TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN - - - - - - LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPXÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬTTRONG BẢO QUẢNCỦ HÀNH TÍM VĨNH CHÂU (SÓC TRĂNG) CÁN BỘ HƯỚNG DẪNSINH VIÊN THỰC HIỆNThS. Nguyễn Thị Diệp Chi Phạm Bình Minh MSSV: 2092072 Lớp: Hóa Học K35Cần Thơ, 201 3 WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM Đóng góp PDF bở i GV. Nguyễ n Thanh Tú
78
Embed
Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong bảo quản củ hành tím Vĩnh Châu (Sóc Trăng)
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
8/17/2019 Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong bảo quản củ hành tím Vĩnh Châu (Sóc Trăng)
Hình 2.1: Hành tím Vĩnh Châu ........................................................................................ 6
Hình 2.2: Người nông dân bị mù khi làm việc không có bảo hộ lao động. .................... 7
Hình 2.3: Hành được bảo quản theo công thức của người nông dân .............................. 7
Hình 2.4: Thuốc trừ rầy rệp VIMIPC 25WP ................................................................. 12
Hình 2.5: Thuốc trừ sâu VISHER 25EC ....................................................................... 13
Hình 2.7: Đồ thị phương pháp ngoại chuẩn .................................................................. 18
Hình 2.8: Đồ thị phương pháp nội chuẩn ...................................................................... 19
Hình 3.1: Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao……………… …………………….....26
Hình 3.2: Hệ thống cô quay……………………….…………………………………..26Hình 3.3: Peak chuẩn Cypermethrin. ............................................................................ 33
Hình 3.4: Peak Cypermethrin trong mẫu ....................................................................... 33
Hình 3.5: Đồ thị khảo sát tính tuyến tính Cypermethrin ............................................... 34
Hình 3.6: Sắc ký đồ đồ trên mẫu chiết thực M90 .......................................................... 35
Hình 3.7: Peak Isoprocarb trong chuẩn. ........................................................................ 37
Hình 3.8: Peak Isoprocarb trong mẫu ............................................................................ 37
Hình 3.9: Sắc ký đồ khảo sát độ lặp lại Isoprocarb ....................................................... 37
Hình 3.10: Đồ thị khảo sát tính tuyến tính của Isoprocarb……………………….…...38
Hình 3.11: Sắc ký đồ mẫu thật M90 .............................................................................. 39
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát độ chính xác (độ lặp lại) Cypermethrin ............................ 34
Bảng 3.2: Khảo sát tính tuyến tính của Cypermethrin .................................................. 34
Bảng 3.3: Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) của Cypermethrin ................................ 34
Bảng 3.4: Khảo sát giới hạn định lượng (LOQ) của Cypermethrin ............................. 35
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của phương pháp chiết Cypermethrin ... 35
Bảng 3.6: Kết quả nồng độ Cypermethrin trên mẫu thật (đơn vị: mg/kg)…….……..36
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát độ chính xác (độ lặp lại) của Isoprocarb .......................... 38
Bảng 3.8: Khảo sát tính tuyến tính của Isoprocarb ....................................................... 38
Bảng 3.9: Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) của Isoprocarb ..................................... 38
Bảng 3.10: Kết quả tính giới hạn định lượng (LOQ) của Isoprocarb ........................... 39Bảng 3.11: Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của phương pháp chiết Isoprocarb ...... 39
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... iDANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... iiDANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. iiiDANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................. ivMỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................ 2MỤC TIÊU CỤ THỂ .............................................................................................................. 4
TỔNG QUAN ............................................................................................................................ 5CHƯƠNG I: THỊ XÃ VĨNH CHÂU VÀ CỦ HÀNH TÍM[1],[2][12] ........................................ 6CHƯƠNG II: THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ CÁC HOẠT CHẤT SỬ DỤNGTRONG BẢO QUẢN HÀNH TÍM[3],[4],[8],[13]........................................................................ 8
I. Giới thiệu về hóa chất bảo vệ thực vật ............................................................................ 81.1. Định nghĩa ............................................................................................................... 81.2. Phân loại .................................................................................................................. 8
II. Hoạt chất Cypermethrin và Isoprocarb .......................................................................... 92.1. Cypermethrin ........................................................................................................... 9
2.1.1. Tính chất ........................................................................................................... 92.1.2. Công thức và danh pháp ................................................................................... 92.1.3. Ứng dụng và ảnh hưởng của Cypermethrin trong nông nghiệp ..................... 10
2.2. Isoprocarb .............................................................................................................. 112.2.1. Tính chất ......................................................................................................... 112.2.2. Công thức và danh pháp ................................................................................. 112.2.3. Ứng dụng trong nông nghiệp .......................................................................... 12
2.3. Công thức bảo quản và các loại thuốc hóa học dùng trong công thức bảo quản... 122.3.1. Công thức bảo quản ........................................................................................ 12
2.3.2 Các loại thuốc hóa học dùng trong công thức bảo quản: ................................. 12CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNGCAO (HPLC)[7],[11],[14],[15],[16] ................................................................................................ 14
I. Phương pháp Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ......................................................... 141.1. Nguyên tắc, cấu tạo máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ............................... 141.2. Các yếu tố và thông số đặc trưng của máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) .... 16
1.2.1. Các yếu tố trong sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ..................................... 161.2.2. Các thông số đặc trưng trong sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ................. 16
1.3. Định tính và định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) . 161.3.1. Định tính ......................................................................................................... 161.3.2. Định lượng ...................................................................................................... 16
* Nguyên tắc ......................................................................................................... 17* Phương pháp định lượng ................................................................................... 17
1.4. Ứng dụng của sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ................................................ 20II. Thẩm định quy trình phân tích: .................................................................................... 20
2.1. Tầm quan trọng của việc thẩm định ...................................................................... 202.2. Nội dung thẩm định ............................................................................................... 20
2.2.1. Tính tuyến tính (Linearity) ............................................................................. 212.2.2. Độ lặp lại (repeatability) ................................................................................. 222.2.3. Giới hạn phát hiện (LOD) (Limit of Detection) ............................................. 222.2.4. Giới hạn định lượng (LOQ) (Limit of Quantition) ......................................... 22
2.2.5. Hiệu suất thu hồi ............................................................................................. 23THỰC NGHIỆM ...................................................................................................................... 24CHƯƠNG I: CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM ............................................................................ 25
1.1. Thời gian và địa điểm thực hiện ............................................................................ 251.2. Phương pháp nghiên cứu và thí nghiệm ................................................................ 25
1.2.1. Phương pháp thí nghiệm ................................................................................. 251.2.2. Điều kiện phân tích ......................................................................................... 251.2.3. Phương pháp chiết mẫu .................................................................................. 251.2.4. Đánh giá kết quả phân tích ............................................................................. 25
1.3. Dụng cụ, thiết bị và hóa chất ................................................................................. 251.3.1. Dụng cụ, thiết bị ............................................................................................. 251.3.2. Hóa chất và dung môi ..................................................................................... 26
1.4. Hoạch định thí nghiệm .......................................................................................... 261.4.1. Xác định dư lượng Cypermethrin ................................................................... 261.4.2. Xác định dư lượng Isoprocarb ........................................................................ 26
CHƯƠNG II: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM ......................................................................... 27I. Xác định dư lượng Cypermethrin bằng phương pháp Sắc ký lỏng hiệu năng cao(HPLC) ............................................................................................................................. 27
1.1. Phương pháp chiết mẫu phân tích ......................................................................... 271.2. Điều kiện phân tích Cypermethrin......................................................................... 27
1.3. Thẩm định quy trình phân tích dư lượng Cypermethrin ........................................ 271.3.1. Thí nghiệm 1: Định tính Cypermethrin .......................................................... 271.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát độ chính xác (độ lặp lại) của Cypermethrin ............. 281.3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát tính tuyến tính theo nồng độ của Cypermethrin ...... 281.3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) của Cypermethrin ........... 281.3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát giới hạn định lượng (LOQ) của Cypermethrin ........ 281.3.6. Thí nghiệm 6: Khảo sát hiệu suất thu hồi của phương pháp chiết ................. 291.3.7 Thí nghiệm 7: Tiến hành trên mẫu thực .......................................................... 29
II. Xác định dư lượng Isoprocarb bằng phương pháp Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).......................................................................................................................................... 30
2.1. Phương pháp chiết mẫu phân tích ......................................................................... 30
2.2. Điều kiện phân tích ................................................................................................ 302.3. Thẩm định quy trình phân tích dư lượng Isoprocarb ............................................. 30
2.3.1. Thí nghiệm 1: Định tính Isoprocarb. .............................................................. 302.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát độ chính xác (độ lặp lại) của Isoprocarb .................. 302.3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát tính tuyến tính theo nồng độ của Isoprocarb............ 312.3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) của Isoprocarb ................ 312.3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát giới hạn định lượng (LOQ) của Isoprocarb ............. 312.3.6. Thí nghiệm 6: Khảo sát hiệu suất thu hồi của phương pháp chiết ................. 312.3.7. Thí nghiệm 7: Tiến hành trên mẫu thật .......................................................... 32
CHƯƠNG III: THẢO LUẬN KẾT QUẢ ............................................................................ 33I. Kết quả xác định dư lượng Cypermethrin ..................................................................... 33
1.1. Định tính Cypermethrin ......................................................................................... 331.2. Khảo sát độ chính xác (độ lặp lại) của Cypermethrin ........................................... 341.3. Khảo sát tính tuyến tính theo nồng độ của Cypermethrin ..................................... 341.4. Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) của Cypermethrin ......................................... 341.5. Khảo sát giới hạn định lượng (LOQ) của Cypermethrin ....................................... 351.6. Khảo sát hiệu suất thu hồi của phương pháp chiết ................................................ 351.7. Tiến hành phân tích trên mẫu thật ......................................................................... 35
II. Kết quả xác định dư lượng Isoprocarb ......................................................................... 37II. Kết quả xác định dư lượng Isoprocarb ......................................................................... 37
2.1. Định tính Isoprocarb .............................................................................................. 37
2.2. Khảo sát độ chính xác (độ lặp lại) của Isoprocarb ................................................ 372.3. Khảo sát tính tuyến tính theo nồng độ của Isoprocarb .......................................... 382.4. Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) của Isoprocarb ............................................... 38
2.5. Khảo sát giới hạn định lượng (LOQ) của Isoprocarb ............................................ 392.6. Khảo sát hiệu suất thu hồi của phương pháp chiết ................................................ 392.7. Tiến hành phân tích trên mẫu thật ......................................................................... 39
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 41KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 42KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 45PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 47
Thuốc bảo vệ thực vật được coi là một vũ khí có hiệu quả của con người trong
việc phòng chống dịch hại, bảo vệ cây trồng. Bên cạnh ưu điểm là bảo vệ năng suất
cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật còn gây ra nhiều tác hại khác như làm ô nhiễm môi
trường, gây độc cho người và gia súc, tăng chi phi sản xuất, và nhất là để lại tồn dư
trong nông sản gây ảnh hưởng đến chất lượng nông sản và sức khỏe người tiêu dùng.
Tác động tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật càng trở nên nghiêm trọng khi con người
sử dụng không đúng cách và quá lạm dụng vào thuốc.
Hóa chất bảo vệ thực vật có nhiều nhóm hóa chất khác nhau, trong đó có bốn
nhóm chính là: lân hữu cơ, Clo hữu cơ, Carbamate và Pyrethroid. Nhóm clo hữu cơ đã
bị cấm sử dụng, nhóm Pyrethroid vẫn đang được sử dụng nhưng độc tính thấp, ít cókhả năng gây nhiễm độc cho người sử dụng. Còn lại 2 nhóm: lân hữu cơ và Carbamate
đang được dùng rộng rãi trong nông nghiệp, có độc tính cao và là nguyên nhân chính
của phần lớn các vụ ngộ độc do ăn rau quả nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở nước ta
hiện nay.
Từ nhiều năm nay, hành tím Vĩnh Châu (Sóc Trăng) đã trở nên quen thuộc với
người tiêu dùng trong và ngoài nước. Thương hiệu hành tím Vĩnh Châu nổi tiếng khi
được cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn Global GAP.
Trước đây nông dân thường dùng chất DDT, 2,4D,… để bảo quản. Nhưng hiện
nay, các chất này đã nằm trong danh mục các hóa chất bị cấm sử dụng nên chuyển
sang dùng các loại thuốc khác như: VIMIPC (Isoprocarb), VISHER (Cypermethrin),…
Để bảo quản củ hành người nông dân đã sử dụng VIMIPC (Isoprocarb),
VISHER (Cypermethrin) và bột đất sét trong công thức bảo quản và được gọi là bột
bảo quản. Bột bảo quản được người nông dân sử dụng để ngăn chặn, chống lại các loại
côn trùng sâu, rầy phá hoại trong lúc chờ để bán sản phẩm.
Theo thống kê chưa đầy đủ của Hội Chữ thập đỏ thị xã Vĩnh Châu, trên địa bàn
hiện có trên 800 người bị mù. Nạn nhân là những nông dân chuyên trồng hành và một
số thanh niên, phụ nữ nông thôn tham gia bóc vỏ hành thời vụ vào mùa thu hoạch hành
tím thương phẩm. Ngoài ra còn những ảnh hưởng chưa được nghiên cứu hết trên
những người trồng và người sử dụng, người tiêu dùng trên các loại hành này.
Với những lí do trên, đề tài “Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trongbảo quản củ hành tím ở Sóc Trăng” được thực hiện để thử nghiệm và đánh giá dư
Bên cạnh những thuận lợi người nông dân ở đây cũng gặp nhiều khó khăn và
nguy hiểm trong việc bảo quản củ hành thành phẩm. Theo thống kê chưa đầy đủ của
Hội Chữ thập đỏ thị xã Vĩnh Châu (2012), trên địa bàn hiện có 828 người bị mù, trong
đó 267 người bị mù cả hai mắt và 561 người bị mù một mắt. Nạn nhân phần lớn là
những nhà nông Khmer cần cù, chuyên trồng hành và một số thanh niên, phụ nữ nông
thôn tham gia bóc vỏ hành thời vụ vào mùa thu hoạch hành tím thương phẩm. Có
nhiều nguyên nhân gây mù cho người dân ban đầu được xác định là do môi trường làm
việc, bóc vỏ tiếp xúc trực tiếp với hành và bột bảo quản, bụi hành có chứa hóa chất
độc hại, hơi cay khi bóc củ hành xộc vào mắt, nhiều người thường lấy tay dụi gây
viêm loét.
Hình 2.2: Người nông dân bị mù khi làm việc không có bảo hộ lao động.
Để bảo quản củ hành người nông dân đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong
công thức với thành phần chính là bột đất sét và một số loại thuốc bảo vệ thực vật vớitên thương phẩm như sau: MISUER (Isoprocarb), SHERPA (Cypermethrin), VIMIPC
(Isoprocarb), VISHER (Cypermethrin),…
Hình 2.3: Hành được bảo quản theo công thức của người nông dân
Tên thương mại bao gồm: Ammo Arrivo, Barricade, Basathrin, CCN52,Cymbush, Cymperator,….
2.1.3. Ứng dụng và ảnh hưởng của Cypermethrin trong nông nghiệp
Cypermethrin là hóa chất diệt côn trùng phổ rộng, nó giết cả côn trùng có lợi và
động vật cũng như côn trùng gây hại. Cypermethrin tác dụng gây độc nhanh với hệ
thần kinh của côn trùng. Sự kháng Cypermethrin đã phát triển nhanh chóng với những
côn trùng tiếp xúc thường xuyên và có thể làm vô hiệu hóa hiệu lực hiệu lực của nó.
Cypermethrin tác dụng tiếp xúc và vị độc, có phổ tác động rất rộng, trừ được nhiều
loại côn trùng và nhện hại, đặc biệt là côn trùng thuộc bộ cánh vẩy (Bướm).
Trong nuôi trồng thủy sản, Cypermethrin được sử dụng để diệt giáp xác nguồn
nước cấp cho các ao nuôi tôm. Cypermethrin cực độc đối với thủy sinh vật, đặc biệt là
nhóm giáp xác và côn trùng. Độ độc cấp tính của Cypermethrin đối với giáp xác và
côn trùng thường ở nồng độ nhỏ hơn 0,01 mg/L, đối với cá đối thì nhỏ hơn 1 mg/L.
Cypermethrin cũng được sử dụng trong ao nuôi cá để diệt ngoại ký sinh như: rận cá,
nấm thủy mi, trùng mỏ neo, trùng quả dưa, trùng bánh xe, sán lá… Thời gian xử lý là
15 ngày trước khi thả tôm, cá.
Hoạt chất Cypermethrin rất độc đối với cá rô đồng, LC 50-96 giờ là 23 µg/L.
Khi tiếp xúc với Cypermethin ở nồng độ 0,2 µg/L và 5,8 µg/L tần suất đớp khí trời của
cá rô tăng lần lượt 1,7 và 2,4 lần so với đối chứng nhưng có khuynh hướng giảm ở
nồng độ 2,3 µg/L. Khi tiếp xúc với Cypermethin, hệ số chuyển hóa thức ăn trong M30-
30 ngày và 1-60 ngày thí nghiệm có khuynh hướng gia tăng (p>0,05) so với đối chứng.Tốc độ tăng trưởng tương đối của đối của cá có xu hướng giảm dần theo sự gia tăng
HPLC là chữ viết tắt của 04 chữ cái đầu bằng tiếng Anh của phương pháp sắcký lỏng hiệu năng cao (HPLC: High Performance Liquid Chromatography), trước kia
gọi là phương pháp sắc ký lỏng cao áp (High Pressure Liquid Chromatography).
Phương pháp này ra đời từ năm 1967–1968 trên cơ sở phát triển và cải tiến từ phương
pháp sắc ký cột cổ điển.
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) là một phương pháp tách hóa lý dựa vào ái
lực khác nhau của các chất khác nhau với hai pha luôn tiếp xúc và không trộn lẫn, một
pha động và một pha tĩnh. Trong đó pha động là chất lỏng chảy qua cột với một tốc độ
nhất định và pha tĩnh chứa trong cột là chất rắn đã được phân chia dưới dạng tiểu phân
hoặc một chất lỏng phủ lên một chất mang rắn, hay một chất mang đã được biến đối
bằng liên kết hóa học với các nhóm chức hữu cơ. Quá trình sắc ký lỏng dựa trên cơ
chế hấp phụ, phân bố, trao đổi ion hay phân loại theo kích cỡ (rây phân tử).
1.1. Nguyên tắc, cấu tạo máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Để thực hiện việc tách một hỗn hợp chất bằng kỹ thuật phân tích HPLC, chúng
ta phải có hệ thống trang bị về kỹ thuật này. Hệ thống trang bị của HPLC đơn giản và
đủ để làm việc được theo kỹ thuật HPLC bao gồm các bộ phận chính sau:
* Bơm : có nhiệm vụ đẩy pha động vào trong cột sắc ký, rửa giải chất tan ra
khỏi cột sắc ký. Bơm có hai loại: bơm một piston và bơm hai piston, bơm một piston
áp suất có xung, bơm hai piston áp suất không có xung.
* Bộ phận tiêm mẫu : để bơm mẫu phân tích vào cột tách theo những lượng
mẫu nhất định không đổi trong một quá trình sắc ký. Có thể tiêm mẫu bằng tay haytiêm mẫu tự động (Autosampler ). Tiêm mẫu bằng tay thì độ lặp lại thường không tốt,
phụ thuộc rất nhiều vào kỹ thuật tiêm mẫu của người sử dụng, tiêm mẫu tự động độ lặp
lại tốt hơn nhiều.
* Cột sắc ký: là cột chứa pha tĩnh, nó là một yếu tố quyết định hiệu quả sự tách
sắc ký của một hỗn hợp chất mẫu. Cột được làm bằng thép không rỉ, chiều dài thường
từ 10-30 cm, đường kính trong từ 4-10 mm, cỡ hạt pha tĩnh từ 3-10 µm. Thường dùng
cột dài 15cm, 25cm, đường kính trong 4,6 mm, cỡ hạt 5 µm. Hiện nay, có cột dà i 5-10
dụng nhiều trong sắc ký khí vì thường có đáp ứng như nhau ở Detector Ion hóa ngọn
lửa (FID).
Ví dụ: Phân tách sắc ký một hỗn hợp gồm 3 thành phần: X, Y, Z.
Hàm lượng phần trăm của X được tính như sau:
n
i
i
x
Z Y X
x
S
S
S S S
S X
1
100100%
1.4. Ứng dụng của sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Kỹ thuật phân tích HPLC đã đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc tách,
phân tích các chất trong mọi lĩnh vực khác nhau: hóa dược, sinh hóa, hóa dầu, các loại
chất độc hại…
Ngoài ra, kỹ thuật này còn dùng để định tính và định lượng các sản phẩm thuốc,
phân tích kiểm nghiệm các thành phần trong thực phẩm và môi trường…nhằm để đáp
ứng đầy đủ các quy định quốc gia và quốc tế.
II. Thẩm định quy trình phân tích:
2.1. Tầm quan trọng của việc thẩm định
Thẩm định quy trình phân tích là một quá trình tiến hành thiết lập bảng thực
nghiệm các thông số đặc trưng của phương pháp để chứng minh phương pháp đáp ứngyêu cầu phân tích dự kiến. Nói cách khác, việc thẩm định một quy trình phân tích yêu
cầu chúng ta phải chứng minh một cách khoa học rằng khi tiến hành thí nghiệm các sai
số mắc phải là rất nhỏ và chấp nhận được.
Trong các tiêu chuẩn chúng ta phải xây dựng phương pháp phân tích hay cũng
gọi là quy trình thử nghiệm để giúp cho việc thực hiện kiểm tra chất lượng cũng như
các tiêu chí đề ra cho các tiêu chuẩn đó.
Mục tiêu của việc thẩm định các phương pháp phân tích là để chứng tỏ rằngquy trình đáp ứng với yêu cầu dự kiến.
2.2. Nội dung thẩm định
Cơ sở cần thiết cho việc thẩm định phương pháp phân tích để định lượng những
thành phần chủ yếu trong nguyên liệu làm thuốc, hoạt chất trong các chế phẩm cần dựa
Tính tuyến tính của một phương pháp phân tích là khả năng luận ra các kết quả
thử của phương pháp hoặc bằng phép biến đổi toán học hay trực tiếp dựa vào tương
quan tỉ lệ giữa đại lượng đo được và nồng độ. Tính tuyến tính trong một miền giá trị
được xác định bằng hệ số tương quan.
Cách thực hiện:
Tiến hành thực nghiệm để xác định ứng với các nồng độ x biết trước, các giá trị
định lượng được y. Như ta đã biết nếu y phụ thuộc tuyến tính vào x có nghĩa là trong
khoảng nồng độ cần khảo sát đường biểu diễn của y theo x là một đường thẳng (đoạn
thẳng) theo phương trình sau: Y = AX +B.
Dựa vào kết quả thu được từ thực nghiệm của x và y tương ứng ta tính hệ số
tương quan R:
22 )()(
)()(
y y x x
y y x x R
Nếu R = 1: có tương quan tuyến tính rõ rệt
R > 0: có tương quan đồng biến
R < 0: có tương quan nghịch biến
R < 5: không có tương quan nghịch biến
R > 5: có phụ thuộc tuyến tính
R = 0: hoàn toàn không có tương quan tuyến tính
Sau khi xác định được khoảng tuyến tính của phương pháp, ta có thể xây dựng phương trình hồi quy của khoảng này tức là xác định hệ số a và b của phương trình
trên:
n x x
n y x xy R
/
/22
; ax yb
y : giá trị định lượng được.
x : nồng độ định lượng.
* Phương trình hồi qui : Y = AX + B
Yêu cầu: Tùy theo hoạch định mà chọn giá trị R. Nói chung R phải ≥ 0,99.
Độ lặp lại (hay độ chính xác) là mức độ sát gần giữa các kết quả thử riêng lẻ với
giá trị trung bình x thu được khi áp dụng phương pháp đề xuất cho cùng một mẫu thử
đồng nhất trong cùng điều kiện xác định.
Độ lặp lại bị ảnh hưởng bởi sai số ngẫu nhiên.
Độ lặp lại thường được thể hiện bằng độ lệch chuẩn (SD) hay độ lệch chuẩn
tương đối (RSD) của một loạt các lần thử ngiệm.
Cách thực hiện:
Với cùng một mẫu được làm đồng nhất, tiến hành xác định bằng phương pháp
đề xuất n lần (n = 6–10 hay nhiều hơn). Sau đó áp dụng công thức tính SD và RSD của
phương pháp.
1
)( 2
n
X xSD
i X: là giá trị trung bình
%100 X
SD RSD
n
x X i
Yêu cầu: RSD càng nhỏ, phương pháp phân tích càng chính xác, RSD do mỗi
phòng thí nghiệm đưa ra. Thông thường ta chọn RSD ≤ 10%
2.2.3. Giới hạn phát hiện (LOD) (Limit of Detection) Giới hạn phát hiện là nồng độ thấp nhất của chất thử trong mẫu thử còn có thể
phát hiện bằng phương pháp đề xuất, nó là một thông số của phương pháp thử giới
hạn. Giới hạn phát hiện thường được biểu thị bằng nồng độ phần trăm, phần ngàn,
phần tỷ của chất cần thử trong mẫu. Việc xác định giới hạn phát hiện không cần thiết
phải định lượng chính xác mà chỉ cần xác định chất thử có nồng độ thấp hơn hay cao
hơn một giới hạn nào đó.
Xác định: giới hạn phát hiện được xác định dựa vào phương trình hồi quy tuyến
tính của mẫu thử và các thông số thống kê (trắc nghiệm F- phân phối Fischer và trắc
nghiệm t- phân phối Student).
Giới hạn phát hiện (Limit of Detection: LOD) được tính theo công thức:
LOD=3,3độ lệch chuẩn/độ dốc
2.2.4. Giới hạn định lượng (LOQ) (Limit of Quantition)
Giới hạn định lượng là một thông số của phương pháp phân tích định lượng cáchợp chất có trong một khung mẫu với lượng thấp như những tạp chất trong nguyên
II. Xác định dư lượng Isoprocarb bằng phương pháp Sắc ký lỏng hiệu
năng cao (HPLC)
2.1. Phương pháp chiết mẫu phân tích
Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi đã lựa chọn được quy trình chiết dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật áp dụng cho hoạt chất Cypermethrin như sau:
Bước 1: Cân 100g mẫu hành tím đã cắt nhuyễn (chính xác 0,001g) , cho vào
bình tam giác 500ml.
Bước 2: Cho tiếp vào bình tam giác 100ml Chloroform, sau đó đặt vào bể siêu
âm 20 phút. Lọc lấy dịch chiết và lặp lại thêm 2 lần.
Bước 3: Đuổi bớt dung môi. Cho vào dung dịch Na2SO4 để loại bớt độ ẩm
trong dung dịch chiết. Bước 4: Lọc lấy dịch chiết. Cô cạn dịch chiết và hòa lại bằng 10ml dung môi
Methanol được dung dịch phân tích.
2.2. Điều kiện phân tích
Điều kiện phân tích Isoprocarb được chọn theo tiêu chuẩn cơ sở của Công ty Cổ
phần Thuốc sát trùng Cần Thơ năm 2010.
Cột pha đảo C18, 1504,6mm (i.d), 5 μm.
Pha động: Methanol:Nước HPLC (80:20).
Detector: UV-Vis; λmax= 263 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 μL.
2.3. Thẩm định quy trình phân tích dư lượng Isoprocarb
2.3.1. Thí nghiệm 1: Định tính Isoprocarb.
Mục đích: Xác định thời gian lưu của Isoprocarb trong mẫu thông qua thờigian lưu của dung dịch chuẩn gốc khi phân tích trên hệ thống Sắc ký lỏng hiệu năng
cao (HPLC).
Thực hiện: Pha dung dịch từ chuẩn gốc (Isoprocarb 97,3%), dung dịch chiết từ
mẫu hành, phân tích trên hệ thống HPLC.
2.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát độ chính xác (độ lặp lại) của Isoprocarb
Mục đích: Xác định giá trị độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của quá trình định
lượng. RSD càng nhỏ phương pháp có độ chính xác càng cao (RSD ≤ 10%).
Thực hiện: Chuẩn bị mẫu: Lấy 1,0 ml dung dịch chuẩn 37,0 µg/ml cho vào
bình định mức 10ml có chứa nền mẫu, sau đó định mức tới vạch bằng CH3OH, thu
được dung dịch 3,7 µg/ml. Khi hệ thống ổn định thì tiến hành bơm mẫu.Tiến hành
phân tích theo quy trình 6 lần.
2.3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát tính tuyến tính theo nồng độ của
Isoprocarb
Mục đích: Khảo sát tính tuyến tính lập dãy chuẩn với các nồng độ: 0,5µg/ml,
1µg/ml, 2µg/ml, 3µg/ml, 4µg/ml, 5µg/ml.
Xác định phương trình hồi quy Y = AX + B và hệ số tương quan tuyến tính (R)
giữa nồng độ và diện tích peak Isoprocarb.
Thực hiện: Chuẩn bị mẫu: Cân 141,3 mg Isoprocarb 97% dùng làm chuẩn, chovào bình định mức 25 ml, định mức tới vạch bằng CH3OH, lắc kỹ và cho vào bể siêu
âm khoảng 10 phút, ta đượcdung dịch chuẩn 1: 5481 µg/ml. Lấy 1 ml dung dịch
chuẩn 1 cho vào bình định mức 100 ml, sau đó định mức tới vạch, thu được dung dịch
chuẩn 2: 54,81 µg/ml. Lấy từng thể tích dung dịch chuẩn bằng Miropipet pha các dung
dịch với nồng độ 0,5µg/ml; 1µg/ml; 2µg/ml; 3µg/ml; 4µg/ml; 5µg/ml trong bình định
mức 10 ml. Khi hệ thống ổn định thì tiến hành bơm mẫu.
2.3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) của Isoprocarb
Mục đích: Xác định nồng độ thấp nhất của Isoprocarb trong mẫu thí nghiệm
mà phương pháp có thể phát hiện được.
Thực hiện: Từ phương trình hồi quy tuyến tính Y = AX + B; tính được giới
hạn phát hiện của phương pháp.
2.3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát giới hạn định lượng (LOQ) của
IsoprocarbMục đích: Tìm nồng độ thấp nhất của chất cần phân tích (Isoprocarb) có trong
mẫu thí nghiệm còn có thể xác định được với độ đúng và độ chính xác có thể chấp
nhận.
Thực hiện: Từ phương trình hồi quy tuyến tính Y = AX + B; tính được giới
hạn định lượng của phương pháp.
2.3.6. Thí nghiệm 6: Khảo sát hiệu suất thu hồi của phương pháp chiết .
Mục đích: Xác định hàm lượng Isoprocarb trong mẫu thực tế và đánh giá được
Data File: C:\ChromQuest\Enterprise\Projects\Default\Data\050513CYPERMETHRIN\050513 CYPERMETHRIN 20ppm.dat Method: C:\ChromQuest\Enterprise\Projects\Default\Method\CYPERMETHRIN.metPrinted: 5/6/2013 10:10:18 AM
0 5 10
0
50
100
0 . 9
6 3
2 . 0
3 7
2 . 7
0 3
3 . 2
3 3
4 . 0
5 3
4 . 2
3 2
Surveyor UV/VIS-278nm
Retention Time
SurveyorUV/VIS-278nmResults (SystemReprocessed)
Retention Time Area Area % Height Height %0.963 5763 0.51 599 0.322.037 690024 60.77 109430 59.362.703 7225 0.64 514 0.28
Data File: C:\ChromQuest\Enterprise\Projects\Default\Data\050513CYPERMETHRIN\050513 CYPERMETHRIN 30ppm.dat Method: C:\ChromQuest\Enterprise\Projects\Default\Method\CYPERMETHRIN.metPrinted: 5/6/2013 10:11:00 AM
0 5
0
50
100
150
2 . 0
4 2
2 . 6
7 3
3 . 2
3 3
Surveyor UV/VIS-278nm
Retention Time
SurveyorUV/VIS-278nmResults (SystemReprocessed)
Retention Time Area Area % Height Height %2.042 1037170 88.92 169501 88.142.673 1755 0.15 348 0.18