Page 1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐẶNG THÙY ĐÔNG
PHÂN TÍCH SỰ VỒNG VÀ SAU VỒNG CỦA VỎ CƠ
TÍNH BIẾN THIÊN CÓ GIA CƢỜNG VÀ NHIỆT
ĐỀ NGHỊ CHÍNH XÁC HÓA TÊN ĐỀ TÀI:
“ PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH VÀ ĐỘNG LỰC PHI
TUYẾN CỦA VỎ NHIỀU LỚP CƠ TÍNH BIẾN THIÊN
CHỊU TÁC DỤNG CỦA TẢI CƠ VÀ NHIỆT”
Chuyên ngành: Cơ học vật rắn
Mã số: 62 44 01 07
DỰ THẢO TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ CƠ HỌC
HÀ NỘI – 2017
Page 2
Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Đào Văn Dũng
PGS. TS. Vũ Đỗ Long
Phản biện 1: GS. TSKH. Nguyễn Đăng Bích
Phản biện 2: PGS. TS. Vũ Công Hàm
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng cấp Đại học Quốc gia chấm
luận án tiến sĩ họp tại Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN
vào hồi giờ ngày tháng năm .
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội
Page 3
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các kết cấu tấm, vỏ nhiều lớp cơ tính biến thiên (M- FGM) có tính
chất vật liệu được biến đổi liên tục từ lớp này sang lớp khác trong kết
cấu, giúp giảm hiện tượng tập trung ứng suất gây ra như với các kết cấu
nhiều lớp thông thường. Ưu điểm của loại kết cấu này là nhẹ, độ bền
cao, khả năng cách âm cách nhiệt tốt,… Do đó, chúng đang ngày càng
thu hút sự quan tâm nghiên cứu và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như:
hàng không vũ trụ, hàng hải, xây dựng vv.... Việc nghiên cứu ổn định,
đặc điểm dao động của các kết cấu này là vấn đề cấp thiết có ý nghĩa
khoa học, thời sự và thực tiễn.
Với lý do nêu trên, luận án đã chọn đề tài: “Phân tích sự vồng và sau
vồng của vỏ cơ tính biến thiên có gia cƣờng và nhiệt” làm nội dung
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
- Xây dựng các phương trình chủ đạo và phương pháp giải bài toán ổn
định tĩnh phi tuyến của kết cấu vỏ M- FGM có gân gia cường, kết cấu vỏ
M- FGM gấp nếp, có lõi gấp nếp.
- Xây dựng các phương trình chủ đạo và phương pháp giải bài toán
động lực phi tuyến của kết cấu vỏ M- FGM có hoặc không có gân gia
cường, vỏ M- FGM gấp nếp hoặc có lõi gấp nếp.
- Khảo sát ảnh hưởng của yếu tố hình học, tham số vật liệu, các loại
gân gia cường, dạng gấp nếp, nền đàn hồi, nhiệt độ,... tới ứng xử tĩnh và
động lực phi tuyến của các loại vỏ M- FGM.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cứu: Vỏ thoải hai độ cong M- FGM gia cường bởi
hệ thống gân trực giao hoặc gân xiên FGM, chỏm cầu thoải M- FGM, vỏ
trống và vỏ trụ M- FGM gấp nếp hoặc có lõi gấp nếp.
Phạm vi nghiên cứu: ổn định và động lực phi tuyến của vỏ M- FGM
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp giải tích và phương pháp bán giải tích.
5. Cấu trúc của luận án: Bao gồm mở đầu, 4 chương, kết luận, danh
mục các công trình khoa học của tác giả, tài liệu tham khảo và phụ lục.
Page 4
2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Vật liệu cơ tính biến thiên
Vật liệu cơ tính biến thiên (gọi tắt là FGM) được biết đến nhiều nhất
là loại có cơ tính biến thiên dọc chiều dày kết cấu theo quy luật phân bố
hàm lũy thừa (P-FGM), quy luật Sigmoid (S- FGM) hay hàm mũ (E-
FGM) [2, 4, 6, 79]. Trong đó, nếu tính chất vật liệu phụ thuộc vào nhiệt
độ, các tính chất hiệu dụng của vật liệu sẽ biến đổi trong quá trình kết
cấu chịu nhiệt độ và được tính theo công thức sau [79].
1 0 1 2 30 1 0 1 2 3Pr , ,i T P P T P T PT P T P T i c m
(1.4)
trong đó, 0 1 1 2 3, , , ,P P P P P là hằng số đối với mỗi vật liệu cụ thể như
được cho trong [2, 79].
1.2. Kết cấu nhiều lớp cơ tính biến thiên (Multilayer- FGM hay M -
FGM)
Kết cấu M - FGM được được nghiên cứu phổ biến nhất gần đây là loại
ba lớp với lớp lõi hoặc lớp phủ được làm từ vật liệu FGM, các lớp còn
lại được làm từ vật liệu thuần nhất gốm hoặc kim loại [6,107, 111].
1.3. Tình hình nghiên cứu về kết cấu FGM và M- FGM
1.3.1. Các nghiên cứu về vỏ thoải hai độ cong FGM và M-FGM
Các tác giả quốc tế đã phân tích các kết cấu vỏ thoải hai độ cong
FGM và M- FGM như Shen và ccs [83-93], Tornabene và Viola [101],
Matsunaga [64], Alijani và các cộng sự [14 - 16], Kiani và cộng sự [59],
Alibeigoo[11] và Alibeigoo và Liew [12], Pandey và Pradyumna [70,
71], các tác giả Việt Nam [21, 24,25,40,41,44-49, 51,103,104,107].
1.3.2. Các nghiên cứu về vỏ cầu thoải FGM và M- FGM
Đối với vỏ cầu thoải FGM và M- FGM, một số tác giả trong nước và
quốc tế đã phân tích ổn định và động lực phi tuyến của kết cấu này [20,
22,23,26,27,35,43,54,55, 82, 105, 106].
1.3.3. Các nghiên cứu về vỏ trống, vỏ trụ FGM và M- FGM
Một số công trình đã nghiên cứu vỏ trống, vỏ trụ FGM và M- FGM [6,
13,29,30,31,32,33,52,53,68,69,94-97,99]. Tiếp cận về tấm composite
lớp gấp nếp dạng lượn sóng được đề xuất bởi nhóm tác giả Đào Huy
Bích và ccs [18,19]. Cũng với kết cấu gấp nếp, nhóm tác giả Vũ Hoài
Page 5
3
Nam, Nguyễn Thị Phương và ccs [58,67,73,74] đã phân tích ổn định
tĩnh và động lực của một số kết cấu sandwich FGM dựa trên lý thuyết
thuần nhất hóa của Xia và ccs [110].
1.4. Những kết quả đã đạt đƣợc trong nƣớc và quốc tế
1) Đã phân tích ổn định và đáp ứng động lực phi tuyến vỏ thoải hai
độ cong FGM có hoặc không có gân gia cường bằng vật liệu thuần nhất
chịu các loại tải trọng khác nhau. Bước đầu nghiên cứu ổn định và động
lực của vỏ thoải hai độ cong M- FGM không có gân gia cường.
2) Đã nghiên cứu ổn định tĩnh của chỏm cầu thoải FGM, sandwich
FGM đối xứng trục theo lý thuyết cổ điển (CST) và lý thuyết biến dạng
trượt bậc nhất (FSDT). Đã khảo sát động lực phi tuyến của chỏm cầu
thoải FGM và sandwich FGM theo CST và đặt bài toán theo ứng suất.
3) Đã nghiên cứu bài toán ổn định và động lực phi tuyến của vỏ
trống, vỏ trụ FGM có và không có gân gia cường theo CST. Bước đầu
đã có nghiên cứu về ổn định tĩnh của vỏ trống, ổn định động của vỏ trụ
sandwich FGM gấp nếp.
1.5. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
1) Phân tích ổn định và động lực phi tuyến của vỏ thoải hai độ cong
M- FGM gia cường bởi các gân dọc, gân ngang và gân xiên FGM trên
nền đàn hồi chịu các loại tải trọng khác nhau dựa trên FSDT và lý thuyết
biến dạng trượt bậc cao (HSDT).
2) Phân tích dao động phi tuyến của chỏm cầu thoải M- FGM trên nền
đàn hồi chịu tác dụng của tải cơ - nhiệt theo FSDT, đặt bài toán theo
chuyển vị.
3) Phân tích ổn định tĩnh và động phi tuyến của vỏ trống, vỏ trụ M-
FGM gấp nếp hoặc có lõi gấp nếp bao quanh bởi nền đàn hồi chịu tác
dụng của tải cơ sử dụng lý thuyết vỏ Donnell.
1.6. Các giả thiết sử dụng trong luận án
- Các lớp vật liệu của vỏ được liên kết một cách hoàn hảo với nhau.
- Gân gia cường được giả thiết là mảnh và có thể bỏ qua thành phần
biến dạng xoắn của gân.
Page 6
4
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH VÀ ĐỘNG LỰC PHI TUYẾN
CỦA VỎ THOẢI HAI ĐỘ CONG M- FGM CÓ GÂN GIA CƢỜNG
2.1. Giới thiệu
Chương này của luận án nghiên cứu vỏ thoải hai độ cong M- FGM gia
cường bởi gân FGM với ba bài toán sau:
- Ổn định tĩnh phi tuyến của vỏ dưới tác dụng của tải cơ, nhiệt, cơ- nhiệt.
- Dao động phi tuyến của vỏ dưới tác dụng của tải cơ và cơ- nhiệt.
- Ổn định động phi tuyến của vỏ dưới tác dụng của tải cơ.
2.2. Mô hình của vỏ thoải hai độ cong M- FGM gia cƣờng bởi gân
FGM
Xét vỏ thoải hai độ cong M - FGM có bán kính cong theo hai phương
x , y lần lượt là xR và yR , bề dày h , chiều dài các cạnh trong mặt
phẳng chiếu là a và b . Vỏ được gia cường bởi hệ thống gân FGM và
được đặt trên nền đàn hồi Pasternak như hình 2.1.
a. Mô hình và hệ trục tọa độ vỏ
thoải hai độ cong
b. Mô hình nền đàn hồi
Pasternak
Hình 2.1. Mô hình và hệ trục tọa độ của vỏ thoải hai độ cong M-
FGM có gân gia cường đặt trên nền đàn hồi.
Luận án xét bốn mô hình của vỏ thoải hai độ cong M- FGM với sự
thay đổi vật liệu trong vỏ và gân như trên hình 2.3.
a. Mô hình 1A b. Mô hình 1B
c. Mô hình 2A d. Mô hình 2B
Hình 2.3. Sự thay đổi vật liệu trong panel nhiều lớp cơ tính biến thiên
được gia cường bởi các gân FGM.
Page 7
5
2.2.1. Vỏ thoải M- FGM với mô hình FGM – vật liệu thuần nhất –
FGM
Các tính chất hiệu dụng Prsh của vật liệu vỏ biến thiên theo quy luật
phân bố Sigmoid mở rộng:
2 2
2 2
2 2
2
2
2
2
Pr Pr , ,
Pr Pr ,
Pr Pr , ,
,
b
t
b
k
i ji tt
sh j
i jib
k
t b
b
h hh
h hh h
h hh
z h
h
z h
h
z
z
z
(2.1)
với mô hình 1A, ,i c j m , còn với với mô hình 1B, ,i m j c ;
2.2.2. Vỏ thoải M- FGM với mô hình vật liệu thuần nhất – FGM –
vật liệu thuần nhất
Các tính chất hiệu dụng của vật liệu vỏ biến thiên theo quy luật phân
bố lũy thừa mở rộng
2 2
2 2
2 2
2 2
2
Pr , ,
Pr Pr Pr , ,
Pr , .
c
tsh c mc b
c
m b
t
k
t
h hh
h hh h
h hh
z h h
h
z
z
z
(2.2)
2.2.2. Hệ thống gân FGM
Vỏ được gia cường bởi hệ thống gân như: trực giao, xiên, dạng lưới. Để
đảm bảo tính liên tục giữa vỏ và gân, trong mô hình 1A và 2B, các tính
chất hiệu dụng của vật liệu gân được xác định theo quy luật phân bố
Power như sau:
2
2 22
Pr Pr Pr , / / ,jk
si m cm ii
z hh z h h
h
( , ,i x y sl ) (2.3)
Tương tự, với các mô hình 1B và 2A
Page 8
6
2
2 22
Pr Pr Pr , / / .jk
si c mc ii
z hh z h h
h
(2.4)
2.3. Các công thức cơ bản
2.3.1. Liên hệ biến dạng – chuyển vị
- Theo HSDT, thành phần biến dạng của điểm bất kì thuộc vỏ thoải
không hoàn hảo cách mặt trung bình một khoảng z là [78, 80]
0 1 3
0 2
0 1 33 2
0 2
0 1 3
, ,
x x xx
xz xz xzy y y y
yzyz yz
xyxy xy xy
z z z
(2.5)
- Theo FSDT, các liên hệ này nhận được bằng cách lược bỏ các
thành phần bậc cao.
2.3.2. Liên hệ ứng suất – biến dạng
Xét gân được bố trí theo phương nghiêng góc so với phương x .
2 1
, , , ,
,, , , .
sisi si si
si siz z
E z T E z T z T T
E z Ti x y sl
(2.10)
2.3.3. Nội lực, mômen và lực cắt
Bằng cách áp dụng kỹ thuật san đều tác dụng gân của Leckniskii [61],
nhận được các biểu thức nội lực của vỏ thoải hai độ cong M- FGM gia
cường bởi gân FGM theo HSDT và FSDT. Trong phạm vi luận án xem
xét hai trường hợp: gân trực giao có xét đến biến dạng nhiệt và trường
hợp gân xiên hoặc gân lưới chỉ xét biến dạng cơ và sử dụng FSDT.
Để ngắn gọn, từ đây sẽ trình bày đại diện trường hợp sử dụng HSDT.
Trường hợp giải theo FSDT, các bước thực hiện hoàn toàn tương tự.
2.4. Điều kiện biên và phƣơng pháp giải
2.4.1. Điều kiện biên.
- Điều kiện biên 1: Cả bốn cạnh của vỏ đều tựa đơn tự do
- Điều kiện biên 2: Cả bốn cạnh của vỏ đều tựa đơn cố định
- Điều kiện biên 3: Cả bốn cạnh của vỏ đều tựa đơn, trong đó hai
cạnh 0,x a tựa tự do còn hai cạnh 0,y b tựa cố định.
Page 9
7
2.4.2. Hệ phƣơng trình chủ đạo và phƣơng pháp giải
Hệ phương trình chuyển động và tương thích của vỏ thoải M- FGM
21 11 22 66 12 11
21 66 44 66 22
12 66 55 77 11
12 21 66 22 44 66
2
2 3
2 3
2 3
* * * * * *, , , ,
* * *, , ,
* * *, , ,
* * * *, , ,
xxxx xxyy yyyy x xxx
x xyy x x y yyy
y xxy y y xxxx
xxyy yyyy xx
F f F F F f F f G
G G H H G
G G H H L w
L L L w L w H H w
55 77
21 2
1 1 5 5 7 7
3
2
2
, ,*, , , ,
* *, , , , ,yy ,yy
* *, ,t , , , , ,
yy xxyy yy xx xx
x y
xy xy xy xx
tt x xtt y ytt xxtt yytt
f fH H w f w w
R R
f w w f w w q K w K w
I w I w I I I w I w
(2.28a)
11 66 21 11 12 66 66
11 12 66 11 66 21
11 12 66 66 11 12 66
* * * * * * *, , , , ,
* * * * * *, , , ,
* * * * * * *, , , , ,
xyy xxx x xx y xy x yy
xxx xyy xyy xxx
x xx y xy x yy xxx xyy
B B f B f D D D D
E w E E w F F f F f
G G G G L w L L w
44 44 66 66 3 53, , , , ,x x x x x tt xttH H w H H w I I w (2.28b)
22 66 12 22 21 66 66
22 21 66 22 66 12
22 21 66 66 22 21 66
55 55 77 73
* * * * * * *, , , , ,
* * * * * *, , , ,yyy
* * * * * * *, , , , ,
,y
xxy yyy y yy x xy y xx
yyy xxy xxy
y yy x xy y xx yyy xxy
y y
B B f B f D D D D
E w E E w F F f F f
G G G G L w L L w
H H w H H
7 3 5* *
,y , , .y tt yttw I I w
(2.28c)
11 66 12 22 21
66 11 66 22 12 21
211 33 66 12
2
2 0
* * * * *, , , ,
* * * * * *, , , ,
, ,* * * *, , ,
* * *, , , , , , , , .
xxxx xxyy yyyy x xxx
x xyy y xxy y yyy xxxx
yy xxxxyy yyyy xy
x y
xx yy xx yy xy xy xx yy
A f A A f A f B
B B B B B C w
w wC C C w C w w
R R
w w w w w w w w
(2.29)
Page 10
8
Nghiệm xấp xỉ của hệ phương trình (2.28) thỏa mãn điều kiện biên
được chọn dưới dạng [78] *sin sin , sin sin
cos sin , sin cos ,x x y y
w W x y w h x y
x y x y
(2.30)
Thế (2.30) vào phương trình (2.29) và giải được hàm ứng suất
2 21 2 3 0 0
1 12 2
2 2cos cos sin sin .x yf F x F y F x y N y N x (2.32)
Thay các biểu thức *, , ,x yw w và f vào hệ (2.28), áp dụng
phương pháp Galerkin thu được hệ phương trình.
11 12 13 14 15
1 2 3
02 2 04 0 0 4
2 20 1 5 5 7 7
21 22 23 5 3 5
2 2
2
2
* * ,
x y x y
yxx y
x y
x y
x y x
l W l l l W h l W h
sW W h s W W h s W W h W h
NNs q N N W h s
R R
I W I W I I I W I W
l W l l s W W h I I
31 32 33 6 3 52 * *
,
,x y y
W
l W l l s W W h I I W
(2.34)
2.5. Phân tích ổn định tĩnh
Bỏ qua các thành phần quán tính và cản nhớt trong hệ (2.34), biến
đổi và thu được liên hệ tải trọng – độ võng
21 2 3 4
02 2 04 40 0
2 2
0.yx
x yx y
aW a hW W a hW W a h W W W
NNs sq N N Wh h R R
(2.38)
2.5.1. Ổn định tĩnh của vỏ thoải hai độ cong M- FGM chỉ chịu áp lực
ngoài
Xét vỏ thoải hai độ cong M- FGM tựa tự do chỉ chịu tác dụng của áp
lực ngoài phân bố đều trên bề mặt ngoài của vỏ. Từ phương trình (2.38)
với ,m n lẻ, 0 0 0x yN N , ta có biểu thức của áp lực ngoài
Page 11
9
1 2 34
24
2
2 .
hq aW a Wh W a Wh Ws
a Wh W W
(2.40)
Tải vồng cận trên và dưới của áp lực ngoài
2 2 31 1 2 2 3 1 2 4 1 2
4, , , , ,upper lower
hq aW a a hW a h W
s
(2.41)
2.5.2. Ổn định tĩnh của panel trụ M- FGM chỉ chịu nén dọc trục
Panel trụ M- FGM tựa tự do chỉ chịu tác dụng của lực nén dọc trục
xP phân bố đều trên hai cạnh 0x và x a . Khi đó, rút được xP
2
1 2 3 42
212 .x
W WWP a a hW a h a h W W h
W Wh
(2.43)
Tải vồng cận trên của lực nén dọc trục là
12.xupper
aP
h
(2.44)
2.5.3. Ổn định tĩnh của vỏ thoải hai độ cong M- FGM chịu tải nhiệt
Vỏ thoải tựa cố định tất cả các cạnh, đặt trong môi trường nhiệt tăng
đều f iT T T . Điều kiện để tất cả các cạnh của vỏ tựa cố định được
thỏa mãn theo nghĩa trung bình như sau [83]
0 0 0 0
0 0, .
b a a bu vdxdy dydxx y
(2.45)
Từ (2.45), qua một vài bước biến đổi, nhận được biểu thức của 0xN ,
0yN , thay vào phương trình (2.38) thu được liên hệ tải nhiệt – độ võng
3 41 41
1 1 2 2 3 3
2 2 2 4 4 42 1 3 3
2 2 24 2 4
1
2
2 ,
x y
x y
t st sT a WA W P A W P A W P R R
t s t sa t t hW W a hW W
R R
a t t h W W W
(2.48)
Page 12
10
2.5.4. Ổn định tĩnh của panel trụ M- FGM chịu tải cơ – nhiệt kết hợp
Tương tự như mục trên nhận được
24 41 5 2 5 3 6
4
2 24 6 5
1
2 2 ,
xy y
s sP a t W a t hW W a t
A W R R
hW W a t h W W W A W T
(2.54)
2.6. Phân tích động lực phi tuyến
2.6.1. Phân tích dao động phi tuyến
2.6.1.1. Dao động phi tuyến của vỏ thoải M-FGM chịu tác dụng của
tải cơ
Xét vỏ thoải với bốn cạnh tựa đơn tự do chỉ chịu tác dụng của áp lực
ngoài biến đổi theo quy luật điều hòa, thay sinq Q t vào hệ (2.34)
nhận được hệ phương trình vi phân cấp hai dùng để phân tích dao động
phi tuyến của vỏ thoải hai độ cong M- FGM. Trong trường hợp tổng
quát, việc tìm nghiệm dạng giải tích của hệ này gặp khó khăn về toán
học. Do đó, để khảo sát đáp ứng động lực phi tuyến thời gian – biên độ
độ võng, luận án sẽ áp dụng phương pháp Runge – Kutta [6, 8].
Để tìm tần số dao động tự do tuyến tính của vỏ, từ (2.56), giữ lại
phần tuyến tính của , ,x yW và cho 0q , sau đó giải định thức sau
2 2 211 0 12 5 13 5
2 221 5 22 3 23
2 231 5 32 33 3
0
*
* *
,
l I l I l I
l I l I l
l I l l I
(2.57)
Giả sử thành phần quán tính của góc xoay x và y rất nhỏ và có
thể bỏ qua. Khi đó, ta nhận được
0 1 1 2 3
4 4
2 2
2 sin .
I W I W aW a W W h a W W h
a W W h W h s Q t
(2.60)
Tần số dao động tự do tuyến tính nhận được là
1
0
.mna
I (2.62)
Page 13
11
2.6.1.2. Dao động phi tuyến của vỏ thoải M- FGM gia cường chịu
áp lực ngoài và đặt trong môi trường nhiệt độ
Thay phản lực 0 0,x yN N vào hệ phương trình (2.34) nhận được
11 12 13 14 15
1 2 3
4 4 5
2 20 1 5 5 7 7
21 22 23 5 3 5
31 32 33
2 2
2
2
* *
sin
,
,
x y x y
x y
x y x
x y
n W n n n W h n W h
cW W h c W W h c W W h W h
s Q t c W h T c T
I W I W I I I W I W
l W l l s W W h I I W
l W l l
6 3 52 * * ,ys W W h I I W
(2.65)
Tương tự mục trên, tần số dao động tự do tuyến tính được tìm bằng
cách giải định thức sau
2 2 211 4 0 12 5 13 5
2 221 5 22 3 23
2 231 5 32 33 3
0
*
* *
,
n c T I n I n I
l I l I l
l I l l I
(2.67)
Trong trường hợp bỏ qua ,x y , phương trình dùng để khảo sát đáp
ứng động lực của vỏ được viết lại như sau
0 1 1 4 2 32 2I W I W bW c T W h b W W h bW W h
4 5 42 sinb W W h W h c T s Q t (2.69)
Tần số dao động tự do tuyến tính của vỏ là
1 4
0
,mn
b c T
I
(2.71)
2.6.2. Phân tích ổn định động phi tuyến
Xét vỏ thoải tựa đơn tự do bốn cạnh, gia cường bởi hệ thống gân trực
giao hoặc gân xiên chịu tác dụng của tải cơ và chỉ xét với FSDT.
2.6.2.1. Ổn định động phi tuyến của panel trụ M-FGM chịu tác dụng
của lực nén dọc trục
Xét lực nén dọc trục tăng tuyến tính theo thời gian, nhận được
Page 14
12
11 12 13 14 15
1 2 3
21 1
21 22 23 5 3
31 32 33 6 3
2 2
2
2
2
,
,
.
x y x y
x y x
x y y
h W h h h W h h W h
eW W h s W W h s W W h W h
cth W h I W I W
h W h h s W W h I
h W h h s W W h I
(2.73)
Nếu bỏ qua xoay ,x y , tương tự mục 2.6.1, nhận được
1 1 1 2 3
24
2 2
2 0.
I W I W gW g W W h g W W h
g W W h W h W h hct
(2.74)
Hệ (2.73) hoặc (2.74) được giải bằng phương pháp Runge – Kutta để
nhận được đáp ứng thời gian – biên độ độ võng của panel trụ. Tải tới hạn
động nhận được thông qua công thức dcrx dcrP ct với dcrt được xác định
theo tiêu chuẩn ổn định động Budiansky-Roth [6, 37].
2.6.2.2. Ổn định động phi tuyến của vỏ thoải hai độ cong M- FGM
chịu tác dụng của áp lực ngoài
Cách làm tương tự như đối với mục 2.6.2.1
2.4. Kết quả số và thảo luận
Trong chương này luận án đã khảo sát chi tiết ổn định tĩnh, dao động
và ổn định động phi tuyến của vỏ thoải hai độ cong M- FGM có gân gia
cường với các điều kiện biên khác nhau trong các điều kiện tải trọng
khác nhau khi thay đổi các tham số hình học và vật liệu.
2.5. Kết luận chƣơng 2
Một số nhận xét đáng chú ý rút ra từ các kết quả khảo sát như sau:
1. Ảnh hưởng của các mô hình vật liệu lên ổn định tĩnh và đáp ứng
động lực phi tuyến của vỏ thoải hai độ cong M- FGM là rất rõ nét.
2. Vỏ thoải với mô hình 1B có khả năng chịu tải tốt nhất, có tần số dao
động cơ bản lớn nhất và biên độ võng của dao động phi tuyến nhỏ nhất.
3. Nhiệt độ có ảnh hưởng rất lớn đến ổn định tĩnh và đáp ứng động lực
phi tuyến của vỏ thoải hai độ cong.
4. Hệ thống gân xiên làm tăng đáng kể khả năng chịu tải của vỏ thoải
so với hệ thống gân trực giao.
Page 15
13
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG PHI TUYẾN CỦA CHỎM
CẦU THOẢI ĐỐI XỨNG TRỤC M-FGM
3.1. Giới thiệu
Điểm nổi bật của chương này so với các nghiên cứu gần đây là phương
pháp Galerkin được thực hiện trên toàn diện tích bề mặt chỏm cầu và lý
thuyết sử dụng là FSDT.
3.2. Mô hình chỏm cầu thoải M- FGM
Chỏm cầu thoải M- FGM trên nền đàn hồi, chu tuyến đáy bị ngàm
cứng được mô tả trên hình 3.1. Vỏ được xác định trong hệ tọa độ
, , z có và lần lượt theo hướng kinh tuyến và vĩ tuyến, z
vuông góc với mặt trung bình của vỏ. Để thuận tiện cho việc tính toán,
đưa vào biến r xác định bởi sinr R là bán kính của đường vĩ tuyến.
Khi đó, do tính thoải của chỏm cầu, có thể coi cos 1 và Rd dr . Vật
liệu của chỏm cầu được xem xét như ở chương 2.
Hình 3.1. Mô hình và hệ trục tọa độ của chỏm cầu thoải M- FGM.
3.3. Các hệ thức, phƣơng trình cơ bản
3.3.1. Liên hệ hình học
Dựa trên FSDT, các thành phần biến dạng khác không của chỏm cầu
thoải đối xứng trục tại điểm cách mặt giữa một khoảng z là [63, 105]
0
0
*, ,
,
r rr
rz r r
z
z
w w
(3.3)
với biến dạng tại mặt trung bình là
Page 16
14
20
0
1
2
*,, , , ,
, .rr r r r
r r
wu w w w
R
u wr
r R
(3.4)
3.3.2. Liên hệ ứng suất – biến dạng
Định luật Hooke cho chỏm cầu thoải M- FGM [22, 23]
2
1
1 2 111.
( ) ( ) ( )( ) ,
( )
r rrz rz
TE z E z E zz
T
(3.5)
3.3.3. Nội lực, mô men và lực cắt
01 1 2 2 1
01 1 2 2 1
22 2 3 3 2
2 2 3 3 2
1 1
11,
r r
r r
N E E E E
N E E E E
M E E E E
M E E E E
(3.7)
1
2 1
*, , .r s r r
EQ K w w
(3.8)
3.3.4. Hệ phương trình chuyển động
Theo FSDT, hệ phương trình chuyển động của chỏm cầu thoải [63]
1 2 1 1
0
0
12
,
,
*, ,, ,
, ,
,
,
,
r r
rr r
r rr r rr r
rr r
NrN
M rQrM
rN N rNrQ w w
R
r q K w K r w r ww wr
(3.9)
3.4. Phân tích dao động phi tuyến
Điều kiện biên ngàm tại chu tuyến đáy r a và điều kiện đối xứng
trục tại đỉnh của chỏm cầu 0r được biểu diễn dưới dạng [63, 81, 82]
0 tại 0r ,
0 0 0, ,w u tại r a . (3.13)
Nghiệm xấp xỉ của các thành phần chuyển vị và góc xoay được chọn
để thỏa mãn điều kiện biên (3.13) là [81, 82]
Page 17
15
2 2
2 3
2 22 2 2 2
4 4
*
, ,
, .
rr a r a ru U t ta a
a r a rw W w hta a
(3.14)
Sau quá trình biến đổi và áp dụng phương pháp Galerkin nhận được
31 11 32 21 35 31 12 32 22 36
31 13 32 23 310 33 11 34 21 37
2 238 39 33 12 34 22
2 3 333 13 34 23
1 11
2
8 162
105 10564 128
315 34651 1
a b a b a W a b a b a W h
a b a b a W W h a b a b a
W W h a W W h a W h a b a b
W h a b a b W W h W h a q a
a W hR
3 31
256
3465,a W a W
(3.23)
Phương trình (3.23) được dùng để khảo sát đáp ứng động lực của
chỏm cầu thoải M- FGM đối xứng trục nằm trên nền đàn hồi chịu tác
dụng của áp lực ngoài và nhiệt độ.
3.4.1. Tần số dao động tự do tuyến tính của chỏm cầu thoải M-
FGM đối xứng trục
Tần số dao động tự do tuyến tính nhận được bằng cách bỏ qua cản, độ
không hoàn hảo và các thành phần phi tuyến là
31 11 32 21 35
131 12 32 22 36 3
1
64 3465
315 1281
mn
a b a b a
aa b a b a
a
(3.25)
3.4.2. Đáp ứng động lực phi tuyến của chỏm cầu thoải M- FGM đối
xứng trục
3.4.2.1. Bài toán dao động cưỡng bức
Xét chỏm cầu chịu tác dụng của áp lực ngoài biến đổi theo thời gian
dạng điều hòa sinq Q t và được đặt trong môi trường nhiệt độ. Thay
sinq Q t vào hệ (3.23) và áp dụng phương pháp Runge – Kutta như
đã được trình bày trong mục 2.6 nhận được đáp ứng động lực phi tuyến
Page 18
16
thời gian – biên độ võng của chỏm cầu thoải M - FGM đối xứng trục với
điều kiện ban đầu: 0 0W và 0 0W .
3.4.2.1. Bài toán dao động tự do
Cách giải tương tự như mực 3.4.2.1. Tuy nhiên cần lưu ý, với bài toán
dao động tự do, 0q t , vỏ được đặt vào một giá trị ban đầu của biên
độ 0 0W hoặc vận tốc 0 0W .
3.5. Kết quả số và thảo luận
Trong nội dung này luận án đã khảo sát chi tiết ảnh hưởng của các tham
số hình học, vật liệu, cản nhớt, biên độ và tần số lực cưỡng bức … lên tần
số dao động cơ bản và đáp ứng động lực của chỏm cầu thoải M - FGM.
3.5. Kết luận chƣơng 3
Một số nhận xét đáng chú ý rút ra từ các kết quả khảo sát như sau:
1. Sự có mặt của nhiệt độ làm giảm tần số dao động cơ bản và làm
tăng biên độ võng của đường cong thời gian - biên độ độ võng phi tuyến
của chỏm cầu thoải sandwich FGM.
2. Với bộ số liệu khảo sát, chỏm cầu thoải đối xứng trục với mô hình
1B có tần số dao động cơ bản lớn nhất còn mô hình 1A có tần số dao
động cơ bản nhỏ nhất.
3. Dao động tự do không cản của chỏm cầu M –FGM là dao động điều
hòa sau một chu kì còn dao động cưỡng bức không cản là dao động điều
hòa sau một phách.
4. Với dao động cưỡng bức phi tuyến của chỏm cầu, khi biên độ lực
cưỡng bức đạt đến một độ lớn nhất định sẽ xảy ra hiện tượng mất ổn
định, lúc này, các đường cong pha trở nên rất hỗn loạn.
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH PHI TUYẾN ỔN ĐỊNH TĨNH VÀ ĐỘNG
CỦA VỎ TRỐNG, VỎ TRỤ TRÕN M- FGM GẤP NẾP VÀ LÕI
GẤP NẾP CÓ NỀN ĐÀN HỒI BAO QUANH
4.1. Giới thiệu
Điểm nổi bật của chương này là: Thiết lập các công thức cơ bản cho
vỏ trống M – FGM gấp nếp hoặc có lõi gấp nếp hình thang, lượn sóng
Page 19
17
có nền đàn hồi bao quanh dựa trên lý thuyết vỏ Donell, và lý thuyết
thuần nhất hóa của Xia [110].
4.2. Mô hình vỏ trống M- FGM gấp nếp và lõi gấp nếp
4.2.1. Hệ tọa độ tổng thể của vỏ trống
Xét vỏ trống chiều dài L được tạo thành bằng cách quay cung tròn
bán kính a quanh trục bất kì một vòng kín như trên hình 4.1a. R là bán
kính đường tròn xích đạo, 0R là bán kính vòng tròn vĩ tuyến và là
góc hợp bởi trục quay và bán kính cung tròn. Giả thiết vỏ thoải theo
phương dọc,ta có thể đưa vào một hệ trục tọa độ Oxyz đơn giản hơn với
các trục tọa độ , ,x y zO O O như trong hình 4.1b. Vỏ trống giả thiết được
bao quanh bởi nền đàn hồi Pasternak.
a. b.
Hình 4.1. Hệ trục tọa độ và mô hình vỏ trống.
Chú ý rằng: Khi 1 0/a , ta nhận được vỏ trụ tròn.
4.2.2. Mô hình vỏ trống M- FGM gấp nếp
Xét vỏ trống M- FGM dạng gấp nếp với quy luật phân bố vật liệu
Sigmoid đối xứng (hình 4.2), trong đó các tính chất hiệu dụng Prsh vỏ
được xác định như trong 2.1
a. Vỏ trống gấp nếp
b. Cấu tạo nếp gấp
c. Mô hình 1A
d. Mô hình 1B
Hình 4.2. Mô hình kết cấu và vật liệu vỏ trống M- FGM gấp nếp.
Page 20
18
4.2.3. Mô hình vỏ trống M- FGM lõi gấp nếp
(a) (b)
(c)
Hình 4.3. Mô hình vỏ trống lõi gấp nếp
Vỏ được xem xét gồm ba lớp, trong đó lớp trên và lớp dưới được làm
bằng vật liệu FGM, lớp lõi làm bằng kim loại và được gấp nếp hình
thang hoặc lượn sóng như hình 4.3.
4.3. Các công thức cơ bản
4.3.1. Nội lực và mô men
4.3.1.1. Vỏ trống M- FGM gấp nếp
Phát triển lý thuyết thuần nhất hóa của Xia và các cộng sự [110] cho
vỏ trống M- FGM gấp nếp, biểu thức lực và mô men nhận được là [74]
0
11 120
12 22
066
11 12
12 22
66
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0 0 2
,
,
,
,
xx
y y
xy xy
x xx
yyy
xyxy
A AN
N A A
N A
M D D wM D D wM D w
(4.2)
trong đó,
1
1 2 12 1111 12 66 66
11 11 11
212 12 11 22 12
22 11 11 66 6611 11
12 1112 22 2 22 1 22
11
2
1
2
, , ,
, , ,
, ,
I I A A cA c A A A
A D A l
A A A A Al c lA D D D D
A c A l c
D DD D I A I D
D c
(4.3)
Page 21
19
và 2 2
,sin tan
f fl c
1
4 42
3
cos,
sin tan
f fI c
32
2
4 22
3,
sin tan
f fI f c
trong trường hợp nếp gấp dạng hình
thang, 2 ,l r d 2 ,c r 1 ,I r 3
2 2 32
42 8
3
dI d r dr r trong
trường hợp nếp gấp dạng lượn sóng.
4.3.1.2. Vỏ trống M- FGM lõi gấp nếp
Biểu thức của lực và mô men tổng của vỏ tương tự như trên.
với , ,ij ij ij ij ij ijA A A D D D (4.7)
trong đó :
+ ,ij ijA D lần lượt là độ cứng màng và uốn của hai lớp FGM
+ ,ij ijA D là độ cứng màng và uốn tương đương của lớp lõi gấp nếp
1 1211 12 11
1 2 11
11 11
212 12 1 11 22 12 1 1
22 66 66 11 111 1 111 11
12 112 11 22 66 662 22 1 22
1 111
2
1
2
ˆ, ,
ˆ
ˆ ˆ
ˆ ˆ ˆ ˆˆ ˆ, , ,
ˆ ˆ
ˆˆˆ ˆ, , ,
ˆ
c AA A A
I I A
A D
A A l A A A c cA A A D D
c l lA A
D lD D D D DI A I D
c cD
(4.10)
với ˆ ˆ,ij ijA D là độ cứng chống uốn của lớp lõi gấp nếp.
4.3.2. Phƣơng trình tƣơng thích biến dạng và phƣơng trình chuyển
động
Tương tự chương 2, sau một số biến đổi nhận được phương trình
chuyển động và phương trình tương thích biến dạng của vỏ trống
1 1 11 12 21 66
22
1 2
12 4
2
10
, , ,
* *, , , , , , ,
*, , , , , , ,
xxxx xxyy yy
yyyy yy xx xx xy xy xy
xx yy yy xx xx yy
w w D w D D D w fa
D w f w w f w w
f w w f K w K w w qR
(4.15)
Page 22
20
11 66 12 22
2
1 12
2 0
* * * *, , , , ,
* * *, , , , , , , , , ,
xxxx xxyy yyyy xx yy
xy xx yy xy xy xx xx yy yy
A f A A f A f w wR a
w w w w w w w w w
(4.16)
4.4. Nghiệm và phƣơng pháp giải
Xét vỏ trống được đặt tựa đơn ở hai đầu chịu lực nén dọc trục theo
phương x là 0 0xN r h và áp lực ngoài phân bố đều trên bề mặt vỏ q .
Điều kiện biên trong trường hợp này là
00 0 0 0, , , , ; .x x xyw M N r h N tai x L (4.17)
Nghiệm xấp xỉ của độ võng w thoả mãn điều kiện biên theo nghĩa
trung bình được chọn dưới dạng
20 1 2sin sin sin ,
m x ny m xw W t W t W t
L a L
(4.18)
Sau khi biến đổi và áp dụng phương pháp Galerkin nhận được hệ
phương trình chủ đạo
01 11 0 2 1 0 1 2 2 0 02 2 0
2 2,y
r h K hW W W W q W W
a R
(4.21) 2 2 2
33 1 2 11 2 11 1 1 1 1 14 4 4
1 11 1
22 4 4 4 2 24 1
1 2 1 2 0 1 0 14 21 4
2 2 2
1 1 2 12
82
4
0
*
*
,
y
F F F A F R FGW W W W
F L L A F R
F FWW L WW hrW h W
F F
K W K W
(4.22)
2 22
1 0 1 2 1 0 1 2 2 2 4 2 211
2 22 4 4 4 2 42 4 1
1 1 2 112 2 41 1 4
202 0
2 0 2 1 2 02 211
3 32
4 2 16
42 2
30
44
*
*,
y
L RW W W W K W
R A
F F FLW L W W D
F R F F
h r hW r h W K W W q
R aA R
(4.23)
Vỏ trống phải thoả mãn điều kiện chu vi kín [6, 97]
Page 23
21
2 2
0 2
0 0 0 0
10
2, , .
R L R L
y y yw
v dxdy w dxdyR
(4.25)
4.4.1.Phân tích ổn định tĩnh phi tuyến
Hệ phương trình chủ đạo nhận được bằng cách bỏ qua thành phần
quán tính và cản nhớt trong hệ các phương trình (4.21) ÷ (4.23) với 0y
nhận được từ phương trình (4.25), ta được 2 2
11 12 0 13 1 14 2 15 2 16 0 17 0,W W W W r q (4.27)
2 221 1 22 1 2 23 2 24 2 0 0,W W W W W r (4.28)
231 2 0 32 1 33 34 02 0,W W W q r (4.29)
4.4.1.1. Vỏ chỉ chịu tác dụng của lực nén dọc trục
Tương tự chương 2, tải dọc trục vồng cận trên của vỏ trống M- FGM
được xác định theo tiêu chuẩn rẽ nhánh
31 110
31 16 12 34
2
2.upperr
(4.32)
4.4.1.2. Vỏ chỉ chịu tác dụng của áp lực ngoài
Tương tự, tải áp lực ngoài vồng cận trên được xác định như sau
31 11
31 17 12 33
2
2.upperq
(4.35)
4.4.2. Phân tích ổn định động phi tuyến
Sau khi biến đổi ta thu được
2 20 0 11 16 1 0 12 1 13 1 2
14 17 1 18 2 2 13 15 0 2 14 0
2
0,
W W K W W W W
K K W q rW r
(4.39)
1 1 22 28 1 29 2 1
21 26 1 1 0 22 27 1 28 2 1 2
2 325 1 2 23 1 24 1 25 1 0
2
0,
W W K K W
K WW K K WW
WW W Wq W r
(4.40)
2 22 2 31 1 32 1 2
33 36 2 35 1 2 34 0 2 35 1 0
2
30
4,
W W W W W
K K W rW KW
(4.41)
Page 24
22
Phương trình (4.39-4.41) là hệ ba phương trình vi phân phi tuyến cấp
hai liên quan và phức tạp. Trong luận án này, hệ phương trình này được
giải bằng phương pháp Runge-Kutta. Tải tới hạn động được xác định
bằng tiêu chuẩn Budiansky-Roth với độ võng lớn nhất theo (4.18).
4.4.2.1. Vỏ trống chịu tác dụng của lực nén dọc trục
Ta có: 0r ct , bỏ qua thành phần cản nhớt và áp lực ngoài
4.4.2.2. Vỏ trống chịu tác dụng của áp lực ngoài
Ta có q ct , bỏ qua thành phần cản nhớt và lực dọc trục
4.5. Kết quả số và thảo luận
Luận án đã tiến hành khảo sát ảnh hưởng của tỷ phần thể tích, nền đàn
hồi, các kích thước hình học của nếp gấp,… lên ổn định tĩnh và dộng
của vỏ trống, vỏ trụ M – FGM.
4.6. Kết luận chƣơng 4
1. Vỏ trống, vỏ trụ gấp nếp hoặc lõi gấp nếp làm tăng đáng kể tải tới
hạn tĩnh và động so với vỏ không gấp nếp có lượng vật liệu tương đương.
2. Các đặc trưng hình học của nếp gấp có ảnh hưởng tương đối rõ rệt
đến khả năng chịu tải của vỏ.
3. Đường cong tải trọng – độ võng sau vồng trong cả hai trường hợp
chịu tác dụng của tải áp lực ngoài và lực nén dọc trục đều gồm một đoạn
tăng tuyến tính khá dốc sau đó đến đoạn đường cong phi tuyến.
4. Nền đàn hồi giúp cho các đường cong tải trọng – độ võng sau vồng của
vỏ trống, vỏ trụ M- FGM gấp nếp và lõi gấp nếp, trở nên ổn định hơn.
KẾT LUẬN
Luận án đã thu được một số kết quả sau đây:
1. Góp phần phát triển quy luật Sigmoid và Power mở rộng cho kết
cấu vỏ nhiều lớp cơ tính biến thiên với bốn mô hình vật liệu khác nhau.
2. Dựa trên lý thuyết biến dạng trượt bậc nhất và bậc cao, kết hợp với
tính phi tuyến hình học của von Kármán, kỹ thuật san đều tác dụng gân
của Lekhnitskii đã thiết lập các phương trình chủ đạo cho bài toán ổn
định tĩnh và động lực phi tuyến của vỏ thoải hai độ cong M- FGM có
gân gia cường chịu tác dụng của tải cơ, nhiệt và cơ – nhiệt kết hợp. Gân
gia cường được xem xét là gân FGM bao gồm: gân dọc, gân ngang và
Page 25
23
gân xiên. Bằng tiếp cận giải tích, áp dụng phương pháp Galerkin,
phương pháp Runge-Kutta và tiêu chuẩn Budiansky-Roth đã phân tích
bài toán ổn định tĩnh và động lực phi tuyến của vỏ.
3. Bằng cách tiếp cận tương tự như trên đã thiết lập các phương trình
chủ đạo và phân tích dao động phi tuyến của chỏm cầu thoải đối xứng
trục M- FGM chịu tác dụng của tải cơ – nhiệt kết hợp dựa trên lý thuyết
biến dạng trượt bậc nhất. Đặt bài toán theo chuyển vị và phương pháp
Galerkin được thực hiện chính xác trên toàn miền vỏ.
4. Đã phân tích ổn định tĩnh và ổn định động của vỏ trống, vỏ trụ M-
FGM dạng gấp nếp hoặc lõi gấp nếp có hoặc không có nền đàn hồi bao
quanh dựa trên lý thuyết vỏ Donnell, tính phi tuyến hình học của von
Kármán và áp dụng lý thuyết thuần nhất hóa của Xia. Độ võng được
chọn dưới dạng nghiệm ba số hạng kết hợp với điều kiện chu vi kín.
5. Đã khảo sát ảnh hưởng của kích thước hình học, tính chất vật liệu
của vỏ, ảnh hưởng của gân FGM, gân xiên, yếu tố nhiệt, các mô hình
vật liệu, đặc trưng hình học của nếp gấp, các tham số nền đàn hồi lên
ứng xử tĩnh hoặc đáp ứng động lực của kết cấu. Từ đó đưa ra một số
nhận xét có ý nghĩa, áp dụng trong thực tế kỹ thuật.
Nội dung chính của luận án được công bố và gửi đăng trong 14 công
trình. Trong đó có 8 công trình đã xuất bản và 2 công trình đã được chấp
nhận đăng, bao gồm:
- 3 bài đăng trên các tạp chí quốc tế.
- 1 bài đăng trên tạp chí Vietnam Journal of Mechanics.
- 4 bài đăng trên tuyển tập công trình hội nghị khoa học quốc gia và
quốc tế.
- 2 bài được chấp nhận đăng trên tạp chí Vietnam Journal of
Mechanics và tạp chí Giao thông Vận tải.
Page 26
24
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Dao Van Dung, Dang Thuy Dong (2015). Stability of the doubly
curved shallow shells with functionally graded coatings reinforced by
functionally graded material stiffeners on elastic foundations. Tuyển tập
Báo cáo hội nghị Khoa học toàn quốc Cơ học Vật rắn biến dạng lần thứ
XII Thành phố Đà Nẵng, pp. 336-343.
2. Dang Thuy Dong, Dao Van Dung (2016). Thermo-mechanical
post-buckling analyses of functionally graded sandwich doubly curved
shallow shells reinforced by FGM stiffeners with temperature-dependent
material and stiffener properties resting on elastic foundations. Tuyển tập
Báo cáo Hội nghị Khoa học toàn quốc Vật liệu và Kết cấu Composite:
Cơ học, Công nghệ và Ứng dụng, Đại học Nha Trang, pp. 189-196.
3. Dao Van Dung, Dang Thuy Dong (2016). Post-buckling analysis
of functionally graded doubly curved shallow shells reinforced by
FGM stiffeners with temperature-dependent material and stiffener
properties based on TSDT, Mechanics Research Communications
78, pp. 28 - 41.
4. Vu Hoai Nam, Nguyen Thi Phuong, Dang Thuy Dong (2016).
Nonlinear dynamic analysis of shear deformable functionally graded
shallow spherical shell resting on elastic foundations subjected to external
pressure. Hội nghị Khoa học toàn quốc Vật liệu và Kết cấu Composite Cơ
học, Công nghệ và ứng dụng, pp. 503-510.
5. Vu Hoai Nam, Nguyen Thi Phuong, Dang Thuy Dong (2016).
Nonlinear dynamic analysis of functionally graded sandwich shallow
spherical shell resting on elastic foundations by using first-order shear
deformation theory. The 4th International Conference on Engineering
Mechanics and Automation. pp. 427-434.
6. Dao Van Dung, Dang Thuy Dong (2017). Nonlinear thermo-
mechanical stability of eccentrically stiffened functionally
graded material sandwich doubly curved shallow shells with general
Sigmoid law and Power law according to third order shear
deformation theory, Appl. Math. Mech. -Engl. Ed 38(2), pp. 191 - 216.
Page 27
7. Dang Thuy Dong, Dao Van Dung (2017). A third order shear
deformation theory for nonlinear vibration analysis of stiffened FGM
sandwich doubly curved shallow shells with four material models.
Journal of Sandwich Structures and Materials. First published 22 June
2017. https://doi.org/10.1177/1099636217715609.
8. Dang Thuy Dong, Dao Van Dung (2017). Nonlinear vibration of
functionally graded material sandwich doubly curved shallow shells
reinforced by FGM stiffeners. Part 1: Governing equations. Vietnam
Journal of Mechanics 3, pp. 245 – 257.
9. Dang Thuy Dong, Dao Van Dung. Nonlinear vibration of
functionally graded material sandwich doubly curved shallow shells
reinforced by FGM stiffeners. Part 2: Numerical results and discussion.
Chấp nhận đăng trên Vietnam Journal of Mechanics.
10. Dang Thuy Dong, Vu Hoai Nam (2017). Nonlinear buckling
analysis of triangular corrugated-core functionally graded sandwich
toroidal shell segments subjected to external pressure. Chấp nhận đăng
trên Tạp chí Giao thông Vận tải.
11. Vu Hoai Nam, Dang Thuy Dong. Nonlinear dynamic thermo-
mechanical response of functionally graded sandwich shallow spherical
shell based on FSDT. (Submitted to Composites Part B: Engineering)
12. Vu Hoai Nam, Nguyen Thi Phuong, Dang Thuy Dong.
Postbuckling analysis of lattice stiffened sandwich functionally graded
doubly curved shallow shell subjected to mechanical loads in thermal
environment by using FSDT. (Submitted to Acta Mechanica)
13. Vu Hoai Nam, Nguyen Thi Phuong, Dang Thuy Dong.
Nonlinear buckling and postbuckling analysis of sandwich functionally
graded material toroidal shell segment surrounded by elastic foundation
and subjected to external pressure. (Submitted to Applied Mathematical
Modelling)
14. Nguyen Thi Phuong,Vu Hoai Nam, Dang Thuy Dong. Nonlinear
dynamic buckling of symmetric functionally graded material cylindrical
shells surrounded by elastic foundation and subjected to external
pressure. (Submitted to Mechanics Research Communications).