Sách hướng dẫn chuẩn bị nhập học Tiểu học dành cho phụ huynh người nước ngoài 外国人保護者のための小学校入学準備ガイドブック Phần chung cho các trường tiểu học của thành phố Kanazawa ~金沢市立小学校汎用版(ベトナム語)~ Dự Án Soạn Thảo Sách Hướng Dẫn Chuẩn Bị Nhập Học Cho Con Dành Cho Phụ Huynh Người Nước Ngoài 外国人保護者のための入学準備ガイドブック作成プロジェクト Phòng Tư Vấn Sinh Viên Quốc Tế, Trường Khoa Học Tự Nhiên Và Kỹ Thuật, Đại Học Kanazawa 金沢大学理工学域留学生教育研究室
60
Embed
Sách hướng dẫn chuẩn bị nhập học Tiểu học dành …1.Cơ cấu tổ chức trường học của Nhật Bản Độ tuổi nhập học: Trường Tiểu học
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Sách hướng dẫn chuẩn bị nhập học Tiểu học
dành cho phụ huynh người nước ngoài
外国人保護者のための小学校入学準備ガイドブック Phần chung cho các trường tiểu học của thành phố Kanazawa
~金沢市立小学校汎用版(ベトナム語)~
Dự Án Soạn Thảo Sách Hướng Dẫn Chuẩn Bị Nhập Học
Cho Con Dành Cho Phụ Huynh Người Nước Ngoài
外国人保護者のための入学準備ガイドブック作成プロジェクト
Phòng Tư Vấn Sinh Viên Quốc Tế, Trường Khoa Học Tự Nhiên Và Kỹ Thuật, Đại Học Kanazawa
金沢大学理工学域留学生教育研究室
Hướng dẫn sử dụng sách hướng dẫn
Cuốn sách này cung cấp những nội dung áp dụng cho hầu hết các trường tiểu học
của thành phố Kanazawa, tuy nhiên mỗi trường lại có những quy định, sự kiện, đồ
dùng cần chuẩn bị riêng. Vì thế, để phù hợp với từng trường, cuốn sách này có
thêm các ô trống để điền số, các ô tích để người dùng đánh dấu vào mục tương
ứng. Trong quá trình sử dụng, người dùng hãy điền thêm các thông tin này.
本書ほんしょ
の利用りよう
の仕方しかた
多おお
くの金沢市かなざわし
立りつ
小学校しょうがっこう
にあてはまる内容ないよう
を書か
いていますが,きまりや行事ぎょうじ
,
学用品がくようひん
には学校がっこう
による違ちが
いがあります。学校がっこう
ごとの違ちが
いに対応たいおう
するため,数字すうじ
を
記入きにゅう
する欄らん
や,あてはまるほうにチェックち ぇ っ く
する欄らん
をつくってあります。利用りよう
すると
きに書か
き入い
れてください。
Mục lục
1.Cơ cấu tổ chức trường học của Nhật Bản 1
2.Thủ tục nhập học 3
3.Sinh hoạt ở trường học
(1)Một ngày ở trường học 7
(2)Một năm ở trường học: các sự kiện chính của trường 11
(3)Quy định – Nội quy 15
(4)Cơ sở vật chất của trường học 19
(5)Học tập và Thành tích 21
(6)Phụ đạo tiếng Nhật 27
(7)Bữa trưa tại trường 29
4.Đồ dùng tại trường học 31
(1)Đồ dùng tất cả học sinh cần chuẩn bị khi nhập học 31
(2)Đồ dùng cần chuẩn bị theo từng năm học và kỳ học sau khi nhập học 37
(3)Đồ dùng mua tại trường 41
5.Những điều phụ huynh cần thực hiện
(1)Chuẩn bị cho con em nhập học 43
(2)Chuẩn bị cho sinh hoạt của trẻ tại trường hàng ngày 43
(3)Tham dự các sự kiện do trường tổ chức 47
(4)Gặp mặt, trao đổi với giáo viên 47
(5)Hội phụ huynh học sinh 47
6.Địa chỉ liên lạc 51
Tư liệu tham khảo 53
Dự Án Soạn Thảo Sách Hướng Dẫn Chuẩn Bị Nhập Học Cho Con
Dành Cho Phụ Huynh Người Nước Ngoài Các thành viên 53
Tài trợ 53
目もく
次じ
1.日に
本ほん
の学がっ
校こう
のしくみ 2
2.小しょう
学がっ
校こう
に入はい
るまでの手て
続つづ
き 4
3.学がっ
校こう
生せい
活かつ
(1)学がっ
校こう
の1日にち
8
(2)学がっ
校こう
の1年ねん
:主おも
な学がっ
校こう
行ぎょう
事じ
12
(3)きまり・規き
則そく
16
(4)学がっ
校こう
の中なか
の様よう
子す
20
(5)学がく
習しゅう
と成せい
績せき
22
(6)日に
本ほん
語ご
指し
導どう
28
(7)給きゅう
食しょく
30
4.学がく
用よう
品ひん
32
(1)入にゅう
学がく
のとき全ぜん
員いん
が用よう
意い
する物もの
32
(2)入にゅう
学がく
したあと,学がく
年ねん
や時じ
期き
にあわせて用よう
意い
する物もの
38
(3)学がっ
校こう
で一いっ
括かつ
して購こう
入にゅう
して配はい
布ふ
する物もの
42
5.保ほ
護ご
者しゃ
に求もと
められること
(1)入にゅう
学がく
準じゅん
備び
44
(2)毎まい
日にち
の学がっ
校こう
生せい
活かつ
44
(3)行ぎょう
事じ
見けん
学がく
48
(4)個こ
人じん
面めん
談だん
48
(5)保ほ
護ご
者しゃ
会かい
48
6.連れん
絡らく
先さき
52
参さん
考こう
文ぶん
献けん
54
外がい
国こく
人じん
保ほ
護ご
者しゃ
のための
入にゅう
学がく
準じゅん
備び
ガが
イい
ドど
ブぶ
ッっ
クく
作さく
成せい
プぷ
ロろ
ジじ
ェぇ
クく
トと
メめ
ンん
バば
ーー
54
資し
金きん
提てい
供きょう
54
1.Cơ cấu tổ chức trường học của Nhật Bản
Độ tuổi nhập học: Trường Tiểu học (Shō-gakkō) tổ chức nhập học cho các em vào tháng 4
khi tròn 6 tuổi. Các em sẽ học 6 năm tại trường Tiểu học.
Niên học (Gaku-nen): Trường học tại Nhật bắt đầu vào tháng 4 và kết thúc vào tháng 3 năm
sau. Các em sinh ra từ ngày 2 tháng 4 năm này đến ngày 1 tháng 4 năm sau sẽ học cùng một
năm học. Vì thế có thể xảy ra trường hợp các em được xếp vào khối không giống với bản quốc.
Lên lớp (Shin-kyū): Trường Tiểu học tại Nhật không có chế độ vượt cấp. Hầu như học sinh
cũng không bị lưu ban (phải học lại năm học cũ mà không được lên lớp). Trừ các trường hợp
đặc biệt như nghỉ học trong thời gian dài,... tất cả các em đều được lên lớp mới vào tháng 4.
Nội dung đào tạo: Trường học sẽ dạy những gì? Nội dung học tập tại các trường được Bộ Giáo
Dục, Văn Hoá, Thể Thao, Khoa Học và Kỹ Thuật Nhật Bản ấn định theo “Cương lĩnh chỉ đạo
học tập”. Dựa theo đó, các trường sẽ quyết định kế hoạch giảng dạy. Ngôn ngữ sử dụng trong
lớp học là Tiếng Nhật. Học sinh nam và học sinh nữ sẽ cùng tham gia các hoạt động học tập tại
trường. →Xem 3 (4) Học tập và Thành tích.
Học phí: Tại các trường Tiểu học công lập, học phí và sách giáo khoa được miễn phí. Tuy nhiên,
phụ huynh cần phải chi trả các chi phí như: chi phí cho bữa trưa tại trường (kyū-shoku), chi phí
cho các hoạt động kiến tập ngoài trường học, các hoạt động trải nghiệm phục vụ mục đích học
tập, sách vở ngoài sách giáo khoa và các vật dụng sử dụng tại trường (gakuyō-hin), phí quỹ cha
mẹ học sinh, bảo hiểm, phí đồng phục, cặp sách,… Trong trường hợp phụ huynh có thu nhập
thấp, khó có khả năng chi trả các chi phí trên, có thể xin hỗ trợ chi phí mua vật dụng tại trường
và chi phí cho bữa trưa (“Chế độ hỗ trợ đến trường của Thành phố Kanazawa”). Hãy thảo luận
với trường học và Hội đồng giáo dục để được hỗ trợ.
1
1.日に
本ほん
の学がっ
校こう
のしくみ
入にゅう
学がく
する年ねん
齢れい
:小しょう
学がっ
校こう
は,6歳さい
になってから最さい
初しょ
の4月がつ
に入にゅう
学がく
します。小しょう
学がっ
校こう
は6年ねん
間かん
です。
学がく
年ねん
:日に
本ほん
では,学がく
年ねん
は4月がつ
に始はじ
まって,3月がつ
に終お
わります。4月がつ
2日か
から次つぎ
の年とし
の
4月がつ
1 日ついたち
までに生う
まれた人ひと
が,同おな
じ学がく
年ねん
になります。そのため,自じ
分ぶん
の国くに
の学がっ
校こう
と
は学がく
年ねん
が違ちが
うこともあります。
進しん
級きゅう
:日に
本ほん
の小しょう
学がっ
校こう
には飛と
び級きゅう
の制せい
度ど
はありません。留りゅう
年ねん
する(進しん
級きゅう
しな
いで同おな
じ学がく
年ねん
をくりかえす)こともほとんどありません。長なが
い間あいだ
学がっ
校こう
を休やす
んだり
特とく
別べつ
な場ば
合あい
を除のぞ
いて,4月がつ
になると全ぜん
員いん
がひとつ上うえ
の学がく
年ねん
になります。
教きょう
育いく
内ない
容よう
:学がっ
校こう
で何なに
を勉べん
強きょう
するかは,日に
本ほん
の文もん
部ぶ
科か
学がく
省しょう
が作さく
成せい
する「学がく
習しゅう
指し
導どう
要よう
領りょう
」で決き
まっています。それにしたがって,各かく
学がっ
校こう
が具ぐ
体たい
的てき
な学がく
習しゅう
のスす
ケけ
ジじ
ュゅ
ーー
ルる
を決き
めます。授じゅ
業ぎょう
では日に
本ほん
語ご
を使つか
います。学がく
習しゅう
活かつ
動どう
は全ぜん
部ぶ
男だん
女じょ
一いっ
緒しょ
にします。→3(4)学がく
習しゅう
と成せい
績せき
学がく
費ひ
:公こう
立りつ
小しょう
学がっ
校こう
の場ば
合あい
,授じゅ
業ぎょう
料りょう
と教きょう
科か
書しょ
代だい
は無む
料りょう
です。ただし,そのほ
かに,学がっ
校こう
で提てい
供きょう
される昼ちゅう
食しょく
(給きゅう
食しょく
)の費ひ
用よう
,教きょう
育いく
のために学がっ
校こう
以い
外がい
の場ば
所しょ
に見けん
学がく
に行い
ったり,体たい
験けん
学がく
習しゅう
をしたりするための費ひ
用よう
,教きょう
科か
書しょ
以い
外がい
の教きょう
材ざい
や学がっ
校こう
で使つか
う物もの
(学がく
用よう
品ひん
),保ほ
護ご
者しゃ
会かい
費ひ
,保ほ
険けん
料りょう
,制せい
服ふく
代だい
,ラら
ンん
ドど
セせ
ルる
代だい
など
の費ひ
用よう
がかかります。収しゅう
入にゅう
が少すく
なくてこれらの費ひ
用よう
を払はら
うことが難むずか
しいときは,
教きょう
育いく
委い
員いん
会かい
から,学がく
用よう
品ひん
を買か
う費ひ
用よう
や給きゅう
食しょく
費ひ
の援えん
助じょ
を受う
けることができます
(「金かな
沢ざわ
市し
就しゅう
学がく
援えん
助じょ
制せい
度ど
」)。学がっ
校こう
や教きょう
育いく
委い
員いん
会かい
に相そう
談だん
してください。
2
2.Thủ tục nhập học
Thủ tục tại toà thị chính
Khi con bạn đến Nhật, bạn hãy mang thẻ ngoại kiều đến toà thị chính để đăng ký cho con
mình. Sau đó, đi đến cửa tiếp dân của Hội đồng giáo dục (Kyōiku-iinkai) nằm ngay trong toà
thị chính và nói “Tôi muốn cho con học tại trường của Nhật”. Ngay lập tức, bạn sẽ nhận được
“Đơn xin nhập học dành cho học sinh người nước ngoài (Gaikokujin jidou seito nyuugaku
shinseisho)” hoặc “Hướng dẫn nhập học (Shūgaku annai)”. Sau khi điền và nộp các giấy tờ
trên, bạn sẽ nhận được “Giấy chấp thuận nhập học dành cho người nước ngoài (Gaikokujin
jidō sēto nyūgaku kyokasho)” (Có thể nhận được ngay lúc đó hoặc được chuyển phát qua bưu
điện sau đó). Con bạn sẽ nhập học tại trường nào phụ thuộc vào khu vực bạn sinh sống. Hãy
xác nhận cẩn thận tên và địa điểm trường học của con bạn.
Thủ tục tại trường
Bạn cần đến trường học của con, thảo luận về việc nhập học và sinh hoạt tại trường. Bạn
hãy gọi điện thoại hoặc trực tiếp tới trường để hẹn thời gian gặp mặt. Trường hợp bạn không
biết tiếng Nhật, khi hẹn thời gian gặp mặt có thể thảo luận với trường về ngôn ngữ bạn có thể
sử dụng hoặc phiên dịch cho buổi gặp mặt.
Khi đến buổi thảo luận cần mang theo “Giấy chấp thuận nhập học dành cho người nước
ngoài” và các giấy tờ liên quan do trường học ở nước mình cấp (Giấy chứng nhận đang học tại
trường và bảng thành tích học tập,…). Thầy cô giáo tại trường sẽ hỏi rất nhiều câu hỏi liên quan
đến con bạn. Hãy cho họ biết bạn sinh sống ở khu vực nào, thành phần gia đình, bạn đến Nhật
từ khi nào, dự định ở Nhật bao lâu, khả năng tiếng Nhật như thế nào, ngôn ngữ sử dụng trong
gia đình là gì, giáo dục nhà trường cho con bạn khi còn ở trong nước, tình hình sức khoẻ của bé,
… Ngoài ra, bạn có thể nói cho thầy cô biết về văn hoá, thói quen ăn uống, tôn giáo, những điều
bạn lo lắng, hay bất kỳ điều gì bạn muốn thầy cô lưu tâm.
Tại trường học ở Nhật, học sinh được xếp lớp theo độ tuổi. Tuy nhiên, nếu vì lý do như không
biết tiếng Nhật, khó có thể theo học lớp được xếp thì có thể xin học lớp dưới lớp đó. Hoặc nếu
☝Cần tuyệt đối tuân thủ thời gian; Giáo viên của trường vô cùng bận rộn, vì thế nếu bạn
đến muộn có thể bạn sẽ không thể thảo luận trong ngày hôm đó.
3
2.小しょう
学がっ
校こう
に入はい
るまでの手て
続つづ
き(編へん
入にゅう
学がく
する場ば
合あい
)
市し
役やく
所しょ
での手て
続つづ
き
子こ
どもが来らい
日にち
したら,在ざい
留りゅう
カか
ーー
ドど
を持も
って市し
役やく
所しょ
に行い
って,子こ
どもの登とう
録ろく
をし
ます。その後ご
,市し
役やく
所しょ
の中なか
にある教きょう
育いく
委い
員いん
会かい
の窓まど
口ぐち
に行い
って,「子こ
どもを日に
本ほん
の
学がっ
校こう
に入い
れたい」と言い
ってください。そうすると,「外がい
国こく
人じん
児じ
童どう
生せい
徒と
入にゅう
学がく
申しん
請せい
書しょ
」
か「就しゅう
学がく
案あん
内ない
」をもらうことができます。これを書か
いて出だ
すと,あなたの子こ
ども
が行い
く学がっ
校こう
の名な
前まえ
が書か
かれた「外がい
国こく
人じん
児じ
童どう
生せい
徒と
入にゅう
学がく
許きょ
可か
書しょ
」をもらうことがで
きます(その場ば
でもらうときと,郵ゆう
便びん
で送おく
られるときがあります)。どの学がっ
校こう
に行い
くかは住す
んでいる場ば
所しょ
で決き
まります。学がっ
校こう
の名な
前まえ
と場ば
所しょ
を確たし
かめてください。
学がっ
校こう
での手て
続つづ
き
学がっ
校こう
へ行い
って子こ
どもの入にゅう
学がく
や学がっ
校こう
生せい
活かつ
について話はな
します。話はな
す日にち
時じ
は,学がっ
校こう
に
電でん
話わ
をしたり行い
ったりして約やく
束そく
をしてください。日に
本ほん
語ご
を話はな
すことができない人ひと
は,約やく
束そく
するときに,話はな
せる言こと
葉ば
や通つう
訳やく
について相そう
談だん
しましょう。
話はな
すときは,教きょう
育いく
委い
員いん
会かい
からもらった「外がい
国こく
人じん
児じ
童どう
生せい
徒と
入にゅう
学がく
許きょ
可か
書しょ
」と,自じ
分ぶん
の国くに
で学がっ
校こう
に行い
っていたときはその学がっ
校こう
からもらった書しょ
類るい
(在ざい
籍せき
証しょう
明めい
書しょ
や成せい
績せき
証しょう
明めい
書しょ
など)を持も
っていきます。学がっ
校こう
の先せん
生せい
は子こ
どものことをいろいろ質しつ
問もん
し
ます。住す
んでいるところ,家か
族ぞく
の構こう
成せい
,いつ日に
本ほん
に来き
ていつまでいる予よ
定てい
か,日に
本ほん
語ご
をどのくらい話はな
すことができるか,家いえ
では何なに
語ご
で話はなし
をしているか,自じ
分ぶん
の国くに
で
受う
けた教きょう
育いく
,健けん
康こう
状じょう
態たい
などを話はな
してください。そのほか,文ぶん
化か
や食しょく
習しゅう
慣かん
,宗しゅう
教きょう
のことなど,何なに
か心しん
配ぱい
なこと,学がっ
校こう
の先せん
生せい
に知し
っておいてほしいことがあれば,
なんでも話はな
してください。
日に
本ほん
の学がっ
校こう
では,子こ
どもの年ねん
齢れい
で学がく
年ねん
が決き
まります。ただし,日に
本ほん
語ご
がわから
ないなどの理り
由ゆう
で,その学がく
年ねん
で勉べん
強きょう
することが難むずか
しいときは,下した
の学がく
年ねん
に入はい
る
こともあります。また,障しょう
害がい
がある子こ
どもは,特とく
別べつ
支し
援えん
学がっ
校こう
(学がっ
級きゅう
)に入はい
るこ
ともできます。これらについては,学がっ
校こう
の先せん
生せい
や教きょう
育いく
委い
員いん
会かい
とよく相そう
談だん
してく
☝時じ
間かん
を守まも
ります; 学がっ
校こう
の先せん
生せい
はとても忙いそが
しいですから,約やく
束そく
の時じ
間かん
に遅おく
れるとその日ひ
は
話はな
すことができないかもしれません。
4
là trẻ em khuyết tật thì có thể xin vào trường (lớp) hỗ trợ đặc biệt. Những trường hợp này phụ
huynh vui lòng trao đổi cùng giáo viên của trường và Hội đồng giáo dục.
Buổi thuyết minh hướng dẫn nhập trường và kiểm tra sức khoẻ nhập học
Vào tháng 10 của năm trước năm nhập học, trường sẽ tổ chức buổi thuyết minh hướng dẫn
nhập trường và khám sức khoẻ (khám sức khoẻ nhập học: shuugakuji-kenshin). Các bé từ trước
độ tuổi nhập học đang sống ở Nhật sẽ cùng phụ huynh tham gia hoạt động này.
Các em không tham gia được dịp này phải tự mình đến khám tại phòng khám nhi và phòng
khám răng, sau đó nộp giấy khám sức khoẻ cho trường. Trước khi tự đi khám cần liên lạc với
trường để lấy mẫu khám sức khoẻ được chỉ định do trường cấp. Khi cầm giấy này đến bệnh
viện sẽ được miễn phí khám sức khoẻ.
Tham quan trường học
Vào cuối tháng 5 (Tuần lễ mở của các trường công lập trên toàn thành phố) và đầu tháng 11
(Tuần lễ giáo dục Ishikawa), toàn bộ trường công lập trên địa bàn thành phố Kanazawa sẽ tổ
chức công khai giờ học. Trong thời gian này, bất cứ ai cũng có thể vào trường tham quan giờ
học của các em học sinh. Bạn hãy dành thời gian đến tham quan trường dự định cho con mình
nhập học.
5
ださい。
入にゅう
学がく
説せつ
明めい
会かい
と就しゅう
学がく
時じ
健けん
康こう
診しん
断だん
入にゅう
学がく
する前まえ
の年とし
の10月がつ
に,入にゅう
学がく
に向む
けての説せつ
明めい
会かい
と健けん
康こう
診しん
断だん
(就しゅう
学がく
時じ
健けん
診しん
)
が学がっ
校こう
であります。入学にゅうがく
する年齢ねんれい
になる前まえ
から日本にほん
にいる子こ
どもとその親おや
は,そ
こに参さん
加か
します。
このとき参さん
加か
できなかった人ひと
は,自じ
分ぶん
で小しょう
児に
科か
と歯し
科か
に行い
って健けん
康こう
診しん
断だん
を受う
け
て,診しん
断だん
書しょ
をもらって学がっ
校こう
に出だ
さなければなりません。自じ
分ぶん
で病びょう
院いん
に行い
く前まえ
に
は,必かなら
ず学がっ
校こう
に連れん
絡らく
して,学がっ
校こう
から健けん
康こう
診しん
断だん
を受う
けるための指し
定てい
の用よう
紙し
をもら
います。その用よう
紙し
を持も
って病びょう
院いん
に行い
くと,無む
料りょう
で健けん
康こう
診しん
断だん
を受う
けることができ
ます。
学がっ
校こう
見けん
学がく
5月がつ
末まつ
(全ぜん
市し
一いっ
斉せい
学がっ
校こう
公こう
開かい
週しゅう
間かん
)と11月がつ
初はじ
め(いしかわ教きょう
育いく
ウう
ィぃ
ーー
クく
)に,
金かな
沢ざわ
市し
内ない
の全ぜん
部ぶ
の公こう
立りつ
学がっ
校こう
が授じゅ
業ぎょう
を公こう
開かい
します。この期き
間かん
は誰だれ
でも学がっ
校こう
に入はい
っ
て授じゅ
業ぎょう
を見み
ることができます。入にゅう
学がく
予よ
定てい
の学がっ
校こう
に行い
ってみましょう。
6
3.Sinh hoạt ở trường học
(1)Một ngày ở trường học
Đi đến trường (Tōkō)
・Các em sẽ đi học 5 ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Trừ ngày nghỉ lễ)
・Đường đến trường cả chiều đi và chiều về đều được quy định sẵn. Cung đường này được gọi
là “Tsūgaku-ro”. Những cung đường được chọn là những đoạn đường ngắn và an toàn. Phụ
huynh hãy đi cùng cho tới khi con quen đường.
・Học sinh đến trường chậm nhất lúc 8 giờ ___① phút sáng. 8 giờ ___② phút phải
ngồi vào chỗ của mình trong lớp học.
・Trường hợp đi muộn hoặc nghỉ học do bị ốm, phụ huynh nhất định phải liên lạc với trường
bằng điện thoại hoặc fax. Nếu không nhận được liên lạc, giáo viên sẽ rất lo lắng vì sợ rằng các
em gặp tai nạn hoặc bị cuốn vào các vụ phạm tội. → Xem 5(2) Liên lạc nghỉ học và đi
muộn.
Lễ buổi sáng (Asa-no-kai)
・Các hoạt động tại trường bắt đầu từ 8 giờ ___③ phút sáng. Trong Lễ buổi sáng sẽ tiến
hành chào hỏi và liên lạc.
Tiết học
・Độ dài của 1 tiết học là 45 phút. Tiết học được đếm là “tiết 1, tiết 2 (ichi gen, ni gen)”.
・Giữa các tiết học có giờ nghỉ giải lao từ 10 đến 20 phút.
・Trong buổi sáng có 4 tiết học. Sau đó tất cả mọi người cùng ăn trưa.
・Số tiết học buổi chiều khác nhau tuỳ từng khối.
・Lịch trình tiết học của các lớp khác nhau tuỳ từng lớp và ngày trong tuần. Cần xác nhận ngày
nào học môn nào dựa trên “Thời khoá biểu (Jikan-wari)” mỗi lớp được nhận. → Xem 3
(5)Học tập và Thành tích
・Mỗi lớp sẽ có 1 giáo viên chủ nhiệm. Giáo viên này được gọi là “Tan-nin”. Tại trường Tiểu
học, giáo viên chủ nhiệm đóng vai trò trung tâm, giảng dạy phần lớn các môn học.
7
3.学がっ
校こう
生せい
活かつ
(1)学がっ
校こう
の 1日にち
学がっ
校こう
へ行い
く(登とう
校こう
)
・登とう
校こう
日び
は月げつ
曜よう
日び
から金きん
曜よう
日び
の週しゅう
5日か
間かん
です(祝しゅく
日じつ
などを除のぞ
く)。
・学がっ
校こう
に行い
くときと帰かえ
るときに歩ある
く道みち
が決き
まっています。これを「通つう
学がく
路ろ
」と言い
い
ます。近ちか
くて安あん
全ぜん
な道みち
を選えら
んでいます。慣な
れるまで親おや
子こ
で一いっ
緒しょ
に歩ある
きましょう。
・学がっ
校こう
には8時じ
___①分ふん
までに行い
きます。8時じ
___②分ぷん
には,教きょう
室しつ
の自じ
分ぶん
の席せき
に
座すわ
っていなければなりません。
・遅ち
刻こく
をしたり,病びょう
気き
で欠けっ
席せき
したりするときは,必かなら
ず学がっ
校こう
に連れん
絡らく
しましょう。
連れん
絡らく
をしないと,事じ
故こ
にあったり,犯はん
罪ざい
にまきこまれたのではないかと先せん
生せい
が心しん
配ぱい
します。→5(2)欠けっ
席せき
や遅ち
刻こく
の連れん
絡ら く
朝あさ
の会かい
・8時じ
___③分ぷん
から学がっ
校こう
での活かつ
動どう
が始はじ
まります。朝あさ
の会かい
では挨あい
拶さつ
や連れん
絡らく
をします。
授じゅ
業ぎょう
・1つの授じゅ
業ぎょう
の長なが
さは45分ふん
間かん
です。授じゅ
業ぎょう
は「1限げん
,2限げん
・・・」と数かぞ
えます。
・授じゅ
業ぎょう
と授じゅ
業ぎょう
の間あいだ
に10~20分ぷん
間かん
の休やす
み時じ
間かん
があります。
・午ご
前ぜん
中ちゅう
に4つの授じゅ
業ぎょう
があります。その後ご
,全ぜん
員いん
同おな
じ時じ
間かん
に昼ちゅう
食しょく
を食た
べます。
・午ご
後ご
の授じゅ
業ぎょう
の数かず
は学がく
年ねん
で違ちが
います。
・授じゅ
業ぎょう
のスす
ケけ
ジじ
ュゅ
ーー
ルる
はクく
ラら
スす
や曜よう
日び
で違ちが
います。各かく
クく
ラら
スす
でもらう「時じ
間かん
割わり
」
で,何なん
曜よう
日び
に何なに
を勉べん
強きょう
するか確かく
認にん
します。→3(5)学がく
習しゅう
と成せい
績せき
・1つのクく
ラら
スす
に1人ひとり
,担たん
当とう
の先せん
生せい
がいます。その先せん
生せい
を「担たん
任にん
」と呼よ
びます。小しょう
学がっ
校こう
では,担たん
任にん
の先せん
生せい
が中ちゅう
心しん
になってほとんど全ぜん
部ぶ
の教きょう
科か
を教おし
えます。
8
Bữa trưa tại trường
・Tại trường của Nhật, việc ăn uống cũng là một giáo dục quan trọng. Bữa trưa do trường chuẩn
bị gọi là “kyūshoku”. Các em học sinh sẽ luân phiên phân phát thức ăn và dọn dẹp sau khi ăn
xong. Việc luân phiên này được gọi là “kyūshoku-tōban”. Khi đến phiên mình các em sẽ đeo
tạp dề và khẩu trang.
・Trường hợp có đồ ăn không ăn được do tôn giáo hoặc dị ứng, học sinh có thể mang theo cơm
hộp của mình đến trường. Hãy nói cho trường biết nguyện vọng của mình. → Xem 3(7)
Bữa trưa tại trường
Dọn dẹp (Souji)
・Tại trường của Nhật, dọn dẹp cũng là một giáo dục. Học sinh sẽ cùng nhau dọn dẹp phòng
học, cầu thang, hành lang, nhà vệ sinh, … khu vực mình sử dụng.
Lễ kết thúc (Owari-no-kai)
・Khi tiết học kết thúc sẽ làm “Lễ kết thúc”. Trong Lễ kết thúc, giáo viên sẽ tổng kết, nhắc lại
các hoạt động trong ngày và liên lạc, thông báo về nhiều nội dung.
Hoạt động câu lạc bộ, hoạt động nhóm hội viên
・Mỗi tháng từ 1 đến 2 lần vào, học sinh lớp 4 đến lớp 6 sẽ tham gia hoạt động các câu lạc bộ
văn hoá và thể thao. Học sinh sẽ chọn cho mình câu lạc bộ yêu thích từ rất nhiều câu lạc bộ
như thể thao, trò chơi, nấu ăn, tin học, ... Học sinh từ lớp 4 đến lớp 6 sẽ cùng nhau giao lưu và
tham gia hoạt động.
・Mỗi tháng 1 lần vào, học sinh lớp 5 và lớp 6 sẽ tham gia hoạt động nhóm hội viên. Có rất
nhiều nhóm hội viên như nhóm hội viên thư viện, nhóm tình nguyện xanh, nhóm sức khoẻ,
nhóm vật nuôi, nhóm phát thanh, … với mục đích giúp xây dựng trường học tốt đẹp hơn.
Đi về từ trường (Gekou)
・Học sinh sẽ từ trường trở về nhà vào khoảng 15:00 giờ ở những ngày có 5 tiết học và vào
khoảng 16:00 giờ ở những ngày có 6 tiết học.
・Những em bố mẹ đi làm chưa về nhà, sau khi tan học có thể đi đến “Câu lạc bộ thiếu nhi
(jidō-kurabu)” (giữ trẻ sau giờ học gakudo-hoiku). Chi phí hàng tháng khoảng 7,000~
10,000 yên. Nếu muốn đến các câu lạc bộ thiếu nhi, phụ huynh cần liên lạc với các câu lạc bộ
thiếu nhi ấy. → Xem 6 địa chỉ liên lạc
9
昼ちゅう
食しょく
・日に
本ほん
の学がっ
校こう
では食しょく
事じ
も重じゅう
要よう
な教きょう
育いく
です。学がっ
校こう
が用よう
意い
する昼ちゅう
食しょく
を「給きゅう
食しょく
」
と言い
います。子こ
どもたちが交こう
代たい
で食しょく
事じ
を配くば
ったり片かた
付づ
けたりします。これを,
「給きゅう
食しょく
当とう
番ばん
」と言い
います。当とう
番ばん
はエえ
プぷ
ロろ
ンん
やマま
スす
クく
をします。
・宗しゅう
教きょう
やアあ
レれ
ルる
ギぎ
ーー
で食た
べることができないものがあるときは,お弁べん
当とう
を持も
っ
ていって食た
べることができます。学がっ
校こう
に希き
望ぼう
を言い
ってください。→3(7)給きゅう
食しょく
そうじ
・日に
本ほん
の学がっ
校こう
ではそうじも教きょう
育いく
です。子こ
どもたちが協きょう
力りょく
して,自じ
分ぶん
たちの使つか
う
教きょう
室しつ
や階かい
段だん
,廊ろう
下か
,トと
イい
レれ
などをそうじします。
終お
わりの会かい
・授じゅ
業ぎょう
が終お
わったら「終お
わりの会かい
」をします。終お
わりの会かい
では1日にち
の生せい
活かつ
をふり
かえったり,先せん
生せい
がいろいろな連れん
絡らく
をしたりします。
クく
ラら
ブぶ
活かつ
動どう
・委い
員いん
会かい
活かつ
動どう
・4年ねん
生せい
から6年ねん
生せい
は,月つき
に1~2回かい
文ぶん
化か
やスす
ポぽ
ーー
ツつ
のクく
ラら
ブぶ
活かつ
動どう
をします。スす
ポぽ
ーー
ツつ
やゲげ
ーー
ムむ
,料りょう
理り
やパぱ
ソそ
コこ
ンん
など,いろいろなクく
ラら
ブぶ
の中なか
から,好す
きなクく
ラら
ブぶ
を
子こ
どもが選えら
びます。4年ねん
生せい
から6年ねん
生せい
まで一いっ
緒しょ
に交こう
流りゅう
しながら活かつ
動どう
します。
・5年ねん
生せい
と 6年ねん
生せい
は,月つき
に 1回かい
,委い
員いん
会かい
活かつ
動どう
もします。図と
書しょ
や放ほう
送そう
など,さまざ
まなテて
ーー
マま
の委い
員いん
会かい
で,よりよい学がっ
校こう
づくりのために活かつ
動どう
します。
学がっ
校こう
から帰かえ
る(下げ
校こう
)
・5限げん
まで授じゅ
業ぎょう
がある日ひ
は15時じ
頃ごろ
,6限げん
までの日ひ
は16時じ
頃ごろ
に学がっ
校こう
から帰かえ
ります。
・保ほ
護ご
者しゃ
が仕し
事ごと
などで家いえ
にいない子こ
どもは,学がっ
校こう
の後あと
「児じ
童どう
クく
ラら
ブぶ
」(学がく
童どう
保ほ
育いく
)
に行い
くこともできます。利り
用よう
料りょう
金きん
は月つき
に7,000~10,000円えん
くらいです。児じ
童どう
クく
ラら
ブぶ
に行い
きたいときは,各かく
児じ
童どう
クく
ラら
ブぶ
に問と
い合あ
わせてください。→6連れん
絡ら く
先さき
10
(2)Một năm ở trường học: các sự kiện chính của trường
Học kỳ và các kỳ nghỉ dài ngày
Học kỳ 1 (từ tháng 4~tháng 7)
Nghỉ hè (Natsu yasumi) (từ hạ tuần tháng 7 đến cuối tháng 8): nghỉ khoảng 40 ngày. Học sinh
được giao bài tập về nhà. Trong hè cũng có những ngày học sinh đến trường như ngày đến
trường, ngày mở cửa bể bơi,...
Học kỳ 2 (từ tháng 9~tháng 12)
Nghỉ đông (Fuyu yasumi) (từ cuối tháng 12 đến đầu tháng 1): nghỉ khoảng 2 tuần. Học sinh
được giao bài tập về nhà.
Học kỳ 3 (từ tháng 1~tháng 3)
Nghỉ xuân (Haru yasumi) (từ cuối tháng 3~đầu tháng 4): nghỉ khoảng 2 tuần. Năm học sẽ
kết thúc vào tháng 3. Tất cả các em đều lên lớp mới từ tháng 4.
Các sự kiện chính của trường
Các sự kiện không ghi cụ thể từng khối thì tất cả học sinh đều được tham gia. Cũng có những
sự kiện phụ huynh được cùng tham gia. Ngày giờ tham gia sẽ được trường thông báo cùng các
sự kiện.
Lễ nhập trường (nyūgaku-shiki) (Tháng 4): là lễ đón học sinh mới. Phụ huynh của các em
học sinh mới nhập trường cũng có thể tham gia.
Lễ khai giảng (shigyō-shiki): là lễ bắt đầu kỳ học. Tổ chức vào mỗi học kỳ.
Kiểm tra phát triển thể chất: đo chiều cao và cân nặng.
Kiểm tra sức khoẻ: Các bác sĩ kiểm tra tình trạng sức khoẻ của các em như kiểm tra răng, mắt,
tai, mũi, ... tại trường.
Huấn luyện tránh nạn: Huấn luyện sơ tán trong trường hợp thiên tai hoả hoạn và các tình
huống khẩn cấp, luyện tập thói quen trở về nhà theo nhóm. Hoạt động này diễn ra trong suốt
năm học, khoảng mỗi tháng 1 lần, 1 năm khoảng 10 lần.
Hội thao (undō-kai): là lễ hội vận động vui khoẻ. Học sinh tham gia thi điền kinh, chạy tiếp
sức, nhảy, cổ vũ bạn bè,... Thông qua các hoạt động luyện tập và hội thao để học tập cách làm
việc theo nhóm, trải nghiệm các hoạt động cùng nhau nỗ lực để đạt được mục tiêu. Phụ huynh
cũng có thể đến xem.
11
(2)学がっ
校こう
の 1年ねん
:主おも
な学がっ
校こう
行ぎょう
事じ
学期が っ き
と長期ちょうき
休やす
み
1学がっ
期き
4月がつ
~7月がつ
夏なつ
休やす
み(7月がつ
下げ
旬じゅん
から8月がつ
末まつ
):約やく
40日にち
間かん
の休やす
みです。宿しゅく
題だい
があります。登とう
校こう
日び
やプぷ
ーー
ルる
の開かい
放ほう
日び
など,学がっ
校こう
に来く
る日ひ
があります。
2学がっ
期き
9月がつ
~12月がつ
冬ふゆ
休やす
み(12月がつ
末まつ
~1月がつ
初はじ
め):約やく
2 週しゅう
間かん
の休やす
みです。宿しゅく
題だい
があります。
3学がっ
期き
1月がつ
~3月がつ
春はる
休やす
み(3月がつ
末まつ
~4月がつ
初はじ
め):約やく
2 週しゅう
間かん
の休やす
みです。3月がつ
で学がく
年ねん
が終お
わります。次つぎ
の
4月がつ
から全ぜん
員いん
ひとつ上うえ
の学がく
年ねん
になります。
主おも
な行事ぎょうじ
学がく
年ねん
が書か
いてない行ぎょう
事じ
は全ぜん
員いん
参さん
加か
です。保ほ
護ご
者しゃ
が参さん
加か
する行ぎょう
事じ
もあります。
日にっ
程てい
は行ぎょう
事じ
にあわせて学がっ
校こう
からお知し
らせがあります。
入にゅう
学がく
式しき
(4月がつ
):新しん
入にゅう
生せい
を迎むか
える式しき
です。新しん
入にゅう
生せい
の保ほ
護ご
者しゃ
も参さん
加か
します。
始し
業ぎょう
式しき
:学がっ
期き
の始はじ
まりの式しき
です。毎学期まいがっき
あります。
発はつ
育いく
測そく
定てい
:背せ
の高たか
さや体からだ
の重おも
さなどをはかります。
健けん
康こう
診しん
断だん
:学がっ
校こう
で医い
者しゃ
が,歯は
,耳みみ
や鼻はな
,目め
などの健けん
康こう
状じょう
態たい
を検けん
査さ
します。
避ひ
難なん
訓くん
練れん
:災さい
害がい
や緊きん
急きゅう
時じ
に逃に
げる訓くん
練れん
をしたり,集しゅう
団だん
で帰かえ
る練れん
習しゅう
をしたりし
ます。1年ねん
を通つう
じて月つき
1回かい
くらい,1年ねん
に10回かい
くらいあります。
運うん
動どう
会かい
:運うん
動どう
を楽たの
しむ行ぎょう
事じ
です。かけっこやリり
レれ
ーー
をしたり,ダだ
ンん
スす
や組く
み体たい
操そう
をしたり,友とも
達だち
の応おう
援えん
をしたりします。練れん
習しゅう
や大たい
会かい
を通とお
してチち
ーー
ムむ
ワわ
ーー
クく
を学まな
び,
努ど
力りょく
して目もく
標ひょう
を達たっ
成せい
する体たい
験けん
をします。保ほ
護ご
者しゃ
も見けん
学がく
できます。
12
Đi thực địa (ensoku): Đi đến địa điểm ngoài trường học. Đích đến khác nhau tuỳ từng khối.
Sinh hoạt cùng nhau (gasshuku): Học sinh khối lớp [ ____~____ ]④ sẽ cùng học sinh toàn
khối đi tới vùng núi hoặc biển, ngủ lại đó từ 1-2 đêm.
Lớp học đi xe đạp: Học sinh lớp 3 sẽ học luật an toàn giao thông tại Công viên giao thông
Shinkanda . Học sinh từ lớp 3 trở lên sau khi tham gia lớp học này sẽ có thể điều khiển xe đạp
tham gia giao thông trên đường phố.
Tham quan lớp học (jugyō-sankan): Phụ huynh đến tham quan lớp học để có thể biết được
sinh hoạt của con tại trường. Tham quan lớp học được tổ chức nhiều lần trong năm. Trường
hợp các buổi tham quan lớp học được tổ chức vào thứ Bảy, sau khi kết thúc, phụ huynh sẽ tham
gia huấn luyện đón con trong trường hợp thiên tai hoả hoạn, rồi trở về nhà cùng con.
Kiểm tra thể lực: Học sinh từ lớp 4 đến lớp 6 được kiểm tra thể lực.
Chạy bền quanh trường: Học sinh chạy 1-2 km quanh trường. Trước sự kiện này, học sinh
được luyện tập cho chạy cự li dài.
Tuần lễ giáo dục Ishikawa (Tháng 11): trong tuần này bất cứ ai cũng có thể đến tham quan
lớp học.
Gặp mặt, trao đổi với giáo viên (kojin-kondan): Phụ huynh đến trường và nghe giáo viên chủ
nhiệm thông báo về thành tích cũng như tình hình của con mình tại trường trong học kỳ 1. Phụ
huynh có thể cùng giáo viên trao đổi, thảo luận về nhiều nội dung. Tổ chức vào cuối học kỳ 1
và học kỳ 2.
Lễ tổng kết (shūgyō-shiki): là lễ kết thúc học kỳ. Tổ chức vào mỗi học kỳ.
Lễ tốt nghiệp (Sotsugyō shiki): là lễ học sinh lớp 6 nhận bằng tốt nghiệp. Phụ huynh của học
sinh tốt nghiệp cũng có thể tham gia. Học sinh từ lớp 1 đến lớp 3 không tham gia sự kiện này.
☝ Chuẩn bị cho đi thực địa: các em mặc trang phục dễ hoạt động đến trường, không cần
mặc đồng phục. Khi đi cầm theo ba lô đựng hộp cơm, bình nước, đồ ăn vặt (đồ ăn cho trẻ
em), quần áo mưa, tấm trải để ngồi, khăn tay, giấy ăn, túi đựng rác. Các em vẫn đến trường
ngay cả khi trời mưa.
13
遠えん
足そく
:学がっ
校こう
の外そと
に出で
かけます。行い
き先さき
は学がく
年ねん
で違ちが
います。
合がっ
宿しゅく
:[ ~ ]④年ねん
生せい
が学年がくねん
の皆みな
で一緒いっしょ
に山やま
や海うみ
に行い
って1~2泊はく
します。
自じ
転てん
車しゃ
教きょう
室しつ
:3年ねん
生せい
が新しん
神かん
田だ
にある交こう
通つう
公こう
園えん
に行い
って交こう
通つう
安あん
全ぜん
を学まな
びます。こ
の教きょう
室しつ
に参さん
加か
した3年ねん
生せい
以い
上じょう
の子こ
どもは市し
内ない
の道どう
路ろ
で自じ
転てん
車しゃ
に乗の
ることができ
ます。
授じゅ
業ぎょう
参さん
観かん
:子こ
どもの学がっ
校こう
生せい
活かつ
を知し
るために保ほ
護ご
者しゃ
が授じゅ
業ぎょう
を見けん
学がく
します。年ねん
に
数回すうかい
あります。土ど
曜よう
日び
の授業じゅぎょう
参観さんかん
では,終お
わったら災さい
害がい
などで保ほ
護ご
者しゃ
が子こ
ども
を迎むか
えに来く
るときの練れん
習しゅう
をして,子こ
どもと一いっ
緒しょ
に帰かえ
ります。
体たい
力りょく
テて
スす
トと
:4~6年ねん
生せい
が体たい
力りょく
測そく
定てい
をします。
持じ
久きゅう
走そう
記き
録ろく
会かい
:学がっ
校こう
の周まわ
りを1~2km走はし
ります。記き
録ろく
会かい
の前まえ
に長ちょう
距きょ
離り
を走はし
る練れん
習しゅう
をします。
いしかわ教きょう
育いく
ウう
ィぃ
ーー
クく
(11月がつ
): 1 週しゅう
間かん
,誰だれ
でも学がっ
校こう
の授じゅ
業ぎょう
を見けん
学がく
できます。
個こ
人じん
懇こん
談だん
:保ほ
護ご
者しゃ
が学がっ
校こう
に行い
って子こ
どもの成せい
績せき
や学がっ
校こう
での様よう
子す
について担たん
任にん
の
先せん
生せい
から説せつ
明めい
してもらいます。いろいろな相そう
談だん
ができます。1学期がっき
と2学がっ
期き
の終お
わ
りにあります。
終しゅう
業ぎょう
式しき
:学がっ
期き
の終お
わりの式しき
です。毎学期まいがっき
あります。
卒そつ
業ぎょう
式しき
(3月がつ
):6年ねん
生せい
が卒そつ
業ぎょう
証しょう
書しょ
をもらう式しき
です。卒そつ
業ぎょう
生せい
の保ほ
護ご
者しゃ
も参さん
加か
で
きます。1~3年ねん
生せい
は参さん
加か
しません。
☝遠えん
足そく
の準じゅん
備び
:制せい
服ふく
ではなく,動うご
きやすい服ふく
で学がっ
校こう
に行い
きます。リり
ュゅ
ッっ
クく
サさ
ッっ
クく
の中なか
に,お弁べん
当とう
,水すい
筒とう
,おやつ(子こ
どもが食た
べられるもの),レれ
イい
ンん
コこ
ーー
トと
,しきもの,ハは
ンん
カか
チち
,テて
ィぃ
ッっ
シし
ュゅ
,
ゴご
ミみ
袋ぶくろ
を入い
れて持も
っていきます。雨あめ
が降ふ
ってもそのまま登とう
校こう
します。
14
(3)Quy định – Nội quy
Đến trường và tan trường (tōgekō)
・Học sinh đội mũ màu vàng (“mũ an toàn anzenbō”) và đi học trên đường đến trường được
quy định. Không được tạt ngang tạt dọc.
Giờ giấc
・Buổi sáng học sinh đến trường từ _____ giờ _____⑥ phút đến 8 giờ _____⑦ phút.
・Để khi chuông kêu có thể thực hiện ngay hoạt động tiếp theo, trong thời gian nghỉ giải lao,
học sinh cần di chuyển và chuẩn bị cho giờ học tiếp theo.
・Giờ tan học cũng được quy định. Những ngày học 5 tiết, học sinh sẽ ra về lúc _____⑧ giờ,
những ngày học 6 tiết, học sinh sẽ ra về lúc _____⑨ giờ.
Màu của khối
・Màu của khối được trường quy định. Trường sẽ có hướng dẫn về màu cụ thể. Khi viết tên
vào các đồ vật mang đến trường thường được nhắc kẻ đường màu của khối bằng bút dạ dầu.
Phục trang (→Xem 4 đồ dùng tại trường học)
□ Trang phục tự do.
□ Học sinh mặc đồng phục đến trường. Áo thun cổ bẻ mặc trong đồng phục phải là màu
trắng (học sinh nữ có thể mặc thêm áo ngực). Không sử dụng áo có gắn trang trí. Tất chân
màu trắng, dài trên mắt cá chân. Không được sử dụng tất có hoa văn hoặc gắn trang trí sặc sỡ.
Mùa đông học sinh có thể mặc quần tất đen hoặc legging bên trong đồng phục.
・Thẻ tên gắn bên ngực trái.
Quần áo thể dục (Taisō-fuku) (→Xem 4 đồ dùng tại trường học)
・Trong giờ thể dục, các em học sinh thay trang phục áo thể dục màu trắng (áo cộc tay), quần
đùi màu đen hoặc xanh đen, đội mũ thể dục - loại có thể đội được 2 mặt màu đỏ và trắng.
・Trên ngực trái của áo thể dục, gắn miếng vải ghi tên ( ____×____⑩cm). Kẻ đường kẻ màu
của khối vào phía [□⑪trên/ □⑫dưới] của tấm vải ghi tên.
15
(3)きまり・規き
則そく
登とう
下げ
校こう
・黄き
色いろ
い帽ぼう
子し
(「安あん
全ぜん
帽ぼう
」)をかぶります。通つう
学がく
路ろ
を通とお
ります。寄よ
り道みち
をしません。
時じ
間かん
・朝あさ
は,_____ 時じ
_____⑥分ぷん
から8時じ
_____⑦分ふん
の間あいだ
に学がっ
校こう
に着つ
くように登とう
校こう
します。
・チち
ャゃ
イい
ムむ
が鳴な
ったらすぐに次つぎ
の活かつ
動どう
ができるように休やす
み時じ
間かん
の間あいだ
に移い
動どう
や準じゅん
備び
をします。
・下げ
校こう
時じ
間かん
も決き
まっています。5限げん
まで授じゅ
業ぎょう
がある日ひ
は_____⑧時じ
,6限げん
までの日ひ
は
_____⑨時じ
には学がっ
校こう
を出で
ます。
学がく
年ねん
の色いろ
・学がく
年ねん
の色いろ
が決き
まっています。何なに
色いろ
かは学がっ
校こう
から案あん
内ない
があります。持も
ち物もの
に名な
前まえ
を書か
くときに,油ゆ
性せい
マま
ジじ
ッっ
クく
で学がく
年ねん
の色いろ
の線せん
も引ひ
くように言い
われることが多おお
いで
す。
服ふく
装そう
(→4学がく
用よう
品ひん
)
□ 服装ふくそう
は自由じゆう
です。
□ 制せい
服ふく
を着き
ます。制せい
服ふく
の中なか
に着き
るポぽ
ロろ
シし
ャゃ
ツつ
(女じょ
児じ
はブぶ
ラら
ウう
スす
でもいい)の色いろ
は
白しろ
です。飾かざ
りがついている物もの
は使つか
いません。靴くつ
下した
は,白しろ
色いろ
の,くるぶしより上うえ
ま
であるものを履は
きます。模も
様よう
や派は
手で
な飾かざ
りがついている物もの
は使つか
いません。冬ふゆ
は,
黒くろ
のタた
イい
ツつ
やレギンスれ ぎ ん す
を履は
いてもいいです。
・名な
札ふだ
を左ひだり
胸むね
につけます。
体たい
操そう
服ふく
(→4学がく
用よう
品ひん
)
・体たい
育いく
の授じゅ
業ぎょう
のときは,白しろ
のトと
レれ
ーー
ニに
ンん
グぐ
シし
ャゃ
ツつ
(半はん
袖そで
)と,黒くろ
か紺こん
のハは
ーー
フふ
パぱ
ンん
ツつ
に着き
替が
え,赤あか
白しろ
リり
バば
ーー
シし
ブぶ
ルる
になった運うん
動どう
帽ぼう
子し
をかぶります。
・トと
レれ
ーー
ニに
ンん
グぐ
シし
ャゃ
ツつ
の左ひだり
胸むね
に,名な
前まえ
を書か
いた布ぬの
( _____×_____⑩cm)をつけま
16
□ Dán miế ng vả i ghi tên (khổ _____×_____⑬cm) vào phía sau quả n đùi thế dụ c.
・Kẻ đường màu của khối ở dưới tên.
・Vào mùa đông có thể mặc quần áo thể dục dài. Vì lý do tôn giáo không được để lộ da cũng
có thể mặc quần áo thể dục dài.
Trang điểm, trang sức
・Chỉ được dùng kẹp tóc màu đen hoặc nâu, không được dùng màu sặc sỡ. Không được dùng
dây buộc có màu sắc và trang trí sặc sỡ.
・Hầu hết các trường học ở Nhật cấm học sinh không được đeo trang sức như khuyên tai, hoa
tai, không được trang điểm. Khuyên tai có thể là nguyên nhân khiến học sinh bị thương, do đó
không nên đeo đến trường.
Giày (→Xem 4 đồ dùng tại trường học)
・Trên đường đến trường và đi về nhà, học sinh đi dày thể thao (ngày mưa có thể đi ủng). Giày
này còn được dùng khi học thể chất ngoài trời.
・Trong trường học, học sinh đi giày vải trắng (zukku). Giày này gọi là “giày trường học”
(uwabaki hay uchibaki).
・Ghi tên của mình lên giày, bên dưới phần ghi tên kẻ đường màu của khối.
Vật dụng mang đến trường
・Tất cả các vật dụng mang đến trường đều cần ghi tên. Những vật không dùng ở trường không
được mang đến trường.
Tên
Tên
Tên
17
す。 布ぬの
の[□⑪上うえ
/□⑫下した
]の方ほう
に学がく
年ねん
の色いろ
の線せん
を引ひ
きます。
□ ハーフパンツは ー ふ ぱ ん つ
の後うし
ろに,名な
前まえ
を書か
いた布ぬの
( _____×_____⑬cm)をつけます。
・帽ぼう
子し
にも名な
前まえ
を書か
きます。名な
前まえ
の下した
に学がく
年ねん
の色いろ
の線せん
を引ひ
きます。
・冬ふゆ
は長なが
袖そで
のトと
レれ
ーー
ニに
ンん
グぐ
シし
ャゃ
ツつ
とトと
レれ
ーー
ニに
ンん
グぐ
ズず
ボぼ
ンん
でもいいです。宗しゅう
教きょう
的てき
理り
由ゆう
で肌はだ
の露ろ
出しゅつ
を避さ
けたいときも,長なが
袖そで
のシし
ャゃ
ツつ
とズず
ボぼ
ンん
でいいです。
化け
粧しょう
・アあ
クく
セせ
サさ
リり
ーー
・髪かみ
留ど
めを使つか
うときは,黒くろ
や茶ちゃ
色いろ
など,目め
立だ
たない色いろ
の物もの
を使つか
います。目め
立だ
つ色いろ
や飾かざ
りがついたヘへ
アあ
ゴご
ムむ
は使つか
いません。
・日に
本ほん
のほとんどの学がっ
校こう
は,子こ
どもがピぴ
アあ
スす
やイい
ヤや
リり
ンん
グぐ
などのアあ
クく
セせ
サさ
リり
ーー
をつ
けたり,化け
粧しょう
やマま
ニに
キき
ュゅ
アあ
をしたりすることを禁きん
止し
しています。ピぴ
アあ
スす
はけが
の原げん
因いん
になることもありますので,学がっ
校こう
につけてこないようにしましょう。
靴くつ
(→4学がく
用よう
品ひん
)
・登とう
下げ
校こう
のときは運うん
動どう
靴ぐつ
を履は
きます(雨あめ
の日ひ
は長なが
靴ぐつ
でもいい)。屋おく
外がい
で体たい
育いく
をす
るときにも使つか
います。
・学がっ
校こう
の中なか
に入はい
るときは,屋おく
内ない
専せん
用よう
の白しろ
いキき
ャゃ
ンん
バば
スす
シし
ュゅ
ーー
ズず
(「ズず
ッっ
クく
」)を履は
きます。これを「上うわ
履ば
き」や「内うち
履ば
き」と言い
います。
・靴くつ
には名な
前まえ
を書か
いて,名な
前まえ
の下した
に学がく
年ねん
の色いろ
の線せん
を引ひ
きます。
持も
ち物もの
・持も
ち物もの
にはすべて名な
前まえ
を書か
きます。学がっ
校こう
で使つか
わない物もの
は持も
ってきてはいけませ
ん。
なまえ
なまえ
なまえ
18
(4)Cơ sở vật chất của trường học
Hành lang (cửa lên
xuống)
Học sinh cởi giày đi bên ngoài, xỏ giày đi trong trường. Vị trí cất
giày của mỗi học sinh (tủ đựng giày) được quy định sẵn.
Phòng học Là phòng học sinh học tập và ăn trưa. Mỗi học sinh có 1 bàn học và
1 ghế ngồi.
Phòng giáo viên Là phòng của giáo viên.
Phòng y tế
Khi sức khoẻ không tốt, hoặc bị thương, học sinh được đưa xuống
phòng y tế để sơ cứu, tuỳ vào mức độ có thể liên lạc với bệnh viện
hoặc gia đình. Phòng y tế cũng là nơi đưa ra những chỉ định hoặc có
thể thảo luận về tình hình sức khoẻ.
Thư viện
Là nơi có rất nhiều sách. Có thể đọc và mượn sách ở đây. Tuyệt đối
không được tự ý mang sách ra khỏi thư viện mà không nói gì. Khi
mang sách ra ngoài hoặc mang vào trả, phải kiểm tra mã vạch để
làm thủ tục mượn và trả.
Phòng trao đổi Là phòng của cố vấn và giáo viên, học sinh có thể được tư vấn, giúp
đỡ giải quyết những lo lắng, băn khoăn.
Phòng khoa học Là phòng thực hành và học các môn khoa học.
Phòng vẽ, thủ công Là phòng vẽ tranh, làm đồ thủ công.
Phòng gia chánh Là phòng học nấu ăn và may vá.
Phòng âm nhạc Là phòng học âm nhạc. Có trang bị nhạc cụ.
Phòng họp Là phòng họp và gặp mặt phỏng vấn.
Nhà thể chất Là hội trường lớn để vận động và tập hợp.
Bể bơi Là nơi bơi lội tập luyện thể chất trong mùa hè.
Vườn trường
Là nơi học thể dục, tập hợp khi tổ chức huấn luyện sơ tán. Có thể
chơi tại vườn trường trong giờ giải lao. Khi chơi cần tuân thủ nội
quy.
☝Khi học sinh muốn cầu nguyện tại trường?
Một số trường học có trang bị phòng cầu nguyện cho học sinh theo Đạo Hồi. Hãy
xác nhận với nhà trường nơi học sinh có thể cầu nguyện.
19
(4)学がっ
校こう
の中なか
の様よう
子す
玄げん
関かん
(昇しょう
降こう
口ぐち
) 履は
いてきた靴くつ
を脱ぬ
いで,上うわ
履ば
きを履は
きます。自じ
分ぶん
の靴くつ
を入い
れる
場ば
所しょ
(げた箱ばこ
)が決き
まっています。
教きょう
室しつ
子こ
どもが勉べん
強きょう
したり,給きゅう
食しょく
を食た
べたりする部へ
屋や
です。子こ
ど
も1人ひとり
に机つくえ
といすが1つずつあります。
職しょく
員いん
室しつ
先せん
生せい
達たち
がいる部へ
屋や
です。
保ほ
健けん
室しつ
子こ
どもの具ぐ
合あい
が悪わる
くなったり,けがをしたりしたときには,保ほ
健けん
室しつ
で救きゅう
急きゅう
処しょ
置ち
をして,必ひつ
要よう
に応おう
じて病びょう
院いん
や家か
族ぞく
に連れん
絡らく
を
します。健けん
康こう
についての指し
導どう
や相そう
談だん
もします。
図と
書しょ
室しつ
本ほん
がたくさんあります。そこで本ほん
を読よ
んだり,借か
りたりするこ
とができます。だまって本ほん
を持も
っていくことはできません。図と
書しょ
室しつ
の外そと
に本ほん
を持も
ち出だ
したり,戻もど
したりするときは,必かなら
ずバば
ーー
コこ
ーー
ドど
でチち
ェぇ
ッっ
クく
をして,本ほん
を借か
りたり,返かえ
したりします。
相そう
談だん
室しつ
カか
ウう
ンん
セせ
ラら
ーー
や担たん
当とう
の先せん
生せい
がいて,悩なや
みの相そう
談だん
にのってくれま
す。
理り
科か
室しつ
理り
科か
の実じっ
験けん
や学がく
習しゅう
をするための部へ
屋や
です。
図ず
画が
工こう
作さ く
室しつ
絵え
をかいたり,工こう
作さく
をしたりするための部へ
屋や
です。
家か
庭てい
科か
室しつ
料りょう
理り
や裁さい
縫ほう
の勉べん
強きょう
をする部へ
屋や
です。
音おん
楽がく
室しつ
音おん
楽がく
の勉べん
強きょう
をする部へ
屋や
です。楽がっ
器き
があります。
会かい
議ぎ
室しつ
会かい
議ぎ
や面めん
談だん
をする部へ
屋や
です。
体たい
育いく
館かん
運うん
動どう
や集しゅう
会かい
をする広ひろ
いホほ
ーー
ルる
です。
プぷ
ーー
ルる
夏なつ
の間あいだ
,体たい
育いく
で水すい
泳えい
をします。
校こう
庭てい
体たい
育いく
の授じゅ
業ぎょう
をしたり,避ひ
難なん
訓くん
練れん
のときに集しゅう
合ごう
したりします。
休やす
み時じ
間かん
に遊あそ
ぶこともできます。遊あそ
ぶときはルる
ーー
ルる
を守まも
りまし
ょう。
☝学校がっこう
で礼拝れいはい
をしたいときは?: ムスリムの子こ
どもが礼拝れいはい
に使つか
っていい部屋へ や
を設もう
けてい
る学校がっこう
があります。どこで礼拝れいはい
することができるか,学校がっこう
に聞き
いてみましょう。
20
(5)Học tập và thành tích
Học tập
Tại trường Tiểu học có các tiết học như “Quốc ngữ (Tiếng Nhật)”, “Xã hội”, “Toán”, “Khoa