyết định tiếp nhận NCS trở lại nghiên cứu và bảo vệ luận án
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Tiếp nhận NCS trở lại nghiên cứu và bảo vệ luận án
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số …… ngày ……… về việc dừng đào tạo NCS của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Công văn số ….. ngày ………của cơ quan quản lý NCS
về việc đề nghị cho phép NCS tiếp tục thực hiện luận án tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng ý tiếp nhận lại NCS …, mã NCS: …, cho phép NCS được tiếp tục nghiên cứu
và bảo vệ luận án tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Điều 2. NCS phải thực hiện việc bảo vệ luận án các cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa …, NCS và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D24
142
Mẫu D25. Báo cáo của NCS về tiến độ học tập, nghiên cứu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
BÁO CÁO
TIẾN ĐỘ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH
Họ và tên NCS: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã số:
Đề tài luận án:
Người hướng dẫn:
Thực hiện quy định của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, NCS xin báo cáo về quá trình
học tập, nghiên cứu như sau:
1. Chấp hành quy định trong học tập nghiên cứu: (Cần ghi rõ số lần báo cáo tiến độ và kết
quả nghiên cứu trước khoa, Bộ môn và cán bộ hướng dẫn, số lần dự các buổi sinh hoạt khoa
học và các buổi NCS của khoa, Bộ môn bảo vệ các cấp)
2. Mức độ hoàn thành công việc học tập, nghiên cứu luận án: (Cần ghi rõ môn học đã học
theo quy định, môn học còn thiếu, kết quả và tiến độ viết luận án)
3. Những kiến nghị về những khó khăn gặp phải trong học tập, nghiên cứu
4. Kế hoạch hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu
Hà Nội, ngày tháng năm
TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)
TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)
Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)
D25
5
143
Mẫu D26. Báo cáo của Khoa về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA …………………………………..
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH
1. Báo cáo về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS
Thực hiện quy định của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Khoa … báo cáo tình hình học
tập, nghiên cứu của các NCS do Khoa quản lý như sau:
STT Khóa Họ tên NCS
Số lần báo cáo tiến độ và kết quả nghiên
cứu tại khoa
Số lần dự các buổi sinh hoạt khoa học tại
khoa
Mức độ hoàn thành việc học tập, nghiên cứu
Ghi chú
Kiến nghị với Nhà trường về công tác đào tạo và quản lý đào tạo đối với NCS:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm
TRƯỞNG KHOA ……………………………….
(Ký và ghi rõ họ tên)
D26
144
Mẫu D27. Thông báo cho đơn vị cử NCS đi học (hoặc địa phương quản lý) về kết
quả đánh giá học tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình đào tạo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /TB-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
THÔNG BÁO
Về kết quả đánh giá học tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình đào tạo
Kính gửi: ………………………………………………………….
Ông/Bà …, mã NCS: …, được công nhận là NCS theo Quyết định số … ngày … của Hiệu
trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, được công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn
theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:
Đề tài luận án:
Chuyên ngành: Mã số:
Người hướng dẫn:
Cơ quan quản lý NCS:
Thời gian kết thúc học tập nghiên cứu:
1. Mức độ hoàn thành công việc:
a. Kết quả học tập:
STT Học phần/Chuyên đề Kết quả
1
2
…
b. Luận án:
Cấp cơ sở:
Chính thức:
2. Ý kiến của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:
Căn cứ vào kết quả, học tập, nghiên cứu của NCS, theo quy định của Quy chế đào tạo
trình độ tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân trả NCS về cơ quan công tác.
Nhà trường xin trân trọng thông báo để quý cơ quan quản lý NCS, Khoa…, người hướng
dẫn và NCS được biết.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
D27
145
Mẫu E1. Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học
Tên tôi là: Mã NCS:
Công tác tại:
Tôi được công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết định số … ngày … của
Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, niên khóa …; được công nhận đề tài luận án
và người hướng dẫn theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân.
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành
luận án tiến sĩ với đề tài: (…)
Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:
Tôi đã hoàn thành chương trình học tập theo quy định cho nghiên cứu sinh, đã báo cáo luận
án tại buổi sinh hoạt khoa học của Bộ môn và được Hội đồng khoa học của Bộ môn thông
qua.
Được sự đồng ý của người hướng dẫn, tôi làm đơn này đề nghị Nhà trường cho phép
tôi được bảo vệ luận án trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm
Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)
E1
146
Mẫu E2. Lý lịch nghiên cứu sinh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
LÝ LỊCH NGHIÊN CỨU SINH
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ và tên: Giới tính:
Ngày sinh: Nơi sinh:
Quê quán: Dân tộc:
Chức vụ, đơn vị công tác:
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng:
Fax: Điện thoại di động:
Email:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Đại học:
1.1 BẰNG 1: 1.2. BẰNG 2:
Hệ đào tạo: Năm TN: Hệ đào tạo: Năm TN:
Nơi học: Nơi học:
Ngành học: Ngành học:
2. Thạc sĩ:
2.1 BẰNG 1: 2.2. BẰNG 2:
Năm TN: Năm TN:
Nơi học: Nơi học:
Ngành học: Ngành học:
3. Các lớp sau đại học khác: (ghi vắn tắt)
4. Tiến sĩ (đang trong quá trình đào tạo):
Hình thức đào tạo:
Nơi đào tạo:
Đề tài luận án:
Người hướng dẫn:
5. Trình độ ngoại ngữ:
1. Mức độ sử dụng:
2. Mức độ sử dụng:
E2
Ảnh 3x4 có
dấu giáp lai
147
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC:
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ:
1.
2.
3.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC
(Ký tên, đóng dấu)
Ngày tháng năm 20
Người khai ký tên
148
Mẫu E3. Đề nghị thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––
Số: ngành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã số:
Được công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn theo Quyết định số … ngày … của
Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, NCS đã đảm bảo quy định về sinh hoạt khoa học
tại Khoa và Bộ môn, đã hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ và có đủ kết quả các môn học
theo quy định, đã hoàn thành luận án với đề tài: (…)
Bộ môn … đã tổ chức đánh giá luận án tại Bộ môn và nhận định luận án đã đạt được
các kết quả như sau: (…)
Căn cứ kết quả đào tạo và đối chiếu với yêu cầu chất lượng luận án tiến sĩ, Khoa … đề
nghị Nhà trường cho phép NCS được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở, với
danh sách đề xuất 7 thành viên Hội đồng như sau:
STT Họ và tên Học hàm
học vị Cơ quan công tác Trách nhiệm
1 Chủ tịch
2 Phản biện 1
3 Phản biện 2
4 Thư ký
5 Ủy viên
6 Ủy viên
7 Ủy viên
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 20
TRƯỞNG BỘ MÔN …………………………
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG KHOA …………………………
(Ký và ghi rõ họ tên)
E3
149
Mẫu E4. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ
Ngày …… tháng …… năm 20…, NCS ………………………………………………………………………
đã nộp hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô tương ứng)
STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ
1 � � Đơn đề nghị bảo vệ cấp cơ sở: 01 bản (theo mẫu)
2 � � Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B2 hoặc tương đương trong thời hạn 1 năm
(không yêu cầu đối với NCS đã có bằng đại học hoặc thạc sĩ được đào
tạo ở nước ngoài, hoặc NCS đã có bằng đại học ngành ngoại ngữ)
3 � � Lý lịch khoa học: 02 bản gốc (theo mẫu, có ảnh và dấu giáp lai)
4 � � Bộ công trình khoa học, bao gồm:
- Ít nhất một bài tham luận được đăng trên kỷ yếu hội thảo chuyên ngành.
- Ít nhất hai bài báo được công bố trên các tạp chí khoa học được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính điểm công trình.
Các bài viết này phải thể hiện nội dung của luận án và được công bố trong
quá trình làm NCS.
5 � � Báo cáo tiến độ học tập và nghiên cứu của NCS, có xác nhận của
khoa, bộ môn chuyên ngành và cán bộ hướng dẫn
6 � � Văn bản đề nghị và danh sách 7 thành viên Hội đồng đánh giá cấp cơ sở
của Khoa và Bộ môn quản lý NCS (có chữ ký của trưởng khoa và trưởng
bộ môn)
7 � � Nhận xét của tập thể cán bộ hướng dẫn
8 � � Biên bản buổi sinh hoạt đánh giá luận án của bộ môn (có chữ ký của
trưởng bộ môn và thư ký buổi sinh hoạt do trưởng bộ môn chỉ định)
9 � � Luận án (bìa mềm): 1 quyển
10 � � Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán, ĐHKTQD)
Hẹn NCS ………………………………………… sau ……… ngày mang theo giấy biên nhận hồ sơ
này đến nhận kết quả.
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
E4
150
Mẫu E5. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về
việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho
NCS …;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ kinh tế cấp cơ sở với đề tài:
Của nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:
(Danh sách Hội đồng kèm theo Quyết định này.)
Điều 2. Ủy nhiệm cho Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Chủ tịch Hội đồng tổ chức
bảo vệ luận án nêu trên theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa …, các Ông/Bà có tên trong danh sách hội đồng,
NCS và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
E5
151
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHKTQD ngày tháng năm
của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
Nghiên cứu sinh:
Người hướng dẫn:
STT HỌC HÀM, HỌC VỊ
HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
TRÁCH NHIỆM TRONG HỘI ĐỒNG
1 Chủ tịch
2 Phản biện 1
3 Phản biện 2
4 Ủy viên thư ký
5 Ủy viên hội đồng
6 Ủy viên hội đồng
7 Ủy viên hội đồng
(Gồm 7 thành viên)
152
Mẫu E6. Giấy mời đọc luận án tiến sĩ (Hội đồng đánh giá cấp cơ sở)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Khoa ……………………………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
Kính gửi: ……………………………………………………………….
Khoa ……. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ tổ chức bảo vệ luận án tiến sĩ kinh tế
cấp cơ sở cho:
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Đề tài luận án:
Thuộc chuyên ngành: Mã số:
Để đánh giá luận án được khách quan, chính xác, theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và quy định của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Khoa …. trân trọng kính mời
…………………… đọc và nhận xét luận án của NCS về những vấn đề chủ yếu sau đây:
- Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án
- Sự không trùng lặp của đề tài luận án với các công trình khoa học đã công bố trong và
ngoài nước
- Sự rõ ràng, đầy đủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo
- Tính hợp lý và độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu được sử dụng
- Giá trị khoa học và độ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án
- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những đóng góp mới nêu trong kết luận của luận án
- Văn phong, kết cấu và cách trình bày của luận án
- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án và tóm tắt luận án mà NCS cần
chỉnh sửa, bổ sung
Khoa …. trường Đại học Kinh tế Quốc dân xin chân thành cảm ơn về bản nhận xét của
.......................... đối với nội dung và hình thức của luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Ghi chú:
Ý kiến nhận xét xin gửi theo địa chỉ: Văn phòng Khoa …………. Phòng …….. Nhà ……….. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 207 Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội ĐT: Thời hạn: trước ngày ………..
TL. HIỆU TRƯỞNG
Trưởng Khoa ………………
E6
153
Mẫu E7. Danh sách gửi xin ý kiến bản tóm tắt luận án
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
DANH SÁCH GỬI TÓM TẮT LUẬN ÁN
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Đề tài luận án:
Chuyên ngành: Mã chuyên ngành
I - DANH SÁCH CÁ NHÂN: (KHOẢNG 30 ĐỊA CHỈ)
STT HỌ VÀ TÊN HỌC VỊ,
HỌC HÀM CHUYÊN NGÀNH
CƠ QUAN CÔNG TÁC
1
2
3
…
II - DANH SÁCH CƠ QUAN: (KHOẢNG 20 ĐỊA CHỈ)
STT TÊN CƠ QUAN THUỘC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
1
2
3
…
Chủ tịch Hội đồng cấp cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thư ký Hội đồng cấp cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
E7
154
Mẫu E8. Bản nhận xét của các thành viên hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CẤP CƠ SỞ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BẢN NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................
Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................
Họ tên, học vị, học hàm của người nhận xét: .............................................................................................
Đơn vị công tác của người nhận xét: ............................................................................................................
Chức trách trong Hội đồng: .............................................................................................................................
1. Về nội dung của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau
- Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án
- Sự không trùng lặp của đề tài luận án với các công trình khoa học đã công bố trong và
ngoài nước
- Sự rõ ràng, đầy đủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo
- Tính hợp lý và độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu được sử dụng
- Giá trị khoa học và độ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án
- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những đóng góp mới nêu trong kết luận của luận án?
2. Về hình thức của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau
- Kết cấu của luận án
- Văn phong
- Trình bày chương mục, bảng biểu, hình vẽ…
- Cách trích dẫn tài liệu tham khảo
3. Về các công trình khoa học của nghiên cứu sinh đã công bố trong thời gian đào tạo
(Đối với các thành viên chịu trách nhiệm phản biện trong Hội đồng):
- Chất lượng của các bài báo (có phản ánh kết quả của luận án tiến sĩ? có ý nghĩa đóng
góp về lý luận và/hoặc thực tiễn?)
- Uy tín và sự phù hợp của tạp chí đã đăng bài cho nghiên cứu sinh
4. Kết luận:
- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung
(nêu cụ thể, rõ ràng và ngắn gọn để NCS giải đáp)
- Người nhận xét cần khẳng định luận án có đạt đầy đủ yêu cầu của một luận án tiến sĩ
không, và luận án có xứng đáng được đưa ra đề nghị bảo vệ chính thức không
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
E8
155
Mẫu E9. Phiếu đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CẤP CƠ SỞ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
PHIẾU NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ (Dùng trong buổi đánh giá luận án cấp cơ sở)
Học hàm, học vị, họ tên người nhận xét:
Cơ quan công tác:
Nghiên cứu sinh:
Đề tài luận án:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Về chất lượng luận án:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
2. Về chất lượng các bài báo đã được công bố
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
3. Về trình độ của NCS (thể hiện qua kết quả luận án và trả lời câu hỏi của Hội đồng đánh giá
ở cấp cơ sở):
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ
(Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý cho NCS bảo vệ luận án chính thức)
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm 20..
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
E9
156
Mẫu E10. Biên bản của Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CẤP CƠ SỞ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BIÊN BẢN
CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ
(PHIÊN HỌP THỨ …)
Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................
Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................
Quyết định thành lập Hội đồng: ……………………………………… Ngày: ............................................
Thời gian: ..............................................................................................................................................................
Địa điểm: ...............................................................................................................................................................
1. DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG
Danh sách các thành viên của Hội đồng: (…)
Số thành viên Hội đồng vắng mặt (ghi rõ họ tên): (…)
Đại biểu tham dự: (…)
2. DIỄN BIẾN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG
(…)
Lưu ý: Toàn bộ diễn biến của phiên họp đánh giá luận án phải được ghi thành biên bản chi
tiết, đặc biệt phần hỏi và trả lời của nghiên cứu sinh cho từng câu hỏi.
3. KẾT LUẬN
Ghi rõ các nội dung:
- Những kết luận khoa học cơ bản, những điểm mới, đóng góp mới của luận án;
- Cơ sở khoa học, độ tin cậy của những kết luận nêu trong luận án;
- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án cần bổ sung/sửa chữa;
- Đồng ý cho NCS bảo vệ luận án chính thức hay cần tổ chức phiên họp tiếp theo.
Thư ký Hội đồng
(ký và ghi rõ họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(ký và ghi rõ họ tên)
E10
157
Mẫu E11. Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học
Tên tôi là: Mã NCS:
Công tác tại:
Tôi được công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết định số … ngày … của
Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, niên khóa …; được công nhận đề tài luận án
và người hướng dẫn theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân.
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành
luận án tiến sĩ với đề tài: (…)
Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:
Tôi đã hoàn thành chương trình học tập theo quy định cho nghiên cứu sinh, đã báo cáo luận
án tại Bộ môn và đã được Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở thông qua.
Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cho phép tôi được
bảo vệ luận án trước Hội đồng đánh giá luận án chính thức.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm
Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)
E11
158
Mẫu E12. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội đồng
đánh giá luận án cấp cơ sở
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BẢN GIẢI TRÌNH SỬA CHỮA/BỔ SUNG LUẬN ÁN
THEO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN CẤP CƠ SỞ
Họ và tên NCS: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã số:
Đề tài luận án:
Người hướng dẫn:
Căn cứ kết luận sau phiên họp ngày … của Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở (được
thành lập theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân),
NCS đã bổ sung, sửa chữa luận án theo các nội dung như sau:
1. (…)
2. (…)
3. (…)
Lưu ý: Nêu đầy đủ các kết luận của Hội đồng về những thiếu sót trong nội dung và hình thức
luận án mà NCS cần bổ sung/sửa chữa; giải trình các phần NCS đã bổ sung/sửa chữa; hoặc
lý giải những phần NCS muốn bảo lưu ý kiến ban đầu.
TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)
TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)
Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)
Chủ tịch HĐ (Ký và ghi rõ họ tên)
Phản biện 1 (Ký và ghi rõ họ tên)
Phản biện 2 (Ký và ghi rõ họ tên)
Thư ký HĐ (Ký và ghi rõ họ tên)
Thành viên HĐ khác có ý kiến đề nghị sửa chữa/bổ sung (Ký và ghi rõ họ tên)
E12
159
Mẫu E13. Giới thiệu danh sách Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––
Số: ngành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––
GIỚI THIỆU DANH SÁCH
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG
Nghiên cứu sinh:
Đề tài:
Người hướng dẫn
Chuyên ngành: Mã số:
STT Họ và tên Học hàm
học vị Cơ quan công tác
Điện thoại liên hệ
Trách nhiệm
1 Chủ tịch
2 Phản biện 1
3 Phản biện 2
4 Phản biện 3
5 Thư ký
6 Ủy viên
7 Ủy viên
8 Ủy viên
9 Ủy viên
10 Ủy viên
11 Ủy viên
12 Ủy viên
13 Ủy viên
14 Ủy viên
15 Ủy viên
(Gồm 15 thành viên)
Hà Nội, ngày tháng năm 20
TRƯỞNG BỘ MÔN …………………………
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG KHOA …………………………
(Ký và ghi rõ họ tên)
E13
160
Mẫu E14. Trang thông tin những đóng góp mới của luận án
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án:
Chuyên ngành: Mã số:
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Người hướng dẫn:
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
(…)
Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án
(…)
Người hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nghiên cứu sinh
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn: Mục đích của trang thông tin về những đóng góp mới của luận án là giúp cho
những người chưa đọc luận án tiến sĩ có thể nắm bắt những giá trị cơ bản, tiêu biểu nhất của
công trình nghiên cứu này.
Toàn bộ Những đóng góp mới của luận án viết trong 01 trang giấy A4, cỡ chữ 12pt, độ dãn
dòng 1.2pt, căn lề trên, dưới, phải: 2cm và lề trái: 3cm.
Phần nội dung của trang thông tin là những kết luận mới của luận án, thực sự là những điểm
mới mà NCS đã đạt được và được nêu trong kết quả của luận án (có trong tóm tắt luận án và
kết luận của luận án). Đó là những ý kiến, nhận định, luận điểm, kết quả cụ thể của riêng tác
giả rút ra được sau khi hoàn thành đề tài luận án, trên cơ sở các số liệu nghiên cứu, những lập
luận, những giả thuyết khoa học của đề tài đã được chứng minh.
Những ý kiến, nhận định, luận điểm, kết quả cụ thể này phải là mới, chưa được người nghiên
cứu trước nêu ra. Không nêu lại những ý kiến, nhận định, luận điểm, kết quả có tính chất giáo
khoa, kinh điển hoặc đã biết, lặp lại của người khác.
Những kết luận mới này cần nêu rất cụ thể, ngắn gọn, lượng hóa được và cần được diễn đạt
một cách khách quan, khoa học, có thể chuyên sâu. Không dùng những cụm từ mang tính chất
đánh giá chủ quan, ví dụ như “lần đầu tiên”, “đầy đủ nhất”, “sâu sắc nhất”, “phổ biến nhất”,
“rất quan trọng”, hoặc những từ quá chung chung có thể đúng cho bất kỳ luận án nào.
Không tóm tắt lại những nội dung chính của luận án; không nêu lại những công việc mà tác giả
đã tiến hành trong quá trình thực hiện đề tài dưới dạng mô tả như “đã xây dựng”, “đã hoàn
thiện”, “đã nêu lên”, “đã nghiên cứu một cách có hệ thống” hay “đã tổng kết, hệ thống hóa”…
Sau các kết luận mới của luận án, tác giả có thể (1) đề cập đến các ứng dụng hoặc các khả
năng ứng dụng trong thực tiễn của đề tài; (2) trình bày những khuyến cáo có thể có trong việc
sử dụng kết quả nghiên cứu; (3) nêu lên những vấn đề còn bỏ ngỏ cần tiếp tục nghiên cứu.
E14
161
Mẫu E15. Phiếu bàn giao hồ sơ sau bảo vệ cấp cơ sở
HỒ SƠ SAU BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ
Ngày …… tháng …… năm 20…, Khoa ……………………………………………………………………
đã bàn giao hồ sơ sau bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở của NCS ……………………………………
với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô tương ứng)
STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ
1 � � Biên bản buổi bảo vệ cấp cơ sở
2 � � 7 bản nhận xét luận án của các thành viên hội đồng
3 � � Phiếu đánh giá kết quả buổi bảo vệ luận án của các thành viên tham dự
hội đồng
4 � � Danh sách phê duyệt tối thiểu 50 địa chỉ cơ quan và cá nhân để gửi xin ý
kiến nhận xét bản tóm tắt luận án của NCS
5 � � Danh sách đề nghị Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức
6 � � Chứng từ thanh toán Hội đồng cấp cơ sở
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
E15
162
Mẫu E16. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức (để gửi
phản biện độc lập)
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG
(GỬI PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP)
Ngày …… tháng …… năm 20…, NCS ………………………………………………………………………
đã nộp hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô tương
ứng)
STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ
1 � � Đơn xin bảo vệ luận án cấp trường
2 � � Bản giải trình sửa chữa luận án (có chữ ký của NCS, người hướng dẫn,
chủ tịch và thư ký Hội đồng cấp cơ sở và các thành viên có ý kiến đề
nghị chỉnh sửa luận án)
3 � � Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án: 2 bản xóa tên tác
giả và người hướng dẫn
4 � � Bộ công trình khoa học của tác giả (những bài viết có liên quan đến đề
tài luận án): 2 quyển xóa tên tác giả và người hướng dẫn
(Photo trang bìa, trang mục lục và toàn bộ bài viết của mỗi công trình,
đóng thành quyển và liệt kê danh mục công trình tại trang bìa)
5 � � Văn bản đồng ý của các đồng tác giả (nếu có công trình đồng tác
giả)
6 � � Luận án (bìa mềm): 2 bản xoá tên tác giả và người hướng dẫn
7 � � Tóm tắt luận án: 3 bản, trong đó có 2 bản xoá tên tác giả và người hướng
dẫn
Hẹn NCS ………………………………………… sau ……… ngày mang theo giấy biên nhận hồ sơ
này đến nhận kết quả.
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
E16
163
Mẫu E17. Giấy mời phản biện độc lập
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Hà Nội, ngày tháng năm 2015
GIẤY MỜI PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP
Kính gửi: ……………………………………………..………………………….
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân xin trân trọng kính mời ……………… là phản biện độc lập, cho luận án:
Đề tài: ....................................................................................................................................
Thuộc chuyên ngành: ……………………………………………… Mã số: .....................
Với tư cách là phản biện độc lập, đề nghị ……………… cho ý kiến nhận xét trên các nội dung:
1. Về bản luận án tiến sĩ
- Đề tài luận án có phù hợp với chuyên ngành đào tạo không? - Phương pháp nghiên cứu được sử dụng có đảm bảo tính hợp lý và độ tin cậy không? - Số liệu, kết quả nghiên cứu và kết luận của luận án có đáng tin cậy không? Có trùng lặp
với các công trình đã công bố ở trong và ngoài nước không? - Việc trích dẫn tư liệu có rõ ràng, đầy đủ và trung thực không? - Chỉ rõ những kết luận và đóng góp mới của luận án (về lý luận và thực tiễn)? Ý nghĩa
khoa học, giá trị và độ tin cậy của các đóng góp này?
2. Về bản tóm tắt luận án tiến sĩ
Bản tóm tắt có phản ánh trung thực bố cục và các nội dung cơ bản của luận án không?
3. Về các công trình khoa học của nghiên cứu sinh đã công bố trong thời gian đào tạo
- Các công trình này có phản ánh kết quả chủ yếu của luận án tiến sĩ không? - Đánh giá về chất lượng các công trình đã công bố của nghiên cứu sinh, sự phù hợp của
tạp chí đã đăng bài cho nghiên cứu sinh?
4. Về trang thông tin những đóng góp mới của luận án
- Trang thông tin có phản ánh kết quả nghiên cứu của luận án không? - Trang thông tin có nêu rõ những luận điểm, nhận định, kết luận mới riêng có của luận
án mà chưa được các nghiên cứu trước công bố không?
5. Những điểm cần sửa chữa, bổ sung: Phản biện nêu rõ những vấn đề NCS cần sửa chữa, bổ sung hoặc luận giải về nội dung và hình thức của luận án, tóm tắt luận án và trang thông tin điểm mới của luận án.
6. Kết luận: Đề nghị phản biện độc lập lựa chọn một trong các kết luận sau:
6.1 Toàn bộ luận án không đạt yêu cầu, không thể đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp trường
6.2 Luận án có thể đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp trường, tuy nhiên:
6.2.1. Phản biện độc lập cần xem lại sau khi NCS hoàn chỉnh, bổ sung sửa chữa và có ý kiến khẳng định cuối cùng
6.2.2. NCS phải bổ sung, sửa đổi phần nào, sau đó được đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá cấp trường, không cần gửi lại phản biện độc lập
E17
164
Các bản nhận xét, góp ý và giấy biên nhận tiền gửi thư bảo đảm hoặc chuyển phát nhanh về địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Thời hạn gửi: Trước ngày ………. tháng ……….. năm ………..
Lưu ý:
- Nội dung bản nhận xét làm thành 02 bản: 01 bản có ký tên phản biện độc lập, 01 bản không ghi và không ký tên phản biện độc lập. Không lấy dấu xác nhận của cơ quan.
- Luận án, tóm tắt luận án, các bài báo công bố và trang thông tin đóng góp mới không cần gửi trả lại kèm theo bản nhận xét, trừ khi trên đó Phản biện độc lập có đánh dấu, ghi nhận xét nhằm gửi lại để NCS nghiên cứu, sửa chữa.
Theo Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ, ý kiến của phản biện độc lập có vai trò tư vấn cho Hiệu trưởng trong việc xem xét, đánh giá chất lượng của luận án tiến sĩ và quyết định cho NCS bảo vệ luận án. Danh sách phản biện độc lập là tài liệu mật của Trường. Các phản biện độc lập phải có trách nhiệm bảo mật nhiệm vụ, chức trách của mình, kể cả khi đã hoàn thành việc phản biện luận án hay khi tham gia vào Hội đồng đánh giá luận án cấp trường.
Bởi vậy, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đề nghị phản biện độc lập hết sức giữ bí mật việc đọc và viết nhận xét luận án của mình, từ chối trao đổi hoặc tranh luận trực tiếp với những người liên quan đến luận án tiến sĩ đang được phản biện.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác và đóng góp của …………………. cho công tác đào tạo tiến sĩ của Trường.
HIỆU TRƯỞNG
165
Mẫu E18. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo góp ý của phản biện độc lập
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BẢN GIẢI TRÌNH SỬA CHỮA/BỔ SUNG LUẬN ÁN
THEO GÓP Ý CỦA PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP
Họ và tên NCS: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã số:
Đề tài luận án:
Người hướng dẫn:
Căn cứ nhận xét và góp ý của các phản biện độc lập, NCS đã bổ sung, sửa chữa luận án
theo các nội dung như sau:
1. (…)
2. (…)
3. (…)
Lưu ý: Nêu đầy đủ các yêu cầu sửa chữa/bổ sung luận án của phản biện độc lập; giải trình các
phần NCS đã bổ sung/sửa chữa; hoặc lý giải những phần NCS muốn bảo lưu ý kiến ban đầu.
TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)
TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)
Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)
E18
166
Mẫu E19. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức (sau
phản biện độc lập)
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG
(SAU PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP)
Ngày …… tháng …… năm 20…, NCS ………………………………………………………………………
đã nộp hồ sơ sau phản biện độc lập với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô tương ứng)
STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ
1 � � Quyển luận án đóng chính thức (bìa cứng)
2 � � Quyển tóm tắt luận án (02 bản)
3 � � Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án bằng tiếng Việt và
tiếng Anh, có chữ ký của NCS và người hướng dẫn
4 � � Bản giải trình sửa chữa luận án theo góp ý của phản biện độc lập, có chữ
ký của NCS và người hướng dẫn
5 � � Bản nhận xét của người hướng dẫn về quá trình học tập nghiên cứu của
NCS
6 � � Hồ sơ để đưa lên mạng (gửi bản mềm qua địa chỉ [email protected])
1. Toàn văn luận án (đủ các nội dung từ trang bìa, cam kết của tác giả,
mục lục… đến phụ lục)
2. Tóm tắt luận án (24 trang) bằng tiếng Việt và tiếng Anh
3. Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án bằng tiếng Việt và tiếng Anh
Hẹn NCS ………………………………………… sau ……… ngày mang theo giấy biên nhận hồ sơ
này đến nhận kết quả.
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
E19
167
Mẫu E20. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về
việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho
NCS …;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ kinh tế chính thức với đề tài:
Của nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Người hướng dẫn:
Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:
(Danh sách Hội đồng kèm theo Quyết định này.)
Điều 2. Ủy nhiệm cho Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Chủ tịch Hội đồng tổ chức
bảo vệ luận án nêu trên theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, các Ông/Bà có tên trong danh sách hội đồng, NCS và các
bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
E20
168
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG
Cho luận án của nghiên cứu sinh:
Về đề tài:
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHKTQD ngày tháng năm
của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
STT HỌC HÀM, HỌC VỊ
HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
TRÁCH NHIỆM TRONG HỘI ĐỒNG
1 Chủ tịch
2 Phản biện 1
3 Phản biện 2
4 Phản biện 3
5 Ủy viên thư ký
6 Ủy viên hội đồng
7 Ủy viên hội đồng
(Danh sách gồm 7 thành viên)
169
Mẫu E21. Giấy mời đọc luận án tiến sĩ (Hội đồng đánh giá chính thức)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
Kính gửi: ……………………………………………………………….
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ tổ chức bảo vệ luận án tiến sĩ cho:
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Đề tài luận án:
Thuộc chuyên ngành: Mã số:
Để đánh giá luận án được khách quan, chính xác và theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Nhà trường trân trọng kính mời .......................... đọc và cho ý kiến về bản luận án
(đối với thành viên Hội đồng) và tóm tắt luận án của tác giả về những vấn đề chủ yếu sau đây:
- Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án
- Sự không trùng lặp của đề tài luận án với các công trình khoa học đã công bố trong và
ngoài nước
- Sự rõ ràng, đầy đủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo
- Tính hợp lý và độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu được sử dụng
- Giá trị khoa học và độ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án
- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những đóng góp mới nêu trong kết luận của luận án
- Văn phong, kết cấu và cách trình bày của luận án
- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án và tóm tắt luận án mà NCS cần
chỉnh sửa, bổ sung
- Luận án của tác giả có đạt yêu cầu của luận án tiến sĩ kinh tế hay không
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân xin chân thành cảm ơn về bản nhận xét của
.......................... đối với luận án và tóm tắt luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh ……………….
Xin trân trọng cảm ơn!
Ý kiến nhận xét xin gửi theo địa chỉ:
Viện Đào tạo Sau đại học Phòng Tầng Nhà Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 207 Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ĐT: Email:
Thời hạn: trước ngày
TL. HIỆU TRƯỞNG
VIỆN TRƯỞNG VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
E21
170
Mẫu E22. Phiếu đăng ký thời gian bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THỜI GIAN BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Nghiên cứu sinh: Mã NCS:
Đề tài luận án:
Người hướng dẫn:
Thuộc chuyên ngành: Mã số:
STT Nội dung công việc Kết luận
(Đủ điều kiện để cho NCS bảo vệ hay chưa)
1 Các bản nhận xét của thành viên Hội đồng Có đủ 7 bản nhận xét
2
Các bản nhận xét tóm tắt của các nhà khoa học
và cơ quan có liên quan (theo danh sách gửi xin
ý kiến tóm tắt luận án đã được thông qua tại Hội
đồng cấp Bộ môn)
Có ít nhất 15 bản nhận xét
3 Các nội dung khác
Nếu có vấn đề phát sinh hoặc các kiến nghị khác
Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ thống nhất cho phép NCS bảo vệ theo lịch sau:
Giờ: Ngày: Tháng: Năm:
Hội trường:
Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thư ký Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
E22
171
Mẫu E23. Bản nhận xét của các thành viên hội đồng đánh giá luận án chính thức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CẤP TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BẢN NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Nghiên cứu sinh: ................................................................................................................................................. Đề tài luận án: ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: ......................................... Họ tên, học vị, học hàm của người nhận xét: ............................................................................................. Đơn vị công tác của người nhận xét: ............................................................................................................ Chức trách trong Hội đồng: .............................................................................................................................
1. Về nội dung của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau
- Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án - Sự không trùng lặp của đề tài luận án với các công trình khoa học đã công bố trong và
ngoài nước - Sự rõ ràng, đầy đủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo - Tính hợp lý và độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu được sử dụng - Giá trị khoa học và độ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án - Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những đóng góp mới nêu trong kết luận của luận án?
2. Về hình thức của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau
- Kết cấu của luận án - Văn phong - Trình bày chương mục, bảng biểu, hình vẽ… - Cách trích dẫn tài liệu tham khảo
3. Về bản tóm tắt luận án tiến sĩ và trang thông tin những đóng góp mới của luận án
- Nội dung và hình thức của bản tóm tắt (Bản tóm tắt có phản ánh trung thực kết cấu và các nội dung cơ bản của luận án? Hình thức trình bày có đảm bảo yêu cầu?)
- Nội dung của trang thông tin những đóng góp mới của luận án (Có thực sự phản ánh kết quả nghiên cứu của luận án không? Những ý kiến, nhận định, luận điểm, kết quả được nêu ra có thực sự mới và chưa được người nghiên cứu trước công bố không?)
4. Về các công trình khoa học của nghiên cứu sinh đã công bố trong thời gian đào tạo (Đối với các thành viên chịu trách nhiệm phản biện trong Hội đồng):
- Chất lượng của các bài báo (có phản ánh kết quả của luận án tiến sĩ? có ý nghĩa đóng góp về lý luận và/hoặc thực tiễn?)
- Uy tín và sự phù hợp của tạp chí đã đăng bài cho nghiên cứu sinh
5. Kết luận:
- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án và tóm tắt luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể, rõ ràng và ngắn gọn để NCS giải đáp)
- Người nhận xét cần khẳng định luận án có đạt đầy đủ yêu cầu của một luận án tiến sĩ không, và tác giả luận án có xứng đáng được công nhận học vị tiến sĩ không.
Người nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên)
E23
172
Mẫu E24. Phiếu đánh giá luận án (dùng cho buổi bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CẤP TRƯỜNG
Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ, thành lập theo Quyết định số … ngày …, đã họp tại ĐH
Kinh tế Quốc dân ngày … để đánh giá luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh:
Họ tên:
Chuyên ngành:
Đề tài luận án:
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Đánh dấu X vào ô trống tương ứng)
KHÔNG TÁN THÀNH � TÁN THÀNH �
E24
173
Mẫu E25. Bản tổng hợp ý kiến nhận xét luận án tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CẤP TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BẢN TỔNG HỢP
Ý KIẾN NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................
Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................
Quyết định thành lập Hội đồng: ……………………………………… Ngày: ............................................
1. DANH SÁCH CÁ NHÂN VÀ ĐƠN VỊ ĐÃ GỬI BẢN NHẬN XÉT
a. Danh sách các thành viên Hội đồng đã gửi nhận xét
b. Danh sách các nhà khoa học đã gửi nhận xét
c. Danh sách các đơn vị đã gửi nhận xét
2. TỔNG HỢP CÁC Ý KIẾN NHẬN XÉT
Thư ký Hội đồng tổng hợp các ý kiến theo các nội dung trong bản nhận xét của thành viên
Hội đồng và bản nhận xét tóm tắt luận án của các cá nhân, đơn vị.
Lưu ý: Bản Tổng hợp ý kiến không phải là nhận xét riêng của Thư ký Hội đồng mà phải phản
ánh trung thực, khách quan ý kiến của các nhà khoa học đã gửi nhận xét.
3. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ LUẬN ÁN
(…)
Thư ký Hội đồng
(ký và ghi rõ họ tên)
E25
174
Mẫu E26. Biên bản của Hội đồng đánh giá luận án chính thức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CẤP TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BIÊN BẢN
CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG
Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................
Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................
Quyết định thành lập Hội đồng: ……………………………………… Ngày: ............................................
Thời gian: ..............................................................................................................................................................
Địa điểm: ...............................................................................................................................................................
1. DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ BUỔI BẢO VỆ
Danh sách các thành viên của Hội đồng: (…)
Số thành viên Hội đồng vắng mặt (ghi rõ họ tên): (…)
Đại biểu tham dự: (…)
2. DIỄN BIẾN BUỔI BẢO VỆ
(…)
Lưu ý: Toàn bộ diễn biến của phiên họp đánh giá luận án phải được ghi thành biên bản chi
tiết, đặc biệt phần hỏi và trả lời của nghiên cứu sinh cho từng câu hỏi.
Thư ký Hội đồng
(ký và ghi rõ họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(ký và ghi rõ họ tên)
E26
175
Mẫu E27. Biên bản họp Ban kiểm phiếu của Hội đồng đánh giá luận án chính thức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CẤP TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BIÊN BẢN HỌP BAN KIỂM PHIẾU
CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG
Căn cứ Quyết định … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc
thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ gồm 7 thành viên.
Hội đồng họp vào hồi: giờ tại Trường Đại học kinh tế Quốc dân.
Để đánh giá luận án tiến sĩ cho nghiên cứu sinh:
Về đề tài:
Chuyên ngành: Mã số:
Số thành viên có mặt trong phiên họp đánh giá luận án là …….. người, trong đó số người
phản biện luận án là ……… người.
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu bao gồm:
1. Trưởng ban: …………………………………………..
2. Ủy viên: …………………………………………..
3. Ủy viên: …………………………………………..
- Số phiếu đã phát cho các thành viên: ……….
- Số phiếu còn lại không dùng: ……….
Kết quả bỏ phiếu đánh giá luận án như sau:
- Số phiếu hợp lệ: ……….
- Số phiếu không hợp lệ: ……….
- Số phiếu tán thành: ……….
- Số phiếu không tán thành: ……….
Các ủy viên Ban kiểm phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng Ban kiểm phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
E27
176
Mẫu E28. Danh sách ký dự họp Hội đồng đánh giá luận án chính thức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
DANH SÁCH
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG
Cho luận án của nghiên cứu sinh:
Đề tài luận án:
Chuyên ngành: Mã số:
Người hướng dẫn:
(Theo Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ số … ngày … của
Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
Hội đồng họp vào hồi: giờ tại Trường Đại học kinh tế Quốc dân.
STT HỌC HÀM, HỌC VỊ
HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM CHỮ KÝ
1 Chủ tịch
2 Phản biện 1
3 Phản biện 2
4 Phản biện 3
5 Ủy viên thư ký
6 Ủy viên hội đồng
7 Ủy viên hội đồng
E28
177
Mẫu E29. Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án chính thức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
NGHỊ QUYẾT
CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................
Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................
Quyết định thành lập Hội đồng: ……………………………………… Ngày: ............................................
Thời gian: ..............................................................................................................................................................
Địa điểm: ...............................................................................................................................................................
1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(…)
Số thành viên Hội đồng vắng mặt (ghi rõ họ tên): (…)
2. NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG
2.1. Nhận xét của Hội đồng về :
- Nội dung của bản luận án tiến sĩ
- Hình thức của bản luận án tiến sĩ
- Bản tóm tắt luận án và trang thông tin những đóng góp mới
- Về các công trình khoa học của NCS đã công bố trong thời gian đào tạo
2.2. Kết quả bỏ phiếu đánh giá luận án
2.3. Kết luận của Hội đồng về:
- Những kết luận khoa học cơ bản, những điểm mới, đóng góp mới của luận án;
- Cơ sở khoa học, độ tin cậy của những luận điểm và những kết luận nêu trong luận án;
- Ý nghĩa về lý luận, thực tiễn và những đề nghị sử dụng các kết quả nghiên cứu của luận án;
- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án;
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu của luận án;
- Những điểm cần bổ sung, sửa chữa (nếu có) trước khi nộp luận án cho Thư viện
- Kiến nghị của Hội đồng về việc công nhận trình độ và cấp bằng tiến sĩ cho nghiên cứu sinh.
- Nghị quyết của Hội đồng được 100% thành viên Hội đồng có mặt biểu quyết tán thành.
Thư ký Hội đồng
(ký và ghi rõ họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(ký và ghi rõ họ tên)
E29
178
Mẫu E30. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội đồng
đánh giá luận án chính thức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BẢN GIẢI TRÌNH SỬA CHỮA/BỔ SUNG LUẬN ÁN
THEO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN CẤP TRƯỜNG
Họ và tên NCS: Mã NCS:
Chuyên ngành: Mã số:
Đề tài luận án:
Người hướng dẫn:
Căn cứ Nghị quyết họp ngày … của Hội đồng đánh giá luận án chính thức (được thành lập
theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân), NCS đã
bổ sung, sửa chữa luận án theo các nội dung như sau:
1. (…)
2. (…)
3. (…)
Lưu ý: Nêu đầy đủ các điểm cần bổ sung, sửa chữa trước khi nộp luận án cho Thư viện trong
Nghị quyết của Hội đồng; giải trình các phần NCS đã bổ sung/sửa chữa; hoặc lý giải những
phần NCS muốn bảo lưu ý kiến ban đầu.
Chủ tịch HĐ (Ký và ghi rõ họ tên)
Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)
E30
179
Mẫu E31. Phiếu bàn giao hồ sơ sau bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức
HỒ SƠ SAU BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG
Ngày …… tháng …… năm 20…, Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức của NCS
…………………………………… đã bàn giao hồ sơ sau bảo vệ với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô
tương ứng)
STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ
1 � � Biên bản buổi bảo vệ luận án (02 bản)
2 � � Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án chính thức (02 bản)
3 � � Bản tổng hợp các ý kiến nhận xét luận án (02 bản)
4 � � Biên bản kiểm phiếu (02 bản)
5 � � Các phiếu đánh giá luận án tiến sĩ chính thức
6 � � Danh sách Hội đồng có chữ ký của các thành viên tham dự buổi bảo vệ
(02 bản)
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
E31
180
Mẫu E32. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị cấp bằng tiến sĩ
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP BẰNG TIẾN SĨ
Ngày …… tháng …… năm 20…, NCS ………………………………………………………………………
đã nộp hồ sơ đề nghị cấp bằng tiến sĩ với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô tương ứng)
STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ
1 � � Văn bản báo cáo chi tiết về các điểm đã bổ sung, sửa chữa trong luận án
theo nghị quyết của Hội đồng chính thức (có xác nhận của người hướng dẫn và Chủ tịch Hội đồng)
2 � � Biên nhận của Thư viện Quốc gia về việc nhận luận án và tóm tắt luận
án.
3 � � Biên nhận của Thư viện ĐHKTQD về việc nhận luận án và tóm tắt luận
án.
Hẹn NCS ………………………………………… sau ……… ngày mang theo giấy biên nhận hồ sơ
này đến nhận kết quả.
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
E32
181
Mẫu E33. Bản nhận xét của người hướng dẫn về quá trình học tập, nghiên cứu
của NCS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BẢN NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN
VỀ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH
Họ tên, học vị, học hàm của người hướng dẫn: .........................................................................................
Đơn vị công tác của người hướng dẫn: ........................................................................................................
Theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tôi được
giao nhiệm vụ hướng dẫn khoa học đối với:
Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................
Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................
Qua … năm hướng dẫn NCS, tôi xin nhận xét về quá trình học tập, nghiên cứu của NCS trên
các mặt sau:
1. Về tinh thần, thái độ học tập, nghiên cứu của NCS
(…)
2. Về kết quả học tập, nghiên cứu của NCS
(…)
3. Kết luận và đề nghị
(…)
Người hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
E33
182
Mẫu E34. Quyết định điều chỉnh thành viên Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ
chính thức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Điều chỉnh thành viên Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về
việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho
NCS …;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức cho NCS …;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh thành viên Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức cho NCS …; Mã
NCS … như sau:
(…)
Điều 2. Các thời hạn liên quan đến hoạt động của các thành viên Hội đồng và việc tổ chức
bảo vệ luận án cho NCS … được tính kể từ ngày ký quyết định này.
Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, các Ông/Bà có tên trong danh sách hội đồng, NCS và các
bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
E34
183
Mẫu E35. Đề nghị thành lập lại Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP LẠI HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học
Tên tôi là: Mã NCS:
Công tác tại:
Tôi được công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết định số … ngày … của
Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, niên khóa …; được công nhận đề tài luận án
và người hướng dẫn theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân.
Đề tài luận án:
Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:
Tôi đã được thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức theo Quyết định số
… ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tuy nhiên, quá thời hạn 3
tháng kể từ ngày ký Quyết định, tôi chưa thể bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức vì các lý do như
sau:
(…)
Đến nay, tôi cam kết các kết quả nghiên cứu của luận án vẫn đảm bảo tính thời sự và
giá trị khoa học, đồng thời tôi đã đảm bảo các điều kiện khác để được bảo vệ luận án tiến sĩ
chính thức.
Bởi vậy, tôi kính đề nghị Nhà trường cho phép tiếp tục bảo vệ luận án tiến sĩ chính
thức.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm
Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)
Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)
Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)
E35
184
Mẫu E36. Văn bản đồng ý của đồng tác giả
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày tháng năm 20
VĂN BẢN ĐỒNG Ý CỦA ĐỒNG TÁC GIẢ
Tôi là .................................................................................................................................
Công tác tại .......................................................................................................................
Tôi đã viết chung bài báo .................................................................................................
Cùng nghiên cứu sinh .......................................................................................................
Và đăng trên Tạp chí/Hội thảo .........................................................................................
Tôi đồng ý để nghiên cứu sinh .......................................................... sử dụng bài báo là
kết quả nghiên cứu của luận án tiến sĩ ...............................................................................
để đảm bảo điều kiện bảo vệ luận án tiến sĩ.
Đồng tác giả (Ký và ghi rõ họ tên)
E36
185
Mẫu E37. Bản nhận xét của phản biện độc lập
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Hà Nội, ngày tháng năm 20
BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP
Đề tài luận án: ....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thuộc chuyên ngành: ............................................................................. Mã số: ………………
1. Về bản luận án tiến sĩ
1.1. Đề tài luận án có phù hợp với chuyên ngành đào tạo không?
Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không phù hợp.
1.2. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng có đảm bảo tính hợp lý và độ tin cậy không?
Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không hợp lý, không tin cậy.
1.3. Số liệu, kết quả nghiên cứu và kết luận của luận án có đáng tin cậy không?
Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không tin cậy.
1.4. Số liệu, kết quả nghiên cứu và kết luận của luận án có trùng lặp với các công trình đã công bố ở trong và ngoài nước không?
Nếu không, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
Nếu có, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm trùng lặp.
1.5. Việc trích dẫn tư liệu có rõ ràng, đầy đủ và trung thực không?
Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không rõ ràng, đầy đủ, trung thực.
1.6. Luận án có đóng góp mới về lý luận và/hoặc thực tiễn không?
Nếu có, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm mới của luận án và giá trị khoa học của các đóng góp mới đó.
Nếu không, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
2. Về bản tóm tắt luận án tiến sĩ
Bản tóm tắt có phản ánh trung thực bố cục và các nội dung cơ bản của luận án không?
Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không phù hợp
E37
186
3. Về các công trình khoa học của nghiên cứu sinh đã công bố trong thời gian đào tạo
3.1. Các công trình này có phản ánh kết quả chủ yếu của luận án tiến sĩ không?
Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không phù hợp
3.2. Các công trình này có đảm bảo chất lượng và được đăng trên các tạp chí phù hợp không?
Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không đảm bảo, không phù hợp
4. Về trang thông tin những đóng góp mới của luận án
4.1. Trang thông tin có phản ánh kết quả nghiên cứu của luận án không?
Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không phù hợp
4.2. Trang thông tin có nêu rõ những luận điểm, nhận định, kết luận mới riêng có của luận án mà chưa được các nghiên cứu trước công bố không?
Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.
Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không mới, trùng lặp với các nghiên cứu khác.
5. Những điểm cần sửa chữa, bổ sung:
Đề nghị người phản biện nêu rõ những vấn đề NCS cần sửa chữa, bổ sung hoặc luận giải về nội dung và hình thức của luận án, tóm tắt và trang thông tin những đóng góp mới của luận án.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
6. Kết luận: Đề nghị phản biện độc lập cho ý kiến cụ thể theo một trong các phương án sau:
6.1 Toàn bộ luận án không đạt yêu cầu, không thể đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp trường
6.2 Luận án có thể đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp trường, tuy nhiên:
6.2.1. Phản biện độc lập cần xem lại sau khi NCS hoàn chỉnh, bổ sung sửa chữa và có ý kiến khẳng định cuối cùng
6.2.2. NCS phải bổ sung, sửa đổi phần nào, sau đó được đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá cấp trường, không cần gửi lại phản biện độc lập
Người phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
187
Mẫu F1. Quyết định công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: /QĐ-ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày tháng năm 20
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo
Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ đề nghị của các Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ và Hội đồng Khoa học và Đào
tạo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ cho … nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công
luận án tiến sĩ. Danh sách nghiên cứu sinh được công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ kèm
theo Quyết định này.
Điều 2. Những nghiên cứu sinh có tên trong danh sách kèm theo được giao nhiệm vụ và được
hưởng quyền lợi do Nhà nước quy định cho người có học vị tiến sĩ kể từ ngày ký Quyết định.
Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, nghiên cứu sinh có tên tại Điều 1 và các bộ phận liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lưu …
HIỆU TRƯỞNG
F1
188
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH ĐƯỢC CÔNG NHẬN HỌC VỊ VÀ CẤP BẰNG TIẾN SĨ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHKTQD ngày tháng năm
của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
STT Họ tên, ngày sinh, nơi sinh Giới Số QĐ lập
HĐ, ngày ký Ngày
bảo vệ Ngành khoa
học của học vị
1
2
…
(Danh sách gồm .. người)