TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN KHOA Y BÁO CÁO MÔN HỌC THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG 1 Chủ đề: “Nghiên cứu Kiến thức, Thực hành về Bệnh Đái Tháo Đường của người dân trong độ tuổi từ 25 đến 69 thuộc xã Phú An, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang năm 2015” GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Bs. Trần Đỗ Thanh Phong Bs. Nguyễn Trần Phương Thảo Ths. Nguyễn Thị Thanh Thái SINH VIÊN THỰC HIỆN Nhóm 3 – Phú An Lớp: Đại học Y đa khoa Khóa: 5 Hậu Giang, 2015
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA Y
BÁO CÁO MÔN HỌC
THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG 1
Chủ đề: “Nghiên cứu Kiến thức, Thực hành về Bệnh Đái Tháo Đường của
người dân trong độ tuổi từ 25 đến 69 thuộc xã Phú An, huyện Châu Thành,
tỉnh Hậu Giang năm 2015”
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Bs. Trần Đỗ Thanh Phong
Bs. Nguyễn Trần Phương Thảo
Ths. Nguyễn Thị Thanh Thái
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nhóm 3 – Phú An
Lớp: Đại học Y đa khoa
Khóa: 5
Hậu Giang, 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA Y
Chủ đề: “Nghiên cứu Kiến thức, Thực hành về Bệnh Đái Tháo Đường của
người dân trong độ tuổi từ 25 đến 69 thuộc xã Phú An, huyện Châu Thành,
tỉnh Hậu Giang năm 2015”
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Bs. Trần Đỗ Thanh Phong
Bs. Nguyễn Trần Phương Thảo
Ths. Nguyễn Thị Thanh Thái
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nhóm 3 – Phú An
Lớp: Đại học Y đa khoa
Khóa: 5
Hậu Giang, 2015
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành bài báo cáo này, nhóm chúng em đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ của mọi người.
Trước tiên, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo cùng
toàn thể giảng viên và cán bộ Khoa Y đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng
em dễ dàng tiếp cận với môn học còn tương đối mới mẻ này.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến ba giảng
viên đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp: Bs. Trần Đỗ
Thanh Phong, Bs. Nguyễn Trần Phương Thảo và đặc biệt là Ths. Nguyễn Thị
Thanh Thái đã đồng hành cùng chúng em trong đợt đi thực tế tại cộng đồng.
Nếu không có sự giúp đỡ của cả ba giảng viên thì chắc hẳn đề tài này khó có
thể hoàn thành được.
Bên cạnh đó cũng gửi lời cảm ơn đến cán bộ nhân viên tại trạm y tế xã
Phú An đã hợp tác và hướng dẫn để nhóm chúng em có thể tiếp cận các hộ gia
đình một cách dễ dàng. Và trong đó, không thể thiếu vai trò của các cộng tác
viên đã trực tiếp đưa chúng em đến từng hộ gia đình. Cũng xin cảm ơn tấm
chân tình của bà con ở xã Phú An đã tiếp đón và dành thời gian quý báu để trả
lời phiếu điều tra, giúp nhóm chúng em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Bài báo cáo này được hoàn thành trong thời gian khoảng 3 ngày. Đây là
lần đầu tiên chúng em được tiếp cận đến một lĩnh vực mới trong y khoa, kiến
thức của chúng em còn nhiều hạn chế và bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi
những thiếu sót là điều chắc chắn, rất mong được sự những ý kiến đóng góp
quý báu của các Thầy Cô để kiến thức của nhóm chúng em về lĩnh vực này
được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADA Hiệp hội đái tháo đường Mỹ(American diabetes Association)
CDC Trung tâm kiểm soát và phong chống bệnh tật Mỹ(Centers for Disease Control anh Prevention)
DDCT Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng về kiểm soát bệnh và biến chứng đái tháo đường
ĐTĐ Đái Tháo ĐườngHbA1c Xét nghiệm Hemoglobin A1cUKPDS Nghiên cứu tiến cứu về đái tháo đường của Vương quốc Anh
(United Kingdom Prospective Diabetes Study)WHO Tổ chức Y tế Thế giới
(World Health Organization)
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................3
1.1.Khái quát về bệnh đái tháo đường...........................................................3
1.2.Nghiên cứu trong và ngoài nước về bệnh đái tháo đường....................10
1.3.Giới thiệu về xã Phú An........................................................................12
Chương 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................13
KẾT LUẬN.....................................................................................................23
Hình 1: B n đ hành chánh huy n Châu Thành, t nh H u Giangả ồ ệ ỉ ậ [11].
Chương 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Hành chính
Bi u đ 2.1. Phân b theo gi i tínhể ồ ố ớNhận xét: Trong số 50 đối tượng được phỏng vấn, nữ giới (76%) chiếm tỷ lệ
cao hơn nam giới (24%).
Biểu đồ 2.2. Phân bố theo dân tộc
Nhận xét: Dân tộc Kinh chiếm đa số là 98% và thấp hơn là dân tộc Khmer
2%.
Bi u đ 2.3. Phân b đ i t ng theo nhóm tu iể ồ ố ố ượ ổNhận xét: Trong 50 đối tượng được phỏng vấn, nhóm tuổi trung niên (30-59
tuổi) chiếm tỷ lệ cao nhất (74%), nhóm tuổi thanh niên (25-29 tuổi) chiếm tỷ
lệ trung bình (10%) và nhóm cao tuổi (≥60 tuổi) chiếm tỷ lệ thấp nhất (16%).
Bi u đ 2.4. Phân b đ i t ng theo ngh nghi pể ồ ố ố ượ ề ệNhận xét: Trong 50 đối tượng phỏng vấn, nông dân chiếm tỷ lệ cao nhất
46%, người nghỉ hưu chiếm tỷ lệ thấp nhất 4%, công nhân chiếm 8%, buôn
bán chiếm 18% và các nghề khác chiếm 24%.
Bi u đ 2.5. Phân b đ i t ng theo trình đ h c v nể ồ ố ố ượ ộ ọ ấNhận xét: Tỷ lệ người dân có trình độ trung học cơ sở cao nhất 40%, tiếp đó
là tiểu học 38%, trung học phổ thông 12%, không biết chữ 8%, thấp nhất là
cao đẳng đại học 2%.
Bi u đ 2.6. Phân b đ i t ng theo kinh t gia đìnhể ồ ố ố ượ ếNhận xét: Hộ không nghèo chiếm tỷ lệ cao nhất 92%, hộ nghèo và hộ cận
nghèo có tỷ lệ bằng nhau 4%.
Được chẩn đoán bệnh trước đây
Tần số(n) Tỷ lệ (%)
Có 25 50Không 25 50Tổng 50 100
B ng 2.1. Phân b đ i t ng đ c ch n đoán b nh tr c đâyả ố ố ượ ượ ẩ ệ ướNhận xét: Tỷ lệ người có bệnh và không có bệnh là bằng nhau.
2.2. Kiến thức
Nội dungKiến thức của người dân về
bệnh ĐTĐ
Biết Không biếtTần số
(n)Tỷ lệ (%)
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Đã nghe nói về bệnh ĐTĐ 45 90 5 10Có hiểu biết về bệnh ĐTĐ 31 62 19 38Biết ĐTĐ không chữa khỏi 34 68 16 32Biết nguy cơ dẫn đến ĐTĐ 21 42 29 58Biết phòng, ngừa ĐTĐ 38 76 12 24Biết các biến chứng của ĐTĐ 25 50 25 50Biết ĐTĐ gặp ở mọi lứa tuổi 9 18 41 82
B ng 2.2. Ki n th c c a ng i dân v b nh ĐTĐả ế ứ ủ ườ ề ệNhận xét: Trong 50 đối tượng phỏng vấn:
Tỷ lệ người dân đã nghe nói về bệnh ĐTĐ chiếm 90% nhiều hơn tỷ lệ
chưa nghe nói chiếm 10%.
Tỷ lệ người dân có hiểu biết về ĐTĐ chiếm 62% nhiều hơn tỷ lệ người
không biết chiếm 38%.
Tỷ lệ người dân biết ĐTĐ không chữa khỏi chiếm 68% nhiều hơn tỷ lệ
người không biết chiếm 32%.
Tỷ lệ người dân biết nguy cơ dẫn đến ĐTĐ chiếm 42% thấp hơn tỷ lệ
người không biết chiếm 58%.
Tỷ lệ người dân biết phòng, ngừa ĐTĐ chiếm 76% cao hơn nhiều so
với tỷ lệ người không biết chiếm 24%.
Tỷ lệ người dân biết các biến chứng của ĐTĐ chiếm 50% bằng với tỷ
lệ người không biết.
Tỷ lệ người dân biết ĐTĐ gặp ở mọi lứa tuổi chiếm 18% thấp hơn tỷ lệ
người không biết chiếm 82%.
Biết thông tin về ĐTĐ từ Tần số (n) Tỷ lệ (%)Bác sĩ, cán bộ y tế 18 36Truyền hình, phát thanh 12 24Sách, báo, tờ rơi 1 2Bạn bè, người thân 19 38Không biết 0 0Tổng 50 100
B ng 2.3. B ng phân b hình th c ti p c n thông tin v ĐTĐả ả ố ứ ế ậ ềNhận xét:
Nhóm đối tượng biết thông tin từ bạn bè, người thân chiếm tỷ lệ
cao nhất 38%.
Nhóm biết thông tin từ sách, báo, tờ rơi chiếm tỷ lệ thấp nhất
2%.
Nhóm biết thông tin từ bác sĩ, cán bộ y tế chiếm 36% và biết
thông tin từ truyền hình, phát thanh chiếm 24%.
Bi u đ 2.7. T l ki n th c đúng – sai c a ng i dân v đái tháo đ ngể ồ ỷ ệ ế ứ ủ ườ ề ườ
2.3. Thực hành
Thực hành của người dân về phòng, ngừa ĐTĐ
Biết Chưa biếtTần số
(n)Tỷ lệ (%)
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Thường xuyên ăn rau, quả 50 100 0 0Hạn chế tiêu thụ mỡ ĐV trong bữa ăn
47 94 3 6
Sử dụng rượu bia 31 62 19 38Thói quen hút thuốc lá 38 76 12 24Luyên tập thể dục/Làm việc 43 86 7 14Mức độ luyện tập thường xuyên 26 52 24 48Thời gian luyện tập (≥30 phút/ lần)
36 72 14 28
B ng 2.4. Th c hành c a ng i dân v phòng, ng a ĐTĐả ự ủ ườ ề ừNhận xét: Trong 50 đối tượng phỏng vấn:
Số người thường xuyên ăn rau quả chiếm 100%.
Số người hạn chế tiêu thụ mỡ ĐV trong bữa ăn chiếm 94% cao hơn số
người sử dụng mỡ ĐV trong bữa ăn chiếm 6%.
Số người không uống rượu bia chiếm 62% cao hơn số người có uống
rượu, bia chiếm 38%.
Số người không hút thuốc lá chiếm 76% cao hơn số người hút thuốc lá
chiếm 24%.
Số người có luyện tập thể dục chiếm 86% cao hơn số người không
luyện tập chiếm 14%.
Số người có mức độ luyện tập thường xuyên chiếm 52% và số người
không luyện tập hoặc luyện tập rất ít chiếm 48%.
Số người có thời gian luyên tập ≥30 phút/ lần chiếm 72% cao hơn số
người luyện tập dưới 30 phút/ lần chiếm 28%.
Bi u đ 2.8. T l ki n th c đúng – sai c a ng i dân vè đái tháo đ ngể ồ ỷ ệ ế ứ ủ ườ ườĐánh giá Kiến thức Tổng
Đúng SaiThực hành Đúng 17 20 37
Sai 5 8 13Tổng 22 28 50
B ng 2.5. Đánh giá ki n th c – th c hành c a ng i dân v ĐTĐả ế ứ ự ủ ườ ề
Bi u đ 2.9. nh h ng c a trình đ h c v n đ n ki n th c, th c hànhể ồ Ả ưở ủ ộ ọ ấ ế ế ứ ự
Bi u đ 2.10. nh h ng c a tu i tác đ n ki n th c, th c hànhể ồ Ả ưở ủ ổ ế ế ứ ự
Bi u đ 2.11. nh h ng c a ngh nghi p đ n ki n th c, th c hànhể ồ Ả ưở ủ ề ệ ế ế ứ ự
Bi u đ 2.12. nh h ng c a thông tin đ n ki n th c, th c hànhể ồ Ả ưở ủ ế ế ứ ự
KẾT LUẬN
1. Tình hình kiến thức, thực hành bệnh đái tháo đường ở xã Phú An
Tỷ lệ người dân có kiến thức lẫn thực hành đúng về bệnh đái tháo
đường là 34%.
Tỷ lệ người có kiến thức đúng về đái tháo đường là 44%. Trong đó, tỷ
lệ người dân biết phòng, ngừa đái tháo dường là 76% và biết nguy cơ dẫn đến
đái tháo đường là 42%.
Tỷ lệ người có thực hành đúng là 74%. Tỷ lệ người thường ăn rau, quả
mỗi ngày là 100%, vẫn có người tiêu thụ mỡ động vật chiếm 6%, có hút thuốc
lá là 24%, có uống rượu, bia là 38%.
2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành bệnh đái tháo
đường
Trong tống số người dân có kiến thức – thực hành chưa đúng về đái tháo
đường thì:
Tỷ lệ người ở nhóm tuổi trung niên (30-59 tuổi) chiếm đa số là 75.56%.
Tỷ lệ người có trình độ tiểu học chiếm 39.39%.
Tỷ lệ nông dân chiếm 50%.
Tỷ lệ người nhận thông tin đái tháo tháo đường từ bạn bè, người thân
chiếm 50%, từ truyền hình phát thanh chiếm 37.5% và từ cán bộ y tế chiếm
12.5%.
Qua phân tích, chúng tôi nhận thấy kiến thức, thực hành của người dân
có tương quan với tuổi tác, nghề nghiệp và trình độ học vấn của họ.
KIẾN NGHỊ
Để góp phần nâng cao kiến thức và thực hành về bệnh đái tháo đường
cho người dân ở xã Phú An, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang nhóm chúng
em có một số kiến nghị như sau:
1. Tăng cường truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh đái tháo đường
để người dân hiểu được các nguyên nhân gây bệnh và tránh các thói quen, lối
sống có hại (ăn mỡ động vật, hút thuốc lá, uống nhiều rượu bia, không hoặc ít
vận động..) để phòng tránh bệnh đái tháo đường.
2. Chính quyền địa phương đưa ra những quy định nhằm hạn chế các yếu
tố nguy cơ gây bệnh đái tháo đường như rượu bia, hút thuốc lá…
3. Tuyên truyền các biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường qua các
loa phát thanh trên bản tin sức khỏe trong xã hàng ngày.
4. Thường xuyên phát các tờ rơi tuyên truyền về bệnh đái tháo đường
cho các hộ gia đình.
5. Tổ chức các buổi nói chuyện và tư vấn sức khỏe về bệnh đái tháo
đường cho người dân tại trạm y tế xã.
6. Phối hợp với đài truyền hình và phát thanh địa phương xây dựng các
chương trình tuyên truyền về bệnh đái tháo đường.
7. Cán bộ y tế thường xuyên thăm hỏi và tuyên truyền bệnh đái tháo
đường cho các hộ gia đình.
8. Lồng ghép các buổi truyền thông và các tổ chức xã hội tại cộng đồng
như hội người cao tuổi, hội phụ nữ, hội nông dân,… để hướng dẫn cho mọi
người về cách thay đổi lối sống và thực hiện lối sống lành mạnh để phòng
chống và điều trị bệnh đái tháo đường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Tạ Văn Bình (2006), Dịch tễ học bệnh đái tháo đường ở Việt Nam –
Các phương pháp điều trị và biện pháp phòng chống, NXB Y học, Hà Nội.
[2] Tạ Văn Bình (2006), “Bệnh đái tháo đường – tăng đường huyết”,
NXB Y học, tr. 535-538.
[3] Tạ Văn Bình (2007), Những nguyên lý nền tảng đái tháo đường –
tăng glucose máu, NXB Y học, Hà Nội.
[4] Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Dược Hà Nội (2005), “Bệnh đái
đường”, “Bệnh học Nội khoa sau Đại học”, tr. 214-229.
[5] Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Dược Hà Nội (2005), “Đái tháo
đường thai nghén”, “Bệnh học Nội khoa sau Đại học”, tr. 347-359.
[6] Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Dược Hà Nội (2012), Bệnh học Nội
khoa tập 2, tr. 322-341.
[7] Trần Hữu Dàng và cộng sự (2007), “Nghiên cứu tình hình đái tháo
đường ở người 30 tuổi trở lên tại thành phố Qui Nhơn”, Hội nghị khoa học
toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hóa lần thứ 3, tr. 648-660.
[8] Phạm Thị Hồng Hoa (2007), “Đái tháo đường – một đại dịch cần
được quản lý và kiểm soát chặt chẽ”, Hội nghị khoa học toàn quốc chuyên
ngành nội tiết và chuyển hóa lần thứ 3, tr. 888-895.
[9] Số liệu thống kê 9 tháng năm 2013, Sở y tế Hậu Giang. Lấy từ:
[15] Forter Daniel W. (1991), "Diabetes mellitus", Harrison's
principles of internal medicin International edition, Vol. 2, pp. 1739-1759.
[16] Pilvikki Absetz, Brian Oldenburg, (2009), "Type 2 Diabetes
Prevention in the Real World, Three - year results of the GOAL lifestyle
Implemention Trial", American Diabetes Association.
PHỤ LỤC 1: BỘ CÂU HỎI
BỘ CÂU HỎI
PHIẾU PHỎNG VẤN KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ CÁC YẾU TỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG
(dùng để phỏng vấn người dân trong độ 25 đến 69 tuổi)
STT NHỮNG THÔNG TIN
THÔNG TIN CHUNG
1 Họ và tên
2 Giới tính1.Nam
2.Nữ
3 Ngày, tháng, năm sinh…………………..
4 Dân tộc
Kinh
Khơme
Hoa
Khác (ghi rõ)……………
5 Địa chỉ
6 Nghề nghiệp
Nông dân
Công nhân
Buôn bán
Nghỉ hưu
Thất nghiệp
Khác (ghi rõ)
…...................................
7 Trình độ văn hóa
Không biết chữ
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Cao đẳng,Đại học
Sau đại học
8
Kinh tế tế gia đình anh/chị được
xếp vào loại nào
Hộ nghèo
Hộ cận nghèo
Không nghèo
9 Tình trạng hôn nhân
Chưa lập gia đình
Đã lập gia đình
Ly hôn
10Anh ( chị ) có được chẩn đoán
bệnh nào trước đây hay không
Có (ghi rõ)
Không
KIẾN THỨC VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1Anh ( chị ) đã nghe nói về bệnh
ĐTĐ chưa
Có
Không
2
Anh/chị hiểu như thế nào là bệnh
ĐTĐ (nhiều lựa chọn)
Không biết
Đường máu tăng cao hơn bình
thường
Đái ra đường
Tăng cân, Béo phì
Khác (ghi rõ)
……………………
3 Theo anh/chị bệnh ĐTĐ có chữa
khỏi không
Có thể chữa khỏi hoàn toàn
Chữa khỏi một phần
Không chữa khỏi
4
Anh ( chị ) có biết nguy cơ dẫn đến
bệnh ĐTĐ?
Có
Không ( nếu Không chuyển
câu 6)
5
Theo anh chị, những nguy cơ nào
có thể dẫn đến ĐTĐ (nhiều lựa
chọn)
Tuổi > 30
Béo phì
Tăng huyết áp
Gia đình có người bệnh ĐTĐ
Phụ nữ có tiền sử sinh con to,
đái tháo đường thai nghén, sẩy
thay hoặc thay chết lưu
Người có bệnh mạch vành hoặc
đột quỵ
Khác ( ghi rõ)…………………
6
Theo anh ( chị ) làm thế nào để
phòng, ngừa bệnh ĐTĐ ( có nhiều
lựa chọn )
Không biết
Ăn uống điều độ
Thường xuyên tập thể dục
Bỏ hút thuốc lá( lào)
Không uống rượu, bia
Điều trị bằng thuốc tân dược
Khác ( ghi rõ)……………
7 Anh/chị có biết các biến chứng của
bệnh ĐTĐ là gì không? (nhiều lựa
chọn)
Không biết
Hôn mê
Bệnh về da
Thần kinh
Mắt
Tim mạch
Thận
Các chi, đặc biệt là chân
Khác (ghi rõ)
…………………….
8
Theo anh/chị ĐTĐ có thể gặp ở lứa
tuổi nào
Mọi lứa tuổi
Thanh niên (16-29)
Trung niên (30-59)
Người già (≥60)
9
Anh/chị biết các thông tin về ĐTĐ
hay cách phòng, chống từ đâu
(nhiều lựa chọn),
Bác sĩ, cán bộ y tế ,
Truyền hình, phát thanh
Sách, báo , Tờ rơi, tranh ảnh, áp
phích ,
Bạn bè, người thân ,
Khác (ghi rõ)…….………..
THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG BỆNH ĐTĐ (THÓI QUEN
ĂN,UỐNG)
1 Anh ( chị) có thường ăn rau , quả
Có ăn mỗi ngày
Ăn 3- 6 ngày/tuần
Ăn dưới 3 ngày/ tuần
2Trong gia đình Anh ( chị) sử dụng
loại dầu( mỡ) gì để nấu ăn?
Dầu thực vật
Mỡ động vật
Cả 2
3
Trung bình trong 1 tuần Anh ( chị )
có mấy ngày ăn lẫn mỡ động vật
(trong chế biến thức ăn)
Dưới 3 ngày
Từ 4 ngày trở lên
4 Anh ( chị ) có uống rượu / bia Hàng ngày
1 đến 4 ngày/ tuần
1 đến 3 ngày/ tháng
Không bao giờ uống
Uông không xác định
5Anh ( chị ) có hút thuốc lá( lào ) kể
cả trước đây
Có
Không ( nếu Không chuyển
câu 7)
6
Anh ( chị ) có hút thuốc lá, lào ( kể
cả trước đây) bao nhiêu điếu một
ngày.
Hút dưới 5 điếu/ ngày ;
5 đến 10 điếu/ ngày ;
Từ 10 – 19 điếu/ ngày ;
Trên 20 điếu /ngày;
Không hút .
7
Anh ( chị ) có luyện tập hay làm
việc
Đi bộ ;
Chạy bộ ;
Làm vườn ;
Chơi thể thao;
Không luyện tập ;
Khác ( ghi rõ) ………………..
8Anh/chị tập luyện với mức độ như
thế nào
Thường xuyên, mỗi ngày
Thỉnh thoảng (2-3 lần/tuần)
Rất ít (1lần/tuần)
Chỉ tập khi có dịp
9
Thời gian anh chị tập luyện là bao
lâu.............................phút/lần (hoạt
động nhẹ không tính thời gian)
ĐIỀU TRA VIÊN
( Ký và ghi rõ họ tên )
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH NHÓM 3 – PHÚ AN
1. Phan Duy Hưng 12530100892. Đào Thị Bảo Ngọc 12530100943. Nguyễn Thị Ngọc Anh 12530101734. Giang Quốc Thịnh 12530100165. Trịnh Minh Châu 12530102456. Lê Nguyễn Trường Giang 12530102737. Phạm Văn Vĩ 12530101718. Thái Lê Bá Nghĩa 12530103369. Phạm Nhựt Hoàn 125301000310.Lê Trần Vĩnh Tuệ 1253010001