Lớp hóa thầy Tánh SĐT: T. Tánh (0902838224) – 0949533815), chiêu sinh mỗi ngày lớp Hóa 9, 10, 11, 12, luyện thi quốc gia “Việc học là cực kì gian khổ - có gian khổ mới có thành công – thành quả - thành tích” Trang 1 TỔNG ÔN HỮU CƠ PART 6 – MUỐI AMONI CỦA AMIN Kiến thức cơ bản cần nắm: 1. Định nghĩa: Muối amoni là hợp chất tạo thành khi amin/NH3 nhận proton của axit. Muối amoni có dạng: RNH + X - Ở đây, X là gốc axit. Ví dụ: CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl. Trong muối amoni, N tính hóa trị 5 nên công thức tính độ bất bảo hòa phải là: 2 + 2.C - H + N(amin) + 3N (amoni) k = 2 . Ví dụ 1. muối amoni của cacbonat: (CH3NH3)2CO3 = C3H12O3N2 có 2 + 2.3 - 12 + 0 + 3.2 k = 1 2 phù hợp với cấu tạo gốc CO3 có 1 liên kết đôi. Ví dụ 2. Muối amoni của nitrat: (CH3)2NH2NO3 = C2H8O3N2 có 2 + 2.2 - 8 + 0 + 3.2 k = 2 2 phù hợp với cấu tạo của gốc NO3 (có 2 liên kết pi). (lưu ý, N trong NO3 cũng là trong muối nên tính hóa trị là 5). 2. Tính chất: - Tác dụng với dung dịch bazo: RNH X + NaOH RNHOH + NaX ; trong đó, RNHOH không bền, phân hủy thành RN (amin) + H2O. - Tác dụng với axit: Muối amoni của axit yếu (axit hữu cơ, CO3, …) phản ứng được với axit mạnh (HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối mới và axit yếu. 3. Một số muối amoni thường gặp trong các đề thi Mặc dù công thức tính độ bất bão hòa ứng với N có hóa trị 3: 2 + 2.C - H + N k = (1) 2 không đúng trong trường hợp của muối amoni (N xem như có hóa trị 5) tuy nhiên ta có thể lợi dụng công thức này để biện luận công thức muối. Ví lý do đó, nên trong toàn bộ phần này, tôi chỉ dùng công thức (1) để tính độ bất bão hòa và biện luận. a. Muối amoni của axit hữu cơ: Hợp chất này thường cho dưới dạng công thức CxHy(O2N)a ( a 2 vì trong chương trình chúng ta hầu như không gặp trường hợp axit 3 chức), muối này khi tác dụng với bazo sẽ thu được muối của axit hữu cơ và amin (đề thường cho là khí làm xanh quỳ ẩm)
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Lớp hóa thầy Tánh SĐT: T. Tánh (0902838224) – 0949533815), chiêu sinh mỗi ngày
lớp Hóa 9, 10, 11, 12, luyện thi quốc gia
“Việc học là cực kì gian khổ - có gian khổ mới có thành công – thành quả - thành tích”
Trang 1
TỔNG ÔN HỮU CƠ PART 6 – MUỐI AMONI CỦA AMIN
Kiến thức cơ bản cần nắm:
1. Định nghĩa: Muối amoni là hợp chất tạo thành khi amin/NH3 nhận proton của axit. Muối amoni có dạng:
RNH+X- Ở đây, X là gốc axit.
Ví dụ: CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl.
Trong muối amoni, N tính hóa trị 5 nên công thức tính độ bất bảo hòa phải là:
2 + 2.C - H + N(amin) + 3N (amoni)k =
2.
Ví dụ 1. muối amoni của cacbonat: (CH3NH3)2CO3 = C3H12O3N2 có 2 + 2.3 - 12 + 0 + 3.2
k = 12
phù hợp
với cấu tạo gốc CO3 có 1 liên kết đôi.
Ví dụ 2. Muối amoni của nitrat: (CH3)2NH2NO3 = C2H8O3N2 có 2 + 2.2 - 8 + 0 + 3.2
k = 22
phù hợp với
cấu tạo của gốc NO3 (có 2 liên kết pi). (lưu ý, N trong NO3 cũng là trong muối nên tính hóa trị là 5).
2. Tính chất:
- Tác dụng với dung dịch bazo:
RNH X + NaOH RNHOH + NaX ; trong đó, RNHOH không bền, phân hủy thành RN (amin) + H2O.
- Tác dụng với axit: Muối amoni của axit yếu (axit hữu cơ, CO3, …) phản ứng được với axit mạnh
(HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối mới và axit yếu.
3. Một số muối amoni thường gặp trong các đề thi
Mặc dù công thức tính độ bất bão hòa ứng với N có hóa trị 3: 2 + 2.C - H + N
k = (1)2
không đúng trong
trường hợp của muối amoni (N xem như có hóa trị 5) tuy nhiên ta có thể lợi dụng công thức này để biện
luận công thức muối. Ví lý do đó, nên trong toàn bộ phần này, tôi chỉ dùng công thức (1) để tính độ bất
bão hòa và biện luận.
a. Muối amoni của axit hữu cơ: Hợp chất này thường cho dưới dạng công thức CxHy(O2N)a ( a 2 vì trong
chương trình chúng ta hầu như không gặp trường hợp axit 3 chức), muối này khi tác dụng với bazo sẽ thu
được muối của axit hữu cơ và amin (đề thường cho là khí làm xanh quỳ ẩm)
Lớp hóa thầy Tánh SĐT: T. Tánh (0902838224) – 0949533815), chiêu sinh mỗi ngày
lớp Hóa 9, 10, 11, 12, luyện thi quốc gia
“Việc học là cực kì gian khổ - có gian khổ mới có thành công – thành quả - thành tích”
Trang 2
1 2x y 2 a
2
RCOONHR' (a = 1)k 0:
R NHOOCRCOONHR (a = 2)C H (O N)
k 1: HOOC-R(NH )-COONH-R'
Ví dụ 1. Ưng với công thức phân tư C2H7O2N (X) có bao nhiêu chất vưa phản ứng được với dung dịch
NaOH vưa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Như chúng ta đã biết, ứng với công CxHyO2N có thể có 3 loại đồng phân trong chương trình phồ thông vưa
tác dụng được với axit, vưa tác dụng với bazo:
- Amino axit: H2NRCOOH ( k 1 ).
- Este của amino axit: H2NRCOOR’ ( k 1 )
- Muối amino của axit hữu cơ ( k 0 ): RCOONH3R’. Chất này còn có đặc điểm là khi phản ứng với bazo
tạo chất hữu cơ làm xanh quỳ tím (quỳ tím ẩm).
C2H7O2N. k = 0 => Không thể là amino axit hoặc este của nó được => chỉ có thể là muối amoni.
CH3COONH4; HCOONH3CH3 (để điền H vào nguyên tư N trong muối chỉ cần lấy 5 – số liên kết xung
quanh N).
Ví dụ 2. Hợp chất A có công thức phân tư C3H9NO2. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH
1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung
dịch X được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của
A là
A. CH3CH2COOH3NCH3. B. CH3COOH3NCH3.
C. CH3CH2COONH4. D. HCOOH3NCH2CH3.
Hướng dẫn giải
Tư những chữ đỏ trong đề kết hợp với lý thuyết ở trên => A: RCOONHR’