Page 1
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 1/132
1
Chươ ng I
ĐẠI CƯƠ NG VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢ NG
THUỐC
Mục tiêu học tập:- Trình bầ y sự cần thiế t phải kiể m tra chấ t lươ ng thuố c, biế t đượ c hệ
thố ng t ổ chứ c hệ thố ng t ổ chứ c kiể m tra chấ t lượ ng thuố c của Việt
Nam.
- Trình bày đượ c nội dung của công tác tiêu chuẩ n hoá.
- Trình bày 3 nôi dung chớ nh của công tác kiể m nghiệm thuố c theo
tiêu chuẩ n ( lấ y mẫ u, tiế n hành kiể m nghiệm, đ ánh giá k ế t quả vàviế t phiế u tr ả lờ i.)
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THUỐC
1.1.1. Thuốc và yêu cầu chất lượ ng
khái niệ m về thuố c :
Trong “ Điều lệ thuốc phòng bênh, chữa bệnh” ban hành 24/1/1991
qui định : Thuố c là nhữ ng sản phẩ m có nguồn gố c t ừ động vật,thự c vật, khoáng vật, hay sinh học đượ c sản xuấ t để dùng cho
ngườ i nhằ m:
- Phòng bệnh, chữa bệnh
- Phục hồi, điều chỉnh chức năng cơ thể
- Làm giảm triệu chứng bệnh
-
Chuẩn đoán bệnh- Phục hồi hoạc nõng cao sức khoẻ
- Làm mất cảm giác một bộ phận hay toàn thõn
- Làm ảnh hưở ng quá trình sinh sản
- Làm thay đổi hình dáng cơ thể
Vật liệu dùng trong khoa răng, bông răng, chỉ khâu y tế ... cũng đượ c
côi là thuốc
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 2
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 2/132
2
Thuốc lưu hành trên thị trườ ng đa phần là tõn dượ c và thuốc y học dõn
tộc ( là thuốc đượ c sản xuất theo phươ ng pháp y học cổ truyền).
Trong đó có nhiều loại thuốc dướ i dạng biệt dượ c ( biệt dượ c là những
thuốc mang tên riêng cũn gọi là tên thươ ng mại riêng của một cơ sở
sản xuất lần đầu đặt cho nó và đã đượ c phép in ra thị trườ ng đang
đượ c bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp ).
• Chấ t l ượ ng thuố c và yờ y cầu chấ t l ượ ng:
Chất lượ ng của một thuốc là tổng hợ p các tớ nh chất đặc trưng của
thuốc thí dụ: Có chứa đúng các thành phần tỉ lệ quy định, có động
tinh khiết yêu cầu kỹ thuật đã định trướ c tuỳ theo xác định về y tế ,k ĩ thuật, xã hội ... nhằm đảm bảo cho thuốc đó đạt các mục tiêu sau
:
- Có hiệu lực về phòng bện và chữa bệnh
- Không có hoạc ít có tác dụng có hại
- Ổn định về chất lượ ng trong thờ i hạn đã xác đinh
- Tiện dung và dễ bảo quản .Thuốc là sản phẩm hàng hoá đặc biệt, có quan hệ trực tiếp đến sức
khoẻ cộng đồng , đến chất lượ ng và hiệu quả của việc phòng bệnh ,
chữa bệnh. Vì thế thuốc phải đảm bảo chất lượ ng trong toàn bộ quá
trình sản xuất từ nguyên liệu cho đến thành phẩm, trong quá trình bảo
quản, lưu thông phõn đến cho ngườ i sử dụng.
Mục tiêu của đảm bảo chất lượ ng trên chỉ đượ c coi là đạt khi nàothuốc đáp ứng đượ c các yêy cầu cơ bản sau :
- Thuốc có chứa đúng các thành phần theo9 tỉ lệ quy định của công
thức đã đượ c đăng ký và đượ c cấp phép ( định tớ nh định lượ ng ).
- Thuốc đượ c phép sản xuất và sản xuất đúng các quy trình đã đăng
ký là đượ c phép
- Có độ tinh khiết đạt yêy cầu quy định
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 3
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 3/132
3
- Thuốc đượ c đóng gói trong các đồ đựng và đồ bao gói vớ i nhón
thích hợ p và đúng quy cách đăng kí .
- Thuốc đượ c bảo quản , phõn phối , quản lý theo quy định để chất
lượ ng chất duy trì trong suốt tuổi thọ đăng ký hay thườ i hạn bảo
hành.
Để đạt các mục tiêu trên , cần phải có nhiều yếy tố , trong đó 3 yếy tố
cơ bản phải có là;
1.1.1.1. Thự c trạ ng tố t sả n xuấ t thuố c ( GMP – good
Manuacture Practice)
Nhằm để sản xuất ra đượ c thuốc theo dự kiến và đạt tiêu chuẩn k ĩ thuột đặt ra . Muốn vậy , phải tuõn thủ những quy định chặt chẽ về
chi tiết về mọi mặt của quá trình sản xuất như : Tổ chức, nhõn sự ,
cơ sở và tện nghi, máy móc, trang thiết bị, kiểm tra nguyên phụ
liệu , bao bì, đóng gói, kiểm tra bán thành phẩm, thành phần cuối
cùng .
1.1.1.2. Thự c hành kiể m nghiệ m thuố c (GLP – good Laboratory Practice)
Mục đích cơ bản của GLP là nhằm xõy dựng đượ c một đơ n vị
lam công tác kiểm nghiệm đáp ứng đầy đủ mội yêy cầu của
công tác kiểm tra chất lượ ng thuốc đề ra , để đảm bảo rằng kết
quả các phép phõn tích thu đượ c là có tớ nh chọn lọc cao , chớ nh
sác và đúng đắn , có tớ nh pháp lý. Đồng thờ i giúp cho việcnghiên cứu và tỡ m ra đượ c nhan chóng nguồn gốc các sai sót
xảy ra khi gập phải . Do vậy , phải tuõn thủ những quy định
chặt chẽ và đượ c chuẩn hoá cho một cơ sở kiểm nghiệm về các
mặt : tổ chức, nhõn sự , cơ sở vật chất , trangt thiết bị , hoá chất
, thuốc thử , quy trình thử ngyệm , các khoản kiểm tra , báo cáo
kết quả , lưu dữ số liệu , mẫu thử ...
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 4
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 4/132
4
1.1.1.3. Thự c hành tố t bả o quả n thuố c (GSP – Goostorage
Practice)
Nhằm giám sát, kiểm tra chặt chẽ để thuốc đảm bảo chất lượ ng đến ngườ i
sử dụng . Vì vậy, phải tuõn thủ những quy định chặt chẽ và nghiêm ngặt
cho việc tồn trữ , điề kiện bảo quản , xuất nhập nguyên phụ liệu , bao bì ,
nhón thuốc, thành phẩm ...
1.1.2. Kiểm tra chất lượ ng thuốc (Drug quatily cổntl)
1.1.2.1. Khái niệ m
Kiểm tra chất lượ ng thuốc hay kiểm nghiệm thuốc là việc sử
dụng các phươ ng pham phõn tích : Lý học, hoá học, sinh vật, visinh vật, ... đã quy định để xác nhật một thuốc hay một nguyên
liệu làm thuốc có đạt tiêu chuẩn quy định hay không . Nói một
cách cụ thể là kiểm tra chất lượ ng thuốc nhằm trả lờ i các cõu
hỏi
- Đõy có phải là thuốc cần kiểm tra không ?
- Có đảm bảo hoạt lực hay hảm lượ ng đã ký và đợ c duyệt ?- Có đạt bộ tinh khiết theo yêu cầu không ?
- Có bị phõn huỷ hay biến chất không ?
- Đồ bao gói, nhón có đúng quy cách không ?
Như vậy , mục tiêu cơ bản của công tác kiểm tra chất lượ ng thuốc là:
- Để ngườ i sử dụng dùng đượ c thuốc đảm bảo chất lượ ng , đạt hiệu
quả sử dụng cao .- Phát hiện thuốc không đạt tiêu chuẩn, thuốc giả, thuốc kém phẩm
chất... để xử lý và không cho phép lưu hành trên thị trườ ng.
Trong ngành y tế đã quy định : Tất cả các thuốc và nguyên liệu làm
thuốc đều phải đượ c kiểm nghiệm và xác định chất lượ ng , lếu đạt
tiêu chuẩn mớ i đưa vào sủ dụng . bở i vậy thuốc phải kiểm tra chất
lượ ng trong mọi hoạt động sản xuất , lưu thông phõn phối , xuất nhập
khẩu , quản lý và sử dụng thuốc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 5
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 5/132
5
1.1.2.2. Khái niệ m về thuố c đ ã đạ t và không đạ t tiêu chuẩ n ,
thuố c giả mạ o thuố c kém chấ t l ượ ng .
a) Thuốc đạt tiêu chuẩn ( thuốc đạt chất lượ ng )
Là thuốc đáp ứng mội đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn đã
đề ra (hay thuốc đáp ứng mội đầy đủ các chỉ tiêu chất lượ ng
trong tiêu chuẩn chất lượ ng đã đăng ký).
b) Thuốc không đạt tiêu chuẩn:
Là thuốc không đáp ứng bất kì một chỉ tiêu chất lượ ng trong
tiêu chuẩn đã đăng ký . Thuốc không đạt tiêu chuẩn là thuốc
kém chất lượ ngc) Thuốc giả :
Theo qui định của tổ chức y tế thế giớ i , thuốc giả là chế phẩm
đượ c sản xuất không đúng vớ i nhón ở khớ a canh nhận dạng hay
nguồn gốc thuốc, vớ i sự cố ý và mang tớ nh chất lừa đảo của nhà
sản xuất . Sản xuất sai thành phần đã đăng ký , không có hàm
lượ ng hoạt chất , hoạt chất, hoạc đượ c đóng gói trong các bao bìgiả mạo . Như vậy, có thể nối thuốc giả là những sản phẩm của
ngườ i sản xuất mang ý đồ lừa đảo , gian lận có thể dựa vào một
số biểu hiện để phát hiện :
- Thuốc không có hoạc ít dượ c chất .
- Thuốc có chứa dượ c chất khác vớ i tên dượ c chất ghi trên nhón .
-
Nhón , bao gói giống hay gần giống vớ i nhón , bao gói của mộtthuốc khác .
d) Thuốc kém phẩm chất :
Là thuốc không đạt tiêu chuẩn mà trướ c đó đã đặt . Mức độ
không đạt tiêu chuẩn có nhiều hình thái khác nhau . Tất cả các
nguyên nhõn gõy ra có thể xác minh đượ c bằng các phươ ng
pháp khoa học , kỹ thuật cho phép . Các nguyên nhõn đó có thể
là :
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 6
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 6/132
6
- Do ký thuật sản xuất, bảo quản không đúng , nên thuốc tự biến
chất
- Do đồ bao gói không đạt tiêu chuẩn , nên đã chứa tạp chất
- Do tuổi thọ ( hạn dùng ) đã hết
- Do nguyên phụ liệu không đạt tiêu chuẩn.
- Do tác động của môi trườ ng : nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, ...
1.1.3 Hệ thống tổ chứ c quản lý , kiểm tra chất lượ ng thuốc
Nhà nướ c bàn giao cho Bộ Y tế chịu trách nhiệnh quản lý toàn
diện chất lượ ng thuốc của ngành y tế đượ c chia làm 3 phần : Hệ
thống quản lý chất lượ ng thuốc : hệ thống kiểm tra chất lượ ngthuốc; hệ thống thành tra dượ c
1.1.3.1. H ệ thố ng quả n lý chấ t l ượ ng thuố c
a) C ục quản lý Dượ c Việt Nam :
Là cơ quan đượ c bộ y tế uỷ quyền thực hiẹn các nhiệm vụ trong
l ĩ nh vực quản lý Nhà nướ c về chất lượ ng thuốc :
- Xõy dựng quy hoạch , kế hoạch về quản lý chất lượ ng thuốc và tổ chức kế hoach đã đượ c phê duyệt .
- Xõy dựng các văn bản pháp quy về tiêu chuẩn và chất lượ ng thuốc
để Bộ ban hành , hướ ng dẫn kiểm tra việc thực hiện các văn bản
trên .
- Quản lý việc đăng ký tiêu chuẩn cơ sở . Cung cấp thông tin khoa
học , kỹ thuật liên quan đến đảm bảo chất lươ ng thuốc- Chỉ đạo, giám sát hệ thống kiểm tra chất lượ ng thuốc trên toàn
quốc .
- Kiểm tra và cấp giấi chứng nhận ; cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn
“Thực hành tốt xắc xuất thuốc” và phòng kiểm ngiệm đạt tiêu
chuẩn “Thực hành tốt kiểm ngiệm thuốc “.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 7
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 7/132
7
- Tổ chức hướ ng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý chất lượ ng thuốc
của ngành y tế , tổ chức đào tạo và bồi dưỡ ng nghiệp vụ về tiêu
chuẩn - đo lườ ng - chất lượ ng thuốc .
- Phối hợ p vớ i Thanh tra Bội Y tế thực hiện chức năng kiểm tra ,
thanh tra nhà nướ c về chất lượ ng thuốc và sử lý vi phạm pháp luật
về chất lượ ng thuốc theo thẩm quyền .
b) cơ quan quản lý nhà nướ c về chấ t lượ ng thuố c ở địa phươ ng:
sơ Y tế chỉ đạo quản lý toàn diện về chất lượ ng thuốc ở địa phươ ng
(thườ ng uỷ quyền cho phòng nghiệp vụi dượ c ) có nhiệm vụ :
- Phổ biến , hướ ng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quàn lý chất lượ ng thuốc tại địa phươ ng
- Thực hiện chức năng kiểm tra , thanh tra nhà nướ c về chất lượ ng
thuốc và sử lý vi phạm về chất lượ ng thuốc trong phạm vi địa
phươ ng.
1.1.3.2. H ệ thố ng kiể m tra chấ t l ượ ng thuố c
a) C ơ quan kiể m tra chấ t lượ ng thuố c của nhà nướ c về thuố c :- Ở trung ươ ng là Viện Kiểm nghiệm trung ươ ng( ở Hà Nội ) và Viện
Kiểm nghiệm thành phố Hồ Chí Minh.
Giúp Bộ Y tế quản lý chỉ đạo công tác kiểm tra chất lươ ng thuốc
trong toàn quốc về mặt k ĩ thuật . Có nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu xõy dựng tiêu chuẩn Việt Nam về thuốc
+ Kiểm tra xác đinh chất lượ ng thuốc lưu hành trên thị trườ ng.+ Thẩm tra kỹ thuật , giúp bộ sét duyệt các tiêu chuẩn kiểm nghiệm
để xét cấp đăng ký sản xuất và lưu hành thuốc ở việt Nam
+ Phát hành các chất chuẩn và chất đối chiếu dùng trong kiểm nghiệm
.
+ Tư vấn về chớ nh sách chất lượ ng thuốcquốc gia .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 8
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 8/132
8
+ Xõy dựng tiêu chuẩn phòng kiểm nghiệm thuốc đã đạt tiêu chuẩn
và giúp đỡ , kiểm tra công nhận các phòng kiểm nghiệm thuốc trong
cả nướ c
+ kiểm tra việc kiểm nghiệm thuốc theo tiêu chuẩn trong vi phạm
toàn quốc.
- Ở tỉnh , thành phố trực thuộc trung ưong là trung tõm kiểm nghiệm
dượ c phẩm, mỹ phẩm. đó là cơ quan trực thuộc Sở Y tế , có nhiệm
vụ như Viện Kiểm nghiệm trung ươ ng Và viện Kiểm nghiệm thành
phố Hồ Chí Minh những giớ i hạn trong phạm vi tỉnh , thành phố.
b) H ệ thố ng t ự kiể m tra chấ t lượ ng oqr các cơ sở ( phòng kiể m nghiệm , phòng KCS):
Công tác kiểm tra chất lượ ng thuốc đượ c thực hiện ở tất cả các sở có
liên quan đến thuốc . Tuỳ theo quy mô và cơ sở sản xuất (xí nghiệp ,
công ty trung ươ ng hoạc địa phươ ng , các cơ sở nho…), kinh doanh
(công ty , cửa hàng…) bênh viện (Trung ươ ng , địa phươ ng) mà lập
phòng kiểm nghiệm, phòng KCS hay tổ kiểm nghiệm để tự kiểm trachất lượ ng thuốc
Vớ i các cơ sở sản xuất , bắt buộc phải có bộ phận tự kiểm tra
chất lượ ng . Bộ phận này phải có khẳ năng kiểm nghiệm xác định
chất lượ ng thuốc đượ c sản xuất ở cơ sở mình theo tiêu chuẩn đã phê
duyệt . phải kiểm nghiệm , theo dừi chất lượ ng của thuốc trong suốt
quá trình sản xuất từ nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm. Phảilập hồ sơ theo dừi từng lô sản phẩm . Cơ sở sản xuất phải chiụ trách
nhiệm về thuốc do cơ sở mình sản xuất ra.
Các cơ sở bảo quản , phõn phối thuốc phải có bộ phận tự kiểm nghiệm
( vớ i các công ty lớ n) hoạc kiểm tra , kiểm soát để quản lý , đánh giá
chất lượ ng thuốc trong quá trình bảo quản cung cấp hồ sơ chất
lượ ngcho đơ n vị sử dụng thuốc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 9
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 9/132
9
Các bệnh viện ,tuỳ theo quy mô lớ n , nhỏ cũng phải có cán bộ kiểm
nghiệm các thuốc tự pha chế , kiểm tra , kiểm soát chất lượ ng thuốc
trướ c khi phõn phối đến ngườ i sử dụng.
1.1.3.3. H ệ thố ng thanh tra d ượ c
Cùng các cơ quan quản lý Nhà nướ c về chất lượ ng thuốc , thực hiện
chức năng kiểm tra , thanh tra Nhà nướ c về chất lượ ng thuốc đượ c tổ
chức từ Trung ươ ng đến địa phươ ng .
1.2. CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN HOÁ
1.2.1.1.Một số định ngh ĩ a
* Tiêu chuẩn hoá là một l ĩ nh vực hạo động bao gồm hai nội dungXõy dựng tiêu chuẩn và áp dụng các tiêu chuẩn đó trong thực tế nhằm
đưa ra hoạt động xã hội .
* Tiêu chuẩn là những quy định thống nhất và hợ p lý đượ c trình bầy
dướ i dạnh một văn bản hoạc một thể thức nhất định do một cơ quan
có thẩm quyền ban hành để bắt buộc áp dụng cho những lơ i có liên
quan* Đối vớ i thuốc , tiêu chuẩn là m,ột văn bản khoa học kỹ thuật
mang tớ nh pháp chế trong đó quy định : quy cách, chỉ tiêu, yêu cầu k ĩ
thuật phươ ng pháp thử, đóng gói, gi nhón, bảo quản và các vất đề khác
liên quan đến việc đánh giá chất lượ ng của một thuốc (trong đó xõy
dựng tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật và phươ ng pháp thử là quan trọng
nhất )Đõy là cơ sở để các cơ quan kiểm nghiệm , đánh giá kết quả , công bố
kết quả, (bằng phiếu kiểm nghiệm ) đánh giá chất lượ ng thuốc là đạt
hay không đạt và có đượ c phép lưu hành ( hoạc sử dụng )hay không.
* Về mặt lịch sử , công tác tiêu chuẩn hoá gắn liền vớ i lịch sử sản
xuất của loài ngườ i , của các phươ ng thức sản xuất của từng chế độ
xã hội khác nhau . Những hình thức sơ khai của tiêu chuẩn hoá có
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 10
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 10/132
10
từ thờ i cổ đại, những phát triển có tớ nh tổ trức rộng rói trên phạm
vi quốc tế thì chỉ có từ đầu thế kỷ 20.
1.2.1.2. Đố i tượ ng củ a công tác tiêu chuẩ n hoá.
Bao gồm rất rộng , hầu như trên tất cả mọi l ĩ nh vực , ví dụ:
- Các máy móc , dụng cụ, trang thiết bị cộng ngệ
- Nguyên, nhiên vật liệu
- Nông lõm hải sản, hàng tiêu dùng
- Các nguyên tắc, phươ ng pháp, thủ tục, các vấn đề tổ chức, quản
lý…
- Thuạt ngữ , ký hiệu, đo lườ ng…- Sản phẩm và bán sản phẩm
Trong ngành Dượ c , mọi hoạt động sản xuất , kinh doanh , sử dụng
thuốc,
mọi vấn đề liên quan đến các đối tượ ng nêu trên đều phải tiêu chuẩn hoá.
1.2.1.3. Các cấ p tiêu chuẩ n về thuố c
Trướ c đõy có 3 cấp tiêu chuẩn:- Tiêu chuẩn Việt Nam (tiêu chuẩn quốc gia, Dượ c điểm Việt Nam)
TCVN.
- Tiêu chuẩn ngành Y tế Việt Nam.
Hai cấp nay có hiệu lựcvà phạm vi áp dụng trong cả nướ c.
- Tiêu chuẩn cơ sở (TC hoạc TCZ) : do các cơ sở sản xuất biên soan
, có hiệu lực trong phạm vi quy định của các cấp quản lý.Vớ i các thuốc đã có trong chuyên luận của Dượ c điểm Việt Nam thì
tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn cơ sở phải có mức chất lượ ng cao hơ n
so vớ i tiêu chuẩn Dượ c điểm Việt Nam
Hiện nay, chỉ áp dụng hai cấp tiêu chuẩn là Dượ c điểm Việt Nam và
tiêu chuẩn cơ sở .
1.2.2. Công tác xây dự ng tiêu chuẩn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 11
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 11/132
11
Tiêu chuẩn Việt Nam về thuốc đượ c nhà nướ c uỷ quyền cho bộ Y tế
tổ chức biên soạn , xét duyệt và ban hành sau khi đăng kí tại cục tiêu
chuẩn đo lươ ng chất lượ ng Việt Nam , các tiêu chuẩn lày đượ c tập hợ p
trong một bộ sách gọi Dượ c điểm Việt Nam (Hội đồng Dượ c điểm
đượ c bộ Y tế giao trchs nhiệm này).
(tr14)
Một số thuốc chưa có TCVN sẽ sử dụng TC do các cơ sở sản xuất
biên soan và đượ c cập có thẩm quyền duyệt.
1.2.2.2. Phươ ng pháp xây d ự ng tiêu chuẩ n về phươ ng pháp thử :a) Các loại quy trình về phươ ng pháp thử :
Mục đích chính của việc tiêu chuẩn hoá một phưpng pháp thử là chon
cho đượ c một quy trình thử thườ ng đượ c chia thành 3 loại :
- Cỏc phép thử định tớ nh : Là các phép thử nhằm chứng minh rằng
chất cần phõn tích có mặt trong mẫu đen thử .
- Các phép thử về độ tinh khiết : Là các phép thử nhằm chứng minhrằng mẫu đen thử đạt (hay không đạt ) về mức độ tinh khiết
- Các phép thử đinh lượ ng : Là những phép thử nhằm sác định hàm
lượ ng của mẫu thử ( hoạc thành phần chớ nh của mẫu ) hay hàm
lượ ng của các loai chất có trong mẫu đen thử . các phép thử này
đượ c tiến hành bằng các phươ ng pháp định lượ ng hoá học , hoá lý,
vật lý, sinh học…b) Các yêu cầu chấ t lượ ng đố i vớ i một phươ ng pháp thử :
Đượ c thể hiện ở một số điểm chớ nh sau :
* Có tớ nh tiên tiến : Thể hiện ở độ đúng , độ chớ nh xác, đặc tớ nh
đặc hiệu
- Tớ nh đúng : Phươ ng pháp khi áp dụng sẽ kết quả gần vớ i giá trị thực
nhất .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 12
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 12/132
12
- tớ nh chớ nh sác: Có độ chớ nh sác đáp ứng đượ c yêu cầu . Độ chớ nh sác
cho biết sự phù hợ p giữa các kết quả ( hay độ dao động ) của các phép sác
định song song .
- Tớ nh đặc hiệu : Phươ ng pháp cho phép xác định đúng chất cần phõn
tích và ýt chịu ảnh hưở ng bở i sự có mặt của các chất khác trong mẫu thử
- Có giớ i hạn phát hiện cao : Đưa biểu thị bằng giá trị tuyệt đối tức lượ ng
tối thiểu để ó thể phát hiện đượ c ( thườ ng tớ nh bằng àg = 10-6g .) hoạc trị
số tươ ng đối tức lồng độ giớ i hạn có thể phát hiện đượ c (thườ ng tớ nh
theo lồng độ àg / ml).
* Có tớ nh thực tế : Phươ ng pháp thử đưa ra phù hợ p vớ i điều kiện thực tế
, có tớ nh khả thi cao (phù hợ p trang thiết bị , máy, kỹ thuật, hoá chất
thuốc thử, trình độ con ngườ i...).
* Có tớ nh kinh tế : Phươ ng pháp thử đưa ra it tốn kém mà vẫn đáp ứng
các yêu cầu nêu trên.
* Có tớ nh an toàn cao : An toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ (ít dùng hoá
chất độc hại , tránh đượ c các thao tác kỹ thuật phức tạp nguy hiểm ...).
1.2.3. Công tác áp dụng tiêu chuẩn trong thự c tế
1.2.3.1. M ụ c đ ích ý nghĩ a
Áp dụng tiêu chuẩn là một mặt công tác của toàn bộ công tác tiêu chuẩn
hoá. Qua áp dụng để :
- Kiểm chứng lại các kết quả nghiên cứu khi xõy dưng tiêu chuẩn (
mức chỉ tiêu có phù hợ p không ? Phươ ng pháp thử đúng hay sai?
...).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 13
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 13/132
13
- Xác định hiệu quả kinh tế của tiêu chuẩn ( tiêu chuẩn có kích thích
cho sản xuất , kích thích tiêu thụ ). Trên cơ sở đó tiếp tục sửa đổi ,
hoàn thiện nõng cao chất lượ ng tiêu chuẩn .
Ngăn chặn việc đưa các thuốc không đạt tiêu chuẩn ra lưu hành , sử
dụng. Phát hiện thuốc giả , thuốc kém chất lượ ng , phát hiện nguyên
nhõn vi phạm và tỡ m các biện pháp khắc phục .
1.2.3.2.Các hình thứ c áp d ụ ng tiêu chuẩ n trong thự c tế
a) Áp d ụng tiêu chuẩ n trong sản xuấ t :
Ngh ĩ alà phải thực hiện đúng cá tiêu chuẩn ( kỹ thuật , thủ tục, nguyên
tắc và các quy đinh có liên quan )để sản xuất ra thuốc đạt tiêu chuẩn.
Thí dụ: phải kiểm tra xử lý nguyên vật đạt tiêu chuẩn mớ i đưa vào sản
xuất ; trong quá trình sản xuất phải kiểm tra ; tất cả các công đoạn
,100% lô sản xuất tại cơ sở , kiểm tra thu nhận sản phẩm ...
b) Áp d ụng tiêu chuẩ n trong kiể m tra chấ t lượ ng :
ngh ĩ a là tiến hành thực nghiệm tất cả các chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật
theo đúng phươ ng pháp thử đã nêu để đánh giá sem thuốc có đạt tiêu
chuẩn hay không đạt tiêu chuẩn .
c) kiể m tra áp d ụng tiêu chuẩ n:
công việc này đượ c tiến hành thườ ng xuyên ở các cơ sở hoạc ở hệ
thống Nhà nướ c . Viện Kiểm nghiệm Trung ươ ng , Viện Kiểm nghiệm
thành phố Hồ Chí Minh , Chung tõm kiểm nghiệm, Thanh tra Dượ c ...
Nội dung kiểm tra bao gồm :
- Kiểm tra cơ sở vật chất của công tác kiểm nghiệm : tài liệu , trang
thiết bị, phòng thí nghiệm, hoá chất, chất thử ...
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 14
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 14/132
14
- Kiểm tra nguyên liệu , bán thành phẩm, thành phẩm và tất cả các
thuốc đang lưu hành trên thị trườ ng.
1.2.3.3 sủ a đổ i , soát xét l ại tiêu chuẩ n
đượ c tiến hàng khi thấy tiêu chuẩn không cũn phù hợ p .
1.2.2. Giớ i hạng Dượ c điển Việt Nam
1.2.4.1. M ộ t số nét chung về Dượ c đ iể m Việ t Nam
a)Dượ c đ iể m Việt Nam là một tài liệu bao gồm :
- Tập hợ p các tiêu chuẩn Nhà nướ c(TCVN) về thuốc ( hoá dượ c và các
chế phẩm , huyết thanh và Vaccin, chế phẩm đông dượ c ). Mỗi tiêu chuẩn
cũn đượ c gọi là một chuyên luận .
- Những quy định định chung trong công tác kiểm nghiệm ,giớ i thiệu các
phươ ng pháp kiểm nghiệm chung, háo chất, thuốc thử, thuốc tiêu chuẩn,
chỉ thị…dùng để phõn tích và đánh giá chất lượ ng thuốc.
- Một số phục lục, các bảng tra cứu…
b) Dượ c đ iể n hình Việt Nam đượ c gọi tên theo lần xuấ t bản (giố ng các
nướ c khác), tuõn the quy t ắ c lần sau phủ định lần tr ướ c đ ó:
- Dượ c điển Việt Nam I: gồm 638 chuyên luận tõn dượ c, 284 chuyên luận
động dượ c.
- Dượ c điển Việt Nam II: gồm 357 chuyên luận tõn dượ c, 64 chuyên luận
về Vaccin.
- Dượ c điển Việt Nam III: gòm 342 chuyên luận hoá dượ c, 276 chuyên
luận về dượ c liệu, 37 chuyên luận về chế phẩm đông dượ c, 47 chuyên
luận chế phẩm sinh học và 500 chuyên luận về hoá cất thuốc thử (quá
trình biên soạn chuẩn bị từ 1995 – 2000, dự thảo in giấy ý kiến 2000, in
chớ nh thức 2002).
1.2.4.2. M ộ t số quy đị nh chung khi sử d ụ ng Dượ c đ iể n Việ t Nam (hay
dùng trong công tác kiể m nghiệ m thuố c)
Có nhiều quy định dướ i đõy nêu túm tắt nội dung chớ nh của quy định:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 15
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 15/132
15
1/ Khái niệm “cõn chinh xỏc”ngh ĩ a là cõn trên cõn phõn tích có độ nhạy
đến 0,1mg (0,0001g). Khái niệm “lấ y khoảng” có ngh ĩ a là lấy một lượ ng
vớ i độ chênh khong quá ± 10% so vớ i yêu cầu. Khái niệm “đế n khố i
lượ ng không đổ i” ngh ĩ a là xử lý chế phẩm đến khi nào chênh lệch giữa 2
lần kế tiếp <0,5mg.
2/ Nồng độ phần trăm không chỉ có chỉ dẫn gì coi là cách biểu diễn theo
% K1/TT. CÒn các trườ ng hợ p khác sẽ ghi cụ thể.
3. Khái niệm “alcol” không có chỉ dẫn gì có ngh ĩ a là alcol chứa khoảng
96% (TT/TT) ethanol (C2H6O). Ethanol không có chỉ dẫn gì khác ngh ĩ a là
ethanol tuyệt đối.4/ Về nhiệt độ: Dùng tháng độ bách phõn ký hiệu C. Khi trong không khí
cụ thể, quy ướ c.
Nhiệt độ chuẩn: 200C
Nhiệt độ thườ ng: 200C - 300C
Nướ c ấm: 400C - 500C
Nướ c nóng: 700
C - 800
CNướ c cách thuỷ: 980C - 1000C
Nhiệt độ trong thử “về mấ t khố i lượ ng do làm khô” cho phép hiể u là
1000C±20C
Nhiệt độ nơ i bảo quản:
Rất lạnh: < - 100C
Lạnh: 2 – 10
0
CMát: 10 – 200C
Nhiệt độ phòng: 20 – 350C
Nhiệt độ phòng có điều nhiệt: 20 – 250C
Nóng: 35 – 400C
Rất nóng: > 400C
Nung đỏ: ~ 4000C
Đỏ thẫm: ~ 6000C
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 16
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 16/132
16
Đỏ trắng: ≥ 9000C
5/ Về phươ ng pháp có thể dùng phươ ng pháp hay phươ ng tiện khác vớ i
quy định trong Dượ c điển hoặc TC nhưng vớ i điều kiện các kết quả có
độc hớ nh xác tươ ng đươ ng nhau. Nếu các kết quả khác nhau thì coi
phươ ng pháp hoặc phươ ng tiện quy định trong Dượ c điển hay TC chớ nh
thức.
6/ Về hàm lượ ng: nếu trong chuyện luận không ghi giớ i hạn trên thì có
ngh ĩ a là không quá 101.0%.
7/ Khi thử độ tinh khiết, nếu phát hiện thấy tạp chất lạ không ghi trong
chuyên luận thì vẫn phải ghi vào kết quả thử.1.3 KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊU CHUẨN
Như trên đã nêu, kiểm nghiệm thuốc là việc tiến hành phõn tích một mẫu
thuốc đại diện cho lô thuốc đó bằng các phươ ng pháp hoá học, lý học,
hoá học, sinh học…đã đượ c quy định để xem thuốc đó đạt hay không đạt
tiêu chuẩn từ đó quyết định xem có đượ c phép lưu hành hoặc sử dụng hay
không. Để sự đánh giá này chớ nh xác, đòi hỏi phải làm tốt 3 việc sau:Lấy mẫu kiểm nghiệm, thực hành phõn tích, đánh giá kết quả và phiếu trả
lờ i (phiếu kiểm nghiệm, phiếu phõn tích).
1.3.1. Lấy mẫu kiểm nghiệm
1.3.1.1. Quy đị nh về l ấ y mẫ u
Lấy mẫu là mọt tập hợ p các thao tác nhằm lấy ra một lượ ng mẫu thuốc
đại diện kiểm tra chất lượ ng. Do vậy để kết luận về mẫu thuốc mang tớ nhpháp lý, cần phải tuõn thủ một cách nghiêm ngặt các quy định về thủ tục
lấy mẫu như sau:
a) Đố i t ượ ng lấ y mẫ u:
- Vớ i hệ thống tự kiểm tra: là các nguyên liệu dùng làm thuốc, bao bì
đóng gói, sản phẩm trung gian, sản phẩm chưa đóng gói, thành phẩm.
- Vớ i hệ thống quản lý nhà nướ c: thuốc và các nguyên liệu làm thuốc
đang trong quá trình lưu thông hoặc tồn trữ trong kho.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 17
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 17/132
17
b) Các tr ườ ng hợ p lấ y mẫ u.
- Trườ ng hợ p tự kiểm tra chất lượ ng: phải lấy mẫu kiểm tra toàn bộ
các lô thuốc tại các cơ sở sản xuất, lưu trữ, phõn phối. Vớ i các cơ sở
sản xuất thuốc, yêu cầu 100% số lô phải đượ c kiểm tra. Việc lấy mẫu
do cán bộ chuyên môn của phòng kiểm tra chất lượ ng sản phẩm
(KCS) tiến hành có sự chứng kiến của cán bộ ở đơ n vị lấy mẫu. Thủ
trưở ng đơ n vị căn cứ vớ i tình hình của cơ sở .
- Trườ ng hợ p kiểm tra giám sát chất lượ ng hoặc thanh tra; ưu tiên lấy
mẫu kiểm tra và giám sát là các thuốc chữa bệnh, có giá trị kinh tế
cao, có chất lượ ng không ổn định và đặc biệt là có nghi ngờ về hàmlượ ng hoặc hiệu lực tác dụng.
Lấy mẫu để kiểm tra giám sát chất lượ ng của các cơ sở sản xuất (lấy
10% số lô sản xuất trong năm) hoặc láy theo qui định của bộ y tế, Sở y
tế.
Lấy mẫu để thanh tra đột xuất trong những trườ ng hợ p có thông tin về
chất lượ ng thuốc xấu, thuốc không an toàn, ít hiệu lực và đặc biệt làthuốc giả hay thuốc kém phẩm chất.
Việc lấy mẫu đượ c thực hiện bớ i các thanh tra viên hoặc cán bộ có
giấy uỷ nhiệm của cơ quan kiểm tra, thanh tra và có sự chứng kiến của
cán bộ cơ sở .
c) Các đ iề u kiện cần lư u ý khi lấ y mẫ u:
- Nơ i lấy mẫu: tại nơ i chứa sản phẩm, môi trườ ng xung quanh khôngđượ c nhiễm bẩn hoặc tác động làm thay đổi tớ nh chất của mẫu vfà
ngượ c lại không để mẫu tác động xấu đến môi trườ ng.
- Ngườ i lấy mẫu: phải là ngườ i có chuyên môn nhất định và đáp ứng
đượ c yêu cầu của quá trình lấy mẫu.
Phải quan sát kiểm tra sơ bộ lô hàng (phõn loại nếu cần), nhận xét và
phải ghi vào biên bản lấy mẫu.
- Dụng cụ lấy mẫu: sạch, khô, đáp ứng yêu cầu cần lấy mẫu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 18
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 18/132
18
- Đồ đựng mẫu: Đáp ứng yêu cầu lấy mẫu (sạch, không làm hỏng
mẫu, kho, có nhón ghi chép đầy đủ…)
- Thao tác lấy mẫu: phải thận trọng, tỷ mỉ, quan sát cẩn thận…
- Phươ ng thức lấy mẫu: ngườ i lấy mẫu phải tự lấy mẫu, ghi nhón làm
biên bản, đóng gói niêm phong bảo đảm và bảo quản mẫu. Đặc biệt
lưu ý phải lấy chữ kỹ xác nhận của đơ n vị đượ c lấy mẫu.
1.3.1.3. Tiế n hành l ấ y mẫ u
a) S ơ đồ lấ y mẫ u:
Việc lấy mẫu phải bảo đảm cho đượ c tớ nh khách quan, đại diện cho
đượ c chất lượ ng của thuốc cần lấy kiểm tra. Vì vậy, phải lưu ý lấytheo hướ ng dẫn sau (quy trình đượ c túm tắt theo sơ đồ hình 1.1)
- Từ lô sản xuất lấy ra các mẫu các đơ n vị bao gói một cách ngẫu
nhiên, cỡ mẫu ban đầu lấy theo chỉ dẫn ở phần sau.
- Trộn đều thuốc của các mẫu ban đầu và gộp thành những mẫu riêng
của từng đơ n vị bao gói.
- Trộn đều các mẫu riêng thành các mẫu chung- Từ mẫu chung lấy ra một lượ ng mẫu trung bình thí nghiệm
- Từ mẫu trung bình thí nghiệm lấy ra thành các mẫu lưu hành và mẫu
thử kiểm nghiệm.
Hình 1.1. Sơ đồ l ấ y mẫ u thuố cLô thuốc
Mẫu riêng
Mẫu chung
Mẫu trung bìnhthí nghiệm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 19
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 19/132
19
Sau khi lấy mẫu xong, ngườ i lấy mẫu tự tay dán nhón niêm phong,
bao gói (phải có chữ xác nhận của ngườ i lấy mẫu và cơ sở đượ c lấy
mẫu) và biên bản lấy mẫu (cũng phải có đủ chữ ký xác nhận).b) Lấ y mẫ u cụ thể
Căn cứ vào lô thuốc phải lấy mẫu, xem xét phân loại tiến hành lấy như
sau:
- Lấy mẫu thuốc có phõn liều (lô sản phẩm thuộc dạng thuốc có phõn
liều).
Từ lô sản phẩm lấy ra các đơ n vị bao gói một cách ngẫu nhiên bất kỳ:
các gói đượ c láy ra phải độc lập vớ i dự kiến của ngườ i lấy mẫu (không
Mẫu lưu lại Mẫu gửi (hoặc lấy)
kiểm nghiệm
Mẫu lưu ở
thanh tra
Mẫu lưu tại bộ phận kiểm nghiệm
Mẫu để làmkiểm nghiệm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 20
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 20/132
20
nên lựa chọn theo cảm quan lấy mẫu xấu hay lấy mẫu tốt). Lô thuốc
phải đồng nhất hợ p lý về số lượ ng hay khối lượ ng (thí dụ không quá
500.000 viên vớ i thuốc viên, không quá 50.000 ống vớ i dạng ống….)
Số bao gói trong lô lấy ra để tạo mẫu ban đầu tớ nh theo công thức:
n= 0,4 x N
Trong đó: n là số bao gói lấy ra
N: là số ssơ n vị bao gói cuối cùng trong lô (thí dụ vớ i thuốc tiêm: Các
ống đóng gió trong hộp giấy, các hộp giấy đóng trong hòm thì đơ n vị
bao gói cuối cùng là hòm)
Chú ý:+ Khi tớ nh theo công thức trên, nếu phần thập phõn nhỏ hơ n 0,5 bỏ
qua nếu lớ n hơ n 0,5 tăng thêm một đơ n vị.
+ Khi N> 100 lưu ý nmax ≤ 30
+ Khi N< 100 có thể dùng bảng:
Bảng 1.1. Hướ ng dẫn số lượ ng đơ n vị trong lấy mẫu
N n
1-10
11-40
41-8081-100
1
2
34
- Lấ y mẫ u sản phẩ m là chấ t r ắ n (hạt, bột, viên):
1) Trườ ng hợ p một bao gói:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 21
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 21/132
21
+ Trướ c khi lấy, xem xét sản phẩm có đồng nhất không, nếu không đồng
nhất phải chọn riêng ra từng loại và lấy theo các loại đó.
+ Trườ ng hợ p sản phẩm là hatj, cục, trừ trườ ng hợ p phải xác định cỡ hạt,
cũn tất cả phải đượ c nghiền nhỏ thành bột (không đượ c làm ảnh hưở ng
tớ i tớ nh chất của sản phẩm).
+ Lấy mẫu ban đầu ở 3 vị trí khác nhau: trên, giữa, dướ i sau đó trộn thành
mẫu chung.
+ Dàn đều lượ ng mẫu chung thành lớ p phẳng hình chữ nhật dày không
quá 2cm, chia thành 2 đườ ng chéo, bỏ 2 phần đối diện, trộn đều 2 phần
cũn lại và chia tiếp cho đến khi lượ ng mẫu cũn lại tươ ng ứng vớ i 2 -4 lần
mẫu thử cần lấy. Đó là mẫu trung bình thí nghiệm.
+ Chia mẫu trung bình thí nghiệm thành các mẫu lưu và mẫu kiểm
nghiệm.
2) Đối vớ i thuốc biên chỉ đóng trong bao gói: cũng lấy mẫu ở ba vị trí
khác nhau trong bao gói, chai, lọ sau đó trộn thành mẫu chung, mẫu trung
bình thí nghiệm..như trên.
3) Trườ ng hợ p sản phẩm đóng thành nhiều bao gói: lấy mẫu ban đầu theo
công thức.
n = 0,4 x N nêu trên.
- Lấ y mẫ u là sản phẩ m lỏng:
1) Trườ ng hợ p một bao gói: nếu sản phẩm là đống nhất thì lấy mẫu ở bất
kỳ vị trí nào cũng đượ c. Nếu không đồng nhất, trướ c khi lấy mẫu mã phải
khuấy đều, sau đó mớ i lấy mẫu.
Bỏ
Bỏ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 22
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 22/132
22
2) Trườ ng hợ p nhiều bao gói: lấy theo công thức: n = 0,4 x N
Nếu là những chai lọ nhỏ thì có thể lấy hết thể tích.
- Lấ y mẫ u là sản phẩ m thuố c mỡ , bộ nóo:
Tiến hành lấy mẫu như các sản phẩm lỏng nhưng chú ý khuấy kỹ, trộn
đều để đượ c hỗn hợ p đồng nhất, sau đó mớ i lấy mẫu.
- Đóng gói và dán nhón:
Sau khi lấy mẫu và cho vào đồ đựng, ngườ i lấy mẫu đóng gói, dán nhẫn
và niêm phong mẫu, là biên bản lấy mẫu. Lưu ý phải có chữ ký xác nhận
của cơ sở đượ c lấy mẫu ở nhón niêm phong và biên bản lấy mẫu.
1.3.2. Tiến hành kiểm nghiệm
1.3.2.1. Nhậ n mẫ u
Bộ phận mẫu của cơ quan kiểm nghiệm phải kiểm nghiệm phải kiểm traxem mẫu có đáp ứng đủ các yêu cầu không (cũn niêm phong không, có
đủ thông nội dung khụng…)
1.3.2.1. Kiể m nghiệ m, xử lý kế t quả
Công việ này do bộ phận kỹ thuật thực hiện. Thông thườ ng gồm các nội
dung sau:
- Chuẩn bị tài liệu: Theo TCVN hoặc TC.
Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất, máy…đáp ứng yêu cầu mà tiêu chuẩn quy
định. Bố trí thí nghiệm một cách hợ p lý để có đủ mẫu làm và không làm
nhiễm bẩn hoặc biến chất móu cần thử.
- Tiến hành các thí nghiệm phõn tích theo tiêu chuẩn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 23
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 23/132
23
- ngườ i làm kiểm nghiệm phải có cuốn sổ ghi chộơ đầy đủ các số liệu khi
tiến hành thí nghiệm, sổ này gọi là sổ tay kiểm nghiệm viên. Sổ tay kiểm
nghiệm viên đượ c coi là chứng từ gốc của các số liệu sau này công bố
phiếu trả lờ i kiểm nghiệm (gọi là phiếu kiểm nghiệm).
- Xử lý các số liệu thực nghiệm để quyết định xem các chỉ tiêu đã thử
theo tiêu chuẩn chuẩn đạt hay không đạt yêu cầu.
1.3.2.3. Viế t phiế u trả l ờ i kế t quả
Bằng phiếu kiểm nghiệm hay phiếu phõn tích.
Phiếu kiểm nghiệm làm văn bản pháp lý của các tổ chức kiểm tra chất
lượ ng thuốc, xác nận kết quả kiểm nghiệm theo tài liệu kỹ thuật hợ p pháp
của mẫu thuốc.
Phiếu phõn tích là văn bản pháp lý xác nhận kết quả phõn tích của một
hay nhiều tiêu chí trong tiêu chuẩn kỹ thật của một mẫu thuốc.
Do vậy, su khi hoàn thành các thí nghiệm và xử lý số liệu đánh giá kết
quả, kiểm viên phải viết vào phiếu trả lờ i nội bộ (chưa phải phiếu chớ nh
thức), ký tên chịu trách nhiệm và đưa cán bộ phụ trách phòng duyệt lại,
trướ c khi đưa phòng chức năng trình lónh đạo duyệt lần cuối, sau đó trả
lờ i chớ nh thức bằng phiếu của cơ quan kiểm nghiệm (gọi là phiếu kiểm
nghiệm hay phiếu phõn tích). Phiếu kiểm nghiệm chỉ cần có chữ ký vàcon dấu của Giám đốc cơ quan kiểm nghiệm hoặc đơ n vị.
Cõu chữ viết trong phiếu kiểm nghiệm phải rừ ràng, chớ nh xác, gọn đày
đủ và thống nhất. Nội dung chớ nh của một phiếu kiểm nghiệm phải có:
Phần tiêu đề (bao gồm tên cơ quan kiểm nghiệm, số phiếu kiểm nghiệm,
tên mẫu kiểm nghhiệm, lý lịch mẫu kiểm nghiệm…), các chỉ tiêu thử và
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 24
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 24/132
24
kết quả, kết luận cuối cùng về mẫu thuốc kiểm nghiệm…Dướ i đõy là
mẫu thông dụng của một phiếu kiểm nghiệm (trang bên):
1.3.2.4. Lư u mẫ u kiể m nghiệ m tại cơ quan kiể m nghiệ m
Mẫu lưu phải đượ c đánh só cùng vớ i số đăng ký mẫu thử cùng loại nhưng
có nhón riêng vớ i chữ “mẫu lưu” và bảo quan trong điều kiện theo quy
định chung, mẫu này đượ c sử dụng đến trong trườ ng hợ p có tranh chấp
về kết quả đã công bố (ở phiếu kiểm nghiệm). Thông thườ ng, mẫu lưu lấy
từ một phần mẫu đã lấy để thử, do vậy số lượ ng lấy phải giống như mẫu
lấy để thử.
Các mẫu lưu phải đượ c giữ lại theo đúng thờ i gian quy định. các mẫu có
hạn dùng phải lưu tiếp 3 tháng kể từ khi hết hạn dùng. Khi hết thờ i gian
lưu, cơ quan lập biên bản xử lý theo quy chế.
Sổ sách, phiếu kiểm nghiệm phải lưu giữ ít nhất là 3 năm. Khi hết hạn
lưu, muún huỷ phải đượ c Giám đốc cơ quan duyệt
BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tên cơ quan kiểm nghiệm thuốcĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o--------
PHIẾU KIỂM NGHIỆM
Mẫu kiểm nghiệm: Viên nang Cephalexin 500mg
Nơ i sản xuất: công ty Dượ c phẩm X
Số lô, hạn dùng:……………………..Sổ đăng
ký:…………………………
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 25
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 25/132
25
Ngườ i và nơ i gửi mẫu:……………………………………………………..
Yêu cầu kiểm nghiệm (ghi r ừ nội dung, số , ngày, tháng, năm của công
văn hay giấ y t ờ k ố m
theo):………………………………………………………
Ngày tháng, năm nhận mẫu:…………………Sổ đăng
ký:…………………
Ngườ i nhận
mẫu:……………………………………………………………
Thử theo Dượ c điển Việt Nam III
Tình trạng mẫu khi nhận và mở niêm phong để kiểmnghiệm:……………..
……………………………………………………………………………
…
YÊU CẦU KẾT QUẢ
1. Tớ nh chất: nam nhẵn bóng, không méo mó, bột
thuốc bên trong đồng nhất.2. Định tớ nh: chế phẩm phải có phản ứng đặc trưng
3. Nướ c: không quá 10%
4. Độ đồng đều: khối lượ ng trung bình viên ± 7,5%
5. Độ hoà tan: không ít hơ n 80% cephalexin
(C16H17O4S): ghi trên nhón đượ c hoà tan trong 45
phút.6. Định lượ ng: hàm lượ ng cephalexin (C16H17O4S): từ
92,5 – 110 % so vớ i lượ ng ghi trên nhón.
Đạt
Đúng
Đạt (6,75%)
Đạt
Đạt (86,5%)
Đạt (98,6%)
Kết luận: mẫu thử này đạt yêu cầu kiểm tra chất lượ ng theo tiêu
chuẩn dượ c điển Việt Nam III
CÂU HỎI LƯỢ NG GIÁ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 26
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 26/132
26
1.1. Mục tiêu của công tác kiểm tra chất lượ ng thuốc? các yêu cầu cơ
bản để đạt mục tiêu trên?
1.2. Nội dung chớ nh của công tác kiểm tra chất lượ ng thuốc? điều kiện
để thuốc đượ c đưa vào lưu thông, phõn phối, sử dụng?
1.3. Thế nào là thuốc đạt và không đạt tiêu chuẩn? thuốc giả mạo?
thuốc kém phẩm chất?
1.4. Trình bày hệ thống tổ chức kiểm tra chất lượ ng thuốc của Việt
Nam
1.5. Nôi dung chớ nh của công tác tiêu chuẩn hoá?
1.6. Trình bày phươ ng pháp xõy dựng tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật?về phươ ng pháp thử? yêu cầu chất lượ ng đối vớ i một phươ ng pháp
thử?
1.7. Nội dung chớ nh của công tác áp dụng tiêu chuẩn trong thực tế?
1.8. Trình bày một số quy định khi sử dụng Dượ c điển Việt Nam (dùng
trong công tác kiểm nghiệm thuốc)
1.9. Cách tiến hành lấy mẫu để kiểm nghiệm?1.10. Trình bày các nhiệm vụ chủ yếu khi tiến hành kiểm nghiệm?
Chươ ng 2
DUNG DỊCH CHUẨN, DUNG DỊCH ION MẪU, THUỐC THỬ ,CHỈ THỊ MẦU THƯỜ NG DÙNG TRONG KIỂM NGHIỆM
THUỐC
Mục tiêu học tập:
1. Trình bày đượ c cách pha dung d ịch chuẩ n,dung d ịch ion mẫ u thuố c
thử , chỉ thị màu thườ ng dùng trong kiể m nghiệm ts
2. T ớ nh đượ c hệ số hiệu chỉ nh của dung d ịch chuẩ n độ khi pha bằ ng các
phươ ng pháp khác nhau.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 27
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 27/132
27
2.1.DUNG DỊCH CHUẨN
2.1.1. Chất đối chiếu
Các dung dịch chuẩn đượ c pha từ hoá chất tinh khiết, đạt tiêu chuẩn của
chất đối chiếu. Dượ c điển Việt Nam cho phép sử dụng các chất đối chiếu
quốc gia Việt Nam đượ c thiết lập, bảo quản và phõn phối tại Viện Kiểm,
nghiệm theo sự phân công của Bộ Y tế. Những đối chiếu quốc tế, khu vực
hay quốc gia khác đượ c sử dụng sẽ do Bộ Y tế quy định.
Chất đối chiếu là chất đồng nhất đã đượ c xác định là đúng để dùng trong
các phép thử đã đượ c quy định về hoá học, vật lý và sinh học. Trong các
phép thử đó các tớ nh chất của đối chiếu đượ c so sánh vớ i các tớ nh chấtcủa chất cần thử. Chất đối chiếu phải có độ tinh khiết phù hợ p vớ i mục
đích sử dụng( định tớ nh, định lượ ng).
2.1.2. Cách sử dụng cách đối chiếu
Để đáp ứng mục đích sử dụng, chất đối chiếu phải đượ c bảo quản, theo
dừi và sử dụng đúng. Theo quy định thông thườ ng, chất đối chiếu đượ c
đựng trong bao bì gốc, kín, có nhón rừ ràng, bảo quản ở nhiệt độ thấptránh ánh sáng và ẩm nếu; cần điều kiện bảo quản đặc biệt khác thì có
hướ ng dẫn ghi trên nhãn.
Trướ c khi mở bao gói để dùng, chất đối chiếu cần đượ c để một thờ i gian
để đạt tớ i nhiệt độ phũng thí nghiệm.
Các phép thử đựơ c tiến hành đồng thờ i trên mẫu thử và mẫu đối chiếu đã
đựơ c chuẩn bị trong cùng điều kiện ghi trong chuyên luận.Nên trên nhón của chất đối chiếu không chỉ dẫn phải làm khô và trong
phép thử riêng của chuyên luận không chỉ định phải làm khô thì có thể sử
dụng ngay chất đối chiếu mà không phải làm khô. Trong trườ ng hợ p này,
cần hiệu chỉnh lại lượ ng cõn của chất đối chiếu do khối lượ ng bị giảm khi
làm khô hoặc do hàm lượ ng nướ c. Mất khối lượ ng do làm kho hoặc hàm
lượ ng nướ c đượ c xác định theo hướ ng dẫn ở chuyên luận của chất thuốc
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 28
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 28/132
28
tươ ng ứng. Khi chất đối chiếu có nướ c kết tinh, có thể hướ ng dẫn đặc biệt
trong một phép thử riêng.
2.1.3. Các dung dịch chuẩn độ
Trong kiểm nghiệm thuốc bằng phươ ng pháp hoá học, các dung dịch
chuẩn độ đượ c pha từ hoá chất đạt tiêu chuẩn gốc và dùng để xác định
hàm lượ ng các chất cần định lượ ng.
2.1.3.1. Quy đị nh chung
Những dung dịch chuẩn độ là những dung dịch có nồng độ đượ c biết
chớ nh xác dùng trong phõn tích định lượ ng theo thể tích.
Nồng độ của các dung dịch chuẩn độ thườ ng đượ c biểu thị bằng:Nồng độ đươ ng lượ ng gan N: số đươ ng lượ ng gam chất tan trong 1000ml
dung dịch.
Nồng độ phõn tử gan M: số phõn tử gam chất tan trong 1000ml dung
dịch.
Nếu nồng đọ thực của dung dịch không đúng vớ i nồng độ lý thuyết thì
cần tớ nh thêm hệ số hiệu chỉnh K. Hệ số này là tỷ số của nồng độ thựcCthực và nồng độ lý thuyết Cthuyết: K = –––––––. khi nhõn hệ số K vớ i thể
tích của một dung dịch chuẩn độ ta đượ c thể tích đúng của dung dịch
chuẩn độ đó vớ i hệ số K = 1,000.
2.1.3.2. Phươ ng pháp chung để pha chế các dung d ị ch chuẩ n độ
Có 4 phươ ng pháp thườ ng đượ c dùng để pha chế và chuẩn hoá các dung
dịch chuẩn độ trong kiểm nghiệm thuốc.*Pha chế từ chất gốc
Cân chớ nh xác một lượ ng chất gốc tươ ng ứng chất lý thuyết đượ c tớ nh
dựa vào nồng độ và thể tích dung dịch chuẩn độ cần pha, hoà tan trong
dung môi vừa đủ để thể tích đó (dung môi trườ ng dùng là nướ c cất không
có carbon dioxyd). Hệ số hiệu chỉnh K của dung dịch này đượ c tớ nh bằng
lượ ng cõn thực tế cho lượ ng chất lý thuyết.
Cth c
Cthu t
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 29
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 29/132
29
Ví d ụ: pha 100,0ml dung dịch H2C2O4 0,1000N từ chất gốc
H2C2O4.2.H2O có alt= 0,6303g. Khi tiến hành pha, lượ ng cõn
H2C2O4.2.H2O thực tế là 0,6290g.
Vậy K = 9979,06303,06290,0 = và Nthực = 0,1 x 0,9979 = 0,09979 N.
*Pha gần đúng rồi chuẩn hoá bằng chất gốc hoặc một dung dịch
chuẩn khác có hệ số K đã biết.
- Dùng vchất gốc: chuẩn bị dung dịch chuẩn hoá từ hoá chất tớ nh khiết
đạt tiêu chuẩn chất gốc, sau khi đượ c làm kho ở điều kiện nhất định đượ c
quy định riêng đói vớ i hoà tan bằng dung môi thích, chuẩn độ gốc, chovào bình nún hoà tan bằng dung môi thích hợ p, chuẩn độ bằng dung dịch
chuẩn độ mớ i pha. Tớ nh hệ số hiệu chỉnh theo công thức.
K =V T
a
.
Trong đó:
a: Lượ ng chất gốc đã cõn, tớ nh bằng g
T: độ chuẩn lý thuyết của dung dịch hoá chất tinh khiết <g/ml>
V: thể tích dung dịch chuẩn độ đã dùng, tớ nh bằng ml.
Ví d ụ: Pha và xác định nồng độ dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1N từ
Na2S2O3 .5H2O
Vì Na2S2O3 .5H2O dễ mất nướ c kết tinh, nên không thoả món yêu cầu
chất gốc, do đó pha dung dịch chuẩn Na2S2O3 có nồng độ xấp xỉ 0,1N
bằng cách cõn trên cõn kỹ thuật 24,82g Na2S2O3 .5H2O hoà tan vào nướ cmớ i đun sôi để nguội, thêm một ít Na2CO3 thêm nướ c cho đủ khoảng 1
lít trộn đều. Để vài ngày ổn định, sau đó xác định lại nồng độ.
Nồng độ dung dịch Na2S2O3 đượ c xác định bằng chất gốc K2Cr2O7 có T
= 0,004904g/ml như sau: cõn chớ nh xác 0,1506 g K2Cr2O7 hoà tan trong
khoảng 50ml nướ c cất trong một bình nún nút mài, thêm 10ml dung dịch
KI 20%,5 ml dung dịch HCI đặc. Đậy nút và để yên chỗ tối 10 phút.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 30
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 30/132
30
Thêm 200ml nướ c và chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 điều chế ở trên
đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng lục. Thêm 2ml dung dịch hồ
tinh bột và tiếp tục chuẩn độ đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh lam
sang màu lục nhạt hết 30,5ml dung dịch Na2S2O3
Hệ số hiệu chỉnh K của dung dịch tớ nh Na2S2O3 đượ c tính theo công
thức:
KNa2S2O = 0069,15,30004904,0
1506,0
. ==
xV T
a
Dùng một lượ ng chớ nh xác dung dịch chuẩn độ khác có hệ số K0 đã
biết:Trong trườ ng hợ p này, hệ số hiệu chỉnh K đượ c tớ nh theo công thức:
K =C V
K C V
.000
Trong đ ó:
C0 là nồng độ đươ ng lượ ng lý thuyết; V0 là thể tích (tớ nh bằng ml) và
K0 là hệ số hiệu chỉnh của dung dịch chuẩn độ dùng để chuẩn hoá.
C: nồng độ đươ ng lượ ng lý thuyết của dung dịch chuẩn độ cần pha
V: thể tích dung dịch chuẩn độ cần xác định hệ số K, tớ nh bằng ml
Ví d ụ: Pha và xác định nồng độ dung dịch chuẩn NaOH 0,1N từ
NaOH.
Vì NaOH dễ hút ẩm và dễ bị carbonat hoá nên không thoảẫmn yêu cầu
chất gốc, do đó pha dung dịch chuẩn NaOH có nồng đọ xấp cỉ 0,1N
bằng cách: hoà tan 4,50g NaOh trong 5ml nướ c. Đậy kín bình chứabằng nút cao su, để yên 1 ngày ròi gạn lấy dung dịch trong phớ a trên
và pha loóng vớ i nướ c cất mớ i đun sôi để nguội đến vừa đủ 1 lit, trộn
đều.
Sau đó xác định lại nồng độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCL
0,1N có K = 0,9985 như sau: lấy chớ nh xác 20,0ml dung dịch NaOH
đã điều chế ở trên, thêm 2 giọt dung dịch da cam methyl và chuẩn độ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 31
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 31/132
31
bằng dung dịch HCL 0,1N đến khi dung dịch chuyển từ màu vàng
sang hồng da cam hết 20,5ml.
Hệ số điều chỉnh K của dung dịch NaOH đượ c tớ nh theo công thức:
KNaOH =C V K C V
.000 = 0235,1
1,00,201,09985,05,20 =
x x x
*Pha loóng nhữ ng dung dịch chuẩn độ có nồng độ cao:
Dung dịch cụ đọng, đo thể tích chớ nh xác để pha loóng các dung dịch
chuẩn độ có nồng độ cao thành dung dịch có nồng độ thấo hơ n bằng
dung dịch moi tươ ng ứng.
Hệ số hiệu chỉnh của dung dịch pha đượ c chớ nh là hệ số hiệu chỉnhcủa dung dịch đã dùng pha loóng. Những dung dịch chuẩn độ có nồng
độ nhỏ hơ n 0,1N đượ c chuẩn bị teo cách này ngay trướ c khi dùng,
Ví d ụ: Để chuẩn có chưa dung dịch iod 0,01N ngườ i ta lấy chớ nh xác
10,00ml dung dịch iod 0,1N có K = 1,0005 pha loóng trong vừa đủ
100,0 ml bằng nướ c cất. Dung dịch iod mớ i pha đượ c có nồng độ là
0,01N vớ i K = 1,005.
* Dùng ống chuẩn:
Những ống chuẩn có chứa một lượ ng gốc vừa để để pha thành một thể
tích nhất định dung dịch chuẩn độ. Dùng dung môi pha chế theo đúng
kỹ thuật ghi trên nhón ống, ta sẽ đượ c dung dịch chuẩn có nồng độ
chớ nh xác quy định.
Ví d ụ: pha dung dịch AgNO3 0,1000N từ ống chuẩn AgNO3 0,1N có
chỉ dẫn pha vừa đủ trong 1000ml nướ c.
Chuyển toàn bộ lượ ng hoá chất có trong ống chuẩn
vào bình định mức 1000ml, dùng nướ c tráng rửa kỹ ống đựng chất
chuẩn. Tập trung nướ c rửa vào bình định mức trên. Hoà tan và pha
loóng trong nướ c tớ i vừa đủ 1000ml.
2.2. DUNG DỊCH ION MẪU
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 32
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 32/132
32
Các dung dịch ion mẫu thườ ng đượ c chuẩn bị để dùng làm mẫu so
sánh trong thực hiện phép thử giớ i hạn tạp chất để kiểm nghiệm
nguyờ n liệu làm thuốc. Các dung dịch iod móu đượ c pha ở nồng độ
cao và đượ c pha loóng tớ i nồng độ thích hợ p ngay trướ c khi dùng.
2.2.1. Dung dịch amoni mẫu 100 phần triệu NH4
Cõn chớ nh xác 0,297g amoni clorid đã sấy khô ở 100 – 1500+C đến
khối lượ ng không đổi, hoà tan vào nướ c trong một bình định mức
1000ml. Thêm nướ c vừa đủ đến vạch.
2.2.2. Dung dịch arsen mẫu 1000 phần triệu As:
Hoà tan 0,330f arsen trioxyd trong 5ml dung dịch natri hydroxyd 2M vàthêm vừa đủ 250ml
2.2.3. Dung dịch calci mẫu 1000 phần triệu Ca:
Cõn chớ nh xác 0,652g calci carbonat đã sấy khô ở 100 – 1050C đến khối
lượ ng không đổi, cho vào bình định mức 100ml, hoà tan vớ i nướ c và
thêm nướ c vừa đủ đến vạch, lắc đều.
2.2.4. Dung dịch clorid mẫu 500 phần triệu Cl:Cõn chớ nh xác 0,0824g natri clorid đã sấy khô ở 100 - 1050C đến khối
lượ ng không đổi, cho vào bình định mức 100ml, hoà tan vớ i nướ c và
thêm nướ c vừa đủ đến vạch, lắc đều.
2.2.5. Dung dịch chì mẫu 1000 phần triệu Pb:
Hoà tan 0,400g chì (II) natri trong nướ c và thêm nướ c vừa đủ 250ml, lắc
đều.2.2.6. Dung dịch kali mẫu 2000 phần triệu K:
Hoà tan 0,446g kali sulffat trong vừa đủ 100ml
2.2.7. Dung dịch magnesi mẫu 100 phần triệu Mg:
Hoà tan 1,010g magnesi sulfat trong vừa đủ 100ml nướ c đượ c dung dịch
magnesi sulfat 1,010%
Pha loóng 1 thể tích dung dịch magnesi sulfat 1,010% thành 10 thể tích
vớ i nướ c ngay trướ c khi sử dụng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 33
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 33/132
33
2.2.8. Dung dịch nhôm mẫu 200 phần triệu Ai:
Hoà tan 0,352g nhôm kali sulfat (phốn chua) trong dung dịch acid
Sulfuric 0,1M vừa đủ 100ml
2.2.9. Dung dịch nickel mẫu 1000 phần triệu Ni:Hoà tan 0, 478 g nickel (II)sulfat trong nướ c vừa đủ 100ml
2.2.10. Dung dịch nitrat mẫu 1000 phần triệu NO3
Hòa tan 0,163g kali nitrat vớ i nướ c vừa đủ 100ml
2.2.11. Dung dịch nitrit mẫu 20 phần triệu NO2:
Hoà tan 0,600g natri nitrit vớ i nướ c vừa đủ 100ml. Pha loóng 1 ml dung
dịch này thành 200 ml vớ i nướ c2.2.12. Dung dịch phos phat mẫu 500 phần triệu PO4:
Hoà tan 0,0716g kali đihdrophosphat trong nướ c vừa đủ thành 100ml
2.2.13. Dung dịch sắt mẫu 200 phần triệu Fe:
Hoà tan 0,863 g sắt amoni sulfat
(tr34)
Chươ ng 3
XÁC ĐỊNH GIỚ I HẠN TẠP CHẤT TRONG THUỐC VÀ TRONG
DƯỢ C LIỆU
Mục tiêu học tập:
- Trình bày đượ c phươ ng pháp xác định giớ i hạn t ạ p chấ t trong thuố c.
- Trình bày đượ c cách xác định giớ i hạn t ạ p chấ t, t ỷ lệ vụn nát trong
d ượ c liệu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 34
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 34/132
34
1.3. THỬ GIỚ I HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC
3.1.1. Mục đích
Xác định giớ i hạn tạp chất trong thuốc thực chất là thử độ tinh khiết của
thuốc nhằm xác định phẩm chất của thuốc. Nếu thuốc càng tinh khiết thì
hiệu quả tác dụng càng cao.
Các tập chất trong thuốc mặc dù rất nhỏ nhưng nó có thể:
- Gõy tác hại cho sức khoẻ (thí dụ tạp chất bari tan, arsen, chì…)
- Gõy hiện tượ ng kị hoá học, ảnh hưở ng đến sản phẩm chất hay độ bền
vững của thuốc.
- Một số tạp chất không gõy hại, không gõy tươ ng kị hoá, không làmphõn huỷ thuốc, không gõy phản ứng hoá học…nhưng nó biểu thị cho
mức độ sạch (hay mức độ tinh chế chưa đủ) của thuốc.
- Khi biết mức độ tinh khiết của thuốc (đặc biệt trong trườ ng hợ p không
đạt yêu cầu) cho phép xét các nguồn gốc gõy ra các tạp chất này và tỡ m
biện pháp khắc phục. các nguyên nhõn có thể làm:
Nguyên liệu, phụ liệu hoặc bán thành phẩm dùng để sản xuất thuốc chưađủ độ tinh khiết.
- Quy trình sản xuất đã quy định không đượ c thực hiện nghiêm chỉnh
- Ảnh hưở ng của các dụng cụ sử dụng.
- Phươ ng pháp sản xuất chưa tốt.
- Trong quá trình bảo quản, các phản ứng do nhiều yếu tố như: môi
trườ ng vấn đề vệ sinh, bảo quản..làm phát sinh các tạp chất.- Do dụng ý gian lận của ngườ i sản xuất…
Bở i vậy, TCVN (dượ c điển) và TC thườ ng quy định cho phép mỗi thuốc
chỉ đượ c có những lượ ng rất nhỏ các tạp chất nhất định để bảo đảm cho
thuốc đó có độ sạch nhất định tức là thuốc có chất lượ ng, đạt hiệu quả tác
dụng cao nhất.
3.1.2. Phươ ng pháp xác định giớ i hạn tạp chất trong thuốc
3.1.2.1. Phươ ng pháp xác đị nh
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 35
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 35/132
35
Xác định giớ i hạn tạp chất trong thuốc tức là xác định xem các tạp chất
có vượ t mức giớ i hạn cho phép hay không, các phản ứng thử tạp chất có
tớ nh chất bán định lượ ng và đượ c thực hiện bằng phươ ng pháp so sánh:
Lấy hai bình (thườ ng là 2 ống nghiệm) để thực hiện phản ứng
Bình 1: Lấy một thể tích dung dịch thuốc đem thử
Bình 2: lấy một thể tích dung dịch mẫu (dung dịch mẫu là dung dịch có
chức tạp chất cần thử vớ i lượ ng cho phép).
Sau đó tiến hành song song phản ứng thử tạp chất vớ i cùng một thuốc
thử. So sánh kết quả phản ứng ở hai bình (thườ ng so màu hoặc so độ đục)
từ đó xác định đượ c giớ i hạn tạp chất cần thử có trong mẫu thuốc đemthử.
Trong quá trình thực hành cần phải theo các quy định sau:
- Nướ c và những hoá chất, thuốc thử sử dụng không đượ c có tạp chất
đang cần thử.
- Khi pha dung dịch mẫu phải sử dụng cõn phõn tích và dụng cụ tạp chất
thể tích chớ nh xác.- Hai bình phản ứng để so sánh phải giống nhau: bằng thuỷ tinh không
màu, có đườ ng kớ nh bằng nhau, độ dày như nhau…
Khi so sánh, quan sát độc đục thì nhìn từ trên xuống, quan sát màu thì
nhìn ngang trên nên trắng.
- Phải cho các thuốc thử vào hai bình phản ứng giống nhau về: thờ i gian,
số lượ ng và thể tích cuối.- Khi phõn tích, nếu phát hiện đượ c một tập chất lạ thì phải ghi lại và báo
cáo
3.1.2.2. Pha các dung d ị ch mẫ u
Để pha dung dịch mẫu của một tạp chất nào đó, chỉ cần cõn lượ ng chớ nh
xác chất tinh khiết của tạp chất đó (chất gốc) pha vào một thể tích xác
định theo tớ nh toán ta sẽ đượ c mẫu tạp chất có nồng độ xác định (thườ ng
biểu thị the mg/ml: % hoặc phần triệu)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 36
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 36/132
36
Thí dụ: pha dung dịch mẫu Cl- như sau:
* Dung dịch A: cõn chớ nh xác 0,8238 g NaCl tinh khiết hoà tan trong
nướ c và thêm nướ c cho đủ 1 lit (dùng bình định mức). Đượ c dung dịch có
chứa:
* Dung dịch B (dung dịch mẫu chuẩn đem thử): lấy chớ nh xác 1,00ml
dung dịch A pha loóng bằng nướ c cho đủ 100,0ml. Dung dịch này có
chứa g000005,0100
0005,0= Cl- /ml (tươ ng đươ ng 0,005 mg Cl- /ml hay dung
dịch 0,0005% hoặc 5 phần triệu) 3.1.2.3. Pha dung d ị ch để thử
Để pha, giả thiết mẫu đem kiểm tra có chứa một lượ ng tạp chất cho phép
tối đa, từ đó tớ nh hệ số pha loóng thích hợ p, sau đó tiến hành pha theo
tớ nh toán này.
Thí dụ: phja dung dịch để thử tạp Cl- trong paracetamol (theo tiêu chuẩn
Cl-
không quá 0,01%):Vì dung dịch mẫu Cl- khi đem thử là dung dịch có chứa 0,0005% (hay 5
phần triệu). Do đó hệ số pha loóng dung dịch thử sẽ là 200005,0
01,0= → ta có
cách pha như sau: cõn 1,000g paracetamol hoà tan trong nướ c cho đủ
20,00ml lọc. Lấy 10,00ml dịch lọc đem thử và so sánh vớ i 10,00ml dung
dịch mẫu Cl- 0,0005%.
(Thườ ng trong dượ c điển hoặc TC có ghi rừ cách pha dung dịch để thử và
dựa trên cơ sở cách tớ nh này)
3.1.3. Một số thuốc thử trong các phản ứ ng hoá học để xác định giớ i
hạn tạp chất
Một số thuốc thử để xác định giớ i hạn tạp chất thu đượ c sản phẩm phản
ứng và hiện tượ ng quan sát để phát hiện đượ c trình bày trong bảng 3.1
Bảng 3.1. Kết quả xác định giớ i hạn của một số tạp chất
mlgCl x
x / 0005,0
1005,58
8238,05,35 −=
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 37
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 37/132
37
3.1.4. Một số thí dụ áp dụng
3.1.4.1. Thử giớ i hạ n tạ p chấ t amoni
Có 2 phươ ng pháp thử giớ i hạn tpạ chất amoni, chúng tôi chỉ trình bày
phươ ng pháp A là phươ ng pháp hay đượ c sử dụng trong phép thử này.
Tiến hành đồng thờ i phản ứng ở hai bình như sau:
* Bình 1: Lấy chớ nh xác 10ml dung dịch ion amoni (NH4-) mẫu có nồng
độ 1 phần triệu, thêm nướ c thành 15ml, thêm tiếp 0,3ml thuốc thử Nessler
lắc đều ròi để yên 5 phút.
* Bình 2: hoà tan một lượ ng chế phẩm cần thử theo chỉ dẫn trong tiêu
chuẩn (chuyên luận) vớ i một ít nướ c (kiềm hoá nếu cần bằng dung dịchNaOH 2M), thêm nớ c thành 15ml, thêm tiếp 0,3ml thuốc thử Nessler, lắc
đều rồi để 5 phút.
So sánh màu của 2 bình: màu của bình 2 không đượ c đậm hơ n màu của
bình 1.
3.1.4.2. Thử giớ i hạ n tạ p chấ t arsen
Có hai phươ ng pháp thử giớ i hạn chất arsen, chúng tôi chỉ trình bàyphươ ng pháp A là phươ ng pháp hay đượ c sử dụng trong phép thử này
* Bộ dụng cụ thử:
Gồm một bình nún út mài cỡ 100ml xuyên qua nút có ống thuỷ tinh
đườ ng kớ nh 5mm(phần dướ i của ống đượ c kéo bé lại để có đườ ng kớ nh
trong là 1mm), dài 200mm.
Cách đầu ống 15mm, có một lỗ trên thành ống (vớ i đườ ng kớ nh 2 –3mm), khi gắn ống vào nút thì lỗ này phải ở cách mặt dướ i của nút ít nhát
3mm. Đầu trên của ống có một đĩ a trũn phẳng vuông góc vớ i trục ống.
Một ống thuỷ tinh thứ 2 dài 30 mm (cùng đườ ng kớ nh và cũng có đĩ a trũn
phẳng tươ ng tự)
Cách đầu ống 15mm, có một lỗ trên thành ống (vớ i đườ ng kớ nh 2-3mm),
khi gắn vào ống nút thì lỗ này phải ở cách mặt dướ i của nút nhất 3 mm.
Đầu trên của ống có một đĩ a trũn phẳng vuông góc vớ i trục ống.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 38
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 38/132
38
Một ống thuỷ tinh thứ 2 dài 30mm (cùng vớ i đườ ng kớ nh và cũng có đĩ a
trũn phẳng tươ ng tự).
* Cho vào đầu trên của ống thuỷ tinh thứ nhất khoảng 60 mg bông tẩm
chì acetat (TT), đặt một miếng giấy tẩm thuỷ ngõn (II) bromid (TT) hình
trũn hay vuông có kích thướ c phủ kín lỗ trũn giữa 2 ống thuỷ tinh, giữ
chặt 2 ống thuỷ tinh vớ i nhau bằng 2 dõy lò xo.
* Cho vào hình nún một lượ ng chế phẩm cần thử chỉ dõn của chuyên
luận, hoà tan hoặc pha loóng vớ i nướ c thành 25ml, thêm 15ml acid
hyđrỏi (TT), 0,12 ml dung dịch thiếc (II) clorid AsT (TT), 5 ml dung dịch
kali iođi bình nón bằng nút đã lắp sẵn giấy thử ở trên. Ngõn bình nóntrong nướ c ở nhiệt độ cao sao cho khí giải phóng ra đều đặn.
Song song tiến hành một mẫu so sánh trong cùng điều kiện (dùng 1ml
dung dịch arsen mẫu 1 phần triệu, thêm nướ c thành 25ml thay thế cho chế
phẩm cần thử).
Sau ít nhất 2 giờ lấy các miếng giấy tẩm thuỷ ngõn (II) bromid ra so sánh
các vết mầu. V ế t màu của miế ng giấ y trên bình chứ a chế phẩ m cần thử nhạt hơ n miế ng giấ y trên bình chứ a dung d ịch arsen mẫ u.
* Chú ý: dung dịch thiếc (II) clorid AsT là dung dịch thiếc (II) clorid
dùng cho phép thử Arsen.
3.1.4.3. Thở giớ i hạ n tạ p chấ t clorid
* Bình 1: 15ml dung dịch chế phẩm cần thử (đã pha theo chỉ dẫn), thêm
1ml dung dịch acid nitrit 2M và 1ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT)* Bình 2: 10ml dung dịch clorid mẫu 5 phần triệu và 5ml nướ c. Thêm ml
dung dịch acid nitrit 2M và 1 ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT).
Để yên 5 phút, tránh ánh sáng. So độ đục của 2 bình: Độ đục bình không
bằ ng độ đục bình 2
3.1.4.4. Thử giớ i hạ n tạ p chấ t kim loại nặ ng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 39
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 39/132
39
* Bình 1: lấy 12 ml dung dịch chế phẩm cần thử (đượ c pha chế theo chỉ
dẫn của chuyện luận), thêm 2ml dung dịch đệm acetat pH = 3,5, lắc đều,
thêm 1-2ml dung dịch thioacetamid (TT), lắc ngay rồi để yên 2 phút.
* Bình 2: lấy 10ml dung dịch ion chì mẫu 1 phần triệu (hoặc 2 phần triệu
tuỳ theo chỉ dẫn), thêm2ml dung dịch chế phẩm cần thử, thêm 2ml dung
dịch đệm acetat pH = 3,5; lắc đều, thêm 1-2ml dung dịch thioacetamid
(TT), lắc ngay rồi để yên 2 phút.
So sánh màu của 2 bình: Màu của bình 1 không đượ c đậm hơ n màu của
bình 2
3.1.4.5. Thử giớ i hạ n tạ p chấ t sắ t* Bình 1: lấy 10ml dung dịch chế phẩm cần thử (đượ c pha theo chỉ dẫn
của chuyên luận), thêm 2ml dung dịch aicd citric 20% (TT), thêm 0,1ml
acid mecaptoacetic (TT), lắc đều, kiềm hoá bằng dung dịch amoniac 10M
(TT), thêm nướ c thành 20ml.
* Bình 2: lấy 10ml dung dịch sắt mẫu 1 phần triệu sau đó thêm 2ml dung
dịch acid citric 20% (TT), thêm 0,1 ml acid mecaptoacetic (TT), lắc đều,kiềm hoá bằng dung dịch amoniac 10M (TT), thêm nướ c thành 20ml.
Sau 5 phút, so sánh màu hồng của 2 bình: màu của bình 1 không đượ c
đậm hơ n màu của bình 2.
3.1.4.6. Thử giớ i hạ n tạ p chấ t sulffat
* Bình 1: 1ml dung dịch bari clorid 25% (TT), thêm 1,5ml dung dịchsulfat mẫu 10 phần triệu, lắc đều để yên 1 phỳt. Thờ m tiếp 15ml dung
dịch chế phẩm cần thử (đã pha theo chỉ dẫn), thêm 0,5 ml acid acetic 5M
(TT)
* Bình 2: 1ml dung dịch bari clorid 25% (TT), thêm 1,5ml dung dịch
sulfat mẫu 10 phần triệu, lắc đều để yên 1 phỳt. Thờ m tiếp 15ml dung
dịch chế phẩm cần thử thêm 0,5 ml acid acetic 5M (TT)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 40
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 40/132
40
Để yên 5 phút, So độ đục của 2 bình: độ đục của bình 1 phải không bằng
độ đục của bình 2
3.1.4.7. TH ử giớ i hạ n tạ p chấ t phosphat
* Bình 1: lấy 100ml dung dịch chế phẩn cần thử (đã theo chỉ dẫn) thêm
4ml thuốc thử sulphomolybdic, lắc đều, thêm 0,1ml dung dịch phosphat
mẫu 5 phần triệu.
* Bình 2: Lấy 2ml dung dịch phosphat mẫu 5 phần triệu, thêm 98ml nướ c
cất. Thêm 4ml thuốc thử sulphomolybdic, lắc đều, thêm 0,1ml dung dịch
phosphat mẫu 5 phần triệu.
Sau 10 phút, lấy mẫu bình 10 ml dung dịch, đem so sánh màu vàng; màucủa bình 1 không đượ c đậm hơ n màu của bình 2
3.2. XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT LẪN TRONG DƯỢC LIỆU
Tạp chất trong dượ c liệu bao gồm tất cả các chất ngoài quy định của dượ c
liệu đó: đất, đá, rơ m rạ, cõy cỏ khác, các bộ phận khác của cõy không quy
định làm dượ c liệu, xác súc vật, xác côn trùng.
3.2.1. Cách xác định* Cân một lượ ng mẫu theo chỉ dẫn của chuyên luận, dàn mỏng mẫu trên
tờ giấy, quan sát bằng mắt thườ ng hoặc kính lúp (khi cần có thể dựng rõy
để phân tách tạp và dượ c liệu) và tách riêng ra khỏi dượ c liệu.
% tạp = 100 xa
m
Trong đó: m: khối lượ ng tạp (g)
a: khối lượ ng mẫu ban đầu (g)
3.2.2. Chú ý
đến khối lượ ng không đổi. xác định cắn tro và tớ nh % tro toàn phần theo
dượ c liệu đã làm khô trong không khí ( chén nung đã xác định khối lượ ng
trướ c)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 41
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 41/132
41
(46)
Chú ý: cắn tro thu đượ c phải trắng hoặc gần như trắng. Nếu cắn tro còn
đen chứng tỏ carbon chưa cháy hết, khi đó phải thêm kột ít nướ c nóng,
khuấy đều, lọc qua giấy lọc không tro (giữ lấy cả nướ c lọc và cả căn trên
giấy lọc). Trướ c tiên cho giấy lọc có cắn vào chén nung đem nung đến
khi cắn thu đượ c gần như trắng. Sau đó cho tiếp phần nướ c lọc vào
chộn,làm bốc hơ i đến khô, nung tiếp ở 450 độ C đến khối lượ ng khôngđổi. Cân khối lượ ng và tính % tro toàn phần.
3.5. XÁC ĐỊNH TRO SULFAT
Cõn chớ nh xác khoảng 1g mẫu cho phép vào chén nung (chén sứ hặc Pt)
đã biết khối lượ ng, làm ẩm mẫu vớ i acid sulfat (TT), đốt cẩn thận, ròi làm
ẩm vớ i acid sulfat và nung khô ở 800 độ C đến khối lợ ng không đổi, cõn.
Từ đó tớ nh % căn tro.Chú ý: nếu cắn tro để thử kim loại nặng thì nhiệt độ khi nung chỉ 500 đọ
C – 600 độc C.
Nung chén sứ hoặc chén Paltin tớ i đỏ trong 10 ohút - để nguội trong bình
hút ẩm rồi cõn.
3.6. XÁC ĐỊNH TRO TAN TRONG NƯỚC
Đun sôi tro toàn phần (ở phần 3.4) vớ i 25 ml nướ c trong 5 phút. Lọc quaphễu xốp hoặc dùng giấy lọc không tro, rửa bằng nướ c nóng. Đem nung
cắn 15 phút (ở nhiệt độ không quá 450 đọ C). Xác định khối lượ ng cắn
không tan trong nướ c. Khi đó:
Khối lượ ng tan trong nướ c = khối lượ ng tro toàn phần - khối lượ ng cắn
không tan trong nướ c tớ nh % tan trong nướ c so vớ i dượ c liệu đã làm khô
trong không khí.
Cõu hỏi lượ ng giá
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 42
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 42/132
42
3.1. Cho biết mục đích của việc xác định giá hạn tạp chất trong thuốc
3.2. Trình bày phươ ng pháp xác định giớ i hạn tạp chất trong thuốc
3.3. Trình bày cách xác định một số tạp chất thông dụng:
- Arsen
- Sắt
- Amoni
- Sulfat
- Phosphat
- Kim loại nặng
3.4. Cách xác định tạp chất lẫn trong dượ c liệu?3.5. Các xác định tỷ lệ vụn nát của dượ c liệu?
3.6. Trình bày cách xác định toàn phần và tro tan trong nướ c của dượ c
liệu
3.7. Cách xác định khối lượ ng chén nung trướ c khi dùng để xác định cắn
tro của mẫu thử.
Chươ ng 4
CÁC PHƯƠ NG PHÁP VẬT LÝ VÀ HOÁ LÝ DÙNG TRONG
KIỂM NGHIỆM
Mục tiêu học tập:
- Trình bày đượ c khái niệm chung về phươ ng pháp tách và sắ c ký, ứ ng
d ụng sắ c ký lớ p mỏng trong kiể m nghiệm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 43
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 43/132
43
- Trình bày đượ c nguyên t ắ c của phươ ng pháp đ o thế , ứ ng dungh pH và
chuẩ n độ đ o thế
- Trình bày đượ c nguyên lý cơ bản của phươ ng pháp đ o quang phổ hấ p
thụ UV – VIS và ứ ng d ụng để định t ớ nh, định lượ ng
4.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH
4.1.1. Khái niệm
* các phươ ng pháp tách (các phươ ng pháp phõn chia) là nhúm các
phươ ng pháp vật lý, hoá học, hoá lý nhằm đưa hỗn hợ p phức tạp gồm
nhiều chất thành các hỗn hợ p đơ n giản và từ đó tách riêng ra từng chất
(hoặc nhúm chất).* Hỗn hợ p cần tách có thể là đồng (một pha) thí dụ có nhiều chất cùng có
trong một dung dịch (pha lỏng). Hỗn hợ p cần tách có thể là không đồng
nhất (ít nhất có hai pha không trộn lẫn vớ i nhau: nếu hỗn hợ p gồm hai
pha lỏng gọi là nhũ dịch, nếu hỗn hợ p gồm pha lỏng và rắn gọi là hỗn
dịch).
* Tuỳ theo hỗn hợ p cần tách là đồng nhất hay không đồng nhất mà lựachọn các phươ ng pháp tách thích hợ p.
4.1.2. Các phươ ng pháp tách thườ ng dùng
4.1.2.1. Phươ ng pháp l ọ c
* là phươ ng pháp dùng để tách pha lỏng khỏi pha rắn. là phươ ng pháp
đơ n giản, nhưng hiệu quả.
* Kỹ thuật lọc: có thể lọc ở áp suất thườ ng hoặc lọc ở áp suất giảm (lọcchõn không). Vật liệu thườ ng dùng là giáy, bông thuỷ tinh, phễu lọc thuỷ
tinh xốp..
4.1.2.2. Phươ ng pháp ly tõm
Là phươ ng pháp dùng lực ly tõm để làm lắng kết tủa xuống. Tốc độ lắng
phụ thuộc vào lực lý tõm
4.1.2.3. Phươ ng pháp chia cắ t pha
* là những phươ ng pháp nhằm biến một pha thành 2 pha
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 44
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 44/132
44
* Có thể thực hiện bằng cách: chọn lọc cơ học (dựa vào hình dáng, kích
thướ c, màu sắc… để tách các chất), lắng đãi (dùng dòng chất lỏng chảy
qua loi đi các hạt nhẹ), loại bớ t dung môi bằng cách cô đặc hay bay hơ i…
4.1.2.4. Phươ ng pháp chiế t
* là phươ ng pháp dùng một dung môi (đơ n hoặc hỗn hợ p) B để tách lấy
một chất (hay một nhúm chất) từ một hỗ hợ p nghiên cứu trong dung môi
A. Cơ sở của phươ ng pháp là dựa trên sự phõn bố của chất tan giữa 2 pha
A và B không hoà tan lẫn vào nhau. Đại lượ ng đặc trưng là hệ số phõn bố
Kp.
Kp = A
B
C C
Trong đó CB là nồng độ chất tan trong dung môi B
CA là nồng độ chất tan trong dung môi A
* Vớ i chất tan cụ thể, gặp dung môi A, B xác định thì Kp là hằng số
* Tuỳ theo pha A là chất rắn hay lỏng, ta chia ra làm 2 loại: chiết lỏng -
lỏng hoặc chiết lỏng - rắn.
a) Chấ t lỏng - lỏng: có 3 cách
- Chiết đơ n: chiết một lần, trong phòng thí nghiệm chiết bằng bình gạm
lắc tay hoặc máy. Hiệu suất chiết thấp.
- Chiết lặp (chiết nhiều lần): sau lần chiết 1, trong dung dịch cũn chất tan,
thêm dung môi chiết tiếp. Nếu cùng một lượ ng dung môi ta chiết nhiều
lần hơ n chiết ít lần.
Chiết nhiều lần tốn thờ i gian, thườ ng chọn tói ưu ba lần.
Trong phòng thí nghiệm có thẻ chiết gián doạn hoặc liên tục. TRong cách
chiết liên tục, dịch chiết đượ c đun sôi liên tục để dung môi hay hơ i, ta thu
hồi cho chảy liên tục vào bình đựng dung dịch cần thiết (như vậy tiết
kiệm đượ c dung moi nhưng có nhượ c điểm do liên tục đun sôi dễ làm
phõn huỷ chất cần tách)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 45
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 45/132
45
- Chiết ngượ c dòng: cho dung môi và dung dịch cần chiết đi ngượ c chiều
nhau, hai pha tiếp xúc chặt chẽ, pha trộn và di chuyển ngượ c chiều nhau.
Đõy là một quá trình liên tục.
Trong kiểm nghiệm chiết lỏng – long đượ c ứng dụng rất nhiều và thườ ng
dùng một pha là nướ c và một pha là dung môi hữu cơ
b) Chiế t lỏng - r ắ n: thườ ng có 2 cách
- Dùng pha rắn (như Al2O3, nhôm silicat, than…) để chiết lấy các chất từ
một pha lỏng, chủ yếu nhờ sự hấp thụ.
- Dùng pha lỏng (dung môi hặc các hệ dung môi) để chiết lý các chất từ
mẫu phõn tích là chất rắn (như bột, dượ c liệu, cặn khô của mẫu thử…) thídụ chiết hoạt từ bột dượ c liệu trong Soxhlet.
4.2. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
4.2.1. Khái niệm về phươ ng pháp sắc ký
Năm 1993 nhà thực học ngườ i Nga M.S. Tsvet khi cho dịch chiết
clorophyl từ lá cõy qua cột CaCO3 sau đó cho ete dầu hoả chảy qua thấy
các sắc tố của clorophyl đợ c tách riêng thành những lớ p màu khác nhautrên cột (không màu, vàng, lục vàng, lục lam, vàng, xám). Cột vớ i hệ
thống các lớ p màu đã tách ông đặt tên là sắc đồ (hay sắc ký đồ) và kỹ
thuật tách này ông giọ là phươ ng pháp sắc ký
Ngày nay có thể nói sắc ký là phươ ng pháp tách các chất dựa vào sự phõn
bố khác nhau của chúng vào 2 pha không hào lẫn vào nhau và luôn tiếp
xúc vớ i nhau, một pha đứng yên gọi là pha t ĩ nh (Staionnary phase: SP) vàmột pha di chuyển goi là pha động (Mobile phase: MP). Trong quá trình
pha động chuyển động dọc theo hệ sắc ký hết lớ p pha t ĩ nh này đến lớ p
pha t ĩ nh khác sẽ lặp đi lặp lại quá trình hấp thụ và phản hấp thụ. Hệ quả
lá các chất bị hấp thụ nhiều (có ái lực lớ n) vớ i pha t ĩ nh sẽ di chuyển chậm
hơ n các chất bị hấp phụ ít (có ái lực yếu ) và chúng có thể tách ra khỏi
nhau.
4,2,2, Phõn loại các phươ ng pháp sắc ký
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 46
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 46/132
46
* Trong phươ ng pháp sắc ký, pha động có thể là lỏng hoặc kgí, pha t ĩ nh
có thể là lỏng hoặc rắn. Dựa vào trạng thái tập hợ p của pha động ngườ i ta
chia sắc ký thành 2 nhúm lớ n: sắc ký khí và sắc khí ký lỏng. Dựa vào cơ
chế trao đổi của các chất giữa pha động và pha t ĩ nh hoặc cách bố trí pha
t ĩ nh ngườ i ta lại chia các phươ ng pháp sắc ký thành nhúm nhỏ hơ n. Các
dạng sắc ký cơ bản có thể minh hoạ ở bảng 4.1
Bảng 4.1. Các dạng sắc ký cơ bản
Dạng sắc khí Pha
động
Pha t ĩ nh Cách bố trí
pha t ĩ nh
Cơ chế tách
của các chất
Khi - hấp thu Khí Rắn Cột Hấp thuKhí - lỏng Khí Lỏng Cột Phõn bố
Lỏng - Rắn Lỏng Rắn Cột Hấp thu
Lỏng - lỏng Lỏng Lỏng Cột Phõn bố
Lỏng - nhựa trao đổi Lỏng Rắn Cột Trao đổi ion
Lớ p mỏng Lỏng Rắn Lớ p mỏng Hấp thu
Giấy Lỏng Rắn Giấy sắc ký Phõn bố Rõy (sắc ký Gel) Lỏng Lỏng Cột Theo kích
thướ c phõn
tử
* Quy trình sắc ký thườ ng dùng gồm 3 giai đoạn chớ nh: đưa mẫu thử lên
pha t ĩ nh, cho pha động chạy, phát hiện các chất và xử lý kết quả
4.2.3. Một số phươ ng pháp sắc ký 4.2.3.1. Sắ c ký l ớ p mỏ ng
a) khái niệm
* Về bản chất đõy là hệ số ký lỏng rắn trong đó pha t ĩ nh rắn (là chất hấp
thu đượ c chọn phù hợ p theo yêu cầu phõn tích) đượ c trải thành lớ p mỏng
đồng đều trên bản kớ nh, nhựa dung dịch mẫu nghiên cứu lên bản mỏng
(cách rỡ a bản mỏng 2 -3 cm). Pha động là một hệ dung môi đơ n hoặc đathành phần đượ c trộn vớ i nhau theo một tỷ lệ nhất định (cho dung môi
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 47
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 47/132
47
pha động chạy bằng cách đặt bản mỏng vào hệ dung môi này theo hướ ng
phần có vết chấm ở dướ i). Dướ i tác dụng của lực mao quản, dung môi sẽ
chuyển động qua lớ p hấp thụ, các cấu tử của lực mau quản, dung môi sẽ
chuyển động qua lớ p hấp thụ, các cấu tử sẽ di chuyển theo hướ ng pha
động nhưng vớ i vận tốc khác nhau đưa đến việc tách các cấu tử ra khỏi
nhau, ta thu đượ c một sắc ký đồ trên lớ p mỏng.
* Phươ ng pháp sắc ký lớ p mỏng đượ c ứng dụng để tớ nh, thử độ tinh
khiết, cũng có thể định lượ ng. Ư u điểm cơ bản là thiết bị đơ n giản, thờ i
gian phõn tích nhanh, khá chọn lọc.
b) Đại lượ ng đặc tr ư ng* Đại lượ ng đặc trưng cho mức độ di chuyển của chất phân tích là hệ số
lưu giữ Rf (Retard factor)
Rf =b
a =
* Thực nghiệm thấy giá trị Rf không đủ lặp lại do phụ thuộc nhiều
yếu tố khó kiểm soát như: chất lượ ng và tớ nh hoạt động của chất hấp thụ,
độ ẩm của hấp thụ, chất lượ ng của dung môi…Do đó ngườ i ta thườ ng
dùng hệ số lưu giữ tươ ng đối Rtđ
Rtđ = a/c
Trong đó c là khoảng cách từ điểm xuất phát đến tõm của vết sắcký chất đượ c chọn làm chuẩn đối chiếu sắc ký trong cùng điều kiện và
trên cùng bản mỏng vớ i mẫu thử.
* Cũng cũn sử dụng đại lượ ng phân giải Rs (để đánh giá khả năng
tách các chất):
Rs = A B
A B
D D
d d
+
− )(2
Trong đ ó
Khoản cách từ đi m xu t hát đ n tâm của v t s c k
Khoản cách từ điểm xuất hát đến mức chun của dun môi cuối cùn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 48
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 48/132
48
dA, dB: là khoảng cách điểm xuất phát đến tâm của vết sắt ký của
chất A và chất B trên sắc đồ (A và B là 2 chất trong cùng hỗn hợ p, dB>
dA)
DA, DB là đườ ng kớ nh của vết sắc ký của A và B trên sắc đồ.
c) Thiế t bị , hoá chấ t chớ nh
* Các loại chất hấp thụ sử dụng: Silicagel, nhôm oxy, cellulose,
bột poliamid, sephadex…chất hấp phụ có thể đượ c giải dướ i dạng nhóo
có chất kết dớ nh thành bản mỏng dớ nh chắc hoặc dạng bột mịn không có
chốt kết dớ nh thành bản mỏng không dớ nh chắc. Hiện nay thực tế có bản
mỏng tráng sẵn (Silicagelg, Silicagel GF254 Silicagel (HF254)* Dung môi: Việc chọn dung moi động phụ thuộc và bản chất của
chất nghiên cứu. Dung môi có thể là đơ n hoặc hỗn hợ p. Các dung môi
động phụ thuộc vào bản chất của chất nghiên cứu. Dung môi có thể là
đơ n hoặc hỗn hợ p. các dung môi phải đạt độ tinh khiết.
* Bình sắc khí: Thườ ng là bình thuỷ tinh trong suốt, có kchs thướ c
phù hợ p và có nắp đậy kín.* Dụng cụ thấm sắc ký: có thể dùng máy chấm sắc ký, hoặc dùng
micpipet hay ống mao quản định mức chớ nh xác.
* Dụng cụ phát hiện: có thể dùng bình phun thuốc thử, đèn huỳnh
quang tử ngoại, máy đo mật độ vết.
d) Các bướ c tiế n hành
* Chuẩn bị bản mỏng: lựa chọn bản mỏng, lựa chọn chất hấp phụ phù hợ p vớ i yêu cầu phõn tích, điều chế vữa cú chất hấp phụ, trải bản
mỏng, làm khô tự nhiên, hoạt hoá bản mỏng ở 150 độ C – 110 độ C.
* Chuẩn bị khai triển sắc khí: bóo hoà hơ i dung môi và không khí
trong bình bằng cách lót giấy lọc xunh quanh thành trong của bình, pha
dung môi (lượ ng dung môi sử dụng sao cho sau khi thấm đều vào giấy
lọc cũn lại 1 lớ p dày 5 - `0 mm ở đáy bình). Đậy nắp bình và để yên 1
giờ .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 49
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 49/132
49
* Chấn chất phõn tích lên mỏng: là khõu rất quan trọng, lượ ng mẫu
không quá nhỏ và không quá lớ n (thông thườ ng 0,1 – 0,5 àg ứng thể tích
0,001 – 0,005 ml). Điểm chấm xuất phát phải cách mép dướ i bản mỏng
1,5 – 2,5 cm và cách bề mặt dung môi 0,8 – 1,0cm. Vết chấm phải nhỏ
gọn (đườ ng kớ nh 2-6mm), các vết chấm cách nhau 15mm, vết chấm cỏcg
bờ bên của bản mỏng ít nhất 1cm.
* Triển khai sắc ký: Đặc sản mỏng gần như thẳng đứng vào bình
sắc ký (ácc vết chấm phải ở trên bề mặt của lớ p dung môi). Đậy kín bình
và để yên ở nhiệt độ cố định. Thườ ng khi đườ ng đi của dung môi đượ c 10
– 12 cm thf kết thúc giai đoạn triển khai sắc ký.* Phát hiện: lấy bản mỏng ra đánh dấu đườ ng đi của dung môi.
Làm bay hơ i dung môi còn đọng lại trên bản mỏng. Hiện hình vết sắc ký
bằng phươ ng pháp hoá học hoặc hoá lý (Hiện màu bằng phun thuốc thử
hoặc dùng đèn UV 254 mm và 366mm). Quan sát màu vết, đo và tớ nh Rf ,
Rtđ, Rs
Từ kết quả trên rút ra kết luận về định tớ nh, thử tinh khiết theo yêucầu của phân tích. Để định lượ ng có thể dựa trên diện tích, độ đậm mầu
của các vết hoặc xử lý bằng các biện pháp hoá học thích hợ p để lấy chất
nghiên cứu ra khỏi bản mỏng.
4.2.3.2. Sắ c trao đổ i ion
* Sắc ký trao đổi ion là một dạng sắc ký lỏng - rắn. Ở đõy pha t ĩ nh
là một chất có khả năng trao đổi ion (cation và anion). Quá trình sắc kýxảy ra dựa vào phản ứng trao đổi ion giữa các thành phần trong pha động
và chất trao đổi ion nạp sẵn trong cột sắc ký. Chất trao đổi ion thườ ng
dùng là các chất tổng hợ p đượ c gọi như là nhựa trao đỏi ion hay ionit
(ionit có khả năng trao đổi cation gọi là cationit, init có khả năng trao đỏi
anion gọi là aniomit).
* Phươ ng trình trao đổi giữa ion và ion trong pha động có thể biểu thị như
sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 50
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 50/132
50
- Vớ i Cationit:
R-H+M2+↔ R-H+M+
- Vớ i anionit:
R-OH+A↔R-A+OH-
Như vậy sau quá trình sắc ký, chúng ta có thể tái sinh nhựa trở về trạng
thái ban đầu (bằng cách giúp cho cationit tiếp xúc vớ i dung dịch acid có
nồng độ thích hợ p, amoniac tiếp xúc vớ i dung dịch base có nồng độ thớ ch
hợ p).
* Kỹ thuật sắc ký: Thườ ng đượ c thực hiện trên cột sắc ký trong phòng thí
nghiệm, cột trao đổi ion thườ ng là cột thuỷ tinh hình trụ, đáy có lắp khoáđể thoát dung dịch, dướ i đấy thườ ng lót bông thuỷ tinh, để ngăn không
cho các hạt nhựa lọt vào làm tắc khoá. Trong cột tuỳ theo phép phõn tích
mà nhồi cationit hoặc anionit. Sau đó cho dung dịch cần phõn tích chảy
qua (pha động) phản ứng trao đổi giữa io trong ionnit và ion cần xác định
sẽ xảy ra.
* Sắc ký trao đổi ion đượ c ứng dụng để tách các ion, định lượ ng các chấtlàm sạch các ion trong nướ c…
* Tuỳ theo ion cần nghiên cứu, tuỳ điều kiện mà chọn nhựa ionit thích
hợ p, nhưng thườ ng chú ý chọn loại nhựa có dung lượ ng trao đổi, bền
vững hoá học, có độ trươ ng nướ c xác định, có kích thướ c đồng nhất…
khi tiến hành sắc ký không bao giờ đượ c để nhựa khô hoặc có bọt khí.
4..3. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ HẰNG SỐ VẬT LÝHAY DÙNG TRONG KIỂM NGHIỆM.
4.3.1. Khối lượ ng riêng và tỷ trọng
4.3.1.1. Định nghĩ a
* Khối lượ ng riêng là khối lượ ng của một đơ n vị thể tích chất xác định ở
nhiệt độ t:
Dt = V
m
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 51
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 51/132
51
TRong đó: m là khối lươ ng (gam) của chất xác định ở nhiệt độ t
V: là thể tích (ml) của chất xác định ở nhiệt độ t
Trong ngành Dượ c xác định Dt ở 200C (viết D20)
Trong đó: m, m0 là khối lượ ng (gam) của
d20 =0m
m
TRong đó: m, m0 là khối lượ ng (gam) của chất xác định và của nướ c cất
ở 200C.
*Thườ ng ta không xác định trực tiếp khối lượ ng riêng của một chất mà
suy ra từ biểu thức tớ nh:d20
13
12
0 mm
mm
m
m
−
−=
2) Phươ ng pháp dùng cõn thuỷ t ĩ nh Mohr – Westphal:
- Đặt cân trên mặt phẳng nằm ngang. Mắc phao vào đòn cõn, đặt phao
chỡ m trong nướ c cất ở 200C và chỉnh thăng bằng các con mã đặt ở các vị
trí thích hợ p:
Ví dụ:
+ Con mã lớ n nhất ở vị trí 8
+ Con mã lớ n nhất đặt ở vị trí 6
+ Con mã lớ n nhất đặt ở vị trí 4
+ Con mã lớ n nhất đặt ở vị trí 4
- Lấy pha ra, thấm khô, lại đặt phao chỡ m trong chất lỏng cần xác định
(giống như điều kiện khi làm việc vớ i nướ c cất) ở 200C và cũng chỉnh
thăng bằng các con mã đặt ở các vị trí thích hợ p ta sẽ đượ c giá trị M1
- Tớ nh
d20 =0 M
M
3) Phươ ng pháp dùng tỷ trọng kế:* Cách xác định:
→ ta đượ c giá trị M = 0,8642
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 52
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 52/132
52
- Lau sạch tỷ trọng kế bằng ethanol hoặc ether. Dùng đũa thuỷ tinh trộn
đều chất lỏng cần xác định./
- Đặt nhẹ nhàng tỷ trọng kế vào chất lỏng (không đượ c chạm vào thành
hoặc đáy bình đựng). Điều chỉnh nhiệt độ về 200C.
- Đọc kết quả khi tỷ trọng kế ổn định
* Một số tỷ trọng kế đặc biệt:
• Tỷ trọng kế Baume: việc chia vạch đượ c tớ nh theo độ Baume
(0Be). Sự chuyển đổi giữa độ 0Be và tỷ trọng tớ nh theo công thức
Vớ i chất nặng hơ n trướ c 0Be = 145 Be
d d 0145
145145
−=⇒
- Vớ i chất nhẹ hơ n nướ c: 0Be = Be
d d 0130
140130
140
+=⇒−
• Tửu kế (alcoholmeter): thông thườ ng cho biết độ cồn tức là
hàm lượ ng % (tt/tt) của cồn đem xác định.
• 4.3.1.3. Phươ ng pháp xác đị nh t ỷ trọ ng d 20 củ a mỡ , sáp,
nhự a, nhự a thơ m
* Dùng picnomet
* Cách làm:
- Cõn chớ nh xác picomet khô, rỗng, sạch ở 200C: đượ c M1g
- Cõn picomet đầy nướ c ở 200C: đượ c M4g
- Đổ nướ c, làm khô picomet, cho vào picomet mẫu thử đã đun
chảy (dùng ống hút hoặc phễu cuống nhỏ) khoảng 1/3 đến ẵ thể
tích của picomet, làm nguội đến 200C.- Cõn picomet có chất xác định ở 200C: đượ c M2g
- Thêm nướ c cất đến đầy, cõn 200C: đượ c M3g
- Tớ nh kết quả:
d20 =)()( 3124
12
M M M M
M M
+−+
−
Chú ý: khi lấy kết quả xác định:
- Phươ ng pháp dùng picomet cho kết quả vớ i 4 số lẻ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 53
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 53/132
53
- Phơưng pháp dùng cân thuỷ tinh cho kết quả vớ i số 3 lẻ
- Phươ ng pháp dùng tỷ trọng kế cho kết quả vớ i 2-3 số lẻ.
4.3.2. Xác định chỉ số khúc xạ
4.3.2.1. Khái niệm
* Chỉ số khúc xạ (n ) của một chất so vớ i không khí là tỷ lệ số
giữa sin của góc tớ i (i) và sin của góc khúc xạ đ của chùm tia
sáng chiếu từ không khí vào chất đó.
nλ =
R
i
sinsin
Trong trườ ng hợ p hai môi trơừng có chỉ số khúc xạ là n1 và n2
ta sẽ có:
n1.sini = n2sỉn
* Chỉ số khúc xạ là đại lượ ng đặc trưng cho chất lỏng, chất rắn
và chất khí tinh khiết, do vậy dùng giá trị chỉ số khúc xạ để định
tớ nh, xác định độ tinh khiết của chất
4.3.2.2. Chỉ số khúc xạ - khúc xạ kế (Refratometer)
* Dựa trên nguyên tắc của hiện tượ ng khúc xạ: khi chiếu chùm tia sáng từ
môi trườ ng kém chiết quang, khi tăng góc tớ i (i) góc khúc xạ ( R) cũng
tăng theo
i
Môi trườ ng khảo sát
Không khí
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 54
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 54/132
54
Khi góc I tăng dần đến 90 độ, góc khúc xạ R tăng tớ i giá trị giớ i hạn R1.
Do vậy sini = sin900 = 1 và sinR1 = n/N
Trong đó n là chỉ số khúc xạ cần xác định của môi trườ ng (chất xác định),
N là chỉ số khúc xạ của bản thuỷ tinh trên đó ta ép chất lỏng cần đo. Vùng
trên góc tớ i hạn thườ ng tớ i.
* Trong thực tế thườ ng đo chỉ số khúc xạ ở 200C ± 0,50+C vớ i chùm tia
sáng có λ = 589,3nm (ứng vớ i vạch D của đèn natri).
* Khi sử dụng nguồn sáng, khúc xạ kế đượ c trang bị hệ thống bổ chớ nh
và đượ c hiện chuẩn lại đẻ cho kết quả đọc tươ ng ứng vớ i vạch D của đèn
natri.* Thực tế có loại khúc xạ kế cầm tay và khúc xạ kế ABBE.
* Khúc xạ kế dùng để xác định góc tớ i hạn của môi trườ ng (xác định R,
biết N tớ nh đượ c n = N.sinR1), nhưng trên máy thườ ng ghi luôn giá trị n
trực tiếp.
* Để đạt độ chớ nh xác lý thuyết ±0,0001, cần phải thườ ng xuyên hiệu
chuẩn lại máy vớ i các chất chuẩn của nhà sản xuất máy cung cấp hoặcxác định chỉ số khúc xạ của nướ c cất ở 25 độ C là 1,3325 và 10 độ C là
1,3330, đồng thờ i thườ ng xuyên kiểm tra nhiệt độ và độ sạch của khoang
đó.
* Các khúc xạ kế ngoài thang đo chỉ số khúc xạ, cũn có thể có thêm thang
đo nồng độ của đườ ng Sacharrose nên thườ ng gọi là Saccharimeter –
Refratometer (đườ ng kế), vì thế giúp ta định lượ ng đượ c đườ ng theophươ ng pháp đo khúc xạ kế.
Ứ ng vớ i nướ c cất n = 1,333 thì C1%đườ ng = 0%
n = 1,381 thì C1%đườ ng = 30%
n = 1,530 thì C1%đườ ng = 95%
4.3.3. Xác định góc quay cự và góc quay riêng
4.3.3.1. Khái niệ m
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 55
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 55/132
55
* Ánh sáng tự nhiên là các dao động sóng xảy ra theo mọi hướ ng trong
mặt phẳng vuông góc vớ i phươ ng truyền sóng.
* Ánh sáng phõn cực là ánh sáng trong đó các dao động sóng xảy ra theo
một hướ ng nhất định trong mặt phẳng vuông góc vớ i phươ ng truyền
sóng. Mặt phẳng chứa dao động sóng đượ c gọi là mặt phẳng phõn cực.
* Ánh sáng phõn cực đượ c tạo do sự phản xạ trên một mặt phẳng hay sự
khúc xạ qua các môi trườ ng (khi chiếu sáng tự nhiên tớ i bề mặt của môi
trườ ng vớ i góc tớ i mà tia phản cạ tạo thành góc 90 độ thì lúc đó tia phản
xạ trở thành phõn cực, mặt phẳng tớ i là mặt phẳng phõn cực).
* Chiếu sáng phõn cực vào một chất quang hoạt (ở dạng lỏng hoặc dungdịch), chất này có khả năng làm quay mặt phẳng của ánh sáng phõn cực
đi một góc nào đó gọi là góc quay cực α. Chất làm quay mặt phẳng phõn
cực theo cùng chiều kim đồng hồ gọi là chất hữu tuyền (ký hiệu +), chất
làm quay, mặt phẳng phõn cực ngượ c chiều kim đồng hồ đượ c gọi là chát
tả tuyền (ký hiệu -).
* Góc quay cực α đượ c xác định ở nhiệt độ 20 độ C cho chùm tia sángđơ n sắc có bướ c sóng λ = 589,3nm (ứng vớ i vạch màu vàng D của đèn
natri) qua lớ p chất lỏng hay dung dịch của chất xác định có bề dày là
1dm.
- Góc quay cực riêng [ ] D20
λ của một chất rắn là góc quay cực đo đượ c khi
cho chùm tia sáng D truyền qua lớ p dung dịch có nồng độ 1% (kl/tt) và
có bề dày 1dm ở 200
C. 4.3.3.2. Máy đ o góc quay cự c (phân cự c kế )
* Sơ đồ tổng quát:
* Nguyên tắc hoạt động: Ánh sáng từ nguồn S qua thấu kớ nh L1 chùm
sáng chiếu vào bản phõn cực P tạo ra ánh sáng phõn cực qua lăng kớ nh
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 56
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 56/132
56
thạch anh Q đi vào chất quang hoạt ở ống đo C làm quay mặt phẳng phõn
cực chiếu tớ i bản phõn tích A (A phải quay đi một góc đứng bằng góc
ngượ c vớ i góc mà chất quang hoạt ở C đã làm quay đi nhờ bộ phận làm
quay D để thị trườ ng quan sát lại giống như ban đầu khi chưa đặt chất
quang hoạt vào). Góc mà A phải quay chớ nh là góc quay cực của chất
quang hoạt.
Có phõn cực kế nhìn bằng mắt thườ ng và có phõn cực kế điện tử. Nguồn
sáng thườ ng dùng là đèn hơ i natri hay hơ i thuỷ ngõn.
* Cách tiến hành:
- Chọn bướ c sóng thích hợ p theo yêu cầu (thườ ng dùng tia D)- Chọn nhiệt độ thích hợ p theo (thườ ng 190C – 2005)
- Xác định điểm O của phõn cực kế: vớ i ống đo rỗng (khi xác định vớ i
chất lỏng) vớ i ống đo chứa đầy dung môi (khi xác định vớ i chất rắn).
- Đặt mẫu đo và xác định góc quay cực α
- Tớ nh góc quay riêng.
Vớ i chất lỏng: [ ] d D
.120 α α =
Vớ i chất rắn: [ ] 100.1
20 xC
Dα
α =
Trong đ ó:
α: là góc quay cực đo đượ c
1: chiều dài ống đo (dm)
d: tỷ trọng của chất lỏngC: nồng độ phần trăm của chất thử rắn trong dung dịch
Căn cứ vào góc quay cực đo đượ c, có tớ nh nồng độ phần trăm của chất
thử trong dung dịch:
C%(kl/tt)=[ ]
100.1 20
x Dα
α
C%(kl/tt)= [ ] 100.1 2020 xd Dα
α
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 57
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 57/132
57
Trong đ ó: d20 tỷ trọng của dung dịch ở 200C
4.4. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI - KHẢ
KIẾN
Làm phươ ng pháp phân tích xác định chất dựa trên cơ sở hấp thụ các bức
xạ điện từ vùng tử ngoại (UV) và khả kiến (VIS) của các phõn tử chất
nghiên cứu.
4.4.1. Ánh sáng và màu sắc
* các bức xạ điện từ bao gồm: tí X, tia UV, ánh sáng nhìn thấy (khả kiến),
hồng ngoại (IR) có đặc điểm vừa mang tớ nh chất sngs vừa mang tớ nh
chất hạt.* Các đại lượ ng đặc trưng cho ánh sáng:
- Năng lượ ng bức xạ (năng lượ ng photon) E = hυ trong đó h là hằng số
planck, υ là tần số của ánh sáng, đơ n vị đo là electron – von (ký hiệu là
eV) hoặc Kcal/mol (leV = 23 kCl/mol).
- Tần số ánh sáng: là số đo dao động hoàn chỉnh mà sóng thực hiện đượ c
trong 1giõy.
λ υ
C =
C là vận tốc của ánh sáng (trong chõn không C = 3.1010cm/s)
Hình 4.1. Sơ đồ mộ t dao độ ng sóng hoàn chỉ nh
- Bướ c sóng λ (độ dài sóng): đơ n vị thông dụng naomet (1nm = 10-9m)
tích miền sáng lcj (hay đượ c ứng dụng) gồm 3 vùng:
Vùng tử ngoại: 185 – 400nm
Vùng khả tiến: 400 – 760nm
Vùng hồng ngoại: 700 – 300.000nm (hay 300àm)
λ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 58
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 58/132
58
* Riêng trong vùng VIS có nhiều màu, mỗi màu ứng vớ i chùm tia có
bướ c sóng gần nha:
Đỏ: 760 – 630nm
Cam: 630 – 600nm
Vàng: 600 – 570nm
Lục: 570 – 500nm
Lam: 500 – 450nm
Chàm: 450 – 430nm
Tớ m: 430 – 400nm
Như vậy, ánh sáng tự nhiên là ánh sáng đa sắc. Trong thực tế, ánh sáng tự nhiên là ánh sáng trắng (không màu) vì các tia sáng phụ nhau từng đôi
một (ngh ĩ a là mỗi bướ c sóng đều có một bướ c sóng phụ hoạ để hoà thành
ánh sáng trắng) gọi là các cặp màu phụ nhau (hay bổ xung cho nhau). Thí
dụ: cặp màu phụ nhau:
Đò – xanh lục
Da cam - lục xanhVàng – xanh (lam)
Lục vàng – tớ m
Lục - đỏ tớ a
* Khi chiếu sáng vào vật, vật sẽ hấp thụ ánh sáng nhưng sự hấp thụ có
chọn lọc ngh ĩ a là có tia bị hấp thụ nhiều, có tớ a bị hấp thụ ít, do đó phần
ánh sáng phản xạ đập vào mắt ngườ i quan sát là tia phụ vớ i tia đã bị hấpthụ và cho ta cảm thấy màu của tia đó. Thí dụ nếu vật hấp thụ tia sáng
màu vàng ta thấy vật màu xanh lam. Vì vậy ta nói màu của vật và màu mà
vật hấp thụ là hai màu phụ nhau.
* Chùn tia sáng đơ n sắc là chùm tia sáng có bướ c sóng bằng nhau (có một
bướ c sóng duy nhất).
4.4.2. Định luật cơ bản về sự hấp thụ ánh sáng (Định luật Lambert –
beer)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 59
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 59/132
59
4.2.2.1. Đị nh luậ t
Chiếu một chùm tia sáng đơ n sắc có cườ ng độ là I0 qua là một dung dịch
có chiều day 1(cm), nồng độ C. Sau khi hấp thụ, cườ ng độ chùm tia cũn
lại là I.
Hình 4.2. Sơ đồ ánh sáng truyề n qua dung d ị ch
* Độ truyền qua (độ thấu quang) T = %1000
x I
I
* Mật độ quang D (độ hấp thụ A, độ tắt E)
D = A = E = - IgTlg C K I
I .1.0 vớ i K là hệ số hấp thụ
- Nếu C tớ nh bằng mol/l, ta có: D λ ε C.1 và
λ ε đượ c gọi là hệ số hấp thụ
phõn tử ( λ ε = D khi C = 1mol/l và 1 = 1cm) đặc trưng cho bản chất của
chất nghiên cứu trong dung dịch chỉ phụ thuộc vào bướ c sóng ánh sáng
đơ n sắc.
- Nếu C tớ nh theo % (K1/TT) ta có: D = E1%1cm C.1 và E1%
1cm là hệ số hấp
thụ riêng (hệ số tắt riêng).
* Nếu dung dịch hấp thu ánh sáng càng nhiều (màu đậm) thì độ truyền
qua thấp, mật độ quang cao và ngượ c lại.
4.2.2.2. Điều kiệ n áp d ụ ng đị nh luậ t:
- Ánh sáng phải đơ n sắc
- Khoảng nồng độ thích hợ p và dung dịch phải trong suốt.
- Các yếu tố hoá học khác: pH, các chật lạ…không đượ c ảnh hưở ng đến
sự hấp thụ của chất nghiên cứu.
4.4.3. Quang phổ hấp thụ và ứ ng dụng
4.4.3.1. Quang phổ hấ p thụ UV – VIS
* Là đườ ng biểu diễn sự phụ thuộc vào mật độ quang D (hoặc hệ số hấp
thụ ε ) của chất nghiên cứu vào bướ c sóng ánh sáng. Ví dụ, một phổ hấp
thụ có dạng như ở hình 4.1.
Hình 4.3. Phổ biế n hấ p thụ UV – VIS củ a vitamin B12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 60
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 60/132
60
* Nhìn vào quang phổ hấp thụ, chúng ta có thể biết đượ c khả năng hấp
thụ ánh sáng ở các bướ c sóng khác nhau của chất nghiên cứu. Trên quang
phổ hấp thụ tuỳ từng chất nó có thể có một hoặc nhiều cực đại ứng vứi
các giá trị maxλ khác nhau
4.4.3.2.Ứ ng d ụ ng
* Hình dạng và đặc biệt những cực đại trên quang phổ hấp thụ UV – VIS
là những thông tin về cấu trúc của phõn tích do đó có thể dùng định tớ nh
nhận biết các chất. Thí dụ dịch vitamin B12 có 3 cực đại: 1maxλ = 278nm,
2maxλ = 361nm, 3maxλ = 548nm.
8 Sử dụng các cực đại, kết hợ p dạng phổ ta có thể kiểm tra mức độ tinh
khiết hoặc sự phõn huỷ của chất phõn tích. Thí dụ vớ i B12 ta luôn có:
57,0361
278 ≈ D
D và 30,0361
548 ≈ D
D
* Độ hấp thụ cao hay thấp phụ thuộc vào nồng độ, do đó dựa vào định
luật Lambert – Beer để định lượ ng các chất. 4.4.3.3. M ộ t số đ iều kiệ n khi áp d ụ ng:
* Vùng bức xạ sử dụng: dùng chùm tia sáng đơ n sắc (ứng vớ i maxλ trên
quang phổ là tốt nhất vì khi đó Dmax phép đi nhạy mắc sai số đo nhỏ hơ n
so vớ i ở các bướ c sóng khác.
* Vùng đo mật độ quang: Đo D từ 0,20 – 0,80; tốt nhất D = 0,43
* Vùng nồng độ tuõn theo định luật Lambert – Beer.* Chọn các điều kiện làm việc khác: pH môi trườ ng, loại chất trở ngại,
cho phản ứng phụ… (thí dụ, ampicilin hấp thụ rất yếu ở vùng UV, nhưng
nếu cho phản ứng thuỷ phõn sau đó tác dụng vớ i Cu2+ sẽ đượ c sản phẩm
hấp thụ nhanh ở 320nm).
Hiện nay, vùng tối ưu của mật độ quang đượ c ghi trong catalog của từng
máy của từng nhà sản xuất.4.4.4. Các bộ phận cơ bản của máy đo quang phổ UV – VIS
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 61
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 61/132
61
Các máy có nhiều loại và cấu tạo khác nhau, song đều có một sơ đồ
chung
Hình 4.4. Sơ đồ cấ u tạ o củ a máy quang phổ UV – VIS
4.4.4.1. Nguồ n sáng
* Trong vùng VIS: dùng đèn Wolfram phát xạ liên tục từ 320 – 760nm,
nếu dùng đèn halogen (có chứa hơ i I2, Br2 bên trong) có thể kéo dài thang
sóng phát ra tớ i 1000nm.* Trong vùng UV dùng đèn H2 hay đèn D2 (deuterium).
4.4.4.2. Bộ đơ n sắ c hoá
Nhiệm vụ chủ yếu là tạo ra tia đơ n sắc.
- Nếu máy dùng kớ nh lọc, kớ nh tốt nhất cũng chỉ có thể đạt đượ c mức độ
đơ n sắc ± 10nm.
- Nếu máy dùng lăng kớ nh hoặc cách tử có khả năng tạo ra ánh sáng gầnnhư đơ n sắc (± 1nm)
4.4.4.3. M ẫ u đ o
Đựng dung dịch đo bằng cuvet. Có nhiều loại cuvet chiều dày khác nhau.
Nếu đo ở vùng UV phải dùng cuvet thạch anh, nếu đo ở cùng VIS có thể
dùng cuvet thạch anh, thuỷ tinh, nhựa, khi dùng cyvet lưu ý không đượ c
cầm tay hoặc làm trầy sướ c vào phần trong suốt của cuvet. 4.4.4.4. Detecte
Là tên gọi chung của một loại thiết bị tiếp nhận thông tin dướ i dạng một
tín hiệu nào đó (như quang, nhiệt…) rồi chuyển hoá thành một tín hiệu
tươ ng ứng giúp ngườ i sử dụng nhậ ra
Trong máy đo quang phổ UV – VIS dectectơ chủ yếu là tế bào quang
điện để chuyển cườ ng độ ánh sáng thành dòng quang điện. Tế bào quang
Nguồn
sáng
Bộ đơ n
sắc
Mẫu
đo
Detetơ Khuếch
đại
Bộ phận
ghi đo
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 62
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 62/132
62
điện có nhiều loại, có thể là tế bào chân không, bán dẫn hoặc ống nhõn
quang
Tế bào quang điện có hiện tượ ng mệt mỏi, độ nhạy giảm khi phải làm
việc liên tục nên lưu ý không đượ c chiếu sáng liên tục vào tế bào quang
điện.
4.4.4.5. Bộ khuế ch đại
Nhiệm vụ chớ nh là khuyếch đại tín hiệu cho mạnh lên trướ c khi đưa vào
bộ phận ghi đo. Có thể dùng khuếch đại một chiểu hoặc khuếch đại xoay
chiều.
4.4.4.6. Bộ phậ n ghi đ oTuỳ theo các hóng sản xuất, có thể là máy đọc, máy ghi, máy hiện số kốm
máy tớ nh…nhỡ kỹ thuật điện tử phát triển bộ phận này ngày càng đượ c
hoàn thiện.
4.4.5. Các cách xác định nồng độ dung dịch trong phươ ng pháp đo
quang phổ hấp thụ UV – VIS
4.4.5.1. Phươ ng pháp trự c tiế pĐo mật độ quang của dung dịch cần xác định, từ công thức tớ nh ra kết
quả nồng độ Cx
D= lmol D
C C x x / 1.λ
λ ε
ε =⇒ (vớ i 1 – 1cm)
D = E1%1cm.Cx.1 %1
1cm x E
DC =⇒ (kl/tt) (vớ i 1 = 1cm)
Các giá trị λ ε , E1%1cm có thể trong bảng tra cứu (hoặc tự xác định chất
chuẩn gốc)
Phươ ng pháp chỉ cho kết quả khi máy đã đượ c chuẩn hoá (đượ c kiểm tra
kỹ về thang bướ c sóng và về độ hấp thụ)
4.4.5.2. Phươ ng pháp đườ ng chuẩ n
Pha một dóy dung dịch chuẩn có nồng độ biết trướ c C1, C2, C3, C4, C5
đem đo mật độ quang tươ ng ứng D1, D2, D3, D4, D5 vẽ đồ thị D-C
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 63
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 63/132
63
Đo mật độ quang của dung dịch cần xác định Cx đượ c Dx
Từ Dx dựa đồ thị chuẩn xác định Cx
Hình 4.5. Đồ thị biể u diễ n mố i quan hệ củ a mậ t độ quang vào nồ ng độ Phươ ng pháp đòi hỏi:
- Đườ ng chuẩn phải thẳng
Cx phải nằm trong khoảng C1 → C5 (tức khi đo Dx nằm trong khoảng D1
→ D5 )
4.4.5.3. Phươ ng pháp so sánhĐo mật độ của quang của dung dịch chuẩn đã biết nồng độ C0: D0 = λ
ε . C
Đo mật độ quang học của dung dịch Cx cần xác định (cùng điều kiện đo
nhưng dung dịch chuẩn): Dx = λ ε . Cx.1
Từ đó tớ nh đượ c
Cx = C0 .0D x D
Phươ ng pháp đòi hỏi:
- Dung dịch phải tuõn theo định luật Lambert - Beer
- C0 và Cx khác nhau không nhiều (thườ ng ± 10%)
4.4.5.4. Phươ ng pháp thêm
Đo mật độ quang của dung dịch Cx cần xác định đượ c Dx = λ ε . Cx.1
Thêm một lượ ng chất chuẩn C1 vào dung dịch cần xác định và đo mật độ
quang Dx+1 = λ ε (Cx+ C1). 1
Cx
Dx
D
C
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 64
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 64/132
64
Từ đó tớ nh đượ c
Cx =C1 x
x
D
D
−+1xD
Phươ ng pháp đòi hỏi điều kiện nhưng phươ ng pháp so sánh (dung dịchtuõn theo định luật Lambert – Beer và C1= ±≈ 100% Cx). Phươ ng pháp
này có ưu điểm loại trừ đượ c một số yếu tố ảnh hưở ng có cùng trong
dung dịch (hoặc trong mẫu phõn tích) mà ta chưa biêt.
4.5. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
4.5.1. Khái niệm
* phươ ng pháp phõn tích đo thế là phươ ng pháp xác định nồng độ các ioncủa chất nghiên cứu dựa vào sự đo điện thế của cung dịch chứa các ion
đó.
* Thực chất của phươ ng pháp đo thế là đo suất điện động của một pin tạo
bở i một điện cực có thế thay đổi phụ thuộc vào nồng độ ion của chất
nghiên cứu tróng dung dịch (gọi là điện cực chỉ thị) và một điện cực có
thể không thay đổi (gọi là điện cực so sánh).
Hình 4.6. Sơ đồ mạ ch đ o thế
Cả hai điện cực đượ c nhúng vào dung dịch phân tích. Khi đó ta có:
Ex = Ess - Ect
Trong đ ó:
Ex là dòng điện thế của dung dịch thử
Ess là điện thế cực chỉ thị
Ecl là điện cực so sánh
* Do vậy ta có thể xác định đượ c bất cứ ion nào nếu tỡ m đượ c điện cực
chỉ thị tươ ng ứng cho ion đó.
* Tuỳ theo kỹ thuật thực hiện ta có 2 cách xác định nồng độ các ion của
chất cần xác định:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 65
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 65/132
65
- Đo thế trực tiếp của dung dịch chứa ion chất cần xác định bằng cách
nhúng điện cực chỉ thị ion đó và điện cực so sánh vào dung dịch phõn
tích, từ đó theo phươ ng trình Nernst tớ nh ra kết quả (hoặc đo theo cách so
sánh: Đo thế của dung dịch đã biết nồng độ và đo thế của dung dịch cần
xác định từ đó tớ nh ra nồng độ của ion chất cần xác định). Trong phõn
tích, phươ ng pháp này thườ ng đượ c áp dụng để đo pH (nồng độ của ion
H+).
- Đo thế của dung dịch trong quá trình chuẩn độ, từ đó xác định điểm
tươ ng đươ ng để tớ nh ra nồng độ của chất cần phõn tích. Trong phõn tích
gọi là phươ ng pháp chuẩn độ đo thế.* Các nhà hoá học quy ướ c cách viết một mạch điện hoá.
- Catod (ở đó xảy ra quá trình khử tức là xảy ra sự nhận e) và các thông
tin liên quan viết ở bên trái.
- Anod (ở đó xảy ra quá trình oxy hoá tức là xảy ra sự cho e) và các thông
tin liên quan viết ở bên phải.
- Ranh giớ i giữa các pha ghi bằng vạch thẳng.- Nếu mạch có cầu muối thì đượ c ghi bằng 2 vạch thẳng song song
4.5.2. Một số cự c thườ ng dùng trong phươ ng pháp đo thế
4.5.2.1. Các điện cự c chỉ thị
Là các điện cực có điện thế phụ thuộc nồng độ của ion chất nghiên cứu.
Thí dụ:
* Điện cực thuỷ tinh (chỉ thị cho ion H
+
dùng để đo pH):Là một bình cầu nhỏ bằng thuỷ tinh có thành mỏng, trong bình chứa dung
dịch đệm có pH cố định ( hoặc dung dịch HCl). Bên trong hình có cắm
sợ i dõy Ag có phủ lớ p AgCl ở bên ngoài. Toàn bộ đượ c đặt trong một
ống bảo vệ, hình 4.7.
Mạch đo:
Ag Ag dung dịch đệm màng thuỷ tinh dung dịch cần đo H+).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 66
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 66/132
66
Khi nhúng điện cực vào dung dịch cần đo H+, các ion H+ ở dung dịch đo
sẽ chao đổi vớ i ion H+ ở trên bề mặt màng thuỷ tinh, xuất hiện điện cực.
E = E0n + 0,059 lg [H+] =f [H+] =>chỉ thị cho ion H+
E0n gọi là điện thế không xứng, chớ nh là hiệu số điện thế giữa 2 phớ a của
màng thuỷ tinh, nó là hằng số phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của mỗi
điện cực cụ thể).
Hình 4.7. Sơ đồ điện cự c thuỷ tinh
* Điện cực kim loại nhúng vào dung dịch muối của nó:
- Dõy Ag nhúng vào dung dịch AgNO3 :là cực thị cho ion Ag+ Ag -e = Ag+ =>> EAg + 0,059 lg [Ag+]
- Dõy Ag nhúng vào dung dịch X : là cực chỉ thị cho X-
Ag+ X- =Ag X↓có TÃg = [Ag+] [X-]
AgX + e = Ag↓ +X
E = E0Ag + X-
4.5.2.2. Các điện cự c so sánhLà các điện cực có thể không đổi trong suốt quá trình đo. Thí dụ:
* Điện cực Ag Cl: là sợ i dõy Ag có phủ lớ p AgCl và đặt vào trong dung
dịch kiềm KCl có nồng độ cố định (Ag/Ag/Kl/ màng xốp/ dung dịch đo)
Công thức (tr71)
4.5.2.3. Các điện cự c tổng hợ p
Để cho gọn và thuận tiện cho ngườ i sử dụng, hiện nay các hóng sản xuấtcác điện cực tổ hợ p là một điện cực kép một điện cực chỉ thị và một điện
cực so sánh:
* Thuỷ tinh - Calomel
* Thuỷ tinh - Ag/AgCl
* Kim loại quý, trơ - calomel.
Các điện cực này thườ ng có cấu tạo đồng trục, điện cực so sánh bao
quanh điện cực chỉ thị.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 67
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 67/132
67
4.5.3. Sử dụng máy đo thế để đo pHvà chuẩn độ đo thế
4.5.3.1. Đo pH
* Dùng hệ điện cực: Điện cực chỉ là thuỷ tinh, điện cực so sánh là
calomel.
* Máy đo thườ ng có độ nhạy ± 0,05pH (hoặc ± 0,003V)
* Vận hành máy tuỳ theo sự chỉ dẫn của hóng sản xuất.
* Các bướ c đo:
- Thử sơ bộ xem dung dịch cần đo có pH khoảng bao nhiêu.
- Hiệu chuẩn máy bằng ít nhất hai dung dịch đệm (thườ ng dùng dung
dịch đệm có pH 4,00 và pH 7,00 đối vớ i đo dung dịch thử ở vùng acid; vàdung dịch đệm có pH 9,00 và pH 7,00 đối vớ i đo dung dịch thử ở vùng
kiềm)
Đo pH của dung dịch đệm thứ 3 có trị số pH nằm trong khoảng 4,00
→7,00 nếu giá trị pH hiển thị trên mỏu sai không quá ± 0,5 pH so vớ i giá
trị của hệ đệm này thì máy đã đượ c hiệu chuẩn tốt.
- Đo pH của dung dịch cần thử.Lưu ý tất cả các phép đo đều cần phải tiến hành trong cùng một điều kiện
nhiệt độ khoảng 200C - 250C.
4.5.3.2. Chuẩn độ đo thế.
* Để chuẩn độ đo thế ta vào dung dịch cần chuẩn độ một điện cực thị
thích hợ p và một điện cực so sánh. Tiến hành chuẩn độ và ghi sự biến đổi
của điện thế theo thể tích dung dịch chuẩn cho vào.* Bố trí dụng cụ như hình 4.8. (tr72)
*Cách xác định điểm tươ ng đươ ng;
Dùng phươ ng pháp đồ thị, ghi chép quan hệ giữa điện thế E và thể tích
dung dịch chuẩn thêm vào.
Điểm tươ ng đươ ng là ứng vớ i điểm uốn của đườ ng biểu diễn. Từ VTĐ
tớ nh ra kết quả.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 68
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 68/132
68
* Phươ ng pháp ưu điểm: nhạy, khách quan, có thể chuẩn độ vớ i những
dung dịch đục, có màu. Có khả năng tự động hoá.
4.6. MỘT SỐ THÍ DỤ Ứ NG DỤNG
4.6.1. Tách hỗn hợ p Morphin, papaverin (hoặc codein) bằng sắc kýlớ p mỏng.
4.6.1.1. Nguyên tắc
Dựa trên khả năng bị hấp phụ (là chủ yếu) khác nhau của chúng trên bề
mặt một chất rắn (chất hấp phụ), ở đõy tướ ng l ĩ nh là chất rắn, tướ ng động
là dung môi.
Sau khi cho dung dịch chứa các chất lên chất hấp phụ, chất sẽ bị hấp phụ.Khi triển khai cho dung môi chạy, các chất sẽ bị phản hấp phụ, di chuyển,
bị hấp phụ ta thu đượ c sắc ký đồ. Từ đó và tớ nh Rf của từng chất.
4.6.1.2. Dụng cụ, hoá chất:
- Phiến kớ nh làm lớ p mỏng
- Bình chạy sắc ký
- Ống đong, cối chày sứ, thỡ a sứ - Ống mao quản
- Bình đựng iod để làm hiện màu
- Dung dịch morphin 0,5%
- Dung dịch papaverin 0,5%
- Dung dịch hỗn hợ p morphin và papavrin ( dung dịch bài tập)
- Cloroform, aceton, methanol, amoniac đặc, iod tinh thể, silicagen,thạch cao.
4.6.1.3. Cách tiến hành:
* Làm lớ p mỏng dích chắc: Cõn 2,5 g silicagen vf 0,3 g thạch cao, cho
vào cối sứ nghiền minj (cho thạch cao trướ c, sau thêm dần silicagen). Sau
đó cho dần dần 7 ml nướ c cất trộn đều tránh có bọt khi (tất cả quá trình
cho nướ c và trộn phải làm nhanh trong vòng 1-2 phút). Đặt 3 phiến kớ nh
nhỏ lên một phiến kớ nh to hơ n (đã bôi ướ t nướ c cho dớ nh chặt vào đó).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 69
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 69/132
69
Tay trái cầm kớ nh to, dùng một que nhỏ quấn bông tẩm hỗn hợ p bột nhóo
quét nhẹ lên xung quanh mép các phiến kớ nh nhỏ , sau đó dùng thìa nhỏ
đổ hỗn hợ p nhóo lên, nghiêng kớ nh cho lớ p bột dàn đều. Để yên các
phiến kớ nh đã trải bột nhóo trong không khí hoặc trờ n mặt bếp nóng
chừng 15phút rồi cho vào tủ sấy (sấy ở 1050C trong 1 giờ ),
* Pha dung môi: Pha hỗn hợ p dung môi: cloroform -axeton -methanol -
amoniac 25% theo tỷ lệ 10:10:1,5:1. sau đó cho vào bình sắc ký (đã lót
một khoanh giấy lọc ở xung quanh để dung môi chóng bóo hoà và lót ở
đáy bằng một miếng giấy lọc trũn) đậy nắp để yên một lát.
* Chạy sắc ký: Lấy phiến kớ nh ở tủ sấy ra, để nguội gạt bột ở hai bênmép chấm dung dịch morphin, papaverin, dung dịch hỗn hợ p lên phiến
kinh (chú ý không làm thủng lớ p bột và chấm giọt nhỏ nhiều lần). Dựng
phiến kớ nh đã chấm dung dịch vào bình chạy sắc ký, cho dung môi chạy
một đoạn khoảng 12 - 15 cm lấy phiến kớ nh ra, sấy đến hết mựi amoniac
đặt vào bình có chứa sẵn một ít tinh thể iod khoảng 5 phút. Lấy ra, các
vết alcaloid sẽ có màu vàng nõu. Đo, tớ nh, xác định R1 và cho biết tronghỗn hợ p có morphin và papaverin không. Yêu cầu sắc đồ thu đượ c rừ, đo
và tớ nh đượ c R1 định tớ nh đúng.
4.6.2. Định tớ nh Na2 SO4 bằng phươ ng pháp trao đổi ion
4.6.2.1. Nguyên tắc
Dựa trên phản ứng trao đổi thuận nghịch giữa các ion trong dung dịch
chất nghiên cứu vớ i các ion ở trong một chất gọi kà ionit. Ionit có khả năng trao đổi cation thì gọi là cationnit, ionit có khả năng trao đổi anion
thì gọi là anionit. Quá trình trao đổi tuõn theo định luật tác dụng khối
lượ ng.
Đối vớ i Na2SO4, khi cho dung dịch chạy qua cột trao đổi ion (chứa
cationit ở dạng H+) trong cột sẽ xảy ra phản ứng:
2RH + Na2SO4 =2RNa + H2 SO4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 70
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 70/132
70
Dung dịch chạy từ cột ra là H2 SO4, đem định lượ ng dung dịch H2SO4
bằng dung dịch NaOH đã biết nồng độ, suy ra đượ c hàm lượ ng Na2 SO4
có trong mẫu phõn tích.
4.6.2.2. Dụng cụ, hoá chất
- Cột trao đổi ion (dùng Buret)
- Ống nghiệm nhỏ
- Cationit (loại trao đổi acid mạnh)
- Dung dịch HCl 0,1N
- Chỉ thị da cam methyl
- Dung dịch NaOH 0,1N
4.6.2.3. Cách tiến hành
* Chuẩn bị cột trao đổi ion: Lấy khoảng 10 - 15 g cationit (loại acid
mạnh) ngõm trong NCl 0,1N trong hai ngày (để cationit ở dạng RH). Sau
đó cho vào cột trao đổi ion (dùng buret có lót ở dướ i một ít thuỷ tinh).
Chú ý không để bọt khí lẫn vào, phải luôn luôn cho dung dịch ngập trên
cationit ít nhất 0,5 cm trong quá trình chạy sắc ký cũng như không chạy.
Cho chảy thêm từ 20 ml HCl 0,1 Nnữa để cationit hoàn toàn ở dạng acid
RH. Rửa cột bằng nướ c cất cho đến khi nướ c chảy ra không cũn acid tự
do (thử bằng chỉ thị Heliantin).
* Cho chạy sắc ký: Cõn chớ nh xác (hoặc lấy thể tích chớ nh xác) mẫu cần
phõn tích (sao cho lượ ng H2SO4 chứa trong mẫu khoảng 0,1g) cho vào
cốc, pha vớ i 20ml nướ c, khuấy cho tan, cho chảy qua cột trao đổi ion vớ i
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 71
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 71/132
Page 72
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 72/132
72
- Dung dịch KCNS 0,1M
- Dung dịch HCl 10%
- Dung dịch Fe 3+ cần định lượ ng: dung dịch X (bình 7) để tiến hành theo
phươ ng pháp nhìn mắt, so sánh; dung dịch Y (bình 8) để tiến hành theo
phươ ng pháp đườ ng chuẩn.
4.6.3.3. Tiến hành:
A, Chuẩn bị dóy dung dịch theo bảng sau:
Bình 25 ml
Thuốc thử 1 2 3 4 5 6 7 8
Dung dịch chuẩn
Fe3+ 0,01M (ml)0 0,20 0,40 0,60 0,80 1,00
Dung dịch thử
Fe3+ 0,01M (ml)0,60 0,40
Dung dịch KCNS0,1M (ml)
10 10 10 10 10 10 10 10
Dung dịch HCL
10% M (ml)1 1 1 1 1 1 1 1
Nướ c cất vừa đủ
(ml)25 25 25 25 25 25 25 25
B, Chọn bướ c sóng (hoặc chọn kớ nh lọc màu):
- Dựa trên nguyên tắc các cặp tia sáng phụ nhau, cho nên vớ i dung dịch
đo có màu đỏ (ứng vớ i bướ c sóng 630 - 760 nm) sẽ đo mật độ quang D ở
màu vàng lục cam (ứng vớ i bướ c sóng 450 - 570nm). Để chọn đượ c bướ c
sóng (hoặc kớ nh lọ màu) thích hợ , ta làm như sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 73
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 73/132
73
- Lấy hai bình: Bình 2 và bình 3 chẳng hạn, đem đo mật độ quang của hai
dung dịch nàyc(mẫu trắng là bình 1) ở các bướ c sóng từ 450nm - 570nm
ở các điểm cách khác nhau 5 hoặc 10nm một. Tại mỗi điểm đo, vớ i hai
dung dịch ta đượ c hai giá trị mật độ quang tươ ng ứng D1 và D2. Tớ nh ∆D
= D2 - D1 ở các điểm đó ở bướ c sóng nào cho ∆Dmax thì chớ nh là bướ c
sóng (hoặc kớ nh lọc màu) thích hợ p.
c) Phươ ng pháp so màu bằng mắt:
Lấy 6 ống so màu (ống giống nhau), đánh số từ1 đến 6. Đổ dung dịch từ
các bình 2, 3, 4, 5, 6 vào các ống từ 1 đến 5 tươ ng ứng. Ống 6 đổ dung
dịch cần xác định ở bình thứ 7 vào. So sánh giữa ống số 6 xem gần bằng
(hoặc bằng) màu ống nào (hay ở giữa ống hai ống nào). Từ đó tớ nh đượ c
nồng độ của dung dịch Fe3+.
d) Định lượ ng bằng phươ ng pháp so sánh đo mật độ quang:
Đo mật độ quang Dx của dung dịch X (bình số 7) ở bướ c sóng thích hợ p
(chọn đượ c ở trên). Đo mật độ quang của dung dịch có cườ ng độ màu xấp
xỉ như dung dịch X (trong bình 2, 3, 4, 5, 6) đượ c Dch. Ta tớ nh cườ ng độ Cx của dung dịch X:
ch
ch x x D
C DC
.=
e) Định lượ ng Fe3+ bằng phươ ng pháp đườ ng chuẩn:
Lập đườ ng chuẩn đo mật độ quang D1, D2, D3, D4, D5 của hình 2, 3, 4, 5,
6 ở trên. Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của D và nồng độ Fe3+
(CFe3+).Đo mật độ quang D của dung dịch (bình số 8), dựa vào đườ ng chuẩn đã
vẽ suy ra nồng độ Cy của Fe3+ trong dung dịch Y.
4.6.4. Định lượ ng Novocain bằng phươ ng pháp chiết đo quang
4.6.4.1. Nguyên tắc:
Novocain một bazơ tổng hợ p, có khả năng tạo cặp ion màu vớ i một số
chất acid (thí dụ màu azoin như heliantin, tropeolin OO...). Trong môitrườ ng dung dịch đệm acetat (có pH = 4-5) novocain ở dướ i dạng cation
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 74
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 74/132
74
(B+) và acid màu như heliantin ở dướ i dạng anion (A- ) tạo thành cặp ion
B+A- có màu chiết đượ c vào cloroform:
B+ +A-↔ B+ A-
B+: dạng cation của ancaloit, base tổng hợ p
A- : dạng anion của màu acid
B+A- : có màu, chiết vào cloroform
Để định lượ ng, lấy lớ p cloroform đem đo mật độ quang ở bướ c sóng
420nm.
4.6.4.2. Dụng cụ, hoá chất:
- Buret- Pipet chớ nh xác các loại
- Bìn gạn 50ml
- Bình định mức 10ml
- Các cốc thuỷ tinh
- Phiễu lọc, giấy lọc
- Ống nghiệm to- Dung dịch novocain chuẩn 1mg/ml (0,1%).
- Dung dịch tiêm novocain để định lượ ng (khi dùng phải tớ nh pha loóng
để có nồng độ gần chuẩn)
- Dung dịch đệm acetat (pH = 4,20)
- Dung dịch heliantin 0,1 %
- Cloroform- Máy đo quang phổ UV- VIS.
4.6.4..3. Tiến hành
Cho 5 bình gạn các chất theo bảng sau:
Bình gạn
Dung dịch cho vào
S0 S1 S2 X1 X2
Để acetat (ml) 3 3 3 3 3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 75
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 75/132
75
Heliantin 0,1 (ml) 2 2 2 2 2
Novocainchuẩn1mg/ml(ml) 0 0,5 0,5 0,5 0,5
Dung dịch Novocain định
lượ ng đã pha loóng (ml) 0 0 0 0,5 0,5
Nướ c cất 5 4,5 4,5 4,5 4,5
Chiết các bình vớ i CHCL3 bằng cách lắc nhẹ 5 phút (làm 3 lần, mỗi lần
6ml
CHCL3 (3 lần) của từng bình gạn vào từng từng bình, định mức 25ml
tươ ng ứng, thêm CHCL3 vào từng bình cho đến vạch, lắc đều. Lọc quagiấy lọc khô vào các ống nghiệm to tươ ng ứng (sạch và khô). Đo mật độ
quang D ở các dịch lọc (trong ống nghiệm) ở bướ c sóng 420nm vớ i dung
dịch so sánh là dung dịch chiết của bình S0.
Tớ nh kết quả theo phươ ng pháp so sánh:
x
xch x
D
DC C =
Cx: nồng độ dung dịch novocain phải định lượ ng
Cch: nồng độ dung dịch novocain chuẩn
Dx: mật độ trung bình của bình X1 và X2
Ds: mật độ trung bình của bình S1 và S2
Chú ý: Khi đo mật độ quang của dịch chiết không đượ c sử dụng cuvet
nhựa.
4.6.5. Định tính, định lượ ng vitamin B12 bằng phươ ng pháp quang
phổ hấp thụ UV - VIS
4.6.5.1. Nguyên tắc:
Dựa trên việc đo phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến của chất đó. Phổ hấp
thụ là đồ thị biểu diễn giữa mật độ quang (độ hấp thụ) của dung dịch chất
nghiên cứu vào bướ c sóng của tia sáng đơ n sắc. Thiết lập phổ hấp thụ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 76
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 76/132
76
bằng cách đo mật độ quang của một dung dịch có nồng độ xác định vớ i
bức xạ có độ dài dóng giảm hoặc tăng dần, sau đó vẽ đồ thị D-λ ta sẽ có
một phổ hấp thụ của dung dich chất nghiên cứu. Trên phổ hấp thụ sẽ nhận
thấy các cực tiểu nếu có. Các chất khác nhau thườ ng có phổ hấp thụ khác
nhau. Do vậy thườ ng dùng phổ cập hấp thụ để định tớ nh các chất hoặc để
thử tinh khiết các chất căn cứ vào dạng phổ, các cực đại và các cực tiểu
hấp thụ , tỷ lệ cườ ng độ hấp thụ của các cực đại hoặc của các cực tiểu hấp
thụ.
Vớ i viamin B12 dung dịch 0,0025% trong nướ c có 3 cực đại hấp thụ: ở
361 ≠ 1nm và 550 12 ≠ 2nm, 278 ≠ 1nm; tỷ số hấp thụ ở 361 nm vớ i độ
hấp thụ ở 550 nm là 3,15 đến 3,45.
4.6.5.2. Dụng cụ, hoá chất:
- Máy quang phổ UV - VIS
- Bình định mức dung tích 10,25,50,100ml
- Các pipet chớ nh xác.
- Cốc có mỏ - Dung dịch tiêm B12: 200,500,1000 ug/ml
4.6.5.3. Tiến hành:
Pha loãng dung dịch tiêm vitamin B12 để có nồng độ khoảng 0,00025%
(25u/ml). Quét phổ hấp thụ của dung dịch ở các bướ c sóng từ 240 nm đến
600nm, dùng cuvet thạch anh có bề dày 1cm, mẫu trắng là nướ c cất.
Tỡ m các cực đại hấp thụ. Đối chiếu vớ i lý thuyết để kết luận.Ghi chú:
* Để chắc chắn, song song làm một phép đo vớ i dung dịch vitamin B12
chuẩn (o,0025%) ta đượ c phổ chuẩn. Khi đó hai phổ phải có cùng hình
dáng và các cực đại ở các bướ c sóng trùng nhau.
* Để định lượ ng, hàm lượ ng vitamiB12 (tớ nh theo mg/ml) đượ c tớ nh theo
công thức:Trong đó:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 77
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 77/132
77
D: Giá trị mật độ quang đo đượ c của dung dịch vitamin B12 cần xác định
(ở bướ c sóng 361nm).
207: độ hấp thụ riêng (E1%1cm) của vitamin B12 ở bướ c sóng 361nm.
N: Hệ số pha loóng của dung dịch cần xác định
4.6.6. Định lượ ng Berberin trong viên nén Berberin theo phư ong
pháp thêm:
4.6.6.1. Nguyên tắc:
Dung dịch Berberin trong nứoc có cực đại hấp thụ ánh sáng ở bướ c sóng
263 nm và 345 nm, vì thế có thể áp dụng phươ ng pháp đo quang để định
lượ ng berberin. Nhưng vì trong viên nén, thành phần phức tạp, ngoàiberberin cũn một số tá dượ c, do đó có thể dùng phươ ng pháp thêm để
khắc phục đượ c một số yếu tố ảnh hưở ng.
4.6.6.2. Dụng cụ, hoá chất:
- Máy quang phổ UV - VIS
- Cõn phõn tích
- Cối chày sứ - Các bình định mức
- Các cốc thuỷ tinh
- Giấy lọc băng xanh
- Phễu lọc
- Các pipet chớ nh xác
- Berberin hydroclorid dùng làm chuẩn- Mẫu viên nén berberin
4.6.6.3. Tiến hành:
a, Pha dung dịch berberin 0,1% (dùng làm chuẩn): Cần chớ nh xác trên
cõn phõn tích một lượ ng cần thiết để pha (qua tớ nh toán), hoà tan bằng
nướ c nóng.
b, định lượ ng Berberin trong viên nén:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 78
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 78/132
78
- Cõn chớ nh xác 20 viên nén berberin cần định lượ ng. Tớ nh khối lượ ng
trung bình của một viên . Nghiền trong cối sứ thành bột mịn.
- Cõn chớ nh xác m gam một lượ ng bột viên (tươ ng ứng vớ i khoảng 0,05
g berberin) cho vào cốc có mỏ loại 100ml, tẩm ướ t bột bằng 10ml nướ c
cất. Thêm 60ml nướ c nóng khuấy kỹ. Để lắng nguội 15 phút, gạn chuyển
dung dịch vào bình định mức 100,0 ml. Phần cặn lại thêm nướ c nóng
khuấy kỹ sau đó tập trung hết vào bình đựng mức 100,0 ml nướ c trên
thêm nướ c đến vạch, lắc kỹ. Lọc qua giấy lọc khô, bỏ 20,0 ml nướ c lọc
dầu. Lấy chớ nh xác 1,00 ml dịch lọc cho vào bình đựng mức 100,0 ml
khác, thêm nướ c đến vạch. Lắc kỹ. Đem đo mật độ quang ở bướ c sóng345 nm vớ i dung dịch so sánh là nướ c cất đượ c Dx
Song song tiến hành một thí nghiệm như trên nhưng sau khi cõn chớ nh
xác m gam bột viên, cho thêm một lượ ng chớ nh xác dung dịch chuẩn
berberin 0,1% (10,00ml dung dịch 0,1 g berberin) vào trướ c khi hoà tan,
các giai đoạn sau khi tiến hành tươ ng tự. Kết quả đo mật độ quang đượ c
Dx Bật máy đo ở chế độ thế E (mV) hoặc đo pH. Ghi giá trị thế E ban đầu.
Bật máy khuấy từ nhỏ, nhỏ NaOH o, 1N từ buret xuống, sau mỗi lần
thêm 1ml NaOH0,1N (∆V = 0,1ml) tắt máy khuấy, ghi thế E. Theo dừi
cho đến khi thấy có hai bướ c nhảy thế, ghi nhớ thể tích NaOH 0,1N
tươ ng ứng vớ i lõn cận 2 điểm này (điểm tươ ng đươ ng).
Lặp lại động tác chuẩn độ trên, nhưng vớ i lưu ý rằng ở lõn cận 2 điểmtươ ng đươ ng thăm dò qua chuẩn độ trên, ta cho NaOH 0,1N xuống vớ i
(∆V = 0,1 ml) lại tắt máy khuấy và ghi giá trị thế của dung dịch. Kết quả
ghi vào bảng như sau:
VNaOH (ml) E (mV)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 79
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 79/132
Page 80
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 80/132
80
4.15. Pha loóng 100 lần dung dịch cloramphenicol rồi đem đo mật độ
quang ở bướ c sóng 279 nm vớ i bề dày cuvet là 1cm đượ c 0,820. Tớ nh
nồng độ % của dung dịch cloramphenicol đem định lượ ng. Biệt E1%1cm
của cloramphenicol ở bướ c sóng 279 nm là 297. (ĐS: 0,276%).
4.16. Lấy chớ nh xác 10,00ml dung dịch tiêm vitamin B12 pha cho đủ
thành 100,0ml. Đo mật độ quang của dung dịch thu đưở c bướ c sóng
361nm, bề dày cuvet là 0,25cm đượ c 0,470. Tớ nh số ug/ml của dung dịch
vitamin B12 đem định lượ ng. Biết E1001cm của vitamin B12 ở bướ c sóng
361nm là 207. (ĐS:12s 454ug/Ml)
(55)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 81
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 81/132
81
* Phươ ng trình trao đổi giữa ion và ion trong pha động có thể biểu thị như
sau:
- Vớ i Cationit:
R-H+M2+↔ R-H+M+
- Vớ i anionit:
R-OH+A↔R-A+OH-
Như vậy sau quá trình sắc ký, chúng ta có thể tái sinh nhựa trở về trạng
thái ban đầu (bằng cách giúp cho cationit tiếp xúc vớ i dung dịch acid có
nồng độ thích hợ p, amoniac tiếp xúc vớ i dung dịch base có nồng độ thích
hợ p).* Kỹ thuật sắc ký: Thườ ng đượ c thực hiện trên cột sắc ký trong phòng thí
nghiệm, cột trao đổi ion thườ ng là cột thuỷ tinh hình trụ, đỏy cú lắp khoá
để thoát dung dịch, dướ i đấy thườ ng lót bông thuỷ tinh, để ngăn không
cho các hạt nhựa lọt vào làm tắc khoá. Trong cột tuỳ theo phép phân tích
mà nhồi cationit hoặc anionit. Sau đó cho dung dịch cần phân tích chảy
qua (pha động) phản ứng trao đổi giữa io trong ionnit và ion cần xác địnhsẽ xảy ra.
* Sắc ký trao đổi ion đượ c ứng dụng để tỏch cỏc ion, định lượ ng các chất
làm sạch các ion trong nướ c…
* Tuỳ theo ion cần nghiên cứu, tuỳ điều kiện mà chọn nhựa ionit thích
hợ p, nhưng thườ ng chú ý chọn loại nhựa có dung lượ ng trao đổi, bền
vững hoá học, có độ trươ ng nướ c xác định, có kích thướ c đồng nhất…khi tiến hành sắc ký không bao giờ đượ c để nhựa khô hoặc có bọt khí.
4..3. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ HẰNG SỐ VẬT LÝ
HAY DÙNG TRONG KIỂM NGHIỆM.
4.3.1. Khối lượ ng riêng và tỷ trọng
4.3.1.1. Định nghĩ a
* Khối lượ ng riêng là khối lượ ng của một đơ n vị thể tích chất xác định ở
nhiệt độ t:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 82
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 82/132
82
Dt =V
m
TRong đó: m là khối lươ ng (gam) của chất xác định ở nhiệt độ t
V: là thể tích (ml) của chất xác định ở nhiệt độ t
Chươ ng 5
MỘT SỐ PHƯƠ NG PHÁP SINH HỌC TRONG KIỂM NGHIỆM
THUỐC
Mục tiêu học tập
- TRình bày đượ c phươ ng pháp làm môi tr ườ ng cấ y vi sinh vật và nêu
đượ c các phươ ng pháp khử trùng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 83
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 83/132
83
- Trình bày đượ c mục đ ích, nguyên t ắ c, phươ ng pháp thử chấ t gây số t, độ
vô khuẩ n và giớ i hạn nhiễ m khuẩ n của chế phẩ m bào chế và nguyên liệu
làm thuố c.
- Trình bày đượ c ví d ụ thử giớ i hạn nhiễ m khuẩ n đố i vớ i siro thuố c và độ
vô khuẩ n đố i vớ i thuố c tiêm.
Trong phụ lục 10 của Dượ c điển hình Việt Nam III có trình bày phươ ng
pháp kiểm nghiệm thuốc bằng phươ ng pháp sinh học. Trong khuôn khổ
của tài liệu này, chúng tôi trình bày ba phép thử đánh giá chất lượ ng
thuốc là thử chất gõy sốt, thử độ nhiễm khuẩn và thử độ vô trùng
5.1. MỘT SỐ NÉT ĐẠI CƯƠNG5.1.1. Đại cươ ng vi sinh vật
Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thướ c rất nhỏ. Trong tự nhiên, vi
sinh vật tồn tại rất phong phú và đa dạng do vậy việc phõn loại rất khó
khăn. Vi sinh vật đượ c ứng dụng nhiều trong các l ĩ nh vực như y tế, công
nghiệp, nông nghiệp như vi sinh vật có khả năng lên men rượ u, bia, sinh
tổng hợ p kháng sinh, vitamin, acid amin…Bên cạnh những đặc tớ nh cóích, vi sinh vật cũng gõy nhiều tác hại cho ngườ i, động vật như: làm biến
đổi thuốc, làm hỏng thực phẩm, một số có khả năng gõy bệnh hoặc sinh
độc tố có hại.
Trong phần này, để phục vụ công tác kiểm nghiệm thuốc bằng phươ ng
pháp vi sinh vật, ta cần tỡ m hiểu các đặc điểm chớ nh của 2 nhúm vi sinh
vật là vi khuẩn và vi nấm. 5.1.1.1. Vi khuẩ n
Vi khuẩn là những vi sinh vật đơ n bào có cấu tạo tế bào tiền nhõn
(procaryote) có kích thướ c rất nhỏ. Đườ ng kớ nh tế bào khoảng 0,2 - 5àm.
Vi khuẩn chỉ sinh sản vô tớ nh, một số tạo bào tử. Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ
có một bào tử. Một số vi khuẩn có khả năng di động nhờ sự có mặt của
lông (flagella)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 84
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 84/132
84
Về hình dạng, vi khuẩn đượ c chia thành 3 nhúm: cầu khuẩn, trực khuẩn
và xoắn khuẩn. Cầu khuẩn hình trũn (cocci), trực khuẩn hình que (bacilli)
và xoắn khuẩn dạng xoắn (spirochetes). HÌnh dạng của vi khuẩn đượ c xác
định bở i thành tế bào vi khuẩn.
Cùng vớ i hình dạng cách sắp xếp vi khuẩn cũng rất quan trọng.
Cầu khuẩn: cầu khuẩn xếp thành chùm nho gọi là tụ cầu (thí dụ
staphylococus aureus): xếp thành từng đôi gọi là diplococci; xếp thành
đoi có hình hạt đậu (thí dụ Neiseria), xếp thành chuỗi gọi là streptococci
(thí dụ Streptococcus pneumoniae)
Trực khuẩn: có đầu vuông (thí dụ Bacillus) đầu trũn (Salmonella); đầuhình chuỳ (corynebacterium).
Xoắn khuẩn: Dạng xoắn lỏng ( Borelia); xoắn chặt (Treponema).
Có thể phõn loại vi khuẩn theo tớ nh chất bắt màu thuốc nhuộm Gram: vi
khuẩn Gram – dươ ng có màu tớ m; vi khuẩn Gram – õm có màu đỏ. Cơ
chế bắt màu thuốc nhuộm Gram do cấu trớ c thành tế bào của vi khuẩn.
HÌnh 5.1. Hình thái vi khuẩ n
A. (A-1; A-2;A-3; A-4) các loại vi cầu khuẩn
B. (B-1; B-2;B-3; B-4; B-5) các loại vi trực khuẩn
C. (C- 1; C-2) Các loại xoắn khuẩn
5.1.1.2. Vi nấ m
Vi nấm gồm nấm men (yeast) và nấm mốc (mold), có cấu tạo là tế bàonhõn thật (eukaryote). Nấm không có chất diệp lục, sống hoại sinh hoặc
ký sinh, sinh sản vô tớ nh hoặc hữu tớ nh
N ấ m men: Có cấu tạo đơ n bào, có nhiều hình dạng khác nhau tuỳ loài,
sinh sản vô tớ nh chủ yếu bằng nảy chồi. Khuẩn lạc to hơ n khuẩn lạc vi
khuẩn pH thích hợ p để nõmd men phát triển là 4-6, nhiệt độ phát triển 25
– 28 độ C
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 85
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 85/132
85
N ấ m mố c: Có cấu tạo sợ i, có vách ngăn hoặc không có vách ngăn. Sinh
sản bằng bào tử, sống hoại sinh, phát triển trên bề mặt cơ chất dướ i dạng
những lớ p hình sợ i, mạng nhện hoặc khối sợ i bông. Sợ i nấm rất nhỏ,
đườ ng kớ nh trung bình 5àm, chiều dài có thể đến vài chục centimet. Toàn
bộ sợ i nấm và các nhánh phát triển từ một bào tử nấm rồi kết thành một
khối gọi là hệ sợ i nấm. Khuẩn lạc trũn, có nhiều màu.Phát triển ở pH acid
(4-6,0), nhiệt độ thích hợ p là 25 đến 28 độ C.
Hình 5.2. C ấ u trúc nấ m mố c (A) và nấ m men (B)
5.1.1.3. Nhuộ m GramNăm 1884 nhà vi khuẩn học Christian Gram đã đề xuất một kỹ thuật
nhuộm vi khuẩn nhờ đó có thể phõn loại vi khuẩn thành 2 nhúm là Gram
õm và Gram dươ ng dựa trên khả năng giữ màu tớ m của thuốc thử tớ nh
tinh thể (hoặc tớ nh gentian). Sau khi bị tẩy màu bằng cồn, vi khuẩn Gram
dươ ng không bị mất màu, vẫn giữ màu tớ m, vi khuẩn Gram õm bị mất
màu do đó sau khi nhuộm lần 2, sẽ bắt màu đỏ của safranin (hoặc fuchsinkiền).
Cách nhuộm như sau:
Bướ c 1: Làm tiêu bản
Nhỏ thuốc nhuồm tớ m tinh thể hoặc tím gentian, để 20 giấy.
Bướ c 2: Rửa bằng nướ c trong 2 giõy
Bướ c 3: Nhỏ dung dịch lugol để khoảng 0,5 – 1 phút.Bướ c 4: Dùng cồn etanol 95% để tẩy cho đến khi hết màu tớ m (khoảng
10 – 20 giõy). Đõy là bướ c quan trọng, thờ i gian tẩy mầu phụ thuộc vào
độ dày mỏng của vết bôi.
Bướ c 5: Rửa lại tế bào bằng nướ c trong vài giõy
Bướ c 6: Nhỏ thuốc nhuộm safranin hoặc fuchsin kiềm trong khoảng 20
giõy.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 86
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 86/132
86
Bướ c 7: Rửa nướ c nhẹ nhàng trong vài giõy, thấm khô bằng giấy thấm,
để khô trong không khí.
Bướ c 8: Kiểm tra tiêu bản bằng vật kớ nh dầu. Vi khuẩn Gram – dươ ng
bắt mầu tớ m, vi khuẩn Gram – am bắt màu hồng đỏ.
HÌnh 5.3: Quy trình nhuộ m Gram
5.1.2. Yêu cầu của phòng kiểm nghiệm vi sinh vật
5.1.2.1. Quy tắ c an toàn phòng kiể m nghiệ m vi sinh vậ t
Cán bộ làm việc tại phòng kiểm nghiệm vi sinh phải có đủ kiến thức và
kinh nghiệm về công tác kiểm nghiệm vi sinh và phải tuõn theo các quy
tắc an tàn trong khi làm việc. yêu cầu về phòng kiể m nghiệm vi sinh
Diện tích làm việc, các khu vực trong phòng đượ c phõn chia và bố trí phù
hợ p, khoảng cách làm việc hợ p lý để hạn chế tối đa dự di chuyển trong
phòng (làm xáo động không khí và làm tăng nguy cơ nhiễm).Hệ thống
chiếu sáng đầy đủ, có hệ thống thông khí để tránh sự đóng bụi làm lan
truyền các vi sinh vật…khu vực thao tác nuôi cấy nên đượ c lắp đặt đèn tử ngoại để triệt trùng không khí và không gian thao tác. Chú ý tránh hoặc
không dùng quạt trong phòng kiểm nghhiệm vi sinh, tránh đổi môi
trườ ng, hoá chất trực tiếp dướ i ánh sáng mặt trờ i.
Các quy t ắ c an toàn trong phòng kiể m nghiệm vi sinh
Do thực tế cán bộ phòng kiểm nghiệm vi sinh phải thao tác trực tiếp vớ i
các vi sinh vật, đồng thờ i nhiểu chủng vi sinh vật gõy nên khi tiến hànhlàm việc phải hết sức cẩn thận vơớ các chủng đang thao tác. Chú ý phải
nắm vững nguyên tắc, phươ ng pháp làm việc vớ i vi sinh vật. Không ăn
uống, hút thuốc trong phòng kiểm nghiệm. Trong khi làm việc phải mặc
áo blouse, mang khẩu trang khi thao tác vớ i vi sinh vật. Trướ c khi bắt đầu
thử nghiệm cần sát trùng mặt bàn, sát trùng ta bằng cồn 700C hoặc dung
dịch chất diệt khuẩn khác, để khô. Sau khi hoàn thành công việc lại tiến
hành sát trùng như trên. Trườ ng hợ p vô tình bị đổ, nhiễm vi sinh vật ra
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 87
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 87/132
87
nơ i làm việc, dùng khăn giấy tẩm chất diệt khuẩn lau kỹ, sau đó khử
trùng lại bàn làm việc.
Phải ghi chú tên vi sinh vật, ngày tháng thí nghiệm lên tất cả các họp
Petri, ống nghiệm môi trườ ng, bình nuôi cấy.
Tất cả thải rắn, môi trườ ng chứa hoặc nhiễm vi sinh vật cần đượ c hấp khử
trùng trướ c khi thải đi.
Các dụng cụ, bình chứa nhiễm vi sinh vật cần đượ c ngõn vào dung dịch
chất diệt khuẩn (nướ c Javen) trướ c khi rửa và tái sử dụng.
5.1.2.2. Dụ ng cụ , thiế t bị
- Các dụng cụ bằng thuỷ tinh: Ống nghiệm, đĩ a Petri, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, bình cầu đáy bằng và trũn, bình tam giác, các loại ống đong, ống
hút…
- Các loại que cấy: Que cấy thẳng, que cấy vòng, que cấy móc.
- Thiết bị: Nhiệt kế, máy đo pH, tủ sấy, máy lắc, bề điều nhiệt, tủ lạnh,
đèn tử ngoại (UV), nồi hấp, kớ nh hiển vi, bình ủ kỵ khí…
- Màng lọc vô trùng: màng lọc có kích thướ c lỗ lọc 0,2àm nhỏ hơ n đườ ngkớ nh vi khuẩn. VSV sẽ bị giữ lại trên màng lọc cũn dung dịch đi qua sẽ
vô trùng. Màng lọc có thể bằng cllulose hay hỗn hợ p cellose và muối este
của cellose.
- Tủ cấy vô trùng: Tủ cấy vô trùng đượ c sử dụng để đảm bảo tớ nh vô
trùng cao khi thao tác vớ i vi sinh vật. Không khí trong tủ cấy vô trùng
đượ c cung cấp qua hệ thống lọc không khí. Đèn tử ngoại có tác dụng khử trùng bề mặt bàn thao tác trong tủ cấy và bề mặt các dụng cụ thiết bị
khác. Trướ c khi sử dụng tủ cấy trùng cần bật đèn tử ngoại trướ c 30 – 60
phút. Khi bắt đầu thao tác, tắt đèn tử ngoại và bật hệ thống lọc không khí
5.1.3. Kỹ thuật cơ bản trong phõn tích kiểm nghiệm vi sinh vật
5.1.3.1. Phươ ng pháp pha chế môi trườ ng
Môi trườ ng nuôi cấy vi sinh thông thườ ng chứa đầy đủ các thành phần về
nguồn carbon, đạm, chất khoáng, các yếu tố sinh trưở ng…ngoài ra cũn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 88
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 88/132
Page 89
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 89/132
89
Nếu các ống nghiệm đựng môi trườ ng sạch và không có bụi, có thể sử
dụng để đựng môi trườ ng mà không cần phải rửa. Trườ ng hợ p đặc biệt,
phải rửa ống nghiệm bên trong bằng nướ c ấm và xà phòng có sử dụng
chổi cọ ổng nghiệm. Xả lại 2 lần nướ c, lần đầu bằng nướ c máy, sau đó
bằng nướ c cất để loại trừ xà phòng cũn sót lại. Úp ngượ c ống nghiệm lên
rỏ để tự ráo nướ c, chủ ý không lau bằng khăn.
Khi phân môi trườ ng ra dụng cụ chứa càn chú ý chỉ dùng 1 phần của
dụng cụ chứa. Thông thườ ng các bình chứa như bình cầu, bình tam giác
chỉ đỏ 1/3 – ẵ dung tích, đóng 5ml môi trườ ng lỏng trong ống nghiệm, 5 -
7ml vớ i ống thạch nghiêng. 5.1.3.2. Các k ỹ thuậ t khử trùng d ụ ng cụ và môi trườ ng
Có nhiều phươ ng pháp khử trùng vi sinh vật: bằng các tác nhõn lý hoá
như nhiệt độ, bức xạ, lọc….Tác nhõn khử trùng đượ c chọn tuỳ mục đích
và vật liệu cần khử trùng.
Khử trùng bằ ng nhiệt:
Nhiệt độ có thể tiêu diệt đượ c các vi sinh vật do tác dụng làm enzym củavi sinh vật bị biến tớ nh, làm mất nướ c và oxy hoá các tế bào.
- Khử trùng bằng nhiệt khô: thông thườ ng sấy 170 độ C trong 2 giờ hoặc
đốt. Dụng cụ thuỷ tinh (đĩ a petri, ống hút thuỷ tinh…) bền vớ i nhiệt nên
thườ ng dượ c khử trùng bằng phươ ng pháp sấy ở 180 độ C trong 2 giờ
trong tủ sấy (chú ý các ống hút cần đượ c nhét nút bông không thấm nướ c
ở đầu hút). Dụng cụ thuỷ tinh đượ c gói kín trong giấy hoặc giấy nhôm;ống hút đượ c cho vào ống inox trướ c khi xấy. Các thanh gạt thuỷ tinh
đượ c khử trùng bằng cách đốt trực tiếp trên ngọn lửa.
- Khử trùng bằng nhiệt độ ẩm: đun sôi 100 độ C trong 10 phút để diệt tế
bào sinh dưỡ ng hoặc hấp bằng hơ i nướ c ở 1atm, 121 độ C trong 15 – 30
phút đẻ tiệt trùng hoàn toàn. Phươ ng pháp này thườ ng đượ c dùng để khử
trùng môi trườ ng nuôi cấy và dụng cụ phẫu thuật.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 90
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 90/132
90
Phươ ng pháp nhiệt độ ẩm bằng nôi hấp áp lực ở 121 độ C trong 15 – 30
phút thườ ng đượ c sử dụng để các thành phần hữu cơ của môi trườ ng
không bị cháy, biến tớ nh và môi trườ ng không bị mất nướ c. Phươ ng pháp
này dựa trên nguyên tắc làm tăng nhiệt độ bằng hơ i nướ c bóo hoà dướ i áp
suất lớ n hơ n áp suất bình thườ ng của khí quyển.
Trình tự sử dụng nối hấp như sau: Bổ sung nướ c ở đáy nồi đến vạch quy
định. Xếp dụng cụ và vật liệu cần khử trùng vào giỏ, phải xếp thông
thoáng để hơ i nướ c dễ lưu thông. Đậy kín nồi hấp. Bật công tắc điện đun
nồi hấp, nhiệt độ lờ n đến 80 độ C hoặc 0,5 atm, mở van xả từ từ để đuổi
hết không khí ra khỏi nồi trong khoảng 3-5 phút, đóng van lại. Khi ápsuất trong nồi lên đến áp suất cần thiết bắt đầu tớ nh thờ i gian hấp. Khi đủ
thờ i gian khử trùng tắt điện, chờ nhiệt độ và áp suất giảm đến giá trị 0
mớ i đượ c mở nắp để tránh gõy tai nạn hoặc tránh áp suất hấp hiện tại tự
động kiểm soát môi trườ ng. Hiện nay đã có nhiều loại nồi hiện đại tự
động kiểm soát đượ c thờ i gian, áp suất…do vậy khi sử dụng nồi hấp loại
này rất đơ n giản và thuận tiện.Sau khi hấp khử trùng xong cần lấy sớ m dụng cụ, bình chứa ra khỏi nồi
hấp và làm nguội nhanh. Khi sử dụng nồi hấp áp lực để khử trùng cần lưu
ý phải kiểm tra mực nướ c và bổ sung lượ ng nướ c cần thiết trướ c khi sử
dụng.
- Phươ ng pháp khử trùng gián đoạn (phươ ng pháp Tyndall): môi trườ ng
đượ c hấp 3-4 lần ở nhiệt độ không quá 100 độ C trong 30 – 40 phút, cáchnhau 24 giờ . Giữa 2 lần hấp ủ môi trườ ng ở 28 – 32 độ C trong 24 giờ
cho bào tử nảy mầm. Các bào tử nào cũn lại sống sót nảy mầm sẽ bị diệt
ở lần hấp tiếp theo.
- Phươ ng pháp khử trùng nhiệt độ thấp (phươ ng pháp Pasteur): Đun cách
thuỷ môi trườ ng 60 độ C/30 phút hoặc 80 độ C/15 phút sau đó làm lạnh
đột ngột dướ i 10 độ C. Phươ ng pháp này không diệt đượ c bào tử.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 91
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 91/132
91
Một số trườ ng hợ p môi trườ ng có chứa các chất không bền vớ i nhiệt như
vitamin, amino acid…thườ ng đượ c khử trùng bằng ở 0,5 atm trong 20 -30
phút.
Khử trùng bằ ng màng lọc: sử dụng màng lọc có đườ ng kớ nh lỗ màng lọc
là 0,22àm, cho dịch lỏng đi qua phễu đượ c đựng trong các dụng cụ vô
trùng. Trướ c khi dùng thiết bị lọc và màng lọc phải đượ c khử trùng.
Phươ ng pháp này thườ ng đượ c sử dụng để khử trùng trong các trườ ng
hợ p có các chất dễ bị oxy hóa học không bền vớ i nhiệt.
Khử trùng bằ ng bứ c xạ: có thể dùng tia, tia gama, tia tử ngoại để khử
trùng. Tia tử ngoại đượ c dùng nhiều nhất để khử trùng các buồng phachế, tủ cấy vi sinh vật; trong trườ ng hợ p này chú ý đèn tử ngoại phải
đượ c chiếu trực tiếp, thẳng góc vớ i nơ i làm thí nghiệm, công suất và số
lượ ng đèn phù hợ p vớ i diện tích buồng cấy. Đèn tử ngoại ít có tác dụng
vớ i nấm do đó muốn khử trùng buồng pha chế cần phối hợ p thêm dùng
hoá chất để diệt nấm.
Khử trùng bằ ng hoá chấ t: Nhiều hoá chất có thể kiểm soát sự tăng trưở ngcủa vi sinh vật. Ethylen oxyd, triethylen glycol…đượ c sử dụng để khử
trùng, ức chế sự phát triển của vi sinh vật. sử dụng dung dịch Clormain B;
Cloramin T2% hoặc dung dịch phenol 0,5% để xử lý buồng vô khuẩn.
Tiệt khuẩn không khí bằng dung dịch formalđehy (500ml cho 1 lít nướ c).
5.1.3.3. Các k ỹ thuậ t thao tác vô trùng
Trong kiểm nghiệm vi sinh vật,các chủng vi sinh vật cần đượ c cấy vàonhiều môi trườ ng khác nhau để tăng sinh, khảo sát đặc tớ nh sinh trưở ng
của vi sinh vật, các thử nghiệm sinh hoát…Việc cấy chủng cần chú ý thực
hiện để không đưa các vi sinh vật khác vào hay vi sinh vật nhiễm vào môi
trườ ng vì vậy các thao tác có đượ c trạng thái vô trùng trướ c khi sử dụng,
môi trườ ng và các dụng cụ cần đượ c khử trùng thích hợ p.
Các thao tác vô trùng đượ c thực hiện trong không gian vô trùng đượ c tạo
ra bở i ngọn lửa đèn cồn hoặc trong tủ cấy vô trùng. Ngoài ra ngườ i ta tiến
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 92
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 92/132
92
hành thử nghhiệm cần mang găng ta sát trùng vớ i cồn 70 độ hoặc các
dung dịch tiệt khuẩn đồng thờ i sát trùng mặt bàn thao tác. Sau khi thực
hiện xong việc cấy chủng lại tiến hành sát trùng tay, mặt bàn tượ ng tự
như trên.
Khử trùng que cấ y: Đốt nóng đỏ đầu que cấy trong ngọn lửa và đốt nhẹ
phấn cán. Cầm thẳng đứng que cấy lên cho que nóng đều. Mở nút bông
và đưa ngay que cấy đã khử trùng vào dụng cụ chứa giống. Áp đầu que
cấy vào thành ống nghiệm, bình chứa hoặc đặt nhẹ lên phần môi trườ ng
không chứa vi sinh vậy để làm nguội que cấy trướ c khi lấy vi sinh vật
Chuẩ n bị ố ng thạch nghiêng và đổ đĩ a- Ống thạch nghiêng: ngay sau khi khử trùng, đặt đầu các ống nghiệm
đựng môi trườ ng rắn cao để tạo độ nghiêng sao cho chiều dài của môi
trườ ng trong ống không quá 2/3 chiều cao ống, thạch không đượ c chạm
vào nút bông. Để nguội.
- Đổ đĩ a: đổ ở nhiệt dộ 45 – 55 độ C vừa hạn chế sự ngưng tụ hơ i nướ c
trên nắp đĩ a petri vừa tạo đượ c bề mặt môi trườ ng phẳng. Đổ đĩ a trong tủ cấy vô trùng, bề dày môi trườ ng trong đĩ a là 3-4mm.
5.2. THỬ CHẤT GÂY SỐT
Trong kiểm nghiệm thuốc tiem hoặc dung dịch tiêm truyền đều phải đánh
giá chỉ tiêu này. Hiện nay có 2 phươ ng pháp thử
Phươ ng pháp in vitro: sử dụng thuốc thử LAL (Limilus Amebocyte
Lysat), thuốc thử này khi gặp chất gõy sốt sẽ tạo ra một tủa gel có thể phát hiện đượ c bằng mắt thườ ng.
Phươ ng pháp sinh học: Dùng để đánh giá chất lượ ng mẫu thử dựa trên sự
tăng thân nhiệt của thỏ sau khi tiêm vào t ĩ nh mạch thỏ dung dịch của mẫu
thử. Đõy là phươ ng pháp thử chất gõy sốt hiện nay Dượ c điển Việt Nam
quy dịnh.
5.2.1. Động vật thí nghiệm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 93
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 93/132
93
Dùng thỏ khoẻ mạnh, trưở ng thành, đực hoặc cái không có chửa, cõn
nặng từ 1,5kg trở lên chưa dùng vào thí nghiệm khác. Có thể dùng lại
những thỏ đã thử chất gõy sốt nhưng phải cho nghỉ hai ngày, nếu lần thử
trướ c õm tớ nh, hoặc hai tuần lễ, nếu lần thử trướ c dươ ng tớ nh. Thỏ đượ c
nuôi dưỡ ng riờ ng trong buồng bằng thức ăn tổng hợ p không có chất
kháng sinh. Nhà chăn nuôi phải sạch sẽ, thoáng, yên t ĩ nh và có nhiệt độ
ổn dịnh, chênh lệch vớ i nhiệt độ phòng thí nghiệm không quá ± 3 độ C
5.2.2. Thiết bị, dụng cụ
Nhiệt kế hay thiét bị điện để đo nhiệt độ phải có độ chớ nh xác ± 0,1 độ
C. Khi đo nhiệt độ, nhiệt kế đượ c đặt sõu trong trực tràng thỏ ít nhất 5cmvà tối thiểu phải 5 phút. Nếu là thiết bị điện, phải để yên trong trực tràng
ít nhất 60 phút trướ c khi đo nhiệt độ và giữ nguyên ở vị trí đó trong suốt
thờ i gian thí nghiệm.
Các dụng cụ thuỷ tinh, bơ m tiêm, kim tiêm rửa sạch, tráng nướ c cất và
loại chất gõy sốt bằng cách sấy ở 25 độ C trong 30 phút hoặc 200 độ C
trong 60 phút.5.3.3. Tiến hành
Thí nghiệm đượ c tiến hành ở nơ i yên t ĩ nh, tránh các yếu tố kích động. Độ
ẩm và nhiệt độ của phòng phải ổn định. Giữ thỏ trên bàn bằng các giá kẹp
ở cổ sao cho thỏ vẫn ở tư thế thoải mái nhất. Không cho thỏ ăn trong thờ i
gian thí nghiệm.
1-3 ngày trướ c ngày tiêm mẫu thử, kiểm tra sơ bộ vớ i những thỏ đạt tiêuchuẩn nhưng không đượ c dùng thử chất gõy sốt trong vòng 2 tuần trướ c
đó. Sau khi thở ở vị trí ổn định, đo nhiệt độ thỏ 3 lần, mỗi lẫn cách nhau
một giờ
Những thỏ có nhiệt độ chênh lệch giữa các lần đo ≥0,6 độ C không dùng
vào thí nghiệm
Trong ngày tiêm mẫu thử, để thỏ ổn định trong phòng thí nghiệm ít nhất
90 phút trướ c khi tiêm. Ngay trướ c lúc tiêm 40 phút, đo nhiệt độ thỏ 2 lần
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 94
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 94/132
94
cách nhau 30 phút. Nhiệt độ ban đầu của thỏ là giá trị trung bình của hai
lần đo này. Chỉ những thỏ có nhiệt độ chênh lệch giữa hai lần đo không
quá 0,2 độ C và nhiệt độ ban đầu trong khoảng từ 38 độ C – 39 độ C mớ i
dùng để tiem mẫu. Mỗi lần thử đượ c tiêm cho một nhóm 3 thỏ có nhiệt
độ khác nhau không quá 1 độ C.
Đo nhiệt độ thỏ ở những khoảng 30 phút trong 3 giờ sau khi tiêm. Nhiệt
độ tối đa sau khi tiêm là nhiệt độ cao nhất đo đượ c trong khoảng thờ i gian
này.
Liều lượ ng và các xử lý mẫu đượ c quy định trong các chuyên luận riêng.
Nếu mẫu thử là dung dịch nhượ c trươ ng thì phải đẳng trươ ng bằng natriclorid không có chất gõy sốt. Thể tích dùng để tiêm có thể thay đổi từ 0,5
– 10ml.kg thỏ. Khi tiêm vớ i thể tích lớ n, nên để nóng dung dịch đến 38
độ C.
Thờ i gian tiêm cho một thỏ không kéo dài quá 4 phút. Trườ ng hợ p dùng
các thiết bị đo nhiệt độ có gài đặt chươ ng trình, giữ nhiệt kế trong trực
tràng thỏ trong suốt thờ i gian thí nghiệm. Đo nhiệt độ ở những khoảngthờ i gian ít nhất 30 phút và đánh giá kết quả như dướ i đõy.
5.2.4. Đánh giá kết quả
Đáp ứng của mỗi thỏ là hiệu số của nhiệt độ tối đa sau khi tiêm mẫu thử
và nhiệt độ ban đầu.
- Đáp ứng thỏ bằng 0 nếu nhiệt độ tối đa sau khi tiêm thuốc đem thử chỉ
bằng hoặc thấp hơ n nhiệt độ ban đầu.Nếu không có thỏ nào có đáp ứng bằng hoặc lớ n hơ n 0,6 độ C và nếu
tổng số đáp ứng bằng hoặc lớ n hơ n 0,6 độ C và nếu tổng số đáp ứng của
3 thỏ không vượ t quá 1,4 độ C thì mẫu thử đạt yêu càu về thử chất gõy
sốt.
Nếu 1 thỏ lên có đáp ứng bằng hoặc lớ n hơ n 0,6 độ C hoặc nếu tổng số
đáp ứng của 3 thỏ không vượ t quá thì phải làm thí nghiệm trên 5 con thỏ
khác.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 95
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 95/132
95
Nếu không quá 3 trong số 8 thỏ của hai lần thí nghiệm có đáp ứng bằng
hoặc lớ n hơ n 0,6 độ C và nếu tổng số đáp ứng của 8 thỏ không vượ t quá
3,7 độ C thì mẫu thử đạt yêu cầu về thử chất gõy sốt.
5.3. THỬ VÔ TRÙNG
5.3.1. Mục đích
Mục đích của thử vô trùng nhằm mục đích phát hiện sự có mặt của vi
khuẩn, vi nấm trong các chế phẩm như dịch tiêm truyền, một số loại
thuốc tiêm, thuốc tra mắt và các dụng cụ y tế (dụng cụ phẫu mà theo tiêu
chuẩn riêng cần phải cô trùng)
5.3.2. Nguyên tắcVi sinh vật có trong chế phầm thử sẽ phát triển trên các môi trườ ng dinh
dưỡ ng thích hợ p; trong môi trườ ng lỏng, vi sinh vật làm đục môi trườ ng,
tạo váng trên bề mặt hoặc lắng cặn ở đáy ống nghiệm; trên môi trườ ng
đặc vi khuẩn, vi nấm mọc thành các khuẩn lạc đặc trưng.
5.3.3. Môi trườ ng
Trong nhiều Dượ c điển để phát hiện vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí thườ ngdùng môi trườ ng Thioglycolat lỏng và để phát hiện vi khuẩn, vi nấm
dùng môi trườ ng Casein - đậu tươ ng lỏng. Tuy nhiên, có thể dùng các
môi trườ ng khác cho thử nghiệm, vớ i điều kiện các môi trườ ng này thích
hợ p cho sự phát triển của loại vi sinh vật cần phát hiện như môi trườ ng
canh thang cao thịt – pepton để phát hiện vi khuẩn hiếu khí; môi trườ ng
Wilson – Balair phát hiện vi khuẩn kỵ, khí, môi trườ ng Sabourau lỏng để phát hiện vi nấm.
Ví dụ:
- Môi trườ ng Thiaglycollat:
Agar: 0,75g
Yeast exseinL 5,0g
Pepton casein: 15,0g
Glucose: 5,5g
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 96
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 96/132
Page 97
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 97/132
97
- Mẫu thử là dạng mỡ hay kem đượ c hoà loóng vào dung dịch pepton
0,1% vô trùng theo tỷ lệ 1/10 trướ c khi cấy vào môi trườ ng (dung dịch
pepton cần thêm tween 80 vớ i tỷ lệ 1ml/1lit).
5.3.4.2. K ỹ thuậ t thử :
Kiểm tra độ vô khuẩn mẫu thử là đượ c phẩm thì dùng dụng cụ vô trùng
cấy trực tiếp chế phẩm thử vào các môi trườ ng phát hiện vi khuẩn, vi nấm
theo số lượ ng quy định. Chất rắn là dạng bột có thể cho trực tiếp vào môi
trườ ng hoặc làm thành dung dịch hóy nhũ dịch 1% sau đó vào môi
trườ ng.
5.3.4.2 K ỹ thuậ t thử :Kiểm tra độ vô khuẩn mẫu thử là dượ c phẩm thì dùng dụng cụ vô trùng
cấy trực tiếp chế phẩm thử vào các môi trườ ng phát hiện vi khuẩn, vi nấm
theo số lượ ng quy định. Chất rắn là dạng bột có thể cho trực tiếp vào môi
trườ ng hoặc làm thành dung dịch hay nhũ dịch 1% sau đó cấy vào môi
trườ ng.
Ví dụ: Thử vô trùng thuố c tiêm vitamin B1 - Dụng cụ thí nghiệm: Pipet 1ml, ống nghiệm,kẹp sắt, đèn cồn. Các dụng
cụ rửa sạch, tiệt trùng khô ở 160 độ C trong 2 giờ trướ c khi dùng.
Phá chế môi trườ ng: sử dụng môi trườ ng canh thang và môi trườ ng
Sabourau lỏng. Hoà tan chất vào nướ c, đun nóng cho tan hoàn toàn điều
chỉnh pH bằng NaOH 1N hoặc HCl 1N. Điều chỉnh cho đủ thể tích phõn
môi trườ ng vào ống nghiệm, mỗi ống 10ml. Tiệt trùng bằng nồi hấpautoclave ở 1 atm trong 15 – 20 phút.
Bảng 5.1. Lượ ng mẫu thử dùng cho thí nghiệm nuôi cấy trự c tiếp
Lượ ng chế phẩm trong
một đơ n vị đóng gói
Lượ ng tối thiếu cho một môi trườ ng
nuôi cấy
Thể tích
môi trườ ng
- Chấ t l ỏ ng:
Thể tích V<1ml Toàn bộ một ống 10ml
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 98
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 98/132
98
1ml ≤V<4ml
4ml ≤V<20ml
20ml ≤V<50ml
50ml ≤V<100ml
V≥100ml
- Chấ t rắ n:
Khối lượ ng P< 50 mg
50mg<P<200mg
P≥200mg
ẵ ống
2ml
5ml
10ml
Thườ ng 10%
Toàn bộ một đơ n vị đóng gói ẵ khối
lượ ng của một đơ n vị đóng gói
15ml
20ml
40ml
80ml
100ml
20ml
40ml
80ml
- Tiến hành: Sát trùng ống tiêm bằng cồn 70 độ C. Bẻ đầu ống tiêm bằng
kẹp sắt vô trùng. Hút hoàn toàn bộ thuốc trong 1 ống cho vào 10ml môi
trườ ng canh thang và 1 ống khác đượ c cấy vào môi trườ ng Sabouraud
(mỗi môi trườ ng làm 2 ống). Ống phát hiện vi khuẩn nuôi cấy ở 30 đến
35 độ C ít nhát trong 4 ngày và ống phát hiện vi nấm nuôi cấy ở 25 ±2 độ C ít nhất 7 ngày. (Mỗi loại môi trườ ng làm 2-3 ống thử song song).
5.3.4.3. Nhậ n đị nh kế t quả
Trong suốt thờ i gian nuôi cấy, hàng ngày phải kiểm tra các ống nuôi cấy.
Nếu sau thờ i gian nuôi cấy không có sự xuất hiện vi sinh vật, mẫu thử
đượ c coi là vô trùng. Nếu có 1 hoặc nhiều ống cs vi sinh vật phải làm 2
lần. Ở lần 2, nếu không có vi sinh vật mọc, ta kết luận là chế phẩm vôtrùng, trườ ng hợ p có nhiễm vi sinh vật phải tiến hành phõn lập so sánh
vớ i vi sinh vật đã bị nhiễm 1 lần. Nếu có vi sinh vật giống lần 1 thì mẫu
thử không vô trùng; nếu có vi sinh vật khác lần 1, thí nghiệm đượ c làm
lại lần 3 vớ i số mẫu gấp đôi. Trong lần 3 nếu không có vi sinh vật, mẫu
vô trùng; nếu có vi sinh vật mẫu thử không vô trùng.
5.4. Thử giớ i hạn vi snh vật
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 99
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 99/132
99
Thử giớ i hạn vi sinh vật làm một thử nghiệm bắt buộc cho các dượ c phẩm
từ nguyên liệu đến thành phẩm không đượ c tiệt trùng trong quá trình sản
xuất.
5.4.1. Mục đíchThử nhiễm vi sinh vật nằm mục đích xác định giớ i hạn tối đa của số
lượ ng vi khuẩn hiếu khí, vi nấm có trong 1g (hoặc 1ml) chế phẩm thử.
Đồng thờ i phát hiện các vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh quy định không đượ c
có trong thuốc: Staphylococcuss aureus, Pseudomonass aeruginossa,
Escherichia coli các loài Salmonella, vi khuẩn kỵ khí Clostridia.
5.4.2. Nguyên tắcĐếm số vi khuẩn hiếu khí, nấm mốc, nấm men có trong dượ c phẩm đượ c
thể hiện bằng các khuẩn lạc đặc trưng trên đĩ a thạch dinh dưỡ ng thích
hợ p. Căn cứ vào vi khuẩn gõy bệnh, trên cơ sở kết quả thí nghiệm đánh
giá chất lượ ng của thuốc theo chuẩn dượ c điển hoặc tiêu chuẩn cơ sở .
5.4.3. Phươ ng pháp thử xác định giớ i hạn tối đa vi sinh vật
5.4.3.1. Chuẩ n bị môi trườ ngMôi trườ ng xác định giớ i hạn vi khuẩn
Pepton casein: 15,0g
Pepton đậu tươ ng: 5,0g
NaCl: 5,0 g
Thạch 15,0g
Nướ c cất 1000mlpH = 7,1 đến 7,3
Môi tr ườ ng thạch thườ ng
Cao thịt: 5g
Pepton: 10g
NaCl: 5g
Thạch: 18g
Nướ c cất vừa đủ 1000ml
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 100
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 100/132
100
pH= 7,4 đến 7,6
Môi trườ ng xác định giớ i hạn vi nấm
Môi tr ườ ng thạch Sabouraud – kháng sinh
Pepton: 10g
Glucose: 20g
Thạch: 20g
Nướ c cất 1000ml
pH = 5,6 đến 6,0
Thêm 50 mg cloramphenicol trong 1 lít môi trườ ng trướ c khi tiệt trùng
hoặc dùng benzyl penicilin hoặc tetracylin cho vào môi trườ ng sau khitiệt trùng
5.4.3.2. Chuẩ n bị mẫ u thử
Mẫu thử theo quy định chung đượ c lấy 10 g (hoặc 10ml) để thí nghiệm
5.4.3.3. Đế m số vi sinh vậ t
Cho vào mỗi đĩ a petri 1ml chất thử ở nồng độ thích hợ p sao cho không
quá 300 khuẩn lạc vi khuẩn và 100 khuẩn lạc vi nấm trong 1ml. Thêm 15– 20ml môi trườ ng thạch casein - đậu tươ ng hoặc môi trườ ng thạch
thườ ng đối vớ i đĩ a xác định số lượ ng vi khuẩn và 15 – 20 thạch
Sabouraud – kháng sinh đối vớ i đĩ a xác định số lượ ng vi khuẩn và 25 đến
28 độ C trong 4 -5 ngày đối vớ i đĩ a xác định số lượ ng vi nấm.
Ví dụ: xác định số lượ ng vi khuẩn hiếu khí, vi nấm trong 1ml bổ phế chỉ
khái lộ Tiến hành: dùng cồn 70 độ sát trùng bên ngoài. Lấy 10ml chế phẩm pha
vào 90ml dung dịch NaCl 0,9% để đượ c nồng độ pha loóng 10-1. Pha
loóng tiếp đượ c nồng độ 10-2 . Cho vào mỗi hộp petri 1ml dung dịch chất
thử của mỗi nồng độ. Thêm 15ml dung dịch môi trườ ng thạch thườ ng đã
đun chảy để nguội khoảng 45 độ vớ i đĩ a xác định số lượ ng vi khuẩn và
môi trườ ng Sabouraud – kháng sinh đối vớ i đĩ a số lượ ng vi nấm, xoay
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 101
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 101/132
101
nhẹ đĩ a để chất thử trộn đều vào môi trườ ng. Mỗi nồng độ làm 2 đĩ a thử
song song, điều kiện nuôi cấy như trên.
Sau thờ i gian nuôi cấy, đến số khuẩn lạc vi khuẩn, vi nấm mọc trên các
đĩ a thử
5.4.3.4. T ớ nh kế t quả:
Tổng số vi khuẩn, vi nấm trong 1g (1ml) đượ c tớ nh theo công thức
X =2
2211 K AK A +
(Phép thử thực hiện vớ i nồng độ).
A1: Số khuẩn lạc vi sinh vật trung bình ở nồng độ pha loóng K1
A2: Số khuẩn lạc vi sinh vật trung bình ở nồng độ pha loóng K2
K1, K2: Độ pha loóng.
Các dượ c điển có quy định: mẫu thử có ít hơ n 10 vi sinh vật/1g (1ml) nếu
không có khuẩn lạc mọc trên đĩ a thử ở nồng độ 10-1
Bảng 5.2. Yêu cầu giớ i hạn nhiễm khuẩn
Mức Loại chế phẩm yêu cầu
1 Các chế phẩm dùng cho bỏng
và các vết loét sõu.
Không có các vi khuẩn cs thể
sóng lại trong 1g (ml)
2 các chế phẩm dùng tại chỗ như
chữa sưng tấy, tổn thươ ng và
các màng nhầy (mũi, họng, tại
õm đạo)
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
không quá 100 trong 1g (ml).
Mẫu thử phải không có nấm và
mốc trong 1g (ml)
3 Các chế phẩm dùng tại chỗ cho
da như kem bôi, nướ c thơ m,
dầu, dung dịch, bột…
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
không 1quá 500 trong 1g (ml)
Mẫu thử phải không có nấm và
mốc trong 1g (ml)
4 Các chế phẩm dùng uống; qua
trực trạng; thấm qua da
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
không quá 104 trong 1g (ml).
Nấm và mốc không quá 100
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 102
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 102/132
102
trong 1g (ml)
5 Các chế phẩm có chứa các
nguyên liệu có nguồn gốc thực
vật, động vật không thể xử lý
theo quy trình làm giảm lượ ng
vi khuẩn
Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống
lại đượ c không quá 5.104 trong
1g (ml).
Nấm và mốc không quá 500
trong 1g (ml)
CÂU HỎI LƯỢ NG GIÁ
5.1 Trình bày những đặc điểm chớ nh về hình thái và tớ nh chất nuôi cấy
của vi khuẩn, nấm môc, nấm men?5.2. Trình bày quy trình nhuộm Gram?
5.3. Trình bày các quy tắc an toàn trong phòng kiểm nghiệm vi sinh
5.4. Trình bày phươ ng pháp pha chế môi trườ ng nuôi cấy vi sinh vật
5.5. Mô tả các phươ ng pháp khử trùng?
5.6. TRình bày cách khử trùng bằng nồi hấp áp lực.
5.7. Trình bày cách thử tiến hành thử chất gõy sốt5.8. TRình bày thử nghiệm thử vô trùng bằng phươ ng pháp nuôi cấy trực
tiếp?
5.9. Mục đích, nguyên tắc của thử nghiệm vô trùng và thử giớ i hạn vi
sinh vật?
5.10. Trình bày thử nghiệm đếm số lượ ng vi sinh vật trng 1g (1ml) dượ c
phẩm bằng phươ ng pháp đĩ a thạch?5.1.1. Trình bày phươ ng pháp xác định số tối đa vi khuẩn hiếu khí vi nấm
trong một gam viên lục vị hoàn.
5.12 Trình bày phươ ng pháp thử vô trùng thuốc vitamin B1.
Chươ ng 6
KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG BÀO CHẾ
Mục tiêu học tập
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 103
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 103/132
103
- TRình bày đượ c các yêu cầu k ỹ thuật và phươ ng pháp thử để đ ánh giá
chấ t lượ ng các d ạng bào chế ; thuố c bột, thuố c viên nén, viên nang, thuố c
tiêm, thuố c nhỏ mắ t, thuố mỡ , sir ụ thuố c.
- Giải thớ ch và đ ánh giá đượ c k ế t quả kiể m nghiệm đố i vớ i một mẫ u kiể m
nghiệm thành phẩ m cụ thể của các d ạng bào chế trên.
- Trình bày đượ c ví d ụ về kiể m nghiệm các d ạng bào chế thuộc bột, thuố c
viên nén, viên nang, thuố c tiêm, thuố c nhỏ mắ t, thuố c mỡ , sir ụ thuố c.
Khi tiến hành kiểm nghiệm một mẫu chế phẩm thuộc một dạng bào chế
cụ thể (thuốc bột, viên nén, viên nang, thuốc tiêm,…) theo chuyên luận
riêng của chế phẩm đó trong dượ c điển, thông thườ ng yêu cầu ghi ở phầnđầu của chuyên luận là chế phẩm giải đáp ứng các yêu cầu chung của
dạng bào chế đó và các yêu cầu riêng của dượ c chất, của chế phẩm đó
như tớ nh chất, định tớ nh, định lượ ng, tạp chất (nếu có),…TRong trườ ng
hợ p tiêu chuẩn kiểm nghiệm là tiêu chuẩn của nhà sản xuất (TCCS) thì
trong tiêu chuẩn kiểm nghiệm có đầy đủ yêu cẩu kỹ thuật và phươ ng
pháp thử cụ thể cho chế phẩm đó, một số tiêu chí đặc trưng cho dạng bàochế của chế phẩm đó đượ c tiến hành thử theo hướ ng dẫn của dượ c điển.
Trong tài liệu này chúng tôi đề cấp tớ i yêu cầu kỹ thuật, phươ ng pháp thử
và một số ví dụ của các dạng bào chế thông dụng như thuốc bột, thuốc
viên nén, viên nang, thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền, thuốc nhỏ mắt, thuốc
mỡ , sirụ thuốc.
6.1. KIỂM NGHIỆM THUỐC BỘT6.1.1. Yêu cầu kỹ thuật và phươ ng pháp thử
6.1.1.1. C ả m quan
Bột phải khô tơ i, không bị ẩm, vún, màu sắc đồng nhất. Mựi vị tuỳ theo
từng loại chế phẩm của các nhà sản xuất.
Cách thử: trải một lượ ng bột vừa đủ thành một lớ p mỏng trên một tờ giấy
trắng min. Quan sát màu sắc mắt thườ ng, dướ i ánh sáng tự nhiên.
Đánh giá: Chế phẩm đạt yêu cầu nếu đạt như mô tả.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 104
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 104/132
Page 105
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 105/132
105
Số rõy (àm) Cỡ mắt rõy (mm) Đườ ng kớ nh sợ i rõy (mm)
1.400 1,400 0,710
710 0,710 0,450
355 0,355 0,224
250 0,250 0,160
125 0,180 0,125
90 0,125 0,090
0,090 0,063
Cách thử : Chọn cỡ rõy thích hợ p theo quy định của tiêu chuẩn, cõn mọt
lượ ng thuốc bột, đem rõy qua rõy có cỡ quy định.
Đối vớ i bột thô hoặc nửa thô: lấy 25g – 100g bột, cho vào rõy thích hợ p
lắc rõy theo chiều ngang quay trũn ít nhát 20 phút và rõy tớ i khi xong.
Cõn chớ nh xác số lượ ng cũn lại ở trên và dõy số thu đượ c trong hộp
hứng.
ĐỐi vớ i bột nửa mịn, mị hay rất mịn: lấy khôngq úa 25g bột, cho vào rõy
thích hợ p, lắc rõy theo chiều ngang trũn ít nhất 30 phút rồi rõy tớ i khixong. Cõn chớ nh xác số lượ ng cũn ở trên rõy và số thu đượ c trong hộp
hứng.
Đối vớ i chất có dầu bột có xu hươ ng bít mắt rõy thì trong quá trình rõy
thỉnh thoảng chải cẩn thận, tách rờ i những đống tụ lại khi rõy.
Thuốc bọt đạt tiêu chuẩn về độ mịn nếu:
- Khi quy định dùng một rõy để xác định cỡ bột thì không đượ c có dướ i97% khối lượ ng thuốc bột qua đượ c cỡ rõy đó.
- Khi quy định dùng 2 rõy để xác định cỡ bột để rõy có số rõy cao hơ n lên
trờ n rõy số rõy thấp hơ n và tiến hành rõy; không đượ c có dướ i 95% khối
lượ ng thuốc bột qua rõy có số rõy cao hơ n và không đượ c quá 40%
khống lượ ng thuốc bột qua rõy thấp hơ n.
Các ký hiệu quy định cỡ bột:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 106
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 106/132
106
Cỡ bột Dùng 1 rõy Dùng 2 rõy
- Bột thô
- Bột nửa thô
- Bột nửa mịn
- Bột mịn
- Bột rất mịn
1400
710
355
180
125
1400/355
170/250
355/180
180/125
125/90
Ví dụ:
- Để kiểm tra độ mọn của bột sát trùng A có yêu cầu là bột mịn, dùng 2
rõy số 180 và 125. Ngườ i ta làm như sau: để rõy số 180 lên trên số 125,
cho 10,0027g chế phẩm lên rõy số 180 và tiến hành rõy. Lượ ng bột quarõy sốp 180 là 9,6703g; toàn bộ bột qua rõy số 180 đượ c rõy qua số 125
và lượ ng bột qua rõy số 125 lag 3,5935g.
Lượ ng chế phẩm (%) qua dõy số cao hơ n là:
%68,961000027,10
6703,9= x
Lượ ng chế phẩm (%) qua dõy số thấp hơ n là:
%93,351000027,10
5935,3= x
Ta thấy, lượ ng chế phẩm qua dõy có cỡ dõy cao hơ n là 96,68%> 95% và
lượ ng chế phẩm qua dõy có cỡ nhỏ hơ n là 35,93% <40% do đó chế phẩm
đạt yêu cầu về độ mịn.
6.1.1.4. Độ đồ ng đều khố i l ượ ng
Những thuốc bột không quy định thử độ đồng đều hàm lượ ng thì phải thử
độ đồng đều khối lượ ng. Riêng thuốc bột để pha tiêm hoặc truyền t ĩ nh
mạch, nếu khối lượ ng nhỏ hơ n hoặc bằng 40mg thì không phải thử độ
đồng đều khối lượ ng nhưng phải đạt yêu cầu độ đồng đều hàm lượ ng.
Cách thử: cõn từng đơ n vị trong số 5 đơ n vị đóng gói nhỏ nhất đượ c lấy
bất kỳ khối lượ ng thuốc phải nằm trong giớ i hạn cho phép theo bảng 6.2
Bảng 6.2 Giớ i hạn cho phép chênh lệch khối lượ ng vớ i thuốc bột
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 107
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 107/132
107
Khối lượ ng ghi trên nhón Phần trăm chênh lệch cho phép
Dướ i hoặc bàng 0,50g
Trên 0,50 – 1,50g
Trên 1,50 – 6,00g
Trên 6,00g
±10
±7
±5
±3
Tất cả các đơ n vị phải đạt quy định trong bảng trên.
Nếu có một đơ n vị có khối lượ ng lệch ra ngoài quy định này thì thử lại
vớ i đơ n vị khác, nếu lần thử lại có quá một đơ n vị không đạt thì lô thuốc
không đạt yêu cầu.
Đối vớ i các chế phẩm đóng gói trong hộp, lọ thì sau khi cõn vỏ phải bỏ hết thuốc ra, dùng bông lau sạch thuốc, cõn vỏ rồi tớ nh theo lượ ng thuốc
trong từng hộp hoặc lọ.
Độ chênh lệch đượ c tớ nh theo tỷ lệ phần trăm so vớ i khối lượ ng trung
bình thuốc trong một đơ n vị đóng gói.
6.1.1.5. Độ đồ ng đều hàm l ượ ng
TRừ khi có chỉ dẫn khác phép thử này áp dụng cho các thuốc bột để uống, không dùng để tiêm đượ c trình bày trong đơ n vị đóng gói một liều
có chứa một hoặc nhiều hoạt chất, trong đó các hoạt chất có hàm lượ ng
dướ i 2mg hoặc dướ i 2% (kl/kl) so vớ i khối lượ ng thuốc một liều.
Phép thử đồng đều hàm lượ ng đượ c tiến hành sau phép thử định lượ ng và
hàm lượ ng hoạt chất đã ở trong giớ i hạn quy định.
Cách thử: lấy 10 đơ n vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, xác định hàm lượ nghoạt chất từng gói theo phươ ng pháp định lượ ng chỉ dẫn trong chuyên
luận
Cách đánh giá:
Chế phẩm đem kiểm tra đạt yêu cầu phép thử nếu không quá một đơ n vị
có giá trị hàm lượ ng nằm ngoài giớ i hạn 85 – 115% của hàm lượ ng trung
bình không có đơ n vị nằm ngoài giớ i hạn 75 – 125% của hàm lượ ng trung
bình.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 108
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 108/132
108
Chế phẩm không đạt yêu cầu phép thử nếu quá 3 đơ n vị có giá trị hàm
lượ ng nằm ngoài giớ i hạn 85 – 115% của hàm lượ ng trung bình hoặc 1
đơ n vị trở lên nằm ngoài giớ i hạn 75 – 125% của hàm lượ ng.
Nếu hai hoặc ba đơ n vị có giá trị hàm lượ ng nằm ngoài giớ i hạn 85 –
115% nhưng ở trong giớ i hạn 75 – 125% của hàm lượ ng trung bình thì
thử lại trên 20 đơ n vị khác, lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu, nếu
không quá 3 đơ n vị trong tổng số 30 đơ n vị đem thử có giá trị hàm lượ ng
nằm ngoài giớ i hạn 85 – 115% của hàm lượ ng trung bình và không có
đơ n vị nào có giá trị hàm lượ ng nằm ngoài giớ i hạn 75 – 125% của hàm
lượ ng trung bình.6.1.1.6. Đị nh tớ nh
Tiến hành định tớ nh theo các phươ ng pháp đượ c quy định trong tiêu
chuẩn, thuốc bột phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế
phẩm.
6.1.1.7. Đị nh l ượ ng
Lấy thuốc của 5 đơ n vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, trộn đều. Tiến hànhđịnh lượ ng theo các phươ ng pháp đượ c quy định trong tiêu chuẩn, hàm
lượ ng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giớ i hạn cho
phép theo bảng 6.3
Bảng 6.3 Giớ i hạn cho phép về hàm lượ ng hoạt chất đối vớ i thuốc bột
Khối lượ ng ghi trên nhón Phần trăm chênh lệch cho phép
Tớ i 100mgTrên 10mg tớ i 1g
Trên 1g đến 5g
Trên 5g
±15±10
±5
±1
6.1.1.8. Giớ i hạ n nhiễ m khuẩ n
Thuốc bột có nguồn gốc dượ c liệu phải đạt yêu cầu “giớ i hạn nhiễm
khuẩn”
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 109
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 109/132
109
Cách thử: tiến hành thử và đánh giá theo “thử giớ i hạn vi sinh vật” - mục
5.4. của tài liệu này.
6.1.2. Các loại thuốc bột
6.1.2.1. Thuố c bộ t để uố ng
Thuốc bột để uống phải đáp ứng các yêu cầu chất lượ ng chung của thuốc
bột.
Thuốc bột sủi bọt đạt thêm yêu cầu chất lượ ng chung của thuốc bột.
Cách thử: thả một lượ ng thuốc bột tươ ng ứng vớ i một liều vào một cốc
thuỷ tinh có chứa 200ml nướ c ở nhiệt độ 15 – 20 độ C, xuất hiện nhiều
bọt khí bay ra. Khi hết bọt khí bay ra, thuốc phải an toàn. Thử như vậyvớ i 6 liều đơ n. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu mỗi liều đều tan trong vòng 5
phút, trừ khi có chỉ dẫn riêng.
6.1.2.2. Thuố c bộ t dùng ngoài
Thuốc bột dùng ngoài phải đáp ứng yêu cầu chất lượ ng chung của thuốc
bột. Ngoài ra, phải đạt các yêu cầu riêng sau:
- Độ vô khuẩn: thuốc bột để đắp, dùng cho vết thươ ng rộng hoặc trên dabị tổn thươ ng nặng, thuốc bột dùng cho mắt phải vô khuẩn.
Cách thử: thườ ng tiến hành thử và đánh giá theo “thử vô trùng” - mục
5.3. của tài liệu này.
6.1.2.3. Thuố c bộ t pha tiêm
Thuốc bột pha tiêm đáp ứng các yêu cầu chất lượ ng chung của thuốc bột
và yêu cầu đối vớ i thuốc tiên, thuốc tiêm dạng bột như: độ vô khuẩn, chấtgõy sốt…
Cách thử: theo cách thử ở chuyên luận thuốc tiêm.
6.1.3. Một số ví dụ:
6.1.3.1. Kiể m nghiệ m thuố c bộ t Natri hydrocarbonat
Chế phẩm đạt yêu cầu chất lượ ng của Natri hydrocarbonat quy định trong
dượ c điển Việt Nam III và yêu cầu về dạng bào chế.
Natri hydrocarbonat phải chứa từ 99,0 đến 101,0% NaHCO3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 110
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 110/132
110
1.Yêu cầu k ỹ thuật về chấ t lượ ng thành phẩ m:
Chỉ tiêu Yêu cầu Phươ ng pháp thử
1. Tớ nh chất Bột kết tinh trắng Cảm quan
2. Độ tan Tan trong nướ c, thực tế
không tan trong ethanol
196%
Trong chuyên luận
3. Độ trong và màu sắc
dung dịch
Dung dịch 5% phải trong
suốt, không màu
Kiểm tra bằng mắt dướ i
ánh sáng thườ ng
4. Định tớ nh Hydrocarbonat
Natri
Theo chuyên luận riêng
5. Caerbonat pH của dung dịch 5%
NaHCO3 vừa pha phải
không đượ c lớ n hơ n 8,6
Theo chuyên luận
chung
6. Sulfat Không đượ c quá 0,015% Theo chuyên luận
chung
7. Kim loại nặng Không đượ c quá 10 phầntriệu
Theo chuyên luậnchung
8. Định tớ nh Natri hydrocarbonat phải
chứa từ 99,0 đến 101,0%
NaHCO3
Theo chuyên luận riêng
2. Thuố c thử (theo D ĐVN III) Cách pha các dung dịch sau đượ c tiến hành như chỉ dẫn ở phần thuốc thử
chươ ng 2.
- Dung dịch acid acetic 2M
- Dung dịch acid acetic 5M
- Dung dịch acid acetic loóng.
- Dung dịch đệm acetat pH 3,5: hoà tan 25ml amoni acetat trong 25mlnướ c, thêm 38ml dung dịch acid hydrocloric 7M và điều chỉnh pH đến
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 111
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 111/132
111
3,5 bằng dung dịch acid hydrocloric 2M hoặc amoniac 6M rồi pha loóng
vớ i nướ c vừa đủ 100ml.
- Dung dịch bari clorid 25%: hoà tan 25g bari clorid trong nướ c và cho
thêm nướ c vừa đủ 100ml.
- Dung dịch magnesi ủanyl acetat: đun nóng trên cách thuỷ 3,2g uranyl
acetat, 10g magnesi acetat, 2ml acid acetic băng và khoảng 30ml nớưc.
Sau khi tan hết để nguội. Thêm 50ml ethanol và nướ c vừa đủ 100ml. Để
yên 24 giờ rồi lọc.
- Dung dịch thioacetamid: hoà tan 4g thioacetamid trong vừa đủ 100ml
nướ c. thêm 1ml hỗn hợ p của 15ml dung dịch natri hydroxy 1N, 5ml nướ cvà 20ml glycerin 85% vào 0,2ml dung dịch trên. Đun nóng trong cách
thuỷ 20 giõy, làm lạnh và dùng ngay.
- Dung dịch chuẩn độ acid hydrocloric 1N: pha loóng 85ml acid
hydrocloric đậm đặc vớ i nướ c vừa đủ 1000ml.
Chuẩn độ: hoà tan khoảng 0,50g (cõn chớ nh xác) natri carbonat chất gốc
vào 50ml nướ c, thêm 2 giọt dung dịch da cam methyl và chuẩn độ bằngdung dịch acid hydrocloric vừa điều chế đến khi màu của dung dịch
chuyển từ vàng sang hồng da cam. Đun sôi 2 phút, để nguội và chuẩn bị
tiếp đến màu hồng da cam, hết V ml.
Dung dịch acid hydroclocric 1 N có hệ số hiệu chỉnh K = xV 053,0
50,0
Dung dịch acid hydrocloric 1 N cũn có thể đượ c pha từ ống chuẩn.
3. Phươ ng pháp thử :
Độ tan:
- Tan trong nướ c: hoà tan 1g chế phẩm trong 10 – 30ml nướ c cho dung
dịch trong, đồng nhất.
- Thực tế không tan trong athanol 96%: 1mlg chế phẩm, thêm 2ml nướ c,
hoặc lấy 2ml dung dịch chế phẩm đã đượ c chỉ dẫn trong chuyên luõnj.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 112
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 112/132
112
Thêm 2ml dung dịch acid acetic 2M. Đõy ngay nút đã lắp sẵn một ống
thuỷ tinh nhỏ uốn góc.
Đun nhẹ ống nghiệm, khí thoát ra đượ c dẫn vào một ống nghiệm khác có
chứa sẵn 5ml dung dịch calci hyroxyd, sao cho đầu ống thuỷ tinh nhỏ
phải ngập trong dung dịch này; sẽ có tủa trắng, tủa này tan trong acid
hydrocloric quá thừa.
B. Cho vào ống nghiệm khoảng 0,1 g chế phẩm đã đượ c chỉ dẫn trong
chuyên luận. Thêm 2ml dung dịch magnesi sulfat không tạo rủa. Đun sôi
cho tủa trắng.
C. Dùng một dõy bạch kim hay đũa thuỷ tinh, lấy một hạt chất thử haymột giọt dung dịch chế phẩm, đưa vào ngọn lửa không màu, ngọn lửa sẽ
nhuộm thành màu vàng.
D. Hoà tan khoảng 50mg chế phẩm trong 2ml nứơ c, hoặc lấy 2ml dung
dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Acid hoá dung dịch bằng acid acetic
loóng, thêm 1ml dung dịch megnesi uranyl acetat, cọ thành ống nghiệm
bằng một đũa thuỷ tinh nếu cần, sẽ có tủa kết tinh vàng.E. Thêm vào 5ml dung dịch S 0,1ml dung dịch phenolphtalein, màu hồng
nhạt xuất hiện. Đun nóng, khí bay lên và dung dịch có màu đỏ.
Độ trong và màu sắ c dung d ị ch:
Dung dịch S: hoà tan 5,0g chế phẩm trong nướ c vừa đủ 50ml
Kiểm tra bằng măt, dướ i ánh sáng thườ ng dung dịch S phải trong vàkhông màu.
* Carbonat: Đo pH của dung dịch S vừa mớ i pha bằng máy đo pH.
* Sulfat:
Cho 1ml dung dịch bari clorid 25% vào 1,5 ml dung dịch sulfat mẫu 10
phần triệu SO4 (pha loóng bằng nướ c từ dung dịch sulfat mẫu 1000 phần
triệu SO4 -phần 2,2 của tài liệu này), lắc và để yên 1 phút. Thêm vào đó
dung dịch chứa 1,0g chế phẩm trong 10ml nướ c đượ c thêm acid
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 113
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 113/132
113
hydroclorid đậm nướ c. Tiếp tục thử theo chỉ dẫn ở chươ ng 3 - mục
3.1.4.6/
* Kim loại nặng: Lấy 12ml dung dịch S và thử theo chỉ dẫn ở chươ ng 3-
mục 3.1.4.4.
Định lượ ng:
Cân chính xác khoảng 1,50g (cõn trờ n cân phân tích) chế phẩm (mthử),
cho vào bỡ nh nón. Hoà tan trong 50ml nướ c không có carbon dixyd.
Thêm 0,2ml dung dịch chỉ thị da cam methyl. Chuẩn độ bằng dung dịch
acid hydrocloric 1N có hệ số hiệu chỉnh K đến khi dung dịch chuyển từ
màu vàng sang màu hồng cam hết V ml.1ml dung dịch acid hydrocloric 1N tươ ng đươ ng vớ i 84,0mg NaHCO3
Hàm lượ ng (%) natri hydrocarbonat trong chế phẩm đượ c tính theo công
thức sau:
1000
0,84
xm
VxKx
th
x 100
6.1.3.2. Kiểm nghiệm Magnesi sulfat
Chế phẩm đạt yêu cầu chất lượ ng của Magnesi sulfat quy định trong
Dượ c điển Việt Nam III và yêu cầu về dạng bào chế.
Magnesi sulfat phải chứa từ 99,0 đến 100,5% MagSO4,tớ nh theo chế
phẩm đã làm khô.
1. yêu cầu kỹ thuật về chất lượ ng thành phẩm:
Chỉ tiêu Yêu cầu Phươ ng pháp thử
1. Tớ nh chất Bột kết tinh trắng hay
tinh thể không màu,
bóng
Cảm quan
2. Độ ẩm Dễ tan trong nướ c, rất
dễ tan trong nướ c sôi,
thực tế không tan trong
Trong chuyên luận
riêng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 114
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 114/132
114
ethanol 96%
3. Độ trong và màu sắc
dung dịch
Dung dịch 10% trong
nướ c phải trong suốt,
không màu
Kiểm tra bằng mắt
dướ i ánh sáng thườ ng
4. Clorid Không đượ c quá
0,03%
Theo chuyên luận
chung
5. Arsen Không đượ c quá 2
phần triệu
Theo chuyên luận
chung
6. Mất khối lượ ng do
làm khô
Từ 48,0 đến 52,0% DĐVN III - phụ lục
5.16 (0,500g; sấy ở 110-120oC)
7. Định lượ ng Magnesi sulfat phải
chứa từ 99,0 đến
100,5% MgSO4, tớ nh
theo chế phẩm đã làm
khô.
Theo chuyên luận
riêng
2. Thuốc thử (theo DĐVN III):
- Dung dịch bạc nitrat 2%: Hoà tan 2g bạc nitrat trong nướ c và thêm nướ c
vừa đủ 100ml.
- Dung dịch kali iodid 20%: Hoà tan 20g kali iodid trong nướ c mớ i đun
sôi để nguội vừa đủ 100ml. Dung dịch không đượ c có màu.- Dung dịch thiếc (II) clorid AsT: Đun nóng 20g thiếc vớ i 85ml dung dịch
acid hydrocloric đặc đến khi không cũn khí hydro bay ra. Pha loóng gấp
đôi dung dịch này bằng acid hydrocloric đặc. Bốc hơ i dung dịch trên đến
khi thu đượ c thể tích ban đầu và lọc qua giấy mịn.
- Dung dịch đệm amoniac pH 10: Hoà tan 5,4g amoni clorid trong 20ml
nướ c, thêm 35ml dung dịch amoniac 10M và thêm nướ c vừa đủ 100ml.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 115
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 115/132
115
- Dung dịch trilon B 0,1M: Hoà tan 37,2g dinatri dihydro
ethylendiamintetraacetat trong nướ c và thêm nướ c vừa đủ 1 lít.
Chuẩn độ: Cõn chớ nh xác khoảng 3,27g kẽm hạt chất chuẩn gốc, hoà tan
vào 40ml acid sulfuric 10% trong bình định mức 1 lít và thêm nướ c vừa
đủ đến 3,0ml dung dịch kẽm đã điều chế, thêm 5ml dung dịch đệm
amoniac. Chuẩn độ bằng dung dịch trilon B vừa pha vớ i chỉ thị đen
eriocrom T đến màu của dung dịch chuyển hoàn toàn từ tớ m sang xanh
tươ i hêtd V ml.
Dung dịch trilon B 0,1M có hệ số hiệu chỉnh K = xV x 006538,040
27,3
Dung dịch này cũn có thể đượ c pha từ ống chuẩn.
3. Phươ ng pháp thử:
* Độ tan:
- Rất dễ tan trong nướ c sôi và dễ tan trong nướ c: Hoà tan 1g chế phẩm
trong dướ i 1ml nướ c cho dung dịch trong, đồng nhất.
- Thực tế không tan trong ethanol 96%: 1mlg chế phẩm hoà tan trong hơ n
10ml ethanol 96% có thể cho dung dịch trong, đồng nhất.
*Độ trong và màu sắc dung dịch:
- Dung dịch S: Hoà tan 5,0g chế phẩm trong nướ c vừa đủ 50ml
Kiểm tra bằng mắt, dướ i ánh sáng thườ ng dùng dung dịch S phải trong và
không màu.
Clorid:
Lấy 1,7ml dung dịch S pha loãng thành 15ml vớ i nướ c và tiến hành thử
theo chỉ dẫn ở chươ ng 3 - mục 3.1.4.3.
Arsen:
Thêm vào 0,5g chế phẩm 25ml nướ c và tiến hành thử theo chỉ dẫn ở
chươ ng 3- mục 3.1.4.2.
M ấ t khố i l ượ ng do làm khô:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 116
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 116/132
Page 117
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 117/132
117
6.2.1.1. T ớ nh chấ t
Nang cứng hoặc nang mềm chứa một hoặc cốm hoặc chất lỏng
Cách thử: thử bằng cảm quan.
6.2.1.2. Độ đồ ng đều khố i l ượ ng
Cõn khối lượ ng của một nang, vớ i riêng nang cứng thì tháo rờ i hai
nửa vỏ nang thuốc đó ra, dùng bông lau sạch vỏ rồi cõn khối lượ ng
của vỉ; vớ i viên nang mềm, cắt mở nang, bóp thuốc ra hết rồi dùng
ether hoặc dung môi hữu cơ thích hợ p rửa sạch vỏ nang, để khô tự
nhiên tớ i khi hết mựi dung môi, cân khối lượ ng vỏ. Khối lượ ng trong
nang là hiệu giữa khối lượ ng nang thuốc và vỏ nang. Làm như vậy
vớ i 19 nang khác đượ c lấy bất kỳ. Độ chênh lệch khối lượ ng của
từng viên vớ i khụớ lượ ng trung bình phải đạt theo bảng 6.4
Bảng 6.4 Giớ i hạn cho phép chênh lệch khối lượ ng đối vớ i viên
nang
Khối lượ ng trung bình nang Phần trăm chênh lệchNhỏ hơ n 300mg
Lớ n hơ n hoặc bằng 300mg
± 10
± 7,5
Nếu có yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượ ng thì không phải thử độ
đồng đều khối lượ ng.
6.2.1.3. Độ đồ ng đều hàm l ợ ng
Dùng toàn bộ bột thuốc của riêng từng viên nang, tiến hành thử và
đánh giá như đối vớ i thuốc bột - mục 6.1.1.5.
6.2.1.4. Độ rã:
Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh gia theo
“phép thử độ rã viên nén và viên nang” phần 6.8
Viên không cần thử độ rã khi phép thử độ hoà tan đượ c thực hiện.
6.2.1.5. Độ hoà tan
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 118
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 118/132
118
Trong DĐVN III, nhiều chế phẩm thuốc viên đã yêu cầu đánh giá độ
hoà tan. Khi có yêu cầu sẽ chỉ dẫn trong chuyên luận riêng.
Cách thử: “tiến hành theo phươ ng pháp thử tốc độ hoà tan của viên
nén và viên nang” – DĐVN III - phụ lục 8.4
6.2.1.6. Đị nh tớ nh:
Tiến hành định tớ nh theo các phươ ng pháp quy định trong tiêu
chuẩn, viên nang phải cho các sản phẩm phản ứng của các loại hoạt
chất có trong chế phẩm.
6.2.1.7. Đị nh l ượ ng
Xác định khối lượ ng trung bình viên, dùng 20 viên (cõn cả viên, bỏ
thuốc ra và lau sạch vỏ nang, cõn vỏ nang), làm đống nhất bằng cách
nghiền đối vớ i viên nang chứa bột; cốm hoặc trộn đều vớ i nang chứa
chất lỏng. Tiến hành định lượ ng theo các phươ ng pháp đượ c quy
định trong tiêu chuẩn, hàm lượ ng của từng hoạt chất phẩm phải nằm
trong giớ i hạn cho phép theo bảng 6.5Bảng 6.5. Giớ i hạn cho phép về hàm lượ ng đối vớ i thuốc viên
ang, viên nén.
Lượ ng ghi trên nhón Phần trăm chênh lệch
Tớ i 50mg
Trên 50mg tớ i 100mg
Trên 100mg
± 10
± 7,5
± 5
6.2.1.8. T ạ p chấ t (nế u có)
Khi có yêu cầu sẽ chỉ dẫn trong chuyên luận riêng.
6.2.2. Các loại viên nang
Các loại viên nang phải tuõn theo yêu cầu chung của thuốc viên
nang và yêu cầu riêng đối vớ i tuỳ từng loại.
6.2.2.1. Thuố c nang cứ ng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 119
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 119/132
119
Thuốc nang cứng có vỏ nang gồm hai phần hình trụ lồng khít vào
nhau, mỗi phần có một đầu kín, đầu kia hở . Thuốc đóng trong nang
thườ ng ở dạng rắn như bột hoặc cốm.
Ví dụ: viên nang ampicillin 500mg
Viên nang cephalexin 250mg
6.2.2.2. Thuố c nang mề m
Thuốc nang mềm có vỏ nang là một khói mềm vớ i các hình dạng
khác nhau. Thuốc đóng trong nang thườ ng ở dạng dung dịch, hỗn
hợ p hoặc nhũ tươ ng.
Ví dụ: Viên nang mềm viatmin A 1000UI.
Viên nang mềm vitamin E 100UI
6.2.2.3. Thuố c nang tan trong ruộ t
Thuốc nang tan trong ruột là các nang cứng hoặc nang mềm có vỏ nang
bền vững vớ i dịch dạ dày, chỉ tan trong dịch ruột; hoặc các nang có đóng
cốm đượ c bao lớ p chỉ tan trong dịch ruột.
Ví dụ: Viên nang omeprzol 20mg.
6.2.3. Ví dụ.
Kiểm nghiệm viên nang Amoxicilin 500mg:
Viên nang Amoxicilin là nang cứng có chứa amoxicilin trhydrat.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung đối vớ i “Thuốc viên nang”và
các yêu cầu chung của chế phẩm.
Hàm lượ ng amoxicilin C16 H19 N3O5S đến 110,0% so vớ i lượ ng ghi
trên nhãn (tính theo loại nhãn).
1. Yêu cầu kỹ thuật về chất lượ ng thành phẩm.
Chỉ tiêu Yêu cầu Phươ ng pháp thử
1. Tính chất Nang cứng, bột thuốc trong
nang màu trắng ngà, khôngCảm quan
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 120
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 120/132
120
mùi hay gần nh− không
mùi.
2. Định lượ ng Amoxicilin Theo chuyên luận
3. Độ đồng đều
khối lượ ng Khối lượ ng trung bình
Theo chuyên luận
chung chỉ dẫn ở
phần 6.2.1.2.
4. Định lượ ng
Hàm lượ ng Amoxicilin
C16H19N3O5S phải từ 92,5
đến 110,0% so vớ i lượ ng
ghi trên nhãn (tính theoloại nhãn).
Theo chuyên luận
riêng.
2. Thuốc thử (theo DĐVN III).
Cách pha các dung dịch sau đượ c tiến hành nh− chỉ dẫn ở phần
thuốc thử.
- Dung dịch natri hydroxyd 1N
- Dung dịch acid hydroclỏic 1N
- Dung dịch ninhydrin 0,3 trong ethanol: Hoà tan 0,3g ninhydri
trong ethanol và thêm ethanol vừa đủ 100ml.
- Dung dịch formaldehyd trong acid sulf ủic: Hoà tan 0,2g
formaldehyd trong 10ml acid sulf ủic đậm đặc.
- Dùng dịch Iod 0,01N: Hoà tan 13g thể tích vào dung môi chứa
20g kali iođi trong 50ml nướ c. Pha loãng 10ml dung dịch này thành100ml bằng nướ c.
- Dung dịch natri thiosulfat 0,01N: Hoà tan 26g natri thiosulfat và
0,1g natri carbonat trong nướ c không có carbon dioxyd vừa đủ 1lít. Pha
loãng vớ i nướ c vừa đủ 1 lít. Pha loãng 10ml dung dịch này thành 100ml
bằng nướ c.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 121
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 121/132
121
- Dung dịch amoxicilin chuẩn 1mg/ml (Cc): Cân chính xác một
lượ ng amoxicilin trhydrat chuẩn tươ ng ứng khoảng 100mg amoxicilin và
cho vào bình đựng mức 100ml. Hoà tan và thêm nướ c vừa đủ 100ml.
3. Phươ ng pháp thử:
. Định tính:
A. Sắc ký lớ p mỏng:
- Bản mỏng Silicagel G dày khoảng 0,25mm, hoạt hoá ở 100oC
trong một giờ .
- Hệ dung môi khai triển: Aceton- nướ c- toluen- acidaceticbăng
(65:10:10:25).- Dung dịch thử: Lắc một lượ ng bột viên tươ ng ứng 100mg
amoxicilin trong 20ml hỗn hợ p gồm aceton- acid hydroclric 0,1N (4:1).
Lọc.
- Dung dịch chuẩn: Hoà tan 50mg amoxicilin (chất đối chiếu) trong
10ml hỗn hợ p gồm aceton- acid hydroclric 0,1N(4:1).
Tiến hành: Chấm riêng biệt 2ml mỗi dung dịch chuẩn và thử nênvăn bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi đượ c khoảng 15cm,
lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng. Phun dung dịch ninhydrin
0,3% trong ethanol, rồi sấy ở 90oC trong 15 phót.
Trên sắc ký độ, vết của dung dịch thử và của dung dịch chuẩn phải
giống nhau về màu sắc và giá trị R1.
B. Lắc một lượ ng bột viên đã nghiền mịn tươ ng ứng 0,2gamoxicilin vớ i 2ml nướ c trong 5 phút, lọc. Rửa cắn lúc đầu vớ iethanol,
sau đó vớ i ether. Lờ y khoảng 2mg cắn thu đượ c vào một ống nghiệm,
làm Èm bằng 0,05ml nướ c thêm 2ml dung dịch formaldehyd trong acid
hydroclric. Lắc đều. Dung dịch thu đượ c không màu. Đun trong cách
thuỷ một phút, xuất hiện màu.
. Định lượ ng:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 122
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 122/132
122
Amoxicilin trong chế phẩm đượ c định lượ ng bằng phươ ng pháp đo
iod, ở nhiệt độ 25 ± 20oC. Cách tiến hành nh− sau:
- Dung dịch thử: Cân 20oC nang, tính khối lượ ng trung bình thuốc
trong nang mTB (MG), nghiền mịn, Cân chính xác một lượ ng bột thuốc
mT (mg) tươ ng ứng vớ i khoảng 100mg amoxicilin, hoà tan trong nướ c
vừa đủ 100ml. Lắc kỹ, lọc, bỏ khoảng 20ml dung dịch lọc đầu. Lờ y chính
xác 2,00ml dung dịch thử cho vào bình nón nút mài có dung dịch 100ml,
thêm 2,0ml dung dịch acid hydroxyd 1N , lắc đều, đủ yên 15phút, chuẩn
độ iod 0,01ml, đậy ngay nút bình. Để yên 15 phút, chuẩn độ iod thừa
bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01N đến khi dung dịch có màu vàng.Thêm 2 giọt chỉ thị hồ tinh bột và chuẩn độ tiếp đến khi mất màu. Ghi VT
ml.
Lờ y chính xác 2,00ml dung dịch thử cho vào bình nón nút mài
khác có dung dịch 100ml, thêm 0,12ml dung dịch acid hydroclric 1N và
10,0ml dung dịch iod 0,01N. Chuẩn độ ngay bằng dung dịch natri
thiosulfat 0,01N đến khi dung dịch có màu vàng. Thêm 2 giọt chỉ thị hồ tinh bột và chuẩn độ tiếp đến khi mất màu. Ghi VTml.
- Dung dịch chuẩn: Song song tiền hành như dung dịch thử, bắt đầu
từ “Lấy chính xác 2,00ml dung dịch amoxicilin chuẩn 1mg/ml…Thể tích
dung dịch natri thiosulfat 0,01N dùng cho mẫu chuẩn và Vc ml và mầu
trắng là Vcml.
Hàm lượ ng amoxicilin (%) so vớ i lượ ng ghi trên nhãn đượ c tínhtheo công thức:
(VT - VT)x mTB x100
(Vc- Vc)x mT x500
6.3. Kiểm nghiệm thuốc viên nén
6.3.1. Yêu cầu kỹ thuật và phươ ng pháp thử
6.3.1.1. Tính chất.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 123
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 123/132
Page 124
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 124/132
124
115,3mg 120,8mg 118,3mg 113,9mg 116,1mg
Khối lượ ng trung bình mTB = Σmi = 116,22 mg
Giớ i hạn cho phép mtb ± 7,5% tức là khối lượ ng viên nằm trong khoảng:
107,5 - 124,9 mg.
Từ kết quả thu đượ c ở trên ta thấy chế phẩm đạt yêu cầu về chỉ tiêu độ
đồng đều khối lượ ng.
6.3.1.4. Độ đồng đều hàm lượ ng
Tiến hành thử 10 viên, riêng từng viên và đánh giá như đối vớ i thuốc tiêm
- mục 6.4.10.
6.3.1.5. Độ hoà tanChỉ thực hiện khi có yêu cầu đượ c chỉ dẫn trong chuyên luận riêng.
Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh giá theo "Phươ ng
pháp thử tốc độ hoà tan của viên nén và viên nang" - DĐVN III - phụ lục
8.4.
6.3.1.6. Định tính
Tiến hành định tớ nh theo các phươ ng pháp quy định trong tiêu chuẩn,viên nén phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong phế phẩm.
6.3.1.7. Định lượ ng
Cõn 20 viên, xác định khối lượ ng trung bình viên. Nghiền mịn. Tiến hành
định lượ ng theo các phươ ng pháp đượ c quy định trong tiêu chuẩn, hàm
lượ ng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giớ i hạn cho
phép, theo bảng 6.5.6.3.1.8. Tạp chất (nếu có)
Khi có yêu cầu sẽ chỉ dẫn trong chuyên luận riêng.
6.3.2. Các loại viờ n nộn
Các loại viên nén phải tuõn theo yêu cầu chung của thuốc nén và yêu cầu
riêng đối vớ i tuỳ từng loại.
6.3.2.1. Viờ n nộn khụng bao
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 125
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 125/132
125
Gồm các viên nén đượ c bào chế bằng cách nén các hạt gồm dượ c chất, tá
dượ c. Viên nén loại này không chứa một thành phần nào để thay đổi sự
giải phúng hoạt chất trong đườ ng tiêu hoá. Khi bẻ gẫy viên nén một lớ p
và quan sát bằng kớ nh lúp thì thấy đồng nhất, không có lớ p bao ngoài.
Ví dụ: Viên nén Acid ascorbic 100 mg
Viên nén Paracetamol 500 mg
6.3.2.2. Viên bao
Viên bao có bề mặt nhẵn, thườ ng có màu, đượ c đánh bóng. Lấy một phần
viên đã bẻ gẫy, quan sát dướ i kớ nh lúp, thấy rừ nhõn đượ c bao bằng một
lớ p hay nhiều lớ p.Ví dụ: Viên nén Ospen 500 mg
Viên nén Cimetidin 400 mg
6.3.2.3. Viên bao bền vớ i dịch vị dạ dày
Viên dượ c bao bằng lớ p bao bền vớ i dịch dạ dày nhưng lại tan đượ c trog
dịch ruột do sử dụng các chất bao là cellacephate
Ví dụ: Viên nén Aspirin pH 8 500 mgViên nén Diclofenac 50 mg
6.3.2.4. Viờ n nộn sủi bọt
Là viên nén không bao có chứa các acid và carbonat hoặc hydrocarbonat,
chúng phản ứng vớ i nhau rất nhanh khi có mặt của nướ c và giải phóng
CO2, đồng thờ i hoà tan hay phõn tán hoạt chất trong nướ c trướ c khi dùng.
Ví dụ: Viên nén Efferalgan vitamin C.Viên nén Plusssz multivitamin.
6.3.2.5. Viên ngậm
Viên ngậm thườ ng là viên nén không bao đượ c điều chế để các thành
phần và hoạt chất giải phóng dần và tác dụng tại chỗ, giải phóng và hấp
thụ ở dướ i lưỡ i hoặc ở các phần khác trong miệng.
Ví dụ: Viên nén Adalat 5 mg
Viên nén α - Chymotrypsin
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 126
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 126/132
126
6.3.2.6. Viờ n nộn tan trong nướ c
Viên nén tan trong nướ c là viên nén không bao, hoà tan trong nướ c. Dung
dịch tạo thành có thể hơ i đục nhẹ.
Ví dụ: Viên nén hydrite.
6.3.2.7. Viờ n nộn thay đổi giải phóng hoạt chất
Thườ ng là viên bao hoặc không bao, đượ c điều chế bằng cách thêm các tá
dượ c đặc biệt hoặc điều chế theo phươ ng pháp đặc biệt nhằm thay đổi tốc
độ giải phóng hoặc vị trí giải phóng của thuốc.
Viên nén thay đổi giải phóng hoạt chất thườ ng không yêu cầu thử độ rã
mà phải thử tốc độ hoà tan.Ví dụ: Viên nén Profenid 200 mg
Viên nén Dianicron MR 30 mg
6.3.3. Ví dụ
6.3.3.1. Kiểm nghiệm viờ n nộn Vitamin C 100 mg
Viên nén Vitamin C hay viên nén acid ascorbic
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung đối vớ i "Thuốc viên nén" vàcác yêu cầu riêng của chế phẩm:
Hàm lượ ng acid ascorbic (C6H8O6) từ 95,0 đến 110,0% so vớ i lượ ng ghi
trên nhón.
1. Yêu cầu kỹ thuật về chất lượ ng thành phẩm:
chỉ tiêu Yêu cầu Phươ ng pháp thử
1. Tớ nh chất Viên màu trắng haytrắng ngà, gần như
không mựi
Cảm quan
2. Định tớ nh Acid ascorbic Theo chuyên luận
riêng
3. Độ rã Không quá 15 phút Theo chuyên luận
chung
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 127
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 127/132
127
4. Độ đồng đều khối
lượ ng
Khối lượ ng trung bình
± 7,5%
Theo chuyên luận
chung - chỉ dẫn ở phần
6.3.1.3
5. Định lượ ng Hàm lượ ng acid
ascorbic (C6H8O6) từ
95,0 đến 110,0% so vớ i
lượ ng ghi trên nhón.
Theo chuyên luận
riêng
2. Thuốc thử (theo DĐVN III):
- Dung dịch 2,6 diclorophenol indophenol: Đun ấm 0,1g 2,6
diclorophenol - indophenol natri vớ i 100 ml nướ c và lọc. Dung dịch chỉ dùng trong vòng 3 ngày.
- Dung dịch Natri nitroprusiat 1%: Hoà tan 1g natri nitroprusiat trong
nướ c và thêm nướ c vừa đủ 100 ml.
- Dung dịch chuẩn độ iod 0,1N: Hoà tan 13g iod tinh thể vào một dung
dịch chứa 20g kali iodid trong 50 ml nướ c. Pha loóng vớ i nướ c vừa đủ
một lít.Chuẩn độ: Hoà tan chớ nh xác khoảng 0,080g arsen trioxid chất gốc vào
20 ml dung dịch natri hydroxyd 1N, thêm 10 ml acid hydroloric đặc, 3 g
natri hydrocarbonat và chuẩn độ vớ i dung dịch iod vừa điều chế hết V ml.
Dung dịch iod 0,1 N có hệ số hiệu chỉnh xV
K 004946,0
080,0=
3. Phươ ng pháp thử
Định tính
A. Lấy một lượ ng phế phẩm đã đượ c nghiền thành bột mịn tươ ng ứng vớ i
khoảng 0,10g acid ascorbic, lắc vớ i 10ml nướ c. Lọc. Dịch lọc có phản
ứng acid vớ i giấy quỳ; làm mất màu xanh của dung dịch 2,6
diclorophenol in-dophenol, khử dung dịch bạc nitrat 5% và cho một tủa
đen.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 128
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 128/132
128
B. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 0,05 ml dung dịch mớ i pha natri nitroprusiat
1%, 2ml dung dịch natri hydroxyd 2M và cuối cùng nhỏ từng giọt dung
dịch acid hydroclỏic 25%: Màu vàng sẽ chuyển thành màu lam.
*Độ rã:- Môi trườ ng thử: Nướ c.
- Nhiệt độ: 37oC ± 0,5oC.
- Cho vào mỗi ống thử một viên nén vitamin C rồi đậy đĩ a chất dẻo vào
từng ống. - - Thử trên 6 viên.
- Thờ i gian tối đa: 15 phút.
- Quan sát bằng mắt nếu thấy các viên thử đạt yêu cầu v- Mẫu thử đượ c coi là đạt yêu cầu về độ rã khi không cũn cặn. Nếu cũn
cặn thì nó chỉ là một khối mềm, không đượ c có nhân khô rắn sờ thấy
đượ c.
- Kết quả:
+ Nếu cả 6 viên đều tan rã hết: Mẫu thử đạt yêu cầu về độ rã.
+ Nếu cũn dướ i hai viờ n chưa rã hết: Thử lại trên 12 viên nữa. Chế phẩmđạt yêu cầu về độ rã khi 16 trong số 18 viên thử đatj độ rã theo quy định.
* Định lượ ng
Cõn chớ nh xác 20 viên, tớ nh khối lượ ng trung bình (mTB) và nghiền
thành bột mịn. Cõn chớ nh xác một lượ ng bột mịn viên tươ ng ứng vớ i
khoảng 0,200 g acid ascorbic (mTg), cho vào bình định mức 100 ml, thêm
hỗn hợ p (bao gồm 100 ml nướ c đun sôi để nguội và 10 ml dung dịch acidacetic 1M) vừa đủ tớ i vạch. Lắc kỹ và lọc nhanh, dùng giấy lọc khô. Loại
bỏ 20 ml dịch lọc đầu.
Hút chớ nh xác 50 ml dịch lọc, thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột.
Định lượ ng bằng dung dịch iod 0,1N có hệ số hiệu chỉnh K cho đến khi
xuất hiện màu xanh lam bền vững ít nhất trong 30 giõy. Hết V ml dung
dịch iod 0,1N.
1 ml dung dịch iod 0,1 N tươ ng đươ ng vớ i 8,806 mg C6H8O.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 129
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 129/132
129
Hàm lượ ng (%) acid ascorbic trong chế phẩm so vớ i hàm lượ ng ghi trên
nhón đượ c tớ nh theo công thức sau:
1,0
100*
50
100*
1000*
*806,8**
T
TB
m
mK V
6.3.3.2. Kiểm nghiệm viờ n nộn Paracetamol 500 mg
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung đối vớ i "Thuốc viên nén" và
các yêu cầu riêng của phế phẩm:
Hàm lượ ng của Paracetamol C8H9NO2 từ 95,0 đến 105,0% so vớ i hàm
lượ ng ghi trên nhón.
1. Yêu cầu kỹ thuật về chất lượ ng thành phẩm:chỉ tiêu Yêu cầu Phươ ng pháp thử
1. Tớ nh chấtViên màu trắng, không
mựiCảm quan
2. Định tớ nh Paracetamol Theo chuyên luận
3. Độ đồng đều khối
lượ ng
Khối lượ ng trung bình
± 5%
Theo chuyên luận
chung
4. Định lượ ng
Hàm lượ ng acid
ascorbic (C6H8O6) từ
95,0 đến 110,0% so vớ i
lượ ng ghi trên nhón.
Theo chuyên luận
riêng
2. Thuốc thử (theo DĐVN III):Cách pha các dung dịch sau đượ c tiến hành như chỉ dẫn ở phần thuốc thử
- chươ ng 2.
- Dung dịch acid hydrocloric loóng
- Dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
- Dung dịch natri hydroxyd 0,01 N
- Dung dịch Kali dicromat 5%: Hoà tan 5g kali dicromat trong vừa đủ 100 ml nướ c.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 130
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 130/132
130
3. Phươ ng pháp thử:
* Định tính:
A. Lấy một lượ ng bột thuốc tươ ng ứng vớ i khoảng 0,5 g paracetamol,
thêm 30 ml aceton, khuấy kỹ, lọc, làm bay hơ i dịch lọc đến cắn, lấy cắn
làm các phản ứng sau đõy:
- Lấy 0,1 g cắn, thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric loóng, đun nóng
trong 1 phút, thêm 10 ml nướ c cất, để nguội. Thêm 1 giọt dung dịch kali
dicromat 5% sẽ xuất hiện màu tớ m, không chuyển sang màu hồng.
- Sấy cắn ở 105oC, độ chảy của cắn khoảng 168 - 172oC.
B. Sắc ký lớ p mỏngBản mỏng: Silicagen GF254 đã hoạt hoá ở 105oC trong 1 giờ .
Dung môi khai triển: Methylen clorid - methanol (4 : 1)
Dung dịch thử: Hoà tan một lượ ng bột chế phẩm tươ ng ứng vớ i 10 mg
paracetamol trong 10 ml methanol. Lọc.
Dung dịch chuẩn: Hoà tan 10 mg paracetamol (chất đối chiếu) trong 10
ml methanol.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 µl các dung dịch mẫu
thử cà chuẩn. Sau khi triển khai, lấy ra để khô, quan sát bản mỏng dướ i
ánh sáng tử ngoại ở bướ c sóng 254 nm. Vết chớ nh thu đượ c trên sắc ký
đồ của dung dịch thử phải tươ ng ứng về vị trí và màu sắc vớ i vết của
paracetamol chuẩn thu đượ c trong sắc ký đồ của dung dịch mẫu chuẩn.
* Định lượ ng:Cõn 20 viên, tớ nh khối lượ ng trung bình viên (mTB), nghiền thành bột
mịn. Cõn chớ nh xác một lượ ng bột viên tươ ng ứng khoảng 0,15g
paracetamol (mT), cho vào bình định mức 100 ml, thêm 10 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N rồi thêm nướ c đến vạch, lắc đều.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thu đượ c ở bướ c sóng 257 nm, dùng cốc dày
1 cm. Mẫu trắng là dung dịch natri hydroxyd 0,01 N. Đượ c DT.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Page 131
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 131/132
Page 132
8/13/2019 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm
http://slidepdf.com/reader/full/yeu-cau-ky-thuat-va-phuong-phap-kiem-nghiem-thuoc-tiem 132/132