BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾNagvc.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/Bao_cao_kq_khao... · 2019. 6. 20. · 1 TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Post on 04-Sep-2020
1 Views
Preview:
Transcript
1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐÀO TẠO VÀ QUAN HỆ DOANH NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 20 /BC-ĐTQHDN An Giang, ngày 19 tháng 6 năm 2019
BÁO CÁO Khảo sát ý kiến của giáo viên, CBQL, nhân viên
Về các chính sách, môi trường làm việc
tại trường Cao đẳng nghề An Giang, năm học 2018-2019
Thực hiện Kế hoạch số: 725/KH- CĐN, ngày 19 tháng 4 năm 2019 kế hoạch khảo sát
ý kiến Cán bộ - công viên chức và học sinh sinh viên năm học 2018-2019 nhằm thu thập
thông tin phục vụ công tác tự đánh giá, nâng cao chất lượng đào tạo và môi trường làm việc
tại trường.
Các Phòng khoa đã phát phiếu phỏng vấn đến Giáo viên, cán bộ quản lý và các nhân
viên tại các đơn vị trong trường để khảo sát về các chính sách liên quan đến dạy và học,
chương trình, giáo trình, đào tạo bồi dưỡng, năng lực làm việc, chất lượng phục vụ của các
phòng chuyên môn,..... số liệu được Phòng đào tạo và QHDN tổng hợp và đánh giá như
sau:
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỢT KHẢO SÁT
I. Mục đích:
Cuộc khảo sát nhằm xây dựng môi trường làm việc thân thiện, hợp tác và nâng cao
chất lượng các mặt hoạt động phục vụ, hỗ trợ của nhà trường.
II. Nội dung khảo sát:
Cuộc khảo sát được thực hiện trên cơ sở sử dụng bảng hỏi khảo sát được xây dựng
dành cho CBQL, nhân viên và 1 bảng hỏi dành cho GV. Nội dung bảng hỏi khảo sát liên
quan đến các vấn đề sau: năng lực làm việc của đội ngũ, quy trình, quy chế làm việc, cơ hội
phát triển chuyên môn nghiệp vụ , công tác quản lý từ Khoa, Sự hài lòng đối với công việc
và xu hướng công việc,..., Đối với GV thì khảo sát thêm nội dung về chương trình, giáo
trình, các điều kiện và công tác hỗ trợ giảng dạy.
III. Phương pháp khảo sát:
Việc khảo sát ý kiến CBQL, nhân viên và giáo viên được thực hiện bằng hình thức
phát phiếu khảo sát, thông qua phiếu đánh giá, thống kê phân tích mô tả kết hợp với phương
pháp khảo sát thực tế và tham khảo ý kiến của chuyên gia.
Thời hạn khảo sát từ ngày 19/04/2019 đến ngày 17/05/2019. Số liệu được mã hoá,
xử lý và lưu trữ tại phòng ĐTQHDN.
B. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Số phiếu phát ra 112 (khảo sát 50% tổng số CBQL, nhân viên, giáo viên của nhà
trường), số phiếu thu về 111/112 (tỉ lệ: 99%). Cụ thể: Cán bộ quản lý, nhân viên 18/18,
Giáo viên 93/94,
Số liệu được tổng hợp, phân tích theo từng nội dung, Tỉ lệ % được làm tròn đến hai
chữ số thập phân (nên ở một số tiêu chí tổng tỉ lệ % có thể không chính xác 100%).
Cụ thể:
PHẦN I: CHÍNH SÁCH, QUY TRÌNH VÀ NĂNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÁN
BỘ, NHÂN VIÊN:
1. Năng lực làm việc của cán bộ, nhân viên trường
2
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
khôn
g hài
lòng
Khôn
g
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Khô
ng
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
1.Đảm bảo giờ giấc làm việc
theo qui định 0 1 0 15 2 0.0 5.6 0.0 83.3 11.1
2.Phương pháp làm việc năng
động, hiệu quả 0 1 2 12 3 0.0 5.6 11.1 66.7 16.7
3.CBQL có năng lực quản lý,
lãnh đạo 0 1 6 6 5 0.0 5.6 33.3 33.3 27.8
4.Có khả năng làm việc với áp
lực cao 0 1 8 6 3 0.0 5.6 44.4 33.3 16.7
5.Thường xuyên có đề xuất/góp
ý các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công việc với cấp trên
0 1 6 7 4 0.0 5.6 33.3 38.9 22.2
6.Sử dụng thành thạo CNTT
trong công việc 0 0 1 12 5 0.0 0.0 5.6 66.7 27.8
7.Sử dụng thành thạo ngoại
ngữ để phục vụ hiệu quả cho
công việc
0 6 9 2 1 0.0 33.3 50.0 11.1 5.6
Ghi nhận ý kiến đóng góp của các cán bộ quản lý và nhân viên đánh giá về năng lực
làm việc của đội ngũ ở mức độ tương đối tốt, mức đội hài lòng và hoàn toàn hài lòng tập
trung ở các nội dung: Đảm bảo giờ giấc làm việc theo qui định (94,4%); Phương pháp làm
việc năng động, hiệu quả (83.4%; Sử dụng thành thạo CNTT trong công việc (94.5%). Nội
dung không được đánh giá cao là việc Sử dụng thành thạo ngoại ngữ để phục vụ hiệu quả
cho công việc.
Các nội dung khác như CBQL có năng lực quản lý, lãnh đạo; Có khả năng làm việc
với áp lực cao; Thường xuyên có đề xuất/góp ý các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
việc với cấp trên, dù mức độ đánh giá không hài lòng chưa cao nhưng mức độ đánh phân
vân còn nhiều;
Như vậy, có thể thấy mức độ hài lòng về năng lực của đội ngũ cán bộ, nhân viên
được đánh giá khá cao ở các nội dung, chỉ có nội dung sử dụng thành thạo ngoại ngữ để
phục vụ hiệu quả cho công việc không được đánh giá cao, do môi trường làm việc ít tiếp
xúc và sử dụng ngoại ngữ của nhà Trường khá ít, nên dù đội ngũ cán bộ, nhân viên trường
đều đã đạt chuẩn ngoại ngữ nhưng khả năng vận dụng vào công việc là chưa cao. Điều này
cũng tương tự với đội ngũ GV, tự đánh giá ở mức phân vân, không hài lòng và hoàn toàn
không hài lòng khá cao về mức độ sử dụng ngoại ngữ là 88,2%.
Thống kê tự đánh giá khả năng sử dụng ngoại ngữ và tin học của đội ngũ GV:
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Tự đánh giá về mức độ thường 41 27 14 4 6 44.1 29.0 15.1 4.3 6.5
3
2. Thái độ phục vụ của cán bộ, nhân viên Trường
Kết quả đánh giá 3 tiêu chí về thái độ phục vụ của cán bộ, nhân viên trường khá cao
tỉ lệ hài lòng và hoàn toàn hài lòng (trên 83%), đội ngũ cán bộ nhân viên các phòng ban
được xác định nhiệm vụ là phục vụ tốt cho công tác đào tạo, do đó khi tiếp xúc với sinh viên
và đồng nghiệp đều có thái độ cởi mở, trả lời và hướng dẫn sinh viên, đồng nghiệp một cách
rõ ràng và cụ thể khi cần giúp đỡ.
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Thái độ khi làm việc với sinh
viên, đồng nghiệp là cởi mở 0 1 1 13 3 0.0 5.6 5.6 72.2 16.7
Trả lời các thắc mắc của SV,
đồng nghiệp đúng theo qui định 0 1 2 12 3 0.0 5.6 11.1 66.7 16.7
Hướng dẫn sinh viên, đồng
nghiệp một cách rõ ràng và cụ
thể khi cần giúp đỡ
0 2 1 11 4 0.0 11.1 5.6 61.1 22.2
3. Thực hiện mục tiêu giáo dục
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Mục tiêu chất lượng của
Trường được phổ biến rộng rãi
cho toàn Trường
0 0 0 9 9 0.0 0.0 0.0 50.0 50.0
Ông/Bà thực thi nhiệm vụ có
hiệu quả theo các mục tiêu mà
Trường đề ra
0 4 0 11 3 0.0 22.2 0.0 61.1 16.7
Mục tiêu giáo dục của Trường
phù hợp với nhu cầu tuyển
dụng của thị trường lao động
0 2 2 10 4 0.0 11.1 11.1 55.6 22.2
Mục tiêu giáo dục của Trường
được thực hiện đầy đủ ở tất cả
các hoạt động của Trường
0 1 5 7 5 0.0 5.6 27.8 38.9 27.8
Ông/Bà có được phổ biến về
chiến lược phát triển của Trường 0 0 3 9 6 0.0 0.0 16.7 50.0 33.3
Các hoạt động của Trường có quy
trình, quy định cụ thể, rõ ràng 0 0 0 9 9 0.0 0.0 0.0 50.0 50.0
xuyên sử dụng ngoại ngữ cho
công tác giảng dạy và nghiên cứu
Tự đánh giá về mức độ thường
xuyên sử dụng tin học cho công
tác giảng dạy và nghiên cứu
1 9 16 51 15 1.1 9.7 17.2 54.8 16.1
4
Các hoạt động kiểm tra và đánh
giá hoạt động của Trường và
đơn vị là công khai và minh
bạch
0 0 1 10 7 0.0 0.0 5.6 55.6 38.9
Kết quả kiểm tra và đánh giá
được sử dụng thường xuyên
trong hoạt động đảm bảo và cải
tiến chất lượng
0 0 4 8 6 0.0 0.0 22.2 44.4 33.3
Mục tiêu chất lượng của Trường được phổ biến rộng rãi trên các phương tiện truyền
thông bằng hệ thống văn bản, website, email, pano,.... mục tiêu chất lượng được các phòng
khoa cụ thể hóa thành các mục tiêu chất lượng của đơn vị và có kế hoạch thực hiện. Các tiêu
chí: Mục tiêu chất lượng của Trường được phổ biến rộng rãi cho toàn Trường; Thực thi
nhiệm vụ có hiệu quả theo các mục tiêu mà Trường đề ra được đánh giá hài lòng và hoàn
toàn hài lòng 100%. Hệ thống chất lượng của nhà Trường được vận hành từ tháng 01/2019,
Các hoạt động của Trường có quy trình, quy định cụ thể, rõ ràng (tỉ lệ hài lòng trở lên
100%) và việc kiểm tra đánh giá hoạt động của Trường và đơn vị là công khai và minh bạch
(tỉ lệ hài lòng trở lên 94.5%).
Các tiêu chí: Mục tiêu giáo dục của Trường phù hợp với nhu cầu tuyển dụng của thị
trường lao động; Mục tiêu giáo dục của Trường được thực hiện đầy đủ ở tất cả các hoạt
động của Trường, tuy mức hài lòng trở lên cũng khá cao nhưng cũng có đến 11.1% đánh giá
không hài lòng và 11.1% còn phân vân chưa xác định. Một số mục tiêu giáo dục chưa sát
với nhu cầu tuyển dụng, thiếu các mục tiêu về các kỹ năng mềm mà doanh nghiệp đang cần
(theo kết quả khảo sát nhu cầu doanh nghiệp: các tiêu chí mức độ năng lực của đội ngũ lao
động đều dưới mức yêu cầu mức độ năng lực của doanh nghiệp).
Tiêu chí chiến lược phát triển của Trường được phổ biến và tiêu chí kết quả kiểm tra
và đánh giá được sử dụng thường xuyên trong hoạt động đảm bảo và cải tiến chất lượng dù
không có đánh giá không hài lòng nhưng tỉ lệ phân vân còn khá cao 16,7% đến 22,2 % điều
này chứng tỏ thông tin phổ biến về chiến lược phát triển nhà trường về kết quả hoạt động
cải tiến chất lượng đến các Phòng khoa còn chưa rộng rãi đến các nhân viên.
4. Chính sách và quy trình làm việc
Đội ngũ cán bộ, nhân viên đánh giá:
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Nhà trường lưu trữ các chính
sách, quy định, quy trình làm
việc rõ ràng, khoa học
0 1 0 14 3 0.0 5.6 0.0 77.8 16.7
Tôi có thể dễ dàng tìm kiếm
các văn bản do Nhà trường ban
hành hệ thốngwebsite Trường.
0 2 9 5 1 0.0 11.1 50.0 27.8 5.6
Tôi biết nơi liên hệ để giải
quyết/phản hồi các công việc
khi cần thiết
0 1 1 11 4 0.0 5.6 5.6 61.1 22.2
5
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Nhà trường đảm bảo các quyền
cho HSSV theo quy định 0 0 1 9 7 0.0 0.0 5.6 50.0 38.9
Nhà trường đảm bảo các quyền
dân chủ, các chế độ, chính sách
cho giảng viên, nhân viên đúng
quy định
0 0 1 11 5 0.0 0.0 5.6 61.1 27.8
Trường có chính sách hỗ trợ
cho CBQL, NV, GV đi học để
nâng cao chuyên môn và
nghiệp vụ
0 1 1 14 1 0.0 5.6 5.6 77.8 5.6
Trường có chính sách khen
thưởng xứng đáng cho CBQL,
NV, GV giỏi
0 0 2 10 5 0.0 0.0 11.1 55.6 27.8
Trường có kế hoạch và chính
sách rõ ràng để nâng cao chất
lượng cuộc sống cho toàn thể
đội ngũ CBNV
0 1 10 4 2 0.0 5.6 55.6 22.2 11.1
Tôi hài lòng với chính sách,
quy trình làm việc của trường 0 1 4 10 2 0.0 5.6 22.2 55.6 11.1
Trong 9 tiêu chí về chính sách và quy trình làm việc có đến 6 tiêu chí được cán bộ và
nhân viên đánh giá giá chưa cao, nhất là tiêu chí về công khai thông tin, văn bản do Nhà
trường ban hành trên hệ thống website Trường (tỉ lệ phân vân và không hài lòng 61,1%),
tiêu chí kế hoạch và chính sách rõ ràng để nâng cao chất lượng cuộc sống cho toàn thể đội
ngũ CBNV (tỉ lệ phân vân và không hài lòng 61.2%), Tỉ lệ không hài lòng với chính sách,
quy trình làm việc của nhà trường tuy chỉ 5,6% nhưng tỉ lệ phân vân còn cao 22,2%.
Các tiêu chí Nhà trường đảm bảo các quyền cho HSSV theo quy định, Nhà trường
đảm bảo các quyền dân chủ, các chế độ, chính sách cho giảng viên, nhân viên đúng quy
định tỉ lệ hài lòng trwor lên đều ở mức 88,9%, Trường có chính sách khen thưởng xứng
đáng cho CBQL, NV, GV giỏi (83,4% tỉ lệ hài lòng trở lên). Tiêu chí Trường có chính sách
hỗ trợ cho CBQL, NV, GV đi học để nâng cao chuyên môn và nghiệp vụ dù mức độ hài
lòng trở lên khá cao, nhưng cũng còn 5,6% tỉ lên không hài lòng. Từ năm 2012 đến nay do
chỉ tiêu tuyển sinh không đạt, Trượng gặp khó khăn về nguồn chi cho hoạt động nên viejc
hỡ trợ cho CB, GV, NV đi học còn hạn chế.
Đội ngũ GV đánh giá:
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Nhà trường lưu trữ các chính
sách, quy định, quy trình làm 0 3 19 54 15 0.0 3.2 20.4 58.1 16.1
6
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
việc rõ ràng, khoa học
Tôi có thể dễ dàng tìm kiếm
các văn bản do Nhà trường ban
hành hệ thốngwebsite Trường.
0 2 12 65 13 0.0 2.2 12.9 69.9 14.0
Tôi biết nơi liên hệ để giải
quyết/phản hồi các công việc
khi cần thiết
2 9 34 45 3 2.2 9.7 36.6 48.4 3.2
Nhà trường đảm bảo các quyền
cho HSSV theo quy định 0 1 19 61 11 0.0 1.1 20.4 65.6 11.8
Nhà trường đảm bảo các quyền
dân chủ, các chế độ, chính sách
cho giảng viên, nhân viên đúng
quy định
0 4 14 53 22 0.0 4.3 15.1 57.0 23.7
Trường có chính sách hỗ trợ
cho CBQL, NV, GV đi học để
nâng cao chuyên môn và
nghiệp vụ
0 4 14 53 22 0.0 4.3 15.1 57.0 23.7
Trường có chính sách khen
thưởng xứng đáng cho CBQL,
NV, GV giỏi
1 12 21 51 8 1.1 12.9 22.6 54.8 8.6
Trường có kế hoạch và chính
sách rõ ràng để nâng cao chất
lượng cuộc sống cho toàn thể
đội ngũ CBNV
1 5 12 62 12 1.1 5.4 12.9 66.7 12.9
Tôi hài lòng với chính sách,
quy trình làm việc của nhà
trường
4 19 25 45 0 4.3 20.4 26.9 48.4 0.0
Nhà trường lưu trữ các chính
sách, quy định, quy trình làm
việc rõ ràng, khoa học
0 10 25 54 3 0.0 10.8 26.9 58.1 3.2
Đối với nội dung Chính sách và quy trình làm việc nhìn vào 2 bảng thông kê tiêu chí
dành cho 2 đối tượng, ta thấy các tiêu chí này đội ngũ giáo viên đánh giá nhiều tiêu chí
không hài lòng hơn dội ngũ cán bộ, nhân viên và tỉ lê không hài lòng nhiều hơn, nhất là các
tiêu chí hài lòng với chính sách, quy trình làm việc của nhà trường (47,3% tỉ lệ phân vân và
không hài lòng) việc lưu trữ các chính sách, quy định, quy trình làm việc chưa được rõ ràng
rõ ràng, khoa học, (37.7% tỉ lệ phân vân và không hài lòng), Gv cho rằng thủ tục còn nhiêu
khê và Gv đôi lúc chưa biết đơn vị nào, nơi nào để liên hệ để giải quyết/phản hồi các công
việc khi cần thiết (tỉ lệ 46,3% phân vân và không hài lòng). Chính sách khen thưởng xứng
đáng cho CBQL, NV, GV giỏi được đánh giá cũng chưa cao (35.5% phân vân và không hài
lòng).
PHẦN 2 : CƠ HỘI ĐÀO TẠO VÀ THĂNG TIẾN
Đội ngũ cán bộ, nhân viên đánh giá:
7
Đội ngũ GV đánh giá:
Các tiêu chí về cơ hội đào tạo và thăng tiến được cán bộ, giáo viên đánh giá cũng
chưa cao, tiêu chí Cơ hội thăng tiến công bằng cho mọi thành viên 53,8% (GV), 55.5%
(CB,NV) đánh giá ở mức hài lòng, việc tạo điều kiện tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực làm việc tuy mức độ hài lòng và hoàn toàn hài lòng từ 62.4% (GV) đến 72.2%
(CB,NV) tuy nhiên số phân vân và không hài lòng cũng chiếm 22.3% (CB, NV), 36.5%
(GV). Điều này rõ hơn việc nhiều CB, GV đều có nhu cầu học thêm các khóa đào tạo bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 70/111 tương đương tỉ lệ 63% CB, GV có nhu cầu học tập,
nhất là các GV ở các khoa Kinh tế, DL-CNTT, Cơ khí và Xây dựng. Số lần trong 1 năm
CB, NV, GV được tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ (nghiệp vụ sư phạm, tin học,
ngoại ngữ…), tham gia hội nghị, hội thảo trong nước và ngoài nước rất ít: có đến CB, NV
27,8% CB, NV không được tham gia lần nào trong năm, 22.2% được tham gia 1-2 lần. Số
lần được tham gia hội nghị, hội thảo và được bồi dưỡng nghiệp vụ của cán bộ NV nhiều hơn
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không hài
lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Được tạo điều kiện tham gia
đào tạo/bồi dưỡng nâng cao
năng lực làm việc
0 1 3 11 2 0.0 5.6 16.7 61.1 11.1
Cơ hội thăng tiến công bằng
cho mọi thành viên 0 2 4 8 2 0.0 11.1 22.2 44.4 11.1
Số lần trong 1 năm tôi được
tham gia hội nghị, hội thảo
trong nước và ngoài nước
5 4 8 0 0 27.8 22.2 44.4 0.0 0.0
Số lần trong 1 năm tôi được
tham gia các lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ
4 5 7 0 0 22.2 27.8 38.9 0.0 0.0
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
Không
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Được tạo điều kiện tham gia
đào tạo/bồi dưỡng nâng cao
năng lực làm việc
0 7 27 53 5 0.0 7.5 29.0 57.0 5.4
Cơ hội thăng tiến công bằng
cho mọi thành viên 0 11 31 46 4 0.0 11.8 33.3 49.5 4.3
Số lần trong 1 năm tôi được
tham gia hội nghị, hội thảo
trong nước và ngoài nước
44 33 12 0 0 47.3 35.5 12.9 0.0 0.0
Số lần trong 1 năm tôi được
tham gia các lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ (nghiệp vụ sư phạm,
tin học, ngoại ngữ…)
49 28 9 1 0 52.7 30.1 9.7 1.1 0.0
8
đội ngũ GV (47,3% không được tham gia hội nghị lần nào trong năm). 52,7 %b không được
tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ. Điều này chứng tỏ công tác đào tạo bồi dưỡng của nhà
trường hiện còn rất hạn chế. Các lớp bồi dưỡng nếu có chủ yếu cho đội ngũ cán bộ văn
phòng (các lớp văn thư, nghiệp vụ kế toán hoặc cập nhật mới,...) còn bồi dưỡng đào tạo
chuyên môn trong GV thì rất ít, chỉ có những lớp được các tổ chức GIZ hoặc Tổng cục
GDNN tổ chức thì GV mới có cơ hội được tham gia, ngoài ra Trường chưa chủ động đưa
GV đi đào tạo, bồi dưỡng do vấn đề kinh phí là trở ngại lớn nhất của Trường.
PHẦN III: ĐỒNG NGHIỆP
Đội ngũ CB, NV
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Phòng đào tạo và Quan hệ
doanh nghiệp 2 9 2 5 0 11.1 50.0 11.1 27.8 0.0
Phòng Tài chính- kế toán 3 7 4 4 0 16.7 38.9 22.2 22.2 0.0
Phòng Quản trị thiết bị 4 5 5 4 0 22.2 27.8 27.8 22.2 0.0
Phòng CTHSSV 3 5 4 5 0 16.7 27.8 22.2 27.8 0.0
Phòng Tổ chức- hành chính 3 6 3 6 0 16.7 33.3 16.7 33.3 0.0
Thư viện Trường 2 8 6 2 0 11.1 44.4 33.3 11.1 0.0
Khoa Điện 1 7 6 4 0 5.6 38.9 33.3 22.2 0.0
Khoa Cơ khí 1 6 6 5 0 5.6 33.3 33.3 27.8 0.0
Khoa DL-CNTT 3 4 8 3 0 16.7 22.2 44.4 16.7 0.0
Khoa Kinh tế 2 5 7 4 0 11.1 27.8 38.9 22.2 0.0
Khoa Xây dựng 3 5 5 5 0 16.7 27.8 27.8 27.8 0.0
Khoa SP.GDNN 3 4 7 4 0 16.7 22.2 38.9 22.2 0.0
Khoa CNTT 3 5 6 4 0 16.7 27.8 33.3 22.2 0.0
Trung tâm ngoại ngữ 2 5 8 3 0 11.1 27.8 44.4 16.7 0.0
Đội ngũ cán bộ nhân viên nhận xét về mức độ hài lòng về các phòng, khoa, đánh giá
cao nhất Phòng Đào tạo và Quan hệ doanh nghiệp về mức độ hỗ trợ, phối hợp thực hiện tốt
công việc (61.1% đánh giá mức độ tốt và rất tốt), đánh giá không tốt cao nhất là Phòng Tổ
chức hành chính. Đơn vị có mức đánh giá tốt và rất tốt thấp (chỉ 38.9%) có Khoa Cơ khí,
DL-CNTT, Kinh tế, SP.GDNN, TT Ngoại ngữ tuy nhiên trong các đơn vị trên thì Khoa cơ
khí có tỉ lệ đánh giá không tốt cao nhất 27,8%.
Đội ngũ GV
Còn đối với đội ngũ giáo viên khi liên hệ, công tác, phối hợp làm việc đánh giá mức
độ phục vụ tốt nhất là Phòng Tổ chức – hành chính 40,9%, thấp nhất là Thư viện Trường chỉ
24.8% đánh giá tốt.
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Rất tốt Tốt Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Phòng đào tạo và Quan hệ 8 27 49 7 2 8.6 29.0 52.7 7.5 2.2
9
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Rất tốt Tốt Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
doanh nghiệp
Phòng Tài chính- kế toán 7 29 39 16 2 7.5 31.2 41.9 17.2 2.2
Phòng Quản trị thiết bị 9 28 40 12 3 9.7 30.1 43.0 12.9 3.2
Phòng CTHSSV 6 28 48 8 3 6.5 30.1 51.6 8.6 3.2
Phòng Tổ chức- hành chính 10 28 41 12 2 10.8 30.1 44.1 12.9 2.2
Thư viện Trường 2 21 55 12 3 2.2 22.6 59.1 12.9 3.2
Đánh giá về tần suất sử dụng thư viện đa số đều đánh giá hiếm khi sử dụng thư viện,
có giáo viên đánh giá là chưa bao giờ sử dụng thư viện trong các năm công tác tại trường.
Nguồn sách thư viện các năm qua chưa được đầu tư mới, các sách về kỹ thuật chuyên ngành
lại rất ít, trong khi đó ngày nay khi dữ liệu trên internet khá phong phú, do đó các giáo viên
thường truy cứu, tìm nguồn thông tin trên mạng, hiếm khi sử dụng thư viện.
PHẦN IV: ĐIỀU KIỆN VÀ CÔNG TÁC HỖ TRỢ LÀM VIỆC/NGHIÊN CỨU
Đội ngũ CB, NV
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Tôi được phân công công việc
hợp lý, công bằng 3 8 0 6 1 16.7 44.4 0.0 33.3 5.6
Nhà trường đảm bảo các quyền
dân chủ, các chế độ, chính sách
cho giảng viên, nhân viên đúng
quy định?
2 7 2 5 2 11.1 38.9 11.1 27.8 11.1
Trường có chính sách hỗ trợ
cho CBQL, NV, GV đi học để
nâng cao chuyên môn và
nghiệp vụ?
1 7 5 4 1 5.6 38.9 27.8 22.2 5.6
Trường có chính sách khen
thưởng xứng đáng cho CBQL,
NV, GV giỏi?
1 7 5 3 2 5.6 38.9 27.8 16.7 11.1
Trường có kế hoạch và chính
sách rõ ràng để nâng cao chất
lượng cuộc sống cho toàn thể
đội ngũ CBNV?
1 8 8 0 1 5.6 44.4 44.4 0.0 5.6
Hoạt động Quan hệ doanh
nghiệp hỗ trợ đắc lực cho công
tác đào tạo của Trường?
2 6 9 1 0 11.1 33.3 50.0 5.6 0.0
Về các điều kiện và công tác hỗ trợ làm việc/ nghiên cứu được đội ngũ cán bộ nhân
viên đánh giá tương đối tốt 61.1% đánh giá tốt và rất tốt, tuy nhiên cũng có 33.3% cán bộ
nhân viên cho rằng họ chưa được phân công công việc hợp lý, công bằng. Các tiêu chí đảm
bảo các quyền dân chủ, các chế độ, chính sách cho giảng viên, nhân viên đúng quy định, có
10
chính sách hỗ trợ cho CBQL, NV, GV đi học để nâng cao chuyên môn và nghiệp vụ, chính
sách khen thưởng xứng đáng cho CBQL, NV, GV giỏi được đánh giá ở mức độ bình
thường,
Công tác lập kế hoạch và chính sách rõ ràng để nâng cao chất lượng cuộc sống cho
toàn thể đội ngũ CBNV và hoạt động Quan hệ doanh nghiệp hỗ trợ đắc lực cho công tác đào
tạo của Trường được đánh giá ở mức bình thường, không nổi trội, đánh giá chưa cao cho
công tác này.
Đội ngũ GV
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Tôi được phân công giờ giảng
công bằng 11 37 27 14 3 11.8 39.8 29.0 15.1 3.2
Tôi được sắp xếp lịch giảng
dạy hợp lý, khoa học 13 34 32 10 4 14.0 36.6 34.4 10.8 4.3
Nhà trường đảm bảo các quyền
dân chủ, các chế độ, chính sách
cho giảng viên, nhân viên đúng
quy định?
9 35 29 19 1 9.7 37.6 31.2 20.4 1.1
Trường có chính sách hỗ trợ
cho CBQL, NV, GV đi học để
nâng cao chuyên môn và
nghiệp vụ?
3 33 38 18 1 3.2 35.5 40.9 19.4 1.1
Trường có chính sách khen
thưởng xứng đáng cho CBQL,
NV, GV giỏi?
4 33 35 21 0 4.3 35.5 37.6 22.6 0.0
Trường có kế hoạch và chính
sách rõ ràng để nâng cao chất
lượng cuộc sống cho toàn thể
đội ngũ CBNV?
2 31 36 21 3 2.2 33.3 38.7 22.6 3.2
Hoạt động Quan hệ doanh
nghiệp hỗ trợ đắc lực cho công
tác đào tạo của Trường?
8 25 42 15 2 8.6 26.9 45.2 16.1 2.2
8. Cho biết mức độ hài lòng
về trang thiết bị phục vụ
phòng học
8.1 Âm thanh 4 27 37 25 0 4.3 29.0 39.8 26.9 0.0
8.2 Máy chiếu 2 27 39 21 3 2.2 29.0 41.9 22.6 3.2
8.3 Ánh sáng 5 29 34 24 1 5.4 31.2 36.6 25.8 1.1
8.4 Bố trí phòng học 3 33 40 17 0 3.2 35.5 43.0 18.3 0.0
8.5 Được hỗ trợ kịp thời khi sự
cố về máy móc, thiết bị 4 26 46 15 1 4.3 28.0 49.5 16.1 1.1
8.6 Nhìn chung tôi hài lòng về
phương tiện hỗ trợ giảng dạy
cho các môn lý thuyết
5 22 50 15 1 5.4 23.7 53.8 16.1 1.1
9. Cho biết mức độ hài lòng
11
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
về trang thiết bị phục vụ
xưởng thực hành
9.1 Có đầy đủ trang thiết bị
máy móc đáp ứng yêu cầu bài
giảng
3 25 45 14 1 3.2 26.9 48.4 15.1 1.1
9.2 Được hỗ trợ sửa chữa hoặc
thay thế kịp thời 3 27 47 10 1 3.2 29.0 50.5 10.8 1.1
9.3 Có đầy đủ nội quy và quy
định an toàn trong xưởng thực
hành
8 32 37 11 0 8.6 34.4 39.8 11.8 0.0
9.4 Có đầy đủ trang thiết bị bảo
hộ lao động cần thiết 2 28 40 17 0 2.2 30.1 43.0 18.3 0.0
9.5 Được huấn luyện xử lý tình
huống khẩn cấp khi xảy ra sự
cố
1 29 48 10 0 1.1 31.2 51.6 10.8 0.0
9.6 Định mức tiêu hao vật tư,
cấp phát, sử dụng vật tư, phục
vụ đào tạo có đúng quy định
1 29 50 8 0 1.1 31.2 53.8 8.6 0.0
9.7 Xưởng thực hành đảm bảo
các yêu cầu về sư phạm, an
toàn vệ sinh công nghiệp, vệ
sinh môi trường
4 26 46 10 3 4.3 28.0 49.5 10.8 3.2
9.8 Nhìn chung tôi hài lòng về
hệ thống xưởng thực hành phục
vụ giảng dạy tại Khoa
2 31 48 8 0 2.2 33.3 51.6 8.6 0.0
Đội ngũ giáo viên cho rằng họ được phân công giờ giảng công bằng (80,6% mức
bình thường trở lên), chỉ có 18,3% không hài lòng trong công tác phân công giờ dạy. Giáo
viên được sắp xếp lịch giảng dạy hợp lý, khoa học (85% mức bình thường trở lên).
Cũng như đội ngũ CB, NV công tác lập kế hoạch và chính sách rõ ràng để nâng cao
chất lượng cuộc sống cho toàn thể đội ngũ CBNV và hoạt động quan hệ doanh nghiệp hỗ
trợ đắc lực cho công tác đào tạo của Trường, GV đánh giá chưa cao cho công tác này.
Các hoạt động hỗ trợ giảng dạy mức độ hài lòng về trang thiết bị phục vụ phòng học,
trang thiết bị phục vụ xưởng thực hành cũng được đội ngũ giáo viên đánh giá ở mức độ
trung bình (51.6% đến 53.8%).
PHẦN V: QUAN HỆ XÃ HỘI
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Trường có phối hợp hiệu quả
với các tổ chức chính quyền,
đảng và đoàn thể, và doanh
2 8 4 3 1 11.1 44.4 22.2 16.7 5.6
12
nghiệp địa phương trong việc
thực hiện các hoạt động theo
quy định
Trường thường xuyên tham gia
các hoạt động mang tính xã hội
trên địa bàn
2 5 6 4 1 11.1 27.8 33.3 22.2 5.6
Trường thường xuyên tham gia
các hội thi văn nghệ, thể thao,
học tập do các cấp có thẩm
quyền tổ chức
4 6 1 6 1 22.2 33.3 5.6 33.3 5.6
Trường có mối liên hệ mật thiết
với phụ huynh, cựu SV và
doanh nghiệp
3 4 8 1 2 16.7 22.2 44.4 5.6 11.1
Hoạt động Quan hệ DN 2 5 10 0 1 11.1 27.8 55.6 0.0 5.6
Cán bộ, nhân viên đánh giá về mối quan hệ phối hợp hiệu quả với các tổ chức chính
quyền, đảng và đoàn thể và doanh nghiệp địa phương trong việc thực hiện các hoạt động
theo quy định khá tốt (77.7% mức bình thường trở lên), Trường thường xuyên tham gia các
hoạt động mang tính xã hội trên địa bàn (72.2%), tuy nhiên mức độ tham gia các hội thi văn
nghệ, thể thao, học tập do các cấp có thẩm quyền tổ chức đánh giá ở mức không tốt khá cao
38,9 đánh giá mức độ không tốt trở xuống. Mối liên hệ mật thiết với phụ huynh, cựu SV và
doanh nghiệp và hoạt động quan hệ doanh nghiệp của nhà Trường chỉ đánh giá ở mức độ
bình thường.
PHẦN VI: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
1. Mức dộ hài lòng về điều kiện hỗ trợ NCKH, trang thiết bị phục vụ làm việc
Ý kiến cán bộ , nhân viên
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Mức dộ hài lòng về điều kiện
hỗ trợ NCKH
Trường tạo điều kiện về về thời
gian, kinh phí, trang thiết bị/cơ
sở vật chấtcho Thầy/Cô NCKH
1 8 5 4 0 5.6 44.4 27.8 22.2 0.0
Công tác quản lý NCKH của
Trường được thực hiện tốt 1 8 7 2 0 5.6 44.4 38.9 11.1 0.0
Mức độ hài lòng về trang
thiết bị phục vụ làm việc
Có đầy đủ trang thiết bị máy
móc đáp ứng yêu cầu 2 7 4 5 0 11.1 38.9 22.2 27.8 0.0
Được hỗ trợ kịp thời khi sự cố
về máy móc, thiết bị 2 8 2 6 0 11.1 44.4 11.1 33.3 0.0
Nhìn chung tôi hài lòng về
trang thiết bị làm việc của nhà
trường
0 10 3 4 1 0.0 55.6 16.7 22.2 5.6
13
Mức độ hài lòng của đội ngũ cán bộ nhân viên về điều kiện hỗ trợ NCKH được đánh
giá tương đối tốt (77.8% đánh giá từ mức trung bình trở lên, công tác quản lý NCKH của
Trường được thực hiện chỉ 11.1% đánh giá không tốt.
Ý kiến GV
Đội ngũ giáo viên thì đánh giá về điều kiện hỗ trợ NCKH và công tác quản lý NCKH
của Trường ở mức bình thường, chưa được đánh giá cao.
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Rất
tốt Tốt
Bình
thường
Không
tốt
Rất
không
tốt
Mức dộ hài lòng về điều kiện
hỗ trợ NCKH
Trường tạo điều kiện về về thời
gian, kinh phí, trang thiết
bị/CSVC cho Thầy/Cô NCKH
2 32 45 12 0 2.2 34.4 48.4 12.9 0.0
Công tác quản lý NCKH của
Trường được thực hiện tốt 0 33 43 15 0 0.0 35.5 46.2 16.1 0.0
2. Tiêu chí hài lòng với công việc hiện tại
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Có Không Có Không
Ý định luân chuyển công việc 14 71 16.5 83,5
Đội ngũ CB, NV
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Khôn
g
hài
lòng
Bình
thườn
g
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Khôn
g
hài
lòng
Bình
thườn
g
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hài lòng với công việc hiện tại 1 0 2 12 3 5.6 0.0 11.1 66.7 16.7
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Có Không Có Không
Ý định luân chuyển công việc 1 17 5.6 94.4
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Khôn
g
hài
lòng
Bình
thườn
g
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Khôn
g
hài
lòng
Bình
thườn
g
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hài lòng với công việc hiện tại 2 1 37 46 3 2.2 1.1 39.8 49.5 3.2
14
Chỉ có 3.3 % đội ngũ giáo viên đánh giá mức không hài, đa số đều hài lòng với công
việc hiện tại và chỉ có 15,1% GV có ý định chuyển công tác. Còn đội ngũ cán bộ nhân viên
5,6 % không hài lòng với công việc hiện tại và muốn luân chuyển công tác.
PHẦN VII: GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ Về CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH ĐÀO
TẠO CỦA NHÀ TRƯỜNG, TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, NGƯỜI HỌC.
1. Chương trình giáo trình đào tạo
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
khôn
g hài
lòng
Khôn
g
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Khô
ng
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu
ra của ngành học phù hợp với
điều kiện thực tế của
khoa/trường?
2 2 18 59 12 2.2 2.2 19.4 63.4 12.9
Mục tiêu và chuẩn đầu ra của
ngành đào tạo có phù hợp với
yêu cầu của xã hội?
3 3 16 61 10 3.2 3.2 17.2 65.6 10.8
Chương trình đào tạo có tính
mềm dẻo và thuận lợi? 0 4 24 62 3 0.0 4.3 25.8 66.7 3.2
Nội dung chương trình đào tạo
của khoa có tính hợp lý? 0 2 18 70 3 0.0 2.2 19.4 75.3 3.2
Chương trình đào tạo có gắn
kết vấn đề học lý thuyết với
việc thực hành, thực tập và tốt
nghiệp?
0 2 7 57 27 0.0 2.2 7.5 61.3 29.0
Nội dung môn học được phụ
trách giảng dạy phù hợp với
mục tiêu của ngành học?
0 1 2 69 21 0.0 1.1 2.2 74.2 22.6
Giáo trình môn học cụ thể hóa
yêu cầu nội dung chương trình
đào tạo, tạo điều kiện thực hiện
phương pháp dạy học tích cực.
0 4 22 56 11 0.0 4.3 23.7 60.2 11.8
Tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và
thực hành trong môn học được
phụ trách giảng dạy là hợp lý?
0 1 9 72 11 0.0 1.1 9.7 77.4 11.8
Nhìn chung tôi hài lòng với
chương trình đào tạo của Khoa
phụ trách
0 2 5 79 7 0.0 2.2 5.4 84.9 7.5
Có đến 92,4% giáo viên được khảo sát đánh giá mức dộ hài lòng về chương trình đào
tạo của nhà Trường.
Từ năm 2017, trường thực hiện chuyển đổi toàn bộ 37 chương trình đào tạo các trình
độ theo Luật giáo dục nghề nghiệp, chương trình đào tạo xây dựng đều có mục tiêu tổng
quát của từng nghề, có chuẩn đầu ra của ngành học phù hợp với điều kiện thực tế của trường
(95,7% đánh giá mức dộ trung bình trở lên), phù hợp với yêu cầu của xã hội (76,4% đánh
15
giá mức hài làng và hoàn toàn hài lòng), thể hiện rõ những mức độ kiến thức chuyên môn
cần phải đạt; kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần phải rèn luyện trong lúc thực hành cũng
như thực tế làm việc(Chương trình đào tạo có gắn kết vấn đề học lý thuyết với việc thực
hành, thực tập và tốt nghiệp tỉ lệ đánh giá 90,3% hài lòng và hoàn toàn hài lòng). Mặt khác
còn qui định yêu cầu về tác phong công nghiệp và thái độ nghề nghiệp cần có nhằm trang bị
cho người học có tay nghề thành thạo và kiến thức sống phù hợp với xã hội. Cấu trúc
chương trình hợp lý, được thiết kế một cách có hệ thống trên cơ sở cụ thể hoá chương trình
khung của BLĐ-TBXH, có tính mềm dẻo và thuận lợi (95,7% đánh giá từ trung bình trở
lên), Mức độ hài lòng cao nhất cho tiêu chí Giáo viên đa số đánh giá Nội dung môn học mà
GV phụ trách giảng dạy phù hợp với mục tiêu của ngành học (96,8% hài lòng và hoàn toàn
hài lòng), Tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành trong môn học được phụ trách giảng
dạy là hợp lý (tỉ lệ hài lòng và hoàn toàn hài lòng 89.2%), Nội dung chương trình đào tạo
của khoa/Trường có tính hợp lý (78.5% đánh giá hài lòng trở lên).
Đối với giáo trình dù đang trong giai đoạn điều chỉnh với sự thay đổi của chương
trình đào tạo, tuy nhiên đa số giáo viên cùng rất hài lòng về giáo trình nhà trường đã tổ chức
biên soạn, 95,7% giáo viên đánh giá giáo trình môn học của nhà trường cụ thể hóa yêu cầu
nội dung chương trình đào tạo, tạo điều kiện thực hiện phương pháp dạy học tích cực ở mức
trung bình trở lên.
2. GV đánh giá về tổ chức đào tạo
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Hoàn
toàn
khôn
g hài
lòng
Khôn
g
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Khô
ng
hài
lòng
Phân
vân
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
Công tác tổ chức đào tạo của
Bộ môn/Khoa/Trường tạo
thuận lợi cho sinh viên?
0 4 19 60 9 0.0 4.3 20.4 64.5 9.7
Số lượng sinh viên học trong
môn học của Ông/Bà là hợp lý? 0 7 16 66 3 0.0 7.5 17.2 71.0 3.2
Công tác tổ chức thi được thực
hiện nghiêm túc theo qui chế? 0 4 5 61 23 0.0 4.3 5.4 65.6 24.7
Công tác công bố kết quả thi
được thông báo nhanh chóng,
kịp thời?
0 2 4 71 16 0.0 2.2 4.3 76.3 17.2
Cán bộ quản lý có thái độ phục
vụ tốt? 0 3 19 59 12 0.0 3.2 20.4 63.4 12.9
Cán bộ các Khoa/Phòng ban có
thái độ phục vụ tốt? 0 3 23 56 11 0.0 3.2 24.7 60.2 11.8
Các hoạt động kiểm tra và đánh
giá hoạt động của Trường và
đơn vị là công khai và minh
bạch?
0 6 21 51 14 0.0 6.5 22.6 54.8 15.1
Đa số các giáo viên được khảo sát đều đánh giá công tác tổ chức đào tạo ở mức hài
lòng và hoàn toàn hài lòng, nhất là công tác công bố kết quả thi được thông báo nhanh
chóng, kịp thời 93,5% đánh giá mức hài lòng trở lên, việc tạo thuận lợi chi sinh viên trong
tổ chức đào tạo được đánh giá 94,6% từ mức trung bình trở lên, phân bố số lượng sinh viên
16
trong 1 mon học là hợp lý 74,2% Giáo viên đánh giá mức hài lòng trở lên. Điều này cũng rõ,
Trường có quy định về số lượng HSSV/lớp lý thuyết và ca thực hành, thực hiện chia tách ca
theo quy chế làm việc của Giáo viên, chỉ có một số lớp do thời gian đầu nhập học chưa ổn
định nên số lượng HSSV/lớp còn cao hơn quy định (35HSSV/lớp lý thuyết) do đó 1 số GV
chưa hài lòng 7,5%.
Đánh giá về công tác tổ chức thi được thực hiện nghiêm túc theo qui chế, có 95,7%
đánh giá từ mức trung bình trở lên, trường có quy định về kiểm tra, thi và xét công nhận tốt
nghiệp, đánh giá kết quả người học, có hệ thống ngân hàng đề thi hết môn học/ mô đun cho
các trình độ trung cấp, cao đẳng, đảm bảo các kỳ thi được tổ chức diễn ra công bằng, khách
quan.
Thái độ phục vụ của cán bộ quản lý và cán bộ, nhân viên các Khoa/Phòng được đánh
giá khá tốt trong công tác phục vụ tổ chức đào tạo 76.3% hài lòng về thái độ phục vụ của
cán bộ quản lý, 72% hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên các phòng khoa.
Có 69.9 % GV đánh giá các hoạt động kiểm tra và đánh giá hoạt động của Trường và
đơn vị là công khai và minh bạch với mức độ hài lòng. 22,6% còn phân vân và 6,5 % GV
đánh giá không hài lòng trong việc công khai, minh bạch các hoạt động thanh kiểm tra.
Thực ra tất cả kết quả các hoạt động thanh kiểm tra của Trường đều được văn bản hóa và
gửi về từng đơn vị để thông báo rộng rãi, tuy nhiên do vấn đề chuyển tải, công bố thông tin
ở các đơn vị chưa thông suốt, do đó có tình trạng giáo viên chưa biết được thông tin này.
3. GV đánh giá về người học
Tiêu chí
SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
Rất
tốt Tốt
Bìn
h
thư
ờng
Khô
ng
tốt
Rất
khô
ng
tốt
Rất
tốt Tốt
Bình
thườ
ng
Khô
ng
tốt
Rất
khôn
g tốt
Sinh viên của Thầy/Cô hài lòng
về môn học/mô đun 1 42 36 14 0 1.1 45.2 38.7 15.1 0.0
Sinh viên chuẩn bị ra trường tự
tin về khả năng đáp ứng các
yêu cầu nghề nghiệp?
3 42 37 11 0 3.2 45.2 39.8 11.8 0.0
GV đánh giá nhận xét rằng 46.3% sinh viên của họ hài lòng về môn học/mô đun mà
giáo viên giảng dạy, có 38.7% GV đánh giá ở mức bình thường và 15,1% đánh giá sự không
hài lòng của sinh viên đối với môn học giáo viên phụ trách. Điều này cho thấy thái độ tích
cực trong học tập của nhiều học sinh còn chưa cao hoặc khả năng vấn đề từ phía nội dung
môn học hoặc phương pháp, cách thức tổ chức giảng dạy của giáo viên.
Về vấn đề tự tin và khả năng đáp ứng các yêu cầu nghề nghiệp của các HSSV chuẩn
bị ra trường giáo viên đánh giá khá tốt về khả năng này 88,2% đánh giá ở mức trung bình
trở lên. Điều này cho thấy chương trình đào tạo và môi trường hoạc tập thực hành nghề
nghiệp của Trường gắn với thực tế, việc phối hợp với doanh nghiệp để tổ chức cho học sinh
sinh viên thực tập hành chuyên sâu, thực tập sản xuất, thực tập tốt nghiệp đã giúp cho các
HSSV tự tin khi đi làm sau tốt nghiệp.
PHẦN VIII: ĐÓNG GÓP Ý KIẾN CỦA CB, GV, NV
1. Những điều CB,GV,NV mong muốn được cải tiến
17
Nội dung mong muốn được cải tiến
Đối tượng Đơn vị
CB,
NV
Số
lượng GV
Số
lượng
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra đột xuất x 1
CTHSSV
Cải tiến PP quản lý và PP dạy học theo chuyên môn
sâu hơn nữa đề nâng cao chất lượng cho trường x Kế toán
Công tác quãng bá hình ảnh của Trườngđể thu hút
HS vào học cần được quan tâm đúng mức x TCHC
Chú trọng công tác làm dịch vụ để cải thiện thu
nhập x //
Cập nhật sách mới cho thư viện x //
Đẩy mạnh XHH giáo dục để tổ chức nhiều hoạt
động, phong trào cho HSSV x //
Nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân viên x QTTB
Máy móc, dụng cụ thiết bị cần cung cấp mới, đáp
ứng theo thiết kế (XD) x 1 XD
Đầu tư cho khoa XD máy móc, thiết bị phù hợp với
thiết kế hơn. Hiện nay khoa còn nhiều thiếu thốn x //
Thiết bị máy móc của chuyên ngành (XD) chưa đáp
ứng được nhu cầu SV khi ra trường x //
Tích cực hơn nữa trong công tác tuyển sinh (trực
tiếp, gián tiếp) x 5 Sp.GDNN
Nâng cao chất lượng tay nghề cho HSSV x //
Mạng internet cần được phủ sóng toàn trường x //
Tăng cường giờ thực hành, giảm thiểu giờ lý thuyết //
Công tác sửa chữa CSVC, TB máy móc cần được
quan tâm và kịp thời hơn (đèn, quạt , nhà VS, bàn
ghế... hư hỏng rất nhiều)
2 //
Điều chỉnh lại phiếu khảo sát (thứ tự, phương án
lựa chọn) //
Tăng cường thiết bị phù hợp thực tế (ngành lạnh)
Cải tạo môi trường xưởng thực hành 2 Điện
Năng cao đời sống CB, GV, NV Trường
Mua sắm trang Tb cho phù hợp phát triển XH 2 Cơ khí
Xây dựng quy trình làm việc tại các phòng khoa cụ
thể, rõ ràng, thống nhất, đồng bộ 2
Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng GV về CM và
nghiệp vụ //
P.QTTB thường xuyên quan tâm đến hệ thống
chiếu sáng ở xưởng TH. Thường xuyên kiểm tra
thiết bị, dụng cụ nhà vệ sinh (tránh thất thoát nước)
//
Có căn tin phục vụ tốt cho SV //
SLL dạy thực hành từ 15 đến 20HSSV
Thu 1 phần học phí đối với trình độ TC //
Công tác đào tạo bồi dưỡng: cho GV tham gia các
khóa đào tạo bồi dưỡng CM DL-CNTT
18
2.Các chuyên đề cán bộ, GV, NV mong muốn được bồi dưỡng
Nội dung/chuyên đề mong muốn được bồi dưỡng
Đối tượng
Đơn vị CB,
NV
Số
lượng GV
Số
lượng
Kỹ năng quản lý cơ sở đào tạo nghề x 1
1 ĐTQHDN
Nâng cao trình độ (Thạc sỹ) x x 1 CTHSSV
Tập huấn công tác kê khai tài sản, thu nhập x 1 1 TC-HC
Có (nhưng chưa cụ thể chuyên đề nào) x 1 1 //
Revit, sketchop x 1 XD
Nghề Luật sư x 1 SP.GDNN
Kỹ năng sống, kỹ năng làm việc x 2
VB2 ngôn ngữ Anh x 1
Các khóa tập huấn ngắn hạn liên quan đến đào tạo
sư phạm nghề x 1
Các lớp tập huấn do Bộ GD&ĐT tổ chức x 1
Thạc sỹ PP và LL dạy học tiếng Anh x 4
Anh văn C1 (khung 6 bậc) x 4
Bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiếng Anh x 1
Chứng chỉ giảng viên GDNN hạng 2 x 1
Sư phạm dạy nghề x 1
Ths. Tài chính- ngân hàng x 1
Kỹ thuật SC điện, điện tử ô tô x 2 Điện
Năng lượng sạch x 1 //
ĐCN x 2 //
Điều khiển ĐCN x 1 //
Anh văn x 1 Kinh tế
Kiểm toán x 1
Hội nhập HTQT x 1
Bồi dưỡng nghiệp vụ x 2
Maketing x 1 //
Nghiệp vụ tư vấn, môi giới x 1
Kế toán trưởng x 1
KNN QG 3/5 (CGKL) x 1 Cơ khí
(Tiện)
Lập trình gia công trên máy 4 và 5 trục x 1 //
Mạng truyền thông CN x 1 CK
(CĐT)
Cơ điện tử x 1 //
Hệ thống nhúng (CĐT) x 1 //
PLC nâng cao (CĐT) x 1 //
Điện, điện tử ô tô, x 3 CK (ô tô)
Điều khiển tự động x 4 //
Ô tô hiện đại x 3 //
19
Nội dung/chuyên đề mong muốn được bồi dưỡng
Đối tượng
Đơn vị CB,
NV
Số
lượng GV
Số
lượng
Các lĩnh vực về ô tô x 1 //
Cơ khí XD (GIZ) x 1 CK
(LĐTBCK)
Tiện, phay CNC (2) x 2 CK(Tiện)
Phay CNC 5 trục x 1 //
Nghiệp vụ chế biến bánh Âu x 1 DL.CNTT
Fashim draping- Thiết kế rập 3D x 2 //
Có (nhưng chưa cụ thể chuyên đề nào) x 2 //
Quản lý khách sạn x 1 //
Ngoại ngữ x 1 CNTT
Kỹ năng nghề x 1 //
Có (nhưng chưa cụ thể chuyên đề nào) x 3 //
An ninh mạng x 1 //
3.Các đề xuất
Nội dung đề xuất Đối tượng
Đơn vị CB, NV GV
Có căn tin để phục vụ nhu cầu ăn uống cho HSSV và
CB,GV, NV x
QTTB
Tạo điều kiện nghiên cứu khoa học, làm mô hình dạy học
tự làm, tạo điều kiện giảng dạy gắn với sản xuất thực tế
tại doanh nghiệp.
x
XD
Ứng dụng CN 4.0 nhiều hơn, đưa các môn học có sử
dụng phần mềm nhiều hơn, đáp ứng sự phát triểnXH.
Quản lý GV, QL HSSV, QL hồ sơ sổ sách cần có phần
mềm quản lý (XD)
x
//
Nên áp dụng PP dạy học TH, thực tập theo năng lực thực
hiện, kết hợp với sản phẩm thực tiễn doanh nghiệp (XD) x
//
Cần tập trung về thiết bị giảng dạy, tay nghề GV chuyên
môn (quyết định sống còn của Trường) x
SP.GDNN
Mở rộng hợp tác với các DN nhiều hơn.
Tạo điều kiện cho GV đi bồi dưỡng chuyên môn x
//
Thư viện trường cần trang bị thêm máy tính, máy in (nhất
là A3) để GV sử dụng, nghiên cứu bài giảng, in bảng
điểm, tổng kết CN
x
//
Sửa chữa lại tất cả các nhà vệ sinh ở các dãy phòng học.
Thường xuyên kiểm tra và sửa chữa kịp thời các thiết bị
điện ở các phòng học
x
//
Tạo điều kiện hơn nữa đề GV học tập, nghiên cứu trau
dồi chuyên môn và nghiệp vụ x
//
Cho GV,CB,NV đi du lịch sau khi kết thúc năm học,
tham gia hội nghị, hội thảo triển lãm trong nước
Tạo điều kiện, hỗ trợ Gv, CNV đi bồi dưỡng CM, NV
hàng năm
x
Cơ khí
20
Nội dung đề xuất Đối tượng
Đơn vị CB, NV GV
Lãnh đạo Trường nên thường xuyên xuống tiếp xúc với
GV, CNV, HSSV trên tinh thần khích lệ, động viên và
lắng nghe ý kiến trực tiếp để biết được thực tế họ đang
vướng những già, cần gi để có kế hoạch và định hướng
phù hợp và sát thực tế hơn là chỉ nghe báo cáo
x
//
Biểu mẫu ban hành cần thống nhất x //
Hoạt động quan hệ DN cần đây mạnh hơn nữa không chỉ
trong tỉnh mà cả ngoài tỉnh x
//
Đánh giá xét thi đua cần công khai, minh bạch và dân
chủ. x
//
Tạo Đk GV tăng thu nhập x //
Giảm tải HSSS cho GV x //
Không đặt năng vấn đề thành tích x //
Xếp loại đánh giá GV nên có phần cột điểm để HSSV
năm cuối đánh giá như thế sẽ công bằng hơn x
//
Trang bị tốt phương tiện GD (máy chiếu) x DL-CNTT
Cho Gv tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng CM x //
4. GV Đề xuất về chương trình đào tạo
Môn học không
cần thiết
Môn học cần tăng thêm
thời lượng Môn học cần được bổ sung Đơn vị
AutoCAD (2) Tổ chức thi công(2) XD
Nền móng (1) //
Revit (3), sketchap //
TH họa viên XD Thực tập SX Etab (3), máy XD, thực tập
trắc địa
//
Môn PL trình độ TC (B)
nên là 30h
SP.GDNN
Kỹ năng thực hành XH Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
làm việc
//
Chuyên đề ngoại khóa (tăng
cường chuyên môn, giáo dục
đạo đức)
//
Kỹ năng sống, kỹ năng mềm
Các môn chuyên ngành
Tiếng Anh (3)
GDTC (TC)(2) Giáo dục giới tính
Kỹ năng thực hành
XH (6)
Quấn dây ĐC 1pha, 3
pha, PTC cơ bản(6)
Điện
Điện tử chuyên ngành
lạnh Môn ĐTCS cho ngành lạnh(2)
//
Hệ thống lạnh CN(2) //
Thực tập SX (2) //
ĐHKK cục bộ(2) TT môn học ĐHKK cục bộ //
21
Môn học không
cần thiết
Môn học cần tăng thêm
thời lượng Môn học cần được bổ sung Đơn vị
QL ngân sách Nghiệp vụ thuế Kinh tế
Kinh tế QT //
TH kế toán trên máy //
Kỹ năng TH XH Kỹ năng ứng xử làm việc
nhóm
//
Kinh tế chính trị
(2) Maketing Kỹ năng bán hàng
//
Pháp luật TT SX Kỹ năng mềm, kỹ năng xin
việc
KTDN1,2
CGKL (nghề LĐTBCK) Cơ khí
LT chuyên ngành
(CGKL)
//
Kỹ năng thực hành
XH
Chuyên đè học tập và làm
theo tấm gương ĐĐ, phong
cách HCM
//
Tin học //
Kỹ thuật nhiệt
(CĐT) Điểu khiển thủy lực Kinh tế CN
//
Mạng truyền thông
CN (CĐT) (2) Trang bị điện (2) Hệ thống nhúng (3)
//
MPS (CĐT) Điều khiển hệ thống
CĐT sử dụng PLC
//
Server điện thủy
khí Khí nén, thủy lực, PLC Cơ kỹ thuật
//
Ôtô hiện đại điều khiển điện tử //
Hệ thống lái Xe Hyndai //
Chuẩn đoán TT KT điện
gầm
Điều khiển tự động trên ô tô
(2)
//
KT đồng sơn ô tô KT đăng kiểm ô tô (gần với
thực tế ở TT đăng kiểm)
Qua ban Hàn Gò cơ bản (bổ sung vào nghề
Điện)
Gia công trên máy bào TK cơ khí trên máy tính CK
(Tiện)
Vẽ KT (2), AutoCAD //
Tiện gá lắp phức tạp //
Nguyên lý kế toán Nghiệp vụ bàn(2) DL-
CNTT
Nghiệp vụ văn
phòng NV chế biến món ăn
May cơ bản
Vẽ kỹ thuật (30h tăng
lên 45h
May trang phục đồ bộ mặc
nhà
GDQP-AN (2) Ngoại ngữ (2) Ngoại ngữ chuyên ngành CNTT
22
Môn học không
cần thiết
Môn học cần tăng thêm
thời lượng Môn học cần được bổ sung Đơn vị
Thể dục (2) Chuyên ngành (2) Chuyên ngành (2) //
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Nhận định chung về đánh giá về các chính sách, môi trường làm việc tại trường Cao
đẳng nghề An Giang năm học 2018-2019 được các đối tượng khảo sát đánh giá khá khách quan và có nhiều ý kiến đóng góp cho nhà Trường.
Các tiêu chí được đánh giá cao là năng lực làm việc, tổ chức đào tạo, thái độ phục vụ
của nhân viên, chương trình-giáo trình đào tạo. Công tác được đánh giá ở mức bình thường,
chưa cao là công tác đào tạo bồi dưỡng, điều kiện hỗ trợ phục vụ giảng dạy/nghiên cứu,
năng lực sử dụng ngoại ngữ của đội ngũ, thông tin rộng rãi về chiến lược, Quan hệ doanh nghiệp,.. cụ thể như:
1. Các tiêu chí được đánh giá chưa cao:
- Một số mục tiêu giáo dục chưa sát với nhu cầu tuyển dụng, thiếu các mục tiêu về các kỹ năng mềm mà doanh nghiệp đang cần;
- Công khai thông tin, văn bản do Nhà trường ban hành trên hệ thống website
Trường, thông tin phổ biến về chiến lược phát triển nhà trường về kết quả hoạt động cải tiến chất lượng đến các Phòng khoa còn chưa rộng rãi đến các nhân viên.
- CBQL có năng lực quản lý, lãnh đạo; Có khả năng làm việc với áp lực cao; Thường
xuyên có đề xuất/góp ý các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công việc với cấp trên (mức
độ đánh phân vân còn nhiều).
- Phân công công việc hợp lý, công bằng trong cán bộ nhân viên.
- GV đánh giá chưa hài lòng về việc lưu trữ các chính sách, quy định, quy trình làm
việc chưa được rõ ràng rõ ràng, khoa học, Gv cho rằng thủ tục còn nhiêu khê và GV đôi lúc chưa biết đơn vị nào, nơi nào để liên hệ để giải quyết/phản hồi các công việc khi cần thiết.
- Chính sách khen thưởng xứng đáng cho CBQL, NV, GV giỏi
- Các tiêu chí về cơ hội đào tạo và thăng tiến được cán bộ, giáo viên, do GV chưa hài
lòng về bồi dưỡng đào tạo chuyên môn của nhà trường. Số lần trong 1 năm CB, NV, GV được tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và ngoài nước rất ít.
- Thái độ phục vụ các phòng khoa: đánh giá không tốt nhiều nhất là Phòng Tổ chức hành chính, khoa Cơ khí.
- Công tác lập kế hoạch và chính sách rõ ràng để nâng cao chất lượng cuộc sống cho toàn thể đội ngũ CBNV.
- Hoạt động quan hệ doanh nghiệp.
- Các hoạt động hỗ trợ giảng dạy (trang thiết bị phục vụ phòng học, xưởng thực hành).
- Mức độ tham gia các hội thi văn nghệ, thể thao, học tập do các cấp có thẩm quyền tổ chức. Mối liên hệ mật thiết với phụ huynh, cựu SV và doanh nghiệp.
2. Tổng hợp ý kiến CB , GV
- Những điều mong muốn được cải tiến: Cải thiện đời sống; Công tác tuyển sinh; Bổ sung trang thiết bị; Đào tạo bồi dưỡng.
- Những đề xuất: Mở rộng hợp tác với các DN; Căn tin phục vụ; nâng cao đời sống;
kiểm tra và sửa chữa thường xuyên kịp thời các thiết bị điện ở các phòng học, xưởng, nhà
VS; Đào tạo bồi dưỡng (tạo điều kiện hơn nữa đề GV học tập, nghiên cứu trau dồi chuyên
môn và nghiệp vụ); Tạo điều kiện nghiên cứu khoa học, làm mô hình dạy học tự làm, tạo
23
điều kiện giảng dạy gắn với sản xuất thực tế tại doanh nghiệp; Ứng dụng CNTT trong quản
lý (bằng phần mềm); Thống nhất biểu mẫu, quy trình làm việc; Lãnh đạo trường nên thường
xuyên xuống tiếp xúc với GV, CNV, HSSV; Xét thi đua, khen thưởng; Trang bị tốt phương
tiện GD (máy chiếu), máy in A3 tại thư viện.
- Nhu cầu đào tạo bồi dưỡng: có 70 CB, GV, nhân viên có nhu cầu được đào tạo
bồi dưỡng với 37 chuyên đề, nội dung
- Về chương trình đào tạo: Có 15 môn học/mô đun được cho là không cần thiết, 32
môn học/mô đun cần tăng thời lượng, 23 môn học/mô đun cần được bổ sung ở các chương trình đào tạo của trường.
3. Hài lòng về công việc hiện tại: đa số đều hài lòng với công việc hiện tại, có 15% CB, GV, NV muốn luân chuyển công tác./.
Nơi nhận: TRƯỞNG PHÒNG - Ban Giám hiệu; - Các Phòng, khoa; (đã ký)
- Lưu VT, ĐTQHDN.
Trần Mỹ Hạnh
top related