Top Banner
1 MỤC LỤC Chương I QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................. 3 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ ..................................... 3 Điều 2. Hình thức và thời gian và ngôn ngữ đào tạo .............................................................. 3 Điều 3. Đăng ký đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ.......................................................... 4 Điều 4. Xét thu hồi quyết định giao chuyên ngành đào tạo.................................................... 5 Chương II TUYỂN SINH ........................................................................................................... 6 Điều 5. Thời gian và hình thức tuyển sinh ............................................................................. 6 Điều 6. Các chuyên ngành tuyển sinh .................................................................................... 6 Điều 7. Thông báo tuyển sinh................................................................................................. 6 Điều 8. Điều kiện dự tuyển ..................................................................................................... 6 Điều 9. Hội đồng tuyển sinh ................................................................................................... 8 Điều 10. Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh ............................................................................. 9 Điều 11. Ban chuyên môn ...................................................................................................... 9 Điều 12. Quy trình tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh ......................................................... 10 Điều 13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển ................................................................................. 10 Chương III CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO ................................................... 11 Điều 14. Quy trình lập kế hoạch đào tạo và công nhận người hướng dẫn, đề tài luận án của nghiên cứu sinh ..................................................................................................................... 11 Điều 15. Chương trình đào tạo ............................................................................................. 11 Điều 16. Thời gian thực hiện chương trình đào tạo.............................................................. 13 Điều 17. Những thay đổi trong quá trình đào tạo ................................................................. 13 Chương IV QUY ĐỊNH VỀ GIẢNG VIÊN, NGƯỜI HƯỚNG DẪN, TRÁCH NHIỆM CỦA NGHIÊN CỨU SINH VÀ CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐÀO TẠO TIẾN SĨ ......................... 17 Điều 18. Giảng viên giảng dạy chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ................................... 17 Điều 19. Người hướng dẫn nghiên cứu sinh......................................................................... 17 Điều 20. Trách nhiệm của NCS trong quá trình đào tạo ...................................................... 19 Điều 21. Trách nhiệm của Khoa ........................................................................................... 19 Điều 22. Trách nhiệm của Bộ môn nơi nghiên cứu sinh trực tiếp sinh hoạt chuyên môn ............. 20 Điều 23. Trách nhiệm của Viện Đào tạo sau đại học ........................................................... 21 Chương V LUẬN ÁN TIẾN SĨ VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN ..................................................... 23 Điều 24. Luận án tiến sĩ ........................................................................................................ 23 Điều 25. Bảo vệ luận án cấp cơ sở ....................................................................................... 25 Điều 26. Phản biện độc lập ................................................................................................... 28
188

MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

Aug 29, 2019

Download

Documents

trinhdiep
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

1

MỤC LỤC

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................. 3

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ ..................................... 3

Điều 2. Hình thức và thời gian và ngôn ngữ đào tạo .............................................................. 3

Điều 3. Đăng ký đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ.......................................................... 4

Điều 4. Xét thu hồi quyết định giao chuyên ngành đào tạo.................................................... 5

Chương II TUYỂN SINH ........................................................................................................... 6

Điều 5. Thời gian và hình thức tuyển sinh ............................................................................. 6

Điều 6. Các chuyên ngành tuyển sinh .................................................................................... 6

Điều 7. Thông báo tuyển sinh ................................................................................................. 6

Điều 8. Điều kiện dự tuyển ..................................................................................................... 6

Điều 9. Hội đồng tuyển sinh ................................................................................................... 8

Điều 10. Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh ............................................................................. 9

Điều 11. Ban chuyên môn ...................................................................................................... 9

Điều 12. Quy trình tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh ......................................................... 10

Điều 13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển ................................................................................. 10

Chương III CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO ................................................... 11

Điều 14. Quy trình lập kế hoạch đào tạo và công nhận người hướng dẫn, đề tài luận án của

nghiên cứu sinh ..................................................................................................................... 11

Điều 15. Chương trình đào tạo ............................................................................................. 11

Điều 16. Thời gian thực hiện chương trình đào tạo .............................................................. 13

Điều 17. Những thay đổi trong quá trình đào tạo ................................................................. 13

Chương IV QUY ĐỊNH VỀ GIẢNG VIÊN, NGƯỜI HƯỚNG DẪN, TRÁCH NHIỆM CỦA

NGHIÊN CỨU SINH VÀ CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐÀO TẠO TIẾN SĨ ......................... 17

Điều 18. Giảng viên giảng dạy chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ ................................... 17

Điều 19. Người hướng dẫn nghiên cứu sinh ......................................................................... 17

Điều 20. Trách nhiệm của NCS trong quá trình đào tạo ...................................................... 19

Điều 21. Trách nhiệm của Khoa ........................................................................................... 19

Điều 22. Trách nhiệm của Bộ môn nơi nghiên cứu sinh trực tiếp sinh hoạt chuyên môn ............. 20

Điều 23. Trách nhiệm của Viện Đào tạo sau đại học ........................................................... 21

Chương V LUẬN ÁN TIẾN SĨ VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN ..................................................... 23

Điều 24. Luận án tiến sĩ ........................................................................................................ 23

Điều 25. Bảo vệ luận án cấp cơ sở ....................................................................................... 25

Điều 26. Phản biện độc lập ................................................................................................... 28

Page 2: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

2

Điều 27. Bảo vệ luận án chính thức ...................................................................................... 30

Điều 28. Bảo vệ luận án theo chế độ mật ............................................................................. 33

Chương VI THẨM ĐỊNH LUẬN ÁN VÀ CẤP BẰNG TIẾN SĨ ............................................. 35

Điều 29. Thẩm định hồ sơ quá trình đào tạo và chất lượng luận án ..................................... 35

Điều 30. Xử lý kết quả thẩm định luận án ............................................................................ 37

Điều 31. Cấp bằng tiến sĩ...................................................................................................... 37

Chương VII KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ... 38

Điều 32. Khiếu nại, tố cáo .................................................................................................... 38

Điều 33. Xử lý vi phạm ........................................................................................................ 38

PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 39

CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ ................. 90

Page 3: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

QUY ĐỊNH

Đào tạo trình độ tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

(Tổng hợp dựa trên Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày

14/5/2013 và những điểm sửa đổi, bổ sung Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số

1749/QĐ-ĐHKTQD ngày 08/9/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.)

––––––––––––––––––––––

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ

1. Văn bản này quy định về đào tạo trình độ tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bao

gồm: Những quy định chung về đào tạo trình độ tiến sĩ của Trường; tuyển sinh; chương trình

và tổ chức đào tạo; quy định về giảng viên, người hướng dẫn, trách nhiệm của nghiên cứu

sinh và các đơn vị tham gia đào tạo tiến sĩ; luận án tiến sĩ và bảo vệ luận án; thẩm định luận

án và cấp bằng tiến sĩ; tổ chức thực hiện.

2. Đối tượng áp dụng: Văn bản này áp dụng đối với các Viện, Phòng, Khoa, Bộ môn và các

cán bộ, giảng viên của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tham gia vào quá trình đào tạo trình

độ tiến sĩ; các nhà khoa học ở ngoài trường tham gia hướng dẫn và dự các tiểu ban chuyên

môn, hội đồng đánh giá các cấp và các nghiên cứu sinh.

3. Giải thích từ ngữ: Trong văn bản này, từ “Trường” được dùng để chỉ Trường Đại học Kinh

tế Quốc dân; từ “Khoa” được dùng để chỉ các khoa, viện hoặc các đơn vị trực thuộc trường có

chuyên ngành đào tạo tiến sĩ; từ “Bộ môn” được dùng để chỉ các Bộ môn trực thuộc Khoa; từ

“Viện” được dùng để chỉ Viện Đào tạo Sau đại học; chữ “NCS” để viết tắt cho cụm từ nghiên

cứu sinh.

Điều 2. Hình thức và thời gian và ngôn ngữ đào tạo

1. Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ tối đa là 3 năm tập trung liên

tục; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học tối đa là 4 năm tập trung liên tục.

2. Trường hợp NCS không thể theo học tập trung liên tục thì thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ

đối với người có bằng thạc sĩ tối đa là 4 năm; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học tối đa

là 5 năm; trong đó có ít nhất 12 tháng học tập và nghiên cứu tập trung liên tục tại Trường.

3. Ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy, viết và bảo vệ luận án tiến sĩ là bằng tiếng Việt hoặc

tiếng Anh. Việc tổ chức giảng dạy và đánh giá luận án tiến sĩ bằng tiếng Anh phụ thuộc quy

mô đào tạo và các quy định về tài chính của Trường.

Page 4: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

4

Điều 3. Đăng ký đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ

1. Các Khoa có thể đăng ký đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ khi có đủ các điều kiện sau đây:

a. Tên chuyên ngành đào tạo có trong Danh mục chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ

do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1).

Trường hợp tên chuyên ngành đào tạo chưa có trong Danh mục, Khoa phải trình bày

luận cứ khoa học về chuyên ngành đào tạo mới; thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số

nước trên thế giới, kèm theo chương trình đào tạo tham khảo của một số trường đại học đã

được kiểm định ở nước ngoài.

b. Có đội ngũ giảng viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng để tổ chức đào tạo

trình độ tiến sĩ ở chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo, cụ thể:

- Có khả năng xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ, có

khả năng phát hiện vấn đề nghiên cứu, hướng dẫn, chỉ đạo nghiên cứu sinh xây dựng

đề cương nghiên cứu đề tài luận án, hướng dẫn nghiên cứu sinh thực hiện đề tài luận

án, viết luận án và tham gia Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ;

- Có ít nhất 01 giáo sư hoặc phó giáo sư và 4 tiến sĩ cùng ngành là cán bộ cơ hữu của

Khoa, trong đó có 3 người cùng chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo;

- Các giảng viên tham gia trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ đã và đang chủ trì

các đề tài khoa học từ cấp Bộ hoặc tương đương trở lên ở chuyên ngành đề nghị cho

phép đào tạo. Mỗi giảng viên là tiến sĩ có ít nhất 3 công trình khoa học được công bố

trên các tạp chí khoa học chuyên ngành có trong danh mục của Hội đồng Chức danh

giáo sư nhà nước quy định trong 5 năm trở lại đây tính đến ngày cơ sở đào tạo đề nghị

cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ;

c. Đã đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành tương ứng với chuyên ngành đào tạo trình

độ tiến sĩ, có ít nhất hai khóa học viên đã tốt nghiệp;

d. Có đề cương chi tiết học phần Lý thuyết chuyên ngành nâng cao dành cho NCS của

chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.

2. Hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ, gồm có:

a. Tờ trình đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ của Khoa (Mẫu A1).

b. Đề án đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ được xây dựng theo quy định tại Phụ

lục 2, bao gồm các nội dung: Sự cần thiết phải xây dựng đề án; những căn cứ để lập đề án;

mục tiêu đào tạo, đối tượng tuyển sinh; năng lực của Khoa; chương trình và kế hoạch đào tạo

của chuyên ngành đăng ký đào tạo trình độ tiến sĩ và các minh chứng kèm theo

3. Quy trình đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ:

a. Nếu chuyên ngành đào tạo tiến sĩ nằm trong mã chuyên ngành Trường đã được phép

đào tạo:

- Khoa gửi hồ sơ đăng ký mở chuyên ngành đào tạo tới Viện Đào tạo Sau đại học.

Page 5: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

5

- Viện Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng xem xét để quyết định việc cho phép đào

tạo (trong trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng lấy ý kiến của Hội đồng Khoa học – Đào

tạo Trường).

b. Nếu chuyên ngành đào tạo tiến sĩ không nằm trong mã chuyên ngành Trường đã được

đào tạo:

- Khoa gửi hồ sơ đăng ký mở chuyên ngành đào tạo tới Viện Đào tạo Sau đại học

- Viện Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng và thông qua Hội đồng Khoa học – Đào

tạo của Trường để lấy ý kiến trước khi gửi hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Trường gửi bốn bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để đề nghị Bộ giao chuyên

ngành đào tạo trình độ tiến sĩ theo quy định tại Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT ngày

22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 4. Xét thu hồi quyết định giao chuyên ngành đào tạo

Quyết định giao chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ bị thu hồi khi xảy ra một trong

các trường hợp sau:

1. Khoa không duy trì được các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 3.

2. Chuyên ngành không tuyển sinh được trong 3 năm liên tiếp.

Page 6: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

6

Chương II

TUYỂN SINH

Điều 5. Thời gian và hình thức tuyển sinh

Mỗi năm Trường tổ chức một kỳ tuyển NCS vào tháng 5 và đăng ký với Bộ Giáo dục

và Đào tạo vào tháng 8 của năm trước đó.

Hình thức tuyển sinh là xét tuyển thí sinh thông qua đánh giá hồ sơ dự tuyển và đánh

giá việc trình bày, vấn đáp của thí sinh theo quy định tại Điều 12.

Thí sinh dự tuyển từ bậc cử nhân (không đủ điều kiện miễn thi) hoặc chưa có văn

bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp, thì ngoài phần xét tuyển, phải dự thi các môn cơ bản và

cơ sở trong kỳ tuyển sinh trình độ thạc sĩ theo quy định tại Điều 8.

Điều 6. Các chuyên ngành tuyển sinh

Danh mục các chuyên ngành đào tạo của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân xem tại

Phụ lục 3. Hàng năm, Trường điều chỉnh và bổ sung Danh mục các chuyên ngành theo quy

trình ở Điều 3.

Điều 7. Thông báo tuyển sinh

1. Chậm nhất ba tháng trước mỗi kỳ tuyển sinh, Trường ra thông báo tuyển sinh đào tạo trình

độ tiến sĩ.

2. Thông báo tuyển sinh phải được:

a. Đăng tải trên website của Viện Đào tạo sau đại học, của Trường Đại học Kinh tế Quốc

dân và của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gửi đến địa chỉ: [email protected])

b. Gửi đến các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu trong nước

c. Gửi đăng tại các phương tiện thông tin đại chúng

3. Nội dung Thông báo tuyển sinh và Hồ sơ dự tuyển quy định tại Phụ lục 4.

Điều 8. Điều kiện dự tuyển

Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải có đủ các điều kiện sau:

1. Có văn bằng tốt nghiệp phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển, cụ thể như sau:

a. Có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển

b. Trường hợp chưa có bằng thạc sĩ, thì người dự tuyển cần có bằng tốt nghiệp đại học hệ

chính quy loại khá trở lên, chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển,

phải tham gia kỳ tuyển sinh trình độ thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ở

chuyên ngành tương ứng và đạt điểm sàn xét tuyển.

Danh mục các chuyên ngành đại học và thạc sĩ được coi là phù hợp với chuyên ngành

đào tạo tiến sĩ được quy định tại Phụ lục 5.

2. Có kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học, thể hiện ở một trong các điều kiện sau:

Page 7: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

7

a. Có 2 bài báo đăng ở tạp chí khoa học được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước

tính điểm công trình, với chủ đề phù hợp với hướng nghiên cứu hoặc lĩnh vực nghiên cứu mà

người dự tuyển lựa chọn.

b. Là chủ nhiệm một đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên đã nghiệm thu, với

chủ đề phù hợp với hướng nghiên cứu hoặc lĩnh vực nghiên cứu mà người dự tuyển lựa chọn.

Không áp dụng điều kiện về kinh nghiệm nghiên cứu khoa học đối với người dự tuyển

đào tạo trình độ tiến sĩ là người nước ngoài.

3. Có một bài luận 2800-3000 từ về dự định nghiên cứu, gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a. Đề tài hoặc hướng nghiên cứu của thí sinh

b. Lý do lựa chọn đề tài/hướng nghiên cứu

c. Tổng quan các công trình khoa học đã được công bố về đề tài/hướng nghiên cứu

được lựa chọn

d. Mục tiêu nghiên cứu

đ. Phương pháp nghiên cứu dự kiến thực hiện

e. Đề xuất người hướng dẫn

g. Một số nội dung khác: Mục tiêu và mong muốn đạt được khi đăng ký đi học NCS;

những dự định và kế hoạch để đạt được những mục tiêu mong muốn; lý do lựa chọn

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là cơ sở đào tạo; kinh nghiệm (về nghiên cứu, về

thực tế, hoạt động xã hội và ngoại khóa khác); lý giải về những khiếm khuyết hay

thiếu sót (nếu có) trong hồ sơ như kết quả học đại học, thạc sĩ chưa cao…

4. Có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư

hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức

danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng cấp

cao nhất trong đơn vị công tác của thí sinh.

Những người giới thiệu này cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động

chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và

phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:

- Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;

- Năng lực hoạt động chuyên môn;

- Phương pháp làm việc;

- Khả năng nghiên cứu;

- Khả năng làm việc theo nhóm;

- Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;

- Triển vọng phát triển về chuyên môn;

- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm NCS.

Page 8: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

8

5. Có đủ trình độ ngoại ngữ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn

phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án, thể hiện ở một trong các điều kiện sau:

a. Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo

Khung tham khảo Châu Âu chung về ngoại ngữ, trong thời hạn 2 năm tính đến ngày dự tuyển

nghiên cứu sinh, do một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học

trong nước đào tạo ngành ngoại ngữ tương ứng trình độ đại học cấp theo khung năng lực

tương đương cấp độ B1 (xem quy định tại Phụ lục 6);

b. Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài.

c. Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.

Không áp dụng điều kiện về ngoại ngữ đối với người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ

là người nước ngoài.

6. Được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc trường nơi sinh viên vừa

tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm, cần

được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.

7. Được cơ quan quản lý nhân sự (đối với người đã có việc làm), hoặc cơ sở đào tạo (nơi sinh

viên vừa tốt nghiệp) giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ; hoặc chính quyền địa phương

nơi cư trú (đối với người làm nghề tự do) xác nhận nhân thân.

Điều 9. Hội đồng tuyển sinh

1. Hội đồng tuyển sinh tiến sĩ là Hội đồng tuyển sinh sau đại học của Trường, do Hiệu trưởng

thành lập. Thành phần của Hội đồng tuyển sinh gồm chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên thường

trực và các ủy viên. Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh chị em ruột của bản thân

hoặc của vợ/chồng) dự tuyển không được tham gia Hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc

cho Hội đồng tuyển sinh.

2. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng tuyển sinh: thông báo tuyển sinh; tiếp nhận hồ sơ dự

tuyển; tổ chức xét tuyển và công nhận trúng tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định

khen thưởng, kỷ luật; báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh:

a. Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy định về tuyển sinh;

b. Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển sinh;

đảm bảo quá trình tuyển chọn được công khai, minh bạch, có trách nhiệm trước xã hội, chọn

được thí sinh có động lực, năng lực, triển vọng nghiên cứu và khả năng hoàn thành tốt đề tài

nghiên cứu, theo kế hoạch chỉ tiêu đào tạo và các hướng nghiên cứu của Trường;

c. Quyết định thành lập các ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh bao gồm Ban Thư ký

và Ban Chuyên môn. Các ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh.

4. Trách nhiệm và quyền hạn của ủy viên thường trực và các ủy viên: Giúp việc cho Chủ tịch Hội

đồng tuyển sinh trong việc tổ chức giám sát thực hiện các công tác liên quan đến tuyển sinh.

Page 9: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

9

Điều 10. Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh

1. Thành phần Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh gồm có:

a. Trưởng ban do Ủy viên thường trực Hội đồng tuyển sinh kiêm nhiệm

b. Các ủy viên (bao gồm các chuyên viên của Viện Đào tạo Sau đại học và các cán bộ,

giảng viên của Trường được huy động tham gia vào kỳ tuyển sinh).

2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh:

a. Nhận và xử lý hồ sơ của thí sinh dự tuyển; thu lệ phí dự tuyển;

b. Lập danh sách trích ngang các thí sinh đủ điều kiện dự tuyển cùng hồ sơ hợp lệ của thí

sinh gửi tới Khoa;

c. Phối hợp với các tiểu ban chuyên môn lên kế hoạch tổ chức các buổi trình bày bài luận

nghiên cứu của NCS;

d. Tiếp nhận kết quả đánh giá xét tuyển của các tiểu ban chuyên môn, tổng hợp trình Hội

đồng tuyển sinh xem xét;

đ. Gửi giấy báo kết quả xét tuyển cho tất cả các thí sinh dự tuyển.

3. Trách nhiệm của Trưởng ban Thư ký: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh

trong việc điều hành công tác của Ban Thư ký.

Điều 11. Ban chuyên môn

1. Thành phần, trách nhiệm và quyền hạn của Ban Chuyên môn

a. Thành phần Ban chuyên môn gồm có:

- Trưởng ban: do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh kiêm nhiệm

- Ủy viên thường trực: là Viện trưởng hoặc Phó Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học

- Ủy viên: bao gồm Trưởng Khoa của các chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ.

b. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng Ban Chuyên môn bao gồm:

- Tư vấn Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trong việc thành lập các tiểu ban chuyên môn

xét tuyển NCS.

- Hướng dẫn các tiểu ban chuyên môn tổ chức xét tuyển NCS theo quy định;

2. Thành phần và nhiệm vụ của tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS

a. Tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS gồm 5 người có trình độ tiến sĩ trở lên, am

hiểu lĩnh vực và vấn đề dự định nghiên cứu của thí sinh, trong đó có từ 1 đến 2 thành viên

không phải là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường.

b. Thành phần của tiểu ban gồm có Trưởng tiểu ban, ủy viên thư ký và các ủy viên,

bao gồm:

- Thành viên của Bộ môn

- Người dự kiến hướng dẫn theo đề xuất của thí sinh NCS (đảm bảo các tiêu chuẩn

theo quy định ở Điều 19).

- Nhà khoa học, giảng viên trong hoặc ngoài Trường.

Page 10: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

10

c. Tiểu ban chuyên môn có trách nhiệm tổ chức xem xét đánh giá hồ sơ dự tuyển, bài

luận về dự định nghiên cứu và việc trình bày, trao đổi xung quanh dự định nghiên cứu của thí

sinh, xếp loại các thí sinh dự tuyển theo điểm đánh giá; gửi kết quả về Ban Thư ký tổng hợp

để báo cáo Hội đồng tuyển sinh.

Điều 12. Quy trình tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh

1. Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển NCS, Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh tổng

hợp hồ sơ dự tuyển, báo cáo Hội đồng tuyển sinh. Căn cứ hướng nghiên cứu của thí sinh,

Khoa đề xuất danh sách thành viên của tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS thuộc chuyên

ngành do Khoa quản lý (có tham khảo ý kiến Bộ môn nếu cần), gửi Ban Thư ký Hội đồng

tuyển sinh rà soát trước khi trình Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra quyết định thành lập tiểu

ban chuyên môn. Mỗi thí sinh có một tiểu ban chuyên môn xét tuyển.

2. Sau khi có Quyết định thành lập tiểu ban chuyên môn, Ban chuyên môn chỉ đạo việc gửi hồ

sơ dự tuyển của thí sinh cho các thành viên tiểu ban, hướng dẫn các tiểu ban chuyên môn về

quy định xét tuyển và sắp xếp lịch họp tiểu ban để thông báo cho Ban Thư ký.

3. Ban chuyên môn tổ chức các buổi họp Tiểu ban chuyên môn để đánh giá thí sinh dự tuyển

đào tạo tiến sĩ thông qua đánh giá hồ sơ dự tuyển và đánh giá việc trình bày, vấn đáp của thí

sinh theo thang điểm 100. Điểm đánh giá hồ sơ dự tuyển có trọng số 0,6; điểm đánh giá việc

trình bày, vấn đáp của thí sinh có trọng số 0,4 trong tổng số điểm xét tuyển. Thí sinh được xếp

loại đạt nếu điểm mỗi phần đạt từ 50% trở lên. Quy định cụ thể về thang điểm và trình tự

đánh giá trong xét tuyển NCS xem tại Phụ lục 7.

4. Căn cứ các yêu cầu đánh giá, tiểu ban chuyên môn tổng hợp kết quả đánh giá của các thành

viên, gửi toàn bộ phiếu đánh giá và biên bản tổng hợp cho mỗi thí sinh về Ban chuyên môn rà

soát, kiểm tra trước khi chuyển cho Ban thư ký tổng hợp.

5. Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh tổng hợp kết quả đánh giá của các tiểu ban chuyên môn,

lập báo cáo phương án xét tuyển, trình Hội đồng tuyển sinh.

6. Căn cứ kết quả đánh giá của tiểu ban chuyên môn và chỉ tiêu tuyển sinh phân bổ cho từng

chuyên ngành (dựa trên số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển và năng lực đào tạo của các chuyên

ngành), Hội đồng tuyển sinh quy định nguyên tắc xét tuyển, xác định danh sách thí sinh trúng

tuyển, trình Hiệu trưởng phê duyệt.

Điều 13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển

1. Căn cứ danh sách thí sinh trúng tuyển đã được Hiệu trưởng phê duyệt (Mẫu C6), Viện Đào

tạo Sau đại học gửi giấy gọi nhập học đến các thí sinh được tuyển chọn.

2. Sau khi thí sinh đăng ký nhập học chính thức, Hiệu trưởng ra quyết định công nhận NCS

(Mẫu D1).

3. Viện Đào tạo Sau đại học xây dựng kế hoạch học tập tổng thể của khóa đào tạo NCS, tổ

chức lễ khai giảng và chuyển danh sách NCS chính thức về Khoa.

4. Thời gian tối đa từ ngày các tiểu ban bắt đầu họp xét tuyển đến ngày tổ chức lễ khai giảng

NCS là 6 tháng.

Page 11: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

11

Chương III

CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 14. Quy trình lập kế hoạch đào tạo và công nhận người hướng dẫn, đề tài

luận án của nghiên cứu sinh

1. Sau khi có Quyết định công nhận NCS, căn cứ hướng nghiên cứu của NCS, Khoa xác định

Bộ môn sinh hoạt khoa học cho NCS.

2. Căn cứ các kết luận của tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS, Bộ môn tổ chức họp với NCS

và người hướng dẫn, xây dựng và thống nhất kế hoạch học tập, nghiên cứu của NCS, đảm bảo

các quy định tại Điều 22.

3. Căn cứ văn bằng tốt nghiệp và các học phần NCS đã học ở trình độ đại học (và thạc sĩ), Bộ

môn phối hợp với người hướng dẫn và NCS xác định đề tài luận án và các học phần bổ sung

cho NCS (nếu cần) theo quy định tại Khoản 1 Điều 15. Trong thời gian 1 tháng kể từ ngày ký

Quyết định công nhận NCS, Trưởng Khoa gửi văn bản đề nghị bộ môn sinh hoạt khoa học và

các học phần bổ sung ở trình độ thạc sĩ cho NCS tới Viện Đào tạo Sau đại học (Mẫu D3).

4. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày ký Quyết định công nhận NCS, căn cứ đề nghị của Bộ

môn, Hội đồng Khoa học - Đào tạo cấp Khoa họp thông qua đề tài luận án, danh sách người

hướng dẫn cho từng NCS thuộc chuyên ngành do Khoa quản lý, Trưởng Khoa gửi đề xuất tới

Hiệu trưởng (qua Viện Đào tạo Sau đại học, Mẫu D4), kèm theo bản đăng ký đề tài nghiên

cứu của NCS (Mẫu D2).

5. Căn cứ đề nghị của Khoa, Trường tổ chức lấy ý kiến của ít nhất hai chuyên gia về đề tài

nghiên cứu của NCS và tổ chức các buổi họp giữa NCS, người hướng dẫn và các chuyên gia

phản biện đề tài để trực tiếp trao đổi, góp ý cho bản đăng ký đề tài của NCS.

6. Hiệu trưởng ra Quyết định công nhận đề tài nghiên cứu, người hướng dẫn và danh mục các học

phần bổ sung ở trình độ thạc sĩ của từng NCS trong năm thứ nhất của khóa đào tạo (Mẫu D5).

Điều 15. Chương trình đào tạo

1. Các học phần bổ sung dành cho NCS chưa có bằng thạc sĩ, NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở

chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ, hoặc NCS có bằng thạc sĩ đúng

chuyên ngành nhưng tốt nghiệp trên 5 năm hoặc bằng do cơ sở đào tạo khác cấp. Quy định cụ

thể về các học phần bổ sung xem tại Phụ lục 8.

2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ:

a. Các học phần ở trình độ tiến sĩ được tổ chức giảng dạy dưới dạng chuyên đề, nhằm

giúp NCS cập nhật các kiến thức mới của ngành; nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp

luận nghiên cứu và khả năng ứng dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thiết yếu của

lĩnh vực nghiên cứu.

b. Các học phần ở trình độ tiến sĩ bao gồm:

- Học phần 1 - Các chuyên đề tổng quan về nghiên cứu khoa học và phương pháp

nghiên cứu và viết luận án tiến sĩ: 3 tín chỉ

- Học phần 2 - Các chuyên đề về những kỹ thuật công cụ chủ yếu trong nghiên cứu

khoa học thuộc lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý: 3 tín chỉ

Page 12: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

12

- Học phần 3 - Các chuyên đề kinh tế - xã hội cần quan tâm: 2 tín chỉ

- Học phần 4 - Các chuyên đề lý thuyết chuyên ngành nâng cao: 3 tín chỉ

c. Nội dung giảng dạy của từng học phần do Hiệu trưởng quyết định dựa trên tư vấn

của Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường. Quy định cụ thể về các học phần ở trình độ tiến sĩ

xem tại Phụ lục 9.

d. NCS phải hoàn thành tất cả các học phần ở trình độ tiến sĩ trong thời gian tối đa là

24 tháng (với NCS từ thạc sĩ) hoặc 36 tháng (với NCS từ cử nhân) kể từ khi trúng tuyển.”

3. Tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án.

a. Tiểu luận tổng quan đòi hỏi NCS thể hiện khả năng tổng hợp, phân tích, so sánh,

đánh giá các công trình nghiên cứu đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án (như bài báo

khoa học, sách, kỷ yếu của các hội thảo khoa học, các đề tài nghiên cứu khoa học… được

công bố trong và ngoài nước).

b. Việc đánh giá tiểu luận tổng quan của mỗi NCS do hai nhà khoa học phụ trách:

- Người hướng dẫn chính của NCS

- Giảng viên giảng dạy chuyên đề về phương pháp nghiên cứu

Quy định cụ thể về tiểu luận tổng quan xem tại Phụ lục 10.

4. Các chuyên đề tiến sĩ

a. Mỗi NCS phải hoàn thành 3 chuyên đề tiến sĩ với khối lượng 2 tín chỉ/chuyên đề,

thông qua đó NCS tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài, nâng cao năng lực

nghiên cứu khoa học nhằm giải quyết một số nội dung của đề tài luận án.

b. Việc đánh giá các chuyên đề được thực hiện bằng cách NCS trình bày trước Tiểu

ban chấm chuyên đề do Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập (Mẫu D13).

c. Tiểu ban chấm chuyên đề gồm 3 người là những chuyên gia có học vị tiến sĩ hoặc

chức danh phó giáo sư trở lên, am hiểu sâu sắc các vấn đề được đề cập trong từng chuyên đề

và có uy tín trong lĩnh vực chuyên môn. Thành phần tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ gồm

trưởng tiểu ban và hai ủy viên. Trưởng tiểu ban là đại diện Khoa hoặc Bộ môn; một trong hai

ủy viên là người hướng dẫn của NCS.

Quy định cụ thể về các chuyên đề tiến sĩ và Quy trình tổ chức đánh giá chuyên đề tiến

sĩ của NCS xem tại Phụ lục 11.

5. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ

a. Nghiên cứu khoa học là giai đoạn đặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình

nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ. Tùy theo tính chất của lĩnh vực nghiên cứu, Bộ môn có

yêu cầu khác nhau đối với các nội dung nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án, hoặc yêu cầu

NCS tham gia các hoạt động nghiên cứu của Khoa, Bộ môn, để từ đó NCS tích lũy kiến thức,

phát huy sáng tạo và khả năng nghiên cứu, nhằm đạt tới tri thức mới hoặc giải pháp mới. Đây

là các cơ sở quan trọng nhất để NCS viết luận án tiến sĩ.

b. Hoạt động nghiên cứu khoa học phải phù hợp với mục tiêu của luận án tiến sĩ.

Khoa, Bộ môn và người hướng dẫn khoa học có trách nhiệm tổ chức, bố trí cơ sở vật chất và

Page 13: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

13

đội ngũ cán bộ nghiên cứu hỗ trợ nghiên cứu sinh thực hiện các hoạt động nghiên cứu. Khoa,

Bộ môn, người hướng dẫn khoa học và nghiên cứu sinh chịu trách nhiệm về tính trung thực,

chính xác, tính mới của kết quả nghiên cứu của luận án, chấp hành các quy định về sở hữu trí

tuệ của Việt Nam và quốc tế.

Điều 16. Thời gian thực hiện chương trình đào tạo

1. NCS phải hoàn thành các học phần bổ sung, các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề

tiến sĩ và tiểu luận tổng quan trong thời gian tối đa là 24 tháng (đối với NCS từ thạc sĩ) hoặc 36

tháng (đối với NCS từ cử nhân) kể từ ngày ký Quyết định công nhận NCS. Kết thúc thời gian

này, NCS sẽ được cấp bảng điểm các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan đã

hoàn thành (Mẫu D11).

2. NCS được tiếp tục đào tạo sau khi kết thúc 2 năm đầu (với NCS từ thạc sĩ) hoặc 3 năm đầu

(với NCS từ cử nhân) của quá trình đào tạo tiến sĩ nếu thỏa mãn các yêu cầu sau:

a. Hoàn thành các học phần bổ sung, các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến

sĩ và tiểu luận tổng quan (điểm đạt từ 5,0 trở lên).

b. Đảm bảo tham gia sinh hoạt khoa học tại Bộ môn và Trường theo quy định tại Điều 20.

3. Những NCS không đảm bảo điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 phải có báo cáo giải

trình lý do, có xác nhận của người hướng dẫn, có ý kiến của Bộ môn và Khoa, gửi Hiệu

trưởng (qua Viện Đào tạo Sau đại học) trước kỳ họp xét tiến độ của Trường theo quy định tại

Khoản 6 Điều 16.

4. Những NCS có học phần, chuyên đề tiến sĩ hoặc tiểu luận tổng quan không đạt yêu cầu theo

quy định của Trường sẽ không được tiếp tục làm nghiên cứu sinh. Người chưa có bằng thạc sĩ

có thể chuyển sang học và hoàn thành chương trình thạc sĩ để được cấp bằng nếu được một cơ

sở đào tạo trình độ thạc sĩ chấp nhận.

5. Quá trình nghiên cứu khoa học và viết luận án tiến sĩ được bố trí thực hiện trong suốt thời

gian đào tạo trình độ tiến sĩ. Nếu vì lý do khách quan hay chủ quan, việc nghiên cứu khoa học

không thể hoàn thành trong thời gian dự kiến thì NCS được xin gia hạn thời gian bảo vệ luận

án tiến sĩ. Các chi phí đào tạo trong thời gian kéo dài do nghiên cứu sinh chịu hoặc do đơn vị

cử đi học hoặc cơ sở đào tạo hỗ trợ nếu có điều kiện. Quy định cụ thể về việc gia hạn xem tại

Khoản 4 Điều 17.

6. Hàng năm Trường tổ chức họp xét tiến độ của những NCS đã kết thúc 2 năm đào tạo (đối

với NCS từ thạc sĩ) hoặc 3 năm đào tạo (đối với NCS từ cử nhân) hoặc toàn bộ thời gian đào

tạo theo quy định. Thành phần dự họp gồm đại diện Ban giám hiệu Trường, đại diện Viện

Đào tạo Sau đại học và đại diện lãnh đạo các Khoa có NCS trong diện xét họp.

Điều 17. Những thay đổi trong quá trình đào tạo

1. Thay đổi hoặc điều chỉnh đề tài luận án

a. Việc thay đổi đề tài luận án chỉ thực hiện trong nửa đầu thời gian đào tạo. Hiệu trưởng

ra quyết định cho phép NCS thay đổi đề tài luận án (Mẫu D7) căn cứ vào đơn đề nghị

của NCS, có ý kiến của người hướng dẫn, Bộ môn và Khoa (Mẫu D6).

Page 14: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

14

b. Nếu việc điều chỉnh đề tài luận án chỉ là thay đổi từ ngữ, câu chữ trong đề tài đã xác

định tại Quyết định công nhận đề tài luận án thì được thực hiện tại Hội đồng đánh giá

luận án cấp cơ sở và thể hiện trong Biên bản chi tiết nội dung thảo luận tại các phiên

họp đánh giá luận án cấp cơ sở.

2. Bổ sung hoặc thay đổi người hướng dẫn

a. Việc bổ sung hoặc thay đổi người hướng dẫn chỉ được thực hiện muộn nhất một năm

trước khi NCS bảo vệ luận án.

b. Hiệu trưởng ra quyết định cho phép NCS bổ sung hoặc thay đổi người hướng dẫn

(Mẫu D9) căn cứ vào đơn đề nghị của NCS, có ý kiến của Bộ môn và Khoa (Mẫu D8).

c. Người hướng dẫn được bổ sung hoặc thay thế phải đảm bảo các điều kiện đối với

người hướng dẫn, phải hoàn thành trách nhiệm của người hướng dẫn trong thời gian

đào tạo còn lại của NCS.

3. Chuyển cơ sở đào tạo

a. NCS có thể chuyển từ Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sang cơ sở đào tạo khác nếu

đảm bảo các điều kiện sau:

- Có lý do chính đáng về việc chuyển cơ sở đào tạo

- Thời hạn đào tạo theo quy định còn ít nhất là hai năm tính từ ngày ký tại Quyết

định công nhận NCS của Trường

- Đã hoàn thành các phần học tập, nghiên cứu theo kế hoạch đặt ra tính đến thời

điểm xin chuyển cơ sở đào tạo

- Được người hướng dẫn và Bộ môn đồng ý

- Được cơ sở xin chuyển đến đồng ý tiếp nhận

b. NCS có thể chuyển từ cơ sở đào tạo khác tới Trường Đại học Kinh tế Quốc dân nếu

đảm bảo các điều kiện sau:

- Có lý do chính đáng về việc chuyển cơ sở đào tạo

- Chuyên ngành đào tạo của NCS tại cơ sở đào tạo xin chuyển đi phù hợp với

một trong các chuyên ngành đào tạo của Trường

- Đảm bảo các điều kiện về văn bằng, ngành học, kết quả học tập, kinh nghiệm

hoạt động chuyên môn, kinh nghiệm nghiên cứu, trình độ ngoại ngữ... theo yêu

cầu tuyển sinh đầu vào của Trường.

- Thời hạn đào tạo theo quy định còn ít nhất là hai năm tính từ ngày ký tại Quyết

định công nhận NCS của cơ sở đào tạo xin chuyển đi

- Vẫn đang là NCS của cơ sở đào tạo xin chuyển đi (đảm bảo các quy định về

xét tiến độ học tập, nghiên cứu ...), kết quả học tập của NCS tại cơ sở xin

chuyển đi đã đạt được phần lớn theo quy định đào tạo tiến sĩ của Trường.

- Được cơ sở đào tạo xin chuyển đi đồng ý (bằng văn bản)

- Có người hướng dẫn khoa học và Khoa phù hợp của Trường đồng ý tiếp nhận

Page 15: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

15

c. Thủ tục xin chuyển cơ sở đào tạo của NCS và quy trình giải quyết của Trường xem tại

Phụ lục 12.

4. Gia hạn học tập

a. NCS được xác định là hoàn thành chương trình đào tạo đúng hạn nếu trong thời hạn

quy định, luận án đã được thông qua ở Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở.

b. Nếu NCS không có khả năng hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn quy định

thì trước khi hết hạn phải nộp hồ sơ xin gia hạn học tập. Quy định về hồ sơ gia hạn

xem tại Phụ lục 13.

c. Việc xem xét gia hạn chỉ áp dụng đối với NCS đã hoàn thành phần học tập theo kế

hoạch đặt ra từ đầu khóa, đã có kết quả đánh giá đạt đối với tiểu luận tổng quan và các

chuyên đề tiến sĩ.

d. NCS có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính phát sinh khi gia hạn theo quy

định của Trường.

đ. Thời gian gia hạn tối đa là 24 tháng.

e. Hiệu trưởng ra Quyết định cho phép NCS gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận

án tiến sĩ (Mẫu D20)

g. Trong thời gian gia hạn, NCS phải làm việc tập trung tại Trường để hoàn thành luận

án tiến sĩ.

5. Dừng đào tạo NCS

Hiệu trưởng ra Quyết định dừng đào tạo đối với NCS (Mẫu D21) nếu xảy ra một trong hai

trường hợp sau:

a. NCS không đủ điều kiện tiếp tục học tập, nghiên cứu theo quy định tại Khoản 2 Điều

16 hoặc NCS chưa hoàn thành luận án tiến sĩ trong thời gian đào tạo (kể cả thời gian

gia hạn nếu có). Trong trường hợp này, căn cứ kết luận của Hội đồng xét tiến độ của

NCS, Viện Đào tạo Sau đại học đề xuất với Hiệu trưởng ra quyết định.

b. NCS không thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong quá trình học tập, nghiên cứu theo quy

định tại Điều 20. Trong trường hợp này, người hướng dẫn đề nghị (kèm theo xác nhận

của Bộ môn và Khoa) hoặc Khoa (theo đề nghị của Bộ môn nơi NCS trực tiếp sinh

hoạt chuyên môn) đề xuất Hiệu trưởng (qua Viện Đào tạo Sau đại học) ra quyết định.

c. NCS chưa nộp hồ sơ bảo vệ luận án chính thức sau 6 tháng kể từ ngày luận án được

thông qua ở cấp cơ sở, trong khi thời gian đào tạo của NCS (kể cả thời gian gia hạn

nếu có) đã kết thúc. Trong trường hợp này, Viện Đào tạo Sau đại học đề xuất với Hiệu

trưởng ra quyết định.

6. Tiếp nhận NCS trở lại bảo vệ luận án

a. Sau khi hết thời gian đào tạo, nếu chưa hoàn thành luận án, NCS vẫn có thể trở lại

Trường trình luận án để bảo vệ nếu đảm bảo các điều kiện sau:

- NCS đã hoàn thành phần học tập theo kế hoạch đặt ra từ đầu khóa, đã đạt kết

quả đánh giá tiểu luận tổng quan và các chuyên đề tiến sĩ.

Page 16: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

16

- NCS đã hoàn thành luận án, đề tài luận án và các kết quả nghiên cứu vẫn đảm

bảo tính thời sự, giá trị khoa học; được người hướng dẫn, Bộ môn và Khoa

đồng ý, được cơ quan hoặc địa phương đề nghị.

- Việc trình luận án để bảo vệ phải trong thời hạn 7 năm (84 tháng) kể từ ngày

ký quyết định công nhận NCS và không quá 2 năm (24 tháng) kể từ ngày ký

Quyết định dừng đào tạo đối với NCS

b. Sau khi nhận được hồ sơ xin tiếp nhận trở lại của NCS (quy định tại Phụ lục 14), Viện

Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng ra Quyết định tiếp nhận NCS trở lại bảo vệ luận

án (Mẫu D24). Quy trình thủ tục để NCS tiến hành bảo vệ luận án được thực hiện theo

quy định ở Chương V.

7. Khi NCS hết thời gian đào tạo (kể cả thời gian gia hạn nếu có) hoặc đã hoàn thành chương

trình đào tạo (kể cả khi NCS bảo vệ sớm trước thời hạn), Hiệu trưởng có văn bản thông báo

cho đơn vị cử NCS đi học biết và có đánh giá về kết quả nghiên cứu và thái độ của NCS trong

quá trình học tập tại cơ sở đào tạo. (Mẫu D27)

Page 17: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

17

Chương IV

QUY ĐỊNH VỀ GIẢNG VIÊN, NGƯỜI HƯỚNG DẪN, TRÁCH NHIỆM CỦA

NGHIÊN CỨU SINH VÀ CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐÀO TẠO TIẾN SĨ

Điều 18. Giảng viên giảng dạy chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ

Giảng viên giảng dạy chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ phải có các tiêu chuẩn sau đây:

1. Có phẩm chất đạo đức và tư cách tốt.

2. Có bằng tiến sĩ hoặc chức danh giáo sư, phó giáo sư ở chuyên ngành hoặc ngành phù hợp

với học phần sẽ đảm nhiệm trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

3. Có năng lực chuyên môn tốt và hiện đang hoạt động nghiên cứu khoa học, thể hiện ở các

bài báo, công trình được công bố trước và trong thời gian tham gia giảng dạy chương trình

đào tạo trình độ tiến sĩ.

Điều 19. Người hướng dẫn nghiên cứu sinh

1. Tiêu chuẩn của người hướng dẫn NCS

a. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 18;

b. Có chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư hoặc có bằng tiến sĩ. Nếu có bằng tiến sĩ nhưng

chưa có chức danh khoa học thì phải sau khi nhận bằng tiến sĩ tròn 3 năm trở lên;

c. Có từ 3 bài báo đăng ở tạp chí có uy tín, hoặc chủ nhiệm 2 đề tài nghiên cứu khoa học từ

cấp cơ sở trở lên, hoặc chủ nhiệm 1 đề tài nghiên cứu khoa học từ cấp Bộ trở lên trong 5

năm trở lại đây, trong đó có ít nhất 1 công trình liên quan đến lĩnh vực hướng dẫn;

d. Có tên trong thông báo của Trường về danh mục các đề tài, hướng nghiên cứu, lĩnh

vực nghiên cứu dự định nhận NCS vào năm tuyển sinh;

đ. Có khả năng đặt vấn đề và hướng dẫn NCS giải quyết vấn đề khoa học đã đặt ra;

e. Sử dụng tốt ngoại ngữ phục vụ nghiên cứu chuyên ngành và trao đổi khoa học quốc tế;

g. Có trách nhiệm cao để thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn NCS.

h. Có lý lịch khoa học thường xuyên cập nhật (Mẫu A8) được quản lý tại Viện Đào tạo

sau đại học.

i. Hiện không trong thời gian phải tạm dừng nhận NCS mới.

Trong vòng 5 năm, tính đến ngày giao nhiệm vụ hướng dẫn NCS, nếu người hướng

dẫn khoa học có 2 NCS không hoàn thành luận án vì lý do chuyên môn sẽ không được

giao hướng dẫn NCS mới.

2. Định mức hướng dẫn NCS

a. Giáo sư được hướng dẫn cùng lúc không quá 5 NCS

b. Phó giáo sư hoặc tiến sĩ khoa học được hướng dẫn cùng lúc không quá 4 NCS

c. Tiến sĩ được hướng dẫn cùng lúc không quá 3 NCS

Page 18: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

18

d. Số lượng NCS của 1 người hướng dẫn được tính ở tất cả các cơ sở đào tạo mà người

đó được mời hướng dẫn, kể cả đồng hướng dẫn và kể cả NCS đã hết hạn đào tạo

nhưng còn trong thời gian được phép quay lại cơ sở đào tạo xin bảo vệ luận án (7 năm

tính từ ngày ký Quyết định công nhận NCS).

e. Mỗi người hướng dẫn có không quá hai NCS của cùng một khóa.

đ. Mỗi NCS có không quá hai người cùng hướng dẫn. Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa

học có nhiều công trình nghiên cứu có giá trị, có nhiều kinh nghiệm trong hướng dẫn

NCS có thể độc lập hướng dẫn NCS nếu được Trường chấp thuận.

f. Mỗi NCS phải có ít nhất một người hướng dẫn là cán bộ, giảng viên của Trường Đại

học Kinh tế Quốc dân, bao gồm cán bộ, giảng viên cơ hữu, thỉnh giảng (có hợp đồng

hoặc quyết định thỉnh giảng) và cán bộ, giảng viên của Trường đã nghỉ hưu.

3. Nhiệm vụ của người hướng dẫn NCS

a. Duyệt kế hoạch học tập và nghiên cứu của NCS, hướng dẫn NCS đọc các tài liệu tham

khảo cần thiết

b. Xác định các học phần bổ sung cần thiết trong chương trình đào tạo tiến sĩ, các chuyên

đề tiến sĩ cho NCS; đề xuất với Bộ môn để trình Hiệu trưởng quyết định.

c. Lên kế hoạch tuần, tháng, quý, năm làm việc với NCS. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi,

kiểm tra và đôn đốc NCS học tập và thực hiện đề tài luận án, tham gia hội nghị khoa

học, duyệt và giúp NCS công bố các kết quả nghiên cứu.

d. Giúp đỡ NCS chuẩn bị báo cáo chuyên đề theo lịch trình của Bộ môn; chuẩn bị bài

giảng, tài liệu giảng dạy để tham gia giảng dạy, trợ giảng; hướng dẫn sinh viên thực

hành, thực tập và nghiên cứu khoa học.

đ. Có nhận xét về tình hình học tập, nghiên cứu, tiến độ đạt được của NCS trong các báo

cáo định kỳ của NCS gửi Bộ môn.

e. Duyệt luận án của NCS, xác nhận các kết quả đã đạt được và đề nghị cho NCS bảo vệ,

nếu luận án đã đáp ứng các yêu cầu quy định.

g. Các nhiệm vụ khác theo quy định của Trường.

4. Người hướng dẫn thứ nhất và người hướng dẫn thứ hai

a. Trong trường hợp hướng nghiên cứu mang tính giao thoa giữa hai chuyên ngành, NCS

phải có hai người hướng dẫn ở hai chuyên ngành giao thoa.

b. Trong trường hợp NCS có hai người hướng dẫn, một trong hai người hướng dẫn có thể

công tác ngoài trường nhưng phải có cùng chuyên môn với đề tài nghiên cứu của NCS.

c. Người hướng dẫn thứ nhất chịu trách nhiệm toàn bộ về các vấn đề chuyên môn của

luận án. Người hướng dẫn thứ nhất có thể đại diện cho cả hai người hướng dẫn trong

việc quyết định cho NCS bảo vệ và ký duyệt các văn bản cần thiết trong hồ sơ của

NCS.

Page 19: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

19

d. Người hướng dẫn thứ hai hỗ trợ người hướng dẫn thứ nhất để giúp NCS hoàn thành

nhiệm vụ, chịu trách nhiệm về giám sát tiến độ của NCS và các nội dung cụ thể được

trình bày trong bản thảo chuyên đề và luận án trước khi thông qua người hướng dẫn

thứ nhất.

Điều 20. Trách nhiệm của NCS trong quá trình đào tạo

1. Là thành viên chính thức về mặt chuyên môn của Bộ môn, có trách nhiệm báo cáo kế

hoạch để thực hiện chương trình học tập, nghiên cứu và đề cương nghiên cứu với Bộ môn.

2. Thường xuyên gặp gỡ xin ý kiến và trao đổi chuyên môn với người hướng dẫn theo kế

hoạch và lịch đã định (tối thiểu 1 lần/tháng).

3. Tham gia đầy đủ và có báo cáo chuyên đề tại các buổi sinh hoạt khoa học của Bộ môn;

viết báo cáo khoa học.

4. Viết ít nhất 02 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học có phản biện độc lập,

theo danh mục tạp chí do Trường quy định

5. Viết ít nhất 01 bài đăng tại kỷ yếu hội nghị khoa học

6. Tham gia các sinh hoạt khoa học có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu của mình ở trong

và ngoài Trường

7. Báo cáo kết quả nghiên cứu cấp Trường 1 lần/năm về các công việc nghiên cứu đã thực

hiện trong năm, cụ thể là năm thứ nhất: báo cáo tổng quan nghiên cứu; năm thứ hai và năm

thứ ba: báo cáo các kết quả nghiên cứu đã đạt được; năm thứ tư: báo cáo bản thảo luận án.

Báo cáo tiến độ học tập, nghiên cứu 1 lần/năm (Mẫu D25) cho Viện Đào tạo Sau đại học.

8. Định kỳ báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu của mình với Bộ môn theo lịch do Bộ môn

quy định, ít nhất 4 lần một năm

9. Dành thời gian tham gia vào các hoạt động chuyên môn, trợ giảng, nghiên cứu, hướng dẫn

sinh viên thực tập hoặc nghiên cứu khoa học tại Trường theo sự phân công của Bộ môn.

10. Vào đầu mỗi năm học, nộp cho Bộ môn báo cáo kết quả học tập và tiến độ nghiên cứu

của mình bao gồm: những học phần, số tín chỉ đã hoàn thành; kết quả nghiên cứu, tình

hình công bố kết quả nghiên cứu; đề cương nghiên cứu chi tiết, kế hoạch học tập, nghiên

cứu của mình trong năm học mới để Bộ môn xem xét đánh giá.

11. Không được tìm hiểu hoặc tiếp xúc với phản biện độc lập, không được liên hệ hoặc gặp

gỡ với các thành viên Hội đồng chính thức trước khi bảo vệ luận án; không được tham

gia vào quá trình chuẩn bị tổ chức bảo vệ luận án như đưa hồ sơ luận án đến các thành

viên Hội đồng; không được tiếp xúc để lấy các bản nhận xét luận án của các thành viên

Hội đồng, các nhà khoa học, các tổ chức khoa học.

Điều 21. Trách nhiệm của Khoa

1. Tổ chức để Tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS, đánh giá hồ sơ đăng ký dự tuyển và

năng lực, tư chất của thí sinh theo quy định tại chương II.

2. Tiếp nhận NCS trúng tuyển và phân công NCS về Bộ môn trực tiếp sinh hoạt chuyên môn.

Page 20: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

20

3. Căn cứ giới thiệu của Bộ môn để xem xét và thông qua Hội đồng Khoa học - Đào tạo cấp

Khoa trước khi đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định công nhận người hướng dẫn, đề tài

luận án, các học phần bổ sung cần thiết trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ; các

chuyên đề tiến sĩ; kế hoạch đào tạo đối với từng NCS.

4. Có các biện pháp quản lý và thực hiện quản lý chặt chẽ NCS trong suốt quá trình học tập,

nghiên cứu; gửi văn bản báo cáo Trường về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS (Mẫu

D26) vào tháng 3 hàng năm; triệu tập toàn bộ NCS báo cáo tiến độ học tập, nghiên cứu

trước Hiệu trưởng vào tháng 9 hàng năm.

5. Đề xuất danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành có phản biện độc lập mà NCS phải

gửi công bố kết quả nghiên cứu của mình; hướng dẫn, liên hệ và hỗ trợ NCS gửi công bố

kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước.

6. Căn cứ giới thiệu của Bộ môn, đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định những thay đổi trong

quá trình đào tạo (thay đổi đề tài luận án, bổ sung hoặc thay đổi người hướng dẫn, cho

phép NCS bảo vệ sớm hoặc gia hạn thời gian thực hiện luận án, chuyển cơ sở đào tạo của

NCS…).

7. Căn cứ giới thiệu của Bộ môn để đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Tiểu ban

chấm chuyên đề tiến sĩ và Hội đồng đánh giá luận án các cấp cho NCS.

8. Tổ chức đánh giá luận án của NCS ở cấp cơ sở, làm thủ tục đề nghị cho NCS bảo vệ luận

án chính thức.

Điều 22. Trách nhiệm của Bộ môn nơi nghiên cứu sinh trực tiếp sinh hoạt chuyên môn

1. Quản lý NCS về mặt chuyên môn trong toàn bộ thời gian đào tạo

2. Giới thiệu với Khoa: người hướng dẫn, đề tài luận án, các học phần bổ sung cần thiết cho

NCS, danh sách tiểu ban chuyên đề, danh sách hội đồng đánh giá luận án các cấp, các

thay đổi trong quá trình đào tạo của NCS…

3. Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn định kỳ cho giảng viên và NCS, ít nhất mỗi

tháng một lần, để NCS báo cáo chuyên đề và kết quả nghiên cứu; phân công NCS giảng

dạy; phân công hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, đưa sinh viên đi thực hành,

thực tập.

4. Quy định lịch làm việc của NCS với người hướng dẫn; quy định nội dung báo cáo và lịch

của Bộ môn nghe NCS báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu trong năm học, đảm bảo ít

nhất 4 lần một năm.

5. Tổ chức xem xét đánh giá kết quả học tập, nghiên cứu; tinh thần, thái độ học tập, nghiên

cứu; khả năng và triển vọng của NCS

6. Giám sát và kiểm tra việc thực hiện chương trình và kế hoạch đào tạo của NCS

7. Tổ chức các buổi đánh giá chuyên đề tiến sĩ cho NCS theo quy trình tại Phụ lục 11.

Page 21: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

21

Điều 23. Trách nhiệm của Viện Đào tạo sau đại học

1. Xây dựng quy định chi tiết của Trường về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo, quản lý

NCS, về luận án, bảo vệ luận án, cấp bằng tiến sĩ và các hoạt động liên quan đến quá

trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

2. Xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm của Trường (theo từng chuyên ngành

đào tạo), trình Hiệu trưởng phê duyệt và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy đối với các chuyên ngành được phép

đào tạo, trình Hiệu trưởng phê duyệt.

4. Gửi hồ sơ đăng ký chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ tới Bộ Giáo dục và Đào tạo sau

khi được Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Trường và Hiệu trưởng thông qua.

5. Tập hợp trình Hiệu trưởng phê duyệt danh mục các tạp chí khoa học uy tín, có phản biện

độc lập mà NCS phải gửi công bố kết quả nghiên cứu theo từng chuyên ngành đào tạo.

6. Tổ chức tuyển sinh hàng năm theo chỉ tiêu đã được xác định và theo hướng dẫn tại

Chương 2 của Quy định này.

7. Tổ chức khai giảng NCS khóa mới

8. Tổng hợp, xét duyệt hồ sơ và soạn thảo văn bản trình Hiệu trưởng ra các quyết định liên

quan đến quá trình đào tạo như công nhận NCS, đề tài nghiên cứu, người hướng dẫn và

thời gian đào tạo của NCS; thành lập Tiểu ban chấm chuyên đề, Hội đồng đánh giá luận

án các cấp; xử lý những thay đổi trong quá trình đào tạo NCS…

9. Tổ chức đào tạo theo chương trình đào tạo đã được duyệt.

10. Quản lý quy trình xin ý kiến phản biện độc lập

11. Tổ chức cho NCS bảo vệ luận án chính thức

12. Quản lý quá trình đào tạo, học tập và nghiên cứu của NCS; quản lý việc thi và cấp chứng

chỉ các học phần, bảng điểm học tập; tổ chức việc đánh giá bài tiểu luận tổng quan, quản

lý kết quả chấm chuyên đề; cấp giấy chứng nhận cho NCS đã hoàn thành chương trình

đào tạo, đã bảo vệ luận án tiến sĩ trong thời gian thẩm định luận án.

13. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ nghiên cứu khoa học cho NCS ở cấp Trường.

14. Trình Hiệu trưởng để thông qua Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Trường danh sách

NCS được cấp bằng tiến sĩ.

15. Quản lý việc cấp bằng tiến sĩ và tổ chức trao bằng tiến sĩ hàng năm.

16. Quản lý việc công bố, cập nhật và duy trì trên website Trường và website Viện Đào tạo

Sau đại học toàn văn luận án, tóm tắt luận án, những điểm mới của từng luận án (bằng

tiếng Việt và tiếng Anh) từ khi NCS chuẩn bị bảo vệ; danh sách NCS hàng năm; các đề

tài nghiên cứu đang thực hiện; danh sách NCS đã được cấp bằng tiến sĩ.

17. Thực hiện chế độ báo cáo và lưu trữ bao gồm:

a. Sau kỳ tuyển sinh, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình và kết quả tuyển sinh,

các quyết định công nhận NCS trúng tuyển (Mẫu B1);

Page 22: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

22

b. Tháng 10 hàng năm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác đào tạo tiến sĩ của

cơ sở, những thay đổi về NCS trong năm, xác định chỉ tiêu và kế hoạch tuyển NCS

năm sau (Mẫu B2);

c. Vào ngày cuối cùng của các tháng chẵn, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo danh sách

trích ngang NCS bảo vệ trong hai tháng vừa qua (Mẫu B3).

d. Trước ngày 30/6 và 31/12 hàng năm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình cấp

bằng tiến sĩ của Trường. Hồ sơ báo cáo gồm:

- Báo cáo tổng quan tình hình cấp bằng tiến sĩ của Trường trong thời gian từ sau

lần báo cáo trước.

- Danh sách NCS được cấp bằng (Mẫu B4).

- Bản sao quyết định cấp bằng tiến sĩ cho NCS đã hoàn thành chương trình đào

tạo và bảo vệ luận án đạt yêu cầu quy định.

- Bản sao quyết định công nhận NCS có tên trong danh sách cấp bằng.

đ. Quyết định trúng tuyển, bảng điểm gốc, hồ sơ bảo vệ luận án các cấp, hồ sơ xét cấp

bằng tiến sĩ, quyết định cấp bằng tiến sĩ, sổ gốc cấp văn bằng tốt nghiệp là tài liệu

được lưu trữ, bảo quản vĩnh viễn tại Trường. Tài liệu tuyển sinh, đào tạo và các tài liệu

khác được lưu trữ, bảo quản trong thời hạn 5 năm sau khi NCS tốt nghiệp. Các bài thi

học phần, báo cáo chuyên đề, tiểu luận tổng quan của NCS được bảo quản và lưu trữ

đến khi NCS tốt nghiệp. Việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng được thực hiện theo

quy định hiện hành.

18. Thông báo cho đơn vị cử NCS đi học hoặc địa phương quản lý về kết quả đánh giá học

tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình đào tạo (Mẫu D27) nếu:

- NCS đã kết thúc thời gian đào tạo (kể cả thời gian gia hạn nếu có)

- NCS đã hoàn thành chương trình đào tạo (kể cả khi bảo vệ sớm trước thời hạn)

- NCS không đủ điều kiện tiếp tục làm NCS dù trong thời gian đào tạo

19. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ của Bộ Giáo

dục và Đào tạo và các quy định của Trường trong đào tạo trình độ tiến sĩ.

a. Đăng ký kiểm định chất lượng đào tạo với cơ quan có thẩm quyền.

b. Thực hiện các việc khác do Hiệu trưởng giao.

20. Đăng ký kiểm định chất lượng đào tạo với cơ quan có thẩm quyền.

21. Thực hiện các việc khác do Hiệu trưởng giao.

Page 23: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

23

Chương V

LUẬN ÁN TIẾN SĨ VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN

Điều 24. Luận án tiến sĩ

1. Yêu cầu về nội dung của luận án tiến sĩ

a. Luận án tiến sĩ phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính nghiên

cứu sinh, có đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải

pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực nghiên

cứu, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành khoa học hay thực tiễn kinh tế - xã hội.

b. Luận án phải có những đóng góp mới về mặt học thuật, được trình bày bằng ngôn ngữ

khoa học, vận dụng những lý luận cơ bản của ngành khoa học để phân tích, bình luận

các luận điểm và kết quả đã đạt được trong các công trình nghiên cứu trước đây liên

quan đến đề tài luận án, trên cơ sở đó đặt ra vấn đề mới, giả thuyết mới có ý nghĩa

hoặc các giải pháp mới để giải quyết các vấn đề đặt ra của luận án và chứng minh

được bằng những tư liệu mới.

c. Không quy định số chương cụ thể của luận án tiến sĩ (do đặc thù của từng chuyên

ngành và đề tài nghiên cứu). Quy định cụ thể về nội dung luận án tiến sĩ xem tại Phụ

lục 15.

2. Yêu cầu về hình thức đối với luận án tiến sĩ

a. Luận án tiến sĩ có khối lượng không quá 150 trang A4 (không kể phụ lục), trong đó có

ít nhất 50% số trang trình bày các kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng NCS.

b. Luận án phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, đẹp, không được tẩy xóa, có đánh số

trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ, đồ thị...

c. Một luận án tiến sĩ phải bao gồm các phần trình bày theo thứ tự sau:

- Bìa luận án (bản chính thức cuối cùng): đóng bìa cứng màu tím than, có in chữ nhũ

bạc bằng tiếng Việt có đầy đủ dấu, không viết tắt và cân giữa trang.

- Lời cam đoan của tác giả về tính mới và độ trung thực của nghiên cứu

- Mục lục, danh mục các hình vẽ, danh mục các bảng biểu, danh mục các từ viết tắt

- Phần mở đầu: giới thiệu ngắn gọn về công trình nghiên cứu, lý do lựa chọn đề tài,

mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu

liên quan mật thiết đến đề tài luận án đã được công bố ở trong và ngoài nước, chỉ

ra những vấn đề còn tồn tại mà luận án sẽ tập trung giải quyết, xác định mục tiêu

của đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu;

- Nội dung, kết quả nghiên cứu (một hoặc nhiều chương): trình bày cơ sở lý thuyết,

lý luận và giả thuyết khoa học; phương pháp nghiên cứu; kết quả nghiên cứu và

bàn luận.

- Kết luận và kiến nghị: trình bày những phát hiện mới, những kết luận rút ra từ kết

Page 24: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

24

quả nghiên cứu; kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo;

- Danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài luận án;

- Danh mục tài liệu tham khảo được trích dẫn và sử dụng trong luận án;

- Phụ lục (nếu có).

d. Các quy định cụ thể về hệ soạn thảo, định dạng trang văn bản, cách viết tắt, cách trình

bày tài liệu tham khảo và trích dẫn, cách xếp danh mục tài liệu tham khảo, quy định về

phụ lục luận án… được trình bày tại Phụ lục 16.

đ. Luận án được viết và bảo vệ bằng tiếng nước ngoài khi cơ sở đào tạo có khả năng

thành lập Hội đồng đánh giá luận án bằng tiếng nước ngoài tương ứng.

3. Yêu cầu về tóm tắt luận án

a. Yêu cầu về nội dung tóm tắt luận án:

- Phản ánh trung thực kết cấu, bố cục của luận án.

- Chỉ rõ một cách ngắn gọn lý do và mục tiêu nghiên cứu của luận án

- Tóm lược cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu đã trình bày trong luận án

- Chỉ ra những điểm mới và hạn chế trong luận án

- Ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án

b. Yêu cầu về trình bày tóm tắt luận án: xem tại Phụ lục 17.

4. Các yêu cầu khác đối với luận án tiến sĩ

a. Luận án tiến sĩ phải đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

được quy định tại Luật sở hữu trí tuệ.

b. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập thể

trong đó tác giả đóng góp phần chính thì phải xuất trình với Trường các văn bản của

các thành viên trong tập thể đó đồng ý cho phép NCS sử dụng công trình này trong

luận án để bảo vệ lấy bằng tiến sĩ.

c. Việc sử dụng hoặc trích dẫn kết quả nghiên cứu của người khác, của đồng tác giả phải

được dẫn nguồn đầy đủ và rõ ràng. Nếu sử dụng tài liệu của người khác (trích dẫn

bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) mà không chú dẫn tác giả và

nguồn tài liệu thì luận án không được duyệt để bảo vệ.

d. Nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của luận án phải được báo cáo tại các hội

nghị khoa học chuyên ngành; được công bố ít nhất trong hai bài báo trên tạp chí khoa

học chuyên ngành có phản biện độc lập, được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước

tính điểm, có trong danh mục các tạp chí khoa học mà cơ sở đào tạo quy định cho mỗi

chuyên ngành đào tạo (xem tại Phụ lục 27).

đ. Khuyến khích NCS đăng bài trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy tín được liệt kê tại

địa chỉ http://science.thomsonreuters.com/mjl/ hoặc kỷ yếu Hội nghị khoa học quốc tế

do một Nhà xuất bản quốc tế có uy tín ấn hành.

Page 25: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

25

Điều 25. Bảo vệ luận án cấp cơ sở

1. NCS được đăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở nếu có đủ những điều kiện sau đây:

a. NCS đã hoàn thành luận án và chương trình học tập trong thời gian quy định

b. NCS tham gia đủ thời lượng sinh hoạt khoa học tại Trường theo quy định tại Điều 20.

c. NCS đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ nếu có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau đây

- Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo

Khung tham khảo Châu Âu chung về ngoại ngữ, do một trung tâm khảo thí

quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học trong nước được đào tạo

ngành ngoại ngữ trình độ đại học cấp (xem quy định và tham chiếu tại Phụ lục

6), trong thời hạn 01 năm tính đến ngày trình hồ sơ bảo vệ luận án cấp cơ sở.

- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài.

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.

d. Luận án đáp ứng được những yêu cầu theo quy định tại Điều 24 và đã được Bộ môn tổ

chức sinh hoạt khoa học góp ý.

đ. Người hướng dẫn đồng ý cho NCS bảo vệ

e. Nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của luận án đã được báo cáo tại ít nhất

một hội nghị (hội thảo) khoa học chuyên ngành.

g. Nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của luận án đã được công bố ít nhất trong

hai bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong danh mục mà Trường đã quy

định tại Phụ lục 27.

h. NCS hiện không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên

i. NCS hoàn thiện hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở (quy định tại Phụ lục 18) và

gửi Viện Đào tạo Sau đại học

2. Thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở

Sau khi NCS đáp ứng đầy đủ các điều kiện và nộp hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án cấp

cơ sở, căn cứ đề nghị của Khoa và giới thiệu của Bộ môn, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập

Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở (Mẫu E5) gồm 07 thành viên, trong đó có tối thiểu 03

người là các nhà khoa học, chuyên gia ở ngoài Trường.

Yêu cầu đối với thành viên tham dự Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở:

a. Có chức danh khoa học hoặc có bằng tiến sĩ

b. Am hiểu lĩnh vực đề tài nghiên cứu, có công trình liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu

của NCS công bố trong vòng ba năm tính đến khi được mời tham gia Hội đồng.

c. Có lý lịch khoa học được quản lý tại Viện Đào tạo Sau đại học (Lý lịch này phải được

thường xuyên cập nhật các thông tin có liên quan đến hoạt động khoa học).

d. Một thành viên là người hướng dẫn của NCS.

đ. Hội đồng gồm Chủ tịch, Thư ký, hai phản biện và ba ủy viên Hội đồng:

Page 26: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

26

- Chủ tịch Hội đồng: Điều hành và đưa ra kết luận cuối cùng.

- Thư ký Hội đồng: Ghi lại diễn biến Hội đồng; tổng hợp các đánh giá của các thành

viên khác trong Hội đồng.

- Phản biện: Nhận xét những điểm được và chưa được của luận án; đưa ra các câu

hỏi có sức nặng về tính khoa học và các quan điểm trái chiều với luận án.

- Uỷ viên: Nhận xét những điểm được và chưa được của luận án; đưa ra các câu hỏi.

e. Mỗi thành viên Hội đồng chỉ đảm nhiệm một trách nhiệm trong Hội đồng.

g. Thành viên Hội đồng vắng mặt không có lý do chính đáng sẽ không được tham gia các

hội đồng khác trong khoảng thời gian một năm.

3. Điều kiện tổ chức Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở

a. Luận án đã được gửi đến các thành viên của Hội đồng trước thời gian tổ chức họp Hội

đồng đánh giá ít nhất là 15 ngày làm việc.

b. Bản nhận xét của 7 thành viên Hội đồng (Mẫu E8) phải được gửi về Viện Đào tạo Sau

đại học tối thiểu 1 ngày trước khi tổ chức phiên họp của Hội đồng đánh giá luận án.

Bản nhận xét phải có các nội dung sau:

- Tính cấp thiết (ý nghĩa lý luận và thực tiễn) của đề tài

- Sự phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo

- Sự trùng lặp của đề tài nghiên cứu so với các công trình khoa học đã công bố

- Tính hiện đại, hợp lý và độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu

- Giá trị khoa học và những đóng góp mới của đề tài cho lĩnh vực khoa học chuyên

ngành hoặc ứng dụng trong thực tiễn.

- Chất lượng các công trình khoa học của NCS liên quan đến nội dung của luận án

đã công bố trong thời gian đào tạo

- Tính trung thực (trích dẫn đầy đủ theo danh mục tài liệu tham khảo)

- Những thiếu sót về hình thức và nội dung của luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung

- Kết luận: Khẳng định mức độ đáp ứng các yêu cầu đối với một luận án tiến sĩ và

kết luận có cho phép NCS bảo vệ luận án chính thức hay không.

c. Thời gian tổ chức phiên họp đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở cách ngày Hiệu trưởng

ký Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở ít nhất 15 ngày và không

quá 3 tháng. Trường hợp đặc biệt vì lý do bất khả kháng, có văn bản đề nghị của Chủ

tịch Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở, thì Hiệu trưởng có thể xem xét quyết định

việc cho phép lùi thời gian tổ chức phiên họp đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở.

d. Hội đồng không tổ chức họp đánh giá luận án nếu xảy ra một trong những trường hợp

sau đây:

- Vắng mặt Chủ tịch Hội đồng;

- Vắng mặt Thư ký Hội đồng;

- Vắng mặt người phản biện có ý kiến không tán thành luận án;

- Vắng mặt từ hai thành viên Hội đồng trở lên;

Page 27: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

27

- NCS đang bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

- Không có đủ 7 bản nhận xét của các thành viên Hội đồng

Những việc cần chuẩn bị trước khi NCS bảo vệ luận án cấp cơ sở được quy định tại Phụ lục 19.

4. Yêu cầu đối với phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở

a. Là buổi sinh hoạt khoa học của Khoa, được tổ chức để các thành viên của Khoa và

những người quan tâm có thể tham dự.

b. Có thể tổ chức từ một đến ba phiên họp cho việc đánh giá luận án cấp cơ sở đối với

mỗi NCS.

c. Các thành viên Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở phải có nhận xét, chỉ ra những kết

quả mới của luận án, những hạn chế, thiếu sót của luận án và những điểm yêu cầu

NCS sửa chữa, bổ sung.

d. Trình tự tiến hành phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở được quy định tại Phụ lục 20.

đ. Việc đánh giá luận án phải tập trung chủ yếu vào việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu,

nội dung và chất lượng của luận án, đảm bảo sự chính xác, khách quan, khoa học,

tranh thủ được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học trong việc xem xét đánh

giá luận án của NCS.

e. Luận án được thông qua để đưa ra bảo vệ ở Hội đồng chính thức khi đã được hoàn

chỉnh trên cơ sở các ý kiến đóng góp trong (các) phiên họp trước của Hội đồng và được

từ 3/4 trở lên số thành viên Hội đồng cấp cơ sở có mặt tại phiên họp đánh giá đạt.

g. Nếu nhất trí cho phép NCS bảo vệ luận án chính thức thì tại phiên họp cuối cùng, Hội

đồng đánh giá luận án cấp cơ sở xem xét và thông qua danh sách gửi tóm tắt luận án

của NCS tới các đơn vị và cá nhân (có trình độ tiến sĩ trở lên) cùng ngành hoặc chuyên

ngành, đã và đang nghiên cứu hoặc có thể ứng dụng những vấn đề trong luận án. Danh

sách gồm tối thiểu 50 địa chỉ: số lượng đơn vị tối thiểu là 10 cơ quan, tổ chức; số

lượng cá nhân tối thiểu là 30 người và số lượng cá nhân thuộc Trường không quá 1/4

tổng số các cá nhân trong danh sách.

5. Đăng ký bảo vệ luận án chính thức

Sau khi luận án được Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở thông qua, Khoa bàn giao hồ

sơ sau bảo vệ của NCS cho Viện Đào tạo Sau đại học (theo quy định tại Phụ lục 21). Trong

thời hạn tối đa 6 tháng kể từ phiên họp cuối cùng của Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở,

NCS nộp hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án chính thức (theo quy định tại Phụ lục 21).

Nếu quá 6 tháng kể từ ngày luận án được Hội đồng đánh giá cấp cơ sở thông qua, mà

NCS chưa nộp hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án chính thức, thì:

- NCS phải bảo vệ lại luận án cấp cơ sở trong trường hợp vẫn còn thời gian đào tạo

(kể cả thời gian gia hạn nếu có).

- Hiệu trưởng ra Quyết định dừng đào tạo NCS trong trường hợp NCS đã kết thúc

thời gian đào tạo (kể cả thời gian gia hạn nếu có). Việc tiếp nhận NCS quay trở lại

bảo vệ luận án được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 17.

Page 28: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

28

6. Bảo vệ lại luận án cấp cơ sở

Buổi bảo vệ lại luận án cấp cơ sở được coi là phiên họp đánh giá thứ hai (hoặc tiếp

theo) của Hội đồng cấp cơ sở. Hiệu trưởng không ký lại Quyết định thành lập Hội đồng. Trong

trường hợp có thành viên Hội đồng không thể tham gia đánh giá lại luận án cấp cơ sở, căn cứ đề

nghị của Khoa và giới thiệu của Bộ môn, Hiệu trưởng ra Quyết định bổ sung thành viên khác

thay thế.

Quy trình tổ chức đánh giá lại luận án cấp cơ sở như sau:

- NCS gửi đơn đề nghị bảo vệ lại tới Khoa, được người hướng dẫn, Bộ môn đồng ý.

- Khoa triệu tập Hội đồng đánh giá Hội đồng cấp cơ sở và thông báo cho Viện Đào

tạo Sau đại học thời gian tổ chức (các) phiên họp đánh giá lại luận án cấp cơ sở.

- Diễn biến (các) phiên họp đánh giá lại luận án cấp cơ sở được thực hiện như lần

đánh giá thứ nhất. Tuy nhiên biên bản (các) phiên họp này cần ghi rõ nguyên nhân

diễn ra phiên họp.

NCS có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính phát sinh khi bảo vệ lại luận án

tiến sĩ cấp cơ sở theo quy định của Trường.

Điều 26. Phản biện độc lập

1. Yêu cầu về phản biện độc lập

a. Trước khi thành lập Hội đồng đánh giá luận án chính thức, Hiệu trưởng xin ý kiến của

hai phản biện độc lập về luận án.

b. Phản biện độc lập có nhiệm vụ đọc kỹ luận án, trang thông tin về những đóng góp mới

của luận án, các công trình khoa học đã công bố của NCS và có bản nhận xét đánh giá

luận án (Mẫu E37) căn cứ vào các quy định về luận án tiến sĩ tại Điều 24.

c. Ý kiến của phản biện độc lập có vai trò tư vấn cho Hiệu trưởng trong việc xem xét

đánh giá chất lượng của luận án tiến sĩ và quyết định cho NCS bảo vệ luận án. Khuyến

khích lấy ý kiến của phản biện độc lập ở nước ngoài.

d. Danh sách phản biện độc lập là tài liệu mật của Trường. Khoa, Bộ môn, người hướng

dẫn và NCS không được tìm hiểu về phản biện độc lập. Các phản biện độc lập phải có

trách nhiệm bảo mật nhiệm vụ, chức trách của mình, kể cả khi đã hoàn thành việc

phản biện luận án hay khi tham gia vào Hội đồng đánh giá luận án chính thức.

2. Yêu cầu đối với phản biện độc lập

a. Là nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ

b. Không có quan hệ họ hàng thân thích đối với NCS, không phải là thủ trưởng trực tiếp

hoặc cấp dưới quyền của NCS

c. Có trình độ chuyên môn vững vàng, thể hiện ở việc có ít nhất 2 bài báo khoa học đã

công bố hoặc đề tài khoa học các cấp trong lĩnh vực nghiên cứu của NCS. Đối với

những luận án thuộc chuyên ngành khoa học mới, người phản biện phải là người có uy

tín trong lĩnh chuyên ngành gần với chuyên ngành nghiên cứu.

Page 29: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

29

d. Có phẩm chất và đạo đức tốt, có uy tín khoa học cao, có chính kiến và bản lĩnh khoa học.

đ. Có lý lịch khoa học được quản lý tại Viện Đào tạo Sau đại học (lý lịch này phải được

thường xuyên cập nhật các thông tin có liên quan đến hoạt động khoa học).

e. Ít nhất một trong hai phản biện không phải là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường.

3. Quy trình và yêu cầu về bảo mật đối với các cá nhân trong việc gửi phản biện độc lập

a. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án chính thức của NCS, Viện Đào tạo Sau

đại học thẩm định lại quá trình học tập, nghiên cứu của NCS và quy cách của luận án,

làm Tờ trình gửi Hiệu trưởng, kèm theo lý lịch khoa học của NCS, bản tóm tắt luận án

tiến sĩ, trang thông tin về những đóng góp mới của luận án, danh sách các nhà khoa học

đủ điều kiện tham gia phản biện độc lập và toàn bộ hồ sơ gửi các phản biện độc lập.

b. Hiệu trưởng lựa chọn hai nhà khoa học làm phản biện độc lập và chỉ định một cán bộ

chịu trách nhiệm gửi phản biện độc lập, đảm bảo quy trình bảo mật, không qua các bộ

phận văn phòng trung gian.

c. Hồ sơ gửi các phản biện độc lập bao gồm luận án, tóm tắt luận án, bộ công trình khoa

học của NCS, trang thông tin về những đóng góp mới của luận án, thư mời của Trường

(Mẫu E17), kinh phí thanh toán cho phản biện, kèm theo giấy biên nhận thanh toán.

Toàn bộ các văn bản trên đều không ghi tên NCS và người hướng dẫn.

d. Trong thời hạn một tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ, phản biện độc lập phải gửi ý kiến

nhận xét bằng văn bản (kèm theo giấy biên nhận thanh toán đã ký) trực tiếp tới cán bộ

chịu trách nhiệm gửi phản biện độc lập. Trong trường hợp không nhận được phản hồi của

phản biện độc lập, Hiệu trưởng lựa chọn một nhà khoa học khác theo yêu cầu và quy

trình trên.

đ. Nếu phản biện đã nhận lời, nhưng không gửi bản nhận xét mà không có lý do chính

đáng, thì sẽ không được phép tham dự các hoạt động liên quan đến phản biện độc lập

và hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ các cấp tại Trường trong thời gian 1 năm. Nếu

phản biện không gửi bản nhận xét, đồng thời không hoàn trả kinh phí cho Trường mà

không có lý do chính đáng, thì sẽ không được phép tham dự các hoạt động liên quan

đến phản biện độc lập và hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ các cấp tại Trường cho đến

khi hoàn trả kinh phí, và trong thời gian tối thiểu 1 năm.

e. Nhận xét của người phản biện (xóa tên) được Hiệu trưởng chuyển cho Viện Đào tạo

Sau đại học để thông báo cho NCS. Trong thời gian tối đa 4 tháng kể từ ngày nộp hồ

sơ đăng ký bảo vệ luận án chính thức, NCS nhận được kết quả của cả hai phản biện

độc lập.

g. Trong quá trình gửi lấy ý kiến phản biện độc lập, nếu để tiết lộ thông tin về phản biện

độc lập, thì các cá nhân có liên quan phải chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và bị xử

lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Page 30: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

30

4. Xử lý kết quả phản biện độc lập

a. Khi cả hai phản biện độc lập tán thành luận án, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập

Hội đồng đánh giá luận án chính thức cho NCS.

b. Khi có một phản biện độc lập không tán thành luận án, Hiệu trưởng xin ý kiến của

phản biện độc lập thứ ba (theo quy trình và yêu cầu trên). Nếu phản biện độc lập thứ

ba tán thành luận án thì luận án được đưa ra bảo vệ chính thức.

c. Luận án bị trả về để đánh giá lại ở cấp cơ sở nếu có hai phản biện độc lập không tán

thành luận án. Trường hợp này, luận án phải được chỉnh sửa và tổ chức bảo vệ lại ở

cấp cơ sở theo quy định tại Khoản 6 Điều 25. NCS chỉ được phép trình lại hồ sơ đề

nghị bảo vệ sớm nhất sau 6 tháng và muộn nhất là 2 năm kể từ ngày luận án bị trả lại.

Luận án sau khi sửa chữa phải được lấy ý kiến của 2 phản biện độc lập chưa đồng ý

lần đầu.

Điều 27. Bảo vệ luận án chính thức

1. Quy định đối với thành viên của Hội đồng đánh giá luận án chính thức

a. Hội đồng đánh giá luận án chính thức gồm 7 thành viên, bao gồm những nhà khoa học

- Có chức danh khoa học, có bằng tiến sĩ khoa học hoặc tiến sĩ;

- Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín chuyên môn; am hiểu vấn đề nghiên cứu của

luận án;

- Có công trình liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của NCS công bố trong vòng ba

năm tính đến khi được mời tham gia Hội đồng.

- Có lý lịch khoa học (Mẫu A8) thường xuyên cập nhật, được quản lý tại Viện Đào

tạo Sau đại học

b. Số thành viên có chức danh giáo sư, phó giáo sư ít nhất là 2 người; thành viên là tiến

sĩ phải đã nhận bằng đủ 36 tháng tính đến ngày thành lập Hội đồng. Số thành viên là

cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường không quá ba người.

c. Người hướng dẫn NCS, người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột với

NCS không tham gia Hội đồng đánh giá luận án chính thức .

d. Thành viên Hội đồng vắng mặt không có lý do chính đáng sẽ không được tham gia hội

đồng tiếp theo trong khoảng thời gian một năm.

đ. Thành phần Hội đồng gồm chủ tịch, thư ký, ba người phản biện và các ủy viên.

- Mỗi thành viên Hội đồng chỉ đảm nhận một trách nhiệm trong Hội đồng.

- Chủ tịch Hội đồng phải là người có năng lực và uy tín chuyên môn, có chức danh

giáo sư hoặc phó giáo sư, đúng chuyên ngành với luận án.

- Các phản biện phải là người am hiểu sâu sắc luận án, có uy tín chuyên môn cao

trong lĩnh vực khoa học đó.

e. Yêu cầu đối với ba người phản biện:

- Phải có trách nhiệm cao trong đánh giá chất lượng khoa học của luận án.

Page 31: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

31

- Là người ở các đơn vị khác nhau, không là cấp dưới trực tiếp của NCS, không là

đồng tác giả với NCS trong các công trình công bố có liên quan đến đề tài luận án;

không sinh hoạt trong cùng đơn vị chuyên môn với NCS.

- Không có quá 1 người phản biện là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường.

2. Quy trình thành lập Hội đồng đánh giá luận án chính thức

a. Sau khi luận án được phản biện độc lập thông qua, NCS sửa chữa, bổ sung luận án và

hoàn thiện hồ sơ bảo vệ chính thức để gửi Viện Đào tạo Sau đại học. Hồ sơ hoàn thiện

được quy định tại Phụ lục 22.

b. Viện Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng danh sách đề nghị Hội đồng đánh giá luận

án chính thức gồm tối thiểu 15 thành viên theo danh sách đề nghị ban đầu của Khoa,

Bộ môn và có bổ sung nếu cần, đảm bảo các điều kiện về thành viên Hội đồng.

c. Hiệu trưởng lựa chọn 7 nhà khoa học tham gia Hội đồng và ký Quyết định thành lập

Hội đồng đánh giá luận án chính thức (Mẫu E20).

3. Điều kiện tổ chức bảo vệ và đánh giá luận án chính thức

a. Thời gian, địa điểm bảo vệ luận án, đề tài luận án của NCS đã được công bố công

khai, rộng rãi trên trang web của Trường, trên bảng tin của Trường, trên báo Nhân

dân, trước ngày bảo vệ ít nhất 10 ngày;

b. Luận án, tóm tắt luận án đã được gửi đến các thành viên Hội đồng, các nhà khoa học,

các tổ chức khoa học theo danh sách đã được thông qua tại Hội đồng cấp cơ sở trước

ngày bảo vệ ít nhất 30 ngày.

c. Luận án và tóm tắt luận đã được trưng bày ở phòng đọc của Trường trước ngày bảo vệ

ít nhất 30 ngày.

d. Toàn văn luận án, tóm tắt luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) và trang thông tin

những đóng góp mới của luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) đã được đăng tải công

khai trên trang web của Trường và trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gửi đến địa

chỉ [email protected]) trước ngày bảo vệ ít nhất 30 ngày;

đ. Các thành viên Hội đồng phải có nhận xét về luận án bằng văn bản (Mẫu E23) gửi đến

Viện Đào tạo Sau đại học trước ngày bảo vệ ít nhất 15 ngày;

e. Viện Đào tạo Sau đại học phải nhận được ít nhất 15 bản nhận xét của các nhà khoa

học thuộc ngành, lĩnh vực nghiên cứu có trong danh sách gửi tóm tắt luận án.

g. Thời gian tổ chức buổi bảo vệ cách ngày Hiệu trưởng ký Quyết định thành lập Hội

đồng đánh giá luận án chính thức không quá 3 tháng.

h Hội đồng không tổ chức họp để đánh giá luận án nếu xảy ra một trong những trường

hợp sau đây:

- Vắng mặt chủ tịch hội đồng;

- Vắng mặt thư ký hội đồng;

- Vắng mặt người phản biện có ý kiến không tán thành luận án;

- Vắng mặt từ hai thành viên hội đồng trở lên;

Page 32: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

32

- NCS đang bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

- Có hai nhận xét của thành viên Hội đồng không tán thành luận án. Trường hợp này

luận án được xem là không đạt yêu cầu, không được tổ chức bảo vệ luận án chính

thức và NCS cần bảo vệ lại luận án cấp cơ sở theo quy định tại Khoản 6 Điều 25.

Những việc cần chuẩn bị trước khi NCS bảo vệ luận án chính thức được quy định tại Phụ lục 23.

3. Tổ chức buổi bảo vệ bảo vệ luận án chính thức

a. Yêu cầu:

- Luận án phải được tổ chức bảo vệ công khai tại Phòng Bảo vệ luận án của Trường.

Những đề tài liên quan tới bí mật quốc gia được tổ chức bảo vệ theo quy định tại

Điều 28.

- Việc bảo vệ luận án phải mang tính chất trao đổi học thuật, phải bảo đảm tính

nguyên tắc và nêu cao đạo đức khoa học, qua đó tác giả luận án thể hiện trình độ

và sự hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực chuyên môn của mình trước những thành viên

trong Hội đồng và những người quan tâm. Mọi thành viên Hội đồng phải có trách

nhiệm tìm hiểu đầy đủ về bản luận án trước khi đánh giá.

- Trình tự làm việc của buổi bảo vệ luận án chính thức được quy định tại Phụ lục 24.

- Toàn bộ diễn biến của phiên họp đánh giá luận án phải được ghi thành biên bản

chi tiết, đặc biệt phần hỏi và trả lời của NCS cho từng câu hỏi. Biên bản phải được

toàn thể Hội đồng thông qua, có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng.

b. Cách thức đánh giá:

- Luận án được đánh giá bằng hình thức bỏ phiếu kín (Mẫu E24).

- Các thành viên Hội đồng chỉ được bỏ phiếu tán thành (đạt) hoặc không tán thành

(không đạt).

- Phiếu trắng được coi là phiếu không tán thành.

- Luận án đạt yêu cầu khi có 6/7 hoặc 5/6 thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu tán thành

- Nghị quyết của Hội đồng phải được các thành viên Hội đồng nhất trí thông qua

bằng biểu quyết công khai.

c. Nghị quyết của Hội đồng về luận án phải nêu rõ:

- Kết quả bỏ phiếu đánh giá luận án của Hội đồng;

- Những kết luận khoa học cơ bản, những điểm mới, đóng góp mới của luận án;

- Cơ sở khoa học, độ tin cậy của những luận điểm và những kết luận nêu trong luận án;

- Ý nghĩa về lý luận, thực tiễn và những đề nghị sử dụng các kết quả nghiên cứu của

luận án;

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án;

- Mức độ đáp ứng các yêu cầu của luận án;

- Những điểm cần bổ sung, sửa chữa (nếu có) trước khi nộp luận án cho Thư viện

Quốc gia và Thư viện Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

- Kiến nghị của Hội đồng về việc công nhận trình độ và cấp bằng tiến sĩ cho NCS.

Page 33: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

33

4. Hội đồng đánh giá luận án chính thức tự giải thể sau khi hoàn thành việc đánh giá luận án

tiến sĩ của NCS. Thư ký Hội đồng bàn giao hồ sơ sau bảo vệ chính thức của NCS cho Viện Đào

tạo Sau đại học theo quy định tại Phụ lục 26, muộn nhất 01 tuần sau buổi bảo vệ.

5. Xử lý những tình huống thay đổi

a. Thay đổi thành viên Hội đồng

- Trong trường hợp cần thiết và vì lý do bất khả kháng (như thành viên Hội đồng đi

công tác nước ngoài dài hạn, ốm nặng không thể tham gia Hội đồng, hoặc khi có

thành viên Hội đồng không đảm bảo các điều kiện yêu cầu quy định), Hiệu trưởng

ra quyết định về việc thay đổi thành viên Hội đồng đánh giá luận án (Mẫu E34).

- Các thời hạn liên quan đến hoạt động của các thành viên Hội đồng và việc tổ chức

bảo vệ luận án (quy định tại Khoản 2 Điều 27) được tính kể từ ngày ký quyết định

cuối cùng về việc thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng đánh giá luận án chính thức.

b. Trường hợp NCS chưa bảo vệ luận án sau thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký Quyết định

thành lập Hội đồng đánh giá chính thức, thì Hội đồng tự giải tán.

Sau thời gian này, NCS có quyền tiếp tục đề nghị được bảo vệ luận án nếu đáp ứng

các điều kiện quy định tại Khoản 6 Điều 17 và Khoản 1 Điều 25.

Quy trình đề nghị như sau:

- NCS gửi đơn đề nghị thành lập lại Hội đồng đánh giá luận án chính thức tới Viện

Đào tạo Sau đại học, trong đó khẳng định các kết quả nghiên cứu vẫn đảm bảo tính

thời sự, giá trị khoa học, có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn, Bộ môn và

Khoa (Mẫu E35).

- Trình tự, thủ tục thành lập Hội đồng và tổ chức bảo vệ luận án chính thức thực

hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 của Điều 27.

6. Bảo vệ lại luận án chính thức

a. Nếu luận án không được Hội đồng đánh giá luận án chính thức thông qua thì NCS

được phép sửa chữa luận án và đề nghị bảo vệ lần thứ hai muộn nhất sau 24 tháng kể

từ ngày bảo vệ lần thứ nhất. Hồ sơ đăng ký bảo vệ lại được quy định tại Phụ lục 25.

b. Thành phần Hội đồng đánh giá luận án như Hội đồng đánh giá luận án lần thứ nhất. Nếu

có thành viên vắng mặt, Hiệu trưởng ra quyết định bổ sung thành viên khác thay thế.

c. Trình tự tổ chức buổi bảo vệ lại như bảo vệ lần đầu

d. Quá thời hạn 24 tháng kể ngày bảo vệ lần thứ nhất, luận án không được đưa ra bảo vệ lại.

đ. Không tổ chức bảo vệ luận án lần thứ ba.

Điều 28. Bảo vệ luận án theo chế độ mật

1. Trong trường hợp đặc biệt nếu đề tài nghiên cứu liên quan đến bí mật quốc gia, thuộc danh

mục bí mật nhà nước của Bộ, Ngành thì Thủ trưởng Bộ, Ngành có văn bản đề nghị Hiệu

trưởng xác định tính chất mật của luận án ngay từ khi bắt đầu triển khai để sau này có cơ sở

xem xét cho luận án bảo vệ theo chế độ mật; quản lý hồ sơ, tài liệu liên quan đến nghiên cứu

và thực hiện luận án theo chế độ mật trong suốt quá trình đào tạo. Việc xem xét cho một luận

Page 34: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

34

án bảo vệ theo chế độ mật phải được tiến hành trước khi đánh giá luận án ở cấp cơ sở. Trường

phải báo cáo và được Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng ý bằng văn bản trước khi tổ chức cho

NCS bảo vệ luận án theo chế độ mật.

2. Danh sách Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở và chính thức, danh sách các cán bộ tham

dự ngoài Hội đồng, danh sách những đơn vị và cá nhân được gửi luận án và tóm tắt luận án

phải được Bộ, Ngành quản lý bí mật đó đề nghị Hiệu trưởng xem xét.

3. Khi tổ chức cho một luận án bảo vệ theo chế độ mật, Trường không phải thông báo công

khai về buổi bảo vệ của NCS trên các phương tiện truyền thông. Thời gian và địa điểm bảo vệ

chỉ những người có trách nhiệm và những người được phép tham dự biết. Trình tự bảo vệ luận

án theo chế độ mật thực hiện như bảo vệ luận án theo chế độ công khai.

4. Số lượng bản thảo luận án và tóm tắt luận án cũng như các bản chính thức phải được xác

định và phải đóng dấu mật. Tất cả hồ sơ buổi bảo vệ mật phải được quản lý chặt chẽ theo quy

chế bảo mật của Nhà nước.

5. Ngoài các quy định tại các khoản 2, 3, 4 của Điều này, người bảo vệ luận án theo chế độ

mật vẫn phải thực hiện các quy định chung đối với nghiên cứu sinh.

Page 35: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

35

Chương VI

THẨM ĐỊNH LUẬN ÁN VÀ CẤP BẰNG TIẾN SĨ

Điều 29. Thẩm định hồ sơ quá trình đào tạo và chất lượng luận án

1. Vào tuần cuối của các tháng chẵn trong năm, Trường gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo danh sách

NCS bảo vệ luận án trong 2 tháng trước đó (Mẫu B3), kèm theo hồ sơ của từng NCS bao gồm:

a. Bản sao quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở và Hội đồng đánh

giá luận án chính thức;

b. Bản sao biên bản và nghị quyết của tất cả các phiên họp của các Hội đồng đánh giá

luận án;

c. Bản sao nhận xét của các phản biện độc lập;

d. Trang thông tin những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận của luận án bằng tiếng

Việt và tiếng Anh;

đ. Tóm tắt luận án.

2. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Trường, Bộ Giáo dục và Đào

tạo xác định các hồ sơ luận án cần thẩm định theo cách lựa chọn ngẫu nhiên (rút xác suất

trong số hồ sơ luận án đã bảo vệ theo báo cáo của Trường để thẩm định) hoặc khi luận án bị

khiếu nại, tố cáo về hồ sơ quá trình đào tạo, nội dung và chất lượng luận án. Số lượng hồ sơ,

luận án được chọn thẩm định không ít hơn 30% số luận án bảo vệ trong năm của Trường.

3. Sau khi nhận được văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo về các trường hợp hồ sơ,

luận án cần thẩm định và nội dung cần thẩm định của mỗi trường hợp, Trường gửi các hồ sơ

về Bộ Giáo dục và Đào tạo để thẩm định theo yêu cầu.

4. Hồ sơ thẩm định quá trình đào tạo

Trường gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a. Hồ sơ dự tuyển của NCS quy định tại Phụ lục 4;

b. Văn bản nhận xét đánh giá phân loại NCS khi dự tuyển của Tiểu ban chuyên môn, bản

tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên Tiểu ban chuyên môn và kết quả xếp loại

xét tuyển của Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh;

c. Hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án chính thức của NCS quy định tại Khoản 5 Điều 25;

d. Hồ sơ thực hiện quy trình lựa chọn, gửi lấy ý kiến và xử lý ý kiến phản biện độc lập

luận án của nghiên cứu sinh và các bản nhận xét của phản biện độc lập;

đ. Hồ sơ xét cấp bằng tiến sĩ của nghiên cứu sinh quy định tại Khoản 2 Điều 31;

5. Hồ sơ thẩm định nội dung, chất lượng luận án

Trường gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

a. Luận án tiến sĩ đã xoá thông tin về nghiên cứu sinh, người hướng dẫn khoa học và cơ

sở đào tạo;

Page 36: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

36

b. Tóm tắt luận án đã xoá thông tin về nghiên cứu sinh, người hướng dẫn khoa học và cơ

sở đào tạo;

c. Bản sao các bài báo công bố kết quả nghiên cứu của đề tài luận án trên các tạp chí

khoa học chuyên ngành;

6. Hồ sơ thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong

thời gian không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thẩm định, Bộ Giáo

dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ quá trình đào tạo, nội dung và chất lượng luận án và

có văn bản thông báo kết quả thẩm định.

7. Hồ sơ quá trình đào tạo đạt yêu cầu thẩm định khi đảm bảo các quy định về tuyển sinh, tổ

chức và quản lý đào tạo, quy trình tổ chức đánh giá luận án các cấp theo quy định.

8. Nội dung, chất lượng luận án được thẩm định bằng hình thức lấy ý kiến thẩm định độc lập

của 3 nhà khoa học ở trong hoặc ngoài nước, có chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư, có bằng

tiến sĩ khoa học hoặc tiến sĩ, am hiểu đề tài và lĩnh vực nghiên cứu của nghiên cứu sinh, có

chính kiến và bản lĩnh khoa học, khách quan, trung thực. Chất lượng luận án đạt yêu cầu thẩm

định nếu có ít nhất 2 ý kiến tán thành.

9. Trường hợp có đơn, thư khiếu nại, tố cáo về nội dung, chất lượng luận án hoặc luận án có ít

nhất 2 ý kiến thẩm định không tán thành, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập Hội

đồng thẩm định luận án, ủy nhiệm Hiệu trưởng tổ chức họp Hội đồng thẩm định luận án có sự

giám sát của đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trước khi họp Hội đồng thẩm định, các thành viên Hội đồng có bản nhận xét về tính cấp thiết

của đề tài luận án, sự phù hợp với chuyên ngành; không trùng lặp về đề tài, nội dung, kết quả

nghiên cứu với các công trình đã được công bố; tính trung thực, minh bạch trong trích dẫn tư

liệu; bố cục và hình thức trình bày; nội dung, phương pháp, kết quả, ý nghĩa, độ tin cậy của

các kết quả đạt được; những phát hiện, luận điểm mới của luận án; đánh giá thành công và

hạn chế của luận án, khẳng định mức độ đáp ứng yêu cầu của một luận án tiến sĩ.

Hội đồng chỉ họp khi có mặt ít nhất 6 thành viên Hội đồng bao gồm Chủ tịch Hội đồng, Thư

ký Hội đồng và các thành viên hội đồng có ý kiến không tán thành luận án (nếu có). Hội đồng

thẩm định luận án có trách nhiệm xem xét, đánh giá nội dung và chất lượng luận án; làm rõ

những nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo; nội dung nhận xét, kết luận của những người thẩm

định độc lập luận án. Hội đồng phải có biên bản chi tiết các ý kiến thảo luận, trao đổi, kết luận

và quyết nghị về nội dung, chất lượng luận án. Luận án đạt yêu cầu thẩm định khi có ít nhất 5

thành viên Hội đồng có mặt tán thành luận án.

10. Trường hợp luận án không đạt yêu cầu thẩm định, Thủ trưởng cơ sở đào tạo tổ chức cuộc

họp đối thoại giữa Hội đồng thẩm định luận án và Hội đồng đánh giá luận án chính thức với

sự giám sát của đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số lượng thành viên của hai Hội đồng dự

họp ít nhất là 12 người, trong đó Chủ tịch, phản biện, thư ký và các thành viên có ý kiến

không tán thành của hai Hội đồng phải có mặt. Hiệu trưởng trực tiếp điều hành cuộc họp, bầu

thư ký. Thành viên của hai Hội đồng tranh luận về nội dung và chất lượng luận án, bỏ phiếu

đánh giá lại luận án. Luận án đạt yêu cầu nếu có ít nhất 3/4 thành viên có mặt tán thành. Kết

quả cuộc họp đối thoại là kết quả thẩm định cuối cùng về nội dung, chất lượng luận án.

Page 37: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

37

Điều 30. Xử lý kết quả thẩm định luận án

1. Đối với luận án đạt yêu cầu khi thẩm định nhưng có ý kiến của người thẩm định độc lập

hoặc của Hội đồng thẩm định yêu cầu phải sửa chữa, thì Hội đồng đánh giá luận án chính thức

cùng với người hướng dẫn và NCS xem xét và quyết định các điểm cần bổ sung chỉnh sửa.

Sau khi NCS hoàn thành việc sửa chữa, Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận án chính thức kiểm

tra và xác nhận chi tiết những nội dung đã bổ sung chỉnh sửa, báo cáo Hiệu trưởng cấp bằng

tiến sĩ cho NCS theo các yêu cầu quy định tại Điều 31.

2. Đối với luận án không đạt yêu cầu thẩm định:

a. Trường hợp chưa được cấp bằng tiến sĩ, NCS được sửa chữa, bổ sung và bảo vệ lại

luận án theo quy định tại Khoản 5 Điều 27.

b. Trường hợp đã được cấp bằng tiến sĩ sẽ được xem xét xử lý theo pháp luật hiện hành

đối với văn bằng đã được cấp.

3. Đối với hồ sơ quá trình đào tạo không đạt yêu cầu thẩm định, căn cứ thông báo của Bộ

Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng chỉ đạo Viện Đào tạo Sau đại học bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp phát hiện có vi phạm hành chính thì được chuyển xem xét xử lý theo quy định

hiện hành về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

4. Trong thời gian không quá hai tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Giáo dục và Đào

tạo về kết quả thẩm định, Thủ trưởng cơ sở đào tạo có văn bản báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo

về việc xử lý kết quả thẩm định theo các nội dung nêu tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này, cùng với

báo cáo bảo vệ luận án của NCS của kỳ tiếp theo (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Điều 29.

Điều 31. Cấp bằng tiến sĩ

1. Viện Đào tạo Sau đại học lập hồ sơ xét cấp bằng tiến sĩ cho NCS khi NCS đáp ứng đầy đủ

các điều kiện sau:

a. Đủ 3 tháng kể từ ngày bảo vệ thành công luận án tại Hội đồng đánh giá luận án chính thức

b. Đã chỉnh sửa, bổ sung những nội dung trong luận án theo nghị quyết của Hội đồng

đánh giá luận án tiến sĩ chính thức, đã được Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và xác nhận,

kể cả trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 30 (nếu có);

c. Không có tên trong danh sách thẩm định luận án theo thông báo của Bộ Giáo dục và

Đào tạo. Nếu là trường hợp cần thẩm định thì phải đạt yêu cầu theo quy định tại khoản

7, 8, 9, 10 Điều 29;

d. Đã nộp Thư viện Trường và Thư Quốc gia Việt Nam một bản luận án, một bản tóm tắt

luận án, một đĩa CD ghi toàn văn luận án và tóm tắt luận án (bao gồm cả trang bìa), kể

cả các luận án bảo vệ theo chế độ mật.

2. NCS được xét cấp bằng tiến sĩ phải gửi hồ sơ cấp bằng đến Viện Đào tạo Sau đại học. Quy

định về Hồ sơ cấp bằng xem tại Phụ lục 26.

3. Định kỳ 2 tháng/lần, Tổ thẩm tra hồ sơ cấp bằng tiến sĩ của Trường kiểm tra các hồ sơ do

Viện Đào tạo Sau đại học tổng hợp và đề nghị Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Trường

họp để xem xét và thông qua Danh sách xét cấp bằng tiến sĩ trước khi Hiệu trưởng ra quyết

định cấp bằng tiến sĩ cho NCS (Mẫu F1).

Page 38: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

38

Chương VII

KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 32. Khiếu nại, tố cáo

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và người bảo vệ luận án có thể khiếu nại, tố cáo về những vi

phạm trong quá trình tuyển sinh, đào tạo, thực hiện luận án, tổ chức bảo vệ và đánh giá luận

án, trong thời gian hai tháng kể từ ngày bảo vệ.

Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo thực hiện theo quy định của Luật Khiếu

nại, tố cáo. Trường hợp cần thẩm định hồ sơ, luận án trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố

cáo thì hồ sơ thẩm định, trình tự thẩm định thực hiện theo quy định tại Điều 29.

Điều 33. Xử lý vi phạm

1. Trường hợp nghiên cứu sinh bị phát hiện đã có những vi phạm, gian lận trong hồ sơ dự

tuyển, trong quá trình dự tuyển, dự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập nghiên cứu, trong quá

trình thực hiện và bảo vệ luận án thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị kỷ luật từ khiển trách,

cảnh cáo, tạm ngừng học tập, đình chỉ học tập đến thu hồi văn bằng đã được cấp hoặc bị truy

cứu trách nhiệm hình sự.

2. Nghiên cứu sinh vi phạm các quy định tại khoản 11 Điều 20 của Quy chế này sẽ bị xử lý từ

khiển trách, cảnh cáo đến hủy bỏ kết quả học tập, hủy bỏ quyền được bảo vệ luận án. Nếu

thông tin về người phản biện độc lập bị tiết lộ thì những người liên quan đến quá trình gửi

luận án đi xin ý kiến phản biện độc lập bị xem xét kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo đến buộc

thôi việc.

Page 39: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

39

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 – Danh mục chuyên ngành đào tạo tiến sĩ trong các ngành Kinh tế, Kinh doanh và

Quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ....................................................................................... 40

Phụ lục 2 – Đề án đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ ............................. 41

Phụ lục 3 – Hệ thống các chuyên ngành đào tạo tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

theo các mã chuyên ngành đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................. 42

Phụ lục 4 – Thông báo tuyển sinh và Hồ sơ dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ ......................... 43

Phụ lục 5 – Danh mục các chuyên ngành đại học và thạc sĩ được coi là phù hợp với chuyên

ngành đào tạo tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ................................................... 45

Phụ lục 6 – Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1,

B2 Khung Châu Âu .................................................................................................................. 50

Phụ lục 7 – Quy trình xét tuyển nghiên cứu sinh ..................................................................... 51

Phụ lục 8 – Các học phần bổ sung trong chương trình đào tạo tiến sĩ ..................................... 53

Phụ lục 9 – Các học phần ở trình độ tiến sĩ .............................................................................. 54

Phụ lục 10 – Tiểu luận tổng quan ............................................................................................. 56

Phụ lục 11 – Các chuyên đề tiến sĩ ........................................................................................... 58

Phụ lục 12 – Thủ tục xin chuyển cơ sở đào tạo ........................................................................ 60

Phụ lục 13 – Hồ sơ xin gia hạn bảo vệ luận án tiến sĩ .............................................................. 62

Phụ lục 14 – Hồ sơ xin tiếp nhận trở lại bảo vệ luận án ........................................................... 62

Phụ lục 15 – Quy định về nội dung luận án tiến sĩ ................................................................... 63

Phụ lục 16 – Quy định về trình bày luận án tiến sĩ ................................................................... 66

Phụ lục 17 – Quy định về tóm tắt luận án tiến sĩ ...................................................................... 75

Phụ lục 18 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở ............................................................. 75

Phụ lục 19 – Chuẩn bị bảo vệ luận án cấp cơ sở ...................................................................... 76

Phụ lục 20 – Trình tự tiến hành các phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở ............................. 77

Phụ lục 21 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án chính thức ............................................................ 78

Phụ lục 22 – Hồ sơ sau phản biện độc lập ................................................................................ 79

Phụ lục 23 – Chuẩn bị bảo vệ luận án chính thức .................................................................... 80

Phụ lục 24 – Chương trình làm việc của buổi bảo vệ luận án chính thức ................................ 82

Phụ lục 25 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ lại ..................................................................................... 83

Phụ lục 26 – Hồ sơ cấp bằng tiến sĩ ......................................................................................... 84

Phụ lục 27 – Danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành NCS cần gửi công bố kết quả

luận án ...................................................................................................................................... 86

Page 40: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

40

Phụ lục 1 – Danh mục chuyên ngành đào tạo tiến sĩ trong các ngành

Kinh tế, Kinh doanh và Quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo

(Trích Danh mục Giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, ban hành kèm theo Thông

tư số 04/2012/TT-BGDĐT ngày 14/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Mã số Tên gọi Ghi chú

6231 Khoa học xã hội và hành vi

623101 Kinh tế học

62310101 Kinh tế học

62310102 Kinh tế chính trị

62310104 Kinh tế đầu tư Trường chưa xin phép đào tạo

62310105 Kinh tế phát triển

62310106 Kinh tế quốc tế

6234 Kinh doanh và quản lý

623401 Kinh doanh

62340102 Quản trị kinh doanh

62340121 Kinh doanh thương mại

623402 Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm

62340201 Tài chính - Ngân hàng

623403 Kế toán - Kiểm toán

62340301 Kế toán

623404 Quản trị - Quản lý

62340402 Chính sách công

62340403 Quản lý công Trường chưa xin phép đào tạo

62340404 Quản trị nhân lực

62340405 Hệ thống thông tin quản lý

62340410 Quản lý kinh tế

62340414 Quản lý công nghiệp

6262 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

626201 Nông nghiệp

62620115 Kinh tế nông nghiệp

Page 41: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

41

Phụ lục 2 – Đề án đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ

Phần 1. Sự cần thiết phải xây dựng đề án

- Giới thiệu một vài nét về đơn vị đào tạo (Khoa/Viện)

- Trình bày kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ tiến sĩ

của chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất

nước. Phân tích, đánh giá sự phù hợp của nhu cầu này với quy hoạch phát triển nguồn nhân

lực quốc gia.

- Kết quả đào tạo trình độ đại học, kết quả đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ đối với

những chuyên ngành đang đào tạo của Khoa;

- Giới thiệu kỹ về Bộ môn sẽ trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ đào tạo chuyên ngành đề nghị cho

phép đào tạo.

- Lý do đề nghị cho phép chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ.

Phần 2. Mục tiêu đào tạo, đối tượng tuyển sinh

- Những căn cứ để lập đề án.

- Mục tiêu đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể).

- Thời gian đào tạo.

- Đối tượng tuyển sinh (Yêu cầu đối với người dự tuyển: văn bằng, ngành học, loại tốt nghiệp,

kinh nghiệm công tác)

- Danh mục các chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành đề nghị cho

phép đào tạo.

- Dự kiến quy mô tuyển sinh

- Yêu cầu đối với người tốt nghiệp.

Phần 3. Năng lực của cơ sở đào tạo

1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ): Mẫu A2

2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

- Thiết bị phục vụ đào tạo: Mẫu A3.

- Thư viện: Mẫu A4.

3. Hoạt động nghiên cứu khoa học

- Đề tài khoa học đã thực hiện: Mẫu A5.

- Các hướng nghiên cứu đề tài luận văn, luận án: Mẫu A6.

- Các công trình đã công bố của cán bộ cơ hữu: Mẫu A7.

4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học

Phụ lục: Các tài liệu và minh chứng kèm theo

- Đề cương học phần Lý thuyết chuyên ngành nâng cao

- Lý lịch khoa học của đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ (Mẫu A8)

Page 42: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

42

Phụ lục 3 – Hệ thống các chuyên ngành đào tạo tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc

dân theo các mã chuyên ngành đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ngành Chuyên ngành Chuyên ngành hẹp Mã ngành K

inh

tế

Kinh tế học 62 31 01 01

1 Lịch sử kinh tế

2 Kinh tế học

3 Thống kê kinh tế

4 Toán kinh tế

Kinh tế chính trị 5 Kinh tế chính trị 62 31 01 02

Kinh tế phát triển 62 31 01 05

6 Kinh tế đầu tư

7 Kinh tế phát triển

Kinh tế quốc tế 8 Kinh tế quốc tế 62 31 01 06

Kinh tế nông nghiệp 9 Kinh tế nông nghiệp 62 62 01 15

Kin

h do

anh

và Q

uản

Quản trị kinh doanh 62 34 01 02

10 Marketing

11 Quản trị kinh doanh (Khoa QTKD)

12 Quản trị kinh doanh (Viện QTKD)

13 Quản trị kinh doanh bất động sản

14 Quản trị kinh doanh quốc tế

Kinh doanh thương mại 15 Kinh tế và quản lý thương mại 62 34 01 21

Tài chính – ngân hàng 62 34 02 01

16 Tài chính – ngân hàng

17 Kinh tế bảo hiểm

Kế toán 18 Kế toán, kiểm toán và phân tích 62 34 03 01

Quản trị nhân lực 62 34 04 04

19 Quản trị nhân lực

20 Kinh tế lao động

Hệ thống thông tin quản lý 21 Hệ thống thông tin quản lý 62 34 04 05

Quản lý kinh tế 62 34 04 10

22 Kinh tế du lịch

23 Phân bố LLSX và phân vùng KT

24 Khoa học quản lý

25 Quản lý công

Quản lý công nghiệp 26 Quản lý công nghiệp 62 34 04 14

Ghi chú: Ngành và chuyên ngành căn cứ theo Danh mục Giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ

thạc sĩ, tiến sĩ, ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BGDĐT ngày 14/02/2012 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các chuyên ngành hẹp do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

xác định căn cứ trên 13 mã chuyên ngành đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo

tại Quyết định số 4290/QĐ-BGDĐT ngày 11/10/2012 về việc chuyển đổi tên chuyên ngành

đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Page 43: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

43

Phụ lục 4 – Thông báo tuyển sinh và Hồ sơ dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ

1. Thông báo tuyển sinh gồm các nội dung:

a. Danh mục chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh của từng chuyên ngành

b. Kế hoạch tuyển sinh

c. Điều kiện dự tuyển

d. Hồ sơ dự tuyển và thời gian nhận hồ sơ

đ. Cách thức xét tuyển

e. Thời gian xét tuyển, thời gian công bố kết quả tuyển chọn và thời gian nhập học

g. Danh mục các hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc đề tài nghiên cứu kèm

theo danh sách các nhà khoa học có thể nhận hướng dẫn NCS, số lượng NCS có thể

tiếp nhận theo từng hướng nghiên cứu hoặc lĩnh vực nghiên cứu;

h. Các thông tin về quá trình đào tạo (hình thức, thời gian, học phí và kinh phí đào tạo…)

2. Hồ sơ dự tuyển NCS gồm:

a. Phiếu đăng ký dự tuyển có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (đối với người đã có

việc làm), trường (nếu là sinh viên vừa tốt nghiệp), chính quyền địa phương nơi cư trú

(đối với thí sinh tự do) (Mẫu C1)

b. Hai bản sao có công chứng, năm bản sao thường và bản gốc (để đối chiếu) của các

giấy tờ sau:

- Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học

- Bằng và bảng điểm thạc sĩ (không yêu cầu đối với thí sinh dự tuyển từ bậc đại

học)

- Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ (nếu có)

- Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có)

Các bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng

tiếng Việt và nộp kèm theo Văn bản Công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định

chất lượng giáo dục (Thông tin về quy trình đăng ký công nhận văn bằng do cơ sở

nước ngoài cấp xem tại http://cchc.moet.gov.vn, mục Cục Khảo thí và KĐCL).

c. Bản gốc và 05 bản sao của hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học; hoặc một thư giới

thiệu của một nhà khoa học và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của

thí sinh.

d. Bản gốc và 05 bản sao bài luận về dự định nghiên cứu của thí sinh (Mẫu C2).

đ. 06 bản sao các bài báo, công trình khoa học đã công bố (đóng thành bộ, có bản kê khai

danh mục ở trang bìa), trong đó:

Đối với bài báo: sao chụp trang bìa, trang mục lục và nội dung bài báo

Page 44: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

44

Đối với đề tài nghiên cứu khoa học: sao chụp Quyết định/Hợp đồng giao

đề tài nghiên cứu, Biên bản nghiệm thu đề tài và Bản tóm tắt nội dung

nghiên cứu (khoảng 10 trang).

Lưu ý: Nếu thí sinh có trên 2 bài báo hoặc trên 1 đề tài nghiên cứu khoa học, hoặc vừa có

bài báo, vừa có đề tài nghiên cứu khoa học, thì cần chia bộ công trình khoa học thành 2

phần:

- Phần 1 - Công trình để chấm điểm theo quy định: Thí sinh lựa chọn 2 bài báo

tốt nhất, hoặc đề tài nghiên cứu khoa học tốt nhất để được chấm điểm công

trình nghiên cứu.

- Phần 2 - Công trình để chấm điểm thưởng: Các bài báo hoặc đề tài nghiên cứu

còn lại sẽ được tính điểm thưởng.

e. Một công văn giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ của cơ quan quản lý nhân sự

(đối với người đã có việc làm) hoặc trường (nếu là sinh viên vừa tốt nghiệp). Không

yêu cầu mục này với thí sinh làm nghề tự do.

f. 02 Ảnh 3x4, nền trắng (ghi rõ họ tên và ngày sinh của thí sinh sau ảnh).

g. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính đối với quá

trình đào tạo theo quy định (Mẫu C3).

h. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa

Page 45: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

45

Phụ lục 5 – Danh mục các chuyên ngành đại học và thạc sĩ được coi là phù hợp với

chuyên ngành đào tạo tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

STT Chuyên ngành đăng ký

dự tuyển NCS

Các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học/thạc sĩ được đăng ký dự tuyển NCS

Ngành (ghi trên bằng đại học/thạc sĩ)

Chuyên ngành (ghi trên bảng điểm

đại học/thạc sĩ)

Điều kiện kèm theo

1 KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Từ cử nhân Kinh tế Các chuyên ngành

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

2 LỊCH SỬ KINH TẾ

Từ cử nhân Kinh tế Các chuyên ngành

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

3 KINH TẾ BẢO HIỂM

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế bảo hiểm Bảo hiểm xã hội

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

4 KINH TẾ HỌC

Từ cử nhân Kinh tế Các chuyên ngành Tốt nghiệp ĐHKTQD hoặc thi đại học đầu vào khối A

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành Thi đại học đầu vào khối A Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

5 THỐNG KÊ KINH TẾ

Từ cử nhân Kinh tế Thống kê kinh tế xã hội

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

6 TOÁN KINH TẾ

Từ cử nhân Kinh tế Toán kinh tế, Toán tài chính

Từ thạc sĩ Kinh tế Điều khiển học kinh tế

Toán học Các chuyên ngành Có 80% kiến thức chuyên ngành thạc sĩ Điều khiển học kinh tế của ĐHKTQD hoặc đang giảng dạy các môn Toán kinh tế ở các trường ĐH&CĐ

Kinh tế Các chuyên ngành khác

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Page 46: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

46

STT Chuyên ngành đăng ký

dự tuyển NCS

Các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học/thạc sĩ được đăng ký dự tuyển NCS

Ngành (ghi trên bằng đại học/thạc sĩ)

Chuyên ngành (ghi trên bảng điểm

đại học/thạc sĩ)

Điều kiện kèm theo

7 KINH TẾ ĐẦU TƯ

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế đầu tư

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

8 KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế phát triển Kế hoạch

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

9 KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế quốc tế Kinh tế đối ngoại

Quản trị kinh doanh QTKD quốc tế

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

10 KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế nông nghiệp và PTNT

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Nông học Phát triển nông thôn

Lâm nghiệp Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng

Thủy sản Quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Khai thác thuỷ sản

Nông nghiệp Quy hoạch và sử dụng đất nông nghiệp

Lâm nghiệp Điều tra và quy hoạch rừng; Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng

11 KINH TẾ CÔNG NGHIỆP

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế công nghiệp

Quản trị kinh doanh QTKD CN và XD Quản trị doanh nghiệp

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

12 KINH TẾ LAO ĐỘNG

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế lao động

Quản trị kinh doanh Quản trị nhân lực

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Page 47: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

47

STT Chuyên ngành đăng ký

dự tuyển NCS

Các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học/thạc sĩ được đăng ký dự tuyển NCS

Ngành (ghi trên bằng đại học/thạc sĩ)

Chuyên ngành (ghi trên bảng điểm

đại học/thạc sĩ)

Điều kiện kèm theo

13 KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Từ cử nhân Ngân hàng – Tài chính Ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp; Tài chính công; Thị trường chứng khoán; Tài chính quốc tế

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

14 KINH TẾ DU LỊCH

Từ cử nhân Quản trị kinh doanh Các chuyên ngành QTKD du lịch, khách sạn, lữ hành

Tốt nghiệp ĐH KTQD hoặc các cơ sở đào tạo khác có thi đại học đầu vào khối A/D

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Địa lý Địa lý du lịch

Du lịch học Du lịch

15 PHÂN BỐ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ PHÂN VÙNG KINH TẾ

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế và quản lý môi trường, Kinh tế và quản lý đô thị

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Khoa học môi trường và Bảo vệ môi trường

Quản lý môi trường và sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường

Có ít nhất 3 năm công tác trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường; quản lý, quy hoạch và tổ chức lãnh thổ.

Địa lý học Địa lý kinh tế

Kiến trúc Quy hoạch và Quản lý đô thị & công trình

Thủy lợi Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước

Lâm nghiệp Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng

Thủy sản Quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

16 KHOA HỌC QUẢN LÝ

Từ cử nhân Kinh tế Quản lý kinh tế, Kinh tế và quản lý công

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Page 48: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

48

STT Chuyên ngành đăng ký

dự tuyển NCS

Các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học/thạc sĩ được đăng ký dự tuyển NCS

Ngành (ghi trên bằng đại học/thạc sĩ)

Chuyên ngành (ghi trên bảng điểm

đại học/thạc sĩ)

Điều kiện kèm theo

17 QUẢN LÝ CÔNG

Từ cử nhân Kinh tế Quản lý kinh tế Kinh tế và quản lý công

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

18 MARKETING

Từ cử nhân Kinh tế Thẩm định giá

Quản trị kinh doanh Marketing Quản trị quảng cáo

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Mỹ thuật công nghiệp Thiết kế mỹ thuật công nghiệp

Tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh

19 QUẢN TRỊ KINH DOANH (KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH)

Từ cử nhân Quản trị kinh doanh Quản trị doanh nghiệp QTKD CN&XD QTKD Tổng hợp Quản trị chất lượng

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

20 QUẢN TRỊ KINH DOANH (VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH)

Từ cử nhân Quản trị kinh doanh QTKD Tổng hợp

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

21 QUẢN TRỊ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế và quản lý địa chính

Quản trị kinh doanh QTKD bất động sản

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

22 CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

Từ cử nhân Kinh tế Kinh tế quốc tế Kinh tế đối ngoại

Quản trị kinh doanh QTKD quốc tế

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

23 QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

Từ cử nhân Quản trị kinh doanh Quản trị nhân lực

Từ thạc sĩ Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành quản trị kinh doanh

Page 49: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

49

STT Chuyên ngành đăng ký

dự tuyển NCS

Các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học/thạc sĩ được đăng ký dự tuyển NCS

Ngành (ghi trên bằng đại học/thạc sĩ)

Chuyên ngành (ghi trên bảng điểm

đại học/thạc sĩ)

Điều kiện kèm theo

24 KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI

Từ cử nhân Kinh tế Hải quan

QTKD QTKD thương mại Thương mại quốc tế Thương mại điện tử

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

25 KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH

Từ cử nhân Kế toán Kế toán tổng hợp Kiểm toán

Từ thạc sĩ Kinh tế Các chuyên ngành

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

26 QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH THÔNG TIN KINH TẾ

Từ cử nhân Hệ thống thông tin kinh tế

Tin học kinh tế; Hệ thống thông tin quản lý; Hệ thống thông tin kinh doanh; Tin học quản lý; Tin học kế toán; Quản trị thông tin các nguồn lực thông tin

Từ thạc sĩ Quản lý và phân tích thông tin KT

Quản lý và phân tích thông tin kinh tế; Quản trị Hệ thống thông tin; Hệ thống thông tin kinh doanh; Khoa học ra quyết định và HTTT; Quản trị thông tin/ các nguồn lực thông tin

Máy tính Công nghệ phần mềm; Công nghệ thông tin; Quản trị CNTT HTTT máy tính; Khoa học về thông tin

Toán/Máy tính Toán tin ứng dụng

Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh có định hướng Hệ thống thông tin

Kinh tế Các chuyên ngành Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với ngành HTTT Kinh tế

Kinh doanh và quản lý Các chuyên ngành

Ghi chú: Danh mục này có thể bổ sung, điều chỉnh theo đề xuất của Khoa và nêu trong Thông

báo tuyển sinh NCS hàng năm.

Page 50: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

50

Phụ lục 6 – Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương

cấp độ B1, B2 Khung Châu Âu

(để xét trình độ ngoại ngữ khi dự tuyển và khi tốt nghiệp)

Loại chứng chỉ Điểm đạt

Cấp độ B1

Điểm đạt

Cấp độ B2 Tổ chức cấp

Tiếng Anh

IELTS 4.5 5.5 British Council; IDP Australia và University

of Cambridge

TOEFL PBT (ITP)

TOEFL CBT

TOEFL iBT

TOEIC

450

133

45

450

500

173

61

600

Các trung tâm IIG, IIE hoặc các trung tâm do

ETS (Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ) ủy

quyền

Cambridge Exam Preliminary

PET

First FCE

Các cơ sở của nước ngoài BEC Business

Preliminary

Busines

Vantage

BULATS 40 60

Các ngoại ngữ khác

Tiếng Nga TRKI 1 TRKI 2

Các cơ sở của nước ngoài

Tiếng Pháp DELF B1

TCF niveau

3

DELF B2

TCF niveau

4

Tiếng Đức B1

ZD

B2

TestDaF

level 4

Tiếng Trung HSK cấp độ

3

HSK cấp độ

4

Tiếng Nhật JLPT N4 JLPT N3

Chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ B1,

B2 theo Khung chung châu Âu về ngoại ngữ

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường

Đại học Hà Nội và trường đại học ngoại ngữ

thuộc các đại học quốc gia, đại học vùng như

Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Huế, Đại

học Đà Nẵng…

(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)

Page 51: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

51

Phụ lục 7 – Quy trình xét tuyển nghiên cứu sinh

Thành viên tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS đánh giá phân loại thí sinh thông qua:

1. Đánh giá hồ sơ dự tuyển

a. Điểm đánh giá văn bằng và kết quả đào tạo dựa trên

- Điểm trung bình các môn học

- Điểm bảo vệ luận văn thạc sĩ (nếu có)

b. Điểm đánh giá bài báo hay công trình khoa học dựa trên

- Tính phù hợp với đề tài đăng ký NCS

- Tính sáng tạo của nội dung bài viết

- Khả năng khái quát vấn đề lý thuyết có liên quan

c. Điểm đánh giá chất lượng bài luận về dự định nghiên cứu dựa trên:

- Tính cấp thiết (hay ý nghĩa) của đề tài nghiên cứu

- Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước đã thực hiện

- Tác dụng dự kiến của đề tài, tính khả thi của đề tài

- Tính sáng tạo của đề tài nghiên cứu

- Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu

d. Điểm đánh giá dựa trên ý kiến nhận xét đánh giá và ủng hộ thí sinh trong hai thư giới thiệu

Từng thành viên Tiểu ban chuyên môn xét tuyển chấm hồ sơ dự tuyển theo các mức

điểm quy định vào phiếu chấm do Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh cung cấp.

2. Đánh giá phần trình bày và vấn đáp của thí sinh NCS

Thí sinh trình bày về vấn đề dự định nghiên cứu và kế hoạch thực hiện trước tiểu ban chuyên

môn xét tuyển NCS. Vấn đề dự định nghiên cứu của thí sinh phải phù hợp với các lĩnh vực,

hướng nghiên cứu đã được đưa trong thông báo tuyển sinh và chuyên ngành có người đủ tiêu

chuẩn theo quy định đồng ý nhận hướng dẫn.

Các thành viên Tiểu ban chuyên môn đặt các câu hỏi phỏng vấn để đánh giá thí sinh về các mặt:

a. Trí tuệ: Sự am hiểu của NCS về vấn đề nghiên cứu, sự rõ ràng về ý tưởng đối với các

mong muốn đạt được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ

b. Khả năng thực hiện nghiên cứu: Tính khả thi trong phương pháp nghiên cứu và kế

hoạch nghiên cứu

c. Tư chất cần có của một NCS, bao gồm:

- Tính nghiêm túc của mục đích (theo học chương trình đào tạo tiến sĩ)

- Khả năng trí tuệ (để học chương trình đào tạo tiến sĩ).

Page 52: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

52

- Sự ham hiểu biết (về lĩnh vực mà thí sinh muốn nghiên cứu).

- Tính sáng tạo (thể hiện cách suy nghĩ của thí sinh khi giải quyết vấn đề trong lĩnh vực

chuyên môn mà thí sinh lựa chọn).

- Tính tiếp thu cái mới (khả năng tiếp thu những ý kiến, những con người và điều kiện mới).

- Sự chín chắn (thể hiện thí sinh là người có trách nhiệm và đáng tin cậy).

- Sự nhiệt tình (thể hiện bằng việc sẵn sàng tham gia các hoạt động).

- Sự tự tin (khả năng giải quyết những tình huống khó khăn và thách thức).

- Khả năng sắp xếp công việc (khả năng giải quyết nhiều công việc một lúc).

- Tính kiên định (thể hiện khả năng theo đuổi một công việc cho đến khi hoàn tất; điều

này đặc biệt quan trọng cho chương trình đào tạo tiến sĩ).

- Khả năng lãnh đạo (thể hiện khả năng truyền cảm hứng cho những người khác hợp tác

cùng nhau để đạt được mục tiêu chung).

- Khả năng làm việc theo nhóm.

- Chấp nhận rủi ro (khả năng giải quyết những tình huống bất ổn để đạt được mục đích

của mình).

- Tính lạc quan (khả năng tìm những mặt tích cực trong những tình huống có vẻ tiêu cực).

- Khả năng thương lượng (khả năng thoả hiệp những tư tưởng đối lập nhau hoặc khả

năng biện chứng với những người khác hoặc với chính mình).

- Vượt qua nghịch cảnh (khả năng đối mặt và vượt qua những vấn đề nghiêm trọng gặp

phải trong cuộc sống).

Từng thành viên Tiểu ban chuyên môn cho điểm thí sinh dự tuyển vào phiếu đánh giá

(Mẫu C4). Trưởng Tiểu ban và ủy viên thư ký tổng hợp kết quả cuối cùng của từng thí sinh

(Mẫu C5).

Page 53: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

53

Phụ lục 8 – Các học phần bổ sung trong chương trình đào tạo tiến sĩ

Các học phần bổ sung nhằm giúp NCS có đủ kiến thức và trình độ chuyên môn để

thực hiện nhiệm vụ của NCS.

- Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ, các học phần bổ sung bao gồm toàn bộ các học

phần ở trình độ thạc sĩ thuộc chuyên ngành hẹp tương ứng.

- Đối với NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo

trình độ tiến sĩ, NCS học bổ sung các học phần thuộc phần kiến thức chuyên ngành ở

trình độ thạc sĩ. Ngoài ra, người hướng dẫn và Bộ môn có thể xác định cho NCS thêm

các học phần kiến thức cơ sở cần thiết ở trình độ thạc sĩ theo yêu cầu của chuyên

ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.

- Đối với NCS có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành nhưng tốt nghiệp trên 5 năm hoặc

bằng do cơ sở đào tạo khác cấp, căn cứ vào chương trình đào tạo thạc sĩ hiện hành của

Trường, người hướng dẫn và Bộ môn xác định các học phần cần thiết ở trình độ thạc sĩ

cho NCS theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.

NCS chủ động đăng ký học bổ sung kiến thức (Mẫu D10) và theo học tập trung cùng

các lớp đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường (chỉ học không tập trung nếu Trường không mở

được lớp đào tạo thạc sĩ tập trung ở các học phần tương ứng hoặc học phần bổ sung trùng thời

gian với các học phần ở trình độ tiến sĩ). Việc tổ chức giảng dạy, đánh giá các học phần bổ

sung được thực hiện theo quy định hiện hành của Trường về đào tạo trình độ thạc sĩ.

Ngoài các học phần bắt buộc theo kế hoạch học tập đã được phê duyệt từ đầu khóa,

NCS có thể đăng ký tham gia các học phần khác ở trình độ thạc sĩ theo nhu cầu cá nhân để

phục vụ quá trình nghiên cứu và viết luận án.

Hội đồng Khoa học và Đào tạo cấp Khoa định kỳ hai năm một lần bổ sung, điều chỉnh

danh mục và nội dung các học phần bổ sung theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo và quy

định của Trường, trình Hiệu trưởng phê duyệt (qua Viện Đào tạo Sau đại học).

Page 54: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

54

Phụ lục 9 – Các học phần ở trình độ tiến sĩ

1. Quy định chung

Các học phần ở trình độ tiến sĩ giúp NCS tìm hiểu các trường phái lý thuyết của

ngành; nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp luận nghiên cứu và khả năng ứng dụng các

phương pháp nghiên cứu khoa học thiết yếu của lĩnh vực nghiên cứu.

Các học phần ở trình độ tiến sĩ được tổ chức giảng dạy dưới dạng chuyên đề. Viện

Đào tạo Sau đại học chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức và mời giảng viên giảng dạy các chuyên

đề trong các học phần chung (1, 2 và 3) căn cứ theo chương trình đã được Hội đồng Khoa học

và Đào tạo Trường xem xét và Hiệu trưởng phê duyệt. Học phần 4 do Bộ môn chịu trách

nhiệm điều động giảng viên và tổ chức giảng dạy theo đề cương đã được Hội đồng Khoa học

và Đào tạo Trường xem xét và Hiệu trưởng phê duyệt.

2. Tổ chức giảng dạy

Tổ chức giảng dạy các học phần ở trình độ tiến sĩ cần chú ý phối hợp truyền đạt kiến

thức trên lớp với tự học, tự nghiên cứu, phát huy tính tích cực trong học tập thông qua việc

giao đọc tài liệu, viết thu hoạch, tiểu luận, bài tập… tăng cường tính tự nghiên cứu và chủ

động của NCS.

Các giảng viên tham gia chương trình cần sử dụng các thiết bị giảng dạy hiện đại, có

phương pháp giảng dạy phù hợp, trực tiếp đối thoại và giúp đỡ học viên về chuyên môn.

Mỗi chuyên đề thuộc học phần ở trình độ tiến sĩ phải có đề cương giảng dạy, trong đó

nêu rõ:

- Mục tiêu, nội dung và phương pháp giảng dạy đối với từng phần của chuyên đề

- Thời gian lên lớp, thực hành

- Danh mục tài liệu tham khảo

- Quy định về đánh giá môn học

Các lớp học phần ở trình độ tiến sĩ được tổ chức theo khóa học, trong một số học phần

có thể chia lớp học theo nhóm tổ phù hợp vói nội dung của từng lĩnh vực, từng chuyên ngành.

Việc học tập, nghiên cứu các học phần ở trình độ tiến sĩ là bắt buộc đối với mọi NCS

của Trường, không có trường hợp đặc cách, miễn học. (Đối với NCS theo các chương trình và

dự án hợp tác quốc tế về đào tạo tiến sĩ có quy định riêng.)

3. Đánh giá học phần

Việc đánh giá các học phần ở trình độ tiến sĩ thực hiện theo các quy định sau đây:

- Giảng viên phối hợp với Viện Đào tạo Sau đại học trong việc quy định nội dung,

cách thức đánh giá kết quả học tập của NCS thuộc phần chuyên đề được mời giảng dạy. Các

điểm đánh giá chuyên đề phải được thông báo ngay sau khi chấm xong.

- Điểm học phần cho theo thang điểm từ 0 đến 10, là điểm trung bình chung của kết

quả đánh giá theo từng chuyên đề trong học phần đó. Điểm từng chuyên đề được lấy lẻ đến

0,5; điểm đánh giá học phần được lấy lẻ đến 0,1.

Page 55: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

55

- NCS thiếu điểm đánh giá một chuyên đề trong học phần thì không được tính điểm

học phần (không tính điểm 0 cho phần điểm chuyên đề bị thiếu). NCS sao chép bài của người

khác sẽ bị điểm 0 cho phần chuyên đề sao chép.

- Điểm học phần từ 5 điểm trở lên được coi là đạt. Nếu kết quả học phần dưới 5, NCS

được phép thực hiện lại một lần các bài tập, tiểu luận hoặc bài thu hoạch chuyên đề chưa đạt

kết quả tốt trong thời gian tối đa 2 tháng kể từ ngày có kết quả lần thứ nhất. Quá thời hạn này,

hoặc nếu sau lần đánh giá kết quả thứ hai, điểm học phần của NCS vẫn dưới 5, thì NCS phải

học lại học phần đó với khóa tiếp theo. Mỗi NCS chỉ được phép học lại các học phần ở trình

độ tiến sĩ một lần.

- Các bài kiểm tra, đánh giá chuyên đề của NCS phải được giảng viên lưu giữ trong

vòng 1 năm kể từ ngày thông báo kết quả cho NCS.

4. Khiếu nại về kết quả học tập các học phần ở trình độ tiến sĩ

NCS được quyền khiếu nại về kết quả học tập của mình ngay sau khi có thông báo

điểm chính thức. Căn cứ vào đơn khiếu nại của NCS, Viện Đào tạo Sau đại học sẽ đề xuất

cách thức đánh giá lại theo các nguyên tắc sau:

- Việc đánh giá lại phải được tiến hành công khai trước tập thể hoặc nhóm các giảng

viên giảng dạy cùng chuyên đề đó. Trong trường hợp chỉ có một giảng viên giảng

dạy độc lập, việc đánh giá lại do Hiệu trưởng quyết định kết quả cuối cùng (có thể

tham khảo ý kiến chuyên gia nếu cần).

- Kết quả đánh giá lại sẽ được sử dụng để tính điểm học phần của NCS.

- Giảng viên tham gia giảng dạy có hành vi cố tình đánh giá sai kết quả học tập của

NCS sẽ chịu hình thức kỷ luật tùy theo tính chất và mức độ sai phạm.

Page 56: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

56

Phụ lục 10 – Tiểu luận tổng quan

1. Về nội dung

Nội dung phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần đề cập tới những vấn đề chính sau đây:

- Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề đã được thực hiện

- Những cơ sở lý luận chính đã được áp dụng để nghiên cứu vấn đề

- Những kết quả nghiên cứu chính của các công trình nghiên cứu

- Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng

- Hạn chế của những nghiên cứu trước và những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu

Phần tổng quan tình hình nghiên cứu phải đạt được những yêu cầu sau đây:

- Tính toàn diện: NCS phải tổng hợp được những nghiên cứu điển hình về lý thuyết và

thực nghiệm, nghiên cứu kinh điển và nghiên cứu mới nhất, nghiên cứu được tiến

hành (và công bố) trong và ngoài nước.

- Tính phê phán: NCS phải tổng hợp, so sánh, phân tích, và đánh giá những nghiên cứu

trước một cách có hệ thống, chỉ rõ những kết quả đạt được cũng như hạn chế của các

nghiên cứu trước, từ đó xác định “khoảng trống” tri thức hoặc những câu hỏi nghiên

cứu còn bỏ ngỏ.

- Tính phát triển: Trên cơ sở tổng hợp và phân tích những nghiên cứu trước, NCS gợi

mở những lĩnh vực cần tiếp tục nghiên cứu liên quan tới đề tài.

2. Về hình thức

Tiểu luận tổng quan được viết khoảng 30 trang A4, gồm các phần:

- Bìa tiểu luận: đóng bìa mềm.

- Mục lục

- Các phần nội dung

- Tài liệu tham khảo

- Phụ lục (nếu có)

Định dạng văn bản, cách trình bày tiểu mục, tên bảng biểu, hình vẽ… tuân thủ quy

định về hình thức trình bày của luận án tiến sĩ (Khoản 2 Điều 24).

3. Cách thức đánh giá

Thang điểm đánh giá bài tiểu luận tổng quan trong bối cảnh đề tài nghiên cứu:

Nội dung Điểm tối đa

Tính thuyết phục của đề tài nghiên cứu, mức độ rõ ràng và hợp lý của mục đích nghiên cứu.

1.0

Tổng quan nghiên cứu

Tính toàn diện 2.0

Tính phê phán 2.0

Tính phát triển 1.5

Page 57: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

57

Nội dung Điểm tối đa

Cách trình bày tài liệu tham khảo 0.5

Mục tiêu (câu hỏi) nghiên cứu 1.0

Phương pháp nghiên cứu dự kiến 1.0

Các kết quả nghiên cứu dự kiến 1.0

Tổng 10.0

Viện Đào tạo Sau đại học chịu trách nhiệm gửi bài tiểu luận tổng quan của NCS tới

các nhà khoa học để đánh giá và cho điểm. Bài tiểu luận tổng quan được coi là đạt nếu có

điểm trung bình từ 5 trở lên. NCS được phép viết lại bài tiểu luận tổng quan một lần. Nếu cả

hai lần đều không đạt, NCS phải học lại Chuyên đề Tổng quan nghiên cứu trong khuôn khổ

Học phần 1.

Page 58: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

58

Phụ lục 11 – Các chuyên đề tiến sĩ

1. Yêu cầu về nội dung và hình thức của các chuyên đề tiến sĩ

Người hướng dẫn và NCS xác định các chuyên đề tiến sĩ thiết thực với quá trình đào tạo

và đề tài luận án của NCS, đồng thời phù hợp với danh mục hướng nghiên cứu của Bộ môn.

Việc thực hiện các chuyên đề tiến sĩ tiến hành bằng cách tự học, tự nghiên cứu của

NCS dưới sự giúp đỡ của người hướng dẫn. Trong thời gian này, Bộ môn cần tổ chức các

buổi sinh hoạt khoa học để NCS trao đổi và tranh luận về các vấn đề của chuyên đề.

Mỗi chuyên đề nhằm mục tiêu giải quyết một (phần) câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong

luận án tiến sĩ.

Chuyên đề được viết dưới dạng bài tiểu luận, từ 20-30 trang A4.

Kết cấu mỗi chuyên đề gồm các phần:

- Bìa tiểu luận (đóng bìa mềm)

- Mục lục

- Đặt vấn đề: nêu lý do nghiên cứu

- Mục tiêu: tác giả định giải quyết vấn đề gì (gắn với đề tài luận án)

- Nội dung: phương pháp nghiên cứu, quá trình nghiên cứu, kết quả thu được

- Kết luận.

- Tài liệu tham khảo

- Phụ lục (nếu có)

Định dạng văn bản, cách trình bày tiểu mục, tên bảng biểu, hình vẽ… tuân thủ quy

định về hình thức trình bày của luận án tiến sĩ (Phụ lục 16).

2. Quy trình tổ chức đánh giá chuyên đề tiến sĩ

Sau khi NCS hoàn thành chuyên đề tiến sĩ, căn cứ đề xuất của Bộ môn, Khoa gửi văn

bản đề nghị thành lập tiểu ban đánh giá các chuyên đề tiến sĩ (qua Viện Đào tạo Sau đại học,

Mẫu D12) để trình Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập tiểu ban đánh giá. Sau khi có Quyết

định, Bộ môn liên hệ các thành viên tiểu ban, sắp xếp lịch bảo vệ chuyên đề và tổ chức đánh

giá chuyên đề cho NCS.

Việc đánh giá các chuyên đề tiến sĩ được thực hiện bằng cách NCS trình bày trước

Tiểu ban chấm chuyên đề (tối đa 30 phút/chuyên đề). Các thành viên tiểu ban và những người

tham dự đặt câu hỏi, thảo luận... như trong một buổi sinh hoạt khoa học của Bộ môn.

Căn cứ chất lượng báo cáo và khả năng ứng đáp của NCS trong buổi đánh giá chuyên

đề, Tiểu ban sẽ đánh giá mỗi chuyên đề theo thang điểm 10, trong đó:

- Phần nội dung tối đa 9 điểm: đánh giá ý nghĩa của chuyên đề và những nội dung đã

được giải quyết trong chuyên đề.

- Phần hình thức tối đa 1 điểm: đánh giá văn phong, quy chuẩn trình bày và danh mục

tài liệu tham khảo.

Page 59: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

59

Kết quả đánh giá được lập thành biên bản (Mẫu D14) và gửi cho Viện Đào tạo Sau đại

học trong vòng 1 tuần sau buổi đánh giá chuyên đề.

Chuyên đề được coi là đạt nếu điểm trung bình của chuyên đề từ 5.0 trở lên. Đối với

những chuyên đề không đạt (có điểm trung bình dưới 5.0), thì trong thời gian tối đa 3 tháng,

NCS phải sửa chữa, bổ sung chuyên đề không đạt và trình bày lại trước Tiểu ban chấm

chuyên đề. Mỗi chuyên đề được phép bảo vệ tối đa 2 lần.

Page 60: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

60

Phụ lục 12 – Thủ tục xin chuyển cơ sở đào tạo

1. Hiệu trưởng ra Quyết định cho phép NCS chuyển sang cơ sở đào tạo khác, căn cứ vào

quy trình sau:

a. NCS gửi hồ sơ xin chuyển cơ sở đào tạo tới Viện Đào tạo Sau đại học, gồm có

- Đơn xin chuyển cơ sở đào tạo, nêu rõ lý do xin chuyển, có xác nhận đồng ý

của người hướng dẫn và Bộ môn (Mẫu D15)

- Kết quả học tập đã đạt được (toàn bộ bảng điểm các môn đã học theo kế hoạch

xác định đầu khóa)

- 01 bản lý lịch khoa học (Mẫu E2)

- Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán)

b. Viện Đào tạo Sau đại học báo cáo Trường để làm công văn giới thiệu NCS gửi tới cơ

sở đào tạo mà NCS xin chuyển đến

c. Nếu cơ sở đào tạo mà NCS xin chuyển đến đồng ý tiếp nhận (bằng văn bản) thì

Trường ra Quyết định cho phép NCS ngừng quá trình đào tạo tại Trường và chuyển

sang cơ sở đào tạo mới (Mẫu D16)

d. Viện Đào tạo Sau đại học chuyển Quyết định của Hiệu trưởng, xác nhận kết quả học

tập đã đạt được và những giấy tờ khác liên quan cho NCS

2. Hiệu trưởng ra Quyết định công nhận NCS chuyển tới, căn cứ vào quy trình sau:

a. NCS gửi hồ sơ xin chuyển cơ sở đào tạo tới Viện Đào tạo Sau đại học, gồm có

- Đơn xin chuyển cơ sở đào tạo, nêu rõ lý do xin chuyển, có xác nhận đồng ý

của người hướng dẫn và đơn vị chuyên môn của cơ sở đào tạo xin chuyển đi

(Mẫu D15)

- Công văn giới thiệu của cơ sở đào tạo xin chuyển đi

- Quyết định công nhận NCS, quyết định công nhận đề tài và người hướng dẫn

cho NCS của cơ sở đào tạo xin chuyển đi

- Bản sao công chứng bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học, thạc sĩ (nếu có)

- Bảng điểm học tập trong quá trình làm NCS tại cơ sở đào tạo xin chuyển đi

- Văn bản của một Bộ môn đào tạo tiến sĩ trong Trường đồng ý tiếp nhận NCS

- Văn bản của nhà khoa học trong Trường đồng ý hướng dẫn NCS

- 01 bản lý lịch khoa học (Mẫu E2)

b. Viện Đào tạo Sau đại học báo cáo Hiệu trưởng để làm công văn trả lời cơ sở đào tạo

mà NCS xin chuyển đi

Page 61: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

61

c. Nếu được Trường đồng ý tiếp nhận thì NCS rút hồ sơ từ cơ sở đào tạo cũ để chuyển

tới Viện Đào tạo Sau đại học, kèm theo Quyết định cho phép NCS chuyển trường của

cơ sở đào tạo cũ.

d. Hiệu trưởng ra Quyết định tiếp nhận NCS (Mẫu D17), công nhận đề tài nghiên cứu và

người hướng dẫn.

đ. Căn cứ các kết quả học tập, nghiên cứu đã đạt được của NCS, Viện Đào tạo Sau đại

học phối hợp Bộ môn và người hướng dẫn xác định các học phần, chuyên đề tiến sĩ

mà NCS cần bổ sung, báo cáo Hiệu trưởng để lập kế hoạch đào tạo tiếp cho NCS.

Page 62: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

62

Phụ lục 13 – Hồ sơ xin gia hạn bảo vệ luận án tiến sĩ

Hồ sơ xét gia hạn bao gồm:

1. Đơn xin gia hạn của NCS (Mẫu D18), có ý kiến đồng ý của Khoa, Bộ môn và người

hướng dẫn

2. Kết quả học tập (toàn bộ bảng điểm các môn phải học theo kế hoạch đã xác định đầu

khóa, bao gồm: các học phần bổ sung (nếu có), các học phần của chương trình đào tạo

trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ, điểm tiểu luận tổng quan)

3. Các minh chứng về nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đề tài luận án (nếu

có, như hồ sơ khám chữa bệnh, quyết định cử đi học tập ở nước ngoài…)

4. Công văn đề nghị của cơ quan cử NCS đi học nếu NCS thuộc đối tượng một cơ quan

quản lý (Mẫu D19)

5. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính – Kế toán)

Phụ lục 14 – Hồ sơ xin tiếp nhận trở lại bảo vệ luận án

Hồ sơ xin tiếp nhận trở lại bao gồm:

1. Đơn xin được tiếp nhận trở lại bảo vệ luận án của NCS (trình bày rõ tiến độ nghiên

cứu và khả năng bảo vệ luận án), có ý kiến đề nghị của Khoa, Bộ môn và người hướng

dẫn (Mẫu D22).

2. Công văn đề nghị của cơ quan (hoặc địa phương) quản lý NCS (Mẫu D23)

3. Kết quả học tập (toàn bộ bảng điểm các môn phải học theo kế hoạch đã xác định đầu

khóa, bao gồm: các học phần bổ sung (nếu có), các học phần của chương trình đào tạo

trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ, điểm tiểu luận tổng quan)

4. Bản sao Quyết định công nhận NCS, Quyết định chấm dứt học tập đối với NCS (do

chưa hoàn thành luận án trong thời gian đào tạo)

5. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính – Kế toán)

Page 63: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

63

Phụ lục 15 – Quy định về nội dung luận án tiến sĩ

1. Mở đầu

Phần mở đầu cần nêu được ít nhất các mục sau:

a. Lý do chọn đề tài: NCS nêu rõ những yêu cầu từ lý luận và/hoặc thực tiễn về tri

thức mới làm cơ sở cho việc lựa chọn đề tài. NCS cần luận giải một cách thuyết phục vì sao

các nhà lý luận và hoạt động thực tiễn quan tâm tới vấn đề của luận án (ví dụ: tầm ảnh hưởng

của vấn đề tới hoạt động thực tiễn của nền kinh tế, tính chất trường tồn của vấn đề, v.v.), và vì

sao những nghiên cứu trước đây chưa giải đáp thỏa đáng những câu hỏi đặt ra về vấn đề này.

b. Mục đích nghiên cứu: NCS trình bày mục đích nghiên cứu dưới dạng những tri thức

mới sẽ được luận án phát hiện. Những tri thức mới này có thể là cơ sở cho việc phát triển lý

luận hoặc đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn. Tri thức mới có thể được trình bày

dưới dạng những nhân tố mới, mối quan hệ giữa các nhân tố, hay quá trình phát triển của đối

tượng nghiên cứu, v.v. Mục đích nghiên cứu có thể được bổ trợ bằng các câu hỏi nghiên cứu

cụ thể. NCS không trình bày mục đích nghiên cứu dưới dạng hoạt động nghiên cứu (ví dụ

như: tổng quan lý thuyết, phân tích thực trạng, hay đề xuất giải pháp).

c. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: NCS trình bày khách thể và đối tượng nghiên

cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài.

d. Những đóng góp mới của đề tài: NCS giới thiệu những đóng góp mới của đề tài

dưới dạng những tri thức mới được phát hiện, hoặc câu trả lời cho những vấn đề lý luận và

thực tiễn đang đặt ra. NCS phải thể hiện những tri thức mới này tích hợp như thế nào với

những tri thức đã biết trong cùng vấn đề nghiên cứu. NCS không trình bày đóng góp mới của

đề tài dưới dạng các hoạt động nghiên cứu (ví dụ: tổng hợp được các vấn đề lý luận, đánh giá

được thực trạng, hoặc đề xuất được các giải pháp, v.v.)

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Tổng quan tình hình nghiên cứu là phần tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các công

trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án (như bài báo khoa học, sách, kỷ yếu của các

hội thảo khoa học, các đề tài nghiên cứu khoa học v.v..được công bố trong và ngoài nước).

Nội dung phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần đề cập tới những vấn đề chính sau đây:

- Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề đã được thực hiện

- Những cơ sở lý luận chính đã được áp dụng để nghiên cứu vấn đề

- Những kết quả nghiên cứu chính của các công trình nghiên cứu

- Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng

- Hạn chế của những nghiên cứu trước và những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu

Phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần đảm bảo các tiêu chuẩn theo yêu cầu của bài

tiểu luận tổng quan.

3. Cơ sở lý luận và giả thuyết khoa học

Trong phần này, NCS cần phải đáp ứng được những yêu cầu sau đây:

Page 64: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

64

- Lựa chọn một hoặc một số lý thuyết chủ đạo làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên

cứu của mình và luận giải lý do cho sự lựa chọn đó.

- Trình bày những luận điểm chính của (các) lý thuyết chủ đạo được lựa chọn.

- Tóm tắt kết quả những nghiên cứu điển hình trước có ứng dụng lý thuyết chủ đạo

vào nghiên cứu vấn đề liên quan đến đề tài.

- Trình bày định hướng nghiên cứu cho đề tài trên cơ sở những luận điểm lý thuyết và

kết quả nghiên cứu trước. Phần này có thể được thể hiện dưới dạng định

hướng/khung nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, và giả thuyết nghiên cứu.

Trong trường hợp vấn đề nghiên cứu quá mới, chưa có cơ sở để xác định lý thuyết phù

hợp, thì mục tiêu của nghiên cứu có thể là xây dựng mô hình lý thuyết mới. Trong trường hợp

này, phần Cơ sở lý luận có thể chỉ tổng hợp những lý thuyết có liên quan mà chưa đi đến xác

định biến số cụ thể hoặc/và xây dựng mô hình cho các biến số đó.

4. Phương pháp nghiên cứu

NCS trình bày cụ thể cách thức, quy trình tiến hành nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi

nghiên cứu hoặc kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu cần được mô

tả rõ ràng và chi tiết để người đọc có thể xác định được tính phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu,

phương pháp và kỹ thuật phân tích, và các kết quả nghiên cứu. NCS cần trình bày rõ những

mục sau:

- Nguồn dữ liệu: Đối với các dữ liệu thứ cấp, cần chỉ rõ nguồn và bình luận về độ tin

cậy của dữ liệu. Đối với các dữ liệu sơ cấp, cần trình bày rõ đối tượng cung cấp

thông tin (ví dụ: người được phỏng vấn, trả lời phiếu điều tra, v.v.), phương pháp

chọn mẫu, và quy trình thu thập thông tin. Các mẫu phiếu điều tra hoặc câu hỏi

phỏng vấn (nếu có) được trình bày ở phụ lục.

- Phương pháp phân tích dữ liệu: NCS trình bày rõ phương pháp phân tích dữ liệu và

phần mềm trợ giúp (nếu có).

- Thước đo biến số: Đối với các nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định mô hình lý

thuyết, NCS phải trình bày rõ thước đo các biến số và độ tin cậy của các thước đo.

5. Kết quả nghiên cứu

Phần báo cáo kết quả nghiên cứu cần thể hiện rõ những tri thức mới được phát hiện

trên cơ sở kết quả phân tích dữ liệu. NCS phải bám sát mục tiêu nghiên cứu hoặc các câu hỏi

nghiên cứu khi trình bày kết quả nghiên cứu. Đối với các luận án có sử dụng công cụ toán

thống kê hoặc mô hình kinh tế lượng, kết quả nghiên cứu cần được trình bày với các chỉ số

thống kê theo quy định chuẩn của môn học Toán thống kê hoặc Kinh tế lượng.

Trong phần bàn luận, NCS trình bày những hạn chế của luận án và những khuyến cáo

có thể có trong việc sử dụng kết quả nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu cần được so sánh, đối

chiếu với những kết quả của các nghiên cứu trước. NCS luận giải sự tương đồng và khác biệt

giữa kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước, và bàn luận về lý do có sự khác biệt đó.

Ngoài ra, NCS cũng có thể bàn luận về ý nghĩa lý luận và thực tiễn của kết quả nghiên cứu.

Page 65: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

65

6. Kết luận và kiến nghị

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, NCS đưa ra những kiến nghị về giải pháp giải quyết vấn

đề thực tiễn liên quan (ví dụ như kiến nghị thay đổi cơ chế chính sách hay giải pháp quản lý).

Những kiến nghị này phải bắt nguồn từ kết quả nghiên cứu của luận án, có tính mới, tính sáng

tạo, và khả thi. Đối với những giải pháp đã và đang được áp dụng trên thực tế vào thời điểm

nghiên cứu, NCS có thể bình luận các giải pháp đó có phù hợp với kết quả nghiên cứu của luận

án hay không chứ không lấy những giải pháp đó là phát hiện hay kiến nghị của luận án. NCS

không đề xuất những giải pháp không dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của luận án.

Về mặt lý luận, NCS trình bày kiến nghị về những hướng nghiên cứu hoặc phương

pháp nghiên cứu mới liên quan tới đề tài của luận án.

Page 66: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

66

Phụ lục 16 – Quy định về trình bày luận án tiến sĩ

1. Hệ soạn thảo và định dạng trang văn bản

Luận án sử dụng phông chữ Times New Roman của hệ soạn thảo Ms.Winword. Luận

án được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm), dày không quá 150 trang, không

kể phụ lục.

Luận án phải tuân thủ các quy chuẩn về định dạng trang văn bản và trình bày như sau:

Định dạng trang văn bản

- Trang văn bản: Khổ A4 cỡ 210mm x 297mm

- Lề trên: 30mm; Lề dưới: 20mm; Lề trái: 30mm; Lề phải: 20mm

- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt

Định dạng đoạn văn thường

- Cỡ chữ: 13; Kiểu chữ: thường

- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt

- Căn lề: đều hai bên lề

Định dạng tên chương và các tiểu mục

Tên chương:

- Cỡ chữ: 14; Kiểu chữ: in hoa, nét đậm

- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt

- Căn lề: giữa

- Đánh số lần lượt theo hệ chữ Ả rập: Chương 1, Chương 2, …

Tiểu mục cấp 2:

- Cỡ chữ: 14; Kiểu chữ: in thường, nét đậm

- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt

- Căn lề: trái

- Đánh số: gồm số đầu là số Chương và số thứ hai là thứ tự của tiểu mục cấp

2 trong chương, có dấu chấm phân cách giữa hai số, ví dụ: các mục 1.1,

1.2 nằm trong Chương 1.

Tiểu mục cấp 3:

- Cỡ chữ: 14; Kiểu chữ: in thường, nét đậm, nghiêng

- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt

- Căn lề: trái

- Đánh số: gồm số đầu là số Chương, số thứ hai là số tiểu mục cấp 2, số thứ

ba là thứ tự của tiểu mục cấp 3, có dấu chấm phân cách giữa các số, ví dụ:

các tiểu mục 1.1.1, 1.1.2 nằm trong Chương 1, tiểu mục 1.1.

Tiểu mục cấp 4:

- Cỡ chữ: 14; Kiểu chữ: in thường, nét nghiêng

- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt

- Căn lề: trái

Page 67: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

67

- Đánh số: gồm số đầu là số Chương, số thứ hai là số tiểu mục cấp 2, số thứ

ba là số tiểu mục cấp 3, số thứ tư là thứ tự của tiểu mục cấp 4, có dấu

chấm phân cách giữa các số, ví dụ: các tiểu mục 1.1.1.1, 1.1.1.2 nằm trong

Chương 1, tiểu mục 1.1.1.

Tên bảng, biểu, hình, sơ đồ:

- Vị trí: phía trên các bảng, biểu hoặc phía dưới các hình, sơ đồ

- Cỡ chữ: 13; Kiểu chữ: in thường, nét đậm

- Dãn dòng: 1.3; Cách đoạn: 6 pt

- Căn lề: giữa

- Đánh số: sau các chữ Bảng, Biểu, Hình và Sơ đồ, gồm số đầu là số Chương,

số thứ hai là thứ tự xuất hiện của Bảng, Biểu, Hình và Sơ đồ trong luận án, ví

dụ Bảng 1.1, Hình 1.1 nằm trong Chương 1.

2. Cách viết tắt

- Không lạm dụng việc viết tắt trong luận án. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật

ngữ được sử dụng nhiều lần trong luận án.

- Không viết tắt ở tên đề mục, trừ các trường hợp mặc định tên gọi.

- Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít

xuất hiện trong luận án.

- Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau

lần thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn.

- Nếu luận án có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp

theo thứ tự ABC) ở phần đầu luận án.

3. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn

3.1. Quy định chung

- Trích dẫn tài liệu tham khảo là một yêu cầu bắt buộc đối với các nghiên cứu khoa học.

Việc thể hiện các trích dẫn tài liệu tham khảo có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh

giá độ chuyên sâu và tính nghiêm túc của nghiên cứu. NCS không được sử dụng tài

liệu (ví dụ như bảng biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, khái niệm, ý

tưởng...) của người khác, bao gồm cả đồng tác giả, mà không chú dẫn tác giả và

nguồn tài liệu.

- NCS phải trích dẫn tham khảo tất cả các tài liệu sử dụng trong cả hai trường hợp: sao

chép trực tiếp từ ngữ của tác giả và chuyển tải ý tưởng của tác giả sang từ ngữ riêng

của mình. Tuy nhiên, NCS không nên trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người

đều biết, cũng như không làm luận án nặng nề với những tham khảo trích dẫn.

- Trích dẫn tài liệu tham khảo bao gồm trích dẫn trong nội dung luận án và danh mục tài

liệu tham khảo. Mỗi trích dẫn trong bài viết phải tương ứng với danh mục nguồn tài

liệu được liệt kê trong danh sách tài liệu tham khảo. Các tài liệu trong danh mục tham

khảo phải được trích dẫn ít nhất một lần trong bài viết.

Page 68: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

68

3.2. Quy định về cách trích dẫn trong nội dung luận án

3.2.1. Các thông tin trích dẫn trong nội dung luận án, bao gồm:

(1) Họ tên tác giả/tổ chức

+ Nếu có hai tác giả thì giữa các tên tác giả có chữ “và” với tài liệu tiếng Việt (hoặc

“and” với tài liệu tiếng Anh)

Nếu có từ ba tác giả trở lên thì ghi: Tên tác giả 1 và cộng sự.

+ Tác giả tên tiếng Việt: ghi đầy đủ họ đệm và tên trong phần trích dẫn

Tác giả tên nước ngoài: chỉ ghi họ trong phần trích dẫn

(2) Năm xuất bản tài liệu

(3) Trang tài liệu trích dẫn: chỉ cần trong trường hợp trích dẫn nguyên văn.

3.2.2. Hai cách trình bày trích dẫn trong bài viết

3.2.2.1. Trích dẫn nguyên văn: sao chép chính xác từ ngữ, câu, đoạn văn mà tác giả dùng.

a. Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử

dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn.

Ví dụ: Bryman (2010, tr.67) viết rằng “trong khi nghiên cứu định lượng có xu hướng

mang đến một bức tranh tĩnh về cuộc sống xã hội, thì nghiên cứu định tính lại mang tính tiến

trình”.

b. Khi cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần

nội dung đang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Trong trường hợp này, mở đầu và kết

thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ:

Sự chênh lệch về tỷ lệ tăng trưởng giữa nhóm dân tộc thiểu số và nhóm đa số đã góp

phần đặc biệt làm tăng bất bình đẳng ở khu vực nông thôn. Do người dân tộc thiểu

số có trình độ học vấn thấp hơn và bị hạn chế hơn về khả năng tiếp cận nguồn vốn

sản xuất nên những chênh lệch về các loại tài sản khác này cũng góp phần gây nên

những chênh lệch về thu nhập giữa các dân tộc. (Nguyễn Văn A, 2012, tr.74)

3.2.2.2. Trích dẫn diễn giải: diễn giải câu chữ của tác giả khác bằng câu chữ của NCS, sử

dụng từ ngữ khác mà không làm khác đi nghĩa nguyên gốc.

- Khi trích dẫn kiểu diễn giải thì không bắt buộc phải ghi số trang.

- Trích dẫn kiểu diễn giải có hai cách trình bày:

a. Tên tác giả và năm xuất bản đều để trong ngoặc đơn.

Ví dụ: Yếu tố X có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân

(Nguyễn Văn B và Lê Văn C, 2009).

b. Tên tác giả là thành phần của câu, năm xuất bản đặt trong ngoặc đơn.

Ví dụ: Romer và cộng sự (2006) cho rằng yếu tố Y có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản

lượng nền kinh tế quốc dân.

Page 69: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

69

3.2.3. Trích dẫn lại trích dẫn

Nếu NCS không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông

qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không

được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận án.

Ví dụ: Romer và cộng sự (trích dẫn trong Nguyễn Văn A, 2014, tr. 3) cho rằng yếu

tố Y có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân.

Trong trường hợp này, danh mục tài liệu tham khảo chỉ nêu tài liệu của Nguyễn Văn

A (2014).

3.3. Quy định về trình bày danh mục Tài liệu tham khảo trong luận án

3.3.1. Thông tin trong mỗi tài liệu tham khảo, bao gồm:

(1) Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (dưới đây gọi tắt là tên tác giả): viết liền, không

có dấu ngăn cách

+ Nếu có hai tác giả, giữa các tên tác giả có chữ “và” (với tài liệu tiếng Việt) hoặc

“and” (với tài liệu tiếng Anh). Nếu có từ ba tác giả trở lên, trình bày lần lượt: Họ tên

tác giả 1, họ tên tác giả 2, …và họ tên tác giả n

+ Tác giả tên tiếng Việt: ghi lần lượt họ, đệm (nếu có) và tên. Tác giả tên nước ngoài:

ghi đầy đủ họ, thêm dấu phẩy, viết tắt tên và đệm, có dấu chấm sau mỗi chữ viết tắt

(Xem ví dụ bên dưới).

(2) Năm xuất bản: đặt trong ngoặc đơn, có dấu phẩy sau dấu ngoặc đóng

(3) Tên bài viết trong ấn phẩm (nếu có): đặt trong dấu ngoặc kép đơn, có dấu phẩy sau

dấu ngoặc đóng

(4) Tên ấn phẩm: in nghiêng, có dấu phẩy cuối tên

(5) Tập (nếu có): bắt đầu bằng chữ “Tập”, sau đó là số tập, có dấu phẩy ở cuối.

(6) Số (nếu có): bắt đầu bằng chữ “Số”, sau đó là số, có dấu phẩy ở cuối.

(7) Số trang (nếu có): bắt đầu bằng “tr.”, sau đó là số trang. Đối với bài viết có nhiều hơn

1 trang trong ấn phẩm thì ghi rõ trang bắt đầu và trang kết thúc bài viết, với dấu gạch

ngang giữa hai số. Nếu số trang không liên tục thì ghi từng trang và có dấu phẩy giữa

các số trang.

(8) Nhà xuất bản (nếu có): có dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản

(9) Nơi xuất bản (nếu có)

(10) Dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo

3.3.2. Cách trình bày tài liệu tham khảo với từng loại tài liệu

3.3.2.1. Tài liệu tham khảo là sách

a. Quy cách trình bày chung

Tên tác giả (năm xuất bản), Tên sách, luận án hoặc báo cáo, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), Xu hướng tăng trưởng kinh tế Việt Nam đầu thế kỷ XXI,

Nhà xuất bản ABC, Hà Nội.

Page 70: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

70

b. Tác giả là người biên soạn/chủ biên (editor) thì phần tên tác giả ghi rõ:

Ví dụ: Nguyễn Văn A (biên soạn) (2011), Xu hướng tăng trưởng kinh tế Việt Nam đầu

thế kỷ XXI, Nhà xuất bản ABC, Hà Nội.

Ví dụ: Brown, A. (ed.) (2007), Economic growth, ABC Press, New York.

c. Ấn phẩm có lần xuất bản khác nhau cần ghi rõ lần xuất bản.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), Tăng trưởng kinh tế Việt Nam, xuất bản lần thứ 2, Nhà

xuất bản ABC, Hà Nội.

Ví dụ: Brown, A. (2007), Economic growth (4th ed.), ABC Press, New York.

d. Tài liệu là bài viết hoặc một chương trong sách thì cần ghi rõ tên tác giả, tên

bài/chương, tên người chủ biên, tên sách và trang sách chứa bài viết/chương.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam

những năm cuối thế kỷ XX’, trong Nguyễn Văn B (chủ biên), Tăng trưởng

kinh tế Việt Nam, Nhà xuất bản ABC, Hà Nội, tr.20-50.

Ví dụ: Brown, A. (2007), ‘FDI and economic growth’, In Romer, D. (ed.), Economic

growth, ABC Press, New York, tr.50-100.

e. Tài liệu là sách dịch thì ghi rõ tên người dịch, năm xuất bản sách gốc.

Ví dụ: Brown, A. (2007), Tăng trưởng kinh tế, dịch bởi Nguyễn Văn A, Nhà xuất bản

ABC, Hà Nội (Sách gốc xuất bản năm 2003).

Ví dụ: Romer, D. (2007), Economic Growth, Brown, A. (Trans.), ABC Press (Original

work published 2003).

f. Tài liệu là một chuỗi ấn phẩm gồm nhiều số:

Ví dụ: Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (2001-2005), Số liệu lao động - việc làm

(năm 2000-2004), Nhà xuất bản ABC, Hà Nội.

g. Tài liệu là sách điện tử thì ghi rõ thời gian và địa chỉ truy cập

Ví dụ: Brown, A. (2007), Economic growth, ABC Press, truy cập ngày 20 tháng 1 năm

2010, từ http://www.abc.com.

3.3.2.2. Tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên tạp chí khoa học (journal articles)

a. Quy trình trình bày chung:

Tên tác giả (năm công bố), ‘Tên bài báo’, Tên tạp chí, Tập (Số), Số trang.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt

Nam’, Tạp chí X, số 112, tập 2, tr. 7-15.

Ví dụ: Anderson, J. E. (1985), ‘The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case’,

American Economic Review, Số 75, Tập 1, tr. 178-90.

b. Nếu bài viết từ tạp chí điện tử miễn phí trên internet thì cần ghi rõ thời gian và địa chỉ

truy cập.

Page 71: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

71

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt

Nam’, Tạp chí X, số 112, tập 2, tr. 7-15, truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009, từ

http://www.abc.com/xyz.pdf.

c. Nếu bài viết từ cơ sở dữ liệu điện tử thì cần ghi rõ thời gian truy cập và tên cơ sở dữ liệu

điện tử.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt

Nam’, Tạp chí X, số 112, tập 2, tr. 7-15, truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009, từ

cơ sở dữ liệu Science Direct.

3.3.2.3. Tài liệu tham khảo là các nguồn tài liệu khác trên website

a. Quy cách trình bày chung:

Tên tác giả (năm công bố), Tên bài viết, thời gian truy cập, địa chỉ truy cập.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2011), Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam,

truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2013, từ http://www.abc.com/xyz.htm.

b. Nếu tài liệu không có tên tác giả thì phải có xuất xứ của tài liệu như Hội nghị X, Tổ

chức Y và trình bày theo quy cách sau:

Xuất xứ của tài liệu (năm công bố), Tên bài viết, thời gian truy cập, địa chỉ truy cập.

Ví dụ: Hội nghị X (2011), Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam,

truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2013, từ http://www.abc.com/xyz.htm.

c. Nếu tài liệu không có năm xuất bản thì phần năm công bố trong dấu ngoặc đơn ghi năm

truy cập.

Ví dụ: Viện Khoa học B (2013), Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt

Nam, truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2013, từ http://www.abc.com/xyz.htm.

d. Nếu tài liệu là nguồn tư liệu mở như Wikipedia, thì trình bày theo quy cách sau:

‘Tên bài viết’ (năm truy cập), Tên nguồn tư liệu mở, thời gian truy cập, địa chỉ truy cập

Ví dụ: ‘Tổng sản phẩm nội địa’ (2009), Wikipedia, truy cập ngày 30 tháng 5 năm

2013, từ http://vi.wikipedia.org/wiki/GDP.

3.3.2.4. Tài liệu tham khảo là các nguồn tài liệu khác

a. Tài liệu là luận văn, luận án, đề tài khoa học, thì trình bày theo quy cách sau:

Tên tác giả (năm công bố), Tên luận văn/luận án/đề tài, Loại luận văn/luận án/đề tài,

Nơi bảo vệ.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2012), Ảnh hưởng của văn hóa tới hành vi người tiêu dùng,

Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học B, Hà Nội.

b. Tài liệu là bài tham luận trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị, thì trình bày theo quy cách sau:

Tên tác giả (năm), ‘Tên bài viết’, Tên kỷ yếu hội thảo/hội nghị, Tên tổ chức xuất bản,

nơi xuất bản, trang trích dẫn.

Page 72: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

72

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2012), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt

Nam’, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi

mới, Trường Đại học X, Hà Nội, tr. 100-120.

c. Tài liệu là bài tham luận trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị chưa/không xuất bản thành kỷ

yếu, thì trình bày theo quy cách sau:

Tên tác giả (năm trình bày tham luận tại hội thảo), ‘Tên bài viết’, tham luận trình

bày/báo cáo tại hội thảo Tên hội thảo/hội nghị, Tên đơn vị tổ chức, ngày tháng diễn ra

hội thảo/hội nghị.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2015), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt

Nam’, tham luận trình bày tại Hội thảo Tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời kỳ

đổi mới, Trường Đại học Y, ngày 2 tháng 7 năm 2015.

d. Tài liệu là báo cáo của các tổ chức, thì trình bày theo quy cách sau:

Tên tổ chức (năm công bố), Tên báo cáo, Nơi ban hành báo cáo.

Ví dụ: Tổng cục Hải quan (2012), Tình hình xuất nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2012,

Hà Nội.

e. Tài liệu là văn bản pháp luật, thì trình bày theo quy cách sau:

Tên cơ quan ban hành (năm ban hành), Tên văn bản, Thời gian ban hành.

Ví dụ: Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT về việc ban

hành Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ, ban hành ngày 07 tháng 5 năm 2009.

f. Tài liệu là bài viết trong ấn phẩm định kỳ, thì trình bày theo quy cách sau:

Tên tác giả (thời gian công bố chi tiết đến ngày hoặc tháng), ‘Tên bài viết’, Tên ấn phẩm

định kỳ, Số trang.

Ví dụ: Brown, A. (2012 May 22), ‘FDI and economic growth’, Writing Lab

Newsletter, tr. 9-11.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (ngày 15 tháng 1 năm 2013), ‘Tình hình kinh tế - xã hội Việt

Nam năm 2012’, Thời báo kinh tế Việt Nam, tr.1, 4.

g. Tài liệu là công trình chưa được công bố, thì trình bày theo quy cách sau:

Tên tác giả (năm viết công trình), Tên công trình, tài liệu/công trình chưa được công

bố/xuất bản đã được sự đồng ý của tác giả, Nguồn cung cấp tài liệu.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2012), Ảnh hưởng của văn hóa tới hành vi người tiêu dùng,

công trình chưa được công bố đã được sự đồng ý của tác giả, Khoa B - Đại học

C.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2012), Ảnh hưởng của văn hóa tới hành vi người tiêu dùng,

Luận án tiến sĩ chưa được công bố, Trường Đại học C, Hà Nội.

h. Tài liệu được ghi trên đĩa CD-ROM (hoặc DVD-ROM) được phát hành chính thống, thì

trình bày theo quy cách sau:

Page 73: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

73

Tên tổ chức phát hành (năm phát hành), Tên nhãn đĩa, CD-ROM (hoặc DVD-ROM),

nơi phát hành.

Ví dụ: Tổng cục Thống kê (2012), Số liệu lao động – việc làm Việt Nam, CD-ROM,

Hà Nội.

i. Tài liệu là thông cáo báo chí, thì trình bày theo quy cách sau:

Tên cá nhân/tổ chức ban hành thông cáo (năm ban hành), Tên thông cáo báo chí, Thông

cáo báo chí, ngày tháng, nơi ban hành.

Ví dụ: Công ty A (2012), Tình hình tài chính năm 2012, thông cáo báo chí, ngày 31

tháng 12 năm 2012, Hà Nội.

j. Tài liệu là phát minh sáng chế, thì trình bày theo quy cách sau:

Tên cá nhân/tổ chức sáng chế (năm sáng chế được cấp giấy phép chấp nhận), Tên sáng

chế, bằng sáng chế số …, tên quốc gia cấp bằng sáng chế.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2012), Công thức trộn hỗn hợp X, bằng sáng chế số Z, Việt

Nam.

3.3.3. Hướng dẫn liệt kê và xếp tài liệu tham khảo

- Tài liệu tham khảo không chia nhóm theo bất cứ tiêu chí nào mà phải là một danh mục

thống nhất, xếp thứ tự ABC theo họ của tác giả hoặc tên của cơ quan ban hành báo cáo

hay ấn phẩm, ví dụ:

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), …

2. Nguyễn Văn A (2010), …

3. Romer, D. (1997), …

4. Tổng cục Thống kê (2015), …

Trong trường hợp tài liệu không có tên tác giả thì sử dụng chữ cái đầu tiên của tài liệu

để xếp trong danh mục tài liệu tham khảo.

- Đối với tác giả có nhiều tác phẩm thì xếp theo trình tự năm xuất bản từ xa đến gần

trong danh mục. Đối với tác giả có nhiều tác phẩm trong cùng một năm thì sử dụng

các chữ cái a, b, c để phân biệt các tác phẩm khác nhau, ví dụ:

1. Nguyễn Văn A (2011a), Xu hướng tăng trưởng kinh tế Việt Nam đầu thế kỷ XXI, Nhà

xuất bản ABC, Hà Nội.

2. Nguyễn Văn A (2011b), ‘Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam’,

Tạp chí X, số 5, tập 2, tr. 7-15.

Phần trích dẫn trong bài cũng sử dụng tương ứng như vậy, ví dụ: Theo Nguyễn Văn A

(2011a), tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2001-2015 sẽ dần chuyển từ

tăng trưởng theo chiều rộng sang tăng trưởng theo chiều sâu. Đặc biệt, FDI không còn

là nguồn vốn có vai trò quyết định đối với tăng trưởng do việc lựa chọn nhà đầu tư

phải căn cứ theo mục đích và tính chất đầu tư (Nguyễn Văn A, 2011b).

Page 74: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

74

- Tên các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không

dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật... (đối với những tài liệu bằng ngôn

ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).

4. Phụ lục của luận án

- Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung

luận án như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh....

- Nếu luận án sử dụng những câu trả lời cho một bản câu hỏi thì bản câu hỏi mẫu này

phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm dò ý

kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi.

- Các tính toán mẫu trình bầy tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục

của luận án.

- Phụ lục không được dày hơn phần chính của luận án.

Page 75: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

75

Phụ lục 17 – Quy định về tóm tắt luận án tiến sĩ

Tóm tắt luận án phải trình bày bằng hai ngôn ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh) trên khổ giấy

140x210 mm (khổ A4 gập đôi). Tóm tắt luận án phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ,

không được tẩy xoá. Số của bảng biểu, hình vẽ, đồ thị phải có cùng số như trong luận án.

Tóm tắt luận án được trình bày nhiều nhất trong 24 trang in trên hai mặt giấy cho mỗi

loại ngôn ngữ; phông chữ Times New Roman cỡ chữ 11 theo hệ soạn thảo Winword hoặc

tương đương. Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các

chữ. Chế độ dãn dòng là Exactly 17 pt. Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải đều là 2 cm. Các bảng

biểu trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang.

Cuối bản tóm tắt luận án là danh mục các công trình của tác giả đã công bố liên quan

đến đề tài luận án với đầy đủ thông tin về tên tác giả, năm xuất bản, tên bài báo, tên tạp chí,

tập, số, số trang của bài báo trên tạp chí. Danh mục này có thể in trên trang bìa 3 của tóm tắt

luận án.

Phụ lục 18 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở

Hồ sơ gồm có

1. Đơn xin bảo bảo vệ luận án cấp cơ sở (Mẫu E1)

2. Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu chưa nộp từ tuyển sinh

đầu vào và chưa hết thời hạn)

3. Lý lịch khoa học: 02 bản (Mẫu E2)

4. Bản kê khai và bản sao của tối thiểu 01 bài tham luận đăng trên kỷ yếu hội thảo và tối

thiểu 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong danh mục quy định của Trường

(Photocopy trang bìa, trang mục lục và toàn bộ bài viết).

5. Báo cáo tiến độ học tập và nghiên cứu của NCS, có xác nhận của khoa, bộ môn

chuyên ngành và cán bộ hướng dẫn: 01 bản (Mẫu D25)

6. Nhận xét của người hướng dẫn, trong đó nêu rõ đề nghị cho NCS bảo vệ luận án tiến

sĩ: 01 bản (Mẫu E33)

7. Văn bản đề nghị cho NCS bảo vệ luận án cấp cơ sở và danh sách 7 thành viên Hội

đồng đánh giá cấp cơ sở của Khoa và Bộ môn quản lý NCS (Mẫu E3)

Lưu ý: Danh sách Hội đồng đánh giá cấp cơ sở phải có 3 nhà khoa học ngoài trường,

1 thành viên Hội đồng là người hướng dẫn của NCS và tất cả các thành viên Hội đồng

phải có lý lịch khoa học được lưu tại Viện ĐTSĐH.

8. 01 quyển luận án (đóng bìa mềm)

9. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính - Kế toán).

Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E4.

Page 76: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

76

Phụ lục 19 – Chuẩn bị bảo vệ luận án cấp cơ sở

Sau khi nhận Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở, nghiên cứu

sinh thực hiện:

1. Nhận lại quyển luận án và bảng điểm học tập tại Viện Đào tạo Sau đại học

2. Chuyển Bản sao Quyết định thành lập Hội đồng cho các thành viên Hội đồng kèm

theo luận án, tóm tắt luận án (nếu có) và giấy mời của khoa/bộ môn chuyên ngành (Mẫu E6).

3. Thông báo cho bộ phận Quản lý NCS - Viện Đào tạo Sau đại học về lịch bảo vệ để

cử cán bộ theo dõi quá trình bảo vệ.

4. Chuẩn bị cho buổi bảo vệ:

- Danh sách gửi xin ý kiến bản tóm tắt luận án (Mẫu E7).

- Phiếu nhận xét luận án cấp cơ sở (Mẫu E9).

- Các công trình khoa học (ít nhất là 2 công trình thể hiện nội dung của luận án đã

được công bố trên các tạp chí khoa học ngành, photo copy 7 bộ).

5. Nếu luận án được thông qua, NCS nhận các văn bản liên quan từ Thư ký Hội đồng,

chỉnh sửa, bổ sung nội dung luận án theo yêu cầu, góp ý của Hội đồng và chuẩn bị hồ sơ bảo

vệ luận án chính thức.

Page 77: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

77

Phụ lục 20 – Trình tự tiến hành các phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở

1. Đại diện Trường đọc quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở của

Hiệu trưởng.

2. Chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi họp đánh giá luận án, công bố số lượng thành viên

của Hội đồng và các điều kiện tiến hành đánh giá luận án cấp cơ sở theo quy định.

3. NCS trình bày nội dung luận án

4. Các phản biện đọc nhận xét

5. Các thành viên Hội đồng và những người tham gia dự đặt câu hỏi hoặc góp ý về

những kết quả đã đạt được, những điểm mới của luận án, những vấn đề chưa giải

quyết được và những điểm cần bổ sung hoặc sữa chữa.

6. NCS trả lời các câu hỏi và các ý kiến trao đổi

7. Nếu không còn vấn đề tranh luận hoặc các vấn đề đã được làm rõ, Hội đồng họp riêng.

Từng thành viên Hội đồng ghi ý kiến vào phiếu nhận xét (Mẫu E9) và kết luận đánh

giá luận án “Đạt” (đủ điều kiện đưa ra bảo vệ chính thức) hoặc “Không đạt” (chưa đủ

điều kiện đưa ra bảo vệ chính thức).

8. Nếu từ 3/4 trở lên số thành viên có mặt đánh giá luận án “Đạt” trở lên, thì luận án

được thông qua và Hội đồng cho phép NCS bảo vệ luận án chính thức. Nếu không

đảm bảo yêu cầu trên, Hội đồng yêu cầu NCS tiếp tục hoàn thiện, sửa chữa, bổ sung

luận án để chuẩn bị cho phiên họp tiếp theo.

9. Dựa vào nhận xét của các thành viên, Hội đồng thảo luận để thông qua kết luận của

Hội đồng.

10. Chủ tịch Hội đồng công bố kết luận của Hội đồng. Kết luận của Hội đồng phải khẳng

định kết quả mới của luận án, những hạn chế, thiếu sót của luận án và yêu cầu NCS

sửa chữa, bổ sung, và đề nghị cho phép NCS bảo vệ luận án chính thức (hoặc đề nghị

tổ chức phiên họp tiếp theo).

11. Nếu nhất trí cho phép NCS bảo vệ luận án chính thức, Hội đồng đánh giá luận án cấp

cơ sở xem xét và thông qua danh sách gửi tóm tắt luận án của NCS tới các đơn vị và

cá nhân (có trình độ tiến sĩ trở lên) cùng ngành hoặc chuyên ngành, đã và đang nghiên

cứu hoặc có thể ứng dụng những vấn đề trong luận án. Danh sách gồm tối thiểu 50 địa

chỉ: số lượng đơn vị tối thiểu là 10 cơ quan, tổ chức; số lượng cá nhân tối thiểu là 30

người và số lượng cá nhân thuộc Trường không quá 1/4 tổng số các cá nhân được gửi

tóm tắt luận án.

Page 78: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

78

Phụ lục 21 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án chính thức

A. Hồ sơ sau bảo vệ cấp cơ sở của NCS do Khoa bàn giao cho Viện Đào tạo Sau đại học

1. Biên bản chi tiết nội dung thảo luận tại các phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở, có

chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và Thư ký (Mẫu E10);

2. 07 bản nhận xét luận án của các thành viên Hội đồng

3. Phiếu đánh giá kết quả buổi bảo vệ luận án của các thành viên tham dự Hội đồng

4. Danh sách tối thiểu 50 địa chỉ các đơn vị và cá nhân được gửi tóm tắt luận án của NCS

(có chữ ký xác nhận và đồng ý của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng cấp cơ sở);

5. Danh sách Hội đồng đánh giá luận án chính thức do Khoa đề nghị theo giới thiệu của

Bộ môn (Mẫu E13). Tất cả các nhà khoa học được đưa tên trong danh sách phải đảm

bảo các tiêu chuẩn tại Khoản 1 Điều 27. Danh sách đề nghị có không quá 5 nhà khoa

học là cán bộ, giảng viên cơ hữu của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, và có không

quá 2 thành viên đã từng tham gia Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở.

6. Chứng từ thanh toán Hội đồng cấp cơ sở

Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E15.

B. Hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án chính thức do NCS nộp cho Viện Đào tạo Sau đại học

1. Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức (Mẫu E11)

2. Bản giải trình các điểm đã bổ sung và sửa chữa của NCS sau mỗi phiên họp của Hội

đồng, có chữ ký xác nhận và đồng ý của người hướng dẫn, Chủ tịch Hội đồng, hai

người phản biện luận án, những thành viên có ý kiến đề nghị bổ sung sửa chữa và

Trưởng Khoa, Trưởng Bộ môn (Mẫu E12);

3. Bản sao các công trình khoa học (bao gồm tối thiểu 01 bài đăng trên kỷ yếu hội thảo

quốc gia của ngành và tối thiểu 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong

danh mục quy định của Trường). Mỗi tài liệu được sao thành 2 bản (gồm trang bìa,

trang mục lục và nội dung bài viết), xóa tên tác giả, đóng thành quyển và liệt kê danh

mục ở trang bìa.

4. Văn bản đồng ý của các đồng tác giả nếu NCS có công trình đồng tác giả (Mẫu E36);

5. Luận án (bìa mềm) và tóm tắt luận án: 02 bản xoá tên tác giả và người hướng dẫn,

riêng tóm tắt luận án có thêm 1 bản đầy đủ họ tên NCS và người hướng dẫn.

NCS chuyển một quyển luận án (bìa mềm) và tóm tắt luận án đến Viện Đào tạo Sau

đại học để kiểm tra trước khi nộp cùng hồ sơ.

6. Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án (Mẫu E14): 02 bản xoá tên tác

giả và người hướng dẫn

7. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán).

Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E16.

Page 79: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

79

Phụ lục 22 – Hồ sơ sau phản biện độc lập

Hồ sơ gồm có

1. Quyển luận án đóng chính thức (bìa cứng, màu tím than, có in chữ nhũ bạc): 01 bản

2. Quyển tóm tắt luận án: 02 bản

3. Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có

chữ ký của NCS và người hướng dẫn

4. Bản giải trình sửa chữa luận án theo góp ý của phản biện độc lập, có chữ ký của NCS

và người hướng dẫn (Mẫu E18)

5. Nhận xét của người hướng dẫn, trong đó nêu rõ đề nghị cho NCS được công nhận học

vị tiến sĩ: 01 bản (Mẫu E33)

6. Hồ sơ để đưa lên mạng (gửi bản mềm qua địa chỉ [email protected])

6.1. Luận án (đủ các nội dung từ trang bìa, cam kết của tác giả, mục lục… đến phụ lục)

6.2. Tóm tắt luận án (24 trang) bằng tiếng Việt và tiếng Anh

6.3. Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án bằng tiếng Việt và tiếng Anh

(Các tài liệu này sẽ được đăng tải công khai trên website của Trường Đại học Kinh tế

Quốc dân và của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

7. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán).

Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E19.

Page 80: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

80

Phụ lục 23 – Chuẩn bị bảo vệ luận án chính thức

1. Những việc NCS cần chuẩn bị trước khi bảo vệ luận án chính thức (sau khi đã có

Quyết định thành lập Hội đồng)

a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi có Quyết định:

- Gửi tới Viện Đào tạo Sau đại học những tài liệu sau:

1) 07 quyển luận án tiến sĩ (bản chính thức, bìa cứng, có chữ ký của NCS)

2) 07 quyển tóm tắt luận án (ghi rõ tên 3 người phản biện)

3) 07 bộ công trình khoa học

- Gửi toàn văn luận án, tóm tắt luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) và trang thông tin

những đóng góp mới của luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) tới Viện Đào tạo Sau

đại học (theo địa chỉ [email protected]) và Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo địa chỉ

[email protected], luận án có định dạng tệp văn bản .pdf, font chữ unicode, với đầy

đủ các phần theo quy định tại Điều 24).

- Gửi qua bưu điện tóm tắt luận án kèm theo thư giới thiệu của Trường tới các nhà khoa

học và tổ chức khoa học theo danh sách đã được Hội đồng cấp cơ sở thông qua.

b. Sau khi được thông báo đã có đủ ý kiến nhận xét luận án của các thành viên Hội đồng:

- Nhận bản sao các bản nhận xét của Hội đồng

- Chuẩn bị bản giải trình các ý kiến không đồng tình của các phản biện và các ý kiến

khác được góp ý trong nhận xét tóm tắt.

c. Sau khi được thông báo thời gian bảo vệ:

- Nhận mẫu giấy mời từ Viện Đào tạo Sau đại học để gửi đến các khách mời (nếu có)

- Hoàn thiện các thủ tục khác để chuẩn bị cho buổi bảo vệ

2. Những việc Viện Đào tạo Sau đại học thực hiện

- Sau khi có quyết định thành lập hội đồng, Viện Đào tạo Sau đại học tiếp nhận luận án,

tóm tắt luận án và các tài liệu liên quan từ NCS.

- Viện Đào tạo Sau đại học gửi luận án, tóm tắt luận án, các công trình khoa học của

NCS, kèm theo thư mời (Mẫu E21), bản sao Quyết định thành lập Hội đồng, hướng

dẫn viết bản nhận xét, đến các thành viên Hội đồng.

- Tiếp nhận và lưu giữ bản nhận xét của các thành viên Hội đồng. Sau 40 ngày kể từ

ngày gửi, nếu chưa nhận được bản nhận xét, Viện có trách nhiệm gọi báo trực tiếp tới

thành viên Hội đồng và thông báo cho Chủ tịch, Thư ký Hội đồng được biết để có

hình thức xử lý.

- Thông báo cho NCS, và gửi toàn bộ các bản nhận xét cho Thư ký Hội đồng trong thời

hạn 5 ngày kể từ khi đã nhận đủ bản nhận xét luận án của 07 thành viên Hội đồng

Page 81: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

81

- Sau khi nhận được phiếu đăng ký bảo vệ luận án của Hội đồng, Viện Đào tạo Sau đại

học gửi thông báo về thời gian, địa điểm bảo vệ luận án của NCS lên trang web của

Trường, trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua địa chỉ [email protected]),

trên bảng tin của Trường, trên báo Nhân dân, trước ngày bảo vệ ít nhất 12 ngày.

- Nhận bản Tổng hợp các nhận xét của thành viên Hội đồng và các nhận xét tóm tắt luận

án; dự thảo Quyết nghị của Hội đồng từ Thư ký Hội đồng

- Nhận giấy xác nhận gửi tóm tắt luận án qua bưu điện của NCS

- Chuẩn bị các văn bản trước buổi bảo vệ luận án (lý lịch khoa học của NCS, biên bản

kiểm phiếu, danh sách lấy chữ ký Hội đồng và các phiếu đánh giá…).

3. Những việc các thành viên Hội đồng thực hiện trước khi tổ chức cho NCS bảo vệ luận án

- Trong thời gian 30 ngày kể từ khi nhận được luận án và các tài liệu liên quan, các

thành viên Hội đồng phải có nhận xét về luận án bằng văn bản gửi đến Viện Đào tạo

Sau đại học (Mẫu E23);

- Sau khi có đủ bản nhận xét của 07 thành viên Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng thống nhất

với các thành viên về thời gian bảo vệ luận án.

- Sau khi thống nhất về thời gian tổ chức Hội đồng, Thư ký Hội đồng gửi phiếu đăng ký

bảo vệ luận án (Mẫu E22), có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng) tới Viện Đào

tạo Sau đại học. Phiếu đăng ký cần chuyển tới Viện Đào tạo Sau đại học tối thiểu 15

ngày trước thời gian đăng ký bảo vệ.

- Thư ký Hội đồng chuẩn bị Bản Tổng hợp các nhận xét của thành viên Hội đồng và các

nhận xét tóm tắt luận án (Mẫu E25); Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng (Mẫu E29), và

chuyển cho Viện Đào tạo Sau đại học tối thiểu 1 ngày trước buổi bảo vệ.

Page 82: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

82

Phụ lục 24 – Chương trình làm việc của buổi bảo vệ luận án chính thức

1. Đại diện Trường đọc tuyên bố lý do, đọc quyết định về thành lập Hội đồng đánh giá

luận án chính thức

2. Chủ tịch Hội đồng công bố danh sách thành viên có mặt, các điều kiện chuẩn bị cho

buổi bảo vệ và công bố chương trình làm việc.

3. Thư ký Hội đồng đọc lý lịch khoa học của NCS và các điều kiện cần thiết để NCS

được bảo vệ luận án.

4. Các thành viên Hội đồng và những người tham dự nêu câu hỏi hoặc ý kiến thắc mắc

(nếu có) về lý lịch khoa học và quá trình đào tạo của NCS.

5. Tác giả luận án trình bày tóm tắt nội dung luận án trong thời gian không quá 30 phút

(không yêu cầu NCS dừng trình bày khi còn trong thời gian 30 phút).

6. Các phản biện đọc bản nhận xét (có văn bản kèm theo)

7. Thư ký Hội đồng đọc bản tổng hợp các nhận xét khác

8. Tác giả luận án trả lời các câu hỏi và các ý kiến không đồng tình của các bản nhận xét

về luận án và tóm tắt luận án bằng văn bản.

9. Hội đồng và những người tham gia nêu thêm câu hỏi để kiểm tra kiến thức và trình độ

của NCS

10. Tác giả luận án trả lời các câu hỏi nêu ra

11. Đại diện tập thể hướng dẫn phát biểu ý kiến (bằng văn bản)

12. Hội đồng họp riêng để bầu ban kiểm phiếu, bỏ phiếu kín (Mẫu E24) và thảo luận

thông qua Nghị quyết

13. Trưởng ban kiểm phiếu công bố biên bản kiểm phiếu (Mẫu E27)

14. Chủ tịch Hội đồng đọc quyết nghị của Hội đồng

15. Đại biểu phát biểu ý kiến (nếu có)

16. Tác giả luận án phát biểu ý kiến.

17. Chủ tịch Hội đồng tuyên bố kết thúc buổi bảo vệ luận án tiến sĩ.

Page 83: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

83

Phụ lục 25 – Hồ sơ đăng ký bảo vệ lại

Hồ sơ đăng ký bảo vệ lại gồm có:

1. Biên bản chi tiết diễn biến của buổi bảo vệ luận án lần I

2. Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án lần I;

3. Các bản nhận xét của tất cả các thành viên của Hội đồng, của các cơ quan và các nhà

khoa học gửi tới Hội đồng lần I;

4. Biên bản kiểm phiếu và các phiếu đánh giá luận án lần I;

5. Bản giải trình các điểm đã bổ sung và sửa chữa của NCS dựa trên ý kiến góp ý của các

thành viên Hội đồng lần I

6. Danh sách Hội đồng có chữ ký của các thành viên tham dự buổi bảo vệ lần I;

7. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán)

8. 01 quyển luận án (bìa mềm) và tóm tắt luận án

Page 84: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

84

Phụ lục 26 – Hồ sơ cấp bằng tiến sĩ

A. Hồ sơ đã lưu tại Viện Đào tạo Sau đại học trước buổi bảo vệ luận án tiến sĩ

1. Các bản nhận xét của 07 thành viên của Hội đồng

2. 15 bản nhận xét của các cơ quan và các nhà khoa học gửi tới Hội đồng;

3. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể hướng dẫn NCS (02 bản, Mẫu E33);

4. Tờ báo đăng tin ngày bảo vệ;

5. Bản in trang thông tin Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận của luận án trên

trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

B. Hồ sơ sau bảo vệ chính thức của NCS do Thư ký Hội đồng bàn giao cho Viện ĐTSĐH

1. Biên bản chi tiết diễn biến của buổi bảo vệ luận án, câu hỏi của các thành viên Hội

đồng đánh giá luận án và những người tham dự, trả lời của NCS cho từng câu hỏi (02

bản, Mẫu E26)

2. Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án chính thức (02 bản, Mẫu E29);

3. Bản tổng hợp các ý kiến nhận xét luận án (02 bản);

4. Biên bản kiểm phiếu (02 bản, Mẫu E27) và các phiếu đánh giá;

5. Danh sách Hội đồng có chữ ký của các thành viên tham dự buổi bảo vệ (02 bản, Mẫu

E28);

Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E31.

C. Hồ sơ hoàn thiện sau bảo vệ chính thức do NCS nộp cho Viện Đào tạo Sau đại học:

1. Văn bản báo cáo chi tiết về các điểm đã bổ sung, sửa chữa trong luận án theo nghị

quyết của Hội đồng chính thức (Mẫu E30)

2. Giấy biên nhận luận án và tóm tắt luận án của Thư viện Quốc gia Việt Nam

3. Giấy biên nhận luận án và tóm tắt luận án của Thư viện Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

4. Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán)

Phiếu bàn giao hồ sơ theo Mẫu E32.

Lưu ý: Quy định về việc nộp luận án và tóm tắt luận án cho Thư viện

NCS phải nộp cho Thư viện của Trường và Thư viện Quốc gia Việt Nam một bản luận

án và một bản tóm tắt luận án (bao gồm bản in trên giấy và bản ghi trên đĩa CD).

Nếu NCS không có tên trong danh sách cần thẩm định luận án của Bộ Giáo dục và

Đào tạo, việc nộp luận án cho các thư viện được thực hiện sau ngày bảo vệ 3 tháng. Trong các

trường hợp khác, việc này được thực hiện sau khi NCS hoàn tất việc sửa chữa (nếu có) và các

thủ tục khác theo kết luận của Hội đồng thẩm định.

Bản luận án nộp các Thư viện gồm hai phần:

Page 85: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

85

1. Toàn văn bản luận án đã được bổ sung, sửa chữa theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá

luận án chính thức (nếu có);

2. Các tài liệu của buổi bảo vệ luận án chính thức (đóng quyển cùng với luận án), bao gồm:

- Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án chính thức.

- Các bản nhận xét của tất cả các thành viên Hội đồng.

- Biên bản và nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án chính thức

- Văn bản báo cáo chi tiết về các điểm đã bổ sung, sửa chữa trong luận án theo

nghị quyết của Hội đồng chính thức (Mẫu E30).

Page 86: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

86

Phụ lục 27 – Danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành

NCS cần gửi công bố kết quả luận án

STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN

1 Các tạp chí khoa học nước ngoài cấp quốc gia và quốc tế viết bằng 1 trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Tây Ban Nha.

Từ 0-1

2 Các tạp chí khoa học về chủ đề kinh tế, quản lý và kinh doanh của các trường đại học nước ngoài

Từ 0-1

3 Nghiên cứu Kinh tế Từ 0-1 Viện HL Khoa học Xã hội VN

4 Kinh tế và phát triển Từ 0-1 ĐH Kinh tế Quốc dân

5 Phát triển kinh tế Từ 0-1 ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

6 Những vấn đề Kinh tế và Chính trị thế giới (tên cũ: Những vấn đề Kinh tế thế giới)

Từ 0-1 Viện HL Khoa học Xã hội VN

7 Khoa học Thương mại Từ 0-0,75 ĐH Thương mại

8 Báo cáo khoa học tại Hội nghị khoa học Quốc gia và Quốc tế có chủ đề về kinh tế-quản lý và kinh doanh được đăng toàn văn trong kỷ yếu.

Từ 0-0,5

9 Các tạp chí khoa học thuộc khối khoa học Kinh tế, quản lý và kinh doanh của các trường ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.HCM, ĐH Đà Nẵng, ĐH Huế và các trường ĐH khác (nếu có)

Từ 0-0,5

10 Công nghệ Ngân hàng (chỉ tính đối với các bài nghiên cứu khoa học)

Từ 0-0,5 ĐH Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh

11 Quản lý Nhà nước Từ 0-0,5 Học viện Hành chính Quốc gia

12 Khoa học và Đào tạo ngân hàng Từ 0-0,5 Học viện Ngân hàng

13 Kế toán - Kiểm toán Từ 0-0,5 Hội Kế toán - Kiểm toán Việt Nam

14 Cộng sản Từ 0-0,5 TW Đảng Cộng sản Việt Nam

15 Kinh tế - Dự báo Từ 0-0,5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư

16 Ngân hàng (tên cũ: Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí Thông tin Khoa học Ngân hàng)

Từ 0-0,5 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

17 Vietnam’s Socio-Economic Development Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN

18 Nghiên cứu Đông Nam Á Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN

19 Kiểm toán Từ 0-0,5 Kiểm toán Nhà nước

20 Thương mại Từ 0-0,5 Bộ Công thương

21 Tài chính Từ 0-0,5 Bộ Tài chính

22 Công thương (Tên cũ: Tạp chí Công nghiệp) Từ 0-0,5 Bộ Công thương

23 Thị trường Tài chính tiền tệ Từ 0-0,5 Hiệp Hội Ngân hàng Việt Nam

24 Thuế Nhà nước Từ 0-0,5 Tổng cục Thuế

25 Vietnam Banking Review Từ 0-0,5 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

26 Vietnam Economic Review Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN

27 Thống kê (Con số và sự kiện) Từ 0-0,5 Tổng cục Thống kê

28 Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tên cũ: Khoa học Kinh tế Nông nghiệp; Nông nghiệp và công nghiệp; Kinh tế Nông nghiệp)

Từ 0-0,5 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

29 Châu Mỹ ngày nay Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN

Page 87: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

87

STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN

30 Du lịch Việt Nam Từ 0-0,5 Tổng cục Du lịch

31 Bảo hiểm xã hội Từ 0-0,5 Bảo hiểm xã hội Việt Nam

32 Lao động xã hội Từ 0-0,5 Bộ Lao động, Thương binh và XH

33 Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN

34 Nghiên cứu Đông Bắc Á (tên cũ: Nghiên cứu Nhật Bản; Nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á)

Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN

35 Hoạt động Khoa học (Tên cũ: Khoa học và Công nghệ Việt Nam)

Từ 0-0,5 Bộ Khoa học và Công nghệ

36 Nghiên cứu Châu Âu Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN

37 Nghiên cứu Quốc tế Từ 0-0,5 Học viện Quan hệ Quốc tế

38 Nghiên cứu Trung Quốc Từ 0-0,5 Viện HL Khoa học Xã hội VN

39 Khoa học Chính trị Từ 0-0,5 Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (Phân viện TP.HCM)

40 Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương Từ 0-0,5 Trung tâm Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương

41 Quản lý kinh tế Từ 0-0,5 Viện NCQL Kinh tế trung ương

42 Quản lý Ngân quỹ quốc gia Từ 0-0,5 Kho bạc Nhà nước

43 Khoa học Từ 0-0,5 ĐH Mở TP HCM

44 Khoa học và Công nghệ (chỉ lấy bài về kinh tế) Từ 0-0,5 ĐH Công nghiệp TP HCM

45 Kinh tế đối ngoại Từ 0-0,5 ĐH Ngoại thương

46 Nghiên cứu Tài chính - Kế toán Từ 0-0,5 Học viện Tài chính

47 Khoa học và Công nghệ (chỉ lấy bài về kinh tế) Từ 0-0,5 ĐH Công nghiệp Hà Nội

48 Lý luận chính trị Từ 0-0,5 Học viện Chính trị Quốc gia HCM

49 Khoa học kinh tế Từ 0-0,5 ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng

50 Thông tin và Dự báo kinh tế xã hội Từ 0-0,25 Bộ Kế hoạch và Đầu tư

51 Kinh tế và quản lý Từ 0-0,25 Học viện Chính trị Quốc gia HCM

52 Khoa học và công nghệ lâm nghiệp (chỉ lấy bài về kinh tế)

Từ 0-0,25 ĐH Lâm nghiệp

53 Kinh tế kỹ thuật Từ 0-0,25 ĐH Kinh tế - kỹ thuật Bình Dương

54 Thanh tra tài chính Từ 0-0,25 Bộ Tài chính

55 Giáo dục lý luận Từ 0-0,25 Học viện Chính trị Quốc gia HCM

56 Khoa học công nghệ Từ 0-0,25 ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp

57 Khoa học công nghệ Việt Nam Từ 0-0,25 Bộ Khoa học và Công nghệ

58 Nhân lực Khoa học xã hội Từ 0-0,25 Học viện Khoa học xã hội

Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý chấp nhận thêm các tạp chí

STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN

1 Tin học và Điều khiển học Từ 0-1 Viện khoa học và công nghệ VN

2 Tạp chí Công nghệ thông tin và truyền thông Từ 0-1 Bộ Thông tin và Truyền thông

3 Khoa học và Công nghệ Từ 0-0,5 Viện khoa học và công nghệ VN

4 Khoa học Công nghệ của 6 trường ĐH kỹ thuật: ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, ĐH Đà Nẵng, ĐH Sư phạm Kỹ thuật Thủ Đức, ĐH Thái Nguyên, HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Từ 0-0,5

Page 88: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

88

Chuyên ngành Quản lý công nghiệp và Quản trị kinh doanh (Khoa QTKD) chấp nhận thêm

các tạp chí

STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN

1 Khoa học Giao thông vận tải Từ 0-0,5 Đại học Giao thông Vận tải

2 Xây dựng Từ 0-0,5 Bộ Xây dựng

3 Khoa học & Công nghệ Từ 0-0,5 ĐH Đà Nẵng, ĐH Thái Nguyên

4 Thủy sản Từ 0-0,5 Bộ Thủy sản

5 Xã hội học Từ 0-0,5 Viện Xã hội học

6 Khoa học giáo dục Từ 0-0,5 Viện Khoa học Giáo dục VN

Chuyên ngành Kinh tế du lịch chấp nhận thêm các tạp chí

STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN

1 Khoa học Giao thông vận tải Từ 0-0,5 Đại học Giao thông Vận tải

2 Xây dựng Từ 0-0,5 Bộ Xây dựng

3 Khoa học & Công nghệ Từ 0-0,5 ĐH Đà Nẵng, ĐH Thái Nguyên

4 Xã hội học Từ 0-0,5 Viện Xã hội học

5 Khoa học giáo dục Từ 0-0,5 Viện Khoa học Giáo dục VN

6 Kiến trúc và quy hoạch Từ 0-0,5 Bộ Xây dựng

7 Tâm lý học Từ 0-0,5 Viện Hàn lâm KHXH VN

8 Triết học Từ 0-0,5 Viện Hàn lâm KHXH VN

9 Giao thông Từ 0-0,5 Bộ Giao thông vận tải

10 Văn hóa Từ 0-0,5 Bộ Văn hóa , Thể thao và Du lịch

Chuyên ngành Phân bố lực lượng sản xuất và phân vùng kinh tế chấp nhận thêm các tạp

chí

STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN

1 Tài nguyên và Môi trường Từ 0-0,5 Bộ Tài nguyên và Môi trường

2 Môi trường Từ 0-0,5 Tổng cục Môi trường

3 Môi trường Đô thị Từ 0-0,5 Hội Môi trường Đô thị và Khu công nghiệp VN

4 Xây dựng Từ 0-0,5 Bộ Xây dựng

5 Quy hoạch xây dựng Từ 0-0,5 Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn

6 Khoa học kỹ thuật thủy lợi và Môi trường Từ 0-0,5 ĐH Thủy lợi

7 Thủy sản Từ 0-0,5 Bộ Thủy sản

8 An toàn – Sức khỏe và Môi trường Lao động

Từ 0-0,5 Viện Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ lao động

9 Khí tượng Thủy văn Từ 0-0,5 Bộ Tài nguyên và Môi trường

10 Khoa học Giao thông vận tải Từ 0-0,5 Đại học Giao thông Vận tải

11 Xã hội học Từ 0-0,5 Viện Xã hội học

12 Các khoa học về trái đất Từ 0-0,5 Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam

Page 89: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

89

Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp chấp nhận thêm các tạp chí

STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN

1 Khoa học lâm nghiệp Từ 0-0,5 Viện Khoa học Lâm nghiệp VN

2 Khoa học và công nghệ thủy lợi Từ 0-0,5 Viện Khoa học Thủy lợi Viêt Nam

3 Khoa học kỹ thuật thủy lợi và môi trường Từ 0-0,5 Trường Đại học Thủy lợi

4 Khoa học và Phát triển Từ 0-0,5 Học viện nông nghiệp Việt Nam

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh bất động sản chấp nhận thêm các tạp chí

STT TÊN TẠP CHÍ Điểm CT CƠ QUAN XUẤT BẢN

1 Xây dựng Từ 0-0,5 Bộ Xây dựng

2 Kinh tế Xây dựng Từ 0-0,5 Viện Kinh tế Xây dựng, Bộ Xây dựng

Ghi chú: Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục Tạp chí khoa học ngành kinh tế

được tính điểm công trình khoa học ngành quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức

danh GS, PGS (áp dụng đối với ngành kinh tế) của Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước,

có bổ sung một số tạp chí được tính điểm công trình ở các ngành khác. Danh mục có thể được

điều chỉnh hàng năm theo quy định của Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước và theo đề

xuất của các Khoa chuyên ngành.

Page 90: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

90

CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG

TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ

A – Mẫu văn bản sử dụng trong đề án đăng ký mở chuyên ngành đào tạo

Mẫu A1. Tờ trình đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ ......................... 93

Mẫu A2: Đội ngũ cán bộ cơ hữu tham gia đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ ............... 94

Mẫu A3: Thiết bị phục vụ cho đào tạo trình độ tiến sĩ ......................................................... 94

Mẫu A4: Thư viện ................................................................................................................ 94

Mẫu A5: Các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên liên quan đến chuyên ngành đề

nghị cho phép đào tạo do cơ sở đào tạo thực hiện (kèm theo bản liệt kê có bản sao quyết

định, bản sao biên bản nghiệm thu) ...................................................................................... 94

Mẫu A6: Các hướng nghiên cứu đề tài luận án và số lượng NCS có thể tiếp nhận ............. 95

Mẫu A7: Các công trình công bố của cán bộ cơ hữu thuộc chuyên ngành đề nghị cho phép

đào tạo của Khoa trong 5 năm trở lại đây (kèm theo bản liệt kê có bản sao trang bìa tạp chí,

trang phụ lục, trang đầu và trang cuối của công trình công bố) ........................................... 95

Mẫu A8: Lý lịch khoa học .................................................................................................... 96

B – Mẫu báo cáo gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo

Mẫu B1: Báo cáo tình hình kết quả tuyển sinh ................................................................... 100

Mẫu B2: Báo cáo công tác đào tạo NCS hàng năm ............................................................ 102

Mẫu B3: Danh sách NCS bảo vệ trong 2 tháng .................................................................. 103

Mẫu B4: Danh sách NCS được cấp bằng ........................................................................... 104

C – Mẫu văn bản sử dụng trong tuyển sinh

Mẫu C1. Phiếu đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ .................................................. 105

Mẫu C2. Dự định nghiên cứu của thí sinh dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ ...................... 107

Mẫu C3. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính ........... 109

Mẫu C4. Phiếu đánh giá thí sinh dự tuyển NCS ................................................................. 110

Mẫu C5. Biên bản tổng hợp kết quả đánh giá thí sinh dự tuyển ........................................ 114

Mẫu C6. Kết quả xét tuyển NCS năm … của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ............. 115

D - Mẫu văn bản sử dụng trong quá trình đào tạo

Mẫu D1. Quyết định công nhận NCS ................................................................................. 116

Mẫu D2. Bản đăng ký đề tài luận án tiến sĩ của NCS ........................................................ 118

Mẫu D3. Văn bản đề nghị bộ môn sinh hoạt khoa học và các học phần bổ sung ở trình độ

thạc sĩ cho NCS .................................................................................................................. 119

Mẫu D4. Văn bản đề nghị đề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS ........................... 120

Mẫu D5. Quyết định công nhận đề tài luận án, người hướng dẫn và các học phần bổ sung

cho NCS .............................................................................................................................. 121

Page 91: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

91

Mẫu D6. Đề nghị điều chỉnh đề tài luận án tiến sĩ ............................................................. 122

Mẫu D7. Quyết định cho phép NCS điều chỉnh đề tài luận án........................................... 123

Mẫu D8. Đề nghị thay thế/bổ sung người hướng dẫn ........................................................ 124

Mẫu D9. Quyết định thay đổi người hướng dẫn ................................................................. 125

Mẫu D10. Đơn đăng ký học bổ sung kiến thức .................................................................. 126

Mẫu D11. Bảng điểm nghiên cứu sinh ............................................................................... 127

Mẫu D12. Đề nghị thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ ........................................... 128

Mẫu D13. Quyết định thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ ...................................... 129

Mẫu D14. Biên bản chấm chuyên đề tiến sĩ ....................................................................... 131

Mẫu D15. Đề nghị chuyển cơ sở đào tạo ........................................................................... 132

Mẫu D16. Quyết định cho phép NCS dừng học tập, nghiên cứu ....................................... 133

Mẫu D17. Quyết định tiếp nhận NCS từ cơ sở đào tạo khác ............................................. 134

Mẫu D18. Đề nghị gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ ........................ 135

Mẫu D19. Công văn đề nghị của cơ quan quản lý NCS về việc cho NCS gia hạn ............ 136

Mẫu D20. Quyết định cho phép NCS gia hạn .................................................................... 137

Mẫu D21. Quyết định dừng đào tạo NCS .......................................................................... 138

Mẫu D22. Đề nghị tiếp nhận trở lại làm NCS .................................................................... 139

Mẫu D23. Công văn đề nghị của cơ quan quản lý NCS về tiếp nhận lại NCS .................. 140

Mẫu D24. Quyết định tiếp nhận NCS trở lại nghiên cứu và bảo vệ luận án ...................... 141

Mẫu D25. Báo cáo của NCS về tiến độ học tập, nghiên cứu ............................................. 142

Mẫu D26. Báo cáo của Khoa về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS .......................... 143

Mẫu D27. Thông báo cho đơn vị cử NCS đi học (hoặc địa phương quản lý) về kết quả đánh

giá học tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình đào tạo .................................................. 144

E – Mẫu văn bản sử dụng trong quá trình bảo vệ luận án các cấp

Mẫu E1. Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở ............................................................. 145

Mẫu E2. Lý lịch nghiên cứu sinh ....................................................................................... 146

Mẫu E3. Đề nghị thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở ........................... 148

Mẫu E4. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở ............................ 149

Mẫu E5. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở ...................... 150

Mẫu E6. Giấy mời đọc luận án tiến sĩ (Hội đồng đánh giá cấp cơ sở) ............................... 152

Mẫu E7. Danh sách gửi xin ý kiến bản tóm tắt luận án ...................................................... 153

Mẫu E8. Bản nhận xét của các thành viên hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở ............... 154

Mẫu E9. Phiếu đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở .............................................................. 155

Mẫu E10. Biên bản của Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở ........................................... 156

Mẫu E11. Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức ......................................................... 157

Mẫu E12. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội đồng đánh giá luận

án cấp cơ sở ........................................................................................................................ 158

Mẫu E13. Giới thiệu danh sách Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức .................. 159

Mẫu E14. Trang thông tin những đóng góp mới của luận án ............................................. 160

Page 92: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

92

Mẫu E15. Phiếu bàn giao hồ sơ sau bảo vệ cấp cơ sở ........................................................ 161

Mẫu E16. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức (để gửi phản biện

độc lập) ............................................................................................................................... 162

Mẫu E17. Giấy mời phản biện độc lập ............................................................................... 163

Mẫu E18. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo góp ý của phản biện độc lập .......... 165

Mẫu E19. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức (sau phản biện độc

lập) ...................................................................................................................................... 166

Mẫu E20. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức .................. 167

Mẫu E21. Giấy mời đọc luận án tiến sĩ (Hội đồng đánh giá chính thức) ........................... 169

Mẫu E22. Phiếu đăng ký thời gian bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức ................................ 170

Mẫu E23. Bản nhận xét của các thành viên hội đồng đánh giá luận án chính thức ........... 171

Mẫu E24. Phiếu đánh giá luận án (dùng cho buổi bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức) .......... 172

Mẫu E25. Bản tổng hợp ý kiến nhận xét luận án tiến sĩ ..................................................... 173

Mẫu E26. Biên bản của Hội đồng đánh giá luận án chính thức ......................................... 174

Mẫu E27. Biên bản họp Ban kiểm phiếu của Hội đồng đánh giá luận án chính thức........... 175

Mẫu E28. Danh sách ký dự họp Hội đồng đánh giá luận án chính thức .............................. 176

Mẫu E29. Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án chính thức ...................................... 177

Mẫu E30. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội đồng đánh giá luận

án chính thức ...................................................................................................................... 178

Mẫu E31. Phiếu bàn giao hồ sơ sau bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức ............................... 179

Mẫu E32. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị cấp bằng tiến sĩ ................................................... 180

Mẫu E33. Bản nhận xét của người hướng dẫn về quá trình học tập, nghiên cứu của NCS 181

Mẫu E34. Quyết định điều chỉnh thành viên Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức

............................................................................................................................................ 182

Mẫu E35. Đề nghị thành lập lại Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức .................. 183

Mẫu E36. Văn bản đồng ý của đồng tác giả ....................................................................... 184

Mẫu E37. Bản nhận xét của phản biện độc lập .................................................................. 185

F – Mẫu văn bản sử dụng trong quá trình thẩm định và cấp bằng tiến sĩ

Mẫu F1. Quyết định công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ................................................. 187

Page 93: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

93

Mẫu A1. Tờ trình đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. ––––––––––––––––––––––––––––

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––

TỜ TRÌNH

ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

Ngành hoặc chuyên ngành: ………………………………………………..

Mã số: ……………………………………

Kính gửi: Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

1. Trình bày lý do đề nghị cho phép đào tạo:

- Trình bày kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ

tiến sĩ của chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội

của đất nước.

- Phân tích, đánh giá sự phù hợp của nhu cầu này với quy hoạch phát triển nguồn nhân

lực của quốc gia.

2. Giới thiệu ngắn gọn về đơn vị đào tạo:

- Năm thành lập, quá trình hình thành và phát triển;

- Những chuyên ngành đã được đào tạo ở trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến

sĩ, đội ngũ giảng viên, số sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh đã tốt nghiệp, quy mô hiện tại;

- Về Bộ môn sẽ trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ đào tạo chuyên ngành đề nghị cho phép

đào tạo.

3. Về chuyên ngành đào tạo và chương trình đào tạo:

* Ghi rõ tên chuyên ngành đào tạo đề nghị cho phép đào tạo, tên chương trình đào tạo ở

trình độ tiến sĩ.

* Tóm tắt về Học phần Lý thuyết chuyên ngành nâng cao dành cho NCS ở chuyên

ngành đề nghị cho phép đào tạo.

* Tóm tắt khả năng đáp ứng của Khoa về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, nguồn

thông tin tư liệu v.v…

* Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong 5 năm đầu của chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.

4. Kết luận và đề nghị.

TRƯỞNG KHOA ………………………

A1

Page 94: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

94

Mẫu A2: Đội ngũ cán bộ cơ hữu tham gia đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ

STT Họ và tên, năm

sinh, chức vụ hiện tại

Học hàm, năm phong

Học vị, nước,

năm tốt nghiệp

Chuyên ngành

Tham gia đào tạo SĐH

(năm, CSĐT)

Thành tích khoa học (số lượng đề tài, các bài báo)

Mẫu A3: Thiết bị phục vụ cho đào tạo trình độ tiến sĩ

STT Tên gọi của máy, thiết bị, kí hiệu, mục đích sử dụng

Nước sản xuất, năm sản xuất

Số lượng Tên học phần sử dụng thiết bị

Mẫu A4: Thư viện

STT Tên sách, tên tạp chí (chỉ ghi những sách, tạp chí xuất bản trong 5 năm trở lại đây)

Nước xuất bản/Năm xuất bản

Số lượng bản sách

Tên học phần sử

dụng sách, tạp chí

Mẫu A5: Các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên liên quan đến chuyên

ngành đề nghị cho phép đào tạo do cơ sở đào tạo thực hiện (kèm theo bản liệt kê có

bản sao quyết định, bản sao biên bản nghiệm thu)

STT Tên đề tài Cấp quyết định, mã số

Số QĐ, ngày tháng năm QĐ, ngày nghiệm thu

Kết quả nghiệm thu

A2-3-4-5

Page 95: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

95

Mẫu A6: Các hướng nghiên cứu đề tài luận án và số lượng NCS có thể tiếp nhận

STT Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu

có thể nhận hướng dẫn NCS

Họ tên, học vị, học hàm

người có thể hướng dẫn NCS

Số lượng NCS có

thể nhận

Mẫu A7: Các công trình công bố của cán bộ cơ hữu thuộc chuyên ngành đề nghị

cho phép đào tạo của Khoa trong 5 năm trở lại đây (kèm theo bản liệt kê có bản

sao trang bìa tạp chí, trang phụ lục, trang đầu và trang cuối của công trình công bố)

STT Tên công trình Tên tác giả Nguồn công bố

A6-7-8

Page 96: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

96

Mẫu A8: Lý lịch khoa học

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

LÝ LỊCH KHOA HỌC

1. Thông tin cá nhân

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Địa chỉ liên lạc

Điện thoại cơ quan

Điện thoại nhà riêng

Điện thoại di động

Email

Học vị

Năm, nơi công nhận học vị

Chức danh khoa học

Năm phong chức danh khoa học

Chức vụ và đơn vị công tác

(hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)

2. Trình độ học vấn

2.1. Quá trình đào tạo

Năm tốt

nghiệp Bậc đào tạo Chuyên ngành đào tạo Cơ sở đào tạo

Ảnh

(3 x 4)

A8

Page 97: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

97

2.2. Các khóa đào tạo ngắn hạn (nếu có)

Thời gian Nội dung đào tạo Đơn vị đào tạo

2.3. Trình độ ngoại ngữ

Ngoại ngữ Trình độ, mức độ sử dụng

3. Quá trình công tác

Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm

4. Nghiên cứu khoa học

4.1. Lĩnh vực nghiên cứu

4.2. Các công trình khoa học đã công bố

4.2.1. Sách giáo trình, sách chuyên khảo

Năm

xuất bản Tên sách

Mức độ tham gia

(là chủ biên, là đồng tác giả,

tham gia viết một phần)

Nơi xuất bản

Page 98: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

98

4.2.2. Các bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước

Năm

công bố Tên bài báo

Tên, số tạp chí công bố,

trang tạp chí

Mức độ tham gia

(là tác giả/đồng tác giả)

4.2.3. Các bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài

Năm

công bố Tên bài báo

Tên, số tạp chí công bố,

trang tạp chí

Mức độ tham gia

(là tác giả/đồng tác giả)

4.2.4. Các báo cáo hội nghị, hội thảo trong nước

Thời gian

hội thảo

Tên báo cáo

khoa học Tên Hội thảo

Mức độ tham gia

(là tác giả/đồng tác giả)

Địa điểm tổ chức

hội thảo

4.2.5. Các báo cáo hội nghị, hội thảo quốc tế

Thời gian

hội thảo

Tên báo cáo

khoa học Tên Hội thảo

Mức độ tham gia

(là tác giả/đồng tác giả)

Địa điểm tổ chức

hội thảo

4.3. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học các cấp

Thời gian

thực hiện Tên chương trình, đề tài

Cấp quản lý

đề tài

Trách nhiệm

tham gia

trong đề tài

Tình trạng đề tài

(đã nghiệm thu/chưa

nghiệm thu)

Page 99: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

99

4.4. Giải thưởng về nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước

Năm Hình thức và nội dung giải thưởng Tổ chức trao tặng

4.5. Kinh nghiệm hướng dẫn NCS

Họ tên NCS Đề tài luận án Cơ sở đào

tạo

Thời gian

đào tạo

Vai trò

hướng dẫn

4.6. Những thông tin khác về nghiên cứu khoa học

Tham gia các tổ chức, hiệp hội ngành nghề; thành viên ban biên tập các tạp chí khoa học trong và

ngoài nước; thành viên các hội đồng quốc gia, quốc tế…

Tên tổ chức Vai trò tham gia

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

…………………, ngày …… tháng ……. năm ……

NGƯỜI KHAI

(Ký và ghi rõ học vị, chức danh)

Page 100: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

100

Mẫu B1: Báo cáo tình hình kết quả tuyển sinh

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo

BÁO CÁO TUYỂN SINH NGHIÊN CỨU SINH NĂM ....

Nội dung cần báo cáo:

- Tình hình hồ sơ đăng kí dự tuyển (như số lượng, chuyên ngành, nghề nghiệp, chất lượng hồ

sơ nói chung…).

- Công tác tổ chức xét tuyển (việc thành lập tiểu ban chuyên môn, hoạt động của tiểu ban,

chất lượng và hiệu quả hoạt động của tiểu ban chuyên môn trong quá trình xét tuyển...).

- Đánh giá chung về công tác tuyển NCS của năm (tuyển đủ chỉ tiêu hay không, chất lượng

NCS được tuyển chọn…) và những đề xuất, kiến nghị (nếu có).

Kèm theo:

- Các quyết định công nhận NCS.

- Báo cáo tổng hợp tình hình xét tuyển NCS theo bảng dưới đây:

B1

Page 101: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

101

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM …

STT

Họ và tên thí sinh.

Ngày sinh. Giới tính.

Nghề nghiệp. Nơi làm việc.

Bằng tốt nghiệp đại học Bằng thạc sĩ Số

năm

kinh

nghiệm

công

tác

Kết quả đánh giá Kết quả

tuyển

chọn

(trúng

tuyển

hay

không)

Mã số và tên

chuyên ngành

đào tạo NCS.

Số năm đào

tạo

GHI

CHÚ Ngành

ĐT

Hệ

ĐT

Năm

TN

Loại

TN

Chuyên

ngành

Điểm

TBC

các môn

học

Đề

cương

NC

Thư

giới

thiệu

Ngoại ngữ

(tiếng?

chứng

chỉ? điểm

số?)

Công

trình

đã

công

bố

Hiệu trưởng

(Kí tên, đóng dấu)

Page 102: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

102

Mẫu B2: Báo cáo công tác đào tạo NCS hàng năm

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo

BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU SINH NĂM …

I. Số lượng NCS hiện có:

Khoá

đào tạo

(năm

bắt đầu

ĐT)

Số, ngày

quyết

định

công

nhận

NCS

Số lượng NCS

hiện có mặt Số sẽ tốt nghiệp năm sau

Ghi chú Tổng

Loại

3

năm

Loại

4

năm

Loại

5

năm

Tổng

Loại

3

năm

Loại

4

năm

Loại

5

năm

II. Kế hoạch chỉ tiêu tuyển mới năm 20....:

(Báo cáo và lập biểu theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định

chỉ tiêu tuyển sinh)

III. Báo cáo về các hướng nghiên cứu và người hướng dẫn NCS cho kế hoạch tuyển mới:

STT Chuyên ngành

đào tạo

Các hướng nghiên cứu, lĩnh vực

NC cần nhận NCS

Họ tên, học vị, chức

danh KH người có thể

hướng dẫn

Số lượng

NCS có thể

nhận

Hiệu trưởng

(Ký tên và đóng dấu)

B2

Page 103: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

103

Mẫu B3: Danh sách NCS bảo vệ trong 2 tháng

BÁO CÁO

DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH BẢO VỆ TRONG HAI THÁNG

Từ ngày 01/…./….... đến ngày 31/…./……..

STT Họ và tên NCS

Số, ngày

QĐ công

nhận NCS

Đề tài luận án

Chuyên

ngành

Mã số

Ngày

bảo

vệ

Kết

quả

bảo vệ

Ghi

chú

Hiệu trưởng

(Kí tên, đóng dấu)

B3

Page 104: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

104

Mẫu B4: Danh sách NCS được cấp bằng

(sau khi có quyết định cấp bằng của Hiệu trưởng)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo

BÁO CÁO

DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH ĐƯỢC CẤP BẰNG TIẾN SĨ

Đợt cấp bằng tháng ….. năm ….

STT Họ và tên

NCS

Số, ngày

QĐ công

nhận NCS

Đề tài luận án

Chuyên ngành

Mã số

Ngày

bảo vệ

Kết quả

bảo vệ

Số, ngày QĐ

công nhận

học vị và cấp

bằng tiến sĩ

Số

bằng

Ghi

chú

Hiệu trưởng

(Kí tên, đóng dấu)

B4

Page 105: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

105

Mẫu C1. Phiếu đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NĂM 20…

Từ bậc: Cử nhân Thạc sĩ

Hình thức đào tạo: Tập trung Không tập trung

1. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên (viết in hoa): .................................................................. Giới tính: ....................

Ngày sinh: ................... …………….Nơi sinh: ............................................ Dân tộc : ..........................

Địa chỉ liên hệ (nếu nhắn qua người khác đề nghị ghi cụ thể): ....................................................... ................................................................................................................................

................................................................................................................................

Điện thoại (CQ): ............................. (NR): ............................... (DĐ): ..................................

Email (bắt buộc): ...................................................................... Fax: ...................................

2. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

2.1. Đào tạo đại học

Bằng đại học thứ nhất:

Cơ sở đào tạo: ........................................................................................... Quốc gia đào tạo: .......................................

Chuyên ngành: ........................................................................................... Xếp loại tốt nghiệp: .................................

Hệ đào tạo: .................................................................................................. Năm tốt nghiệp (ghi trên bằng): ............

Bằng đại học thứ hai:

Cơ sở đào tạo: ........................................................................................... Quốc gia đào tạo: .......................................

Chuyên ngành: ........................................................................................... Xếp loại tốt nghiệp: .................................

Hệ đào tạo: .................................................................................................. Năm tốt nghiệp (ghi trên bằng): ............

2.2. Đào tạo thạc sĩ

Bằng thạc sĩ thứ nhất:

Cơ sở đào tạo: ............................................................................................ Quốc gia đào tạo: .......................................

Chuyên ngành: ................................................................... Năm tốt nghiệp (ghi trên bằng):. .........

Bằng thạc sĩ thứ hai:

Cơ sở đào tạo: ............................................................................................ Quốc gia đào tạo: .......................................

Chuyên ngành: ................................................................... Năm tốt nghiệp (ghi trên bằng):. .........

3. CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ:

Loại chứng chỉ: ..................... ……………. Điểm số: ..................

C1

Ảnh

3x4 (Đóng dấu giáp

lai của đơn vị

xác nhận cho

người dự tuyển)

Page 106: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

106

4. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:

TỪ NĂM ĐẾN NĂM CƠ QUAN CÔNG TÁC CHỨC VỤ

5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

STT Tên đề tài/Tên bài báo Cấp quản lý/ Tên tạp chí Mã số đề tài/

Số tạp chí Năm nghiệm thu/xuất bản

6. CHUYÊN NGÀNH ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN (ghi rõ đến chuyên ngành hẹp, nếu có)

................................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ

.…...…...…...…...…...…...…..….…..…

.…...…...…...…...…...…...…..….…..…

.…...…...…...…...…...…...…..….…..…

Ngày .….. tháng …… năm 20

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

CAM ĐOAN CỦA NGƯỜI DỰ TUYỂN

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Ngày …… tháng …… năm 20

Người đăng ký dự tuyển

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 107: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

107

Mẫu C2. Dự định nghiên cứu của thí sinh dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU

DỰ TUYỂN ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

NĂM 20…

Họ và tên:

Đề tài/Hướng nghiên cứu:

Chuyên ngành:

Người hướng dẫn khoa học (dự kiến):

HÀ NỘI – 20…

C2

Page 108: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

108

1. Lý do lựa chọn đề tài/hướng nghiên cứu

2. Tổng quan các công trình khoa học đã được công bố trong và ngoài nước về đề

tài/hướng nghiên cứu được lựa chọn

3. Mục tiêu nghiên cứu

4. Phương pháp nghiên cứu dự kiến thực hiện

5. Mục tiêu và mong muốn đạt được khi đăng ký đi học NCS

6. Kế hoạch để đạt được những mục tiêu mong muốn

7. Lý do lựa chọn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là cơ sở đào tạo

8. Kinh nghiệm về nghiên cứu, về thực tế, hoạt động xã hội và ngoại khóa khác

9. Lý giải về những khiếm khuyết hay thiếu sót (nếu có) trong hồ sơ

10. Dự kiến việc làm và các nghiên cứu tiếp theo sau khi tốt nghiệp

Người hướng dẫn (dự kiến)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thí sinh dự tuyển

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 109: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

109

Mẫu C3. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––––––––––

BẢN CAM KẾT

THỰC HIỆN NGHĨA VỤ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH

Kính gửi: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Tên tôi là: ................................................................................................. Sinh ngày..........................................

Hiện công tác tại:........................................................................................... .......................................................

Chức vụ, nghề nghiệp: ........................................................................................................................................

Đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tôi xin cam

kết thực hiện đúng nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính của nghiên cứu sinh sau

khi trúng tuyển như sau:

1. Phấn đấu học tập, nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn.

2. Bảo đảm dành thời gian cho nghiên cứu, tham dự đầy đủ các buổi sinh hoạt khoa học,

tham gia các hoạt động của Bộ môn, Khoa và thực hiện theo đúng kế hoạch học tập,

nghiên cứu của Trường.

3. Đóng học phí và những kinh phí khác theo đúng quy định của Trường.

4. Nếu không thực hiện đúng các cam kết trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về

việc xử lý của Trường theo các quy định về quản lý đào tạo tiến sĩ.

.............................., ngày ........... tháng .......... năm 20...

Người cam kết

(Ký và ghi rõ họ tên)

C3

Page 110: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

110

Mẫu C4. Phiếu đánh giá thí sinh dự tuyển NCS

(dành cho thành viên tiểu ban chuyên môn xét tuyển)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHIẾU ĐÁNH GIÁ THÍ SINH DỰ TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM 2015

(Dành cho thành viên Tiểu ban chuyên môn xét tuyển)

Thí sinh NCS: ………………………………………………….. Chuyên ngành:

Tên thành viên tiểu ban: ...................................................................................................................................

(Điểm đánh giá thí sinh chấm trên thang điểm 100, điểm lẻ đến 0.25 và tổng điểm làm tròn đến 0.5)

I. Phần Hồ sơ

NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM

A. VĂN BẰNG VÀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO: Tối đa 10 điểm

Bậc thạc sĩ:

Cơ sở đào tạo

- Trường uy tín (theo đánh giá của người chấm, VD trường ĐH tại các nước phát triển, trường uy tín tại VN): Từ 2-3 điểm

- Cơ sở đào tạo khác: 1 điểm

Điểm trung bình bậc thạc sĩ:

- Xuất sắc, giỏi (trên 8.0): 3 điểm

- Khá (từ 7 đến dưới 8): 2 điểm

- Trung bình (từ 5 đến dưới 7): 1 điểm

(Trường hợp văn bằng nước ngoài, người chấm căn cứ trên thực tế kết quả và quy về như trên)

Điểm luận văn thạc sĩ

- Xuất sắc, giỏi (trên 8.0): 1.5-2 điểm

- Khá (từ 7 đến dưới 8): 0.5-1 điểm

- Trung bình (từ 5 đến dưới 7): 0 điểm

(Trường hợp văn bằng nước ngoài, người chấm căn cứ trên thực tế kết quả và quy về như trên, trường hợp chương trình đào tạo thạc sĩ không có luận văn, thí sinh không được điểm cho mục này)

Bậc đại học

Cơ sở đào tạo uy tín (theo đánh giá của người chấm, VD trường ĐH nước ngoài tại các nước phát triển, trường uy tín tại VN): 2 điểm

Cơ sở đào tạo khác: 1 điểm

TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VĂN BẰNG THẠC SĨ VÀ ĐẠI HỌC (A) /10

B. TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ: Tối đa 5 điểm

- Thí sinh tốt nghiệp đại học, thạc sĩ học hoàn toàn ở nước ngoài: tối đa 5 điểm

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ: tối đa 4 điểm

- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ như quy định chung: tối đa 4 điểm

TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ (B) /5

C4

Page 111: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

111

NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM

C. HAI THƯ GIỚI THIỆU THÍ SINH: Tối đa 10 điểm

Quy định về hai thư giới thiệu: của hai nhà khoa học cùng chuyên ngành (GS, PGS, TS); hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng cấp cao nhất của thí sinh)

Thư giới thiệu 1:

Uy tín của người giới thiệu

- Người giới thiệu có uy tín rất cao (theo đánh giá của người chấm VD có học hàm GS, PGS và nổi tiếng trong lĩnh vực): 2 điểm

- Người giới thiệu tương đối uy tín 1 điểm

Nội dung giới thiệu

- Thư có nhận xét sâu sắc bao quát các nội dung yêu cầu giới thiệu (phẩm chất, năng lực, phương pháp làm việc, khả năng nghiên cứu, khả năng làm việc theo nhóm, điểm mạnh, yếu phù hợp với nghề nghiên cứu, triển vọng phát triển trong lĩnh vực): 2-3 điểm

- Thư viết đủ các nội dung yêu cầu nhưng sơ sài, không thể hiện sự quan tâm, nhiệt tình của người giới thiệu: 1 điểm

- Thư viết rất sơ sài, thể hiện sự không quan tâm: 0 điểm

Thư giới thiệu 2: (tiêu chí và cách đánh giá tương tự thư số 1)

Uy tín của người giới thiệu

Nội dung giới thiệu

Điểm trừ: Nếu người chấm thấy nội dung hai thư viết có sự sao chép lẫn nhau, thể hiện tính chất đối phó và sự không nghiêm túc trong việc giới thiệu, người chấm có thể trừ điểm phần thư giới thiệu, tối đa là trừ 10 điểm

Trường hợp tổng điểm đánh giá phần thư giới thiệu kể cả điểm trừ nhỏ hơn 0 điểm, người chấm đưa về mức tối thiểu 0 điểm

TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ PHẦN THƯ GIỚI THIỆU (C) /10

D. CÔNG TRÌNH KHOA HỌC: Tối đa 20 điểm

- Bộ công trình chấm điểm theo quy định gồm hai bài báo HOẶC một công trình nghiên cứu cấp cơ sở/cấp bộ

- Bộ công trình chấm điểm thưởng: một số thí sinh có thể nộp kèm theo các nghiên cứu khác để chấm điểm thưởng

TRƯỜNG HỢP THÍ SINH DÙNG HAI BÀI BÁO LÀM CÔNG TRÌNH DỰ TUYỂN THEO QUY ĐỊNH:

Bài báo khoa học số 1:

Tạp chí đăng bài

- Đăng trên tạp chí trong danh mục được HĐGS cho 1 điểm: 2-3 điểm

- Đăng trên tạp chí trong danh mục được HĐGS cho 0.5 điểm: 1-1.5 điểm

Sự phù hợp với hướng nghiên cứu và chuyên ngành đăng ký

- Phù hợp với đề xuất trong dự định nghiên cứu: 2-3 điểm

- Không liên quan hoặc ít liên quan đến đề xuất trong dự định nghiên cứu: 0-1.5 điểm

Chất lượng bài viết

- Chất lượng tốt (theo đánh giá của người chấm, VD thể hiện sự am hiểu sâu sắc về vấn đề, khả năng tổng hợp khái quát lý thuyết liên quan, bình luận sắc sảo, chặt chẽ… ): 3-4 điểm

- Chất lượng trung bình (theo đánh giá của người chấm, VD am hiểu còn hạn chế về vấn đề, chưa tổng hợp khái quát lý thuyết liên quan, bình luận chưa chặt chẽ… ): 1-2 điểm

Bài báo khoa học số 2: (tiêu chí và cách đánh giá tương tự bài số 1)

Tạp chí đăng bài

Sự phù hợp với hướng nghiên cứu và chuyên ngành đăng ký

Chất lượng bài viết

Page 112: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

112

NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM

TRƯỜNG HỢP THÍ SINH DÙNG ĐỀ TÀI NCKH LÀM CÔNG TRÌNH DỰ TUYỂN THEO QUY ĐỊNH:

Công trình nghiên cứu cấp cơ sở/cấp bộ: (thay thế tương đương 2 bài báo)

Giá trị lý luận/thực tiễn của công trình (theo đánh giá của người chấm)

- Bản tóm tắt thể hiện thuyết phục tính cấp thiết, nêu bật giá trị đóng góp mới của công trình (lý luận và thực tiễn): 6-8 điểm

- Bản tóm tắt chưa chứng minh rõ sự cần thiết của đề tài, giá trị đóng góp mới của công trình khiêm tốn 4-6 điểm

- Người chấm nhận thấy giá trị lý luận và thực tiễn thấp: 1-3 điểm

Sự phù hợp với hướng nghiên cứu và chuyên ngành đăng ký

- Phù hợp với đề xuất trong dự định nghiên cứu: 3-4 điểm

- Không hoặc ít liên quan đến đề xuất nghiên cứu: 0-2 điểm

Kết quả nghiệm thu (căn cứ trên BB nghiệm thu đề tài kèm theo)

- Hội đồng nghiệm thu đánh giá kết quả nghiên cứu xuất sắc, chỉ ra nhiều đóng góp của công trình: 6-8 điểm

- Hội đồng nghiệm thu đã đánh giá kết quả từ khá đến tốt, có chỉ ra những đóng góp của công trình nhưng không nhiều: 4-5 điểm

- Hội đồng nghiệm thu đã đánh giá kết quả ở mức trung bình, có nhiều ý kiến góp ý bổ sung, điều chỉnh 1-3 điểm

Điểm thưởng: tối đa là 10 cho tất cả các công trình ngoài yêu cầu quy định.

Trong trường hợp tổng điểm đánh giá phần công trình khoa học kể cả điểm thưởng vượt quá 20 điểm, người chấm đưa về mức tối đa 20 điểm

TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH KHOA HỌC (D) /20

E. BÀI LUẬN VỀ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU: tối đa 15 điểm

Sự thuyết phục về tính cấp thiết (Cơ sở khoa học/thực tiễn của đề tài, chỉ ra những khoảng trống nghiên cứu): tối đa 4 điểm

Mức độ sâu sắc và bao quát của phần tổng quan các lý thuyết và nghiên cứu có liên quan (Mức độ nắm vững các lý thuyết liên quan, khả năng phê phán và tổng hợp các nghiên cứu cùng chủ đề): tối đa 4 điểm

Tính khoa học (Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu rõ ràng, phương pháp nghiên cứu dự kiến phù hợp và đầy đủ, kế hoạch nghiên cứu khả thi): tối đa 4 điểm

Các nội dung còn lại trong bài luận trình bày chặt chẽ, logic (động cơ đăng ký học NCS và lựa chọn ĐH KTQD thuyết phục, có kế hoạch chủ động để đạt được mục tiêu, trình bày rõ ràng và hợp lý về kinh nghiệm cá nhân trong nghiên cứu và hoạt động thực tế khác, có sự lý giải về những khiếm khuyết hay thiếu sót (nếu có) trong hồ sơ, có dự kiến phù hợp cho giai đoạn sau khi tốt nghiệp tiến sĩ tại ĐHKTQD): tối đa 3 điểm

TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ BÀI LUẬN (E) /15

I. TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ: A + B + C + D + E /60

II. Phần trình bày của thí sinh

NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM

F. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN, HIỂU BIẾT VỀ NGHIÊN CỨU: tối đa 15 điểm

Mức độ nắm vững kiến thức chuyên ngành đăng ký dự tuyển

- Thí sinh nắm vững kiến thức chuyên ngành đăng ký dự tuyển, am hiểu các vấn đề thực tiễn có liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành: 4-5 điểm

- Kiến thức về chuyên ngành đăng ký dự tuyển của thí sinh tương đối bao quát nhưng chưa thực sự vững chắc, thí sinh có sự hiểu biết tương đối các vấn đề thực tiễn liên quan đến chuyên ngành: 2-3 điểm

- Kiến thức về chuyên ngành đăng ký dự tuyển của thí sinh yếu: 0-1 điểm

Page 113: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

113

NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM

Mức độ làm chủ dự định nghiên cứu

- Thí sinh hiểu biết sâu sắc về chủ đề nghiên cứu, nắm vững các tác giả, các quan điểm chính thuộc phạm vi chủ đề nghiên cứu: 4-5 điểm

- Thí sinh tương đối am hiểu về chủ đề nghiên cứu: 2-3 điểm

- Thí sinh không nắm vững chủ đề mình dự định nghiên cứu: 0-1 điểm

Mức độ hiểu biết về bản chất, yêu cầu của hoạt động nghiên cứu

- Thí sinh hiểu về mục đích, ý nghĩa của hoạt động nghiên cứu khoa học, có nhiều kinh nghiệm trong nghiên cứu và công bố kết quả nghiên cứu: 4-5 điểm

- Thí sinh tương đối am hiểu về hoạt động nghiên cứu: 2-3 điểm

- Thí sinh không hiểu hoặc hiểu sai về mục đích, yêu cầu của hoạt động nghiên cứu: 0-1 điểm

TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VÀ HIỂU BIẾT VỀ NCKH (F) /15

G. TƯ CHẤT CẦN CÓ CỦA MỘT NHÀ NGHIÊN CỨU: tối đa 15 điểm

Kỹ năng, kinh nghiệm nghiên cứu

- Thí sinh thể hiện khả năng tư duy phân tích, tổng hợp phê phán cao, cách lập luận diễn đạt chặt chẽ, logic, am hiểu về các phương pháp nghiên cứu, các công cụ phân tích dữ liêu: 4-5 điểm

- Thí sinh chưa chứng minh được năng lực nghiên cứu, nhưng thể hiện có triển vọng và quyết tâm nâng cao năng lực nghiên cứu của mình: 2-3 điểm

- Phần trình bày của thí sinh cho thấy thí sinh có ít hoặc không có năng lực phù hợp đối với hoạt động nghiên cứu: 0-1 điểm

Thái độ

- Thí sinh thể hiện động cơ rõ ràng, thái độ nghiêm túc, sự chín chắn, tự tin quyết tâm cao theo đuổi dự định học tập và nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ: 4-5 điểm

- Thí sinh có sự nhiệt tình hứng thú đối với dự định nghiên cứu, nhưng chưa thuyết phục về độ chín chắn và sự quyết tâm theo đuổi: 2-3 điểm

- Thí sinh thể hiện thái độ chưa nghiêm túc, bộc lộ sự thiếu chín chắn, ít kiên trì khó theo đuổi đến cùng dự định nghiên cứu: 0-1 điểm

Các phẩm chất khác theo đánh giá của người chấm

Sự ham hiểu biết; tính sáng tạo, tính kỷ luật, trung thực, khả năng tổ chức sắp xếp công việc; tính kiên định…: 1-5 điểm

TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ PHẦN TƯ CHẤT CỦA NHÀ NGHIÊN CỨU (G) /15

H. KHẢ NĂNG HOÀN THÀNH DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU: tối đa 10 điểm

Thí sinh có kế hoạch rõ ràng để theo đuổi việc học tập và nghiên cứu nếu trúng tuyển: tối đa 3 điểm

Thí sinh có ý thức và có sự lý giải hợp lý về điểm mạnh điểm yếu của mình khi làm NCS tại trường ĐH Kinh tế Quốc dân: tối đa 3 điểm

Đánh giá chung về sự chuẩn bị của thí sinh cho việc đăng ký và theo học NCS tại ĐH Kinh tế Quốc dân nếu trung tuyển: tối đa 4 điểm

TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HOÀN THÀNH NGHIÊN CỨU (H) /10

II. TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ PHẦN TRÌNH BÀY CỦA THÍ SINH F + G + H /40

TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CUỐI CÙNG: I + II /100

Hà Nội, ngày tháng năm 20…. Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên)

Page 114: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

114

Mẫu C5. Biên bản tổng hợp kết quả đánh giá thí sinh dự tuyển

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THÍ SINH DỰ TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM 2015 (Dành cho Trưởng tiểu ban và Ủy viên thư ký)

Thí sinh NCS:

Chuyên ngành:

Người hướng dẫn (dự kiến theo đề xuất của thí sinh):

Tên thành viên tiểu ban Trách nhiệm Điểm (/100)

1. Trưởng tiểu ban

2. Ủy viên thư ký

3. Ủy viên

4. Ủy viên

5. Ủy viên

Điểm đánh giá trung bình

Ý kiến của tiểu ban về người hướng dẫn cho NCS:

Đồng ý với đề xuất của NCS � Đề nghị điều chỉnh người hướng dẫn �

Lý do điều chỉnh (nếu có): ............................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................

Họ tên người dự kiến hướng dẫn khác (nếu có): .......................................................................................

Ý kiến của tiểu ban về hướng nghiên cứu của NCS:

Đồng ý với đề xuất của NCS � Đề nghị điều chỉnh hướng nghiên cứu �

Lý do điều chỉnh: ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................

Hướng nghiên cứu do tiểu ban đề xuất (nếu có): ...................................................................................... ...................................................................................................................................................................................

Ý kiến khác của tiểu ban (nếu có): ................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm 20…

Ủy viên thư ký (Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng tiểu ban (Ký và ghi rõ họ tên)

C5

Page 115: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

115

Mẫu C6. Kết quả xét tuyển NCS năm … của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

KẾT QUẢ XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM …

STT

Họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi

sinh, chức vụ, cơ quan công tác

Bằng Đại học

Bằng Thạc sĩ

Số năm công tác

Điểm đánh giá

Ngoại ngữ

Kết quả tuyển chọn

Mã số, chuyên ngành đào tạo

Thời gian

đào tạo

Ghi chú Văn

bằng

Dự định nghiên

cứu

Công trình

Thư giới thiệu

Trình bày, vấn

đáp

Tổng điểm

Hà Nội, ngày tháng năm 20…

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

(Ký tên, đóng dấu)

C6

Page 116: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

116

Mẫu D1. Quyết định công nhận NCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-TTg ngày 11/03/1977 của Thủ Tướng Chính phủ về việc

giao nhiệm vụ đào tạo trên đại học cho Trường Đại học Kinh tế Kế hoạch (nay là Trường Đại

học Kinh tế Quốc dân);

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … về việc giao chỉ tiêu đào tạo sau đại học năm … của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận … nghiên cứu sinh khóa … năm … của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

bao gồm những người có tên trong danh sách kèm theo.

Điều 2. Giao cho Viện Đào tạo Sau đại học phối hợp các Khoa/Viện chuyên ngành tổ chức

đào tạo và quản lý nghiên cứu sinh khóa ...

Điều 3. Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học, Trưởng các Khoa/Viện chuyên ngành đào tạo

nghiên cứu sinh khóa …, nghiên cứu sinh có tên ở Điều 1 và các bộ phận có liên quan chịu

trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D1

Page 117: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

117

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH KHÓA … NĂM …

(Kèm theo Quyết định số … /QĐ-ĐHKTQD ngày … tháng … năm … của

Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)

STT Họ tên nghiên cứu sinh

Ngày sinh, nơi sinh Mã nghiên cứu sinh

Hình thức, thời gian đào tạo

Chuyên ngành đào tạo Mã số

1

2

3

4

Danh sách gồm … người.

Page 118: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

118

Mẫu D2. Bản đăng ký đề tài luận án tiến sĩ của NCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

–––––––––––––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

BẢN ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Cơ quan công tác:

Đề tài luận án (dự kiến):

Người hướng dẫn:

1. Lý do lựa chọn đề tài

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

3. Mục tiêu nghiên cứu

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

5. Dự kiến các kết quả đạt được

6. Danh mục tài liệu tham khảo

Người hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh

(Ký và ghi rõ họ tên)

D2

Page 119: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

119

Mẫu D3. Văn bản đề nghị bộ môn sinh hoạt khoa học và các học phần bổ sung ở

trình độ thạc sĩ cho NCS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ………………………………

–––––––––––––––––––––––

V/v. Giao NCS về khoa, bộ môn chuyên ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày tháng năm 20...

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỘ MÔN SINH HOẠT KHOA HỌC VÀ

CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG CHO NGHIÊN CỨU SINH KHÓA ...

STT Họ và tên NCS Bộ môn sinh hoạt

khoa học

Các học phần bổ sung

ở trình độ đại học và thạc sĩ (nếu có)

1

2

3

4

TRƯỞNG KHOA …………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

D3

Page 120: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

120

Mẫu D4. Văn bản đề nghị đề tài luận án và người hướng dẫn cho NCS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ………………………………

–––––––––––––––––––––––

BỘ MÔN ……………………………… V/v. Giao NCS về khoa, bộ môn chuyên ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày tháng năm 20...

VĂN BẢN ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI VÀ NGƯỜI HƯỚNG DẪN

CỦA NGHIÊN CỨU SINH KHÓA ...

STT Họ và tên NCS

Người hướng dẫn 1

(Họ tên, cơ quan

công tác)

Người hướng dẫn 2

(Họ tên, cơ quan

công tác)

Đề tài luận án

dự kiến

1

2

3

4

Ý KIẾN CỦA KHOA

……………………………………

TRƯỞNG BỘ MÔN

……………………………………

(Ký và ghi rõ họ tên)

D4

Page 121: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

121

Mẫu D5. Quyết định công nhận đề tài luận án, người hướng dẫn và các học phần

bổ sung cho NCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Công nhận đề tài luận án, người hướng dẫn và các học phần bố sung cho NCS

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao nhiệm vụ nghiên cứu đề tài luận án và các học phần bổ sung cho NCS có tên sau:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

Đề tài luận án:

Các học phần bổ sung:

Điều 2. Giao nhiệm vụ hướng dẫn khoa học đối với NCS có tên ở Điều 1 cho:

(…)

Điều 3. Nghiên cứu sinh, người hướng dẫn phải thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định

hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về đào tạo

trình độ tiến sĩ.

Điều 4. Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học, Trưởng Khoa…, nghiên cứu sinh có tên ở

Điều 1, nhà khoa học có tên ở Điều 2 và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành

quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 4

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D5

Page 122: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

122

Mẫu D6. Đề nghị điều chỉnh đề tài luận án tiến sĩ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐIỀU CHỈNH ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn, NCS … đã được giao đề tài nghiên cứu:

Đề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Tuy nhiên, NCS có nguyện vọng điều chỉnh đề tài luận án vì những lý do như sau:

(...)

Vì vậy, NCS đề nghị Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đồng ý cho phép điều chỉnh

đề tài luận án thành:

(…)

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

D6

Page 123: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

123

Mẫu D7. Quyết định cho phép NCS điều chỉnh đề tài luận án

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Cho phép NCS điều chỉnh đề tài luận án

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về

việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho

NCS …;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đồng ý cho NCS …; Mã NCS: …, được điều chỉnh đề tài luận án tiến sĩ như sau:

Đề tài đăng ký ban đầu:

Đề tài điều chỉnh:

Điều 2. Việc thực hiện đề tài mới của NCS vẫn phải thực hiện trong quỹ thời gian đào tạo đối

với NCS khóa …

Điều 3. Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học, Trưởng Khoa…, người hướng dẫn, nghiên

cứu sinh và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D7

Page 124: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

124

Mẫu D8. Đề nghị thay thế/bổ sung người hướng dẫn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

Số: ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

THAY THẾ/BỐ SUNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Đã được giao đề tài nghiên cứu và người hướng dẫn theo Quyết định số … ngày …

của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:

Đề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Khoa … đề nghị Nhà trường đồng ý cho phép NCS được thay thế/bổ sung người hướng dẫn như sau:

(...)

Lý do thay thế/bổ sung người hướng dẫn: …

Hà Nội, ngày tháng năm 20

Ý KIẾN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

CÓ LIÊN QUAN

(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

D8

Page 125: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

125

Mẫu D9. Quyết định thay đổi người hướng dẫn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Thay đổi/bổ sung người hướng dẫn cho NCS

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về

việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho

NCS …;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thay đổi/bổ sung người hướng dẫn cho cho NCS …; Mã NCS: …, như sau:

(…)

Điều 2. Giao cho … hướng dẫn NCS tiếp tục thực hiện luận án trên theo kế hoạch đào tạo đã

phê duyệt.

Điều 3. Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học, Trưởng Khoa…, người hướng dẫn, nghiên

cứu sinh và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D9

Page 126: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

126

Mẫu D10. Đơn đăng ký học bổ sung kiến thức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20

ĐƠN XIN HỌC GHÉP

Kính gửi: - Viện Đào tạo Sau đại học

- Khoa …

Tên tôi là:………………………………………………Sinh ngày: .....................

Là NCS ……………….. , chuyên ngành ……………………………………....

Điện thoại liên hệ: ……………………………….

Tôi làm đơn này xin được học học phần: ……………. cùng lớp cao học ………….

Tôi xin chấp hành mọi quy định của Trường và của Viện.

Xác nhận của chủ nhiệm lớp quản lý

Người làm đơn

Ý KIẾN GIẢI QUYẾT CỦA VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Viện Đào tạo Sau đại học đồng ý cho nghiên cứu sinh học ghép cùng với lớp :

Xác nhận của chủ Xác nhận của lãnh đạo Viện

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN GIẢNG MÔN HỌC

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Giáo viên giảng

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 127: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

127

Mẫu D11. Bảng điểm nghiên cứu sinh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢNG ĐIỂM NGHIÊN CỨU SINH

Họ tên NCS: Mã NCS:

Ngày sinh: Nơi sinh:

Khóa đào tạo: Niên khóa:

Chuyên ngành: Mã số:

STT Học phần/Chuyên đề ĐVHT Điểm Ghi chú

I. Các học phần ở trình độ tiến sĩ

1 Phương pháp nghiên cứu

2 …

II. Tiểu luận tổng quan

II. Các chuyên đề tiến sĩ

1 Chuyên đề 1: 2

2 Chuyên đề 2: 2

3 Chuyên đề 3: 2

IV. Các học phần bổ sung kiến thức

1 …

2 …

SỐ:........................../ĐHKTQD-BĐNCS

HIỆU TRƯỞNG

D11

Page 128: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

128

Mẫu D12. Đề nghị thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

THÀNH LẬP TIỂU BAN CHẤM CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ

Kính gửi: Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Đã hoàn thành ba chuyên đề tiến sĩ:

Chuyên đề 1: …

Chuyên đề 2: …

Chuyên đề 3: …

Căn cứ các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học

Kinh tế Quốc dân về đào tạo tiến sĩ, theo đề nghị của Bộ môn, tập thể hướng dẫn và NCS,

Khoa … kính đề nghị Hiệu trưởng cho phép thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ cho

NCS …

Dự kiến tiểu ban chấm chuyên đề gồm có:

STT HỌC HÀM, HỌC VỊ, HỌ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM

1 Trưởng tiểu ban

2 Ủy viên

3 Ủy viên

Hà Nội, ngày tháng năm 20

TRƯỞNG KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

D12

Page 129: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

129

Mẫu D13. Quyết định thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Thành lập tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về

việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho

NCS …;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập tiểu ban chấm các chuyên đề tiến sĩ cho:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Người hướng dẫn:

Chuyên ngành:

Mã chuyên ngành:

(Tên các chuyên đề và Danh sách tiểu ban kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Tiểu ban chấm chuyên đề tổ chức đánh giá, chấm điểm các chuyên đề tiến sĩ của NCS

và được quyền chấm lại cho NCS không đạt kết quả bảo vệ ở lần thứ nhất theo đúng quy định.

Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, tiểu ban chấm chuyên đề, NCS và các bộ phận liên quan

chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D13

Page 130: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

130

DANH SÁCH TIỂU BAN CHẤM CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHKTQD ngày tháng năm 20

của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)

Nghiên cứu sinh:

Chuyên đề 1:

Chuyên đề 2:

Chuyên đề 3:

Tiểu ban gồm có:

STT HỌC HÀM, HỌC VỊ, HỌ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM

1 Trưởng tiểu ban

2 Ủy viên

3 Ủy viên

(Danh sách có 3 thành viên)

Page 131: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

131

Mẫu D14. Biên bản chấm chuyên đề tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

KHOA ……………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BIÊN BẢN CHẤM CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ Số: …

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc

thành lập Tiểu ban chấm chuyên đề tiến sĩ cho:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:

Khoa … đã tổ chức cho NCS bảo vệ chuyên đề:

…………………………………………..…………………………………………..…………

…………………………………………..…………………………………………..…………

Tiểu ban gồm có:

STT HỌ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM

1 Trưởng tiểu ban

2 Ủy viên

3 Ủy viên

Các thành viên khác:

…………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..…………

Thảo luận đánh giá về chuyên đề của NCS:

…………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..…………

Kết luận của Tiểu ban (ghi rõ mặt được, chưa được):

…………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………..…………

Điểm đánh giá (thang điểm 10):

Ủy viên (Ký và ghi rõ họ tên)

Ủy viên (Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng Tiểu ban (Ký và ghi rõ họ tên)

D14

Page 132: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

132

Mẫu D15. Đề nghị chuyển cơ sở đào tạo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN CƠ SỞ ĐÀO TẠO TIẾN SĨ

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học

Tôi là: …

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,

tôi đã được công nhận là nghiên cứu sinh khóa … của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,

tôi đã được công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn:

Đề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Vì lý do …, tôi có nguyện vọng chuyển cơ sở đào tạo tiến sĩ từ Trường Đại học Kinh tế

Quốc dân tới …

Tôi làm đơn này kính đề nghị Nhà trường xem xét và tạo điều kiện cho tôi tiếp tục làm

nghiên cứu tại …

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)

Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

D15

Page 133: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

133

Mẫu D16. Quyết định cho phép NCS dừng học tập, nghiên cứu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Cho phép NCS dừng học tập, nghiên cứu

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về

việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm ….;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép NCS có tên sau dừng học tập, nghiên cứu bậc đào tạo tiến sĩ tại Trường

Đại học Kinh tế Quốc dân theo nguyện vọng của NCS:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

Điều 2. Từ thời điểm ký Quyết định, NCS không được hưởng các chế độ liên quan đến đào

tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Các học phần nghiên cứu sinh đã hoàn thành

được bảo lưu đến … trong trường hợp nghiên cứu sinh dự tuyển lại.

Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa …, NCS … và các bộ phận liên quan chịu trách

nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D16

Page 134: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

134

Mẫu D17. Quyết định tiếp nhận NCS từ cơ sở đào tạo khác

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Tiếp nhận NCS từ cơ sở đào tạo khác

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường … về việc công nhận nghiên

cứu sinh khóa … năm … của Trường … và Công văn/Quyết định số … ngày … của Hiệu

trưởng Trường … về việc cho phép NCS … chuyển cơ sở đào tạo;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đồng ý tiếp nhận Ông/Bà … sinh ngày … tại … là nghiên cứu sinh khóa … năm …

của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:

Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

Thời gian đào tạo: Hình thức đào tạo:

Điều 2. NCS được công nhận một số kết quả học tập tại Trường … để thay thế cho các học phần trong chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bao gồm …

Điều 3. Giao cho Viện Đào tạo Sau đại học phối hợp Khoa/Viện … tổ chức đào tạo và quản lý nghiên cứu sinh theo các quy định hiện hành về đào tạo tiến sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

Điều 4. Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa/Viện …, người hướng dẫn, NCS … và các bộ phận

liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 4

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D17

Page 135: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

135

Mẫu D18. Đề nghị gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN NGHIÊN CỨU VÀ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học

Tên tôi là:

Công tác tại:

Hiện đang là nghiên cứu sinh khóa … của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:

Chuyên ngành: Mã số:

Đề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Những công việc đã hoàn thành đến thời điểm xin gia hạn (kèm theo minh chứng):

(…)

Lý do xin gia hạn: (…)

Những công việc sẽ hoàn thành và kế hoạch thực hiện: (…)

Thời gian xin gia hạn: ………. tháng.

Vậy tôi làm đơn này kính đề nghị Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cho phép tôi

được gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ. Tôi xin cố gắng hoàn thành bảo

vệ luận án trong thời gian gia hạn.

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

D18

Page 136: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

136

Mẫu D19. Công văn đề nghị của cơ quan quản lý NCS về việc cho NCS gia hạn

TÊN CƠ QUAN

–––––––––––––

Số:……………….

V/v: Đề nghị cho phép gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày………tháng……… năm …...

Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Theo Công văn (Quyết định) số………… ngày … / … /20..., cơ quan ...........................

…………………….. đã đồng ý cử Ông/Bà .................................................................................

là cán bộ trong biên chế (hợp đồng) của cơ quan, hiện nay phụ trách công việc .......................

………………………. theo học chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc

dân, khóa ….. (năm ………), với đề tài: ......................................................................................

.......................................................................................................................................................

Đây là đề tài có ý nghĩa thiết thực với tình hình kinh tế - xã hội đất nước nói chung và với cơ

quan nói riêng ................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Trong thời gian qua, mặc dù đã cố gắng thực hiện kế hoạch học tập, nghiên cứu theo

yêu cầu của chương trình, tuy nhiên Ông/Bà ………………………… chưa đảm bảo tiến độ

dự kiến bởi những lý do sau:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Để tạo điều kiện cho Ông/Bà………………………….. có thể hoàn thành những nội

dung còn lại của luận án, Cơ quan ……………………………… kính đề nghị Trường Đại học

Kinh tế Quốc dân cho phép Ông/Bà ……………………….. được gia hạn thời gian hoàn

thành luận án thêm ………. tháng.

Cơ quan ……………………………. xin cam kết sẽ tạo mọi điều kiện thuận lợi để

Ông/Bà ……………………………… hoàn thành luận án trong thời hạn trên.

Xin trân trọng cảm ơn.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký tên, đóng dấu)

D19

Page 137: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

137

Mẫu D20. Quyết định cho phép NCS gia hạn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Cho phép NCS gia hạn thời gian nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về

việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho

NCS …;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đồng ý cho NCS có tên sau đây gia hạn thời gian bảo vệ luận án tiến sĩ:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành:

Thời gian gia hạn: … tháng (từ ngày … đến ngày …)

Điều 2. Trong thời gian gia hạn, NCS phải làm việc tập trung tại Trường để hoàn thành

luận án và phải đóng kinh phí theo mức quy định của Trường. Nếu NCS không bảo vệ luận án

trong thời gian gia hạn, Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ ký Quyết định dừng

đào tạo đối với NCS.

Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, Viện Ngân hàng - Tài chính, người hướng dẫn, NCS

và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D20

Page 138: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

138

Mẫu D21. Quyết định dừng đào tạo NCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Dừng đào tạo nghiên cứu sinh

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về

việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho

NCS …;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Dừng đào tạo trình độ tiến sĩ đối với NCS có tên sau:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

Điều 2. Từ thời điểm ký Quyết định, NCS không được hưởng các chế độ liên quan đến đào

tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Việc tiến hành đào tạo tiếp theo và tổ chức

bảo vệ luận án của NCS sẽ được xem xét và giải quyết theo quy định.

Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa …, người hướng dẫn, NCS và các bộ phận liên quan

chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D21

Page 139: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

139

Mẫu D22. Đề nghị tiếp nhận trở lại làm NCS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

TIẾP NHẬN TRỞ LẠI LÀM NGHIÊN CỨU SINH

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học

Tên tôi là: ..........................................................................................................................

Công tác tại: ......................................................................................................................

Được công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết định số …… ngày …… của

Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, chuyên ngành đào tạo: .....................................

Được công nhận đề tài luận án và cán bộ hướng dẫn theo Quyết định số …… ngày

…… của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,

Đề tài luận án: ...................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Người hướng dẫn: .............................................................................................................

Kết quả học tập, nghiên cứu đạt được trước khi nhận Quyết định số …… ngày ………

của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc dừng đào tạo NCS:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Những công việc đã hoàn thành trong thời gian qua:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Vậy tôi làm đơn này kính mong Nhà trường xem xét, tiếp nhận tôi trở lại làm NCS và

cho phép tôi được bảo vệ luận án.

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)

Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

D22

Page 140: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

140

Mẫu D23. Công văn đề nghị của cơ quan quản lý NCS về tiếp nhận lại NCS

TÊN CƠ QUAN

–––––––––––––

Số:……………….

V/v: Đề nghị cho … được trở lại làm NCS và bảo vệ luận án

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày………tháng……… năm …...

Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Theo Công văn (Quyết định) số………… ngày … / … /…..., cơ quan ...........................

…………………….. đã đồng ý cử Ông/Bà .................................................................................

là cán bộ trong biên chế (hợp đồng) của cơ quan, hiện nay phụ trách công việc .......................

………………………. theo học chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc

dân, khóa …. (năm …….), với đề tài: ..........................................................................................

.......................................................................................................................................................

Đây là đề tài có ý nghĩa thiết thực với tình hình kinh tế - xã hội đất nước nói chung và với cơ

quan nói riêng. ..............................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Trong thời hạn đào tạo, mặc dù đã cố gắng thực hiện kế hoạch học tập, nghiên cứu

theo yêu cầu của chương trình, tuy nhiên Ông/Bà ………………………… chưa hoàn thành

nhiệm vụ học tập bởi một số nguyên nhân ...................................................................................

nên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã có Quyết định số …… ngày ……… về việc dừng

đào tạo NCS đối với Ông/Bà ………………………….

Đến nay, Ông/Bà ……………………………… đã hoàn thành những nội dung còn lại

của luận án, Cơ quan ……………………………… kính đề nghị Trường Đại học Kinh tế

Quốc dân cho phép Ông/Bà ……………………….. được trở lại làm nghiên cứu sinh và bảo

vệ luận án tiến sĩ.

Xin trân trọng cảm ơn.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký tên, đóng dấu)

D23

Page 141: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

141

Mẫu D24. Quyết định tiếp nhận NCS trở lại nghiên cứu và bảo vệ luận án

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Tiếp nhận NCS trở lại nghiên cứu và bảo vệ luận án

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số …… ngày ……… về việc dừng đào tạo NCS của Hiệu trưởng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Công văn số ….. ngày ………của cơ quan quản lý NCS

về việc đề nghị cho phép NCS tiếp tục thực hiện luận án tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế

Quốc dân;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đồng ý tiếp nhận lại NCS …, mã NCS: …, cho phép NCS được tiếp tục nghiên cứu

và bảo vệ luận án tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

Điều 2. NCS phải thực hiện việc bảo vệ luận án các cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo

dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa …, NCS và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm

thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D24

Page 142: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

142

Mẫu D25. Báo cáo của NCS về tiến độ học tập, nghiên cứu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

BÁO CÁO

TIẾN ĐỘ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Đề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Thực hiện quy định của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, NCS xin báo cáo về quá trình

học tập, nghiên cứu như sau:

1. Chấp hành quy định trong học tập nghiên cứu: (Cần ghi rõ số lần báo cáo tiến độ và kết

quả nghiên cứu trước khoa, Bộ môn và cán bộ hướng dẫn, số lần dự các buổi sinh hoạt khoa

học và các buổi NCS của khoa, Bộ môn bảo vệ các cấp)

2. Mức độ hoàn thành công việc học tập, nghiên cứu luận án: (Cần ghi rõ môn học đã học

theo quy định, môn học còn thiếu, kết quả và tiến độ viết luận án)

3. Những kiến nghị về những khó khăn gặp phải trong học tập, nghiên cứu

4. Kế hoạch hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu

Hà Nội, ngày tháng năm

TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

D25

5

Page 143: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

143

Mẫu D26. Báo cáo của Khoa về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA …………………………………..

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH

1. Báo cáo về tình hình học tập, nghiên cứu của NCS

Thực hiện quy định của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Khoa … báo cáo tình hình học

tập, nghiên cứu của các NCS do Khoa quản lý như sau:

STT Khóa Họ tên NCS

Số lần báo cáo tiến độ và kết quả nghiên

cứu tại khoa

Số lần dự các buổi sinh hoạt khoa học tại

khoa

Mức độ hoàn thành việc học tập, nghiên cứu

Ghi chú

Kiến nghị với Nhà trường về công tác đào tạo và quản lý đào tạo đối với NCS:

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm

TRƯỞNG KHOA ……………………………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

D26

Page 144: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

144

Mẫu D27. Thông báo cho đơn vị cử NCS đi học (hoặc địa phương quản lý) về kết

quả đánh giá học tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình đào tạo

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /TB-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

THÔNG BÁO

Về kết quả đánh giá học tập, nghiên cứu của NCS trong quá trình đào tạo

Kính gửi: ………………………………………………………….

Ông/Bà …, mã NCS: …, được công nhận là NCS theo Quyết định số … ngày … của Hiệu

trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, được công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn

theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:

Đề tài luận án:

Chuyên ngành: Mã số:

Người hướng dẫn:

Cơ quan quản lý NCS:

Thời gian kết thúc học tập nghiên cứu:

1. Mức độ hoàn thành công việc:

a. Kết quả học tập:

STT Học phần/Chuyên đề Kết quả

1

2

b. Luận án:

Cấp cơ sở:

Chính thức:

2. Ý kiến của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:

Căn cứ vào kết quả, học tập, nghiên cứu của NCS, theo quy định của Quy chế đào tạo

trình độ tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân trả NCS về cơ quan công tác.

Nhà trường xin trân trọng thông báo để quý cơ quan quản lý NCS, Khoa…, người hướng

dẫn và NCS được biết.

Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

D27

Page 145: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

145

Mẫu E1. Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học

Tên tôi là: Mã NCS:

Công tác tại:

Tôi được công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết định số … ngày … của

Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, niên khóa …; được công nhận đề tài luận án

và người hướng dẫn theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế

Quốc dân.

Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành

luận án tiến sĩ với đề tài: (…)

Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:

Tôi đã hoàn thành chương trình học tập theo quy định cho nghiên cứu sinh, đã báo cáo luận

án tại buổi sinh hoạt khoa học của Bộ môn và được Hội đồng khoa học của Bộ môn thông

qua.

Được sự đồng ý của người hướng dẫn, tôi làm đơn này đề nghị Nhà trường cho phép

tôi được bảo vệ luận án trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở.

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

E1

Page 146: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

146

Mẫu E2. Lý lịch nghiên cứu sinh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

LÝ LỊCH NGHIÊN CỨU SINH

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày sinh: Nơi sinh:

Quê quán: Dân tộc:

Chức vụ, đơn vị công tác:

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:

Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng:

Fax: Điện thoại di động:

Email:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:

1. Đại học:

1.1 BẰNG 1: 1.2. BẰNG 2:

Hệ đào tạo: Năm TN: Hệ đào tạo: Năm TN:

Nơi học: Nơi học:

Ngành học: Ngành học:

2. Thạc sĩ:

2.1 BẰNG 1: 2.2. BẰNG 2:

Năm TN: Năm TN:

Nơi học: Nơi học:

Ngành học: Ngành học:

3. Các lớp sau đại học khác: (ghi vắn tắt)

4. Tiến sĩ (đang trong quá trình đào tạo):

Hình thức đào tạo:

Nơi đào tạo:

Đề tài luận án:

Người hướng dẫn:

5. Trình độ ngoại ngữ:

1. Mức độ sử dụng:

2. Mức độ sử dụng:

E2

Ảnh 3x4 có

dấu giáp lai

Page 147: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

147

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC:

Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm

IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ:

1.

2.

3.

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày tháng năm 20

Người khai ký tên

Page 148: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

148

Mẫu E3. Đề nghị thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

Số: ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Được công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn theo Quyết định số … ngày … của

Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

Sau thời gian học tập và nghiên cứu, NCS đã đảm bảo quy định về sinh hoạt khoa học

tại Khoa và Bộ môn, đã hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ và có đủ kết quả các môn học

theo quy định, đã hoàn thành luận án với đề tài: (…)

Bộ môn … đã tổ chức đánh giá luận án tại Bộ môn và nhận định luận án đã đạt được

các kết quả như sau: (…)

Căn cứ kết quả đào tạo và đối chiếu với yêu cầu chất lượng luận án tiến sĩ, Khoa … đề

nghị Nhà trường cho phép NCS được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở, với

danh sách đề xuất 7 thành viên Hội đồng như sau:

STT Họ và tên Học hàm

học vị Cơ quan công tác Trách nhiệm

1 Chủ tịch

2 Phản biện 1

3 Phản biện 2

4 Thư ký

5 Ủy viên

6 Ủy viên

7 Ủy viên

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm 20

TRƯỞNG BỘ MÔN …………………………

(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG KHOA …………………………

(Ký và ghi rõ họ tên)

E3

Page 149: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

149

Mẫu E4. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

Ngày …… tháng …… năm 20…, NCS ………………………………………………………………………

đã nộp hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô tương ứng)

STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ

1 � � Đơn đề nghị bảo vệ cấp cơ sở: 01 bản (theo mẫu)

2 � � Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B2 hoặc tương đương trong thời hạn 1 năm

(không yêu cầu đối với NCS đã có bằng đại học hoặc thạc sĩ được đào

tạo ở nước ngoài, hoặc NCS đã có bằng đại học ngành ngoại ngữ)

3 � � Lý lịch khoa học: 02 bản gốc (theo mẫu, có ảnh và dấu giáp lai)

4 � � Bộ công trình khoa học, bao gồm:

- Ít nhất một bài tham luận được đăng trên kỷ yếu hội thảo chuyên ngành.

- Ít nhất hai bài báo được công bố trên các tạp chí khoa học được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính điểm công trình.

Các bài viết này phải thể hiện nội dung của luận án và được công bố trong

quá trình làm NCS.

5 � � Báo cáo tiến độ học tập và nghiên cứu của NCS, có xác nhận của

khoa, bộ môn chuyên ngành và cán bộ hướng dẫn

6 � � Văn bản đề nghị và danh sách 7 thành viên Hội đồng đánh giá cấp cơ sở

của Khoa và Bộ môn quản lý NCS (có chữ ký của trưởng khoa và trưởng

bộ môn)

7 � � Nhận xét của tập thể cán bộ hướng dẫn

8 � � Biên bản buổi sinh hoạt đánh giá luận án của bộ môn (có chữ ký của

trưởng bộ môn và thư ký buổi sinh hoạt do trưởng bộ môn chỉ định)

9 � � Luận án (bìa mềm): 1 quyển

10 � � Phiếu chi tiết thu nộp học phí (của Phòng Tài chính-Kế toán, ĐHKTQD)

Hẹn NCS ………………………………………… sau ……… ngày mang theo giấy biên nhận hồ sơ

này đến nhận kết quả.

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

E4

Page 150: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

150

Mẫu E5. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về

việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho

NCS …;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Trưởng Khoa…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ kinh tế cấp cơ sở với đề tài:

Của nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

(Danh sách Hội đồng kèm theo Quyết định này.)

Điều 2. Ủy nhiệm cho Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Chủ tịch Hội đồng tổ chức

bảo vệ luận án nêu trên theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa …, các Ông/Bà có tên trong danh sách hội đồng,

NCS và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

E5

Page 151: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

151

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHKTQD ngày tháng năm

của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)

Nghiên cứu sinh:

Người hướng dẫn:

STT HỌC HÀM, HỌC VỊ

HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

TRÁCH NHIỆM TRONG HỘI ĐỒNG

1 Chủ tịch

2 Phản biện 1

3 Phản biện 2

4 Ủy viên thư ký

5 Ủy viên hội đồng

6 Ủy viên hội đồng

7 Ủy viên hội đồng

(Gồm 7 thành viên)

Page 152: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

152

Mẫu E6. Giấy mời đọc luận án tiến sĩ (Hội đồng đánh giá cấp cơ sở)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Khoa ……………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

Kính gửi: ……………………………………………………………….

Khoa ……. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ tổ chức bảo vệ luận án tiến sĩ kinh tế

cấp cơ sở cho:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Đề tài luận án:

Thuộc chuyên ngành: Mã số:

Để đánh giá luận án được khách quan, chính xác, theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục và

Đào tạo và quy định của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Khoa …. trân trọng kính mời

…………………… đọc và nhận xét luận án của NCS về những vấn đề chủ yếu sau đây:

- Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án

- Sự không trùng lặp của đề tài luận án với các công trình khoa học đã công bố trong và

ngoài nước

- Sự rõ ràng, đầy đủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo

- Tính hợp lý và độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu được sử dụng

- Giá trị khoa học và độ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án

- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những đóng góp mới nêu trong kết luận của luận án

- Văn phong, kết cấu và cách trình bày của luận án

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án và tóm tắt luận án mà NCS cần

chỉnh sửa, bổ sung

Khoa …. trường Đại học Kinh tế Quốc dân xin chân thành cảm ơn về bản nhận xét của

.......................... đối với nội dung và hình thức của luận án.

Xin trân trọng cảm ơn!

Ghi chú:

Ý kiến nhận xét xin gửi theo địa chỉ: Văn phòng Khoa …………. Phòng …….. Nhà ……….. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 207 Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội ĐT: Thời hạn: trước ngày ………..

TL. HIỆU TRƯỞNG

Trưởng Khoa ………………

E6

Page 153: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

153

Mẫu E7. Danh sách gửi xin ý kiến bản tóm tắt luận án

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

DANH SÁCH GỬI TÓM TẮT LUẬN ÁN

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Đề tài luận án:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành

I - DANH SÁCH CÁ NHÂN: (KHOẢNG 30 ĐỊA CHỈ)

STT HỌ VÀ TÊN HỌC VỊ,

HỌC HÀM CHUYÊN NGÀNH

CƠ QUAN CÔNG TÁC

1

2

3

II - DANH SÁCH CƠ QUAN: (KHOẢNG 20 ĐỊA CHỈ)

STT TÊN CƠ QUAN THUỘC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ

1

2

3

Chủ tịch Hội đồng cấp cơ sở

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thư ký Hội đồng cấp cơ sở

(Ký và ghi rõ họ tên)

E7

Page 154: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

154

Mẫu E8. Bản nhận xét của các thành viên hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CẤP CƠ SỞ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Họ tên, học vị, học hàm của người nhận xét: .............................................................................................

Đơn vị công tác của người nhận xét: ............................................................................................................

Chức trách trong Hội đồng: .............................................................................................................................

1. Về nội dung của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau

- Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án

- Sự không trùng lặp của đề tài luận án với các công trình khoa học đã công bố trong và

ngoài nước

- Sự rõ ràng, đầy đủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo

- Tính hợp lý và độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu được sử dụng

- Giá trị khoa học và độ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án

- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những đóng góp mới nêu trong kết luận của luận án?

2. Về hình thức của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau

- Kết cấu của luận án

- Văn phong

- Trình bày chương mục, bảng biểu, hình vẽ…

- Cách trích dẫn tài liệu tham khảo

3. Về các công trình khoa học của nghiên cứu sinh đã công bố trong thời gian đào tạo

(Đối với các thành viên chịu trách nhiệm phản biện trong Hội đồng):

- Chất lượng của các bài báo (có phản ánh kết quả của luận án tiến sĩ? có ý nghĩa đóng

góp về lý luận và/hoặc thực tiễn?)

- Uy tín và sự phù hợp của tạp chí đã đăng bài cho nghiên cứu sinh

4. Kết luận:

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung

(nêu cụ thể, rõ ràng và ngắn gọn để NCS giải đáp)

- Người nhận xét cần khẳng định luận án có đạt đầy đủ yêu cầu của một luận án tiến sĩ

không, và luận án có xứng đáng được đưa ra đề nghị bảo vệ chính thức không

Người nhận xét

(Ký và ghi rõ họ tên)

E8

Page 155: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

155

Mẫu E9. Phiếu đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CẤP CƠ SỞ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

PHIẾU NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ (Dùng trong buổi đánh giá luận án cấp cơ sở)

Học hàm, học vị, họ tên người nhận xét:

Cơ quan công tác:

Nghiên cứu sinh:

Đề tài luận án:

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Ý KIẾN NHẬN XÉT

1. Về chất lượng luận án:

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

2. Về chất lượng các bài báo đã được công bố

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

3. Về trình độ của NCS (thể hiện qua kết quả luận án và trả lời câu hỏi của Hội đồng đánh giá

ở cấp cơ sở):

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ

(Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý cho NCS bảo vệ luận án chính thức)

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm 20..

Người nhận xét

(Ký và ghi rõ họ tên)

E9

Page 156: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

156

Mẫu E10. Biên bản của Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CẤP CƠ SỞ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BIÊN BẢN

CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

(PHIÊN HỌP THỨ …)

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Quyết định thành lập Hội đồng: ……………………………………… Ngày: ............................................

Thời gian: ..............................................................................................................................................................

Địa điểm: ...............................................................................................................................................................

1. DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG

Danh sách các thành viên của Hội đồng: (…)

Số thành viên Hội đồng vắng mặt (ghi rõ họ tên): (…)

Đại biểu tham dự: (…)

2. DIỄN BIẾN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG

(…)

Lưu ý: Toàn bộ diễn biến của phiên họp đánh giá luận án phải được ghi thành biên bản chi

tiết, đặc biệt phần hỏi và trả lời của nghiên cứu sinh cho từng câu hỏi.

3. KẾT LUẬN

Ghi rõ các nội dung:

- Những kết luận khoa học cơ bản, những điểm mới, đóng góp mới của luận án;

- Cơ sở khoa học, độ tin cậy của những kết luận nêu trong luận án;

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án cần bổ sung/sửa chữa;

- Đồng ý cho NCS bảo vệ luận án chính thức hay cần tổ chức phiên họp tiếp theo.

Thư ký Hội đồng

(ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng

(ký và ghi rõ họ tên)

E10

Page 157: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

157

Mẫu E11. Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học

Tên tôi là: Mã NCS:

Công tác tại:

Tôi được công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết định số … ngày … của

Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, niên khóa …; được công nhận đề tài luận án

và người hướng dẫn theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế

Quốc dân.

Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành

luận án tiến sĩ với đề tài: (…)

Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:

Tôi đã hoàn thành chương trình học tập theo quy định cho nghiên cứu sinh, đã báo cáo luận

án tại Bộ môn và đã được Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở thông qua.

Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cho phép tôi được

bảo vệ luận án trước Hội đồng đánh giá luận án chính thức.

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

E11

Page 158: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

158

Mẫu E12. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội đồng

đánh giá luận án cấp cơ sở

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN GIẢI TRÌNH SỬA CHỮA/BỔ SUNG LUẬN ÁN

THEO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN CẤP CƠ SỞ

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Đề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Căn cứ kết luận sau phiên họp ngày … của Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở (được

thành lập theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân),

NCS đã bổ sung, sửa chữa luận án theo các nội dung như sau:

1. (…)

2. (…)

3. (…)

Lưu ý: Nêu đầy đủ các kết luận của Hội đồng về những thiếu sót trong nội dung và hình thức

luận án mà NCS cần bổ sung/sửa chữa; giải trình các phần NCS đã bổ sung/sửa chữa; hoặc

lý giải những phần NCS muốn bảo lưu ý kiến ban đầu.

TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch HĐ (Ký và ghi rõ họ tên)

Phản biện 1 (Ký và ghi rõ họ tên)

Phản biện 2 (Ký và ghi rõ họ tên)

Thư ký HĐ (Ký và ghi rõ họ tên)

Thành viên HĐ khác có ý kiến đề nghị sửa chữa/bổ sung (Ký và ghi rõ họ tên)

E12

Page 159: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

159

Mẫu E13. Giới thiệu danh sách Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ……………………………. –––––––––––––––––––––––––––––––

Số: ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––

GIỚI THIỆU DANH SÁCH

HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Nghiên cứu sinh:

Đề tài:

Người hướng dẫn

Chuyên ngành: Mã số:

STT Họ và tên Học hàm

học vị Cơ quan công tác

Điện thoại liên hệ

Trách nhiệm

1 Chủ tịch

2 Phản biện 1

3 Phản biện 2

4 Phản biện 3

5 Thư ký

6 Ủy viên

7 Ủy viên

8 Ủy viên

9 Ủy viên

10 Ủy viên

11 Ủy viên

12 Ủy viên

13 Ủy viên

14 Ủy viên

15 Ủy viên

(Gồm 15 thành viên)

Hà Nội, ngày tháng năm 20

TRƯỞNG BỘ MÔN …………………………

(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG KHOA …………………………

(Ký và ghi rõ họ tên)

E13

Page 160: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

160

Mẫu E14. Trang thông tin những đóng góp mới của luận án

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

Đề tài luận án:

Chuyên ngành: Mã số:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Người hướng dẫn:

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận

(…)

Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án

(…)

Người hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn: Mục đích của trang thông tin về những đóng góp mới của luận án là giúp cho

những người chưa đọc luận án tiến sĩ có thể nắm bắt những giá trị cơ bản, tiêu biểu nhất của

công trình nghiên cứu này.

Toàn bộ Những đóng góp mới của luận án viết trong 01 trang giấy A4, cỡ chữ 12pt, độ dãn

dòng 1.2pt, căn lề trên, dưới, phải: 2cm và lề trái: 3cm.

Phần nội dung của trang thông tin là những kết luận mới của luận án, thực sự là những điểm

mới mà NCS đã đạt được và được nêu trong kết quả của luận án (có trong tóm tắt luận án và

kết luận của luận án). Đó là những ý kiến, nhận định, luận điểm, kết quả cụ thể của riêng tác

giả rút ra được sau khi hoàn thành đề tài luận án, trên cơ sở các số liệu nghiên cứu, những lập

luận, những giả thuyết khoa học của đề tài đã được chứng minh.

Những ý kiến, nhận định, luận điểm, kết quả cụ thể này phải là mới, chưa được người nghiên

cứu trước nêu ra. Không nêu lại những ý kiến, nhận định, luận điểm, kết quả có tính chất giáo

khoa, kinh điển hoặc đã biết, lặp lại của người khác.

Những kết luận mới này cần nêu rất cụ thể, ngắn gọn, lượng hóa được và cần được diễn đạt

một cách khách quan, khoa học, có thể chuyên sâu. Không dùng những cụm từ mang tính chất

đánh giá chủ quan, ví dụ như “lần đầu tiên”, “đầy đủ nhất”, “sâu sắc nhất”, “phổ biến nhất”,

“rất quan trọng”, hoặc những từ quá chung chung có thể đúng cho bất kỳ luận án nào.

Không tóm tắt lại những nội dung chính của luận án; không nêu lại những công việc mà tác giả

đã tiến hành trong quá trình thực hiện đề tài dưới dạng mô tả như “đã xây dựng”, “đã hoàn

thiện”, “đã nêu lên”, “đã nghiên cứu một cách có hệ thống” hay “đã tổng kết, hệ thống hóa”…

Sau các kết luận mới của luận án, tác giả có thể (1) đề cập đến các ứng dụng hoặc các khả

năng ứng dụng trong thực tiễn của đề tài; (2) trình bày những khuyến cáo có thể có trong việc

sử dụng kết quả nghiên cứu; (3) nêu lên những vấn đề còn bỏ ngỏ cần tiếp tục nghiên cứu.

E14

Page 161: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

161

Mẫu E15. Phiếu bàn giao hồ sơ sau bảo vệ cấp cơ sở

HỒ SƠ SAU BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP CƠ SỞ

Ngày …… tháng …… năm 20…, Khoa ……………………………………………………………………

đã bàn giao hồ sơ sau bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở của NCS ……………………………………

với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô tương ứng)

STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ

1 � � Biên bản buổi bảo vệ cấp cơ sở

2 � � 7 bản nhận xét luận án của các thành viên hội đồng

3 � � Phiếu đánh giá kết quả buổi bảo vệ luận án của các thành viên tham dự

hội đồng

4 � � Danh sách phê duyệt tối thiểu 50 địa chỉ cơ quan và cá nhân để gửi xin ý

kiến nhận xét bản tóm tắt luận án của NCS

5 � � Danh sách đề nghị Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức

6 � � Chứng từ thanh toán Hội đồng cấp cơ sở

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

E15

Page 162: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

162

Mẫu E16. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức (để gửi

phản biện độc lập)

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

(GỬI PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP)

Ngày …… tháng …… năm 20…, NCS ………………………………………………………………………

đã nộp hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô tương

ứng)

STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ

1 � � Đơn xin bảo vệ luận án cấp trường

2 � � Bản giải trình sửa chữa luận án (có chữ ký của NCS, người hướng dẫn,

chủ tịch và thư ký Hội đồng cấp cơ sở và các thành viên có ý kiến đề

nghị chỉnh sửa luận án)

3 � � Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án: 2 bản xóa tên tác

giả và người hướng dẫn

4 � � Bộ công trình khoa học của tác giả (những bài viết có liên quan đến đề

tài luận án): 2 quyển xóa tên tác giả và người hướng dẫn

(Photo trang bìa, trang mục lục và toàn bộ bài viết của mỗi công trình,

đóng thành quyển và liệt kê danh mục công trình tại trang bìa)

5 � � Văn bản đồng ý của các đồng tác giả (nếu có công trình đồng tác

giả)

6 � � Luận án (bìa mềm): 2 bản xoá tên tác giả và người hướng dẫn

7 � � Tóm tắt luận án: 3 bản, trong đó có 2 bản xoá tên tác giả và người hướng

dẫn

Hẹn NCS ………………………………………… sau ……… ngày mang theo giấy biên nhận hồ sơ

này đến nhận kết quả.

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

E16

Page 163: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

163

Mẫu E17. Giấy mời phản biện độc lập

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Hà Nội, ngày tháng năm 2015

GIẤY MỜI PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP

Kính gửi: ……………………………………………..………………………….

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân xin trân trọng kính mời ……………… là phản biện độc lập, cho luận án:

Đề tài: ....................................................................................................................................

Thuộc chuyên ngành: ……………………………………………… Mã số: .....................

Với tư cách là phản biện độc lập, đề nghị ……………… cho ý kiến nhận xét trên các nội dung:

1. Về bản luận án tiến sĩ

- Đề tài luận án có phù hợp với chuyên ngành đào tạo không? - Phương pháp nghiên cứu được sử dụng có đảm bảo tính hợp lý và độ tin cậy không? - Số liệu, kết quả nghiên cứu và kết luận của luận án có đáng tin cậy không? Có trùng lặp

với các công trình đã công bố ở trong và ngoài nước không? - Việc trích dẫn tư liệu có rõ ràng, đầy đủ và trung thực không? - Chỉ rõ những kết luận và đóng góp mới của luận án (về lý luận và thực tiễn)? Ý nghĩa

khoa học, giá trị và độ tin cậy của các đóng góp này?

2. Về bản tóm tắt luận án tiến sĩ

Bản tóm tắt có phản ánh trung thực bố cục và các nội dung cơ bản của luận án không?

3. Về các công trình khoa học của nghiên cứu sinh đã công bố trong thời gian đào tạo

- Các công trình này có phản ánh kết quả chủ yếu của luận án tiến sĩ không? - Đánh giá về chất lượng các công trình đã công bố của nghiên cứu sinh, sự phù hợp của

tạp chí đã đăng bài cho nghiên cứu sinh?

4. Về trang thông tin những đóng góp mới của luận án

- Trang thông tin có phản ánh kết quả nghiên cứu của luận án không? - Trang thông tin có nêu rõ những luận điểm, nhận định, kết luận mới riêng có của luận

án mà chưa được các nghiên cứu trước công bố không?

5. Những điểm cần sửa chữa, bổ sung: Phản biện nêu rõ những vấn đề NCS cần sửa chữa, bổ sung hoặc luận giải về nội dung và hình thức của luận án, tóm tắt luận án và trang thông tin điểm mới của luận án.

6. Kết luận: Đề nghị phản biện độc lập lựa chọn một trong các kết luận sau:

6.1 Toàn bộ luận án không đạt yêu cầu, không thể đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp trường

6.2 Luận án có thể đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp trường, tuy nhiên:

6.2.1. Phản biện độc lập cần xem lại sau khi NCS hoàn chỉnh, bổ sung sửa chữa và có ý kiến khẳng định cuối cùng

6.2.2. NCS phải bổ sung, sửa đổi phần nào, sau đó được đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá cấp trường, không cần gửi lại phản biện độc lập

E17

Page 164: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

164

Các bản nhận xét, góp ý và giấy biên nhận tiền gửi thư bảo đảm hoặc chuyển phát nhanh về địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Thời hạn gửi: Trước ngày ………. tháng ……….. năm ………..

Lưu ý:

- Nội dung bản nhận xét làm thành 02 bản: 01 bản có ký tên phản biện độc lập, 01 bản không ghi và không ký tên phản biện độc lập. Không lấy dấu xác nhận của cơ quan.

- Luận án, tóm tắt luận án, các bài báo công bố và trang thông tin đóng góp mới không cần gửi trả lại kèm theo bản nhận xét, trừ khi trên đó Phản biện độc lập có đánh dấu, ghi nhận xét nhằm gửi lại để NCS nghiên cứu, sửa chữa.

Theo Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ, ý kiến của phản biện độc lập có vai trò tư vấn cho Hiệu trưởng trong việc xem xét, đánh giá chất lượng của luận án tiến sĩ và quyết định cho NCS bảo vệ luận án. Danh sách phản biện độc lập là tài liệu mật của Trường. Các phản biện độc lập phải có trách nhiệm bảo mật nhiệm vụ, chức trách của mình, kể cả khi đã hoàn thành việc phản biện luận án hay khi tham gia vào Hội đồng đánh giá luận án cấp trường.

Bởi vậy, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đề nghị phản biện độc lập hết sức giữ bí mật việc đọc và viết nhận xét luận án của mình, từ chối trao đổi hoặc tranh luận trực tiếp với những người liên quan đến luận án tiến sĩ đang được phản biện.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác và đóng góp của …………………. cho công tác đào tạo tiến sĩ của Trường.

HIỆU TRƯỞNG

Page 165: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

165

Mẫu E18. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo góp ý của phản biện độc lập

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN GIẢI TRÌNH SỬA CHỮA/BỔ SUNG LUẬN ÁN

THEO GÓP Ý CỦA PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Đề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Căn cứ nhận xét và góp ý của các phản biện độc lập, NCS đã bổ sung, sửa chữa luận án

theo các nội dung như sau:

1. (…)

2. (…)

3. (…)

Lưu ý: Nêu đầy đủ các yêu cầu sửa chữa/bổ sung luận án của phản biện độc lập; giải trình các

phần NCS đã bổ sung/sửa chữa; hoặc lý giải những phần NCS muốn bảo lưu ý kiến ban đầu.

TM. Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

TM. Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

E18

Page 166: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

166

Mẫu E19. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức (sau

phản biện độc lập)

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

(SAU PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP)

Ngày …… tháng …… năm 20…, NCS ………………………………………………………………………

đã nộp hồ sơ sau phản biện độc lập với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô tương ứng)

STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ

1 � � Quyển luận án đóng chính thức (bìa cứng)

2 � � Quyển tóm tắt luận án (02 bản)

3 � � Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án bằng tiếng Việt và

tiếng Anh, có chữ ký của NCS và người hướng dẫn

4 � � Bản giải trình sửa chữa luận án theo góp ý của phản biện độc lập, có chữ

ký của NCS và người hướng dẫn

5 � � Bản nhận xét của người hướng dẫn về quá trình học tập nghiên cứu của

NCS

6 � � Hồ sơ để đưa lên mạng (gửi bản mềm qua địa chỉ [email protected])

1. Toàn văn luận án (đủ các nội dung từ trang bìa, cam kết của tác giả,

mục lục… đến phụ lục)

2. Tóm tắt luận án (24 trang) bằng tiếng Việt và tiếng Anh

3. Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án bằng tiếng Việt và tiếng Anh

Hẹn NCS ………………………………………… sau ……… ngày mang theo giấy biên nhận hồ sơ

này đến nhận kết quả.

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

E19

Page 167: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

167

Mẫu E20. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về

việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho

NCS …;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ kinh tế chính thức với đề tài:

Của nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Người hướng dẫn:

Chuyên ngành: Mã chuyên ngành:

(Danh sách Hội đồng kèm theo Quyết định này.)

Điều 2. Ủy nhiệm cho Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học và Chủ tịch Hội đồng tổ chức

bảo vệ luận án nêu trên theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, các Ông/Bà có tên trong danh sách hội đồng, NCS và các

bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

E20

Page 168: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

168

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Cho luận án của nghiên cứu sinh:

Về đề tài:

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHKTQD ngày tháng năm

của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)

STT HỌC HÀM, HỌC VỊ

HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

TRÁCH NHIỆM TRONG HỘI ĐỒNG

1 Chủ tịch

2 Phản biện 1

3 Phản biện 2

4 Phản biện 3

5 Ủy viên thư ký

6 Ủy viên hội đồng

7 Ủy viên hội đồng

(Danh sách gồm 7 thành viên)

Page 169: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

169

Mẫu E21. Giấy mời đọc luận án tiến sĩ (Hội đồng đánh giá chính thức)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

Kính gửi: ……………………………………………………………….

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ tổ chức bảo vệ luận án tiến sĩ cho:

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Đề tài luận án:

Thuộc chuyên ngành: Mã số:

Để đánh giá luận án được khách quan, chính xác và theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục

và Đào tạo, Nhà trường trân trọng kính mời .......................... đọc và cho ý kiến về bản luận án

(đối với thành viên Hội đồng) và tóm tắt luận án của tác giả về những vấn đề chủ yếu sau đây:

- Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án

- Sự không trùng lặp của đề tài luận án với các công trình khoa học đã công bố trong và

ngoài nước

- Sự rõ ràng, đầy đủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo

- Tính hợp lý và độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu được sử dụng

- Giá trị khoa học và độ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án

- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những đóng góp mới nêu trong kết luận của luận án

- Văn phong, kết cấu và cách trình bày của luận án

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án và tóm tắt luận án mà NCS cần

chỉnh sửa, bổ sung

- Luận án của tác giả có đạt yêu cầu của luận án tiến sĩ kinh tế hay không

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân xin chân thành cảm ơn về bản nhận xét của

.......................... đối với luận án và tóm tắt luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh ……………….

Xin trân trọng cảm ơn!

Ý kiến nhận xét xin gửi theo địa chỉ:

Viện Đào tạo Sau đại học Phòng Tầng Nhà Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 207 Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ĐT: Email:

Thời hạn: trước ngày

TL. HIỆU TRƯỞNG

VIỆN TRƯỞNG VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

E21

Page 170: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

170

Mẫu E22. Phiếu đăng ký thời gian bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

PHIẾU ĐĂNG KÝ

THỜI GIAN BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Nghiên cứu sinh: Mã NCS:

Đề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Thuộc chuyên ngành: Mã số:

STT Nội dung công việc Kết luận

(Đủ điều kiện để cho NCS bảo vệ hay chưa)

1 Các bản nhận xét của thành viên Hội đồng Có đủ 7 bản nhận xét

2

Các bản nhận xét tóm tắt của các nhà khoa học

và cơ quan có liên quan (theo danh sách gửi xin

ý kiến tóm tắt luận án đã được thông qua tại Hội

đồng cấp Bộ môn)

Có ít nhất 15 bản nhận xét

3 Các nội dung khác

Nếu có vấn đề phát sinh hoặc các kiến nghị khác

Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ thống nhất cho phép NCS bảo vệ theo lịch sau:

Giờ: Ngày: Tháng: Năm:

Hội trường:

Chủ tịch Hội đồng

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thư ký Hội đồng

(Ký và ghi rõ họ tên)

E22

Page 171: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

171

Mẫu E23. Bản nhận xét của các thành viên hội đồng đánh giá luận án chính thức

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CẤP TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Nghiên cứu sinh: ................................................................................................................................................. Đề tài luận án: ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: ......................................... Họ tên, học vị, học hàm của người nhận xét: ............................................................................................. Đơn vị công tác của người nhận xét: ............................................................................................................ Chức trách trong Hội đồng: .............................................................................................................................

1. Về nội dung của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau

- Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án - Sự không trùng lặp của đề tài luận án với các công trình khoa học đã công bố trong và

ngoài nước - Sự rõ ràng, đầy đủ và trung thực trong việc trích dẫn tư liệu tham khảo - Tính hợp lý và độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu được sử dụng - Giá trị khoa học và độ tin cậy của số liệu và kết quả nghiên cứu của luận án - Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của những đóng góp mới nêu trong kết luận của luận án?

2. Về hình thức của bản luận án tiến sĩ: nhận xét về các nội dung sau

- Kết cấu của luận án - Văn phong - Trình bày chương mục, bảng biểu, hình vẽ… - Cách trích dẫn tài liệu tham khảo

3. Về bản tóm tắt luận án tiến sĩ và trang thông tin những đóng góp mới của luận án

- Nội dung và hình thức của bản tóm tắt (Bản tóm tắt có phản ánh trung thực kết cấu và các nội dung cơ bản của luận án? Hình thức trình bày có đảm bảo yêu cầu?)

- Nội dung của trang thông tin những đóng góp mới của luận án (Có thực sự phản ánh kết quả nghiên cứu của luận án không? Những ý kiến, nhận định, luận điểm, kết quả được nêu ra có thực sự mới và chưa được người nghiên cứu trước công bố không?)

4. Về các công trình khoa học của nghiên cứu sinh đã công bố trong thời gian đào tạo (Đối với các thành viên chịu trách nhiệm phản biện trong Hội đồng):

- Chất lượng của các bài báo (có phản ánh kết quả của luận án tiến sĩ? có ý nghĩa đóng góp về lý luận và/hoặc thực tiễn?)

- Uy tín và sự phù hợp của tạp chí đã đăng bài cho nghiên cứu sinh

5. Kết luận:

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án và tóm tắt luận án mà NCS cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể, rõ ràng và ngắn gọn để NCS giải đáp)

- Người nhận xét cần khẳng định luận án có đạt đầy đủ yêu cầu của một luận án tiến sĩ không, và tác giả luận án có xứng đáng được công nhận học vị tiến sĩ không.

Người nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên)

E23

Page 172: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

172

Mẫu E24. Phiếu đánh giá luận án (dùng cho buổi bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức)

PHIẾU ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CẤP TRƯỜNG

Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ, thành lập theo Quyết định số … ngày …, đã họp tại ĐH

Kinh tế Quốc dân ngày … để đánh giá luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh:

Họ tên:

Chuyên ngành:

Đề tài luận án:

Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ

(Đánh dấu X vào ô trống tương ứng)

KHÔNG TÁN THÀNH � TÁN THÀNH �

E24

Page 173: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

173

Mẫu E25. Bản tổng hợp ý kiến nhận xét luận án tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CẤP TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN TỔNG HỢP

Ý KIẾN NHẬN XÉT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Quyết định thành lập Hội đồng: ……………………………………… Ngày: ............................................

1. DANH SÁCH CÁ NHÂN VÀ ĐƠN VỊ ĐÃ GỬI BẢN NHẬN XÉT

a. Danh sách các thành viên Hội đồng đã gửi nhận xét

b. Danh sách các nhà khoa học đã gửi nhận xét

c. Danh sách các đơn vị đã gửi nhận xét

2. TỔNG HỢP CÁC Ý KIẾN NHẬN XÉT

Thư ký Hội đồng tổng hợp các ý kiến theo các nội dung trong bản nhận xét của thành viên

Hội đồng và bản nhận xét tóm tắt luận án của các cá nhân, đơn vị.

Lưu ý: Bản Tổng hợp ý kiến không phải là nhận xét riêng của Thư ký Hội đồng mà phải phản

ánh trung thực, khách quan ý kiến của các nhà khoa học đã gửi nhận xét.

3. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ LUẬN ÁN

(…)

Thư ký Hội đồng

(ký và ghi rõ họ tên)

E25

Page 174: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

174

Mẫu E26. Biên bản của Hội đồng đánh giá luận án chính thức

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CẤP TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BIÊN BẢN

CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Quyết định thành lập Hội đồng: ……………………………………… Ngày: ............................................

Thời gian: ..............................................................................................................................................................

Địa điểm: ...............................................................................................................................................................

1. DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ BUỔI BẢO VỆ

Danh sách các thành viên của Hội đồng: (…)

Số thành viên Hội đồng vắng mặt (ghi rõ họ tên): (…)

Đại biểu tham dự: (…)

2. DIỄN BIẾN BUỔI BẢO VỆ

(…)

Lưu ý: Toàn bộ diễn biến của phiên họp đánh giá luận án phải được ghi thành biên bản chi

tiết, đặc biệt phần hỏi và trả lời của nghiên cứu sinh cho từng câu hỏi.

Thư ký Hội đồng

(ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng

(ký và ghi rõ họ tên)

E26

Page 175: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

175

Mẫu E27. Biên bản họp Ban kiểm phiếu của Hội đồng đánh giá luận án chính thức

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CẤP TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BIÊN BẢN HỌP BAN KIỂM PHIẾU

CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Căn cứ Quyết định … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc

thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ gồm 7 thành viên.

Hội đồng họp vào hồi: giờ tại Trường Đại học kinh tế Quốc dân.

Để đánh giá luận án tiến sĩ cho nghiên cứu sinh:

Về đề tài:

Chuyên ngành: Mã số:

Số thành viên có mặt trong phiên họp đánh giá luận án là …….. người, trong đó số người

phản biện luận án là ……… người.

Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu bao gồm:

1. Trưởng ban: …………………………………………..

2. Ủy viên: …………………………………………..

3. Ủy viên: …………………………………………..

- Số phiếu đã phát cho các thành viên: ……….

- Số phiếu còn lại không dùng: ……….

Kết quả bỏ phiếu đánh giá luận án như sau:

- Số phiếu hợp lệ: ……….

- Số phiếu không hợp lệ: ……….

- Số phiếu tán thành: ……….

- Số phiếu không tán thành: ……….

Các ủy viên Ban kiểm phiếu

(ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng Ban kiểm phiếu

(ký và ghi rõ họ tên)

E27

Page 176: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

176

Mẫu E28. Danh sách ký dự họp Hội đồng đánh giá luận án chính thức

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

DANH SÁCH

HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Cho luận án của nghiên cứu sinh:

Đề tài luận án:

Chuyên ngành: Mã số:

Người hướng dẫn:

(Theo Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ số … ngày … của

Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)

Hội đồng họp vào hồi: giờ tại Trường Đại học kinh tế Quốc dân.

STT HỌC HÀM, HỌC VỊ

HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC TRÁCH NHIỆM CHỮ KÝ

1 Chủ tịch

2 Phản biện 1

3 Phản biện 2

4 Phản biện 3

5 Ủy viên thư ký

6 Ủy viên hội đồng

7 Ủy viên hội đồng

E28

Page 177: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

177

Mẫu E29. Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án chính thức

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

NGHỊ QUYẾT

CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Quyết định thành lập Hội đồng: ……………………………………… Ngày: ............................................

Thời gian: ..............................................................................................................................................................

Địa điểm: ...............................................................................................................................................................

1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

(…)

Số thành viên Hội đồng vắng mặt (ghi rõ họ tên): (…)

2. NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG

2.1. Nhận xét của Hội đồng về :

- Nội dung của bản luận án tiến sĩ

- Hình thức của bản luận án tiến sĩ

- Bản tóm tắt luận án và trang thông tin những đóng góp mới

- Về các công trình khoa học của NCS đã công bố trong thời gian đào tạo

2.2. Kết quả bỏ phiếu đánh giá luận án

2.3. Kết luận của Hội đồng về:

- Những kết luận khoa học cơ bản, những điểm mới, đóng góp mới của luận án;

- Cơ sở khoa học, độ tin cậy của những luận điểm và những kết luận nêu trong luận án;

- Ý nghĩa về lý luận, thực tiễn và những đề nghị sử dụng các kết quả nghiên cứu của luận án;

- Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án;

- Mức độ đáp ứng các yêu cầu của luận án;

- Những điểm cần bổ sung, sửa chữa (nếu có) trước khi nộp luận án cho Thư viện

- Kiến nghị của Hội đồng về việc công nhận trình độ và cấp bằng tiến sĩ cho nghiên cứu sinh.

- Nghị quyết của Hội đồng được 100% thành viên Hội đồng có mặt biểu quyết tán thành.

Thư ký Hội đồng

(ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng

(ký và ghi rõ họ tên)

E29

Page 178: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

178

Mẫu E30. Bản giải trình sửa chữa/bổ sung luận án theo kết luận của Hội đồng

đánh giá luận án chính thức

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN GIẢI TRÌNH SỬA CHỮA/BỔ SUNG LUẬN ÁN

THEO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN CẤP TRƯỜNG

Họ và tên NCS: Mã NCS:

Chuyên ngành: Mã số:

Đề tài luận án:

Người hướng dẫn:

Căn cứ Nghị quyết họp ngày … của Hội đồng đánh giá luận án chính thức (được thành lập

theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân), NCS đã

bổ sung, sửa chữa luận án theo các nội dung như sau:

1. (…)

2. (…)

3. (…)

Lưu ý: Nêu đầy đủ các điểm cần bổ sung, sửa chữa trước khi nộp luận án cho Thư viện trong

Nghị quyết của Hội đồng; giải trình các phần NCS đã bổ sung/sửa chữa; hoặc lý giải những

phần NCS muốn bảo lưu ý kiến ban đầu.

Chủ tịch HĐ (Ký và ghi rõ họ tên)

Người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

E30

Page 179: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

179

Mẫu E31. Phiếu bàn giao hồ sơ sau bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức

HỒ SƠ SAU BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Ngày …… tháng …… năm 20…, Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức của NCS

…………………………………… đã bàn giao hồ sơ sau bảo vệ với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô

tương ứng)

STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ

1 � � Biên bản buổi bảo vệ luận án (02 bản)

2 � � Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án chính thức (02 bản)

3 � � Bản tổng hợp các ý kiến nhận xét luận án (02 bản)

4 � � Biên bản kiểm phiếu (02 bản)

5 � � Các phiếu đánh giá luận án tiến sĩ chính thức

6 � � Danh sách Hội đồng có chữ ký của các thành viên tham dự buổi bảo vệ

(02 bản)

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

E31

Page 180: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

180

Mẫu E32. Phiếu bàn giao hồ sơ đề nghị cấp bằng tiến sĩ

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP BẰNG TIẾN SĨ

Ngày …… tháng …… năm 20…, NCS ………………………………………………………………………

đã nộp hồ sơ đề nghị cấp bằng tiến sĩ với các giấy tờ sau: (đánh dấu ô tương ứng)

STT Đủ Thiếu Loại giấy tờ

1 � � Văn bản báo cáo chi tiết về các điểm đã bổ sung, sửa chữa trong luận án

theo nghị quyết của Hội đồng chính thức (có xác nhận của người hướng dẫn và Chủ tịch Hội đồng)

2 � � Biên nhận của Thư viện Quốc gia về việc nhận luận án và tóm tắt luận

án.

3 � � Biên nhận của Thư viện ĐHKTQD về việc nhận luận án và tóm tắt luận

án.

Hẹn NCS ………………………………………… sau ……… ngày mang theo giấy biên nhận hồ sơ

này đến nhận kết quả.

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

E32

Page 181: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

181

Mẫu E33. Bản nhận xét của người hướng dẫn về quá trình học tập, nghiên cứu

của NCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

VỀ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH

Họ tên, học vị, học hàm của người hướng dẫn: .........................................................................................

Đơn vị công tác của người hướng dẫn: ........................................................................................................

Theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tôi được

giao nhiệm vụ hướng dẫn khoa học đối với:

Nghiên cứu sinh: .................................................................................................................................................

Đề tài luận án: ......................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Chuyên ngành: ……………………………………………………………. Mã số: .........................................

Qua … năm hướng dẫn NCS, tôi xin nhận xét về quá trình học tập, nghiên cứu của NCS trên

các mặt sau:

1. Về tinh thần, thái độ học tập, nghiên cứu của NCS

(…)

2. Về kết quả học tập, nghiên cứu của NCS

(…)

3. Kết luận và đề nghị

(…)

Người hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

E33

Page 182: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

182

Mẫu E34. Quyết định điều chỉnh thành viên Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ

chính thức

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Điều chỉnh thành viên Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về

việc công nhận nghiên cứu sinh khóa … năm …., Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc công nhận đề tài luận án và người hướng dẫn cho

NCS …;

Căn cứ Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức cho NCS …;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh thành viên Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức cho NCS …; Mã

NCS … như sau:

(…)

Điều 2. Các thời hạn liên quan đến hoạt động của các thành viên Hội đồng và việc tổ chức

bảo vệ luận án cho NCS … được tính kể từ ngày ký quyết định này.

Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, các Ông/Bà có tên trong danh sách hội đồng, NCS và các

bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

E34

Page 183: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

183

Mẫu E35. Đề nghị thành lập lại Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

THÀNH LẬP LẠI HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP TRƯỜNG

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học

Tên tôi là: Mã NCS:

Công tác tại:

Tôi được công nhận là nghiên cứu sinh khóa … theo Quyết định số … ngày … của

Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, niên khóa …; được công nhận đề tài luận án

và người hướng dẫn theo Quyết định số … ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế

Quốc dân.

Đề tài luận án:

Thuộc chuyên ngành: Mã số chuyên ngành:

Tôi đã được thành lập Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ chính thức theo Quyết định số

… ngày … của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tuy nhiên, quá thời hạn 3

tháng kể từ ngày ký Quyết định, tôi chưa thể bảo vệ luận án tiến sĩ chính thức vì các lý do như

sau:

(…)

Đến nay, tôi cam kết các kết quả nghiên cứu của luận án vẫn đảm bảo tính thời sự và

giá trị khoa học, đồng thời tôi đã đảm bảo các điều kiện khác để được bảo vệ luận án tiến sĩ

chính thức.

Bởi vậy, tôi kính đề nghị Nhà trường cho phép tiếp tục bảo vệ luận án tiến sĩ chính

thức.

Xin trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm

Ý kiến của Khoa (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của NHD (Ký và ghi rõ họ tên)

Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

E35

Page 184: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

184

Mẫu E36. Văn bản đồng ý của đồng tác giả

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày tháng năm 20

VĂN BẢN ĐỒNG Ý CỦA ĐỒNG TÁC GIẢ

Tôi là .................................................................................................................................

Công tác tại .......................................................................................................................

Tôi đã viết chung bài báo .................................................................................................

Cùng nghiên cứu sinh .......................................................................................................

Và đăng trên Tạp chí/Hội thảo .........................................................................................

Tôi đồng ý để nghiên cứu sinh .......................................................... sử dụng bài báo là

kết quả nghiên cứu của luận án tiến sĩ ...............................................................................

để đảm bảo điều kiện bảo vệ luận án tiến sĩ.

Đồng tác giả (Ký và ghi rõ họ tên)

E36

Page 185: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

185

Mẫu E37. Bản nhận xét của phản biện độc lập

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Hà Nội, ngày tháng năm 20

BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP

Đề tài luận án: ....................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

Thuộc chuyên ngành: ............................................................................. Mã số: ………………

1. Về bản luận án tiến sĩ

1.1. Đề tài luận án có phù hợp với chuyên ngành đào tạo không?

Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không phù hợp.

1.2. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng có đảm bảo tính hợp lý và độ tin cậy không?

Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không hợp lý, không tin cậy.

1.3. Số liệu, kết quả nghiên cứu và kết luận của luận án có đáng tin cậy không?

Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không tin cậy.

1.4. Số liệu, kết quả nghiên cứu và kết luận của luận án có trùng lặp với các công trình đã công bố ở trong và ngoài nước không?

Nếu không, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

Nếu có, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm trùng lặp.

1.5. Việc trích dẫn tư liệu có rõ ràng, đầy đủ và trung thực không?

Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không rõ ràng, đầy đủ, trung thực.

1.6. Luận án có đóng góp mới về lý luận và/hoặc thực tiễn không?

Nếu có, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm mới của luận án và giá trị khoa học của các đóng góp mới đó.

Nếu không, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

2. Về bản tóm tắt luận án tiến sĩ

Bản tóm tắt có phản ánh trung thực bố cục và các nội dung cơ bản của luận án không?

Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không phù hợp

E37

Page 186: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

186

3. Về các công trình khoa học của nghiên cứu sinh đã công bố trong thời gian đào tạo

3.1. Các công trình này có phản ánh kết quả chủ yếu của luận án tiến sĩ không?

Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không phù hợp

3.2. Các công trình này có đảm bảo chất lượng và được đăng trên các tạp chí phù hợp không?

Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không đảm bảo, không phù hợp

4. Về trang thông tin những đóng góp mới của luận án

4.1. Trang thông tin có phản ánh kết quả nghiên cứu của luận án không?

Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không phù hợp

4.2. Trang thông tin có nêu rõ những luận điểm, nhận định, kết luận mới riêng có của luận án mà chưa được các nghiên cứu trước công bố không?

Nếu có, đề nghị người phản biện khẳng định, không cần bình luận nhiều.

Nếu không, đề nghị người phản biện chỉ rõ những điểm không mới, trùng lặp với các nghiên cứu khác.

5. Những điểm cần sửa chữa, bổ sung:

Đề nghị người phản biện nêu rõ những vấn đề NCS cần sửa chữa, bổ sung hoặc luận giải về nội dung và hình thức của luận án, tóm tắt và trang thông tin những đóng góp mới của luận án.

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

6. Kết luận: Đề nghị phản biện độc lập cho ý kiến cụ thể theo một trong các phương án sau:

6.1 Toàn bộ luận án không đạt yêu cầu, không thể đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp trường

6.2 Luận án có thể đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp trường, tuy nhiên:

6.2.1. Phản biện độc lập cần xem lại sau khi NCS hoàn chỉnh, bổ sung sửa chữa và có ý kiến khẳng định cuối cùng

6.2.2. NCS phải bổ sung, sửa đổi phần nào, sau đó được đưa ra bảo vệ tại Hội đồng đánh giá cấp trường, không cần gửi lại phản biện độc lập

Người phản biện

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 187: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

187

Mẫu F1. Quyết định công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Số: /QĐ-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Hà Nội, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-

BGDĐT ngày 07/05/2009 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT

ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo

Quyết định số 1176/QĐ-ĐHKTQD ngày 14/05/2013 và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định

số /QĐ-ĐHKTQD ngày /09/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ đề nghị của các Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ và Hội đồng Khoa học và Đào

tạo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ cho … nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công

luận án tiến sĩ. Danh sách nghiên cứu sinh được công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ kèm

theo Quyết định này.

Điều 2. Những nghiên cứu sinh có tên trong danh sách kèm theo được giao nhiệm vụ và được

hưởng quyền lợi do Nhà nước quy định cho người có học vị tiến sĩ kể từ ngày ký Quyết định.

Điều 3. Viện Đào tạo Sau đại học, nghiên cứu sinh có tên tại Điều 1 và các bộ phận liên quan

chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Điều 3

- Lưu …

HIỆU TRƯỞNG

F1

Page 188: MỤC LỤC - qldt.neu.edu.vnqldt.neu.edu.vn/TinTuc/Upload/files/QuyDinhDHKTQD2015(1).pdf · do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Xem tại Phụ lục 1). Trường hợp

188

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH ĐƯỢC CÔNG NHẬN HỌC VỊ VÀ CẤP BẰNG TIẾN SĨ

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHKTQD ngày tháng năm

của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)

STT Họ tên, ngày sinh, nơi sinh Giới Số QĐ lập

HĐ, ngày ký Ngày

bảo vệ Ngành khoa

học của học vị

1

2

(Danh sách gồm .. người)