A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa làm vừa học Tổng số 43 1173 4634 591 1 Khối ngành I 2 Khối ngành II x x x x 3 Khối ngành III 10 238 4185 591 x x x x 4 Khối ngành IV x x x x 5 Khối ngành V 41 x x x x 6 Khối ngành VI x x x x 7 Khối ngành VII 33 894 449 x x x x Đại học Cao đẳng sư phạm Trung cấp sư phạm TS. Tạ Thị Thanh Huyền TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QTKD PHÒNG ĐÀO TẠO LÃNH ĐẠO PHÒNG ĐÀO TẠO (Đã ký) BIỂU 18 Thái Nguyên, ngày 29 tháng 7 năm 2018 THÔNG BÁO Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học 2018 - 2019 STT Khối ngành Quy mô sinh viên hiện tại Tiến sĩ Thạc sĩ
353
Embed
tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại
Chính quy Vừa làm vừa học Chính quyVừa làm vừa
họcChính quy
Vừa làm vừa
học
Tổng số 43 1173 4634 591
1 Khối ngành I
2 Khối ngành II x x x x
3Khối ngành
III10 238 4185 591 x x x x
4Khối ngành
IVx x x x
5Khối ngành
V41 x x x x
6Khối ngành
VIx x x x
7Khối ngành
VII33 894 449 x x x x
Đại học Cao đẳng sư phạm Trung cấp sư phạm
TS. Tạ Thị Thanh Huyền
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QTKD
PHÒNG ĐÀO TẠO
LÃNH ĐẠO PHÒNG ĐÀO TẠO
(Đã ký)
BIỂU 18
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 7 năm 2018
THÔNG BÁOCông khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm,
trung cấp sư phạm năm học 2018 - 2019
STT Khối ngành
Quy mô sinh viên hiện tại
Tiến sĩ Thạc sĩ
Biểu 18-B
Loại xuất
sắcLoại giỏi Loại Khá
Tổng số 1530
1 Khối ngành I
2 Khối ngành II
3 Khối ngành III 1030 0 3,2 51,6 97,7
4 Khối ngành IV
5 Khối ngành V
6 Khối ngành VI
7 Khối ngành VII 500 0,4 1,8 53,4 97,4
NGƯỜI LẬP
Nguyễn Anh Sơn
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG TÁC HSSV
Trần Lương Đức
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP VÀ TỶ LỆ SINH VIÊN CÓ VIỆC LÀM SAU
01 NĂM RA TRƯỜNG
(Sinh viên tốt nghiệp năm 2016)
STT Khối ngành
Số sinh
viên tốt
nghiệp
Phân loại tốt nghiệp (%) Tỷ lệ sinh viên
tốt nghiệp có
việc làm sau 1
năm ra trường
(%)
PHÒNG CÔNG TÁC HSSV
BIỂU MẪU 18
C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành
1. CÁC MÔN HỌC CỦA KHÓA 11, 12 CỦA TỪNG CHUYÊN NGÀNH
* Ngành Ngân hàng
TT Tên Môn học
Mục đích môn học
Số TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6 HK7 HK8
I. Phần Kiến thức đại cương 36
Bắt buộc 21
FAM321 Tài chính - Tiền tệ
1
Học phần Tài chính tiền tệ 1 nhằm trang bị những kiến thức
cơ bản về lý luận tài chính như chức năng, vai trò của tài chính- tiền
tệ, hoạt động của thị trường tài chính, hoạt động khu vực tài chính
nhà nước, ngân sách và chính sách tài khoá, hoạt động khu vực tài
chính doanh nghiệp: Vốn, nguồn vốn, quản lý vốn.Học phần cũng sẽ
giúp cho người học có một thái độ đúng đắn, quan điểm khoa học về
lĩnh vực tài chính- tiền tệ, nhận thức và nắm vững các chính sách
tiền tệ của Chính phủ, có kỹ năng nhất định để giải quyết những vấn
đề sát hợp với thực tiễn.
2 2 Vấn đáp
BCR221 Tín dụng ngân
hàng
Môn học có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị cho sinh viên chuyên
ngành Tài chính – Ngân hàng các kiến thức cơ bản và toàn diện về
lý luận và thực tiễn cũng như kỹ năng thực hành của nghiệp vụ tín
dụng và các hoạt động dịch vụ tài chính của NHTM hiện đại. Học
phần này đề cập đến: quy trình và kỹ thuật cấp tín dụng truyền
thống và hiện đại được áp dụng phổ biến trên thế giới, kỹ thuật
nghiệp vụ cấp và quản trị tín dụng.Người học, từ đó, sẽ hình thành
và phát triển các kỹ năng vận dụng lý thuyết để giải quyết các tình
2 2 Viết
TT Tên Môn học
Mục đích môn học
Số TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6 HK7 HK8
huống phát sinh trong thực tế hoạt động kinh doanh tín dụng của
một NHTM hiện đại.
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
II.3 Kiến thức cơ sở của
ngành chính
24
Bắt buộc 22
FAM332 Tài chính -
Tiền tệ 2
Học phần này bao gồm những kiến thức cơ bản, mở rộng về lĩnh
vực tài chính tiền tệ như: hệ thống ngân hàng, thị trường tài chính,
tài chính quốc tế, bảo hiểm, chính sách tiền tệ, chính sách tài chính
quốc gia. Người học sẽ có được khả năng nghiên cứu, phân tích,
tổng hợp và vận dụng sáng tạo các chính sách, chế độ về tài chính
tiền tệ vào đời sống thực tiễn, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của đơn vị.
3 3 Vấn đáp
DET321 Công cụ phái
sinh
Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân
hàng kiến thức cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn cũng như các kỹ
năng thực hành nghiệp vụ phái sinh trong kinh doanh và quản trị rủi
ro của các tổ chức tài chính và phi tài chính tham gia thị trường.
Đặc biệt học phần này sẽ giúp cho sinh viên khả năng nhận biết rủi
ro và các bài học rút ra cho tất cả những ai đã, đang và sẽ sử dụng
công cụ phái sinh trong quá trình kinh doanh và quản trị rủi ro của
mình.
2 2 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
INF331 Tài chính
quốc tế
Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động tài chính quốc tế
nhìn trên góc độ kinh tế vĩ mô: những vấn đề chung về tài chính
quốc tế, các hoạt động chu chuyển vốn quốc tế, các hoạt động viện
trợ cho Chính phủ, đầu tư quốc tế và điểm qua cá cuộc khủng
hoảng tài chính quốc tế tiêu biểu. Môn học bao gồm 7 chương giúp
sinh viên tìm hiểu những vấn đề chung về tài chính quốc tế, về tỷ
giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế, thị trường tài chính quốc
tế. Đặc biệt giúp sinh viên tìm hiểu các vấn đề về đầu tư quốc tế,
các hoạt động tài trợ quốc tế của chính phủ và khủng hoảng tài
chính quốc tế.
3 3 Vấn đáp
STT321 Thuế Nhà
nước
Học phần sẽ trang bị cho người học những kiến thức cơ bản
về thuế trong nền kinh tế thị trường. Hiểu biết về nội dung cơ bản
của các loại thuế hiện hành như thuế GTGT, TTĐB, thuế TNCN,
thuế sử dụng đất nông nghiệp,… Học phần cũng giúp cho người
học có kỹ năng thực tiễn và nghề nghiệp liên quan đến môn học, có
thể phát triển được tri thức môn học trên cơ sở vận dụng kiến thức
môn học, ngành học vào thực tiễn.
2 2 Vấn đáp
SMK331 Thị trường
chứng khoán
Môn học này cung cấp cho người học nắm được những kiến thức
về thị trường chứng khoán và các chủ thể của thị trường ; hiểu biết
về các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường; các tổ chức kinh
doanh và liên quan đến thị trường chứng khoán: công ty quản lý
quỹ, công ty chứng khoán; cũng như các phương thức phát hành và
giao dịch chứng khoán trên thị trường.
2 2 Vấn đáp
PUF331 Tài chính
công
Môn học sẽ cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về khu
vực kinh tế công cộng, giúp người học hiểu được vai trò quan trọng
của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Đồng thời
giúp người học phân tích được tác động các công cụ, chính sách mà
Chính phủ sử dụng để điều tiết nền kinh tế, thực hiện các nhiệm vụ
2 2 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
mục tiêu trong từng giai đoạn cụ thể
INP321 Thanh toán
quốc tế
Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động thanh toán quốc
tế: những vấn đề chung về thanh toán quốc tế quốc tế, tìm hiểu về
tỷ giá hối đoái, các phương tiện cũng như phương thức thực hiện
hoạt động thanh toán quôc tế. Môn học bao gồm 07 chương giúp
người học có được những kiến thức cơ bản về thanh toán quốc tế,
những vấn đề cơ bản về tỷ giá hối đoái, tìm hiểu các phương tiện
thanh toán quốc tế như kỳ phiếu, hối phiếu , Phương thức thanh
toán ứng trước, ghi sổ và chuyển tiền, Phương thức thanh toán nhờ
thu, Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
2 2 Vấn đáp
II.4 Kiến thức chuyên ngành 25
Bắt buộc 19
COF331 Tài chính
doanh nghiệp
Học phần đề cập đến những nội dung cơ bản về hoạt động tài chính
doanh nghiệp như giá trị thời gian của tiền, tỷ suất sinh lời và rủi
ro, chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp, vốn kinh doanh
và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.Học phần cũng giúp cho người
học có kỹ năng cơ bản để thực hành các chức năng của tài chính.
Trang bị cho người học phương pháp cơ bản để tìm hiểu, phân tích,
đánh giá các vấn đề liên quan đến tài chính, tiền tệ.
3 3 Viết
BAS321 Dịch vụ ngân
hàng
Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về dịch vụ ngân
hàng trong đó đi sâu nghiên cứu marketing ngân hàng. Học phần
trình bày quy trình phát triển các dịch vụ ngân hàng từ chỗ nghiên
cứu, phân tích khách hàng của ngân hàng để xác định nhu cầu cho
đến khi đưa ra quyết định lựa chọn dịch vụ mới đồng thời đưa ra
các chiến lược cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng. Môn học
gồm 7 chương giúp sinh viên tìm hiểu về marketing ngân hàng,
phân đoạn thị trường dịch vụ ngân hàng, các chính sách giá cả dịch 2 2 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
vụ ngân hàng, chính sách phân phối các dịch vụ ngân hàng, chiến
lược cạnh tranh ngân hàng, hoạch định chiến lược kinh doanh trong
các ngân hàng thương mại.
COB331
Nghiệp vụ
ngân hàng
thương mại
Môn học Nghiệp vụ Ngân hàng trình bày những vấn đề cơ bản
về Ngân hàng thương mại. Nội dung môn học gồm 6 chương trình
bày về những vấn đề cơ bản về NHTM và các nghiệp vụ cơ bản của
NHTM như nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ cấp tín dụng,
nghiệp vụ thanh toán và một số các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
của NHTM.
3 3 Vấn đáp
BPC321
Nghiệp vụ
ngân hàng
TW
Môn học giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản về ngân
hàng trung ương và các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng trung
ương trong giai đoạn hiện nay. Môn học bao gồm 7 chương giúp
người học được trang bị những hiểu biết cơ bản về các chức năng,
mô hình tổ chức, hoạt động và vai trò quản lý vĩ mô của NHTW;
những vấn đề cơ bản của nghiệp vụ phát hành tiền, hoạt động tín
dụng thanh toán, quản lý ngoại hối, thanh tra giám sát các TCTD,
kiểm soát nội bộ của NHTW và những vấn đề phát sinh trong điều
hành chính sách tiền tệ và hoạt động khác của NHTW.
2 2 Viết
BPR331 Định giá tài
sản
Nội dung môn học đề cập đến các vấn đề liên quan đến các vấn đề
định giá tài sản trong nền kinh tế hiện nay. Nội dung môn học gồm
6 chương trình bày các vấn đề liên quan đến hoạt động định giá tài
sản bằng những khái niệm, nguyên tắc định giá tài sản, phương
pháp định giá tài sản, quy trình định giá tài sản. Các chương tiếp
theo giới thiệu các nội dụng nghiệp vụ định giá tài sản cho từng đối
tượng tài sản trong nền kinh tế như : định giá bất động sản, định giá
động sản, định giá máy móc thiết bị và định giá doanh nghiệp.
3 3 Viết
ASI 321 Phân tích và Môn học giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về nội 2 2 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
đầu tư chứng
khoán
dung phân tích chứng khoán, các phương thức định giá trái phiếu,
cổ phiếu và các chứng khoán phái sinh, từ đó có kiến thức để đưa ra
những chiến lược đầu tư vào thị trường thích hợp. Cách thức lựa
chọn một danh mục chứng khoán tối ưu, sao cho lợi nhuận kỳ vọng
càng cao và rủi ro ở mức thấp nhất. Phân tích các nhóm ngành nghề
và xu hướng phát triển trên thị trường chứng khoán.
BAM321 Quản trị ngân
hàng
Học phần này đi sâu vào các chiến lược cũng như kỹ thuật quản trị
tài sản-nợ, quản trị thanh khoản và dự trữ, quản trị vốn và quản trị
rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Ngoài các kiến thức về mặt lý
luận, học phần còn giúp người học tiếp cận với thực tế quản trị
ngân hàng thông qua hệ thống các bài tập, thảo luận, bài tập mô
phỏng thiết thực và cập nhất trong giai đoạn hiện nay tại các ngân
hàng. Nội dung môn học gồm có 7 chương giúp người học hiểu
những vấn đề cơ bản về quản trị kinh doanh ngân hàng, các báo cáo
tìa chính của NHTM, đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM, các biện pháp quản trị tài sản nợ, quản trị thanh
khoản và dự trữ, quản trị rủi ro kinh doanh, quản trị vốn của
NHTM.
2 2 Viết
PRI321 Nguyên lý bảo
hiểm
Môn học nguyên lý bảo hiểm cung cấp những kiến thức cơ
bản về lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, đây là viên gạch đặt làm nền
móng đầu tiên trang bị hành trang nghề nghiệp, kiến thức chuyên
môn về bảo hiểm của sinh viên chuyên ngành tài chính, ngân hàng.
Nguyên lý bảo hiểm là những tri thức tối thiếu cần cho việc sử
dụng bảo hiểm như một phương pháp phòng tránh rủi ro, chuyển
giao rủi ro, rất cần thiết trong hành nghề tài chính, ngân hàng và
quản trị kinh doanh.
2 2 Viết
Tự chọn 6 6
FAP331 Thẩm định tài
chính dự án
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về thẩm định tài
chính dự án trong đó đi sâu nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá hiệu 3 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
quả dự án. Các xác định tổng dự toán vốn đầu tư, nguồn tài trợ,
phương thức tài trợ dài hạn .Xác định dòng tiền của dự án , dự tính
lãi suất chiết khấu, các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính dự
án, đánh giá rủi ro trong dự án. Đồng thời học phần cũng giúp cho
sinh viên hiểu được lợi ích của việc thẩm định khía cạnh tài chính
của dự án, các phương pháp để lựa chọn dự án
FCM321
Tài chính
công ty đa
quốc gia
Học phần đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan đến
hoạt động tài chính của các công ty đa quốc gia, các vấn đề chi phí
vốn, cơ cấu vốn, các thị trường vốn quốc tế, rủi ro mà công ty đa
quốc gia gặp phải, kiến thức về đầu tư trực tiếp nước ngoài và việc
hợp nhất hay sáp nhập xuyên biên giới, những kiến thức liên quan
đến vấn đề thuế trong môi trường quốc tế, đến quản trị công
ty...Qua đó giúp sinh viên biết vận dụng những kiến thức đó để
quản trị tài chính của công ty đa quốc gia.
2 Viết
Tự chọn thay thế khóa
luận
ASI321 Phân tích
TCDN
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, các kỹ năng cần
thiết về phân tích, đánh giá, thu thập những thông tin về hoạt động
tài chính của các doanh nghiệp hàm chứa trong các báo cáo tài
chính, phục vụ cho việc xử lý và ra các quyết định tài chính. Đồng
thời giúp người học hiểu được những vấn đề cơ bản về phân tích tài
chính doanh nghiệp, vận dụng kiến thức đã học có thể phân tích
tình hình tài chính của các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường.
2 Viết
FUM321 Quản lý quỹ
Học phần Quản lý quỹ có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị cho người
học các kiến thức cơ bản và toàn diện về hoạt động quản lý quỹ của
các Công ty quản lý quỹ cũng như của các Quỹ đầu tư.Học phần
này đề cập đến các nội dung: Tổ chức hoạt động của các Công ty
quản lý quỹ và Quỹ đầu tư; các chiến lược phân bổ tài sản cũng như
2 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
các chiến lược đầu tư được các Quỹ áp dụng; các biện pháp đo
lường hiệu quả hoạt động đầu tư của các Quỹ và các chiến lược
quản lý rủi ro trong Quỹ đầu tư.
FRM321 Quản trị rủi ro
tài chính
Môn học giúp người học hiểu và nhận dạng dược các loại
rủi ro bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá trong hoạt
động của ngân hàng cũng như trong hoạt động của doanh nghiệp.
Hiểu được khái niệm và những tính chất, phân biệt được sự khác
nhau cũng như ưu và nhược điểm của từng công cụ quản trị rủi ro
bao gồm: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng hoán đổi,
hợp đồng quyền chọn. Hiểu được quan hệ giữa rủi ro tín dụng trong
hoạt động của khách hàng và của ngân hàng. Từ đó, hiểu được tại
sao cần phải xem xét quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro
tỷ giá của ngân hàng gắn liền với quản lý rủi ro của khách hàng.
Biết cách tư vấn và thực hiện giao dịch nhằm hỗ trợ cho khách
hàng và ngân hàng quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ
giá. Trên cơ sở lý thuyết được học, môn học giúp người học biết
nhận định và phân tích thực tế tình hình rủi ro tài chính đối với
khách hàng và ngân hàng trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay để
từ đó tư vấn lựa chọn cách quản trị rủi ro sao cho hợp lý nhất đối
với từng đối tượng và từng loại rủi ro.
2 Viết
ECE321 Kinh doanh
ngoại hối
Nghiên cứu chức năng, tổ chức và cơ chế vận hành của Thị trường
ngoại hối. Thông qua nghiệp vụ này, NHTM cung cấp dịch vụ mua
hộ, bán hộ cho khách hàng là những doanh nghiệp XNK, đồng thời
kinh doanh cho chính mình thông qua các nghiệp vụ như mua bán
chênh lệch tỷ giá và đầu cơ. Hiểu được và đánh giá được hoạt động
của thị trường ngoại hối Việt Nam.
2 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
BSM321
Mua bán và
sáp nhập
doanh nghiệp
Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản về hoạt
động mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, thị trường mua bán, sáp
nhập, quy trình thực hiện mua bán, sáp nhập, định giá trong mua
bán, sáp nhập, áp dụng kỹ thuật mô hình tài chính để định giá và
lên cấu trúc cho vụ mua bán, sáp nhập, kết cấu của thương vụ: xem
xét nghĩa vụ trả nợ, các vấn đề về pháp lý, thuế và kế toán. Đồng
thời giúp người học sẽ có thể xem xét, đánh giá và vận dụng xử lý
những tình huống mua bán, sáp nhập trong thực tế.
2 Viết
* Ngành TCNH
TT Tên Môn học
Số TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6 HK7 HK8
II.2 Kiến thức cơ sở của
ngành
23
Bắt buộc 21
FAM321 Tài chính -
Tiền tệ 1
Học phần Tài chính tiền tệ 1 nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về
lý luận tài chính như chức năng, vai trò của tài chính- tiền tệ, hoạt
động của thị trường tài chính, hoạt động khu vực tài chính nhà nước,
ngân sách và chính sách tài khoá, hoạt động khu vực tài chính doanh
nghiệp: Vốn, nguồn vốn, quản lý vốn.Học phần cũng sẽ giúp cho
người học có một thái độ đúng đắn, quan điểm khoa học về lĩnh vực
tài chính- tiền tệ, nhận thức và nắm vững các chính sách tiền tệ của
Chính phủ, có kỹ năng nhất định để giải quyết những vấn đề sát hợp
2 2 Vấn đáp
TT Tên Môn học
Số TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6 HK7 HK8
với thực tiễn.
BCR221 Tín dụng ngân
hàng
Môn học có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị cho sinh viên chuyên ngành
Tài chính – Ngân hàng các kiến thức cơ bản và toàn diện về lý luận
và thực tiễn cũng như kỹ năng thực hành của nghiệp vụ tín dụng và
các hoạt động dịch vụ tài chính của NHTM hiện đại. Học phần này đề
cập đến: quy trình và kỹ thuật cấp tín dụng truyền thống và hiện đại
được áp dụng phổ biến trên thế giới, kỹ thuật nghiệp vụ cấp và quản
trị tín dụng.Người học, từ đó, sẽ hình thành và phát triển các kỹ năng
vận dụng lý thuyết để giải quyết các tình huống phát sinh trong thực
tế hoạt động kinh doanh tín dụng của một NHTM hiện đại.
2 2 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK
1
HK2 HK3 HK
4
HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
II.3 Kiến thức cơ sở của
ngành chính
24
Bắt buộc 22
FAM332 Tài chính - Tiền
tệ 2
Học phần này bao gồm những kiến thức cơ bản, mở rộng về lĩnh vực
tài chính tiền tệ như: hệ thống ngân hàng, thị trường tài chính, tài
chính quốc tế, bảo hiểm, chính sách tiền tệ, chính sách tài chính quốc
gia. Người học sẽ có được khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp
và vận dụng sáng tạo các chính sách, chế độ về tài chính tiền tệ vào
đời sống thực tiễn, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn
vị.
3 3 Vấn đáp
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK
1
HK2 HK3 HK
4
HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
DET321 Công cụ phái
sinh
Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
kiến thức cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn cũng như các kỹ năng
thực hành nghiệp vụ phái sinh trong kinh doanh và quản trị rủi ro của
các tổ chức tài chính và phi tài chính tham gia thị trường. Đặc biệt học
phần này sẽ giúp cho sinh viên khả năng nhận biết rủi ro và các bài
học rút ra cho tất cả những ai đã, đang và sẽ sử dụng công cụ phái sinh
trong quá trình kinh doanh và quản trị rủi ro của mình.
2 2 Viết
INF331 Tài chính quốc
tế
Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động tài chính quốc tế
nhìn trên góc độ kinh tế vĩ mô: những vấn đề chung về tài chính quốc
tế, các hoạt động chu chuyển vốn quốc tế, các hoạt động viện trợ cho
Chính phủ, đầu tư quốc tế và điểm qua cá cuộc khủng hoảng tài chính
quốc tế tiêu biểu. Môn học bao gồm 7 chương giúp sinh viên tìm hiểu
những vấn đề chung về tài chính quốc tế, về tỷ giá hối đoái, cán cân
thanh toán quốc tế, thị trường tài chính quốc tế. Đặc biệt giúp sinh
viên tìm hiểu các vấn đề về đầu tư quốc tế, các hoạt động tài trợ quốc
tế của chính phủ và khủng hoảng tài chính quốc tế.
3 3 Vấn đáp
STT321 Thuế Nhà nước
Học phần sẽ trang bị cho người học những kiến thức cơ bản
về thuế trong nền kinh tế thị trường. Hiểu biết về nội dung cơ bản của
các loại thuế hiện hành như thuế GTGT, TTĐB, thuế TNCN, thuế sử
dụng đất nông nghiệp,… Học phần cũng giúp cho người học có kỹ
năng thực tiễn và nghề nghiệp liên quan đến môn học, có thể phát
triển được tri thức môn học trên cơ sở vận dụng kiến thức môn học,
ngành học vào thực tiễn.
2 2 Vấn đáp
SMK331 Thị trường
chứng khoán
Môn học này cung cấp cho người học nắm được những kiến thức về
thị trường chứng khoán và các chủ thể của thị trường ; hiểu biết về các
loại chứng khoán giao dịch trên thị trường; các tổ chức kinh doanh và
liên quan đến thị trường chứng khoán: công ty quản lý quỹ, công ty
chứng khoán; cũng như các phương thức phát hành và giao dịch
chứng khoán trên thị trường.
3 3 Vấn đáp
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK
1
HK2 HK3 HK
4
HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
PUF331 Tài chính công
Môn học sẽ cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về khu
vực kinh tế công cộng, giúp người học hiểu được vai trò quan trọng
của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Đồng thời giúp
người học phân tích được tác động các công cụ, chính sách mà Chính
phủ sử dụng để điều tiết nền kinh tế, thực hiện các nhiệm vụ mục tiêu
trong từng giai đoạn cụ thể
3 3 Viết
INP321 Thanh toán
quốc tế
Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động thanh toán quốc tế:
những vấn đề chung về thanh toán quốc tế quốc tế, tìm hiểu về tỷ giá
hối đoái, các phương tiện cũng như phương thức thực hiện hoạt động
thanh toán quôc tế. Môn học bao gồm 07 chương giúp người học có
được những kiến thức cơ bản về thanh toán quốc tế, những vấn đề cơ
bản về tỷ giá hối đoái, tìm hiểu các phương tiện thanh toán quốc tế
như kỳ phiếu, hối phiếu , Phương thức thanh toán ứng trước, ghi sổ và
chuyển tiền, Phương thức thanh toán nhờ thu, Phương thức thanh toán
tín dụng chứng từ.
2 2 Vấn đáp
II.4 Kiến thức chuyên ngành 25
Bắt buộc 20
COF331 Tài chính doanh
nghiệp 1
Học phần đề cập đến những nội dung cơ bản về hoạt động tài chính
doanh nghiệp như giá trị thời gian của tiền, tỷ suất sinh lời và rủi ro,
chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp, vốn kinh doanh và
đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.Học phần cũng giúp cho người học
có kỹ năng cơ bản để thực hành các chức năng của tài chính. Trang bị
cho người học phương pháp cơ bản để tìm hiểu, phân tích, đánh giá
các vấn đề liên quan đến tài chính, tiền tệ.
3 3 Viết
COF332 Tài chính doanh
nghiệp 2
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về cơ cấu nguồn vốn và chi phí
sử dụng vốn; cổ tức; nguồn tài trợ; kế hoạch hóa tài chính; phân tích
và dự báo nhu cầu tài chính của doanh nghiệp và vấn đề tài chính
trong việc sáp nhập, hợp nhất & phá sản doanh nghiệp. Giúp người
3 3 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK
1
HK2 HK3 HK
4
HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
học sẽ có thể xem xét, đánh giá và vận dụng xử lý những vấn đề về tài
chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói chung và thực
tiễn ở Việt nam nói riêng.
COB331
Nghiệp vụ ngân
hàng thương
mại
Môn học Nghiệp vụ Ngân hàng trình bày những vấn đề cơ bản về
Ngân hàng thương mại. Nội dung môn học gồm 6 chương trình bày
về những vấn đề cơ bản về NHTM và các nghiệp vụ cơ bản của
NHTM như nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ cấp tín dụng, nghiệp
vụ thanh toán và một số các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của NHTM.
3 3 Vấn đáp
BPC321
Nghiệp vụ ngân
hàng TW
Môn học giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản
về ngân hàng trung ương và các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng
trung ương trong giai đoạn hiện nay. Môn học bao gồm 7 chương giúp
người học được trang bị những hiểu biết cơ bản về các chức năng, mô
hình tổ chức, hoạt động và vai trò quản lý vĩ mô của NHTW; những
vấn đề cơ bản của nghiệp vụ phát hành tiền, hoạt động tín dụng thanh
toán, quản lý ngoại hối, thanh tra giám sát các TCTD, kiểm soát nội
bộ của NHTW và những vấn đề phát sinh trong điều hành chính sách
tiền tệ và hoạt động khác của NHTW.
2 2 Viết
BPR331 Định giá tài sản
Nội dung môn học đề cập đến các vấn đề liên quan đến các vấn đề
định giá tài sản trong nền kinh tế hiện nay. Nội dung môn học gồm 6
chương trình bày các vấn đề liên quan đến hoạt động định giá tài sản
bằng những khái niệm, nguyên tắc định giá tài sản, phương pháp định
giá tài sản, quy trình định giá tài sản. Các chương tiếp theo giới thiệu
các nội dụng nghiệp vụ định giá tài sản cho từng đối tượng tài sản
trong nền kinh tế như : định giá bất động sản, định giá động sản, định
giá máy móc thiết bị và định giá doanh nghiệp
3 3 Viết
BAM3321 Quản trị ngân
hàng
Học phần này đi sâu vào các chiến lược cũng như kỹ thuật quản trị tài
sản-nợ, quản trị thanh khoản và dự trữ, quản trị vốn và quản trị rủi ro
trong kinh doanh ngân hàng. Ngoài các kiến thức về mặt lý luận, học
2 2 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK
1
HK2 HK3 HK
4
HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
phần còn giúp người học tiếp cận với thực tế quản trị ngân hàng thông
qua hệ thống các bài tập, thảo luận, bài tập mô phỏng thiết thực và cập
nhất trong giai đoạn hiện nay tại các ngân hàng. Nội dung môn học
gồm có 7 chương giúp người học hiểu những vấn đề cơ bản về quản
trị kinh doanh ngân hàng, các báo cáo tìa chính của NHTM, đo lường
và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, các biện pháp
quản trị tài sản nợ, quản trị thanh khoản và dự trữ, quản trị rủi ro kinh
doanh, quản trị vốn của NHTM.
FRM321 Quản trị rủi ro
tài chính
Môn học giúp người học hiểu và nhận dạng dược các loại rủi ro bao
gồm rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá trong hoạt động của
ngân hàng cũng như trong hoạt động của doanh nghiệp. Hiểu được
khái niệm và những tính chất, phân biệt được sự khác nhau cũng như
ưu và nhược điểm của từng công cụ quản trị rủi ro bao gồm: hợp đồng
kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn.
Hiểu được quan hệ giữa rủi ro tín dụng trong hoạt động của khách
hàng và của ngân hàng. Từ đó, hiểu được tại sao cần phải xem xét
quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá của ngân hàng
gắn liền với quản lý rủi ro của khách hàng. Biết cách tư vấn và thực
hiện giao dịch nhằm hỗ trợ cho khách hàng và ngân hàng quản lý rủi
ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá. Trên cơ sở lý thuyết được học,
môn học giúp người học biết nhận định và phân tích thực tế tình hình
rủi ro tài chính đối với khách hàng và ngân hàng trong nền kinh tế
Việt Nam hiện nay để từ đó tư vấn lựa chọn cách quản trị rủi ro sao
cho hợp lý nhất đối với từng đối tượng và từng loại rủi ro
2 2 Viết
Tự chọn 6 6
FAP321 Thẩm định tài
chính dự án
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về thẩm định tài chính
dự án trong đó đi sâu nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án.
Các xác định tổng dự toán vốn đầu tư, nguồn tài trợ, phương thức tài
trợ dài hạn .Xác định dòng tiền của dự án , dự tính lãi suất chiết khấu,
các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính dự án, đánh giá rủi ro trong
2 Vấn đáp
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK
1
HK2 HK3 HK
4
HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
dự án. Đồng thời học phần cũng giúp cho sinh viên hiểu được lợi ích
của việc thẩm định khía cạnh tài chính của dự án, các phương pháp để
lựa chọn dự án
FCM321 Tài chính công
ty đa quốc gia
Học phần đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động tài
chính của các công ty đa quốc gia, các vấn đề chi phí vốn, cơ cấu vốn,
các thị trường vốn quốc tế, rủi ro mà công ty đa quốc gia gặp phải,
kiến thức về đầu tư trực tiếp nước ngoài và việc hợp nhất hay sáp
nhập xuyên biên giới, những kiến thức liên quan đến vấn đề thuế
trong môi trường quốc tế, đến quản trị công ty...Qua đó giúp sinh viên
biết vận dụng những kiến thức đó để quản trị tài chính của công ty đa
quốc gia.
2 Viết
BAS321 Dịch vụ ngân
hàng
Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về dịch vụ ngân hàng
trong đó đi sâu nghiên cứu marketing ngân hàng. Học phần trình bày
quy trình phát triển các dịch vụ ngân hàng từ chỗ nghiên cứu, phân
tích khách hàng của ngân hàng để xác định nhu cầu cho đến khi đưa ra
quyết định lựa chọn dịch vụ mới đồng thời đưa ra các chiến lược cạnh
tranh trong kinh doanh ngân hàng. Môn học gồm 7 chương giúp sinh
viên tìm hiểu về marketing ngân hàng, phân đoạn thị trường dịch vụ
ngân hàng, các chính sách giá cả dịch vụ ngân hàng, chính sách phân
phối các dịch vụ ngân hàng, chiến lược cạnh tranh ngân hàng, hoạch
định chiến lược kinh doanh trong các ngân hàng thương mại.
2 Viết
PRI321 Nguyên lý bảo
hiểm
Môn học nguyên lý bảo hiểm cung cấp những kiến thức cơ bản
về lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, đây là viên gạch đặt làm nền móng
đầu tiên trang bị hành trang nghề nghiệp, kiến thức chuyên môn về
bảo hiểm của sinh viên chuyên ngành tài chính, ngân hàng. Nguyên lý
bảo hiểm là những tri thức tối thiếu cần cho việc sử dụng bảo hiểm
như một phương pháp phòng tránh rủi ro, chuyển giao rủi ro, rất cần
2 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK
1
HK2 HK3 HK
4
HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
thiết trong hành nghề tài chính, ngân hàng và quản trị kinh doanh.
Tự chọn thay thế khóa
luận
6 6
ASI321 Phân tích
TCDN
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, các kỹ năng cần
thiết về phân tích, đánh giá, thu thập những thông tin về hoạt động tài
chính của các doanh nghiệp hàm chứa trong các báo cáo tài chính,
phục vụ cho việc xử lý và ra các quyết định tài chính. Đồng thời giúp
người học hiểu được những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính
doanh nghiệp, vận dụng kiến thức đã học có thể phân tích tình hình tài
chính của các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
2 Viết
FUM321 Quản lý quỹ
Học phần Quản lý quỹ có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị cho người học
các kiến thức cơ bản và toàn diện về hoạt động quản lý quỹ của các
Công ty quản lý quỹ cũng như của các Quỹ đầu tư.Học phần này đề
cập đến các nội dung: Tổ chức hoạt động của các Công ty quản lý quỹ
và Quỹ đầu tư; các chiến lược phân bổ tài sản cũng như các chiến lược
đầu tư được các Quỹ áp dụng; các biện pháp đo lường hiệu quả hoạt
động đầu tư của các Quỹ và các chiến lược quản lý rủi ro trong Quỹ
đầu tư.
2 Viết
ASI 321
Phân tích và
đầu tư chứng
khoán
Môn học giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về nội
dung phân tích chứng khoán, các phương thức định giá trái phiếu, cổ
phiếu và các chứng khoán phái sinh, từ đó có kiến thức để đưa ra
những chiến lược đầu tư vào thị trường thích hợp. Cách thức lựa chọn
một danh mục chứng khoán tối ưu, sao cho lợi nhuận kỳ vọng càng
cao và rủi ro ở mức thấp nhất. Phân tích các nhóm ngành nghề và xu
hướng phát triển trên thị trường chứng khoán.
2 Viết
ECE321 Kinh doanh Nghiên cứu chức năng, tổ chức và cơ chế vận hành của Thị trường 2 Viết
TT Tên Môn học
Số
TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK
1
HK2 HK3 HK
4
HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
ngoại hối ngoại hối. Thông qua nghiệp vụ này, NHTM cung cấp dịch vụ mua
hộ, bán hộ cho khách hàng là những doanh nghiệp XNK, đồng thời
kinh doanh cho chính mình thông qua các nghiệp vụ như mua bán
chênh lệch tỷ giá và đầu cơ. Hiểu được và đánh giá được hoạt động
của thị trường ngoại hối Việt Nam.
BSM321
Mua bán và sáp
nhập doanh
nghiệp
Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản về hoạt động
mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, thị trường mua bán, sáp nhập, quy
trình thực hiện mua bán, sáp nhập, định giá trong mua bán, sáp nhập,
áp dụng kỹ thuật mô hình tài chính để định giá và lên cấu trúc cho vụ
mua bán, sáp nhập, kết cấu của thương vụ: xem xét nghĩa vụ trả nợ,
các vấn đề về pháp lý, thuế và kế toán. Đồng thời giúp người học sẽ
có thể xem xét, đánh giá và vận dụng xử lý những tình huống mua
bán, sáp nhập trong thực tế.
2 Viết
* Ngành TCDN
TT Tên Môn học
Số TC
Lịch trình giảng dạy Phương
pháp đánh
giá sinh
viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6 HK7 HK8
II.2 Kiến thức cơ sở của ngành 23
Bắt buộc 21
FAM321 Tài chính - Tiền
tệ 1
Học phần Tài chính tiền tệ 1 nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về
lý luận tài chính như chức năng, vai trò của tài chính- tiền tệ, hoạt động
của thị trường tài chính, hoạt động khu vực tài chính nhà nước, ngân
sách và chính sách tài khoá, hoạt động khu vực tài chính doanh nghiệp:
2 2 Vấn đáp
Vốn, nguồn vốn, quản lý vốn.Học phần cũng sẽ giúp cho người học có
một thái độ đúng đắn, quan điểm khoa học về lĩnh vực tài chính- tiền
tệ, nhận thức và nắm vững các chính sách tiền tệ của Chính phủ, có kỹ
năng nhất định để giải quyết những vấn đề sát hợp với thực tiễn
BCR221 Tín dụng ngân
hàng
Môn học có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị cho sinh viên chuyên ngành
Tài chính – Ngân hàng các kiến thức cơ bản và toàn diện về lý luận và
thực tiễn cũng như kỹ năng thực hành của nghiệp vụ tín dụng và các
hoạt động dịch vụ tài chính của NHTM hiện đại. Học phần này đề cập
đến: quy trình và kỹ thuật cấp tín dụng truyền thống và hiện đại được
áp dụng phổ biến trên thế giới, kỹ thuật nghiệp vụ cấp và quản trị tín
dụng.Người học, từ đó, sẽ hình thành và phát triển các kỹ năng vận
dụng lý thuyết để giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế hoạt
động kinh doanh tín dụng của một NHTM hiện đại.
2 2 Viết
TT Tên Môn học
Số TC
Chia theo năm học - học kỳ Phương
pháp
đánh giá
sinh viên
Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4
HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8
II.3 Kiến thức cơ sở của
ngành chính
24
Bắt buộc 22
FAM332 Tài chính -
Tiền tệ 2
Học phần này bao gồm những kiến thức cơ bản, mở rộng về
lĩnh vực tài chính tiền tệ như: hệ thống ngân hàng, thị trường
tài chính, tài chính quốc tế, bảo hiểm, chính sách tiền tệ,
chính sách tài chính quốc gia. Người học sẽ có được khả năng
nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và vận dụng sáng tạo các
3 3 Vấn đáp
chính sách, chế độ về tài chính tiền tệ vào đời sống thực tiễn,
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn vị.
DET321 Công cụ phái
sinh
Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Tài
chính – Ngân hàng kiến thức cơ bản về mặt lý luận và thực
tiễn cũng như các kỹ năng thực hành nghiệp vụ phái sinh
trong kinh doanh và quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính
và phi tài chính tham gia thị trường. Đặc biệt học phần này sẽ
giúp cho sinh viên khả năng nhận biết rủi ro và các bài học
rút ra cho tất cả những ai đã, đang và sẽ sử dụng công cụ phái
sinh trong quá trình kinh doanh và quản trị rủi ro của mình.
2 2 Viết
INF331 Tài chính
quốc tế
Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động tài
chính quốc tế nhìn trên góc độ kinh tế vĩ mô: những vấn đề
chung về tài chính quốc tế, các hoạt động chu chuyển vốn
quốc tế, các hoạt động viện trợ cho Chính phủ, đầu tư quốc tế
và điểm qua cá cuộc khủng hoảng tài chính quốc tế tiêu biểu.
Môn học bao gồm 7 chương giúp sinh viên tìm hiểu những
vấn đề chung về tài chính quốc tế, về tỷ giá hối đoái, cán cân
thanh toán quốc tế, thị trường tài chính quốc tế. Đặc biệt giúp
sinh viên tìm hiểu các vấn đề về đầu tư quốc tế, các hoạt
động tài trợ quốc tế của chính phủ và khủng hoảng tài chính
quốc tế.
3 3 Vấn đáp
STT321 Thuế Nhà
nước
Học phần sẽ trang bị cho người học những kiến thức
cơ bản về thuế trong nền kinh tế thị trường. Hiểu biết về nội
dung cơ bản của các loại thuế hiện hành như thuế GTGT,
TTĐB, thuế TNCN, thuế sử dụng đất nông nghiệp,… Học
phần cũng giúp cho người học có kỹ năng thực tiễn và nghề
nghiệp liên quan đến môn học, có thể phát triển được tri thức
môn học trên cơ sở vận dụng kiến thức môn học, ngành học
vào thực tiễn.
2 2 Vấn đáp
SMK331 Thị trường
chứng khoán
Môn học này cung cấp cho người học nắm được 3 3 Vấn đáp
những kiến thức về thị trường chứng khoán và các chủ thể
của thị trường ; hiểu biết về các loại chứng khoán giao dịch
trên thị trường; các tổ chức kinh doanh và liên quan đến thị
trường chứng khoán: công ty quản lý quỹ, công ty chứng
khoán; cũng như các phương thức phát hành và giao dịch
chứng khoán trên thị trường.
PUF331 Tài chính
công
Môn học sẽ cung cấp cho người học những kiến thức
cơ bản về khu vực kinh tế công cộng, giúp người học hiểu
được vai trò quan trọng của Chính phủ trong nền kinh tế thị
trường hiện nay. Đồng thời giúp người học phân tích được
tác động các công cụ, chính sách mà Chính phủ sử dụng để
điều tiết nền kinh tế, thực hiện các nhiệm vụ mục tiêu trong
từng giai đoạn cụ thể
3 3 Viết
PUF331 Tài chính
công
Môn học sẽ cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản
về khu vực kinh tế công cộng, giúp người học hiểu được vai
trò quan trọng của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường
hiện nay. Đồng thời giúp người học phân tích được tác động
các công cụ, chính sách mà Chính phủ sử dụng để điều tiết
nền kinh tế, thực hiện các nhiệm vụ mục tiêu trong từng giai
đoạn cụ thể
2 2 Viết
INP321 Thanh toán
quốc tế
Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động thanh toán
quốc tế: những vấn đề chung về thanh toán quốc tế quốc tế,
tìm hiểu về tỷ giá hối đoái, các phương tiện cũng như phương
thức thực hiện hoạt động thanh toán quôc tế. Môn học bao
gồm 07 chương giúp người học có được những kiến thức cơ
bản về thanh toán quốc tế, những vấn đề cơ bản về tỷ giá hối
đoái, tìm hiểu các phương tiện thanh toán quốc tế như kỳ
phiếu, hối phiếu , Phương thức thanh toán ứng trước, ghi sổ
và chuyển tiền, Phương thức thanh toán nhờ thu, Phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ.
2 2 Vấn đáp
II.4 Kiến thức chuyên ngành 25
Bắt buộc 20
COF331
Tài chính
doanh nghiệp
1
Học phần đề cập đến những nội dung cơ bản về hoạt động tài
chính doanh nghiệp như giá trị thời gian của tiền, tỷ suất sinh
lời và rủi ro, chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp,
vốn kinh doanh và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.Học phần
cũng giúp cho người học có kỹ năng cơ bản để thực hành các
chức năng của tài chính. Trang bị cho người học phương
pháp cơ bản để tìm hiểu, phân tích, đánh giá các vấn đề liên
quan đến tài chính, tiền tệ.
3 3 Viết
COF332
Tài chính
doanh nghiệp
2
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về cơ cấu nguồn
vốn và chi phí sử dụng vốn; cổ tức; nguồn tài trợ; kế hoạch
hóa tài chính; phân tích và dự báo nhu cầu tài chính của
doanh nghiệp và vấn đề tài chính trong việc sáp nhập, hợp
nhất & phá sản doanh nghiệp. Giúp người học sẽ có thể xem
xét, đánh giá và vận dụng xử lý những vấn đề về tài chính
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói chung và thực
tiễn ở Việt nam nói riêng.
3 3 Viết
COB331
Nghiệp vụ
ngân hàng
thương mại
Môn học Nghiệp vụ Ngân hàng trình bày những vấn đề
cơ bản về Ngân hàng thương mại. Nội dung môn học gồm 6
chương trình bày về những vấn đề cơ bản về NHTM và các
nghiệp vụ cơ bản của NHTM như nghiệp vụ huy động vốn,
nghiệp vụ cấp tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và một số các
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của NHTM.
3 3 Vấn đáp
BSM321
Mua bán và
sáp nhập
doanh nghiệp
Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản về
hoạt động mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, thị trường mua
bán, sáp nhập, quy trình thực hiện mua bán, sáp nhập, định
giá trong mua bán, sáp nhập, áp dụng kỹ thuật mô hình tài
chính để định giá và lên cấu trúc cho vụ mua bán, sáp nhập,
kết cấu của thương vụ: xem xét nghĩa vụ trả nợ, các vấn đề về
pháp lý, thuế và kế toán. Đồng thời giúp người học sẽ có thể
xem xét, đánh giá và vận dụng xử lý những tình huống mua
2 2 Viết
bán, sáp nhập trong thực tế.
BPR331 Định giá tài
sản
Nội dung môn học đề cập đến các vấn đề liên quan đến các
vấn đề định giá tài sản trong nền kinh tế hiện nay. Nội dung
môn học gồm 6 chương trình bày các vấn đề liên quan đến
hoạt động định giá tài sản bằng những khái niệm, nguyên tắc
định giá tài sản, phương pháp định giá tài sản, quy trình định
giá tài sản. Các chương tiếp theo giới thiệu các nội dụng
nghiệp vụ định giá tài sản cho từng đối tượng tài sản trong
nền kinh tế như : định giá bất động sản, định giá động sản,
định giá máy móc thiết bị và định giá doanh nghiệp
3 3 Viết
FCM321
Tài chính
công ty đa
quốc gia
Học phần đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan
đến hoạt động tài chính của các công ty đa quốc gia, các vấn
đề chi phí vốn, cơ cấu vốn, các thị trường vốn quốc tế, rủi ro
mà công ty đa quốc gia gặp phải, kiến thức về đầu tư trực tiếp
nước ngoài và việc hợp nhất hay sáp nhập xuyên biên giới,
những kiến thức liên quan đến vấn đề thuế trong môi trường
quốc tế, đến quản trị công ty...Qua đó giúp sinh viên biết vận
dụng những kiến thức đó để quản trị tài chính của công ty đa
quốc gia.
2 2 Viết
FAP321 Thẩm định tài
chính dự án
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về
thẩm định tài chính dự án trong đó đi sâu nghiên cứu tiêu
chuẩn đánh giá hiệu quả dự án. Các xác định tổng dự toán
vốn đầu tư, nguồn tài trợ, phương thức tài trợ dài hạn .Xác
định dòng tiền của dự án , dự tính lãi suất chiết khấu, các tiêu
chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính dự án, đánh giá rủi ro trong
dự án. Đồng thời học phần cũng giúp cho sinh viên hiểu được
lợi ích của việc thẩm định khía cạnh tài chính của dự án, các
phương pháp để lựa chọn dự án.
2 2 Viết
FRM321 Quản trị rủi ro
tài chính
Môn học giúp người học hiểu và nhận dạng dược các
loại rủi ro bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá
trong hoạt động của ngân hàng cũng như trong hoạt động của
2 2 Viết
doanh nghiệp. Hiểu được khái niệm và những tính chất, phân
biệt được sự khác nhau cũng như ưu và nhược điểm của từng
công cụ quản trị rủi ro bao gồm: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng
giao sau, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn. Hiểu
được quan hệ giữa rủi ro tín dụng trong hoạt động của khách
hàng và của ngân hàng. Từ đó, hiểu được tại sao cần phải
xem xét quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá
của ngân hàng gắn liền với quản lý rủi ro của khách hàng.
Biết cách tư vấn và thực hiện giao dịch nhằm hỗ trợ cho
khách hàng và ngân hàng quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro lãi
suất, rủi ro tỷ giá. Trên cơ sở lý thuyết được học, môn học
giúp người học biết nhận định và phân tích thực tế tình hình
rủi ro tài chính đối với khách hàng và ngân hàng trong nền
kinh tế Việt Nam hiện nay để từ đó tư vấn lựa chọn cách
quản trị rủi ro sao cho hợp lý nhất đối với từng đối tượng và
từng loại rủi ro.
Tự chọn 6 6
BAS321 Dịch vụ ngân
hàng
Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về dịch vụ
ngân hàng trong đó đi sâu nghiên cứu marketing ngân hàng.
Học phần trình bày quy trình phát triển các dịch vụ ngân hàng
từ chỗ nghiên cứu, phân tích khách hàng của ngân hàng để
xác định nhu cầu cho đến khi đưa ra quyết định lựa chọn dịch
vụ mới đồng thời đưa ra các chiến lược cạnh tranh trong kinh
doanh ngân hàng. Môn học gồm 7 chương giúp sinh viên tìm
hiểu về marketing ngân hàng, phân đoạn thị trường dịch vụ
ngân hàng, các chính sách giá cả dịch vụ ngân hàng, chính
sách phân phối các dịch vụ ngân hàng, chiến lược cạnh tranh
ngân hàng, hoạch định chiến lược kinh doanh trong các ngân
hàng thương mại.
2 Viết
PRI321 Nguyên lý bảo
hiểm
Môn học nguyên lý bảo hiểm cung cấp những kiến 2 Viết
thức cơ bản về lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, đây là viên
gạch đặt làm nền móng đầu tiên trang bị hành trang nghề
nghiệp, kiến thức chuyên môn về bảo hiểm của sinh viên
chuyên ngành tài chính, ngân hàng. Nguyên lý bảo hiểm là
những tri thức tối thiếu cần cho việc sử dụng bảo hiểm như
một phương pháp phòng tránh rủi ro, chuyển giao rủi ro, rất
cần thiết trong hành nghề tài chính, ngân hàng và quản trị
kinh doanh.
ASI321 Phân tích
TCDN
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, các kỹ
năng cần thiết về phân tích, đánh giá, thu thập những thông
tin về hoạt động tài chính của các doanh nghiệp hàm chứa
trong các báo cáo tài chính, phục vụ cho việc xử lý và ra các
quyết định tài chính. Đồng thời giúp người học hiểu được
những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp, vận
dụng kiến thức đã học có thể phân tích tình hình tài chính của
các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
2 Viết
ASI 321
Phân tích và
đầu tư chứng
khoán
Môn học giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về
nội dung phân tích chứng khoán, các phương thức định giá
trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán phái sinh, từ đó có
kiến thức để đưa ra những chiến lược đầu tư vào thị trường
thích hợp. Cách thức lựa chọn một danh mục chứng khoán tối
ưu, sao cho lợi nhuận kỳ vọng càng cao và rủi ro ở mức thấp
nhất. Phân tích các nhóm ngành nghề và xu hướng phát triển
trên thị trường chứng khoán.
2 Viết
ECE321 Kinh doanh
ngoại hối
Nghiên cứu chức năng, tổ chức và cơ chế vận hành của Thị
trường ngoại hối. Thông qua nghiệp vụ này, NHTM cung cấp
dịch vụ mua hộ, bán hộ cho khách hàng là những doanh
nghiệp XNK, đồng thời kinh doanh cho chính mình thông
qua các nghiệp vụ như mua bán chênh lệch tỷ giá và đầu cơ.
Hiểu được và đánh giá được hoạt động của thị trường ngoại
2 Viết
hối Việt Nam.
BPC321
Nghiệp vụ
ngân hàng
TW
Môn học giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản
về ngân hàng trung ương và các nghiệp vụ cơ bản của ngân
hàng trung ương trong giai đoạn hiện nay. Môn học bao gồm
7 chương giúp người học được trang bị những hiểu biết cơ
bản về các chức năng, mô hình tổ chức, hoạt động và vai trò
quản lý vĩ mô của NHTW; những vấn đề cơ bản của nghiệp
vụ phát hành tiền, hoạt động tín dụng thanh toán, quản lý
ngoại hối, thanh tra giám sát các TCTD, kiểm soát nội bộ của
NHTW và những vấn đề phát sinh trong điều hành chính sách
tiền tệ và hoạt động khác của NHTW.
2 Viết
Khoa Kinh tế
C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành
STT Tên môn học Mục đích môn học Số tín chỉ
Lịch
trình
giảng dạy
Phương pháp đánh giá sinh viên
I. Kiến thức cơ sở
khối ngành
1. Kinh tế vi mô 1
Học phần nghiên cứu cách thức ứng xử của các thành viên trong
nền kinh tế thị trường. Qua đó, người học hiểu được lý thuyết cầu,
cung, trạng thái cân bằng và cơ chế hình thành giá cả trên thị trường.
Hiểu được được lý thuyết hành vi người tiêu dùng và người sản xuất,
quyết định nhằm tối đa hóa lợi ích của các thành viên này. Người
học cũng có thể phân tích được những vai trò cơ bản của Chính phủ
trong nền kinh tế thị trường.
03
Học
kỳ 1
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Trắc nghiệm trên giấy
2 Kinh tế vĩ mô 1 Học phần nghiên cứu và xem xét nền kinh tế với tư cách là một
tổng thể. Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về: hạch toán thu
03
Học
kỳ 2
- Điểm kiểm tra thường xuyên: 30%
+ Đi học đầy đủ; tinh thần học tập tốt,
nhập quốc dân, các nhân tố quyết định sản lượng, lạm phát và thất
nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái, những nguyên lý ban đầu về các
chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ.
chuẩn bị trước bài ở nhà: 10%
+ Hoàn thành bài tiểu luận: 5%
+ Kiểm tra định kỳ: 5%.
+ Tham gia các buổi thảo luận, làm việc
nhóm: 5%.
+ Làm đầy đủ bài tập bài tập nhóm: 5%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%.
- Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.
Bắt buộc
3. Nguyên lý thống
kê
Môn học giúp sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về quá
trình nghiên cứu thống kê (điều tra, tổng hợp, phân tích và dự báo
thống kê), các phương pháp phân tích thống kê thường dùng như PP
thống kê mô tả, PP so sánh
3 Học
kỳ 3
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi vấn đáp
4. Kinh tế lượng Cung cấp một số công cụ phân tích định lượng và dự báo trong
phân tích và quản lý kinh tế. 4 Học
kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
5. Lịch sử các học
thuyết kinh tế
Cung cấp hệ thống quan điểm và học thuyết kinh tế của các
trường phái và đại diện tiêu biểu trên thế giới gắn với điều kiện lịch
sử xuất hiện chúng. Từ đó, sinh viên có các kiến thức cơ bản làm nền
tảng cho việc nghiên cứu các môn học chuyên ngành Kinh tế khác.
3 Học
kỳ 4
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Vấn đáp.
Tự chọn
6. Môi trường và
con người
- Cung cấp kiến thức cơ bản về STH và KHMT.
- Trang bị cho sinh viên kỹ năng và khả năng hành động cụ thể
vì môi trường, góp phần cùng với chiến lược BVMT & PTBV của
nước ta.
02 Học
kỳ I
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Chuyên cần: 10%
- Bài kiểm tra định kỳ: 10%
- Điểm thi kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi viết tự luận.
7. Phương pháp
nghiên cứu khoa học
Môn học Phương pháp nghiên cứu khoa học trang bị cho sinh
viên cái nhìn tổng quan về khoa học và nghiên cứu khoa học, từ đó
xác định và mô tả được vấn đề nghiên cứu. Trang bị cho sinh viên
phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học,
phương pháp thu thập, xử lý và phân tích thông tin thu thập
được. Từ đó trình bày
báo cáo nghiên cứu
khoa học
2 Học
kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
8. Địa lý kinh tế
Việt Nam
“Địa lý Kinh tế Việt Nam” là nền tảng kiến thức cho sinh viên
chuyên ngành kinh tế. Nhằm đánh giá thực trạng, đưa ra định hướng
phát triển của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ của Việt Nam.
Công tác hoạch định chính sách và chiến lược quốc gia về phát triển
kinh tế xã hội theo lãnh thổ nhằm tạo ra những chuyển dịch cơ cấu
kinh tế lãnh thổ mạnh mẽ và hiệu quả.
2 Học
kỳ 4
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
Chuyên ngành Kinh tế đầu tư
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Lịch
trình
giảng
dạy
Phương pháp đánh giá sinh viên
Bắt buộc
9. Kinh tế vi mô 2
Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và chuyên sâu về kinh
tế vi mô. Từ đó, sinh viên hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về
hãng trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu của doanh
nghiệp trong các thị trường khác nhau. Người học cũng hiểu được
các thất bại của thị trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.
03
Học
kỳ 3
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Trắc nghiệm trên giấy.
10. Kinh tế môi
trường
- Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về
kinh tế tài nguyên và môi trường tự nhiên.
- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên nhân kinh tế, đánh giá
thiệt hại kinh tế của các vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh
tế của các công cụ chính sách quản lý môi trường.
- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp khai thác và sử dụng
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
03 Học
kỳ 5
- Thảo luận, bài tập: 15%
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra định kì: 5%
- Giữa học phần:20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình thức thi:
Vấn đáp
1
1. Kinh tế vĩ mô 2
Người học hiểu được những kiến thức cơ bản và nâng cao của
kinh tế học vĩ mô như: các lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng
kinh tế, lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình kinh tế vĩ mô
phân tích như mô hình IS-LM, mô hình Mundell –Fleming…
3 Học
kỳ 4
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Trắc nghiệm trên máy.
1
2. Kinh tế phát triển
Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh
tế, hiểu rõ và vận dụng được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và
phát triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai trò của các
nguồn lực đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế và vận dụng được
vào thực tiễn
3 Học
kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi
viết tự luận
1
3.
Kinh tế công
cộng
Môn học trang bị cho sinh viên tổng quan về vai trò của Chính
phủ trong nền kinh tế thị trường với vai trò phân bổ nguồn lực nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế; Chính phủ với vai trò phân phối lại thu
nhập và đảm bảo công bằng xã hội; Chính phủ với vai trò ổn định
kinh tế vĩ mô trong điều kiện toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng , các
công cụ, chính sách can thiệp chủ yếu của chính phủ trong nền kinh tế
thị trường; Phân tích chính sách chi tiêu công cộng; thuế và tác động
của thuế.
02 Học
kỳ 5
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Viết
1
4. Thống kê kinh tế
Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung chính của hệ
thống tài khoản quốc gia; phương pháp tính toán và phân tích các chỉ
tiêu thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và hiệu quả sản
xuất xã hội
2 Học
kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
1
5.
Lập và phân tích
dự án đầu tư
- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận chung về đầu tư phát
triển và dự án đầu tư;
- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và công tác tổ chức
soạn thảo dự án;
- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung phương pháp phân
tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh
kỹ thuật, khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế - xã
hội của dự án đầu tư.
- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương pháp luận về lập dự án
đầu tư vào điều kiện cụ thể tại Việt Nam.
03 Học
kỳ 6
- Thảo luận, bài tập: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Chuyên cần: 20%
- Điểm thi kết thúc học phần: 50%; Hình
thức thi vấn đáp.
Tự chọn
1
6.
Môi trường và
phát triển bền vững
Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề môi trường, các vấn đề
về phát triển bền vững; phân tích định hướng bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững ở Việt Nam
02
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi:
vấn đáp
IV. Kiến thức chuyên
ngành
Bắt buộc
1
7. Kinh tế đầu tư 1
- Cung cấp lý luận chung về đầu tư như khái niệm, bản chất của
đầu tư nói chung cũng như đầu tư phát triển nói riêng; vai trò và đặc
điểm của đầu tư phát triển đối với nền kinh tế; các nguồn vốn và các
giải pháp để huy động các nguồn vốn đó cho hoạt động đầu tư; nội
dung chủ yếu của hoạt động đầu tư phát triển trong phạm vi doanh
nghiệp.
03 Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra thường xuyên: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi
vấn đáp.
1
8. Đầu tư quốc tế
- Cung cấp những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư quốc tế;
phân tích các lý thuyết đầu tư quốc tế, các hình thức đầu tư quốc tế,
các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư quốc tế, các chính sách, biện pháp
thu hút và thúc đẩy đầu tư quốc tế; hoạt động chuyển giá trong đầu tư
quốc tế, mua lại và sáp nhập trong đầu tư quốc tế.
03 Học
kỳ 5
- Thảo luận: 10%
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra định kì: 10%
- Giữa học phần:20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình thức thi:
Vấn đáp
1
9. Kinh tế đầu tư 2
- Ứng dụng các kiến thức về kinh tế để hiểu về nội dung về các
hình thức đầu tư, các mô hình kinh tế, quản lý nhà nước về hoạt động
đầu tư.
- Phân tích được các vấn đề về quản lý nhà nước đối với các hoạt
động đầu tư, nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư. Phân tích một số chính
sách cơ bản về quản lý hoạt động đầu tư.
03 Học
kì 6
1. Bài kiểm tra trên lớp, thi giữa học phần
đánh giá năng lực học tập của người học. Trọng
số kiểm tra:
+ Chuyên cần: 30%:
- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt
động chuyên đề của khóa học (làm bài tập, viết
đầy đủ các chuyên đề).
- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của
học phần.
+ Giữa học phần : 20%
2. Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi vấn đáp.
20. Thị trường vốn đầu tư
- Cung cấp kiến thức căn bản nhất về thị trường vốn, nghiên cứu
phương pháp phân tích cơ bản và phân tích kĩ thuật. Đặc biệt, học phần
còn trang bị kiến thức về rủi ro, phòng ngừa rủi ro, từ đó hỗ trợ ra quyết
định đầu tư.
03 Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 20%
- Thảo luận: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi
viết tự luận.
2
1. Quản lý dự án đầu tư
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý dự án; xem xét
các phương pháp và công cụ được sử dụng trong quản lý dự án của
doanh nghiệp cũng như trong các tổ chức độc lập khác.
03 Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi
viết tự luận.
2
2
Thẩm định dự án đầu
tư
- Cung cấp kiến thức về thẩm định dự án đầu tư dưới góc độ
doanh nghiệp và quản lý nhà nước; nắm rõ và vận dụng các phương
pháp phân tích và thẩm định dự án trên các phương diện.
03 Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi
viết tự luận.
Tự chọn
2
3. Kinh tế bảo hiểm
Học phần trang bị cho người học những kiến thức về đối tượng
nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần thiết; các loại hình bảo hiểm như:
bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận chuyển; bảo
hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con người
2 Học
kỳ 5
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Viết
2
4.
Đấu thầu trong
đầu tư
Biết vận dụng những kiến thức cơ bản của đấu thầu để hiểu và
tiếp nhận các thông tin liên quan đến đấu thầu tại Việt Nam, có đủ kỹ
năng tham gia tổ chức và thực hiện đấu thầu tại Việt Nam.
03 Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận.
2
5.
Phân tích lợi ích
chi phí
- Học phần trang bị cho người học các vấn đề về phân tích các
khía cạnh lợi ích và chi phí kinh tế trong quá trình xây dựng và thực
hiện các dự án đầu tư: nhận dạng lợi ích, chi phí; đánh giá sự thay đổi
của lợi ích, chi phí khi có thuế, trợ cấp và hoạt động xuất nhập khẩu...
nhằm giúp người học có được những kiến thức và các phương pháp
phân tích các phương án, dự án phát triển kinh tế xã hội khi ra quyết
định lựa chọn các dự án đầu tư.
03 Học
kỳ 6
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi
viết tự luận.
2
6.
Thống kê đầu tư
XDCB
Người học hiểu, vận dụng tính toán và phân tích được các chỉ
tiêu trong thống kê đầu tư và XDCB như thống kê kết quả đầu tư, 3
Học
kỳ 5
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
thống kê lao động, thống kê giá thành trong đơn vị xây lắp, thống kê
huy động và sử dụng vốn đầu tư. Biết các phương pháp đánh giá kết
quả và hiệu quả đầu tư.
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi vấn đáp
2
7.
Phân tích chính
sách phát triển
Cung cấp cho người học các khái niệm về phân tích chính sách,
khung phân tích chính sách. Người học sẽ nắm được chức năng, vai
trò và sự cần thiết phân tích ở mỗi công đoạn của quá trình chính
sách; các cách tiếp cận, các mô hình và các phương pháp phân tích
thích hợp. Người học có khả năng phân tích và hoạch định các chính
sách kinh tế.
3 Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% (Hình thức thi
viết tự luận)
2
8.
Nghiên cứu và dự
báo kinh tế
Môn học giúp người học ứng dụng những phương pháp dự báo
tiên tiến đang được ứng dụng ở trong và ngoài nước.
2 Học
kỳ 7
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi vấn đáp
2
9.
Phát triển nông
thôn
Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị cho sinh viên có
được cái nhìn toàn cảnh về phát triển nông thôn, gồm những nội
dung: Tổng quan về phát triển nông thôn, mối
2 Học
kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
3
0. Kinh tế nông thôn
Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở của chuyên ngành
Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Môn học này cung cấp
những kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái niệm kinh tế
nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, các ngành
nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý ngân
sách nông thôn
2 Học
kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
3
1.
Dự báo phát triển
KTXH
Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn khoa học xã hội
cung cấp các phương pháp dự báo, tiên đoán có tính khoa học, mang
tính chất xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ, trạng thái,
3 Học
kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi
viết tự luận
xu hướng phát triển của các vấn đề kinh tế - xã hội hoặc về cách thức
và thời hạn đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong
tương lai. Học phần này cung cấp cho người học, các nhà kinh tế, các
nhà hoạch định chính sách và các nhà quản lý những phương pháp dự
báo nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.
3
2. Kinh tế y tế 1
Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng của kinh tế học vào
lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa
bệnh là một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ và sự sống
chết của con người. Do đó, vấn đề được nêu lên đầu tiên là giá trị
kinh tế của sự sống và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc
điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc điểm đầu tiên là con
người sản xuất ra sức khoẻ cho mình. Học phần cũng mô tả các hình
thức cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc và của bệnh
viện. Quyết định chữa bệnh phụ thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và
chi phí cho khám chữa bệnh.
3 Học
kỳ 6
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Viết
3
3.
Kế hoạch hóa
phát triển KTXH
Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận về lựa chọn
đường lối kế hoạch hóa phát triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang
phát triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng vào thực tế để
thấy được sự cần thiết phải lập kế hoạch phát triển KT - XH.
3 Học
kỳ 5
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: tự luận.
Học phần tự
chọn thay thế khóa
luận
3
4.
Quản lý rủi ro
trong đầu tư
Cung cấp kiến thức tổng quan về rủi ro và quản lý rủi ro trong
các hoạt động đầu tư; vận dụng trong phân tích và lựa chọn các 03 Học
kỳ 8 – - Chuyên cần: 10%
phương án đầu tư và ra quyết định trong điều kiện rủi ro; quản lý rủi
ro đối với các dự án đầu tư; các phương pháp nhằm phòng ngừa và
kiểm soát rủi ro
(Học phần
tự chọn
thay thế
khóa luận
tốt
nghiệp)
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi:
vấn đáp
3
5. Đầu tư công
- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư công, quản lý đầu tư
công, các chủ thể tham gia đầu tư công;
- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư công, tìm ra các giải
pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời người học bước đầu hình
thành những kiến thức trong việc thẩm định các dự án công.
03
Học
kỳ 8 –
(Học phần
tự chọn
thay thế
khóa luận
tốt
nghiệp)
- Kiểm tra thường xuyên: 0.3, trong đó:
+ Thảo luận: 0.3
+ Chuyên cần: 0.2
+ Kiểm tra định kỳ: 0.5
- Kiểm tra giữa học phần: 0.2
- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5; Hình
thức thi: Viết
3
6. Đầu tư tài chính
- Cung cấp cho người học những kiến thức chung về đầu tư
trên thị trường tài chính, hoạt động đầu tư tài chính, phân tích các chỉ
số tài chính.
- Trang bị cho người hoc khả năng quản lý danh mục đầu tư.
3
Học
kỳ 8 –
(Học phần
tự chọn
thay thế
khóa luận
tốt
nghiệp)
1. Bài kiểm tra trên lớp, thi giữa học phần
đánh giá năng lực học tập của người học. Trọng
số kiểm tra:
+ Chuyên cần: 30%:
- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt
động chuyên đề của khóa học (làm bài tập, viết
đầy đủ các chuyên đề).
- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của
học phần.
+ Giữa học phần: 20%
2. Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi viết.
Chuyên ngành kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Lịch
trình
giảng
dạy
Phương pháp đánh giá sinh viên
I
II.
Kiến thức cơ sở
của ngành chính
3
7.
Kinh tế vi mô 2
Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và chuyên sâu về kinh
tế vi mô. Từ đó, sinh viên hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về
hãng trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu của doanh
nghiệp trong các thị trường khác nhau. Người học cũng hiểu được
các thất bại của thị trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.
03
Học
kỳ 3
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Trắc nghiệm trên giấy.
3
8.
Kinh tế môi
trường
- Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về
kinh tế tài nguyên và môi trường tự nhiên.
- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên nhân kinh tế, đánh giá
thiệt hại kinh tế của các vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh
tế của các công cụ chính sách quản lý môi trường.
- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp khai thác và sử dụng
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
03 Học
kỳ 5
- Thảo luận, bài tập: 15%
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra định kì: 5%
- Giữa học phần:20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình thức thi:
Vấn đáp
3
9. Kinh tế vĩ mô 2
Người học hiểu được những kiến thức cơ bản và nâng cao của
kinh tế học vĩ mô như: các lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng
kinh tế, lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình kinh tế vĩ mô
3 Học
kỳ 4
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
phân tích như mô hình IS-LM, mô hình Mundell –Fleming… - Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Trắc nghiệm trên máy.
4
0. Kinh tế phát triển
Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh
tế, hiểu rõ và vận dụng được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và
phát triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai trò của các
nguồn lực đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế và vận dụng được
vào thực tiễn
3 Học
kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi
viết tự luận
4
1
Kinh tế công
cộng
Môn học trang bị cho sinh viên tổng quan về vai trò của Chính
phủ trong nền kinh tế thị trường với vai trò phân bổ nguồn lực nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế; Chính phủ với vai trò phân phối lại thu
nhập và đảm bảo công bằng xã hội; Chính phủ với vai trò ổn định
kinh tế vĩ mô trong điều kiện toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng , các
công cụ, chính sách can thiệp chủ yếu của chính phủ trong nền kinh tế
thị trường; Phân tích chính sách chi tiêu công cộng; thuế và tác động
của thuế.
02 Học
kỳ 5
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Viết
4
2. Thống kê kinh tế
Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung chính của hệ
thống tài khoản quốc gia; phương pháp tính toán và phân tích các chỉ
tiêu thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và hiệu quả sản
xuất xã hội
2 Học
kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
4
3.
Lập và phân tích
dự án đầu tư
- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận chung về đầu tư phát
triển và dự án đầu tư;
- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và công tác tổ chức
soạn thảo dự án;
- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung phương pháp phân
03 Học
kỳ 6
- Thảo luận, bài tập: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Chuyên cần: 20%
- Điểm thi kết thúc học phần: 50%; Hình
tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh
kỹ thuật, khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế - xã
hội của dự án đầu tư.
- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương pháp luận về lập dự án
đầu tư vào điều kiện cụ thể tại Việt Nam.
thức thi vấn đáp.
Tự chọn
4
4.
Môi trường và
phát triển bền vững
Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề môi trường, các vấn đề
về phát triển bền vững; phân tích định hướng bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững ở Việt Nam
02
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi:
vấn đáp
I
V.
Kiến thức
chuyên ngành
Bắt buộc
4
5. Kinh tế nông thôn
Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở của chuyên ngành
Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Môn học này cung cấp
những kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái niệm kinh tế
nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, các ngành
nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý ngân
sách nông thôn
2 Học
kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
4
6.
Phát triển nông
thôn
Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị cho sinh viên có
được cái nhìn toàn cảnh về phát triển nông thôn, gồm những nội
dung: Tổng quan về phát triển nông thôn, mối quan hệ phát triển nông
thôn với tăng trưởng, dân số, nghèo đói và cơ sở hạ tầng nông thôn,
2 Học
kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
phát triển nông thôn với phát triển các ngành nghề ở nông thôn. Một
số chính sách kinh tế- xã hội và môi trường nông thôn.
4
7.
Hệ thống nông
nghiệp
Môn học trên cơ sở khẳng định và làm rõ những lý thuyết về hệ
thống và ứng dụng của nó trong sản xuất nông nghiệp. Từ lý thuyết
hệ thống đó áp dụng vào nông nghiệp và đưa ra được các khái niệm,
quan điểm về hệ thống nông nghiệp. Môn học đã đưa và phân tích
được các loại hệ thống nông nghiệp, đã tồn tại và phát triển trong lịch
sử. Đặc biệt ở môn học này chỉ ra được vậy để phát triển bền vững
nêng nông nghiệp thì hướng tốt nhất là phát triển theo quan điểm hệ
thống.
2 Học
kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
4
8.
Phân tích chính
sách nông nghiệp
Giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về chính sách
nông nghiệp, phân tích chính sách nông nghiệp. 2 Học
kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
4
9.
Kinh tế nông hộ
và trang trại
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế hộ và
trang trại trên thế giới và Việt Nam. 2 Học
kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
5
0. Khuyến nông
Trang bị cho sinh viên phương pháp và kiến thức để nhằm giải
đáp câu hỏi làm thế nào có thể giúp nông dân chuyển đổi quan điểm,
thái độ tăng cường khả năng nhận thức vấn đề và tự đưa ra các quyết
định tốt nhất để giải quyết các khó khăn mà họ gặp phải.
2 Học
kỳ 6
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
5
1.
Quy hoạch nông
thôn
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ
có được những luận điểm, hiểu được
những đặc trưng cơ bản về nông nghiệp
và phát triển nông thôn, ý nghĩa và tầm
quan trọng của quy hoạch phát triển
2 Học
kỳ 6
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
nông thôn trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Các phương
pháp và trình tự lập quy hoạch phát triển
nông thôn toàn diện
5
2.
Kinh tế hợp tác
trong nông nghiệp
Giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về kinh tế hợp
tác trong nông nghiệp và các giải pháp phát triển kinh tế hợp tác trong
nông nghiệp Việt Nam 2
Học
kỳ 6
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
5
3.
Phương pháp
khuyến nông
Trang bị cho người học nắm được các khái niệm, đặc điểm, chức
năng, nguyên tắc và yêu cầu của khuyến nông, hiểu được các phương
pháp tiếp cận khuyến nông, đặc biệt là khuyến noongcos sự tham gia,
nắm được cơ sở khoa học, nội dung, điều kiện áp dụng từng phương
pháp khuyến nông và có khả năng vận dụng có hiệu quả các phương
pháp khuyến nông vào thực tiễn phát triển nông nghiệp và nông thôn
2 Học
kỳ 8
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
Tự chọn
5
4. Kinh tế bảo hiểm
Học phần trang bị cho người học những kiến thức về đối tượng
nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần thiết; các loại hình bảo hiểm như:
bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận chuyển; bảo
hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con người
2 Học
kỳ 5
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Viết
5
5.
Xây dựng nông
thôn mới
Giúp sinh viên hiểu được mục tiêu, ý nghĩa của chương trình xây
dựng nông thôn mới, và những nội dung cơ bản của nó cũng như
phương hướng thực hiện. 2
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
5
6.
Tổ chức công tác
khuyến nông
Trang bị cho người học nắm được các kiến thức và kỹ năng cơ
bản để tiến hành tổ chức được hệ thống khuyến nông, lập và triển
khai kế hoạch khuyến nông, tổ chức các nguồn lực cho các hoạt động
khuyến nông, đánh giá được hiệu quả hoạt động khuyến nông trong
2
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
hệ thống khuyến nông hiện tại ở Việt Nam
5
7.
Nghiên cứu và dự
báo kinh tế
Môn học giúp người học ứng dụng những phương pháp dự báo
tiên tiến đang được ứng dụng ở trong và ngoài nước.
2
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi vấn đáp
5
8.
Quản lý dự án
đầu tư
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý dự án; xem xét
các phương pháp và công cụ được sử dụng trong quản lý dự án của
doanh nghiệp cũng như trong các tổ chức độc lập khác.
03
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi
viết tự luận.
5
9. Kinh tế đầu tư 1
- Cung cấp lý luận chung về đầu tư như khái niệm, bản chất của
đầu tư nói chung cũng như đầu tư phát triển nói riêng; vai trò và đặc
điểm của đầu tư phát triển đối với nền kinh tế; các nguồn vốn và các
giải pháp để huy động các nguồn vốn đó cho hoạt động đầu tư; nội
dung chủ yếu của hoạt động đầu tư phát triển trong phạm vi doanh
nghiệp.
03
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra thường xuyên: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi
vấn đáp.
6
0.
Dự báo phát triển
KTXH
Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn khoa học xã hội
3 - Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
cung cấp các phương pháp dự báo, tiên đoán có tính khoa học, mang
tính chất xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ, trạng thái,
xu hướng phát triển của các vấn đề kinh tế - xã hội hoặc về cách thức
và thời hạn đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong
tương lai. Học phần này cung cấp cho người học, các nhà kinh tế, các
nhà hoạch định chính sách và các nhà quản lý những phương pháp dự
báo nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.
Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi
viết tự luận
6
1. Đầu tư công
- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư công, quản lý đầu tư
công, các chủ thể tham gia đầu tư công;
- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư công, tìm ra các giải
pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời người học bước đầu hình
thành những kiến thức trong việc thẩm định các dự án công.
03
- Kiểm tra thường xuyên: 0.3, trong đó:
+ Thảo luận: 0.3
+ Chuyên cần: 0.2
+ Kiểm tra định kỳ: 0.5
- Kiểm tra giữa học phần: 0.2
- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5; Hình
thức thi: Viết
6
2. Kinh tế y tế 1
Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng của kinh tế học vào
lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa
bệnh là một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ và sự sống
chết của con người. Do đó, vấn đề được nêu lên đầu tiên là giá trị
kinh tế của sự sống và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc
điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc điểm đầu tiên là con
người sản xuất ra sức khoẻ cho mình. Học phần cũng mô tả các hình
thức cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc và của bệnh
viện. Quyết định chữa bệnh phụ thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và
chi phí cho khám chữa bệnh.
3 Học
kỳ 6
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Viết
6
3.
Kế hoạch hóa
phát triển KTXH
Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận về lựa chọn
đường lối kế hoạch hóa phát triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang
phát triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng vào thực tế để
3 Học
kỳ 5
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
thấy được sự cần thiết phải lập kế hoạch phát triển KT - XH. - Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: tự luận.
Tự chọn thay thế
khóa luận
6
4.
Kinh tế thương
mại dịch vụ
Người học sẽ hiểu được thương mại là gì, những đặc điểm và vai
trò của ngành thương mại dịch vụ ở VN và quan điểm, định hướng
của nhà nước ta đối với việc phát triển thương mại. Người học sẽ hiểu
được những chính sách và công cụ mà nhà nước ta khuyến khích kinh
doanh và quản lý hoạt động thương mại. Hiểu được bản chất, vai trò
của các loại hình kinh doanh và đối tượng kinh doanh trong cơ chế thị
trường. Hiểu được các kỹ năng ứng xử trong hoạt động kinh doanh
TMDV cho hiệu quả kinh tế cao. Người học chủ động thực hiện các
hoạt động kinh doanh TMDV nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực
hoạt động kinh doanh TMDV.
2 Học
kỳ 8
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
- Chuyên ngành kinh tế phát triển
S
TT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Lịch
trình
giảng
dạy
Phương pháp đánh giá sinh viên
I
II.
Kiến thức cơ sở
của ngành chính
Bắt buộc
6
5. Kinh tế vi mô 2
Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và chuyên sâu về kinh
tế vi mô. Từ đó, sinh viên hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về 03 Học - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
hãng trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu của doanh
nghiệp trong các thị trường khác nhau. Người học cũng hiểu được
các thất bại của thị trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.
kỳ 3 - Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Trắc nghiệm trên giấy.
6
6.
Kinh tế môi
trường
- Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về
kinh tế tài nguyên và môi trường tự nhiên.
- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên nhân kinh tế, đánh giá
thiệt hại kinh tế của các vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh
tế của các công cụ chính sách quản lý môi trường.
- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp khai thác và sử dụng
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
03 Học
kỳ 5
- Thảo luận, bài tập: 15%
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra định kì: 5%
- Giữa học phần:20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình thức thi:
Vấn đáp
6
7. Kinh tế vĩ mô 2
Người học hiểu được những kiến thức cơ bản và nâng cao của
kinh tế học vĩ mô như: các lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng
kinh tế, lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình kinh tế vĩ mô
phân tích như mô hình IS-LM, mô hình Mundell –Fleming…
3 Học
kỳ 4
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Trắc nghiệm trên máy.
6
8. Kinh tế phát triển
Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh
tế, hiểu rõ và vận dụng được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và
phát triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai trò của các
nguồn lực đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế và vận dụng được
vào thực tiễn
3 Học
kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- - Hình thức thi viết tự luận
6
9. Thống kê kinh tế
Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung chính của hệ
thống tài khoản quốc gia; phương pháp tính toán và phân tích các chỉ
tiêu thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và hiệu quả sản
2 Học
kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
xuất xã hội - Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
7
0.
Lập và phân tích
dự án đầu tư
- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận chung về đầu tư phát
triển và dự án đầu tư;
- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và công tác tổ chức
soạn thảo dự án;
- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung phương pháp phân
tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh
kỹ thuật, khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế - xã
hội của dự án đầu tư.
- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương pháp luận về lập dự án
đầu tư vào điều kiện cụ thể tại Việt Nam.
03 Học
kỳ 6
- Thảo luận, bài tập: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Chuyên cần: 20%
- Điểm thi kết thúc học phần: 50%; Hình
thức thi vấn đáp.
Tự chọn
7
1.
Môi trường và
phát triển bền vững
Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề môi trường, các vấn đề
về phát triển bền vững; phân tích định hướng bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững ở Việt Nam
02
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi:
vấn đáp
I
V.
Kiến thức
chuyên ngành
Bắt buộc
7
2.
Quy hoạch tổng
thể phát triển KTXH
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức tổng hợp về quy
hoạch phát triển kinh tế tổng hợp cho một vùng, một địa phương
(tỉnh, huyện) trong một thời kỳ nhất định (10-15-20 năm). Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tạo dựng một khung sườn vĩ
mô cho các quy hoạch chuyên ngành phát triển một cách đồng bộ,
hài hoà với việc tổ chức không gian lãnh thổ vùng nghiên cứu. Giải
quyết mối quan hệ mật thiết việc khai thác sử dụng quỹ đất đai và
các nguồn tài nguyên khác để đạt được mục tiêu phát triển toàn diện
và bền vững.
3 Học
kỳ 6
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: viết tự luận.
7
3.
Dân số và phát
triển kinh tế
Người học hiểu được các biến động tự nhiên dân số, các kiến
thức về di dân và đô thị hóa; nắm được kiến thức về dân số và các vấn
đề kinh tế; nhận thức được tầm quan trọng của dự báo dân số và chính
sách dân số. Từ đó, người học hiểu và vận dụng được những kiến
thức về dân số vào các vấn đề xã hội (giáo dục, y tế, bình đẳng giới)
và các vấn đề về tài nguyên, môi trường.
3 Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: tự luận.
7
4.
Kinh tế phát triển
2
Cung cấp cho người học những kiến thức chuyên sâu về chính
sách huy động các nguồn lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế;
Nắm rõ và vận dụng được các công cụ chính sách và giải pháp nhằm
thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
3 Học
kỳ 6
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi
viết tự luận
7
5.
Dự báo phát triển
KTXH
Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn khoa học xã hội
cung cấp các phương pháp dự báo, tiên đoán có tính khoa học, mang
tính chất xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ, trạng thái,
xu hướng phát triển của các vấn đề kinh tế - xã hội hoặc về cách thức
và thời hạn đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong
tương lai. Học phần này cung cấp cho người học, các nhà kinh tế, các
nhà hoạch định chính sách và các nhà quản lý những phương pháp dự
báo nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.
3 Học
kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi
viết tự luận
7
6.
Phân tích chính
sách phát triển
Cung cấp cho người học các khái niệm về phân tích chính sách,
khung phân tích chính sách. Người học sẽ nắm được chức năng, vai
trò và sự cần thiết phân tích ở mỗi công đoạn của quá trình chính
sách; các cách tiếp cận, các mô hình và các phương pháp phân tích
thích hợp. Người học có khả năng phân tích và hoạch định các chính
sách kinh tế.
3 Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ( hình thức thi
viết tự luận)
7
7.
Kinh tế và tài
chính công
Người học nắm được những kiến thức tổng quan về tài chính
công và chi tiêu công, các công cụ để đánh giá chi tiêu công cộng, các
nguồn thu ngân sách của Nhà nước và hệ thống thuế hiện nay ở Việt
Nam. Người học vận dụng được các lý thuyết kinh tế và tài chính
công trong việc ra quyết định quản lý kinh tế và thực hiện các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3 Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ( hình thức thi
viết tự luận)
7
8.
Chương trình và
dự án phát triển
KTXH
Cung cấp kiến thức về các vấn đề lý luận của hệ thống kế hoạch
hóa phát triển kinh tế xã hội và vị trí của công cụ chương trình và dự
án trong hệ thống đó, phương pháp cụ thể để tiến hành xây dựng,
thẩm định và quản lý một chương trình và dự án pháp triển kinh tế xã
hội phù hợp với từng vấn đề và điều kiện cụ thể
3 Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi
viết tự luận.
7
9.
Kế hoạch hóa
phát triển KTXH
Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận về lựa chọn
đường lối kế hoạch hóa phát triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang
phát triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng vào thực tế để
thấy được sự cần thiết phải lập kế hoạch phát triển KT - XH.
3 Học
kỳ 5
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: tự luận.
Tự chọn
8
0. Kinh tế bảo hiểm
Học phần trang bị cho người học những kiến thức về đối tượng
nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần thiết; các loại hình bảo hiểm như:
bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận chuyển; bảo
hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con người
2 Học
kỳ 5
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Viết
8
1.
Phát triển nông
thôn
Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị cho sinh viên có
được cái nhìn toàn cảnh về phát triển nông thôn, gồm những nội 2
Học
kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
dung: Tổng quan về phát triển nông thôn, mối quan hệ phát triển nông
thôn với tăng trưởng, dân số, nghèo đói và cơ sở hạ tầng nông thôn,
phát triển nông thôn với phát triển các ngành nghề ở nông thôn. Một
số chính sách kinh tế- xã hội và môi trường nông thôn.
8
2. Kinh tế nông thôn
Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở của chuyên ngành
Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Môn học này cung cấp
những kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái niệm kinh tế
nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, các ngành
nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý ngân
sách nông thôn
2 Học
kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
8
3. Đầu tư công
- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư công, quản lý đầu tư
công, các chủ thể tham gia đầu tư công;
- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư công, tìm ra các giải
pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời người học bước đầu hình
thành những kiến thức trong việc thẩm định các dự án công.
03
Học
kỳ 8 –
(Học phần
tự chọn
thay thế
khóa luận
tốt
nghiệp)
- Kiểm tra thường xuyên: 0.3, trong đó:
+ Thảo luận: 0.3
+ Chuyên cần: 0.2
+ Kiểm tra định kỳ: 0.5
- Kiểm tra giữa học phần: 0.2
- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5; Hình
thức thi: Viết
8
4. Kinh tế y tế 1
Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng của kinh tế học vào
lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa
bệnh là một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ và sự sống
chết của con người. Do đó, vấn đề được nêu lên đầu tiên là giá trị
kinh tế của sự sống và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc
điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc điểm đầu tiên là con
người sản xuất ra sức khoẻ cho mình. Học phần cũng mô tả các hình
thức cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc và của bệnh
viện. Quyết định chữa bệnh phụ thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và
chi phí cho khám chữa bệnh.
3 Học
kỳ 6
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Viết
Học phần tự
chọn thay thế khóa
luận
8
5.
Chiến lược phát
triển KTXH
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội là bản kế hoạch phát triển
dài hạn kinh tế xã hội cho đất nước. Chiến lược sẽ định hướng cho sự
phát triển kinh tế xã hội của quốc gia phù hợp với trạng thái trình độ
phát triển của nền kinh tế, điều kiện nguồn lực, xu thế của thế giới
cùng với cách thức để thực hiện thành công nó trong thời kỳ chiến
lược.
3 Học
kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi
viết tự luận
8
6.
Phân vùng kinh tế
- Cung cấp kiến thức về đặc điểm của từng vùng kinh tế từ đó có
những chiến lược và hoạch định chính sách nhằm phát triển kinh tế
của từng vùng
3
Học
kỳ 7
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% - hình thức thi
viết tự luận.
8
7.
Kinh tế thương
mại và dịch vụ
Người học sẽ hiểu được thương mại là gì, những đặc điểm và vai
trò của ngành thương mại dịch vụ ở VN và quan điểm, định hướng
của nhà nước ta đối với việc phát triển thương mại. Người học sẽ hiểu
được những chính sách và công cụ mà nhà nước ta khuyến khích kinh
doanh và quản lý hoạt động thương mại. Hiểu được bản chất, vai trò
của các loại hình kinh doanh và đối tượng kinh doanh trong cơ chế thị
trường. Hiểu được các kỹ năng ứng xử trong hoạt động kinh doanh
TMDV cho hiệu quả kinh tế cao. Người học chủ động thực hiện các
2 Học
kỳ 8
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:
Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%
hoạt động kinh doanh TMDV nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực
hoạt động kinh doanh TMDV
8
8. Bảo hiểm xã hội 1
Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành Kinh tế Bảo hiểm
xã hội, được thiết kế gồm 6 chương giới thiệu những nội dung cơ bản
về bảo hiểm xã hội (BHXH), bao gồm: khái niệm, đặc điểm và mục
tiêu của BHXH; hệ thống tổ chức BHXH; các chế độ BHXH; phí
BHXH và việc hoạch định chính sách cũng như tổ chức thực thi chính
sách BHXH
2 Học
kỳ 7
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức
thi: Viết
Chuyên ngành Kinh tế y tế
STT Tên môn học Mục đích môn học Số
tín chỉ
Lịch trình
giảng dạy Phương pháp đánh giá sinh viên
III. Kiến thức cơ sở của ngành chính
Bắt buộc
89. Kinh tế vi mô 2
Học phần cung cấp các kiến
thức hiện đại và chuyên sâu về
kinh tế vi mô. Từ đó, sinh viên
hiểu được lý thuyết cầu và lý
thuyết về hãng trong thời kỳ dài
hạn, quyết định sản xuất tối ưu
của doanh nghiệp trong các thị
trường khác nhau. Người học
cũng hiểu được các thất bại của thị
03
Học kỳ 3
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.
trường và giải pháp can thiệp của
Chính phủ.
90. Kinh tế môi trường
- Trang bị cho người học
những kiến thức cơ bản, nền tảng
về kinh tế tài nguyên và môi
trường tự nhiên.
- Kinh tế môi trường nghiên
cứu nguyên nhân kinh tế, đánh giá
thiệt hại kinh tế của các vấn đề môi
trườngvà phân tích khía cạnh kinh
tế của các công cụ chính sách quản
lý môi trường.
- Kinh tế môi trường cung cấp
phương pháp khai thác và sử dụng
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
03 Học kỳ 5
- Thảo luận, bài tập: 15%
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra định kì: 5%
- Giữa học phần:20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình
thức thi: Vấn đáp
91. Kinh tế vĩ mô 2
Người học hiểu được những
kiến thức cơ bản và nâng cao của
kinh tế học vĩ mô như: các lý
thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng
trưởng kinh tế, lý thuyết tổng
cung ngắn hạn; một số mô hình
kinh tế vĩ mô phân tích như mô
hình IS-LM, mô hình Mundell –
Fleming…
3 Học kỳ 4
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Trắc nghiệm trên máy.
92. Kinh tế phát triển
Cung cấp các kiến thức lý
luận về tăng trưởng và phát triển
kinh tế, hiểu rõ và vận dụng được
các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng
và phát triển kinh tế, nắm rõ được
các nguồn lực và vai trò của các
nguồn lực đối với tăng trưởng và
phát triển kinh tế và vận dụng được
vào thực tiễn
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% - Hình
thức thi viết tự luận
93. Kinh tế công cộng
Môn học trang bị cho sinh
viên tổng quan về vai trò của
Chính phủ trong nền kinh tế thị
trường với vai trò phân bổ nguồn
lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh
tế; Chính phủ với vai trò phân phối
lại thu nhập và đảm bảo công bằng
xã hội; Chính phủ với vai trò ổn
định kinh tế vĩ mô trong điều kiện
toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng ,
các công cụ, chính sách can thiệp
chủ yếu của chính phủ trong nền
kinh tế thị trường; Phân tích chính
sách chi tiêu công cộng; thuế và tác
động của thuế.
02 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
94. Thống kê kinh tế
Môn học cung cấp cho sinh
viên những nội dung chính của hệ 2 Học kỳ 4 - Điểm thường xuyên: 30%
thống tài khoản quốc gia; phương
pháp tính toán và phân tích các chỉ
tiêu thống kê kinh tế chủ yếu như:
dân số; kết quả và hiệu quả sản
xuất xã hội
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
95. Lập và phân tích dự án đầu tư
- Liệt kê và giải thích những
vấn đề lý luận chung về đầu tư phát
triển và dự án đầu tư;
- Phân tích trình tự, nội dung
nghiên cứu và công tác tổ chức
soạn thảo dự án;
- Giải thích rõ cơ sở khoa học
và nội dung phương pháp phân
tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh
khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ
thuật, khía cạnh tổ chức quản lý và
nhân sự, tài chính, kinh tế - xã hội
của dự án đầu tư.
- Ứng dụng các vấn đề lý luận
và phương pháp luận về lập dự án
đầu tư vào điều kiện cụ thể tại Việt
Nam.
03 Học kỳ 6
- Thảo luận, bài tập: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Chuyên cần: 20%
- Điểm thi kết thúc học phần: 50%;
Hình thức thi vấn đáp.
Tự chọn
96. Môi trường và phát triển bền vững
Cung cấp kiến thức tổng quan
các vấn đề môi trường, các vấn đề
về phát triển bền vững; phân tích
02 - Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
định hướng bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững ở Việt Nam
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi: vấn đáp
IV Kiến thức chuyên ngành
Bắt buộc
97. Kinh tế bảo hiểm
Học phần trang bị cho người
học những kiến thức về đối tượng
nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần
thiết; các loại hình bảo hiểm như:
bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế;
bảo hiểm hàng hóa vận chuyển;
bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm
con người
2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
98. Dịch tễ học cơ bản
Môn học này sẽ giúp sinh
viên hiểu về thực trạng, các yếu tố
quyết định và các nguyên lý xây
dựng và vận hành hệ thống giám
sát các bệnh không truyền nhiễm ;
những nội dung liên quan tới bệnh
truyền nhiễm quan trọng trên thế
giới và ở Việt Nam; có được các kỹ
năng phân tích số liệu nâng cao.
2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
99. Kinh tế y tế 1 Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả
sự ứng dụng của kinh tế học vào
3 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và dịch
vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa
bệnh là một thứ hàng hoá đặc biệt
liên quan đến sức khoẻ và sự sống
chết của con người. Do đó, vấn đề
được nêu lên đầu tiên là giá trị kinh
tế của sự sống và sức khoẻ. Từ đó,
học phần này nêu lên đặc điểm của
hàng hoá liên quan đến sức khoẻ.
Đặc điểm đầu tiên là con người sản
xuất ra sức khoẻ cho mình. Học
phần cũng mô tả các hình thức
cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò
của thầy thuốc và của bệnh viện.
Quyết định chữa bệnh phụ thuộc
vào thầy thuốc và bệnh viện và chi
phí cho khám chữa bệnh.
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
100. Sức khỏe môi trường và nghề nghiệp
Lao động tạo ra của cải vật
chất song cũng sinh ra nhiều yếu tố
độc hại gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe con người. Hàng chục vạn
yếu tố độc hại sinh ra đồng thời
cũng có hàng chục vạn bệnh nghề
nghiệp khác nhau có thể hình
thành. Học phần này cung cấp kiến
thức cơ bản về nghiên cứu bệnh
học nghề nghiệp và một số bệnh
nghề nghiệp hay gặp ở nước ta.
Nội dung gồm những kiến thức cơ
bản về sức khỏe và an toàn nghề
2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
nghiệp; phân loại các yếu tố tác hại
nghề nghiệp; nguyên nhân cơ bản
gây bệnh và tai nạn thương tích
nghề nghiệp, ứng dụng quản lý và
chăm sóc sức khỏe người lao động
trong hoàn cảnh cụ thể.
Học phần này cũng bao gồm
các nội dung về mối quan hệ giữa
sức khoẻ, môi trường và bệnh tật.
Các yếu tố nguy cơ của môi trường
ảnh hưởng đến sức khoẻ và các
biện pháp phòng chống.
101. Quản lý tài chính y tế
Quản lý tài chính Y tế là một
trong những bộ môn khoa học
chính của chuyên ngành kinh tế y
tế. Học phần này vận dụng lý
thuyết kinh tế học, tài chính học và
kinh tế y tế vào quản lý tài chính
ngành y tế, giúp các nhà quản lý y
tế nâng cao chất lượng hoạch định
chính sách tài chính, ra quyết định
và lập kế hoạch cho chương trình,
đơn vị và hệ thống y tế. Đồng thời,
nó cũng nghiên cứu cách sử dụng
và phân bổ nguồn lực tài chính một
cách tối ưu và hiệu quả nhất để
nâng cao các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe cộng đồng.
2 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
102. Kinh tế y tế 2
Học phần Kinh tế Y tế 2 mô tả
sự ứng dụng của các phương pháp
phân tích kinh tế y tế vào lĩnh vực
Y tế như phân tích chi phí lợi ích,
chi phí hiệu quả, chi phí thỏa dụng,
QALY, DALY... Từ đó, học phần
này đưa ra các sự lựa chọn cho nhà
quản lý khi nghiên cứu các đánh
giá liên quan đến sức khoẻ dưới
góc nhìn kinh tế. Học phần cũng
đưa ra các phương pháp dự báo
liên quan đến kinh tế y tế, các chi
phí nghèo hóa do y tế, chi phí thảm
họa... khi đau ốm xảy ra, các chính
sách y tế để giải quyết tình trạng
này.
3 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
103.
Tổ chức, quản lý và chính sách Y tế Tổ chức, quản lý và chính
sách y tế tập trung giới thiệu về
khoa học tổ chức, hệ thống tổ chức
y tế Việt Nam, quản lý y tế, kế
hoạch và lập kế hoạch dự phòng,
xây dựng, thực hiện, phân tích và
đánh giá chính sách y tế.
2 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
104. Thống kê y tế
Thống kê y tế là một bộ phận
của thống kê học, là công cụ phục
vụ đắc lực cho công tác quản lý.
Thống kê y tế tập trung nghiên cứu
các phân phối tần số, phép đo vị trí
độ biến thiên, xác suất và luật phân
2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
phối xác suất, các phép kiểm định
cơ bản trong y tế. Ngoài ra, thống
kê y tế nghiên cứu phương pháp
suy luận thống kê và phân tích
nhận định kết quả; phương pháp
nghiên cứu trong dịch tễ học; thống
kê tình hình mắc bệnh của nhân
dân; nghiên cứu các chỉ số thống
kê y tế cơ bản như các chỉ số đầu
vào; chỉ số hoạt độngl chỉ số hiệu
quả và tác động
thức thi: Viết
105. Quản lý dự án y tế
- Trang bị cho người học
những kiến thức cơ bản, nền tảng
về quản lý dự án y tế. Nghiên cứu
những vấn đề về đối tượng và nội
dung quản lý, xem xét các công cụ
và phương pháp được sử dụng
trong quản lý các dự án y tế.
02 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình
thức thi viết tự luận.
Tự chọn
106. Bảo hiểm xã hội 1
Học phần thuộc khối kiến thức
chuyên ngành Kinh tế Bảo hiểm xã
hội, được thiết kế gồm 6 chương
giới thiệu những nội dung cơ bản
về bảo hiểm xã hội (BHXH), bao
gồm: khái niệm, đặc điểm và mục
tiêu của BHXH; hệ thống tổ chức
BHXH; các chế độ BHXH; phí
2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
BHXH và việc hoạch định chính
sách cũng như tổ chức thực thi
chính sách BHXH
107. Nghiên cứu định tính trong y tế
Nội dung gồm những kiến
thức cơ bản về phương pháp
nghiên cứu định tính, kiến thức, kỹ
năng cần thiết để thực hiện nghiên
cứu định tính một cách độc lập
hoặc liên kết với các nhóm ngành;
thiết kế các chương trình y tế phù
hợp với văn hóa và bối cảnh địa
phương, định hướng cho các
nghiên cứu chuyên biệt, hoặc thực
hiện đánh giá định tính các chương
trình y tế.
2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
108. Nghiên cứu dự báo kinh tế
Môn học giúp người học ứng
dụng những phương pháp dự báo
tiên tiến đang được ứng dụng ở
trong và ngoài nước.
2 Học kỳ 7
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi vấn đáp
109. Kinh tế và tài chính công
Người học nắm được những
kiến thức tổng quan về tài chính
công và chi tiêu công, các công cụ
để đánh giá chi tiêu công cộng, các
nguồn thu ngân sách của Nhà nước
3 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ( hình
và hệ thống thuế hiện nay ở Việt
Nam. Người học vận dụng được
các lý thuyết kinh tế và tài chính
công trong việc ra quyết định quản
lý kinh tế và thực hiện các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
thức thi viết tự luận)
110. Phát triển nông thôn
Môn học phát triển nông thôn
nhằm trang bị cho sinh viên có
được cái nhìn toàn cảnh về phát
triển nông thôn, gồm những nội
dung: Tổng quan về phát triển
nông thôn, mối quan hệ phát triển
nông thôn với tăng trưởng, dân số,
nghèo đói và cơ sở hạ tầng nông
thôn, phát triển nông thôn với phát
triển các ngành nghề ở nông thôn.
Một số chính sách kinh tế- xã hội
và môi trường nông thôn.
2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối
kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%;
CK: 50%
111. Kinh tế nông thôn
Môn học Kinh tế nông thôn là
môn cơ sở sở của chuyên ngành
Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Môn học này cung cấp
những kiến thức cơ bản về kinh tế
nông thôn như khái niệm kinh tế
nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn, các
ngành nông nghiệp, công nghiệp,
2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối
kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%;
CK: 50%
dịch vụ nông thôn và vấn đề quản
lý ngân sách nông thôn
112. Dự báo phát triển KTXH
Dự báo phát triển kinh tế - xã
hội là một môn khoa học xã hội
cung cấp các phương pháp dự báo,
tiên đoán có tính khoa học, mang
tính chất xác xuất về mức độ, nội
dung, các mối quan hệ, trạng thái,
xu hướng phát triển của các vấn đề
kinh tế - xã hội hoặc về cách thức
và thời hạn đạt được các mục tiêu
kinh tế - xã hội đã đề ra trong
tương lai. Học phần này cung cấp
cho người học, các nhà kinh tế, các
nhà hoạch định chính sách và các
nhà quản lý những phương pháp dự
báo nhằm hỗ trợ cho quá trình ra
quyết định quản lý.
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
Kết thúc học phần: 50% - Hình thức
thi viết tự luận
113. Đầu tư công
- Cung cấp những vấn đề cơ
bản về đầu tư công, quản lý đầu tư
công, các chủ thể tham gia đầu tư
03 Học kỳ 8 – (Học
phần tự chọn thay thế
- Kiểm tra thường xuyên: 0.3,
trong đó:
+ Thảo luận: 0.3
công;
- Đánh giá kết quả và hiệu
quả của đầu tư công, tìm ra các giải
pháp khắc phục những hạn chế,
đồng thời người học bước đầu hình
thành những kiến thức trong việc
thẩm định các dự án công.
khóa luận tốt nghiệp) + Chuyên cần: 0.2
+ Kiểm tra định kỳ: 0.5
- Kiểm tra giữa học phần: 0.2
- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5;
Hình thức thi: Viết
114. Kế hoạch hóa phát triển KTXH
Môn học trang bị cho sinh viên
những vấn đề lý luận về lựa chọn
đường lối kế hoạch hóa phát triển
kinh tế đang đặt ra cho các nước
đang phát triển. Qua đó, người học
sẽ liên hệ và vận dụng vào thực tế
để thấy được sự cần thiết phải lập
kế hoạch phát triển KT - XH.
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: tự luận.
Học phần tự chọn thay thế khóa luận
115. Bảo hiểm xã hội 2
Học phần thuộc khối kiến thức
chuyên ngành Kinh tế Bảo hiểm xã
hội, được thiết kế gồm 5 chương
giới thiệu những nội dung cơ bản
về bảo hiểm xã hội (BHXH), bao
gồm: Những vấn đề cơ bản về quản
lý bảo hiểm xã hội; Quản lý đối
tượng BHXH; Quản lý thu bảo
hiểm xã hội và quản lý chi chế độ
BHXH; vấn đề thanh tra và kiểm
tra trong BHXH
2 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
116. Bảo hiểm y tế
Học phần trang bị cho người
học những kiến thức về đối tượng
nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần
thiết; các loại hình bảo hiểm như:
bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế;
bảo hiểm hàng hóa vận chuyển;
bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm
con người
3 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
117. Quản lý bện viện 1
Học phần Quản lý bệnh viện
là môn chuyên sâu dành cho sinh
viên chuyên ngành Kinh tế và quản
lý bệnh viện. Học phần giới thiệu
những nội dung cơ bản về quản lý
bệnh viện như: chính sách y tế
quốc gia, tài chính y tế, tài chính
bệnh viện, quản lý nguồn nhân lực,
quản lý trang thiết bị… Học phần
này là cơ sở và có sự liên kết chặt
chẽ với các học phần khác như
tổng quan quản lý, quản lý nhân
lực, quản lý tài chính, quản lý trang
thiết bị và quản lý chất lượng
3 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
118. Quản lý rủi ro trong đầu tư
Cung cấp kiến thức tổng quan
về rủi ro và quản lý rủi ro trong các
hoạt động đầu tư; vận dụng trong
phân tích và lựa chọn các phương
án đầu tư và ra quyết định trong
điều kiện rủi ro; quản lý rủi ro đối
với các dự án đầu tư; các phương
03
Học kỳ 8 – (Học
phần tự chọn thay thế
khóa luận tốt nghiệp)
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
pháp nhằm phòng ngừa và kiểm
soát rủi ro
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi: vấn đáp
C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành
A. Khối kiến thức đại cương, cơ sở của khối ngành, cơ sở ngành
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Lịch
trình
giảng dạy
Phương pháp đánh giá sinh
viên
I Phần kiến thức đại cương
1. Những NLCB của CN Mác- Lênin 1
Trên cơ sở nắm vững những quan điểm khoa
học, xây dựng thế giới quan, phương pháp luận
khoa học và nhân sinh quan cách mạng, xây dựng
niềm tin và lý tưởng cách mạng cho sinh viên.
Vận dụng sáng tạo những quan điểm khoa học,
thế giới quan, phương pháp luận, nhân sinh quan
cách mạng đó vào các hoạt động nhận thức và các
hoạt động thực tiễn, trong rèn luyện và tu dưỡng
đạo đức, đáp ứng yêu cầu của con người Việt
Nam trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội.
2 Học kỳ 1
Đánh giá Thông qua kiểm tra định
kì, thảo luận nhóm và các hình thức thi
kết thúc học phần (thi viết,vấn đáp)
2. Những NLCB của CN Mác- Lênin 2
Hiểu được luật vận động, phát triển và con
đường suy vong tất yếu của phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa; quy luật về sự ra đời của hình
thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa trong tương lai.
Từ đó xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho
sinh viên, giúp sinh viên vận dụng những kiến
thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong
3 Học kỳ 1
Đánh giá Thông qua kiểm tra định
kì, thảo luận nhóm và các hình thức thi
kết thúc học phần (thi viết,vấn đáp)
giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội,
văn hóa theo đường lối, chính sách, pháp luật của
Đảng Cộng sản Việt Nam và của Nhà nước xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Cung cấp những hiểu biết có tính hệ thống về
tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hoá Hồ Chí Minh.
Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người
mới. Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho
sinh viên. Từ đó giúp sinh viên vận dụng những
kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực
trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị,
xã hội, văn hóa theo đường lối, chính sách, pháp
luật của Đảng Cộng sản Việt Nam và của Nhà
nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2 Học kỳ 2
Đánh giá Thông qua kiểm tra định
kì, thảo luận nhóm và các hình thức thi
kết thúc học phần (thi viết,vấn đáp)
4. Đường lối cách mạng Việt Nam
Làm rõ sự ra đười tất yếu của Đảng cộng sản
Việt Nam – chủ thể hoạch định đường lối cách
mạng Việt Nam. Nắm được nội dung cơ bản
đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam trong
cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng xã
hội chủ nghĩa, đặc biệt là đường lối của Đảng
trong thời kỳ đổi mới. Có kỹ năng tư duy, phân
tích và ra quyết định đối với các vấn đề chính trị -
xã hội, từ đó biết lý giải những vấn đề thực tiễn và
vận dụng được quan điểm của Đảng vào cuộc
sống. Từ đó có đóng góp ý kiến cho Đảng về
đường lối, chính sách, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
của cách mạng nước ta.
3 Học kỳ 3
Đánh giá Thông qua kiểm tra định
kì, thảo luận nhóm và các hình thức thi
kết thúc học phần (thi viết,vấn đáp)
5. Pháp luật đại cương
6. Xã hội học đại cương
Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản của
khoa học xã hội, từ đó có thể vận dụng trong việc
nghiên cứu, học tập các môn khoa học xã hội,
trong đó có các môn khoa học về kinh tế, cũng
như các hoạt động thực tế của sinh viên. Từng
bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và
phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các
khoa học chuyên ngành được đào tạo.
2 Học kỳ 2
Đánh giá Thông qua kiểm tra định
kì, thảo luận nhóm và các hình thức thi
kết thúc học phần (thi viết,vấn đáp)
7. Tiếng Anh 1
Về kiến thức:
- Nắm được một số lượng từ vựng tương đối
thuộc các chủ điểm về nghề nghiệp, các con số,
các hoạt động vui chơi giải trí...;
- Nắm vững một số quy tắc ngôn ngữ và quy tắc
văn phạm cơ bản trong việc diễn đạt các câu nói
đơn giản;
- Hiểu được một các cuộc hội thoại, các bài thuyết
trình hay các cuộc nói chuyện điện thoại ngắn
gọn.
Về kỹ năng:
- Hội thoại trực tiếp được bằng tiếng Anh trong
các tình huống giao tiếp thông thường;
- Nghe hiểu được các cuộc nói chuyện ngắn gọn
trực tiếp hoặc qua điện thoại;
- Đọc hiểu được những đoạn văn có số lượng từ
vừa phải;
- Có thể tự giới thiệu về bản thân, có thể lên kế
hoạch hay sắp xếp các cuộc hẹn hoặc thuyết trình
3 Học kỳ 1
Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
Kiểm tra giữa kỳ;
Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Vấn đáp
giới thiệu về sản phẩm nào đó.
Về thái độ:
- Hình thành được thái độ tích cực để duy trì động
cơ, động lực học tập nghiêm túc.
8. Tiếng Anh 2
Về kiến thức:- Nắm được những kiến thức
ngôn ngữ cơ bản về phạm trù từ vựng, ngữ pháp
liên quan đến các chủ đề giao tiếp được giới thiệu
trong các bài học;- Hiểu và vận dụng được các
quy tắc ngôn ngữ, văn phạm trong giao tiếp
thương mại thông thường bằng tiếng Anh ở trình
độ sơ trung.Về kỹ năng: - Hội thoại trực tiếp
được bằng tiếng Anh trong các tình huống giao
tiếp thông thường hoặc các tình huống giao tiếp
thương mại cơ bản;- Nghe hiểu được các giao tiếp
đơn giản bằng tiếng Anh trực tiếp hoặc qua các
thiết bị thu phát;- Đọc được những bài báo, báo
cáo, thư tín thương mại, các văn bản ngắn đơn
giản;- Viết được những đoạn viết, những văn bản
ngắn trong giao tiếp thông thường và giao tiếp
thương mại.Về thái độ:- Hiểu được tầm quan
trọng của môn học, từ đó hình thành được thái độ
tích cực để duy trì động cơ, động lực học tập
nghiêm túc.
2 Học kỳ2
Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
Kiểm tra giữa kỳ;
Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Vấn đáp
9. Tiếng Anh 3
Về kiến thức:
- Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử
dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao
tiếp cơ bản;
- Nắm được một số lượng từ vựng tương đối trong
các chủ điểm về con người, công việc, công ty,
2 Học kỳ1
Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
Kiểm tra giữa kỳ;
Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Viết
văn hóa và thị trường;
- Hiểu được các cuộc hội thoại, các bài thuyết
trình hay các cuộc nói chuyện điện thoại ngắn
gọn, cuộc thảo luận trong giao tiếp kinh doanh.
Về kỹ năng:
- Hội thoại trực tiếp được bằng tiếng Anh trong
các tình huống giao tiếp thông thường;
- Nghe hiểu được các cuộc nói chuyện ngắn gọn
trực tiếp hoặc qua điện thoại;
- Đọc hiểu được những đoạn văn có số lượng từ
vừa phải về các chủ đề trong kinh doanh, thương
mại được giới thiệu trong học phần.
Về thái độ:
- Hình thành được thái độ tích cực để duy trì động
cơ, động lực học tập nghiêm túc.
10. Tiếng Anh 4
Về kiến thức:
- Có thể tích lũy được vốn từ vựng trong giao tiếp
thông dụng và một phần trong môi trường làm
việc khoảng 1500 từ;
- Có khả năng đọc hiểu những ý chính trong các
bức thư thương mại, bản ghi nhớ với độ dài
khoảng 200 từ;
- Có thể miêu tả các sự kiện, các trải nghiệm, giấc
mơ, ước ao hay tham vọng của mình và đưa ra
những nguyên nhân, giải thích cho các ý kiến và
dự định đó.
Về kỹ năng:
- Hội thoại trực tiếp được bằng tiếng Anh trong
các cuộc đàm thoại;
- Nghe hiểu được các bài giảng, bài thuyết trình
2 Học kỳ 2
Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
Kiểm tra giữa kỳ;
Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Viết
bằng tiếng Anh trong môi trường làm việc;
- Viết được e-mails xin việc thư giới thiệu, báo
cáo, những văn bản ngắn, lập kế hoạch;
- Có thể thuyết trình báo cáo về các hoạt động
kinh doanh của công ty và thảo luận được bằng
tiếng Anh về một số vấn đề cơ bản và phổ biến
trong công việc.
Về thái độ:
- Hình thành được thái độ tích cực để duy trì động
cơ, động lực học tập nghiêm túc.
11. Tiếng Anh 5
Về kiến thức:
- Nắm được những kiến thức ngôn ngữ cơ bản về
phạm trù từ vựng, ngữ pháp liên quan đến các chủ
đề giao tiếp được giới thiệu trong các bài học;
- Hiểu được các quy tắc ngôn ngữ, văn phạm
trong giao tiếp thương mại thông thường bằng
tiếng Anh ở trình độ trung cấp theo định hướng
TOEIC500
Về kỹ năng:
- Hội thoại trực tiếp được bằng tiếng Anh trong
các tình huống giao tiếp thông thường hoặc các
tình huống giao tiếp thương mại theo các chủ đề;
- Có thể thuyết trình và thảo luận được bằng tiếng
Anh về một số chủ đề;
- Viết được những đoạn viết, những văn bản ngắn
trong giao tiếp thông thường và giao tiếp thương
mại..
Về thái độ:
- Hình thành được thái độ tích cực để duy trì động
2 Học kỳ 1
Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
Kiểm tra giữa kỳ;
Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Viết
cơ, động lực học tập nghiêm túc.
12. Tiếng Anh 6
Về kiến thức:
- Nắm được những kiến thức ngôn ngữ cơ bản về
phạm trù từ vựng, ngữ pháp liên quan đến các chủ
đề giao tiếp được giới thiệu trong các bài học;
- Tích luỹ được một lượng từ vựng tiếng Anh
khoảng 2000- 2500 từ thường gặp trong giao tiếp
thông thường ở trình độ trung cấp;
- Nắm được dạng thức và các yêu cầu đối với bài
thi PET, tích lũy một lượng kiến thức từ vựng,
ngữ pháp thường gặp trong bài thi.
Về kĩ năng:
- Có thể giao tiếp trực tiếp bằng tiếng Anh trong
các tình huống thông thường;
- Có thể thuyết trình và thảo luận bằng tiếng Anh
về một số vấn đề đơn giản;
- Có thể đọc, hiểu và nắm bắt nội dung các bài
báo, văn bản đơn giản;
- Có thể viết những đoạn viết ngắn như tin nhắn,
e-mail, thư cám ơn, giải thích, xin lỗi, gợi ý và
những văn bản ngắn trong giao tiếp thông thường;
- Nắm được kĩ năng cần thiết để làm làm bài thi
PET.
Về thái độ:
- Hiểu được tầm quan trọng của môn học, từ đó
hình thành thái độ tích cực để duy trì động cơ,
động lực học tập nghiêm túc và tự giác, đặc biệt
đối với hoạt động tự học;
- Hình thành thói quen liên hệ, vận dụng kiến
2 Học kỳ 2
Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
Kiểm tra giữa kỳ;
Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Viết
thức, kĩ năng đã học vào thực tế.
13. Toán cao cấp
14. Lý thuyết xác suất và thống kê toán
Mục tiêu về kiến thức: Nắm vững kiến thức
cơ bản về biến cố, xác suất của biến cố. Biến ngẫu
nhiên, các quy luật phân phối xác suất của biến
ngẫu nhiên, các tham số đặc trưng của biến ngẫu
nhiên. Luật số lớn và các định lý giới hạn. Ước
lượng các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên,
kiểm định giả thuyết thống kê, lý thuyết tương
quan và hồi quy.
- Mục tiêu về kỹ năng: Vận dụng được
những kiến thức cơ bản để giải thành thạo các bài
toán về xác suất và thống kê, sử dụng được một số
phần mềm thống kê để giải quyết một số bài toán
cơ bản như ước lượng, kiểm định và phân tương
tương quan, phân tích hồi quy
- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích
cực, chủ động, ham học hỏi.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Góp
phần phát triển khả năng tự định hướng, thích
nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự
học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ; có khả năng đưa ra được kết luận về
các vấn đề; có năng lực lập kế hoạch, điều phối,
phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và
cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô
3 Học kỳ 2
1. Đánh giá thường xuyên: Trọng
số 0,3
- Tham gia đầy đủ và tích cực các
hoạt động học tập trên lớp: giờ lý
thuyết, thảo luận. Làm đầy đủ các bài
tập nhóm, bài tập cá nhân theo yêu cầu
giảng viên.
- Dự lớ ổng số thời
lượng của học phần.
- Tham gia đầy đủ các bài kiểm
tra thường xuyên
trung bình.
15. Tin học đại cương
Sau khi học xong học phần Tin học Đại
cương, người học hiểu được hoạt động của của
máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin, hiểu
được chức năng nhiệm vụ của phần cứng, phần
mềm, hiểu hoạt động Hệ điều hành, các chương
trình ứng dụng phổ biến như Soạn thảo văn bản,
Bảng tính điện tử, Trình chiếu báo cáo, Trình
duyệt web. Người học hiểu được hoạt động của
mạng máy tính, khai thác và sử dụng tốt mạng
Internet trong học tập, nghiên cứu và trong công
việc.
3 Học kỳ 2
Thi thực hành + vấn đáp trực tiếp
trên máy tính.
16. Giáo dục thể chất 1
GDTC I là học phần giúp sinh viên tiếp tục
rèn luyện thể chất, nhằm tăng cường sức khoẻ,
phát triển các tố chất thể lực, đảm bảo sự kế thừa
về nội dung học tập một cách hệ thống và liên tục
chặt chẽ với chương trình GDTC trong các trường
phổ thông. - Trang
bị cho sinh viên nhận thức về quan điểm, chủ
trương của Đảng và Nhà nước về thể dục thể thao
trong trường ; vị trí, vai trò của thể dục thể thao
đối với con người và xã hội. - Cung cấp cho
sinh viên những kiến thức cơ bản về giáo dục thể
chất, vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập
luyện.
1 Học kỳ 1
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập,
kiểm tra, đánh giá
1. Đánh giá chuyên cần:
- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt
động chuyên đề của khóa học
- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của
học phần.
2. Bài kiểm tra định kỳ:
- Thực hiện bài tay không liên hoàn.
3. Thi kết thúc học phần:
+ Phương pháp đánh giá: Thực hiện
bài tập liên hoàn với gậy Thể dục.
Cách tính điểm môn học:
Điểm HP = Điểm TX x 0,3 + điểm
GK X 0,2 + điểm thi KTHP x 0,5
Trong đó:
Điểm kiểm tra thường xuyên (TX):
trọng số 0,3
Điểm kiểm tra giữa kỳ (GK): trọng số
0,2
Điểm thi kết thúc học phần (thi
KTHP): trọng số 0,5
17. Giáo dục thể chất 2
Bóng chuyền là môn thể thao giúp sinh viên
tiếp tục rèn luyện thể chất trong môi trường đại
học, nhằm tăng cường sức khoẻ, phát triển các tố
chất thể lực.
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ thuật
cơ bản nhất, kỹ năng đã học để tự tập luyện và thi
đấu, tạo điều kiện cho sinh viên từng bước hình
thành thói quen vận động thường xuyên.
1 Học kỳ 2
Tiêu chí đánh giá các loại bài
tập, kiểm tra, đánh giá
1. Đánh giá chuyên cần:
- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt
động chuyên đề của khóa học
- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của
học phần.
2. Bài kiểm tra định kỳ:
- Thực hiện Kỹ thuật phát bóng cao tay
đối với nam, thấp tay với nữ.
3. Thi kết thúc học phần:
- Luật và phương pháp tổ chức thi đấu.
- Chuyền bóng cao tay trước mặt.
- Đệm bóng.
+ Phương pháp đánh giá:
- Mỗi nội dung kiểm tra được phép
thực hiện 3 lần, lấy số lần cao nhất (tối
thiểu là 20 quả trở lên). Yêu cầu đúng
kỹ thuật và khoảng cách giữa 2 người
thực hiện từ 3m - 4m.
- Trên cơ sở căn cứ vào kết quả thực
hiện kỹ thuật từng động tác và hiệu
quả thực hiện để đánh giá cho điểm
từng nội dung. 3. Thi kết thúc học
phần:
+ Phương pháp đánh giá: Thực hiện
bài tập liên hoàn với gậy Thể dục.
Cách tính điểm môn học:
Điểm HP = Điểm TX x 0,3 + điểm GK
X 0,2 + điểm thi KTHP x 0,5
Trong đó:
Điểm kiểm tra thường xuyên (TX):
trọng số 0,3
Điểm kiểm tra giữa kỳ (GK): trọng số
0,2
Điểm thi kết thúc học
phần (thi KTHP): trọng số 0,5
18. Giáo dục thể chất 3
Môn Bóng đá giúp sinh viên tiếp tục rèn
luyện thể chất trong môi trường đại học, nhằm
tăng cường sức khoẻ, phát triển các tố chất thể
lực.
- đề cương môn học Bóng đá nhằm Trang bị cho
sinh viên những kiến thức, kỹ thuật cơ bản để tự
tập luyện và thi đấu, tạo điều kiện cho sinh viên
từng bước hình thành thói quen vận động thường
xuyên.
1 Học kỳ 3
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập,
kiểm tra, đánh giá
1. Đánh giá chuyên cần:
- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt
động chuyên đề của khóa học
- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của
học phần.
2. Bài kiểm tra định kỳ:
- Thực hiện Kỹ thuật Ném biên
3. Thi kết thúc học phần: - Luật và
phương pháp tổ chức thi đấu.
- Sút bóng vào cầu môn. - Tâng bóng
Cách tính điểm môn học: Điểm HP
= Điểm TX x 0,3 + điểm GK X 0,2 +
điểm thi KTHP x 0,5
Trong đó:
Điểm kiểm tra thường xuyên (TX):
trọng số 0,3
Điểm kiểm tra giữa kỳ (GK): trọng số
0,2
Điểm thi kết thúc học phần (thi
KTHP): trọng số 0,5
II. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
II.1 Kiến thức cơ sở khối ngành
1. Kinh tế vi mô 1
Học phần nghiên cứu cách thức ứng xử của
các thành viên trong nền kinh tế thị trường. Qua
đó, người học hiểu được lý thuyết cầu, cung,
trạng thái cân bằng và cơ chế hình thành giá cả
trên thị trường. Hiểu được được lý thuyết hành vi
người tiêu dùng và người sản xuất, quyết định
nhằm tối đa hóa lợi ích của các thành viên này.
Người học cũng có thể phân tích được những vai
trò cơ bản của Chính phủ trong nền kinh tế thị
trường.
03
Học kỳ 1
- Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy
2 Kinh tế vĩ mô 1
Học phần nghiên cứu và xem xét nền kinh tế
với tư cách là một tổng thể. Học phần cung cấp
các kiến thức cơ bản về: hạch toán thu nhập
quốc dân, các nhân tố quyết định sản lượng, lạm
phát và thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái,
những nguyên lý ban đầu về các chính sách kinh
tế vĩ mô của Chính phủ.
03
Học kỳ 2
- Điểm kiểm tra thường xuyên:
30%
+ Đi học đầy đủ; tinh thần học
tập tốt, chuẩn bị trước bài ở nhà: 10%
+ Hoàn thành bài tiểu luận: 5%
+ Kiểm tra định kỳ: 5%.
+ Tham gia các buổi thảo luận,
làm việc nhóm: 5%.
+ Làm đầy đủ bài tập bài tập
nhóm: 5%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%.
- Hình thức thi: Trắc nghiệm trên
giấy.
II.2 Kiến thức cơ sở ngành
Bắt buộc
3. Nguyên lý thống kê
Môn học giúp sinh viên nắm được các kiến
thức cơ bản về quá trình nghiên cứu thống kê
(điều tra, tổng hợp, phân tích và dự báo thống kê),
các phương pháp phân tích thống kê thường dùng
như PP thống kê mô tả, PP so sánh
3 Học kỳ 3
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi vấn đáp
4. Kinh tế lượng
Cung cấp một số công cụ phân tích định
lượng và dự báo trong phân tích và quản lý kinh
tế. 4 Học kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
5. Lịch sử các học thuyết kinh tế
Cung cấp hệ thống quan điểm và học thuyết
kinh tế của các trường phái và đại diện tiêu biểu
trên thế giới gắn với điều kiện lịch sử xuất hiện
chúng. Từ đó, sinh viên có các kiến thức cơ bản
làm nền tảng cho việc nghiên cứu các môn học
chuyên ngành Kinh tế khác.
3 Học kỳ 4
- Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Vấn đáp.
Tự chọn
6. Môi trường và con người
- Cung cấp kiến thức cơ bản về STH và
KHMT.
- Trang bị cho sinh viên kỹ năng và khả năng
hành động cụ thể vì môi trường, góp phần cùng
với chiến lược BVMT & PTBV của nước ta.
02 Học kỳ I
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Chuyên cần: 10%
- Bài kiểm tra định kỳ: 10%
- Điểm thi kết thúc học phần:
50% ; Hình thức thi viết tự luận.
7. Phương pháp nghiên cứu khoa học
Môn học Phương pháp nghiên cứu khoa học
trang bị cho sinh viên cái nhìn tổng quan về khoa
học và nghiên cứu khoa học, từ đó xác định và
mô tả được vấn đề nghiên cứu. Trang bị cho sinh
viên phương pháp luận trong nghiên cứu khoa
học,
phương pháp thu thập, xử lý và phân tích
thông tin thu thập được. Từ đó trình bày
báo cáo nghiên cứu
khoa học
2 Học kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
8. Địa lý kinh tế Việt Nam
“Địa lý Kinh tế Việt Nam” là nền tảng kiến
thức cho sinh viên chuyên ngành kinh tế. Nhằm
đánh giá thực trạng, đưa ra định hướng phát triển
của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ của
Việt Nam. Công tác hoạch định chính sách và
chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế xã hội
theo lãnh thổ nhằm tạo ra những chuyển dịch cơ
cấu kinh tế lãnh thổ mạnh mẽ và hiệu quả.
2 Học kỳ 4
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
B. Khối kiến thức cơ sở của ngành chính và chuyên ngành
Chuyên ngành Kinh tế đầu tư
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Lịch
trình
giảng dạy
Phương pháp đánh giá sinh
viên
II.3 Kiến thức cơ sở của ngành chính
Bắt buộc
9. Kinh tế vi mô 2
Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và
chuyên sâu về kinh tế vi mô. Từ đó, sinh viên
hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về hãng
trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu
của doanh nghiệp trong các thị trường khác nhau.
Người học cũng hiểu được các thất bại của thị
trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.
03
Học kỳ 3
- Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.
10. Kinh tế môi trường
- Trang bị cho người học những kiến thức cơ
bản, nền tảng về kinh tế tài nguyên và môi trường
tự nhiên.
- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên
nhân kinh tế, đánh giá thiệt hại kinh tế của các
vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh tế
của các công cụ chính sách quản lý môi trường.
- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp
khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên.
03 Học kỳ 5
- Thảo luận, bài tập: 15%
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra định kì: 5%
- Giữa học phần:20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình
thức thi: Vấn đáp
11. Kinh tế vĩ mô 2 Người học hiểu được những kiến thức cơ
bản và nâng cao của kinh tế học vĩ mô như: các
3 Học kỳ 4 - Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng kinh tế,
lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình
kinh tế vĩ mô phân tích như mô hình IS-LM, mô
hình Mundell –Fleming…
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Trắc nghiệm trên máy.
12. Kinh tế phát triển
Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng
trưởng và phát triển kinh tế, hiểu rõ và vận dụng
được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và phát
triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai
trò của các nguồn lực đối với tăng trưởng và phát
triển kinh tế và vận dụng được vào thực tiễn
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% -
Hình thức thi viết tự luận
13. Kinh tế công cộng
Môn học trang bị cho sinh viên tổng quan về
vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường
với vai trò phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế; Chính phủ với vai trò phân phối lại
thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội; Chính phủ
với vai trò ổn định kinh tế vĩ mô trong điều kiện
toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng , các công cụ,
chính sách can thiệp chủ yếu của chính phủ trong
nền kinh tế thị trường; Phân tích chính sách chi
tiêu công cộng; thuế và tác động của thuế.
02 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Viết
14. Thống kê kinh tế
Môn học cung cấp cho sinh viên những nội
dung chính của hệ thống tài khoản quốc gia;
phương pháp tính toán và phân tích các chỉ tiêu
thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và
hiệu quả sản xuất xã hội
2 Học kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
15. Lập và phân tích dự án đầu tư
- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận
chung về đầu tư phát triển và dự án đầu tư;
- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và
công tác tổ chức soạn thảo dự án;
- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung
phương pháp phân tích, tính toán các chỉ tiêu phản
ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ thuật, khía
cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế
- xã hội của dự án đầu tư.
- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương
pháp luận về lập dự án đầu tư vào điều kiện cụ thể
tại Việt Nam.
03 Học kỳ 6
- Thảo luận, bài tập: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Chuyên cần: 20%
- Điểm thi kết thúc học phần:
50%; Hình thức thi vấn đáp.
Tự chọn
16. Môi trường và phát triển bền vững
Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề
môi trường, các vấn đề về phát triển bền vững;
phân tích định hướng bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững ở Việt Nam
02
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi: vấn đáp
II.4 Kiến thức chuyên ngành
Bắt buộc
17. Kinh tế đầu tư 1
- Cung cấp lý luận chung về đầu tư như khái
niệm, bản chất của đầu tư nói chung cũng như đầu
tư phát triển nói riêng; vai trò và đặc điểm của đầu
tư phát triển đối với nền kinh tế; các nguồn vốn và
các giải pháp để huy động các nguồn vốn đó cho
hoạt động đầu tư; nội dung chủ yếu của hoạt động
đầu tư phát triển trong phạm vi doanh nghiệp.
03 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra thường xuyên: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi vấn đáp.
18. Đầu tư quốc tế
- Cung cấp những vấn đề lý luận và thực tiễn
về đầu tư quốc tế; phân tích các lý thuyết đầu tư
quốc tế, các hình thức đầu tư quốc tế, các yếu tố
ảnh hưởng đến đầu tư quốc tế, các chính sách,
biện pháp thu hút và thúc đẩy đầu tư quốc tế; hoạt
động chuyển giá trong đầu tư quốc tế, mua lại và
sáp nhập trong đầu tư quốc tế.
03 Học kỳ 5
- Thảo luận: 10%
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra định kì: 10%
- Giữa học phần:20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình
thức thi: Vấn đáp
19. Kinh tế đầu tư 2
- Ứng dụng các kiến thức về kinh tế để hiểu
về nội dung về các hình thức đầu tư, các mô hình
kinh tế, quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư.
- Phân tích được các vấn đề về quản lý nhà
nước đối với các hoạt động đầu tư, nguyên tắc lập
kế hoạch đầu tư. Phân tích một số chính sách cơ
bản về quản lý hoạt động đầu tư.
03 Học kì 6
1. Bài kiểm tra trên lớp, thi giữa
học phần đánh giá năng lực học tập
của người học. Trọng số kiểm tra:
+ Chuyên cần: 30%:
- Tham gia đầy đủ và tích cực các
hoạt động chuyên đề của khóa học
(làm bài tập, viết đầy đủ các chuyên
đề).
- Dự lớp 80 % tổng số thời
lượng của học phần.
+ Giữa học phần : 20%
2. Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi vấn đáp.
20. Thị trường vốn đầu tư
- Cung cấp kiến thức căn bản nhất về thị
trường vốn, nghiên cứu phương pháp phân tích cơ
bản và phân tích kĩ thuật. Đặc biệt, học phần còn
trang bị kiến thức về rủi ro, phòng ngừa rủi ro, từ
đó hỗ trợ ra quyết định đầu tư.
03 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 20%
- Thảo luận: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi viết tự luận.
21. Quản lý dự án đầu tư
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về quản
lý dự án; xem xét các phương pháp và công cụ
được sử dụng trong quản lý dự án của doanh
nghiệp cũng như trong các tổ chức độc lập khác.
03 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi viết tự luận.
22 Thẩm định dự án đầu tư
- Cung cấp kiến thức về thẩm định dự án đầu
tư dưới góc độ doanh nghiệp và quản lý nhà nước;
nắm rõ và vận dụng các phương pháp phân tích và
thẩm định dự án trên các phương diện.
03 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi viết tự luận.
Tự chọn
23. Kinh tế bảo hiểm
Học phần trang bị cho người học những kiến
thức về đối tượng nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là
cần thiết; các loại hình bảo hiểm như: bảo hiểm xã
hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận
chuyển; bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con
người
2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Viết
24. Đấu thầu trong đầu tư
Biết vận dụng những kiến thức cơ bản của
đấu thầu để hiểu và tiếp nhận các thông tin liên
quan đến đấu thầu tại Việt Nam, có đủ kỹ năng
tham gia tổ chức và thực hiện đấu thầu tại Việt
Nam.
03 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận.
25. Phân tích lợi ích chi phí
- Học phần trang bị cho người học các vấn đề
về phân tích các khía cạnh lợi ích và chi phí kinh
tế trong quá trình xây dựng và thực hiện các dự án
đầu tư: nhận dạng lợi ích, chi phí; đánh giá sự
thay đổi của lợi ích, chi phí khi có thuế, trợ cấp và
hoạt động xuất nhập khẩu... nhằm giúp người học
có được những kiến thức và các phương pháp
phân tích các phương án, dự án phát triển kinh tế
xã hội khi ra quyết định lựa chọn các dự án đầu
tư.
03 Học kỳ 6
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi viết tự luận.
26. Thống kê đầu tư XDCB Người học hiểu, vận dụng tính toán và phân
tích được các chỉ tiêu trong thống kê đầu tư và 3 Học kỳ 5
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
XDCB như thống kê kết quả đầu tư, thống kê lao
động, thống kê giá thành trong đơn vị xây lắp,
thống kê huy động và sử dụng vốn đầu tư. Biết
các phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả
đầu tư.
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi vấn đáp
27. Phân tích chính sách phát triển
Cung cấp cho người học các khái niệm về
phân tích chính sách, khung phân tích chính sách.
Người học sẽ nắm được chức năng, vai trò và sự
cần thiết phân tích ở mỗi công đoạn của quá trình
chính sách; các cách tiếp cận, các mô hình và các
phương pháp phân tích thích hợp. Người học có
khả năng phân tích và hoạch định các chính sách
kinh tế.
3 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% (Hình
thức thi viết tự luận)
28. Nghiên cứu và dự báo kinh tế
Môn học giúp người học ứng dụng những
phương pháp dự báo tiên tiến đang được ứng dụng
ở trong và ngoài nước.
2 Học kỳ 7
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi vấn đáp
29. Phát triển nông thôn
Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị
cho sinh viên có được cái nhìn toàn cảnh về phát
triển nông thôn, gồm những nội dung: Tổng quan
về phát triển nông thôn, mối
2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
30. Kinh tế nông thôn
Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở
của chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Môn học này cung cấp những
kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái
niệm kinh tế nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn, các ngành nông nghiệp,
2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý
ngân sách nông thôn
31. Dự báo phát triển KTXH
Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn
khoa học xã hội cung cấp các phương pháp dự
báo, tiên đoán có tính khoa học, mang tính chất
xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ,
trạng thái, xu hướng phát triển của các vấn đề
kinh tế - xã hội hoặc về cách thức và thời hạn đạt
được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong
tương lai. Học phần này cung cấp cho người học,
các nhà kinh tế, các nhà hoạch định chính sách và
các nhà quản lý những phương pháp dự báo nhằm
hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
Kết thúc học phần: 50% - Hình
thức thi viết tự luận
32. Kinh tế y tế 1
Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng
của kinh tế học vào lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và
dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa bệnh là
một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ
và sự sống chết của con người. Do đó, vấn đề
được nêu lên đầu tiên là giá trị kinh tế của sự sống
và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc
điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc
điểm đầu tiên là con người sản xuất ra sức khoẻ
cho mình. Học phần cũng mô tả các hình thức
cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc
và của bệnh viện. Quyết định chữa bệnh phụ
thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và chi phí cho
khám chữa bệnh.
3 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Viết
33. Kế hoạch hóa phát triển KTXH
Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề
lý luận về lựa chọn đường lối kế hoạch hóa phát
triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang phát
triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng
vào thực tế để thấy được sự cần thiết phải lập kế
hoạch phát triển KT - XH.
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: tự luận.
Học phần tự chọn thay thế khóa luận
34. Quản lý rủi ro trong đầu tư
Cung cấp kiến thức tổng quan về rủi ro và
quản lý rủi ro trong các hoạt động đầu tư; vận
dụng trong phân tích và lựa chọn các phương án
đầu tư và ra quyết định trong điều kiện rủi ro;
quản lý rủi ro đối với các dự án đầu tư; các
phương pháp nhằm phòng ngừa và kiểm soát rủi
ro
03
Học kỳ 8
– (Học phần tự
chọn thay thế
khóa luận tốt
nghiệp)
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi: vấn đáp
35. Đầu tư công
- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư
công, quản lý đầu tư công, các chủ thể tham gia
đầu tư công;
- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư
công, tìm ra các giải pháp khắc phục những hạn
chế, đồng thời người học bước đầu hình thành
những kiến thức trong việc thẩm định các dự án
công.
03
Học kỳ 8
– (Học phần tự
chọn thay thế
khóa luận tốt
nghiệp)
- Kiểm tra thường xuyên: 0.3,
trong đó:
+ Thảo luận: 0.3
+ Chuyên cần: 0.2
+ Kiểm tra định kỳ: 0.5
- Kiểm tra giữa học phần: 0.2
- Điểm thi kết thúc học phần:
0.5; Hình thức thi: Viết
36. Đầu tư tài chính - Cung cấp cho người học những kiến thức
chung về đầu tư trên thị trường tài chính, hoạt
động đầu tư tài chính, phân tích các chỉ số tài
3 Học kỳ 8
– (Học phần tự
1. Bài kiểm tra trên lớp, thi giữa
học phần đánh giá năng lực học tập
chính.
- Trang bị cho người hoc khả năng quản lý
danh mục đầu tư.
chọn thay thế
khóa luận tốt
nghiệp)
của người học. Trọng số kiểm tra:
+ Chuyên cần: 30%:
- Tham gia đầy đủ và tích cực các
hoạt động chuyên đề của khóa học
(làm bài tập, viết đầy đủ các chuyên
đề).
- Dự lớp 80 % tổng số thời
lượng của học phần.
+ Giữa học phần: 20%
2. Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi viết.
Chuyên ngành kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Lịch
trình
giảng dạy
Phương pháp đánh giá sinh
viên
II.3 Kiến thức cơ sở của ngành chính
37. Kinh tế vi mô 2
Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và
chuyên sâu về kinh tế vi mô. Từ đó, sinh viên
03 Học kỳ 3 - Kiểm tra, đánh giá thường
hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về hãng
trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu
của doanh nghiệp trong các thị trường khác nhau.
Người học cũng hiểu được các thất bại của thị
trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.
38. Kinh tế môi trường
- Trang bị cho người học những kiến thức cơ
bản, nền tảng về kinh tế tài nguyên và môi trường
tự nhiên.
- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên
nhân kinh tế, đánh giá thiệt hại kinh tế của các
vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh tế
của các công cụ chính sách quản lý môi trường.
- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp
khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên.
03 Học kỳ 5
- Thảo luận, bài tập: 15%
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra định kì: 5%
- Giữa học phần:20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình
thức thi: Vấn đáp
39. Kinh tế vĩ mô 2
Người học hiểu được những kiến thức cơ
bản và nâng cao của kinh tế học vĩ mô như: các
lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng kinh tế,
lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình
kinh tế vĩ mô phân tích như mô hình IS-LM, mô
hình Mundell –Fleming…
3 Học kỳ 4
- Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Trắc nghiệm trên máy.
40. Kinh tế phát triển
Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng
trưởng và phát triển kinh tế, hiểu rõ và vận dụng
được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và phát
triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% -
Hình thức thi viết tự luận
trò của các nguồn lực đối với tăng trưởng và phát
triển kinh tế và vận dụng được vào thực tiễn
41 Kinh tế công cộng
Môn học trang bị cho sinh viên tổng quan về
vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường
với vai trò phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế; Chính phủ với vai trò phân phối lại
thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội; Chính phủ
với vai trò ổn định kinh tế vĩ mô trong điều kiện
toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng , các công cụ,
chính sách can thiệp chủ yếu của chính phủ trong
nền kinh tế thị trường; Phân tích chính sách chi
tiêu công cộng; thuế và tác động của thuế.
02 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Viết
42. Thống kê kinh tế
Môn học cung cấp cho sinh viên những nội
dung chính của hệ thống tài khoản quốc gia;
phương pháp tính toán và phân tích các chỉ tiêu
thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và
hiệu quả sản xuất xã hội
2 Học kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
43. Lập và phân tích dự án đầu tư
- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận
chung về đầu tư phát triển và dự án đầu tư;
- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và
công tác tổ chức soạn thảo dự án;
- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung
phương pháp phân tích, tính toán các chỉ tiêu phản
ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ thuật, khía
cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế
03 Học kỳ 6
- Thảo luận, bài tập: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Chuyên cần: 20%
- Điểm thi kết thúc học phần:
50%; Hình thức thi vấn đáp.
- xã hội của dự án đầu tư.
- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương
pháp luận về lập dự án đầu tư vào điều kiện cụ thể
tại Việt Nam.
Tự chọn
44. Môi trường và phát triển bền vững
Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề
môi trường, các vấn đề về phát triển bền vững;
phân tích định hướng bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững ở Việt Nam
02
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi: vấn đáp
II.4 Kiến thức chuyên ngành
Bắt buộc
45. Kinh tế nông thôn
Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở
của chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Môn học này cung cấp những
kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái
niệm kinh tế nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn, các ngành nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý
ngân sách nông thôn
2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
46. Phát triển nông thôn Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị
cho sinh viên có được cái nhìn toàn cảnh về phát 2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
triển nông thôn, gồm những nội dung: Tổng quan
về phát triển nông thôn, mối quan hệ phát triển
nông thôn với tăng trưởng, dân số, nghèo đói và
cơ sở hạ tầng nông thôn, phát triển nông thôn với
phát triển các ngành nghề ở nông thôn. Một số
chính sách kinh tế- xã hội và môi trường nông
thôn.
30%; CK: 50%
47. Hệ thống nông nghiệp
Môn học trên cơ sở khẳng định và làm rõ
những lý thuyết về hệ thống và ứng dụng của nó
trong sản xuất nông nghiệp. Từ lý thuyết hệ thống
đó áp dụng vào nông nghiệp và đưa ra được các
khái niệm, quan điểm về hệ thống nông nghiệp.
Môn học đã đưa và phân tích được các loại hệ
thống nông nghiệp, đã tồn tại và phát triển trong
lịch sử. Đặc biệt ở môn học này chỉ ra được vậy
để phát triển bền vững nêng nông nghiệp thì
hướng tốt nhất là phát triển theo quan điểm hệ
thống.
2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
48. Phân tích chính sách nông nghiệp
Giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ
bản về chính sách nông nghiệp, phân tích chính
sách nông nghiệp. 2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
49. Kinh tế nông hộ và trang trại
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về kinh tế hộ và trang trại trên thế giới và Việt
Nam. 2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
50. Khuyến nông Trang bị cho sinh viên phương pháp và kiến 2 Học kỳ 6 Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
thức để nhằm giải đáp câu hỏi làm thế nào có thể
giúp nông dân chuyển đổi quan điểm, thái độ tăng
cường khả năng nhận thức vấn đề và tự đưa ra các
quyết định tốt nhất để giải quyết các khó khăn mà
họ gặp phải.
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
51. Quy hoạch nông thôn
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ
có được những luận điểm, hiểu được
những đặc trưng cơ bản về nông nghiệp
và phát triển nông thôn, ý nghĩa và tầm
quan trọng của quy hoạch phát triển
nông thôn trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Các phương
pháp và trình tự lập quy hoạch phát triển
nông thôn toàn diện
2 Học kỳ 6
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
52. Kinh tế hợp tác trong nông nghiệp
Giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ
bản về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp và các
giải pháp phát triển kinh tế hợp tác trong nông
nghiệp Việt Nam
2 Học kỳ 6
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
53. Phương pháp khuyến nông
Trang bị cho người học nắm được các khái
niệm, đặc điểm, chức năng, nguyên tắc và yêu cầu
của khuyến nông, hiểu được các phương pháp tiếp
cận khuyến nông, đặc biệt là khuyến noongcos sự
tham gia, nắm được cơ sở khoa học, nội dung,
điều kiện áp dụng từng phương pháp khuyến nông
và có khả năng vận dụng có hiệu quả các phương
pháp khuyến nông vào thực tiễn phát triển nông
2 Học kỳ 8
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
nghiệp và nông thôn
Tự chọn
54. Kinh tế bảo hiểm
Học phần trang bị cho người học những kiến
thức về đối tượng nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là
cần thiết; các loại hình bảo hiểm như: bảo hiểm xã
hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận
chuyển; bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con
người
2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Viết
55. Xây dựng nông thôn mới
Giúp sinh viên hiểu được mục tiêu, ý nghĩa
của chương trình xây dựng nông thôn mới, và
những nội dung cơ bản của nó cũng như phương
hướng thực hiện.
2
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
56. Tổ chức công tác khuyến nông
Trang bị cho người học nắm được các kiến
thức và kỹ năng cơ bản để tiến hành tổ chức được
hệ thống khuyến nông, lập và triển khai kế hoạch
khuyến nông, tổ chức các nguồn lực cho các hoạt
động khuyến nông, đánh giá được hiệu quả hoạt
động khuyến nông trong hệ thống khuyến nông
hiện tại ở Việt Nam
2
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
57. Nghiên cứu và dự báo kinh tế
Môn học giúp người học ứng dụng những
phương pháp dự báo tiên tiến đang được ứng dụng
ở trong và ngoài nước.
2
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi vấn đáp
58. Quản lý dự án đầu tư
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về quản
lý dự án; xem xét các phương pháp và công cụ
được sử dụng trong quản lý dự án của doanh
nghiệp cũng như trong các tổ chức độc lập khác.
03
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi viết tự luận.
59. Kinh tế đầu tư 1
- Cung cấp lý luận chung về đầu tư như khái
niệm, bản chất của đầu tư nói chung cũng như đầu
tư phát triển nói riêng; vai trò và đặc điểm của đầu
tư phát triển đối với nền kinh tế; các nguồn vốn và
các giải pháp để huy động các nguồn vốn đó cho
hoạt động đầu tư; nội dung chủ yếu của hoạt động
đầu tư phát triển trong phạm vi doanh nghiệp.
03
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra thường xuyên: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi vấn đáp.
60. Dự báo phát triển KTXH
Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn
khoa học xã hội cung cấp các phương pháp dự
báo, tiên đoán có tính khoa học, mang tính chất
xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ,
trạng thái, xu hướng phát triển của các vấn đề
kinh tế - xã hội hoặc về cách thức và thời hạn đạt
được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong
3
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
Kết thúc học phần: 50% - Hình
thức thi viết tự luận
tương lai. Học phần này cung cấp cho người học,
các nhà kinh tế, các nhà hoạch định chính sách và
các nhà quản lý những phương pháp dự báo nhằm
hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.
61. Đầu tư công
- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư
công, quản lý đầu tư công, các chủ thể tham gia
đầu tư công;
- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư
công, tìm ra các giải pháp khắc phục những hạn
chế, đồng thời người học bước đầu hình thành
những kiến thức trong việc thẩm định các dự án
công.
03
- Kiểm tra thường xuyên: 0.3,
trong đó:
+ Thảo luận: 0.3
+ Chuyên cần: 0.2
+ Kiểm tra định kỳ: 0.5
- Kiểm tra giữa học phần: 0.2
- Điểm thi kết thúc học phần:
0.5; Hình thức thi: Viết
62. Kinh tế y tế 1
Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng
của kinh tế học vào lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và
dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa bệnh là
một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ
và sự sống chết của con người. Do đó, vấn đề
được nêu lên đầu tiên là giá trị kinh tế của sự sống
và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc
điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc
điểm đầu tiên là con người sản xuất ra sức khoẻ
cho mình. Học phần cũng mô tả các hình thức
cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc
và của bệnh viện. Quyết định chữa bệnh phụ
thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và chi phí cho
khám chữa bệnh.
3 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Viết
63. Kế hoạch hóa phát triển KTXH
Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề
lý luận về lựa chọn đường lối kế hoạch hóa phát
3 Học kỳ 5 - Chuyên cần: 15%
triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang phát
triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng
vào thực tế để thấy được sự cần thiết phải lập kế
hoạch phát triển KT - XH.
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: tự luận.
Tự chọn thay thế khóa luận
64. Kinh tế thương mại dịch vụ
Người học sẽ hiểu được thương mại là gì,
những đặc điểm và vai trò của ngành thương mại
dịch vụ ở VN và quan điểm, định hướng của nhà
nước ta đối với việc phát triển thương mại. Người
học sẽ hiểu được những chính sách và công cụ mà
nhà nước ta khuyến khích kinh doanh và quản lý
hoạt động thương mại. Hiểu được bản chất, vai trò
của các loại hình kinh doanh và đối tượng kinh
doanh trong cơ chế thị trường. Hiểu được các kỹ
năng ứng xử trong hoạt động kinh doanh TMDV
cho hiệu quả kinh tế cao. Người học chủ động
thực hiện các hoạt động kinh doanh TMDV nhằm
sử dụng hiệu quả các nguồn lực hoạt động kinh
doanh TMDV.
2 Học kỳ 8
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
- Chuyên ngành kinh tế phát triển
STT Tên môn học Mục đích môn học Số Lịch Phương pháp đánh giá sinh
tín
chỉ
trình
giảng dạy
viên
II.3 Kiến thức cơ sở của ngành chính
Bắt buộc
65. Kinh tế vi mô 2
Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và
chuyên sâu về kinh tế vi mô. Từ đó, sinh viên
hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về hãng
trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu
của doanh nghiệp trong các thị trường khác nhau.
Người học cũng hiểu được các thất bại của thị
trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.
03
Học kỳ 3
- Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.
66. Kinh tế môi trường
- Trang bị cho người học những kiến thức cơ
bản, nền tảng về kinh tế tài nguyên và môi trường
tự nhiên.
- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên
nhân kinh tế, đánh giá thiệt hại kinh tế của các
vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh tế
của các công cụ chính sách quản lý môi trường.
- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp
khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên.
03 Học kỳ 5
- Thảo luận, bài tập: 15%
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra định kì: 5%
- Giữa học phần:20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình
thức thi: Vấn đáp
67. Kinh tế vĩ mô 2
Người học hiểu được những kiến thức cơ
bản và nâng cao của kinh tế học vĩ mô như: các
lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng kinh tế,
lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình
3 Học kỳ 4
- Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
kinh tế vĩ mô phân tích như mô hình IS-LM, mô
hình Mundell –Fleming…
Hình thức thi: Trắc nghiệm trên máy.
68. Kinh tế phát triển
Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng
trưởng và phát triển kinh tế, hiểu rõ và vận dụng
được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và phát
triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai
trò của các nguồn lực đối với tăng trưởng và phát
triển kinh tế và vận dụng được vào thực tiễn
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- - Hình thức thi viết tự luận
69. Thống kê kinh tế
Môn học cung cấp cho sinh viên những nội
dung chính của hệ thống tài khoản quốc gia;
phương pháp tính toán và phân tích các chỉ tiêu
thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và
hiệu quả sản xuất xã hội
2 Học kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
70. Lập và phân tích dự án đầu tư
- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận
chung về đầu tư phát triển và dự án đầu tư;
- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và
công tác tổ chức soạn thảo dự án;
- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung
phương pháp phân tích, tính toán các chỉ tiêu phản
ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ thuật, khía
cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế
- xã hội của dự án đầu tư.
- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương
03 Học kỳ 6
- Thảo luận, bài tập: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Chuyên cần: 20%
- Điểm thi kết thúc học phần:
50%; Hình thức thi vấn đáp.
pháp luận về lập dự án đầu tư vào điều kiện cụ thể
tại Việt Nam.
Tự chọn
71. Môi trường và phát triển bền vững
Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề
môi trường, các vấn đề về phát triển bền vững;
phân tích định hướng bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững ở Việt Nam
02
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi: vấn đáp
I1.4 Kiến thức chuyên ngành
Bắt buộc
72. Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức
tổng hợp về quy hoạch phát triển kinh tế tổng
hợp cho một vùng, một địa phương (tỉnh,
huyện) trong một thời kỳ nhất định (10-15-20
năm). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội tạo dựng một khung sườn vĩ mô cho các quy
hoạch chuyên ngành phát triển một cách đồng
bộ, hài hoà với việc tổ chức không gian lãnh thổ
vùng nghiên cứu. Giải quyết mối quan hệ mật
thiết việc khai thác sử dụng quỹ đất đai và các
3 Học kỳ 6
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: viết tự luận.
nguồn tài nguyên khác để đạt được mục tiêu
phát triển toàn diện và bền vững.
73. Dân số và phát triển kinh tế
Người học hiểu được các biến động tự nhiên
dân số, các kiến thức về di dân và đô thị hóa; nắm
được kiến thức về dân số và các vấn đề kinh tế;
nhận thức được tầm quan trọng của dự báo dân số
và chính sách dân số. Từ đó, người học hiểu và
vận dụng được những kiến thức về dân số vào các
vấn đề xã hội (giáo dục, y tế, bình đẳng giới) và
các vấn đề về tài nguyên, môi trường.
3 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: tự luận.
74. Kinh tế phát triển 2
Cung cấp cho người học những kiến thức
chuyên sâu về chính sách huy động các nguồn lực
cho tăng trưởng và phát triển kinh tế; Nắm rõ và
vận dụng được các công cụ chính sách và giải
pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng và phát triển
kinh tế
3 Học kỳ 6
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% -
Hình thức thi viết tự luận
75. Dự báo phát triển KTXH
Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn
khoa học xã hội cung cấp các phương pháp dự
báo, tiên đoán có tính khoa học, mang tính chất
xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ,
trạng thái, xu hướng phát triển của các vấn đề
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
Kết thúc học phần: 50% - Hình
thức thi viết tự luận
kinh tế - xã hội hoặc về cách thức và thời hạn đạt
được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong
tương lai. Học phần này cung cấp cho người học,
các nhà kinh tế, các nhà hoạch định chính sách và
các nhà quản lý những phương pháp dự báo nhằm
hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.
76. Phân tích chính sách phát triển
Cung cấp cho người học các khái niệm về
phân tích chính sách, khung phân tích chính sách.
Người học sẽ nắm được chức năng, vai trò và sự
cần thiết phân tích ở mỗi công đoạn của quá trình
chính sách; các cách tiếp cận, các mô hình và các
phương pháp phân tích thích hợp. Người học có
khả năng phân tích và hoạch định các chính sách
kinh tế.
3 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ( hình
thức thi viết tự luận)
77. Kinh tế và tài chính công
Người học nắm được những kiến thức tổng
quan về tài chính công và chi tiêu công, các công
cụ để đánh giá chi tiêu công cộng, các nguồn thu
ngân sách của Nhà nước và hệ thống thuế hiện
nay ở Việt Nam. Người học vận dụng được các lý
thuyết kinh tế và tài chính công trong việc ra
quyết định quản lý kinh tế và thực hiện các kế
3 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ( hình
thức thi viết tự luận)
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
78. Chương trình và dự án phát triển KTXH
Cung cấp kiến thức về các vấn đề lý luận của
hệ thống kế hoạch hóa phát triển kinh tế xã hội và
vị trí của công cụ chương trình và dự án trong hệ
thống đó, phương pháp cụ thể để tiến hành xây
dựng, thẩm định và quản lý một chương trình và
dự án pháp triển kinh tế xã hội phù hợp với từng
vấn đề và điều kiện cụ thể
3 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% - Hình
thức thi viết tự luận.
79. Kế hoạch hóa phát triển KTXH
Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề
lý luận về lựa chọn đường lối kế hoạch hóa phát
triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang phát
triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng
vào thực tế để thấy được sự cần thiết phải lập kế
hoạch phát triển KT - XH.
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi: tự luận.
Tự chọn
80. Kinh tế bảo hiểm
Học phần trang bị cho người học những kiến
thức về đối tượng nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là
cần thiết; các loại hình bảo hiểm như: bảo hiểm xã
hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận
chuyển; bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con
2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
người Hình thức thi: Viết
81. Phát triển nông thôn
Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị
cho sinh viên có được cái nhìn toàn cảnh về phát
triển nông thôn, gồm những nội dung: Tổng quan
về phát triển nông thôn, mối quan hệ phát triển
nông thôn với tăng trưởng, dân số, nghèo đói và
cơ sở hạ tầng nông thôn, phát triển nông thôn với
phát triển các ngành nghề ở nông thôn. Một số
chính sách kinh tế- xã hội và môi trường nông
thôn.
2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
82. Kinh tế nông thôn
Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở
của chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Môn học này cung cấp những
kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái
niệm kinh tế nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn, các ngành nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý
ngân sách nông thôn
2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
83. Đầu tư công
- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư
công, quản lý đầu tư công, các chủ thể tham gia
đầu tư công;
- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư
công, tìm ra các giải pháp khắc phục những hạn
chế, đồng thời người học bước đầu hình thành
những kiến thức trong việc thẩm định các dự án
công.
03
Học kỳ 8
– (Học phần tự
chọn thay thế
khóa luận tốt
nghiệp)
- Kiểm tra thường xuyên: 0.3,
trong đó:
+ Thảo luận: 0.3
+ Chuyên cần: 0.2
+ Kiểm tra định kỳ: 0.5
- Kiểm tra giữa học phần: 0.2
- Điểm thi kết thúc học phần:
0.5; Hình thức thi: Viết
84. Kinh tế y tế 1
Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng
của kinh tế học vào lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và
dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa bệnh là
3 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ
và sự sống chết của con người. Do đó, vấn đề
được nêu lên đầu tiên là giá trị kinh tế của sự sống
và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc
điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc
điểm đầu tiên là con người sản xuất ra sức khoẻ
cho mình. Học phần cũng mô tả các hình thức
cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc
và của bệnh viện. Quyết định chữa bệnh phụ
thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và chi phí cho
khám chữa bệnh.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Viết
Học phần tự chọn thay thế khóa luận
85. Chiến lược phát triển KTXH
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội là bản kế
hoạch phát triển dài hạn kinh tế xã hội cho đất
nước. Chiến lược sẽ định hướng cho sự phát triển
kinh tế xã hội của quốc gia phù hợp với trạng thái
trình độ phát triển của nền kinh tế, điều kiện
nguồn lực, xu thế của thế giới cùng với cách thức
để thực hiện thành công nó trong thời kỳ chiến
lược.
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
Kết thúc học phần: 50% - Hình
thức thi viết tự luận
86. Phân vùng kinh tế
- Cung cấp kiến thức về đặc điểm của từng
vùng kinh tế từ đó có những chiến lược và hoạch
định chính sách nhằm phát triển kinh tế của từng
vùng
3
Học kỳ 7
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% - hình
thức thi viết tự luận.
87. Kinh tế thương mại và dịch vụ
Người học sẽ hiểu được thương mại là gì,
những đặc điểm và vai trò của ngành thương mại
dịch vụ ở VN và quan điểm, định hướng của nhà
nước ta đối với việc phát triển thương mại. Người
học sẽ hiểu được những chính sách và công cụ mà
nhà nước ta khuyến khích kinh doanh và quản lý
hoạt động thương mại. Hiểu được bản chất, vai trò
của các loại hình kinh doanh và đối tượng kinh
doanh trong cơ chế thị trường. Hiểu được các kỹ
năng ứng xử trong hoạt động kinh doanh TMDV
cho hiệu quả kinh tế cao. Người học chủ động
thực hiện các hoạt động kinh doanh TMDV nhằm
sử dụng hiệu quả các nguồn lực hoạt động kinh
doanh TMDV
2 Học kỳ 8
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi
cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:
30%; CK: 50%
88. Bảo hiểm xã hội 1
Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành
Kinh tế Bảo hiểm xã hội, được thiết kế gồm 6
chương giới thiệu những nội dung cơ bản về bảo
hiểm xã hội (BHXH), bao gồm: khái niệm, đặc
điểm và mục tiêu của BHXH; hệ thống tổ chức
BHXH; các chế độ BHXH; phí BHXH và việc
hoạch định chính sách cũng như tổ chức thực thi
chính sách BHXH
2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường
xuyên : 30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%.
Hình thức thi: Viết
Chuyên ngành Kinh tế y tế
STT Tên môn học Mục đích môn học Số
tín chỉ
Lịch trình
giảng dạy Phương pháp đánh giá sinh viên
II.3 Kiến thức cơ sở của ngành chính
Bắt buộc
89. Kinh tế vi mô 2
Học phần cung cấp các kiến
thức hiện đại và chuyên sâu về
kinh tế vi mô. Từ đó, sinh viên
hiểu được lý thuyết cầu và lý
thuyết về hãng trong thời kỳ dài
hạn, quyết định sản xuất tối ưu
của doanh nghiệp trong các thị
trường khác nhau. Người học
cũng hiểu được các thất bại của thị
trường và giải pháp can thiệp của
Chính phủ.
03
Học kỳ 3
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.
90. Kinh tế môi trường
- Trang bị cho người học
những kiến thức cơ bản, nền tảng
về kinh tế tài nguyên và môi
trường tự nhiên.
- Kinh tế môi trường nghiên
cứu nguyên nhân kinh tế, đánh giá
thiệt hại kinh tế của các vấn đề môi
trườngvà phân tích khía cạnh kinh
tế của các công cụ chính sách quản
lý môi trường.
- Kinh tế môi trường cung cấp
phương pháp khai thác và sử dụng
03 Học kỳ 5
- Thảo luận, bài tập: 15%
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra định kì: 5%
- Giữa học phần:20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình
thức thi: Vấn đáp
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
91. Kinh tế vĩ mô 2
Người học hiểu được những
kiến thức cơ bản và nâng cao của
kinh tế học vĩ mô như: các lý
thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng
trưởng kinh tế, lý thuyết tổng
cung ngắn hạn; một số mô hình
kinh tế vĩ mô phân tích như mô
hình IS-LM, mô hình Mundell –
Fleming…
3 Học kỳ 4
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Trắc nghiệm trên máy.
92. Kinh tế phát triển
Cung cấp các kiến thức lý
luận về tăng trưởng và phát triển
kinh tế, hiểu rõ và vận dụng được
các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng
và phát triển kinh tế, nắm rõ được
các nguồn lực và vai trò của các
nguồn lực đối với tăng trưởng và
phát triển kinh tế và vận dụng được
vào thực tiễn
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% - Hình
thức thi viết tự luận
93. Kinh tế công cộng
Môn học trang bị cho sinh
viên tổng quan về vai trò của
Chính phủ trong nền kinh tế thị
trường với vai trò phân bổ nguồn
02 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh
tế; Chính phủ với vai trò phân phối
lại thu nhập và đảm bảo công bằng
xã hội; Chính phủ với vai trò ổn
định kinh tế vĩ mô trong điều kiện
toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng ,
các công cụ, chính sách can thiệp
chủ yếu của chính phủ trong nền
kinh tế thị trường; Phân tích chính
sách chi tiêu công cộng; thuế và tác
động của thuế.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
94. Thống kê kinh tế
Môn học cung cấp cho sinh
viên những nội dung chính của hệ
thống tài khoản quốc gia; phương
pháp tính toán và phân tích các chỉ
tiêu thống kê kinh tế chủ yếu như:
dân số; kết quả và hiệu quả sản
xuất xã hội
2 Học kỳ 4
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi viết tự luận
95. Lập và phân tích dự án đầu tư
- Liệt kê và giải thích những
vấn đề lý luận chung về đầu tư phát
triển và dự án đầu tư;
- Phân tích trình tự, nội dung
nghiên cứu và công tác tổ chức
soạn thảo dự án;
- Giải thích rõ cơ sở khoa học
và nội dung phương pháp phân
tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh
03 Học kỳ 6
- Thảo luận, bài tập: 10%
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Chuyên cần: 20%
- Điểm thi kết thúc học phần: 50%;
Hình thức thi vấn đáp.
khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ
thuật, khía cạnh tổ chức quản lý và
nhân sự, tài chính, kinh tế - xã hội
của dự án đầu tư.
- Ứng dụng các vấn đề lý luận
và phương pháp luận về lập dự án
đầu tư vào điều kiện cụ thể tại Việt
Nam.
Tự chọn
96. Môi trường và phát triển bền vững
Cung cấp kiến thức tổng quan
các vấn đề môi trường, các vấn đề
về phát triển bền vững; phân tích
định hướng bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững ở Việt Nam
02
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi: vấn đáp
II.4 Kiến thức chuyên ngành
Bắt buộc
97. Kinh tế bảo hiểm
Học phần trang bị cho người
học những kiến thức về đối tượng
nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần
thiết; các loại hình bảo hiểm như:
bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế;
bảo hiểm hàng hóa vận chuyển;
bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm
2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
con người
98. Dịch tễ học cơ bản
Môn học này sẽ giúp sinh
viên hiểu về thực trạng, các yếu tố
quyết định và các nguyên lý xây
dựng và vận hành hệ thống giám
sát các bệnh không truyền nhiễm ;
những nội dung liên quan tới bệnh
truyền nhiễm quan trọng trên thế
giới và ở Việt Nam; có được các kỹ
năng phân tích số liệu nâng cao.
2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
99. Kinh tế y tế 1
Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả
sự ứng dụng của kinh tế học vào
lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và dịch
vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa
bệnh là một thứ hàng hoá đặc biệt
liên quan đến sức khoẻ và sự sống
chết của con người. Do đó, vấn đề
được nêu lên đầu tiên là giá trị kinh
tế của sự sống và sức khoẻ. Từ đó,
học phần này nêu lên đặc điểm của
hàng hoá liên quan đến sức khoẻ.
Đặc điểm đầu tiên là con người sản
xuất ra sức khoẻ cho mình. Học
phần cũng mô tả các hình thức
cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò
của thầy thuốc và của bệnh viện.
Quyết định chữa bệnh phụ thuộc
vào thầy thuốc và bệnh viện và chi
3 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
phí cho khám chữa bệnh.
100. Sức khỏe môi trường và nghề nghiệp
Lao động tạo ra của cải vật
chất song cũng sinh ra nhiều yếu tố
độc hại gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe con người. Hàng chục vạn
yếu tố độc hại sinh ra đồng thời
cũng có hàng chục vạn bệnh nghề
nghiệp khác nhau có thể hình
thành. Học phần này cung cấp kiến
thức cơ bản về nghiên cứu bệnh
học nghề nghiệp và một số bệnh
nghề nghiệp hay gặp ở nước ta.
Nội dung gồm những kiến thức cơ
bản về sức khỏe và an toàn nghề
nghiệp; phân loại các yếu tố tác hại
nghề nghiệp; nguyên nhân cơ bản
gây bệnh và tai nạn thương tích
nghề nghiệp, ứng dụng quản lý và
chăm sóc sức khỏe người lao động
trong hoàn cảnh cụ thể.
Học phần này cũng bao gồm
các nội dung về mối quan hệ giữa
sức khoẻ, môi trường và bệnh tật.
Các yếu tố nguy cơ của môi trường
ảnh hưởng đến sức khoẻ và các
biện pháp phòng chống.
2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
101. Quản lý tài chính y tế Quản lý tài chính Y tế là một
trong những bộ môn khoa học
2 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
chính của chuyên ngành kinh tế y
tế. Học phần này vận dụng lý
thuyết kinh tế học, tài chính học và
kinh tế y tế vào quản lý tài chính
ngành y tế, giúp các nhà quản lý y
tế nâng cao chất lượng hoạch định
chính sách tài chính, ra quyết định
và lập kế hoạch cho chương trình,
đơn vị và hệ thống y tế. Đồng thời,
nó cũng nghiên cứu cách sử dụng
và phân bổ nguồn lực tài chính một
cách tối ưu và hiệu quả nhất để
nâng cao các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe cộng đồng.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
102. Kinh tế y tế 2
Học phần Kinh tế Y tế 2 mô tả
sự ứng dụng của các phương pháp
phân tích kinh tế y tế vào lĩnh vực
Y tế như phân tích chi phí lợi ích,
chi phí hiệu quả, chi phí thỏa dụng,
QALY, DALY... Từ đó, học phần
này đưa ra các sự lựa chọn cho nhà
quản lý khi nghiên cứu các đánh
giá liên quan đến sức khoẻ dưới
góc nhìn kinh tế. Học phần cũng
đưa ra các phương pháp dự báo
liên quan đến kinh tế y tế, các chi
phí nghèo hóa do y tế, chi phí thảm
họa... khi đau ốm xảy ra, các chính
sách y tế để giải quyết tình trạng
3 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
này.
103.
Tổ chức, quản lý và chính sách Y tế Tổ chức, quản lý và chính
sách y tế tập trung giới thiệu về
khoa học tổ chức, hệ thống tổ chức
y tế Việt Nam, quản lý y tế, kế
hoạch và lập kế hoạch dự phòng,
xây dựng, thực hiện, phân tích và
đánh giá chính sách y tế.
2 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
104. Thống kê y tế
Thống kê y tế là một bộ phận
của thống kê học, là công cụ phục
vụ đắc lực cho công tác quản lý.
Thống kê y tế tập trung nghiên cứu
các phân phối tần số, phép đo vị trí
độ biến thiên, xác suất và luật phân
phối xác suất, các phép kiểm định
cơ bản trong y tế. Ngoài ra, thống
kê y tế nghiên cứu phương pháp
suy luận thống kê và phân tích
nhận định kết quả; phương pháp
nghiên cứu trong dịch tễ học; thống
kê tình hình mắc bệnh của nhân
dân; nghiên cứu các chỉ số thống
kê y tế cơ bản như các chỉ số đầu
vào; chỉ số hoạt độngl chỉ số hiệu
quả và tác động
2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
105. Quản lý dự án y tế
- Trang bị cho người học
những kiến thức cơ bản, nền tảng
về quản lý dự án y tế. Nghiên cứu
02 Học kỳ 7 - Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
những vấn đề về đối tượng và nội
dung quản lý, xem xét các công cụ
và phương pháp được sử dụng
trong quản lý các dự án y tế.
- Bài tập: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%; Hình
thức thi viết tự luận.
Tự chọn
106. Bảo hiểm xã hội 1
Học phần thuộc khối kiến thức
chuyên ngành Kinh tế Bảo hiểm xã
hội, được thiết kế gồm 6 chương
giới thiệu những nội dung cơ bản
về bảo hiểm xã hội (BHXH), bao
gồm: khái niệm, đặc điểm và mục
tiêu của BHXH; hệ thống tổ chức
BHXH; các chế độ BHXH; phí
BHXH và việc hoạch định chính
sách cũng như tổ chức thực thi
chính sách BHXH
2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
107. Nghiên cứu định tính trong y tế
Nội dung gồm những kiến
thức cơ bản về phương pháp
nghiên cứu định tính, kiến thức, kỹ
năng cần thiết để thực hiện nghiên
cứu định tính một cách độc lập
hoặc liên kết với các nhóm ngành;
thiết kế các chương trình y tế phù
hợp với văn hóa và bối cảnh địa
phương, định hướng cho các
nghiên cứu chuyên biệt, hoặc thực
hiện đánh giá định tính các chương
2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
trình y tế.
108. Nghiên cứu dự báo kinh tế
Môn học giúp người học ứng
dụng những phương pháp dự báo
tiên tiến đang được ứng dụng ở
trong và ngoài nước.
2 Học kỳ 7
- Điểm thường xuyên: 30%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
- Hình thức thi vấn đáp
109. Kinh tế và tài chính công
Người học nắm được những
kiến thức tổng quan về tài chính
công và chi tiêu công, các công cụ
để đánh giá chi tiêu công cộng, các
nguồn thu ngân sách của Nhà nước
và hệ thống thuế hiện nay ở Việt
Nam. Người học vận dụng được
các lý thuyết kinh tế và tài chính
công trong việc ra quyết định quản
lý kinh tế và thực hiện các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3 Học kỳ 7
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ( hình
thức thi viết tự luận)
110. Phát triển nông thôn
Môn học phát triển nông thôn
nhằm trang bị cho sinh viên có
được cái nhìn toàn cảnh về phát
triển nông thôn, gồm những nội
dung: Tổng quan về phát triển
nông thôn, mối quan hệ phát triển
nông thôn với tăng trưởng, dân số,
2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối
kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%;
CK: 50%
nghèo đói và cơ sở hạ tầng nông
thôn, phát triển nông thôn với phát
triển các ngành nghề ở nông thôn.
Một số chính sách kinh tế- xã hội
và môi trường nông thôn.
111. Kinh tế nông thôn
Môn học Kinh tế nông thôn là
môn cơ sở sở của chuyên ngành
Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Môn học này cung cấp
những kiến thức cơ bản về kinh tế
nông thôn như khái niệm kinh tế
nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn, các
ngành nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ nông thôn và vấn đề quản
lý ngân sách nông thôn
2 Học kỳ 5
Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối
kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%;
CK: 50%
112. Dự báo phát triển KTXH
Dự báo phát triển kinh tế - xã
hội là một môn khoa học xã hội
cung cấp các phương pháp dự báo,
tiên đoán có tính khoa học, mang
tính chất xác xuất về mức độ, nội
dung, các mối quan hệ, trạng thái,
xu hướng phát triển của các vấn đề
kinh tế - xã hội hoặc về cách thức
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 30%
- Giữa học phần: 20%
Kết thúc học phần: 50% - Hình thức
thi viết tự luận
và thời hạn đạt được các mục tiêu
kinh tế - xã hội đã đề ra trong
tương lai. Học phần này cung cấp
cho người học, các nhà kinh tế, các
nhà hoạch định chính sách và các
nhà quản lý những phương pháp dự
báo nhằm hỗ trợ cho quá trình ra
quyết định quản lý.
113. Đầu tư công
- Cung cấp những vấn đề cơ
bản về đầu tư công, quản lý đầu tư
công, các chủ thể tham gia đầu tư
công;
- Đánh giá kết quả và hiệu
quả của đầu tư công, tìm ra các giải
pháp khắc phục những hạn chế,
đồng thời người học bước đầu hình
thành những kiến thức trong việc
thẩm định các dự án công.
03
Học kỳ 8 – (Học
phần tự chọn thay thế
khóa luận tốt nghiệp)
- Kiểm tra thường xuyên: 0.3,
trong đó:
+ Thảo luận: 0.3
+ Chuyên cần: 0.2
+ Kiểm tra định kỳ: 0.5
- Kiểm tra giữa học phần: 0.2
- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5;
Hình thức thi: Viết
114. Kế hoạch hóa phát triển KTXH
Môn học trang bị cho sinh viên
những vấn đề lý luận về lựa chọn
đường lối kế hoạch hóa phát triển
kinh tế đang đặt ra cho các nước
đang phát triển. Qua đó, người học
sẽ liên hệ và vận dụng vào thực tế
để thấy được sự cần thiết phải lập
3 Học kỳ 5
- Chuyên cần: 15%
- Thảo luận: 15%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50%
kế hoạch phát triển KT - XH. - Hình thức thi: tự luận.
Học phần tự chọn thay thế khóa luận
115. Bảo hiểm xã hội 2
Học phần thuộc khối kiến thức
chuyên ngành Kinh tế Bảo hiểm xã
hội, được thiết kế gồm 5 chương
giới thiệu những nội dung cơ bản
về bảo hiểm xã hội (BHXH), bao
gồm: Những vấn đề cơ bản về quản
lý bảo hiểm xã hội; Quản lý đối
tượng BHXH; Quản lý thu bảo
hiểm xã hội và quản lý chi chế độ
BHXH; vấn đề thanh tra và kiểm
tra trong BHXH
2 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
116. Bảo hiểm y tế
Học phần trang bị cho người
học những kiến thức về đối tượng
nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần
thiết; các loại hình bảo hiểm như:
bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế;
bảo hiểm hàng hóa vận chuyển;
bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm
con người
3 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
thức thi: Viết
117. Quản lý bện viện 1
Học phần Quản lý bệnh viện
là môn chuyên sâu dành cho sinh
viên chuyên ngành Kinh tế và quản
lý bệnh viện. Học phần giới thiệu
những nội dung cơ bản về quản lý
bệnh viện như: chính sách y tế
3 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :
30%.
- Kiểm tra giữa học phần: 20%.
- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình
quốc gia, tài chính y tế, tài chính
bệnh viện, quản lý nguồn nhân lực,
quản lý trang thiết bị… Học phần
này là cơ sở và có sự liên kết chặt
chẽ với các học phần khác như
tổng quan quản lý, quản lý nhân
lực, quản lý tài chính, quản lý trang
thiết bị và quản lý chất lượng
thức thi: Viết
118. Quản lý rủi ro trong đầu tư
Cung cấp kiến thức tổng quan
về rủi ro và quản lý rủi ro trong các
hoạt động đầu tư; vận dụng trong
phân tích và lựa chọn các phương
án đầu tư và ra quyết định trong
điều kiện rủi ro; quản lý rủi ro đối
với các dự án đầu tư; các phương
pháp nhằm phòng ngừa và kiểm
soát rủi ro
03
Học kỳ 8 – (Học
phần tự chọn thay thế
khóa luận tốt nghiệp)
- Chuyên cần: 10%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 10%
- Giữa học phần: 20%
- Kết thúc học phần: 50% ; Hình
thức thi: vấn đáp
Khoa Quản trị kinh doanh
C. CÔNG KHAI CÁC MÔN HỌC CỦA TỪNG KHÓA HỌC, CHUYÊN NGÀNH
S
TT Tên môn học Mục đích môn học
S
ố tín
chỉ
Lịch
trình giảng
dạy
Phương pháp
đánh giá sinh viên
BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH TÔNG HỢP
K13 – CN QTKDTH
1 Quản trị Kinh doanh tổng hợp
Học phần sẽ trang bị các kiến thức như: khái niệm về
doanh nghiệp, các hình thức pháp lý của doanh nghiệp
đang tồn tại trong nền kinh tế quốc dân của nước ta hiện
nay; khái niệm quản trị kinh doanh, các nguyên tắc và
phương pháp quản trị; đến những nội dung cần thiết của
quá trình tạo lập doanh nghiệp; Tổ chức và quản trị các
hoạt động kinh doanh (quản trị sản xuất, quản trị nhân sự,
quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị cung ứng,
quản trị tiêu thụ và quản trị tài chính); và đánh giá hiệu
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
3
13/8/20
18-
25/11/2018
Vấn đáp
K13 – CN QTKD DL&KS
2 Quản trị nhân lực trong du lịch
và KS
Môn học sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản về quá trình
quản trị nhân lực trong lĩnh vực du lịch và khách sạn như:
kế hoạch hoá nhân lực, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng,
kích thích, phát triển nguồn nhân lực cho ngành du lịch và
khách sạn. Nắm bắt được một số phương pháp và kỹ năng
trợ giúp cho quá trình quản trị nhân lực trong du lịch và
khách sạn.
2
13/8/20
18-
25/11/2018
Viết
K13 K. QTKD
3 Thương mại điện tử căn bản
2
13/8/20
18-
25/11/2018
Trắc nghiệm
trên máy
4 Quản trị nhân lực Môn học sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản về quá trình
quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp như: kế hoạch
124 Thạc sĩ Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
Kho bạc Nhà nước Vĩnh Tường - tỉnh VP Phạm Thị Thu Trang PGS.TS. Bùi Huy Nhượng
125 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế tại Chi cục Thuế huyện VT Phạm Hồng Trường PGS.TS. Trần Đình Thiên
126 Thạc sĩ Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư phát triển
từ NSNN tại thành phố Hạ Long tỉnh QN Nguyễn Tá Trường TS.Đỗ Thùy Ninh
127 Thạc sĩ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động
ở tỉnh TN Bùi Sỹ Tú PGS.TS. Trần Chí Thiện
128 Thạc sĩ Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam - chi nhánh TN Phạm Ngọc Tuấn TS. Đàm Thanh Thủy
129 Thạc sĩ Giải pháp tăng cường công tác quản lý NS cấp xã
trên địa bàn huyện Thanh Ba, tỉnh PT Nguyễn Minh Tuấn PGS.TS Nguyễn Hữu Đạt
130 Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại NHCS
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn Quản Thanh Tùng PGS.TS. Bùi Đức Thọ
131 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý đăng ký kinh doanh
tại Sở KH&ĐT tỉnh QN Phạm Thanh Tùng TS. Bùi T. Minh Hằng
132 Thạc sĩ Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
tỉnh TN Đinh Thị Tươi TS. Phạm T. Ngọc Vân
133 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý thu BH phi nhân thọ
tại Công ty bảo hiểm Pijico QN Trịnh Minh Vinh TS.Đỗ Thùy Ninh
134 Thạc sĩ Nâng cao công tác quản lý chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng tại Viễn thông Quảng Ninh Lê Văn Vĩnh TS. Nguyễn Thanh Minh
135 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH Khách sạn Hạ Long Dream Ngô Thị Hải Yến
PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương
136 Thạc sĩ Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm đối với thịt lợn
trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Trần Thị Hải Yến PGS.TS. Trần Đình Thao
137 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC của cơ quan
UBND huyện Đồng Hỷ, tỉnh TN Lê Thị Yến PGS.TS. Trần Nhuận Kiên
138 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo
hiểm Bảo việt Thái Nguyên Nguyễn Ngọc Anh TS. Nguyễn Hồng Liên
139 Thạc sĩ Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Cổ phần ống thép Việt Đức (PIPE) Trần Ba PGSTSNgô T.Tuyết Mai
140 Thạc sĩ Phát triển hoạt động KD bán lẻ của NHTMCP Đầu
tư và PTVN, chi nhánh BK Phùng Thị Bích TS. Trần Quang Huy
141 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nhân lực tại Công ty cổ phần
vận tải xe khách Hải Hưng Hoàng Văn Chất
PGS.TS. Đỗ T. Thúy Phương
142 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Nhiệt điện
Cao Ngạn - TKV Nguyễn Văn Định TS. Nguyễn Cao Thịnh
143 Thạc sĩ Phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại NHTMCP Hàng
Hải VN chi nhánh TN Phùng Văn Đức TS. Đàm Thanh Thủy
144 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại chi cục
quản lý thị trường tỉnh TN Trần Minh Dũng PGS.TS. Vũ Hùng Cường
145 Thạc sĩ Nâng cao năng lực tài chính tại Công ty cổ phần
Tập đoàn Vật liệu chịu lửa TN Nguyễn Bình Dương PGS.TS. Thái Bá Cẩn
146 Thạc sĩ Tăng cường hoạt động Marketing tại phòng giao
dịch huyện Đại Từ - chi nhánh NHTMCP Công thương tỉnh TN
Hoàng Thanh Hà PGS.TS. Ngô Đức Cát
147 Thạc sĩ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu Chè Đại Từ - TN Triệu Minh Hòa PGS.TS. Thái Bá Cẩn
148 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty
Cổ phần Thương mại TH Triệu Quang Hưng PGS.TS. Lê Quốc Hội
149 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng công tác kê khai qua mạng, nộp thuế điện tử của các DN trên địa bàn tỉnh TN
Nguyễn Thị Thu Hương PGS.TS. Lê Trung Thành
150 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ DNNVV tại Sở
KHĐTtỉnh TN Phạm Thị Mai Hương PGS.TS. Lê Trung Thành
151 Thạc sĩ Đánh giá sự hài lòng của sinh viên quốc tế đối với
chất lượng dịch vụ đào tạo tại Đại học TN Nguyễn Thị Xuân Hương TS. Đinh Hồng Linh
152 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tại Bệnh viện Đa
khoa An Phú Nguyễn Quang Huy PGS.TS. Ngô T. Tuyết Mai
153 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á - CNTN Bùi Thị Huyền PGS.TS Nguyễn Duy Dũng
154 Thạc sĩ Phát triển thương hiệu chè TN Nguyễn Thị Huyền PGS.TS. Ngô Đức Cát
155 Thạc sĩ Phát triển sản phẩm phái sinh tiền tệ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, CNTN Nguyễn Tư Khoa
PGS.TS Nguyễn T.Hồng Nhung
156 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC của trường Đại
học Kỹ thuật Công nghiệp thuộc ĐHTN Nguyễn Thị Khuyên TS. Nguyễn Tiến Long
157 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại
nhtmcp Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CNTN Nguyễn Thị Thùy Linh GS.TS. Nguyễn Văn Công
158 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng cán bộ công chức cấp xã tại
huyện Định Hóa, tỉnh TN Hoàng Thị Hương Ly PGS.TS. Lê Hữu Ảnh
159 Thạc sĩ Các yếu tố ảnh hưởng tới tạo động lực làm việc cho cbcc tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh TN
Nguyễn Xuân Mạnh PGS.TS Nguyễn Thị Gấm
160 Thạc sĩ Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại NHTMCP
Công thương VN-Chi nhánh TN Nguyễn Hồng Nga TS. Nguyễn Huy Hoàng
161 Thạc sĩ Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
NHTMCP Ngoại thương VN - CNTN Nguyễn Trần Quỳnh Như GS.TS. Vũ Văn Hóa
162 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Đầu tư
và PTVN - chi nhánh BK Đặng Hồng Nhung
PGS.TSNguyễn Trọng Xuân
163 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ thẻ tại NHNN&PTNT Việt Nam -
chi nhánh TPTN Lưu Thị Phương
TS. Nguyễn T. Phương Hảo
164 Thạc sĩ Tăng cường thẩm định năng lực tài chính của
khách hàng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển TN Nguyễn Đức Quang
PGS.TS Nguyễn Thanh Đức
165 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần
thương mại Thái Hưng Hà Trọng Quyết TS. Bùi Nữ Hoàng Anh
166 Thạc sĩ Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch về chất
lượng dịch vụ lưu trú của các khách sạn trên địa bàn thành phố TN
Trần Quyết Thắng TS. Đinh Hồng Linh
167 Thạc sĩ Nâng cao sự hài lòng của người học đối với chất
lượng dịch vụ đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề số 1 - Bộ QP
Đoàn Thị Thanh Thủy TS. Đoàn Quang Thiệu
168 Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Gang thép TN Bùi Trọng Tuấn PGS.TS. Thái Bá Cẩn
169 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH một
thành viên Xi măng QS Nguyễn Đức Tùng
TS. Nguyễn T.Thu Thương
170 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ NH điện tử tại NHTMCP Công
thương VN-CNTN Hoàng Thị Tuyết TS. Nguyễn Huy Hoàng
171 Thạc sĩ Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
trong công việc của giảng viên Trường CĐKTTC- TN
Nguyễn Thị Vân PGS.TS. Ngô T.Tuyết Mai
172 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ thẻ tại NHTMCP Đầu tư và phát
triển VN - chi nhánh TN Đoàn Thị Hải Yến GS.TS. Nguyễn Văn Công
173 Thạc sĩ Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ 3G của tập doàn Viễn thông Quân đội (Viettel) tại TN
Nguyễn Thị Thu Yến TS.Đinh Hồng Linh
174 Thạc sĩ Thu hút vốn để phát triển sản xuất Nông nghiệp
hàng hóa ở Huyện Đại từ Tỉnh Thái Nguyên Lương Thị Phương Nga TS. Phí Văn Kỷ
175 Thạc sĩ Vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh tế gia đình ở thành phố Sông công tỉnh Thái Nguyên
Đồng Thị Vân Anh PGS.TS. Trần Đình Tuấn
176 Thạc sĩ Phát triển hoạt động bán lẻ tại các NH thương mại
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Thị Phương Anh PGS.TS. Đỗ Anh Tài
177 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXHBB trên địa
bàn tỉnh phú thọ Nguyễn Tiến Dũng
PGS.TS. Nguyễn Thế Phán
178 Thạc sĩ Quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Thanh
Thủy tỉnh Phú Thọ Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Thái Quốc
179 Thạc sĩ Quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại- nghiên cứu trường hợp ngân
hàng TMCP VN thịnh vượng chi nhánh QN Trương Long Phi PGS.TS. Đỗ Quang Quý
180 Thạc sĩ Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở địa bàn
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Việt Cường TS. Phan Văn Hùng
181 Thạc sĩ Đánh giá nghèo đa chiều trong nông thôn tại
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Thanh Hiếu TS. Bùi Nữ Hoàng Anh
182 Thạc sĩ Thu hút đầu tư vào nông nghiệp tại thành phố TN Nguyễn Trung Hiếu TS. Đoàn Quang Thiệu
183 Thạc sĩ Hoàn thiện quản lý quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Bắc
Kạn Nguyễn Thanh Hường GS.TS. Đỗ Đức Bình
184 Thạc sĩ Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất
chè ở thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Thị Lan TS. Phan Văn Hùng
185 Thạc sĩ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Chợ Mới, tỉnh BK Hoàng Thị Mây TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh
186 Thạc sĩ Phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất
chè của huyện Đồng Hỷ, tỉnh TN Nguyễn Hoàng Nam PGS.TS. Trần Chí Thiện
187 Thạc sĩ Phát triển sản xuất cây dược liệu trên địa bàn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Phó Thị Trang Quỳnh TS. Đàm Thanh Thủy
188 Thạc sĩ Quản lý thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho
bạc Nhà nước tỉnh TN Hoàng Thị Thanh An TS. Nguyễn Thị Hồng Yến
189 Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Việt Nam - chi nhánh tỉnh TN
Trần Tú Anh PGS.TS. Bùi Quang Tuấn
190 Thạc sĩ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Trà Lĩnh, tỉnh CB
Nguyễn Văn Bảo TS. Nguyễn Quang Hợp
191 Thạc sĩ Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh TN Hoàng Văn Bình PGS.TS. Bùi Quang Tuấn
192 Thạc sĩ Kiểm soát chi nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới qua Kho bạc
NNTN Nguyễn Đức Cảnh TS. Tạ Thị Thanh Huyền
193 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng lao động xuất khẩu tỉnh Thái
Nguyên-Nghiên cứu trường hợp lao động xuất khẩu sang Hàn Quốc
Nguyễn Thị Quỳnh Chi TS. Đinh Hồng Linh
194 Thạc sĩ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh YB Lê Thị Nhật Chinh PGS.TS. Trần Đình Tuấn
195 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam-Chi nhánh TN
Vũ Đức Công TS. Lưu Thái Bình
196 Thạc sĩ Giải quyết việc làm cho lao động dân tộc thiểu số ở xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
Nguyễn Phương Đại TS. Trần Văn Quyết
197 Thạc sĩ Tăng cường công tác thanh tra tại chỗ của Ngân
hàng Nhà nước tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng TM
Nguyễn Thị Ánh Đào GS.TS. Mai Ngọc Cường
198 Thạc sĩ Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước ở huyện Lục Yên, tỉnh YB Nông Thụy Điển PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm
199 Thạc sĩ Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Phú Lương Lương Văn Điệp TS. Ngô Xuân Hoàng
200 Thạc sĩ Quản lý đầu tư vốn ngân sách nhà nước cho phát
triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên Trần Minh Đức PGS.TS. Chu Đức Dũng
201 Thạc sĩ Quản lý thu thuế xuất, nhập khẩu tại Chi cục hải
quan Yên Bái Cù Huy Đức TS. Tạ Thị Thanh Huyền
202 Thạc sĩ Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên Lục Thùy Dung PGS.TS. Đỗ Anh Tài
203 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh TN Khương Thùy Dương PGS.TS. Trần Đình Thao
204 Thạc sĩ Tăng cường quản lý dự án đầu tư tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Điện cơ hóa chất 15
Nguyễn Thái Dương TS. Ngô Xuân Hoàng
205 Thạc sĩ Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Sư
phạm Thái Nguyên Phạm Kim Duyên TS. Đỗ Đình Long
206 Thạc sĩ Quản lý huy động vốn tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng Trần Lô Giang PGS.TS. Bùi Huy Nhượng
207 Thạc sĩ Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua Kho
bạc Nhà nước TN Đào Hương Giang TS. Nguyễn Thị Hồng Yến
208 Thạc sĩ Quản lý giảm nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn
huyện Võ Nhai, tỉnh TN Lê Thị Thanh Giang GS.TS. Mai Ngọc Cường
209 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy
TN Đặng Hương Giang PGS.TS. Lê Quốc Hội
210 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh YB
Đinh Thị Châu Giang PGS.TS. Đỗ Quang Quý
211 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có
thu nhập từ tiền công tiền lương trên địa bàn tỉnh YB
Phạm Thị Giao PGS.TS. Nguyễn Khánh
Doanh
212 Thạc sĩ Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước qua
Kho bạc huyện Phú Lương, tỉnh TN Bùi Thanh Hà
PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết
213 Thạc sĩ Chính sách phát triển dịch vụ của Agribank - chi nhánh huyện Phú Lương đối với doanh nghiệp
NVV Hoàng Thị Việt Hà TS. Nguyễn Thị Tố Quyên
214 Thạc sĩ Quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân
trên địa bàn thành phố YB Phạm Thanh Hải PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm
215 Thạc sĩ Quản lý tài sản công tại các cơ quan thuộc Ủy ban
nhân dân huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên Dương Thị Thúy Hằng TS. Ngô Thị Hương Giang
216 Thạc sĩ Quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ
bằng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Hoàng Thị Anh Hiên TS. Nguyễn Thị Thu
Thương
217 Thạc sĩ Tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh TN
Cao Vũ Hiệp TS. Phạm Quốc Chính
218 Thạc sĩ Hoạt động kiểm toán thu ngân sách địa phương
của Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII Đỗ Quang Hiệp TS. Bùi Thị Minh Hằng
219 Thạc sĩ Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh TN
Phan Thị Tuyết Hồng PGS.TS. Bùi Quang Tuấn
220 Thạc sĩ Quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn Thành
phố Vĩnh Yên Lại Tuấn Hùng PGS.TS. Bùi Quang Tuấn
221 Thạc sĩ Tín dụng phát triển nông nghiệp nông thôn trên
địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh PT Phạm Quốc Hưng PGS.TS. Đinh Trọng Hanh
222 Thạc sĩ Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nước Cao Lộc - LS Đinh Trọng Hưng PGS.TS. Đỗ Thị Kim Hảo
223 Thạc sĩ Tổ chức kiểm toán chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại Kiểm toán Nhà nước Khu
vực VII Trần Thế Hưng TS. Phạm Thị Ngọc Vân
224 Thạc sĩ Quản lý Nhà nước về các khoản thu từ đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên Hoàng Thị Hương TS. Vũ Văn Tùng
225 Thạc sĩ Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước huyện
Lục Yên, tỉnh Yên Bái Phạm Thị Mai Hương PGS.TS. Trần Đình Tuấn
226 Thạc sĩ Tăng cường tự chủ tài chính tại trường Cao đẳng
Kinh tế - Tài chính TN Phạm Thị Mai Hương TS. Nguyễn Hồng Liên
227 Thạc sĩ Tăng cường quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên
Lương Thị Thu Hường TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh
228 Thạc sĩ Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho xây dựng nông thôn mới tại Sở Tài
chính tỉnh Yên Bái Đỗ Tiến Hữu PGS.TS. Trần Chí Thiện
229 Thạc sĩ Quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Trần Thanh Huyền PGS.TS. Đỗ Anh Tài
230 Thạc sĩ Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Dương Thị Thu Huyền TS. Nguyễn Tiến Long
231 Thạc sĩ Hoàn thiện quản lý chi ngân sách trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố
Sông Công, tỉnh TN Nguyễn Thu Huyền PGS.TS. Lê Quốc Hội
232 Thạc sĩ
Khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại - Nghiên cứu trường hợp Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hùng
Vương
Nguyễn Đức Lễ TS. Nguyễn Thị Yến
233 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ công tại Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên Dương Mai Liên TS. Nguyễn Quang Hợp
234 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý thu phí và lệ phí tại
thành phố Thái Nguyên tỉnh TN Đinh Thị Phương Loan PGS.TS. Nguyễn Hữu Tri
235 Thạc sĩ Quản lý ngân sách phường Đồng Quang, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Đào Thị Hồng Lụa PGS.TS. Đỗ Thị Bắc
236 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại tỉnh Yên Bái
Hoàng Văn Luận PGS.TS. Nguyễn Khánh
Doanh
237 Thạc sĩ Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế thu nhập cá
nhân tại huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên tỉnh TN Nguyễn Thị Hương Trà
Mi PGS.TS. Nguyễn Hữu Tri
238 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty
Điện lực Thái Nguyên Đinh Kiều Nga PGS.TS. Trần Nhuận Kiên
239 Thạc sĩ Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn thành phố TN Đỗ Thị Ngân TS. Đỗ Đình Long
240 Thạc sĩ Tăng cường quản lý nguồn kinh phí hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo tỉnh LC
Bùi Đăng Nghĩa TS. Trần Quang Huy
241 Thạc sĩ Giải pháp tạo việc làm cho thanh niên huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay Giá Trần Nghiệp PGS.TS. Nguyễn An Hà
242 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác phối hợp thu thuế xuất nhập khẩu giữa Kho bạc Nhà nước, Hải quan và Ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh TN Triệu Hồng Nhung
PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương
243 Thạc sĩ Quản lý nguồn lực tài chính tại Bưu điện tỉnh Yên
Bái Nguyễn Thị Hồng Nhung PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm
244 Thạc sĩ Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cho
giáo dục và đào tạo của tỉnh YB Lê Thị Hồng Nhung PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm
245 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng công chức tại Ủy ban Nhân
dân huyện Chợ Đồn, tỉnh BK Lê Bá Phong PGS.TS. Đỗ Thị Kim Hảo
246 Thạc sĩ Quản lý thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội
thành phố Sông Công, tỉnh TN Phạm Thị Thu Phương TS. Phạm Thị Lý
247 Thạc sĩ Tăng cường quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai Lê Phương
PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương
248 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh TN Lê Thị Lan Phương TS. Phạm T.Ngọc Vân
249 Thạc sĩ Tăng cường tự chủ tài chính tại các cơ sở khám
chữa bệnh công lập - Nghiên cứu trường hợp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái
Lương Thúy Phương PGS.TS. Đỗ T.Thúy
Phương
250 Thạc sĩ Quản ý đào tạo nghề gắn với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh TN Bùi Thị Hồng Phượng PGS.TS. Bùi Quang Tuấn
251 Thạc sĩ Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh TN
Nguyễn Văn Sang PGS.TS. Nguyễn Khánh
Doanh
252 Thạc sĩ Giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực tại
UBND thành phố TN Đỗ Đình Sơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt
253 Thạc sĩ Quản lý đào tạo nghề tại thị xã Phổ Yên, tỉnh TN Ngô Ngọc Tâm TS. Đàm Thanh Thủy
254 Thạc sĩ Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước tại
thành phố Yên Bái Hoàng Minh Thắng TS. Nguyễn Thị Yến
255 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư công qua
Kho bạc Nhà nước TN Lê Thị Hồng Thanh TS. Nguyễn Hồng Liên
256 Thạc sĩ Quản lý nguồn nhân lực khu vực phía Bắc của tổng
Công ty Bảo hiểm BIDV Lê Khánh Thành
PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
257 Thạc sĩ Kiểm toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La
Phạm Tiến Thành TS. Bùi T.Minh Hằng
258 Thạc sĩ Tăng cường quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Giao thông vận tải TN
Nguyễn Phương Thảo PGS.TS. Đỗ Anh Tài
259 Thạc sĩ Quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam, chi nhánh TN Phạm Thị Thảo PGS.TS. Lê Quốc Hội
260 Thạc sĩ Quản lý huy động vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên Bùi Thị Phương Thảo PGS.TS. Đỗ Anh Tài
261 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình
Gia, tỉnh Lạng Sơn Hứa Lịch Thiệp TS. Trần Văn Đức
262 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
thương mại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Phạm Lê Thọ PGS.TS. Trần Nhuận Kiên
263 Thạc sĩ Quản lý chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã
Phổ Yên, tỉnh TN Chu Thị Diệu Thu TS. Đàm Thanh Thủy
264 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với các
cơ sở giáo dục phổ thông công lập tỉnh Thái Nguyên
Dương Thị Phương Thúy PGS.TS. Đỗ T.Thúy
Phương
265 Thạc sĩ Quản lý Nhà nước về giá đất trên địa bàn tỉnh TN Tạ Thị Thúy TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh
266 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành
phố Yên Bái Trần Xuân Thủy TS. Trần Văn Quyết
267 Thạc sĩ Quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế tỉnh
YB Đào Trung Thủy
PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh
268 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo nghề trên
địa bàn tỉnh Yên Bái Đinh Hùng Tiến PGS.TS. Trần Nhuận Kiên
269 Thạc sĩ Tăng cường liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
ở huyện Đại Từ tỉnh TN Nguyễn Thu Trang PGS.TS. Vũ Hoàng Ngân
270 Thạc sĩ Quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Tỉnh
TN Phạm Thị Thùy Trang TS. Vũ Thị Hậu
271 Thạc sĩ
Tăng cường quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đại Từ,
tỉnh TN
Đặng Thị Huyền Trang PGS.TS. Trần Đình Tuấn
272 Thạc sĩ Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam-chi nhánh TN
Đặng Văn Trọng PGS.TS. Hoàng T.Thanh
Nhàn
273 Thạc sĩ Hoàn thiện quản lý đất đai trên địa bàn huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái Phạm Kiên Trung TS. Nguyễn Thị Yến
274 Thạc sĩ Quản lý đại lý tại Công ty Bảo hiểm BIDV TN Bế Hùng Trường TS. Phạm Công Toàn
275 Thạc sĩ Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Chi cục
thuế Yên Bình, tỉnh YB Nguyễn Xuân Trường
PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh
276 Thạc sĩ Phân tích mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái
Nguyễn Thanh Tú TS. Trần Văn Quyết
277 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn trên địa bàn thành
phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Nguyễn Trung Tuấn PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm
278 Thạc sĩ Phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Yên Bái Phạm Văn Tuấn TS. Phạm T.Ngọc Vân
279 Thạc sĩ Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
N Trần Thị Tuyết PGS.TS. Trần Nhuận Kiên
280 Thạc sĩ Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Nguyễn Quốc Việt PGS.TS. Trần Đình Tuấn
281 Thạc sĩ Cơ chế tự chủ về tài chính tại các bệnh viện công
lập thuộc Sở Y tế Bắc Kạn Dương Thị Xoan TS. Nguyễn Quang Hợp
282 Thạc sĩ Đổi mới quản lý tài chính cho hoạt động khoa học
và công nghệ tỉnh Yên Bái Dương Thị Xuân PGS.TS. Đỗ Anh Tài
283 Thạc sĩ Tăng cường xuất khẩu hàng nông sản trên địa bàn
tỉnh Yên Bái Nguyễn Hải Yến TS. Dương Thị Tình
284 Thạc sĩ Phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi
nhánh Thái Nguyên Dương Thị Ngọc Anh PGS.TS. Hoàng Thị Thu
285 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank chi nhánh Đồng Hỷ, TN
Phạm Tuấn Anh TS. Ngô T.Hương Giang
286 Thạc sĩ Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa, tỉnh TN
Ma Tiến Đạo PGS.TS. Chu Đức Dũng
287 Thạc sĩ Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Sông Công
Nguyễn Văn Đông TS. Nguyễn Đình Hợi
288 Thạc sĩ Xây dựng bản sắc văn hóa kinh doanh cho các
doanh nghiệp vận tải taxi trên địa bàn Thành phố TN
Dương Thị Mạnh Ân Đức TS. Phạm Thị Mai Yến
289 Thạc sĩ Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh TN Nguyễn Công Dũng PGS.TS. Đỗ Thị Bắc
290 Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Kim loại màu Bắc
Kạn-TMC Hoàng Thị Duyên GS.TS. Đỗ Đức Bình
291 Thạc sĩ Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh thành phố TN
Đào Huyền Hà PGS.TS. Chu Đức Dũng
292 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp
taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Phạm Thị Hải Hà TS. Đinh Hồng Linh
293 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam- chi nhánh TN Nguyễn Thị Thu Hiền
PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng
294 Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
Cao Xuân Hòa TS. Vũ Thị Hậu
295 Thạc sĩ Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh TN Nguyễn Thị Huệ PGS.TS. Hoàng Thị Thu
296 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh BK
Nguyễn Mạnh Hùng TS. Phạm Văn Hạnh
297 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi
nhánh huyện Phú Lương Hoàng Mai Hương TS. Dương Thị Tình
298 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
Hồng Hà Mạc Quang Huy
PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng
299 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
Long Khánh Huy PGS.TS. Đỗ Thị Bắc
300 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ
phần Than Hà Lầm-Vinacomin Vũ Thị Thanh Mai TS. Nguyễn Văn Dũng
301 Thạc sĩ Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Nhà máy
gạch TUYNEL TAHAKA, huyện Yên Phong, tỉnh BN Nguyễn Đức Minh PGS.TS. Lê Quốc Hội
302 Thạc sĩ Hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
Đặng Thị Nga TS. Vũ Thị Hậu
303 Thạc sĩ Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm chè của Công ty cổ phần chè Tân Cương - Hoàng Bình
Vũ Thị Thu Ngà TS. Phạm Thị Mai Yến
304 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên
Phạm Thị Nhung PGS.TS. Đỗ Quang Quý
305 Thạc sĩ Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Hồng
Hà Đào Đức Quang
PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng
306 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Xây
dựng và sản xuất vật liệu TN Dương Thị Xuân Quỳnh TS. Ma Thị Hường
307 Thạc sĩ Tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức
huyện Phú Lương, tỉnh TN Lê Anh Thắng PGS.TS. Trần Đình Tuấn
308 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại TNGTN Phan Doãn Thắng PGS.TS. Thái Bá Cẩn
309 Thạc sĩ Đào tạo và phát triển đội ngũ giảng viên tại
Trường Cao đẳng Thống kê Nguyễn Đăng Thanh
PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân
310 Thạc sĩ Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi
nhánh tỉnh TN Lã Thị Kim Thoa
PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương
311 Thạc sĩ Quản trị rủi ro bảo hiểm phi nhân thọ tại Công ty
Bảo Minh Thái Nguyên Đỗ Thị Thúy PGS.TS. Ngô Đức Cát
312 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nhân sự của Agribank chi
nhánh huyện Đồng Hỷ, TN Trần Thị Cẩm Thúy TS. Ngô Thị Hương Giang
313 Thạc sĩ Tạo động lực cho người lao động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên Dương Thành Trung PGS.TS. Đỗ Thị Bắc
314 Thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh
Trịnh Đăng Tùng PGS.TS. Nguyễn Xuân
Dũng
315 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhành Bắc
Kạn Nguyễn Văn Tuyên TS. Nguyễn Thanh Minh
316 Thạc sĩ Tăng cường hoạt động marketing huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Bắc Kạn
Nguyễn Văn Tuyển TS. Nguyễn Thanh Minh
317 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ
phần đầu tư và phát triển TDT Hoàng Thị Cẩm Vân TS. Nguyễn Văn Dũng
318 Thạc sĩ Hiệu quả kinh tế - xã hội của các tổ hợp tác và hợp
tác xã chè ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh TN Phạm Thị Kiều Lan PGS.TS. Trần Chí Thiện
319 Thạc sĩ Tăng cường sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa
để phòng ngừa rủi ro tại các doanh nghiệp xuất khẩu chè tỉnh Lào Cai
Hà Thị Thùy Dung TS. Dương Thị Tình
320 Thạc sĩ Quản lý ngân sách xã trên địa bàn xã Thịnh Đức,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh TN Bùi Văn Quý PGS.TS. Đỗ Thị Bắc
321 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền
lương tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên Đỗ Thị Thủy TS. Vũ Văn Tùng
322 Thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh BK
Hà Mạnh Dương TS. Vũ Thị Hậu
Khoa Quản trị kinh doanh
ST
T
Trình độ đào
tạo Tên đề tài Họ và tên người thực hiện
Họ và tên người hướng
dẫn Nội dung tóm tắt
1 QTKDTH A
Một số giải pháp hoàn thiện công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương
Mại Trường Thủy
Hoàng Thị Hải Anh ThS. Hà Thị Thanh Hoa
- Chứng tỏ được vai trò quan trọng,
ý nghĩa của công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực đối với tổ chức
- Phân tích thực trạng công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương
Mại Trường Thủy để thấy rõ được
tình hình thực tế của công tác này tại
Công ty, nhận ra những điểm mạnh,
điểm hạn chế.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH Sản Xuất và Thương Mại
Trường Thủy
2 QTKDTH A Nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công
ty Cổ phần thương mại Hà Chung Trần Thị Thùy Dương TS. Phạm Thị Thanh Mai
Hệ thống những vấn đề lý luận về
thị trường và năng lực cạnh tranh.
Phân tích thực trạng năng lực cạnh
tranh của Công ty CPTM Hà
Chung. giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh cho Công ty
3 QTKDTH A
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Kết cấu cốp pha thép Việt Trung
Nguyễn Thị Thu Hiền ThS. Nông Thị Minh Ngọc
Đề tài phân tích thực trạng về hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Kết cấu cốp pha thép Việt
Trung và đề ra giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty.
4 QTKDTH A
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG
– Chi nhánh Phú Bình 4
Nguyễn Thị Hoài ThS. Hoàng Thị Huệ
Nhằm đưa ra những lý luận chung về
sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Làm rõ được ý nghĩa và mục tiêu
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Thấy
được những yếu tố quyết định cũng
như ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung.
5 QTKDTH A
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình
tài chính tại Công ty TNHH Lê Việt
Linh
Tô Thị Lan Hương TS. Phạm Thị Thanh Mai
. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về công tác phân tích tình
hình tài chính trong các doanh
nghiệp.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công
tác phân tích tình hình tài chính tại
Công ty TNHH Lê Việt Linh
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác phân tích
tình hình tài chính tại Công ty
TNHH Lê Việt Linh
6 QTKDTH A
Một số giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô
tuyến cố định tại Công ty cổ phần vận
tải Thái Nguyên
Vũ Thị Hương ThS. Đồng Văn Đạt
Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải
hành khách bằng ô tô tuyến cố định
của Công ty cổ phần vận tải Thái
Nguyên. Từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ vận tải hành khách bằng ô tô của
Công ty, nhằm chiếm lĩnh thị trường
vận tải hành khách tại khu vực Thái
Nguyên và các khu vục phí Trung,
Nam.
7 QTKDTH A Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH Khánh Thuận Thái Nguyên Hoàng Thị Lam ThS. Ngô Thị Minh Ngọc
Phân tích thực trạng và đưa ra biện
pháp hoàn thiện phát triển nguồn
nhân lực của công ty TNHH Khánh
Thuận Thái Nguyên để góp phần
thúc đẩy sự phát triển không ngừng
lớn mạnh của công ty.
8 QTKDTH A Một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm tại Công ty TNHH SR
Nguyễn Thị
Hương Lan ThS. Nguyễn Đắc Dũng
Phân tích, đánh giá thực trạng công
tác quản trị chất lượng sản phẩm tại
TECH Công ty TNHH SR - TECH, từ đó
đề xuất các phương án, các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý
chất lượng sản phẩm tại Công ty.
9 QTKDTH A Hoàn thiện công tác quản trị nguyên vật
liệu tại Công ty TNHH Tân Thịnh Phạm Khánh Linh ThS. Hà Thị Thanh Hoa
Tìm hiểu chung về thực trạng quản
trị nguyên vật liệu của Công ty
TNHH Tân Thịnh từ đó tạo cơ sở để
đề ra các biện pháp hoàn thiện công
tác quản trị nguyên vật liệu tại công
ty.
10 QTKDTH A
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng
Sacombank – CN Thái Nguyên
Ngô Thị Hồng Mai ThS. Đỗ Thị Hoàng Yến
Về lý thuyết, hệ thống hoá kiến thức
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,
đánh giá được hiệu quả nguồn nhân
lực qua công tác đào tạo. Về thực
tiễn, áp dụng lý thuyết vào công tác
đào tạo, so sánh đánh giá thực hiện
của NH, tìm ra những tồn tại và đưa
ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
hơn công tác đào tạo trong NH.
11 QTKDTH A
Giải pháp phát triển thị trường tại Công
ty TNHH Thương Mại Dương Gia
Thịnh
Nguyễn Sao Mai TS. Dương Thanh Hà
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về
phát triển thị trường tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp
12 QTKDTH A
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động xuất khẩu của Công ty
Cổ phần Đầu tư và Phát triển TDT
Dương Thị Nhung ThS. Nông Thị Dung
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về
xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh
xuất khẩu.
13 QTKDTH A Thực trạng của công tác quản trị chất
lượng của Công ty TNHH SR TECH Trần Thị Oanh ThS. An Thị Xuân Vân
Phân tích và đánh giá thực trạng
công tác quản trị chất lượng sản
phẩm tại Công ty TNHH SR Tech,
từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý chất
lượng sản phẩm tại Công ty
14 QTKDTH A
Quản trị bán hàng tại Chi nhánh Bita’s
Miền Bắc – Công ty TNHH SX HTD
Bình Tân
Phạm Thị Bích Phương ThS. Trần Thị Kim Oanh
Nghiên cứu hoạt động quản trị bán
hàng của chi nhánh giai đoạn 2015-
2017. Các số liệu giao dịch trong
khoảng thời gian 2015 đến 6 tháng
đầu năm 2017.
15 QTKDTH A Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động tại công ty TNHH SR TECH Trần Thị Bích Phượng
ThS. Dương Thị Thúy
Hương
Đề tài tập chung phân tích tình hình
sử dụng lao động tại công ty TNHH
SR TECH trong năm 2017, trên cơ
sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
tại công ty.
16 QTKDTH A
Phân tích năng lực tài chính tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn Xây Dựng và
Thương mại Kiều Anh
Hoàng Nhật Quang ThS. Nông Thị Dung
Hệ thống cơ sở lý luận về phân tích
tài chính. Đánh giá thực trạng năng
lực tài chính tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn xây dựng và thương mại
Kiều Anh. Định hướng và giải pháp
nhằm hoàn thiện và nâng cao năng
lực tài chính tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn xây dựng và thương mại
Kiều Anh
17 QTKDTH A
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản trị nhân lực tại công ty TNHH
SR TECH
Trịnh Thị Quyên ThS. Nguyễn Thị Thủy
Hệ thống hoá những lý luận cơ bản
về quản trị nhân lực của công ty
TNHH Sr-Tech. lực của công ty
TNHH Sr-Tech những năm qua:
đánh giá những kết quả, những tồn
tại và tìm nguyên nhân của những
tồn tại đó. Đề xuất một số giải pháp
nhằm góp phần nhằm hoàn thiện
công tác quản trị nhân lực của công
ty trong thời gian tới
18 QTKDTH A
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý và sử dụng vốn tại Công ty Cổ
phần Thương mại vật liệu xây dựng
HAMICO
Nguyễn Thị Quỳnh ThS. Nguyễn Đức Thu
Xuất phát từ tình hình thực tế của
nền kinh tế Việt Nam và sau một
thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Thương mại vật liệu xây dựng
HAMICO với mong muốn được tìm
hiểu, tổng hợp và vận dụng các kiến
thức đã học để phân tích thực trạng
tình hình công tác quản lý và sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty. Từ
đó, phát hiện ra các nguyên nhân
làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty để đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý, huy động
và sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty.
19 QTKDTH A
Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
của Công ty Cổ phần giấy Hoàng Văn
Thụ
Nguyễn Thị Thu Thùy ThS. Nguyễn Vân Anh
Trên cơ sở phân tích thực trạng và
các nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ
sản phẩm của công ty cổ phần giấy
Hoàng Văn Thụ, đề xuất các giải
pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm của công ty trong thời gian tới.
20 QTKDTH A
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát
triển nhân sự tại Công ty Cổ phần than
Núi Béo – Vinacomin
Đỗ Thị Hương Trang TS. Ngô Thị Hương Giang
Công tác đào tạo và phát triển nhân
sự tại Công ty Cổ phần than Núi
béo, từ đó đưa ra một số biện pháp
cho công tác đào tạo và phát triển
nhân sự của công ty như đề xuất mô
hình đánh giá hiệu quả đào tạo, bảng
đánh giá công việc, giải pháp để
hoàn thiện quy trình đào tạo và sử
dụng nhân sự trong công ty.
21 QTKDTH A
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh tại CTCP giấy Hoàng
Văn Thụ
Nguyễn Thị Uyên ThS. Nguyễn Đắc Dũng
Mục tiêu tổng quát của đề tài là
thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên
cứu về CTCP giấy Hoàng Văn Thụ
sau đó phân tích các chỉ tiêu cụ thể
về hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử
dụng chi phí, các chỉ tiêu tài
chính…đánh giá được hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty trong
giai đoạn 2015 – 2017. Từ kết quả
phân tích để xác định điểm mạnh,
điểm yếu của công ty, những khó
khăn còn tồn tại, các cơ hội và thách
thức trong tương lai từ đó đưa ra
được những biện pháp thích hợp
giúp công ty có thể cải thiện, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mình.
22 QTKDTH A
Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
cung ứng dịch vụ chợ tại Doanh nghiệp
tư nhân trung tâm dạy nghề giới thiệu
việc làm Việt Bắc
Hà Thị Hương Loan ThS. La Quí Dương
Đánh giá thực trạng về chất lượng
dịch vụ quản lý chợ tại Doanh
nghiệp tư nhân trung tâm dạy nghề
giới thiệu việc làm Việt Bắc từ đó
đưa ra các giải pháp nâng cao chất
lượng cung ứng dịch vụ chợ góp
phần phát huy thế mạnh của chợ
truyền nâng cao đời sống xã hội, đáp
ứng nhu cầu của nhân dân.
23 QTKDTM
Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm của công ty cổ phần phát triển
vật liệu chịu lửa Novaref
Nguyễn Thị
Huyền TS. Dương Thanh Hà
Nghiên cứu thực trạng hoạt động mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại
công ty cổ phần phát triển vật liệu
chịu lửa Novaref để đề xuất những
giải pháp nhằm mở rộng thị trường
tiêu thụ của công ty.
24 QTKDTM
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo
nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần
Thương mại Tín Nghĩa
Hà Thị Hạnh Ths. Ngô Thị Minh Ngọc
Phân tích thực trạng công tác đào tạo
nguồn nhân lực của Công ty Cổ
Phần Thương mại Tín Nghĩa. Từ đó,
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác này tại Công ty trong thời
gian tới.
25 QTDN Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại
công ty TNHH Sản Xuất Nhựa Việt
Nhật”
Hoàng Thị Ngọc Châm ThS. La Qúi Dương
Đánh giá tác động của hoạt động đãi
ngộ nhân sự của công ty TNHH sản
xuất nhựa Việt Nhật nhằm đưa ra
các giải pháp thúc đẩy động lực làm
việc của nhân viên trong công ty
26 QTDN
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát
Triển Thương Mái Thái Nguyên
Dương Thị Lệ TS Nguyễn Thành Vũ
Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực
trạng hoạt động của Công ty Cổ
phần Phát Triển Thương Mại Thái
Nguyên ở một số lĩnh vực, khâu
quan trọng như quản lý tài sản, công
tác tổ chức quản lý, hiệu quả kinh
doanh, nhằm chỉ ra những tồn tại,
hạn chế trong hoạt động của doanh
nghiệp này
27 QTKDTH B
Giải pháp thu hút và tạo động lực cho
người lao động tại Công ty TNHH SR
TECH
Lê Hải Anh ThS. Hà Thị Thanh Hoa
Hệ thống các lý luận cơ bản về thu
hút và tạo động lực cho người lao
động.
- Nghiên cứu kinh nghiệm từ các
nghiên cứu liên quan và kinh nghiệm
về hoạt động thu hút, tạo động lực
cho người lao động tại một số doanh
nghiệp hiện nay.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng
các hoạt động thu hút và tạo động
lực cho người lao động tại công ty
TNHH SR TECH.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động thu hút và tạo động
lực cho người lao động tại công ty
TNHH SR TECH.
28 QTKDTH B Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán
tại Công ty TNHH SR Tech Lê Quỳnh Anh ThS. Nguyễn Đắc Dũng
Đề tài tập trung nghiên cứu khả năng
thanh toán của doanh nghiệp để thấy
rõ thực trạng, tình hình thanh toán
của doanh nghiệp. Từ đó đề xuất
một số giải pháp và kiến nghị giúp
doanh nghiệp nâng cao khả năng
thanh toán và hoạt động hiệu quả
hơn trên cơ sở nghiên cứu lý luận và
thực tiễn.
29 QTKDTH B
Một số biện pháp mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần
dược phẩm Nhật Linh
Đinh Thị Việt Chinh ThS. Đỗ Thị Hoàng Yến
Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường
cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến
thị trường tiêu thụ ngành dược
phẩm. Bên cạnh đó, tìm hiểu và
nghiên cứu về tình hình hoạt động
của công tác bán hàng, nghiên cứu
và phát triển thị trường hiện nay của
công ty cổ phần dược phẩm Nhật
Linh. Để từ đó, chúng ta có thể khái
quát nhất về thị trường của ngành
dược phẩm cũng như những triển
vọng, thuận lợi và khó khăn của các
công ty sản xuất và phân phối dược
phẩm nói chung và công ty cổ phần
dược phẩm Nhật Linh nói riêng.
30 QTKDTH B Nâng cao khả năng tài chính của công
ty cổ phần - tổng công ty may bắc giang Nguyễn Đắc Duy TS. Ngô Thị Hương Giang
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
khả năng tài chính của Công ty Cổ
phần – Tổng công ty may Bắc Giang
31 QTKDTH B
Giải pháp hoàn thiện các hoạt động
Marketing tại Công ty TNHH Hanaro
TNS Việt Nam
Phạm Cao Kỳ Duyên ThS. Trần Công Nghiệp
Khái quát thực trạng hoạt động
Marketing tại Công ty TNHH
Hanaro TNS Việt Nam, trên cơ sở
đó nhận ra những mặt thuận lợi và
khó khăn còn tồn tại trong hoạt động
Marketing của Công ty.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện và khắc phục những hạn chế
còn tồn tại của hoạt động Marketing
tại Công ty TNHH Hanaro TNS Việt
Nam
32 QTKDTH B HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY TNHH SR TECH
Ma Văn Hai Ths. Vũ Thị Quỳnh Anh
• Nghiên cứu thực trạng công tác
quản trị nguồn nhân lực tại công ty
TNHH SR TECH từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản trị NNL tại công ty
33 QTKDTH B
Nâng cao hiệu quả công tác huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín (Sacombank) – Chi nhánh
Thái Nguyên
Mẫn Thị Hảo TS. Trần Quang Huy
Hoàn thiện công tác huy động vốn
góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng Sacombank -
Chi nhánh Thái Nguyên.
34 QTKDTH B Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương
của công ty Cổ Phần Hồng Hà
Nông Thị Hương TS. Ngô Thị Hương Giang
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác tiền lương của công ty
Cổ phần Hồng Hà
35 QTKDTH B Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng
các sản phẩm thép cán tại Mỏ Sắt và
Cán Thép Tuyên Quang
Trần Thị Phương Lan TS. Ngô Thị Hương Giang
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý chất lượng
các sản phẩm thép cán tại Mỏ Sắt và
Cán Thép Tuyên Quang trên địa bàn
Thành Phố Tuyên Quang – tỉnh
Tuyên Quang
36 QTKDTH B
Hoàn thiện hoạt động Marketing-mix
nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của
Công ty TNHH Ngọc Phát Quang
Hà Thị Quỳnh Mai Ths. Nguyễn Vân Anh
Phân tích về thực trạng Marketing-
mix tại Công ty TNHH Ngọc Phát
Quang, từ đó đưa ra những giải pháp
nhằm hoàn thiện Marketing-mix của
Công ty để hấp dẫn, thu hút được
nhiều khách hàng và đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm của Công ty.
37 QTKDTH B
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản trị nhân sự tại Công ty CPĐT
và TM TNG – Chi nhánh thời trang
Vũ Thị Tuyết Mai Th.S Dương Thị Thúy
Hương
Mục tiêu chung: Tìm hiểu chung về
thực trạng công tác quản trị nhân sự
của Công ty CPĐT và TM TNG -
Chi nhánh thời trang, từ đó tạo cơ sở
để đề ra các biện pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản trị nhân lực tại
công ty.
38 QTKDTH B
Một số giải pháp hoàn thiện công tác
tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH
SR TECH
Tạ Thị Minh TS. Phạm Văn Hạnh
Hiểu rõ những lý luận về công tác
tuyển dụng nhân lực trong các doanh
nghiêp, công ty.
Vân dụng những lý thuyết nghiên
cứu để đánh giá các vấn đề về thực
trạng công tác tuyển dụng nhân lực
tại công ty TNHH SR TECH.
Rút ra những hạn chế còn tồn tại
trong công tác tuyển dụng tại công
ty TNHH SR TECH.
Trên cơ sở đó, đưa ra những giải
pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện
hơn công tác tuyển dụng nhân sự tại
công ty TNHH SR TECH.
39 QTKDTH B Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng Nguyễn Thị Nga ThS. Hà Thị Thanh Hoa 1.- Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt
tại Phòng giao dịch Tây Hà Nội – Chi
nhánh Thăng Long – Ngân hàng VP
Bank
động cho vay tiêu dùng và chất
lượng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại.
2.- Phân tích, đánh giá thực trạng
cho vay tiêu dùng và chất lượng cho
vay tiêu dùng của PGD Tây Hà Nội
– Chi nhánh Thăng Long – Ngân
hàng VP Bank, từ đó rút ra những
hạn chế và những nguyên nhân của
hạn chế trong cho vay tiêu dùng của
đơn vị.
3.- Từ những hạn chế và nguyên
nhân đó sẽ đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng tại PGD Tây Hà Nội – chi
nhánh Thăng Long – Ngân hàng VP
Bank.
40 QTKDTH B Giải pháp tạo động lực cho người lao
động tại công ty TNHH SR Tech Hoàng Thị Ngoan
Ths An Thị Xuân Vân
Giải pháp tạo động lực cho người
lao động tại công ty TNHH SR Tech
41 QTKDTH B Phân tích tình hình tài chính của Công
ty Cổ phần Hoàng Tiến Hoàng Thị Phượng
TS. Nguyễn Thanh Minh
Phân tích tình hình tài chính của
Công ty Cổ phần Hoàng Tiến” là để
đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu
quả hoạt động kinh doanh và những
hạn chế còn tồn tại của công ty đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường quản lý tài chính góp phần
phát triển Công ty
42 QTKDTH B
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH MCG Việt Nam
Hoàng Thị Thúy TS. Phạm Văn Hạnh
Về lý thuyết: hệ thống hoá kiến
thức đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực, đánh giá được hiệu quả
nguồn nhân lực qua công tác đào
tạo.
- Về thực tiễn: áp dụng lý thuyết vào
công tác đào tạo, so sánh đánh giá
thực hiện của Công ty, tìm ra những
tồn tại và đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
quản trị nhân lực của công ty
43 QTKDTH B Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
phần Nam Việt Nguyễn Thị Thêm ThS. Đồng Văn Đạt
Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực
trạng quản lý nguồn nhân lực tại
Công ty Cổ phần Nam Việt trong
giai đoạn 2014 – 2016, từ đó đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý nguồn
nhân lực của Công ty trong thời gian
tới.
44 QTKDTH B Phân tích tình hình tài chính tại Công ty
Cổ phần tập đoàn Đức Hạnh Marphavet
Nguyễn Thị
Huyền Trang Th.S Vũ Thị Quỳnh Anh
Phân tích tình hình tài chính của
Công ty CP tập đoàn Đức Hạnh
Marphavet giai đoạn 2015- 2017 để
làm rõ thực trạng tài chính của công
ty, chỉ ra những thế mạnh và bất ổn
trong tài chính, từ đó đề xuất một số
giải pháp để công ty tiếp tục phát
huy những mặt mạnh và hạn chế mặt
còn yếu kém, đẩy mạnh khả năng
thanh toán, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cũng như lợi nhuận của
công ty.
45 QTKDTH B
Nâng cao chất lượng quản trị nguồn
nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại TNG - Chi nhánh may Phú
Bình 4
Bùi Thị Thu Trang ThS. Nông Thị Minh Ngọc
Quá trình nghiên cứu thực tế nhằm
tìm hiểu về thực trạng sử dụng lao
động tại Chi nhánh đồng thời dựa
trên cơ sở đánh giá thực trạng công
tác sử dụng nguồn nhân lực tại Chi
nhánh nhằm đưa ra đề xuất, giải
pháp để nâng cao chất lượng quản trị
nguồn nhân lực giúp nguồn nhân lực
ngày càng phát huy được sức mạnh
của mình, để doanh nghiệp ngày
càng phát triển tốt hơn
Kh
oa
Kế
toá
n
ST
T
Trình độ đào
tạo Tên đề tài Họ và tên người thực hiện
Họ và tên người hướng
dẫn Nội dung tóm tắt
1 QTKDTH A
Một số giải pháp hoàn thiện công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương
Mại Trường Thủy
Hoàng Thị Hải Anh ThS. Hà Thị Thanh Hoa
- Chứng tỏ được vai trò quan trọng,
ý nghĩa của công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực đối với tổ chức
- Phân tích thực trạng công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương
Mại Trường Thủy để thấy rõ được
tình hình thực tế của công tác này tại
Công ty, nhận ra những điểm mạnh,
điểm hạn chế.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH Sản Xuất và Thương Mại
Trường Thủy
2 QTKDTH A Nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công
ty Cổ phần thương mại Hà Chung Trần Thị Thùy Dương TS. Phạm Thị Thanh Mai
Hệ thống những vấn đề lý luận về
thị trường và năng lực cạnh tranh.
Phân tích thực trạng năng lực cạnh
tranh của Công ty CPTM Hà
Chung. giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh cho Công ty
3 QTKDTH A
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Kết cấu cốp pha thép Việt Trung
Nguyễn Thị Thu Hiền ThS. Nông Thị Minh Ngọc
Đề tài phân tích thực trạng về hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Kết cấu cốp pha thép Việt
Trung và đề ra giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty.
4 QTKDTH A
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG
– Chi nhánh Phú Bình 4
Nguyễn Thị Hoài ThS. Hoàng Thị Huệ
Nhằm đưa ra những lý luận chung về
sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Làm rõ được ý nghĩa và mục tiêu
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Thấy
được những yếu tố quyết định cũng
như ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung.
5 QTKDTH A
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình
tài chính tại Công ty TNHH Lê Việt
Linh
Tô Thị Lan Hương TS. Phạm Thị Thanh Mai
. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về công tác phân tích tình
hình tài chính trong các doanh
nghiệp.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công
tác phân tích tình hình tài chính tại
Công ty TNHH Lê Việt Linh
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác phân tích
tình hình tài chính tại Công ty
TNHH Lê Việt Linh
6 QTKDTH A
Một số giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô
tuyến cố định tại Công ty cổ phần vận
tải Thái Nguyên
Vũ Thị Hương ThS. Đồng Văn Đạt
Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải
hành khách bằng ô tô tuyến cố định
của Công ty cổ phần vận tải Thái
Nguyên. Từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ vận tải hành khách bằng ô tô của
Công ty, nhằm chiếm lĩnh thị trường
vận tải hành khách tại khu vực Thái
Nguyên và các khu vục phí Trung,
Nam.
7 QTKDTH A Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH Khánh Thuận Thái Nguyên Hoàng Thị Lam ThS. Ngô Thị Minh Ngọc
Phân tích thực trạng và đưa ra biện
pháp hoàn thiện phát triển nguồn
nhân lực của công ty TNHH Khánh
Thuận Thái Nguyên để góp phần
thúc đẩy sự phát triển không ngừng
lớn mạnh của công ty.
8 QTKDTH A
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm tại Công ty TNHH SR
TECH
Nguyễn Thị
Hương Lan ThS. Nguyễn Đắc Dũng
Phân tích, đánh giá thực trạng công
tác quản trị chất lượng sản phẩm tại
Công ty TNHH SR - TECH, từ đó
đề xuất các phương án, các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý
chất lượng sản phẩm tại Công ty.
9 QTKDTH A Hoàn thiện công tác quản trị nguyên vật
liệu tại Công ty TNHH Tân Thịnh Phạm Khánh Linh ThS. Hà Thị Thanh Hoa
Tìm hiểu chung về thực trạng quản
trị nguyên vật liệu của Công ty
TNHH Tân Thịnh từ đó tạo cơ sở để
đề ra các biện pháp hoàn thiện công
tác quản trị nguyên vật liệu tại công
ty.
10 QTKDTH A
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng
Sacombank – CN Thái Nguyên
Ngô Thị Hồng Mai ThS. Đỗ Thị Hoàng Yến
Về lý thuyết, hệ thống hoá kiến thức
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,
đánh giá được hiệu quả nguồn nhân
lực qua công tác đào tạo. Về thực
tiễn, áp dụng lý thuyết vào công tác
đào tạo, so sánh đánh giá thực hiện
của NH, tìm ra những tồn tại và đưa
ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
hơn công tác đào tạo trong NH.
11 QTKDTH A
Giải pháp phát triển thị trường tại Công
ty TNHH Thương Mại Dương Gia
Thịnh
Nguyễn Sao Mai TS. Dương Thanh Hà
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về
phát triển thị trường tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp
12 QTKDTH A
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động xuất khẩu của Công ty
Cổ phần Đầu tư và Phát triển TDT
Dương Thị Nhung ThS. Nông Thị Dung
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về
xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh
xuất khẩu.
13 QTKDTH A Thực trạng của công tác quản trị chất
lượng của Công ty TNHH SR TECH Trần Thị Oanh ThS. An Thị Xuân Vân
Phân tích và đánh giá thực trạng
công tác quản trị chất lượng sản
phẩm tại Công ty TNHH SR Tech,
từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý chất
lượng sản phẩm tại Công ty
14 QTKDTH A
Quản trị bán hàng tại Chi nhánh Bita’s
Miền Bắc – Công ty TNHH SX HTD
Bình Tân
Phạm Thị Bích Phương ThS. Trần Thị Kim Oanh
Nghiên cứu hoạt động quản trị bán
hàng của chi nhánh giai đoạn 2015-
2017. Các số liệu giao dịch trong
khoảng thời gian 2015 đến 6 tháng
đầu năm 2017.
15 QTKDTH A Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động tại công ty TNHH SR TECH Trần Thị Bích Phượng
ThS. Dương Thị Thúy
Hương
Đề tài tập chung phân tích tình hình
sử dụng lao động tại công ty TNHH
SR TECH trong năm 2017, trên cơ
sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
tại công ty.
16 QTKDTH A
Phân tích năng lực tài chính tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn Xây Dựng và
Thương mại Kiều Anh
Hoàng Nhật Quang ThS. Nông Thị Dung
Hệ thống cơ sở lý luận về phân tích
tài chính. Đánh giá thực trạng năng
lực tài chính tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn xây dựng và thương mại
Kiều Anh. Định hướng và giải pháp
nhằm hoàn thiện và nâng cao năng
lực tài chính tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn xây dựng và thương mại
Kiều Anh
17 QTKDTH A
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản trị nhân lực tại công ty TNHH
SR TECH
Trịnh Thị Quyên ThS. Nguyễn Thị Thủy
Hệ thống hoá những lý luận cơ bản
về quản trị nhân lực của công ty
TNHH Sr-Tech. lực của công ty
TNHH Sr-Tech những năm qua:
đánh giá những kết quả, những tồn
tại và tìm nguyên nhân của những
tồn tại đó. Đề xuất một số giải pháp
nhằm góp phần nhằm hoàn thiện
công tác quản trị nhân lực của công
ty trong thời gian tới
18 QTKDTH A Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Nguyễn Thị Quỳnh ThS. Nguyễn Đức Thu Xuất phát từ tình hình thực tế của
quản lý và sử dụng vốn tại Công ty Cổ
phần Thương mại vật liệu xây dựng
HAMICO
nền kinh tế Việt Nam và sau một
thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Thương mại vật liệu xây dựng
HAMICO với mong muốn được tìm
hiểu, tổng hợp và vận dụng các kiến
thức đã học để phân tích thực trạng
tình hình công tác quản lý và sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty. Từ
đó, phát hiện ra các nguyên nhân
làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty để đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý, huy động
và sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty.
19 QTKDTH A
Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
của Công ty Cổ phần giấy Hoàng Văn
Thụ
Nguyễn Thị Thu Thùy ThS. Nguyễn Vân Anh
Trên cơ sở phân tích thực trạng và
các nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ
sản phẩm của công ty cổ phần giấy
Hoàng Văn Thụ, đề xuất các giải
pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm của công ty trong thời gian tới.
20 QTKDTH A
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát
triển nhân sự tại Công ty Cổ phần than
Núi Béo – Vinacomin
Đỗ Thị Hương Trang TS. Ngô Thị Hương Giang
Công tác đào tạo và phát triển nhân
sự tại Công ty Cổ phần than Núi
béo, từ đó đưa ra một số biện pháp
cho công tác đào tạo và phát triển
nhân sự của công ty như đề xuất mô
hình đánh giá hiệu quả đào tạo, bảng
đánh giá công việc, giải pháp để
hoàn thiện quy trình đào tạo và sử
dụng nhân sự trong công ty.
21 QTKDTH A
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh tại CTCP giấy Hoàng
Văn Thụ
Nguyễn Thị Uyên ThS. Nguyễn Đắc Dũng
Mục tiêu tổng quát của đề tài là
thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên
cứu về CTCP giấy Hoàng Văn Thụ
sau đó phân tích các chỉ tiêu cụ thể
về hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử
dụng chi phí, các chỉ tiêu tài
chính…đánh giá được hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty trong
giai đoạn 2015 – 2017. Từ kết quả
phân tích để xác định điểm mạnh,
điểm yếu của công ty, những khó
khăn còn tồn tại, các cơ hội và thách
thức trong tương lai từ đó đưa ra
được những biện pháp thích hợp
giúp công ty có thể cải thiện, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mình.
22 QTKDTH A
Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
cung ứng dịch vụ chợ tại Doanh nghiệp
tư nhân trung tâm dạy nghề giới thiệu
việc làm Việt Bắc
Hà Thị Hương Loan ThS. La Quí Dương
Đánh giá thực trạng về chất lượng
dịch vụ quản lý chợ tại Doanh
nghiệp tư nhân trung tâm dạy nghề
giới thiệu việc làm Việt Bắc từ đó
đưa ra các giải pháp nâng cao chất
lượng cung ứng dịch vụ chợ góp
phần phát huy thế mạnh của chợ
truyền nâng cao đời sống xã hội, đáp
ứng nhu cầu của nhân dân.
23 QTKDTM
Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm của công ty cổ phần phát triển
vật liệu chịu lửa Novaref
Nguyễn Thị
Huyền TS. Dương Thanh Hà
Nghiên cứu thực trạng hoạt động mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại
công ty cổ phần phát triển vật liệu
chịu lửa Novaref để đề xuất những
giải pháp nhằm mở rộng thị trường
tiêu thụ của công ty.
24 QTKDTM
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo
nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần
Thương mại Tín Nghĩa
Hà Thị Hạnh Ths. Ngô Thị Minh Ngọc
Phân tích thực trạng công tác đào tạo
nguồn nhân lực của Công ty Cổ
Phần Thương mại Tín Nghĩa. Từ đó,
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác này tại Công ty trong thời
gian tới.
25 QTDN Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại
công ty TNHH Sản Xuất Nhựa Việt Hoàng Thị Ngọc Châm ThS. La Qúi Dương
Đánh giá tác động của hoạt động đãi
ngộ nhân sự của công ty TNHH sản
Nhật” xuất nhựa Việt Nhật nhằm đưa ra
các giải pháp thúc đẩy động lực làm
việc của nhân viên trong công ty
26 QTDN
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát
Triển Thương Mái Thái Nguyên
Dương Thị Lệ TS Nguyễn Thành Vũ
Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực
trạng hoạt động của Công ty Cổ
phần Phát Triển Thương Mại Thái
Nguyên ở một số lĩnh vực, khâu
quan trọng như quản lý tài sản, công
tác tổ chức quản lý, hiệu quả kinh
doanh, nhằm chỉ ra những tồn tại,
hạn chế trong hoạt động của doanh
nghiệp này
27 QTKDTH B
Giải pháp thu hút và tạo động lực cho
người lao động tại Công ty TNHH SR
TECH
Lê Hải Anh ThS. Hà Thị Thanh Hoa
Hệ thống các lý luận cơ bản về thu
hút và tạo động lực cho người lao
động.
- Nghiên cứu kinh nghiệm từ các
nghiên cứu liên quan và kinh nghiệm
về hoạt động thu hút, tạo động lực
cho người lao động tại một số doanh
nghiệp hiện nay.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng
các hoạt động thu hút và tạo động
lực cho người lao động tại công ty
TNHH SR TECH.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động thu hút và tạo động
lực cho người lao động tại công ty
TNHH SR TECH.
28 QTKDTH B Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán
tại Công ty TNHH SR Tech Lê Quỳnh Anh ThS. Nguyễn Đắc Dũng
Đề tài tập trung nghiên cứu khả năng
thanh toán của doanh nghiệp để thấy
rõ thực trạng, tình hình thanh toán
của doanh nghiệp. Từ đó đề xuất
một số giải pháp và kiến nghị giúp
doanh nghiệp nâng cao khả năng
thanh toán và hoạt động hiệu quả
hơn trên cơ sở nghiên cứu lý luận và
thực tiễn.
29 QTKDTH B
Một số biện pháp mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần
dược phẩm Nhật Linh
Đinh Thị Việt Chinh ThS. Đỗ Thị Hoàng Yến
Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường
cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến
thị trường tiêu thụ ngành dược
phẩm. Bên cạnh đó, tìm hiểu và
nghiên cứu về tình hình hoạt động
của công tác bán hàng, nghiên cứu
và phát triển thị trường hiện nay của
công ty cổ phần dược phẩm Nhật
Linh. Để từ đó, chúng ta có thể khái
quát nhất về thị trường của ngành
dược phẩm cũng như những triển
vọng, thuận lợi và khó khăn của các
công ty sản xuất và phân phối dược
phẩm nói chung và công ty cổ phần
dược phẩm Nhật Linh nói riêng.
30 QTKDTH B Nâng cao khả năng tài chính của công
ty cổ phần - tổng công ty may bắc giang Nguyễn Đắc Duy TS. Ngô Thị Hương Giang
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
khả năng tài chính của Công ty Cổ
phần – Tổng công ty may Bắc Giang
31 QTKDTH B
Giải pháp hoàn thiện các hoạt động
Marketing tại Công ty TNHH Hanaro
TNS Việt Nam
Phạm Cao Kỳ Duyên ThS. Trần Công Nghiệp
Khái quát thực trạng hoạt động
Marketing tại Công ty TNHH
Hanaro TNS Việt Nam, trên cơ sở
đó nhận ra những mặt thuận lợi và
khó khăn còn tồn tại trong hoạt động
Marketing của Công ty.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện và khắc phục những hạn chế
còn tồn tại của hoạt động Marketing
tại Công ty TNHH Hanaro TNS Việt
Nam
32 QTKDTH B HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY TNHH SR TECH
Ma Văn Hai Ths. Vũ Thị Quỳnh Anh
• Nghiên cứu thực trạng công tác
quản trị nguồn nhân lực tại công ty
TNHH SR TECH từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản trị NNL tại công ty
33 QTKDTH B
Nâng cao hiệu quả công tác huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín (Sacombank) – Chi nhánh
Thái Nguyên
Mẫn Thị Hảo TS. Trần Quang Huy
Hoàn thiện công tác huy động vốn
góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng Sacombank -
Chi nhánh Thái Nguyên.
34 QTKDTH B Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương
của công ty Cổ Phần Hồng Hà
Nông Thị Hương TS. Ngô Thị Hương Giang
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác tiền lương của công ty
Cổ phần Hồng Hà
35 QTKDTH B Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng
các sản phẩm thép cán tại Mỏ Sắt và
Cán Thép Tuyên Quang
Trần Thị Phương Lan TS. Ngô Thị Hương Giang
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý chất lượng
các sản phẩm thép cán tại Mỏ Sắt và
Cán Thép Tuyên Quang trên địa bàn
Thành Phố Tuyên Quang – tỉnh
Tuyên Quang
36 QTKDTH B
Hoàn thiện hoạt động Marketing-mix
nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của
Công ty TNHH Ngọc Phát Quang
Hà Thị Quỳnh Mai Ths. Nguyễn Vân Anh
Phân tích về thực trạng Marketing-
mix tại Công ty TNHH Ngọc Phát
Quang, từ đó đưa ra những giải pháp
nhằm hoàn thiện Marketing-mix của
Công ty để hấp dẫn, thu hút được
nhiều khách hàng và đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm của Công ty.
37 QTKDTH B
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản trị nhân sự tại Công ty CPĐT
và TM TNG – Chi nhánh thời trang
Vũ Thị Tuyết Mai Th.S Dương Thị Thúy
Hương
Mục tiêu chung: Tìm hiểu chung về
thực trạng công tác quản trị nhân sự
của Công ty CPĐT và TM TNG -
Chi nhánh thời trang, từ đó tạo cơ sở
để đề ra các biện pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản trị nhân lực tại
công ty.
38 QTKDTH B
Một số giải pháp hoàn thiện công tác
tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH
SR TECH
Tạ Thị Minh TS. Phạm Văn Hạnh
Hiểu rõ những lý luận về công tác
tuyển dụng nhân lực trong các doanh
nghiêp, công ty.
Vân dụng những lý thuyết nghiên
cứu để đánh giá các vấn đề về thực
trạng công tác tuyển dụng nhân lực
tại công ty TNHH SR TECH.
Rút ra những hạn chế còn tồn tại
trong công tác tuyển dụng tại công
ty TNHH SR TECH.
Trên cơ sở đó, đưa ra những giải
pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện
hơn công tác tuyển dụng nhân sự tại
công ty TNHH SR TECH.
39 QTKDTH B
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
tại Phòng giao dịch Tây Hà Nội – Chi
nhánh Thăng Long – Ngân hàng VP
Bank
Nguyễn Thị Nga ThS. Hà Thị Thanh Hoa
1.- Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay tiêu dùng và chất
lượng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại.
2.- Phân tích, đánh giá thực trạng
cho vay tiêu dùng và chất lượng cho
vay tiêu dùng của PGD Tây Hà Nội
– Chi nhánh Thăng Long – Ngân
hàng VP Bank, từ đó rút ra những
hạn chế và những nguyên nhân của
hạn chế trong cho vay tiêu dùng của
đơn vị.
3.- Từ những hạn chế và nguyên
nhân đó sẽ đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng tại PGD Tây Hà Nội – chi
nhánh Thăng Long – Ngân hàng VP
Bank.
40 QTKDTH B Giải pháp tạo động lực cho người lao
động tại công ty TNHH SR Tech Hoàng Thị Ngoan
Ths An Thị Xuân Vân
Giải pháp tạo động lực cho người
lao động tại công ty TNHH SR Tech
41 QTKDTH B Phân tích tình hình tài chính của Công
ty Cổ phần Hoàng Tiến Hoàng Thị Phượng
TS. Nguyễn Thanh Minh
Phân tích tình hình tài chính của
Công ty Cổ phần Hoàng Tiến” là để
đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu
quả hoạt động kinh doanh và những
hạn chế còn tồn tại của công ty đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường quản lý tài chính góp phần
phát triển Công ty
42 QTKDTH B
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH MCG Việt Nam
Hoàng Thị Thúy TS. Phạm Văn Hạnh
Về lý thuyết: hệ thống hoá kiến
thức đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực, đánh giá được hiệu quả
nguồn nhân lực qua công tác đào
tạo.
- Về thực tiễn: áp dụng lý thuyết vào
công tác đào tạo, so sánh đánh giá
thực hiện của Công ty, tìm ra những
tồn tại và đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
quản trị nhân lực của công ty
43 QTKDTH B Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
phần Nam Việt Nguyễn Thị Thêm ThS. Đồng Văn Đạt
Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực
trạng quản lý nguồn nhân lực tại
Công ty Cổ phần Nam Việt trong
giai đoạn 2014 – 2016, từ đó đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý nguồn
nhân lực của Công ty trong thời gian
tới.
44 QTKDTH B Phân tích tình hình tài chính tại Công ty
Cổ phần tập đoàn Đức Hạnh Marphavet
Nguyễn Thị
Huyền Trang Th.S Vũ Thị Quỳnh Anh
Phân tích tình hình tài chính của
Công ty CP tập đoàn Đức Hạnh
Marphavet giai đoạn 2015- 2017 để
làm rõ thực trạng tài chính của công
ty, chỉ ra những thế mạnh và bất ổn
trong tài chính, từ đó đề xuất một số
giải pháp để công ty tiếp tục phát
huy những mặt mạnh và hạn chế mặt
còn yếu kém, đẩy mạnh khả năng
thanh toán, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cũng như lợi nhuận của
công ty.
45 QTKDTH B
Nâng cao chất lượng quản trị nguồn
nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại TNG - Chi nhánh may Phú
Bình 4
Bùi Thị Thu Trang ThS. Nông Thị Minh Ngọc
Quá trình nghiên cứu thực tế nhằm
tìm hiểu về thực trạng sử dụng lao
động tại Chi nhánh đồng thời dựa
trên cơ sở đánh giá thực trạng công
tác sử dụng nguồn nhân lực tại Chi
nhánh nhằm đưa ra đề xuất, giải
pháp để nâng cao chất lượng quản trị
nguồn nhân lực giúp nguồn nhân lực
ngày càng phát huy được sức mạnh
của mình, để doanh nghiệp ngày
càng phát triển tốt hơn
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD Biểu 18 -G
STT Tên đơn vị đặt hàng đào tạo Số lượngTrình độ
đào tạo
Chuyên ngành
đào tạoKết quả đào tạo
1
2
CÔNG KHAI THÔNG TIN ĐÀO TẠO THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC, ĐỊA
PHƯƠNG VÀ DOANH NGHIỆP
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Biểu 18 - H
STT Tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học Thời gian tổ chức Địa điểm tổ chức
Số lượng
đại biểu
tham dự
1
Hội thảo kết quả các nghiên cứu về chính sách dân tộc ở khu vực
miền núi phía Bắc từ năm 1986 đến nay, những khoảng trống, lỗ
hổng cần nghiên cứu trong thời gian tới
6/27/2017Địa điểm Phòng họp A
60
2 Hội nghị tập huấn sở hữu trí tuệ năm 2017 10/23/2017Địa điểm Phòng họp A
87
3Hội nghị tập huấn PP nghiên cứu khoa học trong kinh tế, kinh
doanh và quản lý10/27/2017
Địa điểm Phòng 101 - GK150
4 Hội nghị tập huấn chuyên môn về chế độ Kế toán mới 2017 Địa điểm Phòng 101 - GK1 70
5Hội nghị tập huấn PP nghiên cứu khoa học cho giảng viên và sinh
viên2017 Địa điểm Phòng 101 - GK1 60
Hội nghị tổng kết Khoa học Công nghệ năm 2017 1/17/2018 Phòng họp A 60
6 Hội thảo: Quản trị thuế 4/8/2018 Phòng 101 GK1 109
7 Hội thảo Cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên Ngành Luật kinh tế 4/21/2018Địa điểm Phòng 101 - GK2
65
8Tập huấn chế độ Kế toán Hành chính sự nghiệp theo Thông tư
107/2017/TT-BTC4/14/2018
Địa điểm Phòng 101 - GK170
9Tập huấn kỹ năng lập kế hoạch, giao lưu với Doanh nghiệp và
giới thiệu cơ hội việc làm cho SV Khoa QTKD4/13/2018
Địa điểm Phòng 101 - GK280
10Hội nghị đổi mới phương pháp giảng dạy Khoa Ngân hàng - Tài
chính5/10/2018
Địa điểm Phòng 101 - GK160
11 Hội nghị Nhận diện và đánh giá rủi ro trong kiểm toán 5/22/2018 Phòng 101 GK1 100
12Hội nghị tập huấn một số phương pháp nghiên cứu khoa học kinh
tế năm 2017.Tháng 10/2017
Phòng 101 GK1, Trường
ĐH Kinh tế & QTKD100 người
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD
CÔNG KHAI HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC TỔ CHỨC
13
Hội nghị tập huấn phương pháp nghiên cứu khoa học năm 2018:
Phân tích nhân tố khám phá EFC và Phân tích nhân tố khẳng định
CFA.
Tháng 8/2018Phòng 101 GK1, Trường
ĐH Kinh tế & QTKD
Dự kiến 100
người
14Hội thảo chuyên ngành Kinh tế đầu tư với chủ đề: “Đầu tư nước
ngoài trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” 17/05/2018
Phòng họp B, trường ĐH
Kinh tế & QTKD30
14,6 Hội nghị đổi mới phương pháp giảng dạy khoa Kinh tế 5/18/2018 GĐ 101, GK 1 80
Biểu 18 - I
STTTên dự án, nhiệm vụ khoa học
công nghệ
Người chủ trì và
các thành viên
Đối tác trong
nước và quốc tế
Thời gian
thực hiện
Kinh phí
thực hiện
Tóm tắt sản phẩm, ứng
dụng thực tiễn
I ĐỀ TÀI KH&CN CẤP BỘ
1
Đề tài cấp Bộ: Nghiên cứu hành vi
của nhà đầu tư khi ra quyết định
đầu tư vào 6 tỉnh biên giới phía Bắc
B2016-TNA-23
PGS.TS. Trần
Văn Quyết (chủ
nhiệm), Phạm
Công Toàn, Phạm
Minh Hương, Vũ
Việt Linh,
Nguyễn Thị
Phương Hảo,
Trần Xuân Kiên,
Nguyễn Văn
Hùng, Nguyễn
6 tỉnh biên giới
miền núi phía
Bắc Việt Nam
2016-2017 150.000.000
1. Sản phẩm khoa học: 01
cuốn sổ tay hướng dẫn các
nhà đầu tư, 01 bản kiến
nghị chính sách, 01 bài báo
đăng trên tạp chí trong
nước, 01 bài báo đăng trên
tạp chí quốc tế;
2. Sản phẩm đào tạo: 01
luận văn thạc sĩ
2
Ứng phó với biến đổi khí hậu ở
vùng núi Đông Bắc Việt Nam
B2016-TNA-22
TS. Bùi Thị Minh
Hằng (chủ nhiệm)2016-2017 150.000.000
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD
CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ,
SẢN XUẤT THỬ VÀ TƯ VẤN
3
Đề tài cấp Bộ: Tác động của xuất
khẩu hàng hóa tới tăng trưởng kinh
tế vùng Tây Bắc Việt Nam”
B2017-TNA-49
TS. Dương Thị
Tình (chủ nhiệm),
GS.TS. Đặng
Đình Đào,
PGS.TS. Nguyễn
Khánh Doanh,
TS. Lê Thùy
Hương, TS. Cao
Thị Thanh, TS.
Bùi Thị Minh
Hằng, TS. Phạm
Thị Ngọc Vân,
TS. Tạ Thị Thanh
Huyền, TS. Lê
Thu Hà, TS.
Nguyễn Thị Thúy
Vụ Thương mại
miền núi – Bộ
Công thương
2017-2018 350.000.000
1. Sản phẩm khoa học: 01
bài báo quốc tế, 02 bài báo
trong nước;
2. Sản phẩm đào tạo:
hướng dẫn 01 học viên cao
học bảo vệ thành công theo
hướng nghiên cứu của đề tài
II ĐỀ TÀI KH&CN CẤP ĐH
Chủ trì: Đỗ Đình
Long
Thành viên: Đinh
Hồng Linh;
Nguyễn Hải
Khanh, Hà Thị
Hoa, Trần Nhuận
Kiên
Hướng dẫn 1 nhóm sinh
viên làm đề tài nghiên cứu
khoa học; Hướng dẫn 1 học
viên cao học làm luận văn
2
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến thu hút vốn đầu tư của doanh
nghiệp vào các khu công nghiệp
Chủ trì: Đặng Phi
Trường
Thành viên:
Sở Kế hoạch
Đầu tư tỉnh
Thái Nguyên
2016-2017 100.000.000 04 bài báo trong nước;
04 bài đăng trên Kỷ yếu;
01 bài báo quốc tế;
1
Tác động của hiệp định đối tác
xuyên Thái Bình Dương đến kinh
tế Việt Nam
ĐHTN 2017-2018 100.000.000
Chủ trì: Bùi Thị
Thu Hương
Thành viên: Trần
Quang Huy, Đỗ
Đình Long, Lê
Ngọc Nương, Bùi
Thị Hồng Hạnh
4
Giải pháp cung ứng lao động cho
các doanh nghiệp FDI trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên
Chủ trì: Đàm
Thanh Thủy
Thành viên:
Nguyễn Quang
Hợp, Đỗ Thùy
Ninh, Trần Thị
Bích Thủy;
Nguyễn Phương
Thảo;; Đỗ Văn
Duy
Sở Kế hoạch
Đầu tư tỉnh
Thái Nguyên
2016-2017
100.000.000
02 bài báo khoa học; 01
học viên cao học; Đề xuất
chính sách
Chủ trì: Trần
Thùy Linh
Thành viên:
Nguyễn T.
Phương Thúy;
Nguyễn Quang
Huy; Đỗ Hoàng
Yến; Hoàng T. Lệ
Mỹ; Âu T. Diệu
Linh
Chủ trì: Lê Ngọc
Nương
Sản phẩm khoa học: 3 bài
báo
- Sản phẩm đào tạo: hướng
dẫn 1 nhóm sv NCKH và
thực hiện 1 phần nghiên
cứu sinh có liên quan đến
đề tài
- Sản phẩm ứng dụng: 1
3
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
sự hài lòng của người lao động về
việc thực hiện trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh Thái Nguyên
ĐHTN 2016-2017 100.000.000
Bài đăng tạp chí trong
nước: 02; Luận văn thạc sĩ
của học viên cao học 01;
Hướng dẫn 1 nhóm sinh
viên làm đề tài nghiên cứu
khoa học
5
Kiểm soát hành vi lạm dụng mang
tính trục lợi của Doanh nghiệp có
vị trí thống lĩnh thị trường theo
Pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam
hiện nay
ĐHTN
2016-2017
100.000.000
Hướng dẫn 1 nhóm sinh
viên làm đề tài nghiên cứu
khoa học
6
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái
Nguyên
ĐHTN
2016-2017
100.000.000
Thành viên:
Nguyễn Thị Gấm,
Đỗ Đình Long,
Phạm Thị Ngọc
Vân, Đỗ Thái
7
Ảnh hưởng của vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài tới bất bình đẳng
thu nhập nông thôn- thành thị tại
Việt Nam
Nguyễn Ngọc
Hoa (chủ nhiệm),
Trần Nhuận Kiên,
Nguyễn Thị
Phương Hảo,
Trần Văn Dũng
Sở Kế hoạch
Đầu tư tỉnh
Thái Nguyên
2016-2017
100.000.000
1. Sản phẩm đào tạo: 1
phần của đề tài NCS;
2. Sản phẩm khoa học: 02
bài báo
8
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ khám chữa
bệnh bằng bảo hiểm y tế trên địa
bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái
Nguyên
Nguyễn Thị Thu
(chủ nhiệm),
Nguyễn Thị Lan
Anh, Nguyễn
Khánh Doanh
Bệnh viện Đa
khoa Phổ Yên,
Bảo hiểm xã
hội thị xã Phổ
Yên
2016-2017 100.000.000
1. Sản phẩm khoa học: 02
bài báo đăng trên tạp chí
trong nước;
2. Sản phẩm đào tạo: 01 đề
tài NCKH của sinh viên;
3. Sản phẩm ứng dụng: Báo
9
Các yếu tố tác động đến xuất khẩu
hàng nông sản Việt Nam vào thị
trường EU- Cách tiếp cận từ mô
hình trọng lực
Đỗ Thị Hòa Nhã
(chủ nhiệm),
Nguyễn Khánh
Doanh, Cao
Phương Nga,
Nguyễn Thị
Oanh, Nguyễn
Thị Thu Hà,
Nguyễn Thị
Phương Hảo,
Cơ quan quản
lý nhà nước,
doanh nghiệp
nông nghiệp,
doanh nghiệp
xuất khẩu, hộ
nông dân
2017-2018 100.000.000
1. Sản phẩm đào tạo: Đề tài
NCKH của sinh viên đang
được thực hiện đúng tiến
độ;
2. Báo cáo phân tích: Một
phần nội dung của báo cáo
phân tích
Bài đăng tạp chí trong
nước: 02; Luận văn thạc sĩ
của học viên cao học 01;
Hướng dẫn 1 nhóm sinh
viên làm đề tài nghiên cứu
khoa học
6
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái
Nguyên
ĐHTN
2016-2017
100.000.000
10
Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp
nước ngoài tới quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thái
Nguyên
Nguyễn Thị Thúy
Vân (chủ nhiệm),
Hoàng Thị Thu,
Đỗ Quang Quý,
Nguyễn T.
Phương Hảo,
Nguyễn Ngọc
Hoa, Đặng Kim
Oanh, Nguyễn
Xuân Vinh, Đinh
Trọng Ân
Trường Đại học
Kinh tế và
QTKD - thuộc
Đại học Thái
Nguyên, Cục
thống kê tỉnh
Thái Nguyên,
Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh
Thái Nguyên
2017-2018 105.000.000
Sản phẩm đào tạo: 01 luận
án tiến sĩ, 01 luận văn thạc
sĩ, 01 khóa luận tốt nghiệp
11
Tăng cường liên kết trong sản xuất,
tiêu thụ chè giữa các hộ nông dân
trồng chè ở tỉnh Thái Nguyên
PGS.TS. Trần
Chí Thiện (chủ
nhiệm), TS. Bùi
Nữ Hoàng Anh,
TS. Vũ Quỳnh
Nam, PGS.TS.
Trần Quang Huy,
PGS.TS. Trần
Nhuận Kiên, ThS.
Bế Hùng Trường,
PGS.TS. Đỗ Thúy
Phương, TS.
Nguyễn Quang
Hợp
Liên minh hợp
tác xã tỉnh Thái
Nguyên, Sở
Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Thái
Nguyên
2017-2018 105.000.000
1. Sản phẩm khoa học: 02
bài báo đăng trên tạp chí
trong nước hoặc quốc tế, 1
báo khoa học đăng trên kỷ
yếu hội thảo trong nước;
2. Sản phẩm đào tạo: 01
luận án tiến sĩ, 01 luận văn
thạc sĩ, 01 nhóm sinh viên
NCKH;
3. Báo cáo tổng hợp, báo
cáo tóm tắt đề tài, báo cáo
kiến nghị
12
Nghiên cứu tác động của tiêu dùng
các dạng năng lượng vào tăng
trưởng kinh tế và phát thải khí CO2
tại Việt Nam
Đinh Hồng Linh
(chủ nhiệm); Trần
Viết Khanh,
Nguyễn Văn
Thông; Vũ Việt
Linh
ĐHTN;
Tổng cục
Thống kê
Cục Thống kê
tỉnh Thái
Nguyên
2017-2018 100.000.000
1. Sản phẩm khoa học: 01
bài báo đăng trên tạp chí
trong nước và 01 bài báo
quốc tế,
2. Sản phẩm đào tạo: 01
luận văn thạc sĩ,
3. Báo cáo tổng hợp, báo
13
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính
sách đặc thù thu hút và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn đầu tư vào tỉnh
Lai Châu
Mã số: ĐH2017-TN08-04
TS. Nguyễn
Thanh Minh (chủ
nhiệm); Trần
Xuân Kiên; La
Quý Dương;
Nguyễn Văn
Thông; Nguyễn
Thị Như Trang;
Sở KH&ĐT
tỉnh Lai Châu2017-2018 100.000.000
1. Sản phẩm khoa học: 03
bài báo đăng trên tạp chí
trong nước hoặc quốc tế,
2. Sản phẩm đào tạo: 01
luận văn thạc sĩ,
3. Báo cáo tổng hợp, báo
cáo tóm tắt đề tài, báo cáo
kiến nghị
14
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh doanh của các
ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam
Nguyễn Thu Nga 2017-2018 100.000.000
15
Phân tích tiềm năng xuất khẩu
hàng nông sản của Việt Nam sang
thị trường liên minh châu Âu (EU)
Mã số: ĐH2017-TN08-07
Ths. Phạm Hoàng
Linh (chủ nhiệm);
Nguyễn Khánh
Doanh; Trần Thị
Phương Thảo
2017-2018 120.000.000
16
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong
các doanh nghiệp ngành Lâm
nghiệp vùng Trung du miền núi
phía Bắc Việt Nam
Mã số: ĐH2017-TN08-08
Ths.NCS.
Nguyễn Thị Kim
Anh
2017-2018 100.000.000
17
Nghiên cứu mô hình Kế toán quản
trị chi phí trong các doanh nghiệp
sản xuất cơ khí tỉnh Thái Nguyên
Mã số: ĐH2017-TN08-09
TS. Ma Thị
Hường2017-2018 100.000.000
18
Tăng cường chức năng kiểm toán
nội bộ tại Tổng công ty Thép Việt
Nam
Mã số: ĐH2017-TN08-10
Ths. Nguyễn Thị
Tuân2017-2018 100.000.000
19
Cơ chế phối hợp giữa Nhà nước và
Doanh nghiệp trong phát triển
nông nghiệp nông thôn hiện nay
Mã số: ĐH2017-TN08-13
Nguyễn Quang
Hợp2017-2018 100.000.000
20
Vai trò của phụ nữ dân tộc Tày
trong phát triển kinh tế hộ gia đình
theo hướng bền vững ở vùng núi
Việt Bắc Việt Nam
Mã số: ĐH2017-TN08-14
TS. Phạm Công
Toàn2017-2018 100.000.000
21
Kế toán quản trị môi trường tại các
doanh nghiệp sản xuất thép trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên
ĐH2016-TN08-01
NCS. Nguyễn Thị
Nga
2016-2017 100.000.000
22
Vận dụng phương pháp kế toán chi
phí theo mức độ hoạt động trong
các doanh nghiệp sản xuất thức ăn
chăn nuôi ở miền Bắc Việt Nam
ĐH2016-TN08-04
NCS. Đàm
Phương Lan
2016-2017 100.000.000
23
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế
toán quản trị tại các doanh nghiệp
sản xuất và chế biến chè trên địa
bàn tình Thái Nguyên
ĐH2016-TN08-06
NCS. Trần Thị
Nhung
2016-2017 100.000.000
III ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TỈNH
1
Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ
sản phẩm từ cây quế tại huyện Văn
Yên tỉnh Yên Bái
Trần Văn Quyết
(chủ nhiệm),
Nguyễn Tiến
Long, Nguyến
Ngọc Lý, Dương
Thanh Tình, Đỗ
Xuân Luận,
Nguyễn Thị Yến,
Nguyễn Việt
Dũng, Trần Phạm
Văn Cương, Trần
Quang Huy
Sở KH&CN
Yên Bái2016 365.000.000
1) Cơ sở dữ liệu về hiện
trạng chuỗi liên kết tiêu thụ
sản phẩm từ cây Quế giai
đoạn 2011-2015. 2) Sơ đồ
chuỗi liên kết tiêu thụ sản
phẩm từ cây Quế. 3) Báo
cáo mô tả mô hình chuỗi
liên kết tiêu thụ sản phẩm
từ cây Quế đến năm
2020.4) Đề xuất hệ thống
các giải pháp, chính sách
phù hợp để xây dựng mô
hình liên kết tiêu thụ sản
phẩm từ cây Quế, góp phần
thúc đẩy hoạt động sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm
Quế trên địa bàn huyện
trong thời gian tới. 5) Đề
tài xây dựng chuỗi liên kết
2
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất
các giải pháp chủ yếu chuyển dịch
cơ cấu kinh tế tại vùng hồ Thác Bà,
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, góp
phần phát triển kinh tế xã hội ở địa
phương
Chủ nhiệm:
PGS.TS.Trần
Đình Tuấn; Tham
gia:
PGS.TS. Đỗ Thị
Thúy Phương;
ThS. Nguyễn Hữu
Thu; CN. Nguyễn
Thị Mai Hoa; TS.
Đỗ Thị Hồng
Hạnh; TS. Đỗ
Đình Long; ThS.
Dương Công
Hiệp; ThS. Lê
Lâm Bằng; ThS.
Đỗ Đức Quang;
ThS. Nguyễn Thu
Hà
Cấp Tỉnh yên Bái 2016-2017 370
Đánh giá giá thực trạng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
tại vùng hồ Thác Bà, huyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái
giai đoạn từ năm 2010 đến
năm 2016; Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế tại vùng hồ Thác
Bà, huyện Yên Bình, tỉnh
Yên Bái. Nghiên cứu một
số mô hình phát triển kinh
tế có hiệu quả tại vùng hồ
Thác Bà, huyện Yên Bình,
tỉnh Yên Bái. Đề xuất các
giải pháp chủ yếu chuyển
dịch cơ cấu kinh tế tại vùng
hồ Thác Bà, huyện Yên
Bình, tỉnh Yên Bái, góp
phần phát triển kinh tế xã
hội ở địa phương. Sản
phẩm: Báo cáo tổng hợp
3
Hoàn thiện và phát triển chuỗi giá
trị ngành hàng chè tỉnh Thái
Nguyên
TS. Nguyễn Thị
Lan Anh (chủ
nhiệm)
Th. Đào Thị
Hương (thư ký)
TS. Đỗ Thùy Ninh
TS. Đỗ Xuân
Luận
TS. Nguyễn Thị
Yến
ThS Nguyễn Văn
Thông
ThS. Nguyễn Thị
Hương
ThS. Nguyễn Văn
Chí
ThS Lê Đức Thọ
ThS. Lê Tiến
Thành
CN.Mã Linh Vân
Sở KH&CN
Thái Nguyên2016 145.559.500
* Sản phẩm:
01 Báo cáo tổng kết;
01 báo cáo tóm tắt;
01 bài báo đăng tạp chí
chuyên ngành trong nước
01 bài báo đăng tạp chí
nước ngoài;
01 sách tham khảo (sản
phẩm vượt trội của đề tài)
* Khả năng ứng dụng: ứng
dụng kết quả nghiên cứu
trong xây dựng chuỗi giá trị
ngành hàng chè tỉnh Thái
Nguyên và ảnh hưởng lan
tỏa kết quả nghiên cứu tới
vùng chè chuyên canh,
vùng chè đặc sản của cả
nước (Yên Bái, Phú Thọ,
Lâm Đồng...);
* Phạm vi ứng dụng: Hoàn
thiện chuỗi giá trị ngành
hàng được sử dụng trong
tất cả ngành đặc biệt là
ngành nông nghiệp (trồng
trọt và chăn nuôi) nhằm
xác định vị thế các tác nhân
4
Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư cho phát triển
nông nghiệp, góp phần xây dựng
thành công nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh
Trần Văn Quyết
(chủ nhiệm),
Dương Thanh
Tình, Nguyễn
Ngọc Lý, Nguyễn
Việt Dũng,
Nguyễn Văn
Hưởng
Sở KH&CN
Bắc Ninh2017 700.000.000
Sản phẩm khoa học: Báo
cáo đánh giá thực trạng và
đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư cho phát triển
nông nghiệp. Xác định các
chính sách phát triển của
tỉnh cho ngành nông
nghiệp và chỉ đạo xây dựng
5
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát
triển chuỗi giá sản phẩm măng tre
bát độ tỉnh Yên Bái
PGS.TS. Đỗ Thị
Thúy Phương
Sở KH&CN
Yên Bái2017 410.000.000
6
Nghiên cứu một số chính sách hỗ
trợ phát triển sản xuất kinh doanh
cho các hộ nông dân tỉnh Thái
Nguyên
TS. Trần Quang
Huy
Sở KH&CN
Thái Nguyên2017 304.621.000
Nghiên cứu hoàn thiện
chính sách về hỗ trợ phát
triển sản xuất kinh doanh
cho các hộ nông dân, giải
phóng sức lao động từ đó
nhân rộng các mô hình sản
xuất kinh doanh hiệu quả
góp phần phát triển kinh tế
xã hội tỉnh Thái Nguyên;
02 Bài báo đăng trên tạp
chí chuyên ngành;
05 Báo cáo chuyên môn;
01 Báo cáo khoa học;
Một số kiến nghị về chính
sách hỗ trợ phát triển sản
7
Nghiên cứu xây dựng chuỗi liên
kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
bưởi Đại Minh đạt tiêu chuẩn
VietGap trên địa bàn huyện Yên
Bình, tỉnh Yên Bái
TS. Đỗ Thị Hồng
Hạnh
Sở KH&CN
Yên Bái2018
Xây dựng thành công chuỗi
liên kết giữa sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm Bưởi Đại
Minh đã đạt tiêu chuẩn
Vietgap trên địa bàn của
8
Nghiên cứu phát triển các sản
phẩm tiêu biểu, đặc sản góp phần
phục vụ Chương trình "Mỗi xã,
phường một sản phẩm tỉnh Bắc
PGS.TS. Đỗ Anh
Tài
Sở KH&CN
Bắc Ninh2018
IVĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ VÀ ĐỀ
TÀI NCKH SINH VIÊN
NĂM 2017
1
Quản lý rủi ro thanh khoản tại ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu -
chi nhánh Thái Nguyên
ThS. Nguyễn Thu
Thủy
Tham gia: ThS.
Trần Thị Vân Anh
SV. Phạm Trâm
Anh
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
2
Phân tích tình hình xuất khẩu hàng
hóa của Việt Nam với các nước
ASEAN
TS. Ngô Thị Mỹ
Tham gia:
ThS.Nguyễn Thị
Nhung
ThS. Phạm Thị
Hồng
SV. Nguyễn Thị
Thu Uyên
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
3
Tác động của khu công nghiệp Yên
Bình – Thái Nguyên đến chất lượng
cuộc sống của cộng đồng dân cư địa
phương.
TS. Nguyễn Thị
Thu Thương
Tham gia:
ThS. Phùng Trần
Mỹ Hạnh
ThS. Ma Thị
Huyền Nga
SV. Trần Thu Hoa
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
4
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
ThS. Nguyễn Thị
Lương Anh
Tham gia:
ThS. Thăng Thị
Hồng Nhung
SV. Nguyễn Thị
Vân Anh
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
5
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham
gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện của
người lao động tại xã Tân Cương,
thành phố Thái Nguyên
ThS. Dương Huyền
Thương
Tham gia:
TS. Ngô Thị Mỹ
ThS. Nguyễn Thị
Thùy Dung
SV. Lương Thu
Quỳnh
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
6Đầu tư cho y tế dự phòng trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên
ThS. Dương Thị
Huyền Trang
Tham gia:
ThS. Trịnh Thị Thu
Trang
SV. Nông Thị Hoài
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
7
Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên CS2017
– EC – 07
ThS. Đặng Kim
Oanh
Tham gia:
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Vân
ThS. Nguyễn Văn
Thông SV. Đặng
Thu Hương
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
8
Tăng cường quản lý quỹ bảo hiểm y tế
trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên
SV. Triệu Thị Thùy
Linh
SV. Nguyễn Thị
Duyên
NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
9
Một số yếu tố ảnh hưởng tới quyết
định chọn trường của sinh viên K13 –
ĐH Kinh tế &QTKD Thái Nguyên
SV. Trần Thu Hoa NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
10
Kế toán huy động vốn tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Lưu Xá
Chủ nhiệm:
Khương Kiều TrangCấp cơ sở 01/2017-12/2017 10
- Tóm tắt sản phẩm:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận
và làm sáng tỏ những nội
dung về kế toán huy động vốn
trong Ngân hàng thương mại
+ Phản ánh và nghiên cứu
thực tế kế toán huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh
Lưu Xá nhằm đánh giá thực
trạng, phân tích ưu, nhược
điểm về tình hình kế toán huy
động vốn mà Chi nhánh đang
thực hiện.
+ Trên cơ sở lý luận và đánh
giá thực trạng, đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kế toán huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi
nhánh Lưu Xá.
- Ứng dụng thực tiễn:
Trong quá trình nghiên cứu
thực trạng kế toán huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Lưu Xá, đề tài đã chỉ
ra những kết quả đạt được và
những hạn chế mà Chi nhánh
11
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty cổ phần thương mại Thái
Hưng
Chủ nhiệm: Ths
Dương Thu Minh;
Tham gia: Ths
Bạch Thị Huyên;
SV Dương Phương
Anh
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10
Đề tài đã khái quát cơ sở lý
luận về hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Đồng thời
nghiên cứu thực tiễn tại Công
ty cổ phần thương mại Thái
Hưng, từ đó đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả hiệu
quả kinh doanh tại doanh
nghiệp. Đề tài được ứng dụng
tại DN và làm tài liệu tham
khảo cho sinh viên và giáo
12Xây dựng bộ tài liệu thực hành kế
toán quốc tế
Nguyễn Thu Hà
(chủ nhiệm); Tham
gia: An Thị Thư;
Nguyên Thu Hằng
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10
Sản phẩm đề tài gồm có:
- 01 Bài giảng điện tử hướng
dẫn thực hành Kế toán quốc tế
- 01 Bộ dữ liệu thực hành trên
phần mềm Excel.
Ngoài ra trong quá trình thực
hiện đề tài, tìm hiểu nghiên
cứu về kế toán quốc tế, nhóm
nghiên cứu đã viết bài báo:
“Phát triển chuẩn mực kế toán
Việt Nam theo hướng chuẩn
mực kế toán quốc tế” đăng
trên Tạp chí Khoa học &
Công nghệ - Đại học Thái
Nguyên, Tập 172, số 12/2,
trong đó đã đề cập đến giải
pháp tăng cường vai trò của
các cơ sở đào tạo góp phần
rút ngắn khoảng cách giữa kế
toán Việt Nam và kế toán
quốc tế, tăng tính hội nhập
cho nền kinh tế đất nước. Sản
phẩm của đề tài có thể sử
dụng cho việc giảng dạy môn
Kế toán quốc tế của Bộ môn
Kiểm toán – Khoa Kế toán và
việc học tập, nghiên cứu của
13
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh tại Viễn Thông
(VNPT) Thái Nguyên”
Chủ nhiệm: Vũ Thị
Quỳnh ChiCấp cơ sở 01/2017-12/2017 10
Đề tài cấp cơ sở tiến hành
nghiên cứu và phân tích lý
luận chung về kế toán doanh
thu, chi phí và kết quả kinh
doanh. Thông qua kết quả
khảo sát, điều tra thực tế tại
VNPT Thái Nguyên tác giả
đã phân tích thực trạng kế
toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại đơn vị, từ
đó có đánh giá mặt đã đạt
được và chỉ ra những hạn chế
cần hoàn thiện trong phạm vi
nghiên cứu của đề tài. Đề tài
nghiên cứu khoa học đề xuất
một số giải pháp kiến nghi
trong việc hạch toán kế toán
doanh thu, chi phi và kết quả
kinh doanh tại VNPT Thái
Nguyên trong thời gian tới
nhằm đáp ứng yêu cầu của kế
toán doanh nghiệp, đảm bảo
tuân thủ các quy định đặc thù
của ngànhvà của chuẩn mực
kế toán quốc tế (IAS) và
chuẩn mực kế toán Việt Nam
(VAS). Trên cơ sở đó đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn
thiện kế toán doanh thu, chi
14Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình
mua hàng và thanh toán tại Nhà máy
Xi măng Núi Voi
SV Đồng Thị Ngọc
AnhNCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 báo cáo tổng kết
15Kế toán quản trị chi phí môi trường tại
Nhà máy luyện thép Lưu Xá – Công
ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên
SV Bùi Minh Huệ
SV. Lâm Thị Thu
HàNCKH sinh viên 01/2017-12/2018 3 2 báo cáo tổng kết
16
Đánh giá mức độ thỏa mãn trong công
việc của người lao động tại Công ty
Cổ phần Quản lý và Xây dựng Giao
thông Thái Nguyên
Chủ nhiệm:
Nguyễn Hải Khanh
Tham
gia: Lê Ngọc
Nương, Thái Thị
Mai Ngọc
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
17Chế độ bảo hiểm thai sản theo quy
định của Luật BHXH năm 2014
Chủ nhiệm: Trần
Thị Kim Anh;
Tham gia: Nguyễn
Thị Thùy Trang
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
18
Chính sách việc làm cho thanh niên
nông thôn vùng thu hồi đất của Thái
Nguyên
Nguyễn Thị
Phương Thảo;
Tham gia: Dương
Kim Loan
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
19Pháp luật về kỷ luật lao động ở Việt
Nam hiện nay
Chủ nhiệm:
Nguyễn Thị
Phương Thúy;
Tham gia Nguyễn
Quang Huy, Hoàng
Thị Lệ Mỹ, Đỗ Văn
Dương
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
20Pháp luật về hợp đồng nhượng quyền
thương mại ở Việt Nam
Đồng Đức Duy;
Trần Thùy Linh,
Đỗ Hoàng Yến
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
21
Giải pháp thu hút nhân lực chất lượng
cao trong các cơ quan hành chính Nhà
nước tại tỉnh Thái Nguyên
ThS. Cao Thị
Thanh Phượng
ThS Ngô Thị Nhung
SV: Nguyễn Thị
Phương Thảo
22
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc của cán bộ công
chức xã phường trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên
ThS. Trần Thị Bích
Thủy
ThS. Nguyễn Thị
Thu Trang
SV: Nguyễn Hương
Ly
23Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà
nước tại tỉnh Thái Nguyên
TS. Tạ Thị Thanh
Huyền
TS. Phạm Thị Ngọc
Vân
ThS. Lưu Thị
Phương Thảo
SV: Đỗ Thái Hưng
24
Các công cụ phòng vệ thương mại của
Việt Nam - Lý luận và thực tiễn
ThS. Trần Thị Bình
An
ThS. Trần Thùy
Linh
SV: Lê Thị Thu
Hoài
25
Pháp luật cạnh tranh về hành vi lạm
dụng vị trí thống lĩnh thị trường ở Việt
Nam hiện nay
SV. Phạm Đức Bình
SV. Nông Thị
Thương
SV. Lê Thị Thu
Hoài
NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
26
Ảnh hưởng của phát triển các khu
công nghiệp đến sinh kế của người
dân tại tỉnh Thái Nguyên
SV. Mai Phương NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
27
Thực trạng và giải pháp phát triển
doanh nghiệp công nghiệp ở huyện
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
SV. Ngô Khánh Linh NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
28
Tăng cường năng lực tài chính của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia vào
chuỗi cung ứng nông sản tỉnh Thái
Nguyên
ThS. Nông Thị
Dung
TS Ngô Thị Hương
Giang
Th.S An Thị Xuân
Vân
SV. Đồng Thị
Hồng Nhung
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
29
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
nhượng quyền kinh doanh tại Thái
Nguyên
Th.S Đỗ Thị Hoàng
Yến
Th.S Hà Thị Thanh
Hoa
Th.S Nguyễn Đắc
Dũng
SV. Hoàng Thị Anh
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
30
Xây dựng và Phát triển thương hiệu
sản phẩm chè cho các hộ kinh doanh
cá thể trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên
Th.S La Qúi Dương
SV. Phan Thị Ngọc
Anh
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
31
Phát triển bền vững doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong lĩnh vực sản xuất vật liệu
xâu dựng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2022
Th.S Nguyễn Vân
Anh
Th.S Nguyễn Đức
Thu
SV. Nguyễn Thị
Trang
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
32
Yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược tích
tụ ruộng đất của nông hộ Việt Nam
trong giai đoạn 2006-2016
TS Nguyễn Thành
Vũ
Th.S La Quí Dương
SV. Trần Thị Bích
Phượng
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
33Ảnh hưởng của cảm xúc tới quyết
định lựa chọn hàng kinh doanh trực
tuyến của khách hàng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
SV. Nguyễn Thị
Hương Lan
SV. Nguyễn Thị
Thu Hiền
SV. Lê Quỳnh Anh
NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
34
Áp dụng phương pháp DEA trong
đánh giá hiệu quả kinh tế của việc
chăn nuôi nhím ở huyện Đại Từ tỉnh
Thái Nguyên
SV. Trần Thị Bích
Phượng
SV. Nguyễn Thị
Hường
NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
35
Đánh giá tác động của các chỉ số kinh
tế vĩ mô đến dự báo khó khăn tài
chính của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam
TS. Vũ Thị Hậu
ThS. Nguyễn Thị
Phương Thảo
ThS. Vũ Thị Loan
SV. Đặng Thanh
Ngân
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
36
Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II
tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam
ThS. Ngô Thị Thu
Mai
ThS. Vũ Bích Vân
SV. Hoàng Phương
Dung
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
37
Đánh giá hiệu quả kinh doanh của các
ngân hàng TMCP VIệt Nam theo cách
tiếp cận truyền thống và hiện đại
CN. Trần Thanh
Hải
ThS. Nguyễn Thị
Thu Nga
ThS. Bùi Thị Ngân
SV. Đỗ Xuân
Hương
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
38
Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Á Châu- Chi nhánh Thái
Nguyên
ThS. Nguyễn T
Kim Nhung
ThS. Chu Thị Thức
SV. Nguyễn Thị
Ngọc Bích
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
39Quản trị vốn chủ sở hữu tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam
SV. Đặng Thị Kiều
Trang
SV. Tô Nữ Thảo
Ngân
SV. Phùng Thị
Hường
NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
40
Mối quan hệ giữa rủi ro tài chính và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
ngành xi măng niêm yết tại Việt Nam
SV. Bùi Thị Hường
SV. Ngô Thị Ngọc
BíchNCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
41
Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định của khách hàng khi sử
dụng thẻ tín dụng của BIDV – TN
SV. Nguyễn Thị
Quỳnh
SV. Nguyễn Anh
Bảo Ngọc
NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
42
Phân tích các nhân tố tác động đến
năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp
ngành thép niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
SV. Dương Thị
Phương Thu
SV. Nguyễn Thu
Hoài
SV. Nguyễn Thị
Quỳnh
NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
43
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
tại ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Sông Công
SV. Trần Mai
Hương
SV. Vũ Thanh
Huyền
SV. Trần T Phượng
Kiều
NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
44
Ứng dụng mô hình toán kinh tế dự báo
nhu cầu sử dụng lao động của các
doanh nghiệp – ngành công nghiệp
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
ThS. Nguyễn Thị
Thu Hằng
ThS. Bùi Thị Hồng
Hạnh
ThS. Trần Thị Mai
TS. Phạm Hồng
Trường
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
45
Bài toán ước lượng khoảng của biến
ngẫu nhiên và các ứng dụng trong
thực tiễn
ThS. Nguyễn Thị
Thu Hường
ThS. Đỗ Thanh
Phúc
ThS. Ngô Thị Kim
Quy
ThS. Đồng Thị
Hồng Ngọc
ThS. Đỗ Thanh
Phúc
ThS. Ngô Thị Kim
Quy
ThS. Đồng Thị
Hồng Ngọc
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
46
Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống
phương tiện chuyên môn nhằm nâng
cao kết quả học tập môn Bóng chuyền
cho sinh viên trường Đại học Kinh tế
& Quản trị kinh doanh, Đại học Thái
Nguyên
ThS. Nguyễn Ngọc
Bính
ThS. Dương Tố
Quỳnh
ThS. Nguyễn Văn
Thanh
SV. Dương Phương
Linh
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
47Về mã constaccyclic nghiệm lặp trên
một số lớp vành chuỗi hữu hạn
TS. Nguyễn Trọng
Bắc
TS. Phạm Hồng
Trường
ThS. Nguyễn
Quỳnh Hoa
ThS. Phạm Thị Linh
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
48
Phát huy vai trò của phụ nữ trong phát
triển kinh tế ở Thái Nguyên hiện nay
theo tư tưởng Hồ Chí Minh
ThS. Dương Thị
Hương
ThS. Phạm Thị
Hồng Nhung
ThS. Nguyễn Thị
Thu Phương
SV. Nguyễn Hải
Nam
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
49
Sử dụng hình thức đọc hiểu có tính
thời gian để tăng tốc độ đọc và khả
năng đọc hiểu tiếng Anh cho sinh viên
năm thứ hai trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên
ThS. Lèng Thị Thu
Trang
ThS. Nguyễn Vân
Thịnh
ThS. Tạ Thị Mai
Hương
SV. Phan Thị
Phương Thảo
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
50
Chính sách tạo việc làm cho lao động
thông qua đào tạo ở tỉnh Thái Nguyên
hiện nay
ThS. Nguyễn Thị
Thu Phương
ThS. Đào Thị Tân
ThS. Phạm Thị
Hồng Nhung
SV. Nguyễn Trà Mi
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
51
Hiệu quả của việc sử dụng hoạt động
trải nghiệm sáng tạo trong phát triển
kỹ năng nói tiếng Anh cho sinh viên
trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
ThS. Dương Thị
Hương Lan
ThS. Nguyễn Vũ
Phong Vân
ThS. Nguyễn Hiền
Lương
SV. Chu Thị Dinh
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
52
Ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết
định lựa chọn cửa hàng thức ăn nhanh
của người tiêu dùng thành phố Thái
Nguyên
ThS. Nguyễn Minh
Huệ
ThS.Ngô Huyền
Trang
ThS. Nguyễn Thị
Bắc Hải
SV Nguyễn Thị
Ngọc
Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học
01 Báo cáo tổng kết
53
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến văn hóa đọc sách của sinh viên
trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Thái Nguyên
SV. Nguyễn Thùy
Dương
SV. Bùi Thu Trang
SV. Đỗ Thị Vân
NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết
NĂM 2018
1
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự
tham gia hợp tác xã của các hộ trồng
chè ở tỉnh Thái Nguyên
SV. Nguyễn Anh
Nhật Linh
SV. Tạ Thị Lan
SV. Vũ Thị Tâm
SV. Phạm Thị
Khánh Ninh
SV. Ngô Thị Ánh
NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
2
Phân tích tình hình xuất khẩu các
nhóm hàng hóa của Việt Nam sang thị
trường EU
SV. Ngô Hoài Thu
SV. Nguyễn Bích
HồngNCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
3Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại
Công ty cổ phần Đức Hạnh Marphavet
TS. Trần Tuấn Anh
TS. Đỗ Thị Thu
Hằng
Nguyễn Thị Thanh
Nhàn
Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10
4
Ứng dụng mô hình Servqual trong
đánh giá chất lượng dịch vụ tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Hà
Giang
TS. Nguyễn Thị
Hồng Yến
ThS. Nguyễn Thu
Hà
SV. Vũ Hoàng Hải
Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10
5
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm
định giá tài sản bảo đảm tiền vay tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam, chi nhánh Hà Giang
SV. Ngô Tiến Sỹ
SV. Vũ Hoàng Hải NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
6
Tăng cường quản trị rủi ro tác nghiệp
tại ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Việt Nam – Chi nhánh
Hà Giang
SV. Vũ Hoàng Hải
SV. Ngô Tiến Sỹ
NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
7
Kế toán quản trị trong việc ra quyết
định ngắn hạn tại công ty cổ phần chè
Hà Thái
SV. Nguyễn Thị
Thắm
SV.Nguyễn Diệp
Chi
SV.Ngô Thị Chín
NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
8
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình
bán hàng và thu tiền tại công ty cổ
phần thương mại Thái Hưng
SV. Lê Thanh Hằng NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
9
Tăng cường vai trò kiểm toán nội bộ
tại Công ty Cổ phần Gang thép Thái
Nguyên
SV. Nguyễn Thị
Dung
SV.Nguyễn Thị An
NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
10
Phân tích các nguyên nhân dẫn tới
thoát nghèo và tái nghèo của hộ nông
dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên
ThS. Đồng Văn Đạt
ThS. Vũ Thị
Quỳnh AnhCấp cơ sở 04/2018-4/2019 13,56
11Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chè
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
SV. Trần Lệ Kim
SV.Ngô Thị Hường
SV.Lý Thị Vinh
SV.Đỗ Thị Tố Lan
NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
12
Nghiên cứu dự án sản xuất và kinh
doanh đồ handmade từ nguyên vật liệu
tái chế trên địa bàn Thái Nguyên
SV. Hà Kiều Trang
SV.Hà Thị Huệ
SV.Đặng Hồng
Thơm
SV.Trần Thị Thoa
NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
13
Nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên
ThS. Hà Thị Thanh
Nga
Lê Thu Hoài
Ngô Thùy Dương
Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10
14
Giải pháp khắc phục hạn chế trong
hoạt động mua lại và sáp nhập tại Việt
Nam
SV. Ma Văn Giang
Đặng Thị Ngọc
Châm
Trần Thị Thu Hiền
NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
15
Nâng cao hiệu quả hoạt động các Câu
lạc bộ Thể dục thể thao tại Trường
ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh –
Đại học Thái Nguyên
ThS. Nguyễn Ngọc
Bính
ThS. Nguyễn Văn
Thanh
ThS. Nguyễn Nam
Hà
ThS. Trần Thị Tiệp
Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 5
16
Giải pháp nâng cao kỹ năng mềm cho
sinh viên trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh
ThS. Phạm Thị Linh
ThS. Nguyễn
Quỳnh Hoa
ThS. Nguyễn Thị
Lan Anh
ThS. Hoàng Thanh
Hải
Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10
17
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) với mục tiêu phát triển
kinh tế tỉnh Thái Nguyên
TS. Phạm Thị Nga
ThS. Nguyễn Thị
Thủy
ThS. Nguyễn Thị
Như Quỳnh
ThS. Đạm Thị Hạnh
Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10
18
Nâng cao kỹ năng viết bằng tiến Anh
cho sinh viên lớp Chất lượng cao của
Trường ĐHKinh tế và Quản trị Kinh
doanh – Đại học Thái Nguyên
ThS. Đặng Thị
Ngọc AnhCấp cơ sở 04/2018-4/2019 10
19
Nghiên cứu một số vấn đề tối thiểu
hóa việc thực hiện quy trình sản xuất
hàng hóa trong các nhà máy chỉ có
một dây chuyền sản xuất
TS. Phạm Hồng
Trường
ThS. Trần Thị Mai
ThS. Trần Thị Mai
Linh
ThS. Nguyễn Ngọc
Bính
Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10
20
Tác động của hiệp định đối tác xuyên
Thái Bình Dương đến ngành công
nghiệp ở Việt Nam: Tiếp cận theo mô
hình GTAP
SV. Trần Nhật Quang NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
21
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của vận tải
đối với xuất khẩu nông sản của Việt
Nam
SV. Nguyễn Thị DuyênNCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
22
Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
hàng nông sản của Việt Nam sang thị
trường Liên minh châu Âu (EU)
SV. Bùi Thị Thanh HảiNCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3
K. Công khai thông tin kiểm định cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục
Ngày cấp Giá trị đến
1
Trường Đại học
Kinh tế & QTKD
05/2017 12/2017
Số 07/NQ-HĐKĐCLGD ngày 23/10/2017 của Trung tâm KĐ