Top Banner
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 01 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất dây dẫn điện, ổ cắm điện và các thiết bị điện khác” tại nhà xưởng C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, đường số 1, KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam - Hải Dương) CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất dây dẫn điện, ổ cắm điện và các thiết bị điện khác” tại nhà xưởng C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, đường số 1, KCN Cầm Điền-Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam-Hải Dương), họp ngày 12 tháng 11 năm 2020 tại Phòng họp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất dây dẫn điện, ổ cắm điện và các thiết bị điện khác” tại nhà xưởng C1- A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, đường số 1, KCN Cầm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn
12

xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

Oct 16, 2021

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH HẢI DƯƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 01 năm 2021

QUYẾT ĐỊNHPhê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

của Dự án “Nhà máy sản xuất dây dẫn điện, ổ cắm điện và các thiết bị điện khác” tại nhà xưởng C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, đường số 1, KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

của Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam - Hải Dương)

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất dây dẫn điện, ổ cắm điện và các thiết bị điện khác” tại nhà xưởng C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, đường số 1, KCN Cầm Điền-Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam-Hải Dương), họp ngày 12 tháng 11 năm 2020 tại Phòng họp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất dây dẫn điện, ổ cắm điện và các thiết bị điện khác” tại nhà xưởng C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, đường số 1, KCN Cầm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn

Page 2: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

2

chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 1412/CV-CT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam-Hải Dương);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1195/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất dây dẫn điện, ổ cắm điện và các thiết bị điện khác” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam-Hải Dương) (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại nhà xưởng C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, đường số 1, KCN Cầm Điền-Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:- Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam-Hải Dương);- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);- Sở Tài nguyên và Môi trường;- Ban quản lý các KCN tỉnh;- Chi cục Bảo vệ môi trường;- Lưu: VT, NNTNMT, Thành (9b).

KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH

Lưu Văn Bản

Page 3: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

Phụ lụcCÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

của Dự án “Nhà máy sản xuất dây dẫn điện, ổ cắm điện và các thiết bị điện khác” tại nhà xưởng C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, đường số 1, KCN Cẩm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

của Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam - Hải Dương) (Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2021

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án1.1. Thông tin chung- Chủ dự án: Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam-Hải

Dương).- Địa điểm thực hiện dự án: Nhà xưởng C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5,

đường số 1, KCN Cầm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

- Địa chỉ liên hệ: Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam - Hải Dương) tại Nhà xưởng C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, đường số 1, KCN Cầm Điền - Lương Điền, xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

1.2. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án1.2.1. Phạm vi, quy mô Diện tích nhà: 9.069,5 m2 bao gồm các nhà xưởng C1-A, C1-B, C1-C, B2,

A4, và sân đường nội bộ, cây xanh bên ngoài nhà xưởng thuê của Công ty TNHH MTV phát triển công nghiệp BW Hải Dương. Các hạng mục công trình phụ trợ khác như nhà xe, nhà bảo vệ (do Công ty TNHH MTV phát triển công nghiệp BW Hải Dương xây dựng chung).

1.2.2. Công suất của dự án Sản xuất, kinh doanh dây dẫn điện, ổ cắm điện và các thiết bị điện khác

với công suất: 3.500.000 sản phẩm/năm.1.3 Các công trình xây dựngDự án thuê tổng diện tích là 9.069,5m2 nhà xưởng, gồm:- Các hạng mục công trình chính: Nhà xưởng C1-A (2.024m2), nhà xưởng

C1-B (2.024 m2), nhà xưởng C1-C (2.024m2), nhà xưởng B2 (1.176m2) và khu vực văn phòng nhà xưởng C1-A (168m2), khu vực văn phòng nhà xưởng C1-B (168m2), khu vực văn phòng nhà xưởng C1-C (168m2), khu vực văn phòng nhà xưởng B2 (84m2).

Page 4: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

2

- Các hạng mục công trình phụ trợ: Nhà xe (180 m2) và nhà bảo vệ (40 m2) do Công ty TNHH MTV phát triển công nghiệp BW Hải Dương xây dựng chung.

- Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường: Kho chất thải bố trí tại nhà xưởng C1-A với diện tích 59,2m2 và nhà vệ sinh (bố trí tại các nhà xưởng và các khu văn phòng nhà xưởng).

- Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật: Diện tích sân đường nội bộ và cây xanh bên ngoài nhà xưởng (1.233,5m2), hệ thống thoát nước thải, hệ thống thoát nước mưa do Công ty TNHH MTV phát triển công nghiệp BW Hải Dương xây dựng và công ty chi trả tiền thuê tương ứng.

1.4. Công nghệ sản xuất a) Quy trình sản xuất dây dẫn điện Dây lõi đồng (Ф8) → Máy kéo, máy kéo rút → Làm mềm trong lò chứa

Nitơ → Bao cách điện → Xoắn dây → Bọc lớp vỏ bảo vệ → Kiểm tra → Cắt dây theo yêu cầu → Đóng gói/nhập kho.

b) Quy trình sản xuất ổ cắm điệnQuy trình sản xuất ổ cắm điện bao gồm các công đoạn sau:- Quy trình sản xuất phích cắmDây nguồn điện (sản xuất tại nhà máy) → Lột, tước dây → Nhúng thiếc

→ Cắm khung chân phích → Kiểm tra → Đúc phích điện → Kiểm tra → Đóng gói/nhập kho.

- Quy trình sản xuất vỏ ổ cắmNguyên liệu (hạt nhựa PVC nguyên sinh) → Ép phun → Cắt gọt bavia →

Kiểm tra → In lưới → Sấy → Nhập kho chờ lắp ráp.- Quy trình lắp ráp bảng mạchBảng mạch, linh kiện (cầu chì, điot, IC...) → Quét kem thiếc → Gắn linh

kiện → Lò hàn → Cắt tỉa bảng mạch → Kiểm tra ICT, FCT → Chuyển sang khu vực lắp ráp.

- Quy trình lắp ráp hoàn thiệnPhích cắm, dây nguồn điện → Hàn vào thanh đồng dẫn điện → Ghép vào

bảng mạch → Lắp ráp vào vỏ ổ cắm → Kiểm tra chức năng → Đóng gói → Nhập kho/chờ xuất hàng.

2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án2.1. Các tác động môi trường chính của dự ána) Giai đoạn lắp đặt máy móc - Bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển vật liệu, máy móc; khí thải từ quá

trình lắp đặt thiết bị.

Page 5: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

3

- Nước thải sinh hoạt của công nhân kỹ thuật.- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn trong quá trình lắp ráp.- Tiếng ồn, độ rung do hoạt động vận chuyển, thiết bị công cụ lắp ráp.b) Giai đoạn vận hành- Bụi, khí thải:+ Bụi, khí thải từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển, phương tiện

đi lại của công nhân, bốc dỡ nguyên vật liệu, sản phẩm.+ Bụi, khí thải từ hoạt động sản xuất dây dẫn điện: Bụi, khí thải phát sinh

từ hoạt động kéo rút dây đồng; khí thải phát sinh từ hoạt động ủ mềm dây đồng; bụi, khí thải từ hoạt động bọc dây cách điện, bọc vỏ bảo vệ.

+ Khí thải từ hoạt động sản xuất phích cắm điện: khí thải phát sinh từ hoạt động nhúng thiếc, khí thải phát sinh từ hoạt động đúc phích điện.

+ Khí thải từ hoạt động sản xuất vỏ ổ cắm điện: khí thải phát sinh từ hoạt động đúc vỏ ổ cắm, khí thải phát sinh từ hoạt động in lưới.

+ Khí thải phát sinh từ hoạt động lắp ráp bảng mạch trong ổ cắm: khí thải phát sinh từ hoạt động hàn thiếc lắp ráp bảng mạch trong ổ cắm điện.

+ Bụi phát sinh từ hoạt động lắp ráp hoàn thiện ổ cắm điện.- Nước thải: nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân;

nước làm mát và dầu làm mát unipoll; nước mưa chảy tràn.- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn trong quá trình sản

xuất; Chất thải nguy hại từ hoạt động sản xuất.- Tiếng ồn, độ rung từ máy móc sản xuất, từ các phương tiện vận tải.2.2. Quy mô, tính chất của nước thải a) Giai đoạn lắp đặt máy mócNước thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân kỹ

thuật: Lưu lượng phát sinh khoảng 1,35m3/ngày đêm. Nước thải chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng, các chất hữu cơ (COD, BOD); Các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật.

b) Giai đoạn vận hành- Nước thải sinh hoạt: Lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 16,785m3/ngày

đêm. Tính chất nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các chất hữu cơ (COD, BOD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khá cao nếu không xử lý mà thải trực tiếp ra ngoài môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường tiếp nhận.

- Nước thải sản xuất:

Page 6: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

4

+ Đối với nước làm mát: lượng nước được bổ sung hàng ngày do bay hơi, rơi vãi với khối lượng sử dụng khoảng 5m3/ngày.

+ Đối với dầu làm mát: trong quá trình trao đổi nhiệt với dây, một phần nhỏ dầu và nước sẽ bay hơi vì vậy định kỳ dung dịch sẽ được bổ sung với khối lượng sử dụng là 12.000kg/năm. Sau một thời gian lượng cặn dầu tại bể chứa dầu sẽ được thu gom.với khối lượng khoảng 240kg/năm.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thảia) Giai đoạn lắp đặt máy mócBụi, khí thải phát sinh chủ yếu từ các hoạt động tháo dỡ máy móc ra khỏi

hộp, lau chùi máy móc. Lượng bụi phát sinh từ công đoạn này ở mức độ nhỏ.b) Giai đoạn vận hành- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển, bốc dỡ

hàng hóa và từ các phương tiện đi lại của công nhân: Thành phần phát sinh chủ yếu là bụi, CO, SO2, NOx,VOC. Nồng độ phát sinh của các phương tiện vận chuyển từ điểm cách vị trí phát thải 10m: Bụi: 0,23mg/m3; CO: 0,68mg/m3; SO2: 0,05mg/m3; NOx: 2,88mg/m3; VOC: 0,12mg/m3. Nồng độ phát sinh của các phương tiện đi lại của công nhân từ điểm cách vị trí phát thải 10m: Bụi: 0,34mg/m3; CO: 20,18mg/m3; SO2: 0,07mg/m3; NO2: 0,85mg/m3; VOC: 3,53mg/m3. Bụi, khí thải phát sinh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe công nhân lao động trực tiếp tại nhà máy.

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất:+ Đối với hoạt động sản xuất dây dẫn điện: Hoạt động kéo rút dây đồng: Trong quá trình kéo rút sử dụng dầu làm

mát, dầu sẽ nóng lên và các hydrocacbon sẽ bay hơi ra ngoài môi trường. Tuy nhiên, quá trình làm mát bằng dầu sẽ được thực hiện tuần hoàn, có đường ống dẫn kín từ bể chứa đến máy kéo rút nên quá trình làm bay hơi dầu ra ngoài môi trường không đáng kể và dầu sử dụng là dầu loãng với tỷ lệ dầu chiếm 2% nên trong dầu chứa rất ít các thành phần hydrocacbon bay hơi.

Hoạt động ủ mềm dây đồng: lò ủ công ty sử dụng là lò ủ chân không với môi trường khí trơ, nhiệt độ khoảng 1100C. Ở nhiệt độ này chỉ đủ để dây đồng mềm ra theo yêu cầu đồng thời môi trường lò ủ là khí trơ do đó hầu như không phát sinh khí thải.

Hoạt động bọc dây cách điện, bọc lớp vỏ bảo vệ: quá trình thực hiện bằng cách gia nhiệt hạt nhựa nguyên sinh thành trạng thái lỏng sau đó qua các đầu ống phun bọc kín sợi đồng. Nồng độ VOC phát sinh tại khu vực máy bọc theo tính toán là CVOC= 7,6 mg/m3.

+ Đối với hoạt động sản xuất phích cắm điện: Hoạt động nhúng thiếc: Thiếc lỏng được đựng trong thiết bị chuyên

dùng, với nhiệt độ sôi của thiếc là 26020C do đó trong môi trường nhiệt độ bình

Page 7: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

5

thường dung dịch thiếc lỏng không bay hơi do vậy tác động của hơi thiếc không đáng kể.

Hoạt động đúc phích điện: Hạt nhựa sau khi được làm nóng chảy sẽ được phun vào khuôn đặt sẵn dây dẫn và chân cắm. Nồng độ VOC phát sinh tại khu vực máy đúc theo tính toán là CVOC= 5,6 mg/m3.

+ Đối với hoạt động sản xuất phích cắm điện: Hoạt động đúc vỏ ổ cắm: Hạt nhựa sau khi được làm nóng chảy sẽ

được phun vào khuôn đặt sẵn dây dẫn và chân cắm. Nồng độ VOC phát sinh tại khu vực máy đúc theo tính toán là CVOC= 6,5 mg/m3.

Hoạt động in lưới: thực hiện công nghệ in lưới bằng máy để in chi tiết tên hàng, mã vạch...Nồng độ dung môi phát sinh từ khu vực in 57,98 mg/m3.

+ Hoạt động lắp ráp bảng mạch trong ổ cắm: thực hiện gắn các linh kiện vào bảng mạch bằng kem thiếc sau đó đưa tới lò hàn để gia nhiệt. Nhiệt độ trong lò hàn trung bình là 2450C và trong thời gian 6 phút. Với nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 2320C, nhiệt độ sôi là 26020C thì khí thải phát sinh trong lò hàn chỉ gồm hơi nóng, do đó tác động tới môi trường ở mức độ nhỏ.

+ Hoạt động lắp ráp hoàn thiện: thực hiện lắp ráp các bộ phận linh kiện có sẵn bằng ốc vít, đinh tán nên hầu như không phát sinh bụi, khí thải. Bụi chỉ phát sinh trong hoạt động đi lại, vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm của dự án. Lượng bụi này chỉ phát sinh cục bộ và không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thườnga) Giai đoạn lắp đặt máy mócChất thải rắn từ quá trình lắp ráp: nhựa, nylon (che phủ): 10 -15kg/1

tháng; Palet gỗ: 100 -150kg/1 tháng; Xốp: 20- 25kg/1 tháng; Giấy vụn, bìa carton: 7-10kg/1 tháng. Chất thải này là loại chất thải không bị phân hủy, gây mùi tuy nhiên nếu không được thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường, mất cảnh quan khu vực.

b) Giai đoạn vận hànhChất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất

của dự án, khối lượng các chất thải phát sinh gồm: Bavia nhựa: 26,45 tấn/năm; vỏ nhựa hỏng: 350 cái/năm; sản phẩm lỗi: 350 sản phẩm/năm; bao bì rách, hỏng: 0,5 tấn/năm. Chất thải này là loại chất thải không bị phân hủy, gây mùi tuy nhiên nếu không được thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường, mất cảnh quan khu vực.

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hạia) Giai đoạn lắp đặt máy móc

Page 8: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

6

Chất thải nguy hại phát sinh chủy yếu là giẻ lau dính dầu mỡ từ các công đoạn tra dầu mỡ các trục, khuỷu chuyển động, ổ bi; các can chứa dầu, thùng phuy: 30lít dầu/1 tháng; giẻ lau dầu: 10kg/1 tháng. Chất thải nguy hại nếu không có biện pháp thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường

b) Giai đoạn vận hànhChất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án, khối lượng

các chất thải phát sinh cụ thể như sau: Dầu động cơ, hộp số và dầu bôi trơn: 30kg/năm; bóng đèn huỳnh quang, pin, ác quy thải: 30kg/năm; Giẻ lau, găng tay dính thành phần nguy hại: 130kg/năm; bản mạch, chip, tụ hỏng: 20kg/năm; vỏ thùng dầu làm mát: 108kg/năm; than hoạt tính thải bỏ 600kg/năm, cặn dầu thải bỏ từ quá trình làm mát 240kg/năm. Chất thải nguy hại nếu không có biện pháp xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường.

2.6. Quy mô, tính chất của chất thải kháca) Giai đoạn lắp đặt máy mócChất thải sinh hoạt phát sinh từ công nhân kỹ thuật: Thành phần chủ yếu

là túi nilon đựng thực phẩm, bao bì... khối lượng là 30kg/ngày. Chất thải sinh hoạt dễ gây phân hủy, gây mùi do đó nếu không được thu gom, vận chuyển đúng cách sẽ làm ô nhiễm môi trường khu vực

b) Giai đoạn vận hành- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân: thành phần

chủ yếu là các loại thực phẩm thừa, bao bì đựng thực phẩm, bao bì rách..., khối lượng phát sinh khoảng 111,9 kg/ ngày.

- Ngoài ra còn lượng bùn thải từ hệ thống cống rãnh, bể phốt: Thành phần chủ yếu là bùn hữu cơ, khối lượng phát sinh khoảng 10m3/năm (xử lý lượng bùn thải này sẽ do Công ty TNHH MTV phát triển công nghiệp BW Hải Dương thực hiện).

Chất thải sinh hoạt dễ gây phân hủy, gây mùi do đó nếu không được thu gom, vận chuyển đúng cách sẽ làm ô nhiễm môi trường.

3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trường của dự án3.1. Về thu gom và xử lý nước thảia) Giai đoạn lắp đặt máy móc Nước thải phát sinh từ hoạt động của nhân viên lắp đặt máy móc được xử

lý cùng nước thải sinh hoạt của công nhân. Sử dụng nhà vệ sinh công nhân tại xưởng và nhắc nhở công nhân giữ vệ sinh khu vực.

b) Giai đoạn vận hành- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sau khi xử lý sơ bộ bằng bể phốt theo

đường ống thu gom của Công ty TNHH MTV phát triển công nghiệp BW Hải Dương đi vào hệ thống xử lý tại 1 điểm đấu nối để xử lý đạt mức cam kết (Công

Page 9: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

7

ty TNHH MTV phát triển công nghiệp BW Hải Dương tiếp nhận toàn bộ nước thải của Công ty theo như cam kết trong hợp đồng xử lý nước thải), sau đó đấu nối vào HTXL của KCN. Thông số kỹ thuật của bể phốt tại các nhà xưởng: 5,6m x 3,0m x 2,15m =36m3, số lượng 04 cái).

- Nước thải sản xuất: Đối với nước làm mát và dầu làm mát được giải nhiệt bằng thiết bị trao đổi nhiệt để tuần hoàn sử dụng, không thải ra ngoài môi trường và định kỳ bổ sung do bay hơi.

3.2. Về xử lý bụi, khí thảia) Giai đoạn lắp đặt máy mócLập kế hoạch lắp đặt, vị trí lắp đặt; Khi tháo dỡ máy móc công nhân được

trang bị bảo hộ lao động, thực hiện các thao tác nhẹ nhàng. b) Giai đoạn vận hành- Đối với hoạt động bọc dây cách điện, bọc vỏ bảo vệ của quá trình sản

xuất dây dẫn điện; hoạt động nhúng thiếc và đúc phích điện của quá trình sản xuất phích cắm điện (Tại nhà xưởng B2): khí thải phát sinh theo chụp hút, đường ống dẫn khí thải về hệ thống xử lý khí thải số 1.

Nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý khí thải: Khí thải → đường ống dẫn → quạt hút → đường ống chính → tháp hấp phụ → ống thải → môi trường

Thông số kỹ thuật của hệ thống tháp hấp phụ như sau: tháp hấp phụ (vật liệu SS400+FRP, L=3m, B=2,4m, H=2,7m); quạt hút (P=18kW-380V, Q=15.000-18.000m3/h); đường ống dẫn khí vào PVCD150; Ống phóng không D=0,78m, H=5,74m; than hoạt tính 150kg/năm. Chất lượng khí thải trước khi thải ra ngoài môi trường đạt QCVN19:2009/BTNMT (với nồng độ đạt cột B, kp=1,0, kv=1,0). Xuất xứ Việt Nam.

- Đối với hoạt động đúc vỏ ổ cắm, hoạt động in lưới và hoạt động lò hàn của quá trình lắp ráp bảng mạch trong ổ cắm (Tại nhà xưởng C1-C): Khí thải phát sinh theo chụp hút, đường ống dẫn khí thải về hệ thống xử lý khí thải số 2.

Nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý khí thải: Khí thải → đường ống dẫn → quạt hút → đường ống chính → tháp hấp phụ → ống thải → môi trường

Thông số kỹ thuật của hệ thống tháp hấp phụ như sau: tháp hấp phụ (vật liệu SS400+FRP, L=3m, B=2,4m, H=2,7m); quạt hút (P=15kW-380V, Q=14.000-18.000m3/h); đường ống dẫn khí vào PVCD150; Ống phóng không D=0,78m, H=5,74m; than hoạt tính 150kg/năm. Chất lượng khí thải trước khi thải ra ngoài môi trường đạt QCVN19:2009/BTNMT (với nồng độ đạt cột B, kp=1,0, kv=1,0) và QCVN20:2009/BTNMT.

- Đối với hoạt động lắp ráp hoàn chỉnh (Tại các khu vực nhà xưởng C1-B): Lắp đặt hệ thống điều hòa tổng với công suất 200.000 BTU làm mát và lọc gió. Bên cạnh đó do đặc thù loại hình sản xuất, các khu vực sản xuất đều lắp đặt điều hòa không khí nhằm đảm bảo môi trường làm việc cho công nhân.

Page 10: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

8

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường

a) Giai đoạn lắp đặt máy móc - Chất thải rắn sinh hoạt: được thu gom vào thùng chứa sau đó được thu

gom cùng với rác thải sinh hoạt của công nhân sản xuất.- Chất thải rắn khác (thùng gỗ, xốp, nilon...): Được thu gom, phân loại và

lưu giữ tạm trong kho. Khi giai đoạn lắp đặt máy móc hoàn thành, đối với chất thải có thể tái chế sẽ bán lại cho đơn vị thu mua; đối với chất thải không tái chế sẽ tiến hành thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.

b) Giai đoạn vận hành- Chất thải rắn sinh hoạt: Đặt các thùng chứa rác tại khu vực nhà ăn, nhà

văn phòng, nhà xưởng. Chất thải rắn sinh hoạt sau khi bỏ vào thùng sẽ được nhân viên vệ sinh vận chuyển và chứa vào xe chứa lớn đặt tại cổng nhà máy để giữ tạm. Ký hợp đồng với đơn vị vệ sinh môi trường khu vực để vận chuyển và xử lý tần suất là 2 ngày/lần hoặc ngay sau khi có yêu cầu.

- Chất thải rắn công nghiệp: Thu gom vào kho chứa. Kho chứa rác thải được bố trí tại nhà xưởng C1-A với diện tích 30m2. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định tần suất 3-6 tháng/lần.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại

a) Giai đoạn lắp đặt máy mócChất thải nguy hại giai đoạn này phát sinh chủ yếu là giẻ lau dính dầu mỡ

từ các công đoạn tra dầu mỡ; các can chứa dầu, thùng phuy chứa mỡ. Thu gom vào kho chứa hiện có sau đó sẽ được vận chuyển, xử lý cùng với chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất.

b) Giai đoạn vận hànhBố trí khu vực lưu giữ chất thải nguy hại tại nhà xưởng giáp kho chứa

chất thải rắn sản xuất tại xưởng C1-A với diện tích 29,2m2. Khu vực được phân khu, treo biển rõ ràng. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định của pháp luật với tần suất 6 tháng/lần.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm kháca) Giai đoạn lắp đặt máy móc Lập kế hoạch lắp đặt và vị trí lắp đặt; lắp đặt các đèn báo, tín hiệu; khi

tháo dỡ máy móc công nhân kỹ thuật được trang bị bảo hộ cá nhân, thực hiện các thao tác nhẹ nhàng và có tấm lót sàn.

b) Giai đoạn vận hành

Page 11: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

9

Lắp đặt đệm cao su, lò xo chống rung đối với các thiết bị, máy móc. Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt; kiểm tra độ mài mòn của các chi tiết và cho dầu bôi trơn theo định kỳ. Đầu tư thiết bị, máy móc hiện đại.

3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường- Phòng chống cháy nổ: + Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa cháy và phổ biến đến

toàn thể công nhân trong nhà máy:+ Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có thể xảy

ra. Các phương án phải được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa cháy tỉnh Hải Dương trước khi đi vào vận hành.

+ Trang bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương tiện PCCC trên cơ sở TCVN và QCVN hiện hành.

+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên trong nhà máy mỗi năm; Đào tạo cán bộ công nhân viên của Công ty sử dụng các bình chữa cháy cầm tay.

+ Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các hạng mục, công trình trong nhà máy. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì và được đặt ở những vị trí thích hợp để thuận tiện cho việc sử dụng.

- Ứng phó và khắc phục sự cố mất an toàn lao động: Tổ chức các lớp huấn luyện về vệ sinh và an toàn lao động, lập bảng hướng dẫn, nội quy vận hành thiết bị, máy móc; định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, tu sửa máy móc thiết bị; định kỳ khám bệnh cho công nhân 1 lần/năm và phối hợp với y tế địa phương để kịp thời cấp cứu khi có tai nạn; trang bị dụng cụ bảo hộ lao động: găng tay, giầy, quần áo, khẩu trang cho công nhân.

- Ứng phó sự cố mất an toàn giao thông: Quy định tốc độ xe di chuyển trong các tuyến đường nội bộ nhà máy, phối hợp với Công ty TNHH MTV phát triển công nghiệp BW Hải Dương phân luồng giao thông phía cổng ra vào, trên tuyến đường giao thông nội bộ quy định các làn đường cho công nhân đi lại.

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án- Hệ thống xử lý khí thải (tháp hấp phụ than hoạt tính số 1 và số 2).- Khu vực kho chứa chất thải sản xuất, kho chứa chất thải nguy hại.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án- Giám sát môi trường không khí được thực hiện trong báo cáo quan trắc

môi trường lao động với tần suất theo quy định.- Giám sát môi trường khí thải: + OK01: Ống thoát khí thải của hệ thống xử lý khí thải số 1 (Tại nhà xưởng

B2):

Page 12: xã Giàng, khác” nhà Phê C1-A, C1-B, C1-C, B2, lô 5, báo ...

10

Thông số giám sát: Nhiệt độ, lưu lượng, bụi, HCl, CO, NOx, SO2. Quy chuẩn so sánh: QCVN19:2009/BTNMT (giá trị đạt cột B; kp=1,0;

kv=1,0). Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.+ OK02: Ống thoát khí thải của hệ thống xử lý khí thải số 2 (Tại nhà xưởng

C1-C). Thông số giám sát: Nhiệt độ, lưu lượng, bụi, HCl, CO, NOx, SO2,

isophore.

Quy chuẩn so sánh: QCVN19:2009/BTNMT (giá trị đạt cột B; kp=1,0; kv=1,0) và QCVN20:2009/BTNMT.

Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.- Giám sát môi trường nước thải: Theo quy định tại Khoản 20 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày

13/05/2019 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường, Dự án “Nhà máy sản xuất dây dẫn điện, ổ cắm điện và các thiết bị điện khác” của Công ty TNHH công nghệ Sheng Shing (Việt Nam – Hải Dương) không thuộc diện phải thực hiện quan trắc môi trường nước thải định kỳ.

6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20 ngày làm việc.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật./.