Tài liệu Toán,Lý,Hóa,Anh, thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com 1 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÔNG THỨC KINH NGHIỆM ............................................................. 2 PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG ................................................................................... 7 PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG ............................................................................... 18 PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH....................................................................................... 34 PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON...................................................................................... 40 PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH ....................................................................................................... 56 PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI .............................................................................................................. 73 PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO ..................................................................................................... 84 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ SỐ ............................................................................................ 100 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN ................................................... 109 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ĐỒ THỊ ........................................................................................... 119 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT TỈ LỆ SỐ MOL CO2 VÀ H2O.......................................................... 126 PHƯƠNG PHÁP CHIA HỖN HỢP THÀNH HAI PHẦN KHÔNG ĐỀU NHAU ............................ 137 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG....................................... 142 PHƯƠNG PHÁP CHỌN ĐẠI LƯỢNG THÍCH HỢP ...................................................................... 150 KỸ THUẬT SO SÁNH PHÂN TÍCH .............................................................................................. 161
Tổng hợp nhiều phương pháp giải Hóa 12 ôn thi Đại Học. Đây chỉ là bản upload mình dùng làm demo trên web, để tải bản full, các bạn vui lòng truy cập website www.tuituhoc.com để tải nhé :)
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Tìm tổng khối lượng hỗn hợp rắn (kim loại và oxit kim loại): m1
Áp dụng công thức (2) hoặc (3).
II THÍ DỤ MINH HỌA
Thí dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp
X gồm Fe2O3, Fe3O4 và một phần Fe còn dư. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên
vào dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2
bằng 19. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 0,672. C. 1,792 D. 0,448
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức (2): 5,6 = 0,7. 7,36 + 5,6 nenhaän (2)
nenhaän (2)
= 0,08
Từ 2Y/Hd = 19
2NOn = nNO = x
5
2 N
+ 4e 4
N
+ 2
N
4x x x
Vậy: V = 22,4. 0,02. 2 = 0,896 lít Đáp án A.
Thí dụ 2. Để m gam bột Fe trong không khí một thời gian thu dược 11,28 gam hỗn hợp
X gồm 4 chất. Hòa tan hết X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được 672ml khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:
A. 5,6. B. 11,2. C. 7,0. D. 8,4.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức (2):
N+5 + 3e N+2
0,09 0,03
Đáp án D.
Thí dụ 3. Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung
dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm 1 khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,09. B. 35,50. C. 38,72. D. 34,36.
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức (2):
N+5 + 3e N+3
0,18 0,06
3 3Fe(NO )n = nFe = 0,7.11,36 5,6.0,18
56
= 0,16
m = 242 . 0,16 = 38,72gam
Đáp án C.
Thí dụ 4. Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu
được V lít khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng
hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là
A. 1,40. B. 2,80. C. 5,60. D. 4,20.
Hướng dẫn giải:
Từ 2Y/Hd = 19
2NO NO en n x n nhận = 4x
Áp dụng công thức: 9,52 = 0,7. 11,6 + 5,6. 4x x = 0,0625
V = 22,4. 0,0625. 2 = 2,80 lít Đáp án B.
Thí dụ 5. Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO
và Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng 1 thoát ra 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 9,6. B. 14,72. C. 21,12. D. 22,4.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ hóa bài toán: Cu X Cu+2 + S+4
Áp dụng công thức (3): m = 0,8.mrắn + 6 4.ne nhận ở (2) m = 0,8.24,8 + 6,4.0,2.2 = 22,4gam
Đáp án D.
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thấy khối lượng của hỗn hợp thu được
là 12 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 5,6 gam. B. 10,08 gam. C. 11,84 gam. D. 14,95 gam.
2. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X (Fe, Fe2O3) trong dung dịch HNO3 vừa đủ được 1,12
lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH
dư được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 12 gam. B. 16 gam. C. 11,2 gam. D. 19,2 gam.
3. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư được 448
ml khí NO2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,52 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,36 gam. B. 4,28 gam. C. 4,64 gam. D. 4,80 gam.
4. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong một bình oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm
Fe2O3, Fe3O4 và một phần Fe dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V
A. 0,896 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 1,08 lít.
5. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
13,92 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hòa tan hết X bằng HNO3 đặc, nóng dư được 5,824 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 64 gam.
6. Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư được V lít khí
Y gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO dư thì sau khi phản ứng hoàn toàn được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là
A. 2,8 lít. B. 5,6 lít. C. 1,4 lít. D. 1,344 lít.
7. Nung m gam bột đồng kim loại trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và
và 0,784 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch Z được 18,15 gam muối
khan. Hòa tan Y bằng HCl dư thấy có 0,672 lít khí (ở đktc). Phần trăm khối lượng của sắt trong Y là
A. 67,44%. B. 32,56%. C. 40,72%. D. 59,28%.
18. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO nung nóng
trong một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong HNO3 vừa đủ được dung
dịch Z. Nhúng thanh đồng vào dung dịch Z đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh đồng giảm 12,8 gam. Phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X lần lượt bằng
A. 33,3% và 66,7%. B. 61,3% và 38,7%.
C. 52,6% và 47,4%. D. 75% và 25%.
19. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3, toàn bộ lượng khí NO thoát ra đem
trộn với lượng O2 vừa đủ để hỗn hợp hấp thự hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO3. Biết thể tích oxi đã tham gia vào quá trình trên là 336 ml (ở đktc). Giá trị của m là
A. 34,8 gam. B. 13,92 gam. C. 23,2 gam. D. 20,88 gam.
20. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5 qua một ống sứ đựng
16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và
hơi có tỉ khối so với H2 là 15,5. Dẫn hỗn hợp khí này vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5
gam kết tủa. Thể tích V (ở đktc) và khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ lần lượt là