1
LÝ THUYẾT DÂN SỐ
NGUYỄN VĂN LƠGiảng Viên Chính
Đại học Y Dược TP. HCMKhoa Y tế Công CộngBM. Dân Số - Thống Kê - Tin Học Y Học
2
Dân số trên hành tinh
Year Population Births per 1,000
50,000 B.C. 2 -
8000 B.C. 5,000,000 80
1 A.D. 300,000,000 80
1200 450,000,000 60
1650 500,000,000 60
1750 795,000,000 50
1850 1,265,000,000 40
1900 1,656,000,000 40
1950 2,516,000,000 31-38
1995 5,760,000,000 31
2002 6,215,000,000 23
1.LỊCH SỬ LOÀI NGƯỜI
3
2.Biểu đồ dân số thế giới
A.D.2000
A.D.1000
A.D.1
1000B.C.
2000B.C.
3000B.C.
4000B.C.
5000B.C.
6000B.C.
7000B.C.
1+ million years
8
7
6
5
2
1
4
3
OldStoneAge New Stone Age
BronzeAge
IronAge
MiddleAges
ModernAge
Black Death —The Plague
9
10
11
12
A.D.3000
A.D.4000
A.D.5000
18001900
1950
1975
2000
2100
Future
1.LỊCH SỬ LOÀI NGƯỜI
4
Phân bổ dân số thế giới
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1950 1970 1990 2010 2030 2050
Less Developed Regions
More Developed Regions
1.LỊCH SỬ LOÀI NGƯỜI
5
1.4.Các thời kỳ phát triển loài người
Thời kỳ đồ đá cũ Homo Erectus : (kéo dài 1,8 triệu năm) “Con người còn là một nửa động vật còn bất lực trước
sức mạnh của thiên nhiên, còn chưa biết sức mạnh của chính mình, do đó cũng nghèo hơn động vật và sản suất không được nhiều hơn động vật mấy tí “
Trung kỳ thời kỳ đồ đá cũ Homo Sapiên Tìm ra lửa “Lửa do cọ sát mà làm ra đã khiến cho con người
lần đầu tiên chi phối được một lực lượng thiên nhiên và do đó tách con người ra khỏi thế giới động vật”
1.LỊCH SỬ LOÀI NGƯỜI
6
1.4.các thời kỳ phát triển loài người
Hậu kỳ thời kỳ đồ đá cũ Homo Sapiên hiện đại (cách nay 40.000 năm)
Chuyển dần sang chế độ ngoại hôn,con người đạt
đến tuyệt đỉnh tiến hoá hữu cơ
Bước vào thời kỳ tiến hoá xã hội
1.LỊCH SỬ LOÀI NGƯỜI
7
2.MỘT SỐ TƯ TƯỞNG VỀ DÂN SỐ
Thời kỳ cổ đại Khổng tử (511-480 BC)
Dân số liên hệ mật thiết đất đai Giải pháp di dân để điều chỉnh
Platon (428-384 BC) Qui mô dân số có liên quan sức mạnh Để giữ thành Aten cần 712 hộ (ma
trận5040)
8
2.MỘT SỐ TƯ TƯỞNG VỀ DÂN SỐ
Aristot (384-322) Đồng ý ma trận Platon Có sự thay đổi về qui mô do sinh đẻ Giai cấp quí tộc và tăng lữ có đủ trí thông minh tự
điều chỉnh dân số của mình Dùng biện pháp thô bạo điều chỉnh dân số tầng
lớp khác: Làm hư thai Giết trẻ em Buộc di dân Bán sang địa bàn khác
9
2.MỘT SỐ TƯ TƯỞNG VỀ DÂN SỐ
Thời trung cổ Đặc điểm
Tôn giáo thống trị xã hội Thiên tai, đói kém, dịch bệnh hoành hành Chiến tranh liên miên (tôn giáo, sắc tộc)Dân số ảnh hưởng bởi tôn giáo Thiên chúa Cấm phá thai,chung thuỷ Đạo phật : Tránh kiếp sống trần tục Đạo hồi : Chế độ đa thê
10
2.MỘT SỐ TƯ TƯỞNG VỀ DÂN SỐ
Thời kỳ cách mạng công nghiệp lần1 Đặc điểm thời đại
Xuất hiện đầu máy hơi nước Lực lượng sx nhiều và đồ sộ hơn từ trước
cộng lại. Dân số tăng gấp 5 lần (500tr lên 2500 tr) Giai đoạn có nhiều học thuyết xã hội và
học thuyết về dân số
11
Thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ 1
Những tư tưởng về dân số Chủ nghĩa trọng thương
Thương nghiệp là nguồn gốc của tạo vật chất Càng đông dân, sự phát triển càng tốt
Chủ nghĩa trọng nông Nông nghiệp là nguồn gốc sinh ra của cải Đất rộng , người thưa chưa thực sự là áp lực Khả năng tự điều chỉnh:
Trời sinh voi thì sinh cỏ Đất lành chim đậu Con hơn của
12
Thời kỳ cách mạng công nghiệp lần1
Quan điểm kt-ct(Adam Smith-David Ricardo) Lao động Ruộng đất Vốn
Lao động là “bàn tay vô hình”sẽ điều chỉnh theo “cung cầu” Lao động cũng như mọi hàng hoá
•Địa tô
•Tiền công
•Lợi nhuận
Cốt lõi của vận động kinh tế
13
Các tác giả KT-CT cổ điển viết :
“Cầu về người sẽ điều chỉnh sản xuất người,tương tự như cầu về hàng hoá đã đối xử với mọi hàng hoá vậy.
Cầu thúc đẩy sản xuất khi sản suất diễn ra quá chậm chạp.
Ngược lại, nó trở thành chiếc “thắng” khi sản suất chạy quá nhanh.
Chính theo cách đó, cầu sẽ điều chỉnh dân số mỗi quốc gia.
Ví dụ:
Bắc Mỹ, nó thúc đẩy tăng nhanh dân số.
Đối với Châu Âu,cầu sẽ làm tốc độ chậm lại.
Đối với Trung quốc, vai trò của cầu là giữ cho dân số ổn định”
14
3.Học thuyết Malthus Vài nét về Malthus
Sinh 1766 ở làng quê gần thị trấn Dorking,nước Anh. 18 tuổi học trường cao đẳng Thiên Chúa giáo
Cambridge Tốt nghiệp giải thưởng danh dự toán học . Từ 1805,là giáo sư kinh tế chính trị học giảng dạy cho
sinh viên nước ngoài. Về cuối đời làm việc tại trường Cao đẳng Đông Ấn độ Mất 1834.
Tác phẩm về dân số 1798,An Essay on the principle of Population,45.000
từ . 1803, viết thêm 10 trang,4000từ trong lần tái bản thứ
5
15
3.Học thuyết Malthus Quan điểm Malthus khi viết cuốn sách
“Một điều hiển nhiên đã được nhiều tác giả đề cập,rằng dân số luôn luôn cần ở dưới mức các phương tiện sinh hoạt cho phép.
Nhưng theo tôi biết, chưa một ai nghiên cứu sâu cái mức đó thế nào.
Đến lượt mình, trong tôi đã hình thành rõ quan điểm cho rằng chính những phương tiện này là trở ngại lớn nhất của mọi dự án vĩ đại vì tương lai phát triển xã hội”
16
3.Học thuyết Malthus Quan điểm Malthus khi viết cuốn sách
Nghiên cứu chủ đề trọng yếu này tôi mong
muốn được kích thích bởi tình yêu chân lý, không
vấn vương bởi những thiên kiến đối lập với tư tưởng học thuyết hoặc nhóm cá nhân.
Tôi chăm chú đọc những nghiên cứu đi trước về tương lai phát triển xã hội, nhưng chưa thấy đủ những phản bác đủ chứng lý buộc mình phải rút lui ý kiến.
17
3.Học thuyết Malthus Quan điểm Malthus khi viết cuốn sách
Có thể vì vậy, tôi đã buộc phải đưa ra thông tin không mấy tươi tắn về cuộc sống con người, nhưng tôi tin chắc điều đó là chân thực, không xuất phát từ quan niệm bệnh hoạn hay sự tức giận cố hữu của các trường phái.
18
3.Học thuyết Malthus Nội dung cơ bản của học thuyết Malthus
Dân số tăng theo cấp số nhân Tư liệu sinh hoạt theo cấp số cộng ĐÂY LÀ CẶP MÂU THUẪN Sự điều chỉnh tự nhiên:
Đói khổ,bệnh tật,bạo lực,tử vong Chủ chương
Dùng giải pháp mạnh
19
3.Học thuyết Malthus Malthus viết:
“Chúng ta phải triệt để tạo điều kiện cho các tác động tự nhiên gây cái chết…”
“Chúng ta khuyến khích một cách thật lòng những lực lượng tàn phá khác của tự nhiên mà chính chúng ta phải làm cho nó xảy ra.”
“Thay cho việc giáo dục người nghèo cần thiết phải giữ vệ sinh,chúng ta phải khuyến khích tập quán ngược lại.”
“Cần phải xây dựng trong thành phố những con đường chật hẹp, làm cho nhà cửa chen chúc những người và giúp cho bệnh dịch tái phát nhiều lần.”
20
3.Học thuyết Malthus Malthus viết :
“Cần phải xây dựng các làng mạc ven các khu nước tù đọng và đặc biệt cho nhân dân định cư ở ven các đầm lầy là nơi có hại cho sức khoẻ.”
“Nhưng trước hết, chúng ta phải lên án sự dùng những loại thuốc có hiệu quả để chữa những bệnh chết người, cũng như lên án những người tốt nhưng đi lầm đường đã sáng chế ra những phương pháp để bài trừ dịch bệnh, tưởng rằng như thế là phục vụ cho quyền lợi của nhân loại…”
21
4.Học thuyết tân Malthus Có nhiều trường phái
Nhóm ủng hộ Điều chỉnh biện pháp giải quyết mâu thuẫn
mềm dẻo hơn Nhóm cực đoan,lợi dụng gây chiến
Nhóm phản đối với lý lẽ :
Chu kỳ gấp đôi dân số không phải 25 năm Cách mạng công nghiệp làm cho sản phẩm tăng
vọt Sự tiết chế tình dục của 2 giới có thể giảm mức
sinh
22
5.Học thuyết Mác –Lênin về dân số
Mỗi hình thái kinh tế-xã hội có qui luật dân số tương ứng:
“Mỗi phương thức sản xuất của sản xuất xã hội đều có qui luật nhân khẩu riêng của nó, qui luật chỉ áp dụng riêng cho phương thức đó và vì vậy chỉ giá trị lịch sử thôi.
Một qui luật nhân khẩu trừu tượng và bất di bất dịch chỉ tồn tại với thực vật và súc vật ,và cũng chỉ tồn tại chừng nào mà thực vật và súc vật không
chịu ảnh hưởng của con người.”
23
5.Học thuyết Mác –Lênin về dân số
Sản xuất vật chất và tái sản xuất dân cư, suy cho cùng là nhân tố quyết định sự phát triển xã hội loài người.
Mỗi quốc gia phải có trách nhiệm xác định dân số tối ưu.
Con người đủ khả năng điều khiển quá trình dân số theo mong muốn.
Qui luật sinh sản Tái sản xuất dân cư thực chất là tạo các sinh mệnh
mới để duy trì phát triển lâu bền của xã hội Tái sản xuất dân cư là quá trình liên tục Tái sản xuất dân cư có sức ì rất lớn
24
6.thuyết dân số hiện đại
1. Quan niệm biện chứng về dân số Quan niệm không biện chứng
Quan niệm biện chứng Phát triển dân số theo qui luật tự nhiên Phát triển dân số theo qui luật xã hội Qui luật xã hội chi phối quyết định
Thượng đẳng Thượng đẳng Thượng đẳng
Hạ đẳng Hạ đẳng Hạ đẳng
Thượng đẳng Thượng đẳngThượng đẳng Thượng đẳngThượng đẳng
Hạ đẳng
Thượng đẳngThượng đẳng
Hạ đẳng
Thượng đẳngThượng đẳng
Hạ đẳng Hạ đẳng
Thượng đẳngThượng đẳng
Hạ đẳng Hạ đẳng
Thượng đẳngThượng đẳng Thượng đẳng
Hạ đẳng Hạ đẳng Hạ đẳng
Thượng đẳngThượng đẳng
25
6.Thuyết dân số hiện đại2. Thuyết quá độ dân số
Hình thành 1914-1956 do Aldophe Landy Có 3 chỉ tiêu :tỉ suất sinh thô, chết thô,tăng tự
nhiên Cloude Chesnais khởi xướng lược đồ về thời kỳ
quá độ có 3 giai đoạn Trước cách mạng dân số :sinh ,tử cao, tăng tự nhiên
chậm chạm Cách mạng dân số bùng nổ,dân số tăng nhanh
CDR bắt đầu giảm,CBRkhông đổi CBR bắt đầu giảm, CDR vẫn tiếp tục giảm CBR giảm chậm lại
Cách mạng dân số hoàn thành
26
2. Thuyết thời kỳ quá độ
Công thức tính chỉ số quá độ 7,6-TFR 79-e0
DTI= 0,5 [ ---------- + ( 1- -------)] 5,5 36
Chỉ số thời kỳ quá độ (DTI)
Demographic Transitions Index
Chỉ số này giao động từ 0 tới 1
6.Thuyết dân số hiện đại
27
6.Thuyết dân số hiện đại
3. Lý thuyết dân số tối ưu Qui mô dân số hợp lý
Phù hợp khả năng tải của môi trường Đáp ứng nhu cầu sức lao động cho pt
Tăng trưởng kinh tế nhanh,bền vững Con người được hưởng lợi của pt kt xh Con người được phát triển toàn diện
Tác động dân số với môi trường I=P.C.T
28
4. Quan niệm phát triển bền vững
Bền vững về xã hội Ổn định chính trị Xã hội trật tự, an toàn và an ninh
Bền vững về kinh tế GDP tăng trưởng bình quân ≥ 5% Công nghiệp và dịch vụ ≥ 50% GDP /P ≥ GDP bình quân của nước đang phát
triển Bền vững về môi trường
Môi trường sau khi sử dụng ,khai thác phải bằng hoặc tốt hơn khi chưa sử dụng.
6.Lý tuyết dân số hiện đại
29
5.Quan niệm về quan hệ dân số và môi trường
Daân soá-Qui moâ daân soá-Phaân boå daân cö-Bieán ñoäng daân cö
Moâi tröôøng-Ñaát vaø taøi nguyeân ñaát-Nöôùc-Khoâng khí-Ña daïng sinh hoïc
Caùc tham soá chuyeån giao-Tri thöùc -coâng ngheä-chính saùch -hoaït ñoäng-xaõ hoäi
Thaønh quaû-Khaû năng taûi-Phuùc lôïi kinh teá-Söùc khoûe-Ñoåi môùi coâng ngheä-Kieåu canh taùc
6.Thuyết dân số hiện đại
Mô hình động lực dân cư