Page 1
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian được học tập tai trường vừa qua, em đã nhận được nhiều sư giúp
đỡ, động viên, góp y và truyền đat cac kiến thức quí bau của cac thầy (cô). Em xin
chân thành cam ơn nhà trường và cac thầy (cô) đã giúp đỡ và tao môi trường học tập
thuận lợi cho em.
Qua đây em cugnx xin chân thành cam ơn cac thầy cô trong khoa đã giúp đỡ, giai
đap những vấn đề thắc mắc và định hướng đường đi trong tương laic ho em. Đặc biệt
em xin gửi lời cam ơn chân thành đến cô Trịnh Thị Ngọc Linh đã tận tinh hướng dẫn,
chỉ bao, động viên em trong suốt qua trinh thưc hiện đồ an này.
Em cũng xin gửi lời cam ơn đến tất ca ban bè đã giúp đỡ và động viên em trong thời
gian qua.
Trong qua trinh thưc hiện đò an tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng do han chế về mặt
thời gian cũng như chuyên môn nên đồ an còn nhiều sai sót. Em mong thầy cô và cac
ban đóng góp y kiến cho em để đồ an được hoàn thiện hơn.
Đà Nẵng, thang 6, năm 2011
Sinh viên thưc hiện
Trần Văn Chương
Trần Văn Chương – LT02B Trang i
Page 2
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................vi
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................3
1.1. Giới thiệu về tổ chức.............................................................................3
1.2. Khảo sát hiện trạng..............................................................................4
1.3. Đặt tả yêu cầu.......................................................................................8
1.3.1. Yêu cầu chức năng...................................................................................8
1.3.2. Yêu cầu phi chức năng............................................................................9
1.3.3. Yêu cầu hệ thống......................................................................................9
1.4. Giới thiệu về ngôn ngữ và công cụ......................................................9
1.4.1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu........................................................9
1.4.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET............................14
1.4.2.1. Lịch sử ra đời...................................................................................15
1.4.2.2. Các toán tử và lệnh cơ bản..............................................................15
1.4.2.2.1. Các toán tử................................................................................15
1.4.2.2.2. Các hàm toán học.....................................................................17
1.4.2.2.3. Cấu trúc điều khiển...................................................................18
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................19
2.1. Mô hình hóa chức năng......................................................................19
2.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD).......................................................19
2.1.2. Biểu đồ dòng dữ mức ngữ cảnh của hệ thống......................................20
2.1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD cấp 0..........................................................21
2.1.4. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản trị hệ thống........23
2.1.5. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý danh mục.......25
2.1.6. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tác nghiệp......26
2.1.7. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tìm kiếm.........27
Trần Văn Chương – LT02B Trang ii
Page 3
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.1.8. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng thống kê báo cáo.........28
2.1.9. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng trợ giúp........................29
2.1.10. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 2 : chức năng hiệu chỉnh.................30
2.2. Mô hình dữ liệu...................................................................................31
2.2.1. Biểu đồ thực thể liên kết........................................................................31
2.2.2. Mô hình quan hệ (RDM).......................................................................33
2.2.3. Từ điển dữ liệu.......................................................................................34
2.2.4. Thiết kế CSDL........................................................................................38
2.3. Chương trình ứng dụng.....................................................................39
2.3.1. Giao diện đăng nhập hệ thống..............................................................39
2.3.2. Giao diện chính của chương trình........................................................39
2.3.3. Giao diện đặt phòng...............................................................................40
2.3.4. Giao diện thuê phòng.............................................................................41
2.3.5.Giao diện trả phòng................................................................................42
2.3.6. Giao diện sử dụng dịch vụ.....................................................................42
2.3.7. Giao diện danh mục nhân viên.............................................................43
2.3.8. Giao diện danh mục phòng....................................................................43
2.3.9. Giao diện danh mục dịch vụ..................................................................44
2.3.10. Giao diện danh mục loại phòng..........................................................44
2.3.11. Giao diện danh mục đoàn khách.........................................................45
2.3.12. Giao diện tìm kiếm...............................................................................45
KẾT LUẬN....................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................47
Trần Văn Chương – LT02B Trang iii
Page 4
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hinh 1.1: Qui trinh đặt phòng.....................................................................................4
Hinh 1.2 : Qui trinh thuê phòng..................................................................................5
Hinh 1.3 : Qui trinh tra phòng.....................................................................................6
Hinh 1.4 : Qui trinh cung cấp dich vụ.........................................................................7
Hinh 2.1 : Biểu đồ phân rã chức năng ( BFD ).........................................................19
Hinh 2.2 : Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ canh........................................................20
Hinh 2.3 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 0............................................................21
Hinh 2.4 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan trị hệ thống...........23
Hinh 2.5 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly danh mục..........25
Hinh 2.6 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly tac nghiệp.........26
Hinh 2.7 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly tim kiếm...........27
Hinh 2.8 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng thống kê bao cao...........28
Hinh 2.9 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng trợ giúp..........................29
Hinh 2.10 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 2 : Chức năng hiệu chỉnh....................30
Hinh 2.11 : Biểu đồ thưc thể liên kết (ERD).............................................................32
Hinh 2.12 : Biểu đồ quan hệ ( RDM)........................................................................33
Hinh 2.13 : Thiết kế cơ sở dữ liệu.............................................................................38
Hinh 2.14 : Giao diện đăng nhập hệ thống...............................................................39
Hinh 2.15 : Giao diện chính của chương trinh..........................................................39
Hinh 2.16 : Giao diện form đặt phòng......................................................................40
Hinh 2.17 : Giao diện form thuê phòng....................................................................41
Hinh 2.18 : Giao diện form tra phòng.......................................................................42
Hinh 2.19 : Giao diện form sử dụng dịch vụ.............................................................42
Hinh 2.20 : Giao diện form danh mục nhân viên......................................................43
Hinh 2.21 : Giao diện form danh mục khach............................................................43
Hinh 2.22 : Giao diện form danh mục dịch vụ..........................................................44
Hinh 2.23 : Giao diện form danh mục loai phòng....................................................44
Hinh 2.24 : Giao diện form danh mục đoàn khach..................................................45
Hinh 2.25 : Giao diện form tim kiếm.......................................................................45
Trần Văn Chương – LT02B Trang v
Page 5
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bang 1.1 : Toan tử cơ bang.......................................................................................16
Bang 1.2 : Toan tử quan hệ.......................................................................................16
Bang 1.3 : Toan tử logic............................................................................................17
Bang 1.4 : Cac hàm toan học....................................................................................17
Trần Văn Chương – LT02B Trang vi
Page 6
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
MỞ ĐẦU
A. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin có những bước phat triển manh mẽ, ứng dụng trong
nhiều lĩnh vưc đời sống. May tính điện tử trở nên phổ biến và gần gũi với mọi người,
việc tiếp cận với hệ thống thông tin quan ly trở thành mục tiêu hàng đầu của cac tổ
chức, doanh nghiệp cho mục đích quan ly thông tin của minh.
Xã hội ngày càng phat triển thi yêu cầu của con người đòi hỏi những dịch vụ nghỉ
ngơi và thư gian với chất lượng ngày càng tốt. Khach san là một trong những ngành
dịch vụ đỉnh cao mà nước ta đang hướng đến, trong những năm gần đây ở Việt Nam
cac khach san được xây dưng lên rất nhiều. Muốn tồn tai và phat triển thi mỗi khach
san ngoài việc phai trang bị cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ thi còn phai cần có
một cach thức quan ly mang lai hiệu qua. Khach san càng hiện đai thi việc quan ly
càng trở nên khó khăn vi người quan ly phai quan ly bao quat mọi hoat hoat động của
khach san từ đặt phòng, thuê phòng, cung cấp dịch vụ … Vi vậy để giúp cho cac nhà
quan ly có một công cụ quan ly chuyên nghiệp hơn nên em đã chọn đề tài xây dưng
chương trinh quan ly khach san. Và khach san em chọn ở đây là khach san Phương
Đông vi đây là một khach san có quy mô vừa phai phù hợp với phần mềm em đang có
y định xây dưng.
B. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích thiết kế hệ thống và xây dưng được hệ thống quan ly khach san chay trên
may tính. Chương trinh sẽ giúp người quan ly có thể dễ dàng quan ly cac phòng, đoàn
khach, thống kê bao cao doanh thu khach san, tim kiếm phòng và sắp xếp việc đặt
phòng đặt biệt việc thuê, tra phòng và quan ly sử dụng dịch vụ tai khach san.
Về mặt ly thuyết
Nghiên cứu cac quy trinh quan ly khach san và tim hiểu những khó khăn mà
việc quan ly mang đến .
Khao sat và phân tích thiết kế hệ thống.
Nghiên cứu ngôn ngữ .net và hệ quan trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever
2005.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 1
Page 7
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
Về mặt thưc tiễn
Xây dưng ứng dụng với cac tính năng phù hợp với việc quan ly khach san
như: quan ly phòng, gia phòng, cac dịch vụ khach san, quan ly đặt phòng,
thuê phòng, tra phòng, cac chức năng tim kiếm, bao cao thống kê. Đối tượng
và pham vi nghiên cứu.
Đối Tượng:
Nghiên cứu qui trinh nghiệp vụ của người quan ly.
Tim hiểu về cach thức đặt phòng của khach hàng.
Nghiên cứu qui trinh làm việc của nhan viên lễ tân.
Tim hiểu cac cach thức thưc hiện việc thuê tra phòng và quan ly sử dụng cac
dịch vụ.
Pham Vi: Phân tích thiết kế hệ thống, xây dưng ứng nhằm quan ly khach san
Phương Đông và cac khach san có cach quan ly tương tư.
C. Phương pháp nghiên cứu
- Khao sat để tim hiểu quy trinh nghiệp vụ tai khach san như thuê, tra, đặt phòng
và sử dụng dịch vụ…
- Nghiên cứu thông tin trên mang internet, tài liệu xuất ban về ngôn ngữ lập trinh
vb.net và hệ quan trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever 2005.
- Phân tích thiết kế hệ thống
- Cài đặt ứng dụng sử dụng “Chương trinh quan ly khach san Phương Đông”
D. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Việc ứng dụng hệ thống quan ly khach san vào trong thưc tiễn có y nghĩa rất quan
trọng trong việc quan ly khach san. Sử dụng phần mềm vào trong quan ly sẽ làm cho
người quan ly có được phong cach làm việc chuyên nghiệp, quan ly hiệu qua cac hoat
động kinh doanh khach san, hướng tới hinh anh, phong cach phục vụ văn minh - lịch
sư - hiện đai đến khach hàng, tao một ưu thế canh tranh trong kinh doanh.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 2
Page 8
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Giới thiệu về tổ chức
Khach san Phương Đông Đà Nẵng (Orient Hotel Danang) nằm ở trung tâm thành
phố Đà Nẵng, cach sân bay quốc tế Đà Nẵng khoang 3km. Khach san cũng gần cac
điểm mua sắm, cang biển, Bao tàng Chăm, sông Hàn…Khach san Phương Đông gồm
70 phòng ngủ đat tiêu chuẩn quốc tế 3 sao phân làm 3 loai :
- Phòng đơn
- Phòng đôi
- Phòng Vip
Cac phòng với trang thiết bị hiện đai : Điều hòa nhiệt độ trung tâm, TV màu vệ tinh
21 inches màn hinh phẳng, wi-fi, điện thoai nộ hat và quốc tế IDD, salon phòng khach,
bồn tắm massege, may nước nóng, tủ lanh, may sấy tóc, tủ ao quần, két đưng tiền, hệ
thống PCCC tư động, bàn làm việc, sàn gỗ, bãi đậu xe miễn phí… và cac thiết bị sang
trọng khac. Ngoài ra khach san còn có dịch vụ nhà hàng, tổ chức hội nghị, hội thao, hệ
thống thể dục dụng cụ…
Trần Văn Chương – LT02B Trang 3
Page 9
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
1.2. Khảo sát hiện trạng
- Qui trình đặt phòng trước
Hinh 1.1: Qui trinh đặt phòng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 4
Page 10
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
- Qui trình thuê phòng
Hinh 1.2 : Qui trinh thuê phòng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 5
Page 11
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
- Qui trình trả phòng
Hinh 1.3 : Qui trinh tra phòng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 6
Page 12
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
- Qui trình cung cấp dịch vụ
Hinh 1.4 : Qui trinh cung cấp dich vụ
Trần Văn Chương – LT02B Trang 7
Page 13
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
1.3. Đặt tả yêu cầu
1.3.1. Yêu cầu chức năng
Cac chức năng chính của hệ thống quan ly khach san :
Chức năng quản trị hệ thống
+ Đăng nhập hệ thống
+ Hiệu chỉnh ( Tao tài khoan, phân quyền, tao tài khoan )
+ Đăng xuất
Chức năng quản lý tác nghiệp
+ Đặt phòng : Nhập và lưu cac thông tin về phòng, mã khach, ngày đến…..
+ Thuê phòng : Thưc hiện lưu thông tin thuê phòng như : Mã thuê, mã khach,
mã phòng, ngày thuê…
+ Tra phòng : Thưc hiện hiển thị thông tin tra phòng : Ma phòng, số ngày ỏ,
tổng tiền thanh toan…
+ Cung cấp dịch vụ : Thưc hiện lưu thông tin về sử dụng dịch vụ khach
san :mã dịch vụ, Mã thuê phòng, số lượng dịch vụ …
Chức năng quản lý danh mục
+ Danh mục phòng : Thưc hiện lưu thông tin phòng :Mã phòng, số điện
thoai…
+ Danh mục loai phòng : Thưc hiện lưu thông tin loai phòng : Tên loai phòng,
đơn gia…
+ Danh mục khach hàng : Thưc hiện lưu thông tin về khach hàng : Mã khach,
tên khach, địa chỉ …
+ Danh mục nhân viên : Thưc hiện lưu thông tin về nhân viên : Mã nhân viên,
tên nhân viên, địa chỉ …
+ Danh mục dịch vụ : Thưc hiện lưu thông tin về dịch vụ : Mã dịch vụ, tên dịch
vụ, đơn gia …
Chức năng tìm kiếm
+ Tim kiếm theo số phòng
+ Tim kiếm theo tên khach hàng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 8
Page 14
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
+ Tim kiếm theo dịch vụ
Chức năng thống kê báo cáo
+ Thống kê tinh hinh sử dụng dịch vụ
+ Thống kê phòng trống
+ Thống kê tinh hinh thuê tra
Chức năng giúp đỡ
+ Hướng dẫn sử dụng phần mềm
+ Liên hệ
1.3.2. Yêu cầu phi chức năng
- Chương trinh phai có giao diện thân thiện, dễ sử dụng
- Tốc độ xử ly chương trinh nhanh và chính xac
- Hệ thống phai dể dàng nâng cấp và sửa chữa nếu xay ra sư cố
- Xử ly được khối lượng lớn thông tin một cach nhanh chóng và chính xac
- Sử dụng ít dung lượng bộ nhớ may tính
- Không yêu cầu cao về trinh độ tin học đối với người sử dụng
1.3.3. Yêu cầu hệ thống
- Hệ quan trị CSDL SQL server 2005
- May chay hệ điều hành windows xp trở lên
- Ngôn ngữ lập trinh Visual Basic.net
1.4. Giới thiệu về ngôn ngữ và công cụ
1.4.1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1.4.1.1. Hệ cơ sở quản trị cơ sở dữ liệu là gì ?
Một hệ quan trị cơ sở dữ liệu là hệ thống cac chương trinh hỗ trợ cac tac vụ quan
ly, khai thac dữ liệu theo mô hinh cơ sở dữ liệu quan hệ.
Hệ quan trị cơ sở dữ liệu quan hệ có kha năng:
- Lưu trữ dữ liệu
- Tao ra cac duy tri cấu trúc dữ liệu
- Cho phép nhiều người dùng truy cập đồng thời
Trần Văn Chương – LT02B Trang 9
Page 15
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
- Hỗ trợ tính bao mật và riêng tư
- Cho phép xem và xử ly dữ liệu lưu trữ
- Cho phép nhập dữ liệu và lưu trữ dữ liệu
- Cung cấp tính nhất quan giữa cac ban ghi khac nhau
- Bao vệ dữ liệu khỏi mất mat bằng cac qua trinh sao lưu và phục hồi.
- Một số hệ quan trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay như : Microsoft Access,
Microsoft SQL server, My SQL…
1.4.1.2. Giới thiệu về hệ cở sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005
a) Các thành phần của Microsoft SQL Server 2005
Database: Cơ sở dữ liệu SQL Server.
The Transaction log: tập tin lưu trữ những chuyển tac của SQL.
Data type: Kiểu dữ liệu
User-defined data types: Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.
Filegroups: Tập tin nhóm.
Diagrams: Cơ sở quan hệ.
Tables: Bang dữ liệu.
Views: Khung nhin số liệu dưa trên bang.
Indexes: Tim kiếm dữ liệu trên Table và Views
Stored Procedure: Thủ tục nội tai.
Funtions: Hàm
User-defined Function: Hàm do người dùng định nghĩa
Triggers: Hoat động trên Table, là cac đoan code logic được kích hoat khi có cac
hành động thích hợp xay ra như INSERT, UPDATE, DELETE…
Users: Người sử dụng cơ sở dữ liệu
Roles: cac quy định và vai trò của SQL Server.
Rules: Cac gia trị mặc nhiên.
Full-text catalogs: Tập phân loai dữ liệu text.
b) Đối tượng cơ sở dữ liệu
Trần Văn Chương – LT02B Trang 10
Page 16
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
Cơ sở dữ liệu trong SQL Server chia thành 2 loai: cơ sở dữ liệu hệ thống (do
SQL Sever sinh ra khi cài đặt) và cơ sở dữ liệu người dùng (do người dùng tao ra)
Cơ sở dữ liệu hệ thống gồm:
- Cơ sở dữ liệu Master: Đây là cơ sở dữ liệu chính để chay SQL Server. Cơ sở
dữ liệu này chứa một con trỏ chỉ đến file dữ liệu cơ sở về cac cơ sở dữ liệu và được cài
đặt trên hệ thống, cũng như thông tin dịch vụ chính. Cac thông tin dịch vụ bao gồm
cac mục như cac thông bao lỗi hệ thống, cac thông tin được cập nhật vào, cac thủ tục
được lưu trữ của hệ thống, và cac may chủ được kết nối hay liên kết. Cơ sở dữ liệu
Master chỉ có thể truy cập lai khi gặp tinh huống tai hoa nhờ cac kỹ thuật đặc biệt.
- Cơ sở dữ liệu Model: Được sử dụng như một mẫu choc ho tất ca cac cơ sỡ dữ
liệu được tao ra trong một thể hiện của sql sever.
- Cơ sở dữ liệu Msdb : Được sử dụng bởi SQL Sever, Management Studio và
SQL Sever Agent để lưu trữ dữ liệu, bao gồm cac thông tin lập lịch và thông tin qua
trinh backup restore hệ thống
- Cơ sở dữ liệu Tempdb: Cơ sở dữ liệu Tempdb là một trong những cơ sở dữ
liệu chính trong SQL Server. Cơ sở dữ liệu cho phép người sử dụng tao những ứng
dụng tham khao hay thưc tập trước khi ban bắt đầu với cơ sở dữ liệu thật.Cơ sở dữ liệu
Tempdb là nơi cac sắp xếp, kết nối và cac hoat động khac đòi hỏi vị trí tam thời được
thưc hiện. cơ sở dữ liệu này có kích thước 2,5 MB. Nhưng nó có thể tăng thêm khi ban
cần thêm khoang trống. Nó sẽ được khởi tao lai mỗi khi SQL Server được khởi động
lai.
- Cơ sở dữ liệu Pubs: Chứa hầu hết nội dung và hướng dẫn, trợ giúp và sach
tham khao về SQL Sever.
- Cơ sở dữ liệu Northwind: Cũng giống cơ sở dữ liệu Pubs đây cung là một cơ
sở dữ liệu mẫu cho người dùng tham khao, hoặc cac lập trinh Visual Basic hay Access
dùng để truy cập SQL Server. Cơ sở dữ liệu này được cài đặt như một phần của SQL
Server, nếu cần dùng cấu trúc của hai cơ sở dữ liệu này ban có thể sử dụng hai file
kịch ban Script mang tên Inspubs.sql và insnwnd.sql.
- Tập tin chuyển tac log: chứa những hoat độnghay ca những chuyển tac của cơ
sở dữ liệu theo thời gian. Thông thường khi tim sư cố xẩy ra với cơ sở dữ liệu, người
dùng chỉ cần tham khao tập tin log sẽ biết được nguyên nhân.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 11
Page 17
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
c) Một số đối tượng của SQL server 2005
- Bảng
Trong cơ sở dữ liệu, bang (Table) là thành phần chính của chúng. Do đó bang là
đối tượng lưu trữ dữ liệu thưc, khi cần giao tiếp với cơ sở dữ liệu khac, bang là đối
tượng căn ban nhất trong bất kỳ loai cơ sở dữ liệu nào, chúng được coi như một miền
dữ liệu.
Bang dùng để lưu trữ tất ca dữ liệu và được tổ chức thành nhiều hàng và nhiều
cột. Mỗi cột trong bang có thể lưu một loai thông tin nhất định gọi là kiểu dữ liệu, dữ
liệu nhập vào có thể chấp nhận hoặc từ chối tuỳ thuộc vào nguyên tắc ràng buộc dữ
liệu hoặc dữ liệu tương thích do hệ thống hay người dùng định nghĩa.
Khi định nghĩa cơ sở dữ liệu ta cần quan tâm đến cac thông số sau:
Column Name: Tên cac cột của bang sẽ tao.
Data type: Chỉ ra kiểu dữ liệu cho cột.
Allow nulls: Nếu được chọn thi cột này chấp nhận gia trị rỗng (null).
- Ràng buộc
SQL Sever 2005 hỗ trợ 5 kiểu ràng buộc:
NOT NULL: Khi ràng buộc không rỗng được chỉ ra, cột bắt buộc phai có gia trị
khi ban thêm dữ liệu vào bang.
CHECK: Ràng buộc kiểm tra chỉ ra cột gia trị được phép.
UNIQUE: Ràng buộc duy nhất chỉ ra rằng gia trị nhập vào một cột phai duy nhất.
PRIMARY KEY: Ràng buộc khóa chính dùng để xac định duy nhất một dòng dữ
liệu.
FOREIGN KEY: Ràng buộc khóa ngoai dùng để tham chiếu tới một nhận dang
duy nhất trong một bang khac trong cơ sở dữ liệu.
- Khung nhìn
Là khung nhin hay một bang ao của bang. Cũng giống như bang nhưng View
không thể chứa dữ liệu, ban thân View có thể tao thêm trường mới dưa vào những
phép toan, biểu thức của SQL Server. Bên canh đó View có thể kết nối nhiều bang lai
với nhau theo quan hệ nhất định cùng với những tiêu chuẩn, nhằm tao ra một bang
theo nhu cầu của người dùng. Mục đích của View là kiểm soat tất ca những gi mà
Trần Văn Chương – LT02B Trang 12
Page 18
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
người sử dụng muốn thấy, nó bao gồm hai anh hưởng chính đó là bao mật và dễ sử
dụng.
d) Kiểu dữ liệu
Cac kiểu dữ liệu trong SQL Sever 2005 được chia thành 4 nhóm:
System Data Types
User-defined Data Types
User-defined Type
XML Schema Collections
Trong đó nhóm kiểu dữ liệu thường dùng là System Data Types và User-defined
Data Types.
Nhóm kiểu dữ liệu System Data Types được chia thành nhiều nhóm con gồm:
Nhóm Exact Numberics gồm cac kiểu dữ liệu là bit, tinyint, smallint, int, bigint,
numberic, decimal, smallmoney và money.
Nhóm Approximate Numbericscos hai kiểu float và real dùng để lưu số dấu
chấm động trong hai khoang khac nhau.
Nhóm Date và Time bao gồm 2 kiểu dữ liệu là datetime và smalldatetime dùng
để lưu dữ liệu có định dang thời gian.
Nhóm Character Strings bao gồm 3 kiểu: char, varchar và text.
Nhóm Unicode Character Strings bao gồm 3 kiểu nchar, nvarchar và ntext.
Nhóm Binary Strings gồm 3 kiểu Binary, Varbinary và Image
Nhóm Orther Data Types: Sql_Variant, Timestamp, uniqueidentifier, xml
e) Câu lệnh SQL
- Câu lệnh SELECT
Câu lệnh SELECT được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ cac dòng và cac cột của
một hay nhiều bang, khung nhin. Ngoài ra câu lệnh này còn cung cấp kha năng thưc
hiện cac thao tac truy vấn và thống kê dữ liệu phức tap khac.
Cú phap chung của câu lệnh SELECT có dang:
SELECT [ALL | DISTINCT] [ TOP n] Danh sach chọn
[INTO Tên bang mới]
Trần Văn Chương – LT02B Trang 13
Page 19
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
FROM Danh sach cac bang / Khung nhin
[ WHERE Điều kiện]
[ GROUP BY Danh sach cột]
[ HAVING Điều kiện]
[ ORDER BY Cột sắp xếp]
[ COMPUTE Danh sach hàm gộp [BY Danh sach cột]]
- Câu lệnh INSERT
Câu lệnh INSERT dùng để chèn dữ liệu vào bang .
Cú phap của phat biểu INSERT như sau:
INSERT INTO Tên bang [(Danh sach cột)]
VALUES (Danh sach gia trị)
- Câu lệnh UPDATE
Câu lệnh UPDATE dùng để cập nhật dữ liệu đã có trong bang. Khi cập nhật dữ
liệu cho một mẫu tin nào đó thường UPDATE sử dụng chung với mệnh đề WHERE.
Cú phap của mệnh đề UPDATE như sau:
UPDATE Tên bang
SET Tên cột = Biểu thức
[WHERE Điều kiện]
- Câu lệnh DELETE
Khi thưc hiện xóa mẩu tin trong bang chúng ta chỉ cần quan tâm đến tên bang và
mệnh đề WHERE để mọc mẩu tin nếu có.
Cú phap:
DELETE FROM Tên bang
[FROM danh sach bang]
[WHERE Điều kiện]
Trong trường hợp có ràng buộc về quan hệ dữ liệu, thi xoa mẩu tin phai tuân thủ
theo nguyên tắc: Xóa mẩu tin con trước rồi mới xóa mẩu tin cha.
1.4.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET
1.4.2.1. Lịch sử ra đời
Trần Văn Chương – LT02B Trang 14
Page 20
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
Năm 2002, tuy hơi chậm khi người khổng lồ Microsoft nhận thấy trước tầm anh
hưởng của Internet, cach mà Internet đã đang và sẽ thay đổi ca thế giới. Microsoft đã
quyết định rằng Internet là phần cốt lõi của Visual Basic trong tương lai. Microsoft
định hinh một hướng đi mới – xây dưng lai toàn bộ kiến trúc cho Visual Basic. Bắt đầu
một bước ngoặt mới khi Microsoft quyết định làm lai từ đầu, tao ra một môi trường
phat triển ứng dụng hỗ trợ đa ngôn ngữ lập trinh mới trên khuôn nền .Net Framework.
Thế là Visual Basic.Net 2002 ra đời, việc phat triển ứng dụng Web bây giờ đã là một
phần tích hợp của Visual Basic như phat triển ứng dụng Windows.
Năm 2003, Microsoft tiếp tục nâng cấp Visual Basic.Net 2002 để cho ra đời
Visual Basic.Net 2003. Phiên ban này hỗ trợ thêm cho phat triển ứng dụng Web trên
Mobie như PDA hay cac thiết bị thông minh như PC Pocket. Việc cai tiến cũng được
thưc hiện cho cac dịch vụ Web và công cụ chuyển mã (Visual Basic 6.0 – VB6 sang
Visual Basic.Net ).
Năm 2005, Microsoft tiếp tục cho ra lò phiên ban mới Visual Basic.Net 2005.
Phiên ban này chứa rất nhiều Wizard sinh mã tư động, thêm nhiều từ khóa làm tăng
tốc độ viết mã và hiệu suất thưc thi của ứng dụng. Cai tiến toàn bộ thư viện xử ly dữ
liệu ADO.Net, đưa ra rất nhiều thành phần giao diện trưc quan hiệu qua cho ứng dụng
Windows lẫn Web. Hỗ trợ lập trinh Web và Internet tối đa với kha năng thiết kế cac
ứng dụng ASP.Net trưc quan. Visual Basic.Net 2005 đã đưa Microsoft lên một tầm
cao mới. Nó đap ứng hầu như mong mỏi của hàng triệu lập trinh viên trên thế giới.
1.4.2.2. Các toán tử và lệnh cơ bản
1.4.2.2.1. Các toán tử
a) Toán tử gán
- Ky hiệu: dấu “=”
- Trong phép toan gan, gia trị của toan hang vế bên trai của phép toan có thể thay
đổi nếu bất kỳ một toan tử nào đó của vế phai thay đổi.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 15
Page 21
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
b) Toán tử cơ bản
Bảng 1.1 : Toán tử cơ bảng
c) Toán tử quan hệ
Bảng 1.2 : Toán tử quan hệ
Trần Văn Chương – LT02B Trang 16
Page 22
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
d) Toán tử logic
Bảng 1.3 : Toán tử logic
1.4.2.2.2. Các hàm toán học
Bảng 1.4 : Các hàm toán học
Trần Văn Chương – LT02B Trang 17
Page 23
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
1.4.2.2.3. Cấu trúc điều khiển
a) Cấu trúc lưa chọn If
b) Cấu trúc lưa chọn Select Case
c) Cấu trúc lặp For...Next
d) Cấu trúc lặp While
e) Cấu trúc lặp Do…loop
f) Cấu trúc duyệt đối tượng For…Each
Trần Văn Chương – LT02B Trang 18
Page 24
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Mô hình hóa chức năng
2.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
Hinh 2.1 : Biểu đồ phân rã chức năng ( BFD )
Trần Văn Chương – LT02B Trang 19
Page 25
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.1.2. Biểu đồ dòng dữ mức ngữ cảnh của hệ thống
Hinh 2.2 : Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ canh
Chú thích :
(1) Người quan trị hệ thống đăng nhập và yêu cầu cac chức năng từ hệ thống.
(2) Hệ thống đap ứng cac yêu cầu của người quan trị.
(3) Người quan ly sử dụng cac chức năng của hệ thống .
(4) Hệ thống đap ứng lai cac yêu cầu của người quan ly.
(5) Nhân viên sử dụng cac chức năng của hệ thống .
(6) Hệ thống đap ứng lai cac yêu cầu của nhân viên lễ tân.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 20
Page 26
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD cấp 0
Hinh 2.3 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 0
Trần Văn Chương – LT02B Trang 21
Page 27
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
Chú Thích :
(1)(6) Người quan trị hệ thống yêu một trong cac chức năng của chức năng quan trị
hệ thống và chứ năng trợ giúp.
(7)(2) Hệ thống yêu cầu cac dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.
(8)(3) Cac dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(4)(9) Hệ thống tra lời lai cac yêu cầu của Người quan trị hệ thống.
(10)(14)(26)(22)(18)(30) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức
năng quan trị hệ thống, quan ly danh mục, quan ly tac nghiêp, thống kê bao cao, tim
kiếm, giúp đỡ.
(11)(15)(27)(23)(19)(31) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.
(12)(16)(28)(24)(20)(32) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(13)(17)(29)(25)(21)(33) Hệ thống tra lời cac yêu cầu của nhân viên.
(42)(38)(50)(54) (46) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức
năng quan trị hệ thống,quan ly danh mục, quan ly tac nghiêp, thống kê bao cao, tim
kiếm, giúp đỡ.
(43)(39)(51)(55)(47) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.
(44)(40)(52)(56)(48) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(45)(41)(53)(57)(49) Hệ thống tra lời cac yêu cầu của người quan ly.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 22
Page 28
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.1.4. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản trị hệ thống
Hinh 2.4 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan trị hệ thống
Chú Thích :
(1)(5)(9) Người quan trị hệ thống sử dụng một trong cac chức năng của chức năng
đăng nhập và hiệu chỉnh, đăng xuất.
(2)(6)(10) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 23
Page 29
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
(3)(7)(11) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(4)(8)(12) Hệ thống thưc hiện cac yêu cầu từ người quan trị hệ thống.
(13)(17)(21) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng đăng nhập
và hiệu chỉnh, đăng xuất.
(14)(18)(22) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.
(15)(19)(23) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(16)(20)(24) Hệ thống thưc hiện cac yêu cầu từ nhân viên.
(25)(29)(33) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức năng đăng
nhập và hiệu chỉnh, đăng xuất.
(26)(30)(34) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.
(27)(31)(35) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(28)(32)(36) Hệ thống thưc hiện cac yêu cầu từ người quan ly.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 24
Page 30
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.1.5. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý danh mục
Hinh 2.5 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly danh mục
Chú Thích :
(1)(5)(9)(15) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng quan ly
danh mục loai phòng, khach, phòng, dịch vụ.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 25
Page 31
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
(2)(6)(10)(12)(16) Hệ thống nhập dữ liệu tương ứng vào kho dữ liệu loai phòng,
khach, phòng, dịch vụ..
(3)(7)(11)(13)(17) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(4)(8)(12)(14)(18) Hệ thống tra về cac dữ liệu tương ứng cho nhân viên.
(19)(23)(29)(33)(37) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức
năng quan ly danh mục loai phòng, phòng, dịch vụ, nhân viên, khach.
(20)(24)(26)(30)(34)(38) Hệ thống chèn dữ liệu tương ứng vào kho dữ liệu.
(21)(25)(27)(31)(35)(39) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(22)(28)(32)(36)(40) Hệ thống tra về dữ liệu tương ứng cho người quan ly
2.1.6. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tác nghiệp
Hinh 2.6 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly tac nghiệp
Trần Văn Chương – LT02B Trang 26
Page 32
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
Chú Thích :
(1)(9)(17)(25) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng đặt
phòng, cung cấp dịch vụ, thuê phòng, tra phòng.
(4)(6)(10)(12)(14)(18)(20)(22)(24)(26)(28)(30) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng
và chèn dữ liệu tương ứng vào cac kho dữ liệu tương ứng.
(5)(7)(11)(13)(15)(19)(21)(23)(25)(27)(29)(31) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ
thống.
(8)(16)(24)(32) Hệ thống tra cac yêu cầu tương ứng cho người quan ly .
2.1.7. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tìm kiếm
Hinh 2.7 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quan ly tim kiếm
Chú Thích :
(1)(7)(13) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng tim kiếm theo
mã phòng, tim kiếm theo dịch vụ, tim kiếm theo khach hàng.
(2)(4)(8)(10)(14)(16) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ cac kho dữ liệu.
(3)(5)(9)(11)(15)(17) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(5)(12)(18) Hệ thống tra lời cac yêu cầu tim kiếm từ nhân viên.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 27
Page 33
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
(19)(25)(31) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức năng tim
kiếm theo mã phòng, tim kiếm theo dịch vụ, tim kiếm theo khach hàng.
(20)(22)(26)(28)(32)(34) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ cac kho dữ liệu.
(21)(23)(27)(29)(33)(35) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(24)(30)(36) Hệ thống tra lời cac yêu cầu tim kiếm từ người quan ly.
2.1.8. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng thống kê báo cáo
Hinh 2.8 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng thống kê bao cao
Chú Thích :
(1)(7)(13) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng thống kê
phòng trống, thống kê sử dụng dịch vụ, thống kê thuê tra phòng.
(2)(4)(8)(10)(14)(16)(37) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ cac kho dữ liệu.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 28
Page 34
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
(3)(5)(9)(11)(15)(17)(38) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(5)(12)(18) Hệ thống tra lời cac yêu cầu tim kiếm từ nhân viên.
(19)(25)(31) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức năng thống
kê phòng trống, thống kê sử dụng dịch vụ, thống kê thuê tra phòng.
(20)(22)(26)(28)(32)(34) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ cac kho dữ liệu.
(21)(23)(27)(29)(33)(35) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(24)(30)(36) Hệ thống tra lời cac yêu cầu tim kiếm từ người quan ly.
2.1.9. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng trợ giúp
Hinh 2.9 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng trợ giúp
Chú Thích :
(1)(3) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức năng hướng dẫn
sử dụng, liên hệ.
(2)(4) Hệ thống tra lời cac yêu cầu của người quan ly.
(5)(7) Nhân viên sử dụng một trong cac chức năng của chức năng hướng dẫn sử
dụng, liên hệ.
(6)(8) Hệ thống tra lời cac yêu cầu của nhân viên.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 29
Page 35
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.1.10. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 2 : chức năng hiệu chỉnh
Hinh 2.10 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 2 : Chức năng hiệu chỉnh
Chú Thích :
(1)(5)(9) Người quan trị hệ thống sử dụng một trong tao tài khoan, phân quyền,
xóa tài khoan.
(2)(6)(10) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.
(3)(7)(11) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(4)(8)(12) Hệ thống tra lời cac thưc hiện yêu cầu của người quan trị hệ thống.
(13)(17)(21) Người quan ly sử dụng một trong cac chức năng của chức năng tao
tài khoan, phân quyền, xóa tài khoan
(14)(18)(22) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu.
(15)(19)(23) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống.
(16)(20)(24) Hệ thống thưc hiện cac yêu cầu của người quan ly.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 30
Page 36
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.2. Mô hình dữ liệu
2.2.1. Biểu đồ thực thể liên kết
Xác định thực thể và các thuộc tính
- Nhân viên ( Mã nhân viên, Tên nhân viên, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ,
Email, chức vụ ).
- Khách ( Mã khach, Tên khach hàng, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Chứng
minh nhân dân, Quốc tịch, Số Điện Thoai ).
- Khách cùng phòng ( Macp, Mã khach, Tên khach hàng, Ngày sinh, Giới tính,
Địa chỉ, Chứng minh nhân dân, Quốc tịch, Số Điện Thoai ).
- Đoàn khách ( Mã đoàn, Tên đoàn ).
- Dịch vụ ( Mã dịch vụ, Tên dịch vụ, Đơn vị tính, Gia dịch vụ ).
- Phiếu dịch vụ ( Mã phiếu dịch vụ, Mã dịch vụ, Mã Phiếu Thuê, Số lượng dịch
vụ, Ngày sử dụng ).s
- Phòng ( Mã phòng, Tinh trang, Số điện thoai, Ghi chú ).
- Loại phòng ( Mã loai phòng, Tên loai phòng, Đơn gia ).
- Phiếu đặt phòng ( Mã phiếu đặt phòng, Yêu cầu phòng, Số lượng phòng,
Ngày đến, Ngày đi ).
- Phiếu thuê phòng ( Mã phiếu thuê, Mã phòng, Mã khach , Ngày thuê , Ngày
tra, số lượng người, Ngày lập, Mã nhân viên).
Trần Văn Chương – LT02B Trang 31
Page 37
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
Biểu đồ thực thể liên kết ( ERD )
Hinh 2.11 : Biểu đồ thưc thể liên kết (ERD)
Trần Văn Chương – LT02B Trang 32
Page 38
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.2.2. Mô hình quan hệ (RDM)
Hinh 2.12 : Biểu đồ quan hệ ( RDM)
Trần Văn Chương – LT02B Trang 33
Page 39
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.2.3. Từ điển dữ liệu
Nhân viên
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 MaNV Mã nhân viên Chuỗi (10)
2 TenNV Tên nhân viên Chuỗi (50)
3 Ngaysinhnv Ngày sinh Date time
4 Gioitinhnv Giới tính Chuỗi (4)
5 Diachinv Địa chỉ Chuỗi (100)
6 Sdtnv Số điện thoai Chuỗi (50)
7 Chucvu Chức Vụ Chuỗi (20)
Khach
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 Makhach Mã Khach Chuỗi (25)
2 Tenkhach Tên Khach Chuỗi (50)
3 Ngaysinh Ngày sinh Ngày Thang
4 Gioitinhk Giới Tính Chuỗi (4)
5 Diachik Địa Chỉ Chuỗi (100)
6 CMND Số CMND/Hộ Chiếu Chuỗi (30)
7 Quoctichk Quốc Tịch Chuỗi (50)
8 Dienthoaik Số Điện Thoai Chuỗi (15)
9 Madoan Mã Đoàn Khach Chuỗi (10)
Đoàn Khach
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 Madoan Mã Đoàn Khach Chuỗi (10)
2 Tendoan Tên Đoàn Chuỗi (20)
Trần Văn Chương – LT02B Trang 34
Page 40
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
Dich Vụ
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 Madv Mã Dịch Vụ Chuỗi (10)
2 Tendv Tên Dịch Vụ Chuỗi (30)
3 DVT Đơn Vị Tính Chuỗi (20)
4 Dongia Đơn Gia Số
Phiếu Dich Vụ
ST
T
Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 Maphieudv Mã Phiếu Dich Vụ Chuỗi (10)
2 Madv Mã Dich Vụ Chuỗi (10)
3 Maphong Mã Phòng Chuỗi (10)
4 Soldv Số Lượng Dịch Vụ Số
5 Ngaysd Ngày Sử Dụng Dịch Vụ Ngày Thang
Phòng
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 Maphong Mã Phòng Chuỗi (10)
2 Tinhtrang Tinh Trang Chuỗi (30)
3 Sodtp Số Điện Thoai Phòng Chuỗi (11)
4 Maloaiphong Mã Loai Phòng Chuỗi (10)
Loai Phòng
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 Maloaiphong Mã Loai Phòng Chuỗi (10)
2 Tenloai Tên Loai Phòng Chuỗi (30)
3 Dongiap Đơn Gia Phòng Số
Trần Văn Chương – LT02B Trang 35
Page 41
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
Phiếu thuê trả
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 Maphieuthue Mã Phiếu Thuê Phòng Chuỗi (10)
2 Maphong Mã Phòng Chuỗi 10)
3 Makhach Mã Khach Hàng Chuỗi (10)
4 Ngaythue Ngày Thuê Ngày Thang
5 Ngaytra Ngày Tra Ngày Thang
6 Ngaylap Ngày Lập Ngày Thang
7 Manv Mã Nhân Viên Chuỗi (10)
Phiếu Đặt Phòng
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 Maphieudp Mã Phiếu Đặt Phòng Chuỗi (10)
2 Yeucauloaiphong Yêu Cầu Loai Phòng Chuỗi (10)
3 SLP Số Lượng Phòng Số
Chi Tiết Phiếu Đặt Phòng
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 Maphieudp Mã Phiếu Đặt Phòng Chuỗi (10)
2 Makhach Yêu Cầu Loai Phòng Chuỗi (10)
3 Ngayden Ngày Đến Ngày Thang
4 Ngaydi Ngày Đi Ngày Thang
Trần Văn Chương – LT02B Trang 36
Page 42
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
Khach Cùng Phòng
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu
1 Makcp Mã Khach Cùng Phòng Chuỗi (10)
2 Makhach Mã Khach Chuỗi (10)
3 Tenkhachcp Tên Khach Cùng Phòng Chuỗi (50)
4 Ngaysinhcp Ngày Sinh Khach Datetime
5 Gioitinhcp Giới Tính Khach Chuỗi (10)
6 Diachicp Địa Chỉ Khach Chuỗi (50)
7 CMND Số Chứng Minh/Hộ Chiếu Chuỗi (50)
8 Quoctich Quốc Tịch Khach Chuỗi (50)
9 SDTcp Số Điện Thoai Khach Chuỗi (15)
Trần Văn Chương – LT02B Trang 37
Page 43
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.2.4. Thiết kế CSDL
Hinh 2.13 : Thiết kế cơ sở dữ liệu
Trần Văn Chương – LT02B Trang 38
Page 44
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.3. Chương trình ứng dụng
2.3.1. Giao diện đăng nhập hệ thống
Trước khi sử dụng chương trinh ban càn phai điền user va password .
Hinh 2.14 : Giao diện đăng nhập hệ thống
2.3.2. Giao diện chính của chương trình
Giao diện chính của chương trinh gồm cac chúc năng chính : quan trị hệ thống,
quan ly danh mục, quan ly tac nghiệp, tim kiếm, bao cao thống kê, trợ giúp.
Hinh 2.15 : Giao diện chính của chương trinh
Trần Văn Chương – LT02B Trang 39
Page 45
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.3.3. Giao diện đặt phòng
Khi khach đến đặt phòng thi nhân viên sẽ diền cac thong tin thuê phòng như : mã
đặt phòng, yêu cầu phòng, số lượng phòng, ngày đến, ngày đi và thông tin về khach
hàng như : mã khach, tên khach, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu, quốc tịch, số điện thoai.
Hinh 2.16 : Giao diện form đặt phòng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 40
Page 46
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.3.4. Giao diện thuê phòng
Khi khach hàng đến thuê phòng nếu không có đặt phòng trước thi nhân viên sẽ lấy
thông tin cua r khach hàng như : mã khach, tên khach, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, quốc tịch, số điện thoai và thông tin về phòng
như : mã thuê phòng, mã phòng, ngày đến, ngày đi…
Hinh 2.17 : Giao diện form thuê phòng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 41
Page 47
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.3.5.Giao diện trả phòng
Khi khach hàng tra phòng nhân viên tiến hành nhập mã phòng tra và cac thông tin
khach sẽ tư động cập nhật vào.
Hinh 2.18 : Giao diện form tra phòng
2.3.6. Giao diện sử dụng dịch vụ
Hinh 2.19 : Giao diện form sử dụng dịch vụ
Trần Văn Chương – LT02B Trang 42
Page 48
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.3.7. Giao diện danh mục nhân viên
Hinh 2.20 : Giao diện form danh mục nhân viên
2.3.8. Giao diện danh mục phòng
Hinh 2.21 : Giao diện form danh mục khach
Trần Văn Chương – LT02B Trang 43
Page 49
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.3.9. Giao diện danh mục dịch vụ
Hinh 2.22 : Giao diện form danh mục dịch vụ
2.3.10. Giao diện danh mục loại phòng
Hinh 2.23 : Giao diện form danh mục loai phòng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 44
Page 50
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
2.3.11. Giao diện danh mục đoàn khách
Hinh 2.24 : Giao diện form danh mục đoàn khach
2.3.12. Giao diện tìm kiếm
Hinh 2.25 : Giao diện form tim kiếm
Trần Văn Chương – LT02B Trang 45
Page 51
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
KẾT LUẬN
Qua những kiến thức nền tan được học ở trường và sư hướng dẫn của cô Trịnh
Thị Ngọc Linh em hoàn thành phần tích thiết kế và xây dưng được chương trinh “
Quan Ly Khach San Phương Đông “.
Trong qua trinh thưc hiện đồ an em đã tim hiểu được qui trinh nghiệp vụ cũng
như cach thức quan ly một khach san và từ đó ap dụng vào xây dụng được chương
trinh demo với cac chức năng phù hợp với việc quan ly khach san.
Bên canh nhưng phần đã làm được thi chương trinh vẫn còn nhiều phần chưa tốt
và chưa thưc hiện được do kha năng han chế cũng như chua có kinh nghiệm thưc tế.
Như cac phần về sao lưu, xử ly sư cố, quan ly cac cuộc gọi ….
Hướng phát triển của đề tài
Xây dưng được chương trinh quan ly thêm cac dịch vụ nhà hàng, hội nghị, cac
cuộc gọi quốc tế, in ấn hóa đơn.
Xây dưng hệ thống sao lưu, phục hồi dữ liệu khi có sư cố.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 46
Page 52
Xây dưng chương trinh quan ly khach san Phương Đông
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hồ Văn Phi,Giao trinh phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Trường Cao
Đẳng CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn ( 6/2008 ).
[2] ThS.Trịnh Thị Ngọc Linh, Giao trinh lập trinh Visual Basic.net với cơ sở
dữ liệu (4/2010), NXB Thông Tin Và Truyền Thông
[3] Nguyễn Văn Lợi, Giao trinh hệ quan trị CSDL SQL server (2/1010), Trường
Cao Đẳng CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 47