Báo cáo thuyết minh tóm tắt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 TP. Phan Rang-Tháp hm 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm là trung tâm chính trị -kinh tế-văn hóa- khoa học kỹ thuật của tỉnh Ninh Thuận. Thành phố có 15 phường và 01 xã (Thành Hải), tổng diện tích tự nhiên (DTTN) có 7.918,79 ha. Dân số trung bình năm 201 6 có 173.886 người, mật độ dân số 2.196 người/km 2 . Thành phố có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế tổng hợp: Thương mại -dịch vụ, Công nghiệp-xây dựng, Nông nghiệp-Thủy sản. Luật Đất đai năm 2013 quy định: Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là 1 trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (Điều 22); việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của thành phố được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai ngày 29/11/2013 (Khoản 3, 4 Điều 40), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (Khoản 3 Điều 7 và Khoản 4 Điều 9) và hướng dẫn tại Thông tư số 29/20 14/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trên địa bàn thành phố có liên quan đến sử dụng đất. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai thì hàng năm thành phố phải lập kế hoạch sử dụng đất trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trong quý III, sau đó thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh và trình UBND tỉnh phê duyệt tháng 12 hàng năm và tổ chức công bố công khai kế hoạch sử dụng đất sau khi được phê duyệt. Cũng theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, những công trình, dự án không có trong kế hoạch sử dụng đất được duyệt thì không được phép thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cho chuyển mục đích sử dụng đất. Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21/01/2015 về việc điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất và được sự cho phép của UBND tỉnh tại Công văn số 3521/UBND-QHXD ngày 08/9/2015; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3944/STNMT-ĐĐ ngày 04/11/2015 và UBND thành phố tại Công văn số 1374/UBND-TNMT ngày 11/12/2015. Phòng Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền Trung Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thnh ph hn ng-hp hm để đảm bảo tính thống nhất về quản lý Nhà nước về đất đai, góp phần quan trọng trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội, ổn định và phát triển các khu dân cư đô thị, nông thôn, các khu dịch vụ, du lịch, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp ...
25
Embed
ĐẶT VẤN ĐỀ HOACH/BC... · 2017-09-12 · ĐẶT VẤN ĐỀ Thành phố Phan ... 2.17 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 1,73 0,02 2.18 ... phát triển theo chiều
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Báo cáo thuyết minh tóm tắt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 TP. Phan Rang-Tháp h m 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm là trung tâm chính trị-kinh tế-văn hóa-
khoa học kỹ thuật của tỉnh Ninh Thuận. Thành phố có 15 phường và 01 xã (Thành
Hải), tổng diện tích tự nhiên (DTTN) có 7.918,79 ha. Dân số trung bình năm 2016
có 173.886 người, mật độ dân số 2.196 người/km2. Thành phố có điều kiện thuận
lợi để phát triển kinh tế tổng hợp: Thương mại-dịch vụ, Công nghiệp-xây dựng,
Nông nghiệp-Thủy sản.
Luật Đất đai năm 2013 quy định: Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
là 1 trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (Điều 22); việc thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của thành phố được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai ngày
29/11/2013 (Khoản 3, 4 Điều 40), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (Khoản 3
Điều 7 và Khoản 4 Điều 9) và hướng dẫn tại Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương trên địa bàn thành phố có liên quan đến sử dụng đất.
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai thì hàng năm thành phố phải lập kế hoạch sử dụng đất trình Sở Tài nguyên và
Môi trường thẩm định trong quý III, sau đó thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh và
trình UBND tỉnh phê duyệt tháng 12 hàng năm và tổ chức công bố công khai kế
hoạch sử dụng đất sau khi được phê duyệt. Cũng theo quy định của Luật Đất đai
năm 2013, những công trình, dự án không có trong kế hoạch sử dụng đất được
duyệt thì không được phép thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cho chuyển mục
đích sử dụng đất.
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường
tại Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21/01/2015 về việc điều chỉnh quy
hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất và được sự cho phép của UBND tỉnh tại Công
văn số 3521/UBND-QHXD ngày 08/9/2015; Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Công văn số 3944/STNMT-ĐĐ ngày 04/11/2015 và UBND thành phố tại Công
văn số 1374/UBND-TNMT ngày 11/12/2015. Phòng Tài nguyên và Môi trường đã
phối hợp với Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền Trung Lập kế
hoạch sử dụng đất năm 2017 th nh ph h n ng- h p h m để đảm bảo tính
thống nhất về quản lý Nhà nước về đất đai, góp phần quan trọng trong chuyển đổi
cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội, ổn định
và phát triển các khu dân cư đô thị, nông thôn, các khu dịch vụ, du lịch, cụm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp...
Báo cáo thuyết minh tóm tắt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 TP. Phan Rang-Tháp h m 2
I. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2016
1.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 (chi tiết xem biểu 01/CH).
Theo thống kê đất đai năm 2016, hiện trạng sử dụng đất năm 2016 của thành
phố qua biểu sau:
Biểu 01: Hiện trạng sử dụng đất năm 2016
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%) (1) (2) (3) (4) (5)
A. TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3) 7.918,79 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 3.366,88 42,52
1.1 Đất trồng lúa LUA 1.442,38 18,21
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.442,38 18,21
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 944,94 11,93
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 895,37 11,31
1.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 77,20 0,97
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 6,99 0,09
2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.478,13 56,55
2.1 Đất quốc phòng CQP 2.172,07 27,43
2.2 Đất an ninh CAN 19,50 0,25
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 52,42 0,66
2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 26,55 0,34
2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 65,72 0,83
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 86,34 1,09
2.7 Đất phát triển hạ tầng DHT 763,03 9,64
- Đất giao thông DGT 502,96 6,35
- Đất thuỷ lợi DTL 140,56 1,78
- Đất công trình năng lượng DNL 0,05 0,00
- Đất bưu chính viễn thông DBV 1,63 0,02
- Đất cơ sở văn hóa DVH 17,47 0,22
- Đất cơ sở y tế DYT 17,82 0,23
- Đất cơ sở giáo dục - đ o tạo DGD 58,12 0,73
- Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 13,78 0,17
- Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH 1,91 0,02
- Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 0,78 0,01
- Đất chợ DCH 7,95 0,10
2.8 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 9,70 0,12
2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 0,21 0,00
2.10 Đất ở tại nông thôn ONT 71,20 0,90
2.11 Đất ở tại đô thị ODT 734,74 9,28
2.12 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 24,18 0,31
2.13 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 5,12 0,06
Báo cáo thuyết minh tóm tắt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 TP. Phan Rang-Tháp h m 3
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%) (1) (2) (3) (4) (5)
2.14 Đất cơ sở tôn giáo TON 23,58 0,30
2.15 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 93,47 1,18
2.16 Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm SKX 9,74 0,12
2.17 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 1,73 0,02
2.18 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 31,37 0,40
2.19 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 8,83 0,11
2.21 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 250,13 3,16
2.22 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 21,23 0,27
2.23 Đất phi nông nghiệp khác PNK 7,27 0,09
3 Đất chưa sử dụng CSD 73,78 0,93
B. Đất đô thị* KDT 6.996,17 88,35
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường th nh phố Phan Rang – Tháp Chàm
a. Đất nông nghiệp: hiện trạng năm 2016 có 3.366,88 ha, chiếm 42,52%
tổng DTTN, hầu hết đất nông nghiệp đã được giao cho các hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức sử dụng. Đây là cơ sở để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản…
phát triển theo chiều sâu, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, góp phần đảm
bảo an ninh lương thực. Đẩy mạnh phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng
hoá tập trung: nho, táo, măng tây, nha đam … Trong đó:
- Đất trồng lúa (đất chuyên trồng lúa nước): có 1.442,38 ha, chiếm 18,21%
tổng DTTN. Phân bố nhiều ở các phường-xã Thành Hải (507,28 ha), Đô Vinh
(374,29 ha), Văn Hải (216,77 ha), Phước Mỹ (109,04 ha)... Các phường có diện
tích đất trồng lúa ít như phường Phủ Hà (1,26 ha), Thanh Sơn (1,69 ha), các
phường còn lại có diện tích từ 13,30 ha đến 70 ha. Các phường do đô thị hóa, đến
năm 2016 không còn diện tích đất trồng lúa gồm có: Kinh Dinh, Mỹ Hương và
Đông Hải.
- Đất trồng cây hàng năm khác: có 844,94 ha, chiếm 11,93% tổng DTTN.
Phân bố ở hầu hết các xã, phường trên địa bàn thành phố. Nhưng tập trung nhiều
ở các phường-xã có diện tích lớn như Văn Hải (239,15 ha), Phước Mỹ (112,17
ha)... Đất trồng cây hàng năm chủ yếu là đất trồng rau, đậu, nha đam, măng tây,
hoa cây cảnh...
- Đất trồng cây lâu năm: có 895,37 ha, chiếm 11,31% tổng DTTN. Phân bố ở
15/16 xã, phường (phường Kinh Dinh không còn đất trồng cây lâu năm). Nhưng
tập trung nhiều ở các phường có diện tích lớn như Văn Hải (254,44 ha), Đô Vinh
(125,67 ha), Phước Mỹ (121,25 ha)...
- Đất nuôi trồng thủy sản: có 77,20 ha, chiếm 0,97% DTTN. Phân bố chủ
yếu ở phường Mỹ Đông (35,56 ha) và Đông Hải (21,91 ha), các xã-phường khác
có diện tích nhỏ-chủ yếu là ao hộ gia đình, còn các phường Mỹ Hương, Kinh Dinh,
Tân Tài không còn đất nuôi trồng thủy sản...
- Đất nông nghiệp khác: có 6,99 ha, chiếm 0,09% DTTN. Phân bố chủ yếu ở
Báo cáo thuyết minh tóm tắt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 TP. Phan Rang-Tháp h m 4
phường Văn Hải, Đô Vinh và xã Thành Hải...
b. Đất phi nông nghiệp
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp năm 2016 có 4.478,13 ha, chiếm 56,55%
DTTN. Trong đó:
- Đất quốc phòng: có 2.172,07 ha, chiếm 27,43% tổng DTTN. Phân bố chủ
yếu ở các phường Đô Vinh và Mỹ Bình (chủ yếu là sân bay Thành Sơn).
- Đất an ninh: có 19,50 ha, chiếm 0,25% tổng DTTN. Phân bố ở tất cả các
phường (xã Thành Hải chưa có đất an ninh). Chủ yếu là các công trình của ngành
an ninh của tỉnh nằm trên địa bàn thành phố.
- Đất khu công nghiệp: có 52,42 ha, chiếm 0,66% tổng DTTN. Phân bố ở xã
Thành Hải (khu công nghiệp Thành Hải).
- Đất cụm công nghiệp: có 26,55 ha, chiếm 0,34% tổng DTTN. Phân bố ở
phường Đô Vinh (cụm công nghiệp Tháp Chàm).
- Đất thương mại, dịch vụ: có 56,72 ha, chiếm 0,83% tổng DTTN. Đất
thương mại dịch vụ của thành phố chủ yếu là các khu du lịch, phân bố ở Văn hải,
Mỹ Bình... Các cơ sở thương mại dịch vụ còn lại có diện tích nhỏ phân bố chủ yếu
ở các phường-xã có QL1 và các tuyến đường trục chính của thành phố đi qua.
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: có 86,34 ha, chiếm 1,09% tổng
DTTN... Chủ yếu là các cơ sở chế biến thủy sản...
- Đất phát triển hạ tầng: có 763,03 ha, chiếm 9,64% tổng DTTN. Phân bố ở
tất cả các xã, phường. Trong đó: đất cơ sở văn hoá có 17,47 ha, đất cơ sở y tế có
18,22 ha, đất cơ sở giáo dục-đào tạo có 58,12 ha và đất cơ sở thể dục, thể thao có
13,78 ha. Diện tích còn lại chủ yếu là đất giao thông (502,96 ha), đất thủy lợi
(140,56 ha)....
- Đất di tích lịch sử, văn hóa: có 9,70 ha, phân bố chủ yếu ở phường Đô
Vinh.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: có 0,21 ha, phân bố chủ yếu ở phường Đông
Hải.
- Đất ở tại nông thôn: có 71,20 ha, chiếm 0,90% tổng DTTN. Phân bố ở xã
Thành Hải.
- Đất ở tại đô thị: có 734,74 ha, chiếm 9,28% tổng DTTN. Phân bố ở tất cả
các phường.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: có 24,18 ha, chiếm 0,31% tổng DTTN. Phân
bố ở tất cả các xã, phường. Chủ yếu là diện tích xây dựng trụ sở các cơ qua của
tỉnh, thành phố và trụ sở UBND các xã, phường.
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: có 5,12 ha, chiếm 0,06% tổng
DTTN, chủ yếu là trụ sở cơ quan các tổ chức sự nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Đất cơ sở tôn giáo: có 23,58 ha, chiếm 0,30% tổng DTTN. Phân bố ở 16/16
xã phường.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: có 93,47 ha, chiếm 1,18% tổng DTTN,
phân bố ở 25/27 xã, phường (phường Mỹ Hương v Kinh Dinh không còn đất
Báo cáo thuyết minh tóm tắt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 TP. Phan Rang-Tháp h m 5
nghĩa trang, nghĩa địa).
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng: có 9,74 ha, chiếm 0,12% tổng DTTN, phân
bố ở phường Đô Vinh.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: có 1,73 ha, chiếm 0,02% tổng DTTN, phân bố ở
tất cả các xã, phường. Chủ yếu là diện tích đất xây dựng nhà văn hóa các tổ dân
phố, khu phố.
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: có 31,37 ha, chiếm 0,40% tổng
DTTN, phân bố chủ yếu ở phường Mỹ Bình (công viên ven biển). Chủ yếu là đất
công viên cây xanh, khu vui chơi thiếu nhi.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: có 8,82 ha, chiếm 0,11% tổng DTTN.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: có 250,13 ha, chiếm 3,16% tổng DTTN.
- Đất có mặt nước chuyên dùng: có 21,23 ha, chiếm 0,27% tổng DTTN, chủ
yếu là các hồ điều hòa trên địa bàn thành phố.
- Đất phi nông nghiệp khác: có 7,27 ha, chiếm 0,09% tổng DTTN.
c. Đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng năm 2016 còn 73,78 ha, chiếm 0,93% tổng
DTTN. Phân bố chủ yếu ở Đô Vinh, Văn Hải... Diện tích đất chưa sử dụng còn lại
sẽ tiếp tục được đầu tư khai thác những vùng thuận lợi vào mục đích nông nghiệp
và phi nông nghiệp trong những năm tới.
d. Đất đô thị (tính bằng tổng diện tích tự nhiên các phường theo ranh giới
hành chính): Diện tích năm 2016: 6.996,17 ha. chiếm 88,35% diện tích tự nhiên..
1.2. Biến động sử dụng đất năm 2015 so với năm 2016
Biểu 02: Biến động đất đai từ năm 2015 đến năm 2016 của th nh ph ĐVT: ha
TT Chỉ tiêu Mã Diện tích
năm 2015
Diện tích
năm 2016
So sánh
(+); (-) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4)
A. Tổng diện tích đất tự nhiên 7.918,79 7.918,79 -
1 Đất nông nghiệp NNP 3.381,50 3.366,88 -14,62
1.1 Đất trồng lúa LUA 1.442,40 1.442,38 -0,02
- Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.442,40 1.442,38 -0,02
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 950,38 944,94 -5,44
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 899,61 895,37 -4,24
1.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 82,12 77,20 -4,92
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 6,99 6,99 -
2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.462,02 4.478,13 16,11
2.1 Đất quốc phòng CQP 2.171,06 2.172,07 1,01
2.2 Đất an ninh CAN 19,50 19,50 -
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 52,42 52,42 -
2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 26,55 26,55 -
2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 65,72 65,72 -
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 87,69 86,34 -1,35
2.7 Đất phát triển hạ tầng DHT 741,77 763,03 21,26
- Đất giao thông DGT 493,77 502,96 9,19
Báo cáo thuyết minh tóm tắt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 TP. Phan Rang-Tháp h m 6
TT Chỉ tiêu Mã Diện tích
năm 2015
Diện tích
năm 2016
So sánh
(+); (-) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4)
- Đất thuỷ lợi DTL 128,49 140,56 12,07
- Đất công trình năng lượng DNL 0,05 0,05 -
- Đất bưu chính viễn thông DBV 1,63 1,63 -
- Đất cơ sở văn hóa DVH 17,47 17,47 -
- Đất cơ sở y tế DYT 17,82 17,82 -
- Đất cơ sở giáo dục - đ o tạo DGD 58,12 58,12 -
- Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 13,78 13,78 -
- Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH 1,91 1,91 -
- Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 0,78 0,78 -
- Đất chợ DCH 7,95 7,95 -
2.8 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 9,70 9,70 -
2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 0,21 0,21 -
2.10 Đất ở tại nông thôn ONT 71,20 71,20 -
2.11 Đất ở tại đô thị ODT 725,04 734,74 9,70
2.12 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 24,07 24,18 0,11
2.13 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 5,15 5,12 -0,03
2.14 Đất cơ sở tôn giáo TON 23,58 23,58 -
2.15 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 103,44 93,47 -9,97
2.16 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 9,74 9,74 -
2.17 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 1,73 1,73 -
2.18 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 31,37 31,37 -
2.19 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 8,83 8,83
2.20 Đất sông ngòi, kênh rạch, suối SON 254,75 250,13 -4,62
2.21 Đất có mặt nước CD MNC 21,23 21,23 -
2.22 Đất phi nông nghiệp khác PNK 7,27 7,27 -
3 Đất chưa sử dụng CSD 75,27 73,78 -1,49
B. Đất đô thị* (không tính vào DT tự nhiên) KDT 6.996,17 6.996,17 Nguồn: Phòng T i nguyên v Môi trường th nh phố Phan Rang – Tháp Chàm
a. Biến động diện tích đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp năm 2016 có 3.366,88 ha, giảm 14,62 ha so với
năm 2015. Diện tích đất nông nghiệp giảm chủ yếu do chuyển sang đất phi nông
nghiệp để xây dựng hạ tầng cơ sở (nâng cấp Đê bờ bắc Sông Dinh, dự án nâng cao
an toàn đường sắt tuyến Hà Nội - TP HCM, dự án đường Ngô Gia Tự nối đường
Lê Duẩn …), Khu dân cư K1, K2… Các loại đất nông nghiệp biến động như sau:
- Diện tích đất trồng lúa (đất chuyên trồng lúa nước) giảm 0,02 ha so với
năm 2015 tại phường Đài Sơn.
- Diện tích đất trồng cây hàng năm khác giảm 5,44 ha so với năm 2015.
Chủ yếu là do chuyển sang đất phi nông nghiệp để xây dựng hạ tầng cơ sở, khu
dân cư K1, K2.
- Diện tích đất trồng cây lâu năm giảm 4,24 ha so với năm 2015 là do
chuyển sang đất phi nông nghiệp (chủ yếu l do xây dựng đê Bắc sông Dinh).
- Đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2016 giảm 4,92 ha so với năm 2015 (chủ yếu
l do xây dựng đê Bắc sông Dinh, đồn Biên phòng 402 tại Đông Hải).
Báo cáo thuyết minh tóm tắt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 TP. Phan Rang-Tháp h m 7
b. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp năm 2016 có 4.478,13 ha, tăng 16,11
ha so với năm 2015, chủ yếu là do xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy
lợi…), nâng cấp đê bờ Bắc Sông Dinh…Trong đó:
- Đất quốc phòng đến năm 2016 có 2.172,07 ha, tăng 1,01 ha so với năm
2015, trong đó:
Thực tăng: 1,66 ha do xây dựng đồn Biên phòng 402 tại Đông Hải và thực
giảm 0,65 ha do chuyển doanh trại quân dội sang đất ở tại Phước Mỹ.
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: giảm 1,35 ha so với năm
2015, chuyển sang đất giao thông, chuyển sang đất ở tại đô thị (công ty nước đá
Bửu Sơn, khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh hữ).
- Đất phát triển hạ tầng: tăng 21,26 ha so với năm 2015, chủ yếu là do xây
dựng các công trình như nâng cấp Đê bờ bắc Sông Dinh, dự án nâng cao an toàn
đường sắt tuyến Hà Nội - TP HCM, dự án đường Ngô Gia Tự nối đường Lê
Duẩn… Trong đó:
- Đất ở tại đô thị: tăng 9,70 ha, chủ yếu là do xây dựng khu đô thị biển Bình
Sơn - Ninh Chữ tại Mỹ Bình, doanh trại quân dội sang đất ở tại Phước Mỹ, Công
ty nước đá Bửu Sơn chuyển sang đất ở.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: tăng 0,11 ha.
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: tăng 0,03 ha, chuyển sang đất
giao thông, đất thủy lợi để xây dựng đê Bắc sông Dinh.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: giảm 9,13 ha, chủ yếu là do xây dựng khu đô thị
biển Bình Sơn - Ninh Chữ và các công trình giao thông, thủy lợi.
- Đất sông, suối giảm 4,62 ha do chuyển sang đất thủy lợi (nâng cấp đê Bắc
sông Dinh).
- Các loại đất an ninh, đất khu công nghiêp, đất cụm công nghiệp…(chi tiết
xem bảng trên): không biến động so với năn 2015.
c. Biến động diện tích đất chưa sử dụng
Tổng diện tích đất chưa sử dụng năm 2016 còn 73,78 ha, giảm 1,47 ha so
với năm 2015. Do khai thác vào sử dụng cho đất phi nông nghiệp (xây dựng khu
đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ, đê Bắc sông Dinh).
II. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
2.1. Tổng hợp v cân đ i các chỉ tiêu sử dụng đất giữa các ng nh, lĩnh
vực
Chỉ tiêu sử dụng các loại đất năm 2017 của thành phố như sau:
Biểu 03: Kế hoạch sử dụng các loại đất năm 2017
STT Chỉ tiêu
Diện tích
hiện trạng
năm 2016
(ha)
Diện tích kế hoạch
năm 2017 So sánh
Tăng (+),
giảm (-) Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)-(3)
A TỔNG DT TỰ NHIÊN (1+2+3) 7.918,79 7.918,79 100,00
1 Đất nông nghiệp 3.366,88 3.146,47 39,73 -220,41
1.1 Đất trồng lúa 1.442,38 1.380,65 17,44 -61,73
Báo cáo thuyết minh tóm tắt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 TP. Phan Rang-Tháp h m 8
STT Chỉ tiêu
Diện tích
hiện trạng
năm 2016
(ha)
Diện tích kế hoạch
năm 2017 So sánh
Tăng (+),
giảm (-) Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)-(3)
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước 1.442,38 1.380,65 17,44 -61,73
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 944,94 858,68 10,84 -86,26
1.3 Đất trồng cây lâu năm 895,37 829,77 10,48 -65,60
1.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản 77,20 70,38 0,89 -6,82
1.5 Đất nông nghiệp khác 6,99 6,99 0,09
2 Đất phi nông nghiệp 4.478,13 4.711,60 59,50 233,47
2.1 Đất quốc phòng 2.172,07 2.172,07 27,43
2.2 Đất an ninh 19,50 21,00 0,27 1,50
2.3 Đất khu công nghiệp 52,42 74,57 0,94 22,15
2.4 Đất cụm công nghiệp 26,55 26,55 0,34
2.5 Đất thương mại, dịch vụ 65,72 99,52 1,26 33,80
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 86,34 84,69 1,07 -1,65
2.7 Đất phát triển hạ tầng 763,03 848,50 10,72 85,47
- Đất giao thông 502,96 566,08 7,15 63,12
- Đất thuỷ lợi 140,56 143,30 1,81 2,74
- Đất công trình năng lượng 0,05 0,05 0,00
- Đất bưu chính viễn thông 1,63 1,63 0,02
- Đất cơ sở văn hóa 17,47 17,47 0,22
- Đất cơ sở y tế 17,82 24,28 0,31 6,46
- Đất cơ sở giáo dục - đ o tạo 58,12 65,40 0,83 7,28
- Đất cơ sở thể dục - thể thao 13,78 19,06 0,24 5,28
- Đất cơ sở nghiên cứu khoa học 1,91 2,05 0,03 0,14
- Đất cơ sở dịch vụ về xã hội 0,78 0,78 0,01
- Đất chợ 7,95 8,40 0,11 0,45
2.8 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 9,70 9,70 0,12
2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải 0,21 0,21 0,00
2.10 Đất ở tại nông thôn 71,20 72,83 0,92 1,63
2.11 Đất ở tại đô thị 734,74 784,15 9,90 49,41
2.12 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 24,18 24,18 0,31
2.13 Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp 5,12 5,24 0,07 0,12
2.14 Đất cơ sở tôn giáo 23,58 23,54 0,30 -0,04
2.15 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng 93,47 84,41 1,07 -9,06
2.16 Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm 9,74 9,74 0,12
2.17 Đất sinh hoạt cộng đồng 1,73 2,28 0,03 0,55
2.18 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 31,37 65,78 0,83 34,41