Nhóm 3- Đại học Bách Khoa Đà Nẵng ĐỀ TÀI Ngộ độc thực phẩm do các chất phụ gia thực phẩm
Mục lục
GIỚI THIỆU CHUNG
KẾT LUẬN
BẢO QUẢN THỰC PHẨM
PHỤ GIA THỰC PHẨM VÀ CÁC MỐI NGUY HẠI
CÁCH PHÒNG TRÁNH
1
2
3
4
5
Phụ gia thực phẩm là gì?
Là chất có hay không có giá trị dinh dưỡng, không được tiêu thụ thông thường như một thực phẩm và không được sử dụng như một thành phần của thực phẩm
Được chủ định thêm vào thực phẩm nhằm giải quyết mục đích công nghệ
Tồn tại trong thực phẩm với một giới hạn tối đa cho phép đã được quy định
chất gây ngộ độc hoặc thức ăn bị biến chất, ôi
thiu
nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, sốt, đau
bụng.
Khiến tinh thần con người mệt mỏi
gây hại cho sức khỏe có thể dẫn đến
tử vong
ăn, uống phải những
loại thực phẩm
nhiễm khuẩn, nhiễm độc
chất bảo quản, chất phụ gia, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu
Ngộ độc thực phẩm
Ngộ độc thực phẩm
Phân loại phụ gia thực phẩm
PHỤ GIANhóm chất PG bảo tồn và bảo quản thực phẩm
3
Nhóm PG tăng sức hấp dẫn cho thực phẩm
Nhóm PG chế biến đặc biệt
Chất sát khuẩn
Muối Nitrate (Na(K)NO3) và
nitrite (Na(K)NO2 )
Axit Benzoic dạng hình kim hoặc tấm lá nhỏ, màu trắng lụa óng ánh trắng Natri bezoat dạng bột trắng, hòa tan được trong nước, rất dễ tan trong nước nóng.
Axit bezoic (C6H5OH) và Natri bezoat (C6H5COONa)
Còn gọi là muốidiêm Được dùng để bảo quản và giữ màu cho thịt cá và một số loại pho mat
Có hiệu lực với nấm men và nấm mốc hơn với vi khuẩn.
Chất sát khuẩn
ẢNH HƯỞNG
Muối Nitrate và nitrte+ Kết hợp với
Hemoglobin trong hồng cầu tạo thành Methomoglobin, là chất có hại với cơ thể.
+Nitrine+Amin(chất đạm đã thủy phân) tạo thành nitrosamine, là tác nhân gây ung thư.
Axit bezoic và Natri bezoat+ Đối với
người, kết hợp với Glycocol -> Axit Pyruvic, không độc, thải ra ngoài.
+ Nhưng nếu ăn nhiều, lượngGlycocol để tổng hợp Protein trong cơ thể sẽ mất do kết hợp với axit benzoic.
Chất chống oxi- hóa BHT VÀ BHA
Dùng để bảo quản chất béo và ức chế sự hình thành của nấm
men.Có trong các thực phẩm như bơ, khoai tây chiên, bia, ngũ cốc,
thịt..
Chất chống oxi- hóa
BHA và BHT
BHA là gì? + Là
Butylated Hydroxyanisole+ Là một chất chống oxy hóa +Chất rắn dạng sáp và được sử dụng như một phụ gia với số E là E320.
BHT là gì?+Là
Butylated Hydroxytoluene+ Là một Lipophilic, tan trong chất béo, hợp chất hữu cơ mà chủ yếu sử dụng như phụ gia với số E là E321.
BHA
BHT
ĐỘC TÍNH
Tăng nguy cơ ung thư, chứng to gan, chậm phát triển
Chậm phát triển và phát triển không bình thường ở thai nhi.
Chứng rối loạn tăng hoạt động, giảm chú ý ở trẻ em
Chất chống oxi- hóaKhó khăn trong quá trình trao đổi chất, giảm cân, tổn thương gan.
Chất tạo vị ( chua)Acid citric
C6H3O7.H2O
Tiếp xúc với acid khô, đậm đặc gây kích ứng da, mắt
Sử dụng nhiều gây tổn hại men răng, mở lớp cutin của tóc, bạc màu tóc
Acid tartricC6H4O6
Có trong nho, chuối, rượu
vang
Liều cao gây tê liệt tử vong,
sử dụng 500g sẽ giết chết người cân nặng 70kg
Chất tạo vị ( ngọt)
Chuyển hóa
Natri cyclanate
di-xyclohexylamine
Khuyến cáo chỉ nên sử dụng 0-25mg/kgP
Sử dụng lâu dài tích lũy trong cơ thể gây ung thư gan, phổi
Có thể gây dị dạng bào thai
Chất ngọt nhân tạo được sử dụng ở Việt Nam
Tên chất tạo ngọt Tên thực phẩm có thể sử dụng
Giới hạn tối đa
Acesulfam KADI: 0-15
-Các loại nước uống và thực phẩm có năng lượng thấp- Mứt, kẹo, kem các loại-Đồ hộp trái cây, sữa và các sản phẩm sữa
3g/kg
2g/kg0.5g/kg
AspartameADI: 0-40
-Sữa và sữa chua- Nước ép trái cây, bánh kẹo, mứt, bánh mì ngọt- Bột giải khát, kẹo cao su- Nước giải khát không cồn, bia hơi, bia có hàm lượng axit thấp, đồ hộp trái cây
2g/kg5g/kg
6g/kg0.4g/kg
Saccharin và saccharin Natri
ADI: 0-5
-Kẹo cao su, bia- Mứt, kẹo-Kem, thạch-Nước giải khát, sữa chua
50mg/kg100mg/kg200mg/kg300mg/kg
Nhức đầu, tức ngực
Phá hủy khu vực điều khiển hệ nội tiết (vùng
dưới đồi)
Phá hủy tế bào
thần kinh ở khu vực trí
nhớ
Glutamate natri giúp tăng khẩu vị nên được dùng nhiều trong công nghệ thực phẩm nhưng
nếu sử dụng quá nhiều dẫn đến:
Phá hủy tế bào thần kinh bằng cách kích thích chúng hoạt động
quá mức dẫn đến chết
Chất điều vị (mì chính)
Có khả năng
ảnh hưởng đến trí
não
Chất tạo mùi
Cần chú ý độc tính của bản thân hương liệu và độc tính của dung môi hòa tan hoặc của chất phụ gia trong các chất thơm thương phẩm
Phụ gia tạo màu
Rhodamine B(C28H31N2O3Cl)Tích tụ dần trong cơ thể gây nhiều tác hại với gan, thận, hệ sinh sản, hệ thần kinh và có thể gây ung thư
Sudan
Sudan I: dạng bộtmàu vàng
Sudan II: màu da camSudan III: màu đỏ
Nguồn gốc:
tương ớt, bột ớt
Làm biến đổi cấu trúc gen
Có khả năng gây ung thư
Phụ gia tạo màu
Sudan III: màu đỏ cam
Thuộc nhóm azo
Phụ gia tạo màu
Malachite green – Tryphenylmethane (MG)
Leucomalachite Green (LMG)
Đi vào cơ thể phân hủy thành
MG, LMG có hại cho gen, làm biến đổi tuyến giáp trạng, gây mất máu, đột biến gen, có thể dẫn đến ung thư
Cấm sử dụng và được kiểm tra nghiêm ngặt về dư lượng có trong thực phẩm ở nhiều nước trên thế giới
Phụ gia tăng độ giòn, dai Formol(formaldehyte-H2CO)
Dạng khí: không màu,
mùi xốc
Dạng dung dịch tan trong nước:
formalin
Có trong thực phẩm cần độ giòn, dai, khó bảo quản
Phụ gia tăng độ giòn, dai- formol
Kích thích hô hấp: chảy mũi, viêm phế
quản
Hệ tiêu hóa: chậm tiêu, viêm loét dạ dày, viêm đại tràng
Viêm da, tiếp xúc gây dị ứng
Kích thích gây cay niêm mạc măt, đỏ
mắt
có thể ảnh hưởng đến bào thai
Natri tetraborate (Na3B4O7.10H2O)
Được thêm vào phở, nem, chả, dưa chua các
loại
Chất không ,màu, dễ tan trong
nước,có tính sát khuẩn và rất độc
Khi sử dụng nó đào thải 81% qua nước tiểu, 3% qua mồ hôi, 1% qua phân, 15% giữ lại trong cơ thể tập trung ở mô mỡ, mô thần kinh.
Đối với phụ nữ có thai đào thải qua sữa, nhau thai do đó độc cho thai nhi.
Phụ gia tăng độ giòn, dai (hàn the)
Phụ gia tăng độ giòn, dai (hàn the)
Buồn nôn, tiêu chảy, tróc da, phát ban, suy thận, chảy máu, thoái hóa
ống thận
Ảnh hưởng quá trình tiêu hóa, chuyển hóa của thận
Nếu uống nhầm acid boric 1-2g/kP chết sau 19 giờ- 7 ngày
Chóng mặt , buồn nôn, tiêu chảy, suy thận, giảm cân, da xanh xao, suy
nhược không thể hồi phục
Cấp tính
Mạn tính
Đối với trẻ em
Biêu hiện
Các triệu chứng ngộ độc bởi hàn
the
PHỤ GIA THỰC PHẨM VÀ CÁC MỐI NGUY HẠI
• Phá hủy chất dinh dưỡng, vitamin…
Nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm
• Nếu dùng quá liều cho phép
Gây ngộ độc cấp tính
• Dùng liều lượng nhỏ, thường xuyên, liên tục
• Một số phụ gia thực phẩm tích tụ trong cơ thể
Gây ngộ độc mãn tính
• Nhất là do các chất phụ gia tổng hợp
Nguy cơ gây ung thư, hình
thành khối u
1. Chỉ sử dụng những loại thực phẩm chế biến sẵn an toàn có màu sắc tự nhiên đã có bao bì, có nhãn hiệu hoặc xuất xứ rõ ràng2. Trong nấu nướng thức ăn,
nên tạo vị ngon ngọt bằng chất đạm thật sự có trong thực phẩm tự nhiên (thịt, cá, rau củ, hải sản…)
CÁCH PHÒNG TRÁNH
3. Nếu cần tạo màu cho thực phẩm, nên chọn màu tự nhiên hoặc phẩm màu thực phẩm
Xử lý thực phẩm trước khi chế biến như ngâm rửa sạch
sẽ, gọt vỏ.
Đầu tư đúng mức cho vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, thường xuyên giám sát kiểm tra
CÁCH PHÒNG TRÁNH
Chỉ sử dụng các chất phụ gia thực phẩm có trong danh mục
cho phép của Bộ Y tế.Không sử dụng thực phẩm lạ, cảnh giác với các loại thực phẩm nghi ngờ có chứa phụ gia thực phẩm với hàm lượng cao
Tình hình ngộ độc ở Việt Nam
- Ở Việt Nam nhiều vụ ngộ độc thực phẩm hay xảy ra, đặc biệt là ngộ độc tập thể, rơi nhiều vào đối tượng công nhân.
- Theo một thống kê năm 2008, mỗi năm ở Việt Nam có khoảng 250- 500 ca ngộ độc thực phẩm với 7.000 - 10.000 nạn nhân và 100 - 200 ca tử vong.
- Nhà nước Việt Nam cũng phải chi trên 3 tỉ đồng cho việc điều trị, xét nghiệm và điều tra tìm nguyên nhân.
Tình hình ngộ độc ở Việt Nam
Năm Số vụ
Số người ăn
Số người trúng thực
Số người chết
Số người nhập viện
2007
247 56757 7329 55 5584
2008
205 41843 7829 62 6525
2009
152 40432 5212 35 4137
2010
175 24072 5664 51 3978
2011
148 38915 4700 27 3663
Bảng số liệu cục an toàn thực phẩm Việt Nam (2007- 2011)