Top Banner
60 THIT BGING DY VCÁC THÀNH PHN ĐIN TTƯƠNG TÁC ĐA NĂNG CÁC BNG MCH CHO VIC NGHIÊN CU ĐIN TVIN THÔNG Hthng này được thiết kế bi rt nhiu các mch đin vi các biu tượng và hình vtượng trưng cho mch và thành phn được in trên mt trên để phc vcho vic nghiên cu đin tvin thông. Hc viên cn phi hiu mt mch đin, hiu lý thuyết liên quan, phân tích điu kin hot động và kim nghim bng các thiết bđo lường và thông qua các đim kim tra khác nhau trên mch đin. Mt khi đã hoàn thành bài thí nghim, hc viên cn phn nhn ra mt vài điu kin gây ra trc trc đã được mô phng bng các phương tin đo đạc và kim tra. Các môđun có thđược đặt vào mt khung chính có nhim v: - Cp ngun cho các môđun - Giao din kết ni vi mt máy tính cá nhân cho phép sdng mt phn mm chuyên dng CAI Phn mm CAI, được cài đặt trên mt máy tính cá nhân scung cp mt lot các bài hc bao gm hướng dn vmt lý thuyết vcác chđề liên quan và hướng dn thc hành mô phng. F DL 3155AL2 Thông skthut ca giá đỡ đun: Các ngun cung cp như sau: 0/+15 Vcc, 1 A, 0/-15 Vcc, 1 A +15 Vcc, 1 A, -15 Vcc, 1 A +5 Vcc, 1 A, -5 Vcc, 1 A 6 - 0 - 6 Vca, 1 A Giao din ca các bng vi máy tính cá nhân. Điu chnh đin áp và bo vchng li quá áp hoc ngn mch. Mi phn mm được chia nhthành các bài hc, bi vy, to điu kin cho giáo viên lên kế hoch cho toàn bkhóa hc cũng như là lp li các bài hc cthhay mt phn ca chúng (lý thuyết, thc hành, phát hin li). Hypertext sgiúp đỡ trong vic phân tích các vn đề được đưa ra theo mt cách riêng tương ng vi trình độ ca mi sinh viên. Thông qua mt lot các câu hi vi các phương án trli khác nhau có thxác định được mc độ hiu biết ca hc viên. Để đặt hàng phn mm, chvic thêm mã ca môđun vi phn đuôi SW (ví d: nếu DL 3255M60 là mã ca môđun thì DL 3155M60SW là mã ca phn mm liên quan). Phn mm điu khin và giám sát (DL LAB) cho phép nhiu hc viên có ththeo dõi cùng mt lúc. Vi phn mm này giáo viên có thkim soát các hc viên và lưu gidliu cho vic phân tích và mô phng. Tuy nhiên, các bng mch có thđược sdng mà không cn giao tiếp vi máy tính và các phn mm liên quan. Khi các bng mch được cp ngun độc lp, sinh viên có ththc hin các bài tp theo sách hướng dn và bng cách tìm hiu các li được to ra bi các công tc nhphía sau bng
36

THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

Aug 29, 2019

Download

Documents

phamkhue
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

60

THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐA NĂNG CÁC BẢNG MẠCH CHO VIỆC NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ VIẾN THÔNG

Hệ thống này được thiết kế bởi rất nhiều các mạch điện với các biểu tượng và hình vẽ tượng trưng cho mạch và thành phần được in trên mặt trên để phục vụ cho việc nghiên cứu điện tử viễn thông. Học viên cần phải hiểu một mạch điện, hiểu lý thuyết liên quan, phân tích điều kiện hoạt động và kiểm nghiệm bằng các thiết bị đo lường và thông qua các điểm kiểm tra khác nhau trên mạch điện. Một khi đã hoàn thành bài thí nghiệm, học viên cần phản nhận ra một vài điều kiện gây ra trục trặc đã được mô phỏng bằng các phương tiện đo đạc và kiểm tra. Các môđun có thể được đặt vào một khung chính có nhiệm vụ:

- Cấp nguồn cho các môđun - Giao diện kết nối với một máy tính cá nhân cho phép sử dụng

một phần mềm chuyên dụng CAI Phần mềm CAI, được cài đặt trên một máy tính cá nhân sẽ cung cấp một loạt các bài học bao gồm hướng dẫn về mặt lý thuyết về các chủ đề liên quan và hướng dẫn thực hành mô phỏng.

F

DL 3155AL2 Thông số kỹ thuật của giá đỡ môđun: Các nguồn cung cấp như sau: 0/+15 Vcc, 1 A, 0/-15 Vcc, 1 A +15 Vcc, 1 A, -15 Vcc, 1 A +5 Vcc, 1 A, -5 Vcc, 1 A 6 - 0 - 6 Vca, 1 A Giao diện của các bảng với máy tính cá nhân. Điều chỉnh điện áp và bảo vệ chống lại quá áp hoặc ngắn mạch.

Mỗi phần mềm được chia nhỏ thành các bài học, bởi vậy, tạo điều kiện cho giáo viên lên kế hoạch cho toàn bộ khóa học cũng như là lập lại các bài học cụ thể hay một phần của chúng (lý thuyết, thực hành, phát hiện lỗi). Hypertext sẽ giúp đỡ trong việc phân tích các vấn đề được đưa ra theo một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt các câu hỏi với các phương án trả lời khác nhau có thể xác định được mức độ hiểu biết của học viên. Để đặt hàng phần mềm, chỉ việc thêm mã của môđun với phần đuôi SW (ví dụ: nếu DL 3255M60 là mã của môđun thì DL 3155M60SW là mã của phần mềm liên quan). Phần mềm điều khiển và giám sát (DL LAB) cho phép nhiều học viên có thể theo dõi cùng một lúc. Với phần mềm này giáo viên có thể kiểm soát các học viên và lưu giữ dữ liệu cho việc phân tích và mô phỏng. Tuy nhiên, các bảng mạch có thể được sử dụng mà không cần giao tiếp với máy tính và các phần mềm liên quan. Khi các bảng mạch được cấp nguồn độc lập, sinh viên có thể thực hiện các bài tập theo sách hướng dẫn và bằng cách tìm hiểu các lỗi được tạo ra bởi các công tắc nhỏ phía sau bảng

Page 2: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

61

DL 3155M31

ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

DL 3155M31 là một hệ thống giảng dạy về nghiên cứu hệ thống điện thoại di động. Chuẩn liên quan là GSM (Global System for Mobile Communication - Hệ thống truyền thông di động toàn cầu), nhưng môđen giáo dục được đưa ra là các trường hợp nghiên cứu về bản chất của truyền thông điện thoại di động. Hệ thống thực hiện các chức năng chính của mạng điện thoại di động, các bộ truyền tải, các bộ thu nhận và điều khiển, tất cả đều sẵn sàng cho việc nghiên cứu và thực tập. Bộ truyền tải mã hóa giọng nói thành các dòng mã xung (64 kbit / giây) và sau đó tỷ lệ bit được giảm xuống và được gửi tới bộ điều biến băng tần RF và tín hiệu được truyền đi qua không khí thông qua ăng ten. Bộ thu nhận bao gồm bộ giải mã giọng nói để giải mã các tín hiệu nhận được từ ăng ten và bộ tín hiệu RF đã được mã hóa thành tín hiệu mã hóa xung 64kbit/giây. Sau đó được đưa tới loa thông qua một bộ chuyển đổi số sang tương tự. Bộ điều khiển bảo gồm các chức năng quản lý thủ tục về giọng nói (sự kết hợp bộ truyền tải và bộ thu nhận) và các giao tiếp (bàn phím, màn hình, bộ nhớ, công tắc bật/tắt). Cả bộ truyền tải và bộ thu nhận đều được thực hiện trong phần mềm nhúng (là phần mềm được tải xuống chíp) trên một bộ vi xử lý tín hiệu (DSP), trong khi bộ điều khiển được thực hiện bởi một vi điều khiển thông thường phù hợp với công nghệ thực tế sử dụng trong mạng điện thoại. Hệ thống cho phép quan sát chất lượng và số lượng về mặt chức năng của bộ phận thu nhận. Thông qua micro có thể gửi tín hiệu giọng nói tới bộ mã hóa để thu được tín hiệu mã mà có thể quan sát dưới dạng dòng bit ở đầu ra cổng nối tiếp. Ngược lại, bằng cách thiết lập dãy nhị phân PCM

cho đầu vào cổng nối tiếp, có thể kích hoạt bộ giải mã để thu được tín hiệu giọng nói để phát ra loa. Bên cạnh đó, có thể tạo ra các cuộc gọi bằng cách sử dụng bàn phím để mã hóa theo chuẩn DTMF (Dual Tone Multi Frequency), hiển thị các số trên màn hình và nghe tín hiệu âm thanh thông qua loa. Cả tín hiệu giọng nói và tín hiệu DTMF đều có thể được quan sát và đo lường bởi vì chúng luôn tồn tại ở các điểm thử. Hoạt động nghiên cứu của bộ truyền tải, của bộ nhận và của bộ điều khiển của điện thoại có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các thiết bị đo lường trong phòng thí nghiệm (máy đo xung oscilloscope, bộ phân tích trạng thái logic, vân vân…) hoặc được hỗ trợ bởi một PC kết nối thông qua cổng song song (cổng máy in) để cho

phép thể hiện các tín hiệu giọng nói cũng như là lưu trữ nó để phân tích sau. Hệ thống có thể mô phỏng một loạt các lỗi, cho phép cấu thành nhiều bài kiểm tra cho việc học lý thuyết. Với mục đích này thì sơ đồ tóm tắt trên bo mạch chủ, các khối chức năng và các điểm thử đều rất hữu ích.

F Các tính năng kỹ thuật: Các chức năng cơ bản của một điện thoại di động Bàn phím điện thoại và màn hình Míc và loa Bộ vi xử lý tín hiệu (DSP) Thiết lập sẵn cho kết nối với một míc ngoài và loa Thiết lập sẵn cho kết nối với máy tính cá nhân (PC) Nguồn cung cấp: ± 15 Vdc, ± 5 Vdc

DL 3155M60

TRUYỀN THÔNG TƯƠNG TỰ

Bảng bao cung cấp cho học viên tất cả các phần cứng cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu về điều biến và truyền tải các tín hiệu tương tự.

Trong sách hướng dẫn, học viên sẽ tìm thấy các bài thí nghiệm liên quan đến: điều biến, truyền tải điều biến biên độ và truyền tải điều biến tần số, bắt đầu từ các bộ điều biến điốt cổ điển cho tới cá bộ nhận cao cấp sử dụng điều biến biên độ, và bộ

nhận PLL (Pulse Lock loop - vòng chốt pha) sử dụng điều biến tần số. Hệ thống cho phép nghiên cứu với các chủ đề sau: - Điều biến biên độ - Điều biến băng tần một phía (SSB) - Truyền tải điều biến biên độ (AM)

Page 3: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

62

- Truyền tải băng tần một phía - Bộ nhận điều biến biên độ - Bộ nhận băng tần một phía (SSB) - Điều biến và giải điều biến góc PM và FM - Điều biến tần số - Giải điền biến tần số - GIải điều biến tần số với PLL DL 3155M60 bao gồm một vài bộ phận phụ xử lý tín hiệu được yêu cầu bởi các giai đoạn điều biến và truyền tải. Dãy và phân phối các khối cho phép tập hợp trong một bảng đơn tất cả các thành phần cần thiết cho việc điều biến và truyền tải tín hiệu tương tự. - Bộ tạo âm thanh mẫu: chức năng của nó là gửi một âm thanh mẫu cho việc điều biến. - Bộ điều biến giải mang: một bộ tạo xung nhịp điện tử được xử dụng cho mục đích này. - Bộ tạo tần số trung gian: tín hiệu 455kHz với tần số tinh chỉnh. - Bộ tạo nhiễu: tín hiệu tạo được tạo ra là một tín hiệu ồn trắng được điều chỉnh từ giải 2 đến 40 kHz. Nguồn cung cấp: + 5 Vdc, + 15 Vdc, - 15 Vdc DL 3155M61

ĐIỀU BIẾN VÀ GIẢI ĐIỀU BIẾN KỸ THUẬT SỐ

Bảng cho phép nghiên cứu tổng thể về các loại điều biến và giải điều biến thông dụng đối với tín hiệu tương tự và cung cấp khả năng đánh giá những lý luận thuận và chống của mỗi chế độ chuyển đổi. Băng thông của tất cả các bộ điều biến và giải điều biến đều cho phép truyền tải ít nhất là một kênh điện thoại.

F

Các tính năng kỹ thuật: Bộ điều biến và giải điều biến PCM - Mã hóa 8 bit với chức năng nén

dữ liệu, Mu hoặc A có thể lựa chọn thông qua cầu 2 kênh cho truyền tải và 2 kênh cho thu nhận.

- Khả năng sử dụng từ 1 đến 2 kênh kỹ thuật số.

- Được tích hợp bộ lọc tương tự giới hạn băng tần và chống răng cưa trong thu nhận, kiểu chuyển mạch điện dung.

- Băng thông từ 300Hz đến 3400 Hz.

- Có khả năng điều chỉnh tách biệt các mức độ thu nhận và

Page 4: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

63

truyền tải cho mỗi kênh. Bộ điều biến và giải điều biến PAM - Hai kênh phân chia thời gian - Phục hồi các tín hiệu kênh và tín

hiệu đồng bộ. - Được lấy mẫu ngoại trừ các tín

hiệu đã xác định - Băng thông liên tục từ 4000Hz Bộ điều biến và giải điều biến PWM và PPM - Một kênh đơn với băng thông liên

tục từ 4000 Hz. - Phục hồi các tín hiệu đồng bộ - Chuyển đổi tín hiệu PWM sang

PPM và nguợc lại

- Phương pháp tái thiết tín hiệu sử dụng mạch duy trì và tích phân.

- Điều chỉnh offset Bộ điều biến và giải điều biến PFM - Một kênh đơn với băng thông từ

300 Hz đến 3400 Hz - Mạch thực hiện sử dụng một PLL Bộ điều biến và giải điều biến Đen ta - Một kênh đơn với băng thông liên

tục từ 3400 Hz - Tính toán thời gian - Tạo tín hiệu dốc - Bộ tạo ồn

- Có khả năng điều chỉnh ồn được thêm vào cả tín hiệu tương tự và tín hiệu số.

Bộ lọc tương tự - 2 bộ lọc tương tự với băng tần giới

hạn ở mức 3400Hz Bộ khuếch đại đầu ra - 2 bộ khuếch đại có thể điều khiển

một loa nhỏ Bộ khuếch đại míc - Bộ khuếch đại míc tự điều chỉnh

hệ số khuếch đại - Âm lượng có thể điều chỉnh được. Nguyồn cung cấp: +5Vdc, - 5 Vdc

DL3155M62 TRUYỀN TẢI KỸ THUẬT SỐ

Bảng giúp cho học viên làm quen với việc truyền tải tín hiệu kỹ thuật số với cả dải cơ bản và thông qua các phương pháp điều biến quan trọng. Truyền tải dải cơ sở được phân tích thông qua việc nghiên cứu việc mã hóa và giải mã các kỹ thuật mã hóa NRZ, RZ, Manchester, Biphase, DPSK và duo-binary. Trong mục này chúng tôi đã nêu bật lên tầm quan trọng của sự giao thoa và cách sử dụng điều chỉnh âm sắc và tạo ra tính đồng bộ bằng các khái niệm điều biến số. Đối với mỗi một loại mã hóa chúng ta có thể nhận thấy một bộ mã hóa và giải mã hóa tương ứng.

F

Các bộ điều biến số và giải điều biến cho phép học viên nhận dạng, thử nghiệm và kiểm tra việc điều biến ASK, FSK, PSK (C-PSK), và Binary PSK (BPSK/2PSK) và multi-phase. Bởi lẽ các kiểu điều biến đều có những đặc điểm khác nhau nên có thể thực hiện điều biến, truyền tải, giải điều biến và cả đo lường chất lượng truyền tải.

CÁC BỘ TẠO MÃ Phần này bao gồm các mạch mã hóa quen thuộc với học viên với những đặc tính về mã đường truyền khác nhau dựa trên hệ thống dải cơ sở. bộ mã hóa lưỡng cực NRZ (Non Return to Zero), bộ mã hóa RZ (Return to Zero), Manchester và Bi-

phase DPSK differential PSK), bộ mã hóa Duo-binary Bộ tạo xung nhịp Bộ tạo nhiễu ồn Mã hóa / Giải mã ASK Mã hóa / Giải mã FSK Mã hóa / Giải mã PSK

Page 5: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

64

DL 3155M62A CÁC BẢNG PHỤ TRỢ Một vài chức năng cần được thực hiện với các bảng phụ trợ DL 3155M62A. Môđun phụ trợ này bao gồm các mạch điện và các thiết bị cần thiết cho việc sử dụng mỗi bộ phận của bảng DL 3155M62. Các chức năng như sau:

Bộ tạo xung nhịp và tạo sóng mang, được tạo bởi một nguồn thạch anh đơn 2,4576 Mc/s với một tần số xung nhịp có thể lựa chọn là: 2400, 4800, 9600, 19200 hay 38,400 chu kỳ / giây. Bộ tạo dữ liệu giả ngẫu nhiên có thể tạo ra 2 dãy giả ngẫu nhiên gồm 0 và 1 (dãy nhị phân) với độ dài khác nhau 15 bits và 255 bit

Bộ đo tỷ lệ bit lỗi Bộ cân bằng thời gian trì hoãn kỹ thuật số Bộ tạo ồn nhân tạo có thể phát một tín hiệu phổ giống ồn trắng với tần số 2 – 40 kHz. Đồng hồ Jitter.

DL 3155M63 SỢI QUANG Bảng cho việc nghiên cứu sợi quang gồm 5 khối mạch chính: - Bộ truyền kỹ thuật số - Bộ thu nhận kỹ thuật số - Bộ truyền tương tự - Bộ nhận tương tự

F- Giao diện RS 232 Có thêm một vài khối phụ trợ khác cho truyền tải tương tự: - Bộ khuếch đại míc - Bộ khuếch đại âm thanh - Bộ tạo dữ liệu - Các đầu vào TTL - Mã hóa dữ liệu Manchester và

Bi-phase - nguồn sáng đèn từ 660 đến 820

nm - Bộ nhận PIN - Các sợi quang - mạch nhận với bộ khuếch đại trở

kháng bán dẫn. Bảng cho phép nghiên cứu các chủ để sau: - Giới thiệu về truyền thông bằng

sợi quang - Cắt mạch số - Dập tắt dao động - Thông số công suất truyền tải - Phương thức tán sắc - Thông số suy giảm của cáp. - Thông số công suất thu nhận

- tuyền tải phân chia thời gian (TDM) và phân chia độ dài sóng (WDM).

Thông số về truyền tải pha trộn độ dài sóng dày đặc (DWDM – Dense

Wavelength Division Multiplexing) và truyền tải phân chia độ dài sóng thưa (CWDM – Coarse Wavelength Division Multiplexing) cũng được chỉ ra.

Page 6: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 3155V6 ĐO LƯỜNG ĐIỀN TỬ BẰNG MÁY TÍNH

Thiết bị bao gồm các dụng cụ đo lường sau: - Đồng hồ đa năng (số lượng 2) - 3 và ½ số - Vôn kế dc/ac: 400 mV, 4V, 40V,

400V với điện trở đầu vào 400, 4k , 40k, 400k, 40M

- Ampe kế dc/ac: 200mA, 8A - Bộ tạo hàm (sóng) Sóng sin, vuông, tam giác, một chiều tần số 0.1Hz đến 10MHz điện áp đầu ra: ± 10 V bộ dập giao động: 0 dB, -10 dB, -20 dB Điều chỉnh tần số, biên độ, độ lệch, chu kỳ - Các bộ đếm phổ biến

Các bộ đếm tần số, giai đoạn, đơn vị, tỷ lệ tần số, khoảng thời gian Tần số: từ dc tới 10MHz Khoảng thời gian: từ 0.5 µs tới 10 s đầu vào tương tự: 20 mV, 1 M Đầu vào số: TTL - Máy hiện sóng kỹ thuật số Máy hiện sóng 2 đầu vào. đầu vào dc/ac, 1M khoảng đo: 20/50/100/200/500 mV, 1/2/5 V trên mỗi khoảng chia tần số lấy mẫu: 100 Hz tới 10MHz sampling frequency: 100 Hz to 10 - Bộ phân tích sóng logic 8 đầu vào số, tương thích với TTL Tần số lấy mẫu: 100Hz tới 1MHz hiểu được với các trạng thái đầu vào kết hợp

bộ nhớ: 2048 từ (1 từ = 2 byte) - Bộ tạo mẫu kỹ thuật số 8 đầu ra số, tương thích với TTL tần số đầu ra: 100Hz tới 1MHz bộ nhớ: 2048 từ Kết nối với máy tính thông qua giao diện USB. Các đầu nối cho cảm biến, đầu dò Điều khiển từ xa từ PC cho các giá trị đo lường và lựa chọn chức năng và giải đo Một cửa sổ độc lập cho mỗi thiết bị đo qua máy tính. Có màn hình LCD cho thiết bị đo lường và màn hình của máy hiện sóng

F

65

Page 7: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

HỆ THỐNG PANÔ CHO VIỆC NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ VIẾN THÔNG GIỚI THIỆU CHUNG Các panô được cung cấp một nguồn điện ổn định +15Vdc và -15Vdc. Dòng điện tiêu thụ cho mỗi panô không được vượt quá 750 mA cho mỗi nguồn. Bảng đi kèm với một hộp dây nối, cáp kết nối với độ dài và màu sắc phù hợp và một tài liệu hướng dẫn.

ĐIỀU BIẾN TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ DL 2153 THIẾT BỊ GIẢNG DẠY CƠ BẢN VỀ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG Một dãy ba panô bao gồm các môđun cơ bản để thực hành với các chủ để nền tảng của một khóa học điện tử viễn thông. Các panô sẽ cho phép học viên thu được một cái nhìn tổng quan về các khái niệm cơ bản và giúp các học viên làm quen với các công việc trong phòng thí nghiệm điện tử viễn thông.

Các tính năng kỹ thuật: Hệ thống được thiết kế từ các môđun sau: DL 2153A – CÁC MẠNG THỤ ĐỘNG Bảng gồm các mạng trở kháng T và ٨ và các mạch lọc thụ động bậc 3 của Butterworth và Chebyschev Bảng đi kèm với bộ chuyển đổi lôgarit F/V (tần số/điện áp) DL 2153B – CÁC BỘ LỌC TÍCH CỰC Bảng bao gồm các bộ lọc thông thấp, thông cao và thông dải Một bộ tạo xung tần số cao, bộ tạo ồn và bộ khuếch đại.

FDL 2153C BỘ ĐIỀU BIẾN VÀ GIẢI ĐIỀU BIẾN FM Bảng bao gồm một hệ thống điều biến và giải điều biến sóng FM Đi kèm là một bộ khuếch đại âm tần và một loa nhỏ. Nguồn cung cấp: ± 15 Vdc, 300 mA Một số bài tập có thể thực hiện: - Mạng thụ động 4 đầu cuối: ghi

nhận thông số Z - Các bộ lọc thụ động - Đặc tính truyền - Các bộ lọc tích cực, kiểu LP,

HP, BP - Truyền tải tín hiệu trên các

băng tần giới hạn của phương tiện truyền thông: khái niệm phổ, tốc độ truyền, giao thoa

- Ồn trong hệ thống truyền thông.

- Giới thiệu về điều biến: điều biến tần số.

66

Page 8: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 2155FIL - CÁC BỘ LỌC TÍCH CỰC Thiết bị cho phép nghiên cứu và kiểm nghiệm về mặt chức năng của các bộ lọc tích cực được tạo bởi các bộ khuếch đại thuật toán. Các tính năng kỹ thuật: Bảng được chia làm 5 bộ phận, mỗi một bộ phận gồm một vài bộ lọc cùng kiểu: - Các bộ lọc thông thấp VCVS của tầng thứ nhất và

tầng thứ hai. - Các bộ lọc thông cao VCVS của tầng thứ nhất và tầng

thứ hai. - Các bộ lọc thông dải đa phản hồi - Bộ lọc với kiểu trạng thái biến đổi.

- Hai bộ lọc chặn dải kiểu T Nguồn cung cấp: ± 15 Vdc, 750 mA

Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: Phân tích và mô tả đặc điểm của: - Các bộ lọc thông thấp và thông cao của tẩng thứ nhất

và tầng thứ hai với phép xấp xỉ của Butterworth, Bessel và Chebyschev

- Các bộ lọc thông dải đa phản hồi - Các bộ lọc thông thấp, thông cao, thông dải với kiểu

trạng thái biến đổi. - Hai bộ lọc kiểu T và kiểu đầu mũi tên

DL 2530 – CÁC MẠCH PLL

F Bảng bao gồm các mạch điện cần thiết để tạo ra một hệ thống vòng chốt pha (PLL) phù hợp với một vài ứng dụng trong lĩnh vực điện tử viễn thông. Tính năng kỹ thuật: Tần số tham chiếu ổn định cao: 1kHz Tần số của máy tạo dao động được điều khiển bằng điện áp: 10MHz Nguồn cung cấp: +15 Vdc, 100 mA, -15 Vdc,50 mA, + 5 Vdc, 200 mA

Một số bài tập có thể thực hiện: - Chức năng và hoạt động của các khối PLL - Các ứng dụng thực tế của các mạch PLL: điều biến tần số và tổng hợp tần tố.

67

Page 9: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 2531 – MÁY TỔNG HỢP TẦN SỐ Bảng cho phép nghiên cứu về mặt chức năng và phân tích các khối tạo thành một bộ tổng hợp tần số. Tính năng kỹ thuật: Bảng bao gồm một bộ tạo tần số tham chiếu cố định và một bộ tạo tần số biến đổi cũng như là một mạch chuyển đổi cho hai bộ tạo tần số trên, rất thuận lợi cho việc nghiên cứu hệ thống phản hồi động. tần số làm việc của bộ tổng hợp là từ 10 đến 250 kHz. Nguồn cung cấp: +15 Vdc, 50 mA. Các bài thí nghiệm có thể được thực hiện là: - Bộ tạo dao động điều khiển bằng điện áp - Bộ so sánh pha và lọc vòng - Bộ chia - bộ đếm khả trình - Phản hồi động trong hệ thống

DL 2520 - TỔNG HỢP CÁC TÍN HIỆU TUẦN HOÀN DỰA VÀO CHUỖI FOURIER Bảng có thể điều chỉnh độ chính xác và cho phép nghiên cứu các dạng sóng tuần hoàn như là một sự tổng hợp sóng điều hòa từ các tần số cơ bản.

Tính năng kỹ thuật: Bảng mạch bao gồm một chuỗi 9 bộ tạo sóng sin, các tần số từ fo, 2fo, 3fo,..... 9fo, có một mối liên hệ về pha chính xác dựa vào một tham chiếu chung và được điều chỉnh tách biệt về biên độ. Bởi vậy tín hiệu từ 9 bộ phát có thể được sử dụng độc lập như là một tín hiệu cơ bản và 8 sóng điều hòa của một dạng sóng có thể được biểu diễn toán học dưới dạng một chuỗi Fu-ri-ê. Tần số cơ bản được đặt khoảng 1kHz. Biên độ của mỗi sóng điều hòa sẽ được điều chỉnh liên tục giửa hai giới hạn của mặt chia độ: 1Vpp và 10 Vpp. Pha của mỗi bộ tạo sóng có thể được đặt thông qua các công tắc nhỏ, để miêu tả các dạng sóng sin, cos, -sin, -cos.

FMột bộ khếch đại được sử dụng để tổng hợp các hàm điều hòa cơ bản, và cung cấp một dạng sóng đầu ra tổng hợp. Nguồn cung cấp: Nguồn ổn định với các mức điện áp +15V, -15V, +5V. Dòng điện hoạt động liên tục không vượt quá 100 mA, 30 mA, 100 mA tương ứng với các mức điện áp trên. Bảng được đi kèm với các dây nối với màu khác nhau và sách hướng dẫn. Các thí nghiệm có thể thực hiện là: - Sóng vuông - Sóng tam giác và răng cưa - Các sóng sin được chỉnh lưu một nửa chu kỳ và hai nửa chu kỳ.

68

Page 10: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 21550SA BẢNG CÁC BỘ TẠO DAO ĐỘNG TẦN SỐ CAO Bảng cho phép nghiên cứu và kiểm tra thực nghiệm của hầu hết các cấu hình mạch phổ biến cho các bộ tạo dao động sin tần số cao. Nó bao gồm các bộ tạo dao động Colpitts, Hartley và Meissner được làm với các thành phần riêng biệt mà thường được sử dụng như là các bộ tạo tín hiệu tần số sóng vô tuyến. (Radio), ví dụ như cho những tần số từ 100 kHz đến 1 GHz. Ba cấu hình được phân tích có thể hoạt động bên ngoài giới hạn đề cập ở trên nhưng quyền sử dụng của chúng bị giới hạn bởi các giá trị và kích cỡ của các thành phần phản ứng mà được sử dụng như là các yếu tố cộng hưởng. Tính năng kỹ thuật: Nguồn cung cấp: Nguồn điện áp ổn định +15V Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 100 mA Bảng có đi kèm với dây nối có màu khác nhau và sách hướng dẫn. Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Hoạt động của các bộ tạo sóng sin theo Hartley, Colpitts và Meissner - Ghi nhận các thông số cơ bản như là tần số và dòng tức thời

DL 21550SB BẢNG CÁC BỘ TẠO DAO ĐỘNG TẦN SỐ THẤP Bảng cho phép thực hiện các cuộc nghiên cứu về chức năng của hầu hết các bộ tạo sóng sin tần số thấp phổ biến. Các bộ tạo dao động dựa trên việc dịch pha của mạch RC và các bộ dao động cầu viên được phân tích trên các cấu hình khuếch đại thuật toán và transitor.

F Hơn nữa, đối với mạch cầu Viên, khả năng điều chỉnh biên độ và tần số dao động được quan tâm nhiều. Tính năng kỹ thuật: Điện áp nguồn cung cấp cần phải lấy từ nguồn ổn định +/- 15V. Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 100 mA. Bảng có đi kèm với các dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Bộ tạo dao động dịch pha RC dựa trên hoạt động của bán dẫn - Hoạt động của bộ tạo dao động cầu Viên với cấu hình các bộ khuếch đại và bán dẫn. - Bộ tạo dao động cầu Viên với mạng ổn định FET - Bộ tạo dao động cầu Viên với tần số, biên độ dao động có thể điều chỉnh

69

Page 11: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 21550SX - BẢNG CÁC BỘ TẠO DAO ĐỘNG BẰNG THẠCH ANH Sự cần thiết cho giá trị chính xác, thời gian làm việc ổn định và ổn định nhiệt của các bộ tạo dao động có thể thấy thông qua một loạt các ứng dụng: các thiết bị máy móc, ngành quân đội, công nghiệp và trang thiết bị của người tiêu dùng. Để đáp ứng các nhu cầu nói trên, các bộ tạo dao động thạch anh được sử dụng rộng rãi. Tính năng kỹ thuật: Nguồn cung cấp: +15 V và +5V Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 100 mA Bảng đi kèm với các dây nối nhiều mầu và sách hướng dẫn. Một số thí nghiệm có thể thực hiện: - Bộ tạo dao động sin dựa trên bán dẫn và tạo sóng vuông - Các bộ tạo dao động thạch anh với cá bộ khuếch đại không đảo - Các bộ tạo dao động thạch anh kiểu PIERCE - Đo lường trên cơ sở thời gian của dao động thạch anh.

DL 2500 BẢNG ĐIỀU BIẾN / GIẢI ĐIỀU BIẾN SÓNG AM Bảng cho phép thực hiện các cuộc thực nghiệm về kỹ thuật điều biến và giải điều biến sóng AM và cho học viên thực tập với cấu hình các mạch khác nhau của hầu hết các bộ điều biến/giải điều biến. Bảng bao gồm một bộ phát tần số mang, biến đổi tần số và biên độ, và bộ phát tần số âm thanh mẫu điều chỉnh được biên độ. FTính năng kỹ thuât: Tần số làm việc của mạch nằm từ 500 tới 1500 kHz. Nguồn cung cấp cho bảng là +15V. Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 300 mA trong trường hợp xấu nhất. Do cấu trúc riêng biệt của bảng và nguồn điện áp thấp, nó có thể được sử dụng phù hợp với việc điều chỉnh dòng điện chống lại sự bức xạ quá mức. Các bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Bộ điều biến AM cơ bản - Bộ điều biến bằng bán dẫn - Bộ điều biến DSB bằng điốt - Điều biến một nửa chu kỳ - Điều biến hai nửa chu kỳ

70

Page 12: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 2501 BẢNG ĐIỀU BIẾN / GIẢI ĐIỀU BIẾN SÓNG FM Bảng cho phép thực nghiệm về kỹ thuật điều biến và giải điều biến sóng FM và so sánh giữa Tần số và Điều chế Pha. Bảng bao gồm các cấu hình của các bộ điều biến và giải điều biến, một bộ phát âm thanh mẫu và một bộ phát tiếng ồn tần số cao để đơn giản hóa việc thực hiện các bài thực hành. Tính năng kỹ thuật: Tần số làm việc của mạch từ 500 đến 1500 kHz Nguồn cung cấp cho bảng là +15 V ổn định. Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 300 mA trong trường hợp xấu nhất. Bảng đi kèm với các dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn. Các bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Bộ điều biến FM bằng tụ biến thiên - Bộ điều biến PM - Phổ tín hiệu được điều biến về tần số và pha - Băng tần với phương pháp Zero của hàm Bessel - Điều biến tín hiệu FM - Ảnh hưởng của ồn đối với sóng FM

DL 2502 BẢNG ĐIỀU BIẾN / GIẢI ĐIỀU BIẾN SSB Bảng cho phép thực nghiệm kỹ thuật cơ bản về việc tạo các tín hiệu được điều biến một dải, nguyên lý hoạt động và khôi phục nội dung thông tin. Bảng bao gồm: bộ điều biến DSB, bộ lọc SSB, bộ giải điều biến DSB-SSB bổ xung, bộ lọc thông thấp, một bộ phát tần số bất biến và một bộ phát tần số biến đổi cho việc truyền tải và một bộ phát âm thanh mẫu. F Tính năng kỹ thuật: Tần số sóng mang: 470 kHz. Nguồn cung cấp: điện áp +/-15 V ổn định. Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 300 mA trong trường hợp xấu nhất. Bảng đi kèm với các dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn. Các bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Tạo ra tín hiệu được điều biến SSB thông qua việc lọc và điều biến băng kép, nghiên cứu về băng tần - Các bộ lọc SSB: các bài kiểm tra yêu cầu và thực nghiệm - Điều biến SSB và DSB: các vấn đề liên quan đến việc tạo sóng mang.

71

Page 13: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 2550 TỔNG HỢP VÀ TÁCH SÓNG FDM

Bảng thực hiện một hệ thống tổng hợp/tách sóng phân chia tần số chọn vẹn cho 2 kênh tín hiệu âm thanh. Tính năng kỹ thuật: Tín hiệu âm thanh (340 – 3400 Hz) của hai kênh được biên dịch tần số bằng các bộ điều biến hoạt động với các bộ tạo sóng mang sẵn có trong bảng. Một bộ kích hoạt được đặt trước bởi các bộ lọc kênh sẽ truyền tải tín hiệu đa hợp. Bộ nhận, có sẵn trong bảng, sẽ tách các dải tần của hai kênh và giải điều biến các tín hiệu liên quan bằng việc khôi phục tín hiệu gốc thành âm tần. Hệ thống có điều khiển tự điều chỉnh hệ số khuếch đại trong bộ phận thu nhận, dựa và việc điều khiển mức độ tín hiệu hoa tiêu 64kHz được gửi đi trong suốt thời gian truyền tải. Bảng cũng bao gồm 3 bộ tạo âm mẫu, một bộ mô phỏng phương tiện truyền tải với bộ dập dao động có thể điều chỉnh và một bộ tạo ồn nhân tạo. Công suất: 2 kênh với dải âm tần Các bộ tạo âm mẫu: dạng sóng sin với tần số 500, 1000, 2000Hz Tần số hoa tiêu: 64 kHz Nguồn cung cấp: +15 Vdc, 300 mA và -15 Vdc, 50 mA Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Thủ tục chuyển đổi và phân chia tần số đa thành phần. - Đặc tính và hoạt động của các bộ lọc và bộ điều biến kênh. - Thủ tục của tách lọc và giải điều biến FDM - Các vấn đề liên quan đến bộ lọc và độ chính xác của phần tử mang sử dụng cho giải điều biến - Hiệu suất hệ thống FDM: nhiễu trên các kênh liền kề, tiếng xen vào giọng nói. - Truyền tải tín hiệu FDM trong lúc có tiếng ồn và suy giảm.

DL 2511 BỘ TRUYỀN TẢI SÓNG AM

FBảng bao gồm một bộ truyền tải sóng AM đơn giản nhưng hoàn chỉnh, hoạt động đối với sóng trung, và có thể hoạt động cùng với máy thu đổi tần số của bộ nhận sóng AM để thực hiện một hệ thống truyền thông. Bảng cho phép kiểm chứng khía cạnh mở rộng của truyền tải sóng AM, để phân tích và chứng thực hoạt động của các mạch như bộ tạo sóng mang, bộ nhân tần số điều hòa, bộ điều biến, dàn ăng ten. Bảng bao gồm các thiết bị phụ khác như: phụ tải, mạch đo công suất đầu ra RF, bộ tạo tần số âm thanh mẫu dạng sin. Một hệ thống chuyển mạch nhỏ, được che bởi một nắp phía sau bảng, cho phép tạo lỗi trong mạch của bộ truyền tải.

Tính năng kỹ thuật:

Tần số truyền tải: 1410 kHz Tần số âm thanh mẫu: 600 Hz Biên độ điều chỉnh: từ 0 tới 8 Vpp Trở kháng đầu ra: 300 Ohm Nguồn cung cấp: +/- 15V Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 300 mA Bảng đi kèm các dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn.

Các bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Thực hành các giai đoạn khác nhau của bộ truyền tải

sóng - Truyền tải thẳng hàng - Các kỹ thuật xử lý sự cố

72

Page 14: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 2510A BỘ NHẬN VÀ THU ĐỔI TẦN SÓNG AM Bảng bao gồm một bộ nhận sóng AM với thiết kế hiện đại, hoạt động trong dải tần sóng trung và sóng dài, thực hiện bởi các khối chức năng được lựa chọn, nó cho phép tách rời và phân tích một cách độc lập. Bộ thu phải là loại thu đổi tần số và bao gồm: mạch ăng ten, bộ biến đổi tần số, hai bộ khuếch đại tần số trung gian, bộ tách sóng đi ốt với hệ số khuếch đại điều chỉnh tự động. Đi kèm với bộ khuếch đại âm thanh và bộ loa tích hợp. Tính năng kỹ thuật: Sóng trung, từ 525 tới 1610 kHz Sóng dài, từ 148 tới 284 kHz tần số trung gian: 468 kHz Công suất đầu ra: 1 W đối với loa 8 Ohm Nguồn cung cấp: +15V Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 300 mA. Bảng đi kèm với dây dẫn nhiều màu và sách hướng dẫn. Một số thí nghiệm có thể thực hiện: - Mạch ăng ten - Bộ chuyển đổi hêtêrôđin - Bộ khuếch đại tần số trung gian - Bộ phát hiện và AGC - Hình dung sự giao thoa - Bộ khuếch đại âm thanh và loa nhỏ

DL 2513 BỘ PHÁT SÓNG FM

Bảng bao gồm một bộ phát sóng FM stereo đơn giản nhưng hoàn chỉnh, hoạt động với dải sóng phát thanh FM. Thiết bị được cấu thành từ một bộ khuếch đại âm thanh, một bộ mã hóa stereo, một bộ tạo dao động nội tại PLL được điều khiển bởi thạch anh. Và một dàn đầu ra và RF Tính năng kỹ thuật: Tần số làm việc: trong dải 88 đến 108 MHz. Công suất đầu ra RF: 100 mW Nguồn cung cấp: +15V Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 300 mA. Bảng được cung cấp cùng với dây dẫn nhiều màu và sách hướng dẫn.

Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Đặc tính của các bộ khuếch đại tần số thấp - Tạo sóng mang 38 kHz và tạo tần số hoa tiêu stereo; Cấu trúc của tín hiệu phức stereo - Sử dụng hệ thống PLL cho việc tạo sóng mang. - Bộ điều biến, khuếch đại RF, khuếch đại đầu ra.

73

F

Page 15: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

L 2512 BỘ THU NHẬN SÓNG FM b reo với ế hiện đại, hoạt động trong dải sóng cực ngắn (VHF),

) m

0 mA dẫn

AFC

à loa

DBảng mạch ao gồm một bộ thu nhận sóng FM ste thiết kthực hiện với các mạch tích hợp chuyên dùng. Bộ thu nhận thuộc kiểu máy thu đổi tần số bao gồm: mạch ăng ten với điều chỉnh sóng, bộ biến đổi tần số, bộ khuếch đại tần số trung gian, bộ nhận dạng sóng vuông với tần số điều chỉnh tự động. Đi kèm với bộ mã hóa PLL stereo, hai bộ khuếch đại âm thanh và hai loa. Một hệ thống chuyển mạch nhỏ, phía sau bảng cho phép tạo ra 8 lỗi trong mạch điện. Tính năng kỹ thuật: Dải tần số: từ 88 đến 108 MHz Tần số trung gian: 10,7 MHz Máy tạo dao động: 76 kHz (VCOCông suất đầu ra: 2 x 1W với loa 8 OhNguồn cung cấp: +15V Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 50Bảng đi kèm với dây dẫn nhiều màu và sách hướngMột số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Gia đoạn đầu vào - Bộ phát hiện - Mạch ngắt tiếng và- Giải điều biến Stereo - Bộ khuếch đại âm thanh v- Kỹ thuật xử lý sự cố

L 2514 BỘ TRUYỀN TẢI SSB p nh một hệ thống truyền thông hoàn chỉnh, hoạt động ở tần số 1.4 MHz.

ẫn

ần ạo ra một bộ truyền tải

ỉnh.

DBảng kết hợ với một bộ nhận SSB sẽ tạo thàTính năng kỹ thuật: Bảng bao gồm một bộ khuếch đại âm thanh, một bộ điều biến với bộ tạo dao động 455 kHz, bộ lọc SSB với bộ khuếchđại tần số trung gian, một bộ biến đổi tần số radio với bộ tạo dao động 1 MHz và một dàn ăng ten. Kết hợp với một bộ tạo âm thanh mẫu và một phụ tải. Nguồn cung cấp: +/- 15V ổn định Bảng đi kèm với các dây nối nhiều màu và sách hướng dMột số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Bộ lọc SSB, bộ điều biến và bộ tạo dao động nội tại. - Bộ khuếch đại công suất, bộ khuếch đại RF, bộ biến t- Thực hiện việc đo lường và sắp xếp tất cả các giai đoạn t- Nhận thức và nghiên cứu, cùng với DL 2515, một hệ thống truyền thông hoàn ch

74

F

Page 16: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 2515 BỘ THU NHẬN SSB Bảng kết hợp với bộ truyền tải SSB sẽ tạo thành một hệ thống truyền thông hoàn chỉnh, hoạt động ở tần số 1.4 MHz. Tính năng kỹ thuật: Bảng được cấu thành bởi: mạch ăng ten điều chỉnh cố định và bộ khuếch đại tần số Radio, một bộ chuyển đổi với bộ tạo dao động 1 MHz, bộ khuếch đại tần số trung gian và bộ giải điều biến SSB, bộ khuếch đại âm thanh. Nguồn cung cấp: +/- 15V ổn định Bảng đi kèm với các dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn. Một số thí nghiệm có thể thực hiện: - Thực hiện một bộ tạo dao động nội tại và bộ tạo tần số cắt cho việc giải điều biến - Hoạt động của bộ khuếch đại RF, giai đoạn IF, của của bộ giải điều biến và của bộ khếch đại âm t

c , một hệ thống truyền thông hoàn chỉnh. ần

- Nhận thứ và nghiên cứu, với DL 2514

DL 2155ST BỘ KHUẾCH ĐẠI ÂM THANH STEREO Bảng bao gồm một bộ khuếch đại độ chính xác cao với thiết kế hiện đại sẽ cho phép nghiên cứu về hoạt động của mạch, bên cạnh việc thực hiện đo lường các thông số chất lượng cơ bản của hệ thống audio. Cấu trúc hệ thống bao gồm một tầng chỉnh âm sắc và tiền khuếch đại tín hiệu đầu vào, một tầng điều chỉnh âm thanh, một tầng các bộ khuếch đại và môđun nguồn. Bảng có tích hợp với 2 loa phóng thanh kích thước nhỏ gọn và có thể được tắt khi sử dụng với hộp âm ngoài để cho phép sử dụng thiết bị với công suất lớn nhất. ảng có thêm một hệ thống mô phỏng lỗi bằng 8 công tắc nhỏ được đặt phía sau và được che bởi một cái nắp có khóa. ính năng kỹ thuât: ầu vào: Các máy biến đổi từ từ trường sang điện áp, bộ dò sóng FM, tần số từ 10 Hz tới 25 k

: 10: +15V

i stereo

đại công suất

BTĐCông suất đầu ra W trên loa 4 Ohm. Nguồn cung cấp và -15V từ nguồn ổn định. Bảo vệ: các biện pháp bảo vệ chống quá tải sinh nhiệt, ngắn mạch đầu ra, vv... Bảng đi kèm với các dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn Một số thí nghiệm có thể thực hiện: - Bộ khuếch đạ- Đo lường tần số phản hồi của các trạng thái khác nhau - Đo lường trở kháng vào ra của bộ khuếch - Đo lường đặc tính điều chỉnh âm lượng cho các đầu vào khác nhau. - Đo lường sự sai lệch sóng điều hòa

75

F

Page 17: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

ĐIỀU CHẾ XUNG VÀ TRUYỀN THÔNG KỸ THUẬT SỐ DL 2542 BẢNG ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ DELTA Bảng cho phép phân tích và nghiên cứu về điều chế DELTA. Bảng bao gồm các thành phần cần thiết để chỉ ra thủ tục lấy mẫu của bộ điều biến trong khi hoạt động, việc so sánh giữa mẫu mới với mẫu trước đó và có một bit mã hóa để biểu thị sự khác nhau. Trong phần thu nhận, tín hiệu cần phải được giải mã và đưa về dạng gốc. Bộ điều biến và bộ giải điều biến cần được định dạng sắp xếp hợp lý với kiểm soát tự động thích nghi hay bằng tay. Bên cạnh đó, bảng bao gồm các mạnh phụ cho việc thực hiện các bài thực hành: các bộ tạo âm thanh mẫu, bộ tạo tiếng ồn, bộ tạo tần số lấy mẫu. Tính năng kỹ thuật: Dải truyền tải: từ 340 tới 3400 Hz Các bộ tạo âm thanh hình sin và sóng vuông: điều chỉnh từ 0 tới 5 Vpp Tần số lấy mẫu: biến đổi liên tục xung quanh 32 kHz Biến đổi tự động hay bằng tay của biên độ bước kết hợp Nguồn cung cấp: +/- 15V ổn định từ môđun cấp nguồn. Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 50 mA. Bảng đi kèm với các dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn. Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Thủ tục điều biến và giải điều biến Delta - Quan hệ giữa tần số trích mẫu và chất lượng truyền tải - Hiện tượng quá tải và phương pháp khắc phục - Lỗi lượng tử, điều biến Delta thích ứng

ĐIỀU CHẾ XUNG VÀ TRUYỀN THÔNG KỸ THUẬT SỐ DL 2542 BẢNG ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ DELTA Bảng cho phép phân tích và nghiên cứu về điều chế DELTA. Bảng bao gồm các thành phần cần thiết để chỉ ra thủ tục lấy mẫu của bộ điều biến trong khi hoạt động, việc so sánh giữa mẫu mới với mẫu trước đó và có một bit mã hóa để biểu thị sự khác nhau. Trong phần thu nhận, tín hiệu cần phải được giải mã và đưa về dạng gốc. Bộ điều biến và bộ giải điều biến cần được định dạng sắp xếp hợp lý với kiểm soát tự động thích nghi hay bằng tay. Bên cạnh đó, bảng bao gồm các mạnh phụ cho việc thực hiện các bài thực hành: các bộ tạo âm thanh mẫu, bộ tạo tiếng ồn, bộ tạo tần số lấy mẫu. Tính năng kỹ thuật: Dải truyền tải: từ 340 tới 3400 Hz Các bộ tạo âm thanh hình sin và sóng vuông: điều chỉnh từ 0 tới 5 Vpp Tần số lấy mẫu: biến đổi liên tục xung quanh 32 kHz Biến đổi tự động hay bằng tay của biên độ bước kết hợp Nguồn cung cấp: +/- 15V ổn định từ môđun cấp nguồn. Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 50 mA. Bảng đi kèm với các dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn. Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Thủ tục điều biến và giải điều biến Delta - Quan hệ giữa tần số trích mẫu và chất lượng truyền tải - Hiện tượng quá tải và phương pháp khắc phục - Lỗi lượng tử, điều biến Delta thích ứng

DL 2543 BẢNG ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ PWM-PPM Có khả năng lập trình để hoạt động với điều chế độ rộng xung hay điều chế vị trí xung. Bảng bao gồm một bộ phát tín hiệu, các bộ định thời và một bộ tạo âm thanh mẫu cho phép thực hiện các bài thí nghiệm phức tạp với sự hỗ trợ từ thiết bị ngoài ít nhất. Tính năng kỹ thuật: Tần số lấy mẫu biến đổi liên tục trong khoảng 8 kHz Dải tín hiệu đầu vào tương tự: từ 340 tới 3400 Hz Nguồn cung cấp: +/- 15V lấy từ môđun cung cấp nguồn. Dòng điện tiêu thụ không được vượt quá 100 mA cho mỗi môđun. Bảng đi kèm với các dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn. Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Thủ tục điều biến và giải điều biến PPM và PWM - Hoạt động của hệ thống PPM và PWM với khía cạnh chất lượng truyền tải trong môi trường nhiễu, suy giảm, ồn - Quan hệ giữa tín hiệu truyền tải và tần số trích mẫu, xem xét trên băng tần đang sử dụng tín hiệu được điều biến.

76

F

Page 18: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL2545 BẢNG ĐIỀU BIẾN PCM VI SAI

m nhưng hoàn chỉnh. Bộ phận truyền tải cho ững tín hiệu khác nhau và truyền thông nối

i kênh âm thanh với dải ước lượng 300 - 3400 Hz

hơn 300 mA và 75 mA cho mỗi nguồn điện áp +15 V và – 15V. y nối nhiều màu và sách hướng dẫn

iện:

tần truyền tải, lượng tử hóa tiếng ồn và lỗi truyền tải. n xung khác.

Bảng bao gồ các bộ phận truyền và nhận tạo nên một hệ thống DPCM đơn giảnphép lấy mẫu tín hiệu giọng nói, so sánh các mẫu với mẫu trước đó, mã hóa số nhtiếp. Bộ phận thu nhận cho phép giải mã số sang tương tự của tín hiệu nhận được và xây dựng lại tín hiệu âm thanh. Tính năng kỹ thuật: Khả năng thu nhận: mỗTần số lấy mẫu ước lượng: biến đổi liên tục xung quanh 8 kHz Định dạng số: 8 bit sử dụng TTL Nguồn cung cấp: +/- 15V lấy từ nguồn ổn định Dòng điện tiêu thụ phải nhỏBảng đi kèm với các dâMột số bài thí nghiệm có thể thực h- Hệ thống DPCM, giao thức hoạt động được yêu cầu của mỗi khối - Hoạt động và giới hạn của điều biến DPCM về băng- So sánh giữa hệ thống DPCM và các hệ thống điều biế

DL 2540 BỘ TRỘN SÓNG VÀ TÁCH SÓNG PAM Bảng mô tả một hệ thống hoàn chỉnh về kết hợp truyền tải với thu nhận phân chia thời gian cho 4 kênh tín hiệu âm thanh , theo kỹ thuật PAM. Bộ phận truyền tải bao gồm bộ đếm thời gian và phát xung nhịp, các bộ khuếch đại cho kênh, bộ điều biến và giải điều biến PAM và các bộ khuếch đại tuyến tính. Bộ thu nhận bao gồm các bộ khuếch đại tuyến tính, đồng bộ và sử lý logíc, bộ tách sóng và bộ giải điều biến PAM, và bộ lọc-khuếch đại kênh u ra. ệ thống được tích hợp với 4 bộ tạo âm thanh mẫu trong dải tần số giọng nói và với một bộ mô phỏn đường truyền, nó

t ỹ

z. Biên độ được điều chỉnh độc lập. Quan hệ pha tương hỗ tín c đảm bảo.

ng điện tiêu thụ không được vượt quá 80 mA. ớng dẫn.

ch mẫu và băng tần truyền tải

ành phần, mã hóa tín hiệu đồng bộ trong một tín hiệu phức. M

F đầg H

bao gồm mộ bộ dập tắt biến động và một bộ tạo tiếng ồn nhân tạo biến đổi. Tính năng k thuật: Khả năng thu nhận của hệ thống: 4 kênh âm thanh (340 – 3400 Hz) Tần số lấy mẫu: lựa chọn giữa các giá trị từ 8 đến 4 kHz Bộ phát âm thanh: tần số hình sin 340, 680, 1360,2720 Hhiệu của 4 bộ phát đượNguồn cung cấp: +15V từ mođun cung cấp nguồn. DòBảng đi kèm với các dây nối nhiều mầu và sách hưMột số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Điều biến xung của các tín hiệu tương tự, quan hệ giữa tần số trí- Định lý trích mẫu - Truyền tải tín hiệu TDM và thời gian đa th- Vấn đề đồng bộ hóa bộ nhận, mã hóa và tách lọc PA- Ảnh hưởng của các đặc tính của phương tiện truyền thông không hoàn chỉnh đối với chất lượng truyền tải

77

Page 19: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

G PCM

PCM bộ chuyển đổi A/D nhờ đó đầu ra có thể được đọc

uyển đổi song song-nối tiếp. ức điều chỉnh, 2 tín hiệu

c cung cấp cho những mục đích nghiên cứu cụ thể.

n

DL 2541 BỘ TRỘN SÓNG VÀ TÁCH SÓNHệ thống được cấu thành bởi hai bảng độc lập là bộ phận truyền tải và bộ phận thu nhận cho bộ kết hợp phân chia thời gian theo kỹ thuật PCM Tính năng kỹ thuật: Hệ thống bao gồm: DL 2541A - BỘ TRỘN SÓNG VÀ TRUYỀN TẢI SÓNGBảng bao gồm 4 kênh âm thanh với các bộ khuếch đại đầu vào và theo dãy và được gửi tới một bộ chBảng được tích hợp với các bộ tạo âm thanh dạng sin (340 – 680 – 1360 – 2720 Hz) với hai mTTL, điện áp tham chiếu và mô phỏng tuyến tính với bộ tạo âm thanh. tốc độ lấy mẫu: 8 kHz, một tốc độ rất thấp khác là 64 Hz đượTốc độ truyền tải: 307 kbit/s Đị h dạng dữ liệu truyền tải: các mức TTL

DL 2541B - BỘ THU NHẬN VÀ TÁCH SÓNG PCM Bảng bao gồm một bộ nhận với một bộ trích các tín hiệu đồng bộ, một bộ chuyển đổi song song - nối tiếp, một bộ biến đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự và một bộ tách sóng tương tự phân chia thời gian. Thiết bị đi kèm với các bộ lọc thông thấp và các bộ khuếch đại đầu ra.

FNguồn cung cấp: ± 15 Vdc, + 5 Vdc, 100 mA Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Mã hóa số các tín hiệu tương tự

i và ồn lượng tử, giới hạn băng tần, ảnh hưởng của tốc độ tích mẫu với chất

ống truyền thông số trong môi trường suy giảm và ồn

- Trộn sóng phân chia thời gian - Cấu trúc của một khung PCM - Mã hóa các tín hiệu liên kết và tín hiệu đồng bộ - Nhận tín hiệu số - Tách và nhận dạng các bit và khung đồng bộ - Giải mã số/ tương tự - Hoạt động của hệ thống TDM-PCM: lỗ

lượng. - Ảnh hưởng của hệ th

78

Page 20: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

u kỹ thuật truyền tải dữ liệu trên dải tần cơ sở với các kiểu mã hóa khác nhau: RZ(Return to n to Zero), Manchester, Biphase và Duo-binary.

à thành phần khác nhau, và một bộ

ền tải khác nhau và các đặc tính ồn và suy giảm trong phương tiện truyền thông.

DL 2560A TRUYỀN TẢI DỮ LIỆU TRÊN DẢI TẦN CƠ SỞ Bảng cho phép nghiên cứZero), NRZ(Not ReturCác tính năng kỹ thuật: Bảng bao gồm một bộ tạo tín hiệu ngẫu nhiên trên dải tần cơ sở với tốc độ biến đổi vtạo sóng mang dạng sin. Nguồn cung cấp: ± 15 Vdc Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Các thành phần cấu thành một hệ thống truyền tải BB - Các kinh nghiệm với mã tuyến khác nhau - Tỷ lệ lỗi trong tốc độ truy

DL 2560B - MÔ ĐUN HỖ TRỢ

F Bao gồm: - Bộ tạo sóng mang và tạo xung nhịp lấy được từ một nguồn thach anh đơn 2,4576 MHz với các tần số có thể lựa

, 19200 và 38400 Hz. ó thể tạo ra 2 dãy ngẫu nhiên 0 và 1 với độ dài khác nhau, 15 bit và 255 bit.

c để tạo ra một tín hiệu ồn trắng trong dải 2-40 kHz.

chọn trong khoảng 2400, 4800,9600- Bộ tạo dữ liệu giả ngẫu nhiên c- Đồng hồ đo BER - Bộ tạo tiếng ồn nhân tạo với mức độ điều chỉnh đượ

79

Page 21: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

L 2561 - BỘ ĐIỀU BIẾN VÀ GIẢI ĐIỀU BIẾN ASK

nh CMOS với bộ đệm đầu ra và bộ giải điều biến

ồn)

D Bảng bao gồm một bộ điều biến và giải điều biến ASK (Amplitude Shift Keying) có thể kết nối với nhau để mô phỏngmột hệ thống truyền thông hoàn chỉnh. Các tính năng kỹ thuật: Bảng sử dụng DL 2560B như là một môđun phục vụ để cung cấp một tín hiệu sóng mang, tín hiệu số ngẫu nhiên để điều biến, bộ đo tỷ lệ lỗi và bộ mô phỏng đường truyền. Bộ điều biến chuyển mạch tĩNguồn cung cấp: ± 15 Vdc, 50 mA ộM t số bài thí nghiệm có thể thực hiện:

- Kiến trúc hệ thống ASK - Thủ tục điều biến/giải điều biến ASK - Đo tỷ lệ lỗi với các tốc độ truyền tải khác nhau và đặc tính của hệ thống truyền thông bình thường (suy giảm,

DL 2562 – BỘ ĐIỀU BIẾN - GIẢI ĐIỀU BIẾN FSK

u biến FSK (Frequency Shift Keying) có thể kết nối để mô phỏng một hệ n tải hoàn chỉnh.

ả n, n

- Thủ tục điều biến/ giải điều biến FSK - Đo tỷ lệ lỗi với các tốc độ truyền tải khác nhau và đặc tính của hệ thống truyền thông bình thường (độ suy giảm, ồn)

ảng bao gồm một bộ điều biến và giải điề

FBthống truyềCác tính năng kỹ thuật B ng sử dụng DL 2560B như là một môđun phục vụ để tạo ra tín hiệu sóng mang, tín hiệu số ngẫu nhiên để điều biếđồ g hồ đo tỷ lệ lỗi và một bộ mô phỏng đường truyền.

ộ điều biến FSK Bộ điều biến PLL và bM t số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Kiến trúc hệ thống FSK

80

Page 22: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 2563 BỘ ĐIỀU BIẾN - GIẢI ĐIỀU BIẾN PSK B

n,

ột bộ lọc thông thấp

ảng bao gồm một bộ điều biến và giải điều biến PSK (Phase Shift Keying) có thể kết nối để mô phỏng một hệ thống truyền tải hoàn chỉnh. Các tính năng kỹ thuật: Bảng sử dụng DL 2560B như là một môđun phục vụ để tạo ra tín hiệu sóng mang, tín hiệu số ngẫu nhiên để điều biếđồng hồ đo tỷ lệ lỗi và một bộ mô phỏng đường truyền. Bộ điều biến đảo pha và bộ điều biến PLL với tần số điều chỉnh, theo sau bởi mNguồn cung cấp: ± 15 Vdc, 50 mA and + 5 Vdc, 200 mA Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Kiến trúc hệ thống PSK - Thủ tục điều biến / giải điều biến PSK - Đo tỷ lệ lỗi với các tốc độ truyền khác nhau và đặc tính của hệ thống truyền thông bình thường (độ suy giảm, ồn)

HƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG

quát về chế độ hoạt động của ăng ten.

ng Lecher) và các phần phụ trợ khác như cáp đồng trục, các đầu nối và nguồn adapter.

ủa truyền tải ăng ten. họn và khuếch đại của ăng ten thu.

P DL 2595 - THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ ĂNG TEN

hiết bị này được thiết kế để giới thiệu với học viên một cái nhìn baoT

F Các tính năng kỹ thuật: Thiết bị bao gồm một loạt các ăng ten khác nhau (đơn cực, cực xếp, Yagi-Uda và mặt đất), thiết bị chỉ thị (bộ tạo RF,

đườbộ phát hiện bức xạ EM, Tần số: từ 860 tới 940 MHz. Nguồn cung cấp: - 15 Vdc, 200 mA Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Kiểm tra và đo lường tính năng bức xạ c

điều chỉnh, lựa c- Kiểm tra và đo lường về- Vẽ sơ đồ cực tính

81

Page 23: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL 2597 - CÁC ĐƯỜNG TRUYỀN TẢI

iệu công dụng của các đường truyền như là một thành phần chính của các hệ thống truyền thông.

g truyền

Tín hiệu dịch pha theo chiều dài của đường truyền - Phát hiện lỗi trên đường truyền - Đầu vào là trạng thái xung

Thiết bị được thiết kế để hướng dẫn học viên nhận thức và kiểm tra nguyên tắc vật lý của sự truyền tín hiệu điện trên các đường truyền và giới thCác tính năng kỹ thuật: Thiết bị được cấu thành bởi một môđun với 100 mét cáp đồng trục với các giắc cắm trung gian, cứ 25 mét có một cái, và với các điện trở đầu cuối khác nhau. Các bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Đo lường thông số đặc tính của đường truyền - Đo lường mức độ suy giảm - Đặc tính tần số của đườn- Trở kháng đầu vào của đường truyền - Các sóng tĩnh tại -

DL 2570 – CÁC SỢI QUANG Bảng bao gồm một hệ thống truyền thông bằng sợi quang có thể được thiết lập để thí nghiệm cả trên truyền tải tín hiệu

yền làm việc biến đổi liên tục của đi ốt, một bộ thu nhận tín hiệu tương tự có độ khuếch đại

tạo xung nhịp tần số biến đổi liên tục, một bộ tạo dãy giả ngẫu nhiên với đường hester.), tần số tín hiệu kiểm tra nội tại: 100 ÷ 800 kHz, sợi nhựa đa chế độ

0 cm và 5m), bộ truyền tải và thu nhận quang học: 0

Vdc, 300 mA ột số bài thí nghiệm có thể thực hiện:

- Kiến trúc của hệ thống cáp quang. - Mã hóa NRZ, BIPHASE, MANCHESTER - Bộ truyền tải và thu nhận quang học - Tốc độ truyền tải

Ftương tự và tín hiệu số. Các tính năng kỹ thuật: Bảng bao gồm: một bộ truyền tải kỹ thuật số đầu vào TTL, một bộ nhận kỹ thuật số với bộ tái tạo dữ liệu, một bộ trutải tín hiệu tương tự với điểm biến đổi được, các thiết bị phụ trợ (bộtruyền mã hóa đơn cực/NRZ/Biphase/Mancvới các đầu nối nhanh (hai sợi được cung cấp độ dài tương ứng là 588 nM, 50Mhz. Nguồn cung cấp: ± 15 M

82

Page 24: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

CÁC MÔĐUN CẤP NGUỒN DL 2155PCS MÔ ĐUN CẤP NGUỒN VÀ ĐO LƯỜNG Mô đun này cung cấp điện

một vôkế kỹ thuật số mà có thể dùng để đo điện áp bên ngoài môđun

5

ô cấp, lắp ráp và nối cáp trong một hộp có cổng kết nối. Nếu yêu cầu thêm thì môđun có thể được cung cấp trong một hộp kim loại chắc chắn

áp cố định và ổn định cần thiết cho hoạt động của các bảng thí nghiệm và hai đường điện áp biến đổi để sử dụng như là điện áp điều khiển. Giá trị của hai điện áp này được đọc trênCác thông số kỹ thuật: Các nguồn điện áp cố định ổn định là: ± 15 V, 750 mA + V, 750 mA Bảo vệ chống ngắn mHai nguồn điện áp biế

ạch n đổi:

- 10 V ÷ + 10V, 50 mA Nguồn cấp điện áp: nguồn một pha M đun DL 2155PCS được cung

F DL 2555AL MÔ ĐUN CẤP NGUỒN Mô đun cung cấp các nguồn điện áp trực tiếp và biến đổi cần thiết cho hoạt động của các bảng thí nghiệm. Các tính năng kỹ thuật: Các nguồn điện áp cố định ổn định: ± 15 V, 2 A

± 12 V, 750 mA + 5 V, 1 A

2 V, 2 A

ô nối dây trong một hộp có đầu nối được lắp trong một hộp kim loại chắc chắn

Bảo vệ chống ngắn mạch Điện áp xoay chiều cố định: 24 V, 2 A và 1Nguồn cung cấp: nguồn một pha M đun DL 2555AL được cung cấp, lắp ráp và Nếu yêu cầu thêm thì môđun cũng có thể

83

Page 25: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

Ả ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG (TIMS) rình xử lý tín hiệu. thực tế trong việc mô phỏng lý thuyết và kỹ

ng tự nào. Hoạt động của các mạch điện truyền thống có thể được so ạng

m TIMS. Các giảng viên có thể gửi tới 3 tín hiệu truyền thông từ một TIMS chủ tới mỗi hệ ng cho các mục đích việc mô phỏng, kiểm nghiệm và luyện tập. TIMS là một

nh. Một thiết bị lựa chọn thêm duy nhất là một bộ tạo dao động 20MHz đơn giản.

HỆ THỐNG MÔ HÌNH MÔ TTIMS là một hệ thống giảng dạy về điện tử viễn thông và diễn biến quá tHệ thống cung cấp cho các học viên kỹ thuật điện tử với các kinh nghiệmthuật của điện tử viễn thông. Là một hệ thống giảng dạy kỹ lưỡng, TIMS cho phép giảng viên mô phỏng bất cứ một kỹ thuật mã hóa hay điều biến kỹ thuật số hoặc tươsánh và đối chiếu với các kỹ thuật Vi Xử lý tín hiệu (DSP). TIMS Trunks là một lựa chọn duy nhất cho việc nối mtrong một phòng thí nghiệthống TIMS của học viên: mô hình lý tưởhệ thống hoàn chỉ

Cấu tạo: Hệ thống TIMS được tạo thành bởi nhiều mô đun cố định và cắm giắc. Các môđun cố định là những môđun được sử dụng nhiều nhất và được đặt trong hộp hệ thống. Các mô đun cắm giắc có thể trượt trên những giá của hệ thống, dựa vào các cuộc thí nghiệm. Các môđun được phân loại thành 5 hạng mục sau:

ng. uếch đại, các bộ lọc..

trí năng, với các đầu vào ở mặt bên trái và các đầu ra ở mặt bên ầu ầu khác nhau biểu thị cho các kiểu tín hiệu: màu vàng cho

các tín hiệu tương tự và màu đỏ cho các tí ắm tiêu chẩn 4mm được sử dụng cho toàn bộ hệ thống.

á với 7 môđun cố định, thêm vào đó là 12 khe cắm cho các môđun ôđun giắc cắm nâng cao là một lựa

DL TIMS-301/C là một hệ thống tương tự như phiên bản DL TIMS-301, nhưng bổ xung thêm khả năng giao diện trực tiếp với PC, một bộ cộng tín hiệu hai kênh đầu vào và một dụng cụ ảo cho PC, bao gồm máy hiện sóng dải rộng, bộ phân tích quang phổ, một vôn kế kỹ thuật số và một bộ đo tần số. Thí nghiệm với các môđun cơ bản Phần sau là một sự lựa chọn các bài thí nghiệm sử dụng các môđun TIMS cơ bản: CÁC KỸ THUẬT VỚI TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ Các hàm toán học bổ xung Tạo DSB và giải điều biến AM (2 phương pháp) và giải điều biến hình bao Tạo SSB và giải điều biến (về pha và các phương pháp của Weaver) Giải điều biến Coherent Tạo ISB và giải điều biến các bộ điều biến pha của Amstrong Giải điều biến FM Tổ hợp và tách lọc phân chia tần số Điều biến và giải điều biến QAM Vòng chốt pha

F- Tạo tín hiệu: các bộ tạo dao động, các bộ tạo xu- Xử lý tín hiệu tương tự: các bộ nhân, các bộ kh- Đo lường tín hiệu: các bộ đếm sự kiện, đếm tần số….

TMS320,… - Xử lý tín hiệu số: bảngMặt trước của mỗi môđun là một sự bố về mặt chức phải của Panô. Tất cả các đầu vào và đ ra được đánh dấu m

ác giắc cn hiệu số. CCác phiên bản cơ bản: DL TIMS-301

ống bao gồm các giDL TIMS-301 là một đơn vị hệ thcắm giắc, và các môđun cắm giắc sẽ được giới thiệu trong những trang sau. Các mchọn và có thể mua độc lập cũng như các môđun phụ. DL TIMS-301/C

84

Page 26: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

CÁC KỸ THUẬT VỚI TÍN HIỆU SỐ Lấy mẫu và tái thiết Tổ hợp và tách lọc phân chia thời gian Jitter thời gian trong Xung nhịp trích mẫu Độ rộng băng yêu cầu trong truyền tải xung Tạo ồn Điều biến và giải điều biến ASK Điều biến và giải điều biến FSK Điều biến và giải điều biến BPSK và QPSK Điều biến và giải điều biến độ rộng quang phổ Các bài thí nghiệm với các môđun nâng cao: Các môđun nâng cao được chia làm 2 hạng mục: - Các môđun chuyên dụng - DSP (Vi xử lý tín hiệu) Sau đây là những lựa chọn về bài thí nghiệm sử dụng cho các môđun chuyên dụng Điều biến và giải điều biến Delta Mã hóa và giải mã đường truyền (NRZ-M, NRZ-L, RZ, RZAMI, Manchester) Cách thức khôi phục xung nhịp dữ liệu cho việc giải mã đường truyền Mã hóa và giải mã phản hồi cục bộ. Dạng xung và Tác dụng của Dải cơ sở.

giải mã PCM

ô

ủa những ởi môđun DSP.

ao diện RS232

í dụ như, hệ số của bộ lọc, và nhập chúng vào chương trình. Chương trình khi đó có thể nh và kiểm tra hoạt động của chương trình

dụng được sử dụng bên cạnh bộ đào tạo điện tử mang đến những bài thí nghiệm có chất lượng cao trong một môi trường đa phương tiện hiện

ăng đo lường ảo, chẳng hạn như bộ hiện sóng và bộ phân viên có thể học một cách hiệu quả và sáng tạo.

IMS luôn luôn có giá trị. Nó dựa trên một phần mềm được biết đến nhiều là kết hơp các phương trình, văn bản và đồ họa để có thể tra cứu khi học về điện tử

một môi trường năng động và điều khiển bởi người sử dụng.

Mã hóa vàBộ mã hóa và bộ giải mã vòng quay cho hệ thống mã hóa lưới mắt cáo.

F Bộ điều biến và giải điều biến PSK. M đun DSP Các môđun DSP được dùng để tạo ra một liên kết nhận thức cho các học viên giữa các chức năng được tìm thấy trong các môđun điện tử riêng rẽ và hoạt động cchức năng này b

Phần mềm Các môđun DSP có thể được liên kết thông qua một givới một máy tính. Các học viên có thể dễ dàng ghi và thử các chương trình xữ lý tín hiệu phức tạp Như một sự lựa chọn. Các học viêncó thể được cung cấp một chương trình cốt lõi và họ cần phải tính toán các giá trị số riêng biệt, vđược tải xuống bộ nhớ dữ liệu của môđun DSP và học viên có thể xác mitrong môi trường TIMS. Hơn nữa, một hệ thống TIMS-CAI chuyênviễn thông TIMS-301, đểđại. Chạy dưới nền Windows và truy nhập trực tiếp vào chức ntích quang phổ, học Cuối cùng, phần mềm tương tác TMATLAB và nó được phát triển đểviễn thông trong

85

Page 27: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

ÁC MÔĐUN CỐ ĐỊNH hống DL TIMS –

chữ số với đầu vào cho phép là

Môđun máy hiện sóng (Master) z

sin, sóng vuông và một đầu

ch mẫu là 8,3 kHz n ng sin

i. V

iện

được àn hình của máy hiện

0/60

ng cực +15V, -15Vdc, 2.25

n ER TRUNKS

ÔĐUN CƠ BẢN g hệ thống DL TIMS-

i

Máy hiện sóng 500 Hz tới 10 kHz sóng và đầu ra số.

vào kép, với sự kết hợp cả số và

L TIMS 154 Bộ lọc thông thấp có thể điều chỉnh. Elliptic bậc 5, dải lên tới 12kHz trong chế độ NORM và WIDE.

L TMIS-155 Bộ tạo xung đôi ộng xung và khoảng trống có thể

điều chỉnh giữa hai đầu ra. DL TIMS-156 Môđun tiện ích. Bao gồm: bộ so sánh tương tự, bộ chỉnh

chính xác, Bộ lọc thông thấp RC, bộ u đơn.

DL TIMS-157 Máy hiện sóng điều khiển bằng điện áp. Dải 200kHz Chế độ FSK có thể chuyển đổi. DL TIMS-158 Bộ lọc thông thấp 60Hz. Bộ lọc thông thấp hàm Elliptic bậc 7. DL TIMS-425 Các ứng dụng xung vuông. Bao gồm hai bộ nhân độc lập và một khối cộng độc lập. CÁC MÔ ĐUN CHUYÊN DỤNG (lựa chọn thêm) DL TIMS-401 Các bộ lọc kênh dải cơ sở Phù hợp với các dạng xung dải cơ sở. Bao gồm 3 bộ lọc thông thấp có thể lựa chọn bằng công tắc. Bessel, Buttterworth và Linear. DL TIMS-402 Decision Maker Bộ tạo chỉ thị sóng 2 kênh, có thể biến đổi, đa PCM. DL TIMS-403 Tiện ích điều biến Delta Cho điều biến Delta, Delta thích thi và Delta-Sigma. DL TIMS-404 Tiện ích giải điều biến Delta Các bộ giải điều biến Delta, Delta-Sigma và tín hiệu điều biến Delta thích nghi. DL TIMS-405 Tiện ích đếm lỗi Đơn giản hóa đo lường BER. Bao gồm một EX-OR và một bộ đếm xung khả trình có cổng. DL TIMS-406 Bộ mã hóa đường truyền Mã hóa 7 dạng sóng PCM và 1 dạng sóng tín hiệu phản hồi cục bộ: NRZ-L, NRZ-M, Manchester, Unipolar-RZ, Bipolar-RZ, RZ-AMI, Dicode, Precoded Duobinary. DL TIMS-407 Bộ giải mã đường truyền

Mô phỏng các kênh sóng mang, bao gồm bộ lọc thông dải kép AC/DC 100kHz và bộ lọc thông thấp 120KHz DL TIMS-411 Các ứng dụng quang phổ Mô phỏng bộ phân tích quang phổ. DL TIMS-412 Bộ mã hóa PCM Bộ biến đổi tương tự - số kênh đơn với đầu ra TTL nối tiếp DL TIMS-413 Bộ giải mã PCM Bộ biến đổi số - tương tự kênh đơn với đầu ra TTL nối tiếp DL TIMS-414 Bộ mã hóa mã khối. Thiết bị có thể thực hiện với 3 mã khối tuyến tính, bao gồm cả bit giả và bit chẵn lẻ. Nó chấp nhận khung định dạng 8 bit TIMS của dữ liệu PCM DL TIMS-415 Bộ giải mã mã khối Thiết bị giải mã từ mã (codeword) kỹ thuật số được tạo ra bởi bộ mã hóa mã khối. Bao gồm cả việc phát hiện và chỉnh sửa lỗi. DL TIMS-416 Bộ mã hóa mã vòng. Hai bộ mã hóa mã vòng được cung cấp: có hệ thống và không có hệ thống. Bit mã hóa đầu ra là TTL nối tiếp, TTL song song, định dạng 2 mức, 4 mức. DL TIMS-417 Bộ giải mã mã vòng Thực hiện bằng môđun TIMS-DSP và Bộ giải mã mã vòng nằm trong EPROM. DL TIMS-418 Tích hợp & gạt bỏ Chức năng tích hợp & gạt bỏ kênh kép với bit trễ xung nhịp bên trong. Nó bao gồm các chế độ họat động: trích mẫu & giữ mẫu, Tích hợp & gạt bỏ, Tích hợp & Giữ, Điều chế độ rộng xung DL TIMS-419 Bộ giải mã tín hiệu được điều biến mã hóa mắt cáo Bộ truyền tải hoạt động dựa trên việc sử dụng mođun mã hóa vòng xuyên suốt với các môđun cơ bản và chuyên sâu khác. Bộ thu nhận hoạt động dựa trên việc sử dụng các DSP TIMS, Bộ tích hợp & gạt bỏ và các môđun cơ bản. DL TIMS-420 Bộ tạo xung nhịp Bit Sử dụng trong việc tạo và nhận xung nhịp bit của PCM và dạng sóng mã hóa đường truyền. DL TIMS-421 Các ứng dụng sóng FM Được thiết kế cho việc tạo ra sóng FM dải rộng ở 100Hz. DL TIMS-422 Bộ mã hóa mức-M

16-QAM, 4-

số

Danh sách các môđun DC(đã bao gồm trong hệ t301) - Bộ đến sự kiện/ tần số DMột bộ đếm sự kiện/tần số đa chức năng Độ rhiển thị 8số hay tương tự. Tương tự: 1 Hz tới hơn 500 kHz Số: từ 1 Hz tới 10MHz lưu Bộ đến sự kiện: 99999999 max. chỉnh lư- Máy hiện sóng với sóng mang là 100kHĐầu ra sóngra số Đầu ra xung nhịp tríTí hiệu tin nhắn 2 kHz, đầu ra só- Bộ khuếch đại đệm 2 bộ đệm với hệ số khuếch đại biến đổ- Đầu ra một chiều ± 2 V dc và + 5

TTL - Bộ lựa chọn màn hình máy h

sóng. Các công tắc lựa chọn tín hiệu sẽ hiển thị trên msóng. - Nguồn cung cấp Đầu vào: 110V, 220V, 240 Vac, 5Hz Đầu ra: LưỡA - Đầu ra trunk Có thể được sử dụng kết hợp với môđuDRIV

FVới hệ thống mạng TIMS. CÁC M(Bao gồm tron301) DL TIMS 147 - Bộ cộng Các đầu vào kép với hệ số khuếch đạbiến đổi. DL TIMS 148 – Máy hiện sóng âmthanh.

sin, sóng vuông DL TIMS 149 Công tắc kép cho tín hiệu tương tự. 2 công tắc đơn cực cho tín hiệu tương tđược điều khiển bằng tín hiệu số. DL TIMS 150 Bộ nhân. Đầu tương tự. DL TIMS-151 Bộ dịch pha Dải kép, sóng mang và sóng âm thanh, với điều khiển tinh và thô. DL TIMS 152 Bộ chia pha sóng vuông Bộ chia pha với độ rộng băng là 900 DL TIMS 153 Bộ tạo dãy giả ngẫu nhiên.

Bộ giải mã phù hợp với môđun mã hóa đường truyền. DL TIMS-408 Bộ tạo ồn Nguồn dải rộng với bộ dập dao động từng bước. DL TIMS-409 Vôn kế RMS thực

Cung cấp 6 định dạng mã hóa: 4-QAM, 8-QAM, 16-QAM, 4-PSK, 8-PSK và 16-PSK. DL TIMS-423 Bộ giải mã mức-M Cung cấp 7 định dạng mã giải mã, BPSK, 4-QAM, 8-QAM,

Độ dài dãy giả 25,28 và 211. Có thể tạo hai dãy đồng thời.

Đồng hồ TRMS dải rộng chính xác DL TIMS-410 Các bộ lọc kênh 100kHz

PSK, 8-PSK và 16-PSK. DL TIMS-424 Các ứng dụng kỹ thuật

86

Page 28: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

TL độc lập, 1 bộ ao.

ênh ghi và phát độc lập độ dài 32 uyện hay mỗi

h “trực tiếp”. Có micro họn lọc

cao. Đầu vào bên ợc tạo ra

b

khác nhau lên tới 214 bits có thể

h

phố iải mã CDMA và DSSS.

Ba o dải rộng tín hiệu âm thanh

u, byte điều khiển và 3 byte nội

c hiện biến đổi số sang tương tự của

i mã khung TIMS-STS-1 và xuất ra ủa 3 kênh.

ín hiệu STS-3 i 3 tín hiệu te chen vào

. nh xuất ra các

S-433 Bộ tạo xung nhịp cho

ng nhịp bit nội tại, đồng bộ từ bộ

2 Bộ ăng

ương tự hay số nào đã được

yền tải bằng sợi

ác đầu nối và

ệu tương tự và tín hiệu

nhựa bền vững 03G Bộ truyền tải quang

à

S-504 Bộ thu nhận quang học

ng học 4 cổng cho việc ệu quang

tín hiệu quang học xanh và đỏ ộng đối

h lọc các tín hiệu quang

u cắm dùng

NP, 4 x 250 mm. Các cáp mm. Cáp đầu cuối và

t triển

& EPROM và tải xuống

ớ lớn và nhiều đầu vào ra.

chương trình

ín hiệu số và tương tự.

S- 310/C module rãnh

hệ thống.

ng bao gồm một iển

IMS. u

thông

a kỹ

Trunks

thành

IMS-202 Bộ thu nhận và BUS

ừ BUS TIMS i.

Sáu bộ chia đầu vào số Tbiến tần và đầu ra TTL mức cDL TIMS-426 Môđun Speech Hai kgiây cho mỗi cuộc nói chmột tín hiệu tương tự. Tín hiệu được ghi bị giới hạn về dải (300Hz – 3.4 kHz). Nó bao gồm kênlắp sẵn bên trong. Công tắc lựa cthông thấp và lọc thông ngoài cho việc ghi lại tín hiệu đưtừ ên ngoài. DL TIMS-427 Bộ mã hóa CDMA Hai bộ tạo dãy độc lập mỗi cái có 10 dãy độ dàilựa chọn bằng công tắc. Hai chức năng EX-OR độc lập với đầu rasố oặc tương tự. DL TIMS-428 Bộ giải mã CDMA Bốn khối thiết lập độc lập để thực thi việc

i hợp gDL TIMS-429 Bộ nhân STS-1

đầu vàvới đầu ra dữ liệu kỹ thuật số đồng bộ. Khung dữ liệu đẩu ra 5 byte bao gồm: Byte đầdung DL TIMS-430 Bộ tách lọc kênh STS-1 Thựdữ liệu. Giảdữ liệu tương tự cDL TIMS-431 & DL TIMS-432 Bộ tích hợp và tách lọc tBộ tích hợp chấp nhận tớTIMS-STS-1, thực hiện bycủa khung STS-1 và xuất ra một khung STS-3Đầu ra của bộ tách lọc kêkhung STS-1 nguyên gốc. DL TIMSTS-1 & STS-3 Tạo xuthu nhận tín hiệu STS-1 hay STS-3 TIMS-501 & DL TIMS-50ten Tx & Rx 100 kHz

Ăng ten vòng được đặt để phát sóng bất cứ tín hiệu tđiều biến bằng TIMS. DL TIMS-503 Bộ truquang Bộ truyền tải tín hiệu tương tự và tín hiệu số tốc độ cao. Nó sử dụng ccáp quang sợi nhựa bền vững DL TIMS-503R Bộ truyền tải quang học (đỏ) Bộ truyền tải tín hisố tốc độ cao. Nó sử dụng các đầu nối và cáp quang sợi DL TIMS-5học (xanh) Bộ truyền tải tín hiệu tương tự và tín hiệu số tốc độ cao. Nó sử dụng các đầu nối vcáp quang sợi nhựa bền vững DL TIMBộ thu nhận quang học phù hợp với bộ truyền tải quang học TIMS DL TIMS-505 Bộ nối tín hiệu quang học Bộ kết hợp quachia tách và kết hợp các tín hihọc DL TIMS-506 Các bộ lọc WDM tín hiệu quang học Các bộ lọc độc lập có bộ phận dập tắt dao đvới các sóng khác có độ dài lớn hơn 18dB. Để tácWDM. DL TIMS-510S Bộ các đầcho tín hiệu quang học Cáp đầu cuối Dđầu cuối, 1 x 1000 2 x đầu nối vách ngăn. DSP DL TIMS-1050 Môđun pháDSP-HS Bo mạch dựa trên TMS320C50 với 32kWord RAMdễ dàng. Cung cấp một DSP tốc độ cao với bộ nhDL TIMS-1010 & DL TIMS-1100 DSP-RB & AIB

Giải pháp 2 môđun DSP sẽ cung cấp một chương trình DSP chạy dễ dàng và đơn giản. DSP-RB chạy các ngoài EPROM. AIB cung cấp nhiều giao diện tCÁC TIỆN ÍCH DL TIMS-240 rãnh cắm mở rộngNó tăng khả năng của môđun DL TIMS-310 hay DL TIMcapacity bằng cách thêm vào 11cắm trống cho các môđun bổ xung. Được cấp nguồn trực tiếp từDL TIMS-250 Hộp đựng môđun Chứa được 13 môđun bổ xung. Làm bằng kính perspex nhẹ và dai. DL TIMS-820 Môđun nghiên cứu Một môđun TIMS bổ xubảng nguyên mẫu với bảng điều khphía trước, tay cầm và đầu nối phía trước. Nó cho phép người sử dụng thiết kế và thử nghiệm các mạch điện trong môi trường TDL TIMS-830 Mô đung nghiên cứkhả trình kỹ thuật số Có thể lập trình bởi người sử dụng qua giao diện máy tính PC, mô đun kỹ thuật số đa năng với các đầu vào và rthuật số. Bảng điều khiển phía trước, công tắc và 12 đường vào ra khả trình. TRUNKS Cho phép 2 hay nhiều đơn vị hệ thống TIMS-301 kết nối thành mạng trong một phòng thí nghiệm thông qua một bus tương tự/số đa kênh, dải rộng. DL TIMS-201 Bộ kích thích

F Cắm vào bất cứ một đơn vị chuẩn hệ thống TIMS-301, làm cho nó trởhệ thống chủ của phòng thí nghiệm. Nó gửi tới 3 tín hiệu từ hệ thống chủ tới mỗi hệ thống TIMS-301 của học viên. DL TTrunks Các tín hiệu được truyền tải từ môđun kích thích Trunks trải dài ttới mỗi hệ thống TIMS-301 được kết nố

87

Page 29: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

MẠNG TRUYỀN TẢI DỮ

ÔLIỆU, ĐIỆN TỬ VIỄN TH

NG CHUYÊN DỤNG

g cấp hầu hết các môi trường giáo

ORENZO - Mạng Truyền tải dữ liệu cuPhòng thí nghiệm truyền thông của DE L nên t

í ứ ng.

dụng chuyên nghiệp cho công tác nghiđiện tử viễn thông kỹ thuật số. Phòng th

cứu và thực nghiệm của hầu hết các kỹnghiệm đưa vào sự nghiên cứu các thực tu khác nhau, mỗi một chủ đề giải quyết v

huật mới trong các môi trường mạng ế phức tạp của môi trường này và nó

ảng dạy rõ ràđược cấu trúc trong các chủ đề nghiên cCác gói giảng dạy như sau:

ới một gói gi

F

DL TC71: Mô đem và Hệ thống truyền thông Cơ sở của truyền tải và của các kỹ thuật liên quan với truy nhập vào mạng truyền thông, với sự liên quan cụ thể tới công dụng của môđem trong đường chuyển mạch dành riêng. DL TC72: Giao thức truyền thông: HDLC, SDLC, X.25, Frame Relay, ATM Mô đen OSI và các giao thức truyền thông được sử dụng trong hệ thống truyền tải dữ liệu. DL TC73: Mạng dịch vụ tích hợp kỹ thuật số (ISDN) Mạng truyền thông kỹ thuật số ISDN cho việc truyền tải giọng nói, hình ảnh và dữ liệu. DL TC74: Mạng vùng cục bộ (LAN) và Intranet Các kỹ thuật, chuẩn, thiết bị, ứng dụng liên quan với mạng kết nối cục bộ giữa các PC. DL TC75: Mạng diện rộng (WAN) và Internet Các kỹ thuật, chuẩn, thiết bị, ứng dụng liên quan tới mạng kết nối mang tính địa lý, mạng TCP/IP và Internet. Phòng thí nghiệm yêu cầu sử dụng 2 máy tính cá nhân với card LAN và cổng nối tiếp. Thiêt bị được cung cấp với phần mềm CAI cho việc nghiên cứu lý thuyết và thực hiện thí nghiệm.

88

Page 30: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

Hệ thống nghiên cứu nguyên lý của truyền tải dữ liệu và cá ỹ thuật liên quan tới truy nhập vào mạng truyền thông, với các tham số cụ thể tới công dụng của môđem trên đường truyền chuyển mạch dành riêng.

DL TC71 MÔĐEM VÀ HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI DỮ LIỆU c k

Các đối tượng Hướng dẫn một kỹ thuật cài đặt và bảo trì cho hệ thống truyền tải dữ liệu, có thể là: - Cài đặt một hệ thống truyền

thông dữ liệu trong các PCs sử dụng môđem trên đường truyền

hiết bị liên quan.

Hướng đào tạo: Hướng đào tạo của kiện hàng đào tạo này bao trùm những chủ đề sau: Giới thiệu hệ thống truyền thông và truyền tải dữ liệu. Truyền tải dữ liệu, Định dạng thông tin, Truyềng tải nối tiếp và song song Đồng bộ hóa: truyền tải đồng bộ và không đồng bộ, mạng truyền tải, luân phiên và đa phiên, nguyên tắc môđem, chuẩn hóa kết nối DTE/DCE và dao diện nối tiếp, kết nối DTE-DCE, giao diện RS232/V24/V28: đặc tính vật lý của

Môđem trong dải âm: hoạt động và chuẩn Môđem âm tần: nguyên lý hoạt động, điều biến: ASK, FSK, PSK, QAM, trellis, The ITU-T standards: V21, V22, V22bis, V23, V26, V27, V29, V32, V32bis 33, V34,

dữ liệu, truyền tải dữ liệu thông qua các môđem âm tần. Cấu trúc của một kết nối, các giai đoạn kết nối: gọi, bắt kết nối, trao đổi thông tin, truyền thông, dừng, Hiệu quả của đường truyền và nhiễu, giả lập đầu cuối và truyền tải file. Hướng dẫn xử lý lỗi với hệ thống truyền tải dữ liệu. Các kỹ thuật xử lý lỗi, kiểm tra giao diện và công dụng, bộ kiểm tra dữ liệu, tỷ lệ lỗi và đo lường thông tin. Hoạt động của mô đem Fax: truyền tải fax trên đường dây chuyển mạch. Công nghệ Fax, phân loại ITU-T fax, chuẩn Nhóm 3, các lệnh Fax, truyền tải fax trên công nghệ xDSL

yền chuy và các

đồ khối chi tiết của 2 môđem, các thiết bị đo lường đầu cuối, tín hiệu đèn LED và chuyển đổi giữa chương trình môđem. Mô phỏng lỗi. Kết nối với máy tính cá nh n thông qua cổng song song.

Bộ tạo nhiễu có thể điều chỉnh được mức độ. Nguồn cấp ngoài TC71-DP: Giao diện trao đổi Điện thoại PABX cho 4 đường điện thoại Tạo ra tiếng trung tâm và các cuộc gọi hiện thời, lựa chọn đa tần và xung. TC71-DM: Dải âm trong Fax/Mođem (số lượng 2) Môđem 56000 và 33600 bps (V.90/V34+). tốc độ Fax lên tới 14400 bps. Máy trả lời kỹ thuật số. Giao thức MNP10EC cho điện thoại di động. Giao thức cho việc sửa lỗi MNP4/V42 và nén dữ liệu

Lập trình thông qua điều khiển “AT” : Bộ thử giao diện ảo các tín hiệu thông qua ho phép điều khiển và

i các kết nối. ết nối D-SUB 25p M/F. Bao

ầu nối.

â

chuyển mạch dùng riêng. - Thực hiện bảo trì, kiểm tra và đo

lường hoạt động tiêu biểu của hệ thống nói trên.

hống

V34plus, V90 Môđem âm tần thông mình và các dòng lệnh dựa trên lập trình AT của chúng, mã phản hồi và thanh ghi của môđem, nhận dạng và sửa lỗi, nén

Phần mềm đo lường. TC71-ML: Bộ tạo nhiễu và đườngtruyền nhân tạo Đường truyền nhân tạo cho các thí nghiệm trên kết nối môđem.

, V

- Giải quyết sự cố của hệ ttruyền tải dữ liệu và các t

F

tín hiệu, giao diện RS-232: bắt kết nối và luồng điều khiển, giao diện

đường trumô đem

RS-422/485/V10/V11 , giao diện V35.

. Tìm hiểu cách thức hoạt động của công nghẹ xDSL, công nghệ ADSL, cá

MNP3/V42bis. Tương thích HAYES.

ển mạch

Bên trong một môđem: kết nối dữ c chuẩn ADSL, giá

trị và ứng dụng, truy nhập Internet liệu thông qua môđem trong dải cơ thông qua ADSL, các Client của

TC71-DIMô phỏng

sở ADSL. Sơ đồ bên trong của môđem, bộ Danh sách các môđun

LED. Nó cbiến đổ

phận bắt kết nối, bộ phận định thời, TC71-MDbộ phận truyền tải, bộ phận thu nhận,

: Bộ mô phỏng các yếu tố cơ bản của truyền tải dữ liệu

Đầu kgồm các c

bộ phận vòng lặp giao diện Nó cho phép mô phỏng kết nối của 2 mô đem và hoạt động của chúng. Sơ

89

Page 31: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL TC72 Các giao thức truyền thông: HDLC, SDLC, X.25, Khung Relay, ATM

Hệ SI và các g thông được sử dụng rộng truyền tải dữ

u gói T Đố

à bảoint ử viễn thông kỹ

ị này cung cấp

ng dạy:

nh dạng

n (mức

,

và giao thức khung

g

g của một ô ATM, Kết nối, h ảo, mô hình

: Các giao thức truyền

ng của các giao thức truyền hình LCD ung và các

g trao

g mô ào một các

thống nghiên cứu môđen O iao thức truyền rãi nhất trong hệ thốngliệ và trong các mạng chuyển mạch

i tượng:

tin: HDLC, SDLC, X.25, Frame Relay, A

Giới thiệu các giao thức DHLC/SDLC Cấu trúc của khung HDLC, trường Điều khiển và các kiểu khung, Các khung HDLC: Thông tin, Theo dõi,... Ví dụ về một phiên trao đổi HDLC: kết nối NRM và ABM Giao thức khung bản tin và Mạng Giới thiệu mạng

M.

Hướng dẫn cơ bản về việc cài đặt v dưỡng kỹ thuật cho mạng

ernet và điện tthuật số. Gói thiết bmột nền tảng cho việc giảng dạy tiếp theo về mạng ISDN, mạng WAN(mạng vùng rộng) và mạng Internet. Phương hướng giảPhần hạng mục giảng dạy của gói thiết bị này bao gồm những chủ đềsau: Kiến trúc truyền thông của mô hình OSI. Giới thiệu giao thức truyền thông, mô hình tham chiếu OSI, địthông tin, mô hình OSI: Mức vật lý (Mức 1), Mức đường truyề2), Mức mạng (mức 3) Mức truyền tải (mức 4), Mức điều hành (mức 5)Mức mô phỏng (mức 6), mức ứng dụng (mức 7)

bản tin, mạch ảo của khung bản tinvà DLCI Mạch ảo chuyển mạch và thường trực. Điều khiển tắc nghẽn: các thông số DE, FECN, BECN, Quản lýthông tin đưa vào: các thông số CIR,BC, BE, TC. LMI: (Giao diện quản lý cục bộ) định dạng của các khunbản tin, định dạng của khung LMI.Mạng chuyển mạch gói tin X.25 Các thông số hoạt động và đặc tính,Định dạng khung mức 2 Định dạng khung mức 3 Đánh địa chỉ trong mạng X.25

Chế độ truyền tải không đồng bộ - ATM Các thông số hoạt động và đặc tính, Định dạnđường dẫn và Kên

Ftham chiếu ATM. Danh sách các môđun. TC72-MPthông Mô đun này cho phép mô phỏng hoạt độthông. Nó bao gồm 2 màn cho việc mô phỏng các khgói tin mà thiết bị truyền thônđổi với nhau. Hơn nữa, nó bao gồm một bảnphỏng khi đưa hệ thống vgiao thức khác nhau. Những bảng mô phỏng sau đây được cung cấp: Giao thức HDLC Mạng X.25 Gói tin

90

Page 32: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL TC73 Mạng dịch vụ tích hợp kỹ thuật số (ISDN)

Hệ thống phân tích kiến trúc và hoạt động của mạng kỹ thuật số ISDN. Mục tiêu: Giảng dạy kỹ thuật cài đặt và bảo dưỡng cho mạng ISDN, có thể là:

Biết nguyên lý hoạt động của mạng

u. Bảo dưỡng, xử lý sự

diện S: mã đường

truyền, Giao diện S: các khung, xung nhịp và đồng bộ, Giao diện S: điều khiển truy nhập tới kênh D,

Giao diện S: bus thụ động (bus-S), mức độ vật lý của truy nhập ISDN và mô hình OSI - Mức Liên kết Cấu trúc của khung HDLCLAPD,

ức 2 và ên trao đổi

c,

Tas và kết u

Danh sách các môđun: TC73-MS: mạng ISDN Môđun này chỉ ra các khối của mạng ISDN, với tham chiếu tới bus S.

Kết nối của mạng số ISDN với các thiết bị đầu cuối được thi hành thông qua môđun này. Hơn nữa, nó bao gồm những sơ đồ sau:

nối điểm-nhiều điểm

ín hiệu đầu

(Truy nhập cơ

ng các giao thức. Có khả năng phân tích thông qua PC ngoài. Bộ cấp nguồn bao gồm cả pin xạc.

- ISDN. - Cài đặt hoàn chỉnh hệ thống ISDN ho việc truyền tải âm thanh, hình

Cấu trúc của khung LAPD: trường FLAGS và ADDRESS, điều khiển, thông tin, FCS, khung LAPD, kích

Đầu nối RJ45 Kết nối điểm-điểm Kết c

ảnh và dữ liệcố và đo lường các hoạt động tiêu biểu của các hệ thống nói trên. Hướng giảng dạy Hướng giảng dạy của gói thiết bị trên bao gồm những chủ đề sau: Khái niệm chung về ISDN Tổng quát về mạng ISDN Cấu trúc của mạng ISDN Cấu trúc cơ bản của mạng ISDN. Địa thế của một mạng ISDN. Các điểm tham chiếu – giao diện "U","T","S","R", Các giao diện đặc biệt, Mô hình OSI Làm thế nào để kết nối với một mạng ISDN. Kết nối thông qua cấu hình truy nhập cơ bản, điểm-nhiều điểm, điểm-điểm, Cấu hình của các số điện thoại, Kết nối thông qua Truy nhập chủ Mô hình OSI và ISDN: Mức vật lýGiao diện U, Giao

hoạt và không kích hoạt mquản lý TEI, ví dụ một phimức 2 của ISDN và mô hình OSI - Cấu trúc mức mạng của bản tin, yếutố thông tin của bản tin: Giao thức của bộ tách lọc, thông số cuộc gọi, kiểu bản tin và các thành phần kháVí dụ về một cuộc gọi cơ bản, Các bộ phận của một mạng ISDN, trao đổi trong mạng ISDN, điện thoại thông qua ISDN, Các thiết bị đầu cuối cho truyền thông hình ảnh, Bộphân tích giao thức, truyền thông điện thoại qua ISDN, Mạng điện thoại ISDN đơn số và đa số. Các bước phân tích giao thức ISDN. Công dụng của bộ thử ISDN, phân tích giao thức với bộ thử và máy tínhcá nhân. Truyền thông dữ liệu ISDN, Bộ phân

o bộ phân chia đầu cuối, Lập trình chchia, Kết nối giữa số đơn nối giữa đa số Tas, Kết nối nhiềthiết bị trên bus S.

Bus S TC73-DP: ISDN Digital PABX Các giao diện của 2 ISDN So (truy nhập cơ bản) Tiêu chuẩn châu âu - ISDN. Các dịch vụ khả trình.

F TC73-DA: Bộ tiếp nối tcuối ISDN (số lượng 2) Giao diện ISDN So Giao diện nối tiếp V24/RS232 Tốc độ 115 kbps. Khả trình thông qua điều khiển AT. TC73-DT: Điện thoại qua mạng ISDN (Số lượng 2) Bàn phím và màn hình. Hiển thị đa số. Khả trình. TC73-DN: Bộ phân tích Giao thức Các phân tích về mức 2 và mức 3 của mạng ISDN.

DN SoGiao diện ISbản). Mô phỏ

91

Page 33: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL TC74 Mạng vùng cục bộ (LAN) và mạng Intranet

Hệ thống nghiên cứu tất cả các vấn giữa các PC trong môi trường cục

đề liê thiết bộ (LA

tra

ày

g

, các

t

Ethernet tốc độ cao và thernet tốc độ gigabit

Các loại mạng Ethernet, Ethernet và chuẩn IEEE 802.3, lớp con MAC, phương pháp truy nhập CSMA-CD, lớp vật lý.

c

n à

h

I,

ạng toàn IP. Kiến

iến trúc NDIS, kiến trúc TCP/IP, kiến trúc máy chủ và máy khách, các giao diện lập trình, kiến trúc truyền thông nối tiếp, kiến trúc của một mạng máy chủ, kiến trúc cốt lõi, các thông số

ạng, giao ền thông, các

y chủ,

ch nối n

ãnh cắm

10 Mb/s.

i.

g

Kết nối: 1 x RJ45, 1 x ST (RX/TX). Tương thích với: cat. 3, 4, 5, cáp quang 62,5/125 ST. Tương thích IEEE 802.3

n quan tới các kỹ thuật, tiêu chuẩn, N)

bị và ứng dụng về việc kết nối mạng

giao thức m Mục tiêu: Đào tạo một kỹ thuật cài đặt và bảo dưỡng cho mạng cục bộ, có thể là: - Biết nguyên lý, tiêu chuẩn và thiết bị có thể sử dụng trong mạng LAN - Cài đặt mạng LAN và mạng

ác chuẩn nối cáp Intranet tuân theo c- Cài đặt các giao thức và thiết lậpcấu hình trong mạng PC

kiểm- bảo dưỡng, xử lý sự cố vàmạng LAN Hướng giảng dạy: Hướng giảng dạy của gói thiết bị nbao gồm những chủ đề sau: giới thiệu thế nào là một mạng vùncục bộ (hay còn gọi là mạng LAN)? Các thành phần của mạng LAN, phương tiện truyền thông, cấu trúc kết nối cáp, mạng hình topologygiao thức mạng, các hệ điều hành mạng. Mã hóa tín hiệu và kỹ thuật mã hóa tín hiệu của phương tiện truyền thông, các phương tiện truyền thông, cáp đồng trục, cáp đôi dây xoắn, cáp quang. Mô hình OSI và các giao thức IEEE của LAN, mô hình tham chiếu OSI,chế độ OSI: lớp vật lý và lớp liên kếdữ liệu, công trình IEEE: lớp con LLC, lớp con MAC và lớp vật lý.

thernet,EE

Ethernet: 10 Mbps (10 chuẩn – T), tốc độ cao Ethernet: 100 Mbps Ethernet: 1000 Mbps Các thiết bị mạng, thiết bị tiêu biểu của mạng Ethernet, Bộ thu nhận, bộ lặp, bộ chuyển đổi, Cổng chia, Bộ chia Hệ thống nối cáp theo cấu trúc và cáchuẩn EIA/TIA 568A - ISO/IEC11801 Nối cáp theo cấu trúc là gi, các chuẩnối cáp, các thành phần của chuẩn vmục đích, nối cáp theo cấu trúc hìntopology, Các thành phần và thuật ngữ chuyên môn, nối cáp Ngang, xương sống Các giao thức: NetBIOS, NetBEUTCP/IP, IPX/SPX Các giao thức mức 3,4,5,6,7, giao diện NetBIOS, giao thức NetBEUI, các giao thức mạng phần cứng: IPX/SPX, giao thức IPX, giao thức SPX, các giao thức internet: TCP/IP, giao thức IP, giao thức TCP Intranet và công việc kiểm tra mạng Intranet là gi?, mô phỏng đầu cuối,truyền tải file, điện thư, mcầu WWW, dụng cụ TCP/trúc của hệ điều hành điểm-điểm. Kiến trúc chính, hệ thống file và địa chỉ, hỗ trợ mạng đa thành phần, k

của NDIS, các diện bộ kích thích truydịch vụ mạng: các dịch vụ má

DNS và WINS DHCP,Danh sách các môđun: TC74-MC: Nối cáp theo cấu trúc mạng LAN Mô đun này chỉ ra cấu trúc cá

o chuẩcáp của mạng LAN the

FEIA/TIA 568A và ISO/IEC 11801. Nó bao gồm:

ác rSơ đồ cách nối cáp. CRJ45 và cho cáp quang

người sử dụngCác rãnh cắm cho TC74-DH: Ethernet Hubs (Số lượng 2) Tương thích với IEEE 802.3. Tốc độ truyền tải dữ liệu:6 cổng RJ45.

ngoàNguồn cấp TC74-DS: Ethernet Switch

, Tương thích với chuẩn IEEE 802.3802.3u Tốc độ truyền tải: 10/100 Mb/s 4 cổng RJ45 Nguồn cấp ngoài. TC74-DM: Bộ chuyển đổi phương tiện truyền thông ( Số lượng 2) Chuyển đổi từ RJ45 (10 base-T) sancáp quang (10Base-FL).

92

Page 34: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DL TC75 Mạng diện rộng (WAN) và mạng Internet

Hệ thống nghiên cứu tất cả các vấn đề về kỹ thuật, thiết bị và ứng dụng liên quan đến mạng kết nối trong môi trường

hình học”(WAN), mạng TCP/IP và Internet.

ảo d

ết bị AN.

ệ th

cho các thiết bị

ắc phục sự cố và kiểm tra m

o

c vấp

nternet,

WAgiao th

điểm-điểm, mạng chuyển mạch đrame

re ây

et v IP,

, I

HTTP

Cách sử lý sự cố vớMạng Intranet là gì ối: Telnet, File tra W, hệ thống

ng c ệm xử lý sự

ợc gi y tính Đi dây và các thuật t

g, ái kết.

Bộ kết nối: cấu trúc ấu trúc phần cứng, cấu iao uả S

hìnrình,

nh nối tĩnh. Nối IP động: cấu hình và thử nghiệm, cấu ng

lỗDanh sachs các mô

iến tr AN :

kiến trúcủa m SI được sử dụng trong mạng

kết nối cho c bộ nối tới mạng

ối t kiể LA

y RS-o m

“ Mục tiêu: Hướng dẫn một kỹ thuật cài đặt và b ưỡng cho mạng WAN và Internet, có thể là: - Biết nguyên lý, tiêu chuẩn và thi được sử dụng

ống truy nhập

tên miền, các dụcố. Các địa chỉ đư

phổ biến trong các mạng W- Cài đặt mạng WAN riêng và các h

Internet. - Lập trình và cấu hình truy nhập mạng

ạng WAN.

tĩnh và đi dây độnliênWAN (các cầu dẫn)

- Bảo trì, khHướng Giảng dạy: Hướng giảng dạy của gói thiết bị này bađể sau:

gồm những chủ

ới Internet, mô của các mạng, đánh địa chỉ

trúc phần mềm, gđỡ, các mật mã, qNối IP tĩnh: cấu Giao diện lập tWAN, cấu hì

Giới thiệu các mạng máy tính làm việhình tham chiếu OSI, kiến trúc phân ccác giao thức làm việc với mạng Icác mạng dữ liệu. Các kỹ thuật và các thiết bị của mạng Các kiểu dạng mạng WAN và các kết nối

N dẫn cấu hình, tìm

ức truyền tải, iện tử: PSTN và Relay, ATM,

và mô hình OSI, cho IPX. Giao

TC75-MS: KMôđun bao gồmSơ đồ khối Sơ đồ các lớp cinternet. Các đầu

ISDN, mạng chuyển mạch gói tin: FX.25, các thiết bị WAN. Các giao thức WAN: giao thức Netwagiao thức IPX, đánh địa chỉ IPX, nối dthức SPXCác giao thức WAN: giao thức Interngiao thức IP, đánh địa chỉ IP, nối dâyđánh địa chỉ: giao thức ARP và RARPUDP. Các giao thức cấp cao: FTP, DNS,

à mô hình OSI, các giao thức CMP, TCP và

TC75-DR: Bộ nGiao diện WANGiao diện mạngcổng RJ-45 ha

, Telnet.

i Intranet/Interent và các mạng khác. và các dịch vụ của nó, Giả lập đầu nsfer, Thư điện tử, WW

Hệ điều hành ch

cuụ TCP/IP và các thử nghi

ao cho các máoán đi dây, các bảng đi dây, đi dây

các vector khoảng cách, trạng th

F và cấu hình, c diện người sử dụng, hệ thống giúpn lý cấu hình, lưu giữ IOh và thử nghiệm các giao diện LAN, các giao diện IP, nối IP hình RIP, cấu hình EIGRP, hưới và kiểm tra. đun: úc của một mạng W

của một mạng WAN ô hình O

việc kết nối cáWAN

ín hiệu Router (Số lượng 2) u nối tiếp V24/RS232. N 10BaseT. 232. ạng Internet.

93

Page 35: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI DL 2156C MẠNG ĐIỆN THOẠI TRUNG TÂM KỸ THUẬT SỐ

DL 2156C là một hệ thống mạng điện thoại được thiết kế ặc biệt cho các mục đích giáo dục.

ó một cấu năng của một môđem riêng. Tự động thay

ựạ5

éh

kiện cần thiết: một hay nhiều môđem, ví dụ: DL 2156M) DL 2156D MẠNG ĐIỆN THOẠI KỸ THUẬT SỐ Hệ thống chuyển mạch điện thoại được cấu thành bởi các bộ phận sau: - Đường dây từ cuộc gọi bằng kỹ thuật tương tự

- Đường dây từ hệ thống trao đổi tín hiệu tương tự của điện thoại

- Đường dây từ hệ thống trao đổi tín hiệu số của điện

Phân tích và

n

ghiên cứu:

điện thoại u:

u

ển đi

nghiên cứu vấn đề sau: DN theo các đặc tính

của CCITT. - Tiêu chuẩn kết nối của truy nhập dựa trên BRI - Tiêu chuẩn kết nối của truy nhập gốc PRI - Giao diện kiểu S,T và U - Giao thức tín hiệu HDLC

đLuôn cập nhật với UTI-T (CCITT), nó sử dụng một bộ vi xử lý làm cốt lõi cho một hệ thống điều khiển và một ạng chuyển mạch điện tử trạng thái rắn. Nó c

- Đường nối tín hiệu tương tự - Đường dây từ cuộc gọi bằng kỹ thuật số

mhình và khảđổi nhánh (PABX). Hệ thống được thiết kế cho việc trao đổi cả dữ liệu và tín hiệu âm thanh. Một vấn đề thực tế là, khi sử dụng với môđem DL 2156M thì nó cho phép th c hiện các thí nghiệm ý nghĩa trên hệ thống chuyển m ch điểm-điểm với dòng số 300 và 1200 bit/giây. DL 21 6C cung cấp thêm 6 đường mở rộng, 1 vị trí tổng đàivà 2 đường mạch nhánh. Những thiết bị đầu cuối cho ph p kết nối trực tiếp với đường điện thoại công cộng để ng iên cứu thực tế về thủ tục tự động và bằng tay của

iếp điện thoại. một hệ quản lý giao tBảng panô phía trước chỉ rõ ràng các sơ đồ khối của hệ thống với các điểm thử cho phép truy nhập dễ dàng. Các tính năng kỹ thuật: Tích hợp sẵn bên trong các âm điệu và các tín hiệu âm thanh. Dung lượng: 6 đường mở rộng 2 đầu cuối của mạch nhánh. 1 vị trí tổng đài Các loại máy điện thoại có thể sử dụng: Bộ nguồn cấp tiêu chuẩn 20mA với tỷ lệ 30/70 tới 40/60bộ điều khiển dựa trên vi xử lý Z80A với tốc độ 2.45 MHz Nguồn cấp: nguồn 1 pha Các thí nghiệm có thể thực hiện - Đo lường các thông số chất lượng truyền tải - Nghiên cứu các cuộc gọi chính và các cuộc gọi mở rộng - Nghiên cứu việc quản lý cuộc gọi - Trao đổi dòng dữ liệu trong mạng điểm-điểm (phụ

thoại - Đường nối tín hiệu số Các tính năng kỹ thuật: Chuyển mạch kiểu ma trận PCM, space-time-space, chương trình điều khiển được lưu trữ trong bộ nhớ Flash. 2 khung PCM, 20 kênh cho mỗi khung. phát tín hiệu liên kết bằng vi xử lý tín hiệu DSP. Khởi tạo và đồng bộ hóa từ một hệ thống trao đổi của lớp có thứ bậc cao. Tín hiệu điều khiển cho mỗi kênh tí

Fhiệu thông qua đường nối tiếp thời gian thực. Có khả năng trích các tín hiệu giọng nói. Một số thí nghiệm có thể thực hiện:

ự, có thể nVới đường dây từ điện thoại tương t- Chuyển đổi từ 4 dây thành 2 dây - Các luồng cuộc gọi - Các mạch móc nối - Lựa chọn âm sắc - Lựa chọn đa tần - Tín hiệu âm thanh quá mức

hệ thống trao đổi thông tinVới đường dây từbằng tín hiệu tương tự, ta có thể nghiên cứ- Giải mã trạng thái đường truyền - Giải mã các số đã được lựa chọn - Tạo ra âm thanh tín hiệu đường truyền - Tín hiệu nhận dạng cuộc gọi Với đường nối tín hiệu tương tự, có thể nghiên cứnhững vấn đề sau:

ợp để chuy- Lựa chọn tín hiệu được kết h- Đường RON TRON Với các đường kỹ thuật số, có thể- Lớp 1,2 và 3 của giao thức IS

94

Page 36: THIẾT BỊ GIẢNG DẠY VỀ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỆN TỬ TƯƠNG … · một cách riêng tương ứng với trình độ của mỗi sinh viên. Thông qua một loạt

DẠY em FSK, DPSK và QAM trong dải

m tần cho các kết nối đồng bộ và không đồng bộ trên các mạng điện thoại kỹ thuật số 2 dây hay chuyển mạch. Truyền thông kép trong chế độ V23 với tốc độ 1200 bit/s. Tryền thông kép đầy đủ không đồng bộ với tốc độ 1200 bit/s DL 2156M thông thường được cung cấp 2 bộ và các đồ dự phòng được làm với mục đích chuẩn đoán. Mô đem chỉ ra trên bảng phía trước một sơ đồ khái quát với các điểm thử và màn hình của các trạng thái logic của các tín hiệu đặc trưng.

DL 2156M MÔ ĐEM GIẢNGCác môđem cung cấp bởi De Lorenzo cho phòng thí nghiệm truyền thông là cá mô đâ

Các tính năng kỹ thuật

oạt động điểm-điểm, tự động và bằng tay. Cả hoạt động đồng bộ và không đồng bộ trong đường truyền chuyển mạch /V2

c AT và V25bis.

TR với c điện thoại công cộng. Bộ mô phỏng có thể được ới đ ra của mạng điện thoại.

D rộn lựa chọn cho đầu ra của mạng 156C niễu, cả

Hvà chuyên sâu đều tuân theo UIT-T. Giao diện dữ liệu V24vi xử lý có thể lập trình theo giao thứ

8. Tiến trình cuộc gọi theo V25. Được điều khiển bởi bộ

Nguồn cấp: Nguồn một pha DL 2156COS BỘ MÔ PHỎNG VĂN PHÒNGBộ thiết bị cho phép sử dụng DL 2156C không cần ghépkết nối với chuẩn UTI-T, phần kết thúc của đường chính vBộ mô phỏng được cung cấp cùng với một màn hình LCvà nó có khả năng mô phỏng các cuộc gọi đến với DL 2Hệ thống cũng bao gồm bộ tạo tiếng ồn và bộ dập tắt nhNguồn cung cấp: Nguồn một pha

UNG TÂM ác đườngầu vào mô phỏng và đầu g bao gồm các con số đượcếu như chúng đến từ một mạng công cộng. hai bộ phận đều có hiệu lực.

F DL 2156TF BỘ ĐIỆN THOẠI

thoại đầu cuối thực hiện với các h c đích giáo dục, và nó r và mạch chống nhiễ

đo ẩn quốc tế

Bộ thiết bị bao gồm một điện tín năng cơ học phù hợp với mụcó thể lựa chọn đa tần hay âm sắc, buzzeTrên bộ điện thoại này, học viên có thể th

u, để thích ứng với chuẩn CCITT. lường chất lượng cơ bản được yêu cầu bởi chuực hiện tất cả các

cho các bộ điện thoại.

95