Top Banner
P o w e r Q u a l i t y S o l u t i o n s The EQUALIZER Hoàn tất quá trình bù chỉ trong vòng 2/3 chu kỳ (13 ms) Tiết kiệm điện năng tiêu thụ Giảm rõ rệt sụt áp và dao động điện áp Lọc họa tần Đóng, mở tức thời (không có hiện tượng quá độ) Tăng cường khả năng cung cấp điện Nâng cao công suất cấp điện của máy phát điện Sản phẩm nâng cao chất lượng điện thời gian thực : Điều chỉnh hệ số công suất, giảm tổn thất điện năng, giảm dao động điện áp, giảm dòng điện quá độ, lọc họa tần và nhiều ứng dụng khác phục vụ cho các loại tải biến động nhanh và thường xuyên. Kết quả : - Giúp ổn định lưới điện và tăng cường chất lượng sản phẩm của khách hàng. - Tăng tuổi thọ thiết bị sử dụng điện của khách hàng. - Giảm tiền điện phải trả hàng tháng đến 30%. - Giảm chi phí bảo trì. - Giảm thiệt hại về kinh tế và uy tín do dây chuyền sản xuất bị ngưng khi mất điện elspec-ltd.com ®
8

The EQUALIZER - baotan-ltd.com · Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác Bù chính xác

Sep 01, 2019

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: The EQUALIZER - baotan-ltd.com · Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác Bù chính xác

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác

Bù chính xác sử dụng Equalizer

Hiệu quả ngược của việc bù chậm

EQUALIZER là giải pháp lý tưởng được ứng dụng để giải quyết các vấn đề thuộc chất lượng điện. Bất kể các loại ứng dụng, giải pháp Equalizer là lý tưởng trong việc điều chỉnh hệ số công suất, ổn định lưới điện và tiết kiệm năng lượng điện

Trong nhiều trường hợp Equalizer là giải pháp thỏa đáng duy nhất. Nếu bù chậm hoặc ngay cả bù gần thời gian thực vẫn làm giảm chất lượng điện trên thực tế và có khi vẫn còn gây ra tổn thất năng lượng, thí dụ so sánh sau đây giữa Equalizer (các cấp không giới hạn, 2/3 chu kỳ đáp ứng) với một giải pháp giả định tốt nhất gần thời gian thực (1 cấp, 3 chu kỳ) đại diện tốt nhất của các công nghệ khác.

Đồ thị phía trên mô tả bù công suất phản kháng với một tải 14 chu kỳ của Equalizer. Thời gian đạt được để bù hoàn tất là 2/3 chu kỳ và dòng tổng giảm đáng kể

Đồ thị ở phần dưới mô tả bù không chính xác ở đó thời gian đáp ứng là 3 chu kỳ để kết nối 1 nhóm tụ và thời gian cần thiết đển kết nối 4 nhóm tụ là 12 chu kỳ do việc chậm trễ kết nối này, dòng điện tổng chỉ giảm một ít ngoài ra, nó còn gây ra dòng điện bù dư. Kết quả cuối cùng của hệ thống bù này trên dòng điện tổng là hiệu quả ngược vì dòng điện tải trung bình gia tăng thay vì giảm chưa kể đến việc quá áp và dao động điện áp do bù dư.

.

Giải pháp chất lượng điện Equalizer

Sụt áp (thấp áp)

Biến động điện áp

Hệ số công suất

Họa tần (tải phi tuyến)

Quá độ

Cung cấp điện

Điều chỉnh điện áp

Chất lượng điện là thuật ngữ dùng để nói đến bất kỳ tình huống xảy ra nào của độ lệch điện áp, dòng điện, tần số đưa đến hư hỏng thiết bị, ngưng dây chuyền hoạt động thiết bị và làm việc kém hiệu quả của hệ thống điện. Các độ lệch này biểu thị dưới dạng họa tần, hệ số công suất, trồi- sụt điện áp, dao động điện áp, quá độ và nhiều hình thức khác. Equalizer là thiết bị TẤT CẢ trong 1 để xử lý tất cả các vấn đề này, thường được lắp đặt gần tủ điện phân phối chính.

Hệ số công suất thấp sẽ bị phạt gây tổn thất tài chính, nó cũng gây quá nhiệt làm tăng tổn thất năng lượng, ngoài ra còn làm tăng chi phí bảo trì và giảm hiệu năng làm việc của lưới điện.

Họa tần cao gây tổn thất năng lượng lớn, quá nhiệt dẫn đến hư hỏng thiết bị.

Hiện tượng quá độ làm tổn hại thiết bị, có khi gây ra mất điện và giảm công suất tụ điện. Equalizer sử dụng công nghệ đóng, cắt loại trừ hiện tượng quá độ (hiện tượng này gắn liền với công nghệ đóng cắt truyền thống) kết quả làm tăng tuổi thọ tụ, giảm chi phí bảo trì, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện.

Khách hàng sử dụng điện ước muốn việc cung cấp điện được liên tục dù nguốn cấp từ điện lực hay bất kỳ nguồn cấp nào khác.Equalizer giúp tăng đáng kể khả năng cung cấp của nguồn qua việc giảm, ổn định dao dộng dòng điện. Thực tế cho thấy có lúc mức gia tăng đến 60%.

Ngoài các vấn đề của hệ số công suất và chất lượng điện khác, có lúc vẫn cần giữ mức điện áp trong một giới hạn nào đó nhất là với các thiết bị nhạy cảm với nó. Bộ điều khiển Equalizer cung cấp 6 mức điều chỉnh điện áp. Bộ điều khiển điện áp hoạt động song song với bộ điều khiển hệ số công suất và bổ sung cho nó.

Sụt áp (thấp áp) do bản thân tải gây ra khi động cơ khởi động hoặc tải thay đổi nhanh. Nó đặt trưng bởi hệ số công suất thấp và nhu cầu công suất phản kháng tăng cao.Công nghệ đáp ứng cực nhanh của Equalizer được thiết kế để hữu dụng trong các tình huống này. Nó kết nối nhóm tụ cần thiết trong vòng 2/3 chu kỳ để bù toàn bộ công suất phản kháng theo tình huống yêu cầu. Hơn thế nữa nó đổi hướng vectơ điện áp rơi để giảm độ sụt áp. Kết quả là độ sụt áp sẽ giảm đến mức thấp nhất có khi bị loại trừ hoàn toàn.

Tải biến động nhanh như máy hàn gây ra dao động điện áp. Equalizer đáp ứng nhanh trong 2/3 chu kỳ giúp giảm hiện tượng này đến mức được chấp nhận.

Định nghĩa

Cycles

0.2

0.6

1.0

Acquisition Time

Equalizer Current

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Current of slow response system(3 cycles per step)

compensationTotal Current with Equalizer

response system

Load Current

Acquisition Time

Chu kỳ

0.2

0.6

1.0

Thời gian đáp ứng

Dòng điện Equalizer

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Dòng đáp ứng của hệ thống(3 chu kỳ 1 cấp)

Bù chính xácDòng tổng với Equalizer

Dòng tổng của hệ thống đáp ứng chậm

Dòng điện

Thời gian đáp ứng

Bù không chính xác

Phần mềm phân tích và đo lường (PowerIQ)Phần mềm độc quyền này hoạt động song song với bộ điều khiển, hiển thị trạng thái lưới điện và kết quả đo lường trong môi trường Windows và cho phép truy cập từ xa để điều khiển các tham số của Equalizer. Tất cả các tham số lưới kể cả họa tần có thể được lưu lại liên tục hay ở những khoảng thời gian chọn trước.Thời gian thu ghi chỉ giới hạn bởi kích cỡ ổ đĩa cứng máy tính hoặc các phần tử lưu trữ khác (thẻ nhớ, server...). Các tình huống xảy ra của lưới điện được ghi nhận như điện thế thấp, dòng điện cao. Phần mềm có khả năng hỗ trợ nội bộ hoặc Internet

Công nghệ của bộ điều khiển cơ bản gồm 2 thành phần : Bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số và mạch tích hợp cực lớn, hiển thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD, mạch tương tự và kỹ thuật số, giải thuật kích chính xác có khả năng kết nối thông tin.

Bộ điều khiển có 9 kênh tín hiệu vào : 4 tín hiệu điện thế (cho kết nối sao), 3 tín hiệu dòng điện, 2 tín hiệu dòng nội bộ. Thông tin từ những giá trị đo được từng chu kỳ của các tín hiệu này được dùng để phân tích nhanh Fourier có khả năng tính bù chính xác trong vòng 1ms. Ngoài ra họa tần được tính ở tất cả các pha cho phép Equalizer đạt được tính năng bù lý tưởng cho dù có sự hiện diện của họa tần.

Bộ điều khiển Equalizer có các chọn lựa mức độ thu nhận dữ liệu khác nhau. Các tham số cơ bản V ,I , f, kw, kVA, kVAR và trên 2000 thông số gồm giá trị cực đại, cực tiểu, các trị số công suất, hệ số công suất ở các thời gian chọn lựa.

Màn hình LCD hiển thị đầy đủ đồ thị, có độ phân giải 160x128, công nghệ FSTN giúp duy trì lâu LED : hiển thị nhiều kích cỡ ký tự và các phương thức tăng cường khả năng nhìn, bao gồm : Các con số, dãy họa tần, các dạng sóng thời gian thực văn bản gồm các thực đơn, chương trình cài đặt dễ sử dụng và các giá trị đo khác.

Bộ điều khiển của Equalizer có sẵn các lựa chọn

Hệ thống 3 pha không cân bằng với tụ 1 phaHệ thống 1 pha cho lưới 1 pha với tụ 1 phaPhát điện dùng năng lượng gióĐiều chỉnh điện áp, việc đóng cắt tụ dựa trên mức điện áp định trước (6 mức)Bù trung thế dùng tụ hạ thế và máy biến ápBù trung thế, nâng thế dùng tụ trung thếDùng cho máy phát điện, cho phép có 2 mục tiêu đặt ra cho hệ số công suất tùy vào phương thức vận hànhTín hiệu kích ngoài để bù động bộ, cho phép bù tức thời (0ms)

U -S -W -V -

T -M -G -

P -

Bộ điều khiển

Hiển thị số Hiển thị dạng sóng

Hiển thị thanh họa tần Hiển thị văn bản

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Xe điện

Bệnh viện, Tòa nhà cao tầng (Thang máy, máy điều hòa)

1 2 3 4 5 6 7 n

Cócuộn lọc

Không cóCuộn lọc

k

2

4

6

8

10

Dời tần số cộng hưởng thấp hơn họa tần bậc 5

-

C 1 C N

L2 L2NL1

Nguồntổng trở

Nguồn họa tần

Động cơ1 chiều

Năng lượng gió

Thí dụ lọc họa tần điện áp

Hệ thống bị ô nhiễm bởi họa tần

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

9%

10%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 THD

CóKhông có

Máy phát điện dự phòng (vận hành song songhay độc lập)

Các loại tải khác

Tuned Equalizer so với bộ lọc họa tần chủ động (Active Harmonic Filters) :

Hệ thống xe điện chạy trên đường ray có lưới điện cung cấp dài và tải thay đổi nhanh dẫn đến sụt áp và biến động điện áp. Equalizer :• Hỗ trợ điện áp cho lưới điện phân phối• Ổn định công suất lưới điện• Giảm tổn thất và chi phí bảo trì• Tăng cường khả năng cung cấp điện cho tải của lưới điện

Hầu hết các tòa nhà thương mại đều gặp phải tình trạng tải biến động lớn do sử dụng thang máy, máy điều hòa và các loại tải thay đổi nhanh khác. Hơn thế nữa, thiết bị y khoa ngày nay, máy điện toán và các thiết bị nhạy cảm khác bị tổn hại do hiện tượng quá độ gây ra bởi công nghệ bù truyền thống. Equalizer :• Ổn định tải• Ngăn ngừa hiện tượng quá độ gây ra bởi việc đóng, cắt tụ• Tăng tuổi thọ của thiết bị nhạy cảm• Giảm chi phí bảo trì• Tăng khả năng cung cấp công suất hiện hữu

Máy phát điện chạy bằng turbin gió ngày càng được sử dụng nhiều trên thế giới. Kết quả là tiêu chuẩn kỹ thuật của loại máy phát điện này càng trở nên chặt chẽ và nghiêm khắc nó yêu cầu điện áp ổn định, cung cấp công suất phản kháng cho lưới, điều khiển điện áp để tránh rã lưới. Equalizer-W được thiết kế đặc biệt cho thị trường năng lượng này, Nó có đặc tính liên lạc phù hợp với bộ điều khiển được các nhà sản xuất hàng đầu về turbin chấp thuận.

EQUALIZER được lắp đặt thành công ở hàng ngàn địa điểm nhờ kích thước gọn nhẹ và các lợi ích mang đến cho khách hàng sử dụng bất kể các ngành nghề, những lợi ích đó là cải thiện chất lượng điện, lọc họa tần, ngăn ngừa sụt áp, tiết kiệm năng lượng và nhiều thứ khác nữa.

Việc sử dụng máy phát điện dự phòng ngày càng phổ biến. Các loại máy phát điện này có thêm lợi ích khi cung cấp công suất phản kháng bằng Equalizer. Hơn thế nữa, Equalizer là thiết bị bù duy nhất được các nhà sản xuất máy phát điện chấp nhậnEqualizer :• Tăng cường công suất sử dụng• Cho phép lập trình để đạt hệ số công suất riêng theo ý muốn, tùy thuộc vào trạng thái vận hành của máy phát điện• Tăng cường tiết kiệm tài chính khi sử dụng nhiều máy phát điện song song• Giảm được công suất máy phát điện lắp đặt mới

Khởi động động cơ

••

••••

Ứng dụngMáy hàn điện

Cẩu trục tại cảng

Công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa

Khởi động động cơ dòng điện xoay chiều

Hàn điểm - Công nghệ xe hơi

210

220

230

1400

1800

0

150

300

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)Q

(kV

Ar)

1000

CóKhông có

thời gian [2 giây/đơn vị]

Dòng điện đỉnh 1 chiều

Có Không có

10400

10600

10800

11000

11200

11400

11600

11800

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Số điểm

Amps

210

220

230

1000

1500

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)

500

Thời gian [0.2 giây/đơn vị]

Có Không có

Nhất là máy hàn điểm là loại tải biến động cực nhanh và tiêu thụ lượng công suất phản kháng lớn. Dòng điện thay đổi lớn do cần lượng tiêu thụ công suất phản kháng gần như tức thời, điều này gây ra sụt áp nhiều. Hiện tượng này làm giảm chất lượng mối hàn, giảm năng suất hàn. Ngoài ra loại tải này còn làm điện áp dao động, thường vượt quá giới hạn của IEEE. Việc sử dụng Equalizer mang lại lợi ích : • Cải thiện chất lượng mối hàn và giảm phế phẩm• Tăng sản lượng quy trình• Giảm dao động điện áp• Tận dụng tốt hơn năng lực sản xuất• Giảm chi phí bảo trìĐồ thị phía trên bên phải nói lên cách Equalizer ngăn ngừa dao động điện áp và giảm áp, giảm đáng kể dòng điện và đáp ứng đầy đủ yêu cầu công suấtphản kháng.Đồ thị dưới bên phải minh họa đỉnh dòng điện 1 chiều của máy hàn trong 2 trường hợp có và không có Equalizer. Điều kiện hàn tối ưu cần dòng ổn định ở các đỉnh. Với thí dụ được nêu, sự thay đổi dòng điện đã giảm xuống 75% khi có Equalizer (± 200A so với ± 800A)

Khi kết nối trực tiếp vào lưới điện, động cơ cảm ứng lồng sóc công suất lớn có dòng điện khởi động rất lớn (6 lần lớn hơn so với trạng thái ổn định) dòng điện này gây ra sụt áp ở cả 2 phía cao thế và hạ thế của máy biến thế. Điều này ảnh hưởng đến các tải khác, giảm ngẫu lực ban đầu và tăng thời gian khởi động. Equalizer dò theo dòng điện phản kháng và bù đầy đủ công suất phản kháng yêu cầu trong phạm vi 2/3 chu kỳ giúp mang lại các lợi ích sau :• Giảm sụt áp• Tạo điều kiện không phải sử dụng bộ khởi động riêng lẻ cho từng động cơ thường được lắp đặt để làm giảm sụt áp.• Giúp kết nối động cơ vào lưới đạt được ngẫu lực tối đa khi khởi động

Do điều kiện tải biến động không đồng bộ trong phạm vi rộng, công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa có nhu cầu đáp ứng công suất phản kháng nhanh. Hiện tượng mất điện giữa chừng trong chu kỳ sản xuất gây ra tổn thất lớn về tài chính, nhân công và nguyên vật liệu do nhựa bị nguội bên trong hệ thống dây chuyền sản xuất. Ngoài việc giảm tổn thất năng lượng, Equalizer còn giảm rủi ro sự cố bằng cách ổn định dòng điện và điện thế trên cơ sở từng chu kỳ.

Chu kỳ hoạt động của các cẩu trục tại cảng hoàn tất trong phạm vi 1 phút. Trong thời gian này, cẩu trục cần 1 lượng công suất phản kháng thay đổi. Giải pháp Equalizer giúp :• Ổn định điện áp• Giảm dòng điện• Giảm tổn thất nhiệt• Giảm tổn thất hệ thống• Tiết kiệm năng lượng

Ô nhiễm họa tần trở thành 1 vấn đề chính làm giảm chất lượng điện. Nguyên nhân do tải sử dụng công nghệ điện tử. Để đối phó với hiện tượng này, có 2 phương án đi kèm với tụ như sau :

Nếu việc lọc họa tần cần hơn việc ngăn ngừa cộng hưởng, giải pháp Tuned được áp dụng, bộ lọc tụ/cuộn dây được tính toán để hấp thu một số họa tần cụ thể điều này giúp giảm tổng biến dạng họa tần (Total Harmonic Distortion (THD)). Đồ thị ở dưới bên phải minh họa hiện tượng này : Tổng biến dạng họa tần của điện áp được giảm hơn 70% (8.8%-2.5%) các họa tần có giá trị lớn (họa tần bậc 5 và 11) được giảm 75%

Hệ thống De-tuned :

Ở giải pháp này cuộn dây được lắp nối tiếp với tụ để ngăn ngừa hiện tượng cộng hưởng bằng cách dời tần số cộng hưởng xuống thấp hơn họa tần có giá trị lớn nhất (thường là họa tần bậc 5) đồ thị ở giữa bên phải cho thấy tần số cộng hưởng được dời đến gần họa tần bậc 5 và họa tần bậc 3

Hệ thống Tuned :

Bộ lọc chủ động sẽ bơm dòng điện vào hệ thống ngược pha với họa tần. Công nghệ này rất tốn kém và làm tăng tổn thất (cơ bản là 3%) để giải quyết với 1 hoặc 2 họa tần vượt trội, giải pháp Tuned Equalizer thích hợp hơn xét về kinh tế và kỹ thuật

Lọc họa tần

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

The EQUALIZER

Thí dụ:EQ 300:60:3-400.50-P7-WFSA300kVAr - 5 cấp mỗi cấp 60 kVAr - cuộn cảm 7% - điện áp 400V-50Hz - lưới đấu saoKích thước (Rộng*Sâu*Cao): 800x600x2100, Công suất ngắn mạch 35kA, IP 20

EQ

P0P#DWVSFMCSMTBALR

Sản phẩm EqualizerTổng công suất (kVAr)Công suất của cấp kVAr (chọn bộ phận đóng cắt)Số nhóm tụ (tối đa 12)Điện áp dây định mức (V)Tần số định mức (50 hoặc 60 Hz)Chức năng để hạn dòngPhầm trăm so với tụ, thí dụ : P7 = 7%.Tam giác - 3 dâySao - 3 dâySao - 4 dây1 phaBằng cầu chìBằng MCCBs1 điểm với MCCB1 điểmNhiều điểmỞ đỉnhỞ đáyCả đỉnh lẫn đáyBên tráiBên phải

Loại sản phẩm

Công suất cấpSố nhóm tụĐiện áp định mứcTần số định mức

Cáp đấu nối

Lối vào cáp

Tỷ lệ % cuộn kháng

Loại đấu nối lưới điện

Bảo vệ nhóm tụ

Loại

sản phẩm

EQ

Công suất

tổng

1440

cấp

120

Số

nhóm tụ

12

Điện áp

định mức

400

Tần số

Định mức

50

Tỷ lệ %

Cuộn kháng

P7

Loại đấu nối

lưới điện

W

Bảo vệ

nhóm tụ

F

Cáp

đấu nối

C

Lối vào

cáp

A: : - . - -

Thông tin đầy đủ khi đặt hàng

Loại

Số nhóm tụ

Card thông tin

EQC23

01212

Bộ điều khiển dùng cho Equalizer

Tối đaKhông có card thông tinGiao thức RS 485 ELCOMGiao thức RS 485 ELCOM và MODBUS/RTU115V230VCác lựa chọnU, S, W, V, T, M, G, P

Mức độ

Nguồn cấp

Các lựa chọn

Loại

EQC

Mức độ

3

Số nhóm tụ

12

Card thông tin

2

Nguồn cấp

2

Các lựa chọn

WT-

Thông tin đặt hàng bộ điều khiển

Công suất

Công suất tổng

Hoàn tất quá trình bù chỉ trong vòng 2/3 chu kỳ (13 ms)Tiết kiệm điện năng tiêu thụGiảm rõ rệt sụt áp và dao động điện ápLọc họa tầnĐóng, mở tức thời (không có hiện tượng quá độ)Tăng cường khả năng cung cấp điệnNâng cao công suất cấp điện của máy phát điện

Sản phẩm nâng cao chất lượng điện thời gian thực : Điều chỉnh hệ số công suất, giảm tổn thất điện năng, giảm dao động điện áp, giảm dòng điện quá độ, lọc họa tần và nhiều ứng dụng khác phục vụ cho các loại tải biến động nhanh và thường xuyên.Kết quả :

- Giúp ổn định lưới điện và tăng cường chất lượng sản phẩm của khách hàng. - Tăng tuổi thọ thiết bị sử dụng điện của khách hàng. - Giảm tiền điện phải trả hàng tháng đến 30%. - Giảm chi phí bảo trì. - Giảm thiệt hại về kinh tế và uy tín do dây chuyền sản xuất bị ngưng khi mất điện

P. O. Box 3019,4 HaShoham St., Zone 23Caesarea Industrial Park,38900, ISRAELTel: +972-4-6272-470Fax: +972-4-6272-465E-Mail: [email protected]

ELSPEC Ltd.

Đặc tính kỹ thuật được tự cập nhật không báo trước. Tất cả thông tin hiện là sở hữu độc quyền của công ty ELSPEC

110 Lê Tuấn Mậu - P.13 - Q.06 - Tp.HCMĐT : 84-8-8760246 - Fax : 84-8-7511448Email : [email protected] [email protected]

CÔNG TY TNHHĐẠI DIỆN DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM

TẤNBẢO

www. bao tan - l td . com

Engineering Ltd. 2004

www.e l spec - l t d . com

Copyright ELSPECc

elspec-ltd.com

®

L2 L3L1 L2 L3L1L2 L3L1 L2 L3L1

1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

Tính năng SCAN

Nhóm tụ

Thời gian1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

3 nhóm luôn kết nối

Mỗi nhóm được kết nối50% thời gian

Công nghệ EQUALIZER

Đóng cắt tụ

EQUALIZER đóng, cắt tụ bằng công nghệ đóng, cắt điện tử mới nhất. Việc nối và ngắt tụ xảy ra ngay lúc dòng điện đi qua zero. Chính việc nối, ngắt êm ả này giúp tránh hiện tượng quá độ là điều xảy ra cơ bản ở hệ thống hiệu chỉnh hệ số công suất đóng, cắt bằng cơ điện.

Cấu trúc đóng cắt 2 và 3 pha So sánh đóng cắt không tiếp điểm với đóng cắt cơ điện

Bộ điều khiển

Giữ nguyên công suất tụTụ điện đóng, cắt theo công nghệ cơ điện truyền thống phải chịu tình trạng giảm công suất tụ tích dồn thường xuyên do ảnh hưởng của hiện tượng quá độ khi đóng, cắt tụ. Việc này làm dung kháng thay đổi so với ban đầu dẫn đến thay đổi tần số cộng hưởng kéo dần đến điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng, làm thiết bị trong hệ thống hư hỏng nghiêm trọng EQUALIZER ngăn ngừa viễn cảnh này, giúp tăng cường tuổi thọ hệ thống, giảm chi phí bảo trì.

Điều khiển hệ số công suất lý tưởngSử dụng thuật toán điều khiển tự động độc đáo và khả năng đóng, cắt nhanh, nhờ đó tổng thời gian để hoàn tất một quá trình bù chỉ cần 13.3 ms, bất kể số bước yêu cầu.Hệ số công suất được điều khiển rất chuẩn xác thông qua hệ thống đo - kiểm cả 3 pha và kể đến tác dụng họa tần (đến bậc 63).Các phuơng thức giá trị cực tiểu, cực đại, trung bình, ngưỡng của hệ số công suất đều được tính đến để đạt hiệu quả tính toán chuẩn xác theo yêu cầu cụ thể của lưới điện.Equalizer có luôn giải pháp độc đáo đối với tải nối giữa 2 pha, trường hợp này nó tính luôn dòng từ hóa biến áp để bù tương thích.

Tính năng SCANEqualizer được trang bị tính năng độc đáo SCAN nhằm bảo vệ tụ điện tránh nổ và tăng tuổi thọ bằng cách giảm hiện tượng quá dòng và quá nhiệt. Bộ phận đóng cắt điện tử (hoạt động vô giới hạn) cùng một lúc đóng một nhóm tụ và cắt một nhóm tụ khác. Thao tác này xảy ra vài giây một lần, tuần tự luân phiên với tổng công suất bù yêu cầu. Kết quả giảm được dòng điện trung bình do thời gian hoạt động giảm (so với thời gian lẽ ra nó phải hoạt động). Cùng với tụ, cuộn kháng cũng giảm độ tăng nhiệt đáng kể giúp tránh quá nhiệt.

Đo nhanh và chuẩn xác

Bộ điều khiển của EQUALIZER dùng phương pháp phân tích biến đổi nhanh Fourier với tất cả các pha trong từng chu kỳ. Thông tin hệ thống và các chi tiết tình huống xảy ra được hiển thị lên màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display) hoặc thông qua phần mềm POWER IQ dễ sử dụng.

Phần mềm phân tích và đo lường (Power IQ)

Bộ phận đóng cắt1 nhóm tụ

Phần mềm sử dụng trên Window có hiển thị trạng thái hệ thống, kết quả đo được và dữ liệu thời gian thực.

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

160*128 pixels

EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

EN 61010-1EN 60439-1

+ 40+ 35+ 20 - 10

220 V - 690 V50 or 60 Hz

50 or 60Hz

Màn hình điều khiển:5” tinh thể lỏng LCD

Dễ nhìn (FSTN)Tính năng LED kéo dài

Thiết kế:Tủ bằng thép tấm

Hoàn thiện tủ:Phủ EpoxyMàu xám (RAL 7032)

Các phần tử bên trong:Được bảo vệ chống bụi

Tiêu chuẩn EMC:EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

Tiêu chuẩn an toàn:EN 61010-1EN 60439-1UL 508 (theo yêu cầu)

Nhiệt độ môi trường:+ 400C: max (< 8 giờ)+ 35 C: max trung bình 24 giờ+ 20 C: trung bình hàng năm - 10 C: tối thiểu

Tụ điện :Tổn hao thấp, tự cô lập, IEC 831-1/2

Cấp bảo vệ:IP 20 / NEMA 1 (hoặc theo yêu cầu)

Điện áp định mức :Hệ thống hạ thế:220 V - 690 V

1 pha và 3 pha

Hệ thống trung thế:đến 69 kV

Đặc tính kỹ thuật

Cấu trúc sản phẩm

Bộ đóng cắtGồm phần tử đóng ngắt bán dẫn giúp hoạt động tin cậy tốc độ thao tác nhanh và không có quá trình quá độ. Bộ đóng , cắt 3ø, 2ø, 1ø SCR/SCR hoặc SCR diode sử dụng cho từng nhóm tụ và được lựa chọn cho mỗi Equalizer trên cơ sở số nhóm tụ.

Vỏ tủ

Các lựa chọn vỏ tủ

Được làm từ thép tấm phủ Epoxy có màu xám (RAL7032) cấp bảo vệ IP20/NEMA 1

• Nâng cấp bảo vệ (IP/NEMA)• Quạt tản nhiệt ở nóc tủ và bộ lọc• Bộ điều khiển có thể khóa được• Chỉ thị cầu chì hỏng• Khóa cửa bằng phương pháp từ tính• Giá đỡ cáp ở đỉnh• Móc nâng

Tụ điện / Cuộn dâyCuộn kháng lõi từMỗi Equalizer có các cuộn kháng lõi từ được thiết kế đặc biệt nối tiếp với tụ điện. Mỗi cuộn kháng được sản xuất với dung sai được kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo chất lượng, gồm những lá thép có tổn hao từ trễ thấp, cuộn dây bằng đồng, khe hở không khí được chỉnh chính xác có cấp cách điện H (180°C)

Phân loạiChỉ để giảm dòng điện lúc đầu : Cuộn kháng được thiết kế để giảm dòng điện ở tụ lúc đóng tụ tránh hư hại các phần tử (cầu chì, tụ điện) lúc đóng điện.

De-tuned : Ngăn ngừa điều kiện cộng hưởng bắng cách dịch chuyển tần số cộng hưởng tụ/lưới thấp hơn họa tần có trị số lớn nhất (thường là bậc 5)

Tuned : Được thiết kế để hấp thụ phần lớn họa tần chi phối thường là bậc 5, bậc 7

Tụ điệnEqualizer sử dụng tụ MKP, là những tấm phim Polypropylene được áo kim loại có tổn hao thấp (0.25W/kVAR), được chứa trong vỏ nhôm hình trụ. Tụ MKP có tính năng tự cô lập điểm sự cố và có chì bảo vệ quá áp. Để giảm quá dòng quá nhiệt và tăng tuổi thọ, tụ được kết nối ngay điểm zero của dòng điện và hoạt động theo phương thức chia thời gian làm việc (SCAN)

Tụ điện

Bộ điều khiển

Tụ điện/cuộn kháng

Cấu hình với bộ phậnđóng, cắt 3 nhóm tụ

Bộ phận đóng cắt

Cuộn dây

Cấu trúc sản phẩm - bộ phận đóng cắt 1 nhóm tụ

0

0

0

Tham số

Tần sốDòng điện phaDòng điện trung tínhDòng điện dâyĐiện áp phaĐiện áp trung tínhĐiện áp dâyCông suất thực (kW)Công suất phản kháng (kVAr)Công suất biểu kiến (kVA)Hệ số công suấtThời gian đoĐiện năng thực (kWh)Điện năng kháng (kVARh)

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện trung tính

Họa tần dòng điện phaHọa tần dòng điện trung tínhHọa tần dòng điện dâyHọa tần điện áp phaHọa tần điện áp trung tínhHọa tần điện áp dâyDạng sóng dòng điện phaDạng sóng dòng điện trung tínhDạng sóng dòng điện dâyDạng sóng điện áp phaDạng sóng điện áp trung tínhDạng sóng điện áp dâyLưu trữ dữ liệu hệ thốngLưu trữ dữ liệu sự kiện

Pha

ChungL1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3

TổngTổng

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

Tải

Thanh cái (TC)Thanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái, Tải

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Mức độ

* Tính năng đặc biệt : Đo dòng điện chạy trong mạch tam giác thứ cấp của máy biến thế

2 3

Tham số đo

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện pha

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện dây

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp trung tínhBiến dạng tổng họa tần ở điện áp pha

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp dây

Page 2: The EQUALIZER - baotan-ltd.com · Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác Bù chính xác

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác

Bù chính xác sử dụng Equalizer

Hiệu quả ngược của việc bù chậm

EQUALIZER là giải pháp lý tưởng được ứng dụng để giải quyết các vấn đề thuộc chất lượng điện. Bất kể các loại ứng dụng, giải pháp Equalizer là lý tưởng trong việc điều chỉnh hệ số công suất, ổn định lưới điện và tiết kiệm năng lượng điện

Trong nhiều trường hợp Equalizer là giải pháp thỏa đáng duy nhất. Nếu bù chậm hoặc ngay cả bù gần thời gian thực vẫn làm giảm chất lượng điện trên thực tế và có khi vẫn còn gây ra tổn thất năng lượng, thí dụ so sánh sau đây giữa Equalizer (các cấp không giới hạn, 2/3 chu kỳ đáp ứng) với một giải pháp giả định tốt nhất gần thời gian thực (1 cấp, 3 chu kỳ) đại diện tốt nhất của các công nghệ khác.

Đồ thị phía trên mô tả bù công suất phản kháng với một tải 14 chu kỳ của Equalizer. Thời gian đạt được để bù hoàn tất là 2/3 chu kỳ và dòng tổng giảm đáng kể

Đồ thị ở phần dưới mô tả bù không chính xác ở đó thời gian đáp ứng là 3 chu kỳ để kết nối 1 nhóm tụ và thời gian cần thiết đển kết nối 4 nhóm tụ là 12 chu kỳ do việc chậm trễ kết nối này, dòng điện tổng chỉ giảm một ít ngoài ra, nó còn gây ra dòng điện bù dư. Kết quả cuối cùng của hệ thống bù này trên dòng điện tổng là hiệu quả ngược vì dòng điện tải trung bình gia tăng thay vì giảm chưa kể đến việc quá áp và dao động điện áp do bù dư.

.

Giải pháp chất lượng điện Equalizer

Sụt áp (thấp áp)

Biến động điện áp

Hệ số công suất

Họa tần (tải phi tuyến)

Quá độ

Cung cấp điện

Điều chỉnh điện áp

Chất lượng điện là thuật ngữ dùng để nói đến bất kỳ tình huống xảy ra nào của độ lệch điện áp, dòng điện, tần số đưa đến hư hỏng thiết bị, ngưng dây chuyền hoạt động thiết bị và làm việc kém hiệu quả của hệ thống điện. Các độ lệch này biểu thị dưới dạng họa tần, hệ số công suất, trồi- sụt điện áp, dao động điện áp, quá độ và nhiều hình thức khác. Equalizer là thiết bị TẤT CẢ trong 1 để xử lý tất cả các vấn đề này, thường được lắp đặt gần tủ điện phân phối chính.

Hệ số công suất thấp sẽ bị phạt gây tổn thất tài chính, nó cũng gây quá nhiệt làm tăng tổn thất năng lượng, ngoài ra còn làm tăng chi phí bảo trì và giảm hiệu năng làm việc của lưới điện.

Họa tần cao gây tổn thất năng lượng lớn, quá nhiệt dẫn đến hư hỏng thiết bị.

Hiện tượng quá độ làm tổn hại thiết bị, có khi gây ra mất điện và giảm công suất tụ điện. Equalizer sử dụng công nghệ đóng, cắt loại trừ hiện tượng quá độ (hiện tượng này gắn liền với công nghệ đóng cắt truyền thống) kết quả làm tăng tuổi thọ tụ, giảm chi phí bảo trì, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện.

Khách hàng sử dụng điện ước muốn việc cung cấp điện được liên tục dù nguốn cấp từ điện lực hay bất kỳ nguồn cấp nào khác.Equalizer giúp tăng đáng kể khả năng cung cấp của nguồn qua việc giảm, ổn định dao dộng dòng điện. Thực tế cho thấy có lúc mức gia tăng đến 60%.

Ngoài các vấn đề của hệ số công suất và chất lượng điện khác, có lúc vẫn cần giữ mức điện áp trong một giới hạn nào đó nhất là với các thiết bị nhạy cảm với nó. Bộ điều khiển Equalizer cung cấp 6 mức điều chỉnh điện áp. Bộ điều khiển điện áp hoạt động song song với bộ điều khiển hệ số công suất và bổ sung cho nó.

Sụt áp (thấp áp) do bản thân tải gây ra khi động cơ khởi động hoặc tải thay đổi nhanh. Nó đặt trưng bởi hệ số công suất thấp và nhu cầu công suất phản kháng tăng cao.Công nghệ đáp ứng cực nhanh của Equalizer được thiết kế để hữu dụng trong các tình huống này. Nó kết nối nhóm tụ cần thiết trong vòng 2/3 chu kỳ để bù toàn bộ công suất phản kháng theo tình huống yêu cầu. Hơn thế nữa nó đổi hướng vectơ điện áp rơi để giảm độ sụt áp. Kết quả là độ sụt áp sẽ giảm đến mức thấp nhất có khi bị loại trừ hoàn toàn.

Tải biến động nhanh như máy hàn gây ra dao động điện áp. Equalizer đáp ứng nhanh trong 2/3 chu kỳ giúp giảm hiện tượng này đến mức được chấp nhận.

Định nghĩa

Cycles

0.2

0.6

1.0

Acquisition Time

Equalizer Current

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Current of slow response system(3 cycles per step)

compensationTotal Current with Equalizer

response system

Load Current

Acquisition Time

Chu kỳ

0.2

0.6

1.0

Thời gian đáp ứng

Dòng điện Equalizer

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Dòng đáp ứng của hệ thống(3 chu kỳ 1 cấp)

Bù chính xácDòng tổng với Equalizer

Dòng tổng của hệ thống đáp ứng chậm

Dòng điện

Thời gian đáp ứng

Bù không chính xác

Phần mềm phân tích và đo lường (PowerIQ)Phần mềm độc quyền này hoạt động song song với bộ điều khiển, hiển thị trạng thái lưới điện và kết quả đo lường trong môi trường Windows và cho phép truy cập từ xa để điều khiển các tham số của Equalizer. Tất cả các tham số lưới kể cả họa tần có thể được lưu lại liên tục hay ở những khoảng thời gian chọn trước.Thời gian thu ghi chỉ giới hạn bởi kích cỡ ổ đĩa cứng máy tính hoặc các phần tử lưu trữ khác (thẻ nhớ, server...). Các tình huống xảy ra của lưới điện được ghi nhận như điện thế thấp, dòng điện cao. Phần mềm có khả năng hỗ trợ nội bộ hoặc Internet

Công nghệ của bộ điều khiển cơ bản gồm 2 thành phần : Bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số và mạch tích hợp cực lớn, hiển thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD, mạch tương tự và kỹ thuật số, giải thuật kích chính xác có khả năng kết nối thông tin.

Bộ điều khiển có 9 kênh tín hiệu vào : 4 tín hiệu điện thế (cho kết nối sao), 3 tín hiệu dòng điện, 2 tín hiệu dòng nội bộ. Thông tin từ những giá trị đo được từng chu kỳ của các tín hiệu này được dùng để phân tích nhanh Fourier có khả năng tính bù chính xác trong vòng 1ms. Ngoài ra họa tần được tính ở tất cả các pha cho phép Equalizer đạt được tính năng bù lý tưởng cho dù có sự hiện diện của họa tần.

Bộ điều khiển Equalizer có các chọn lựa mức độ thu nhận dữ liệu khác nhau. Các tham số cơ bản V ,I , f, kw, kVA, kVAR và trên 2000 thông số gồm giá trị cực đại, cực tiểu, các trị số công suất, hệ số công suất ở các thời gian chọn lựa.

Màn hình LCD hiển thị đầy đủ đồ thị, có độ phân giải 160x128, công nghệ FSTN giúp duy trì lâu LED : hiển thị nhiều kích cỡ ký tự và các phương thức tăng cường khả năng nhìn, bao gồm : Các con số, dãy họa tần, các dạng sóng thời gian thực văn bản gồm các thực đơn, chương trình cài đặt dễ sử dụng và các giá trị đo khác.

Bộ điều khiển của Equalizer có sẵn các lựa chọn

Hệ thống 3 pha không cân bằng với tụ 1 phaHệ thống 1 pha cho lưới 1 pha với tụ 1 phaPhát điện dùng năng lượng gióĐiều chỉnh điện áp, việc đóng cắt tụ dựa trên mức điện áp định trước (6 mức)Bù trung thế dùng tụ hạ thế và máy biến ápBù trung thế, nâng thế dùng tụ trung thếDùng cho máy phát điện, cho phép có 2 mục tiêu đặt ra cho hệ số công suất tùy vào phương thức vận hànhTín hiệu kích ngoài để bù động bộ, cho phép bù tức thời (0ms)

U -S -W -V -

T -M -G -

P -

Bộ điều khiển

Hiển thị số Hiển thị dạng sóng

Hiển thị thanh họa tần Hiển thị văn bản

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Xe điện

Bệnh viện, Tòa nhà cao tầng (Thang máy, máy điều hòa)

1 2 3 4 5 6 7 n

Cócuộn lọc

Không cóCuộn lọc

k

2

4

6

8

10

Dời tần số cộng hưởng thấp hơn họa tần bậc 5

-

C 1 C N

L2 L2NL1

Nguồntổng trở

Nguồn họa tần

Động cơ1 chiều

Năng lượng gió

Thí dụ lọc họa tần điện áp

Hệ thống bị ô nhiễm bởi họa tần

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

9%

10%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 THD

CóKhông có

Máy phát điện dự phòng (vận hành song songhay độc lập)

Các loại tải khác

Tuned Equalizer so với bộ lọc họa tần chủ động (Active Harmonic Filters) :

Hệ thống xe điện chạy trên đường ray có lưới điện cung cấp dài và tải thay đổi nhanh dẫn đến sụt áp và biến động điện áp. Equalizer :• Hỗ trợ điện áp cho lưới điện phân phối• Ổn định công suất lưới điện• Giảm tổn thất và chi phí bảo trì• Tăng cường khả năng cung cấp điện cho tải của lưới điện

Hầu hết các tòa nhà thương mại đều gặp phải tình trạng tải biến động lớn do sử dụng thang máy, máy điều hòa và các loại tải thay đổi nhanh khác. Hơn thế nữa, thiết bị y khoa ngày nay, máy điện toán và các thiết bị nhạy cảm khác bị tổn hại do hiện tượng quá độ gây ra bởi công nghệ bù truyền thống. Equalizer :• Ổn định tải• Ngăn ngừa hiện tượng quá độ gây ra bởi việc đóng, cắt tụ• Tăng tuổi thọ của thiết bị nhạy cảm• Giảm chi phí bảo trì• Tăng khả năng cung cấp công suất hiện hữu

Máy phát điện chạy bằng turbin gió ngày càng được sử dụng nhiều trên thế giới. Kết quả là tiêu chuẩn kỹ thuật của loại máy phát điện này càng trở nên chặt chẽ và nghiêm khắc nó yêu cầu điện áp ổn định, cung cấp công suất phản kháng cho lưới, điều khiển điện áp để tránh rã lưới. Equalizer-W được thiết kế đặc biệt cho thị trường năng lượng này, Nó có đặc tính liên lạc phù hợp với bộ điều khiển được các nhà sản xuất hàng đầu về turbin chấp thuận.

EQUALIZER được lắp đặt thành công ở hàng ngàn địa điểm nhờ kích thước gọn nhẹ và các lợi ích mang đến cho khách hàng sử dụng bất kể các ngành nghề, những lợi ích đó là cải thiện chất lượng điện, lọc họa tần, ngăn ngừa sụt áp, tiết kiệm năng lượng và nhiều thứ khác nữa.

Việc sử dụng máy phát điện dự phòng ngày càng phổ biến. Các loại máy phát điện này có thêm lợi ích khi cung cấp công suất phản kháng bằng Equalizer. Hơn thế nữa, Equalizer là thiết bị bù duy nhất được các nhà sản xuất máy phát điện chấp nhậnEqualizer :• Tăng cường công suất sử dụng• Cho phép lập trình để đạt hệ số công suất riêng theo ý muốn, tùy thuộc vào trạng thái vận hành của máy phát điện• Tăng cường tiết kiệm tài chính khi sử dụng nhiều máy phát điện song song• Giảm được công suất máy phát điện lắp đặt mới

Khởi động động cơ

Ứng dụngMáy hàn điện

Cẩu trục tại cảng

Công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa

Khởi động động cơ dòng điện xoay chiều

Hàn điểm - Công nghệ xe hơi

210

220

230

1400

1800

0

150

300

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)Q

(kV

Ar)

1000

CóKhông có

thời gian [2 giây/đơn vị]

Dòng điện đỉnh 1 chiều

Có Không có

10400

10600

10800

11000

11200

11400

11600

11800

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Số điểm

Amps

210

220

230

1000

1500

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)

500

Thời gian [0.2 giây/đơn vị]

Có Không có

Nhất là máy hàn điểm là loại tải biến động cực nhanh và tiêu thụ lượng công suất phản kháng lớn. Dòng điện thay đổi lớn do cần lượng tiêu thụ công suất phản kháng gần như tức thời, điều này gây ra sụt áp nhiều. Hiện tượng này làm giảm chất lượng mối hàn, giảm năng suất hàn. Ngoài ra loại tải này còn làm điện áp dao động, thường vượt quá giới hạn của IEEE. Việc sử dụng Equalizer mang lại lợi ích : • Cải thiện chất lượng mối hàn và giảm phế phẩm• Tăng sản lượng quy trình• Giảm dao động điện áp• Tận dụng tốt hơn năng lực sản xuất• Giảm chi phí bảo trìĐồ thị phía trên bên phải nói lên cách Equalizer ngăn ngừa dao động điện áp và giảm áp, giảm đáng kể dòng điện và đáp ứng đầy đủ yêu cầu công suấtphản kháng.Đồ thị dưới bên phải minh họa đỉnh dòng điện 1 chiều của máy hàn trong 2 trường hợp có và không có Equalizer. Điều kiện hàn tối ưu cần dòng ổn định ở các đỉnh. Với thí dụ được nêu, sự thay đổi dòng điện đã giảm xuống 75% khi có Equalizer (± 200A so với ± 800A)

Khi kết nối trực tiếp vào lưới điện, động cơ cảm ứng lồng sóc công suất lớn có dòng điện khởi động rất lớn (6 lần lớn hơn so với trạng thái ổn định) dòng điện này gây ra sụt áp ở cả 2 phía cao thế và hạ thế của máy biến thế. Điều này ảnh hưởng đến các tải khác, giảm ngẫu lực ban đầu và tăng thời gian khởi động. Equalizer dò theo dòng điện phản kháng và bù đầy đủ công suất phản kháng yêu cầu trong phạm vi 2/3 chu kỳ giúp mang lại các lợi ích sau :• Giảm sụt áp• Tạo điều kiện không phải sử dụng bộ khởi động riêng lẻ cho từng động cơ thường được lắp đặt để làm giảm sụt áp.• Giúp kết nối động cơ vào lưới đạt được ngẫu lực tối đa khi khởi động

Do điều kiện tải biến động không đồng bộ trong phạm vi rộng, công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa có nhu cầu đáp ứng công suất phản kháng nhanh. Hiện tượng mất điện giữa chừng trong chu kỳ sản xuất gây ra tổn thất lớn về tài chính, nhân công và nguyên vật liệu do nhựa bị nguội bên trong hệ thống dây chuyền sản xuất. Ngoài việc giảm tổn thất năng lượng, Equalizer còn giảm rủi ro sự cố bằng cách ổn định dòng điện và điện thế trên cơ sở từng chu kỳ.

Chu kỳ hoạt động của các cẩu trục tại cảng hoàn tất trong phạm vi 1 phút. Trong thời gian này, cẩu trục cần 1 lượng công suất phản kháng thay đổi. Giải pháp Equalizer giúp :• Ổn định điện áp• Giảm dòng điện• Giảm tổn thất nhiệt• Giảm tổn thất hệ thống• Tiết kiệm năng lượng

Ô nhiễm họa tần trở thành 1 vấn đề chính làm giảm chất lượng điện. Nguyên nhân do tải sử dụng công nghệ điện tử. Để đối phó với hiện tượng này, có 2 phương án đi kèm với tụ như sau :

Nếu việc lọc họa tần cần hơn việc ngăn ngừa cộng hưởng, giải pháp Tuned được áp dụng, bộ lọc tụ/cuộn dây được tính toán để hấp thu một số họa tần cụ thể điều này giúp giảm tổng biến dạng họa tần (Total Harmonic Distortion (THD)). Đồ thị ở dưới bên phải minh họa hiện tượng này : Tổng biến dạng họa tần của điện áp được giảm hơn 70% (8.8%-2.5%) các họa tần có giá trị lớn (họa tần bậc 5 và 11) được giảm 75%

Hệ thống De-tuned :

Ở giải pháp này cuộn dây được lắp nối tiếp với tụ để ngăn ngừa hiện tượng cộng hưởng bằng cách dời tần số cộng hưởng xuống thấp hơn họa tần có giá trị lớn nhất (thường là họa tần bậc 5) đồ thị ở giữa bên phải cho thấy tần số cộng hưởng được dời đến gần họa tần bậc 5 và họa tần bậc 3

Hệ thống Tuned :

Bộ lọc chủ động sẽ bơm dòng điện vào hệ thống ngược pha với họa tần. Công nghệ này rất tốn kém và làm tăng tổn thất (cơ bản là 3%) để giải quyết với 1 hoặc 2 họa tần vượt trội, giải pháp Tuned Equalizer thích hợp hơn xét về kinh tế và kỹ thuật

Lọc họa tần

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

The EQUALIZER

Thí dụ:EQ 300:60:3-400.50-P7-WFSA300kVAr - 5 cấp mỗi cấp 60 kVAr - cuộn cảm 7% - điện áp 400V-50Hz - lưới đấu saoKích thước (Rộng*Sâu*Cao): 800x600x2100, Công suất ngắn mạch 35kA, IP 20

EQ

P0P#DWVSFMCSMTBALR

Sản phẩm EqualizerTổng công suất (kVAr)Công suất của cấp kVAr (chọn bộ phận đóng cắt)Số nhóm tụ (tối đa 12)Điện áp dây định mức (V)Tần số định mức (50 hoặc 60 Hz)Chức năng để hạn dòngPhầm trăm so với tụ, thí dụ : P7 = 7%.Tam giác - 3 dâySao - 3 dâySao - 4 dây1 phaBằng cầu chìBằng MCCBs1 điểm với MCCB1 điểmNhiều điểmỞ đỉnhỞ đáyCả đỉnh lẫn đáyBên tráiBên phải

Loại sản phẩm

Công suất cấpSố nhóm tụĐiện áp định mứcTần số định mức

Cáp đấu nối

Lối vào cáp

Tỷ lệ % cuộn kháng

Loại đấu nối lưới điện

Bảo vệ nhóm tụ

Loại

sản phẩm

EQ

Công suất

tổng

1440

cấp

120

Số

nhóm tụ

12

Điện áp

định mức

400

Tần số

Định mức

50

Tỷ lệ %

Cuộn kháng

P7

Loại đấu nối

lưới điện

W

Bảo vệ

nhóm tụ

F

Cáp

đấu nối

C

Lối vào

cáp

A: : - . - -

Thông tin đầy đủ khi đặt hàng

Loại

Số nhóm tụ

Card thông tin

EQC23

01212

Bộ điều khiển dùng cho Equalizer

Tối đaKhông có card thông tinGiao thức RS 485 ELCOMGiao thức RS 485 ELCOM và MODBUS/RTU115V230VCác lựa chọnU, S, W, V, T, M, G, P

Mức độ

Nguồn cấp

Các lựa chọn

Loại

EQC

Mức độ

3

Số nhóm tụ

12

Card thông tin

2

Nguồn cấp

2

Các lựa chọn

WT-

Thông tin đặt hàng bộ điều khiển

Công suất

Công suất tổng

Hoàn tất quá trình bù chỉ trong vòng 2/3 chu kỳ (13 ms)Tiết kiệm điện năng tiêu thụGiảm rõ rệt sụt áp và dao động điện ápLọc họa tầnĐóng, mở tức thời (không có hiện tượng quá độ)Tăng cường khả năng cung cấp điệnNâng cao công suất cấp điện của máy phát điện

Sản phẩm nâng cao chất lượng điện thời gian thực : Điều chỉnh hệ số công suất, giảm tổn thất điện năng, giảm dao động điện áp, giảm dòng điện quá độ, lọc họa tần và nhiều ứng dụng khác phục vụ cho các loại tải biến động nhanh và thường xuyên.Kết quả :

- Giúp ổn định lưới điện và tăng cường chất lượng sản phẩm của khách hàng. - Tăng tuổi thọ thiết bị sử dụng điện của khách hàng. - Giảm tiền điện phải trả hàng tháng đến 30%. - Giảm chi phí bảo trì. - Giảm thiệt hại về kinh tế và uy tín do dây chuyền sản xuất bị ngưng khi mất điện

P. O. Box 3019,4 HaShoham St., Zone 23Caesarea Industrial Park,38900, ISRAELTel: +972-4-6272-470Fax: +972-4-6272-465E-Mail: [email protected]

ELSPEC Ltd.

Đặc tính kỹ thuật được tự cập nhật không báo trước. Tất cả thông tin hiện là sở hữu độc quyền của công ty ELSPEC

110 Lê Tuấn Mậu - P.13 - Q.06 - Tp.HCMĐT : 84-8-8760246 - Fax : 84-8-7511448Email : [email protected] [email protected]

CÔNG TY TNHHĐẠI DIỆN DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM

TẤNBẢO

www. bao tan - l td . com

Engineering Ltd. 2004

www.e l spec - l t d . com

Copyright ELSPECc

elspec-ltd.com

®

L2 L3L1 L2 L3L1L2 L3L1 L2 L3L1

1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

Tính năng SCAN

Nhóm tụ

Thời gian1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

3 nhóm luôn kết nối

Mỗi nhóm được kết nối50% thời gian

Công nghệ EQUALIZER

Đóng cắt tụ

EQUALIZER đóng, cắt tụ bằng công nghệ đóng, cắt điện tử mới nhất. Việc nối và ngắt tụ xảy ra ngay lúc dòng điện đi qua zero. Chính việc nối, ngắt êm ả này giúp tránh hiện tượng quá độ là điều xảy ra cơ bản ở hệ thống hiệu chỉnh hệ số công suất đóng, cắt bằng cơ điện.

Cấu trúc đóng cắt 2 và 3 pha So sánh đóng cắt không tiếp điểm với đóng cắt cơ điện

Bộ điều khiển

Giữ nguyên công suất tụTụ điện đóng, cắt theo công nghệ cơ điện truyền thống phải chịu tình trạng giảm công suất tụ tích dồn thường xuyên do ảnh hưởng của hiện tượng quá độ khi đóng, cắt tụ. Việc này làm dung kháng thay đổi so với ban đầu dẫn đến thay đổi tần số cộng hưởng kéo dần đến điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng, làm thiết bị trong hệ thống hư hỏng nghiêm trọng EQUALIZER ngăn ngừa viễn cảnh này, giúp tăng cường tuổi thọ hệ thống, giảm chi phí bảo trì.

Điều khiển hệ số công suất lý tưởngSử dụng thuật toán điều khiển tự động độc đáo và khả năng đóng, cắt nhanh, nhờ đó tổng thời gian để hoàn tất một quá trình bù chỉ cần 13.3 ms, bất kể số bước yêu cầu.Hệ số công suất được điều khiển rất chuẩn xác thông qua hệ thống đo - kiểm cả 3 pha và kể đến tác dụng họa tần (đến bậc 63).Các phuơng thức giá trị cực tiểu, cực đại, trung bình, ngưỡng của hệ số công suất đều được tính đến để đạt hiệu quả tính toán chuẩn xác theo yêu cầu cụ thể của lưới điện.Equalizer có luôn giải pháp độc đáo đối với tải nối giữa 2 pha, trường hợp này nó tính luôn dòng từ hóa biến áp để bù tương thích.

Tính năng SCANEqualizer được trang bị tính năng độc đáo SCAN nhằm bảo vệ tụ điện tránh nổ và tăng tuổi thọ bằng cách giảm hiện tượng quá dòng và quá nhiệt. Bộ phận đóng cắt điện tử (hoạt động vô giới hạn) cùng một lúc đóng một nhóm tụ và cắt một nhóm tụ khác. Thao tác này xảy ra vài giây một lần, tuần tự luân phiên với tổng công suất bù yêu cầu. Kết quả giảm được dòng điện trung bình do thời gian hoạt động giảm (so với thời gian lẽ ra nó phải hoạt động). Cùng với tụ, cuộn kháng cũng giảm độ tăng nhiệt đáng kể giúp tránh quá nhiệt.

Đo nhanh và chuẩn xác

Bộ điều khiển của EQUALIZER dùng phương pháp phân tích biến đổi nhanh Fourier với tất cả các pha trong từng chu kỳ. Thông tin hệ thống và các chi tiết tình huống xảy ra được hiển thị lên màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display) hoặc thông qua phần mềm POWER IQ dễ sử dụng.

Phần mềm phân tích và đo lường (Power IQ)

Bộ phận đóng cắt1 nhóm tụ

Phần mềm sử dụng trên Window có hiển thị trạng thái hệ thống, kết quả đo được và dữ liệu thời gian thực.

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

160*128 pixels

EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

EN 61010-1EN 60439-1

+ 40+ 35+ 20 - 10

220 V - 690 V50 or 60 Hz

50 or 60Hz

Màn hình điều khiển:5” tinh thể lỏng LCD

Dễ nhìn (FSTN)Tính năng LED kéo dài

Thiết kế:Tủ bằng thép tấm

Hoàn thiện tủ:Phủ EpoxyMàu xám (RAL 7032)

Các phần tử bên trong:Được bảo vệ chống bụi

Tiêu chuẩn EMC:EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

Tiêu chuẩn an toàn:EN 61010-1EN 60439-1UL 508 (theo yêu cầu)

Nhiệt độ môi trường:+ 400C: max (< 8 giờ)+ 35 C: max trung bình 24 giờ+ 20 C: trung bình hàng năm - 10 C: tối thiểu

Tụ điện :Tổn hao thấp, tự cô lập, IEC 831-1/2

Cấp bảo vệ:IP 20 / NEMA 1 (hoặc theo yêu cầu)

Điện áp định mức :Hệ thống hạ thế:220 V - 690 V

1 pha và 3 pha

Hệ thống trung thế:đến 69 kV

Đặc tính kỹ thuật

Cấu trúc sản phẩm

Bộ đóng cắtGồm phần tử đóng ngắt bán dẫn giúp hoạt động tin cậy tốc độ thao tác nhanh và không có quá trình quá độ. Bộ đóng , cắt 3ø, 2ø, 1ø SCR/SCR hoặc SCR diode sử dụng cho từng nhóm tụ và được lựa chọn cho mỗi Equalizer trên cơ sở số nhóm tụ.

Vỏ tủ

Các lựa chọn vỏ tủ

Được làm từ thép tấm phủ Epoxy có màu xám (RAL7032) cấp bảo vệ IP20/NEMA 1

• Nâng cấp bảo vệ (IP/NEMA)• Quạt tản nhiệt ở nóc tủ và bộ lọc• Bộ điều khiển có thể khóa được• Chỉ thị cầu chì hỏng• Khóa cửa bằng phương pháp từ tính• Giá đỡ cáp ở đỉnh• Móc nâng

Tụ điện / Cuộn dâyCuộn kháng lõi từMỗi Equalizer có các cuộn kháng lõi từ được thiết kế đặc biệt nối tiếp với tụ điện. Mỗi cuộn kháng được sản xuất với dung sai được kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo chất lượng, gồm những lá thép có tổn hao từ trễ thấp, cuộn dây bằng đồng, khe hở không khí được chỉnh chính xác có cấp cách điện H (180°C)

Phân loạiChỉ để giảm dòng điện lúc đầu : Cuộn kháng được thiết kế để giảm dòng điện ở tụ lúc đóng tụ tránh hư hại các phần tử (cầu chì, tụ điện) lúc đóng điện.

De-tuned : Ngăn ngừa điều kiện cộng hưởng bắng cách dịch chuyển tần số cộng hưởng tụ/lưới thấp hơn họa tần có trị số lớn nhất (thường là bậc 5)

Tuned : Được thiết kế để hấp thụ phần lớn họa tần chi phối thường là bậc 5, bậc 7

Tụ điệnEqualizer sử dụng tụ MKP, là những tấm phim Polypropylene được áo kim loại có tổn hao thấp (0.25W/kVAR), được chứa trong vỏ nhôm hình trụ. Tụ MKP có tính năng tự cô lập điểm sự cố và có chì bảo vệ quá áp. Để giảm quá dòng quá nhiệt và tăng tuổi thọ, tụ được kết nối ngay điểm zero của dòng điện và hoạt động theo phương thức chia thời gian làm việc (SCAN)

Tụ điện

Bộ điều khiển

Tụ điện/cuộn kháng

Cấu hình với bộ phậnđóng, cắt 3 nhóm tụ

Bộ phận đóng cắt

Cuộn dây

Cấu trúc sản phẩm - bộ phận đóng cắt 1 nhóm tụ

0

0

0

Tham số

Tần sốDòng điện phaDòng điện trung tínhDòng điện dâyĐiện áp phaĐiện áp trung tínhĐiện áp dâyCông suất thực (kW)Công suất phản kháng (kVAr)Công suất biểu kiến (kVA)Hệ số công suấtThời gian đoĐiện năng thực (kWh)Điện năng kháng (kVARh)

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện trung tính

Họa tần dòng điện phaHọa tần dòng điện trung tínhHọa tần dòng điện dâyHọa tần điện áp phaHọa tần điện áp trung tínhHọa tần điện áp dâyDạng sóng dòng điện phaDạng sóng dòng điện trung tínhDạng sóng dòng điện dâyDạng sóng điện áp phaDạng sóng điện áp trung tínhDạng sóng điện áp dâyLưu trữ dữ liệu hệ thốngLưu trữ dữ liệu sự kiện

Pha

ChungL1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3

TổngTổng

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

Tải

Thanh cái (TC)Thanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái, Tải

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Mức độ

* Tính năng đặc biệt : Đo dòng điện chạy trong mạch tam giác thứ cấp của máy biến thế

2 3

Tham số đo

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện pha

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện dây

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp trung tínhBiến dạng tổng họa tần ở điện áp pha

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp dây

Page 3: The EQUALIZER - baotan-ltd.com · Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác Bù chính xác

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác

Bù chính xác sử dụng Equalizer

Hiệu quả ngược của việc bù chậm

EQUALIZER là giải pháp lý tưởng được ứng dụng để giải quyết các vấn đề thuộc chất lượng điện. Bất kể các loại ứng dụng, giải pháp Equalizer là lý tưởng trong việc điều chỉnh hệ số công suất, ổn định lưới điện và tiết kiệm năng lượng điện

Trong nhiều trường hợp Equalizer là giải pháp thỏa đáng duy nhất. Nếu bù chậm hoặc ngay cả bù gần thời gian thực vẫn làm giảm chất lượng điện trên thực tế và có khi vẫn còn gây ra tổn thất năng lượng, thí dụ so sánh sau đây giữa Equalizer (các cấp không giới hạn, 2/3 chu kỳ đáp ứng) với một giải pháp giả định tốt nhất gần thời gian thực (1 cấp, 3 chu kỳ) đại diện tốt nhất của các công nghệ khác.

Đồ thị phía trên mô tả bù công suất phản kháng với một tải 14 chu kỳ của Equalizer. Thời gian đạt được để bù hoàn tất là 2/3 chu kỳ và dòng tổng giảm đáng kể

Đồ thị ở phần dưới mô tả bù không chính xác ở đó thời gian đáp ứng là 3 chu kỳ để kết nối 1 nhóm tụ và thời gian cần thiết đển kết nối 4 nhóm tụ là 12 chu kỳ do việc chậm trễ kết nối này, dòng điện tổng chỉ giảm một ít ngoài ra, nó còn gây ra dòng điện bù dư. Kết quả cuối cùng của hệ thống bù này trên dòng điện tổng là hiệu quả ngược vì dòng điện tải trung bình gia tăng thay vì giảm chưa kể đến việc quá áp và dao động điện áp do bù dư.

.

Giải pháp chất lượng điện Equalizer

Sụt áp (thấp áp)

Biến động điện áp

Hệ số công suất

Họa tần (tải phi tuyến)

Quá độ

Cung cấp điện

Điều chỉnh điện áp

Chất lượng điện là thuật ngữ dùng để nói đến bất kỳ tình huống xảy ra nào của độ lệch điện áp, dòng điện, tần số đưa đến hư hỏng thiết bị, ngưng dây chuyền hoạt động thiết bị và làm việc kém hiệu quả của hệ thống điện. Các độ lệch này biểu thị dưới dạng họa tần, hệ số công suất, trồi- sụt điện áp, dao động điện áp, quá độ và nhiều hình thức khác. Equalizer là thiết bị TẤT CẢ trong 1 để xử lý tất cả các vấn đề này, thường được lắp đặt gần tủ điện phân phối chính.

Hệ số công suất thấp sẽ bị phạt gây tổn thất tài chính, nó cũng gây quá nhiệt làm tăng tổn thất năng lượng, ngoài ra còn làm tăng chi phí bảo trì và giảm hiệu năng làm việc của lưới điện.

Họa tần cao gây tổn thất năng lượng lớn, quá nhiệt dẫn đến hư hỏng thiết bị.

Hiện tượng quá độ làm tổn hại thiết bị, có khi gây ra mất điện và giảm công suất tụ điện. Equalizer sử dụng công nghệ đóng, cắt loại trừ hiện tượng quá độ (hiện tượng này gắn liền với công nghệ đóng cắt truyền thống) kết quả làm tăng tuổi thọ tụ, giảm chi phí bảo trì, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện.

Khách hàng sử dụng điện ước muốn việc cung cấp điện được liên tục dù nguốn cấp từ điện lực hay bất kỳ nguồn cấp nào khác.Equalizer giúp tăng đáng kể khả năng cung cấp của nguồn qua việc giảm, ổn định dao dộng dòng điện. Thực tế cho thấy có lúc mức gia tăng đến 60%.

Ngoài các vấn đề của hệ số công suất và chất lượng điện khác, có lúc vẫn cần giữ mức điện áp trong một giới hạn nào đó nhất là với các thiết bị nhạy cảm với nó. Bộ điều khiển Equalizer cung cấp 6 mức điều chỉnh điện áp. Bộ điều khiển điện áp hoạt động song song với bộ điều khiển hệ số công suất và bổ sung cho nó.

Sụt áp (thấp áp) do bản thân tải gây ra khi động cơ khởi động hoặc tải thay đổi nhanh. Nó đặt trưng bởi hệ số công suất thấp và nhu cầu công suất phản kháng tăng cao.Công nghệ đáp ứng cực nhanh của Equalizer được thiết kế để hữu dụng trong các tình huống này. Nó kết nối nhóm tụ cần thiết trong vòng 2/3 chu kỳ để bù toàn bộ công suất phản kháng theo tình huống yêu cầu. Hơn thế nữa nó đổi hướng vectơ điện áp rơi để giảm độ sụt áp. Kết quả là độ sụt áp sẽ giảm đến mức thấp nhất có khi bị loại trừ hoàn toàn.

Tải biến động nhanh như máy hàn gây ra dao động điện áp. Equalizer đáp ứng nhanh trong 2/3 chu kỳ giúp giảm hiện tượng này đến mức được chấp nhận.

Định nghĩa

Cycles

0.2

0.6

1.0

Acquisition Time

Equalizer Current

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Current of slow response system(3 cycles per step)

compensationTotal Current with Equalizer

response system

Load Current

Acquisition Time

Chu kỳ

0.2

0.6

1.0

Thời gian đáp ứng

Dòng điện Equalizer

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Dòng đáp ứng của hệ thống(3 chu kỳ 1 cấp)

Bù chính xácDòng tổng với Equalizer

Dòng tổng của hệ thống đáp ứng chậm

Dòng điện

Thời gian đáp ứng

Bù không chính xác

Phần mềm phân tích và đo lường (PowerIQ)Phần mềm độc quyền này hoạt động song song với bộ điều khiển, hiển thị trạng thái lưới điện và kết quả đo lường trong môi trường Windows và cho phép truy cập từ xa để điều khiển các tham số của Equalizer. Tất cả các tham số lưới kể cả họa tần có thể được lưu lại liên tục hay ở những khoảng thời gian chọn trước.Thời gian thu ghi chỉ giới hạn bởi kích cỡ ổ đĩa cứng máy tính hoặc các phần tử lưu trữ khác (thẻ nhớ, server...). Các tình huống xảy ra của lưới điện được ghi nhận như điện thế thấp, dòng điện cao. Phần mềm có khả năng hỗ trợ nội bộ hoặc Internet

Công nghệ của bộ điều khiển cơ bản gồm 2 thành phần : Bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số và mạch tích hợp cực lớn, hiển thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD, mạch tương tự và kỹ thuật số, giải thuật kích chính xác có khả năng kết nối thông tin.

Bộ điều khiển có 9 kênh tín hiệu vào : 4 tín hiệu điện thế (cho kết nối sao), 3 tín hiệu dòng điện, 2 tín hiệu dòng nội bộ. Thông tin từ những giá trị đo được từng chu kỳ của các tín hiệu này được dùng để phân tích nhanh Fourier có khả năng tính bù chính xác trong vòng 1ms. Ngoài ra họa tần được tính ở tất cả các pha cho phép Equalizer đạt được tính năng bù lý tưởng cho dù có sự hiện diện của họa tần.

Bộ điều khiển Equalizer có các chọn lựa mức độ thu nhận dữ liệu khác nhau. Các tham số cơ bản V ,I , f, kw, kVA, kVAR và trên 2000 thông số gồm giá trị cực đại, cực tiểu, các trị số công suất, hệ số công suất ở các thời gian chọn lựa.

Màn hình LCD hiển thị đầy đủ đồ thị, có độ phân giải 160x128, công nghệ FSTN giúp duy trì lâu LED : hiển thị nhiều kích cỡ ký tự và các phương thức tăng cường khả năng nhìn, bao gồm : Các con số, dãy họa tần, các dạng sóng thời gian thực văn bản gồm các thực đơn, chương trình cài đặt dễ sử dụng và các giá trị đo khác.

Bộ điều khiển của Equalizer có sẵn các lựa chọn

Hệ thống 3 pha không cân bằng với tụ 1 phaHệ thống 1 pha cho lưới 1 pha với tụ 1 phaPhát điện dùng năng lượng gióĐiều chỉnh điện áp, việc đóng cắt tụ dựa trên mức điện áp định trước (6 mức)Bù trung thế dùng tụ hạ thế và máy biến ápBù trung thế, nâng thế dùng tụ trung thếDùng cho máy phát điện, cho phép có 2 mục tiêu đặt ra cho hệ số công suất tùy vào phương thức vận hànhTín hiệu kích ngoài để bù động bộ, cho phép bù tức thời (0ms)

U -S -W -V -

T -M -G -

P -

Bộ điều khiển

Hiển thị số Hiển thị dạng sóng

Hiển thị thanh họa tần Hiển thị văn bản

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Xe điện

Bệnh viện, Tòa nhà cao tầng (Thang máy, máy điều hòa)

1 2 3 4 5 6 7 n

Cócuộn lọc

Không cóCuộn lọc

k

2

4

6

8

10

Dời tần số cộng hưởng thấp hơn họa tần bậc 5

-

C 1 C N

L2 L2NL1

Nguồntổng trở

Nguồn họa tần

Động cơ1 chiều

Năng lượng gió

Thí dụ lọc họa tần điện áp

Hệ thống bị ô nhiễm bởi họa tần

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

9%

10%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 THD

CóKhông có

Máy phát điện dự phòng (vận hành song songhay độc lập)

Các loại tải khác

Tuned Equalizer so với bộ lọc họa tần chủ động (Active Harmonic Filters) :

Hệ thống xe điện chạy trên đường ray có lưới điện cung cấp dài và tải thay đổi nhanh dẫn đến sụt áp và biến động điện áp. Equalizer :• Hỗ trợ điện áp cho lưới điện phân phối• Ổn định công suất lưới điện• Giảm tổn thất và chi phí bảo trì• Tăng cường khả năng cung cấp điện cho tải của lưới điện

Hầu hết các tòa nhà thương mại đều gặp phải tình trạng tải biến động lớn do sử dụng thang máy, máy điều hòa và các loại tải thay đổi nhanh khác. Hơn thế nữa, thiết bị y khoa ngày nay, máy điện toán và các thiết bị nhạy cảm khác bị tổn hại do hiện tượng quá độ gây ra bởi công nghệ bù truyền thống. Equalizer :• Ổn định tải• Ngăn ngừa hiện tượng quá độ gây ra bởi việc đóng, cắt tụ• Tăng tuổi thọ của thiết bị nhạy cảm• Giảm chi phí bảo trì• Tăng khả năng cung cấp công suất hiện hữu

Máy phát điện chạy bằng turbin gió ngày càng được sử dụng nhiều trên thế giới. Kết quả là tiêu chuẩn kỹ thuật của loại máy phát điện này càng trở nên chặt chẽ và nghiêm khắc nó yêu cầu điện áp ổn định, cung cấp công suất phản kháng cho lưới, điều khiển điện áp để tránh rã lưới. Equalizer-W được thiết kế đặc biệt cho thị trường năng lượng này, Nó có đặc tính liên lạc phù hợp với bộ điều khiển được các nhà sản xuất hàng đầu về turbin chấp thuận.

EQUALIZER được lắp đặt thành công ở hàng ngàn địa điểm nhờ kích thước gọn nhẹ và các lợi ích mang đến cho khách hàng sử dụng bất kể các ngành nghề, những lợi ích đó là cải thiện chất lượng điện, lọc họa tần, ngăn ngừa sụt áp, tiết kiệm năng lượng và nhiều thứ khác nữa.

Việc sử dụng máy phát điện dự phòng ngày càng phổ biến. Các loại máy phát điện này có thêm lợi ích khi cung cấp công suất phản kháng bằng Equalizer. Hơn thế nữa, Equalizer là thiết bị bù duy nhất được các nhà sản xuất máy phát điện chấp nhậnEqualizer :• Tăng cường công suất sử dụng• Cho phép lập trình để đạt hệ số công suất riêng theo ý muốn, tùy thuộc vào trạng thái vận hành của máy phát điện• Tăng cường tiết kiệm tài chính khi sử dụng nhiều máy phát điện song song• Giảm được công suất máy phát điện lắp đặt mới

Khởi động động cơ

••

••••

Ứng dụngMáy hàn điện

Cẩu trục tại cảng

Công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa

Khởi động động cơ dòng điện xoay chiều

Hàn điểm - Công nghệ xe hơi

210

220

230

1400

1800

0

150

300

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)Q

(kV

Ar)

1000

CóKhông có

thời gian [2 giây/đơn vị]

Dòng điện đỉnh 1 chiều

Có Không có

10400

10600

10800

11000

11200

11400

11600

11800

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Số điểm

Amps

210

220

230

1000

1500

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)

500

Thời gian [0.2 giây/đơn vị]

Có Không có

Nhất là máy hàn điểm là loại tải biến động cực nhanh và tiêu thụ lượng công suất phản kháng lớn. Dòng điện thay đổi lớn do cần lượng tiêu thụ công suất phản kháng gần như tức thời, điều này gây ra sụt áp nhiều. Hiện tượng này làm giảm chất lượng mối hàn, giảm năng suất hàn. Ngoài ra loại tải này còn làm điện áp dao động, thường vượt quá giới hạn của IEEE. Việc sử dụng Equalizer mang lại lợi ích : • Cải thiện chất lượng mối hàn và giảm phế phẩm• Tăng sản lượng quy trình• Giảm dao động điện áp• Tận dụng tốt hơn năng lực sản xuất• Giảm chi phí bảo trìĐồ thị phía trên bên phải nói lên cách Equalizer ngăn ngừa dao động điện áp và giảm áp, giảm đáng kể dòng điện và đáp ứng đầy đủ yêu cầu công suấtphản kháng.Đồ thị dưới bên phải minh họa đỉnh dòng điện 1 chiều của máy hàn trong 2 trường hợp có và không có Equalizer. Điều kiện hàn tối ưu cần dòng ổn định ở các đỉnh. Với thí dụ được nêu, sự thay đổi dòng điện đã giảm xuống 75% khi có Equalizer (± 200A so với ± 800A)

Khi kết nối trực tiếp vào lưới điện, động cơ cảm ứng lồng sóc công suất lớn có dòng điện khởi động rất lớn (6 lần lớn hơn so với trạng thái ổn định) dòng điện này gây ra sụt áp ở cả 2 phía cao thế và hạ thế của máy biến thế. Điều này ảnh hưởng đến các tải khác, giảm ngẫu lực ban đầu và tăng thời gian khởi động. Equalizer dò theo dòng điện phản kháng và bù đầy đủ công suất phản kháng yêu cầu trong phạm vi 2/3 chu kỳ giúp mang lại các lợi ích sau :• Giảm sụt áp• Tạo điều kiện không phải sử dụng bộ khởi động riêng lẻ cho từng động cơ thường được lắp đặt để làm giảm sụt áp.• Giúp kết nối động cơ vào lưới đạt được ngẫu lực tối đa khi khởi động

Do điều kiện tải biến động không đồng bộ trong phạm vi rộng, công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa có nhu cầu đáp ứng công suất phản kháng nhanh. Hiện tượng mất điện giữa chừng trong chu kỳ sản xuất gây ra tổn thất lớn về tài chính, nhân công và nguyên vật liệu do nhựa bị nguội bên trong hệ thống dây chuyền sản xuất. Ngoài việc giảm tổn thất năng lượng, Equalizer còn giảm rủi ro sự cố bằng cách ổn định dòng điện và điện thế trên cơ sở từng chu kỳ.

Chu kỳ hoạt động của các cẩu trục tại cảng hoàn tất trong phạm vi 1 phút. Trong thời gian này, cẩu trục cần 1 lượng công suất phản kháng thay đổi. Giải pháp Equalizer giúp :• Ổn định điện áp• Giảm dòng điện• Giảm tổn thất nhiệt• Giảm tổn thất hệ thống• Tiết kiệm năng lượng

Ô nhiễm họa tần trở thành 1 vấn đề chính làm giảm chất lượng điện. Nguyên nhân do tải sử dụng công nghệ điện tử. Để đối phó với hiện tượng này, có 2 phương án đi kèm với tụ như sau :

Nếu việc lọc họa tần cần hơn việc ngăn ngừa cộng hưởng, giải pháp Tuned được áp dụng, bộ lọc tụ/cuộn dây được tính toán để hấp thu một số họa tần cụ thể điều này giúp giảm tổng biến dạng họa tần (Total Harmonic Distortion (THD)). Đồ thị ở dưới bên phải minh họa hiện tượng này : Tổng biến dạng họa tần của điện áp được giảm hơn 70% (8.8%-2.5%) các họa tần có giá trị lớn (họa tần bậc 5 và 11) được giảm 75%

Hệ thống De-tuned :

Ở giải pháp này cuộn dây được lắp nối tiếp với tụ để ngăn ngừa hiện tượng cộng hưởng bằng cách dời tần số cộng hưởng xuống thấp hơn họa tần có giá trị lớn nhất (thường là họa tần bậc 5) đồ thị ở giữa bên phải cho thấy tần số cộng hưởng được dời đến gần họa tần bậc 5 và họa tần bậc 3

Hệ thống Tuned :

Bộ lọc chủ động sẽ bơm dòng điện vào hệ thống ngược pha với họa tần. Công nghệ này rất tốn kém và làm tăng tổn thất (cơ bản là 3%) để giải quyết với 1 hoặc 2 họa tần vượt trội, giải pháp Tuned Equalizer thích hợp hơn xét về kinh tế và kỹ thuật

Lọc họa tần

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

The EQUALIZER

Thí dụ:EQ 300:60:3-400.50-P7-WFSA300kVAr - 5 cấp mỗi cấp 60 kVAr - cuộn cảm 7% - điện áp 400V-50Hz - lưới đấu saoKích thước (Rộng*Sâu*Cao): 800x600x2100, Công suất ngắn mạch 35kA, IP 20

EQ

P0P#DWVSFMCSMTBALR

Sản phẩm EqualizerTổng công suất (kVAr)Công suất của cấp kVAr (chọn bộ phận đóng cắt)Số nhóm tụ (tối đa 12)Điện áp dây định mức (V)Tần số định mức (50 hoặc 60 Hz)Chức năng để hạn dòngPhầm trăm so với tụ, thí dụ : P7 = 7%.Tam giác - 3 dâySao - 3 dâySao - 4 dây1 phaBằng cầu chìBằng MCCBs1 điểm với MCCB1 điểmNhiều điểmỞ đỉnhỞ đáyCả đỉnh lẫn đáyBên tráiBên phải

Loại sản phẩm

Công suất cấpSố nhóm tụĐiện áp định mứcTần số định mức

Cáp đấu nối

Lối vào cáp

Tỷ lệ % cuộn kháng

Loại đấu nối lưới điện

Bảo vệ nhóm tụ

Loại

sản phẩm

EQ

Công suất

tổng

1440

cấp

120

Số

nhóm tụ

12

Điện áp

định mức

400

Tần số

Định mức

50

Tỷ lệ %

Cuộn kháng

P7

Loại đấu nối

lưới điện

W

Bảo vệ

nhóm tụ

F

Cáp

đấu nối

C

Lối vào

cáp

A: : - . - -

Thông tin đầy đủ khi đặt hàng

Loại

Số nhóm tụ

Card thông tin

EQC23

01212

Bộ điều khiển dùng cho Equalizer

Tối đaKhông có card thông tinGiao thức RS 485 ELCOMGiao thức RS 485 ELCOM và MODBUS/RTU115V230VCác lựa chọnU, S, W, V, T, M, G, P

Mức độ

Nguồn cấp

Các lựa chọn

Loại

EQC

Mức độ

3

Số nhóm tụ

12

Card thông tin

2

Nguồn cấp

2

Các lựa chọn

WT-

Thông tin đặt hàng bộ điều khiển

Công suất

Công suất tổng

Hoàn tất quá trình bù chỉ trong vòng 2/3 chu kỳ (13 ms)Tiết kiệm điện năng tiêu thụGiảm rõ rệt sụt áp và dao động điện ápLọc họa tầnĐóng, mở tức thời (không có hiện tượng quá độ)Tăng cường khả năng cung cấp điệnNâng cao công suất cấp điện của máy phát điện

Sản phẩm nâng cao chất lượng điện thời gian thực : Điều chỉnh hệ số công suất, giảm tổn thất điện năng, giảm dao động điện áp, giảm dòng điện quá độ, lọc họa tần và nhiều ứng dụng khác phục vụ cho các loại tải biến động nhanh và thường xuyên.Kết quả :

- Giúp ổn định lưới điện và tăng cường chất lượng sản phẩm của khách hàng. - Tăng tuổi thọ thiết bị sử dụng điện của khách hàng. - Giảm tiền điện phải trả hàng tháng đến 30%. - Giảm chi phí bảo trì. - Giảm thiệt hại về kinh tế và uy tín do dây chuyền sản xuất bị ngưng khi mất điện

P. O. Box 3019,4 HaShoham St., Zone 23Caesarea Industrial Park,38900, ISRAELTel: +972-4-6272-470Fax: +972-4-6272-465E-Mail: [email protected]

ELSPEC Ltd.

Đặc tính kỹ thuật được tự cập nhật không báo trước. Tất cả thông tin hiện là sở hữu độc quyền của công ty ELSPEC

110 Lê Tuấn Mậu - P.13 - Q.06 - Tp.HCMĐT : 84-8-8760246 - Fax : 84-8-7511448Email : [email protected] [email protected]

CÔNG TY TNHHĐẠI DIỆN DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM

TẤNBẢO

www. bao tan - l td . com

Engineering Ltd. 2004

www.e l spec - l t d . com

Copyright ELSPECc

elspec-ltd.com

®

L2 L3L1 L2 L3L1L2 L3L1 L2 L3L1

1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

Tính năng SCAN

Nhóm tụ

Thời gian1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

3 nhóm luôn kết nối

Mỗi nhóm được kết nối50% thời gian

Công nghệ EQUALIZER

Đóng cắt tụ

EQUALIZER đóng, cắt tụ bằng công nghệ đóng, cắt điện tử mới nhất. Việc nối và ngắt tụ xảy ra ngay lúc dòng điện đi qua zero. Chính việc nối, ngắt êm ả này giúp tránh hiện tượng quá độ là điều xảy ra cơ bản ở hệ thống hiệu chỉnh hệ số công suất đóng, cắt bằng cơ điện.

Cấu trúc đóng cắt 2 và 3 pha So sánh đóng cắt không tiếp điểm với đóng cắt cơ điện

Bộ điều khiển

Giữ nguyên công suất tụTụ điện đóng, cắt theo công nghệ cơ điện truyền thống phải chịu tình trạng giảm công suất tụ tích dồn thường xuyên do ảnh hưởng của hiện tượng quá độ khi đóng, cắt tụ. Việc này làm dung kháng thay đổi so với ban đầu dẫn đến thay đổi tần số cộng hưởng kéo dần đến điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng, làm thiết bị trong hệ thống hư hỏng nghiêm trọng EQUALIZER ngăn ngừa viễn cảnh này, giúp tăng cường tuổi thọ hệ thống, giảm chi phí bảo trì.

Điều khiển hệ số công suất lý tưởngSử dụng thuật toán điều khiển tự động độc đáo và khả năng đóng, cắt nhanh, nhờ đó tổng thời gian để hoàn tất một quá trình bù chỉ cần 13.3 ms, bất kể số bước yêu cầu.Hệ số công suất được điều khiển rất chuẩn xác thông qua hệ thống đo - kiểm cả 3 pha và kể đến tác dụng họa tần (đến bậc 63).Các phuơng thức giá trị cực tiểu, cực đại, trung bình, ngưỡng của hệ số công suất đều được tính đến để đạt hiệu quả tính toán chuẩn xác theo yêu cầu cụ thể của lưới điện.Equalizer có luôn giải pháp độc đáo đối với tải nối giữa 2 pha, trường hợp này nó tính luôn dòng từ hóa biến áp để bù tương thích.

Tính năng SCANEqualizer được trang bị tính năng độc đáo SCAN nhằm bảo vệ tụ điện tránh nổ và tăng tuổi thọ bằng cách giảm hiện tượng quá dòng và quá nhiệt. Bộ phận đóng cắt điện tử (hoạt động vô giới hạn) cùng một lúc đóng một nhóm tụ và cắt một nhóm tụ khác. Thao tác này xảy ra vài giây một lần, tuần tự luân phiên với tổng công suất bù yêu cầu. Kết quả giảm được dòng điện trung bình do thời gian hoạt động giảm (so với thời gian lẽ ra nó phải hoạt động). Cùng với tụ, cuộn kháng cũng giảm độ tăng nhiệt đáng kể giúp tránh quá nhiệt.

Đo nhanh và chuẩn xác

Bộ điều khiển của EQUALIZER dùng phương pháp phân tích biến đổi nhanh Fourier với tất cả các pha trong từng chu kỳ. Thông tin hệ thống và các chi tiết tình huống xảy ra được hiển thị lên màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display) hoặc thông qua phần mềm POWER IQ dễ sử dụng.

Phần mềm phân tích và đo lường (Power IQ)

Bộ phận đóng cắt1 nhóm tụ

Phần mềm sử dụng trên Window có hiển thị trạng thái hệ thống, kết quả đo được và dữ liệu thời gian thực.

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

160*128 pixels

EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

EN 61010-1EN 60439-1

+ 40+ 35+ 20 - 10

220 V - 690 V50 or 60 Hz

50 or 60Hz

Màn hình điều khiển:5” tinh thể lỏng LCD

Dễ nhìn (FSTN)Tính năng LED kéo dài

Thiết kế:Tủ bằng thép tấm

Hoàn thiện tủ:Phủ EpoxyMàu xám (RAL 7032)

Các phần tử bên trong:Được bảo vệ chống bụi

Tiêu chuẩn EMC:EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

Tiêu chuẩn an toàn:EN 61010-1EN 60439-1UL 508 (theo yêu cầu)

Nhiệt độ môi trường:+ 400C: max (< 8 giờ)+ 35 C: max trung bình 24 giờ+ 20 C: trung bình hàng năm - 10 C: tối thiểu

Tụ điện :Tổn hao thấp, tự cô lập, IEC 831-1/2

Cấp bảo vệ:IP 20 / NEMA 1 (hoặc theo yêu cầu)

Điện áp định mức :Hệ thống hạ thế:220 V - 690 V

1 pha và 3 pha

Hệ thống trung thế:đến 69 kV

Đặc tính kỹ thuật

Cấu trúc sản phẩm

Bộ đóng cắtGồm phần tử đóng ngắt bán dẫn giúp hoạt động tin cậy tốc độ thao tác nhanh và không có quá trình quá độ. Bộ đóng , cắt 3ø, 2ø, 1ø SCR/SCR hoặc SCR diode sử dụng cho từng nhóm tụ và được lựa chọn cho mỗi Equalizer trên cơ sở số nhóm tụ.

Vỏ tủ

Các lựa chọn vỏ tủ

Được làm từ thép tấm phủ Epoxy có màu xám (RAL7032) cấp bảo vệ IP20/NEMA 1

• Nâng cấp bảo vệ (IP/NEMA)• Quạt tản nhiệt ở nóc tủ và bộ lọc• Bộ điều khiển có thể khóa được• Chỉ thị cầu chì hỏng• Khóa cửa bằng phương pháp từ tính• Giá đỡ cáp ở đỉnh• Móc nâng

Tụ điện / Cuộn dâyCuộn kháng lõi từMỗi Equalizer có các cuộn kháng lõi từ được thiết kế đặc biệt nối tiếp với tụ điện. Mỗi cuộn kháng được sản xuất với dung sai được kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo chất lượng, gồm những lá thép có tổn hao từ trễ thấp, cuộn dây bằng đồng, khe hở không khí được chỉnh chính xác có cấp cách điện H (180°C)

Phân loạiChỉ để giảm dòng điện lúc đầu : Cuộn kháng được thiết kế để giảm dòng điện ở tụ lúc đóng tụ tránh hư hại các phần tử (cầu chì, tụ điện) lúc đóng điện.

De-tuned : Ngăn ngừa điều kiện cộng hưởng bắng cách dịch chuyển tần số cộng hưởng tụ/lưới thấp hơn họa tần có trị số lớn nhất (thường là bậc 5)

Tuned : Được thiết kế để hấp thụ phần lớn họa tần chi phối thường là bậc 5, bậc 7

Tụ điệnEqualizer sử dụng tụ MKP, là những tấm phim Polypropylene được áo kim loại có tổn hao thấp (0.25W/kVAR), được chứa trong vỏ nhôm hình trụ. Tụ MKP có tính năng tự cô lập điểm sự cố và có chì bảo vệ quá áp. Để giảm quá dòng quá nhiệt và tăng tuổi thọ, tụ được kết nối ngay điểm zero của dòng điện và hoạt động theo phương thức chia thời gian làm việc (SCAN)

Tụ điện

Bộ điều khiển

Tụ điện/cuộn kháng

Cấu hình với bộ phậnđóng, cắt 3 nhóm tụ

Bộ phận đóng cắt

Cuộn dây

Cấu trúc sản phẩm - bộ phận đóng cắt 1 nhóm tụ

0

0

0

Tham số

Tần sốDòng điện phaDòng điện trung tínhDòng điện dâyĐiện áp phaĐiện áp trung tínhĐiện áp dâyCông suất thực (kW)Công suất phản kháng (kVAr)Công suất biểu kiến (kVA)Hệ số công suấtThời gian đoĐiện năng thực (kWh)Điện năng kháng (kVARh)

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện trung tính

Họa tần dòng điện phaHọa tần dòng điện trung tínhHọa tần dòng điện dâyHọa tần điện áp phaHọa tần điện áp trung tínhHọa tần điện áp dâyDạng sóng dòng điện phaDạng sóng dòng điện trung tínhDạng sóng dòng điện dâyDạng sóng điện áp phaDạng sóng điện áp trung tínhDạng sóng điện áp dâyLưu trữ dữ liệu hệ thốngLưu trữ dữ liệu sự kiện

Pha

ChungL1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3

TổngTổng

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

Tải

Thanh cái (TC)Thanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái, Tải

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Mức độ

* Tính năng đặc biệt : Đo dòng điện chạy trong mạch tam giác thứ cấp của máy biến thế

2 3

Tham số đo

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện pha

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện dây

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp trung tínhBiến dạng tổng họa tần ở điện áp pha

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp dây

Page 4: The EQUALIZER - baotan-ltd.com · Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác Bù chính xác

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác

Bù chính xác sử dụng Equalizer

Hiệu quả ngược của việc bù chậm

EQUALIZER là giải pháp lý tưởng được ứng dụng để giải quyết các vấn đề thuộc chất lượng điện. Bất kể các loại ứng dụng, giải pháp Equalizer là lý tưởng trong việc điều chỉnh hệ số công suất, ổn định lưới điện và tiết kiệm năng lượng điện

Trong nhiều trường hợp Equalizer là giải pháp thỏa đáng duy nhất. Nếu bù chậm hoặc ngay cả bù gần thời gian thực vẫn làm giảm chất lượng điện trên thực tế và có khi vẫn còn gây ra tổn thất năng lượng, thí dụ so sánh sau đây giữa Equalizer (các cấp không giới hạn, 2/3 chu kỳ đáp ứng) với một giải pháp giả định tốt nhất gần thời gian thực (1 cấp, 3 chu kỳ) đại diện tốt nhất của các công nghệ khác.

Đồ thị phía trên mô tả bù công suất phản kháng với một tải 14 chu kỳ của Equalizer. Thời gian đạt được để bù hoàn tất là 2/3 chu kỳ và dòng tổng giảm đáng kể

Đồ thị ở phần dưới mô tả bù không chính xác ở đó thời gian đáp ứng là 3 chu kỳ để kết nối 1 nhóm tụ và thời gian cần thiết đển kết nối 4 nhóm tụ là 12 chu kỳ do việc chậm trễ kết nối này, dòng điện tổng chỉ giảm một ít ngoài ra, nó còn gây ra dòng điện bù dư. Kết quả cuối cùng của hệ thống bù này trên dòng điện tổng là hiệu quả ngược vì dòng điện tải trung bình gia tăng thay vì giảm chưa kể đến việc quá áp và dao động điện áp do bù dư.

.

Giải pháp chất lượng điện Equalizer

Sụt áp (thấp áp)

Biến động điện áp

Hệ số công suất

Họa tần (tải phi tuyến)

Quá độ

Cung cấp điện

Điều chỉnh điện áp

Chất lượng điện là thuật ngữ dùng để nói đến bất kỳ tình huống xảy ra nào của độ lệch điện áp, dòng điện, tần số đưa đến hư hỏng thiết bị, ngưng dây chuyền hoạt động thiết bị và làm việc kém hiệu quả của hệ thống điện. Các độ lệch này biểu thị dưới dạng họa tần, hệ số công suất, trồi- sụt điện áp, dao động điện áp, quá độ và nhiều hình thức khác. Equalizer là thiết bị TẤT CẢ trong 1 để xử lý tất cả các vấn đề này, thường được lắp đặt gần tủ điện phân phối chính.

Hệ số công suất thấp sẽ bị phạt gây tổn thất tài chính, nó cũng gây quá nhiệt làm tăng tổn thất năng lượng, ngoài ra còn làm tăng chi phí bảo trì và giảm hiệu năng làm việc của lưới điện.

Họa tần cao gây tổn thất năng lượng lớn, quá nhiệt dẫn đến hư hỏng thiết bị.

Hiện tượng quá độ làm tổn hại thiết bị, có khi gây ra mất điện và giảm công suất tụ điện. Equalizer sử dụng công nghệ đóng, cắt loại trừ hiện tượng quá độ (hiện tượng này gắn liền với công nghệ đóng cắt truyền thống) kết quả làm tăng tuổi thọ tụ, giảm chi phí bảo trì, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện.

Khách hàng sử dụng điện ước muốn việc cung cấp điện được liên tục dù nguốn cấp từ điện lực hay bất kỳ nguồn cấp nào khác.Equalizer giúp tăng đáng kể khả năng cung cấp của nguồn qua việc giảm, ổn định dao dộng dòng điện. Thực tế cho thấy có lúc mức gia tăng đến 60%.

Ngoài các vấn đề của hệ số công suất và chất lượng điện khác, có lúc vẫn cần giữ mức điện áp trong một giới hạn nào đó nhất là với các thiết bị nhạy cảm với nó. Bộ điều khiển Equalizer cung cấp 6 mức điều chỉnh điện áp. Bộ điều khiển điện áp hoạt động song song với bộ điều khiển hệ số công suất và bổ sung cho nó.

Sụt áp (thấp áp) do bản thân tải gây ra khi động cơ khởi động hoặc tải thay đổi nhanh. Nó đặt trưng bởi hệ số công suất thấp và nhu cầu công suất phản kháng tăng cao.Công nghệ đáp ứng cực nhanh của Equalizer được thiết kế để hữu dụng trong các tình huống này. Nó kết nối nhóm tụ cần thiết trong vòng 2/3 chu kỳ để bù toàn bộ công suất phản kháng theo tình huống yêu cầu. Hơn thế nữa nó đổi hướng vectơ điện áp rơi để giảm độ sụt áp. Kết quả là độ sụt áp sẽ giảm đến mức thấp nhất có khi bị loại trừ hoàn toàn.

Tải biến động nhanh như máy hàn gây ra dao động điện áp. Equalizer đáp ứng nhanh trong 2/3 chu kỳ giúp giảm hiện tượng này đến mức được chấp nhận.

Định nghĩa

Cycles

0.2

0.6

1.0

Acquisition Time

Equalizer Current

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Current of slow response system(3 cycles per step)

compensationTotal Current with Equalizer

response system

Load Current

Acquisition Time

Chu kỳ

0.2

0.6

1.0

Thời gian đáp ứng

Dòng điện Equalizer

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Dòng đáp ứng của hệ thống(3 chu kỳ 1 cấp)

Bù chính xácDòng tổng với Equalizer

Dòng tổng của hệ thống đáp ứng chậm

Dòng điện

Thời gian đáp ứng

Bù không chính xác

Phần mềm phân tích và đo lường (PowerIQ)Phần mềm độc quyền này hoạt động song song với bộ điều khiển, hiển thị trạng thái lưới điện và kết quả đo lường trong môi trường Windows và cho phép truy cập từ xa để điều khiển các tham số của Equalizer. Tất cả các tham số lưới kể cả họa tần có thể được lưu lại liên tục hay ở những khoảng thời gian chọn trước.Thời gian thu ghi chỉ giới hạn bởi kích cỡ ổ đĩa cứng máy tính hoặc các phần tử lưu trữ khác (thẻ nhớ, server...). Các tình huống xảy ra của lưới điện được ghi nhận như điện thế thấp, dòng điện cao. Phần mềm có khả năng hỗ trợ nội bộ hoặc Internet

Công nghệ của bộ điều khiển cơ bản gồm 2 thành phần : Bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số và mạch tích hợp cực lớn, hiển thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD, mạch tương tự và kỹ thuật số, giải thuật kích chính xác có khả năng kết nối thông tin.

Bộ điều khiển có 9 kênh tín hiệu vào : 4 tín hiệu điện thế (cho kết nối sao), 3 tín hiệu dòng điện, 2 tín hiệu dòng nội bộ. Thông tin từ những giá trị đo được từng chu kỳ của các tín hiệu này được dùng để phân tích nhanh Fourier có khả năng tính bù chính xác trong vòng 1ms. Ngoài ra họa tần được tính ở tất cả các pha cho phép Equalizer đạt được tính năng bù lý tưởng cho dù có sự hiện diện của họa tần.

Bộ điều khiển Equalizer có các chọn lựa mức độ thu nhận dữ liệu khác nhau. Các tham số cơ bản V ,I , f, kw, kVA, kVAR và trên 2000 thông số gồm giá trị cực đại, cực tiểu, các trị số công suất, hệ số công suất ở các thời gian chọn lựa.

Màn hình LCD hiển thị đầy đủ đồ thị, có độ phân giải 160x128, công nghệ FSTN giúp duy trì lâu LED : hiển thị nhiều kích cỡ ký tự và các phương thức tăng cường khả năng nhìn, bao gồm : Các con số, dãy họa tần, các dạng sóng thời gian thực văn bản gồm các thực đơn, chương trình cài đặt dễ sử dụng và các giá trị đo khác.

Bộ điều khiển của Equalizer có sẵn các lựa chọn

Hệ thống 3 pha không cân bằng với tụ 1 phaHệ thống 1 pha cho lưới 1 pha với tụ 1 phaPhát điện dùng năng lượng gióĐiều chỉnh điện áp, việc đóng cắt tụ dựa trên mức điện áp định trước (6 mức)Bù trung thế dùng tụ hạ thế và máy biến ápBù trung thế, nâng thế dùng tụ trung thếDùng cho máy phát điện, cho phép có 2 mục tiêu đặt ra cho hệ số công suất tùy vào phương thức vận hànhTín hiệu kích ngoài để bù động bộ, cho phép bù tức thời (0ms)

U -S -W -V -

T -M -G -

P -

Bộ điều khiển

Hiển thị số Hiển thị dạng sóng

Hiển thị thanh họa tần Hiển thị văn bản

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Xe điện

Bệnh viện, Tòa nhà cao tầng (Thang máy, máy điều hòa)

1 2 3 4 5 6 7 n

Cócuộn lọc

Không cóCuộn lọc

k

2

4

6

8

10

Dời tần số cộng hưởng thấp hơn họa tần bậc 5

-

C 1 C N

L2 L2NL1

Nguồntổng trở

Nguồn họa tần

Động cơ1 chiều

Năng lượng gió

Thí dụ lọc họa tần điện áp

Hệ thống bị ô nhiễm bởi họa tần

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

9%

10%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 THD

CóKhông có

Máy phát điện dự phòng (vận hành song songhay độc lập)

Các loại tải khác

Tuned Equalizer so với bộ lọc họa tần chủ động (Active Harmonic Filters) :

Hệ thống xe điện chạy trên đường ray có lưới điện cung cấp dài và tải thay đổi nhanh dẫn đến sụt áp và biến động điện áp. Equalizer :• Hỗ trợ điện áp cho lưới điện phân phối• Ổn định công suất lưới điện• Giảm tổn thất và chi phí bảo trì• Tăng cường khả năng cung cấp điện cho tải của lưới điện

Hầu hết các tòa nhà thương mại đều gặp phải tình trạng tải biến động lớn do sử dụng thang máy, máy điều hòa và các loại tải thay đổi nhanh khác. Hơn thế nữa, thiết bị y khoa ngày nay, máy điện toán và các thiết bị nhạy cảm khác bị tổn hại do hiện tượng quá độ gây ra bởi công nghệ bù truyền thống. Equalizer :• Ổn định tải• Ngăn ngừa hiện tượng quá độ gây ra bởi việc đóng, cắt tụ• Tăng tuổi thọ của thiết bị nhạy cảm• Giảm chi phí bảo trì• Tăng khả năng cung cấp công suất hiện hữu

Máy phát điện chạy bằng turbin gió ngày càng được sử dụng nhiều trên thế giới. Kết quả là tiêu chuẩn kỹ thuật của loại máy phát điện này càng trở nên chặt chẽ và nghiêm khắc nó yêu cầu điện áp ổn định, cung cấp công suất phản kháng cho lưới, điều khiển điện áp để tránh rã lưới. Equalizer-W được thiết kế đặc biệt cho thị trường năng lượng này, Nó có đặc tính liên lạc phù hợp với bộ điều khiển được các nhà sản xuất hàng đầu về turbin chấp thuận.

EQUALIZER được lắp đặt thành công ở hàng ngàn địa điểm nhờ kích thước gọn nhẹ và các lợi ích mang đến cho khách hàng sử dụng bất kể các ngành nghề, những lợi ích đó là cải thiện chất lượng điện, lọc họa tần, ngăn ngừa sụt áp, tiết kiệm năng lượng và nhiều thứ khác nữa.

Việc sử dụng máy phát điện dự phòng ngày càng phổ biến. Các loại máy phát điện này có thêm lợi ích khi cung cấp công suất phản kháng bằng Equalizer. Hơn thế nữa, Equalizer là thiết bị bù duy nhất được các nhà sản xuất máy phát điện chấp nhậnEqualizer :• Tăng cường công suất sử dụng• Cho phép lập trình để đạt hệ số công suất riêng theo ý muốn, tùy thuộc vào trạng thái vận hành của máy phát điện• Tăng cường tiết kiệm tài chính khi sử dụng nhiều máy phát điện song song• Giảm được công suất máy phát điện lắp đặt mới

Khởi động động cơ

Ứng dụngMáy hàn điện

Cẩu trục tại cảng

Công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa

Khởi động động cơ dòng điện xoay chiều

Hàn điểm - Công nghệ xe hơi

210

220

230

1400

1800

0

150

300

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)Q

(kV

Ar)

1000

CóKhông có

thời gian [2 giây/đơn vị]

Dòng điện đỉnh 1 chiều

Có Không có

10400

10600

10800

11000

11200

11400

11600

11800

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Số điểm

Amps

210

220

230

1000

1500

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)

500

Thời gian [0.2 giây/đơn vị]

Có Không có

Nhất là máy hàn điểm là loại tải biến động cực nhanh và tiêu thụ lượng công suất phản kháng lớn. Dòng điện thay đổi lớn do cần lượng tiêu thụ công suất phản kháng gần như tức thời, điều này gây ra sụt áp nhiều. Hiện tượng này làm giảm chất lượng mối hàn, giảm năng suất hàn. Ngoài ra loại tải này còn làm điện áp dao động, thường vượt quá giới hạn của IEEE. Việc sử dụng Equalizer mang lại lợi ích : • Cải thiện chất lượng mối hàn và giảm phế phẩm• Tăng sản lượng quy trình• Giảm dao động điện áp• Tận dụng tốt hơn năng lực sản xuất• Giảm chi phí bảo trìĐồ thị phía trên bên phải nói lên cách Equalizer ngăn ngừa dao động điện áp và giảm áp, giảm đáng kể dòng điện và đáp ứng đầy đủ yêu cầu công suấtphản kháng.Đồ thị dưới bên phải minh họa đỉnh dòng điện 1 chiều của máy hàn trong 2 trường hợp có và không có Equalizer. Điều kiện hàn tối ưu cần dòng ổn định ở các đỉnh. Với thí dụ được nêu, sự thay đổi dòng điện đã giảm xuống 75% khi có Equalizer (± 200A so với ± 800A)

Khi kết nối trực tiếp vào lưới điện, động cơ cảm ứng lồng sóc công suất lớn có dòng điện khởi động rất lớn (6 lần lớn hơn so với trạng thái ổn định) dòng điện này gây ra sụt áp ở cả 2 phía cao thế và hạ thế của máy biến thế. Điều này ảnh hưởng đến các tải khác, giảm ngẫu lực ban đầu và tăng thời gian khởi động. Equalizer dò theo dòng điện phản kháng và bù đầy đủ công suất phản kháng yêu cầu trong phạm vi 2/3 chu kỳ giúp mang lại các lợi ích sau :• Giảm sụt áp• Tạo điều kiện không phải sử dụng bộ khởi động riêng lẻ cho từng động cơ thường được lắp đặt để làm giảm sụt áp.• Giúp kết nối động cơ vào lưới đạt được ngẫu lực tối đa khi khởi động

Do điều kiện tải biến động không đồng bộ trong phạm vi rộng, công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa có nhu cầu đáp ứng công suất phản kháng nhanh. Hiện tượng mất điện giữa chừng trong chu kỳ sản xuất gây ra tổn thất lớn về tài chính, nhân công và nguyên vật liệu do nhựa bị nguội bên trong hệ thống dây chuyền sản xuất. Ngoài việc giảm tổn thất năng lượng, Equalizer còn giảm rủi ro sự cố bằng cách ổn định dòng điện và điện thế trên cơ sở từng chu kỳ.

Chu kỳ hoạt động của các cẩu trục tại cảng hoàn tất trong phạm vi 1 phút. Trong thời gian này, cẩu trục cần 1 lượng công suất phản kháng thay đổi. Giải pháp Equalizer giúp :• Ổn định điện áp• Giảm dòng điện• Giảm tổn thất nhiệt• Giảm tổn thất hệ thống• Tiết kiệm năng lượng

Ô nhiễm họa tần trở thành 1 vấn đề chính làm giảm chất lượng điện. Nguyên nhân do tải sử dụng công nghệ điện tử. Để đối phó với hiện tượng này, có 2 phương án đi kèm với tụ như sau :

Nếu việc lọc họa tần cần hơn việc ngăn ngừa cộng hưởng, giải pháp Tuned được áp dụng, bộ lọc tụ/cuộn dây được tính toán để hấp thu một số họa tần cụ thể điều này giúp giảm tổng biến dạng họa tần (Total Harmonic Distortion (THD)). Đồ thị ở dưới bên phải minh họa hiện tượng này : Tổng biến dạng họa tần của điện áp được giảm hơn 70% (8.8%-2.5%) các họa tần có giá trị lớn (họa tần bậc 5 và 11) được giảm 75%

Hệ thống De-tuned :

Ở giải pháp này cuộn dây được lắp nối tiếp với tụ để ngăn ngừa hiện tượng cộng hưởng bằng cách dời tần số cộng hưởng xuống thấp hơn họa tần có giá trị lớn nhất (thường là họa tần bậc 5) đồ thị ở giữa bên phải cho thấy tần số cộng hưởng được dời đến gần họa tần bậc 5 và họa tần bậc 3

Hệ thống Tuned :

Bộ lọc chủ động sẽ bơm dòng điện vào hệ thống ngược pha với họa tần. Công nghệ này rất tốn kém và làm tăng tổn thất (cơ bản là 3%) để giải quyết với 1 hoặc 2 họa tần vượt trội, giải pháp Tuned Equalizer thích hợp hơn xét về kinh tế và kỹ thuật

Lọc họa tần

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

The EQUALIZER

Thí dụ:EQ 300:60:3-400.50-P7-WFSA300kVAr - 5 cấp mỗi cấp 60 kVAr - cuộn cảm 7% - điện áp 400V-50Hz - lưới đấu saoKích thước (Rộng*Sâu*Cao): 800x600x2100, Công suất ngắn mạch 35kA, IP 20

EQ

P0P#DWVSFMCSMTBALR

Sản phẩm EqualizerTổng công suất (kVAr)Công suất của cấp kVAr (chọn bộ phận đóng cắt)Số nhóm tụ (tối đa 12)Điện áp dây định mức (V)Tần số định mức (50 hoặc 60 Hz)Chức năng để hạn dòngPhầm trăm so với tụ, thí dụ : P7 = 7%.Tam giác - 3 dâySao - 3 dâySao - 4 dây1 phaBằng cầu chìBằng MCCBs1 điểm với MCCB1 điểmNhiều điểmỞ đỉnhỞ đáyCả đỉnh lẫn đáyBên tráiBên phải

Loại sản phẩm

Công suất cấpSố nhóm tụĐiện áp định mứcTần số định mức

Cáp đấu nối

Lối vào cáp

Tỷ lệ % cuộn kháng

Loại đấu nối lưới điện

Bảo vệ nhóm tụ

Loại

sản phẩm

EQ

Công suất

tổng

1440

cấp

120

Số

nhóm tụ

12

Điện áp

định mức

400

Tần số

Định mức

50

Tỷ lệ %

Cuộn kháng

P7

Loại đấu nối

lưới điện

W

Bảo vệ

nhóm tụ

F

Cáp

đấu nối

C

Lối vào

cáp

A: : - . - -

Thông tin đầy đủ khi đặt hàng

Loại

Số nhóm tụ

Card thông tin

EQC23

01212

Bộ điều khiển dùng cho Equalizer

Tối đaKhông có card thông tinGiao thức RS 485 ELCOMGiao thức RS 485 ELCOM và MODBUS/RTU115V230VCác lựa chọnU, S, W, V, T, M, G, P

Mức độ

Nguồn cấp

Các lựa chọn

Loại

EQC

Mức độ

3

Số nhóm tụ

12

Card thông tin

2

Nguồn cấp

2

Các lựa chọn

WT-

Thông tin đặt hàng bộ điều khiển

Công suất

Công suất tổng

Hoàn tất quá trình bù chỉ trong vòng 2/3 chu kỳ (13 ms)Tiết kiệm điện năng tiêu thụGiảm rõ rệt sụt áp và dao động điện ápLọc họa tầnĐóng, mở tức thời (không có hiện tượng quá độ)Tăng cường khả năng cung cấp điệnNâng cao công suất cấp điện của máy phát điện

Sản phẩm nâng cao chất lượng điện thời gian thực : Điều chỉnh hệ số công suất, giảm tổn thất điện năng, giảm dao động điện áp, giảm dòng điện quá độ, lọc họa tần và nhiều ứng dụng khác phục vụ cho các loại tải biến động nhanh và thường xuyên.Kết quả :

- Giúp ổn định lưới điện và tăng cường chất lượng sản phẩm của khách hàng. - Tăng tuổi thọ thiết bị sử dụng điện của khách hàng. - Giảm tiền điện phải trả hàng tháng đến 30%. - Giảm chi phí bảo trì. - Giảm thiệt hại về kinh tế và uy tín do dây chuyền sản xuất bị ngưng khi mất điện

P. O. Box 3019,4 HaShoham St., Zone 23Caesarea Industrial Park,38900, ISRAELTel: +972-4-6272-470Fax: +972-4-6272-465E-Mail: [email protected]

ELSPEC Ltd.

Đặc tính kỹ thuật được tự cập nhật không báo trước. Tất cả thông tin hiện là sở hữu độc quyền của công ty ELSPEC

110 Lê Tuấn Mậu - P.13 - Q.06 - Tp.HCMĐT : 84-8-8760246 - Fax : 84-8-7511448Email : [email protected] [email protected]

CÔNG TY TNHHĐẠI DIỆN DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM

TẤNBẢO

www. bao tan - l td . com

Engineering Ltd. 2004

www.e l spec - l t d . com

Copyright ELSPECc

elspec-ltd.com

®

L2 L3L1 L2 L3L1L2 L3L1 L2 L3L1

1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

Tính năng SCAN

Nhóm tụ

Thời gian1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

3 nhóm luôn kết nối

Mỗi nhóm được kết nối50% thời gian

Công nghệ EQUALIZER

Đóng cắt tụ

EQUALIZER đóng, cắt tụ bằng công nghệ đóng, cắt điện tử mới nhất. Việc nối và ngắt tụ xảy ra ngay lúc dòng điện đi qua zero. Chính việc nối, ngắt êm ả này giúp tránh hiện tượng quá độ là điều xảy ra cơ bản ở hệ thống hiệu chỉnh hệ số công suất đóng, cắt bằng cơ điện.

Cấu trúc đóng cắt 2 và 3 pha So sánh đóng cắt không tiếp điểm với đóng cắt cơ điện

Bộ điều khiển

Giữ nguyên công suất tụTụ điện đóng, cắt theo công nghệ cơ điện truyền thống phải chịu tình trạng giảm công suất tụ tích dồn thường xuyên do ảnh hưởng của hiện tượng quá độ khi đóng, cắt tụ. Việc này làm dung kháng thay đổi so với ban đầu dẫn đến thay đổi tần số cộng hưởng kéo dần đến điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng, làm thiết bị trong hệ thống hư hỏng nghiêm trọng EQUALIZER ngăn ngừa viễn cảnh này, giúp tăng cường tuổi thọ hệ thống, giảm chi phí bảo trì.

Điều khiển hệ số công suất lý tưởngSử dụng thuật toán điều khiển tự động độc đáo và khả năng đóng, cắt nhanh, nhờ đó tổng thời gian để hoàn tất một quá trình bù chỉ cần 13.3 ms, bất kể số bước yêu cầu.Hệ số công suất được điều khiển rất chuẩn xác thông qua hệ thống đo - kiểm cả 3 pha và kể đến tác dụng họa tần (đến bậc 63).Các phuơng thức giá trị cực tiểu, cực đại, trung bình, ngưỡng của hệ số công suất đều được tính đến để đạt hiệu quả tính toán chuẩn xác theo yêu cầu cụ thể của lưới điện.Equalizer có luôn giải pháp độc đáo đối với tải nối giữa 2 pha, trường hợp này nó tính luôn dòng từ hóa biến áp để bù tương thích.

Tính năng SCANEqualizer được trang bị tính năng độc đáo SCAN nhằm bảo vệ tụ điện tránh nổ và tăng tuổi thọ bằng cách giảm hiện tượng quá dòng và quá nhiệt. Bộ phận đóng cắt điện tử (hoạt động vô giới hạn) cùng một lúc đóng một nhóm tụ và cắt một nhóm tụ khác. Thao tác này xảy ra vài giây một lần, tuần tự luân phiên với tổng công suất bù yêu cầu. Kết quả giảm được dòng điện trung bình do thời gian hoạt động giảm (so với thời gian lẽ ra nó phải hoạt động). Cùng với tụ, cuộn kháng cũng giảm độ tăng nhiệt đáng kể giúp tránh quá nhiệt.

Đo nhanh và chuẩn xác

Bộ điều khiển của EQUALIZER dùng phương pháp phân tích biến đổi nhanh Fourier với tất cả các pha trong từng chu kỳ. Thông tin hệ thống và các chi tiết tình huống xảy ra được hiển thị lên màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display) hoặc thông qua phần mềm POWER IQ dễ sử dụng.

Phần mềm phân tích và đo lường (Power IQ)

Bộ phận đóng cắt1 nhóm tụ

Phần mềm sử dụng trên Window có hiển thị trạng thái hệ thống, kết quả đo được và dữ liệu thời gian thực.

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

160*128 pixels

EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

EN 61010-1EN 60439-1

+ 40+ 35+ 20 - 10

220 V - 690 V50 or 60 Hz

50 or 60Hz

Màn hình điều khiển:5” tinh thể lỏng LCD

Dễ nhìn (FSTN)Tính năng LED kéo dài

Thiết kế:Tủ bằng thép tấm

Hoàn thiện tủ:Phủ EpoxyMàu xám (RAL 7032)

Các phần tử bên trong:Được bảo vệ chống bụi

Tiêu chuẩn EMC:EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

Tiêu chuẩn an toàn:EN 61010-1EN 60439-1UL 508 (theo yêu cầu)

Nhiệt độ môi trường:+ 400C: max (< 8 giờ)+ 35 C: max trung bình 24 giờ+ 20 C: trung bình hàng năm - 10 C: tối thiểu

Tụ điện :Tổn hao thấp, tự cô lập, IEC 831-1/2

Cấp bảo vệ:IP 20 / NEMA 1 (hoặc theo yêu cầu)

Điện áp định mức :Hệ thống hạ thế:220 V - 690 V

1 pha và 3 pha

Hệ thống trung thế:đến 69 kV

Đặc tính kỹ thuật

Cấu trúc sản phẩm

Bộ đóng cắtGồm phần tử đóng ngắt bán dẫn giúp hoạt động tin cậy tốc độ thao tác nhanh và không có quá trình quá độ. Bộ đóng , cắt 3ø, 2ø, 1ø SCR/SCR hoặc SCR diode sử dụng cho từng nhóm tụ và được lựa chọn cho mỗi Equalizer trên cơ sở số nhóm tụ.

Vỏ tủ

Các lựa chọn vỏ tủ

Được làm từ thép tấm phủ Epoxy có màu xám (RAL7032) cấp bảo vệ IP20/NEMA 1

• Nâng cấp bảo vệ (IP/NEMA)• Quạt tản nhiệt ở nóc tủ và bộ lọc• Bộ điều khiển có thể khóa được• Chỉ thị cầu chì hỏng• Khóa cửa bằng phương pháp từ tính• Giá đỡ cáp ở đỉnh• Móc nâng

Tụ điện / Cuộn dâyCuộn kháng lõi từMỗi Equalizer có các cuộn kháng lõi từ được thiết kế đặc biệt nối tiếp với tụ điện. Mỗi cuộn kháng được sản xuất với dung sai được kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo chất lượng, gồm những lá thép có tổn hao từ trễ thấp, cuộn dây bằng đồng, khe hở không khí được chỉnh chính xác có cấp cách điện H (180°C)

Phân loạiChỉ để giảm dòng điện lúc đầu : Cuộn kháng được thiết kế để giảm dòng điện ở tụ lúc đóng tụ tránh hư hại các phần tử (cầu chì, tụ điện) lúc đóng điện.

De-tuned : Ngăn ngừa điều kiện cộng hưởng bắng cách dịch chuyển tần số cộng hưởng tụ/lưới thấp hơn họa tần có trị số lớn nhất (thường là bậc 5)

Tuned : Được thiết kế để hấp thụ phần lớn họa tần chi phối thường là bậc 5, bậc 7

Tụ điệnEqualizer sử dụng tụ MKP, là những tấm phim Polypropylene được áo kim loại có tổn hao thấp (0.25W/kVAR), được chứa trong vỏ nhôm hình trụ. Tụ MKP có tính năng tự cô lập điểm sự cố và có chì bảo vệ quá áp. Để giảm quá dòng quá nhiệt và tăng tuổi thọ, tụ được kết nối ngay điểm zero của dòng điện và hoạt động theo phương thức chia thời gian làm việc (SCAN)

Tụ điện

Bộ điều khiển

Tụ điện/cuộn kháng

Cấu hình với bộ phậnđóng, cắt 3 nhóm tụ

Bộ phận đóng cắt

Cuộn dây

Cấu trúc sản phẩm - bộ phận đóng cắt 1 nhóm tụ

0

0

0

Tham số

Tần sốDòng điện phaDòng điện trung tínhDòng điện dâyĐiện áp phaĐiện áp trung tínhĐiện áp dâyCông suất thực (kW)Công suất phản kháng (kVAr)Công suất biểu kiến (kVA)Hệ số công suấtThời gian đoĐiện năng thực (kWh)Điện năng kháng (kVARh)

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện trung tính

Họa tần dòng điện phaHọa tần dòng điện trung tínhHọa tần dòng điện dâyHọa tần điện áp phaHọa tần điện áp trung tínhHọa tần điện áp dâyDạng sóng dòng điện phaDạng sóng dòng điện trung tínhDạng sóng dòng điện dâyDạng sóng điện áp phaDạng sóng điện áp trung tínhDạng sóng điện áp dâyLưu trữ dữ liệu hệ thốngLưu trữ dữ liệu sự kiện

Pha

ChungL1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3

TổngTổng

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

Tải

Thanh cái (TC)Thanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái, Tải

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Mức độ

* Tính năng đặc biệt : Đo dòng điện chạy trong mạch tam giác thứ cấp của máy biến thế

2 3

Tham số đo

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện pha

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện dây

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp trung tínhBiến dạng tổng họa tần ở điện áp pha

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp dây

Page 5: The EQUALIZER - baotan-ltd.com · Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác Bù chính xác

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác

Bù chính xác sử dụng Equalizer

Hiệu quả ngược của việc bù chậm

EQUALIZER là giải pháp lý tưởng được ứng dụng để giải quyết các vấn đề thuộc chất lượng điện. Bất kể các loại ứng dụng, giải pháp Equalizer là lý tưởng trong việc điều chỉnh hệ số công suất, ổn định lưới điện và tiết kiệm năng lượng điện

Trong nhiều trường hợp Equalizer là giải pháp thỏa đáng duy nhất. Nếu bù chậm hoặc ngay cả bù gần thời gian thực vẫn làm giảm chất lượng điện trên thực tế và có khi vẫn còn gây ra tổn thất năng lượng, thí dụ so sánh sau đây giữa Equalizer (các cấp không giới hạn, 2/3 chu kỳ đáp ứng) với một giải pháp giả định tốt nhất gần thời gian thực (1 cấp, 3 chu kỳ) đại diện tốt nhất của các công nghệ khác.

Đồ thị phía trên mô tả bù công suất phản kháng với một tải 14 chu kỳ của Equalizer. Thời gian đạt được để bù hoàn tất là 2/3 chu kỳ và dòng tổng giảm đáng kể

Đồ thị ở phần dưới mô tả bù không chính xác ở đó thời gian đáp ứng là 3 chu kỳ để kết nối 1 nhóm tụ và thời gian cần thiết đển kết nối 4 nhóm tụ là 12 chu kỳ do việc chậm trễ kết nối này, dòng điện tổng chỉ giảm một ít ngoài ra, nó còn gây ra dòng điện bù dư. Kết quả cuối cùng của hệ thống bù này trên dòng điện tổng là hiệu quả ngược vì dòng điện tải trung bình gia tăng thay vì giảm chưa kể đến việc quá áp và dao động điện áp do bù dư.

.

Giải pháp chất lượng điện Equalizer

Sụt áp (thấp áp)

Biến động điện áp

Hệ số công suất

Họa tần (tải phi tuyến)

Quá độ

Cung cấp điện

Điều chỉnh điện áp

Chất lượng điện là thuật ngữ dùng để nói đến bất kỳ tình huống xảy ra nào của độ lệch điện áp, dòng điện, tần số đưa đến hư hỏng thiết bị, ngưng dây chuyền hoạt động thiết bị và làm việc kém hiệu quả của hệ thống điện. Các độ lệch này biểu thị dưới dạng họa tần, hệ số công suất, trồi- sụt điện áp, dao động điện áp, quá độ và nhiều hình thức khác. Equalizer là thiết bị TẤT CẢ trong 1 để xử lý tất cả các vấn đề này, thường được lắp đặt gần tủ điện phân phối chính.

Hệ số công suất thấp sẽ bị phạt gây tổn thất tài chính, nó cũng gây quá nhiệt làm tăng tổn thất năng lượng, ngoài ra còn làm tăng chi phí bảo trì và giảm hiệu năng làm việc của lưới điện.

Họa tần cao gây tổn thất năng lượng lớn, quá nhiệt dẫn đến hư hỏng thiết bị.

Hiện tượng quá độ làm tổn hại thiết bị, có khi gây ra mất điện và giảm công suất tụ điện. Equalizer sử dụng công nghệ đóng, cắt loại trừ hiện tượng quá độ (hiện tượng này gắn liền với công nghệ đóng cắt truyền thống) kết quả làm tăng tuổi thọ tụ, giảm chi phí bảo trì, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện.

Khách hàng sử dụng điện ước muốn việc cung cấp điện được liên tục dù nguốn cấp từ điện lực hay bất kỳ nguồn cấp nào khác.Equalizer giúp tăng đáng kể khả năng cung cấp của nguồn qua việc giảm, ổn định dao dộng dòng điện. Thực tế cho thấy có lúc mức gia tăng đến 60%.

Ngoài các vấn đề của hệ số công suất và chất lượng điện khác, có lúc vẫn cần giữ mức điện áp trong một giới hạn nào đó nhất là với các thiết bị nhạy cảm với nó. Bộ điều khiển Equalizer cung cấp 6 mức điều chỉnh điện áp. Bộ điều khiển điện áp hoạt động song song với bộ điều khiển hệ số công suất và bổ sung cho nó.

Sụt áp (thấp áp) do bản thân tải gây ra khi động cơ khởi động hoặc tải thay đổi nhanh. Nó đặt trưng bởi hệ số công suất thấp và nhu cầu công suất phản kháng tăng cao.Công nghệ đáp ứng cực nhanh của Equalizer được thiết kế để hữu dụng trong các tình huống này. Nó kết nối nhóm tụ cần thiết trong vòng 2/3 chu kỳ để bù toàn bộ công suất phản kháng theo tình huống yêu cầu. Hơn thế nữa nó đổi hướng vectơ điện áp rơi để giảm độ sụt áp. Kết quả là độ sụt áp sẽ giảm đến mức thấp nhất có khi bị loại trừ hoàn toàn.

Tải biến động nhanh như máy hàn gây ra dao động điện áp. Equalizer đáp ứng nhanh trong 2/3 chu kỳ giúp giảm hiện tượng này đến mức được chấp nhận.

Định nghĩa

Cycles

0.2

0.6

1.0

Acquisition Time

Equalizer Current

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Current of slow response system(3 cycles per step)

compensationTotal Current with Equalizer

response system

Load Current

Acquisition Time

Chu kỳ

0.2

0.6

1.0

Thời gian đáp ứng

Dòng điện Equalizer

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Dòng đáp ứng của hệ thống(3 chu kỳ 1 cấp)

Bù chính xácDòng tổng với Equalizer

Dòng tổng của hệ thống đáp ứng chậm

Dòng điện

Thời gian đáp ứng

Bù không chính xác

Phần mềm phân tích và đo lường (PowerIQ)Phần mềm độc quyền này hoạt động song song với bộ điều khiển, hiển thị trạng thái lưới điện và kết quả đo lường trong môi trường Windows và cho phép truy cập từ xa để điều khiển các tham số của Equalizer. Tất cả các tham số lưới kể cả họa tần có thể được lưu lại liên tục hay ở những khoảng thời gian chọn trước.Thời gian thu ghi chỉ giới hạn bởi kích cỡ ổ đĩa cứng máy tính hoặc các phần tử lưu trữ khác (thẻ nhớ, server...). Các tình huống xảy ra của lưới điện được ghi nhận như điện thế thấp, dòng điện cao. Phần mềm có khả năng hỗ trợ nội bộ hoặc Internet

Công nghệ của bộ điều khiển cơ bản gồm 2 thành phần : Bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số và mạch tích hợp cực lớn, hiển thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD, mạch tương tự và kỹ thuật số, giải thuật kích chính xác có khả năng kết nối thông tin.

Bộ điều khiển có 9 kênh tín hiệu vào : 4 tín hiệu điện thế (cho kết nối sao), 3 tín hiệu dòng điện, 2 tín hiệu dòng nội bộ. Thông tin từ những giá trị đo được từng chu kỳ của các tín hiệu này được dùng để phân tích nhanh Fourier có khả năng tính bù chính xác trong vòng 1ms. Ngoài ra họa tần được tính ở tất cả các pha cho phép Equalizer đạt được tính năng bù lý tưởng cho dù có sự hiện diện của họa tần.

Bộ điều khiển Equalizer có các chọn lựa mức độ thu nhận dữ liệu khác nhau. Các tham số cơ bản V ,I , f, kw, kVA, kVAR và trên 2000 thông số gồm giá trị cực đại, cực tiểu, các trị số công suất, hệ số công suất ở các thời gian chọn lựa.

Màn hình LCD hiển thị đầy đủ đồ thị, có độ phân giải 160x128, công nghệ FSTN giúp duy trì lâu LED : hiển thị nhiều kích cỡ ký tự và các phương thức tăng cường khả năng nhìn, bao gồm : Các con số, dãy họa tần, các dạng sóng thời gian thực văn bản gồm các thực đơn, chương trình cài đặt dễ sử dụng và các giá trị đo khác.

Bộ điều khiển của Equalizer có sẵn các lựa chọn

Hệ thống 3 pha không cân bằng với tụ 1 phaHệ thống 1 pha cho lưới 1 pha với tụ 1 phaPhát điện dùng năng lượng gióĐiều chỉnh điện áp, việc đóng cắt tụ dựa trên mức điện áp định trước (6 mức)Bù trung thế dùng tụ hạ thế và máy biến ápBù trung thế, nâng thế dùng tụ trung thếDùng cho máy phát điện, cho phép có 2 mục tiêu đặt ra cho hệ số công suất tùy vào phương thức vận hànhTín hiệu kích ngoài để bù động bộ, cho phép bù tức thời (0ms)

U -S -W -V -

T -M -G -

P -

Bộ điều khiển

Hiển thị số Hiển thị dạng sóng

Hiển thị thanh họa tần Hiển thị văn bản

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Xe điện

Bệnh viện, Tòa nhà cao tầng (Thang máy, máy điều hòa)

1 2 3 4 5 6 7 n

Cócuộn lọc

Không cóCuộn lọc

k

2

4

6

8

10

Dời tần số cộng hưởng thấp hơn họa tần bậc 5

-

C 1 C N

L2 L2NL1

Nguồntổng trở

Nguồn họa tần

Động cơ1 chiều

Năng lượng gió

Thí dụ lọc họa tần điện áp

Hệ thống bị ô nhiễm bởi họa tần

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

9%

10%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 THD

CóKhông có

Máy phát điện dự phòng (vận hành song songhay độc lập)

Các loại tải khác

Tuned Equalizer so với bộ lọc họa tần chủ động (Active Harmonic Filters) :

Hệ thống xe điện chạy trên đường ray có lưới điện cung cấp dài và tải thay đổi nhanh dẫn đến sụt áp và biến động điện áp. Equalizer :• Hỗ trợ điện áp cho lưới điện phân phối• Ổn định công suất lưới điện• Giảm tổn thất và chi phí bảo trì• Tăng cường khả năng cung cấp điện cho tải của lưới điện

Hầu hết các tòa nhà thương mại đều gặp phải tình trạng tải biến động lớn do sử dụng thang máy, máy điều hòa và các loại tải thay đổi nhanh khác. Hơn thế nữa, thiết bị y khoa ngày nay, máy điện toán và các thiết bị nhạy cảm khác bị tổn hại do hiện tượng quá độ gây ra bởi công nghệ bù truyền thống. Equalizer :• Ổn định tải• Ngăn ngừa hiện tượng quá độ gây ra bởi việc đóng, cắt tụ• Tăng tuổi thọ của thiết bị nhạy cảm• Giảm chi phí bảo trì• Tăng khả năng cung cấp công suất hiện hữu

Máy phát điện chạy bằng turbin gió ngày càng được sử dụng nhiều trên thế giới. Kết quả là tiêu chuẩn kỹ thuật của loại máy phát điện này càng trở nên chặt chẽ và nghiêm khắc nó yêu cầu điện áp ổn định, cung cấp công suất phản kháng cho lưới, điều khiển điện áp để tránh rã lưới. Equalizer-W được thiết kế đặc biệt cho thị trường năng lượng này, Nó có đặc tính liên lạc phù hợp với bộ điều khiển được các nhà sản xuất hàng đầu về turbin chấp thuận.

EQUALIZER được lắp đặt thành công ở hàng ngàn địa điểm nhờ kích thước gọn nhẹ và các lợi ích mang đến cho khách hàng sử dụng bất kể các ngành nghề, những lợi ích đó là cải thiện chất lượng điện, lọc họa tần, ngăn ngừa sụt áp, tiết kiệm năng lượng và nhiều thứ khác nữa.

Việc sử dụng máy phát điện dự phòng ngày càng phổ biến. Các loại máy phát điện này có thêm lợi ích khi cung cấp công suất phản kháng bằng Equalizer. Hơn thế nữa, Equalizer là thiết bị bù duy nhất được các nhà sản xuất máy phát điện chấp nhậnEqualizer :• Tăng cường công suất sử dụng• Cho phép lập trình để đạt hệ số công suất riêng theo ý muốn, tùy thuộc vào trạng thái vận hành của máy phát điện• Tăng cường tiết kiệm tài chính khi sử dụng nhiều máy phát điện song song• Giảm được công suất máy phát điện lắp đặt mới

Khởi động động cơ

••

••••

Ứng dụngMáy hàn điện

Cẩu trục tại cảng

Công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa

Khởi động động cơ dòng điện xoay chiều

Hàn điểm - Công nghệ xe hơi

210

220

230

1400

1800

0

150

300

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)Q

(kV

Ar)

1000

CóKhông có

thời gian [2 giây/đơn vị]

Dòng điện đỉnh 1 chiều

Có Không có

10400

10600

10800

11000

11200

11400

11600

11800

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Số điểm

Amps

210

220

230

1000

1500

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)

500

Thời gian [0.2 giây/đơn vị]

Có Không có

Nhất là máy hàn điểm là loại tải biến động cực nhanh và tiêu thụ lượng công suất phản kháng lớn. Dòng điện thay đổi lớn do cần lượng tiêu thụ công suất phản kháng gần như tức thời, điều này gây ra sụt áp nhiều. Hiện tượng này làm giảm chất lượng mối hàn, giảm năng suất hàn. Ngoài ra loại tải này còn làm điện áp dao động, thường vượt quá giới hạn của IEEE. Việc sử dụng Equalizer mang lại lợi ích : • Cải thiện chất lượng mối hàn và giảm phế phẩm• Tăng sản lượng quy trình• Giảm dao động điện áp• Tận dụng tốt hơn năng lực sản xuất• Giảm chi phí bảo trìĐồ thị phía trên bên phải nói lên cách Equalizer ngăn ngừa dao động điện áp và giảm áp, giảm đáng kể dòng điện và đáp ứng đầy đủ yêu cầu công suấtphản kháng.Đồ thị dưới bên phải minh họa đỉnh dòng điện 1 chiều của máy hàn trong 2 trường hợp có và không có Equalizer. Điều kiện hàn tối ưu cần dòng ổn định ở các đỉnh. Với thí dụ được nêu, sự thay đổi dòng điện đã giảm xuống 75% khi có Equalizer (± 200A so với ± 800A)

Khi kết nối trực tiếp vào lưới điện, động cơ cảm ứng lồng sóc công suất lớn có dòng điện khởi động rất lớn (6 lần lớn hơn so với trạng thái ổn định) dòng điện này gây ra sụt áp ở cả 2 phía cao thế và hạ thế của máy biến thế. Điều này ảnh hưởng đến các tải khác, giảm ngẫu lực ban đầu và tăng thời gian khởi động. Equalizer dò theo dòng điện phản kháng và bù đầy đủ công suất phản kháng yêu cầu trong phạm vi 2/3 chu kỳ giúp mang lại các lợi ích sau :• Giảm sụt áp• Tạo điều kiện không phải sử dụng bộ khởi động riêng lẻ cho từng động cơ thường được lắp đặt để làm giảm sụt áp.• Giúp kết nối động cơ vào lưới đạt được ngẫu lực tối đa khi khởi động

Do điều kiện tải biến động không đồng bộ trong phạm vi rộng, công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa có nhu cầu đáp ứng công suất phản kháng nhanh. Hiện tượng mất điện giữa chừng trong chu kỳ sản xuất gây ra tổn thất lớn về tài chính, nhân công và nguyên vật liệu do nhựa bị nguội bên trong hệ thống dây chuyền sản xuất. Ngoài việc giảm tổn thất năng lượng, Equalizer còn giảm rủi ro sự cố bằng cách ổn định dòng điện và điện thế trên cơ sở từng chu kỳ.

Chu kỳ hoạt động của các cẩu trục tại cảng hoàn tất trong phạm vi 1 phút. Trong thời gian này, cẩu trục cần 1 lượng công suất phản kháng thay đổi. Giải pháp Equalizer giúp :• Ổn định điện áp• Giảm dòng điện• Giảm tổn thất nhiệt• Giảm tổn thất hệ thống• Tiết kiệm năng lượng

Ô nhiễm họa tần trở thành 1 vấn đề chính làm giảm chất lượng điện. Nguyên nhân do tải sử dụng công nghệ điện tử. Để đối phó với hiện tượng này, có 2 phương án đi kèm với tụ như sau :

Nếu việc lọc họa tần cần hơn việc ngăn ngừa cộng hưởng, giải pháp Tuned được áp dụng, bộ lọc tụ/cuộn dây được tính toán để hấp thu một số họa tần cụ thể điều này giúp giảm tổng biến dạng họa tần (Total Harmonic Distortion (THD)). Đồ thị ở dưới bên phải minh họa hiện tượng này : Tổng biến dạng họa tần của điện áp được giảm hơn 70% (8.8%-2.5%) các họa tần có giá trị lớn (họa tần bậc 5 và 11) được giảm 75%

Hệ thống De-tuned :

Ở giải pháp này cuộn dây được lắp nối tiếp với tụ để ngăn ngừa hiện tượng cộng hưởng bằng cách dời tần số cộng hưởng xuống thấp hơn họa tần có giá trị lớn nhất (thường là họa tần bậc 5) đồ thị ở giữa bên phải cho thấy tần số cộng hưởng được dời đến gần họa tần bậc 5 và họa tần bậc 3

Hệ thống Tuned :

Bộ lọc chủ động sẽ bơm dòng điện vào hệ thống ngược pha với họa tần. Công nghệ này rất tốn kém và làm tăng tổn thất (cơ bản là 3%) để giải quyết với 1 hoặc 2 họa tần vượt trội, giải pháp Tuned Equalizer thích hợp hơn xét về kinh tế và kỹ thuật

Lọc họa tần

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

The EQUALIZER

Thí dụ:EQ 300:60:3-400.50-P7-WFSA300kVAr - 5 cấp mỗi cấp 60 kVAr - cuộn cảm 7% - điện áp 400V-50Hz - lưới đấu saoKích thước (Rộng*Sâu*Cao): 800x600x2100, Công suất ngắn mạch 35kA, IP 20

EQ

P0P#DWVSFMCSMTBALR

Sản phẩm EqualizerTổng công suất (kVAr)Công suất của cấp kVAr (chọn bộ phận đóng cắt)Số nhóm tụ (tối đa 12)Điện áp dây định mức (V)Tần số định mức (50 hoặc 60 Hz)Chức năng để hạn dòngPhầm trăm so với tụ, thí dụ : P7 = 7%.Tam giác - 3 dâySao - 3 dâySao - 4 dây1 phaBằng cầu chìBằng MCCBs1 điểm với MCCB1 điểmNhiều điểmỞ đỉnhỞ đáyCả đỉnh lẫn đáyBên tráiBên phải

Loại sản phẩm

Công suất cấpSố nhóm tụĐiện áp định mứcTần số định mức

Cáp đấu nối

Lối vào cáp

Tỷ lệ % cuộn kháng

Loại đấu nối lưới điện

Bảo vệ nhóm tụ

Loại

sản phẩm

EQ

Công suất

tổng

1440

cấp

120

Số

nhóm tụ

12

Điện áp

định mức

400

Tần số

Định mức

50

Tỷ lệ %

Cuộn kháng

P7

Loại đấu nối

lưới điện

W

Bảo vệ

nhóm tụ

F

Cáp

đấu nối

C

Lối vào

cáp

A: : - . - -

Thông tin đầy đủ khi đặt hàng

Loại

Số nhóm tụ

Card thông tin

EQC23

01212

Bộ điều khiển dùng cho Equalizer

Tối đaKhông có card thông tinGiao thức RS 485 ELCOMGiao thức RS 485 ELCOM và MODBUS/RTU115V230VCác lựa chọnU, S, W, V, T, M, G, P

Mức độ

Nguồn cấp

Các lựa chọn

Loại

EQC

Mức độ

3

Số nhóm tụ

12

Card thông tin

2

Nguồn cấp

2

Các lựa chọn

WT-

Thông tin đặt hàng bộ điều khiển

Công suất

Công suất tổng

Hoàn tất quá trình bù chỉ trong vòng 2/3 chu kỳ (13 ms)Tiết kiệm điện năng tiêu thụGiảm rõ rệt sụt áp và dao động điện ápLọc họa tầnĐóng, mở tức thời (không có hiện tượng quá độ)Tăng cường khả năng cung cấp điệnNâng cao công suất cấp điện của máy phát điện

Sản phẩm nâng cao chất lượng điện thời gian thực : Điều chỉnh hệ số công suất, giảm tổn thất điện năng, giảm dao động điện áp, giảm dòng điện quá độ, lọc họa tần và nhiều ứng dụng khác phục vụ cho các loại tải biến động nhanh và thường xuyên.Kết quả :

- Giúp ổn định lưới điện và tăng cường chất lượng sản phẩm của khách hàng. - Tăng tuổi thọ thiết bị sử dụng điện của khách hàng. - Giảm tiền điện phải trả hàng tháng đến 30%. - Giảm chi phí bảo trì. - Giảm thiệt hại về kinh tế và uy tín do dây chuyền sản xuất bị ngưng khi mất điện

P. O. Box 3019,4 HaShoham St., Zone 23Caesarea Industrial Park,38900, ISRAELTel: +972-4-6272-470Fax: +972-4-6272-465E-Mail: [email protected]

ELSPEC Ltd.

Đặc tính kỹ thuật được tự cập nhật không báo trước. Tất cả thông tin hiện là sở hữu độc quyền của công ty ELSPEC

110 Lê Tuấn Mậu - P.13 - Q.06 - Tp.HCMĐT : 84-8-8760246 - Fax : 84-8-7511448Email : [email protected] [email protected]

CÔNG TY TNHHĐẠI DIỆN DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM

TẤNBẢO

www. bao tan - l td . com

Engineering Ltd. 2004

www.e l spec - l t d . com

Copyright ELSPECc

elspec-ltd.com

®

L2 L3L1 L2 L3L1L2 L3L1 L2 L3L1

1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

Tính năng SCAN

Nhóm tụ

Thời gian1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

3 nhóm luôn kết nối

Mỗi nhóm được kết nối50% thời gian

Công nghệ EQUALIZER

Đóng cắt tụ

EQUALIZER đóng, cắt tụ bằng công nghệ đóng, cắt điện tử mới nhất. Việc nối và ngắt tụ xảy ra ngay lúc dòng điện đi qua zero. Chính việc nối, ngắt êm ả này giúp tránh hiện tượng quá độ là điều xảy ra cơ bản ở hệ thống hiệu chỉnh hệ số công suất đóng, cắt bằng cơ điện.

Cấu trúc đóng cắt 2 và 3 pha So sánh đóng cắt không tiếp điểm với đóng cắt cơ điện

Bộ điều khiển

Giữ nguyên công suất tụTụ điện đóng, cắt theo công nghệ cơ điện truyền thống phải chịu tình trạng giảm công suất tụ tích dồn thường xuyên do ảnh hưởng của hiện tượng quá độ khi đóng, cắt tụ. Việc này làm dung kháng thay đổi so với ban đầu dẫn đến thay đổi tần số cộng hưởng kéo dần đến điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng, làm thiết bị trong hệ thống hư hỏng nghiêm trọng EQUALIZER ngăn ngừa viễn cảnh này, giúp tăng cường tuổi thọ hệ thống, giảm chi phí bảo trì.

Điều khiển hệ số công suất lý tưởngSử dụng thuật toán điều khiển tự động độc đáo và khả năng đóng, cắt nhanh, nhờ đó tổng thời gian để hoàn tất một quá trình bù chỉ cần 13.3 ms, bất kể số bước yêu cầu.Hệ số công suất được điều khiển rất chuẩn xác thông qua hệ thống đo - kiểm cả 3 pha và kể đến tác dụng họa tần (đến bậc 63).Các phuơng thức giá trị cực tiểu, cực đại, trung bình, ngưỡng của hệ số công suất đều được tính đến để đạt hiệu quả tính toán chuẩn xác theo yêu cầu cụ thể của lưới điện.Equalizer có luôn giải pháp độc đáo đối với tải nối giữa 2 pha, trường hợp này nó tính luôn dòng từ hóa biến áp để bù tương thích.

Tính năng SCANEqualizer được trang bị tính năng độc đáo SCAN nhằm bảo vệ tụ điện tránh nổ và tăng tuổi thọ bằng cách giảm hiện tượng quá dòng và quá nhiệt. Bộ phận đóng cắt điện tử (hoạt động vô giới hạn) cùng một lúc đóng một nhóm tụ và cắt một nhóm tụ khác. Thao tác này xảy ra vài giây một lần, tuần tự luân phiên với tổng công suất bù yêu cầu. Kết quả giảm được dòng điện trung bình do thời gian hoạt động giảm (so với thời gian lẽ ra nó phải hoạt động). Cùng với tụ, cuộn kháng cũng giảm độ tăng nhiệt đáng kể giúp tránh quá nhiệt.

Đo nhanh và chuẩn xác

Bộ điều khiển của EQUALIZER dùng phương pháp phân tích biến đổi nhanh Fourier với tất cả các pha trong từng chu kỳ. Thông tin hệ thống và các chi tiết tình huống xảy ra được hiển thị lên màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display) hoặc thông qua phần mềm POWER IQ dễ sử dụng.

Phần mềm phân tích và đo lường (Power IQ)

Bộ phận đóng cắt1 nhóm tụ

Phần mềm sử dụng trên Window có hiển thị trạng thái hệ thống, kết quả đo được và dữ liệu thời gian thực.

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

160*128 pixels

EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

EN 61010-1EN 60439-1

+ 40+ 35+ 20 - 10

220 V - 690 V50 or 60 Hz

50 or 60Hz

Màn hình điều khiển:5” tinh thể lỏng LCD

Dễ nhìn (FSTN)Tính năng LED kéo dài

Thiết kế:Tủ bằng thép tấm

Hoàn thiện tủ:Phủ EpoxyMàu xám (RAL 7032)

Các phần tử bên trong:Được bảo vệ chống bụi

Tiêu chuẩn EMC:EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

Tiêu chuẩn an toàn:EN 61010-1EN 60439-1UL 508 (theo yêu cầu)

Nhiệt độ môi trường:+ 400C: max (< 8 giờ)+ 35 C: max trung bình 24 giờ+ 20 C: trung bình hàng năm - 10 C: tối thiểu

Tụ điện :Tổn hao thấp, tự cô lập, IEC 831-1/2

Cấp bảo vệ:IP 20 / NEMA 1 (hoặc theo yêu cầu)

Điện áp định mức :Hệ thống hạ thế:220 V - 690 V

1 pha và 3 pha

Hệ thống trung thế:đến 69 kV

Đặc tính kỹ thuật

Cấu trúc sản phẩm

Bộ đóng cắtGồm phần tử đóng ngắt bán dẫn giúp hoạt động tin cậy tốc độ thao tác nhanh và không có quá trình quá độ. Bộ đóng , cắt 3ø, 2ø, 1ø SCR/SCR hoặc SCR diode sử dụng cho từng nhóm tụ và được lựa chọn cho mỗi Equalizer trên cơ sở số nhóm tụ.

Vỏ tủ

Các lựa chọn vỏ tủ

Được làm từ thép tấm phủ Epoxy có màu xám (RAL7032) cấp bảo vệ IP20/NEMA 1

• Nâng cấp bảo vệ (IP/NEMA)• Quạt tản nhiệt ở nóc tủ và bộ lọc• Bộ điều khiển có thể khóa được• Chỉ thị cầu chì hỏng• Khóa cửa bằng phương pháp từ tính• Giá đỡ cáp ở đỉnh• Móc nâng

Tụ điện / Cuộn dâyCuộn kháng lõi từMỗi Equalizer có các cuộn kháng lõi từ được thiết kế đặc biệt nối tiếp với tụ điện. Mỗi cuộn kháng được sản xuất với dung sai được kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo chất lượng, gồm những lá thép có tổn hao từ trễ thấp, cuộn dây bằng đồng, khe hở không khí được chỉnh chính xác có cấp cách điện H (180°C)

Phân loạiChỉ để giảm dòng điện lúc đầu : Cuộn kháng được thiết kế để giảm dòng điện ở tụ lúc đóng tụ tránh hư hại các phần tử (cầu chì, tụ điện) lúc đóng điện.

De-tuned : Ngăn ngừa điều kiện cộng hưởng bắng cách dịch chuyển tần số cộng hưởng tụ/lưới thấp hơn họa tần có trị số lớn nhất (thường là bậc 5)

Tuned : Được thiết kế để hấp thụ phần lớn họa tần chi phối thường là bậc 5, bậc 7

Tụ điệnEqualizer sử dụng tụ MKP, là những tấm phim Polypropylene được áo kim loại có tổn hao thấp (0.25W/kVAR), được chứa trong vỏ nhôm hình trụ. Tụ MKP có tính năng tự cô lập điểm sự cố và có chì bảo vệ quá áp. Để giảm quá dòng quá nhiệt và tăng tuổi thọ, tụ được kết nối ngay điểm zero của dòng điện và hoạt động theo phương thức chia thời gian làm việc (SCAN)

Tụ điện

Bộ điều khiển

Tụ điện/cuộn kháng

Cấu hình với bộ phậnđóng, cắt 3 nhóm tụ

Bộ phận đóng cắt

Cuộn dây

Cấu trúc sản phẩm - bộ phận đóng cắt 1 nhóm tụ

0

0

0

Tham số

Tần sốDòng điện phaDòng điện trung tínhDòng điện dâyĐiện áp phaĐiện áp trung tínhĐiện áp dâyCông suất thực (kW)Công suất phản kháng (kVAr)Công suất biểu kiến (kVA)Hệ số công suấtThời gian đoĐiện năng thực (kWh)Điện năng kháng (kVARh)

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện trung tính

Họa tần dòng điện phaHọa tần dòng điện trung tínhHọa tần dòng điện dâyHọa tần điện áp phaHọa tần điện áp trung tínhHọa tần điện áp dâyDạng sóng dòng điện phaDạng sóng dòng điện trung tínhDạng sóng dòng điện dâyDạng sóng điện áp phaDạng sóng điện áp trung tínhDạng sóng điện áp dâyLưu trữ dữ liệu hệ thốngLưu trữ dữ liệu sự kiện

Pha

ChungL1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3

TổngTổng

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

Tải

Thanh cái (TC)Thanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái, Tải

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Mức độ

* Tính năng đặc biệt : Đo dòng điện chạy trong mạch tam giác thứ cấp của máy biến thế

2 3

Tham số đo

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện pha

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện dây

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp trung tínhBiến dạng tổng họa tần ở điện áp pha

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp dây

Page 6: The EQUALIZER - baotan-ltd.com · Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác Bù chính xác

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác

Bù chính xác sử dụng Equalizer

Hiệu quả ngược của việc bù chậm

EQUALIZER là giải pháp lý tưởng được ứng dụng để giải quyết các vấn đề thuộc chất lượng điện. Bất kể các loại ứng dụng, giải pháp Equalizer là lý tưởng trong việc điều chỉnh hệ số công suất, ổn định lưới điện và tiết kiệm năng lượng điện

Trong nhiều trường hợp Equalizer là giải pháp thỏa đáng duy nhất. Nếu bù chậm hoặc ngay cả bù gần thời gian thực vẫn làm giảm chất lượng điện trên thực tế và có khi vẫn còn gây ra tổn thất năng lượng, thí dụ so sánh sau đây giữa Equalizer (các cấp không giới hạn, 2/3 chu kỳ đáp ứng) với một giải pháp giả định tốt nhất gần thời gian thực (1 cấp, 3 chu kỳ) đại diện tốt nhất của các công nghệ khác.

Đồ thị phía trên mô tả bù công suất phản kháng với một tải 14 chu kỳ của Equalizer. Thời gian đạt được để bù hoàn tất là 2/3 chu kỳ và dòng tổng giảm đáng kể

Đồ thị ở phần dưới mô tả bù không chính xác ở đó thời gian đáp ứng là 3 chu kỳ để kết nối 1 nhóm tụ và thời gian cần thiết đển kết nối 4 nhóm tụ là 12 chu kỳ do việc chậm trễ kết nối này, dòng điện tổng chỉ giảm một ít ngoài ra, nó còn gây ra dòng điện bù dư. Kết quả cuối cùng của hệ thống bù này trên dòng điện tổng là hiệu quả ngược vì dòng điện tải trung bình gia tăng thay vì giảm chưa kể đến việc quá áp và dao động điện áp do bù dư.

.

Giải pháp chất lượng điện Equalizer

Sụt áp (thấp áp)

Biến động điện áp

Hệ số công suất

Họa tần (tải phi tuyến)

Quá độ

Cung cấp điện

Điều chỉnh điện áp

Chất lượng điện là thuật ngữ dùng để nói đến bất kỳ tình huống xảy ra nào của độ lệch điện áp, dòng điện, tần số đưa đến hư hỏng thiết bị, ngưng dây chuyền hoạt động thiết bị và làm việc kém hiệu quả của hệ thống điện. Các độ lệch này biểu thị dưới dạng họa tần, hệ số công suất, trồi- sụt điện áp, dao động điện áp, quá độ và nhiều hình thức khác. Equalizer là thiết bị TẤT CẢ trong 1 để xử lý tất cả các vấn đề này, thường được lắp đặt gần tủ điện phân phối chính.

Hệ số công suất thấp sẽ bị phạt gây tổn thất tài chính, nó cũng gây quá nhiệt làm tăng tổn thất năng lượng, ngoài ra còn làm tăng chi phí bảo trì và giảm hiệu năng làm việc của lưới điện.

Họa tần cao gây tổn thất năng lượng lớn, quá nhiệt dẫn đến hư hỏng thiết bị.

Hiện tượng quá độ làm tổn hại thiết bị, có khi gây ra mất điện và giảm công suất tụ điện. Equalizer sử dụng công nghệ đóng, cắt loại trừ hiện tượng quá độ (hiện tượng này gắn liền với công nghệ đóng cắt truyền thống) kết quả làm tăng tuổi thọ tụ, giảm chi phí bảo trì, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện.

Khách hàng sử dụng điện ước muốn việc cung cấp điện được liên tục dù nguốn cấp từ điện lực hay bất kỳ nguồn cấp nào khác.Equalizer giúp tăng đáng kể khả năng cung cấp của nguồn qua việc giảm, ổn định dao dộng dòng điện. Thực tế cho thấy có lúc mức gia tăng đến 60%.

Ngoài các vấn đề của hệ số công suất và chất lượng điện khác, có lúc vẫn cần giữ mức điện áp trong một giới hạn nào đó nhất là với các thiết bị nhạy cảm với nó. Bộ điều khiển Equalizer cung cấp 6 mức điều chỉnh điện áp. Bộ điều khiển điện áp hoạt động song song với bộ điều khiển hệ số công suất và bổ sung cho nó.

Sụt áp (thấp áp) do bản thân tải gây ra khi động cơ khởi động hoặc tải thay đổi nhanh. Nó đặt trưng bởi hệ số công suất thấp và nhu cầu công suất phản kháng tăng cao.Công nghệ đáp ứng cực nhanh của Equalizer được thiết kế để hữu dụng trong các tình huống này. Nó kết nối nhóm tụ cần thiết trong vòng 2/3 chu kỳ để bù toàn bộ công suất phản kháng theo tình huống yêu cầu. Hơn thế nữa nó đổi hướng vectơ điện áp rơi để giảm độ sụt áp. Kết quả là độ sụt áp sẽ giảm đến mức thấp nhất có khi bị loại trừ hoàn toàn.

Tải biến động nhanh như máy hàn gây ra dao động điện áp. Equalizer đáp ứng nhanh trong 2/3 chu kỳ giúp giảm hiện tượng này đến mức được chấp nhận.

Định nghĩa

Cycles

0.2

0.6

1.0

Acquisition Time

Equalizer Current

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Current of slow response system(3 cycles per step)

compensationTotal Current with Equalizer

response system

Load Current

Acquisition Time

Chu kỳ

0.2

0.6

1.0

Thời gian đáp ứng

Dòng điện Equalizer

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Dòng đáp ứng của hệ thống(3 chu kỳ 1 cấp)

Bù chính xácDòng tổng với Equalizer

Dòng tổng của hệ thống đáp ứng chậm

Dòng điện

Thời gian đáp ứng

Bù không chính xác

Phần mềm phân tích và đo lường (PowerIQ)Phần mềm độc quyền này hoạt động song song với bộ điều khiển, hiển thị trạng thái lưới điện và kết quả đo lường trong môi trường Windows và cho phép truy cập từ xa để điều khiển các tham số của Equalizer. Tất cả các tham số lưới kể cả họa tần có thể được lưu lại liên tục hay ở những khoảng thời gian chọn trước.Thời gian thu ghi chỉ giới hạn bởi kích cỡ ổ đĩa cứng máy tính hoặc các phần tử lưu trữ khác (thẻ nhớ, server...). Các tình huống xảy ra của lưới điện được ghi nhận như điện thế thấp, dòng điện cao. Phần mềm có khả năng hỗ trợ nội bộ hoặc Internet

Công nghệ của bộ điều khiển cơ bản gồm 2 thành phần : Bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số và mạch tích hợp cực lớn, hiển thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD, mạch tương tự và kỹ thuật số, giải thuật kích chính xác có khả năng kết nối thông tin.

Bộ điều khiển có 9 kênh tín hiệu vào : 4 tín hiệu điện thế (cho kết nối sao), 3 tín hiệu dòng điện, 2 tín hiệu dòng nội bộ. Thông tin từ những giá trị đo được từng chu kỳ của các tín hiệu này được dùng để phân tích nhanh Fourier có khả năng tính bù chính xác trong vòng 1ms. Ngoài ra họa tần được tính ở tất cả các pha cho phép Equalizer đạt được tính năng bù lý tưởng cho dù có sự hiện diện của họa tần.

Bộ điều khiển Equalizer có các chọn lựa mức độ thu nhận dữ liệu khác nhau. Các tham số cơ bản V ,I , f, kw, kVA, kVAR và trên 2000 thông số gồm giá trị cực đại, cực tiểu, các trị số công suất, hệ số công suất ở các thời gian chọn lựa.

Màn hình LCD hiển thị đầy đủ đồ thị, có độ phân giải 160x128, công nghệ FSTN giúp duy trì lâu LED : hiển thị nhiều kích cỡ ký tự và các phương thức tăng cường khả năng nhìn, bao gồm : Các con số, dãy họa tần, các dạng sóng thời gian thực văn bản gồm các thực đơn, chương trình cài đặt dễ sử dụng và các giá trị đo khác.

Bộ điều khiển của Equalizer có sẵn các lựa chọn

Hệ thống 3 pha không cân bằng với tụ 1 phaHệ thống 1 pha cho lưới 1 pha với tụ 1 phaPhát điện dùng năng lượng gióĐiều chỉnh điện áp, việc đóng cắt tụ dựa trên mức điện áp định trước (6 mức)Bù trung thế dùng tụ hạ thế và máy biến ápBù trung thế, nâng thế dùng tụ trung thếDùng cho máy phát điện, cho phép có 2 mục tiêu đặt ra cho hệ số công suất tùy vào phương thức vận hànhTín hiệu kích ngoài để bù động bộ, cho phép bù tức thời (0ms)

U -S -W -V -

T -M -G -

P -

Bộ điều khiển

Hiển thị số Hiển thị dạng sóng

Hiển thị thanh họa tần Hiển thị văn bản

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Xe điện

Bệnh viện, Tòa nhà cao tầng (Thang máy, máy điều hòa)

1 2 3 4 5 6 7 n

Cócuộn lọc

Không cóCuộn lọc

k

2

4

6

8

10

Dời tần số cộng hưởng thấp hơn họa tần bậc 5

-

C 1 C N

L2 L2NL1

Nguồntổng trở

Nguồn họa tần

Động cơ1 chiều

Năng lượng gió

Thí dụ lọc họa tần điện áp

Hệ thống bị ô nhiễm bởi họa tần

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

9%

10%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 THD

CóKhông có

Máy phát điện dự phòng (vận hành song songhay độc lập)

Các loại tải khác

Tuned Equalizer so với bộ lọc họa tần chủ động (Active Harmonic Filters) :

Hệ thống xe điện chạy trên đường ray có lưới điện cung cấp dài và tải thay đổi nhanh dẫn đến sụt áp và biến động điện áp. Equalizer :• Hỗ trợ điện áp cho lưới điện phân phối• Ổn định công suất lưới điện• Giảm tổn thất và chi phí bảo trì• Tăng cường khả năng cung cấp điện cho tải của lưới điện

Hầu hết các tòa nhà thương mại đều gặp phải tình trạng tải biến động lớn do sử dụng thang máy, máy điều hòa và các loại tải thay đổi nhanh khác. Hơn thế nữa, thiết bị y khoa ngày nay, máy điện toán và các thiết bị nhạy cảm khác bị tổn hại do hiện tượng quá độ gây ra bởi công nghệ bù truyền thống. Equalizer :• Ổn định tải• Ngăn ngừa hiện tượng quá độ gây ra bởi việc đóng, cắt tụ• Tăng tuổi thọ của thiết bị nhạy cảm• Giảm chi phí bảo trì• Tăng khả năng cung cấp công suất hiện hữu

Máy phát điện chạy bằng turbin gió ngày càng được sử dụng nhiều trên thế giới. Kết quả là tiêu chuẩn kỹ thuật của loại máy phát điện này càng trở nên chặt chẽ và nghiêm khắc nó yêu cầu điện áp ổn định, cung cấp công suất phản kháng cho lưới, điều khiển điện áp để tránh rã lưới. Equalizer-W được thiết kế đặc biệt cho thị trường năng lượng này, Nó có đặc tính liên lạc phù hợp với bộ điều khiển được các nhà sản xuất hàng đầu về turbin chấp thuận.

EQUALIZER được lắp đặt thành công ở hàng ngàn địa điểm nhờ kích thước gọn nhẹ và các lợi ích mang đến cho khách hàng sử dụng bất kể các ngành nghề, những lợi ích đó là cải thiện chất lượng điện, lọc họa tần, ngăn ngừa sụt áp, tiết kiệm năng lượng và nhiều thứ khác nữa.

Việc sử dụng máy phát điện dự phòng ngày càng phổ biến. Các loại máy phát điện này có thêm lợi ích khi cung cấp công suất phản kháng bằng Equalizer. Hơn thế nữa, Equalizer là thiết bị bù duy nhất được các nhà sản xuất máy phát điện chấp nhậnEqualizer :• Tăng cường công suất sử dụng• Cho phép lập trình để đạt hệ số công suất riêng theo ý muốn, tùy thuộc vào trạng thái vận hành của máy phát điện• Tăng cường tiết kiệm tài chính khi sử dụng nhiều máy phát điện song song• Giảm được công suất máy phát điện lắp đặt mới

Khởi động động cơ

••

••••

Ứng dụngMáy hàn điện

Cẩu trục tại cảng

Công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa

Khởi động động cơ dòng điện xoay chiều

Hàn điểm - Công nghệ xe hơi

210

220

230

1400

1800

0

150

300

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)Q

(kV

Ar)

1000

CóKhông có

thời gian [2 giây/đơn vị]

Dòng điện đỉnh 1 chiều

Có Không có

10400

10600

10800

11000

11200

11400

11600

11800

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Số điểm

Amps

210

220

230

1000

1500

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)

500

Thời gian [0.2 giây/đơn vị]

Có Không có

Nhất là máy hàn điểm là loại tải biến động cực nhanh và tiêu thụ lượng công suất phản kháng lớn. Dòng điện thay đổi lớn do cần lượng tiêu thụ công suất phản kháng gần như tức thời, điều này gây ra sụt áp nhiều. Hiện tượng này làm giảm chất lượng mối hàn, giảm năng suất hàn. Ngoài ra loại tải này còn làm điện áp dao động, thường vượt quá giới hạn của IEEE. Việc sử dụng Equalizer mang lại lợi ích : • Cải thiện chất lượng mối hàn và giảm phế phẩm• Tăng sản lượng quy trình• Giảm dao động điện áp• Tận dụng tốt hơn năng lực sản xuất• Giảm chi phí bảo trìĐồ thị phía trên bên phải nói lên cách Equalizer ngăn ngừa dao động điện áp và giảm áp, giảm đáng kể dòng điện và đáp ứng đầy đủ yêu cầu công suấtphản kháng.Đồ thị dưới bên phải minh họa đỉnh dòng điện 1 chiều của máy hàn trong 2 trường hợp có và không có Equalizer. Điều kiện hàn tối ưu cần dòng ổn định ở các đỉnh. Với thí dụ được nêu, sự thay đổi dòng điện đã giảm xuống 75% khi có Equalizer (± 200A so với ± 800A)

Khi kết nối trực tiếp vào lưới điện, động cơ cảm ứng lồng sóc công suất lớn có dòng điện khởi động rất lớn (6 lần lớn hơn so với trạng thái ổn định) dòng điện này gây ra sụt áp ở cả 2 phía cao thế và hạ thế của máy biến thế. Điều này ảnh hưởng đến các tải khác, giảm ngẫu lực ban đầu và tăng thời gian khởi động. Equalizer dò theo dòng điện phản kháng và bù đầy đủ công suất phản kháng yêu cầu trong phạm vi 2/3 chu kỳ giúp mang lại các lợi ích sau :• Giảm sụt áp• Tạo điều kiện không phải sử dụng bộ khởi động riêng lẻ cho từng động cơ thường được lắp đặt để làm giảm sụt áp.• Giúp kết nối động cơ vào lưới đạt được ngẫu lực tối đa khi khởi động

Do điều kiện tải biến động không đồng bộ trong phạm vi rộng, công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa có nhu cầu đáp ứng công suất phản kháng nhanh. Hiện tượng mất điện giữa chừng trong chu kỳ sản xuất gây ra tổn thất lớn về tài chính, nhân công và nguyên vật liệu do nhựa bị nguội bên trong hệ thống dây chuyền sản xuất. Ngoài việc giảm tổn thất năng lượng, Equalizer còn giảm rủi ro sự cố bằng cách ổn định dòng điện và điện thế trên cơ sở từng chu kỳ.

Chu kỳ hoạt động của các cẩu trục tại cảng hoàn tất trong phạm vi 1 phút. Trong thời gian này, cẩu trục cần 1 lượng công suất phản kháng thay đổi. Giải pháp Equalizer giúp :• Ổn định điện áp• Giảm dòng điện• Giảm tổn thất nhiệt• Giảm tổn thất hệ thống• Tiết kiệm năng lượng

Ô nhiễm họa tần trở thành 1 vấn đề chính làm giảm chất lượng điện. Nguyên nhân do tải sử dụng công nghệ điện tử. Để đối phó với hiện tượng này, có 2 phương án đi kèm với tụ như sau :

Nếu việc lọc họa tần cần hơn việc ngăn ngừa cộng hưởng, giải pháp Tuned được áp dụng, bộ lọc tụ/cuộn dây được tính toán để hấp thu một số họa tần cụ thể điều này giúp giảm tổng biến dạng họa tần (Total Harmonic Distortion (THD)). Đồ thị ở dưới bên phải minh họa hiện tượng này : Tổng biến dạng họa tần của điện áp được giảm hơn 70% (8.8%-2.5%) các họa tần có giá trị lớn (họa tần bậc 5 và 11) được giảm 75%

Hệ thống De-tuned :

Ở giải pháp này cuộn dây được lắp nối tiếp với tụ để ngăn ngừa hiện tượng cộng hưởng bằng cách dời tần số cộng hưởng xuống thấp hơn họa tần có giá trị lớn nhất (thường là họa tần bậc 5) đồ thị ở giữa bên phải cho thấy tần số cộng hưởng được dời đến gần họa tần bậc 5 và họa tần bậc 3

Hệ thống Tuned :

Bộ lọc chủ động sẽ bơm dòng điện vào hệ thống ngược pha với họa tần. Công nghệ này rất tốn kém và làm tăng tổn thất (cơ bản là 3%) để giải quyết với 1 hoặc 2 họa tần vượt trội, giải pháp Tuned Equalizer thích hợp hơn xét về kinh tế và kỹ thuật

Lọc họa tần

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

The EQUALIZER

Thí dụ:EQ 300:60:3-400.50-P7-WFSA300kVAr - 5 cấp mỗi cấp 60 kVAr - cuộn cảm 7% - điện áp 400V-50Hz - lưới đấu saoKích thước (Rộng*Sâu*Cao): 800x600x2100, Công suất ngắn mạch 35kA, IP 20

EQ

P0P#DWVSFMCSMTBALR

Sản phẩm EqualizerTổng công suất (kVAr)Công suất của cấp kVAr (chọn bộ phận đóng cắt)Số nhóm tụ (tối đa 12)Điện áp dây định mức (V)Tần số định mức (50 hoặc 60 Hz)Chức năng để hạn dòngPhầm trăm so với tụ, thí dụ : P7 = 7%.Tam giác - 3 dâySao - 3 dâySao - 4 dây1 phaBằng cầu chìBằng MCCBs1 điểm với MCCB1 điểmNhiều điểmỞ đỉnhỞ đáyCả đỉnh lẫn đáyBên tráiBên phải

Loại sản phẩm

Công suất cấpSố nhóm tụĐiện áp định mứcTần số định mức

Cáp đấu nối

Lối vào cáp

Tỷ lệ % cuộn kháng

Loại đấu nối lưới điện

Bảo vệ nhóm tụ

Loại

sản phẩm

EQ

Công suất

tổng

1440

cấp

120

Số

nhóm tụ

12

Điện áp

định mức

400

Tần số

Định mức

50

Tỷ lệ %

Cuộn kháng

P7

Loại đấu nối

lưới điện

W

Bảo vệ

nhóm tụ

F

Cáp

đấu nối

C

Lối vào

cáp

A: : - . - -

Thông tin đầy đủ khi đặt hàng

Loại

Số nhóm tụ

Card thông tin

EQC23

01212

Bộ điều khiển dùng cho Equalizer

Tối đaKhông có card thông tinGiao thức RS 485 ELCOMGiao thức RS 485 ELCOM và MODBUS/RTU115V230VCác lựa chọnU, S, W, V, T, M, G, P

Mức độ

Nguồn cấp

Các lựa chọn

Loại

EQC

Mức độ

3

Số nhóm tụ

12

Card thông tin

2

Nguồn cấp

2

Các lựa chọn

WT-

Thông tin đặt hàng bộ điều khiển

Công suất

Công suất tổng

Hoàn tất quá trình bù chỉ trong vòng 2/3 chu kỳ (13 ms)Tiết kiệm điện năng tiêu thụGiảm rõ rệt sụt áp và dao động điện ápLọc họa tầnĐóng, mở tức thời (không có hiện tượng quá độ)Tăng cường khả năng cung cấp điệnNâng cao công suất cấp điện của máy phát điện

Sản phẩm nâng cao chất lượng điện thời gian thực : Điều chỉnh hệ số công suất, giảm tổn thất điện năng, giảm dao động điện áp, giảm dòng điện quá độ, lọc họa tần và nhiều ứng dụng khác phục vụ cho các loại tải biến động nhanh và thường xuyên.Kết quả :

- Giúp ổn định lưới điện và tăng cường chất lượng sản phẩm của khách hàng. - Tăng tuổi thọ thiết bị sử dụng điện của khách hàng. - Giảm tiền điện phải trả hàng tháng đến 30%. - Giảm chi phí bảo trì. - Giảm thiệt hại về kinh tế và uy tín do dây chuyền sản xuất bị ngưng khi mất điện

P. O. Box 3019,4 HaShoham St., Zone 23Caesarea Industrial Park,38900, ISRAELTel: +972-4-6272-470Fax: +972-4-6272-465E-Mail: [email protected]

ELSPEC Ltd.

Đặc tính kỹ thuật được tự cập nhật không báo trước. Tất cả thông tin hiện là sở hữu độc quyền của công ty ELSPEC

110 Lê Tuấn Mậu - P.13 - Q.06 - Tp.HCMĐT : 84-8-8760246 - Fax : 84-8-7511448Email : [email protected] [email protected]

CÔNG TY TNHHĐẠI DIỆN DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM

TẤNBẢO

www. bao tan - l td . com

Engineering Ltd. 2004

www.e l spec - l t d . com

Copyright ELSPECc

elspec-ltd.com

®

L2 L3L1 L2 L3L1L2 L3L1 L2 L3L1

1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

Tính năng SCAN

Nhóm tụ

Thời gian1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

3 nhóm luôn kết nối

Mỗi nhóm được kết nối50% thời gian

Công nghệ EQUALIZER

Đóng cắt tụ

EQUALIZER đóng, cắt tụ bằng công nghệ đóng, cắt điện tử mới nhất. Việc nối và ngắt tụ xảy ra ngay lúc dòng điện đi qua zero. Chính việc nối, ngắt êm ả này giúp tránh hiện tượng quá độ là điều xảy ra cơ bản ở hệ thống hiệu chỉnh hệ số công suất đóng, cắt bằng cơ điện.

Cấu trúc đóng cắt 2 và 3 pha So sánh đóng cắt không tiếp điểm với đóng cắt cơ điện

Bộ điều khiển

Giữ nguyên công suất tụTụ điện đóng, cắt theo công nghệ cơ điện truyền thống phải chịu tình trạng giảm công suất tụ tích dồn thường xuyên do ảnh hưởng của hiện tượng quá độ khi đóng, cắt tụ. Việc này làm dung kháng thay đổi so với ban đầu dẫn đến thay đổi tần số cộng hưởng kéo dần đến điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng, làm thiết bị trong hệ thống hư hỏng nghiêm trọng EQUALIZER ngăn ngừa viễn cảnh này, giúp tăng cường tuổi thọ hệ thống, giảm chi phí bảo trì.

Điều khiển hệ số công suất lý tưởngSử dụng thuật toán điều khiển tự động độc đáo và khả năng đóng, cắt nhanh, nhờ đó tổng thời gian để hoàn tất một quá trình bù chỉ cần 13.3 ms, bất kể số bước yêu cầu.Hệ số công suất được điều khiển rất chuẩn xác thông qua hệ thống đo - kiểm cả 3 pha và kể đến tác dụng họa tần (đến bậc 63).Các phuơng thức giá trị cực tiểu, cực đại, trung bình, ngưỡng của hệ số công suất đều được tính đến để đạt hiệu quả tính toán chuẩn xác theo yêu cầu cụ thể của lưới điện.Equalizer có luôn giải pháp độc đáo đối với tải nối giữa 2 pha, trường hợp này nó tính luôn dòng từ hóa biến áp để bù tương thích.

Tính năng SCANEqualizer được trang bị tính năng độc đáo SCAN nhằm bảo vệ tụ điện tránh nổ và tăng tuổi thọ bằng cách giảm hiện tượng quá dòng và quá nhiệt. Bộ phận đóng cắt điện tử (hoạt động vô giới hạn) cùng một lúc đóng một nhóm tụ và cắt một nhóm tụ khác. Thao tác này xảy ra vài giây một lần, tuần tự luân phiên với tổng công suất bù yêu cầu. Kết quả giảm được dòng điện trung bình do thời gian hoạt động giảm (so với thời gian lẽ ra nó phải hoạt động). Cùng với tụ, cuộn kháng cũng giảm độ tăng nhiệt đáng kể giúp tránh quá nhiệt.

Đo nhanh và chuẩn xác

Bộ điều khiển của EQUALIZER dùng phương pháp phân tích biến đổi nhanh Fourier với tất cả các pha trong từng chu kỳ. Thông tin hệ thống và các chi tiết tình huống xảy ra được hiển thị lên màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display) hoặc thông qua phần mềm POWER IQ dễ sử dụng.

Phần mềm phân tích và đo lường (Power IQ)

Bộ phận đóng cắt1 nhóm tụ

Phần mềm sử dụng trên Window có hiển thị trạng thái hệ thống, kết quả đo được và dữ liệu thời gian thực.

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

160*128 pixels

EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

EN 61010-1EN 60439-1

+ 40+ 35+ 20 - 10

220 V - 690 V50 or 60 Hz

50 or 60Hz

Màn hình điều khiển:5” tinh thể lỏng LCD

Dễ nhìn (FSTN)Tính năng LED kéo dài

Thiết kế:Tủ bằng thép tấm

Hoàn thiện tủ:Phủ EpoxyMàu xám (RAL 7032)

Các phần tử bên trong:Được bảo vệ chống bụi

Tiêu chuẩn EMC:EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

Tiêu chuẩn an toàn:EN 61010-1EN 60439-1UL 508 (theo yêu cầu)

Nhiệt độ môi trường:+ 400C: max (< 8 giờ)+ 35 C: max trung bình 24 giờ+ 20 C: trung bình hàng năm - 10 C: tối thiểu

Tụ điện :Tổn hao thấp, tự cô lập, IEC 831-1/2

Cấp bảo vệ:IP 20 / NEMA 1 (hoặc theo yêu cầu)

Điện áp định mức :Hệ thống hạ thế:220 V - 690 V

1 pha và 3 pha

Hệ thống trung thế:đến 69 kV

Đặc tính kỹ thuật

Cấu trúc sản phẩm

Bộ đóng cắtGồm phần tử đóng ngắt bán dẫn giúp hoạt động tin cậy tốc độ thao tác nhanh và không có quá trình quá độ. Bộ đóng , cắt 3ø, 2ø, 1ø SCR/SCR hoặc SCR diode sử dụng cho từng nhóm tụ và được lựa chọn cho mỗi Equalizer trên cơ sở số nhóm tụ.

Vỏ tủ

Các lựa chọn vỏ tủ

Được làm từ thép tấm phủ Epoxy có màu xám (RAL7032) cấp bảo vệ IP20/NEMA 1

• Nâng cấp bảo vệ (IP/NEMA)• Quạt tản nhiệt ở nóc tủ và bộ lọc• Bộ điều khiển có thể khóa được• Chỉ thị cầu chì hỏng• Khóa cửa bằng phương pháp từ tính• Giá đỡ cáp ở đỉnh• Móc nâng

Tụ điện / Cuộn dâyCuộn kháng lõi từMỗi Equalizer có các cuộn kháng lõi từ được thiết kế đặc biệt nối tiếp với tụ điện. Mỗi cuộn kháng được sản xuất với dung sai được kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo chất lượng, gồm những lá thép có tổn hao từ trễ thấp, cuộn dây bằng đồng, khe hở không khí được chỉnh chính xác có cấp cách điện H (180°C)

Phân loạiChỉ để giảm dòng điện lúc đầu : Cuộn kháng được thiết kế để giảm dòng điện ở tụ lúc đóng tụ tránh hư hại các phần tử (cầu chì, tụ điện) lúc đóng điện.

De-tuned : Ngăn ngừa điều kiện cộng hưởng bắng cách dịch chuyển tần số cộng hưởng tụ/lưới thấp hơn họa tần có trị số lớn nhất (thường là bậc 5)

Tuned : Được thiết kế để hấp thụ phần lớn họa tần chi phối thường là bậc 5, bậc 7

Tụ điệnEqualizer sử dụng tụ MKP, là những tấm phim Polypropylene được áo kim loại có tổn hao thấp (0.25W/kVAR), được chứa trong vỏ nhôm hình trụ. Tụ MKP có tính năng tự cô lập điểm sự cố và có chì bảo vệ quá áp. Để giảm quá dòng quá nhiệt và tăng tuổi thọ, tụ được kết nối ngay điểm zero của dòng điện và hoạt động theo phương thức chia thời gian làm việc (SCAN)

Tụ điện

Bộ điều khiển

Tụ điện/cuộn kháng

Cấu hình với bộ phậnđóng, cắt 3 nhóm tụ

Bộ phận đóng cắt

Cuộn dây

Cấu trúc sản phẩm - bộ phận đóng cắt 1 nhóm tụ

0

0

0

Tham số

Tần sốDòng điện phaDòng điện trung tínhDòng điện dâyĐiện áp phaĐiện áp trung tínhĐiện áp dâyCông suất thực (kW)Công suất phản kháng (kVAr)Công suất biểu kiến (kVA)Hệ số công suấtThời gian đoĐiện năng thực (kWh)Điện năng kháng (kVARh)

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện trung tính

Họa tần dòng điện phaHọa tần dòng điện trung tínhHọa tần dòng điện dâyHọa tần điện áp phaHọa tần điện áp trung tínhHọa tần điện áp dâyDạng sóng dòng điện phaDạng sóng dòng điện trung tínhDạng sóng dòng điện dâyDạng sóng điện áp phaDạng sóng điện áp trung tínhDạng sóng điện áp dâyLưu trữ dữ liệu hệ thốngLưu trữ dữ liệu sự kiện

Pha

ChungL1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3

TổngTổng

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

Tải

Thanh cái (TC)Thanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái, Tải

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Mức độ

* Tính năng đặc biệt : Đo dòng điện chạy trong mạch tam giác thứ cấp của máy biến thế

2 3

Tham số đo

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện pha

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện dây

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp trung tínhBiến dạng tổng họa tần ở điện áp pha

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp dây

Page 7: The EQUALIZER - baotan-ltd.com · Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác Bù chính xác

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác

Bù chính xác sử dụng Equalizer

Hiệu quả ngược của việc bù chậm

EQUALIZER là giải pháp lý tưởng được ứng dụng để giải quyết các vấn đề thuộc chất lượng điện. Bất kể các loại ứng dụng, giải pháp Equalizer là lý tưởng trong việc điều chỉnh hệ số công suất, ổn định lưới điện và tiết kiệm năng lượng điện

Trong nhiều trường hợp Equalizer là giải pháp thỏa đáng duy nhất. Nếu bù chậm hoặc ngay cả bù gần thời gian thực vẫn làm giảm chất lượng điện trên thực tế và có khi vẫn còn gây ra tổn thất năng lượng, thí dụ so sánh sau đây giữa Equalizer (các cấp không giới hạn, 2/3 chu kỳ đáp ứng) với một giải pháp giả định tốt nhất gần thời gian thực (1 cấp, 3 chu kỳ) đại diện tốt nhất của các công nghệ khác.

Đồ thị phía trên mô tả bù công suất phản kháng với một tải 14 chu kỳ của Equalizer. Thời gian đạt được để bù hoàn tất là 2/3 chu kỳ và dòng tổng giảm đáng kể

Đồ thị ở phần dưới mô tả bù không chính xác ở đó thời gian đáp ứng là 3 chu kỳ để kết nối 1 nhóm tụ và thời gian cần thiết đển kết nối 4 nhóm tụ là 12 chu kỳ do việc chậm trễ kết nối này, dòng điện tổng chỉ giảm một ít ngoài ra, nó còn gây ra dòng điện bù dư. Kết quả cuối cùng của hệ thống bù này trên dòng điện tổng là hiệu quả ngược vì dòng điện tải trung bình gia tăng thay vì giảm chưa kể đến việc quá áp và dao động điện áp do bù dư.

.

Giải pháp chất lượng điện Equalizer

Sụt áp (thấp áp)

Biến động điện áp

Hệ số công suất

Họa tần (tải phi tuyến)

Quá độ

Cung cấp điện

Điều chỉnh điện áp

Chất lượng điện là thuật ngữ dùng để nói đến bất kỳ tình huống xảy ra nào của độ lệch điện áp, dòng điện, tần số đưa đến hư hỏng thiết bị, ngưng dây chuyền hoạt động thiết bị và làm việc kém hiệu quả của hệ thống điện. Các độ lệch này biểu thị dưới dạng họa tần, hệ số công suất, trồi- sụt điện áp, dao động điện áp, quá độ và nhiều hình thức khác. Equalizer là thiết bị TẤT CẢ trong 1 để xử lý tất cả các vấn đề này, thường được lắp đặt gần tủ điện phân phối chính.

Hệ số công suất thấp sẽ bị phạt gây tổn thất tài chính, nó cũng gây quá nhiệt làm tăng tổn thất năng lượng, ngoài ra còn làm tăng chi phí bảo trì và giảm hiệu năng làm việc của lưới điện.

Họa tần cao gây tổn thất năng lượng lớn, quá nhiệt dẫn đến hư hỏng thiết bị.

Hiện tượng quá độ làm tổn hại thiết bị, có khi gây ra mất điện và giảm công suất tụ điện. Equalizer sử dụng công nghệ đóng, cắt loại trừ hiện tượng quá độ (hiện tượng này gắn liền với công nghệ đóng cắt truyền thống) kết quả làm tăng tuổi thọ tụ, giảm chi phí bảo trì, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện.

Khách hàng sử dụng điện ước muốn việc cung cấp điện được liên tục dù nguốn cấp từ điện lực hay bất kỳ nguồn cấp nào khác.Equalizer giúp tăng đáng kể khả năng cung cấp của nguồn qua việc giảm, ổn định dao dộng dòng điện. Thực tế cho thấy có lúc mức gia tăng đến 60%.

Ngoài các vấn đề của hệ số công suất và chất lượng điện khác, có lúc vẫn cần giữ mức điện áp trong một giới hạn nào đó nhất là với các thiết bị nhạy cảm với nó. Bộ điều khiển Equalizer cung cấp 6 mức điều chỉnh điện áp. Bộ điều khiển điện áp hoạt động song song với bộ điều khiển hệ số công suất và bổ sung cho nó.

Sụt áp (thấp áp) do bản thân tải gây ra khi động cơ khởi động hoặc tải thay đổi nhanh. Nó đặt trưng bởi hệ số công suất thấp và nhu cầu công suất phản kháng tăng cao.Công nghệ đáp ứng cực nhanh của Equalizer được thiết kế để hữu dụng trong các tình huống này. Nó kết nối nhóm tụ cần thiết trong vòng 2/3 chu kỳ để bù toàn bộ công suất phản kháng theo tình huống yêu cầu. Hơn thế nữa nó đổi hướng vectơ điện áp rơi để giảm độ sụt áp. Kết quả là độ sụt áp sẽ giảm đến mức thấp nhất có khi bị loại trừ hoàn toàn.

Tải biến động nhanh như máy hàn gây ra dao động điện áp. Equalizer đáp ứng nhanh trong 2/3 chu kỳ giúp giảm hiện tượng này đến mức được chấp nhận.

Định nghĩa

Cycles

0.2

0.6

1.0

Acquisition Time

Equalizer Current

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Current of slow response system(3 cycles per step)

compensationTotal Current with Equalizer

response system

Load Current

Acquisition Time

Chu kỳ

0.2

0.6

1.0

Thời gian đáp ứng

Dòng điện Equalizer

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Dòng đáp ứng của hệ thống(3 chu kỳ 1 cấp)

Bù chính xácDòng tổng với Equalizer

Dòng tổng của hệ thống đáp ứng chậm

Dòng điện

Thời gian đáp ứng

Bù không chính xác

Phần mềm phân tích và đo lường (PowerIQ)Phần mềm độc quyền này hoạt động song song với bộ điều khiển, hiển thị trạng thái lưới điện và kết quả đo lường trong môi trường Windows và cho phép truy cập từ xa để điều khiển các tham số của Equalizer. Tất cả các tham số lưới kể cả họa tần có thể được lưu lại liên tục hay ở những khoảng thời gian chọn trước.Thời gian thu ghi chỉ giới hạn bởi kích cỡ ổ đĩa cứng máy tính hoặc các phần tử lưu trữ khác (thẻ nhớ, server...). Các tình huống xảy ra của lưới điện được ghi nhận như điện thế thấp, dòng điện cao. Phần mềm có khả năng hỗ trợ nội bộ hoặc Internet

Công nghệ của bộ điều khiển cơ bản gồm 2 thành phần : Bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số và mạch tích hợp cực lớn, hiển thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD, mạch tương tự và kỹ thuật số, giải thuật kích chính xác có khả năng kết nối thông tin.

Bộ điều khiển có 9 kênh tín hiệu vào : 4 tín hiệu điện thế (cho kết nối sao), 3 tín hiệu dòng điện, 2 tín hiệu dòng nội bộ. Thông tin từ những giá trị đo được từng chu kỳ của các tín hiệu này được dùng để phân tích nhanh Fourier có khả năng tính bù chính xác trong vòng 1ms. Ngoài ra họa tần được tính ở tất cả các pha cho phép Equalizer đạt được tính năng bù lý tưởng cho dù có sự hiện diện của họa tần.

Bộ điều khiển Equalizer có các chọn lựa mức độ thu nhận dữ liệu khác nhau. Các tham số cơ bản V ,I , f, kw, kVA, kVAR và trên 2000 thông số gồm giá trị cực đại, cực tiểu, các trị số công suất, hệ số công suất ở các thời gian chọn lựa.

Màn hình LCD hiển thị đầy đủ đồ thị, có độ phân giải 160x128, công nghệ FSTN giúp duy trì lâu LED : hiển thị nhiều kích cỡ ký tự và các phương thức tăng cường khả năng nhìn, bao gồm : Các con số, dãy họa tần, các dạng sóng thời gian thực văn bản gồm các thực đơn, chương trình cài đặt dễ sử dụng và các giá trị đo khác.

Bộ điều khiển của Equalizer có sẵn các lựa chọn

Hệ thống 3 pha không cân bằng với tụ 1 phaHệ thống 1 pha cho lưới 1 pha với tụ 1 phaPhát điện dùng năng lượng gióĐiều chỉnh điện áp, việc đóng cắt tụ dựa trên mức điện áp định trước (6 mức)Bù trung thế dùng tụ hạ thế và máy biến ápBù trung thế, nâng thế dùng tụ trung thếDùng cho máy phát điện, cho phép có 2 mục tiêu đặt ra cho hệ số công suất tùy vào phương thức vận hànhTín hiệu kích ngoài để bù động bộ, cho phép bù tức thời (0ms)

U -S -W -V -

T -M -G -

P -

Bộ điều khiển

Hiển thị số Hiển thị dạng sóng

Hiển thị thanh họa tần Hiển thị văn bản

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Xe điện

Bệnh viện, Tòa nhà cao tầng (Thang máy, máy điều hòa)

1 2 3 4 5 6 7 n

Cócuộn lọc

Không cóCuộn lọc

k

2

4

6

8

10

Dời tần số cộng hưởng thấp hơn họa tần bậc 5

-

C 1 C N

L2 L2NL1

Nguồntổng trở

Nguồn họa tần

Động cơ1 chiều

Năng lượng gió

Thí dụ lọc họa tần điện áp

Hệ thống bị ô nhiễm bởi họa tần

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

9%

10%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 THD

CóKhông có

Máy phát điện dự phòng (vận hành song songhay độc lập)

Các loại tải khác

Tuned Equalizer so với bộ lọc họa tần chủ động (Active Harmonic Filters) :

Hệ thống xe điện chạy trên đường ray có lưới điện cung cấp dài và tải thay đổi nhanh dẫn đến sụt áp và biến động điện áp. Equalizer :• Hỗ trợ điện áp cho lưới điện phân phối• Ổn định công suất lưới điện• Giảm tổn thất và chi phí bảo trì• Tăng cường khả năng cung cấp điện cho tải của lưới điện

Hầu hết các tòa nhà thương mại đều gặp phải tình trạng tải biến động lớn do sử dụng thang máy, máy điều hòa và các loại tải thay đổi nhanh khác. Hơn thế nữa, thiết bị y khoa ngày nay, máy điện toán và các thiết bị nhạy cảm khác bị tổn hại do hiện tượng quá độ gây ra bởi công nghệ bù truyền thống. Equalizer :• Ổn định tải• Ngăn ngừa hiện tượng quá độ gây ra bởi việc đóng, cắt tụ• Tăng tuổi thọ của thiết bị nhạy cảm• Giảm chi phí bảo trì• Tăng khả năng cung cấp công suất hiện hữu

Máy phát điện chạy bằng turbin gió ngày càng được sử dụng nhiều trên thế giới. Kết quả là tiêu chuẩn kỹ thuật của loại máy phát điện này càng trở nên chặt chẽ và nghiêm khắc nó yêu cầu điện áp ổn định, cung cấp công suất phản kháng cho lưới, điều khiển điện áp để tránh rã lưới. Equalizer-W được thiết kế đặc biệt cho thị trường năng lượng này, Nó có đặc tính liên lạc phù hợp với bộ điều khiển được các nhà sản xuất hàng đầu về turbin chấp thuận.

EQUALIZER được lắp đặt thành công ở hàng ngàn địa điểm nhờ kích thước gọn nhẹ và các lợi ích mang đến cho khách hàng sử dụng bất kể các ngành nghề, những lợi ích đó là cải thiện chất lượng điện, lọc họa tần, ngăn ngừa sụt áp, tiết kiệm năng lượng và nhiều thứ khác nữa.

Việc sử dụng máy phát điện dự phòng ngày càng phổ biến. Các loại máy phát điện này có thêm lợi ích khi cung cấp công suất phản kháng bằng Equalizer. Hơn thế nữa, Equalizer là thiết bị bù duy nhất được các nhà sản xuất máy phát điện chấp nhậnEqualizer :• Tăng cường công suất sử dụng• Cho phép lập trình để đạt hệ số công suất riêng theo ý muốn, tùy thuộc vào trạng thái vận hành của máy phát điện• Tăng cường tiết kiệm tài chính khi sử dụng nhiều máy phát điện song song• Giảm được công suất máy phát điện lắp đặt mới

Khởi động động cơ

Ứng dụngMáy hàn điện

Cẩu trục tại cảng

Công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa

Khởi động động cơ dòng điện xoay chiều

Hàn điểm - Công nghệ xe hơi

210

220

230

1400

1800

0

150

300

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)Q

(kV

Ar)

1000

CóKhông có

thời gian [2 giây/đơn vị]

Dòng điện đỉnh 1 chiều

Có Không có

10400

10600

10800

11000

11200

11400

11600

11800

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Số điểm

Amps

210

220

230

1000

1500

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)

500

Thời gian [0.2 giây/đơn vị]

Có Không có

Nhất là máy hàn điểm là loại tải biến động cực nhanh và tiêu thụ lượng công suất phản kháng lớn. Dòng điện thay đổi lớn do cần lượng tiêu thụ công suất phản kháng gần như tức thời, điều này gây ra sụt áp nhiều. Hiện tượng này làm giảm chất lượng mối hàn, giảm năng suất hàn. Ngoài ra loại tải này còn làm điện áp dao động, thường vượt quá giới hạn của IEEE. Việc sử dụng Equalizer mang lại lợi ích : • Cải thiện chất lượng mối hàn và giảm phế phẩm• Tăng sản lượng quy trình• Giảm dao động điện áp• Tận dụng tốt hơn năng lực sản xuất• Giảm chi phí bảo trìĐồ thị phía trên bên phải nói lên cách Equalizer ngăn ngừa dao động điện áp và giảm áp, giảm đáng kể dòng điện và đáp ứng đầy đủ yêu cầu công suấtphản kháng.Đồ thị dưới bên phải minh họa đỉnh dòng điện 1 chiều của máy hàn trong 2 trường hợp có và không có Equalizer. Điều kiện hàn tối ưu cần dòng ổn định ở các đỉnh. Với thí dụ được nêu, sự thay đổi dòng điện đã giảm xuống 75% khi có Equalizer (± 200A so với ± 800A)

Khi kết nối trực tiếp vào lưới điện, động cơ cảm ứng lồng sóc công suất lớn có dòng điện khởi động rất lớn (6 lần lớn hơn so với trạng thái ổn định) dòng điện này gây ra sụt áp ở cả 2 phía cao thế và hạ thế của máy biến thế. Điều này ảnh hưởng đến các tải khác, giảm ngẫu lực ban đầu và tăng thời gian khởi động. Equalizer dò theo dòng điện phản kháng và bù đầy đủ công suất phản kháng yêu cầu trong phạm vi 2/3 chu kỳ giúp mang lại các lợi ích sau :• Giảm sụt áp• Tạo điều kiện không phải sử dụng bộ khởi động riêng lẻ cho từng động cơ thường được lắp đặt để làm giảm sụt áp.• Giúp kết nối động cơ vào lưới đạt được ngẫu lực tối đa khi khởi động

Do điều kiện tải biến động không đồng bộ trong phạm vi rộng, công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa có nhu cầu đáp ứng công suất phản kháng nhanh. Hiện tượng mất điện giữa chừng trong chu kỳ sản xuất gây ra tổn thất lớn về tài chính, nhân công và nguyên vật liệu do nhựa bị nguội bên trong hệ thống dây chuyền sản xuất. Ngoài việc giảm tổn thất năng lượng, Equalizer còn giảm rủi ro sự cố bằng cách ổn định dòng điện và điện thế trên cơ sở từng chu kỳ.

Chu kỳ hoạt động của các cẩu trục tại cảng hoàn tất trong phạm vi 1 phút. Trong thời gian này, cẩu trục cần 1 lượng công suất phản kháng thay đổi. Giải pháp Equalizer giúp :• Ổn định điện áp• Giảm dòng điện• Giảm tổn thất nhiệt• Giảm tổn thất hệ thống• Tiết kiệm năng lượng

Ô nhiễm họa tần trở thành 1 vấn đề chính làm giảm chất lượng điện. Nguyên nhân do tải sử dụng công nghệ điện tử. Để đối phó với hiện tượng này, có 2 phương án đi kèm với tụ như sau :

Nếu việc lọc họa tần cần hơn việc ngăn ngừa cộng hưởng, giải pháp Tuned được áp dụng, bộ lọc tụ/cuộn dây được tính toán để hấp thu một số họa tần cụ thể điều này giúp giảm tổng biến dạng họa tần (Total Harmonic Distortion (THD)). Đồ thị ở dưới bên phải minh họa hiện tượng này : Tổng biến dạng họa tần của điện áp được giảm hơn 70% (8.8%-2.5%) các họa tần có giá trị lớn (họa tần bậc 5 và 11) được giảm 75%

Hệ thống De-tuned :

Ở giải pháp này cuộn dây được lắp nối tiếp với tụ để ngăn ngừa hiện tượng cộng hưởng bằng cách dời tần số cộng hưởng xuống thấp hơn họa tần có giá trị lớn nhất (thường là họa tần bậc 5) đồ thị ở giữa bên phải cho thấy tần số cộng hưởng được dời đến gần họa tần bậc 5 và họa tần bậc 3

Hệ thống Tuned :

Bộ lọc chủ động sẽ bơm dòng điện vào hệ thống ngược pha với họa tần. Công nghệ này rất tốn kém và làm tăng tổn thất (cơ bản là 3%) để giải quyết với 1 hoặc 2 họa tần vượt trội, giải pháp Tuned Equalizer thích hợp hơn xét về kinh tế và kỹ thuật

Lọc họa tần

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

The EQUALIZER

Thí dụ:EQ 300:60:3-400.50-P7-WFSA300kVAr - 5 cấp mỗi cấp 60 kVAr - cuộn cảm 7% - điện áp 400V-50Hz - lưới đấu saoKích thước (Rộng*Sâu*Cao): 800x600x2100, Công suất ngắn mạch 35kA, IP 20

EQ

P0P#DWVSFMCSMTBALR

Sản phẩm EqualizerTổng công suất (kVAr)Công suất của cấp kVAr (chọn bộ phận đóng cắt)Số nhóm tụ (tối đa 12)Điện áp dây định mức (V)Tần số định mức (50 hoặc 60 Hz)Chức năng để hạn dòngPhầm trăm so với tụ, thí dụ : P7 = 7%.Tam giác - 3 dâySao - 3 dâySao - 4 dây1 phaBằng cầu chìBằng MCCBs1 điểm với MCCB1 điểmNhiều điểmỞ đỉnhỞ đáyCả đỉnh lẫn đáyBên tráiBên phải

Loại sản phẩm

Công suất cấpSố nhóm tụĐiện áp định mứcTần số định mức

Cáp đấu nối

Lối vào cáp

Tỷ lệ % cuộn kháng

Loại đấu nối lưới điện

Bảo vệ nhóm tụ

Loại

sản phẩm

EQ

Công suất

tổng

1440

cấp

120

Số

nhóm tụ

12

Điện áp

định mức

400

Tần số

Định mức

50

Tỷ lệ %

Cuộn kháng

P7

Loại đấu nối

lưới điện

W

Bảo vệ

nhóm tụ

F

Cáp

đấu nối

C

Lối vào

cáp

A: : - . - -

Thông tin đầy đủ khi đặt hàng

Loại

Số nhóm tụ

Card thông tin

EQC23

01212

Bộ điều khiển dùng cho Equalizer

Tối đaKhông có card thông tinGiao thức RS 485 ELCOMGiao thức RS 485 ELCOM và MODBUS/RTU115V230VCác lựa chọnU, S, W, V, T, M, G, P

Mức độ

Nguồn cấp

Các lựa chọn

Loại

EQC

Mức độ

3

Số nhóm tụ

12

Card thông tin

2

Nguồn cấp

2

Các lựa chọn

WT-

Thông tin đặt hàng bộ điều khiển

Công suất

Công suất tổng

Hoàn tất quá trình bù chỉ trong vòng 2/3 chu kỳ (13 ms)Tiết kiệm điện năng tiêu thụGiảm rõ rệt sụt áp và dao động điện ápLọc họa tầnĐóng, mở tức thời (không có hiện tượng quá độ)Tăng cường khả năng cung cấp điệnNâng cao công suất cấp điện của máy phát điện

Sản phẩm nâng cao chất lượng điện thời gian thực : Điều chỉnh hệ số công suất, giảm tổn thất điện năng, giảm dao động điện áp, giảm dòng điện quá độ, lọc họa tần và nhiều ứng dụng khác phục vụ cho các loại tải biến động nhanh và thường xuyên.Kết quả :

- Giúp ổn định lưới điện và tăng cường chất lượng sản phẩm của khách hàng. - Tăng tuổi thọ thiết bị sử dụng điện của khách hàng. - Giảm tiền điện phải trả hàng tháng đến 30%. - Giảm chi phí bảo trì. - Giảm thiệt hại về kinh tế và uy tín do dây chuyền sản xuất bị ngưng khi mất điện

P. O. Box 3019,4 HaShoham St., Zone 23Caesarea Industrial Park,38900, ISRAELTel: +972-4-6272-470Fax: +972-4-6272-465E-Mail: [email protected]

ELSPEC Ltd.

Đặc tính kỹ thuật được tự cập nhật không báo trước. Tất cả thông tin hiện là sở hữu độc quyền của công ty ELSPEC

110 Lê Tuấn Mậu - P.13 - Q.06 - Tp.HCMĐT : 84-8-8760246 - Fax : 84-8-7511448Email : [email protected] [email protected]

CÔNG TY TNHHĐẠI DIỆN DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM

TẤNBẢO

www. bao tan - l td . com

Engineering Ltd. 2004

www.e l spec - l t d . com

Copyright ELSPECc

elspec-ltd.com

®

L2 L3L1 L2 L3L1L2 L3L1 L2 L3L1

1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

Tính năng SCAN

Nhóm tụ

Thời gian1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

3 nhóm luôn kết nối

Mỗi nhóm được kết nối50% thời gian

Công nghệ EQUALIZER

Đóng cắt tụ

EQUALIZER đóng, cắt tụ bằng công nghệ đóng, cắt điện tử mới nhất. Việc nối và ngắt tụ xảy ra ngay lúc dòng điện đi qua zero. Chính việc nối, ngắt êm ả này giúp tránh hiện tượng quá độ là điều xảy ra cơ bản ở hệ thống hiệu chỉnh hệ số công suất đóng, cắt bằng cơ điện.

Cấu trúc đóng cắt 2 và 3 pha So sánh đóng cắt không tiếp điểm với đóng cắt cơ điện

Bộ điều khiển

Giữ nguyên công suất tụTụ điện đóng, cắt theo công nghệ cơ điện truyền thống phải chịu tình trạng giảm công suất tụ tích dồn thường xuyên do ảnh hưởng của hiện tượng quá độ khi đóng, cắt tụ. Việc này làm dung kháng thay đổi so với ban đầu dẫn đến thay đổi tần số cộng hưởng kéo dần đến điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng, làm thiết bị trong hệ thống hư hỏng nghiêm trọng EQUALIZER ngăn ngừa viễn cảnh này, giúp tăng cường tuổi thọ hệ thống, giảm chi phí bảo trì.

Điều khiển hệ số công suất lý tưởngSử dụng thuật toán điều khiển tự động độc đáo và khả năng đóng, cắt nhanh, nhờ đó tổng thời gian để hoàn tất một quá trình bù chỉ cần 13.3 ms, bất kể số bước yêu cầu.Hệ số công suất được điều khiển rất chuẩn xác thông qua hệ thống đo - kiểm cả 3 pha và kể đến tác dụng họa tần (đến bậc 63).Các phuơng thức giá trị cực tiểu, cực đại, trung bình, ngưỡng của hệ số công suất đều được tính đến để đạt hiệu quả tính toán chuẩn xác theo yêu cầu cụ thể của lưới điện.Equalizer có luôn giải pháp độc đáo đối với tải nối giữa 2 pha, trường hợp này nó tính luôn dòng từ hóa biến áp để bù tương thích.

Tính năng SCANEqualizer được trang bị tính năng độc đáo SCAN nhằm bảo vệ tụ điện tránh nổ và tăng tuổi thọ bằng cách giảm hiện tượng quá dòng và quá nhiệt. Bộ phận đóng cắt điện tử (hoạt động vô giới hạn) cùng một lúc đóng một nhóm tụ và cắt một nhóm tụ khác. Thao tác này xảy ra vài giây một lần, tuần tự luân phiên với tổng công suất bù yêu cầu. Kết quả giảm được dòng điện trung bình do thời gian hoạt động giảm (so với thời gian lẽ ra nó phải hoạt động). Cùng với tụ, cuộn kháng cũng giảm độ tăng nhiệt đáng kể giúp tránh quá nhiệt.

Đo nhanh và chuẩn xác

Bộ điều khiển của EQUALIZER dùng phương pháp phân tích biến đổi nhanh Fourier với tất cả các pha trong từng chu kỳ. Thông tin hệ thống và các chi tiết tình huống xảy ra được hiển thị lên màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display) hoặc thông qua phần mềm POWER IQ dễ sử dụng.

Phần mềm phân tích và đo lường (Power IQ)

Bộ phận đóng cắt1 nhóm tụ

Phần mềm sử dụng trên Window có hiển thị trạng thái hệ thống, kết quả đo được và dữ liệu thời gian thực.

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

160*128 pixels

EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

EN 61010-1EN 60439-1

+ 40+ 35+ 20 - 10

220 V - 690 V50 or 60 Hz

50 or 60Hz

Màn hình điều khiển:5” tinh thể lỏng LCD

Dễ nhìn (FSTN)Tính năng LED kéo dài

Thiết kế:Tủ bằng thép tấm

Hoàn thiện tủ:Phủ EpoxyMàu xám (RAL 7032)

Các phần tử bên trong:Được bảo vệ chống bụi

Tiêu chuẩn EMC:EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

Tiêu chuẩn an toàn:EN 61010-1EN 60439-1UL 508 (theo yêu cầu)

Nhiệt độ môi trường:+ 400C: max (< 8 giờ)+ 35 C: max trung bình 24 giờ+ 20 C: trung bình hàng năm - 10 C: tối thiểu

Tụ điện :Tổn hao thấp, tự cô lập, IEC 831-1/2

Cấp bảo vệ:IP 20 / NEMA 1 (hoặc theo yêu cầu)

Điện áp định mức :Hệ thống hạ thế:220 V - 690 V

1 pha và 3 pha

Hệ thống trung thế:đến 69 kV

Đặc tính kỹ thuật

Cấu trúc sản phẩm

Bộ đóng cắtGồm phần tử đóng ngắt bán dẫn giúp hoạt động tin cậy tốc độ thao tác nhanh và không có quá trình quá độ. Bộ đóng , cắt 3ø, 2ø, 1ø SCR/SCR hoặc SCR diode sử dụng cho từng nhóm tụ và được lựa chọn cho mỗi Equalizer trên cơ sở số nhóm tụ.

Vỏ tủ

Các lựa chọn vỏ tủ

Được làm từ thép tấm phủ Epoxy có màu xám (RAL7032) cấp bảo vệ IP20/NEMA 1

• Nâng cấp bảo vệ (IP/NEMA)• Quạt tản nhiệt ở nóc tủ và bộ lọc• Bộ điều khiển có thể khóa được• Chỉ thị cầu chì hỏng• Khóa cửa bằng phương pháp từ tính• Giá đỡ cáp ở đỉnh• Móc nâng

Tụ điện / Cuộn dâyCuộn kháng lõi từMỗi Equalizer có các cuộn kháng lõi từ được thiết kế đặc biệt nối tiếp với tụ điện. Mỗi cuộn kháng được sản xuất với dung sai được kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo chất lượng, gồm những lá thép có tổn hao từ trễ thấp, cuộn dây bằng đồng, khe hở không khí được chỉnh chính xác có cấp cách điện H (180°C)

Phân loạiChỉ để giảm dòng điện lúc đầu : Cuộn kháng được thiết kế để giảm dòng điện ở tụ lúc đóng tụ tránh hư hại các phần tử (cầu chì, tụ điện) lúc đóng điện.

De-tuned : Ngăn ngừa điều kiện cộng hưởng bắng cách dịch chuyển tần số cộng hưởng tụ/lưới thấp hơn họa tần có trị số lớn nhất (thường là bậc 5)

Tuned : Được thiết kế để hấp thụ phần lớn họa tần chi phối thường là bậc 5, bậc 7

Tụ điệnEqualizer sử dụng tụ MKP, là những tấm phim Polypropylene được áo kim loại có tổn hao thấp (0.25W/kVAR), được chứa trong vỏ nhôm hình trụ. Tụ MKP có tính năng tự cô lập điểm sự cố và có chì bảo vệ quá áp. Để giảm quá dòng quá nhiệt và tăng tuổi thọ, tụ được kết nối ngay điểm zero của dòng điện và hoạt động theo phương thức chia thời gian làm việc (SCAN)

Tụ điện

Bộ điều khiển

Tụ điện/cuộn kháng

Cấu hình với bộ phậnđóng, cắt 3 nhóm tụ

Bộ phận đóng cắt

Cuộn dây

Cấu trúc sản phẩm - bộ phận đóng cắt 1 nhóm tụ

0

0

0

Tham số

Tần sốDòng điện phaDòng điện trung tínhDòng điện dâyĐiện áp phaĐiện áp trung tínhĐiện áp dâyCông suất thực (kW)Công suất phản kháng (kVAr)Công suất biểu kiến (kVA)Hệ số công suấtThời gian đoĐiện năng thực (kWh)Điện năng kháng (kVARh)

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện trung tính

Họa tần dòng điện phaHọa tần dòng điện trung tínhHọa tần dòng điện dâyHọa tần điện áp phaHọa tần điện áp trung tínhHọa tần điện áp dâyDạng sóng dòng điện phaDạng sóng dòng điện trung tínhDạng sóng dòng điện dâyDạng sóng điện áp phaDạng sóng điện áp trung tínhDạng sóng điện áp dâyLưu trữ dữ liệu hệ thốngLưu trữ dữ liệu sự kiện

Pha

ChungL1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3

TổngTổng

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

Tải

Thanh cái (TC)Thanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái, Tải

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Mức độ

* Tính năng đặc biệt : Đo dòng điện chạy trong mạch tam giác thứ cấp của máy biến thế

2 3

Tham số đo

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện pha

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện dây

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp trung tínhBiến dạng tổng họa tần ở điện áp pha

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp dây

Page 8: The EQUALIZER - baotan-ltd.com · Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác Bù chính xác

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Bù hệ số công suất : So sánh giữa Equalizer và trường hợp giả định tốt nhất của các công nghệ khác

Bù chính xác sử dụng Equalizer

Hiệu quả ngược của việc bù chậm

EQUALIZER là giải pháp lý tưởng được ứng dụng để giải quyết các vấn đề thuộc chất lượng điện. Bất kể các loại ứng dụng, giải pháp Equalizer là lý tưởng trong việc điều chỉnh hệ số công suất, ổn định lưới điện và tiết kiệm năng lượng điện

Trong nhiều trường hợp Equalizer là giải pháp thỏa đáng duy nhất. Nếu bù chậm hoặc ngay cả bù gần thời gian thực vẫn làm giảm chất lượng điện trên thực tế và có khi vẫn còn gây ra tổn thất năng lượng, thí dụ so sánh sau đây giữa Equalizer (các cấp không giới hạn, 2/3 chu kỳ đáp ứng) với một giải pháp giả định tốt nhất gần thời gian thực (1 cấp, 3 chu kỳ) đại diện tốt nhất của các công nghệ khác.

Đồ thị phía trên mô tả bù công suất phản kháng với một tải 14 chu kỳ của Equalizer. Thời gian đạt được để bù hoàn tất là 2/3 chu kỳ và dòng tổng giảm đáng kể

Đồ thị ở phần dưới mô tả bù không chính xác ở đó thời gian đáp ứng là 3 chu kỳ để kết nối 1 nhóm tụ và thời gian cần thiết đển kết nối 4 nhóm tụ là 12 chu kỳ do việc chậm trễ kết nối này, dòng điện tổng chỉ giảm một ít ngoài ra, nó còn gây ra dòng điện bù dư. Kết quả cuối cùng của hệ thống bù này trên dòng điện tổng là hiệu quả ngược vì dòng điện tải trung bình gia tăng thay vì giảm chưa kể đến việc quá áp và dao động điện áp do bù dư.

.

Giải pháp chất lượng điện Equalizer

Sụt áp (thấp áp)

Biến động điện áp

Hệ số công suất

Họa tần (tải phi tuyến)

Quá độ

Cung cấp điện

Điều chỉnh điện áp

Chất lượng điện là thuật ngữ dùng để nói đến bất kỳ tình huống xảy ra nào của độ lệch điện áp, dòng điện, tần số đưa đến hư hỏng thiết bị, ngưng dây chuyền hoạt động thiết bị và làm việc kém hiệu quả của hệ thống điện. Các độ lệch này biểu thị dưới dạng họa tần, hệ số công suất, trồi- sụt điện áp, dao động điện áp, quá độ và nhiều hình thức khác. Equalizer là thiết bị TẤT CẢ trong 1 để xử lý tất cả các vấn đề này, thường được lắp đặt gần tủ điện phân phối chính.

Hệ số công suất thấp sẽ bị phạt gây tổn thất tài chính, nó cũng gây quá nhiệt làm tăng tổn thất năng lượng, ngoài ra còn làm tăng chi phí bảo trì và giảm hiệu năng làm việc của lưới điện.

Họa tần cao gây tổn thất năng lượng lớn, quá nhiệt dẫn đến hư hỏng thiết bị.

Hiện tượng quá độ làm tổn hại thiết bị, có khi gây ra mất điện và giảm công suất tụ điện. Equalizer sử dụng công nghệ đóng, cắt loại trừ hiện tượng quá độ (hiện tượng này gắn liền với công nghệ đóng cắt truyền thống) kết quả làm tăng tuổi thọ tụ, giảm chi phí bảo trì, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện.

Khách hàng sử dụng điện ước muốn việc cung cấp điện được liên tục dù nguốn cấp từ điện lực hay bất kỳ nguồn cấp nào khác.Equalizer giúp tăng đáng kể khả năng cung cấp của nguồn qua việc giảm, ổn định dao dộng dòng điện. Thực tế cho thấy có lúc mức gia tăng đến 60%.

Ngoài các vấn đề của hệ số công suất và chất lượng điện khác, có lúc vẫn cần giữ mức điện áp trong một giới hạn nào đó nhất là với các thiết bị nhạy cảm với nó. Bộ điều khiển Equalizer cung cấp 6 mức điều chỉnh điện áp. Bộ điều khiển điện áp hoạt động song song với bộ điều khiển hệ số công suất và bổ sung cho nó.

Sụt áp (thấp áp) do bản thân tải gây ra khi động cơ khởi động hoặc tải thay đổi nhanh. Nó đặt trưng bởi hệ số công suất thấp và nhu cầu công suất phản kháng tăng cao.Công nghệ đáp ứng cực nhanh của Equalizer được thiết kế để hữu dụng trong các tình huống này. Nó kết nối nhóm tụ cần thiết trong vòng 2/3 chu kỳ để bù toàn bộ công suất phản kháng theo tình huống yêu cầu. Hơn thế nữa nó đổi hướng vectơ điện áp rơi để giảm độ sụt áp. Kết quả là độ sụt áp sẽ giảm đến mức thấp nhất có khi bị loại trừ hoàn toàn.

Tải biến động nhanh như máy hàn gây ra dao động điện áp. Equalizer đáp ứng nhanh trong 2/3 chu kỳ giúp giảm hiện tượng này đến mức được chấp nhận.

Định nghĩa

Cycles

0.2

0.6

1.0

Acquisition Time

Equalizer Current

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Current of slow response system(3 cycles per step)

compensationTotal Current with Equalizer

response system

Load Current

Acquisition Time

Chu kỳ

0.2

0.6

1.0

Thời gian đáp ứng

Dòng điện Equalizer

1.0

1.0

1.0

1.0

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

Dòng đáp ứng của hệ thống(3 chu kỳ 1 cấp)

Bù chính xácDòng tổng với Equalizer

Dòng tổng của hệ thống đáp ứng chậm

Dòng điện

Thời gian đáp ứng

Bù không chính xác

Phần mềm phân tích và đo lường (PowerIQ)Phần mềm độc quyền này hoạt động song song với bộ điều khiển, hiển thị trạng thái lưới điện và kết quả đo lường trong môi trường Windows và cho phép truy cập từ xa để điều khiển các tham số của Equalizer. Tất cả các tham số lưới kể cả họa tần có thể được lưu lại liên tục hay ở những khoảng thời gian chọn trước.Thời gian thu ghi chỉ giới hạn bởi kích cỡ ổ đĩa cứng máy tính hoặc các phần tử lưu trữ khác (thẻ nhớ, server...). Các tình huống xảy ra của lưới điện được ghi nhận như điện thế thấp, dòng điện cao. Phần mềm có khả năng hỗ trợ nội bộ hoặc Internet

Công nghệ của bộ điều khiển cơ bản gồm 2 thành phần : Bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số và mạch tích hợp cực lớn, hiển thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD, mạch tương tự và kỹ thuật số, giải thuật kích chính xác có khả năng kết nối thông tin.

Bộ điều khiển có 9 kênh tín hiệu vào : 4 tín hiệu điện thế (cho kết nối sao), 3 tín hiệu dòng điện, 2 tín hiệu dòng nội bộ. Thông tin từ những giá trị đo được từng chu kỳ của các tín hiệu này được dùng để phân tích nhanh Fourier có khả năng tính bù chính xác trong vòng 1ms. Ngoài ra họa tần được tính ở tất cả các pha cho phép Equalizer đạt được tính năng bù lý tưởng cho dù có sự hiện diện của họa tần.

Bộ điều khiển Equalizer có các chọn lựa mức độ thu nhận dữ liệu khác nhau. Các tham số cơ bản V ,I , f, kw, kVA, kVAR và trên 2000 thông số gồm giá trị cực đại, cực tiểu, các trị số công suất, hệ số công suất ở các thời gian chọn lựa.

Màn hình LCD hiển thị đầy đủ đồ thị, có độ phân giải 160x128, công nghệ FSTN giúp duy trì lâu LED : hiển thị nhiều kích cỡ ký tự và các phương thức tăng cường khả năng nhìn, bao gồm : Các con số, dãy họa tần, các dạng sóng thời gian thực văn bản gồm các thực đơn, chương trình cài đặt dễ sử dụng và các giá trị đo khác.

Bộ điều khiển của Equalizer có sẵn các lựa chọn

Hệ thống 3 pha không cân bằng với tụ 1 phaHệ thống 1 pha cho lưới 1 pha với tụ 1 phaPhát điện dùng năng lượng gióĐiều chỉnh điện áp, việc đóng cắt tụ dựa trên mức điện áp định trước (6 mức)Bù trung thế dùng tụ hạ thế và máy biến ápBù trung thế, nâng thế dùng tụ trung thếDùng cho máy phát điện, cho phép có 2 mục tiêu đặt ra cho hệ số công suất tùy vào phương thức vận hànhTín hiệu kích ngoài để bù động bộ, cho phép bù tức thời (0ms)

U -S -W -V -

T -M -G -

P -

Bộ điều khiển

Hiển thị số Hiển thị dạng sóng

Hiển thị thanh họa tần Hiển thị văn bản

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

Xe điện

Bệnh viện, Tòa nhà cao tầng (Thang máy, máy điều hòa)

1 2 3 4 5 6 7 n

Cócuộn lọc

Không cóCuộn lọc

k

2

4

6

8

10

Dời tần số cộng hưởng thấp hơn họa tần bậc 5

-

C 1 C N

L2 L2NL1

Nguồntổng trở

Nguồn họa tần

Động cơ1 chiều

Năng lượng gió

Thí dụ lọc họa tần điện áp

Hệ thống bị ô nhiễm bởi họa tần

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

9%

10%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 THD

CóKhông có

Máy phát điện dự phòng (vận hành song songhay độc lập)

Các loại tải khác

Tuned Equalizer so với bộ lọc họa tần chủ động (Active Harmonic Filters) :

Hệ thống xe điện chạy trên đường ray có lưới điện cung cấp dài và tải thay đổi nhanh dẫn đến sụt áp và biến động điện áp. Equalizer :• Hỗ trợ điện áp cho lưới điện phân phối• Ổn định công suất lưới điện• Giảm tổn thất và chi phí bảo trì• Tăng cường khả năng cung cấp điện cho tải của lưới điện

Hầu hết các tòa nhà thương mại đều gặp phải tình trạng tải biến động lớn do sử dụng thang máy, máy điều hòa và các loại tải thay đổi nhanh khác. Hơn thế nữa, thiết bị y khoa ngày nay, máy điện toán và các thiết bị nhạy cảm khác bị tổn hại do hiện tượng quá độ gây ra bởi công nghệ bù truyền thống. Equalizer :• Ổn định tải• Ngăn ngừa hiện tượng quá độ gây ra bởi việc đóng, cắt tụ• Tăng tuổi thọ của thiết bị nhạy cảm• Giảm chi phí bảo trì• Tăng khả năng cung cấp công suất hiện hữu

Máy phát điện chạy bằng turbin gió ngày càng được sử dụng nhiều trên thế giới. Kết quả là tiêu chuẩn kỹ thuật của loại máy phát điện này càng trở nên chặt chẽ và nghiêm khắc nó yêu cầu điện áp ổn định, cung cấp công suất phản kháng cho lưới, điều khiển điện áp để tránh rã lưới. Equalizer-W được thiết kế đặc biệt cho thị trường năng lượng này, Nó có đặc tính liên lạc phù hợp với bộ điều khiển được các nhà sản xuất hàng đầu về turbin chấp thuận.

EQUALIZER được lắp đặt thành công ở hàng ngàn địa điểm nhờ kích thước gọn nhẹ và các lợi ích mang đến cho khách hàng sử dụng bất kể các ngành nghề, những lợi ích đó là cải thiện chất lượng điện, lọc họa tần, ngăn ngừa sụt áp, tiết kiệm năng lượng và nhiều thứ khác nữa.

Việc sử dụng máy phát điện dự phòng ngày càng phổ biến. Các loại máy phát điện này có thêm lợi ích khi cung cấp công suất phản kháng bằng Equalizer. Hơn thế nữa, Equalizer là thiết bị bù duy nhất được các nhà sản xuất máy phát điện chấp nhậnEqualizer :• Tăng cường công suất sử dụng• Cho phép lập trình để đạt hệ số công suất riêng theo ý muốn, tùy thuộc vào trạng thái vận hành của máy phát điện• Tăng cường tiết kiệm tài chính khi sử dụng nhiều máy phát điện song song• Giảm được công suất máy phát điện lắp đặt mới

Khởi động động cơ

••

••••

Ứng dụngMáy hàn điện

Cẩu trục tại cảng

Công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa

Khởi động động cơ dòng điện xoay chiều

Hàn điểm - Công nghệ xe hơi

210

220

230

1400

1800

0

150

300

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)Q

(kV

Ar)

1000

CóKhông có

thời gian [2 giây/đơn vị]

Dòng điện đỉnh 1 chiều

Có Không có

10400

10600

10800

11000

11200

11400

11600

11800

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Số điểm

Amps

210

220

230

1000

1500

Điệ

n áp

(V)

Dòn

g đi

ện(A

)

500

Thời gian [0.2 giây/đơn vị]

Có Không có

Nhất là máy hàn điểm là loại tải biến động cực nhanh và tiêu thụ lượng công suất phản kháng lớn. Dòng điện thay đổi lớn do cần lượng tiêu thụ công suất phản kháng gần như tức thời, điều này gây ra sụt áp nhiều. Hiện tượng này làm giảm chất lượng mối hàn, giảm năng suất hàn. Ngoài ra loại tải này còn làm điện áp dao động, thường vượt quá giới hạn của IEEE. Việc sử dụng Equalizer mang lại lợi ích : • Cải thiện chất lượng mối hàn và giảm phế phẩm• Tăng sản lượng quy trình• Giảm dao động điện áp• Tận dụng tốt hơn năng lực sản xuất• Giảm chi phí bảo trìĐồ thị phía trên bên phải nói lên cách Equalizer ngăn ngừa dao động điện áp và giảm áp, giảm đáng kể dòng điện và đáp ứng đầy đủ yêu cầu công suấtphản kháng.Đồ thị dưới bên phải minh họa đỉnh dòng điện 1 chiều của máy hàn trong 2 trường hợp có và không có Equalizer. Điều kiện hàn tối ưu cần dòng ổn định ở các đỉnh. Với thí dụ được nêu, sự thay đổi dòng điện đã giảm xuống 75% khi có Equalizer (± 200A so với ± 800A)

Khi kết nối trực tiếp vào lưới điện, động cơ cảm ứng lồng sóc công suất lớn có dòng điện khởi động rất lớn (6 lần lớn hơn so với trạng thái ổn định) dòng điện này gây ra sụt áp ở cả 2 phía cao thế và hạ thế của máy biến thế. Điều này ảnh hưởng đến các tải khác, giảm ngẫu lực ban đầu và tăng thời gian khởi động. Equalizer dò theo dòng điện phản kháng và bù đầy đủ công suất phản kháng yêu cầu trong phạm vi 2/3 chu kỳ giúp mang lại các lợi ích sau :• Giảm sụt áp• Tạo điều kiện không phải sử dụng bộ khởi động riêng lẻ cho từng động cơ thường được lắp đặt để làm giảm sụt áp.• Giúp kết nối động cơ vào lưới đạt được ngẫu lực tối đa khi khởi động

Do điều kiện tải biến động không đồng bộ trong phạm vi rộng, công nghệ đúc khuôn bằng phương pháp phun nhựa có nhu cầu đáp ứng công suất phản kháng nhanh. Hiện tượng mất điện giữa chừng trong chu kỳ sản xuất gây ra tổn thất lớn về tài chính, nhân công và nguyên vật liệu do nhựa bị nguội bên trong hệ thống dây chuyền sản xuất. Ngoài việc giảm tổn thất năng lượng, Equalizer còn giảm rủi ro sự cố bằng cách ổn định dòng điện và điện thế trên cơ sở từng chu kỳ.

Chu kỳ hoạt động của các cẩu trục tại cảng hoàn tất trong phạm vi 1 phút. Trong thời gian này, cẩu trục cần 1 lượng công suất phản kháng thay đổi. Giải pháp Equalizer giúp :• Ổn định điện áp• Giảm dòng điện• Giảm tổn thất nhiệt• Giảm tổn thất hệ thống• Tiết kiệm năng lượng

Ô nhiễm họa tần trở thành 1 vấn đề chính làm giảm chất lượng điện. Nguyên nhân do tải sử dụng công nghệ điện tử. Để đối phó với hiện tượng này, có 2 phương án đi kèm với tụ như sau :

Nếu việc lọc họa tần cần hơn việc ngăn ngừa cộng hưởng, giải pháp Tuned được áp dụng, bộ lọc tụ/cuộn dây được tính toán để hấp thu một số họa tần cụ thể điều này giúp giảm tổng biến dạng họa tần (Total Harmonic Distortion (THD)). Đồ thị ở dưới bên phải minh họa hiện tượng này : Tổng biến dạng họa tần của điện áp được giảm hơn 70% (8.8%-2.5%) các họa tần có giá trị lớn (họa tần bậc 5 và 11) được giảm 75%

Hệ thống De-tuned :

Ở giải pháp này cuộn dây được lắp nối tiếp với tụ để ngăn ngừa hiện tượng cộng hưởng bằng cách dời tần số cộng hưởng xuống thấp hơn họa tần có giá trị lớn nhất (thường là họa tần bậc 5) đồ thị ở giữa bên phải cho thấy tần số cộng hưởng được dời đến gần họa tần bậc 5 và họa tần bậc 3

Hệ thống Tuned :

Bộ lọc chủ động sẽ bơm dòng điện vào hệ thống ngược pha với họa tần. Công nghệ này rất tốn kém và làm tăng tổn thất (cơ bản là 3%) để giải quyết với 1 hoặc 2 họa tần vượt trội, giải pháp Tuned Equalizer thích hợp hơn xét về kinh tế và kỹ thuật

Lọc họa tần

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

The EQUALIZER

Thí dụ:EQ 300:60:3-400.50-P7-WFSA300kVAr - 5 cấp mỗi cấp 60 kVAr - cuộn cảm 7% - điện áp 400V-50Hz - lưới đấu saoKích thước (Rộng*Sâu*Cao): 800x600x2100, Công suất ngắn mạch 35kA, IP 20

EQ

P0P#DWVSFMCSMTBALR

Sản phẩm EqualizerTổng công suất (kVAr)Công suất của cấp kVAr (chọn bộ phận đóng cắt)Số nhóm tụ (tối đa 12)Điện áp dây định mức (V)Tần số định mức (50 hoặc 60 Hz)Chức năng để hạn dòngPhầm trăm so với tụ, thí dụ : P7 = 7%.Tam giác - 3 dâySao - 3 dâySao - 4 dây1 phaBằng cầu chìBằng MCCBs1 điểm với MCCB1 điểmNhiều điểmỞ đỉnhỞ đáyCả đỉnh lẫn đáyBên tráiBên phải

Loại sản phẩm

Công suất cấpSố nhóm tụĐiện áp định mứcTần số định mức

Cáp đấu nối

Lối vào cáp

Tỷ lệ % cuộn kháng

Loại đấu nối lưới điện

Bảo vệ nhóm tụ

Loại

sản phẩm

EQ

Công suất

tổng

1440

cấp

120

Số

nhóm tụ

12

Điện áp

định mức

400

Tần số

Định mức

50

Tỷ lệ %

Cuộn kháng

P7

Loại đấu nối

lưới điện

W

Bảo vệ

nhóm tụ

F

Cáp

đấu nối

C

Lối vào

cáp

A: : - . - -

Thông tin đầy đủ khi đặt hàng

Loại

Số nhóm tụ

Card thông tin

EQC23

01212

Bộ điều khiển dùng cho Equalizer

Tối đaKhông có card thông tinGiao thức RS 485 ELCOMGiao thức RS 485 ELCOM và MODBUS/RTU115V230VCác lựa chọnU, S, W, V, T, M, G, P

Mức độ

Nguồn cấp

Các lựa chọn

Loại

EQC

Mức độ

3

Số nhóm tụ

12

Card thông tin

2

Nguồn cấp

2

Các lựa chọn

WT-

Thông tin đặt hàng bộ điều khiển

Công suất

Công suất tổng

Hoàn tất quá trình bù chỉ trong vòng 2/3 chu kỳ (13 ms)Tiết kiệm điện năng tiêu thụGiảm rõ rệt sụt áp và dao động điện ápLọc họa tầnĐóng, mở tức thời (không có hiện tượng quá độ)Tăng cường khả năng cung cấp điệnNâng cao công suất cấp điện của máy phát điện

Sản phẩm nâng cao chất lượng điện thời gian thực : Điều chỉnh hệ số công suất, giảm tổn thất điện năng, giảm dao động điện áp, giảm dòng điện quá độ, lọc họa tần và nhiều ứng dụng khác phục vụ cho các loại tải biến động nhanh và thường xuyên.Kết quả :

- Giúp ổn định lưới điện và tăng cường chất lượng sản phẩm của khách hàng. - Tăng tuổi thọ thiết bị sử dụng điện của khách hàng. - Giảm tiền điện phải trả hàng tháng đến 30%. - Giảm chi phí bảo trì. - Giảm thiệt hại về kinh tế và uy tín do dây chuyền sản xuất bị ngưng khi mất điện

P. O. Box 3019,4 HaShoham St., Zone 23Caesarea Industrial Park,38900, ISRAELTel: +972-4-6272-470Fax: +972-4-6272-465E-Mail: [email protected]

ELSPEC Ltd.

Đặc tính kỹ thuật được tự cập nhật không báo trước. Tất cả thông tin hiện là sở hữu độc quyền của công ty ELSPEC

110 Lê Tuấn Mậu - P.13 - Q.06 - Tp.HCMĐT : 84-8-8760246 - Fax : 84-8-7511448Email : [email protected] [email protected]

CÔNG TY TNHHĐẠI DIỆN DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM

TẤNBẢO

www. bao tan - l td . com

Engineering Ltd. 2004

www.e l spec - l t d . com

Copyright ELSPECc

elspec-ltd.com

®

L2 L3L1 L2 L3L1L2 L3L1 L2 L3L1

1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

Tính năng SCAN

Nhóm tụ

Thời gian1 2 3 4 5 6

6

5

4

3

2

1

3 nhóm luôn kết nối

Mỗi nhóm được kết nối50% thời gian

Công nghệ EQUALIZER

Đóng cắt tụ

EQUALIZER đóng, cắt tụ bằng công nghệ đóng, cắt điện tử mới nhất. Việc nối và ngắt tụ xảy ra ngay lúc dòng điện đi qua zero. Chính việc nối, ngắt êm ả này giúp tránh hiện tượng quá độ là điều xảy ra cơ bản ở hệ thống hiệu chỉnh hệ số công suất đóng, cắt bằng cơ điện.

Cấu trúc đóng cắt 2 và 3 pha So sánh đóng cắt không tiếp điểm với đóng cắt cơ điện

Bộ điều khiển

Giữ nguyên công suất tụTụ điện đóng, cắt theo công nghệ cơ điện truyền thống phải chịu tình trạng giảm công suất tụ tích dồn thường xuyên do ảnh hưởng của hiện tượng quá độ khi đóng, cắt tụ. Việc này làm dung kháng thay đổi so với ban đầu dẫn đến thay đổi tần số cộng hưởng kéo dần đến điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng, làm thiết bị trong hệ thống hư hỏng nghiêm trọng EQUALIZER ngăn ngừa viễn cảnh này, giúp tăng cường tuổi thọ hệ thống, giảm chi phí bảo trì.

Điều khiển hệ số công suất lý tưởngSử dụng thuật toán điều khiển tự động độc đáo và khả năng đóng, cắt nhanh, nhờ đó tổng thời gian để hoàn tất một quá trình bù chỉ cần 13.3 ms, bất kể số bước yêu cầu.Hệ số công suất được điều khiển rất chuẩn xác thông qua hệ thống đo - kiểm cả 3 pha và kể đến tác dụng họa tần (đến bậc 63).Các phuơng thức giá trị cực tiểu, cực đại, trung bình, ngưỡng của hệ số công suất đều được tính đến để đạt hiệu quả tính toán chuẩn xác theo yêu cầu cụ thể của lưới điện.Equalizer có luôn giải pháp độc đáo đối với tải nối giữa 2 pha, trường hợp này nó tính luôn dòng từ hóa biến áp để bù tương thích.

Tính năng SCANEqualizer được trang bị tính năng độc đáo SCAN nhằm bảo vệ tụ điện tránh nổ và tăng tuổi thọ bằng cách giảm hiện tượng quá dòng và quá nhiệt. Bộ phận đóng cắt điện tử (hoạt động vô giới hạn) cùng một lúc đóng một nhóm tụ và cắt một nhóm tụ khác. Thao tác này xảy ra vài giây một lần, tuần tự luân phiên với tổng công suất bù yêu cầu. Kết quả giảm được dòng điện trung bình do thời gian hoạt động giảm (so với thời gian lẽ ra nó phải hoạt động). Cùng với tụ, cuộn kháng cũng giảm độ tăng nhiệt đáng kể giúp tránh quá nhiệt.

Đo nhanh và chuẩn xác

Bộ điều khiển của EQUALIZER dùng phương pháp phân tích biến đổi nhanh Fourier với tất cả các pha trong từng chu kỳ. Thông tin hệ thống và các chi tiết tình huống xảy ra được hiển thị lên màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display) hoặc thông qua phần mềm POWER IQ dễ sử dụng.

Phần mềm phân tích và đo lường (Power IQ)

Bộ phận đóng cắt1 nhóm tụ

Phần mềm sử dụng trên Window có hiển thị trạng thái hệ thống, kết quả đo được và dữ liệu thời gian thực.

P o w e r Q

u a l i t y S o l u t i o n s

160*128 pixels

EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

EN 61010-1EN 60439-1

+ 40+ 35+ 20 - 10

220 V - 690 V50 or 60 Hz

50 or 60Hz

Màn hình điều khiển:5” tinh thể lỏng LCD

Dễ nhìn (FSTN)Tính năng LED kéo dài

Thiết kế:Tủ bằng thép tấm

Hoàn thiện tủ:Phủ EpoxyMàu xám (RAL 7032)

Các phần tử bên trong:Được bảo vệ chống bụi

Tiêu chuẩn EMC:EN 50081-2EN 50082-2EN 55011,EN 61000-4-2/3/4/5ENV 50204ENV 50141

Tiêu chuẩn an toàn:EN 61010-1EN 60439-1UL 508 (theo yêu cầu)

Nhiệt độ môi trường:+ 400C: max (< 8 giờ)+ 35 C: max trung bình 24 giờ+ 20 C: trung bình hàng năm - 10 C: tối thiểu

Tụ điện :Tổn hao thấp, tự cô lập, IEC 831-1/2

Cấp bảo vệ:IP 20 / NEMA 1 (hoặc theo yêu cầu)

Điện áp định mức :Hệ thống hạ thế:220 V - 690 V

1 pha và 3 pha

Hệ thống trung thế:đến 69 kV

Đặc tính kỹ thuật

Cấu trúc sản phẩm

Bộ đóng cắtGồm phần tử đóng ngắt bán dẫn giúp hoạt động tin cậy tốc độ thao tác nhanh và không có quá trình quá độ. Bộ đóng , cắt 3ø, 2ø, 1ø SCR/SCR hoặc SCR diode sử dụng cho từng nhóm tụ và được lựa chọn cho mỗi Equalizer trên cơ sở số nhóm tụ.

Vỏ tủ

Các lựa chọn vỏ tủ

Được làm từ thép tấm phủ Epoxy có màu xám (RAL7032) cấp bảo vệ IP20/NEMA 1

• Nâng cấp bảo vệ (IP/NEMA)• Quạt tản nhiệt ở nóc tủ và bộ lọc• Bộ điều khiển có thể khóa được• Chỉ thị cầu chì hỏng• Khóa cửa bằng phương pháp từ tính• Giá đỡ cáp ở đỉnh• Móc nâng

Tụ điện / Cuộn dâyCuộn kháng lõi từMỗi Equalizer có các cuộn kháng lõi từ được thiết kế đặc biệt nối tiếp với tụ điện. Mỗi cuộn kháng được sản xuất với dung sai được kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo chất lượng, gồm những lá thép có tổn hao từ trễ thấp, cuộn dây bằng đồng, khe hở không khí được chỉnh chính xác có cấp cách điện H (180°C)

Phân loạiChỉ để giảm dòng điện lúc đầu : Cuộn kháng được thiết kế để giảm dòng điện ở tụ lúc đóng tụ tránh hư hại các phần tử (cầu chì, tụ điện) lúc đóng điện.

De-tuned : Ngăn ngừa điều kiện cộng hưởng bắng cách dịch chuyển tần số cộng hưởng tụ/lưới thấp hơn họa tần có trị số lớn nhất (thường là bậc 5)

Tuned : Được thiết kế để hấp thụ phần lớn họa tần chi phối thường là bậc 5, bậc 7

Tụ điệnEqualizer sử dụng tụ MKP, là những tấm phim Polypropylene được áo kim loại có tổn hao thấp (0.25W/kVAR), được chứa trong vỏ nhôm hình trụ. Tụ MKP có tính năng tự cô lập điểm sự cố và có chì bảo vệ quá áp. Để giảm quá dòng quá nhiệt và tăng tuổi thọ, tụ được kết nối ngay điểm zero của dòng điện và hoạt động theo phương thức chia thời gian làm việc (SCAN)

Tụ điện

Bộ điều khiển

Tụ điện/cuộn kháng

Cấu hình với bộ phậnđóng, cắt 3 nhóm tụ

Bộ phận đóng cắt

Cuộn dây

Cấu trúc sản phẩm - bộ phận đóng cắt 1 nhóm tụ

0

0

0

Tham số

Tần sốDòng điện phaDòng điện trung tínhDòng điện dâyĐiện áp phaĐiện áp trung tínhĐiện áp dâyCông suất thực (kW)Công suất phản kháng (kVAr)Công suất biểu kiến (kVA)Hệ số công suấtThời gian đoĐiện năng thực (kWh)Điện năng kháng (kVARh)

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện trung tính

Họa tần dòng điện phaHọa tần dòng điện trung tínhHọa tần dòng điện dâyHọa tần điện áp phaHọa tần điện áp trung tínhHọa tần điện áp dâyDạng sóng dòng điện phaDạng sóng dòng điện trung tínhDạng sóng dòng điện dâyDạng sóng điện áp phaDạng sóng điện áp trung tínhDạng sóng điện áp dâyLưu trữ dữ liệu hệ thốngLưu trữ dữ liệu sự kiện

Pha

ChungL1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3Tổng L1, L2, L3

TổngTổng

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

L1, L2, L3Trung tính

L1-2, L2-3, L3-1L1, L2, L3

Trung tínhL1-2, L2-3, L3-1

Tải

Thanh cái (TC)Thanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái, Tải

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, TụThanh cái, Tải, Tụ

Thanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cái

Thanh cái, TảiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Thanh cái, Tải, TụThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cáiThanh cái

Mức độ

* Tính năng đặc biệt : Đo dòng điện chạy trong mạch tam giác thứ cấp của máy biến thế

2 3

Tham số đo

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện pha

Biến dạng tổng họa tần ở dòng điện dây

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp trung tínhBiến dạng tổng họa tần ở điện áp pha

Biến dạng tổng họa tần ở điện áp dây