UBND TỈNH NINH THUẬN
SỞ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /HD-SYT Ninh Thuận, ngày tháng 02 năm 2018
HƢỚNG DẪN
Tiêu chí đánh giá điều kiện An toàn thực phẩm thức ăn đƣờng phố
đối với xã, phƣờng thực hiện mô hình điểm
(thay thế Hướng dẫn số 2002/HD-SYT ngày 19/6/2017 của Sở Y tế)
Căn cứ Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế về
việc Quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01/12/2015 của Bộ Y tế Quy
định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2223/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý An toàn thực
phẩm thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sở Y tế hướng dẫn tiêu chí đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP)
thực hiện thí điểm đối với cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Thống nhất việc đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thức ăn
đường phố và thông báo kết quả kiểm tra đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố nhằm giúp người tiêu dùng nhận biết
và lựa chọn được hàng quán ăn uống hợp vệ sinh.
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ
KINH DOANH THỨC ĂN ĐƢỜNG PHỐ
1. Địa điểm, môi trƣờng:
1.1. Địa điểm kinh doanh cách biệt các nguồn ô nhiễm (cống rãnh, rác
thải, công trình vệ sinh, nơi bày bán gia súc, gia cầm…).
Không kinh doanh thức ăn đường phố tại các khu vực cống rãnh có nước
đọng và lộ thiên, không có dụng cụ che chắn; các khu vực có nhiều rác thải có
mùi hôi; khu vực bị bùn lầy; các công trình vệ sinh công cộng; các công trình
đang xây dựng có nhiều bụi bẩn; khu vực bị ảnh hưởng bởi hóa chất bảo vệ thực
vật; nơi nuôi và bày bán gia súc, gia cầm.
(Nếu cơ sở kinh doanh vi phạm một trong các nội dung trên thì không
chấm điểm cho tiêu chí này).
1.2. Nơi bày bán thực phẩm bảo đảm sạch sẽ, không làm ô nhiễm môi
trường xung quanh.
Trước, trong và sau khi kinh doanh thức ăn đường phố, nơi bày bán phải
đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, không được xả nước thải, rác thải, thức ăn thừa tại khu
vực kinh doanh làm ô nhiễm và mất mỹ quan môi trường xung quanh.
(Nếu nơi bày bán đảm bảo vệ sinh thì chấm điểm tối đa, nếu cơ sở không
thực hiện đúng một trong các nội dung trên, tùy theo mức độ đoàn kiểm tra có
thể xem xét chấm điểm cho tiêu chí này).
2. Nguồn nƣớc và nƣớc đá:
2.1. Có đủ nước sạch để rửa nguyên liêu , vệ sinh dụng cụ, rửa tay và chế
biến thức ăn, đồ uống.
- Cơ sở phải sử dụng nguồn nước máy đảm bảo sạch để chế biến thức ăn,
đồ uống;
- Đối với nước để vệ sinh, rửa dụng cụ bát đũa ăn uống tại chỗ phải chuẩn
bị đủ 03 thau nước sạch để rửa (thau thứ nhất để rửa sạch xà phòng; thau thứ 2
và thứ 3 để rửa sạch dụng cụ với nước sạch) và phải thường xuyên thay nước.
Không được sử dụng nước sông, suối, ao hồ để chế biến thức ăn đồ uống và vệ
sinh dụng cụ bát, đũa.
(Nếu cơ sở kinh doanh vi phạm một trong các nội dung trên thì không
chấm điểm cho tiêu chí này).
2.2. Sử dụng nước đá sạch để pha chế đồ uống.
Nước đá sạch phải được mua ở những nơi có địa chỉ rõ ràng và đã công
bố hợp quy theo đúng quy định. Nếu cần thiết đề nghị cơ sở sản xuất nước đá
cung cấp giấy tiếp nhận công bố hợp quy.
(Nếu cơ sở kinh doanh thực hiện đúng nội dung trên thì chấm điểm tối đa
cho tiêu chí này).
3. Trang bị, dụng cụ:
3.1. Có đủ trang bị , dụng cụ đê chế biến , bảo quản , bày bán riêng biệt
thực phẩm sống va thức ăn ngay.
Đối với cơ sở chế biến tại chỗ bao gồm cả nguyên liệu sống và chín. Đề
nghị phải trang bị dao, thớt, rổ,… các dụng cụ phải sử dụng riêng cho thực phẩm
sống và thực phẩm chín.
(Cơ sở thực hiện đúng nội dung trên hoặc do đặc thù loại hình kinh doanh
không có nhu cầu sử dụng dụng cụ riêng cho thực phẩm sống và chín; cơ sở
kinh doanh thực phẩm đã nấu chín không sơ chế, nấu nướng tại nơi bày bán thì
chấm điểm tối đa; nếu cơ sở không thực hiện đúng nội dung trên thì không chấm
điểm cho tiêu chí này).
3.2. Có đủ dụng cụ ăn uống, bao gói chứa đựng thức ăn, uống bao đam vê sinh.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của cơ sở, đoàn kiểm tra đánh giá và xem xét
chấm điểm cho tiêu chí này.
3.3. Có đủ trang bi che đậy , bảo quản thức ăn , uống trong qua trinh vận
chuyển, kinh doanh và bảo đảm sạch sẽ.
Bắt buộc tất cả các loại đồ ăn, thức uống phải được bảo quản, che đậy
tránh ruồi, muỗi, côn trùng và bụi bẩn xâm nhập vào, do đó yêu cầu các cơ sở
cần phải trang bị tủ hoặc dụng cụ che đậy hợp vệ sinh.
(Cơ sở thực hiện đúng nội dung trên hoặc do đặc thù loại hình kinh doanh
không cần phải trang bị tủ hoặc dụng cụ che đậy... thì chấm điểm tối đa; nếu cơ
sở không trang bị đầy đủ, căn cứ điều kiện thực tế của cơ sở đoàn kiểm tra có
thể xem xét chấm điểm cho tiêu chí này).
3.4. Bàn, giá tủ đê bày bán thức ăn, uông cách mặt đất ít nhất 60 cm.
Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố bắt buộc phải có bàn , giá tủ đê bày
bán thức ăn, uông cách mặt đất ít nhất 60 cm.
(Nếu cơ sở không thực hiện đúng quy định thì không chấm điểm cho tiêu
chí này kể cả kinh doanh các loại thực phẩm có bao gói sẵn).
4. Bảo quản thức ăn, uông ngay:
4.1. Thức ăn, uông ngay được để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản.
4.2. Tủ kính hoặc thiết bị bảo quản phải hợp vệ sinh va chống được bụi
bẩn, mưa, nắng, ruồi nhặng, côn trùng xâm nhâp.
(Cơ sở thực hiện đúng các nội dung trên thì chấm điểm tối đa; nếu cơ sở
không trang bị đầy đủ, căn cứ điều kiện thực tế của cơ sở đoàn kiểm tra có thể
xem xét chấm điểm cho tiêu chí này).
5. Người bán hàng có mặc trang phuc sach se , gọn gàng và sử dụng găng
tay khi tiếp xúc trực tiếp với thức ăn, uông ngay:
5.1. Mặc trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
Người kinh doanh thức ăn đường phố phải mặc trang phục gọn gàng,
mang khẩu trang khi kinh doanh thực phẩm.
5.2. Có sử dụng găng tay khi tiếp xúc với thức ăn, uống.
Yêu cầu sử dụng bao tay, găng tay khi tiếp xúc trực tiếp với những loại
thức ăn không có bao gói như xôi, bún, bánh mì,… Tuy nhiên một số loại thức
ăn cũng không cần sử dụng bao tay, găng tay để lấy thức ăn mà phải dùng
muỗng để múc, gắp thức ăn.
(Cơ sở thực hiện đúng nội dung trên hoặc do đặc thù loại hình kinh doanh
thì chấm điểm tối đa; nếu cơ sở thực hiện chưa đúng quy định thì không chấm
điểm cho tiêu chí này).
6. Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm; thực phẩm bao gói, chế biến sẵn phải
có nguồn gốc, xuât xư ro rang va bao đam an toàn thưc phâm theo quy định.
Các nguyên liệu, phụ gia thực phẩm; thực phẩm bao gói, chế biến sẵn
phải đảm bảo an toàn thực phẩm đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu như: phải
có nhãn mác đầy đủ, còn hạn sử dụng, có hướng dẫn sử dụng là dùng để chế
biến thực phẩm. Tuyệt đối không mua thực phẩm và nguyên liệu không có
nguồn gốc, xuất xứ, sản phẩm không có nhãn mác hoặc hết hạn sử dụng.
(Cơ sở thực hiện đúng các nội dung trên thì chấm điểm tối đa; nếu cơ sở
không chứng minh được thì không chấm điểm cho tiêu chí này).
7. Trang bị đầy đủ thùng rác có nắp đậy , túi đựng để thu gom, chứa đựng
rác thải và phải chuyển đến địa điểm thu gom rác thải công cộng trong ngày:
7.1 Có thùng rác.
7.2. Thùng rác có nắp đậy.
7.3. Có túi thu gom, chứa đựng rác thải.
7.4. Có chuyển rác đến địa điểm thu gom rác thải trong ngày.
(Cơ sở thực hiện đúng các nội dung trên hoặc do đặc thù loại hình chế
biến, kinh doanh thì chấm điểm tối đa; nếu cơ sở thực hiện chưa đúng quy định
thì không chấm điểm cho tiêu chí này).
8. Có đủ dụng cụ chứa đựng nước thải, có nắp đậy và bảo đảm không gây
ô nhiễm môi trường nơi kinh doanh:
8.1. Có dụng cụ chứa đựng nước thải.
8.2. Dụng cụ chứa đựng nước thải có nắp đậy.
(Cơ sở thực hiện đúng các nội dung trên hoặc do đặc thù loại hình chế
biến, kinh doanh thì chấm điểm tối đa; nếu cơ sở thực hiện chưa đúng quy định
thì không chấm điểm cho tiêu chí này).
9. Người kinh doanh thức ăn đường phố được tâp huân và được cấp Giấy
xác nhận kiến thức An toàn thực phẩm theo quy định.
Người kinh doanh thức ăn đường bắt buộc phải có Giấy xác nhận kiến
thức An toàn thực phẩm và còn hiệu lực.
(Cơ sở không thực hiện đúng quy định thì không chấm điểm tiêu chí này).
10. Người trực tiếp chế biến, phục vụ thức ăn đường phố phải được khám
sức khỏe và có Giấy xác nhận đủ sức khỏe theo quy định.
Việc khám sức khỏe va cấp Giấy xác nhận đủ sức kh ỏe do các cơ quan y
tế từ cấp huyên và tương đương trở lên thực hiện.
(Cơ sở không thực hiện đúng quy định thì không chấm điểm tiêu chí này).
III. CẤP GIẤY THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Căn cứ Bảng điểm đánh giá điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh
thức ăn đường phố ban hành kèm theo Hướng dẫn tại Phụ lục 1, Đoàn kiểm tra
tiến hành kiểm tra, đánh giá các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố và tham
mưu Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thông báo kết quả kiểm tra cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục 3, với quy định như sau:
1. Cơ sở đạt từ 80 điểm trở lên và không bị điểm liệt là đủ điều kiện
ATTP và được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp giấy Thông báo kết
quả kiểm tra cơ sở đủ điều kiện ATTP.
2. Cơ sở đạt dưới 80 điểm hoặc 80 điểm trở lên nhưng bị điểm liệt là
không đủ điều kiện ATTP.
3. Trường hợp cơ sở đã có giấy Thông báo đủ điều kiện ATTP trong lần
kiểm tra trước, nhưng tại lần kiểm tra sau phát hiện cơ sở không đủ điều kiện
ATTP, Đoàn kiểm tra lập biên bản tạm giữ giấy Thông báo và đề nghị Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn thu hồi.
IV. TẦN SUẤT KIỂM TRA
1. Kiểm tra định kỳ mỗi 03 tháng/lần/cơ sở.
2. Kiểm tra đột xuất khi có phản ảnh của người tiêu dùng, khi có sự cố an
toàn thực phẩm liên quan hoặc theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm:
Có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai, đôn đốc và giám sát các đơn vị có
liên quan thực hiện hướng dẫn này.
2. Phòng Y tế và Trung tâm Y tế huyện, thành phố:
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện hướng dẫn này đối với các phường đang thực hiện mô hình điểm thức ăn
đường phố tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và các xã đạt chuẩn nông
thôn mới. Đối với các xã, phường không chọn làm điểm và chưa đạt chuẩn nông
thôn mới thì địa phương triển khai thực hiện Ký cam kết đảm bảo ATTP theo
quy định tại Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế và
Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 2002/HD-SYT ngày 19/6/2017
của Sở Y tế. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh bằng văn bản về Sở Y tế để nghiên
cứu điều chỉnh kịp thời./.
(Đính kèm Phụ lục 1, 2 và 3)
Nơi nhận: GIÁM ÐỐC - UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Sở Y tế;
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
- Phòng Y tế, Trung tâm Y tế huyện, Tp;
- Các phòng chức năng của Sở;
- Đăng trên Website ngành Y tế;
- Lưu: VT, NVY, CN Thư.
Lê Minh Định
Phụ lục 1:
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN
THỰC PHẨM CƠ SỞ KINH DOANH THỨC ĂN ĐƢỜNG PHỐ
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số /HD-SYT ngày / 02 /2018
của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận)
STT Nội dung tiêu chí đánh giá điều kiện ATTP Thang
điểm
Điểm
chấm
1 Địa điểm, môi trường: 10
1.1
Địa điểm kinh doanh cách biệt các nguồn ô nhiễm (cống
rãnh, rác thải, công trình vệ sinh, nơi bày bán gia súc, gia cầm…).
5
1.2 Nơi bày bán thực phẩm bảo đảm sạch sẽ, không làm ô
nhiễm môi trường xung quanh. 5
2 Nguồn nước và nước đá: 10
2.1 Có đủ nư ớc sạch đê rửa nguyên liêu , vệ sinh dụng cụ,
rửa tay và chế biến thức ăn, đồ uống. 7
2.2 Sử dụng nước đá sạch để pha chế đồ uống. 3
3 Trang bị, dụng cụ: 20
3.1 Có đủ trang bị , dụng cụ đê chế biến , bảo quản, bày bán riêng biệt thực phẩm sống va thức ăn ngay;
5
3.2 Có đủ dụng cụ ăn uống , bao gói chứa đựng thức ăn,
uống bảo đảm vệ sinh; 5
3.3 Có đủ trang bi che đậy , bảo quản thức ăn , uống trong
quá trình vận chuyển, kinh doanh và bảo đảm sạch sẽ; 5
3.4 Bàn ghế, giá tủ để bày bán thức ăn, uông cách mặt đất ít
nhất 60 cm. 5
4 Bảo quản thức ăn, uông ngay: 15
4.1 Thức ăn, uông ngay được để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản
8
4.2
Tủ kính hoặc thiết bị bảo quản phải hợp vệ sinh va
chống được bụi bẩn, mưa, nắng, ruồi nhặng , côn trùng xâm nhâp.
7
5 Người bán hàng có mặc trang phuc sach se , gọn gàng và
sử dụng găng tay khi tiếp xúc trực tiếp với thức ăn, uông. 10
5.1 Mặc trang phục sạch sẽ, gọn gàng 5
5.2 Có sử dụng găng tay khi tiếp xúc với thức ăn, uống 5
STT Nội dung tiêu chí đánh giá điều kiện ATTP Thang
điểm
Điểm
chấm
6
Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm; thực phẩm bao gói, chế
biến sẵn phải có nguồn gốc, xuât xư ro rang va bao đam
an toàn thưc phâm theo quy định.
5
7
Trang bị đầy đủ thùng rác có nắp đậy , túi đựng để thu
gom, chứa đựng rác thải và chuyển đến địa điểm thu
gom rác thải công cộng trong ngày.
5
7.1 Có thùng rác 2
7.2 Thùng rác có nắp đậy 1
7.3 Có túi thu gom, chứa đựng rác thải 1
7.4 Có chuyển rác đến địa điểm thu gom rác thải trong ngày 1
8 Có đủ dụng cụ chứa đựng nước thải, có nắp đậy và bảo
đảm không gây ô nhiễm môi trường nơi kinh doanh. 5
8.1 Có dụng cụ chứa đựng nước thải 3
8.2 Dụng cụ chứa đựng nước thải có nắp đậy 2
9
Người kinh doanh thức ăn đường phố được tâp huân và
được cấp Giấy xác nhận kiến thức An toàn thực phẩm
theo quy định.
10
10
Người trực tiếp chế biến, phục vụ thức ăn đường phố
phải được khám sức khỏe và có Giấy xác nhận đủ sức
khỏe theo quy định.
10
Tổng cộng 100
Điểm liệt: Đối với tiêu chí số 9 và 10: Nếu 0 điểm thì đánh giá cơ sở không đạt
điều kiện ATTP.
Phân loại đánh giá:
1. Từ 80 - 100 điểm : Cơ sở đủ điều kiện ATTP.
2. Dưới 80 điểm : Cơ sở không đủ điều kiện ATTP.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƢỢC KIỂM TRA ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
Phụ lục 2: MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số /HD-SYT ngày / 02 /2018
của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận)
UBND XÃ/PHƯỜNG....................
ĐOÀN KIỂM TRA ATTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /BB-ĐKT ...................., ngày ..... tháng .....năm 20…
BIÊN BẢN KIỂM TRA
An toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh thức ăn đƣờng phố
Thực hiện Quyết định số ............ /QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm
20..... của Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn …………...….. về việc kiểm tra
an toàn thực phẩm;
Hôm nay, vào lúc ..... giờ ..... ngày .....tháng ....năm 20.... , Đoàn kiểm tra
an toàn thực phẩm (ATTP) tiến hành kiểm tra tại cơ sở kinh doanh thức ăn
đường phố:
Tên cơ sở :……………………………………………………………….....
Địa chỉ kinh doanh:...................................................................................
Chủ cơ sở: …………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:....................................................................................
I. THÀNH PHẦN THAM GIA BUỔI LÀM VIỆC:
1. Thành phần Đoàn kiểm tra:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Đại diện cơ sở đƣợc kiểm tra:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA:
A. Thông tin chung về cơ sở và hồ sơ pháp lý:
1. Sản phẩm chủ yếu của cơ sở: …………………………………………………
2. Số người lao động: …………. Trong đó: Trực tiếp: …….. Gián tiếp: ………
3. Giấy cam kết đảm bảo điều kiện ATTP kinh doanh thức ăn đường phố:
(Có/không): ………….. Ngày cam kết: ………………………...........................
4. Giấy xác nhận kiến thức ATTP (Có/không): ………………………...............
Số người được xác nhận kiến thức ATTP/tổng số lao động trực tiếp: …../…......
5. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe (Có/không): …………………………………..
Số người có giấy chứng nhận đủ sức khỏe/tổng số lao động trực tiếp:……/…...
6. Các nội dung khác: …………………………………………………………….
B. Điều kiện an toàn thực phẩm:
1. Tổng diện tích bày bán: ……………………………………………………….
2. Địa điểm, môi trường kinh doanh: …………………………………………….
3. Thiết kế, bố trí kinh doanh:
a) Nơi để nguyên liệu: ...............................……………………………………….
b) Nơi sơ chế, chế biến:……………….................………………………………..
c) Nơi bày bán, kinh doanh, ăn uống:………………………………...…………...
d) Nơi để dụng cụ vệ sinh, thu gom chất thải: ……………………………………
4. Nguồn nước sử dụng, nước đá uống:…………………………………………..
5. Nguồn gốc thực phẩm: ……………………………………………………….
6. Trang thiết bị, dụng cụ:
a) Dụng cụ bảo quản nguyên liệu:………………………………....………….......
b) Dụng cụ chế biến thức ăn sống:………………………………………………..
c) Dụng cụ chế biến thức ăn chín:………………………………………………...
d) Dụng cụ ăn uống: ……………………………………………………………...
đ) Dụng cụ chứa đựng thức ăn:………………………………………...........…....
e) Dụng cụ bày bán thức ăn (bàn, ghế):……………………………..……............
g) Trang bị vận chuyển thức ăn: ……………………………………….……........
h) Dụng cụ bảo quản thực phẩm:.............................................................................
i) Bao bì chứa đựng thức ăn:……………………………………………………...
k) Trang bị, dụng cụ:…………………………………….......................................
l) Phòng chống côn trùng và động vật gây hại: …………………………………..
…………………………………………………………………………….………
m) Găng tay ni lông dùng 1 lần:…………………………………………………..
7. Điều kiện đối với người kinh doanh thức ăn đường phố:
a) Trang phục, vệ sinh cá nhân:…………………………………………………...
b) Tình trạng sức khỏe:……………………………………………………………
8. Các nội dung khác:……………………………………………………………..
C. Lấy mẫu kiểm tra, giám sát:
…………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, XỬ LÝ:
1. Kết luận
1.1. Các nội dung cơ sở thực hiện tốt:
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
1.2. Những mặt còn tồn tại:
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
2. Yêu cầu của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở:
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
3. Ý kiến của cơ sở đƣợc kiểm tra:
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
4. Xử lý, kiến nghị:
………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………….....
Buổi làm việc kết thúc vào lúc …. giờ .... ngày …. tháng …. năm 20…
Biên bản gồm …. trang, được lập thành 02 bản có nội dung như nhau, đã
được đọc lại cho những người có tên cùng nghe, công nhận là đúng và ký tên, 01
bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01bản lưu Đoàn kiểm tra./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƢỢC
KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
TRƢỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 3:
MẪU GIẤY THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Hướng dẫn số /HD-SYT ngày / /201 của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƢỜNG …………………………………
Căn cứ Hướng dẫn số ……/HD-SYT ngày …/…/2018 của Giám đốc Sở Y tế về tiêu chí đánh giá điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố;
Căn cứ Biên bản số /BB-ĐKT ngày / /20…. của Trưởng Đoàn kiểm tra an toàn thực phẩm
UBND………………………….thông báo:
KẾT QUẢ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
Tên cơ sở: ……………………………………………..Mặt hàng kinh doanh:..…………. ..…………………….………
Họ và tên chủ cơ sở: …………..………………………Địa chỉ kinh doanh:…………………………………………… .
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Vào sổ Số:………./20…../ATTP
Ghi chú:
- Kết quả này chỉ có giá trị tại thời điểm kiểm tra.
- Bất cứ lúc nào phát hiện cơ sở vi phạm ATTP,
Đoàn kiểm tra sẽ tạm giữ thông báo này.
………………, ngày……tháng …. năm 20…..
CHỦ TỊCH
(Ký tên & đóng dấu)