8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 1/114
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 2/114
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
PHAN NGUYỄN TÂM MINH
NGHIÊN CỨ U QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜ I DƯ LƯỢ NG
THUỐC TRỪ SÂU HỌ PYRETHROID VÀ HỌ LÂN HỮ U CƠ TRONG NƯỚ C BẰNG PHƯƠ NG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
KẾT HỢ P VỚ I CHIẾT PHA RẮN
Chuyên ngành: HOÁ PHÂN TÍCH
Mã số: 1.04.03
LUẬ N VĂ N THẠC SĨ KHOA HỌC HOÁ HỌC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 3/114
Kính dâng ba má và gia đ ình nhữ ng ngườ i đ ã hế t lòng thươ ng
yêu và nuôi d ạ y con nên ngườ i.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 4/114
Tôi xin chân thành biết ơ n PGS.TS. Nguyễn Thanh Khuyến; TS. Võ
Diệ p Thanh Thủy đã tận tình hướ ng d ẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơ n quý Thầy, Cô và các anh chị Khoa Hóa, Bộ
môn Hóa Phân Tích và Phòng phân tích trung tâm Tr ườ ng Đại học Khoa HọcTự Nhiên đã tạo điều kiện thuận lợ i hỗ tr ợ tôi hoàn thành đề tài.
Cảm ơ n các bạn đã động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thựchiện đề tài.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 5/114
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GC-ECD: gas chromatography- electron capture detector
GC-FID: gas chromatography- flame ionization detector
GC-FPD: gas chromatography- flame photoionization detector
GC- MS: gas chromatography- mass spectroscopy
GC-TCD: gas chromatography- thermal conductivity detector
GC- TID: gas chromatography- thermal ionization detector
GC- NPD: gas chromatography- nitrogen phosphorus detector
GSC: gas solid chromatography
GLC: gas liquid chromatography
LOD: limit of detection
LOQ: limit of quantitation
SPE: solid phase extraction
TCB: 1,2,4- triclobenzen
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 6/114
DANH MỤC BẢNG
Bảng 7.1: Tốc độ dòng và áp suất khí mang khảo sát.
Bảng 7.2: Vị trí các chất trên sắc ký đồ
Bảng 7.3: K ết quả khảo sát độ lặ p lại của diện tích peak 14 thuốc tr ừ sâu
Bảng 7.4: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn dimethoate
Bảng 7.5: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn diazinon
Bảng 7.6: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn phenitrothion
Bảng 7.7: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn clopyrifos
Bảng 7.8: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn phenthoate
Bảng 7.9: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn allethrin
Bảng 7.10: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn lambda cyhalothrin
Bảng 7.11: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn tetramethrin
Bảng 7.12: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn cyphenothrin
Bảng 7.13: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn permethrin
Bảng 7.14: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn cyfluthrin
Bảng 7.15: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn cypermethrin
Bảng 7.16: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn fenvalerate
Bảng 7.17: K ết quả d ựng đườ ng chuẩn deltamethrin
Bảng 7.18: Khoảng tuyến tính và phươ ng trình hồi quy của 14 thuốc tr ừ sâu
Bảng 7.19: Giá tr ị LOD, LOQ của 14 hợ p chất thuốc tr ừ sâu
Bảng 8.1: Hiệu suất thu hồi khi r ửa giải bằng aceton, etylacetate, hexan và
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 7/114
Bảng 8.8: So sánh hiệu suất thu hồi chiết SPE và chiết lỏng- lỏng
Bảng 8.9: K ết quả so sánh độ chính xác của 2 phươ ng pháp chiết
Bảng 9.1: K ết quả phân tích mẫu m1
Bảng 9.2: K ết quả phân tích mẫu m2
Bảng 9.3: K ết quả phân tích mẫu m3
Bảng 9.4: K ết quả phân tích mẫu m4
Bảng 9.5: K ết quả phân tích mẫu m5
Bảng 9.6: K ết quả phân tích mẫu m6
Bảng 9.7: Hiệu suất thu hồi mẫu m1
Bảng 9.8: Hiệu suất thu hồi mẫu m2 Bảng 9.9: Hiệu suất thu hồi mẫu m3
Bảng 9.10: Hiệu suất thu hồi mẫu m4
Bảng 9.11: Hiệu suất thu hồi mẫu m5
Bảng 9.12: Hiệu suất thu hồi mẫu m6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 8/114
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Thờ i gian lưu của cấu tử phân tích trên sắc ký đồ
Hình 3.2: Mô tả cách tính số đĩ a lý thuyết
Hình 3.3: Sơ đồ thiết bị sắc ký khíHình 4.1: cơ chế SPE phân tích mẫu trong dung môi nướ c
Hình 4.2: cơ chế SPE phân tích mẫu trong dung môi khác nướ c
Hình 7.1: Sắc ký đồ hỗn hợ p 14 thuốc tr ừ sâu và chất nội chuẩn; tốc độ dòng
1.0ml/phút, áp suất 5.65psi.
Hình 7.2: Sắc ký đồ hỗn hợ p 14 thuốc tr ừ sâu và chất nội chuẩn; tốc độ dòng
1.1ml/phút, áp suất 6.13psi.
Hình 7.3: Sắc ký đồ hỗn hợ p 14 thuốc tr ừ sâu và chất nội chuẩn; tốc độ dòng
1.2ml/phút, áp suất 6.60psi.
Hình 7.4: Sắc ký đồ hỗn hợ p 14 thuốc tr ừ sâu và chất nội chuẩn; tốc độ dòng
1.3ml/phút, áp suất 7.06psi.
Hình 7.5: Sắc ký đồ hỗn hợ p 14 thuốc tr ừ sâu và chất nội chuẩn; tốc độ dòng
1.4ml/phút, áp suất 7.51psi.
Hình 7.6: Sắc ký đồ hỗn hợ p 14 thuốc tr ừ sâu và chất nội chuẩn; tốc độ dòng
1.6ml/phút, áp suất 8.38psi.Hình 7.7: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi áp suất theo tốc độ dòng.
Hình 7.8: Đồ thị biểu diễn ảnh hưở ng của tốc độ dòng
lên bề r ộng đáy của mũi dimethoate
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 9/114
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 10/114
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 11/114
Hình 8.7: Đồ thị biểu diễn hiệu suất thu hồi khi thay đổi tốc độ tải mẫu qua cột
Hình 8.8: Qui trình chiết SPE tối ưu cho 14 thuốc tr ừ sâu
Hình 8.9: Hiệu suất thu hồi qui trình chiết lỏng lỏng vớ i các dung môi chiết khác
nhau.
Hình 8.10: Đồ thị so sánh hiệu suất thu hồi của 2 phươ ng pháp chiết
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 12/114
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤCDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
PHẦN I: TỔNG QUAN
Chươ ng 1: Mở đầu 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Tên đề tài luận văn 2
1.3. Mục tiêu đề tài 2
1.4. Phươ ng pháp nghiên cứu 2
1.5. Nội dung thực hiện 3
Chươ ng 2: Đại cươ ng về các hợ p chất thuốc trừ sâu họ cúc tổng hợ p
và họ lân hữ u cơ 4
2.1. Các hợ p chất thuốc tr ừ sâu họ cúc tổng hợ p (pyrethroid) 4
2.1.1. Đặc điểm chung 42.1.2. Cấu tạo và tính chất một số pyrethroid 4
2.2. Các hợ p chất thuốc tr ừ sâu họ lân hữu cơ 9
2.2.1. Đặc điểm chung 9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 13/114
3.2.2. Sơ đồ thiết bị sắc ký khí 18
3.2.3. Định tính và định lượ ng trong sắc ký khí 24
Chươ ng 4: Sơ lượ c lý thuyết về chiết pha rắn 26
4.1. Khái niệm 26
4.2. Cấu tạo cột SPE 26
4.3. Các bướ c tiến hành trong quá trình chiết pha r ắn 26
4.4. Chọn cơ chế SPE theo mẫu phân tích 28
Chươ ng 5: Một số phươ ng pháp phân tích dư lượ ng pyrethroid
và lân hữ u cơ 29
5.1. Phươ ng pháp sắc ký khí đầu dò bắt điện tử và sắc ký khí ghép
khối phổ k ết hợ p chiết pha r ắn để xác định d ư lượ ng
thuốc tr ừ sâu trong nông sản 29
5.2. Phân tích d ư lượ ng thuốc tr ừ sâu trong mật ong bằng phươ ng pháp
sắc ký khí ghép khối phổ 29
5.3. Phươ ng pháp sắc ký khí đầu dò bắt điện tử và đầu dò ion hoá
phát xạ k ết hợ p vớ i chiết pha r ắn để xác định d ư lượ ng thuốc
tr ừ sâu lân hữu cơ trong nướ c r ửa từ sự chế biến trái olive 30
5.4. Phân tích d ư lượ ng thuốc tr ừ sâu trong dâu tây bằng phươ ng pháp
chiết vi sóng- vi chiết pha r ắn k ết hợ p vớ i sắc ký khí ghép khối phổ 30
5.5. Phươ ng pháp chiết pha r ắn k ết hợ p vớ i sắc ký khí ghép hai lần
khối phổ để xác định d ư lượ ng thuốc tr ừ sâu trong d ầu thực vật 30
PHẦN II: THỰ C NGHIỆM
ế ấ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 14/114
7.1. Khảo sát các thông số vận hành máy 33
7.1.1. Nhiệt độ buồng tiêm, nhiệt độ đầu dò, phươ ng pháp tiêm,
thể tích tiêm 33
7.1.2. Tốc độ dòng khí mang và áp suất trên cột 34
7.2. Khảo sát và tối ưu hoá chươ ng trình nhiệt 39
7.2.1. Chươ ng trình nhiệt 1 40
7.2.2. Chươ ng trình nhiệt 2 41
7.2.3 Chươ ng trình nhiệt 3 42
7.2.4. Chươ ng trình nhiệt 4 43
7.2.4. Chươ ng trình nhiệt 5 44
7.3. Định danh các chất trên sắc ký đồ 45
7.4. Khảo sát độ lặ p lại của phép đo 49
7.5. Khoảng tuyến tính và đườ ng chuẩn 50
7.6. Khảo sát giớ i hạn phát hiện (LOD) và giớ i hạn định lượ ng (LOQ) 61
Chươ ng 8: Xây dự ng quy trình chiết pha rắn cho các hợ p chấtthuốc trừ sâu trong mẫu nướ c 63
8.1. Khảo sát và tối ưu hoá qui trình chiết pha r ắn 63
8.1.1. Khảo sát loại dung môi r ửa giải 64
8.1.2. Khảo sát tỉ lệ etylacetate: hexan trong hỗn hợ p dung môi r ửa giải 67
8.1.3. Khảo sát thể tích dung môi sử d ụng để r ửa giải 68
8.1.4. Khảo sát sự ảnh hưở ng của dung môi r ửa tạ p 69
8.1.5. Khảo sát ảnh hưở ng của tốc độ tải mẫu lên cột 71
ế ố
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 15/114
1
Chươ ng 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề:
Việt Nam là một nướ c nông nghiệ p vớ i khoảng bảy mươ i phần tr ăm dân số
sống bằng nghề nông, vì vậy năng suất và sản lượ ng cây tr ồng luôn là vấn đề thiết
yếu. Trên con đườ ng tìm kiếm các biện pháp để tăng năng suất cây tr ồng, cũng như
các nướ c khác trên thế giớ i thì việc đưa hoá chất vào sử d ụng trong sản xuất nông
nghiệ p ở nướ c ta là một thành tựu to lớ n đã vẽ ra một viễn cảnh tốt đẹ p cho cuộc
sống ngườ i dân. Nhờ sự ứng d ụng này năng suất thu hoạch tăng lên rõ r ệt, cuộc
sống vật chất của ngườ i dân no đủ hơ n. Song cũng chính từ những tác d ụng tích cực
đó đã d ẫn đến ngườ i nông dân lạm d ụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệ p, đặc
biệt là thuốc bảo vệ thực vật. Sự lạm d ụng này đã tạo nên một hậu quả xấu làm ô
nhiễm môi tr ườ ng, ảnh hưở ng lớ n đến hệ sinh thái.
Theo thống kê của Tổ chức y tế thế giớ i, mỗi năm con ngườ i đã sử d ụng
hàng chục triệu tấn thuốc bảo vệ thực vật các loại bao gồm thuốc tr ừ sâu, thuốc diệt
nấm, diệt cỏ..., ngoài một phần thuốc có tác d ụng diệt tr ừ các loài địch hại mùa
màng, phần lớ n khối lượ ng thuốc còn lại đượ c đưa vào môi tr ườ ng. Dướ i tác động
của nướ c tướ i, nướ c mưa d ư lượ ng thuốc bảo vệ thực vật bị cuốn trôi từ những khuvực phun thuốc đến kênh r ạch, sông hồ làm ô nhiễm nguồn nướ c ngọt, phần khác sẽ
ngấm vào đất hay tích tụ trong các loài thực vật. Sự hiện diện và tồn lưu thuốc bảo
vệ thực vật trong môi tr ườ ng nướ c, đất, cây cỏ... đã làm ngộ độc, gây chết cho nhiều
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 16/114
2
sự kháng thuốc của các loài địch hại, ngườ i nông dân thườ ng sử d ụng cùng một lúc
nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật khác nhau, chẳng hạn đối vớ i thuốc tr ừ sâu ngườ i
dân có thể sử d ụng các loại thuốc lân hữu cơ , pyrethroid hoặc carbamate trong cùng
một mùa vụ. Vì vậy việc xác định tồn lượ ng các thuốc bảo vệ thực vật trong môi
tr ườ ng ngày nay thườ ng đượ c phát triển theo hướ ng xác định đồng thờ i nhiều nhóm
thuốc bảo vệ thực vật có thể có trong cùng một mẫu. Điều này có một ý ngh ĩ a lớ n,
đáp ứng yêu cầu thực tế và tiết kiệm đượ c thờ i gian, hoá chất.
Ở nướ c ta đã có một số công trình khảo sát về tình hình sử d ụng thuốc tr ừ
sâu và ảnh hưở ng của thuốc tr ừ sâu đến sức khoẻ ngườ i nông dân [10],[12],[14].
Bên cạnh đó cũng có một số nghiên cứu xác định d ư lượ ng của thuốc tr ừ sâu bằng
phươ ng pháp sinh học và sắc ký [3],[11],[13],[16]. Tuy nhiên phần lớ n các nghiên
cứu xác định d ư lượ ng của thuốc tr ừ sâu này chỉ đượ c thực hiện trên một nhóm
thuốc tr ừ sâu hoặc tậ p trung nhiều vào nhóm clo hữu cơ .
Từ những lý do trên, đề tài đượ c thực hiện nhằm tìm ra qui trình giúp xác
định tốt hỗn hợ p các thuốc tr ừ sâu họ pyrethroid và lân hữu cơ trong cùng mẫu phân
tích vớ i giớ i hạn phát hiện thấ p.
1.2. Tên đề tài luận văn:
NGHIÊN C Ứ U QUI TRÌNH XÁC ĐỊ NH ĐỒ NG TH Ờ I DƯ LƯỢ NG THU ỐC TRỪ SÂU H Ọ
PYRETHROID VÀ H Ọ LÂN H Ữ U C Ơ TRONG N ƯỚ C B Ằ NG PH ƯƠ NG PHÁP S Ắ C KÝ
KHÍ K Ế T H Ợ P V Ớ I CHI Ế T PHA R Ắ N.
1.3. Mục tiêu của đề tài:
- Khảo sát các điều kiện tối ưu để phân tích đồng thờ i các hợ p chất thuốc tr ừ
sâu họ pyrethroid và lân hữu cơ bằng phương pháp sắc ký khí đầu dò bắt điện tử
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 17/114
3
1.5. Nội dung thự c hiện:
- Khảo sát và tối ưu hoá các thông số vận hành máy.
- Khảo sát và tối ưu hoá chươ ng trình nhiệt.
- Khảo sát khoảng tuyến tính, giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng.
- Khảo sát và tối ưu qui trình chiết và làm giàu các hợ p chất thuốc tr ừ sâu họ
cúc tổng hợ p và họ lân hữu cơ .
- Ứ ng d ụng xác định d ư lượ ng các hợ p chất thuốc tr ừ sâu trong mẫu nướ c.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 18/114
4
Chươ ng 2ĐẠI CƯƠ NG VỀ CÁC HỢ P CHẤT THUỐC TRỪ SÂU
HỌ CÚC TỔNG HỢ P VÀ HỌ LÂN HỮ U CƠ .
2.1. Các hợ p chất thuốc trừ sâu họ cúc tổng hợ p:2.1.1. Đặc điểm chung:
Các hợ p chất thuốc tr ừ sâu họ cúc tổng hợ p (pyrethroid) có nguồn gốc ban
đầu từ cây cúc lá nhỏ thuộc họ Chrysanthemum cinerariaefolium. Các hợ p chất họ
pyrethroid tan tốt trong dung môi hữu cơ như acetone, hexan, toluen... nhưng lại ít
tan trong nướ c. Chúng tươ ng đối bền vớ i ánh sáng, nhiệt, bền trong môi tr ườ ng
trung tính và acid nhẹ, nhưng lại d ễ bị thủy phân trong môi tr ườ ng kiềm.
Đây là các hợ p chất có tác d ụng chọn lọc cao, ít độc hại vớ i côn trùng có ích
và tr ừ đượ c các chủng sâu kháng thuốc lân, clo và carbamate. Pyrethroid hoà tan
nhanh trong lipit, lipoprotein nên có tác d ụng tiế p xúc và vị độc mạnh, không gây
tác d ụng nội hấ p và xông hơ i. Thuốc gây hiện tượ ng choáng độc nhanh, có phổ tr ừ
sâu r ộng diệt đượ c nhiều loại sâu bọ và côn trùng. Khả năng gây độc của pyrethroid
vớ i ngườ i và động vật máu nóng thấ p nhưng lại r ất độc hại vớ i cá và các loài thủy
sinh.
2.1.2. Cấu tạo và tính chất của một số pyrethroid:2.1.2.1. Allethrin:
Tên tươ ng ứng: 2,2-Dimethyl-3-(2-methyl-1-
propenyl)cyclopropanecarboxylic acid 2-methyl-4-oxo-3-(2-propenyl)-2-
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 19/114
5
Công thức phân tử: C19H26O3
Khối lượ ng phân tử: 302.41
Tính chất: allethrin tinh khiết ở d ạng sệt màu vàng nhạt, bị phân huỷ ở nhiệt
độ > 4000C. LD50 đối vớ i chuột là 210mg/kg; vớ i thỏ là 4290mg/kg.
Nhiệt độ sôi: 1600C
2.1.2.2. -cyhalothrin:
Các tên tươ ng ứng: (1S,3S )-rel-3-[(1 Z )-2-Chloro-3,3,3-trifluoro-1-propenyl]-
2,2-dimethylcyclopropanecarboxylic acid ( R)-cyano(3-phenoxyphenyl) methyl
ester; hoặc (±)--cyano-3-phenoxybenzyl 3-(2-chloro-3,3,3-trifluoroprop-1-enyl)-
2,2-dimethylcyclopropane carboxylateCông thức cấu tạo:
O
O
CH3H3C
CN
OF3C
Cl
Công thức phân tử: C23
H19
ClF3 NO
3
Khối lượ ng phân tử: 449.86
Tính chất: là chất r ắn không mùi màu tr ắng. LD50 đối vớ i chuột đực
79mg/kg, đối vớ i chuột cái 56mg/kg.
Nhiệt độ nóng chảy: 49.20
C
Nhiệt độ sôi: 2750C
2.1.2.3. Cyfluthrin:
Các tên tương ứng: 3-(2,2-Dichloroethenyl)-2,2-
Q
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 20/114
6
O
O
CH3H3C
CN
F
O
(1R,3R,R)-form
Cl
Cl
Công thức phân tử: C22
H18
Cl2FNO
3
Khối lượ ng phân tử: 434.29
Tính chất: ở d ạng sệt màu vàng nâu. LD50 đối vớ i chuột 500-800mg/kg.
Nhiệt độ nóng chảy: d ạng đồng phân (1R,3R, S) là 50-520C
d ạng đồng phân (1R,3S, S) là 68-690C
2.1.2.4. Cypermethrin:
Các tên tươ ng ứng: 3-(2,2-Dichloroethenyl)-2,2-
dimethylcyclopropanecarboxylic acid cyano (3-phenoxyphenyl) methyl ester ; hoặc
(±)--cyano-3-phenoxybenzyl-(±)-cis,trans-3-(2,2-dichlorovinyl)-2,2-
dimethylcyclopropane carboxylate.
Công thức cấu tạo:
O
O
CH3H3C
CN
O
cis-form
Cl
Cl
Công thức phân tử: C22
H19
Cl2 NO
3
Khối lượ ng phân tử: 416.30
Tí h hấ d ệ à à â h LD đối ới h ộ ở hà h
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 21/114
7
cyano-3-phenoxybenzyl (1 R)-cis,trans-chrysanthemate; -cyano-m- phenoxybenzyl
2,2-dimethyl-3-(2-methylpropenyl)cyclopropanecarboxylate; 3-phenoxy--
cyanobenzylchrysanthemate.
Công thức cấu tạo:
O
O
CH3H3C
CN
O
H3C
H3C
Công thức phân tử: C24
H25 NO
3
Khối lượ ng phân tử: 375.46
Tính chất: là chất lỏng sệt màu vàng nhạt.
Nhiệt độ sôi: bp0.4 1530C
2.1.2.6. Deltamethrin:
Các tên tươ ng ứng: [1 R-[1(S *),3]]-3-(2,2-Dibromoethenyl)-2,2-
dimethylcyclopropanecarboxylic acid cyano (3-phenoxyphenyl) methyl ester ; hoặc(S )--cyano-3-phenoxybenzyl-(1 R)-cis-3-(2,2-dibromovinyl)-2,2-
dimethylcyclopropane carboxylate; decamethrin; esbecythrin.
Công thức cấu tạo:
O
O
Br
Br
CH3H3C
CN
O
H H
Công thức phân tử: C22
H19
Br 2 NO
3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 22/114
8
isovalerate; cyano (3-phenoxyphenyl) methyl 4-chloro--(1-methylethyl)
benzeneacetate; -cyano-3-phenoxybenzyl-2-(4-chlorophenyl)-3-methylbutyrate;
phenvalerate.
Công thức cấu tạo:
CH3H3C
O
O CN
Cl
O
Công thức phân tử: C25
H22
ClNO3
Khối lượ ng phân tử: 419.91
Tính chất: là chất lỏng sệt màu vàng nâu, phân huỷ nhanh ở môi tr ườ ng
pH>8. LD50 đối vớ i chuột 100-300mg/kg. R ất độc đối vớ i ong và cá.
Nhiệt độ sôi: 3000C
2.1.2.8. Permethrin:
Các tên tươ ng ứng: 3-(2,2-Dichloroethenyl)-2,2-
dimethylcyclopropanecarboxylic acid (3-phenoxyphenyl) methyl ester ; hoặc 3-
(phenoxyphenyl) methyl (±)-cis,trans-3-(2,2-dichloroethenyl)-2,2-
dimethylcyclopropanecarboxylate; m- phenoxybenzyl (±)-cis,trans-3-(2,2-
dichlorovinyl)-2,2-dimethylcyclopropanecarboxylate.
Công thức cấu tạo:
O
CH3H3C
OCl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 23/114
9
Nhiệt độ nóng chảy: 63-650
C Nhiệt độ sôi: bp0.05 220
0C
2.1.2.9. Tetramethrin:
Các tên tươ ng ứng: 2,2-Dimethyl-3-(2-methyl-1-
propenyl)cyclopropanecarboxylic acid (1,3,4,5,6,7-hexahydro-1,3-dioxo-2 H-
isoindol-2-yl)methyl ester ; hoặc N-(3,4,5,6-tetrahydrophthalimide) methyl-
cis,trans-chrysanthemate; N-(chrysanthemoxymethyl)-1-cyclohexene-1,2-
dicarboximide; phthalthrin.
Công thức cấu tạo:
O
CH3H3C
OH3C
H3C N
O
O
(1R-trans)-form
Công thức phân tử: C19
H25 NO
4
Khối lượ ng phân tử: 331.41
Tính chất: là chất lỏng không màu. LD50 đối vớ i chuột tiế p xúc qua đườ ng
miệng là 1000mg/kg.
Nhiệt độ nóng chảy: 56-800C.
2.2. Các hợ p chất thuốc trừ sâu họ lân hữ u cơ :
2.2.1. Đặc điểm chung:
Nhóm lân hữu cơ gồm những hợ p chất ester của phosphoric acid hay
thiophosphoric acid vớ i các gốc của các hợ p chất hữu cơ khác. Ví d ụ như diazinon,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 24/114
10
là nhóm thuốc bảo vệ thực vật vẫn còn đượ c sử d ụng r ộng rãi hiện nay bên cạnhnhóm cúc tổng hợ p.
Trong môi tr ườ ng tự nhiên, d ướ i tác d ụng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và
vi sinh vật sự chuyển hoá các lân hữu cơ diễn ra r ất phức tạ p làm xuất hiện nhiều
hợ p chất trung gian độc đối vớ i côn trùng và động vật máu nóng hơ n r ất nhiều lần
d ạng thuốc ban đầu.
Các hợ p chất lân hữu cơ tươ ng đối ít tích lũy lâu trong lipit, mô mỡ ,
lipoprotein nhưng lại hoà tan và tồn tại r ất lâu trong d ẫn xuất ester của các acid hữu
cơ vòng thơ m. Các hợ p chất này có thể gây ngộ độ cấ p tính cho sinh vật khi tiế p
xúc tr ực tiế p, nuốt nhầm hoặc qua đườ ng hô hấ p. Chúng cũng có thể gây độc mãn
tính mà không có triệu chứng ban đầu cụ thể nào.
2.2.2. Cấu tạo và tính chất một số hợ p chất lân hữu cơ :
2.2.2.1. Diazinon :
Các tên tươ ng ứng: Phosphorothioic acid O,O-diethyl O-[6-methyl-2-(1-
methylethyl)-4-pyrimidinyl] ester ; hoặc thiophosphoric acid 2-isopropyl-4-methyl-6-pyrimidyl diethyl ester; O,O-diethyl O-2-isopropyl-4-methyl-6-pyrimidyl
thiophosphate; diethyl 2-isopropyl-4-methyl-6-pyrimidyl thionophosphate;
dimpylate.
Công thức cấu tạo:
N
NCH3
CH3
OP
S
OH3CO
H3C
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 25/114
11
Các tên tươ ng ứng: Phosphorothioic acid O,O-dimethyl O-(3-methyl-4-nitrophenyl) ester ; hoặc O,O-dimethyl O-4-nitro-m-tolyl phosphorothioate; O,O-
dimethyl O-(3-methyl-4-nitrophenyl) phosphorothioate; O,O-dimethyl O-4-nitro-
m-tolyl thiophosphate; MEP; metathion.
Công thức cấu tạo:
OP
S
H3CO
H3CO
NO2
CH3
Công thức phân tử: C9H
12 NO
5PS
Khối lượ ng phân tử: 277.24
Tính chất: d ạng nhũ d ầu màu vàng. LD50 đối vớ i chuột qua đườ ng miệng
250mg/kg.
Nhiệt độ sôi: bp0.05 1180C
2.2.2.3. Dimethoate:
Các tên tươ ng ứng: Phosphorodithioic acid O,O-dimethyl S-[2-(methylamino)-2-oxoethyl] ester ; hoặc O,O-dimethyl S-methylcarbamoylmethyl
phosphorodithioate.
Công thức cấu tạo:
S
H
N
O
CH3PH3CO
S
OCH3
Công thức phân tử: C5H
12 NO
3PS
2
Khối l hâ tử 229 26
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 26/114
12
Các tên tươ ng ứng: S-alpha-ethoxycarbonylbenzyl O,O-dimethyl phosphorodithioate.
Công thức cấu tạo:
Công thức phân tử: C12H17O4PS2
Khối lượ ng phân tử: 320.3
Tính chất: d ạng sệt màu vàng hơ i đỏ. LD50 đối vớ i chuột qua đườ ng miệng
350-400mg/kg.
Nhiệt độ nóng chảy: 17-180C
Điểm cháy: 165-1700C
Nhiệt độ sôi: bp5 186- 1870C
2.2.2.5. Chlopyriphos:
Các tên tươ ng ứng: 0,0-diethyl 0-(3,5,6-trichloro-2-pyridyl)
Phosphorothioate. Công thức cấu tạo:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 27/114
13
Chươ ng 3SƠ LƯỢ C LÝ THUẾT VỀ PHƯƠ NG PHÁP SẮC KÝ
3.1. Đại cươ ng về phươ ng pháp phân tích sắc ký: [3],[6],[8],[13]
3.1.1. Khái niệm:
Phươ ng pháp sắc ký là một trong những phươ ng pháp phân tích đượ c ứng
d ụng r ộng rãi nhất hiện nay vì là phươ ng pháp có độ nhạy và khả năng định lượ ng
tốt, phù hợ p để xác định nhiều đối tượ ng khác nhau như các chất khó hoặc d ễ bay
hơ i, chất phân cực hoặc kém phân cực,... Phươ ng pháp này do nhà bác học Nga
M.X.Txvet phát minh ra vào năm 1930.
Nguyên tắc cơ bản của sắc ký là d ựa vào sự khác biệt của ái lực của các cấu
tử trong hỗn hợ p chất cần phân tích vớ i pha động và pha t ĩ nh. Pha động có thể là
chất lỏng hoặc khí có tác d ụng lôi kéo các chất cần tách di chuyển trong cột sắc ký
có chứa pha t ĩ nh. Pha t ĩ nh là chất lỏng nhớ t đượ c phủ trên bề mặt bên trong của cột
mao quản hoặc là những hạt chất r ắn nhỏ đượ c nhồi vào cột có tác d ụng giữ chất ở
lại. Để tách đượ c các chất từ một hỗn hợ p cần có sự tác động của cả pha t ĩ nh và pha
động. Sự tác động này đối vớ i từng cấu tử khác nhau là khác nhau. Vì vậy khi cho
hỗn hợ p chất cần phân tích đi qua bề mặt pha t ĩ nh thì các cấu tử sẽ bị tách khỏi nhau
và từ đó có thể định tính cũng như định lượ ng chúng.
Tùy theo bản chất pha động mà ta chia thành hai loại sắc ký sau:
Sắc ký lỏng: pha động là chất lỏng, có thể sử d ụng một loại dung môi hay hỗn
hợ p nhiều loại dung môi. Các phươ ng pháp sắc ký lỏng thông d ụng gồm sắc ký
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 28/114
14
-
Sắc ký khí đầu dò bắt điện tử (GC- ECD)- Sắc ký khí đầu dò quang hoá ngọn lửa (GC- FPD).
- Sắc ký khí đầu dò ion hoá phát xạ (GC- TID hoặc GC- NPD).
- Sắc ký khí ghép khối phổ (GC- MS).
3.1.2. Các đại lượ ng cơ bản trong phươ ng pháp sắc ký:
3.1.2.1. Hệ số phân bố:
Cân bằng của cấu tử trong hệ sắc ký đượ c mô tả bằng phươ ng trình đơ n giản
sau:
X pha động X pha t ĩ nh
Hằng số cân bằng cho cân bằng này đượ c gọi là tỉ lệ phân bố hay hệ số phân
bố (partition coefficient), đượ c tính như sau:
CS
k = (1)
CM
Vớ i CS: nồng độ cấu tử trong pha t ĩ nh
CM: nồng độ cấu tử trong pha độngHệ số k phụ thuộc vào bản chất pha t ĩ nh, pha động và chất phân tích.
3.1.2.2. Thờ i gian lưu (tR ):
Các chất tan trong hỗn hợ p mẫu phân tích khi đượ c nạ p vào cột sắc ký thì
chúng sẽ bị lưu giữ trên pha t ĩ nh theo một thờ i gian nhất định gọi là thờ i gian lưu.
Thờ i gian lưu này đượ c tính từ lúc nạ p mẫu vào cột tách sắc ký cho đến lúc chất tan
đượ c r ửa giải hoàn toàn ra khỏi cột, tại thờ i điểm đó chất phân tích có nồng độ cực
đại.
ấ ấ
15
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 29/114
15
Hình 3.1: Thờ i gian lưu của cấu tử phân tích trên sắc ký đồ
3.1.2.3. Hệ số dung lượ ng:
Đượ c định ngh ĩ a theo công thức sau:
CS VS
K’= * (3)
CM VM
Vớ i VS: thể tích pha t ĩ nh
VM: thể tích pha độngK’ là đại lượ ng quan tr ọng nhất trong sắc ký và đượ c đo bằng thực nghiệm,
có thể tính theo công thức:
tR – t0
K’ = (4)
t0
Nếu K’ 0, tR t0: chất ra sớ m nhất, cột không có khả năng giữ chất lại.
K’ càng lớ n (tR càng lớ n) chất ở trong cột càng lâu, thờ i gian phân tích càng
dài thì mũi sắc ký có khả năng bị tù.
ấ
t t’R
tR
inject
0 min
C(nồng độ)
16
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 30/114
16
Hình 3.2: Mô tả cách tính số đĩ a lý thuyết
tR 2 tR
2
N = 16 = 5,54 (5)
W b2 W
21/2
Vớ i W b: bề r ộng đáy của mũi sắc ký
W1/2: bề r ộng đáy của mũi sắc ký ở phân nửa chiều cao.
Số đĩ a lý thuyết càng lớ n và bề r ộng W b càng nhỏ thì mũi sắc ký càng nhọn.
Khi chiều cao của cột không đổi, số đĩ a lý thuyết tăng thì hiệu năng tách của cột
càng cao.3.1.2.5. Độ chọn lọc:
Độ chọn lọc () là đại lượ ng biễu diễn sự khác nhau của các mũi k ề nhau
trong một hệ sắc ký đã chọn. Khi càng khác 1 thì sự tách của hai chất càng rõ.
Độ chọn lọc thay đổi theo sự thay đổi của thành phần pha động và pha
t ĩ nh.
tR2 – t0 K’2
= = (6)
tR1 – t0 K’1
inject
0 min
W1/2
W b
h
17
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 31/114
17
Vớ i tR1: thờ i gian lưu của cấu tử thứ nhấttR2: thờ i gian lưu của cấu tử thứ hai
W1: bề r ộng đáy của mũi sắc ký thứ nhất
W2: bề r ộng đáy của mũi sắc ký thứ hai.
: độ chọn lọc của cột sắc ký cho hai cấu tử 1 và 2.
Tr ườ ng hợ p R S=1, hai mũi có độ lớ n tươ ng tự nhau đượ c phân tách khỏi
nhau khoảng 95%. Nếu R S= 1.5 thì sự phân giải đượ c coi là hoàn toàn (99.7%).
3.2. Phươ ng pháp sắc ký khí đầu dò bắt điện tử (GC- ECD): [3], [13]
3.2.1. Khái niệm:
Sắc ký khí là một phươ ng pháp phân tích có nguyên lý d ựa trên hai quá trình
hấ p thụ (hoặc hấ p phụ) và giải hấ p liên tục giữa pha t ĩ nh là chất r ắn hoặc lỏng và
pha động là chất khí.
Do pha động hoàn toàn không có tươ ng tác vớ i chất cần phân tích nên thờ i
gian lưu giữ của các chất trong cột phân tích chỉ phụ thuộc vào bản chất của tươ ng
tác giữa chất phân tích vớ i pha t ĩ nh. Dựa vào sự khác nhau về ái lực giữa các chấtcần phân tích vớ i pha t ĩ nh và nhiệt độ sôi mà các chất cần phân tích trong mẫu đượ c
tách ra khỏi nhau nhờ sự chuyển d ịch liên tục của pha động d ọc lớ p pha t ĩ nh. Khi
pha t ĩ nh là một chất hấ p phụ r ắn thì k ỹ thuật phân tích đượ c gọi là sắc ký khí- r ắn
(GSC). Khi pha t ĩ nh là chất lỏng đượ c gắn lên bề mặt của chất mang tr ơ hoặc đượ c
phủ d ướ i d ạng một lớ p phim mỏng lên thành cột mao quản thì k ỹ thuật này đượ c
gọi là sắc ký khí-lỏng (GLC).
Trong sắc ký khí, các đại lượ ng thờ i gian lưu, độ chọn lọc , số đĩ a lý
18
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 32/114
18
: tốc độ trung bình của dòng khí mang: độ không đồng nhất của chất nhồi cột
d p: đườ ng kính trung bình của hạt chất mang
: hệ số Labyrinth về đườ ng kính của khí trong cột
DG: hệ số khuếch tán phân tử trong pha khí
DF: hệ số khuếc tán phân tử trong pha lỏng
K’i: hệ số dung lượ ng
d f : độ dày của lớ p phim pha t ĩ nh trên chất mang
Phươ ng trình Van-Deemter có thể rút gọn như sau:
B
h = A + + C
A: hệ số khuếch tán xoáy diễn tả các đườ ng đi khác nhau của dòng khí mang
do khuếch tán xoáy trong cột gây ra.
B: hệ số khuếch tán d ọc theo chiều dài cột
C: hệ số tr ở kháng chuyển khối.
3.2.2. Sơ đồ thiết bị sắc ký khí:
A: khí mang E: đầu dò
BC E G
D
F
u
uu
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 33/114
20
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 34/114
-
Phươ ng pháp tiêm chia dòng phù hợ p cho phân tích mẫu có hàm lượ nglớ n, nhưng không phù hợ p cho phân tích lượ ng vết do lượ ng mẫu vào cột
r ất ít.
Tiêm không chia dòng:
- Toàn bộ mẫu đượ c chuyển thẳng vào cột, tiêm không chia dòng sử d ụng
buồng tiêm giống như tiêm chia dòng nhưng khác ở chỗ trong quá trình
tiêm mẫu van thoát khí sẽ đóng lại. Thờ i gian tiêm không chia dòng từ
40-90 giây, thể tích tiêm 1-2l.
- Nhiệt độ cột sắc ký lúc đầu thấ p, sau tăng lên. Nhiệt độ đầu thấ p hơ n
nhiệt độ của dung môi 20-300C, khi vào đầu cột gặ p nhiệt độ thấ p hơ n
hỗn hợ p hơ i sẽ đọng lại (gồm hơ i chất phân tích và hơ i dung môi) như
vậy sẽ giúp lôi kéo toàn thể chất phân tích trong buồng tiêm vào cột. Khi
tăng nhiệt độ hơ i dung môi ra tr ướ c, các chất phân tích từ từ ra sau cho
mũi tươ ng đối nhỏ.
- Phươ ng pháp này thích hợ p cho phân tích d ạng vết, siêu vết nhưng khôngdùng cho chất có nhiệt độ sôi thấ p hơ n dung môi.
3.2.2.3. Cột tách sắc ký khí:
Trong thực tế có nhiều d ạng cột tách dùng cho các mục đích nghiên cứu khác
nhau. Nhìn chung cột sắc ký cần đạt các yêu cầu sau đây:
- Đảm bảo trao đổi chất tốt giữa pha t ĩ nh và pha động nhờ việc tối ưu hoá
các thông số của phươ ng trình Van-Deemter.
- Độ giảm áp suất nhỏ vớ i một tốc độ khí mang nhất định.
21
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 35/114
1/4 inches. Đối vớ i cột nhồi yếu tố quan tr ọng nhất chính là pha t ĩ nh của cột bở i nóquyết định tính chọn lọc của cột.
Cột nhồi thườ ng cho hiệu quả tách thấ p. Một cột có chiều dài 1m đượ c nhồi
bở i các hạt có kích thướ c 125-150m và không bao giờ tạo ra quá 3000 đĩ a lý
thuyết.
Tuy nhiên cột nhồi cũng có những ưu điểm nhất định như hệ số lưu giữ cao,
thích hợ p vớ i các detector có thể tích lớ n, dung lượ ng mẫu cao, ít chịu ảnh hưở ng
của chất bẩn trong mẫu nên không đòi hỏi nhiều công tinh chế mẫu.
Cột mao quản:
Cột mao quản là loại cột tách có đườ ng kính nhỏ hơ n 1mm và thành trong
của cột đượ c tẩm pha t ĩ nh. Nhờ cấu trúc đặc biệt này của cột mao quản, khí mang sẽ
đưa mẫu đi qua cột tách r ất dài (do vậy năng suất tách cao) mà không gặ p tr ở kháng
gì lớ n (độ chêch lệch áp suất thấ p).
So vớ i cột nhồi, cột mao quản có ưu điểm là:
- Các hỗn hợ p phức tạ p đượ c tách vớ i hiệu suất cao hơ n hẳn.- Tách đượ c cả các chất có cấu trúc hoá học r ất gần nhau.
- Độ tin cậy cao hơ n trong việc nhận biết các cấu tử.
- Độ nhạy phát hiện cao hơ n.
- Giảm thờ i gian phân tích.
- Cho phép nối tr ực tiế p vớ i khối phổ k ế mà không cần bộ tách.
Cột mao quản đượ c chia làm hai loại chính:
- Cột WCOT (Wall Coated Open Tubular): k ết cấu gồm một ống mao quản
22
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 36/114
-
Cột PLOT (Porous Layer Open Tubular): cũng cấu tạo bở i một ống silicanóng chảy nhưng còn có thêm một lớ p mỏng các hạt chất hấ p phụ xố p
đườ ng kính d p đóng vai trò như chất mang giữa thành trong của cột tách
và lớ p phim pha t ĩ nh. Do lực cản áp suất thấ p nên có thể sản xuất cột
PLOT có độ dài lớ n để tăng hiệu quả tách (50-100m). Cột thườ ng có
đườ ng kính trong khoảng 0.53mm.
Việc lựa chọn cột mao quản phụ thuộc vào bản chất và độ phức tạ p của mẫu
phân tích. Chiều dài cột, đườ ng kính trong của cột, pha t ĩ nh và độ dày của lớ p phim
pha t ĩ nh ảnh hưở ng đến độ phân giải, thờ i gian phân tích và độ nhạy của phép đo.
3.2.2.4. Pha t ĩ nh trong sắc ký khí:
Trong sắc ký khí, pha t ĩ nh đóng vai trò chính trong việc tạo nên tươ ng tác
cần thiết để tách các cấu tử chất phân tích khỏi nhau. Sự thay đổi pha t ĩ nh sẽ ảnh
hưở ng đến lực tươ ng tác trong quá trình tách. Pha t ĩ nh không đượ c phản ứng bất
thuận nghịch vớ i khí mang, chất mang r ắn và các cấu tử cần phân tích. Mỗi pha t ĩ nh
đều có nhiệt độ chặn trên và chặn d ướ i. Nhiệt độ chặn d ướ i đượ c xác định bở i điểmnóng chảy, còn nhiệt độ chặn trên đượ c xác định bở i áp suất hơ i và độ bền nhiệt của
pha t ĩ nh. Nhiệt độ sử d ụng tối đa phải thấ p hơ n điểm sôi khoảng 700C sao cho áp
suất hơ i không vượ t quá 1mmHg. Tuy nhiên đối vớ i các loại detector nhạy, nhiệt độ
đó vẫn còn quá cao, đặc biệt đối vớ i các pha t ĩ nh thuộc loại các hợ p chất mà phân
tử d ễ bị bay hơ i sẽ làm thay đổi khả năng tách của cột. Do vậy, điều quan tr ọng là
tất cả các cột tách sau khi nhồi phải đượ c luyện thật k ỹ để thành phần trong cột tr ở
nên ổn định hoàn toàn.
ắ ể ố
23
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 37/114
-
Pha t ĩ nh có độ phân cực thấ p: dimethylpolysiloxan, methylpolysiloxan,..dùng phân tích các hidrocarbon, thuốc tr ừ sâu có chứa vài nhóm phân
cực.
- Pha t ĩ nh phân cực cao hơ n: thêm vào các pha t ĩ nh có độ phân cực thấ p
các gốc phenyl, cyano...
3.2.2.5. Đầu dò (detector):
Detector là bộ phận ghi nhận sự xuất hiện và nồng độ các chất trong dòng
khí mang. Detector có nhiệm vụ chuyển hoá một đại lượ ng không điện (nồng độ của
các chất đượ c tách khỏi cột sắc ký) thành tín hiệu điện.
Tính chất cần có của một detector: độ nhạy cao, có khả năng cho tính hiệu
vớ i nhiều loại hợ p chất, khoảng tuyến tính r ộng, cho tín hiệu nhanh, ổn định, độ ồn
thấ p.
Các loại detector thông d ụng trong sắc ký khí:
- Phổ quát: FID, TCD, MS
-
Chọn lọc: ECD- Bảo toàn chất phân tích: TCD
- Phá huỷ chất phân tích: ECD, FPD, FID, MS.
Detector bắt điện tử ECD:
Detector ECD bao gồm một buồng ion hoá chứa nguồn phóng xạ 63 Ni phát ra
tia . Detector hoạt động d ựa trên nguyên tắc dùng tia bắn phá phân tử khí mang
tạo thành các ion d ươ ng và ion âm có động năng lớ n:
N2 N2+ + e
-
ể ề
24
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 38/114
AM + e
-
AM
-
AM
- + N2
+ AM + N2
Các nhóm chất có độ nhạy cao đối vớ i detector ECD là các hợ p chất hữu cơ
có nhóm halogen (độ nhạy tăng theo thứ tự F < Cl < Br < I), các thuốc tr ừ sâu clo
hữu cơ , PCB, furan... Độ chọn lọc phụ thuộc vào ái lực của chất đối vớ i electron.
Để detector ECD hoạt động tốt nguồn khí mang phải có độ tinh khiết r ất cao
(không chứa hơ i ẩm, oxi, hidrocarbon).
3.2.3. Định tính và định lượ ng trong sắc ký khí:
3.2.3.1. Định tính:
Dựa vào thờ i gian lưu tR của cấu tử phân tích và thờ i gian lưu của chất chuẩn
trong cùng điều kiện phân tích sắc ký. Tuy nhiên thờ i gian lưu không đảm bảo hai
chất trùng nhau hoàn toàn, để đảm bảo hơ n cho việc định danh có thể so sánh thờ i
gian lưu của chất phân tích và chất chuẩn trên hai pha t ĩ nh khác nhau.
3.2.3.2. Định lượ ng:
Diện tích mũi sắc ký trên sắc ký đồ tỉ lệ vớ i nồng độ của chất từ đó có thể tính đượ c chính xác nồng độ của mỗi thành phần trong hỗn hợ p. Có hai phươ ng
pháp dùng để định lượ ng:
Phươ ng pháp ngoại chuẩn:
So sánh tr ực tiế p diện tích mũi sắc ký của mẫu theo diện tích mũi sắc ký của
chất chuẩn từ đó suy ra nồng độ mẫu.
Trong phươ ng pháp này dùng chất chuẩn tinh khiết của chất cần xác định
pha thành nhiều nồng độ khác nhau, d ựng đườ ng chuẩn theo diện tích mũi trên sắc
25
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 39/114
So sánh gián tiế p mũi sắc ký của chất phân tích theo diện tích mũi sắc ký của
chất chuẩn thông qua diện tích của chất nội chuẩn từ đó suy ra nồng độ của chất
phân tích trong mẫu.
Chất nội chuẩn đượ c sử d ụng cần có các tính chất:
- Có lý tính và hoá tính gần giống vớ i chất cần phân tích.
- Không hiện diện trong thành phần mẫu.
- Có thờ i gian lưu gần vớ i các chất cần phân tích nhưng phải tách hoàn
toàn khỏi chất phân tích.
- Cườ ng độ tín hiệu đo tươ ng đươ ng vớ i chất cần phân tích.
- Không tham gia phản ứng vớ i chất phân tích.
Phươ ng pháp nội chuẩn có ưu điểm là cho k ết quả chính xác hơ n, tránh đượ c
sai số do thể tích mẫu đưa vào máy sắc ký không đều nhau. Tuy nhiên cũng có hạn
chế do khó chọn đượ c chất nội chuẩn phù hợ p vớ i điều kiện phân tích.
Phươ ng trình đườ ng chuẩn trong phươ ng pháp nội chuẩn:
Ax
= kCx + b
AIS
Ax, AIS : diện tích của chất cần phân tích và chất nội chuẩn
Cx : nồng độ của chất cần phân tích.
26
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 40/114
Chươ ng 4SƠ LƯỢ C LÝ THUYẾT VỀ CHIẾT PHA RẮN
4.1. Khái niệm :
Chiết pha r ắn (SPE) là một phươ ng pháp chuẩn bị mẫu để làm giàu và làm
sạch mẫu phân tích từ dung d ịch bằng cách cho chất cần phân tích hấ p phụ lên một
cột pha r ắn sau đó chất phân tích sẽ đượ c r ửa giải bằng dung môi thích hợ p. Cơ chế
của quá trình lưu giữ bao gồm phân bố pha đảo, pha thườ ng và trao đổi ion.
Ư u điểm của phươ ng pháp SPE là khả năng làm giàu mẫu cao, giúp loại bỏ
ảnh hưở ng của các chất gây nhiễu, qui trình thực hiện d ễ tự động hoá, phù hợ p vớ i phân tích sắc ký và giảm lượ ng dung môi sử d ụng so vớ i phươ ng pháp chiết lỏng-
lỏng.
4.2. Cấu tạo cột SPE:
Cột SPE có nhiều d ạng nhưng loại thườ ng sử d ụng là những cột nhỏ có d ạng
thân ống tiêm, bên trong nhồi các pha t ĩ nh. Pha t ĩ nh nhồi vào cột chiếm bề dày cột
khoảng 0.5- 2cm, lượ ng sử d ụng từ 100mg đến 1g, trong một số tr ườ ng hợ p có thể
lên đến vài gram. Trong cột có 2 đĩ a thuỷ tinh xố p giúp giữ chất tách không cho r ơ i
theo dung môi để giữ cho cột ổn định.
Cột SPE có 3 loại:
- Loại chứa các pha t ĩ nh như C18, C8, C4, C2, cyclophenyl... là silic ghép
các nhánh không phân cực dùng để tách các chất không phân cực hay ít
phân cực.
27
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 41/114
Bướ c 1: Hoạt hoá pha t ĩ nh
Cho dung môi thích hợ p chảy qua pha t ĩ nh để thấm ướ t vật liệu nhồi và để
solvat hoá các nhóm chức của chất hấ p phụ, đồng thờ i loại bỏ không khí và các chất
bẩn trong cột.
Để hoạt hoá cột có thể sử d ụng hai dung môi có khả năng chiết tách mạnh:
- Dung môi 1: có khả năng chiết tách mạnh hơ n hay bằng khả năng chiết
tách của dung môi sẽ đượ c sử d ụng cuối cùng để r ửa giải hết các chất
phân tích ra khỏi cột.
- Dung môi 2: đượ c sử d ụng tiế p theo, là dung môi có khả năng tách chiết
yếu hơ n, hoà tan d ễ dàng trong dung môi ban đầu đã đượ c sử d ụng. Dung
môi 2 này có khả năng chiết tách gần bằng dung môi 3 (dung môi để hoà
tan hỗn hợ p chất phân tích).
Trong quá trình hoạt hoá cột không đượ c để cột bị khô dung môi.
Bướ c 2: Cho mẫu chảy qua cột.
Hoà tan mẫu phân tích vào dung môi 3 (dung môi 3 phải có khả năng chiết
tách yếu đối vớ i chất phân tích đượ c giữ lại trên cột SPE) r ồi d ội mẫu qua cột.
Trong quá trình này chất phân tích đượ c giữ lại trên cột. Dung môi và phần lớ n tạ p
chất đượ c rút từ từ ra khỏi cột d ướ i tác d ụng của áp suất thấ p tạo bở i bơ m chân
không.
Bướ c 3: R ửa các tạ p chất gây ảnh hưở ng ra khỏi cột
Quá trình này sẽ loại bỏ tạ p chất ra khỏi cột nhưng vẫn giữ lại chất phân tích.
Nếu mẫu hoà tan trong nướ c thì nên sử d ụng dung d ịch đệm hoặc hỗn hợ p nướ c-
ế ẫ ể
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 42/114
29
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 43/114
Chươ ng 5MỘT SỐ PHƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH DƯ LƯỢ NG
PYRETHROID VÀ LÂN HỮ U CƠ .
5.1. Phươ ng pháp sắc ký khí đầu dò bắt điện tử và sắc ký khí ghép khối phổ
kết hợ p vớ i chiết pha rắn để xác định dư lượ ng thuốc trừ sâu trong nông
sản:[18]
Dư lượ ng các thuốc tr ừ sâu họ clo hữu cơ , lân hữu cơ và pyrethroid trong các
loại nông sản gồm bột ngũ cốc, trái đào và rau diế p đượ c xác định bằng phép phân
tích GC-ECD, GC-MS theo qui trình sau: mẫu đượ c chiết vớ i dung môi
acetone:nướ c (8:2) sau đó đượ c lọc lấy d ịch chiết. Dịch chiết đượ c pha loãng theo tỉ
lệ 5g mẫu/200ml nướ c r ồi cho qua cột GCB (400mg ENVI-Carb); r ửa vớ i ethyl
acetate: methanol (8:2). Tiế p tục cho qua cột SAX/PSA (250mg + 250mg); r ửa giải
bằng ethyl acetate: methanol (8:2). Sau đó cho bay hơ i d ịch chiết còn 5ml và lấy
d ịch này tiêm vào máy sắc ký.
Giớ i hạn phát hiện LOD của phươ ng pháp từ 0.0005-0.004mg/kg và giớ i hạn
định lượ ng LOQ từ 0.005-0.01mg/kg.
5.2. Phân tích dư lượ ng thuốc trừ sâu trong mật ong bằng phươ ng pháp sắc ký
khí ghép khối phổ:[29]
Việc xác định hàm lượ ng các thuốc tr ừ sâu thuốc nhóm organohalogen,
organophosphorous, pyrethroids và organonitrogen trong mẫu mật ong đượ c tiến
hành như sau: mẫu mật ong được đồng hoá trong nước rồi chiết lỏng- lỏng với các
30
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 44/114
5.3. Phươ ng pháp sắc ký khí đầu dò bắt điện tử và đầu dò ion hoá phát xạ kết
hợ p vớ i chiết pha rắn để xác định dư lượ ng thuốc trừ sâu lân hữ u cơ trong
nướ c rử a từ sự chế biến trái olive:[31]
Nguyên lý thực hiện: mẫu nướ c r ửa đượ c lọc qua giấy lọc 20m, 8m và
0.45m r ồi cho qua cột C18, r ửa giải bằng dung môi dicloromethan. Dịch r ửa giải
đượ c lọc qua Na2SO4 khan, thổi khô bằng khí nitơ r ồi hoà tan lại bằng 100l
quitozene 1ppm
200l caffeine 1ppm, hexan r ồi phân tích bằng GC-ECD và GC-TSD
Vớ i qui trình như trên hiệu suất thu hồi đạt từ 75-128% (phân tích bằng GC-
ECD) và 74-103% (phân tích bằng GC-TSD). LOD đạt 1-10ng/l (GC-TSD); 1-
20ng/l (GC-ECD).
5.4. Phân tích dư lượ ng thuốc trừ sâu trong trái cây bằng phươ ng pháp chiết vi
sóng- vi chiết pha rắn kết hợ p vớ i sắc ký khí ghép khối phổ:[32], [38]
Nguyên lý thực hiện: mẫu trái cây đượ c nghiền và chiết vi sóng trong dung
môi thích hợ p, sau đó đượ c làm sạch bằng phươ ng pháp vi chiết pha r ắn (SPME).
Dịch sau chiết đượ c phân tích bằng GC-MS.
Khoảng tuyến tính 1- 250g/kg; giớ i hạn phát hiện LOD: 14g/kg, giớ i hạn
định lượ ng LOQ: 40g/kg.
5.5. Phươ ng pháp chiết pha rắn kết hợ p vớ i sắc ký khí ghép hai lần khối phổ
(GC-MS-MS) để xác định dư lượ ng thuốc trừ sâu trong dầu thự c vật:[35]
Nguyên lý thực hiện:
Trong chiết pha r ắn có sự k ết hợ p giữa một pha r ắn chính và một pha r ắn bổ
31
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 45/114
Chươ ng 6THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HOÁ CHẤT
6.1. Thiết bị và dụng cụ:
- Máy sắc ký khí cột mao quản đầu dò bắt điện tử GC-ECD (Agilent
Technologies 6890N).
- Cột sắc ký mao quản Agilent 1909J-413 HP-5, 5% phenyl- methyl siloxan,
30m- 320m-0.25m.
- Cân phân tích năm số lẻ.
-
Cột SPE (Strata) C18 500mg/6ml.- Hệ thống Vacuum Manifold 10 lỗ.
- Máy bơ m chân không.
- Các d ụng cụ khác như các loại bình định mức, becher, các loại pipet,
micro-pipet,...
6.2. Hoá chất:- Các chất chuẩn thuồc tr ừ sâu họ cúc tổng hợ p và lân hữu cơ :
- Lambda cyhalothrin (Sigma Alldrich, Mỹ)
- Permethrin (Sigma Alldrich, Mỹ)
- Deltamethrin (Merck, Đức)
- Fenvalerate (Merck, Đức)
- Cyfluthrin (Merck, Đức)
- Tetramethrin (Merck, Đức)
32
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 46/114
- Phenitrothion (Sigma Alldrich, Mỹ)
- Chất nội chuẩn TCB (Sigma Alldrich, Mỹ)
- Natri sunfate (Merck, Đức).
- Các dung môi acetone, n-hexan, etylacetate, methanol, dicloromethan,
toluen (Merck, Đức và Trung Quốc).
- Nướ c cất hai lần.
6.3. Chuẩn bị dung dịch:
Các chất chuẩn gốc đượ c chuẩn bị bằng cách cân một lượ ng chính xác chất
chuẩn r ồi hoà tan trong dung môi n-hexan và bảo quản trong tủ lạnh. Nồng độ của
các chất chuẩn gốc cụ thể như sau:
- Lambda cyhalothrin: 3213mg/l
- Permethrin: 2615mg/l
- Deltamethrin: 1016.5mg/l
- Fenvalerate: 1368mg/l
- Cyfluthrin: 3582mg/l
- Tetramethrin: 1544mg/l
- Cypermethrin: 2860mg/l
- Allethrin: 8740mg/l
- Cyphenothrin: 7800mg/l
- Diazinon: 5488mg/l
- Chlopyrifos: 1501mg/l
- Dimethoate: 857.12mg/l
33
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 47/114
Chươ ng 7XÂY DỰ NG QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜ I CÁC THUỐC
TRỪ SÂU HỌ PYRETHROID VÀ HỌ LÂN HỮ U CƠ BẰNG
PHƯƠ NG PHÁP SẮC KÝ KHÍ ĐẦU DÒ BẮT ĐIỆN TỬ
7.1. Khảo sát các thông số vận hành máy:
Đối vớ i hệ thống máy GC-ECD 6890N khi vận hành máy cần phải chú ý
đến một số thông số hệ thống bao gồm: nhiệt độ buồng tiêm, nhiệt độ đầu dò, tốc độ
khí mang, áp suất trên cột và thể tích tiêm.
7.1.1. Nhiệt độ buồng tiêm, nhiệt độ đầu dò, phươ ng pháp tiêm và thể tích tiêm:Các thông số nhiệt độ buồng tiêm, nhiệt độ đầu dò, phươ ng pháp tiêm và thể
tích tiêm là những thông số cần đượ c lựa chọn thích hợ p để máy vận hành ổn định,
và thu đượ c k ết quả phân tích tốt. Việc lựa chọn các thông số này phải dựa trên qui
định của từng hệ thống máy và tính chất của chất thực tế phân tích.
Theo qui định của máy, nhiệt độ buồng tiêm thông thườ ng có thể chọn từ
2300- 2500C. Do hỗn hợ p thuốc tr ừ sâu phân tích có nhiều chất có nhiệt độ sôi cao
trên 2500C nên nhiệt độ buồng tiêm đượ c đặt ở 2500C nhằm đảm bảo hoá hơ i toàn
bộ mẫu.
Đầu dò ECD chịu đượ c nhiệt độ cao từ 2500- 4000C và để cho đầu dò hoạt
động ổn định thì nhiệt độ áp đặt thườ ng cao hơ n nhiệt độ cao nhất của chươ ng trình
nhiệt lò cột từ 200- 250C. Do cột HP-5 có khả năng chịu đượ c nhiệt độ tối đa là
3250C nên để đảm bảo tuổi thọ cột đồng thời cũng phù hợp với đối tượng các thuốc
34
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 48/114
7.1.2. Tốc độ dòng khí mang và áp suất trên cột:
Tốc độ dòng và áp suất trên cột là những đại lượ ng ảnh hưở ng đến độ phân
giải của chất phân tích theo phươ ng trình Van-Deemter. Sự thay đổi tốc độ dòng sẽ
làm thay đổi áp suất, thờ i gian lưu và bề r ộng đáy của mũi sắc ký. Tốc độ dòng nhỏ
sẽ làm tăng thờ i gian lưu đồng thờ i làm bành r ộng đáy của mũi sắc ký. Tốc độ dòng
lớ n sẽ làm tăng áp suất và do đó làm giảm tuổi thọ cột.Việc khảo sát ảnh hưở ng của tốc độ dòng và áp suất khí mang đượ c thực
hiện như sau: dung dịch nghiên cứu gồm hỗn hợ p 14 thuốc tr ừ sâu lambda
cyhalothrin, permethrin; deltamethrin, fenvalerate, cyfluthrin, tetramethrin,
cypermethrin, allethrin, cyphenothrin, diazinon, chlopyrifos, dimethoate,
phenthoate, phenitrothion nồng độ 0.5mg/l và chất nội chuẩn đượ c tiêm vào máy,
khảo sát vớ i các tốc độ dòng và áp suất khí mang khác nhau. K ết quả đượ c thể hiện
ở bảng 7.1 và hình 7.1 – 7.6.
Bảng 7.1: Tốc độ dòng và áp suất khí mang khảo sát
STT Tốc độ dòng (ml/phút) Áp suất khí mang (psi)
1 1.0 5.65
2 1.1 6.13
3 1.2 6.60
4 1.3 7.06
5 1.4 7.51
6 1.6 8.38
35
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 49/114
Hình 7.1: Sắc ký đồ hỗn hợ p 14 thuốc tr ừ sâu và chất nội chuẩn; tốc độ dòng
1.0ml/phút, áp suất 5.65psi (mũi 1:TCB; mũi 2-15: hỗn hợ p chất khảo sát).
36
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 50/114
Hình 7.3: Sắc ký đồ hỗn hợ p 14 thuốc tr ừ sâu và chất nội chuẩn; tốc độ dòng
1.2ml/phút, áp suất 6.60psi (mũi 1:TCB; mũi 2-15: hỗn hợ p chất khảo sát).
37
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 51/114
Hình 7.5: Sắc ký đồ hỗn hợ p 14 thuốc tr ừ sâu và chất nội chuẩn; tốc độ dòng
1.4ml/phút, áp suất 7.51psi (mũi 1:TCB; mũi 2-15: hỗn hợ p chất khảo sát).
38
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 52/114
0
2
4
6
8
10
1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.6
tốc độ dòng (m l/phút)
á p s
u ấ t ( p s i )
16
20
)
Từ sắc ký đồ có thể thấy r ằng trong cùng một khoảng thờ i gian phân tích như
nhau nhưng đối vớ i các khảo sát có tốc độ dòng tươ ng ứng từ 1.0- 1.2ml/phút các
chất phân tích chưa ra hết khỏi cột sắc ký. Điều này phù hợ p vớ i cơ sở lý thuyết, khi
tốc độ dòng nhỏ thì thờ i gian lưu của các chất trên cột bị kéo dài. Đối vớ i các khảo
sát có tốc độ dòng tươ ng ứng từ 1.3- 1.6ml/phút các chất phân tích đã ra khỏi cột
hoàn toàn. Ở hai khảo sát có tốc độ dòng 1.4ml/phút và 1.6ml/phút thờ i gian lưu củacác chất có giảm hơ n nhưng không đáng k ể so vớ i thờ i gian lưu của các chất ở khảo
sát có tốc độ dòng 1.3ml/phút.
Ngoài ra, k ết quả còn cho thấy khi tăng tốc độ dòng thì áp suất cột và bề r ộng
đáy của mũi sắc ký cũng thay đổi đáng k ể, thể hiện ở hình 7.7, 7.8.
Hình 7.7: Đồ thị biểu diễn sự
thayđổ
i áp suất theo t
ốcđộ
dòng.
39
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 53/114
Như vậy tốc độ dòng tối ưu đượ c chọn là 1.3ml/phút, áp suất tươ ng ứng
7.06psi. Sự lựa chọn tốc độ dòng này cho k ết quả phân tích tốt, đảm bảo tuổi thọ cột
và ít tốn khí.
* Kết luận: các thông số máy đượ c lự a chọn cho các phép đo trong đề tài:
Nhiệt độ buồng tiêm: 2500
C Nhiệt độ đầu dò: 3000C
Khí mang N2 (99.9995%), tốc độ khí mang: 1.3ml/phút
Áp suất: 7.06 psi
Chế độ tiêm: không chia dòng.
Thể tích tiêm: 1l
7.2. Khảo sát và tối ư u hoá chươ ng trình nhiệt:
Trong sắc ký khí, các chất cần phân tích trong mẫu đượ c tách ra khỏi nhau
chủ yếu dựa vào sự khác biệt giữa các chất về nhiệt độ sôi và ái lực đối vớ i pha t ĩ nh.
Chính vì vậy sự ảnh hưở ng của nhiệt độ và tính chất của pha t ĩ nh r ất quan tr ọng đối
vớ i việc tách chất trong sắc ký khí. Đề tài nghiên cứu này đượ c thực hiện trên hệ
thống máy sắc ký GC-ECD 6890N sử dụng lọai cột HP-5 là loại cột có chứa pha
t ĩ nh hơ i phân cực phù hợ p cho việc phân tích các hợ p chất họ cúc tổng hợ p và lân
hữu cơ hàm lượ ng thấ p. Mặt khác hệ thống máy và cột HP-5 đượ c sử dụng cho toàn
bộ nghiên cứu ngh ĩ a là thành phần pha t ĩ nh đã đượ c cố định, như vậy khả năng táchchất lúc này phụ thuộc chủ yếu vào việc chọn lựa nhiệt độ thích hợ p.
Để lựa chọn và điều khiển nhiệt độ trong quá trình phân tích sắc ký có thể sử
40
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 54/114
đó chúng tôi chọn cách sử dụng chươ ng trình hoá nhiệt để có đượ c nhiệt độ thích
hợ p tách tốt cả 14 chất.
Ở đây không chọn chươ ng trình đẳng nhiệt. Vì đối vớ i một hỗn hợ p chứa
nhiều chất có nhiệt độ sôi khác biệt nhau khi dùng chươ ng trình đẳng nhiệt ở nhiệt
độ cao (theo nhiệt độ của chất có nhiệt độ sôi cao) hay dùng chươ ng trình đẳng
nhiệt ở nhiệt độ thấ p (theo nhiệt độ của chất có nhiệt độ sôi thấ p hơ n) trong suốt quátrình phân tích sẽ gây nên hiện tượ ng chậ p mũi hoặc mũi chất phân tích bị bành
r ộng dẫn đến làm giảm độ nhạy và khả năng định lượ ng. Điều này cũng phù hợ p vớ i
cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu đã đượ c thực hiện tr ướ c đây.
Phươ ng pháp khảo sát các chươ ng trình hoá nhiệt thực hiện như sau: dung
dịch hỗn hợ p 14 chất chuẩn nồng độ 0.5mg/l và nội chuẩn TCB đượ c tiêm vào máy,
quá trình phân tích đượ c tiến hành theo 5 chươ ng trình nhiệt.
7.2.1. Chươ ng trình nhiệt 1:
Nhiệt độ đầu là 600C giữ đẳng nhiệt trong 2 phút, sau đó tăng 5.50C/phút đến
2800C và giữ đẳng nhiệt trong 6 phút. Tổng thờ i gian phân tích là 48 phút. Chươ ng
trình nhiệt đượ c biểu diễn qua sơ đồ hình 7.9.
50
100
150
200
250
300
Nhiệt độ (0C)
41
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 55/114
Hình 7.10: Sắc ký đồ của nội chuẩn TCB và hỗn hợ p 14 chất khảo sát phân tích
theo chươ ng trình nhiệt 1(mũi 1:TCB; mũi 2-15: hỗn hợ p chất khảo sát).
7.2.2. Chươ ng trình nhiệt 2:
Nhiệt độ đầu là 600C giữ đẳng nhiệt trong 2 phút, sau đó tăng 200C/phút đến
2100C r ồi tiế p tục tăng 30C/phút lên đến 2700C và giữ đẳng nhiệt trong 14 phút.
Tổng thờ i gian phân tích là 43.5 phút. Chươ ng trình nhiệt đượ c biểu diễn qua sơ đồ
hình 7.11.
Nhiệt độ
150
200
250
300
42
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 56/114
K ết quả phân tích đượ c biểu diễn qua sắc ký đồ hình 7.12.
Hình 7.12: Sắc ký đồ của nội chuẩn TCB và hỗn hợ p 14 chất khảo sát phân tích
theo chươ ng trình nhiệt 2 (mũi 1:TCB; mũi 2-15: hỗn hợ p chất khảo sát).
7.2.3. Chươ ng trình nhiệt 3:
Nhiệt độ đầu là 600C giữ đẳng nhiệt trong 2 phút, sau đó tăng 200C/phút đến
2500C r ồi tiế p tục tăng 30C/phút lên đến 2600C giữ đẳng nhiệt trong 5 phút, tăng
10C/phút lên 2650C, tăng 0.50C/phút lên 2700C và giữ đẳng nhiệt trong 5 phút. Tổng
thờ i gian phân tích là 39.83 phút. Chươ ng trình nhiệt đượ c biểu diễn qua hình 7.13.
200
250
300
Nhiệt độ ( C)
43
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 57/114
K ết quả phân tích đượ c biểu diễn qua sắc ký đồ hình 7.14.
Hình 7.14: sắc ký đồ của nội chuẩn TCB và hỗn hợ p 14 chất khảo sát phân tích
theo chươ ng trình nhiệt 3 (mũi 1:TCB; mũi 2-15: hỗn hợ p chất khảo sát).
7.2.4. Chươ ng trình nhiệt 4:
Nhiệt độ đầu là 600C giữ đẳng nhiệt trong 2 phút, sau đó tăng 200C/phút đến
2300C r ồi tiế p tục tăng 30C/phút lên đến 2500C, tăng 10C/phút lên 2600C, tăng
30C/phút lên 2900C và giữ đẳng nhiệt trong 2 phút. Tổng thờ i gian phân tích là
39.17 phút. Chươ ng trình nhiệt đượ c biểu diễn qua sơ đồ hình 7.15.
250
300
350
Nhiệt độ ( C)
44
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 58/114
K ết quả phân tích đượ c biểu diễn qua sắc ký đồ hình 7.16.
Hình 7.16: sắc ký đồ của nội chuẩn TCB và hỗn hợ p 14 chất khảo sát phân tích
theo chươ ng trình nhiệt 4 (mũi 1:TCB; mũi 2-15: hỗn hợ p chất khảo sát).
7.2.5. Chươ ng trình nhiệt 5:
Nhiệt độ đầu là 800C giữ đẳng nhiệt trong 2 phút, sau đó tăng 200C/phút đến
2300C r ồi tiế p tục tăng 30C/phút lên đến 2500C, tăng 10C/phút lên 2600C, tăng
30C/phút lên 2800C và giữ đẳng nhiệt trong 5 phút. Tổng thờ i gian phân tích là
37.84 phút. Chươ ng trình nhiệt đượ c biểu diễn qua sơ đồ hình 7.17.
200
250
300
Nhiệt độ ( C)
45
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 59/114
K ết quả phân tích đượ c biểu diễn qua sắc ký đồ hình 7.18.
Hình 7.18: sắc ký đồ của nội chuẩn TCB và hỗn hợ p 14 chất khảo sát phân tích
theo chươ ng trình nhiệt 5 (mũi 1:TCB; mũi 2-15: hỗn hợ p chất khảo sát).
Nhậ n xét: từ việc nghiên cứu tài liệu về phân tích sắc ký các hợ p chất thuốc
tr ừ sâu họ pyrethroid và lân hữu cơ k ết hợ p vớ i đặc tính của 14 hợ p chất khảo sát
chúng tôi xây dựng nên chươ ng trình nhiệt 1. Vớ i chươ ng trình nhiệt 1 các chất đã
hoàn toàn ra khỏi cột biểu hiện thành 15 mũi trên sắc ký đồ, nhưng thờ i gian phân
tích lại kéo dài đến 48 phút. Vớ i mong muốn giảm thờ i gian phân tích trên máy, quá
trình phân tích sắc ký đượ c tiế p tục khảo sát vớ i các chươ ng trình nhiệt 2, 3, 4, 5.Ở các chươ ng trình nhiệt 2, 3, 4, 5 nhiệt độ đượ c tăng nhanh 200C/phút trong
khoảng nhiệt độ từ 600-2300C nhằm rút ngắn thờ i gian lưu của các chất vì theo k ết
ố 0
46
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 60/114
khỏi cột sắc ký và khả năng tách các chất có thờ i gian lưu gần nhau như mũi 6, 7 và
mũi 12, 13 tốt đảm bảo cho quá trình phân tích định lượ ng.
Như vậy chươ ng trình nhiệt sử dụng cho tất cả các thí nghiệm trong đề tài là
chươ ng trình nhiệt 5.
7.3. Định danh các chất trên sắc ký đồ:
Cách thực hiện: các dung dịch chuẩn chứa lần lượ t các thuốc tr ừ sâu lambdacyhalothrin, permethrin; deltamethrin, fenvalerate, cyfluthrin, tetramethrin,
cypermethrin, allethrin, cyphenothrin, diazinon, chlopyrifos, dimethoate,
phenthoate, phenitrothion ở nồng độ 0.5mg/l đượ c tiêm vào máy sắc ký để xác định
vị trí các chất trên sắc ký đồ.
K ết quả khảo sát đượ c thể hiện ở bảng 7.2.
Bảng 7.2: Vị trí các chất trên sắc ký đồ
Thứ tự peak Thờ i gian lưu (phút) Đặc điểm peak Tên chất
1 12.053 Mũi đơ n Dimethoate
2 12.426 Mũi đơ n Diazinon
3 13.944 Mũi đơ n Phenitrothion
4 14.372 Mũi đơ n Chlopyrifos
5 15.066; 15.163 Mũi đôi Allethrin
6 15.415 Mũi đơ n Phenthoate
7 21.369; 21.662 Mũi đôi Tetramethrin
8 24.023; 24.690 Mũi đôi Lambda cyhalotrin
9 26.148; 26.315; 26.494 Mũi đa Cyphenotrin
47
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 61/114
Sắc ký đồ của các chất thu đượ c qua khảo sát định danh
Hình 7.19: sắc ký đồ của dimethoate Hình 7.20: sắc ký đồ của diazinon
Hình 7.21: sắc ký đồ của phenitrothion Hình 7.22: sắc ký đồ của chlopyrifos
12.053
48
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 62/114
Hình 7.25: sắc ký đồ của tetramethrin Hình 7.26: sắc ký đồ của -cyhalothrin
Hình 7.27: sắc ký
đồ của cyphenothrin Hình 7.28: s
ắc ký
đồ củ
a permethrin
49
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 63/114
Hình 7.31: sắc ký đồ của fenvalerate Hình 7.32: sắc ký đồ của deltamethrin
7.4. Khảo sát độ lặp lại của phép đo:
Độ lặ p lại của phép đo đượ c khảo sát bằng cách tiêm dung dịch hỗn hợ p các
chất lambda cyhalothrin, permethrin; deltamethrin, fenvalerate, cyfluthrin,
tetramethrin, cypermethrin, allethrin, cyphenothrin, diazinon, chlopyrifos,
dimethoate, phenthoate, phenitrothion ở nồng độ 0.5mg/l và nội chuẩn vào máy sắc
ký. Thực hiện đo 3 lần, k ết quả ghi nhận đượ c thể hiện ở bảng 7.3.
50
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 64/114
Bảng 7.3: K ết quả khảo sát độ lặ p lại của diện tích peak 14 thuốc tr ừ sâu
Diện tích peak (Hz*s)Tên chất
Lần 1 Lần 2 Lần 3
RSDx%
Dimethoate 698.99 676.74 718.25 2.98
Diazinon 1451.76 1403.77 1613.82 7.39
Phenitrothion 4623.21 4512.41 4889.35 4.14
Chlopyrifos 8031.48 7964.22 8213.14 1.60
Allethrin 5066.39 5003.98 5278.46 2.81
Phenthoate 4756.62 4433.53 4821.61 4.45
Tetramethrin 2285.46 2019.77 2310.76 7.31
Lambda cyhalotrin 7798.23 7511.46 7989.02 3.10
Cyphenotrin 5678.25 5377.23 5817.56 4.00
Permethrin 2245.55 2105.62 2467.14 8.02
Cyfluthrin 6531.15 6501.04 6215.37 2.72
Cypermethrin 8406.33 8333.42 8709.5 2.35
Fenvalerate 6643.21 6297.31 6897.05 4.55
Deltamethrin 3798.25 3346.65 3800.11 7.16
Từ bảng 7.3 cho thấy giá tr ị RSDx% <10% cho tất cả 14 đối tượ ng thuốc tr ừ
sâu nên độ lặ p lại k ết quả phân tích trên máy sắc ký là chấ p nhận đượ c.
7.5. Khoảng tuyến tính và đườ ng chuẩn:
Cách thực hiện: các dung dịch hỗn hợ p gồm lambda cyhalothrin, permethrin;
51
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 65/114
Áp suất: 7.06 psi
Chế độ tiêm: không chia dòng.
Thể tích tiêm: 1l
Chươ ng trình nhiệt 5
Dùng phươ ng pháp nội chuẩn để xác định khoảng tuyến tính và phươ ng trình
hồi quy cho các thuốc tr ừ sâu:S
IS
(y= bx + a)
S: diện tích mũi chất phân tích
IS: diện tích chất nội chuẩn
C: nồng độ chất phân tích
K ết quả đượ c biểu diễn ở các bảng 7.4- 7.17, và hình 7.33- 7.60.
Bảng 7.4: K ết quả dựng đườ ng chuẩn dimethoateC (mg/l) S/IS
0.0597 0.02630.0795 0.04420.0994 0.06490.3977 0.38990.7954 0.83790.9942 1.08111.9885 2.35793.9770 5.07135.9141 10.2067
= kC + a
52
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 66/114
y = 1.2852x - 0.1139
R2 = 0.9984
0
1
2
3
4
5
6
0 1 2 3 4 5
C (mg/l)
S
/ I S
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0 2 4 6 8 10
C (m g/l)
S
/ I S
8
10
12 y = 1.7403x + 0.2086
R2 = 0.9992
8
10
12
Hình 7.33: Khoảng tuyến tính của dimethoate Hình 7.34: Đườ ng chuẩn dimethoate
Bảng 7.5: K ết quả dựng đườ ng chuẩn diazinonC (mg/l) S/IS
0.0202 0.14210.0606 0.21830.101 0.3199
0.4039 0.9099
0.6059 1.26910.8078 1.67871.0098 2.04262.0196 3.86484.0392 7.35976.0917 10.66308.1222 9.9477
53
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 67/114
0
5
10
15
20
25
30
35
40
0 2 4 6 8 10
C(m g/l)
S / I S
y = 6.4775x + 0.1602
R2 = 0.9991
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
0 1 2 3 4 5 6 7C(mg/l)
S / I S
Bảng 7.6: K ết quả dựng đườ ng chuẩn phenitrothion
C (mg/l) S/IS
0.0205 0.19200.0614 0.38710.1024 0.74150.4095 2.68920.6143 4.0416
0.8190 5.29081.0237 6.83802.0475 14.18164.0950 27.23645.9062 37.81117.8749 37.5526
Hình 7.37: Khoảng tuyến tính của phenitrothion Hình 7.38: Đườ ng chuẩn phenitrothion
Bảng 7.7: K ết quả dựng đườ ng chuẩn chlopyrifos
C (mg/l) S/IS
54
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 68/114
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 2 4 6 8 10
C(mg/l)
S / I S
60
y = 8.7627x + 1.1688
R2 = 0.999
0
10
20
30
40
50
60
0 1 2 3 4 5 6 7C(mg/l)
S / I S
y = 6.9031x - 0.24
R2 = 0 9993
60
Hình 7.39: Khoảng tuyến tính của chlopyrifos Hình 7.40: Đườ ng chuẩn chlopyrifos
Bảng 7.8: K ết quả dựng đườ ng chuẩn phenthoateC (mg/l) S/IS
0.0201 0.12470.0603 0.42240.1005 0.76490.4018 2.8533
0.6027 4.15830.8036 5.39951.0045 6.34782.0091 12.65644.0182 26.77205.9829 41.08897.9772 55.410110.0454 55.0002
55
ế ẩ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 69/114
0
20
40
60
80
100
120
0 2 4 6 8 10 12C(m g/l)
S / S I
y = 12.687x - 1.7096
R2 = 0.9988
0
20
40
60
80
100
120
0 2 4 6 8 10C(mg/l)
S / I S
Bảng 7.9: K ết quả dựng đườ ng chuẩn allethrin
C (mg/l) S/IS
0.0203 0.15540.0608 0.43620.1014 0.80980.4055 3.08320.6083 5.2158
0.8111 7.61581.0138 10.96062.0277 22.36844.0554 48.07936.083 75.4125
8.1107 102.645910.138 92.4594
Hình 7.43: Khoảng tuyến tính của allethrin Hình 7.44: Đườ ng chuẩn allethrin
Bảng 7.10: K ết quả dựng đườ ng chuẩn lambda cyhalothrin
C (mg/l) S/IS
0.0201 0.2575
56
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 70/114
0
1020
30
40
50
60
70
80
90
100
0 2 4 6 8 10 12C(m g/l)
S
/ I S
y = 11.329x - 0.2989R2 = 0.9991
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 2 4 6 8 10C(m g/l)
S
/ I S
12
14
16
y = 1.8434x + 0.0497
R2 = 0.9996
12
14
16
Hình 7.45: Khoảng tuyến tính -cyhalothrin Hình 7.46: Đườ ng chuẩn -cyhalothrin
Bảng 7.11: K ết quả dựng đườ ng chuẩn tetramethrinC (mg/l) S/IS
0.0204 0.09710.0611 0.23670.1019 0.30340.4076 0.8645
0.6114 1.21120.8152 1.51611.019 1.8862
2.0381 3.58744.0762 7.45626.1142 11.50838.1523 15.047610.19 15.0123
57
Bả 7 12 Kết ả d đ ờ h ẩ h th i
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 71/114
y = 5.648x + 0.3459
R2 = 0.9995
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
0 2 4 6 8 10C(m g/l)
S / I S
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
0 2 4 6 8 10 12C(mg/l)
S / I S
Bảng 7.12: K ết quả dựng đườ ng chuẩn cyphenothrin
C (mg/l) S/IS
0.0206 0.17950.0618 0.53610.103 1.1135
0.4118 2.88070.6178 4.3526
0.8237 5.06951.0296 6.18052.0592 11.16674.1184 23.64376.1776 35.58198.2368 46.732810.296 35.1749
Hình 7.49: Khoảng tuyến tính cyphenothrin Hình 7.50: Đườ ng chuẩn cyphenothrin
Bảng 7.13: K ết quả dựng đườ ng chuẩn permethrin
C (mg/l) S/IS
0.0203 0.0937
58
25
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 72/114
0
5
10
15
20
25
0 2 4 6 8 10
C(mg/l)
S / I S
y = 2.6276x - 0.0074
R2 = 0.9996
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
0 1 2 3 4 5 6 7C(m g/l)
S / I S
100
120
y = 12.459x - 1.155
R2
= 0 9989100
120
Hình 7.51: Khoảng tuyến tính của permethrin Hình 7.52: Đườ ng chuẩn permethrin
Bảng 7.14: K ết quả dựng đườ ng chuẩn cyfluthrinC (mg/l) S/IS
0.0206 0.21270.0619 0.52040.1032 1.22420.4126 4.5294
0.619 5.71000.8222 7.59801.0316 9.86872.0632 24.46434.1265 49.7436
6.19 77.74798.2229 100.619010.316 104.2814
59
Bảng 7 15: Kết quả dựng đường chuẩn cypermethrin
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 73/114
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
0 2 4 6 8 10C(m g/l)
S / I S
y = 11.938x - 0.1691
R2 = 0.9991
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 1 2 3 4 5 6 7C(m g/l)
S / I S
Bảng 7.15: K ết quả dựng đườ ng chuẩn cypermethrin
C (mg/l) S/IS
0.0206 0.32070.0618 0.74120.103 1.6052
0.4118 5.51230.6178 7.3501
0.8237 9.05621.0296 11.48482.0592 23.98194.1184 47.65106.1776 74.72878.2368 152.6313
Hình 7.55: Khoảng tuyến tính cypermethrin Hình 7.56: Đườ ng chuẩn cypermethrin
Bảng 7.16: K ết quả dựng đườ ng chuẩn fenvalerate
C (mg/l) S/IS
0.0202 0.24140.0607 0.5837
60
90
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 74/114
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 2 4 6 8 10 12C(m g/l)
S / I S
50
60
y = 9.1845x - 0.2583R2 = 0.9991
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 2 4 6 8 10C(m g/l)
S / I S
y = 6.7158x - 0.6579
R2 = 0.998750
60
Hình 7.57: Khoảng tuyến tính của fenvalerate Hình 7.58: Đườ ng chuẩn fenvalerate
Bảng 7.17: K ết quả dựng đườ ng chuẩn deltamethrinC (mg/l) S/IS
0.0203 0.13120.061 0.3211
0.1017 0.72880.4066 2.5135
0.6099 3.32110.8132 4.28941.0165 5.50612.033 11.64964.066 26.36786.099 40.18258.132 54.6280
10.165 44.5018
61
Bảng 7.18: Khoảng tuyến tính và phương trình hồi quy của 14 thuốc trừ sâu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 75/114
Bảng 7.18: Khoảng tuyến tính và phươ ng trình hồi quy của 14 thuốc tr ừ sâu
Tên chất Khoảng tuyến tính
(mg/l)
Phươ ng trình hồi quy Hệ số tươ ng
quan R 2
Dimethoate 0.0597 - 3.977 y= 1.2852x – 0.1138 0.9984
Diazinon 0.0202- 6.0917 y= 1.7403x – 0.2086 0.9992
Phenitrothion 0.0205- 5.9062 y= 6.4775x + 0.1602 0.9991
Chlopyrifos 0.0204- 6.0791 y= 8.7627x + 1.1688 0.999
Allethrin 0.0203- 8.1107 y= 12.687- 1.7097 0.9988
Phenthoate 0.0201- 7.9972 y= 6.9031x – 0.24 0.9993
Tetramethrin 0.0204- 8.1523 y= 1.8434x + 0.0497 0.9996
Lambda cyhalotrin 0.0201- 8.0204 y= 11.329x – 0.2989 0.9991
Cyphenotrin 0.0206- 8.2368 y= 5.648x + 0.3459 0.9995
Permethrin 0.0203- 6.0814 y= 2.6276x – 0.0074 0.9996
Cyfluthrin 0.0206- 8.2229 y= 12.459x – 1.155 0.9989
Cypermethrin 0.0206- 6.1176 y= 11.938x – 0.1691 0.9991
Fenvalerate 0.0202- 8.0984 y= 9.1845x – 0.2583 0.9991
Deltamethrin 0.0203 – 8.132 y= 6.7158x - 0.6579 0.9987
7.6. Khảo sát giớ i hạn phát hiện (LOD) và giớ i hạn định lượ ng (LOQ):
Giớ i hạn phát hiện (LOD) là hàm lượ ng nhỏ nhất của một chất đượ c phát
hiện bở i một phươ ng pháp hay qui trình phân tích.Giớ i hạn định lượ ng (LOQ) là hàm lượ ng nhỏ nhất của một chất có thể định
lượ ng bở i một phươ ng pháp hay qui trình phân tích.
62
m=3 (số lần đo lặ p để lấy tính hiệu trung bình của mẫu thử)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 76/114
( ặp y ệ g )
f= nBL + m – 2= 12 t0.95, 12 = 2.18
Bảng 7.19: Giá tr ị LOD, LOQ của 14 hợ p chất thuốc tr ừ sâu
Tên chất SBL b LOD (mg/l) LOQ (mg/l)
Dimethoate 0.0127 1.2852 0.014 0.0467
Diazinon 0.006 1.7403 0.0049 0.0163
Phenitrothion 0.014 6.4775 0.0031 0.0103
Chlopyrifos 0.0149 8.7627 0.0024 0.008
Allethrin 0.035 12.687 0.0039 0.013
Phenthoate 0.0174 6.903 0.0036 0.012Tetramethrin 0.0041 1.8434 0.0032 0.0107
Lambda cyhalotrin 0.042 11.329 0.0053 0.0177
Cyphenotrin 0.0061 5.648 0.0015 0.005
Permethrin 0.007 2.6276 0.0038 0.0127
Cyfluthrin 0.0205 12.459 0.0023 0.0077Cypermethrin 0.0349 11.938 0.0042 0.014
Fenvalerate 0.0099 9.1845 0.0015 0.005
Deltamethrin 0.0134 6.7158 0.0028 0.0093
63
Chương 8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 77/114
Chươ ng 8
XÂY DỰ NG QUI TRÌNH CHIẾT PHA RẮN CHO CÁC HỢ P
CHẤT THUỐC TRỪ SÂU TRONG MẪU NƯỚ C
Trong môi tr ườ ng nướ c, sự hiện diện của các thuốc tr ừ sâu họ pyrethroid và
lân hữu cơ chủ yếu là do sự r ửa trôi các hợ p chất này dướ i tác dụng của nướ c tướ ivà nướ c mưa từ các vùng canh tác có phun thuốc. Đây là một trong những nguyên
nhân gây hại đối vớ i sức khoẻ cộng đồng và môi tr ườ ng sống. Thông thườ ng dư
lượ ng thuốc tr ừ sâu trong nướ c nhỏ khoảng ppm hoặc ppb, vì thế để tăng độ chính
xác và độ nhạy của k ết quả phân tích hàm lượ ng của các thuốc tr ừ sâu trong nướ c
đượ c làm giàu bằng phươ ng pháp chiết pha r ắn (SPE) dựa trên khả năng lưu giữ các
hợ p chất này trên pha t ĩ nh C18.
8.1. Khảo sát và tối ư u hoá qui trình chiết pha rắn:
Việc khảo sát và tối ưu hoá qui trình chiết pha r ắn (SPE) đượ c tiến hành trên
mẫu t
ự tạo.
Mẫu tự tạo đượ c chuẩn bị bằng cách cho 0.1ml dung dịch hỗn hợ p 14 chuẩn
thuốc tr ừ sâu gồm lambda cyhalothrin, permethrin; deltamethrin, fenvalerate,
cyfluthrin, tetramethrin, cypermethrin, allethrin, cyphenothrin, diazinon,
chlopyrifos, dimethoate, phenthoate, phenitrothion nồng độ 1mg/l vào 2ml
methanol và nướ c để tạo thành 500ml mẫu. Mẫu đượ c lọc bằng giấy lọc băng xanhđể loại bụi đất có kích thướ c lớ n.
Các bướ c tiến hành chiết SPE như sau: cột C18 đượ c hoạt hoá lần lượ t bằng
64
Để có mẫu nướ c tự tạo tiến hành lấy mẫu nướ c sông và phân tích xem có dư
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 78/114
lượ ng các thuốc tr ừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ mà đề tài nghiên cứu hay
không. K ết quả phân tích từ sắc ký đồ hình 8.1 cho thấy mẫu không chứa các thuốc
tr ừ sâu họ pyrethroid và lân hữu cơ .
Hình 8.1: Sắc ký đồ mẫu nướ c sử dụng làm mẫu nướ c tự tạo
Có nhiều yếu tố ảnh hưở ng đến quá trình chiết SPE cần đượ c khảo sát để có
đượ c một qui trình chiết tối ưu cho 14 hợ p chất khảo sát. Trong các thí nghiệm, mỗi
mẫu sẽ đượ c khảo sát lậ p lại 3 lần.
8.1.1. Khảo sát loại dung môi r ửa giải:
Dựa trên độ phân cực và khả năng hoà tan của hỗn hợ p các thuốc tr ừ sâu, các
ể ồ
65
Bảng 8.1: Hiệu suất thu hồi khi r ửa giải bằng aceton, etylacetate, hexan và
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 79/114
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
acetone etylacetate hexan dicloromethan
H i ệ u s u
ấ t t h u h ồ i ( % )
dimethoate
diazinon
phenitrothion
clopyrifos
phenthoate
allethrin
tetramethrin
lambdacyhalothrin
cyphenothrin
permethrin
cyfluthrin
cypermethrin
fenvalerate
deltamethrin
dicloromethan
Hiệu suất thu hồi (%)Tên chấtAcetone Etylacetate Hexan Dicloromethan
Dimethoate 28.42 37.96 61.42 58.49Diazinon 40.68 49.25 65.18 68.07
Phenitrothion 56.49 50.65 50.09 55.76
Chlopyrifos 38.17 45.86 70.06 67.98Phenthoate 67.75 40.30 48.33 49.03Allethrin 71.41 65.14 52.11 50.56
Tetramethrin 63.99 82.03 57.79 43.12Lambdacyhalothrin 61.78 67.89 48.57 27.36
Cyphenothrin 53.21 63.97 48.20 35.56Permethrin 51.47 65.42 50.03 51.55Cyfluthrin 84.26 73.46 46.49 24.18
Cypermethrin 77.46 64.68 34.83 41.32Fenvalerate 81.22 83.67 33.98 30.51
Deltamethrin 66.90 80.36 26.30 23.24
66
dicloromethan để r ửa giải thì hiệu suất thu hồi của các pyrethroid thấ p, hiệu suất thu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 80/114
20
30
40
50
60
70
80
90
100
H i ệ u s u ấ t t h u h ồ i ( % )
dimethoate
diazinon
phenitrothion
clopyrifos
phenthoate
allethrin
tetramethrin
lambdacyhalothrin
cyphenothrin
permethrin
cyfluthrin
hồi của các lân hữu cơ cao. Từ đó chúng tôi tiến hành khảo sát k ết hợ p hai loại dung
môi thuộc các nhóm dung môi có độ phân cực khác nhau (tỉ lệ 1:1, v/v) trong cùng
một dung môi r ửa giải.
Bảng 8.2: Hiệu suất thu hồi khi k ết hợ p 2 dung môi khác nhau để r ửa giải.
Hiệu suất thu hồi (%)Tên chất
Acetone:hexan Etylacetate:hexan Acetone:dicloromethan Etylacetate:dicloromethanDimethoate 35.19 58.05 38.07 42.06Diazinon 49.87 68.18 50.02 70.92
Phenitrothion 87.99 76.69 51.65 50.10Chlopyrifos 57.75 66.62 42.54 47.0527Phenthoate 51.68 60.26 68.26 69.01Allethrin 75.11 77.64 56.31 53.76
Tetramethrin 58.15 65.89 39.70 55.42-cyhalothrin 63.69 78.91 29.00 62.45Cyphenothrin 60.37 67.34 44.47 59.68
Permethrin 58.57 69.23 70.16 56.12Cyfluthrin 86.82 73.60 40.74 61.34
Cypermethrin 81.65 75.46 60.44 61.26Fenvalerate 84.62 87.41 71.03 79.20
Deltamethrin 79.34 84.21 65.78 57.86
67
8.1.2. Khảo sát tỉ lệ etylacetate: hexan trong hỗn hợ p dung môi r ửa giải:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 81/114
70
80
90
100
ồ i ( % )
dimethoate
diazinon
phenitrothion
clopyrifos
phenthoate
Hỗn hợ p dung môi etylacetate: hexan (1:1,v/v) dùng làm dung môi r ửa giải
cho hiệu suất các chất đượ c r ửa giải ra khỏi cột cao và đồng đều. Tuy nhiên hiệu
suất này vẫn chưa đượ c cao như mong muốn đối vớ i một qui trình phân tích. Một
vấn đề đượ c đặt ra là phải chăng tỉ lệ thể tích giữa 2 dung môi etylacetate và hexan
đã sử dụng chưa phải là thích hợ p nhất? Trên cơ sở này việc khảo sát tỉ lệ thể tích
etylacetate: hexan đượ c thực hiện nhằm tìm ra tỉ lệ tối ưu giúp nâng cao hiệu suất
thu hồi của các chất. Thể tích dung môi r ửa giải 5ml.
Bảng 8.3: Hiệu suất thu hồi khi thay đổi tỉ lệ dung môi r ửa giải etylacetate:hexan.
Hiệu suất thu hồi (%)Tên chấtEt:Hex(9:1) Et:Hex(75:25) Et:Hex(1:1) Et:Hex(25:75)
Dimethoate 55.96 63.82 58.05 59.02Diazinon 70.25 73.85 68.17 63.14
Phenitrothion 64.65 78.70 76.68 64.77Chlopyrifos 78.88 83.39 66.61 62.96Phenthoate 66.30 71.81 60.26 60.13Allethrin 65.14 79.39 77.63 62.72
Tetramethrin 82.03 90.64 65.88 73.79
Lambdacyhalothrin 67.89 82.39 78.91 54.46Cyphenothrin 63.97 76.77 67.34 54.01Permethrin 65.42 74.13 69.22 53.22Cyfluthrin 73.46 85.37 73.59 57.91
Cypermethrin 64.69 84.90 75.46 52.90Fenvalerate 93.67 97.45 87.41 77.67
Deltamethrin 97.37 96.60 84.21 76.29
68
K ết luận: Như vậy tỉ lệ tối ưu về thể tích etylacetate: hexan trong hỗn hợ p
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 82/114
dung môi r ửa giải là 75:25 (v/v).
8.1.3. Khảo sát thể tích dung môi sử dụng để r ửa giải:
Thể tích dung môi sử dụng trong quá trình r ửa giải cũng là một trong những
yếu tố ảnh hưở ng lên hiệu suất thu hồi. Nếu lượ ng dung môi sử dụng không phù
hợ p sẽ không thể r ửa giải hết các chất ra khỏi cột, hiệu suất thu hồi không cao.
Vớ i dung dịch hỗn hợ p etylacetate: hexan (75:25, v/v), thực hiện thí nghiệm
vớ i các thể tích dung dịch lần lượ t là 3ml, 5ml, 10ml, 15ml để theo dõi sự biến đổi
hiệu suất thu hồi tươ ng ứng vớ i từng thể tích r ửa giải.
Bảng 8.4: Hiệu suất thu hồi khi thay đổi thể tích dung môi r ửa giải.Hiệu suất thu hồi (%)Tên chất
15ml 10ml 5ml 3mlDimethoate 77.62 77.15 58.04 58.05Diazinon 85.48 84.97 68.17 66.91
Phenitrothion 92.44 91.74 76.68 75.09Chlopyrifos 90.68 90.43 66.61 66.90
Phenthoate 87.83 87.36 60.26 69.01Allethrin 95.89 95.27 77.63 75.76
Tetramethrin 90.99 90.76 65.88 60.41Lambdacyhalothrin 97.04 97.80 78.91 76.44
Cyphenothrin 96.07 95.97 67.34 63.67Permethrin 91.03 92.90 69.22 66.11Cyfluthrin 94.61 94.03 73.59 71.34
Cypermethrin 96.32 96.81 75.46 74.26Fenvalerate 107.23 99.14 87.41 85.20Deltamethrin 100.44 99.23 84.20 80.85
69
120
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 83/114
0
20
40
60
80
100
LRG 15ml LRG 10ml LRG 5ml LRG 3ml
H i ệ u s u ấ t t h u h ồ i ( % )
dimethoate
diazinon
phenitrothion
clopyrifos
phethoate
allethrin
tetramethrin
lambdacyhalothrin
cyphenothrin
permethrin
cyfluthrin
cypermethrin
fenvalerate
deltamethrin
Hình 8.5: Đồ thị biểu diễn hiệu suất thu hồi khi thay đổi thể tích dung môi r ửa giải.
K ết quả khảo sát ở bảng 8.4 và hình 8.5 đã cho thấy hiệu suất thu hồi tươ ng
ứng vớ i lượ ng dung môi r ửa giải 10ml và 15ml là cao nhất. Ngoài ra hiệu suất thu
hồi ở 2 tr ườ ng hợ p này không có sự khác biệt đáng k ể. Vì vậy thể tích dung môi r ửa
giải cho quá trình chiết SPE đượ c chọn là 10ml.
8.1.4. Khảo sát sự ảnh hưở ng của dung môi r ửa tạ p:
Trong qui trình chiết SPE khi tải mẫu lên cột dướ i tác dụng của áp suất thấ p
tạo bở i bơ m chân không phần lớ n tạ p chất đã đượ c loại ra khỏi cột. Tuy nhiên vẫn
có thể còn một phần tạ p chất bị giữ lại trên cột cùng vớ i chất phân tích. Việc sử
dụng dung môi r ửa tạ p sẽ loại bỏ phần tạ p chất này ra khỏi cột giúp tránh sự gây
nhiễu của các mũi tạ p chất lên k ết quả phân tích. Thực tế cần phải cần phải chọn
ầ ấ
70
Bảng 8.5: Ảnh hưở ng của dung môi r ửa tạ p methanol: nướ c đến hiệu suất thu hồi.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 84/114
0
20
40
60
80
100
120
tỉ lệ 1:9 tỉ lệ 3:7 tỉ lệ 5:5 tỉ lệ 7:3
H i ệ u s u ấ t t h u h ồ i ( % )
dimethoate
diazinon
phenitrothion
clopyrifos
phenthoate
allethrin
tetramethrin
lambdacyhalothrin
cyphenothrin
permethrin
cyfluthrin
cypermethrin
fenvalerate
deltamethrin
Hiệu suất thu hồi (%)Tên chấttỉ lệ 1:9 tỉ lệ 3:7 tỉ lệ 5:5 tỉ lệ 7:3
Dimethoate 79.63 79.98 77.14 34.43Diazinon 87.52 87.12 84.97 57.50
Phenitrothion 92.73 92.54 91.74 62.17Chlopyrifos 93.19 93.41 90.43 62.70Phenthoate 89.94 89.79 87.66 59.19
Allethrin 95.81 95.95 95.27 66.86Tetramethrin 91.98 91.08 90.76 60.38Lambdacyhalothrin 98.43 98.00 97.80 67.42
Cyphenothrin 97.94 96.83 95.97 63.56Permethrin 94.06 93.98 92.90 62.36Cyfluthrin 95.29 95.48 94.03 58.13
Cypermethrin 97.40 97.05 96.81 65.41
Fenvalerate 99.87 99.89 97.44 76.91Deltamethrin 108.65 100.86 97.99 75.34
71
8.1.5. Khảo sát ảnh hưở ng của tốc độ tải mẫu lên cột:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 85/114
80
100
120
h ồ i ( % )
dimethoate
diazinon
phenitrothion
clopyrifos
phenthoate
allethrin
Do thể tích mẫu lớ n nên cần nhiều thờ i gian để tải mẫu lên cột. Vì thế chúng
tôi tăng tốc độ dội mẫu qua cột lên 15ml/phút. Tuy nhiên khi tăng tốc độ dội mẫu
thì thấy hiệu suất thu hồi của các chất lại giảm, nguyên nhân có thể do tốc độ tải
mẫu nhanh nên pha t ĩ nh không tươ ng tác đượ c hết vớ i các chất phân tích trong mẫu.
Do đó tốc độ tải mẫu qua cột vẫn giữ ở mức 10ml/phút.
Bảng 8.6: Ảnh hưở ng tốc độ tải mẫu đến hiệu suất thu hồi
Hiệu suất thu hồi (%)Tên chất
10ml/phút 15ml/phút
Dimethoate 79.98 56.14Diazinon 87.12 70.97
Phenitrothion 92.54 79.74Chlopyrifos 93.41 76.43Phenthoate 89.79 67.66Allethrin 95.95 80.27
Tetramethrin 91.08 74.76Lambdacyhalothrin 98.00 83.80
Cyphenothrin 96.83 81.97
Permethrin 93.98 72.90Cyfluthrin 95.48 80.03Cypermethrin 97.05 80.81Fenvalerate 99.89 82.94
Deltamethrin 100.86 84.80
72
* Kết luận:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 86/114
+ Qui trình chiết SPE cho 14 thuốc tr ừ sâu đượ c thực hiện như sau:
Hình 8.8: Qui trình chiết SPE tối ưu cho 14 thuốc tr ừ sâu
+ Hiệu suất thu hồi của các chất cao từ 79.98- 100.86%
ế ố
MẪU PHÂNTÍCH
Dung dịch r ửa giải
1ml dung dịch phân tích
Tiêm 1l vào máy sắc ký
SPE
* hoạt hoá: 5ml hexan
5ml methanol20ml nướ c
* tốc độ mẫu qua cột 10ml/phút
* r ửa tạ p: 5ml methanol:nuớ c (3:7)
* thổi khô cột bằng khí nitơ
* r ửa giải: 10ml etylacetate:hexan (75:25)
* thổi khô bằng khí nitơ
* hoà tan bằng 0.1ml dd nội chuẩn 1ppm
và hexan
* lọc bằng giấy lọc băng xanh
73
hợ p vớ i thể tích lần lượ t là 30ml, 20ml, 10ml; thờ i gian mỗi lần chiết là 15 phút.
ế ế
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 87/114
Trong quá trình chiết nếu không có sự tách lớ p rõ ràng giữa pha nướ c và pha dungmôi hữu cơ thì thêm vào vài ml dung dịch NaCl bão hoà sẽ giúp tách lớ p tốt. Dung
dịch trong pha dung môi hữu cơ thu đượ c sau chiết đượ c cô quay r ồi hoà tan lại
bằng 5ml hexan. 5ml mẫu này đượ c cho qua cột sillicagel và r ửa giải bằng 5ml
toluen để loại bỏ tạ p chất. Dùng khí nitơ đuổi hết toluen, định mức 1ml bằng dung
dịch nội chuẩn 1.0mg/l và hexan r ồi tiêm vào máy sắc ký.
Trong chiết lỏng- lỏng việc xác định đượ c dung môi chiết phù hợ p là yếu tố
quan tr ọng quyết định khả năng chiết tách đượ c thể hiện qua hiệu suất thu hồi của
qui trình. Các dung môi đượ c sử dụng để khảo sát khả năng chiết tách đối vớ i 14
hợ p chất thuốc tr ừ sâu bao gồm: diclodomethan, etylacetate, hexan,etylacetate:hexan (75:25), etylacetate:dicloromethan (75:25). Mẫu đượ c xử lý theo
qui trình vừa nêu và mỗi mẫu đượ c khảo sát lặ p lại 3 lần .
Bảng 8.7: Hiệu suất thu hồi khi thay đổi dung môi chiết lỏng- lỏng
Hiệu suất thu hồi (%)Tên chấtdicloromethan etylacetate hexan etylacetate:hexan
(72:25)etylacetate:dicloromethan
(75:25)
Dimethoate 61.01 55.20 62.29 70.90 52.05Diazinon 68.31 58.49 70.17 86.65 67.91
Phenitrothion 63.56 68.07 65.09 85.07 64.09Chlopyrifos 59.33 75.76 64.01 83.76 74.05
Phenthoate 66.90 67.98 78.33 79.98 69.01Allethrin 44.76 83.09 60.48 90.09 57.76
Tetramethrin 39.92 79.75 50.32 81.72 55.41-cyhalothrin 27.35 91.91 56.50 93.71 62.44
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 88/114
75
Bảng 8.8: So sánh hiệu suất thu hồi chiết SPE và chiết lỏng- lỏng
Hiệ ất th hồi (%)Tê hất
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 89/114
0
20
40
60
80
100
120
SPE lỏng- lỏng
H i ệ u s u ấ t t h u h ồ i ( %
)
Dimethoate
Diazinon
Phenitrothion
Clopyrifos
Phenthoate
Allethrin
Tetramethrin
Lambdacyhalothrin
Cyphenothrin
Permethrin
Cyfluthrin
Cypermethrin
Fenvalerate
Deltamethrin
Hiệu suất thu hồi (%)Tên chấtChiết SPE Chiết lỏng- lỏng
Dimethoate 79.98 70.90Diazinon 87.12 86.65
Phenitrothion 92.54 85.07Chlopyrifos 93.41 83.76
Phenthoate 89.79 79.98Allethrin 95.95 90.09Tetramethrin 91.08 81.72
Lambdacyhalothrin 98.00 93.71Cyphenothrin 96.83 89.54
Permethrin 93.98 94.45Cyfluthrin 95.48 87.91
Cypermethrin 97.05 93.45Fenvalerate 99.09 90.71
Deltamethrin 100.06 95.10
76
FTN
s12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 90/114
FTN =
FLT = F0.95,4,4 = 6.39
s12, s2
2: phươ ng sai của mỗi qui trình (s1>s2)
Bảng 8.9: K ết quả so sánh độ chính xác của 2 phươ ng pháp chiếtTên chất sSPE sL-L FTN FLT
Dimethoate 0.0693 0.036 3.7056 6.39Diazinon 0.0283 0.0227 1.5543 6.39
Phenitrothion 0.0468 0.0345 1.8401 6.39Chlopyrifos 0.0658 0.0765 1.3517 6.39
Phenthoate 0.0522 0.0286 3.3313 6.39Allethrin 0.0175 0.0164 1.1386 6.39Tetramethrin 0.016 0.0088 3.3058 6.39
Lambdacyhalothrin 0.0089 0.0119 1.7878 6.39Cyphenothrin 0.0187 0.0368 3.8727 6.39
Permethrin 0.016 0.0169 1.1157 6.39Cyfluthrin 0.0242 0.047 3.7719 6.39
Cypermethrin 0.0248 0.0313 1.5929 6.39Fenvalerate 0.0203 0.025 1.5166 6.39
Deltamethrin 0.014 0.0232 2.746 6.39
Các giá tr ị FTN tính toán đượ c đều nhỏ hơ n giá tr ị FLT nên k ết quả phân tích
của 2 qui trình có tính đồng nhất thống kê.
* Nhận xét:Phươ ng pháp chiết SPE và chiết lỏng lỏng cho k ết quả phân tích chính xác
như nhau nhưng phươ ng pháp SPE có ưu điểm hơ n so vớ i phươ ng pháp chiết lỏng
s22
77
Chươ ng 9
PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 91/114
PHÂN TÍCH DƯ LƯỢ NG THUỐC TRỪ SÂU
TRONG MẪU NƯỚ C
Sự hiện diện của d ư lượ ng thuốc tr ừ sâu trong nướ c sông và kênh r ạch, do sự
r ửa trôi từ những vùng canh tác, là một tác nhân gây ô nhiễm môi tr ườ ng và ảnhhưở ng lên sức khoẻ của cộng đồng, nhất là đối vớ i dân cư sinh sống ở những lưu
vực sông gần vùng canh tác. Để khảo sát d ư lượ ng 14 hợ p chất thuốc tr ừ sâu, chúng
tôi lấy mẫu nướ c sông tại khu vực Bình Thuỷ, cầu Quang Trung ở Cần Thơ và khu
vực Bình Minh- V ĩ nh Long.
Các mẫu đượ c ký hiệu như sau:
+ m1, m2: mẫu lấy tại Bình Thuỷ, cầu Quang Trung nơ i có khu vực tr ồng lúa
vào tháng 6/2008
+ m3, m4: mẫu lấy tại Bình Minh- V ĩ nh Long nơ i có khu vực tr ồng rau vào
tháng 6/2008
+ m5, m6: mẫu lấy tại Bình Thuỷ, cầu Quang Trung nơ i có khu vực tr ồng lúa
vào tháng 7/2008.
Mẫu đượ c tr ữ trong tủ lạnh và phân tích vào ngày hôm sau.
Tiến hành phân tích mẫu: mẫu đượ c lọc bằng giấy lọc băng xanh để loại bỏ
các hạt bụi đất có kích thuớ c lớ n r ồi phân tích theo qui trình phân tích GC-ECD k ếthợ p chiết pha r ắn C18 đã đượ c tối ưu như đã trình bày ở chươ ng 7, 8 như sau:
+ 500ml mẫu, thêm vào 2ml methanol: kí hiệu mẫu m1, m2, m3, m4,
78
Tính hàm lượ ng các thuốc tr ừ sâu trong mẫu phân tích:
Từ kết quả đo được kết hợp với các phương trình hồi quy y= a + bx của mỗi
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 92/114
Từ k ết quả đo đượ c k ết hợ p vớ i các phươ ng trình hồi quy y a + bx của mỗi
chất, hàm lượ ng các chất đượ c tính như sau:
0.95,2 = sx/ 3 * t0.95,2
K ết quả hàm lượ ng các thuốc tr ừ sâu trong các mẫu thể hiện ở bảng 29- 34.
Bảng 9.1: K ết quả phân tích mẫu m1
Tên chất Ctb (g/l) 0.95,2 x= Ctb 0.95,2
(g/l)
Phenitrothion 3.9433 0.0268 3.9433 0.0268
Chlopyrifos 4.6327 0.0268 4.6327 0.0268
Phenthoate 2.0307 0.0188 2.0307 0.0188
Tetramethrin 6.559 0.0371 6.559 0.0371
Cypermethrin 2.3647 0.0386 2.3647 0.0386
Deltamethrin 1.7517 0.0312 1.7517 0.0312
Bảng 9.2: K ết quả phân tích mẫu m2
Tên chất Ctb (g/l) 0.95,2 x= Ctb 0.95,2
(g/l)
Diazinon 11.274 0.0645 11.274 0.0645Chlopyrifos 1.1333 0.0052 1.1333 0.0052
Tetramethrin 6.8967 0.0062 6.8967 0.0062
Cyphenothrin 1 2513 0 0426 1 2513 0 0426
Cmg/l =x
500
79
Bảng 9.3: K ết quả phân tích mẫu m3
Tên chất Ctb (g/l) 0.95,2 x= Ctb 0.95,2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 93/114
ấ (g ) (g/l)
Diazinon 1.3477 0.0659 1.3477 0.0659
Chlopyrifos 0.8437 0.0621 0.8437 0.0621
Permethrin 0.3667 0.0229 0.3667 0.0229
Cypermethrin 2.3927 0.0462 2.3927 0.0462
Fenvalerate 0.5497 0.0072 0.5497 0.0072
Bảng 9.4: K ết quả phân tích mẫu m4
Tên chất Ctb (g/l) 0.95,2 x= Ctb 0.95,2
(g/l)
Chlopyrifos 0.6263 0.0217 0.6263 0.0217
Phenthoate 1.2167 0.0199 1.2167 0.0199
Permethrin 4.1917 0.0224 4.1917 0.0224
Cypermethrin 1.2703 0.0294 1.2703 0.0294
Deltamethrin 0.5300 0.0174 0.5300 0.0174
Bảng 9.5: K ết quả phân tích mẫu m5
Tên chất Ctb (g/l) 0.95,2 x= Ctb 0.95,2
(g/l)
Phenitrothion 0.3357 0.0076 0.3357 0.0076
Chlopyrifos 0.3483 0.0169 0.3483 0.0169
Phenthoate 0.2910 0.0099 0.2910 0.0099
T t th i 2 3643 0 1282 2 3643 0 1282
80
Bảng 9.6: K ết quả phân tích mẫu m6
Tên chất Ctb (g/l) 0.95,2 x= Ctb 0.95,2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 94/114
ấ (g ) (g/l)
Diazinon 0.7117 0.0207 0.7117 0.0207
Chlopyrifos 0.1753 0.0052 0.1753 0.0052
Tetramethrin 1.0763 0.0314 1.0763 0.0314
Lambdacyhalothrin 0.1673 0.0076 0.1673 0.0076
Cyfluthrin 0.3060 0.0066 0.3060 0.0066Cypermethrin 0.9310 0.0269 0.9310 0.0269
Tính hiệu suất thu hồi của các mẫu:
Hàm lượ ng mẫu thêm chuẩn cũng đượ c tính d ựa vào phươ ng trình hồi quy và
công thức:
Hiệu suất thu hồi đượ c tính theo công thức:
H % =
Cmg/l =x
500
(Cmẫu thêm chuẩn – Cmẫu) * 100
Cthêm
81
Bảng 9.7: Hiệu suất thu hồi mẫu m1
Tên chất Cmẫu thêm chuẩn tb Cmẫu tb (g/l) Cthêm(g/l) H %
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 95/114
(g/l)
Dimethoate 390.4323 0 500 78.08
Diazinon 436.5411 0 500 87.30
Phenitrothion 463.2218 3.9433 500 91.85
Chlopyrifos 472.634 4.6327 500 93.60
Phenthoate 446.0082 2.0307 500 88.79Allethrin 475.2545 0 500 95.05
Tetramethrin 462.5005 6.559 500 91.18
Lambdacyhalothrin 491.003 0 500 98.20
Cyphenothrin 479.181 0 500 95.83
Permethrin 470.644 0 500 94.12
Cyfluthrin 476.904 0 500 95.38
Cypermethrin 485.778 0 500 97.15Fenvalerate 494.467 0 500 98.89
Deltamethrin 496.0517 1.7517 500 98.86
Bảng 9.8: Hiệu suất thu hồi mẫu m2
Tên chất Cmẫu thêm chuẩn tb
(g/l)
Cmẫu tb (g/l) Cthêm(g/l) H %
Dimethoate 385.4325 0 500 77.08
Diazinon 448.815 11.274 500 87.50
Phenitrothion 458.2785 0 500 91.65Chlopyrifos 465.1343 1.1333 500 92.80
Phenthoate 438.9775 0 500 87.79
Allethrin 474.2545 0 500 94.85
82
Bảng 9.9: Hiệu suất thu hồi mẫu m3
Tên chất Cmẫu thêm chuẩn tb Cmẫu tb (g/l) Cthêm(g/l) H %
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 96/114
(g/l)
Dimethoate 390.4325 0 500 78.08
Diazinon 433.8887 1.3477 500 86.50
Phenitrothion 463.2785 0 500 92.65
Chlopyrifos 459.8447 0.8437 500 91.80
Phenthoate 437.4775 0 500 87.49Allethrin 470.7545 0 500 94.15
Tetramethrin 458.5415 0 500 91.70
Lambdacyhalothrin 481.153 0 500 96.23
Cyphenothrin 480.181 0 500 96.03
Permethrin 467.0107 0.3667 500 93.32
Cyfluthrin 475.604 0 500 95.12
Cypermethrin 489.1707 2.3927 500 97.35Fenvalerate 489.0167 0.5497 500 97.69
Deltamethrin 490.063 0 500 98.01
Bảng 9.10: Hiệu suất thu hồi mẫu m4
Tên chất Cmẫu thêm chuẩn tb
(g/l)
Cmẫu tb
(g/l)
Cthêm(g/l) H %
Dimethoate 395.4325 0 500 79.08
Diazinon 442.541 0 500 88.50
Phenitrothion 465.7785 0 500 93.15
Chlopyrifos 459.8378 0.6263 500 91.84Phenthoate 436.6942 1.2167 500 87.09
Allethrin 473.2545 0 500 94.65
Tetramethrin 461.5415 0 500 92.30
83
Bảng 9.11: Hiệu suất thu hồi mẫu m5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 97/114
ệTên chất Cmẫu thêm chuẩn tb
(g/l)
Cmẫu tb
(g/l)
Cthêm(g/l) H %
Dimethoate 385.4325 0 500 76.38
Diazinon 431.521 0.7117 500 85.50
Phenitrothion 456.1142 0 500 90.35Chlopyrifos 454.5598 0.1753 500 89.88
Phenthoate 429.6685 0 500 85.67
Allethrin 469.7545 0 500 92.97
Tetramethrin 458.9058 1.0763 500 91.30
Lambdacyhalothrin 475.153 0.1673 500 94.93
Cyphenothrin 481.181 0 500 95.53
Permethrin 465.144 0 500 92.62
Cyfluthrin 475.604 0.3060 500 94.17
Cypermethrin 480.8177 0.9310 500 96.66
Fenvalerate 490.467 0 500 97.13
Deltamethrin 491.446 0 500 98.41
Bảng 9.12: Hiệu suất thu hồi mẫu m6
Tên chất Cmẫu thêm chuẩn tb
(g/l)
Cmẫu tb (g/l) Cthêm(g/l) H %
Dimethoate 381.9325 0 500 77.08
Diazinon 428.2327 0 500 86.30
Phenitrothion 451.7785 0.3357 500 91.15Chlopyrifos 449.5868 0.3483 500 90.84
Phenthoate 428.3775 0.291 500 85.87
Allethrin 464.8545 0 500 93.95
84
Nhận xét:
Qui trình phân tích trên mẫu thật cho k ết quả hiệu suất thu hồi cao.
ấ ồ ồ ể
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 98/114
Các mẫu lấy ở vùng có khu vực tr ồng lúa và tr ồng rau vào thờ i điểm tháng 6
và tháng 7 là thờ i điểm sau khi ngườ i dân phun thuốc tr ừ sâu từ 1- 2 tháng cho k ết
quả phân tích một số hợ p chất tr ừ sâu ở nồng độ g/l. Tuy hàm lượ ng các chất thấ p
nhưng sự hiện diện của các thuốc tr ừ sâu này trong nướ c lâu dài sẽ gây hại cho sức
khoẻ ngườ i dân và hệ sinh thái.
85
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 99/114
Qua quá trình thực hiện đề tài chúng tôi đã xác định đượ c:
1. Điều kiện tối ưu để phân tích các hợ p chất thuốc tr ừ sâu lambda cyhalothrin,
permethrin; deltamethrin, fenvalerate, cyfluthrin, tetramethrin, cypermethrin,
allethrin, cyphenothrin, diazinon, chlopyrifos, dimethoate, phenthoate,
phenitrothion có mặt trong cùng một mẫu phân tích bằng phươ ng pháp sắc ký khí
đầu dò bắt điện tử:
Nhiệt độ buồng tiêm: 2500C
Nhiệt độ đầu dò: 3000C
Khí mang N2 (99.9995%), tốc độ khí mang: 1.3ml/phút Áp suất: 7.06 psi
Chế độ tiêm: không chia dòng.
Thể tích tiêm: 1l
Chươ ng trình nhiệt:
Ư u điểm của phươ ng pháp là có độ nhạy và độ chọn lọc cao, giớ i hạn phát
hiện LOD từ 0.0015- 0.014mg/l, giớ i hạn định lượ ng LOQ từ 0.005- 0.0467mg/l.
800C (2 phút) 200C/phút
30C/phút
10C/phút
30C/phút
2300C
2500C
2600C280
0
C (2 phút)
86
Hiệu suất thu hồi của qui trình đạt từ 79.98- 100.86%
3. Quá trình phân tích mẫu thật cho thấy có sự hiện diện của một số hợ p chấth ố ừ â h h id à h lâ hữ ớ ô i hữ ù ó
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 100/114
thuốc tr ừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nướ c sông tại những vùng có
khu vực canh tác. Tuy hàm lượ ng thấ p nhưng cũng gây ảnh hưở ng lâu dài cho môi
tr ườ ng và cộng đồng.
Phươ ng pháp sắc ký khí đầu dò bắt điện tử k ết hợ p vớ i chiết pha r ắn là
phươ ng pháp r ất thích hợ p cho việc phân tích nhiều họ thuốc tr ừ sâu có mặt trong
cùng một mẫu vớ i hàm lượ ng r ất thấ p g/l. Tuy nhiên do thờ i gian và điều kiện còn
hạn chế nên đề tài chỉ mớ i đượ c thực hiện trên đối tượ ng mẫu nướ c. Vớ i phươ ng
pháp phân tích này có thể mở r ộng nghiên cứu trên nhiều đối tượ ng mẫu khác. Đây
cũ
ng có thể là
định h
ướ ng cho các
đề tài nghiên c
ứu v
ề sau.
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 101/114
* Tài liệu tiếng Việt:
[1] Lê Huy Bá (2002), Độc học môi tr ườ ng, NXB Đại học Quốc Gia, Tp Hồ Chí
Minh.
[2] Nguyễn Xuân Dũng, Lê Thanh Hải, C ơ sở sắ c ký khí , Trung tâm giáo d ục và
phát triển sắc ký Việt Nam (EDC-VN).
[3] Nguyễn Đức Huệ, Nguyễn Thị Minh Thư (2001), Nghiên cứ u phươ ng pháp xác
định đồng thờ i các thuố c tr ừ sâu nhóm cơ clo, cơ photpho và pyrethroit có
mặt trong cùng một mẫ u phân tích, Tạ p chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học,
Tậ p 6, số 4, trang 21-26.[4] Nguyễn Thanh Khuyến, Các phươ ng pháp sắ c ký , Tr ườ ng Đại học Khoa Học
Tự Nhiên, Tp Hồ Chí Minh.
[5] Cù Thành Long (2007), Nguyên lý phân tích định lượ ng, Tr ườ ng Đại học Khoa
Học Tự Nhiên, Tp Hồ Chí Minh.
[6] Cù Thành Long (2006), C ơ sở phươ ng pháp thố ng kê trong thự c nghiệm hoá
học, Tr ườ ng Đại học Khoa Học Tự Nhiên, Tp Hồ Chí Minh.
[7] Từ Văn Mặc (1995), Phân tích hoá lý , NXB Khoa học k ỹ thuật, Hà Nội.
[8] Nguyễn Tr ần Oánh (1997), Hoá học bảo vệ thự c vật , NXB Nông Nghiệ p Hà
Nội.
[9] Hồ Viết Quý (2000), Phân tích lý hoá, NXB Giáo d ục.
[10] Đinh Xuân Thắng, Phạm Bích Ngân (2006), Ả nh hưở ng của thuố c tr ừ sâu đế n
88
[13] Bùi Cách Tuyến (1999), Nghiên cứ u d ư lượ ng cypermethrin, fenvalerate,
dimethoate trong lá trà và các sản phẩ m trà, Tậ p san KHKT Nông Lâm
nghiệp số tháng 3 trang 3 14
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 102/114
nghiệ p, số tháng 3, trang 3-14.
[14] Võ Viễn, Võ Văn Toàn, Tr ần Ngọc Anh (2002), Tình hình sử d ụng và d ư
lượ ng thuố c bảo vệ thự c vật ở một số vùng nông thôn Bình Định, Quảng
Ngãi, Tạ p chí Hoá học và ứng d ụng, số 5, trang 22-25.
[15] Phạm Hùng Việt (2005), S ắ c ký khí-cơ sở lý thuyế t và khả năng ứ ng d ụng,
NXB Đại học Quốc Gia, Hà Nội.
[16] TCN 225-95 (1995), Xác định d ư lượ ng thuố c tr ừ sâu Diazinon hoặc
Phenitrothion trên chè hoặc cà phê, Bộ nông nghiệ p và phát triển nông thôn.
[17] http://www.fistenet.gov.vn/Vietnamese/CSDL/TCN
* Tài liệu tiếng Anh:
[18] Anna Balinova, Rositsa Mladenova, Deyana Shtereva (2007), Journal of
Chromatography A, 1150, 136–144.
[19] Ruth Barro, Carmen Garcia-Jares, Maria Llompart, Maria Herminia Bollain
(2006), Journal of Chromatography A, 1111, 1–10.
[20] HU Beizhen, SONG Weihua, XIE Liping, SHAO Tiefeng (2008), Chin J
Chromatogr , 26(1), 22–28.
[21] John R. Dean, Methods for environmental trace analysis, John Wiley & Sons
Ltd, England.
[22] E. Beceiro-Gonz´alez, E. Concha-Grana, A. Guimaraes, C. Goncalves (2007),
89
[26] LIU Pengyan, LIU Qingxue, MA Yusong (2006), Chin J Chromatogr , 24(3),
228 – 234.
[27] M Barriada Pereira M J Gonz´alez Castro S Muniategui Lorenzo (2007)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 103/114
[27] M. Barriada-Pereira, M.J. Gonz alez-Castro, S. Muniategui-Lorenzo (2007),
Talanta 71, 1345–1351.
[28] Eva M. D´ıaz-Plaza, Jose M. Cort´es, Ana V´azquez (2007), Journal of
Chromatography A, 1174, 145–150.
[29] Sandra R. Rissato, Ma´rio S. Galhiane, Marcos V. de Almeida (2007), Food
Chemistry, 101, 1719–1726.
[30] M. Guardia-Rubio, R.M. Marchal-L´opez, M.J. Ayora-Ca˜nada (2007),
Journal of Chromatography A, 1145, 195–203.
[31] M. Guardia Rubio, A. Ruiz Medina, M.I. Pascual Reguera, M.L. Fernández de
Córdova (2007), Microchemical Journal, 85, 257–264.
[32] Zawiyah Sharif, Yaakob Bin Che Man, Nazimah Sheikh Abdul Hamid (2006) ,
Journal of Chromatography A, 1127, 254–261.
[33] Raymond P. W. Scott, Gas chromatography detector , Chrom-ed book.
[34] Raymond P. W. Scott, Gas chromatography, Chrom-ed book.
[35] Francesc A. Esteve-Turrillas, Agust´ın Pastor, Miguel de la Guardia (2005),
Analytica Chimica Acta, 553 50–57.
[36] Natalia Fidalgo-Used, Elisa Blanco-Gonz´alez, Alfredo Sanz-Medel (2006),
Talanta 70, 1057–1063.
[37] HOU Ying, CAO Qiue, XIE Xiaoguang, WANG Baoxing (2007), Chin J
Chromatogr , 25(1), 25–29.
PHỤ LỤC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 104/114
Sắc ký đồ mẫu m1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 105/114
Sắc ký đồ mẫu m2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 106/114
Sắc ký đồ mẫu m3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 107/114
Sắc ký đồ mẫu m4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 108/114
Sắc ký đồ mẫu m5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 109/114
Sắc ký đồ mẫu m6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 110/114
Sắc ký đồ mẫu tr ắng
Bảng số liệu mẫu m1, m1tc S peak (Hz*s)
m1 m1tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 1468.3991 1468.3991 1468.3991 1468.3991 1468.3991 1468.3991
dimethoate 368576.4 376124.9 361027.4
diazinon 557474.3 548530 566418.2
phenitrothion 19028.8027 18930.1992 19006.2917 2203215 2226995 2179437
clopyrifos 31500.7912 31613.0665 31445.7937 3042440 2990972 3093909
phenthoate 9896.4351 9951.3424 9971.6154 2260130 2295607 2224651
allethrin 4429406 4494614 4364207tetramethrin 8962.9036 8924.4325 8955.5613 626029.4 628736.9 623323.2
-cyhalothrin 4083600 4125188 4042011
cyphenothrin 1987556 1999996 1962676
Bảng số liệu mẫu m2, m2tc S peak (Hz*s)
m2 m2tc Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 111/114
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 1157.0113 1157.0113 1157.0113 1124.9627 1124.9627 1124.9627
dimethoate 278690.7 276233.8 281148.3
diazinon 11104.7528 11137.2002 11085.8548 438998.8 436062.8 441934.8
phenitrothion 1669505 1654936 1684077
clopyrifos 7102.8696 7105.93791 7085.66083 2293344 2282994 2303691
phenthoate 1703811 1711577 1696049
allethrin 3385486 3356952 3414028
tetramethrin 7412.4605 7407.30181 7410.50106 478912.5 477253.7 480259.9
-cyhalothrin 3096858 3111511 3082205
cyphenothrin 4539.1366 4428.9143 4497.5297 1531070 1522677 1539447
permethrin 696902.9 695425.3 698380.5
cyfluthrin 10967.2982 11103.9728 10808.4611 3327451 3306433 3348470
cypermethrin 17564.6728 17560.1907 17470.4101 3274855 3297009 3252701
fenvalerate 2514831 2501402 2528259
deltamethrin 3957.4321 3889.30077 4033.05052 1873507 1865326 1881626
Bảng số liệu mẫu m3, m3tc S peak (Hz*s)
m3 m3tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3IS 2732.27539 2732.27539 2732.27539 1537.7633 1537.7633 1537.7633
dimethoate 385987.4 386976.1 384999.7
diazinon 2698.2876 2630.14813 2573.08838 580259.1 582935.6 577583.3
phenitrothion 2307573 2301599 2313552
clopyrifos 13590.2236 12997.7773 13285.0827 3099991 3108078 3091909
phenthoate 2321616 2314718 2328518
allethrin 4594746 4611822 4577680
tetramethrin 649990.4 652825.8 647156.4-cyhalothrin 4190701 4181990 4199411
cyphenothrin 2085787 2094038 2077536
permethrin 1314.346 1315.13595 1257.70134 943496.6 947537.8 939456.6
Bảng số liệu mẫu m4, m4tc
S peak (Hz*s)m4 m4tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 112/114
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 1597.9514 1597.9514 1597.9514 1419.9509 1419.9509 1419.9509
dimethoate 360978.1 362621 359336.1
diazinon 546494.3 547977 545011.6
phenitrothion 2142280 2143662 2140903
clopyrifos 6236.1377 6201.4187 6320.43885 2862449 2868672 2856229
phenthoate 6286.3218 6372.8678 6323.2292 2139911 2150202 2129618allethrin 4265248 4247238 4283267
tetramethrin 604119.1 605428.5 602811
-cyhalothrin 3829423 3844705 3814140
cyphenothrin 1934009 1942029 1925989
permethrin 8787.3426 8769.9175 8807.70646 882079.4 884318.6 879841.3
cyfluthrin 4223046 4231892 4214201
cypermethrin 11842.5971 11957.7228 11738.3448 4093926 4101552 4086295
fenvalerate 3210897 3212853 3208941
deltamethrin 1765.8792 1776.4638 1835.4872 2357312 2354927 2359696
Bảng số liệu mẫu m5, m5tc S peak (Hz*s)
m5 m5tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 1691.7163 1691.7163 1691.7163 1168.3991 1168.3991 1168.3991
dimethoate 289520.8 289220.8 289821.5
diazinon 438476.1 439492.8 437459.4
phenitrothion 2108.0278 2128.4096 2095.53532 1726193 1729598 1722786
clopyrifos 4612.3507 4541.83043 4519.59443 2328332 2318095 2338572
phenthoate 874.952 1269.79354 1316.50589 1732482 1736516 1728451
allethrin 3483696 3485182 3482217tetramethrin 3821.3425 3806.0932 3675.11579 494257.8 496577.7 492427.3
-cyhalothrin 3144402 3124547 3164257
cyphenothrin 1588089 1597988 1578191
Bảng số liệu mẫu m6, m6tc S peak (Hz*s)
m6 m6tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 1347.1336 1347.1336 1347.1336 1224.6927 1224.6927 1224.6927
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 113/114
dimethoate 300715.5 303076.8 298354.9
diazinon 549.8773 564.150117 545.394784 456097.7 456524.3 455671.8
phenitrothion 1792164 1796132 1788199
clopyrifos 2613.6745 2595.62139 2619.23044 2413828 2424560 2403097
phenthoate 1810496 1815147 1805848
allethrin 3613473 3629015 3597939tetramethrin 1412.3538 1406.75463 1383.16323 516617.3 517407.7 515827.4
-cyhalothrin 876.4036 848.799244 894.584274 3293591 3314401 3272778
cyphenothrin 1652499 1650424 1654574
permethrin 745190.2 748408.2 741972.2
cyfluthrin 1002.7741 1037.17904 995.219195 3593170 3616058 3570283
cypermethrin 7183.906 7234.28525 7282.5315 3539815 3537991 3541646
fenvalerate 2731121 2727747 2734495
deltamethrin 2022752 2026864 2018640
8/12/2019 Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-qui-trinh-xac-dinh-dong-thoi-du-luong-thuoc-tru 114/114