TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 0 / 59
THÀNH PHẦN BIÊN SOẠN
Người biên soạn Người kiểm tra Chữ kí:
Họ và tên: Dương Đình Chung
Chức vụ: CBKT
Chữ kí:
Họ và tên: Nguyễn Tuấn Trường
Chức vụ: TP Kỹ Thuật
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA XEM XÉT
…………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI DUYỆT
DANH SÁCH ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN GIỮ TÀI LIỆU NÀY
Đơn vị/cá nhân Số lượng Giám đốc 1
Phó Giám đốc
Đại diện lãnh đạo về chất lượng 1
Các phòng ban Trung tâm 6
…
CẬP NHẬT TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
Ngày tháng
Hạng mục
Trang Nội dung sửa đổi
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 1 / 59
I Mục đích Hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý NMS của hãng Huawei
II KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG Chương này giới thiệu một số thao tác chuẩn bị nhằm đưa hệ thống T2000 hoạt động ổn
định. Những công việc dưới đây sẽ được đề cập:
• Khởi động và tắt T2000
• Kiểm tra file Licence có được cài đặt đúng không
• Mở Online Help
• Tắt Online Help
• Thiết lập hệ thống
• View
• Chọn đối tượng vận hành từ cây đối tượng
• Thiết lập các tham số trong danh sách
• Những đề phòng.
II.1 Khởi động và tắt T2000.
II.1.1 Khởi động máy tính giám sát T2000
Mục đích:
Bước này để khởi động máy tính trên nền UNIX và Windows đúng cách.
Máy Sun là máy tính hơi khác biệt. Hãy khởi động nó tuân theo nghêm khắc thủ tục
này để đề phòng bị lỗi thiết bị hoặc bị mất dữ liệu.
Lưu ý:
T2000 hỗ trợ chạy cả trên hệ điều hành UNIX và Windows và cung cấp chức năng
như nhau trên cả 2. Để biết thêm chi tiết phần cứng hệ thống, xin xem phần Mô Tả
Hệ Thống Optix Manager T2000.
Yêu cầu:
• Cài đặt xong phần cứng máy chủ T2000.
• Trước khi khởi động hệ thống, kiểm tra kết nối cáp nguồn máy chủ, cáp
nguồn màn hình, cáp dữ liệu màn hình. Kiểm tra kết nối cáp mạng.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 2 / 59
• Nếu có thiết bị ngoài như: máy in, modem, kiểm tra kết nối của các thiết bị
này. Đồng thời kiểm tra cáp nguồn của các thiết bị này.
Thủ tục:
Trên nền Windows:
Thứ tự bước Thao tác
1 Bật nguồn các thiết bị ngoài: màn hình, máy in, modem
2 Bật nguồn máy tính PC và khởi động hệ điều hành Windows
2000
3 Gõ vào Username và Password
Mặc định: User: t2000, Password: t2000
4 Hệ điều hành Windows 2000 khởi động xong.
II.1.2 Tắt máy tính giám sát T2000
Mục đích:
Thủ tục này để tắt máy Server T2000 và máy Client T2000 đúng cách.
Máy Sun là máy tính khác biệt. Hãy tuân thủ nghiêm ngặt các bước khi tắt máy để đề
phòng bị hỏng thiết bị và mất dữ kiệu.
Yêu cầu:
Tắt toàn bộ các ứng dụng đang chạy, bao gồm cả T2000 server, database, T2000 client...
Thủ tục:
Trên nền Windows:
Thứ tự bước Thao tác
1 chọn mục [start/shutdown] trên màn hình windows 2000
2 chọn [shutdown] và chọn [OK]
3 Máy tính sẽ tự động tắt
4 Tắt màn hình và các thiết bị ngoài.
II.1.3 Khởi động chương trình T2000 Server
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 3 / 59
Mục đích:
Thủ tục này nhằm khởi động chương trình T2000 Server lần đầu tiên.
Yêu cầu:
• Máy chủ T2000 đã được khởi động xong
• File Licence T2000 đã lưu trong thu mục chủ
Thủ tục:
Thứ tự
bước
Thao tác
1 Kích đúp vào biểu tượng ’T2000 server“ trên màn hình máy chủ.
Cửa sổ System monitor sẽ xuất hiện.
2 Gõ vào password và server:
Password: T2000
Server: Local
3 Đợi đến lúc các mục: EMS server, Security server, Topo Server
chuyển sang trạng thái “Running”. Khi đó chương trình T2000
server đã khởi động thành công.
II.1.4 Thoát khỏi chương trình T2000 Server từ màn hình hệ thống:
Mục đích:
Thủ tục này để tất chương trình T2000 server từ cửa sổ System monitor.
Yêu cầu: Không có.
Thủ tục:
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 4 / 59
Thứ tự
bước
Thao tác
1 Chọn cửa sổ System monitor
2 Chọn [system/stop server] trong của sổ.
3 cửa sổ xác nhận xuất hiện. Chọn [OK]
Đợi cho đến lúc các mục: EMS server, Security server và Topo server
chuyển hết sang trạng thái “Stopped”. Điều đó có nghĩa là chương trình
T2000 server đã được tắt thành công.
II.1.5 Thoát khỏi chương trình T2000 server từ chương trình T2000 client.
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để tắt chương trình T2000 server từ chương trình T2000 client.
Yêu cầu:
NM user phải có quyền “System Aminstrator” hoặc cao hơn.
Thủ tục:
Thứ tự
bước
Thao tác
1 Khởi động T2000 client và login vào chương trình T2000
2 chọn [system/shut down server] từ main menu
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 5 / 59
3 Xác nhận lại từ cửa sổ xác nhận xuất hiện. Chọn [OK]
Sau đó chương trình T2000 server và tất cả các máy clients nối với máy
chủ đều được tắt.
II.1.6 Khởi động lại chương trình T2000 server
Mục đích:
Thủ tục này để khởi động lại chương trình T2000 server, khác với mục “khởi động
T2000 server ở mục II.1.3” lần đầu tiên.
Yêu cầu:
Chương trình T2000 server đã được tắt đúng cách.
Thủ tục:
Thứ tự
bước
Thao tác
1 chạy chương trình System Monitor client
Ghi chú: chương trình System Monitor client thường nằm ở
“C:\T2000\smclient\sysmonitor.bat” trên nền Windows.
2 Gõ vào password và chọn server trong cửa sổ.
Password: T2000
Server: Local
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 6 / 59
3 chọn [System/ start server] trong cửa số System Monitor
II.1.7 Khởi động chương trình T2000 client
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để khởi động chương trình T2000 client đúng cách.
Yêu cầu:
Chương trình T2000 server đã được khởi động đúng cách.
Thủ tục:
Thứ tự
bước
Thao tác
1 Trên màn hính máy tính, nháy đúp vào biểu tượng „T2000 client“.
2 Gõ vào user nam, password và địa chỉ của T2000 server.
User: Admin
Password: T2000
Server: 129.9.0.254
3 Click “Login” để vào cửa sổ “main topology” của T2000.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 7 / 59
II.1.8 Thoát khỏi chương trình T2000 client
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này chỉ để thoát khỏi chương trình T2000 client.
Yêu cầu:
Không có yêu cầu nào.
Thủ tục:
Thứ tự
bước
Thao tác
1 chọn [system/exit] từ main menu.
cửa sổ xác nhận sẽ xuất hiện.
2 chọn „OK“
II.1.9 Chuyển đổi T2000 user
Mục đích:
Những người khác nhau vận hành chương trình T2000 client sẽ có những user name và
password khác nhau.
sử dụng thủ tục này để chuyển đổi user.
Yêu cầu:
Người sử dụng đã login vào chương trình T2000.
Thủ tục:
Thứ tự
bước
Thao tác
1 chọn [system/ change user] từ main menu.
một cửa sổ xác nhận sẽ xuất hiện
2 chọn „OK“
cửa sổ login sẽ xuất hiện. Nếu không có user nào khác muốn vận hành
T2000 client, hãy bỏ qua cửa sổ và bỏ qua các bước tiếp theo.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 8 / 59
3 nếu user khác muốn vận hành T2000 client, hãy gõ vào user name và
password. Ví dụ:
Name: ABC
Password: 123
4 chọn “Login”
II.2 Kiểm tra xem file Licence đã được cài đặt đúng chưa:
Mục đích:
Các chức năng của T2000 được điều khiển bởi file licence. Không có file licence,
chương trình T2000 vẫn được khởi động, nhưng các đặc tính và chức năng quản lý bị
hạn chế. Vì thế, trước khi khởi động T2000, hãy cài đặt licence.
Yêu cầu:
- File licence T2000 phải được đặt trong thu mục con của thư mục cài đặt T2000.
- chương trình T2000 server đã được khởi động.
Thủ tục:
Thứ tự
bước
Thao tác
1 khởi động chương trình T2000 client
2 chọn [Help/About] từ Main Menu.
3 chọn “Licence Information”
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 9 / 59
4 kiểm tra các chức năng và khả năng quản lý trong danh sánh trên.
Chú ý:
- nếu các chức năng là đầy đủ, licence hoạt động bình thường.
- nếu không, hãy thoát khỏi T2000 server và T2000 client và cài đặt lại file licence.
Chi tiết về cài đặt file licence, hãy xem mục A.2
II.3 Mở chương trình trợ giúp trực tuyến Online Helps.
Mục đích:
Help là nguồn thong tin chính của T2000, chúng có thể giúp bạn quản lý các thủ tục vận
hành và biết về các hướng dẫn vận hành vào bất ký lúc nào.
Có thể mở chương trình trợ giúp T2000 theo 2 cách dưới đây:
- từ menu của chương trình T2000 client
- từ giao diện chức năng nào đó.
Yêu cầu:
T2000 đang hoạt động bình thường.
Thủ tục:
Thứ tự
bước
Thao tác
1 chọn [Help/Help topics] từ Main menu để hiển thị cửa sổ Help.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 10 / 59
2 Trên giao diện vận hành của T2000 client, ấn <F1> để hiển thị chủ đề
trợ giúp của chức năng này.
II.4 Views:
II.4.1 Main Topology
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 11 / 59
Chương trình T2000 xây dựng và quản lý cấu trúc Topo của mạng thông qua cửa sổ
Main Topology.
Quản lý Topology bao gồm: tạo các đối tượng cho Topo, tạo subnet, tạo sơ đồ sợi
quang, và search thiết bị có trên mạng.
II.4.2 Cửa sổ Equipment Maintenance Console:
Cửa sổ Equipment Maintenance Console là giao diện vận hành quan trọng của T2000.
Nó chó phép bạn có thể mở chức năng khai báo cấu hình thiết bị, quản lý và bảo dưỡng
thong qua việc lựa chọn các node chức năng tương ứng trên cây định vị.
Giao diện:
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 12 / 59
II.4.3 Cửa sổ bảo vệ: Protection view
Protection view cho phép search, tạo, thiết lập và quản lý trên subnet bảo vệ củng như
là việc quản lý trên các node độc lập và trên SDH NNI.
Giao diện
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 13 / 59
II.4.4 Cửa sổ Trail: Trail view
Trail view cho phép các chức năng quản lý bảo dưỡng và khai báo, tạo và tìm kiếm trên
mạng trails.
Giao diện:
II.4.5 Của sổ đồng bộ: Clock view
Cửa sổ đồng bộ cung cấp việc thiết lập đồng hồ cho thiết bị, có thể query trạng thái đồng
bộ đồng hồ toàn cầu và theo dõi hoạt động đồng hồ và cả các chức năng tìm kiếm.
Giao diện
II.4.6 Của sổ DCN view
Mạng truyền số liệu (DCN) là để thực hiện việc truyền các thông tin quản lý, cung cấp
việc trao đổi thông tin giữa NMS (Hệ thống quản lý mạng) và NEs (Phần tử mạng).
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 14 / 59
T2000 có thể truyền thông với mỗi NE, thông qua kênh TCP/IP giữa T2000 và NE
gateway và qua kênh ECC giữa NE gateway với NE khôn là gateway khác.
Giao diện
II.4.7 Giao diện vật lý của thiết bị: NE Panel
Giao diện NE Panel này sẽ hiển thị hình ảnh đồ hoạ của các đối tượng về các phần tử
vật lý như: subrack, các khối, và các cổng. Các phần tử đồ hoạ này sẽ phản ánh các
trạng thái của phần tử thông qua các màu sắc khác nhau.
Giao diện
Kích đúp vào biểu tượng NE trong cửa sổ Main Topology để xem giao diện vật lý của
thiế bị. Kích chuột phải vào các khe còn trống để lựa chọn các phần tử để có thể add vào
slot cho phép.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 15 / 59
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 16 / 59
III TẠO TOPOLOGY. Chương này giới thiệu về cách tạo các đối tượng trong Topology của T2000. Đây là
bước đầu tiên của việc cấu hình. Các công việc sau sẽ được mô tả:
• Tạo các NEs
• Thay đổi một số thông tin cho thiết bị NE
• Tạo các đường Links kết nối
• Tạo NM
III.1 Tạo các NEs:
Có một số cách để tạo các biểu tượng NE
III.1.1 Searching NEs theo từng loạt
Mục đích
Là để tìm kiếm theo thông tin ID của NE trong tất cả các NE strong mạng và theo địa
chỉ IP của NE Gateway bằng cách đặt vùng địa chỉ IP của mạng sẽ được search.
Dựa vào các thông tin ở trên, bạn có thể thấy được một loạt các NE strong T2000 và
chúng được hiển thị trong cửa sổ Main Topology. Chức năng search thiết bị cũng có thể
cho biết được các thông tin về kết nối giữa các NEs, nhưng bạn cần phải tạo ra các kết
nối sợi quang này bằng tay cho từng cặp thiết bị.
Cách search các NE theo loạt là cách nhanh nhất và chính xác nhất so với các tạo các
NE bằng tay. Phương pháp này được áp dụng trong tình huống các phần mềm quản lý
đã được nạp vào các NEs và các kết nối quang giữa các thiết bị trong mạng là đã có.
Yêu cầu
NM user cần có quyền “system maintainer” hoặc cao hơn
Thủ tục
Thứ tự
bước
Thao tác
1 chọn [Topology/Automatic Equipment Detection] từ cửa sổ Main menu
2 Click vào mục <Add Search Field>. Hộp thoại “Input IP” xuất hiện
3 chọn kiểu địa chỉ IP sẽ dung để search. “IP Network Section the GNE Is
in” hoặc là “GNE IP Address” và gõ vào địa chỉ IP. Chọn <OK>
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 17 / 59
4 Kích vào <Start Search>. Các NE và các Links tìm thấy sẽ được hiển thị.
5 chọn NE chưa được created trong cột “NEs found” và kích vào <Creat
NE> phía dưới và hộp thoại “Current NE ID is…” sẽ xuất hiện.
6 Gõ vào user name và password. bạn có thể lựa chọn ô “All NEs use the
same User and Password” hoặc “Save user and password for Re-use” khi
bạn muốn creat nhiều NE một lúc.
7 chọn <OK>. NE sẽ được tạo ra trong cửa sổ Main Topology.
III.1.2 Tạo các NE bằng tay.
Mục đích:
sử dụng thủ tục này để tạo lần lượt các NE bằng tay.
Phương pháp này được áp dụng trong tình huống dữ liệu có thể đã được cài đặt vào NE
hoặc là chưa.
Yêu cầu:
NM user phải có quyền “system maintainer” hoặc là cao hơn.
Thủ tục:
Thứ
tự
bước
Thao tác
1 Kích chuột phải vào màn hình Main Topology và chọn [Creat/Topology
Object].
2 chọn kiểu NE từ hộp thoại “Creat Topology Object” và gỗ vào các
thông tin của NE.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 18 / 59
Chú ý: NE user của T2000 được mặc định là: root, password mặc định
là: password.
Bạn có thể chọn “Pre-Configuration” nếu dữ liệu chưa được cấu hình
vào trong thiết bị.
3 chọn <OK>
4 Kích vào màn hình Main Topology. Biểu tượng của thiết bị sẽ xuất hiện
tại vị trí bạn kích chuột.
III.1.3 Xoá NE
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để xoá các NE bằng tay.
Yêu cầu:
NM user phải có quyền “system maintainer” hoặc cao hơn.
Các kết nối sợi quang với NE phải được xoá trước.
Thủ tục:
Thứ
tự
bước
Thao tác
1 Kích chuột phải vào biểu tượng NE trên màn hình của Main Topology
và chọn [Delete]. Hộp thoại „Delete“ sẽ xuất hiện.
2 chọn <OK>. Biểu tượng của NE sẽ được xoá khỏi Main Topology.
III.1.4 Tạo Subnet topology
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 19 / 59
Mục đích:
Subnet được tạo ra ở đây chỉ một khái niệm mang tính Topo. Nhằm thuận tiện cho việc
quản lý, các đối tượng topology trong cùng một khu vực hoặc có một số thuộc tính
tương tự nhau sẽ được sắp đặt vào cùng một subnet.
Yêu cầu:
NM user phải có quyền “system maintainer” hoặc cao hơn.
Thủ tục:
Thứ
tự
bước
Thao tác
1 Kích chuột phải vào màn hình Main Topology và chọn [Creat/Subnet].
2 chọn thanh tab “Basic Attributes” trong hộp thoại “Creat Subnet”. Điền
vào các thuộc tính của subnet.
3 chọn thanh tab “Object Selection” và chọn các NE trong cột “Object
Not Selection”. Kích vào mũi tên kép để chuyển nó sang cột phải.
4 chọn <OK>. Kích chuột vào màn hình Main Topology. Sau đó biểu
tượng sẽ xuất hiện tại vị trí chuột.
III.2 Thay đổi thuộc tính của NE
III.2.1 Thay đổi địa chỉ IP của NE
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để thay đổi địa chỉ IP của NE. Việc thay đổi địa chỉ IP của NE sẽ
làm gián đoạn thông tin giữa NE và NM.
Yêu cầu:
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 20 / 59
NM user phải có quyền “System Administrator” hoặc cao hơn.
Thủ tục:
Thứ
tự
bước
Thao tác
1 chọn [Communication/Communication Parameter Setting] trong cửa sổ
DCN view.
2 chọn NE và kích chuột vào mũi tên kép sang phải (màu đỏ).
3 điền vào IP mới trong mục “IP” và chọn <Apply>.
III.2.2 Thay đổi ID mở rộng của ID
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để thay đổi ID mở rộng của NE. ID mở rộng thuộc về 8 bit cao của
NE ID và được dung để nhận dạng subnet của NE và dung để phân biệt các đoạn mạng
khác nhau trong WAN.
Yêu cầu:
NM user phải có quyền “System Administrator” hoặc cao hơn.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 21 / 59
Thủ tục:
Thứ
tự
bước
Thao tác
1 chọn [Communication/Communication Parameter Setting] trong cửa sổ
DCN view.
2 chọn NE và kích chuột vào mũi tên kép sang phải (màu đỏ).
3 điền vào ID mở rộng trong mục “Extended ID” và chọn <Apply>.
III.2.3 Thay đổi IP subnete mask của NE
Nội dung tương tự như thay đổi địa chỉ IP của NE
III.3 Tạo các kết nối
III.3.1 Tạo kết nối sợi quang
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để tạo các kết nối quang giữa các NE hoặc các khối.
Chú ý: Các khối này cần phải được tạo ra trước khi tạo kết nối.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 22 / 59
Yêu cầu:
NM user phải có quyền “system maintainer” hoặc cao hơn.
Các khối phải được tạo trước khi tạo kết nối.
Thủ tục:
Thứ
tự
bước
Thao tác
1 chọn biểu tượng trên thanh biểu tượng của cửa sổ Main Topology
và con trỏ sẽ chuyển thành biểu tượng dấu „+“.
2 Kích vào một NE để chọn NE nguồn trong cửa sổ Main Topology.
3 chọn card quang và cổng quang nguồn trong hộp thoại “Select Fiber
Source”.
4 chọn <OK> và con trỏ tiếp tục chuyển thành biểu tượng dấu “+”
5 Kích chọn NE đích trong cửa sổ Main Topology
6 chọn card quang và cổng quang trong cửa sổ “Select Fiber Sink”.
7 chọn <OK> và điền thông tin của sợi quang vào hộp thoại xuất hiện
“Creat Fiber/Cable”.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 23 / 59
8 chọn <OK> và sợi quang sẽ xuất hiện giữa 2 NE trong cửa sổ Main
Topology
III.3.2 Xoá sợi quang
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để xoá các sợi quang đã được tạo.
Chú ý: Nếu bạn muốn xoá sợi quang mà nó đang được dung cho một subnet bảo vệ thì
bạn cần phải xoá subnet bảo vệ trước. Chi tiết hãy xem mục “6.9 Xoá Protection
Subnet”.
Yêu cầu:
- NM user phải có quyền “System maintainer” hoặc cao hơn.
- chắc chắn rằng sợi quang cần xoá không còn dung cho bất kỳ một subnet bảo vệ
nào.
Thủ tục:
Cách 1:
Thứ Thao tác
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 24 / 59
tự
bước
1 Kích chuột phải vào sợi quang cần xoá và chọn [Delete].
2 chọn <OK> để xoá sợi quang.
Cách 2:
Thứ
tự
bước
Thao tác
1 Chọn [Topology/Fiber/Cable Management].
2 chọn sợi quang cần xoá, ấn chuột phải và chọn [Delete Cable/Fiber] hoặc
chọn mục <Delete Cable/Fiber> phía dưới.
3 chọn <OK> để xoá sợi quang.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 25 / 59
III.3.3 Tạo đường Ethernet NM
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để tạo ra đường Ethernet giữa NM và NE gateway.
Yêu cầu
NM user phải có quyền “system operator” hoặc cao hơn.
1. kích chuột phải vào màn hình cửa sổ Main Topology, chọn [Creat/Topology
Objects].
2. Chọn “Ethernet Line” trong hộp thoại “Creat Topology Object” và gõ vào các
thông tin của đường Ethernet line.
3. chọn <OK> và biểu tượng Ethernet line sẽ xuất hiện giữa NM và NE gateway.
III.3.4 Tạo kênh ECC mở rộng
Mục đích:
Trong vài trường hợp bạn có thể kết nối 2 NE gateway không kêt nối quang với nhau
bằng cách sử dụng đường Ethernet để thiết lập một kênh ECC mở rộng giữa chúng. Sử
dụng thủ tục này để tạo ra kênh ECC mở rộng giữa chúng.
Yêu cầu:
NM user phải có quyền “system operator” hoặc cao hơn.
Thủ tục:
1. kích chuột phải vào màn hình cửa sổ Main Topology, chọn [Crear/Topology
Object].
2. chọn mục “Extended ECC” trong hộp thoại “Creat Topology Object” và gõ vào
các thông tin của đường ECC mở rộng này.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 26 / 59
3. chọn <OK> và biểu tượng ECC sẽ xuất hiện giữa 2 NE gateway.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 27 / 59
IV KHAI BÁO DỊCH VỤ CHO TRẠM ĐƠN . Chương này sẽ giới thiệu cách khai báo dịch vụ trên một thiết bị.
Các nội dung được mô tả:
• khai báo dịch vụ SDH trên trạm đơn
• khai báo dịch vụ ATM trên trạm đơn
• khai báo dịch vụ Ethernet trên trạm đơn
IV.1 Khai báo dịch vụ SDH trên một trạm đơn
IV.1.1 Tạo dịch vụ thông thường
Mục đích:
Việc khai báo dịch vụ SDH trạm đơn là trực tiếp khai báo các dịch vụ cross-connect lên
các khối tương ứng.
Và việc hoàn thành việc khai báo từng thiết bị trên mạng sẽ dẫn đến hoàn thành việc
khai báo cho toàn mạng.
Yêu cầu:
- NM user phải có quyền “system operator” hoặc cao hơn
- một subnet bảo vệ đã được tạo
Thủ tục:
1. chọn [Configuration/SDH Configuration/SDH Service Configuration] từ Main
menu.
2. ở ô bên trái dưới, chọn NE cần khai báo và kích chuột vào mũi tên kép sang phải
(màu đỏ).
3. chọn ô “Query” để truy vấn các dịch vụ SDH đã có của NE
4. chọn ô “Creat” và hộp thoại “Creat SDH Service sẽ xuất hiện”.
5. khai báo các tham số nguồn và đích vào hộp thoại. chọn <OK>
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 28 / 59
Chú ý:
Nếu subnet bảo vệ là một ring vô hướng thì chọn hướng dịch vụ cũng phải là vô
hướng, còn nều subnet bảo vệ là ring có hướng thì dịch vụ cũng phải chọn là dịch vụ
có hướng.
IV.1.2 Tạo dịch vụ SNCP
Mục đích:
Để tạo các dịch vụ SNC, trước tiên bạn phải tạo 2 dịch vụ vô hướng từ luồng nhánh lên
2 hướng của ring (dịch vụ dual-fed). Sau đó tạo các dịch vụ SNC (dịch vụ nhận ở hướng
xuống tương ứng) từ hướng east và hướng west xuống luồng nhánh.
Yêu cầu:
- NM user phải có quyền “system operator” hoặc cao hơn
- một subnet bảo vệ đã được tạo
Thủ tục:
Thủ tục 1: Khai báo dịch vụ dual-fed
1. chọn [Configuration/SDH Configuration/SDH Service Configuration] từ Main
menu.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 29 / 59
2. ở ô trái bên dưới, chọn NE cần khai báo và chọn mũi tên kép sang phải (màu đỏ).
3. chọn ô <Query> để truy vấn thông tin dịch vụ SDH của NE.
4. chọn ô <Creat>. Hộp thoại “Creat SDH Service” sẽ xuất hiện.
5. khai báo dịch vụ vô hướng từ luồng nhánh lên hướng east. chọn <Apply>.
Chú ý: dịch vụ phải là vô hướng
6. khai báo dịch vụ vô hướng từ luồng nhánh lên hướng west. chọn <Apply>.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 30 / 59
Thủ tục 2: Khai báo dịch vụ hướng xuống tương ứng (hướng nhận).
1. chọn [Configuration/SDH Configuration/SDH Service Configuration] từ Main
menu.
2. ở ô trái bên dưới, chọn NE cần khai báo và chọn mũi tên kép sang phải (màu đỏ)
3. chọn ô <Query> để truy vấn thông tin dịch vụ SDH của NE.
4. chọn ô <Creat SNC>. Hộp thoại “Creat SNC Service” sẽ xuất hiện.
5. khai báo dịch vụ working và protect. chọn <OK>.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 31 / 59
Chú ý: dịch vụ từ hướng west nên là dịch vụ working.
IV.1.3 Chuyển đổi SNCP thành dịch vụ thông thường
Mục đích:
Dùng thủ tục này để chuyển đổi dịch vụ SNCP thành dịch vụ thông thường.
Yêu cầu:
- NM user phải có quyển “system operator” hoặc cao hơn
- dịch vụ SNCP đã được tạo
Thủ tục:
1. chọn [Configuration/SDH Configuration/SDH Service Configuration] từ Main
menu.
2. ở ô trái bên dưới, chọn NE cần khai báo và chọn mũi tên kép sang phải (màu đỏ)
3. chọn ô <Query> để truy vấn thông tin dịch vụ SDH của NE.
4. chọn ô <Unfold> để hiển thị các dịchvụ thành từng dịch vụ trên mỗi dòng. Kích
chuột phải vào dòng dịch vụ SNCP và chọn “Convert to Common Service”. dịch
vụ bảo vệ sẽ bị xoá.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 32 / 59
5. kích phỉa vào dịch vụ dual-fed và chọn <Deactivate>. hộp thoại “Confirm” sẽ
xuất hiện. chọn <OK>.
6. kích phải vào dịch vụ không kích hoạt và chọn <Delete>. hộp thoại “Confirm” sẽ
xuất hiện. chọn <OK>.
IV.1.4 Chuyển dịch vụ thông thường thành dịch vụ SNCP
Mục đích:
Dùng thủ tục này để chuyển đổi dịch vụ thông thường thành dịch vụ SNCP .
Yêu cầu:
- NM user phải có quyển “system operator” hoặc cao hơn
- dịch vụ đã được tạo
Thủ tục:
1. chọn [Configuration/SDH Configuration/SDH Service Configuration] từ Main
menu.
2. ở ô trái bên dưới, chọn NE cần khai báo và chọn mũi tên kép sang phải (màu đỏ)
3. chọn ô <Query> để truy vấn thông tin dịch vụ SDH của NE.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 33 / 59
4. chọn ô <Unfold> để hiển thị các dịchvụ thành từng dịch vụ trên mỗi dòng. Kích
chuột phải vào dòng dịch vụ sẽ chuyển đổi và chọn “Convert to SNC”. hộp thoại
sau đây sẽ xuất hiện “Specify the service to be protected”.
5. khai báo dịch vụ bảo vệ và chọn <OK>.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 34 / 59
6. chọn ô <Creat>. hộp thoại “Creat SDH Service” sẽ xuất hiện.
7. khai báo dịch vụ dual-fed từ luồng nhánh lên các hưóng quang. chọn <OK>.
IV.2 Khai báo dịch vụ Ethernet trên mỗi trạm đơn
IV.2.1 Tạo dịch vụ Ethernet truyền dẫn trong suôt
Mục đích:
việc truyền dẫn trong suốt dịch vụ Ethernet được thực hiện thông qua việc thiết lập các
đường tĩnh trên:
- Port
- Port + VLAN
Port ở đây có thể là cổng MAC (media access control) hoặc là cổng VCTRUNK của
card Ethernet. Thông thường, dịch vụ Ethernet truyền trong suốt được áp dụng trong kết
nối điểm - điểm hoặc điểm – đa điểm.
Việc truyền dẫn trong suôt dịch vụ Ethernet cho phép mỗi route được thiết lập sẽ có một
băng thông cố định. Khi một hoặc nhiều dịch vụ được tạo ra thì các kết nối cần được tạo
ra giữa các node dựa trên trail.
Yêu cầu:
- NM user phải có quyền “system operator” hoặc cao hơn.
- sợi quang và subnet bảo vệ phải được tạo ra ở lớp dịch vụ
- được hỗ trợ bởi vài loại card Ethernet (ngoại trừ EFS/EGS/EMS).
- Card Ethernet đã được lắp đặt.
Thủ tục:
Thủ tục 1: thiết lập cổng VC4 của card Ethernet thành SDH NNI (tuỳ chọn).
Chú ý: chỉ những card Ethernet của các lạo thiết bị sau mới cần cấu hình SDH NNI:
- OptiX Metro 3100
- OptiX 2500+
- OptiX 155/622H
1. thiết lập cổng VC4 của card Ethernet thành SDH NNI. Chi tiết việc này xem
chương “9.3.1 Thiết lập port VC4 của card Ethernet thành SDH NNI”.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 35 / 59
Thủ tục 2: Cài đặt card giao diện Ethernet tại NM side (tuỳ chọn).
1. cài đặt card giao diện ethernet tại NM side. Chi tiết xem tại mục 9.3.2
Thủ tục 3: Khai báo tham số cổng và đường nối của card Ethernet
1. khai báo các tham số của cổng bên trong, chi tiết được mô tả tại mục “9.3.3
configuring internal port”.
2. khai báo các tham số cổng mở rộng. chi tiết xem tại mục “9.3.4 configuring
external port”.
3. khai báo đường kết nối. chi tiết xem tại mục “9.3.3 configuring binding paths”.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 36 / 59
Thủ tục 4: tạo các VC12 cross-connect tương ứng kết nối giữa card quang và card
Ethernet.
1. Chọn [Configuration/SDH Configuration/SDH Service Configuration] từ Main
menu.
2. ở ô trái phía dưới chọn NE cần khai báo và kích vào mũi tên kép sang phải (màu
đỏ).
3. chọn ô <Creat>, hộp thoại “Creat SDH Service” sẽ xuất hiện.
4. tạo cross-connect giữa card Ethernet và card quang.
5. chọn <Apply> hoặc <OK>
6. lặp lại thủ tục này nếu muốn tạo ra nhiều cross-connect.
Thủ tục 5: khai báo route Ethernet tĩnh
1. chọn [configuration/Ethernet configuration/Ethernet transparent transmit/static
route management] từ Main menu.
2. ở ô dưới góc trái, chọn NE cần khai báo và kích vào mũi tên kép sang phải (màu
đỏ).
3. chọn <Query> để truy vấn thông tin các route tĩnh của card Ethernet đã chọn.
4. chọn <Creat>
5. thiết lập các tham số của route tĩnh.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 37 / 59
6. chọn <Apply> hoặc <OK>. hộp thoại “operation result” sẽ xuất hiện và cho biết
việc khai báo thành công.
7. lặp lại thủ tục này nhiều lần nếu muốn tạo nhiều route tĩnh.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 38 / 59
V KHAI BÁO BẢO VỆ Chương này giới thiệu cách khai báo bảo vệ thiết bị và subnet bảo vệ. Các nội dung sau
sẽ được đề cập:
- Cấu hình bảo vệ 1+1
- Cấu hình bảo vệ TPS
- Cấu hình bảo vệ MSP
- Câu hình bảo vệ SNCP
- Cấu hình bảo vệ PP
- Cấu hình bảo vệ DNI
- Cấu hình Ring không bảo vệ (Non – protection Ring)
- Cấu hình chuỗi không bảo vệ (Non – protection chain)
V.1 Cấu hình bảo vệ 1+1
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để thiết lập các mối quan hệ bảo vệ cho các cross-connect và các
khối đồng hồ của thiết bị SDH, và chuyển mạch bảo vệ active/standby. nhằm nhận ra
chức năng dự phòng nóng trong trường hợp các khối bị hỏng.
Yêu cầu:
- NM user phải có quyền “system operator” hoặc cao hơn.
- Khối đồng hồ và cross-connect với quan hệ bảo vệ đã được lắp đặt tại các slot.
Thủ tục:
1. chọn [configuration/SDH configuration/Board 1+1 Hot standby] từ Main menu.
2. ở ô dưới góc trái, chọn NE cần khai báo và kích vào mũi tên kép sang phải (màu
đỏ).
3. chọn <Query> để truy vấn tình trạng kích hoạt/dự phòng hiện tại của NE.
4. thiết lapạ quan hệ kích hoạt/dự phòng.
Trước tiên, chọn khối kích hoạt, và khối dự phòng sẽ tự động xuất hiện.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 39 / 59
5. chọn <Apply>.
V.2 Cấu hình bảo vệ TPS.
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để thiết lập các tham số bảo vệ luồng nhánh của thiết bị SDH và
chuyển mạch bảo vệ luồng nhánh.
Yêu cầu
- NM user phải có quyền “system maintainer” hoặc cao hơn.
- khối luồng nhánh với quan hệ bảo vệ hợp lý đã được lắp đặt vào slot bảo vệ.
Thủ tục
1. chọn [configuration/SDH configuration/TPS protection] từ Main menu.
2. ở ô dưới góc trái, chọn NE cần khai báo và kích vào mũi tên kép sang phải (màu
đỏ).
3. chọn <Creat> để mở hộp thoại
4. chọn khối chuyển mạch bảo vệ được thiết lập
5. thiêt lập các mức ưu tiên chuyển mạch bảo vệ.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 40 / 59
6. chọn <Apply>.
V.3 Cấu hình bảo vệ MSP
V.3.1 Tạo two-fiber MS SPRing
Mục đích
Sử dụng thủ tục này để tạo ra subnet bảo vệ vòng ring chia sẻ Two-Fiber MS.
Yêu cầu
- NM user phải có quyền “system maintainer” hoặc cao hơn.
- dữ liệu NE đã được cấu hình và sợi quang đã được tạo.
Thủ tục
1. chọn [view/protection view] từ Main menu
2. chọn [protection subnet/creat/2f-MS SPRing]. Hộp thoại “2f-MS SPRing” sẽ xuất
hiện.
3. gõ vào tên của subnet bảo vệ
Tên mặc định là 2f-MS SPRing_2.
4. chọn mức dung lượng của subnet bảo vệ. ví dụ STM-4
5. chọn mục “assigned by VC4” và “resource sharing” theo yêu cầu.
chú ý:
- việc chia sẻ tài nguyên ở đây có nghĩa là một tài nguyên vật lý có thể thuộc về 2
subnet bảo vệ khác nhau.
- Phân bố VC4 vào các subnet bảo vệ khác nhau. việc phân chia tài nguyên bằng
việc phân bố VC4 vào các subnet khác nhau chính là việc thực hiện bảo vệ đường
quang ảo. có nghĩa rằng một số các VC4 trên sợi quang có thể được đặt vào một
subnet. Ví dụ, với sợi quang STM-16, VC4 từ 1-4 thuộc về một STM4 MSP,
trong khi VC4 từ 5-8 lại thuộc về một PP.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 41 / 59
6. chọn các node trong subnet bảo vệ được tạo.
Kích đúp vào NE trong cửa sổ Protection View và bổ sung chúng vào danh sách
node ở góc dưới bên trái. Khi đó, biểu tượng sẽ xuất hiện trên biểu tượng NE.
Bạn có thể kích đúp lần nữa vào NE để xoá biểu tượng đó.
Chú ý: các node phải được add vào subnet MSP theo thứ tự hưóng ring chính.
7. thiết lập thông số của các node tương ứng
chọn là “MSP node” tại cửa sổ này
8. chọn <Neck>. hộp thoại lựa chọn kết nối sẽ xuất hiện.
Chú ý:
1. nếu giữa 2 NE có nhiều kết nối quang thì bạn có thể lựa chọn một tuyến quang
trong cột “Physical Link Information”.
2. trong trường hợp chọn cách bảo vệ “Assigned by VC4”, tuỳ thuộc vào nguyên
tắc của MSP, các VC4 ở nửa thứ hai sẽ bảo vệ cho các VC4 ở nửa thứ nhất trên
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 42 / 59
sợi quang đó. Ví dụ: trên một sợi quang STM16, VC4 thứ 9 sẽ bảo vệ cho VC4
thứ 1.
9. chọn <Finish> để gửi cấu hình.
Subnet bảo vệ vừa được tạo sẽ hiển thị trên màn hình của Protectin View.
10. kích chuột phải vào subnet và chọn [Protection Subnet Attributes].
11. chọn tab “protection subnet maintaince”, chọn tất cả các NE của subnet. Kích
phải và chọn [start/stop protocol/start]. phải chắc chắn rằng tất cả các dòng trong
cột “Protocol status” đều có trạng thái là “protocaol started”.
12. chọn tab “protocol subnet parameters” và thiết lập thời gian WTR theo yêu cầu.
V.3.2 Tạo 1+1 Linear MSP
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để tạo ra subnet bảo vệ tuyến tính 1+1 MSP
Yêu cầu:
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 43 / 59
- NM user phải có quyền “system maintainer” hoặc cao hơn.
- dữ liệu NE đã được cấu hình và sợi quang đã được tạo.
Thủ tục:
1. chọn [view/rotection view] từ Main menu.
2. chọn [protection subnet/creat/1+1 MSP]. cửa sổ 1+1 MSP sẽ xuất hiện.
3. gõ vào tên của subnet. Tên mặc định là “1+1_MSP_1”
4. chọn mức dung lượng cho subnet.
Ví dụ: STM-16.
5. chọn chế độ “revertise mode” hoặc “switchig mode” theo yêu cầu.
Chú ý:
- Non – revertive: sau khi sự cố được khôi phục, sẽ không chuyển về trạng thái ban
đầu nữa.
- Single-ended switching: khi đứt sợi (phát hoặc thu), sẽ chuyển 1 sợi đó sang
hướng bảo vệ.
- Dual-ended switching: khi đứt 1 sợi thì sẽ chuyển cả 2 sợi sang hướng bảo vệ.
6. chọn các node trong subnet bảo vệ được tạo.
Kích đúp vào NE trong cửa sổ Protection View và bổ sung chúng vào danh sách
node ở góc dưới bên trái. Khi đó, biểu tượng sẽ xuất hiện trên biểu tượng NE.
Bạn có thể kích đúp lần nữa vào NE để xoá biểu tượng đó.
7. chọn <Neck>. hộp thoại chọn Link working va protect sẽ xuất hiện
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 44 / 59
8. Chọn <Finish> để gửi cấu hình
Và subnet bảo vệ sẽ xuất hiện trên màn hình của protection view
9. Lặp lại các bước 9, 10 tương tự như trên.
V.3.3 Cấu hình bảo vệ SNCP
Mục đích:
Mục đích của phần này là: khai báo dịch vụ SNCP trên từng node, các nodes này có thể
nằm trong một subnet bảo vệ khác.
Có thể hiểu SNCP là một loại bảo vệ ở cấp dịch vụ.
Chú ý: bạn chỉ có thể khai báo SNCP khi phần mềm của NE phải từ version 4.0 trở lên.
Yêu cầu:
- NM user phải có quyền “system maintainer” hoặc cao hơn.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 45 / 59
- Subnet bảo vệ phải được tạo ra trên T2000
Thủ tục:
1. chọn [view/protection view] từ main menu
2. kích phải vào NE cần tạo SNCP và chọn [creat SNCP node/creat … SNCP node].
ở đây “…” là tên của Subnet mà SNCP là một node của subnet đó.
nếu thành công, sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo và nếu không thành công cũng
vậy.
V.3.4 Cấu hình bảo vệ Non-Protecting Chain (NP Chain)
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để tạo ra subnet bảo vệ NP Chain
Yâu cầu:
- NM user phải có quyền “system maintainer” hoặc cao hơn.
- dữ liệu của NE đã được cài đặt, sợi quang đã được tạo
Thủ tục:
1. chọn [view/protection view] từ Main menu
2. chọn [protection subnet/creat/NP chain]. hộp thoại “Creat NP chain” xuất hiện.
3. gõ vào tên của subnetet. Tên mặc định là NP_Chain_1
4. chọn mức dung lượng của subnet. Ví dụ: STM_16
5. chọn ô “Assigned by VC4” hoặc “Resource Sharing” theo yêu cầu
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 46 / 59
6. chọn các node sẽ xuất hiện trong subnet bằng cách kích đúp vào NE trong cửa sổ
protection view và bổ sung chúng vào danh sách NE ỏ góc dưới bên trái. Khi đó
biểu tượng sẽ xuất hiện trên biểu tượng NE.
7. chọn <Neck>, hộp thoại sẽ xuất hiện
8. chọn <Finish> để gửi cấu hình.
Subnet vừa tạo sẽ xuất hiện trên màn hình của protection view.
V.3.5 Xoá Subnet bảo vệ
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để xoá các subnet bảo vệ đã được tạo
Chú ý: khi bạn muốn xoá một subnet đang có dịch vụ khai báo, bạn cần phải xoá hết
dịch vụ trước đã.
Yêu cầu:
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 47 / 59
- NM user phải có quyền “system maintainer” hoặc cao hơn.
- phải chắc chắn rằng không còn dịch vụ chạy trên subnet
Thủ tục:
Cách thứ 1:
1. chọn [view/protection view] và chọn [protection subnet/protection subnet
management] trong cửa sổ protection view.
2. chọn subnet bảo vệ cần xoá, chọn [delete from NM] hoặc [delete from NE].
Chú ý:
Bạn có thể xoá subnet bảo vệ tại một trong 3 lựa chọn sau đây:
1. [Delete from NM]: xoá luôn mối quan hệ giữa subnet bảo vệ và logical system
trên NE. Sẽ cho phép xoá sợi quang, upload lại, vv.. Lệnh này khôgn được gửi
đến NE và không ảnh hưởng đến dịch vụ đang chạy.
2. [Delete from NE]: xoá subnet bảo vệ, xoá logical system trên NE và xoá luôn
toàn bộ lưu lượng trên subnet. Subnet bảo vệ không thể khôi phục được mà chỉ
có cách tạo lại nó thôi.
3. [Delete All From the NM]: xoá toàn bộ dữ liệu trong mạng có kết nối quang. Nên
cẩn thận khi lựa chọn phương án này.
4. chọn <OK> để xoá subnet.
Cách thứ 2:
Thủ tục:
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 48 / 59
1. chọn subnet cần xoá.
2. kích chuột vào subnet, kích phải và chọn [delete protection subnet].
3. chọn <OK> để xoá subnet bảo vệ.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 49 / 59
VI KHAI BÁO DỊCH VỤ BẰNG TRAIL Chương này sẽ giới thiệu cách khai báo dịch vụ SDH và dịch vụ Ethernet bằng trail.
Những nội dung chính sau:
- Khai báo dịch vụ SDH bằng trail
- Khai báo dịch vụ Ethernet bằng trail.
VI.1 Khai báo dịch vụ SDH bằng trail
VI.1.1 Tạo VC4 trail
Mục đích:
Trước khi xoá một VC4 trail, các trail dịch vụ ở mức thấp hơn được mang bởi trail này
phải được xoá trước.
VC4 trail chỉ mang dịch vụ giữa 2 NE nguông và NE đích. Các NE khác không thể dùng
VC4 trail này. Vì thế, VC4 trail thườgn được tạo ra giữa 2 NE ở cạnh nhau thay vì việc
pass qua một số NE.
Yêu cầu:
- NM user phải có quyền “system operator” hoặc cao hơn.
- Subnet bảo vệ đã được tạo
- Licence phải hỗ trợ việc quản lý trail.
Thủ tục:
1. chọn [trail/fast creation] trong cửa sổ Trail View.
2. chọn hướng dịch vụ là kiểu Bidirectional và mức là VC4.
3. khai báo “Resource Usage Strategy” và “Protection Priority Strategy”.
4. kích đúp vào NE nguồn và NE đích tương ứng. đường đi sẽ tự động được lựa
chọn và hiển thị giưaz 2 NE.
5. kích vào một trail lớp server ở bên phải để xác định một route cố định, route này
sẽ chuyển sang màu hồng. kích lại lần nữa để bỏ chức năng này. (tuỳ chọn)
6. kích đúp vào NE để xác định node bạn muốn không cho phép pass trail. NE nan ỳ
sẽ được đánh dầu bằng biểu tượng trên biểu tượgn của NE. kích đúp lần nữa
nếu muốn bỏ tuỳ chọn này.
Chức năng này là tuỳ chọn vì trong hầu hết các trườgn hợp, bạn không cần phải chỉ
ra NE không được pass trail.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 50 / 59
7. chọn <set route timeslot>. hộp thoại này sẽ xuất hiện. chọn timeslot và chọn
<OK>.
Bước này là tuỳ chọn. nếu không xác định timeslot thì timeslot số 1 sẽ được chọn.
8. chọn ô “activate”.
9. chọn ô “copy after creation” nếu muốn tạo nhiều trail trên cùng một route. chọn
<Apply>.
10. hộp thoại “operation result” sẽ xuất hiện để chỉ rõ đã thành công. chọn <Close>.
VI.1.2 Tạo trail VC12/VC3 thông thường
Mục đích:
VC12/VC3 là các trail dịch vụ end – to – end giữa các NE. chỉ với điều kiện trail mức
dịch vụ VC4 đã được tạo ra giữ NE nguông và NE đích, và con thừa các khe thời gian
E1/E3 trên trail Server đó thì các trail VC12/VC3 mới được tạo.
Yêu cầu:
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 51 / 59
- NM user phải có quyền “system operator” hoặc cao hơn,
- Trail VC4 đã được tạo.
- Licence phải hỗ trợ quản lý trail
Thủ tục:
1. chọn [trail/fast creation] trong cửa sổ trail view
2. chọn hướng dịch vụ tuỳ thuộc vào loại hình của subnet bảo vệ. chọn mức dịch vụ
là “E1/T1” hay là “E3/T3”.
3. khai báo “Resource Usage Strategy” và “Protection Priority Strategy”.
4. kích đúp vào NE nguồn và NE đích. chọn cổng trong hộp thoại “Creat Trail…”
và chọn <OK>. Route sẽ tự động xuất hiện giữa 2 NE này.
5,6. tương tự như trường hợp trên
7. chọn <set route timeslot>. hộp thoại sẽ xuất hiện, chọn timeslot và chọn <OK>.
8. chọn ô “activate”.
9. chọn ô “copy after creation” nếu muốn tạo nhiều trail trên cùng một route. chọn
<Apply>.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 52 / 59
11. hộp thoại xác nhận kết quả thành công sẽ xuất hiện, chọn <close>.
VI.1.3 Tạo trail VC12/VC3 SNCP
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để tạo các trail với bảo vệ SNCP
Yêu cầu:
- NM user phải có quyền “system operator” hoặc cao hơn,
- Trail VC4 đã được tạo.
- Licence phải hỗ trợ quản lý trail
Thủ tục:
1. chọn [trail/reation wizard] trong cửa sổ trail view.
2. thiết lập hướng của dịch vụ là “Undirectional” và mức dịch vụ là “E1/T1” hoặc
“E3/T3”.
3. chọn “protected resource” và “SNCP first”. chọn <Neck>.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 53 / 59
4. kích đúp chọn NE nguồn và NE đích tương ứng và chọn cổng trong hộp thoại
“creation trail…” và chọn <OK>. Chọn <Neck>. Route sẽ tự động được hiển thị
giữa các NE.
5. bước 5,6,7 tương tự như trên
9. kích đúp vào node dual-fed và node này chuyển sang màu đỏ. Kích đúp vào
node nhận tươgn ứng, node này chuỷen sang màu xanh.
10. các bước 9, 10, 11 tương tự như trên.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 54 / 59
VII ĐỒNG BỘ VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU Chương này giới thiệu vận hành quản lý dữ liệu và đồng bộ. Gồm những nội dung sau:
- Đồng bộ thời gian cho NE
- Backup và Restore cơ sở dữ liệu T2000.
- quản lý cơ sở dữ liệu NE
VII.1 Đồng bộ thời gian NE
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để đồng bộ thời gian các NE với T2000.
Thời gian xảy ra cảnh báo của sự cố hay thời gian xảy ra các sự kiện thao tác với NE
cần thiết phải được ghi lại, vì thế việc đồng bộ thời gian trên các NE với thời gian của
T2000 là rất cần thiết.
Yêu cầu:
NM user phải có quyền “system administrator” hoặc cao hơn.
Thủ tục:
1. chọn [configuration/common configuration/NE time synchronization].
2. chọn một hoặc nhiều NE ở góc trái bên dưới và kích vào mũi tên kép hướng sang
phải (màu đỏ).
3. chọn một hoặc nhiều NE, kích phải và chọn [Synchronize with NM time].
4. nếu bạn không muốn đồng bộ NE bằng tay, có thể kích hoạt chức năng đồng bộ
tự động bằng cách chọn một hoặc một số NE, kích phải và chọn [Enable Auto
Synchronization]. Sau đó chọn “Synchronize start time” và chọn “synchronize
period”, chọn <Apply> để xác nhận việc thiết lập đồng bộ.
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 55 / 59
VII.2 Đồng bộ các cảnh báo hiện thời từ NE
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để đồng bộ thời gian cảnh báo của các NE với T2000.
Yêu cầu:
NM user phải có quyền “system operator” hoặc cao hơn
Thủ tục:
Cách 1: đồng bộ NE ở nhiều NE
1. Chọn [Alarm/synchronize alarms] từ Main menu.
2. chọn 1 hoặc nhiều NE cần phải đồng bộ
3. chọn <synchronize alarm>
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 56 / 59
Cách 2: đồng bộ alarn ở một NE riêng biệt
1. chọn 1 NE từ Main Topology
2. kích phải và chọn [synchronize current alarm].
VII.3 Backup và Restore cơ sở dữ liệu T2000
VII.3.1 Backup ngay cơ sở dữ liệu T2000
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để backup bằng tay và ngay lập tức cơ sở dữ liệu của T2000
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 57 / 59
Việc này cho phép hệ thống quản lý mạng T2000 khôi phục nhanh và an toàn khi hệ
thống xảy ra lỗi. nhưng không thể khôi phục được dữ liệu cấu hình khi update hệ thống.
Yêu cầu:
NM quyền admin
Chuyển sang chế độ single-user
Thủ tục:
1. chọn [system/database backup/backup immediately] tù Main menu.
2. T2000 sẽ back up dữ liệu ngay và hiển thị quá trình này
Chú ý:
Database được backup sẽ được đặt trong thư mục mặc địnhlà:
“C:\T2000\server\database\dbbackup\mo_20031024174342” trên hệ điều hành
Windows.
VII.3.2 Xác lập backup cơ sở dữ liệu T2000 tự động
Mục đích:
Sử dụng thủ tục này để xác lập khoảng thời gian cho NM để tự động backup cơ sở dữ
liệu
Trong quá trình vận hành, bạn cần phải back up cơ sở dữ liệu T2000 thường xuyền.
Bằng cách này, nếu cơ sở dữ liệu bị hỏng, thì việc mất dữ liệu sẽ được tối thiểu hoá
bằng cách restore lại dữ liệu đã được lưu trữ.
Yêu cầu:
NM với quyền admin
chuyển sang chế độ single-user
Thủ tục:
Cách 1:
1. chọn [system/database backup/schedule backup] từ Main menu
TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN CỦA HUAWEI
Mã hiệu : HD 32.10(2)-TD Lần ban hành : 01 Lần soát xét : 00
Trang : 58 / 59
2. thiết lập ngày và thời gian bắt đầu
Mặc định: T2000 sẽ backup dữ liệu vào lúc 1hAM của ngày thiết lập
3. chọn <Apply> để xác lập backup
Cách 2: Thiết lập chế độ backup tự động theo khoảng thời gian
1. chọn [system/database backup/schedule backup] từ Main menu
2. chọn khoảng thời gian lặp và thời gian bắt đầu
Mặc định: T2000 sẽ backup dữ liệu vào lúc 1hAM của ngày thiết lập
3. chọn <Apply> để xác lập.
VII.3.3 Resore cơ sở dữ liệu T2000