8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp… http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-xac-dinh-nhom-trong-nuoc-bang-phuong 1/69 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆLUÂ N VĂN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHÔM TRONG NƢỚ C BẰNG PHƢƠNG PHÁP SO MÀU UV – VIS VÀ SO SÁNH VỚI PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG MÁY ICP-OES CÁN BỘHƢỚ NG DẪN SINH VIÊN THỰ C HI ỆN ThS. Nguyễn Thị Ánh HồngDanh Si Ra MSSV: 2092156 Ngành: Công Nghệ Hóa Học – Khóa 35 C ần Thơ , Tháng 5 năm 2013WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
69
Embed
Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp sử dụng máy ICP-OES
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Sau bốn năm học và gần hơn ba tháng thực tậ p luận văn, tôi đã có nhiều kiếnthức và kinh nghiệm nhƣ ngày hôm nay và tôi tin chắc sẽ vận dụng tốt trong côngviệc sau này. Để có k ết quả nhƣ vậy đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn tất cả cácthầy cô trong Bộ môn Công Nghệ Hóa Học. Các thầy cô đã tận tình truyền dạy chotôi nhiều kiến thức quý báu, đó cũng chính là hành trang cho tôi hoàn thành tố t luậnvăn tốt nghiệ p này.
Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc tớ i cô Nguyễn Thị Ánh Hồng và cô Nguyễn Thị Diệp Chi đã tận tình hƣớ ng dẫn tôi trong suốt thờ i gian làm luận văn vừa qua, giúptôi có đầy đủ kiến thức để tiế p cận vớ i kiến thức thực tế và đã giúp tôi hoàn thiện
bài luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn anh Nguyễn Xuân Dƣ, anh Lƣu Hải Đăng và tấtcả anh (chị) trong Trung tâm K ỹ thuật và Ứ ng Dụng Công Nghệ thành phố Cần Thơđã tận tình hƣớ ng dẫn và tạo mọi đều kiện thuận lợ i giúp tôi hoàn thành tốt luậnvăn, đặc biệt giúp tôi có thể tiế p cận nhiều thiết bị thực tế và học hỏi nhiều kiến
thức mới đó là điều kiện tốt để tôi làm việc sau này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn tất cả các bạn lớ p công nghệ hóa k35, đã độngviên, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt thờ i gian vừa qua.
Và cuối cùng Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình, đặc biệt là mẹ,ngƣời đã tạo mọi điều kiện thuận lợ i nhất để tôi vƣợ t qua mọi khó khăn để hoànthành tốt bài luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... ii NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ .......................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢ NG ............................................................................................ viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. ix
PHẦ N 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 11. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài .................................................................................................. 1
PHẦ N 2: TỔ NG QUAN .......................................................................................... 2
1. Đại cƣơng về nguồn tài nguyên nƣớ c. ............................................................... 2
1.1 Tài nguyên nƣớ c........................................................................................... 2
1.2 Ô nhiễm nguồn nƣớ c .................................................................................... 2
1.2.1 Khái niệm về ô nhiễm nƣớ c .................................................................... 2
1.2.2 Phân loại ô nhiễm nƣớ c .......................................................................... 3
1.3 Ô nhiễm kim loại trong nƣớ c ..................................................................... 3
2. Ảnh hƣở ng của nhôm đến con ngƣờ i................................................................. 4
2.1 Sơ lƣợ c về nhôm .......................................................................................... 5
2.1.1 Tính chất của nhôm ................................................................................ 5
2.1.2 Ứ ng dụng của nhôm và hợ p chất của nhôm ............................................ 6
2.1.3 Các nguồn gây ô nhiễm kim loại nhôm ................................................... 7
2.2 Ảnh hƣở ng của nhôm đến con ngƣờ i ............................................................ 7
2.2.1 Các nguồn nhiễm độc nhôm.................................................................... 7
2.2.2 Ảnh hƣở ng của nhôm đến sức khỏe con ngƣờ i ........................................ 9
2.2.3 Một số khuyến cáo về nhôm .................................................................10
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
2.3 Cách phƣơng pháp xác định nhôm trong nƣớ c .............................................10
2.3.1 Phƣơng pháp chuẩn độ...........................................................................10
2.3.2 Phƣơng pháp cực phổ ............................................................................112.3.3 Phƣơng pháp hấ p thu nguyên tử AAS ....................................................12
2.3.4 Phƣơng pháp phổ phát xạ nguyên tử ICP-OES.......................................13
2.3.5 Phƣơng pháp so màu UV-VIS ...............................................................16
3. Một số chỉ tiêu thẩm định phƣơng pháp phân tích ............................................19
3.1. Độ đúng .....................................................................................................19
3.1.1 Định nghĩa .............................................................................................19
3.1.2 Cách xác định độ đúng...........................................................................19
3.1.3 Tiêu chí đánh giá ...................................................................................20
3.2. Độ lậ p lại ....................................................................................................20
3.2.1 Định nghĩa .............................................................................................20
3.2.2 Giớ i hạn lậ p lại ......................................................................................20
3.2.3 Cách xác định độ lậ p lại .........................................................................20
3.2.4 Tiêu chí đánh giá ...................................................................................21
3.3 Độ tái lậ p.....................................................................................................22
3.3.1 Định nghĩa .............................................................................................22
3.3.2 Giớ i hạn tái lậ p ......................................................................................22
3.3.3 Cách xác định độ tái lậ p .........................................................................22
3.3.4 Tiêu chí đánh giá ...................................................................................22
3.4. Giớ i hạn phát hiện (LOD)...........................................................................23
3.4.1 Định nghĩa .............................................................................................23
3.4.2 Cách xác định ........................................................................................23
3.4.3 Tiêu chí đánh giá ...................................................................................23
3.5. Giớ i hạn định lƣợ ng (LOQ) ........................................................................23
3.5.1 Định nghĩa .............................................................................................23
3.5.2 Cách xác định ........................................................................................23
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
3.6. Độ thu hồi ..................................................................................................23
3.6.1 Cách xác định ........................................................................................23
3.6.2 Tiêu chí đánh giá độ thu hồi...................................................................243.7. Khoảng tuyến tính, khoảng làm việc và đƣờ ng chuẩn .................................24
3.7.1 Định nghĩa .............................................................................................24
3.7.2 Cách xác định khoảng tuyến tính ...........................................................24
PHẦN 3: THỰC NGHIỆM ....................................................................................27
1. Phƣơng pháp tiến hành.....................................................................................27
2.1 Hóa chất ....................................................................................................27
2.2 Thiết bị dụng cụ ........................................................................................27
2.3 Địa điểm tiến hành ....................................................................................28
3. Tiến hành thí nghiệm .......................................................................................28
3.1 Xây dựng quy trình phân tích nhôm bằng phƣơng pháp UV-Vis ...............28
3.1.1 Tiến hành thí nghiệm tối ƣu thờ i gian bền của phức ...........................28
3.1.2 Tiến hành thí nghiệm tối ƣu thời gian đo mẫu ....................................283.2 Thẩm định phƣơng pháp ...........................................................................28
3.2.1 Độ đúng .............................................................................................28
3.2.2 Độ lậ p lại ...........................................................................................29
3.2.3 Độ tái lậ p ...........................................................................................29
3.2.4 Độ thu hồi ..........................................................................................29
3.2.5 Độ tuyến tính .....................................................................................30
3.2.6 Giớ i hạn phát hiện ..............................................................................31
3.2.7 Giớ i hạn định lƣợ ng ...........................................................................32
3.3 Tiến hành phân tích mẫu theo phƣơng pháp đƣợ c xây dựng ......................32
3.3.1 Xây dựng đƣờ ng chuẩn theo quy trình tối ƣu .....................................32
3.3.2 Tiến hành phân tích một số mẫu nƣớ c ................................................33
3.4 Tiến hành phân tích mẫu bằng máy ICP – OES .........................................34
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Nƣớ c là một nguồn tài nguyên vô cùng quan tr ọng đối với con ngƣờ i, sinh vậtvà môi trƣờ ng sống ngoài tự nhiên. Nhƣng hiện nay, do sự phát triển của công
nghiệ p làm cho nguồn nƣớ c bị ô nhiễm tr ầm tr ọng và vấn đề đáng lo ngại nhất là
tình tr ạng nhiễm độc do kim loại trong nƣớ c gây ra. Nhôm là một trong những kim
loại gây ra độc tố mạnh nhƣ: gây ra một số bệnh về xƣơng, não, gây ảo giác, mất trí
nhớ ở ngƣờ i, nó tác dụng tr ực tiế p lên hệ thần kinh của động vật gây chết, làm giảm
khả năng hấ p thụ dinh dƣỡng và nƣớ c ở thực vật…chính vì vậy hàm lƣợ ng nhôm
trong nƣớ c cần đƣợ c kiểm soát ở mức độ cho phép. Theo Cơ quan Bảo vệ môi
trƣờ ng Hoa K ỳ (EPA) nồng độ nhôm giớ i hạn trong nƣớ c từ 0,001 đến 1 mg/l, theotổ chức y tế thế giới WHO thì hàm lƣợng đƣợc quy định ở mức 0.001 đến 0.005
mg/l, theo Quy Chuẩn Việt Nam thì nồng độ nhôm cho phép dƣới 0.2 mg/l…theocác quy định trên cho thấy giớ i hạn hàm lƣợng nhôm trong nƣớ c r ất thấ p, nên r ất
khó xác định chính xác đƣợ c.
Hiện nay, đã có nhiều phƣơng pháp xác định hàm lƣợ ng kim loại nhôm trong
nƣớc, nhƣng vấn đề đặt ra là k ết quả vẫn chƣa cho độ tin cậy cao, độ chính xác cao
bởi vì các phƣơng pháp thông thƣờ ng kém hiểu quả nên r ất khó xác định nhôm khi
chúng có nồng độ thấ p. Trong khi đó, phƣơng pháp so màu bằng máy UV-VIS và phƣơng pháp sử dụng máy ICP-OES lại có những ƣu điểm nổi bật nhƣ: cho độ
chính xác cao, độ tin cậy cao, nồng độ phát hiện thấ p, cho k ết quả nhanh. Chính vì
vậy chúng tôi chọn đề tài “ Xây d ựng phương pháp xác định nhôm trong nướ c
b ằng phương pháp so màu UV -VIS vàso sánh v ới phương pháp sử d ụng máy
ICP - OES ” . Mục đích của đề tài đƣa ra đƣợc phƣơng pháp xác định hàm lƣợ ng
nhôm trong nƣớ c với độ tin cậy, độ chính xác cao, giớ i hạn phát hiện thấ p và cho
k ết quả nhanh; so sánh k ết quả phân tích mẫu nƣớ c giữa hai phƣơng pháp.
2. Mục tiêu đề tàiTrong khuôn khổ bài luận văn này mục tiêu chính là:
Xây dựng phƣơng pháp xác định hàm lƣợ ng nhôm bằng phƣơng pháp so
màu UV-VIS
Thẩm định phƣơng pháp vừa xây dựng đƣợ c và so sánh vớ i phƣơng pháp sử
dụng máy quang phổ phát xạ ICP.
Khảo sát hàm lƣợ ng nhôm trong các mẫu nƣớ c thải ở khu vực thành phố Cần
Thơ bằng hai phƣơng pháp trên; so sánh kết quả của hai phƣơng pháp đó.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Nƣớ c trong tự nhiên tồn tại dƣớ i nhiều hình thức khác nhau: nƣớ c ngầm, nƣớ cở các sông hồ, tồn tại ở thể hơi trong không khí. Nƣớ c bị ô nhiễm nghĩa là thành
phần của nó tồn tại các chất khác, mà các chất này có thể gây hại cho con ngƣờ i và
cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. Nƣớ c ô nhiễm thƣờ ng là khó khắc phục mà phải phòng tránh từ đầu.
Trong quá trình sinh hoạt hàng ngày, dƣớ i tốc độ phát triển nhƣ hiện nay con
ngƣờ i vô tình làm ô nhiễm nguồn nƣớ c bằng các hóa chất, chất thải từ các nhà máy,
xí nghiệp. Các đơn vị cá nhân sử dụng nƣớ c ngầm dƣớ i hình thức khoan giếng, sau
khi ngƣng không sử dụng không bịt kín các lỗ khoan lại làm cho nƣớ c bẩn chảy lẫn
vào làm ô nhiễm nguồn nƣớ c ngầm. Các nhà máy xí nghiệ p xả khói bụi công
nghiệ p vào không khí làm ô nhiễm không khí, khi tr ời mƣa, các chất ô nhiễm này sẽ
lẫn vào trong nƣớc mƣa cũng góp phần làm ô nhiễm nguồn nƣớ c.
1.2.2 Phân loại ô nhiễ m nướ c
Ô nhiễm nƣớ c có nguồn gốc tự nhiên: do mƣa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đƣavào môi trƣờng nƣớ c các chất thải bẩn, các sinh vật có hại k ể cả xác chết của chúng.
Ô nhiễm nƣớ c có nguồn gốc nhân tạo: quá trình thải các chất độc hại chủ yếu
dƣớ i dạng lỏng nhƣ các chất thải sinh hoạt, công nghiệ p, nông nghiệ p, giao thông
vào môi trƣờng nƣớ c.
Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, ngƣờ i ta phân ra các loại ô nhiễmnƣớ c: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bở i các
tác nhân vật lý.
Ô nhiễm nƣớ c mặt, ô nhiễm nƣớ c ngầm và biển.
1.3 Ô nhiễm kim loại trong nƣớ c
Ô nhiễm kim loại nặng biểu hiện ở nồng độ của các kim loại nặng trong nƣớ ccao hơn mức cho phép.
Kim loại nặng có Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn, Al ... thƣờ ng khôngtham gia hoặc ít tham gia vào quá trình sinh hoá của các thể sinh vật, con ngƣờ inhƣng các kim loại nặng này có đặc điểm ít bị đào thải và thƣờ ng tích luỹ trong cơthể do đó về lâu về dài việc sử dụng nguồn nƣớ c bị ô nhiễm kim loại sẽ gây ra một
số hiện tƣợ ng nhiễm độc kim loại nặng.
Hiện tƣợng nƣớ c bị ô nhiễm kim loại nặng thƣờ ng gặp trong các lƣu vực nƣớ cgần các khu công nghiệ p, các thành phố lớ n và khu vực khai thác khoáng sản và
việc sử dụng kim loại trong các loại sơn, mực, trong nƣớ c máy, các hóa chất chế
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Nhôm (tiếng Latinh: alumen, alum) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng
tuần hoàn nguyên tố, có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13. Nguyên tử khối bằng
27 đvC. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 (sau ôxy và silic), và là kim loại phổ
biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớ p r ắn của Trái Đất.
Kim loại nhôm ít phản ứng hóa học vớ i các mẫu quặng và có mặt hạn chế trong các
môi trƣờ ng khử cực mạnh. Tuy vậy, nó vẫn đƣợ c tìm thấy ở dạng hợ p chất trong
hơn 270 loại khoáng vật khác nhau, quặng chính chứa nhôm là quặng bôxít.
2.1.1 Tính chấ t của nhôm
- Tính chất vật lý
Nhôm là một kim loại mềm, nhẹ vớ i màu xám bạc, có ánh kim mờ , vì có mộtlớ p mỏng ôxi hóa tạo thành r ất nhanh khi nó để ngoài không khí. Tỷ tr ọng riêng của
nhôm chỉ khoảng một phần ba sắt hay đồng, dễ uốn (đứng thứ sáu) và dễ dàng gia
công trên máy móc hay đúc, nó có khả năng chống ăn mòn và bền vững do lớ p ôxít
bảo vệ. Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ tƣơng đối thấ p, 650 0C và nhiệt độ sôi cao
24670C.
- Tính chất hóa học:
Nhôm có đầy đủ tính chất hóa học của một kim loại, nhƣng bề mặt của nhôm
đƣợ c bao bọc bở i màng oxit r ất mỏng và bền làm cho nhôm kém hoạt động, ví dụ
nhƣ ở thực tế không bị gỉ ở không khí, bền đối với nƣớc…Tuy nhiên nhiệt độ cao,
nhôm khử dể dàng nhiều oxit kim loại đến kim loại tự do. Nhôm thụ động trong axit
nitrit đặc nguội.
Dây nhôm hay lá nhôm dày không cháy khi đốt mạnh mà nóng chảy trong
màng oxit tạo thành những túi, bên trong là nhôm lỏng bên ngoài là oxit. Lá nhôm
r ất mỏng hoặc bột nhôm khi đƣợc đốt cháy phát ra ánh sáng chói và tỏa ra nhiều
nhiệt.Bở i vậy việc sản xuất nhôm thƣờ ng gặ p nguy hiểm do dễ bốc cháy và gây nổ.
Tấm nhôm đã đƣợ c nhúng vào dung dịch muối thủy ngân, khi để trong không
khí ở nhiệt độ thƣờ ng sẽ bị oxi hóa hoàn toàn vì trong trƣờ ng hợ p này nhôm không
Tính theo cả số lƣợ ng lẫn giá tr ị, việc sử dụng nhôm vƣợ t tất cả các kim loạikhác (tr ừ sắt), và nó đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giớ i. Nhôm
nguyên chất có sức chịu kéo thấp, nhƣng tạo ra các hợ p kim vớ i nhiều nguyên tố
nhƣ đồng, k ẽm, magiê, mangan và silic. Khi đƣợc gia công cơ -nhiệt, các hợ p kim
nhôm này có các thuộc tính cơ học tăng lên đáng kể. Các hợ p kim nhôm tạo thành
một thành phần quan tr ọng trong các máy bay và tên lửa do tỷ lệ sức bền cao trên
cùng khối lƣợ ng. Khi nhôm đƣợc bay hơi trong chân không, nó tạo ra lớ p bao phủ,
phản xạ cả ánh sáng và bức xạ nhiệt. Các lớ p bao phủ này tạo thành một lớ p mỏng
của oxit nhôm bảo vệ, nó không bị hƣ hỏng nhƣ các lớ p bạc bao phủ vẫn hay bị.
Trên thực tế, gần nhƣ toàn bộ các loại gƣơng hiện đại đƣợ c sản xuất sử dụng lớ p phản xạ bằng nhôm trên mặt sau của thủy tinh. Các gƣơng của kính thiên văn cũngđƣợ c phủ một lớ p mỏng nhôm, nhƣng là ở mặt trƣớc để tránh các phản xạ bên trong
mặc dù điều này làm cho bề mặt nhạy cảm hơn vớ i các tổn thƣơng. Các loại vỏ phủ
nhôm đôi khi đƣợ c dùng thay vỏ phủ vàng để phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu để
tăng nhiệt độ cho chúng, nhờ vào đặc tính hấ p thụ bức xạ điện từ của Mặt Tr ờ i tốt,
mà bức xạ hồng ngoại vào ban đêm thấ p.
Hợ p kim nhôm, nhẹ và bền, đƣợc dùng để chế tạo các chi tiết của phƣơng tiện
vận tải (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe, tàu hỏa, tàu biển…)
Xây dựng (cửa sổ, cửa, ván…tuy nhiên nó đã đánh mất vai trò chính dùng làm
dây dẫn phần cuối cùng của các mạng điện, tr ực tiếp đến ngƣờ i sử dụng ).
Các hàng tiêu dùng có độ bền cao (trang thiết bị, đồ nấu bếp…)
Các đƣờ ng dây tải điện (mặc dù độ dẫn điện của nó chỉ bằng 60% của đồng,
nó nhẹ hơn nếu tính theo khối lƣợ ng và r ẻ tiền hơn) chế tạo máy móc.
Nhôm siêu tinh khiết chứa 99,980% - 99,999% nhôm đƣợ c sử dụng trongcông nghiệp điện tử và sản xuất đĩa CD.
Nhôm dạng bột thông thƣờng đƣợ c sử dụng để tạo màu bạc trong sơn. Các
bông nhôm có thể cho thêm vào trong sơn lót, chủ yếu là trong xử lý gỗ - khi khô
đi, các bông nhôm sẽ tạo ra một lớ p kháng nƣớ c r ất tốt. Nhôm dƣơng cực hóa là ổn
định hơn đối vớ i sự oxi hóa và nó đƣợ c sử dụng trong các lĩnh vực xây dựng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Oxit nhôm, alumina, đƣợ c tìm thấy trong tự nhiên dƣớ i dạng corunđum,
emery, ruby và saphia và đƣợ c sử dụng trong sản xuất thủy tinh. Ruby và saphia
tổng hợp đƣợ c sử dụng trong các ống tia laser để sản xuất ánh sáng có khả nănggiao thoa.
Sự oxi hóa nhôm tỏa ra nhiều nhiệt, nó sử dụng để làm nguyên liệu r ắn cho
tên lửa, nhiệt nhôm và các thành phần của pháo.
2.1.3 Các nguồn gây ô nhiễ m kim loại nhôm
Nƣớ c mặt: Vào mùa mƣa, ở những vùng đất phèn, đất ở trong điều kiện khử
không có oxy, nƣớ c mặt ở vùng này thƣờ ng r ất chua, pH = 2,5 – 4,5, khi đó nhôm
hoà tan ở dạng ion Al3+( 5 – 7mg/l). Khi chứa nhiều nhôm hoà tan, nƣớc thƣờ ng cómàu trong xanh và vị r ất chua. Và ở những nơi thƣờng hay có mƣa axit cũng làm
cho hàm lƣợng nhôm vƣợ t mức cho phép.
Nƣớ c thải: Nƣớ c thải của các nhà máy sản xuất kim loại nặng nói chung và
nhà máy sản xuất nhôm nói riêng là các nguồn gây ra ô nhiễm kim loại nhôm đáng
lo ngại, nhất là các nƣớ c thải này không đƣợ c xử lý mà thải tr ực tiế p ra sông hồ.
Nƣớ c ngầm: Các quặng boxit, tr ầm tích, khoáng vật, các hoạt động của con
ngƣời…Là những nguyên nhân làm cho hàm lƣợng nhôm trong nƣớ c ngầm vƣợ tmức cho phép.
2.2 Ảnh hƣở ng của nhôm đến con ngƣờ i
2.2.1 Các nguồn nhiễm độc nhôm[28]
Bở i vì nhôm hiện diện trong khắp môi trƣờ ng sống và trong nhiều sản phẩm
tiêu dùng, không thể nào con ngƣời tránh đƣợ c việc phơi nhiễm nhôm ở một mức
độ nào đó, từ những nguồn chủ yếu nhƣ sau:
a. Thực phẩmTheo Tổ chức Y tế thế giớ i (WHO), nhôm hiện diện tự nhiên trong đa số thực
phẩm hoặc trong thực phẩm có chất phụ gia có chứa nhôm. Tổ chức Health Canada
(Y tế Canada) ƣớ c tính khoảng 95% lƣợ ng nhôm đƣa vào cơ thể hàng ngày đối vớ ingƣờ i lớn đến từ thực phẩm.
Nhôm cũng có thể thâm nhậ p vào thực phẩm từ các công cụ nấu nƣớ ng (nồi,
chảo, ấm…), vật dụng sinh hoạt và các loại bao gói… Nhƣng nhiều nghiên cứu cho
đến nay cho thấy lƣợ ng nhôm những nguồn này là không đáng kể, nếu những vật
dụng nhƣ thế đƣợ c sản xuất đúng theo tiêu chuẩn sản phẩm.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Thực phẩm có nhôm cao là khoai tây, cải bi-na và trà. Những sản phẩm chế
biến từ sữa, bột mì và sữa dinh dƣỡ ng cho tr ẻ nhỏ có thể có hàm lƣợ ng nhôm cao
nếu chúng có chứa chất phụ gia có nhôm.
b. Dƣợ c phẩm
Theo WHO, lƣợng nhôm vào cơ thể hàng ngày có thể tăng mạnh ở những
ngƣờ i sử dụng thuốc có hàm lƣợng nhôm cao nhƣ antacid (chất làm giảm acid trong
dạ dày) và acetylsalicylic acid (ASA) có lớ p bọc. WHO ƣớ c tính những ai sử dụng
đều đặn những dƣợ c phẩm nhƣ thế có thể đƣa nhôm vào cơ thể ở mức 5g mỗi ngày.
c. Nƣớ c uống
Theo WHO, nồng độ nhôm trong các nguồn nƣớ c tự nhiên trên thế giớ i khác
nhau r ất nhiều, tùy thuộc vào các đặc điểm lý-hóa và khoáng vật học ở từng nơi.
Nồng độ nhôm hòa tan trong các nguồn nƣớ c có giá tr ị pH gần mức trung tính
thƣờ ng từ 0,001 đến 0,05 mg/lít trong nƣớ c chứa nhiều chất hữu cơ.
Đối vớ i nguồn nƣớ c bị nhiễm acid nặng, nồng độ nhôm hòa tan có thể đạt đến
mức 90 mg/lít. Lƣợ ng nhôm vào cơ thể qua nƣớ c uống là r ất nhỏ, nhƣng một số nhà
khoa học cho r ằng nhôm trong nƣớ c uống đƣợc cơ thể hấ p thụ tốt hơn nhôm trongthực phẩm.
Ngay cả khi nhôm đạt mức cao nhất cho phép trong nƣớ c uống là 0,2 mg/líttheo tiêu chuẩn châu Âu, thì nếu một ngƣờ i uống 2 lít nƣớc/ngày thì thì lƣợ ng nhôm
vào cơ thể chỉ là 0,4 mg, tức không bằng 1/10 mức trung bình của lƣợ ng nhôm vào
cơ thể hàng ngày từ thực phẩm.
Theo Cơ quan Bảo vệ môi trƣờ ng Hoa K ỳ (EPA), nồng độ nhôm trong nƣớ c
tự nhiên (chƣa xử lý) nói chung là từ 0,001 đến 1mg/l, mặc dù nồng độ có thể tăng
cao đến 26 mg/l ở một số khu vực nhất định.
Trong nhiều trƣờ ng hợ p, mức nhôm tăng cao trong nƣớc có liên quan đến độ
pH thấp hơn 5,5 hoặc nguồn nƣớ c có chứa nhiều chất hữu cơ. Nói chung, nồng độ nhôm trong nƣớ c r ất khác nhau tùy theo chất lƣợ ng nguồn nƣớ c.
d. Không khí
Lƣợng nhôm vào cơ thể từ không khí không bị ô nhiễm nói chung là r ất thấ p,
dƣớ i 4 microgram/ngày. Tuy nhiên, tại các khu vực công nghiệp, nơi mà lƣợ ng
nhôm trong không khí cao hơn rất nhiều, lƣợng nhôm đƣa vào cơ thể có thể đạt đến
100 microgram/ngày. Những công nhân phơi nhiễm nhôm do đặc điểm nghề nghiệ p
có thể hít phải một lƣợ ng nhôm từ 3,5 – 7 mg/ngày.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Theo tổ chức Alzheimer Scotland, một lƣợ ng nhôm từ không khí sẽ tiến vào
phổi nhƣng khó có thể thâm nhậ p vào các bộ phận khác trong cơ thể.
2.2.2 Ảnh hưở ng của nhôm đế n sứ c khỏe con ngườ i[16]
Việc hấ p thụ nhôm của cơ thể sẽ khác nhau, tùy thuộc vào nhiều nhân tố, nhƣloại hợ p chất nhôm, thành phần của thực phẩm đƣợc ăn, tuổi tác và sức khỏe của
ngƣờ i sử dụng thực phẩm có chứa nhôm. Theo Health Canada (Y tế Canada), việc
đƣa vào cơ thể một lƣợ ng lớ n nhôm có thể gây ra bệnh thiếu máu, chứng nhuyễn
xƣơng (osteomalacia), sự không dung nạp glucose và ngƣng tim.
Tại Hội nghị quốc tế lần thứ nhất về kim loại và não, đƣợ c tổ chức tại Ý năm2000, các chuyên gia có những nhận định nhƣ sau: Độc tính thần kinh của nhôm đã
đƣợ c biết từ hơn 1 thế k ỷ qua. Gần đây, nhôm bị xem là nguyên nhân gây ra tìnhtr ạng bệnh lý (bệnh não, bệnh xƣơng, chứng thiếu máu) có liên quan đến điều tr ị
thẩm tách (dialysis treatment).
Các nghiên cứu đã cho thấy, sau khi hấ p thụ vào cơ thể, nhôm ƣu tiên cố định
trong xƣơng vớ i tỷ lệ 39% và loại tr ừ canxi gây ra chứng loãng xƣơng. Trong cơ,
nhôm cũng chiếm tỷ lệ 39%, trong phổi 12% và trong não, máu, gan, tim, lách,
thận, ống tiêu hoá chiếm tỷ lệ 1%. Tuy nhôm xâm nhậ p vào não chỉ 1% nhƣng đã
gây ra sự suy thoái não ở ngƣờ i lớ n tuổi (bệnh lão suy não kiểu Alzheimer). Trong
Hội nghị Quốc tế lần thứ 6 tổ chức vào năm 1998 về bệnh Alzheimer, hai nhànghiên cứu của Viện Y học Quốc gia và Nghiên cứu Y học INSERM của Pháp, đã
công bố k ết quả về mối quan hệ giữa bệnh não kiểu Alzheimer trên 3.411 ngƣờ i từ
65 tuổi tr ở lên sống ở vùng Gironde và Dordogne (Pháp), đi đến k ết luận r ằng:
những ngƣờ i lớ n tuổi sống ở các vùng mà nƣớ c chứa hàm lƣợ ng nhôm cao trên
100mg/l thì có nguy cơ bị bệnh suy não kiểu Alzheimer cao hơn hai lần. Nếu trong
nƣớ c có một tỷ lệ oxit silic thì hình nhƣ có một tác động làm giảm nguy cơ phát
triển bệnh nói trên. Ngƣờ i ta giải thích r ằng phức hợ p nhôm - silic trong nƣớc đƣợ c
hấ p thụ vào cơ thể kém hơn. Ngƣợ c lại độ toan của nƣớ c uống hình nhƣ là yếu tố làm tăng sự xâm nhậ p của nhôm vào cơ thể. Khi nƣớc càng axit thì nguy cơ hấ p thụ
nhôm vào cơ thể càng tăng lên. Giáo sƣ Guy Berthon, Giám đốc Phòng Thí nghiệm
hoá học - sinh học vô cơ và y học của Touloues, Pháp giải thích r ằng: “Độ toan của
môi trƣờng làm tăng độ hoà tan của nhôm và nó vƣợ t qua dễ dàng hàng rào của ống
tiêu hoá để có mặt nhiều hơn trong huyết tƣơng”. Bệnh nhân bệnh lão suy não kiểu
Alzheimer ban đầu có những khó khăn trong diễn đạt r ồi xuất hiện những cử chỉ không kiểm soát đƣợ c và những cơn động kinh. Không đầy 18 năm sau khi xuất
hiện các triệu chứng đầu tiên, k ết cục bi thảm không tránh khỏi đã xảy ra. Ở những
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
bệnh nhân này, ngƣờ i ta thấy những r ối loạn của chức năng thận, máu chứa tỷ lệ
nhôm cao gấ p 20 lần so với bình thƣờng, nghĩa là 20 microgam/lít.
Ngoài ra, cũng có những nghiên cứu cho thấy có thể có sự liên quan giữa
lƣợng nhôm đƣa vào cơ thể vớ i bệnh xơ cứng và teo cơ bên (bệnh Lou Gehrig) và
bệnh Parkinson (bệnh liệt rung, thƣờ ng xảy ra ở ngƣờ i cao tuổi). Ngoài ra, nhiều
nghi vấn cũng đặt ra về nguy cơ sức khỏe tiềm tàng đối vớ i những tr ẻ em uống sữa
có chứa nhôm.
2.2.3 M ột số khuyế n cáo về nhôm[27],[28]
Tại Hội nghị về kim loại và não nói trên, các chuyên gia đã đƣa ra nhiều
khuyến cáo liên quan đến nhôm, trong đó có những điểm quan tr ọng sau đây:
Hàm lƣợng nhôm nên đƣợ c công bố trong tất cả các loại thực phẩm và dƣợ c phẩm.
Nồng độ nhôm trong nƣớ c tiểu cũng là một chỉ thị về mức độ hấ p thụ nhôm
của cơ thể tỉ lệ nhôm đƣợ c hấ p thụ hay bài tiết tùy thuộc vào tính toàn vẹn của chức
năng thận..
Các loại thực phẩm có tính acid, nhƣ cải bắp chua, cà, v.v… không nên đƣợ cnấu hoặc chứa trong các vật chứa bằng nhôm. Trong nƣớ c bắ p cải chua đƣợ c nấu
trong các dụng cụ bằng nhôm, nồng độ ion nhôm có thể tăng lên đến 20mg/lít.
Theo Aluminum Trade Association, cơ thể bắt đầu quá trình tích tụ nhôm lại
thay vì thải bỏ ra, khi bạn đƣa vào một lƣợ ng nhôm nhiều hơn 125 miligam mỗi
ngày.
Theo các tổ chức thế giới quy định mức tối đa hàm lƣợng nhôm đƣa vào cơ
thể nhƣ sau: 0.1 mg Al/kg/ngày cho tr ẻ từ 6 – 11 tháng tuổi, từ 0.3 -0.5 mg Al/kg/
ngày cho tr ẻ em từ 2- 6 tuổi, 0.11 mg cho tr ẻ khoảng 10 tuổi, 0.15 – 0.18 mg tr ẻ từ
14 -16 tuổi, 0.1 – 0.12 mg cho ngƣời trƣở ng thành.[27]
2.3 Cách phƣơng pháp xác định nhôm trong nƣớ c[10],[11],[13],[17],[19],[20],[21],[22]
2.3.1 P hương pháp chuẩn độ
a. Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH
Nguyên lý: Phƣơng pháp dựa trên nguyên tắc cho Al3+ tác dụng vớ i dung
dịch KCl 1N, (pH = 5,6 – 6,0). Sau đó xác định hàm lƣợ ng Al3+ bằng cách chuẩn độ
vớ i dung dịch chuẩn NaOH dùng chỉ thị màu bromtimon xanh.
Ƣu điểm: phƣơng pháp tiến hành đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
2.3.3 Phương pháp hấ p thu nguyên t ử AAS [1],[3],[4]
Ở điều kiện thƣờ ng, nguyên tử không thu hay phát năng lƣợ ng và gọi là tr ạng
thái cơ bản. Nhƣng khi ở tr ạng thái hơi tự do, nếu ta kích thích chúng bằng một
năng lƣợng dƣớ i dạng chùm tia sáng có bƣớc sóng xác định thì các nguyên tử đó sẽ
hấ p thu bức xạ có bƣớ c sóng nhất định ứng đúng vớ i tia bức xạ mà chúng có thể
phát ra đƣợ c trong quá trình phát xạ của nó. Ngƣờ i ta cho chiếu vào đám hơinguyên tử một năng lƣợ ng bức xạ đặc trƣng của riêng nguyên tử đó. Sau đó, đo
cƣờng độ còn lại của bức xạ đặc trƣng này sau khi đã bị đám hơi nguyên tử hấ p thụ,
sẽ tính ra đƣợ c nồng độ nguyên tố có trong mẫu đem phân tích.
Hình 2: Tạo ra năng lƣợ ng bức xạ hv chuyển mức năng lƣợ ng
Khi đó, nguyên tử chuyển lên tr ạng thái có mức năng lƣợng cao hơn trạng thái
cơ bản. Quá trình đó gọi là quá trình hấp thu năng lƣợ ng của nguyên tử tự do ở tr ạng thái hơi và tạo ra phổ nguyên tử của nguyên tố đó. Phổ sinh ra trong quá trình
này gọi là phổ hấ p thụ nguyên tử AAS.
Nguyên tắc: mẫu nhôm (sau khi đƣợ c phá mẫu) đƣợ c phun vào ngọn lửa để
nguyên tử hóa. Nguồn sáng đơn sắc đƣợ c phát ra từ đèn cathode rỗng qua vùng
nguyên tử hóa đến bộ cảm biến để đo cƣờng độ sáng bị hấ p thụ.Ƣu điểm: giớ i hạn phát hiện thấp, độ nhạy và độ chọn lọc cao, ít tốn mẫu,
phƣơng pháp cho ra kết quả nhanh…
Nhƣợc điểm: Hệ thống máy AAS tƣơng đối đắt tiền, đòi hỏi phải có kiến thức
trình độ cao khi sử dụng máy, độ nhạy cao nên dễ gây ra nhiều yếu tố cản tr ở…
Giớ i hạn phát hiện của nhôm là 0.1 đến 10 μg/l.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
khoảng 7 000 – 10 000 K. Nhiệt độ cao của plasma sẽ tách các phân tử nhôm thành
nguyên tử, ion hóa các nguyên tử này thành ion, các ion này chuyển lên tr ạng thái
kích thích, nó chỉ tồn tại ở tr ạng thái này trong khoảng 10-8 đến 10-10 s, sau đó nó trở
về tr ạng thái cân bằng bằng cách phát ra một năng lƣợ ng hv. Phần mẫu còn lại sẽ đƣợ c cho ra ngoài ống dẫn ra ngoài.
Tín hiệu phát xạ đƣợ c thu nhận bở i một hệ thống quang học đƣợ c ghép nối
vớ i nhau. Tín này phản xạ qua hai gƣơng hình xuyến, chiếu qua khe hẹp đến ống
chuẩn tr ực hình parabol, sau đó đến cách từ nhiễu xạ bậc cao, qua máy tán sắc
Schmidt, qua camera hình cầu, qua gƣơng phẳng, đến detector và chuyển đến máy
tính lấy tính hiệu ra ngoài.
c. Các yếu tố ảnh hƣở ng
Các thông số máy
Các lƣợ ng số của máy nhƣ: công suất điện, tốc độ khi Argon, tốc độ hút của
dung dịch, kiểu đồ thị chuẩn, vạch phổ lựa chọn…Phải thực hiện theo hƣớ ng dẫn
của hãng sản xuất máy, hoặc khảo sát vận dụng để tối ƣu phƣơng pháp và điều kiện
phân tích.
K ỹ thuật xử lý mẫu, chuẩn bị mẫu
Khâu này phải đƣợ c xem xét khảo sát để mẫu hòa tan hoàn toàn và không bị nhiễm bẩn. Đối vớ i một số mẫu cần phải có phƣơng pháp xử lý mẫu thích hợ p,
chuyển mẫu về dạng dung dich đồng nhất.
Đối vớ i mẫu nhôm: Nếu mẫu đục (một số mẫu nƣớ c thải của nhà máy xí
nghiệ p) cần tiến hành phá mẫu bằng axit mạnh nhƣ sau: Cho nƣớc cƣờ ng thủy vào
mẫu, đun nóng đến gần cạn, thêm nƣớ c cất và tiế p tục đun, sau đó mẫu đƣợc đemlọc và định mức trƣớc khi đo bằng máy ICP; còn mẫu trong thì chỉ cần lọc mẫu và
tiến hành chạy máy ICP.
Các yếu tố về phổ Nền của mẫu có ảnh hƣở ng lớn đến cƣờng độ phát xạ nhất là trong vùng khả
kiến. Sự phát xạ của nền phụ thuộc r ất nhiều vào thành phần nền của mẫu phân tích.
Hiện tƣợ ng chen lấn vạch phổ
Có 2 loại chen lấn vạch phổ
Hai nguyên tử có vạch phổ liền k ề nhau sẽ làm cho cƣờng độ phát xạ của
nguyên tố này hay nguyên tố kia tăng lên. Để loại tr ừ cần chọn vạch phổ khác cho
phù hợ p hoặc tách nguyên tố có vạch phổ ngăn cản ra khỏi mẫu.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Vạch phổ của nguyên tố cần phân tích trùng vớ i vạch phổ của nguyên tố
khác. Những nguyên tố đó thƣờng có hàm lƣợ ng lớn, để loại tr ừ cần phải xác lặ p lại
các hệ số điều chỉnh cho các nguyên tố bị nhiễu.
Ngoài ra còn các yếu tố vật lý nhƣ: sức căn bề mặt, độ nhớt… và các yếu tố
cản tr ở hóa học khác.
Đối với quá trình phân tích định lƣợ ng nhôm yếu tố gấy ảnh hƣở ng nhiều nhất
là k ỹ thuật xử lý mẫu. Trong mẫu nƣớ c có r ất nhiều yếu tố gây cản tr ở đến quá trình
đo nhƣ: các hạt lơ lững, nhôm chƣa đƣa hết về dạng ion, bùn đất…nếu không đƣợ c
xử lý sẽ ảnh hƣở ng lớn đến k ết quả đo.
d. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp
Ƣu điểm: Đây là một trong phƣơng pháp xác định nhôm hiện đại, cho k ết quả chính xác, độ tin cậy cao, giớ i hạn phát hiện tƣơng đối thấ p, ít tốn thờ i gian, quá
trình thực hiện đơn giản.
Nhƣợc điểm: Hệ thống máy ICP tƣơng đối đắt, tốn nhiều chi phí cho quá trình
chạy mẫu. Đòi hỏi ngƣờ i sử dụng phải có chuyên môn trình độ cao trong lĩnh vực
này.
e. Ứ ng dụng
Nông học và thực phẩm: Phân tích các nguyên tố trong đất, phân bón, thựcvật, thức ăn gia súc, mô động vật, dịch sinh học…các đối tƣợng này thƣờng đƣợ cxử lý mẫu trƣớ c khi tiến hành đo.
Mẫu sinh học và y tế: phân tích các chỉ tiêu nhiễm bẩn do lấy mẫu, thôi
nhiễm…
Mẫu địa chất: phân tích đa lƣợng, vi lƣợ ng.
Mẫu môi trƣờng và nƣớ c: các mẫu bùn thải, chất thải sinh hoạt và công
nghiệ p, than và tro than bụi lơ lửng trong không khí… các mẫu nƣớ c trong (chỉ cầnlọc) có thể đo trực tiế p không cần qua giai đoạn xử lý, các mẫu răn thì xử lý mẫu
bằng phƣơng pháp thích hợ p.
Mẫu kim loại: phân tích nguyên liệu, thành phần, kiểm tra chất lƣợng, dƣlƣợng…Mẫu phải đƣợ c xử lý trƣớ c khi tiến hành đo.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Phổ hấ p thụ UV-Vis là phổ hấ p thụ của các chất tan ở tr ạng thái dung dịch
đồng thể của một dung môi nhất định nhƣ: nƣớ c, nƣớc đã đƣợ c axit hóa, methanol, benzene, toluene…Từng phƣơng pháp mà hòa tan vào các dung môi khác nhau.
Hầu hết các quá trình xác định nhôm đều sử dụng dung môi là nƣớ c hay là
nƣớc đã axit hóa.
Theo TCVN 4579:1988 thì dựa trên phản ứng của nhôm vớ i 8-oxyquinolin
trong môi trƣờ ng axit có pH từ 1,8 2,0. Chất chiết 8-oxyquinolin nhôm trong
clorofooc có màu vàng, cƣờng độ màu tỷ lệ vớ i nồng độ nhôm Al3+. Dịch chiết sẽ
đƣợc đo quang ở bƣớ c sóng 390 nm. Còn theo TCVN 6623:2000 thì nhôm sẽ phản
ứng vớ i pyrocatechol tím ở pH 5.9 ± 0.1, sau đó đo phổ của phức màu tạo ra ở bƣớ c sóng 580 nm (phức màu xanh lam chỉ nhìn thấy khi nồng độ nhôm cao).
Ở luận văn này để đo quang phổ của nhôm chúng tôi sử dụng dung môi là
nƣớ c và dựa trên phản ứng nhôm vớ i Eriochome Cyanine R phức có màu hồng và
đo ở bƣớ c sóng 535 nm.
c. Các yếu tố ảnh hƣở ng:
Trong phƣơng pháp phân tích trắc quang cũng nhƣ bất kì phƣơng pháp nào
cũng có 2 loại sai số chính:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Sai số do tiến hành phản ứng hóa học ( hóa chất, thao tác, dụng cụ…)
Sai số do tính hiệu đo độ hấ p thu của dung dịch (sai số hệ thống)
Ngoài các hai loại sai số trên, quá trình phân tích nhôm chịu ảnh hƣở ng nhiều bở i thờ i gian tạo phức, vì hầu nhƣ các phức của nhôm thƣờ ng bị mất màu theo thờ igian. Vì vậy khảo sát yếu tố thờ i gian hết sức quan tr ọng.
d. Ứ ng dụng
Kiểm tra độ tinh khiết của chất phân tích: vết của tạ p chất trong chất hữu cơđƣợ c phát hiện dễ dàng khi nó có cƣờng độ hấp thu đủ lớ n.
Nhận biết chất và nghiên cứu cấu trúc: bằng cách so sánh phổ hấ p thu của
chất so vớ i phổ hấ p thu của chất trong tự nhiên hoặc vớ i mẫu chuẩn có thể cho k ết
luận về một sản phẩm tổng hợ p.
Phân tích hỗn hợ p: các máy quang phổ UV-Vis hiện đại có khả năng xác
định các nồng độ riêng r ẽ trong hỗn hợ p gồm n cấu tử. Máy sẽ sử dụng tính chất
cộng độ hấp thu để giải hệ phƣơng trình và cho k ết quả nồng độ từng cấu tử trong
hỗn hợ p phân tích.
Xác định hằng số phân ly acid- bazơ: là một trong những phƣơng pháp quang
tr ọng để nghiên cứu cấu trúc các hợ p chất hữu cơ. Nội dung của phƣơng pháp là đo
phổ hấ p thu của các chất hữu cơ chứa các nhóm có tính chất acid – bazơ phụ thuộcvào pH của môi trƣờ ng.
Xác định thành phần của phức: thành phần của phức trong dung dịch có thể
đƣợc xác định bằng quang phổ hấ p thu tử ngoại và khả kiến theo một số phƣơng pháp khác nhau nhƣ: phƣơng pháp biến số liên tục, phƣơng pháp tỉ lệ mol.
e. Ƣu nhƣợc điểm của máy so màu UV-Vis
* Ƣu điểm:
Cho phép định lƣợ ng hầu hết các ion vô cơ và hợ p chất hữu cơ nhờ phản ứngtạo màu đặc chƣng.
Độ nhạy cao, thích hợ p cho việc phân tích các cấu tử vi lƣợ ng.
Có tính chọn lọc nhờ khả năng lựa chọn bƣớ c sóng thích hợp để đo độ hấ p
thụ.
Thao tác đơn giản nhanh chóng thích hợ p cho việc phân tích hàng loạt mẫu.
* Nhƣợc điểm: phƣơng pháp này đòi hỏi phải sử dụng các thiết bị phân tích
chuyên dụng đôi khi rất đắt tiền và đòi hỏi ngƣờ i sử dụng có trình độ cao.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
3. Một số chỉ tiêu thẩm định phƣơng pháp phân tích[5][15],[23]
Để thẩm định một phƣơng pháp phân tích có độ chính xác và tin cậy hay
không và nhằm tạo độ tin cậy từ phƣơng pháp xác đinh cho ra kết quả. Đƣợ c áp
dụng cho các phép thử có sử dụng đƣờ ng chuẩn ( P, Fe, SO2-4, F, Al và một số kim
loại khác…) của phòng thí nghiệm.
3.1. Độ đúng
3.1.1 Định nghĩa
Độ đúng của phƣơng pháp là khái niệm chỉ mức độ gần nhau giữa giá tr ị trung
bình của k ết quả thử nghiệm và giá tr ị thực hoặc giá tr ị đƣợ c chấ p nhận là đúng (µ).
Độ đúng thƣờng đƣợ c diễn tả bằng độ lệch (bias).
100tb X x
Trong đó:
: Độ chệch, %
Xtb: Giá tr ị trung bình của k ết quả thử nghiệm
: Giá tr ị thực hoặc giá tr ị chấ p nhận là đúng
USFDA quy định độ chệnh của các phƣơng pháp xác định dƣ lƣợ ng khôngđƣợ c lớn hơn 15% và không đƣợ c lớn hơn 20% tại LOQ.
3.1.2 Cách xác định độ đúng
Sự dụng chuẩn t để đánh giá kết quả nhƣ sau:
Phân tích mẫu chuẩn lặ p lại 10 lần, tính giá tr ị trung bình và độ lệch chuẩn, từ đótính giá tr ị ttn theo công thức sau đây và so sánh kết quả vớ i tc (p):
2tn
xt
S n
Trong đó:
S2: Phƣơng sai của phƣơng pháp thử nghiệm
2
1
i x x
S n
ttn: Giá tr ị thực nghiệm
tc (, k): giá tr ị t tra bảng vớ i mức ý nghĩa 0.05 và bậc tự do k= n – 1
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
x : Giá tr ị trung bình và giá tr ị thực của phƣơng pháp thự nghiệm
n: số lần thí nghiệm3.1.3 Tiêu chí đánh giá
Nếu ttn ≤ tc: không có sự khác nhau về k ết quả của giá tr ị trung bình so vớ igiá tr ị tham chiếu ở mức ý nghĩa phƣơng pháp thử nghiệm có độ đúng đạt yêu
cầu.
Nếu ttn ≥ tc: có sự khác nhau về k ết quả của phƣơng phá p thử nghiệm so vớ igiá tr ị tham chiếu ở mức ý nghĩa Phƣơng pháp thử nghiệm mất sai số hệ thống.
3.2. Độ lập lại 3.2.1 Định nghĩa
Độ tái lập là độ chụm trong điều kiện lậ p lại. Điều kiện mà tại đó các kết quả
thử nghiệm độc lậ p nhận đƣợ c vớ i cùng một phƣơng pháp, trên cùng một mẫu thử
giống hệt nhau, trong cùng một phòng thí nghiệm, bởi cùng ngƣờ i thao tác, sử dụng
cùng một loại thiết bị, trong khoảng thờ i gian ngắn.
3.2.2 Giớ i hạn l ậ p l ại
Giớ i hạn lậ p lại là giá tr ị mà độ lệch tuyệt đối giữa hai k ết quả thử nghiệmnhận đƣợc trong điều kiện lậ p lại nhỏ hơn hoặc bằng giá tr ị đó vớ i xác xuất 95%.
3.2.3 Cách xác định độ l ậ p l ại
* Cách 1: Bố trí thí nghiệm
Tiến hành làm thí nghiệm lậ p lại 10 lần trên cùng một mẫu (mỗi lần từ cân hay
đong mẫu). Mẫu phân tích là mẫu thử hay mẫu thử thêm chuẩn.
Tiến hành ở các nồng độ khác nhau ( trung bình, thấ p, cao) trong khoảng làm
việc, mỗi nồng độ lậ p lại 10 lần. Tính độ chuẩn SD và độ lệch chuẩn tƣơng đối RSDhay hệ số biến thiên CV theo các công thức sau:
2
1
i x xSD
n
% % 100SD
RSD CV x x
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Độ tái lập là độ chụm ở điều kiện tái lập. Điều kiện trong đó các kết quả thử nghiệm nhận đƣợ c bở i cùng một phƣơng pháp, trên các mẫu thử giống hệt nhau
trong các phòng thí nghiệm khác nhau, vớ i thao tác khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau.
3.3.2 Giớ i hạn tái l ậ p
Giớ i hạn tái lậ p là giá tr ị mà độ lệch tuyệt đối giữa hai k ết quả thử nghiệm
nhận đƣợc trong điều kiện tái lậ p nhỏ hơn hoặc giá tr ị đó vớ i xác xuất 95%.
3.3.3 Cách xác định độ tái l ậ p
Dựa trên k ết quả phân tích cùng một mẫu, ít nhất là 10 mẫu nhƣng có kết quả
lậ p lại 2 lần. Việc xác định độ tái lậ p trong nội bộ phòng thí nghiệm theo một số
cách sau:
Sử dụng nhân viên khác nhau
Sử dụng thiết bị có đặc tính khác nhau ví dụ: thiết bị của hãng khác nhau hay
model khác nhau.
Sử dụng các dung môi, hóa chất và thuốc thử có chất lƣợ ng khác nhau.
Khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của phòng thí nghiệm.
Khác nhau các điều kiện cụ thể của thiết bị nhƣ: thành phần pha giao động,
tốc độ dòng, pH pha động…
Công thức tính toán:
2
1
i x X
S n
% 100S
RSD x X
3.3.4 Tiêu chí đánh giá
Đối chiếu vớ i giá tr ị tính đƣợ c vớ i giá tr ị mong muốn hay giá tr ị yêu cầu hoặc
so vớ i RSD% lặ p lại tối đa cho phép RSD% tính đƣợc không vƣợ t mức cho phép
ở trong bảng vớ i nồng độ chất tƣơng ứng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Giớ i hạn phát hiện là nồng độ mà tại đó giá trị xác định đƣợ c lớn hơn độ không đảm bảo đo của phƣơng pháp. Đây là nồng độ thấ p nhất của chất phân tích
trong mẫu có thể phát hiện đƣợc nhƣng chƣa thể định lƣợng đƣợ c.
3.4.2 Cách xác định
Thực hiện trên mẫu thử, ít nhất là 10 lần song song. Nên chọn mẫu thử có
nồng độ thấ p (khoảng 5 đến 7 lần LOD ƣớc lƣợ ng).
2
1
i x X S
n
LOD = 3 x S
3.4.3 Tiêu chí đánh giá
Đánh giá LOD đã tính đƣợ c và tính X
R LOD
Nếu 4 < R < 10 thì nồng độ phù hợp và LOD tính đƣợc là đáng tin cậy.
Nếu R<4 thì phải dùng dung dịch đậm đặc hơn, hoặc thêm một ít chất chuẩn
vào dung dịch thử đã dùng và làm thí nghiệm tính lại R.
Nếu R> 10 thì phải pha loãng dung dịch và làm thí nghiệm tính lại R.3.5. Giớ i hạn định lƣợ ng (LOQ)
3.5.1 Định nghĩa
LOQ là nồng độ tối thiểu của một chất có trong mẫu thử mà ta có thể định
lƣợ ng bằng phƣơng pháp k hảo sát và cho k ết quả có độ chụm mong muốn.
3.5.2 Cách xác định
Thực hiện trên mẫu thật, việc bố trí thí nghiệm để xác định LOQ thƣờ ng k ết
hợ p vớ i LOD.
LOQ = 10xS
3.6. Độ thu hồi
3.6.1 Cách xác định
Thêm một lƣợ ng chất chuẩn xác định vào mẫu thử, phân tích các mẫu thử đóvà lậ p lại thí nghiệm ít nhất 4 lần bằng phƣơng pháp khảo sát.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Cm+c: Nồng độ chất phân tích trong mẫu thêm chuẩn.
Cm: Nồng độ chất phân tích trong mẫu thử
Cc: Nồng độ chuẩn lý thuyết đã thêm
Sau đó tính độ thu hồi trung bình.
Thêm chuẩn ở ba mức nồng độ là thấ p, trung bình, cao trong khoảng nồng độ
làm việc. Theo quy định của hội đồng châu Âu đối vớ i chỉ tiêu an toàn thêm chuẩn
vào mẫu tr ắng ở ba mức nồng độ tại 0.5 lần, 1 lần và 2 lần giớ i hạn cho phép.Đối vớ i các mẫu phân tích hàng ngày các chỉ tiêu thuộc cùng nhóm (thuốc
BVTV) cần kiểm soát chất lƣợ ng bằng cách phân tích mẫu thêm chuẩn tối thiểu
10% số lƣợ ng chất, các chất khác cần thay phiên kiểm tra vớ i tần suất tối đa 1 năm/lần từng chất.
3.6.2 Tiêu chí đánh giá độ thu hồi
So sánh k ết quả R% vớ i giá tr ị R% tối đa cho phép theo Official Methods of
Analysis of AOAC International. K ết quả tính đƣợ c không lớn hơn R% cho phép.
3.7. Khoảng tuyến tính, khoảng làm việc và đƣờ ng chuẩn
3.7.1 Định nghĩa
Khoảng tuyến tính của một phƣơng pháp phân tích là khoảng nồng độ mà ở đócó sự phụ thuộc tuyến tính giữa đại lƣợng đo đƣợ c và nồng độ chất phân tích.
Khoảng làm việc của một phƣơng pháp phân tích là khoảng nồng độ giữa giớ i
hạn trên và giớ i hạn dƣớ i của chất phân tích (bao gồm cả các giớ i hạn này), tại đó
đƣợ c chứng minh là có thể xác định bởi phƣơng pháp nhất định với độ đúng, độ
chính xác và tuyến tính nhƣ đã nêu trên.
3.7.2 Cách xác định khoảng tuyế n tính
Xác định khoảng tuyến tính cần khoảng 10 (nhỏ nhất là 6) nồng độ khác nhau.
Để xác định khoảng tuyến tính cần xây dựng đƣờ ng chuẩn và xác định hệ số
hồi quy tƣơng quan. Trong thực tế, có thể xây dựng đƣờ ng chuẩn ngắn, trùm lên
vùng nồng độ mẫu, không nhất thiết phải lập đƣờ ng chuẩn toàn bộ khoảng tuyến
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Quy trình xác định hàm lƣợ ng Al trong các mẫu nƣớ c theo các tiêu chuẩnStandard methods for Examination of warter and wastewarter (3500-Al) và Official
Methods of Analysis of AOAC International (ch 11, pp 13-15).
2. Phƣơng tiện nghiên cứ u
2.1 Hóa chất
Nƣớ c cất: sử dụng nƣớ c cất 2 lần.
H2SO4 0,02 N và 6 N.
Dung dịch axít Ascorbic: hòa tan 0,1g axít ascorbic trong nƣớc và định mứctrong bình 100 ml (Merck).
Dung dịch đệm: hòa tan 136 g NaC2H3O.3H2O trong nƣớ c và thêm 40 ml
axít acetic 1N định mức thành 1000 ml.
Dung dịch hiện màu: hòa tan 300 mg Eriochrome Cyanine R trong nƣớ c và
định mức thành 100ml, điều chỉnh pH của dung dịch từ 9 xuống 2.9 bằng axit
cacetic 1:1 (sử dụng khoảng 3 ml). (Merck)
Dung dịch hiện màu làm việc: lấy 10 ml dung dịch hiện màu trên định mứcthành 100 ml.
Dung dịch EDTA 0,01 M: Hòa tàn 3,7g dung dịch EDTA trong nƣớc và định
mức lên 1 lít.
Dung dịch NaOH 0,1 N và 1 N
Chuẩn gốc: 1000 mgAl/l sử dụng chuẩn có sẵn trên thị trƣờ ng (Merck).
2.2 Thiết bị dụng cụ
Cân phân tích có độ chính xác 1 mg (cân 4 số)
Bình định mức bằng nhựa 50ml.
Pipet các loại 1ml, 5ml, 10ml và 25 ml.
Giấy lọc, cốc thủy tinh các loại.
Máy đo PH- 510
Máy đo quang phổ UV-VIS
Máy ICP – OES Optima 7300 DV
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
K ết luận: Sau khi kiểm tra lại nồng độ của chuẩn thì độ chệch đều nhỏ hơnmức ý nghĩa cho phép ( <15 %) và vớ i hệ số tƣơng quang R = 0.9999 đều này có
thể k ết luận độ hấp thu tăng tuyến tính theo nồng độ từ nồng độ 20 – 200 ppb.
Đƣờ ng chuẩn đạt yêu cầu sử dụng.
Sự dụng phƣơng pháp phân tích hồi quy ta có:
Giá tr ị độ dốc slope: a = 0.0063 ± 4.063x10-5
Giá tr ị hệ số chặn intercept: b = - 0.0222 ± 0.004989
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Phần 4: K ế t quả và thảo luận GVHD: Nguyễ n Thị Ánh H ồng
SVTH: Danh Si Ra 45
5. So sánh k ết quả phân tích mẫu từ 2 phƣơng pháp
Theo TCVN 6665:2011 độ thu hồi của nhôm trong nƣớ c mặt là 97.2 %, độ lậ plại 6.2 % và độ tái lậ p 1.2%. Vậy k ết quả đạt đƣợ c từ quy trình đã xây dựng sử dụng
phƣơng pháp so màu UV-Vis có độ tin cậy và chính xác cao.[22]
Bảng 12: K ết quả so sánh giữa 2 phƣơng pháp đo.
MẫuICP
(ppb)UV-Vis(ppb)
A 409.335 372.46
B 947.413 845.24
C 1315.467 1330.79
D 920.877 940.00E 1501.218 1526.67
F 1587.846 1590.16
G 1198.327 1150.32
Dựa vào bảng trên ta tiến hành phân tích Anova Single Factor so sánh sự khác
biệt của 2 phƣơng pháp.
Nếu F ≤ Fcrit k ết quả phân tích của hai phƣơng pháp không có sự khác biệt.
Nếu F ≥ Fcrit k ết quả của hai phƣơng pháp có sự khác biệt.Quá trình phân tích cho k ết quả: F = 0.00642 > Fcrit = 4.7472
K ết luận: Vậy nồng độ nhôm xác định đƣợ c từ hai phƣơng pháp không có sai
khác nhiều, nằm trong giớ i hạn có thể chấ p nhận đƣợ c. Từ k ết quả phân tích cho
thấy phƣơng pháp xây dựng đƣợ c có k ết quả không sai lệch so với phƣơng phápICP - phƣơng pháp có độ chính xác r ất cao. Phƣơng pháp UV-VIS phù hợp để dùng
phân tích hàm lƣợng nhôm trong nƣớ c vớ i nồng độ thấ p và với độ chính xác cao
theo đúng theo tiêu chuẩn quốc tế Standard methods for Examination of warter and
wastewarter (3500-Al).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Tài liệu tham khảo và phụ l ục GVHD: Nguyễ n Thị Ánh H ồng
SVTH: Danh Si Ra 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Thị Diệ p Chi , C ác phương pháp phân tích hiện đại, Đại học CầnThơ, 1/ 2008.
[2] Nguyễn thị Xuân Mai, Quang phổ hấ p thu phân t ử (UV – Vis), Trung tâm đàotạo và phát triển sắc ký TP HCM, 4/2011.
[3] Phậm Luận, Cơ sở lý thuyế t phân tích phát xạ và hấ p thu nguyên t ử , Đại họcquốc gia Hà Nội, 1999.
[4] Cù Thành Long, Các phương pháp phân tích phổ nguyên t ử , Đại học quốcgia TP HCM, 9/2000.
[5] Tr ần Cao Sơn, Thẩm định phương pháp trong phân tích hóa học và vi sinh,Viện kiểm nghiệm an toàn thực phẩm quốc gia, nhà XB khoa học và k ỹ thuật Hà
Nội.
[6] Hoàng Nhâm, Hóa học các nguyên t ố t ậ p 2, Nhà xuất bản giáo dục, 2005.
[7] Bộ y tế, Dược điể n việt nam IV , nhà xuất bản y học Hà Nội.
[8] Đặng Kim Chi, giáo trình “Hóa học môi trường”, NXB Khoa học và k ỹ thuật Hà Nội.
[9] Lê Huy Bá, giáo trình “Độc học môi trường”, NXB Đại học quốc giatp.HCM, năm 2000.
[10] Lƣu Hải Đăng, LVTN “ Định lượ ng Hg, Cd trong phân hữu cơ tại các cơ sở ở TP.C ần Thơ bằng phương pháp phổ nguyên t ử ”, Khoa Khoa Học, Đại HọcCần thơ, 5/2010.
[11] Lê Văn Phó, Lê Quốc Pháp, LVTN “ Khảo sát hàm lượ ng một số ion kimloại nặng trong nướ c mặt r ạch Cái Chôm, Quận Ô Môn, Thành Phố C ần Thơ ”,
Khoa khoa học, Đại học Cần Thơ, 5/2012. [12] Phạm Luận, Các phương pháp xử lý mẫ u, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
[13] GS.Ts.Lâm Minh Triết, Ts Diệ p Ngọc Sƣơng, Các phương pháp phân tíchkim loại trong nước và nướ c thải, NXB Khoa học và k ỹ thuật.
[14] PGs.Nguyễn Đức Vận, giáo trình “Hóa học vô cơ_tậ p 2_các kimloại điển hình”, NXB Khoa học và k ỹ thuật.
[15] Bùi Xuân Vững, giáo trình ”Hóa phân tích dụng cụ”, Đại học Đà Lạt,2009.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/19/2019 Xây dựng phương pháp xác định nhôm trong nước bằng phương pháp so màu UV-VIS và so sánh với phương pháp…
Tài liệu tham khảo và phụ l ục GVHD: Nguyễ n Thị Ánh H ồng
SVTH: Danh Si Ra 48
[16] Sue Davidson. Tony Smith,” Cẩm nang sức khỏe gia đình”, NXB phụ nữ.
[17] Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 4579:1988 Phương pháp xác định hàm lượngnhôm.
[18] Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 6303:1997 Nhôm sunfat kỹ thuật .[19] Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 6633:2000 Chất lượng nước – Xác định
nhôm – Phương pháp đo phổ dùng Pyrocatechol tím.
[20] Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 6627:2000 Chất lượng nước – Xác địnhnhôm – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử.
[21] Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 3803-83 Phương pháp so màu xác địnhnhôm.
[22] Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 6665:2011 Chất lượng nước- Xác định nguyên tố
chọn lọc bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng ( ICP -OES) .[23] Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 6910: 2001 Độ chính xác (độ đúng và độ
chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác địnhđộ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[24] Tiêu chuẩn vệ sinh ăn uống, Ban hành theo quy định của Bộ trƣởng Bộ Y tếsố 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002.
[25] AOAC Official Method, Official Methods of Analysis of AOAC International(2002).
[26] Standard methods for Examination of warter and wastewarter
[27] Jihyang Noh, Dissertation,”Evaluation of analytical methodologies forfluoride determination and speciation of fluoro complexes of aluminium”, 5/2005.
[28]Quang Thịnh, “Nhôm và sức khỏe con ngƣời”, báo việt, 10/ 2007.
[29]http://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%A0i_nguy%C3%AAn_n%C6%B0%E1%BB%9Bc truy cậ p ngày 28/02/2013.