GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN
Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh có thể:
Hiểu được giá trị dinh dưỡng của thức ăn đối với sự phát triển của cơ thể.
Biết được các chất dinh dưỡng chính; chức năng và nguồn thực phẩm
cung cấp các chất đó.
Phân loại được 4 nhóm thực phẩm theo nhóm chất dinh dưỡng
Có ý thức ăn uống đủ chất để có được một cơ thể khoẻ mạnh.
Chuẩn bị:
Hình ảnh các nhóm thực phẩm.
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Một số thực phẩm thông dụng: gạo, ngô, khoai, hoa quả….
Tài liệu liên quan đến bài học
Nội dung bài học:
1. Giới thiệu bài học
2. Trình bày các nhóm chất dinh dưỡng
3. Chất đạm (Protein)
4. Chất bột đường (Gluxit)
5. Chất béo (Lipit)
6. Vitamin và khoáng chất
7. Tổng kết bài học
1. Giới thiệu bài học
- Hàng ngày chúng ta ăn các loại thức ăn, các em có biết chúng có vai trò như thế
nào đối với cơ thể không, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng
của thức ăn nhé.
- Giáo viên đọc to mục tiêu của bài học
2. Các nhóm chất dinh dưỡng
Hằng ngày, các em đã được ăn những thức ăn nào?
- HS kể - GV nhận xét
Thức ăn được chia thành các nhóm chất dinh dưỡng nào?
- Hỏi 1 hoặc 2 em trả lời, sau đó nhận xét
GV chốt: Thức ăn được chia thành các nhóm chất dinh dưỡng sau:
Chất đạm ( Protit )
Chất bột đường (Glu xit )
Chất béo (Lipi t )
Vitamin và khoáng chất
3. Chất đạm (Protein)
- GV chia lớp thành các nhóm, phát phiếu BT – HS thảo luận
Chất đạm có từ những nguồn thực phẩm nào?
Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể con người?
Nếu cơ thể thiếu chất đạm lâu dài thì sẽ như thế nào?
- Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét, bổ sung;
GV chốt:
Nguồn thực phẩm giàu chất đạm là: thịt,
tôm, cua, trứng, sữa, đậu đỗ.
GV cho HS q/s một số thực phẩm giàu chất
đạm
Cần thiết cho việc xây dựng, duy trì và tái
tạo tế bào trong cơ thể. Cung cấp năng
H. 1
lượng cho cơ thể; giúp cơ thể chống lại
các bệnh nhiễm khuẩn
Vai trò quan trọng nhất của chất đạm là xây dựng cấu trúc hệ cơ và các
cơ quan, tổ chức, mô trong cơ thể.
Nếu cơ thể thiếu chất đạm lâu dài thì sẽ suy nhược gầy yếu, trẻ em bị suy
dinh dưỡng protein-năng lượng.
- HS kể - GV nhận xét, bổ sung
Bạn nào giỏi cho biết giá trị dinh dưỡng quan trọng nhất của chất đạm là
gì?
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung.
GV: Vai trò quan trọng nhất của chất đạm là tăng trưởng và bồi bổ cho
cơ thể
4. Chất bột đường (Gluxit): Bao gồm các loại đường, tinh bột, chất xơ…
Các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường có nguồn gốc từ đâu?
- Từ thực vật (gạo, mỳ, ngô, kê,
các loại khoai củ, và các sản
phẩm chế biến như bánh phở,
bún, miến...
- GV cho HS quan sát một số thực
phẩm giàu chất bột đường. (H 2)
- Gọi HS nhìn tranh kể tên các
thực phẩm có trong hình
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
H. 2
Chất bột đường có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của
cơ thể?
- Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, KL:
Gluxit là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể do bữa ăn của
chúng ta ăn nhiều chất bột (gạo).
Chất xơ không phải là nguồn cung cấp năng lượng cho khẩu phần nhưng
nó cũng rất quan trọng, giúp cho ống tiêu hóa làm việc hợp lý khỏe
mạnh, giúp đào thải các chất độc ra khỏi cơ thể.
Hãy kể tên những thực phẩm thuộc nhóm chất bột đường mà em đã được
ăn?
5. Chất béo (Lipit)
GV: Chất béo có vai trò cung cấp năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một
số vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
Chất béo có nhiều trong các loại thực phẩm nào?
- Các thực phẩm giàu lipit gồm: Dầu, mỡ, lạc, vừng, đậu tương, bơ…
- Cho HS quan sát hình ảnh và nêu tên các thực phẩm trong nhóm chất béo. (H 3)
Em đã được ăn những thực phẩm nào trong nhóm chất béo?
6. Vitamin và muối khoáng
GV: Vitamin và muối khoáng được gọi là vi chất dinh dưỡng. Vai trò của
chúng rất quan trọng. Nếu thiếu vitamin và chất khoáng sẽ gây ảnh hưởng
lớn đến các hoạt động bình thường, sự phát triển của cơ thể và dẫn đến bệnh
tật và thậm chí tử vong.
Nhóm vitamin tan trong nước: B1, B2, B6, B12
Nhóm vitamin tan trong dầu: Vitamin A, D, E , K
Vitamin A có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể?
GV: Đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể. Tăng cường sức đề
kháng giúp cơ thể chống lại các bệnh nhiễm khuẩn. Bảo vệ mắt chống
quáng gà và bệnh khô mắt...
GV cho HS q/s và kể tênVitamin A có trong các thực phẩm nào?
- Các thực phẩm nguồn gốc động vật
(thịt, trứng, gan) có nhiều vitamin A.
Các loại quả chín có màu vàng, đỏ,da
cam và rau xanh thẫm.
- Cho HS q/s các loại thực phẩm thuộc
nhóm Vitamin và muối khoáng.
- Nhóm các chất khoáng
Calci và phosphor – rất quan trọng để duy trì cho cơ thể có một bộ xương
và răng khỏe mạnh. Sữa và các sản phẩm từ sữa, tôm, cua, cá là nguồn
calci tốt.
Sắt có từ: thịt, tim, gan, đậu đỗ, rau xanh. Vitamin C giúp tăng cường hấp
thu sắt.
GV chốt: Dinh dưỡng không thể thiếu được trong nhu cầu phát triển cơ thể con
người. Thiếu dinh dưỡng con người có thể mắc một số bệnh nguy hiểm có thể
dẫn đến tử vong. Vì vậy trong các bữa ăn hằng ngày cần phải có đầy đủ các
chất dinh dưỡng.
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn đối với cơ thể con người có vai trò như thế
nào?
Trong các bữa ăn hàng ngày em đã được ăn các loại thực phẩm nào?
7. Tổng kết bài học
- GV tổng kết kiến thức toàn bài.
- GV cho HS liên hệ; Nhận xét giờ học
- GV cho HS chơi trò chơi: Phân loại thực phẩm theo nhóm chất dinh dưỡng.
- GV bày những thực phẩm đã chuẩn bị lên bàn; chia lớp thành 4 nhóm; mỗi
nhóm nối tiếp nhau lên nhặt đúng loại thực phẩm theo chất dinh dưỡng của
nhóm mình do GV quy định. Nhóm nào nhặt đúng và nhanh thì thắng cuộc. GV
nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò: ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển khỏe mạnh.
- Kiểm tra học sinh bằng các câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Thức ăn được chia thành các nhóm chất dinh dưỡng nào? (Vở bài tập Khoa học lớp 4)
A. Chất bột đường; Chất béo
B. Chất đạm; Chất bột đường; Chất béo
C. Chất béo; Vitamin và chất khoáng
D. Chất đạm; Chất bột đường; Chất béo; Vitamin và chất khoáng
2. Vai trò quan trọng nhất của chất bột đường (Gluxit) đối với cơ thể là gì?
A. Tham gia cấu tạo và tái tạo tế bào trong cơ thể.
B. Tham gia quá trình chuyển hóa, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
C. Tham gia vào cấu tạo các chất miễn dịch, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
D. Tham gia vào quá trình tạo máu.
3. Vai trò của chất bột đường? (Vở bài tập Khoa học lớp 4)
A. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
D. Giúp cơ thể phòng chống bệnh
4. Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? (Vở bài tập Khoa học lớp 4)
A. Động vật
B. Thực vật
C. Động vật và Thực vật
D. Vi sinh vật
5. Vai trò của chất béo (Lipit)? (Vở bài tập Khoa học lớp 4)
A. Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
B. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
D. Cung cấp năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
6. Vai trò quan trọng nhất của chất đạm (Protein) trong cơ thể là gì?
A. Xây dựng và đổi mới cấu trúc của cơ thể. Tham gia thành phần cấu tạo của các men (Enzym) và hooc-môn trong cơ thể.
B. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
C. Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
D. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
7. Nếu cơ thể thiếu chất đạm lâu dài thì hậu quả sẽ như thế nào? (Thực hành nấu ăn trung học cơ sở)
A. Bị bướu cổ
B. Bị đần độn
C. Cơ thể suy nhược gầy yếu, trẻ em bị suy dinh dưỡng protein-năng lượng
D. Trẻ bị rụng tóc, teo cơ.
8. Can-xi có nhiều trong thực phẩm nào? (Chăm sóc dinh dưỡng-Nhà Xuất bản Y học 2011, dự án HEMA)
A. Thịt
B. Tôm cua, hải sản, sữa
C. Rau quả
D. Gạo