Cập nhật các phương pháp xét nghiệm vi sinh mới
trong thực hành lâm sàng
Phạm Hùng Vân
Bệnhphẩm
KQ nhanhĐộ nhạy kémĐặc hiệu kém
KQ nhanhTự độngĐộ nhạy kémĐặc hiệu kém
KQ nhanhTự độngĐộ nhạy kémĐặc hiệu kém
Nuôi cấyphân lập
Khảo sáttrực tiếp
Hoámiễn dịch
Huyếtthanh học
KQ chậmTiêu chẩn vàngĐộ nhạy kém
Mâu thuẩn giữa kết quả và thực tếkết quả cấy với khác thực tế điều trị
Có thể có mẫu thuẩn nếu bệnh phẩm là loại bệnh phẩmcó tạp nhiễm như đàm, phân, quệt âm đạo, quệt họng, quệtmủ.. hay quá trình lấy và xét nghiệm bị ngoại nhiễm như cấymáu, cấy DNT…và vi khuẩn cấy được không phải là vikhuẩn gây bệnh mà là vi khuẩn quần cư hay tạp nhiễm
Có thể có mâu thuẩn nếu PTN không có đầy đủ các môitrường phân lập để có thể cấy được các vi khuẩn thường làtác nhân gây bệnh nhưng lại rất khó mọc
1.11
2.95
0.37
11.81
7.75
9.59
0.74 0.74
5.17
12.18
2.21
1.11
0.37
2.58
Nghiên cứu REAL 2016-2017 (N=271). Website HHH TP.HCM
VI SINH CAP và CAP/COPDKẾT QUẢ NUÔI CẤY
Mâu thuẩn giữa kết quả và thực tế
“soikhôngthấy, cấy
khôngra”
trong khi lâm sàng có nhiễm
khuẩn
Tác nhân vi sinh gây CAP ở trẻ emKÊT QUẢ NUÔI CẤY KHÔNG GIÚP CHO LÂM SÀNG
Trần Quang Khải (2016) Luận văn Thạc Sĩ nhi. Thực hiện tại BV. NĐ1. Đối tượng: 66 bệnhnhi xác định viêm phổi thùy. Mẫu cấy: NTA tin cậyCả 66 trường hợp đều cho KQ cấy [-]
Ngô Chí Thịnh (2016) Luận văn CKII nhi. Thực hiện tại BV. NĐ1. Đối tượng: 48 bệnh nhi viêm phổi nặng không đáp ứng điều trị. Mẫu cấy: NTA tin cậyCả 48 trường hợp đều cho KQ cấy [-]
Bùi Lê Hữu Bích Vân (2015) Luận văn Thạc Sĩ nhi. Thực hiện tại BV. NĐ1. Đối tượng: 32 bệnh nhi CAP không đáp ứng KS bước đầu. Mẫu cấy: NTA tin cậyChỉ 6 trường hợp cho KQ cấy [+]
Đa số các trường hợp tiêu chảy xét nghiệm vi sinh thường âm tính
Tiêu chảy do các nguyên nhân khác như do virus (rotavirus,norovirus), do thẩm thấu, do đau bao tử, hay do các rối loạn tiêuhoá khác.
Tiêu chảy do các tác nhân vi khuẩn ngoài khả năng của phòngthí nghiệm: E. coli (EPEC, ETEC, EIEC, EHEC, VETEC), S. aureustiết enterotoxin; Campylobacter Jejuni, Clostridium difficille, Y.enterocolitica;
Không dùng đúng phương tiện để lấy và chuyên chở bệnh phẩm, Bệnh nhân đã dùng kháng sinh trước khi lấy mẫu nên không thể
cấy được vi khuẩn gây bệnh có trong phân
Tác nhân lây truyền đường tình dụccác hạn chế phương pháp vi sinh truyền thống
Những tác nhân như C. trachomatis,Mycoplasma, Ureaplasma, HSV… có vai tròbệnh lý trong hiếm muộn, trong nhiễmtrùng sinh dục
KSTT chỉ giới hạn cho G. vaginalis,Candida, N. gonorrhoeae, T. vaginalis
KSTT chỉ có lợi điểm là KQ nhanh, nhưngcó độ nhạy và độ đặc hiệu rất thấp
Không có khả năng phát hiện các tác nhânkhông thấy được hay không cấy được
LẠM DỤNG KS
ĐỀ KHÁNG KSTHẤT BẠI ĐIỀU TRỊ
THẤT BẠI KS KINH NGHIỆM
Không có hổ trợ từ kết quả vi sinhLẠM DỤNG KHÁNG SINH
LÝ DO NUÔI CẤY THẤT BẠI
LÝ DO CHỦ QUAN KHÓ KHẮC PHỤC
Tác nhân thường gặp lại khó nuôi cấy (S. pneumoniae,H. influenzae), đòi hỏi các môi trường phân lập ít có sẵn
Không đánh giá độ tin cậy của mẫu nếu là mẫu bị tạpnhiễm (đàm, nước tiểu, sinh dục)
Bệnh phẩm ít được cấy ngay do chậm gửi đến PTN, dokhông được cấy ngay
Không biết cách đánh giá kết quả nuôi cấy để chọnđúng VK gây bệnh
LÝ DO KHÁCH QUAN KHÔNG THỂ KHẮC PHỤC
Bệnh nhân dùng kháng sinh trước nên các vi khuẩnnày không còn sống trong mẫu đàm (nhưng vẫn còntrong các dịch lót phế nang hay mô phổi)
Tác nhân không nuôi cấy được tại các phòng thínghiệm lâm sàng (vi khuẩn không điển hình, virus)
VAI TRÒ XÉT NGHIỆM VI SINHGIẢI PHÁP NÀO PHÙ HỢP?
VI SINH TRUYỀN THỐNG (nuôi cấy, KSTT)Vẫn cần thiết nhưng không nhạy, không đầy đủ
HUYẾT THANH (kháng thể đặc hiệu)Không hữu dụng (IgG), kém đặc hiệu (IgM)
HOÁ MIỄN DỊCH (kháng nguyên đặc hiệu)Khó áp dụng, độ nhạy kém
REAL-TIME PCR (trình tự NA đặc hiệu)Độ nhạy cao, đặc hiệu cao
Định danh dựa vào kiểu hình sinh vậthóa học biểu hiện từ các kiểu gen
Nuôi cấy
Xác định dựa vào kích thước đoạn gen hay một trình tự đặc hiệu của đoạn gen
PCR
PCR chính là nuôi cấy phân tử khuếch đại đoạn genPCR đạt độ nhạy ở mức phân tử
Nuôi cấy đạt độ nhạy ở mức tế bào
CÁC BỆNH PHẨM KHÁC NHAU(Máu, mô, đàm, mủ, dịch cơ thể)
TÁCH CHIẾT DNA/RNANKDNARNAprep-MAGBEAD
Một bộ thuốc thử cho DNA và RNAChỉ 5 bước thực hiệnĐộ nhạy gấp 100 lần thủ côngTương thích cho KingFisher
REAL-TIME PCR/RTPCRNKReal-time PCR/RTPCR kit
Chọn lựa tuỳ tác nhânChứng nội kiểm soát chất ượngCùng một chương trình real-timeTương thích nhiều máy real-time
“Streamline” Real-time PCRÁP DỤNG DỄ DÀNG TẠI CÁC PHÒNG THÍ NGHIỆM LÂM SÀNG
Các thiết bị KingFishertách chiết DNA/RNA
Các thiết bị Real-time PCR
8 hrs
Cơ sở của Multiplex real-time PCR làkết hợp nhiều cặp mồi và probe cócác màu huỳnh quang khác nhau đểphát hiện nhiều chỉ tiêu cùng mộtlúc. Với các thiết bị real-time 5 màu,có thể thiết kế multiplex real-time.
Thiết kế multiplex real-time PCR dễhơn multiplex PCR nhờ các nồng độmồi và probe trong real-time PCR làthấp hơn trong PCR
V.cholerae
Shigella
V.para
IC
Salmonella
Multiplex Realtime PCRPHÁT HIỆN NHIỀU TÁC NHÂN
Phát hiện
Real-time PCRĐỊNH LƯỢNG ĐƯỢC TÁC NHÂN
Định lượng
PrimersTaq polymerasedNTPPCR buffer + MgCl2
DNA của mẫuFluorescent agent
GIỐNG NHƯ PHƯƠNG PHÁP CẤY ĐỊNH LƯỢNGPHÂN BIỆT TẠP NHIỄM VỚI GÂY BỆNH
Mẫu thửĐÀM
Tách chiếtNA
Thực hiện Real-time PCR
VK cộng đồng
S. pneumoniaeH. influenzaeM. catarrhalisS. pyogenesS. agalactiaeS. suisH. influenzae b
VK khôngđiển hình
L. pneumophilaM. pneumoniaeC. pneumoniaeB. pertussisB. parapertussisC. Trachomatis
VIRUSInfluenzavirusA, B, CParainfluenzavirus1, 2, 3RhinovirusRSV, MeasleAdenovirus
VKBệnh viện
S. aureus (MR, MS)S. epidermidisE. faecalis, E. faeciumE. coli, K. pneumoniaeP. aeruginosaA. baumanniiE. cloacae
VI NẤMC. albican, C. tropicalisC. parapsilosisC. krusei, C. glabrateA. fumigatus, A. niger, A. terrus, A. flavusP. cariniiP. jiroveci
M. tuberculosis
Real-time PCR phát hiện tác nhân LRTIGIẢI PHÁP ĐƠN GIẢN CHO MẪU PHỨC TẠP
34.32
20.3
1.11
2.95
0.371.48 1.48
0.37 0.74
10.7
6.27 6.64
11.44
0.74
4.42.96
1.852.95
1.481.11
2.95
0.37
11.81
7.75
9.59
0.74 0.74
5.17
12.18
2.211.11
0.37
2.58
Real-time PCR
Nuôi cấy
Nghiên cứu REAL 2016-2017 (N-271). Website HHH TP.HCM
CAP người lớn nhập việnKẾT QUẢ NUÔI CẤY VS REAL-TIME PCR ĐÀM
Culture [+] (except flora) 42.1%Predominant pathogens Gram negative Rods
Real-time PCR [+] 69%Predominant pathogens S. pneumoniae
H. influenzae
CAP trẻ em không đáp ứng KS ban đầuKẾT QUẢ REAL-TIME PCR
Bùi Lê Hữu Bích Vân (N=32). Luận văn Thạc Sỹ (2015)
Pathogens % Pathogens %
M. pneumoniae 3.13 S. pneumoniae 34.38
B. pertussis 3.13 S. pneumoniae + M. pneumoniae 15.63
RSV 3.13 S. pneumoniae + virus 3.13
E. coli 3.13 S. pneumoniae + virus + HA 12.52
K. pneumoniae 3.13 H. influenzae 3.13
(+) 87.50 H. influenzae + HA 3.13
Multi-pathogens are predominant
Viêm phổi thùy ở trẻ emKẾT QUẢ REAL-TIME PCR
Trần Quang Khải (N=66). Luận văn Thạc Sỹ 2016
Pathogens % Pathogens %
MTB 1.52 PNE+HI+MC+MP 1.52MP 37.88 PNE+HI 4.55PNE 13.64 PNE+HI+MC 3.03PNE+MP 22.73 HI+MP 1.52PNE+MP+MTB 1.52 HI 1.52PNE+MC+MP 3.03 PNE+HA 1.52
(+) 95.45
Multi-pathogens are predominant
CAP nặng ở trẻ emKẾT QUẢ REAL-TIME PCR
Ngô Chí Thịnh. Luận văn CK. II 2017 (N=48)
Pathogens % Pathogens %
ADE 4.17 PNE+pINF3 2.08RSV 4.17 PNE+RSV 2.08pINF3 2.08 PNE+ADE 2.08MP 4.17 PNE+ECO 2.08PNE 29.17 PNE+KLP 2.08PNE+MP 16.67 PNE+HI 10.42PNE+MP+ECO 2.08 PNE+HI+MP 2.08PNE+MP+pINF1 2.08 PNE+HI+MC+MRSA 2.08PNE+MP+pINF3 2.08 (+) 91.67
Multi-pathogens are predominant
66.8166.81
7.33
0.862.59
11.64
7.76
2.590.43 0.86 0.86 1.72
10.34
2.590.86
6.03
0.432.16
6.90
0.86
7.76
2.59 3.88 2.59 1.72 1.29
11.21
4.310.86 1.29
Tác nhân vi sinh CAP out-patient Real-time PCR kết hợp nuôi cấy (N=232)
Real-time PCR [+] 92.7% Nuôi cấy [+] 82.8%Real-time PCR kết hợp nuôi cấy 94.0%
Eclo E. cloacaeEagg E. agglomeransPmira P. mirabilisPSA P. aeruginosaPS? Pseudomonas sp.AB A. baumanniiFungiMY MycoplasmaMP M. pneumoniaeBP B. pertussis
FluA Fluenzavirus AFluB Fluenzavirus BPara1 Parainfluenza 1Para2 Parainfluenza 3Rhino RhinovirushMPV Human MetapneumovirusRSV Respiratory SyncytialvirusAdeno Adenovirus
SP S. pneumoniaeHI H. influenzaeMC M. catarrhalisGAS Streptococci Group AGBS Streptococci Group BHib H. influenzae type bSAU S. aureusSE S. edipermidisEfecl E. faecalisEaero E. aerogenesEco E. coli
Nghiên cứu EACRI 2017-2018). Hội Lao và Bệnh Phổi VN
27.2%10.8%
Mono Bacteria 2.16 SP+CA 1.29 SP+HI+CA 5.17
Mono Virus 2.59 SP+Virus 3.45 SP+HI+Virus 8.19
Mono SP 5.17 SP+CA+Virus 2.16 SP+HI+CA+Virus 0.86
Mono HI 7.76 SP+Virus+Fungi 0.86 SP+HI+CA+HA 4.31
SP+HI 20.69 SP+Fungi 0.43 SP+HI+CA+Virus+HA 1.72
HI+Virus 1.72 SP+CA+Virus+HA 0.43 SP+HI+Fungi 0.43
HI+CA 3.02 SP+HA 1.29 SP+HI+CA+Fungi 0.43
HI+CA+virus 0.43 SP+HA+Fungi 0.43 SP+HI+HA 7.33
HI+CA+HA 0.43 SP+Virus+HA 1.29 SP+HI+HA+Fungi 0.43
HI+HA 1.72 SP+Virus+HA+Fungi 0.43 HA 0.86
HI+HA+Fungi 0.86 CA+Fungi 0.43 HA+Fungi 1.29
HI+Virus+HA 1.29 CA+HA 0.86 HA+Virus 0.43
Virus+Fungi 0.43 CA+Virus+HA 0.43 HA+Virus+Fungi 0.43
Negatine 6.03HI: H. influenzae, SP: S. pneumoniae, CA: Community bacteria (M. catarrhalis, M. pneumoniae), HA: Hospital bacteria (Gram [-], gram [+])
Tác nhân vi sinh CAP out-patient PHÂN TÍCH ĐƠN VÀ ĐA TÁC NHÂN
PCR PHÁT HIỆN ĐA SỐ LÀ ĐA TÁC NHÂN
KQ nghiên cứu EACRI (2017-2018). Hội Lao và Bệnh Phổi VN
Phát hiện cúm H1N1, H5N1, và các cúm khácCHỈ CÓ GIẢI PHÁP REAL-TIME PCR VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ
Bệnh phẩmQUỆT MŨI SAU
QUỆT HỌNGMÁU (GĐ CẤP)
Multiplex RT-real-time PCRFluA, H1N1, H5N1
FluA [+] H1N1 [+] FluA [+] H5N1 [+] Chỉ FluA [+]
Giải trình tự
Cúm khác
Sử dụng mồi và taqman probe của CDCĐộ nhạy đạt 45 copies/ml
Tác nhân vi sinh gây tiêuchảy: sẽ bị lôi ra ánh sáng
real-time PCR phát hiện tác nhân tiêu chảyKHÔNG CÓ GÌ LÀ KHÔNG THỂ
Mẫu thửPHÂN
Tách chiếtNA
Thực hiện PCR, Real-time PCR
E. coligây tiêu chảy
VKgây tiêu chảySalmonellaShigellaC. jejuni, C. coliV. choleraeV. ParahaemolyticusC. difficile
KST đơn bào
Entamoeba histolyticaEntamoeba coliGiardia lambliaDientamoeba fragilisCryptosporidium parvumCyclospora cayetanensis
VIRUSRotavius A, B, CNorovirus GI, GIIAdenovirus, AstrovirusSapovirus, AichivirusHpevirus, EnterovirusCaxavirus, BocavirusSaffoldvirus
ETECltETECstEPECbfpAEPECeaeASTECstx1STECstx2EIEC
Tỷ lệ phát hiện tác nhân vi sinh gây bệnhTRONG 153 TRƯỜNG HỢP TRẺ EM TIÊU CHẢY CẤP
142
11
Positive
Negative
(7.19%)
(92.81%)
N = 153
NGHIÊN CỨU HỢP TÁC VỚI ĐẠI HỌC TOKYO 2016-2017
Tỷ lệ các tác nhân phát hiện đượctrong 142 trường hợp [+]
0
10
20
30
40
50
60
31.7
54.9
2.10.7 0.7
8.5
1.4 1.42.8
1.4 0.73.5
8.5
14.1
6.3
1.4
9.2
2.1 1.4 0.7
TIÊU CHẢY NGƯỜI LỚNPHÂN TÍCH KẾT QUẢ 250 CASE
0.4 1.22.4 1.6
5.2
2.4
19.2
7.2 7.2
2.40.8
9.6
0
5
10
15
20
25
EH ED DF GL SAL SHI ETEC STEC EPEC EIEC C. coli C. je
1.20.4
1.2
6
1.6 1.20.4
2.4
10.8
0.41.2
0
2
4
6
8
10
12
Rota A Rota C Noro I Noro II Astro Sapo Aichi Parecho Entero Boca Safford
PHÁT HIỆN ĐƯỢC TÁC NHÂN: 162 (64.8%)
EH E. histolyticaED E. disparDF D. fragilisGL G. lambliaSAL SalmonellaSHI ShigellaC. je C. jejuni
CAS ĐẶC BIỆTTrường hợp cháu 8thtiêu đàm máu kéo dài
Bệnh nhi nam 8th, tiêu chảy phân đàmmáu kéo dài nhiều tháng, có lúc bớt rồi
trở lại. Làm xét nghiệm cấy phân tạiMEDIC, kết quả không tìm thấy vi
khuẩn gây bệnh. Bác sĩ có một đợt chocháu Cipro thì bớt nhưng lại tái phát.
Được chẩn đoán tiêu chảy do không hợpvới sửa và được khuyến cáo đổi sửa. Ngày 4/9/18, dược khuyên làm real-
time PCR phát hiện tác nhân tiêu chảy. Kết quả Salmonella. Giải trình tự
S. enteritica
real-time PCR phát hiện tác nhân gây STDGIẢI PHÁP TOÀN DIỆN
Mẫu thửQuệt SD, Ntiểu
Tách chiếtNA
Thực hiệnReal-time PCR
MPL1NGR, CHL
MPL2HSV, TP
HSV1HSV2T. pallidum
MPL2TV, CA, GV, GBS
T. vaginalisC. albicansG. vaginalisStreptococci G. B
MPL4MG, LGV, UU. UPM. genitaliumM. hominisU. urealyticumU. parvum
N. gonorrhoeaeC. trachomatis
TÁC NHÂN STDKẾT QUẢ TRÊN 277 MẪU XÉT NGHIỆM
50.54
2.89
8.66
18.05
7.94
27.08
3.251.08
7.94
4.332.89
1.080
10
20
30
40
50
60
POS MGE UU UP CA GV HSV1 HSV2 CHL NG GBS MH
51.09
32.12
10.95
5.11
0.72
1 tác nhân
2 tác nhân
3 tác nhân
4 tác nhân
5 tác nhân
MGE M. genilatumUU U. urealyticumUP U. parvumGV G. vaginalisMH M. hominisCHL C. trachomatisNG N. gonorrhoeaeCA C. albicansGBS Group B strepHSV1 Herpes simplex 1HSV1 Herpes simplex 2POS Positive [+]
CAS ĐẶC BIỆTTrường hợploét họng do lậu
Bệnh nhân nữ làm xét nghiệm vết loéthọng lâu lành. Xét nghiệm tìm GAS
(Group A streptococci) là [-]. Làm xétnghiệm STD kết quả [+]
N. gonorrhoeae. Nuôi cấy cũng tìmđược N. gonorrhoeae
Thời đại 4.0 nên hành vi SEX cũng thay đổi, bệnh lý cũng thay đổi đến bất ngờ
Rubella virusMeasles virusZika virus
Varicella-ZosterCMVEBVHHV6
Parvovirus B19AdenovirusT. PallidumT. gondii
real-time PCR phát hiện TORCHGIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT MỐI LO CHO SẢN PHỤ
Mẫu thửMÁU, ỐI, QUỆT
Tách chiếtNA
Thực hiệnReal-time PCR
MPL1RUB, MEA, ZIKA
MPL2VZV, CMV, EBV, HHV6
Varicella-ZosterCMVEBVHHV6
MPL3B19, TP, Tgon, Adeno
Parvovirus B19AdenovirusT. PallidumT. gondii
Rubella virusMeasles virusZika virus
CAS ĐẶC BIỆTSong thai IVF có một thai T. pallidum [+]
Một cặp vợ chồng làm IVF và được song thai. Một hôm vợ thấy mẫn đỏ ở da giốngphát ban. Lo sợ nên đến khám tại nơi làmIVF. BS cho chọc ối để làm real-time PCR phát hiện Rubella. Do phòng xét nghiệm
Nam Khoa có bộ TORCH real-time PCR nên đã làm tất cả các tác nhân TORCH.
Kết quả không ngờ là thai 1 bên trái chokết quả bình thường, nhưng thai 2 bên
phải lại [+] T. pallidum với nồng độ cao(Ct#28) và làm xét nghiệm 2 lần đều cho
kết quả như nhau. BS cho làm xétnghiệm huyết thanh học tìm kháng thể
đặc hiệu giang mai trên 2 vợ chồng đềucho kết quả [+]
real-time PCR phát hiện và định type HPVGIẢI PHÁP TIÊN TIẾN KHÔNG KHÁC ÂU MỸ
Mẫu thửQuệt CTC, SD
Tách chiếtNA
Thực hiệnReal-time PCR
MPLgenotype20 genotype
6, 11, 16, 18,26, 31, 33, 35, 39, 42, 43, 44, 45, 51, 52, 55, 56, 58, 66, 68
MPLdetection16, 18, 6, 11, HR, LR
Phát hiện HPV (16, 18, 6, 11, low risk thêm 3, high risk thêm 13)
Real-time PCR dùng mồi và taqmanprobe có độ nhạy và độ đặc hiệu cao
Qui trình xét nghiệm H. pyloriQUI TRÌNH VI SINH + SHPT
NKPylori testNKHPcarrier
Cấy phân lập vào MT chuyên dụng cho HP
(NKHPAgar)Ủ 37oC/vi hiếu khí/4 ngày
Có VK mọc
Định danhKSĐ
Không VK mọc
KQ cấy [-]
KQ cấy [+]KQ KSĐsau 4 ngày
Xét nghiệm SHPT• Phát hiện HP (cagA/vacA)• Kiểu gen CYP2C19• Phát hiện ClaR, LevoR
Kết quả sau 24 giờ
CUNG CẤP GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN CHO MỘT BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP
Real-time PCR trong vi sinh lâm sàngGIẢI PHÁP KHÔNG THỂ THIẾU ĐƯỢC CHO NHIỀU BỆNH LÝ
Chẩn đoán xác định tác nhân vi sinh trong: Dịch não tủy, máu, nhiễm trùng mắt, nấm móng…
Chẩn đoán xác định nhiễm lao, NTM Giúp chỉ định theo dõi điều trị HBV, HCV Nhanh chóng phát hiện các tác nhân gây dich mới nổi
tại phòng xét nghiệm lâm sàng (không ATSH CIII) nhưZika, cúm, SXH, Liên cầu lợn…
Kết quả real-time PCRGIÚP CHỌN KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ?
S. pneumoniae: kháng macrolide, cephalo 2nd, Co-tromoxazol,Tetracycline. Nhạy tốt với Amox/clav, Cephalo 3rd, FQ… H. influenzae, M. catarrhalis: Kháng Ampi Amox; nhưng còn nhạy
cao Amox/clav, Cephalo 2nd, Macrolide thề hệ mới.. E. coli, K. pneumoniae do ESBL nên ưu tiên carbapenem nhóm 1 S. aureus có tỷ lệ cao MRSA nên không dùng kháng sinh beta-lactam P. aeruginosa thì ưu tiên các cephalo 3rd hay FQ hướng
Pseudomonas A. baumannii do XDR nên dùng các phối hợp carbapnem nhóm 2 +
Colistin hay sulbactam
Bệnh phẩm dễ lưu trữ và vận chuyểno Có thể lưu ở tủ mát không quá 24 giờo Nếu giữ -18 đến -20oC thì lâu hơn o Rất thuận lợi để chuyển từ xa
Qui trình xét nghiệm dễ chuẩn hóa Kết quả trong ngày nếu nhận buổi sáng Giúp sớm điều chỉnh KS bước đầu mà không cần phải
dùng liệu pháp kinh nghiệm
Real-time PCR trong vi sinh lâm sàngTHUẬN LỢI HƠN VI SINH TRUYỀN THỐNG
KẾT LUẬN Vi sinh truyền thống (KSTT, cấy, huyết thanh..) vẫn là xét
nghiệm rất cần thiết và hữu dụng lâm sàng Tuy nhiên vi sinh truyền thống có những hạn chế khó thể
khắc phục Các giải pháp như định danh – KSĐ tự động, cấy máu tự
động, định danh nhanh bằng MADI-TOF không giúp nhiềuvề chất lượng phòng xét nghiệm VSLS
Rất cần thiết phải áp dụng real-time PCR vì đây mới là giảipháp giúp phòng VSLS nâng cao hẳn về chất lượng
KSTT là y tế quận phường – nuôi cấy là y tế tỉnh thành– vi sinh hiện đại là y tế trung ương và quốc tế