PERSONAL INCOME TAX PERSONAL INCOME TAX (P.I.T) (P.I.T) Presented by Presented by Ha Thi Huong Ha Thi Huong Lan Lan August 20 August 20 th th ,2011 ,2011
Dec 29, 2015
PERSONAL INCOME PERSONAL INCOME TAXTAX(P.I.T)(P.I.T)
Presented byPresented by Ha Thi Huong Ha Thi Huong LanLan
August 20August 20thth,2011,2011
POSCO SS-VINA CO., LTDPOSCO SS-VINA CO., LTD WITH PIT WITH PIT
You work in POSCO SS-VINA and you You work in POSCO SS-VINA and you get monthly salary,get monthly salary,
Whether you wonder Whether you wonder How PIT isHow PIT is
calculated from salary !calculated from salary !
OVERVIEW ABOUT PITOVERVIEW ABOUT PIT
TỔNG QUAN VỀ THUẾTỔNG QUAN VỀ THUẾ
PIT was born from two basic requirements which helps to PIT was born from two basic requirements which helps to redistribute redistribute
personal income, ensure social justice and the needs of state personal income, ensure social justice and the needs of state spendingspending
Thuế TNCN ra đời bắt nguồn từ hai yêu cầu cơ bản đó là để thực Thuế TNCN ra đời bắt nguồn từ hai yêu cầu cơ bản đó là để thực hiện hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội và chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội và nhu cầu nhu cầu
chi tiêu của nhà nướcchi tiêu của nhà nước
Basic features of PIT Basic features of PIT Đặc điểm cơ bản của thuế TNCNĐặc điểm cơ bản của thuế TNCN
1. Personal income tax is a direct taxes. 1. Personal income tax is a direct taxes. The personal income tax is not capable of transferring the tax The personal income tax is not capable of transferring the tax
burden on burden on to other subjects at the time of taxation.to other subjects at the time of taxation.Thuế TNCN là một loại thuế trực thu. Người chịu thuế thu nhập Thuế TNCN là một loại thuế trực thu. Người chịu thuế thu nhập
cá nhân cá nhân không có khả năng chuyển giao gánh nặng thuế sang cho các không có khả năng chuyển giao gánh nặng thuế sang cho các
đối tượng đối tượng khác tại thời điểm đánh thuếkhác tại thời điểm đánh thuế
Basic features of PIT Basic features of PIT Đặc điểm cơ bản của thuế TNCNĐặc điểm cơ bản của thuế TNCN
2. Personal income tax is taxed very wide area, shown on two aspects:2. Personal income tax is taxed very wide area, shown on two aspects: Objects of personal income taxation: a full account of personal income Objects of personal income taxation: a full account of personal income subject to tax regardless of income which have arisen in the country or subject to tax regardless of income which have arisen in the country or abroad;abroad;Đối tượng đánh thuế TNCN: là toàn bộ các khoản thu nhập chịu thuế của Đối tượng đánh thuế TNCN: là toàn bộ các khoản thu nhập chịu thuế của cá nhân phân biệt thu nhập đó có nguồn gốc phát sinh trong nước hay ở cá nhân phân biệt thu nhập đó có nguồn gốc phát sinh trong nước hay ở nước ngoài nước ngoài
Subjects have to declare personal income tax: is the entire Subjects have to declare personal income tax: is the entire Income people, including all citizens of the country and foreigners who Income people, including all citizens of the country and foreigners who Reside regularly or infrequently, but some days there, working , income isReside regularly or infrequently, but some days there, working , income isdefined as the level of personal income tax law defined as the level of personal income tax law Đối tượng phải kê khai nộp thuế TNCN: là toàn bộ những người có thu Đối tượng phải kê khai nộp thuế TNCN: là toàn bộ những người có thu nhập, bao gồm tất cả đối tượng cư trú hay không cư trúnhập, bao gồm tất cả đối tượng cư trú hay không cư trú
Basic features of PIT Basic features of PIT Đặc điểm cơ bản của thuế TNCNĐặc điểm cơ bản của thuế TNCN
3. Personal income tax is inevitable in the social policies 3. Personal income tax is inevitable in the social policies associated with each country. PIT always defined to exclude associated with each country. PIT always defined to exclude certain income before income tax calculation such as income certain income before income tax calculation such as income and social assistance nature, necessary expenses for private and social assistance nature, necessary expenses for private life, family tax, spending and social humanitarianlife, family tax, spending and social humanitarian
Thuế TNCN là một loại thuế thu nhập gắn với chính sách xã hội của Thuế TNCN là một loại thuế thu nhập gắn với chính sách xã hội của mỗi mỗi
quốc gia .Thuế TNCN luôn quy định loại trừ một số khoản thu nhập quốc gia .Thuế TNCN luôn quy định loại trừ một số khoản thu nhập trước trước
khi tính thuế TNCN, như thu nhập mang tính trợ cấp xã hội, khoản khi tính thuế TNCN, như thu nhập mang tính trợ cấp xã hội, khoản chi chi
cần thiết cho cuộc sống cá nhân, gia đình người nộp thuế, khoản cần thiết cho cuộc sống cá nhân, gia đình người nộp thuế, khoản chi chi
mang tính nhân đạo xã hội…mang tính nhân đạo xã hội…
Basic features of PIT Basic features of PIT Đặc điểm cơ bản của thuế TNCNĐặc điểm cơ bản của thuế TNCN
4. PIT has a technical perspective rather complex calculation4. PIT has a technical perspective rather complex calculation By the taxing large, closely related to individual circumstances, specific By the taxing large, closely related to individual circumstances, specific social policies, application of progressive. To ensure social justice, who social policies, application of progressive. To ensure social justice, who have higher incomes before and after tax he is still a high income than have higher incomes before and after tax he is still a high income than low income people do not pay taxeslow income people do not pay taxes
Thuế TNCN có góc độ kỹ thuật tính thuế khá phức tạp bởi diện đánh thuế Thuế TNCN có góc độ kỹ thuật tính thuế khá phức tạp bởi diện đánh thuế rộng, liên quan chặt chẽ với hoàn cảnh cá nhân, chính sách xã hội cụ thể, rộng, liên quan chặt chẽ với hoàn cảnh cá nhân, chính sách xã hội cụ thể, áp dụng phương pháp luỹ tiến từng phần. Nhằm đảm bảo công bằng xã áp dụng phương pháp luỹ tiến từng phần. Nhằm đảm bảo công bằng xã hội, người có thu nhập cao hơn thì trước và sau khi nộp thuế họ vẫn còn hội, người có thu nhập cao hơn thì trước và sau khi nộp thuế họ vẫn còn một khoản thu nhập cao hơn so với người có thu nhập thấp khi chưa nộp một khoản thu nhập cao hơn so với người có thu nhập thấp khi chưa nộp thuế.thuế.
Basic features of PIT Basic features of PIT Đặc điểm cơ bản của thuế TNCNĐặc điểm cơ bản của thuế TNCN
► From the basic characteristics above of the tax, that each From the basic characteristics above of the tax, that each country should develop and grow, improve their personal country should develop and grow, improve their personal income tax policy, to perfect the system of tax policy in income tax policy, to perfect the system of tax policy in general, and thereby meet the requirements of sustainable general, and thereby meet the requirements of sustainable development of the country. In Vietnam promulgating the Law development of the country. In Vietnam promulgating the Law on Personal Income Tax demand is inevitable in the financial on Personal Income Tax demand is inevitable in the financial sector and monetary steps and is suitable route tax reform.sector and monetary steps and is suitable route tax reform.
Từ những đặc điểm cơ bản của thuế , cho thấy mỗi quốc gia Từ những đặc điểm cơ bản của thuế , cho thấy mỗi quốc gia cần xây dựng và phát triển, hoàn thiện chính sách thuế TNCN cần xây dựng và phát triển, hoàn thiện chính sách thuế TNCN của mình, góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế nói của mình, góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế nói chung, và từ đó đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của đất chung, và từ đó đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của đất nước. Ở Việt Nam việc ban hành Luật thuế TNCN là nhu cầu nước. Ở Việt Nam việc ban hành Luật thuế TNCN là nhu cầu tất yếu trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và đồng thời là bước đi tất yếu trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và đồng thời là bước đi phù hợp lộ trình cải cách thuế.phù hợp lộ trình cải cách thuế.
How PIT shall be controlled in Việt How PIT shall be controlled in Việt Nam?Nam?
Thuế TNCN được điều chỉnh như thế Thuế TNCN được điều chỉnh như thế nàonào
In Vietnam Personal Income Tax is governed by laws, decrees, In Vietnam Personal Income Tax is governed by laws, decrees, circularscirculars
and other written instructions of the Ministry of Finance, General and other written instructions of the Ministry of Finance, General Department of Taxation as:Department of Taxation as: Ở Việt Nam Thuế TNCN được điều chỉnh bởi Luật, các Nghị định, Ở Việt Nam Thuế TNCN được điều chỉnh bởi Luật, các Nghị định,
Thông Thông tư và các công văn hướng dẫn của Bộ tài chính, Tổng cục thuế như:tư và các công văn hướng dẫn của Bộ tài chính, Tổng cục thuế như:- Personal Income Tax Law No. 12 dated 21/11/2007 04/2007/QH;- Personal Income Tax Law No. 12 dated 21/11/2007 04/2007/QH; Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH 12 ngày 21/11/2007Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH 12 ngày 21/11/2007- Tax Administration Law No. 11 dated 01.29.2006 78/2006/QH;- Tax Administration Law No. 11 dated 01.29.2006 78/2006/QH; Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29/1/2006;Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29/1/2006;- Decree No. 100/2008/ND-CP dated 08/9/2008;- Decree No. 100/2008/ND-CP dated 08/9/2008; Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008;Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008;- Circular No. 84/2008/TT-BTC dated 09/30/2008;- Circular No. 84/2008/TT-BTC dated 09/30/2008; Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
How PIT shall be controlled in Việt How PIT shall be controlled in Việt Nam?Nam?
Thuế TNCN được điều chỉnh như thế Thuế TNCN được điều chỉnh như thế nàonào- Circular No. 20/2010/TT-BTC on 5/02/2010;Circular No. 20/2010/TT-BTC on 5/02/2010;
Thông tư số 20/2010/TT-BTC, ngày 5/02/2010Thông tư số 20/2010/TT-BTC, ngày 5/02/2010- Circular No. 37/2010/TT-BTC, dated 18/032010;- Circular No. 37/2010/TT-BTC, dated 18/032010; Thông tư số 37/2010/TT-BTC, ngày 18/032010Thông tư số 37/2010/TT-BTC, ngày 18/032010 - Circular 28 / 2011/TT-BTC on 28/02/2011;- Circular 28 / 2011/TT-BTC on 28/02/2011; Thông tư 28 /2011/TT-BTC ngày 28/02/2011Thông tư 28 /2011/TT-BTC ngày 28/02/2011- Dispatch 13149/BTC-TCT 17 / 9 / 2009;- Dispatch 13149/BTC-TCT 17 / 9 / 2009; Công văn 13149/BTC–TCT ngày 17/9 /2009….. Công văn 13149/BTC–TCT ngày 17/9 /2009…..
GENERAL PROVISIONSGENERAL PROVISIONS
QUY ĐỊNH CHUNGQUY ĐỊNH CHUNG
Tax payerTax payer
Đối tượng nộp thuếĐối tượng nộp thuế
1. Resident individual1. Resident individual ((Cá nhân cư trú)Cá nhân cư trú)
2. Non-resident individual2. Non-resident individual (Cá nhân không cư trú)(Cá nhân không cư trú)
Tax payer
Đối tượng nộp thuếĐối tượng nộp thuế 1. Resident individual1. Resident individual (Cá nhân cư trú):(Cá nhân cư trú):
+ Employees has + Employees has labor contracts from 3 months above: Tax rate labor contracts from 3 months above: Tax rate tabletable
Có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên : Thuế xuất theo biểu Có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên : Thuế xuất theo biểu thuế lũy tiến từng phầnthuế lũy tiến từng phần
+ Employees has no + Employees has no labor contracts or labor contract labor contracts or labor contract under 3 months: under 3 months:
Tax rate 10%Tax rate 10%
Không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới Không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng: 3 tháng:
Thuế xuất 10%Thuế xuất 10%
Tax payer
Đối tượng nộp thuếĐối tượng nộp thuế
2. Non-Resident individual:2. Non-Resident individual: Tax rate Tax rate 20 %20 %
Cá nhân không cư trú tại việt nam : Thuế xuất 20 %Cá nhân không cư trú tại việt nam : Thuế xuất 20 %
A good news !!!A good news !!!Thông tin tốtThông tin tốt
► According to the mass media, in order to reduce employees’ According to the mass media, in order to reduce employees’ burdent, the modified personal income tax law approved: the burdent, the modified personal income tax law approved: the starting level of taxable income is 9.000.000 VND from August starting level of taxable income is 9.000.000 VND from August to December, 2011 (before July, 2011 is 4.000.000 VND)to December, 2011 (before July, 2011 is 4.000.000 VND)
Theo thông tin từ các phương tiện truyền thông đại chúng, Theo thông tin từ các phương tiện truyền thông đại chúng, nhằm giảm bớt gánh nặng thuế cho người lao động, Luật thuế nhằm giảm bớt gánh nặng thuế cho người lao động, Luật thuế TNCN sửa đổi được Bộ Tài chính thông qua nâng mức khởi TNCN sửa đổi được Bộ Tài chính thông qua nâng mức khởi điểm chịu thuế lên 9 triệu đồng, bắt đầu từ tháng 8/2011 kéo điểm chịu thuế lên 9 triệu đồng, bắt đầu từ tháng 8/2011 kéo dài đến ngày 31/12/2011 (Từ tháng bảy về trước là 4.000.000 dài đến ngày 31/12/2011 (Từ tháng bảy về trước là 4.000.000 đồng)đồng)
However we haven’t received any instructions from the Tax However we haven’t received any instructions from the Tax Departments, according to them we should keep the same Departments, according to them we should keep the same calculation method until further instruction in August 2011.calculation method until further instruction in August 2011.
Nhưng vì chưa có hướng dẫn cụ thể đến các Cục Thuế các tỉnh Nhưng vì chưa có hướng dẫn cụ thể đến các Cục Thuế các tỉnh nên trong tháng 8/2011 vẫn áp dụng tính thuế như trước đây nên trong tháng 8/2011 vẫn áp dụng tính thuế như trước đây cho đến khi có công văn chính thức từ Cục Thuếcho đến khi có công văn chính thức từ Cục Thuế
DEDUCTIONS DEDUCTIONS CÁC KHOẢN GIẢM TRỪCÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
DeductionsDeductions Các khoản giảm trừCác khoản giảm trừ
Every employee has two items Every employee has two items deductiondeduction
Người lao động có hai khoản giảm trừ cơ bản:Người lao động có hai khoản giảm trừ cơ bản:
1. Yourself /1. Yourself /Bản thân: 4.000.000 VNDBản thân: 4.000.000 VND
2. Dependant / 2. Dependant / Người phụ thuộc: 1.600.000 Người phụ thuộc: 1.600.000 VND/personVND/person
Principles deductedPrinciples deductedNguyên tắc tính giảm trừNguyên tắc tính giảm trừ
+ Tax payer is only deducted when already registered,issued tax + Tax payer is only deducted when already registered,issued tax code.code.
Đối tượng nộp thuế chỉ được giảm trừ khi đã đăng kí thuế,được Đối tượng nộp thuế chỉ được giảm trừ khi đã đăng kí thuế,được cấp mã số thuếcấp mã số thuế..
+ Every dependant is only deducted 1 time for 1 tax payer in tax + Every dependant is only deducted 1 time for 1 tax payer in tax year.year.
Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng đối tượng
nộp thuế, trong năm tính thuếnộp thuế, trong năm tính thuế..+ Dependant arised in any one month,then a deduction may be + Dependant arised in any one month,then a deduction may be
made for made for such dependant within such month.such dependant within such month. Người phụ thuộc mà đối tượng nuôi dưỡng phát sinh trong Người phụ thuộc mà đối tượng nuôi dưỡng phát sinh trong
tháng nào, tháng nào, thì được tính giảm trừ tháng đó.thì được tính giảm trừ tháng đó.
Family deductionFamily deduction
Giảm trừ gia cảnhGiảm trừ gia cảnh
Principles deductedPrinciples deductedNguyên tắc tính giảm trừNguyên tắc tính giảm trừ
► The employee has the responsibility to declare the number of The employee has the responsibility to declare the number of dependents was reduced ( Son/ daughter; wife or husband; dependents was reduced ( Son/ daughter; wife or husband; father, mother, father and mother in law, elder brothers father, mother, father and mother in law, elder brothers and sisters, siblings; grandfather, grandmother, and sisters, siblings; grandfather, grandmother, brothers-in-law and sisters-in-law, aunts, uncle; aunts, uncle; nephews and nieces) , to ) , to provide adequate records in accordance witheach object provide adequate records in accordance witheach object is reduced and must be responsible before the is reduced and must be responsible before the law truthfulness of this declaration.law truthfulness of this declaration.
Người lao động có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc Người lao động có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc được giảm trừ ( Con; Vợ hoặc chồng; Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, được giảm trừ ( Con; Vợ hoặc chồng; Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ; Anh ruột, chị ruột, em ruột; Ông nội, bà nội, ông ngoại, mẹ vợ; Anh ruột, chị ruột, em ruột; Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột; Cháu bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột; Cháu ruột), cung cấp đầy đủ các hồ sơ theo quy định với từng loại ruột), cung cấp đầy đủ các hồ sơ theo quy định với từng loại đối tượng được giảm trừ và phải chịu trách nhiệm trước pháp đối tượng được giảm trừ và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực trong việc kê khai nàyluật về tính trung thực trong việc kê khai này..
Principles deductedPrinciples deductedNguyên tắc tính giảm trừNguyên tắc tính giảm trừ
► The employee income (from wages, or business) The employee income (from wages, or business) stablefrom 02 places or more, the chosen place of registration of stablefrom 02 places or more, the chosen place of registration of family allowances:family allowances:
Người lao động có thu nhập (từ tiền lương, hoặc kinh doanh) ổn Người lao động có thu nhập (từ tiền lương, hoặc kinh doanh) ổn địnhđịnh
từ 02 nơi trở lên thì được lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh:từ 02 nơi trở lên thì được lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh:
► On the deduction for yourself: selected claims deductionsfor On the deduction for yourself: selected claims deductionsfor themselves in a place of income generation, and also toinform themselves in a place of income generation, and also toinform the unit to pay income or the tax deducted to notcoincide.the unit to pay income or the tax deducted to notcoincide.
Về giảm trừ cho bản thân: được lựa chọn khai giảm trừ cho bản Về giảm trừ cho bản thân: được lựa chọn khai giảm trừ cho bản thân ở một nơi phát sinh thu nhập; đồng thời phải thông báo cho thân ở một nơi phát sinh thu nhập; đồng thời phải thông báo cho đơn vị chi trả thu nhập khác hoặc cơ quan thuế biết để không đơn vị chi trả thu nhập khác hoặc cơ quan thuế biết để không
tính giảm trừ trùng.tính giảm trừ trùng.
Principles deductedPrinciples deductedNguyên tắc tính giảm trừNguyên tắc tính giảm trừ
► On the deduction for dependents: if more dependents, the On the deduction for dependents: if more dependents, the number of people at one where the reduction of income are number of people at one where the reduction of income are not enough, the registration number of not enough, the registration number of dependents notdeduct all income arising in other places to be dependents notdeduct all income arising in other places to be reducedreduced
Về giảm trừ cho người phụ thuộc: nếu có nhiều người phụ Về giảm trừ cho người phụ thuộc: nếu có nhiều người phụ thuộc, mà số người tính giảm trừ ở một nơi phát sinh thu nhập thuộc, mà số người tính giảm trừ ở một nơi phát sinh thu nhập không đủ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm trừ không đủ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm trừ
hết vào nơi phát sinh thu nhập khác để được giảm trừ trùng.hết vào nơi phát sinh thu nhập khác để được giảm trừ trùng.
File proving that a person is a dependant
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộcHồ sơ chứng minh người phụ thuộc► 1. For children / 1. For children / Đối với con:Đối với con:
1.1 1.1 For children under 18 years: a copy birth certificate or a copy of the household registration
Con dưới 18 tuổi: bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao sổ hộ khẩu.Con dưới 18 tuổi: bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao sổ hộ khẩu.
1.2 1.2 For children under 18 years who are handicapped and unable to work:
Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động:Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động: + + Copy birth certificate or copy household registration. Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao sổ hộ khẩu.Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao sổ hộ khẩu. + + Copy certificate from the district or higher level medical authority,
or declaration regarding the level of the handicap and inability to work certified by the commune people's committee.
Bản sao xác nhận của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên hoặc bản Bản sao xác nhận của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên hoặc bản khai có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về mức độ tàn tật khai có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về mức độ tàn tật không có khả năng lao độngkhông có khả năng lao động
File proving that a person is a dependant
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộcHồ sơ chứng minh người phụ thuộc► 11. For children / Đối với con
1.3 For children currently studying at a university, college, specialized secondary school or vocational training establishment (including children currently studying overseas), there must be the following documents:
Con đang học tại các trường dạy nghề, trung học chuyên Con đang học tại các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, Thạc sỹ (kể cả con đang theo học nghiệp, cao đẳng, đại học, Thạc sỹ (kể cả con đang theo học tại nước ngoài) cần có giấy tờ sautại nước ngoài) cần có giấy tờ sau::
- - Copy birth certificate or copy household registration. Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩuBản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu;
File proving that a person is a dependant
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộcHồ sơ chứng minh người phụ thuộc► 11. For children / Đối với con
- And include one of these declaration certified by the school or university or some other document proving that the student is currently studying
Kèm 1 trong các chứng từ sau chứng minh con đang theo học tại các Kèm 1 trong các chứng từ sau chứng minh con đang theo học tại các trường này, như:trường này, như:
+ Copy of Annoucement of result; or Bản photocoppy giấy báo nhập học; hoặcBản photocoppy giấy báo nhập học; hoặc + A photo or scan of student card; or+ A photo or scan of student card; or Bản photocoppy hoặc scan thẻ sinh viên; hoặcBản photocoppy hoặc scan thẻ sinh viên; hoặc + A photo of letter require pay tuition fee; or+ A photo of letter require pay tuition fee; or Bản photocoppy giấy thông báo nộp học phí của cơ sở đào tạo Bản photocoppy giấy thông báo nộp học phí của cơ sở đào tạo
(trường); hoặc (trường); hoặc + Invoice of tuition fee payment + Invoice of tuition fee payment Chứng từ thu học phíChứng từ thu học phí
File proving that a person is a dependant
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộcHồ sơ chứng minh người phụ thuộc► 11. For children / Đối với con
In the case of an adopted child or illegitimate child, then in addition to the birth certificate there must also be a copy of the decision recognizing the adoption, or a copy of the decision recognizing that the parents accept the child, issued by the competent State body.
Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú thì ngoài Giấy khai Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú thì ngoài Giấy khai sinh cần có bản sao quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, sinh cần có bản sao quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyềnnhà nước có thẩm quyền..
Process to calculate PIT for Process to calculate PIT for employees in employees in
POSCO SS-VINA Co., LTdPOSCO SS-VINA Co., LTd
Quy trình tính thuế tại Công Quy trình tính thuế tại Công ty POSCO SS-VINAty POSCO SS-VINA
Process to calculate PITProcess to calculate PITQuy trình tính thuếQuy trình tính thuế
1. When the employees work at the company will be registered 1. When the employees work at the company will be registered for tax code number, and registered family dependent for tax code number, and registered family dependent (records in accordance with the law)(records in accordance with the law)
Khi người lao động vào làm việc tại công ty sẽ được đăng ký Khi người lao động vào làm việc tại công ty sẽ được đăng ký cấp mã số thuế, và đăng ký giảm trừ gia cảnh ( hồ sơ theo cấp mã số thuế, và đăng ký giảm trừ gia cảnh ( hồ sơ theo
quy định của pháp luật.)quy định của pháp luật.)
2. Every day the employees record information on the 2. Every day the employees record information on the attendance, submit to the direct General Manager of his attendance, submit to the direct General Manager of his department for approval and bring forward to HR Dept by the department for approval and bring forward to HR Dept by the 25th of each month25th of each month
Hằng ngày người lao động ghi thông tin làm việc vào bản Hằng ngày người lao động ghi thông tin làm việc vào bản chấm công, trình sếp của bộ phận mình phê duyệt và nộp về chấm công, trình sếp của bộ phận mình phê duyệt và nộp về phòng nhân sự vào ngày 25 mỗi thángphòng nhân sự vào ngày 25 mỗi tháng
Process to calculate PITProcess to calculate PITQuy trình tính thuếQuy trình tính thuế
3. HR Dept gathers information of timekeeping, calculate salary 3. HR Dept gathers information of timekeeping, calculate salary and tax out of each person.and tax out of each person.Phòng nhân sự tập hợp thông tin chấm công, tính ra lương và Phòng nhân sự tập hợp thông tin chấm công, tính ra lương và thuế của người Việtthuế của người Việt..
4. Company proceeding with the The Board of director of salaries 4. Company proceeding with the The Board of director of salaries on the 25 months for the Vietnamese on 1st of the following on the 25 months for the Vietnamese on 1st of the following month.month.
Phòng kế toán tính lương và tiến hành chuyển lương cho các Phòng kế toán tính lương và tiến hành chuyển lương cho các giám đốc người Hàn vào ngày 25 cùng tháng; cho người Việt giám đốc người Hàn vào ngày 25 cùng tháng; cho người Việt vào ngày 1 của tháng tiếp theo.vào ngày 1 của tháng tiếp theo.
Process to calculate PITProcess to calculate PITQuy trình tính thuếQuy trình tính thuế
5. The taxes of both the Korean and Vietnamese were gathering, 5. The taxes of both the Korean and Vietnamese were gathering, reporting and remittance to the tax office before the 20th of every reporting and remittance to the tax office before the 20th of every next month.next month.
Thuế của cả người Hàn và người Việt được tập hợp, lập tờ khai và Thuế của cả người Hàn và người Việt được tập hợp, lập tờ khai và chuyển tiền cho cơ quan thuế trước ngày 20 của tháng tiếp theo.chuyển tiền cho cơ quan thuế trước ngày 20 của tháng tiếp theo.
6. By the end calendar year, HR Dept set records for finalization with 6. By the end calendar year, HR Dept set records for finalization with the tax authorities: including tax settlement declarations and the tax authorities: including tax settlement declarations and statements of income from salary or wages the company paid to statements of income from salary or wages the company paid to individuals who have signed labor contracts, regardless of income individuals who have signed labor contracts, regardless of income level to pay taxes or not. The time limit for filing tax settlement day level to pay taxes or not. The time limit for filing tax settlement day later than ninety days after the end of the calendar yearlater than ninety days after the end of the calendar year
Cuối năm Công ty lập hồ sơ để quyết toán thuế TNCN với cơ quan Cuối năm Công ty lập hồ sơ để quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế: Bao gồm tờ khai quyết toán thuế và bảng kê thu nhập từ tiền thuế: Bao gồm tờ khai quyết toán thuế và bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao động, không lương, tiền công đã trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao động, không phân biệt thu nhập đã đến mức phải nộp thuế hay chưa phải nộp phân biệt thu nhập đã đến mức phải nộp thuế hay chưa phải nộp thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Tax rate tableTax rate table (Bảng thuế suất)(Bảng thuế suất)
Tax levelTax level
Bậc thuếBậc thuế
Caculating income/month Caculating income/month (milion)(milion)
Phần thu nhập tính thuế / thángPhần thu nhập tính thuế / tháng
(triệu đồng)(triệu đồng)
Tax rate Tax rate
Thuế suất (%)Thuế suất (%)
11 To 5 / To 5 / Đến 5Đến 5 55
22 Over 5 to 10 / Over 5 to 10 / Trên 5 đến 10Trên 5 đến 10 1010
33 Over 10 to 18 / Over 10 to 18 / Trên 10 đến 18Trên 10 đến 18 1515
44 Over 18 to 32Over 18 to 32 / / Trên 18 đến 32Trên 18 đến 32 2020
55 Over 32 to 52Over 32 to 52 / / Trên 32 đến 52Trên 32 đến 52 2525
66 Over 52 to 80 / Over 52 to 80 / Trên 52 đến 80Trên 52 đến 80 3030
77 Over 80 / Over 80 / Trên 80Trên 80 3535
NoStt
VietnameseNgười Việt Nam
KoreanNgười Hàn Quốc
1Basic salaryLương cơ bản
Net salaryLương trước thuế ( Net)
2Over timeTiền tăng ca
Meal fee allowanceTiền cơm (trên 630.000 VND)
3Position allowancePhụ cấp chức vụ
Medical insuranceTiền đóng Bảo hiểm xã hội
4Full attendanceTiền chuyên cần
Making visa, the temporary residence card for his wife, son, daughter…Tiền cấp thẻ visa, thẻ tạm trú, mua vé máy bay cho vợ con
5Gasoline allowanceTiền xăng xe
Tuittion fee for his son, daughter study abroadTiền học phí cho con học ở nước ngoài
6House fee allowancePhụ cấp tiền nhà
House fee ( depend on 15% of total salary before house fee) Tiền nhà (phụ thuộc vào 15%tổng các khoản tiền ở trên)
7Allowance for teaching Korean,Vietnamese Phụ cấp dạy tiếng Hàn, Tiếng Việt
8Birthday, Wedding allowanceTiền thưởng sinh nhật, đám cưới…
ExampleExample - - Ví dụVí dụ
Mr B has income from salary: Mr B has income from salary: 20 million20 million VND per month VND per month
(after deducting compulsory insurance). Mr B raises 2 (after deducting compulsory insurance). Mr B raises 2 children children
under 18.under 18.
Ông B có thu nhập từ tiền lương trong tháng là Ông B có thu nhập từ tiền lương trong tháng là 20 triệu20 triệu (đã (đã
trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc).Ông B phải nuôi 2 con trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc).Ông B phải nuôi 2 con dưới dưới
18 tuổi. 18 tuổi.
P.I.T payable by Mr B P.I.T payable by Mr B (Thuế TNCN của Ông A ):(Thuế TNCN của Ông A ):
ExampleExample - - Ví dụVí dụ
► 20.000.00020.000.000 – 4.000.000 – 1.600.000 x 2 – 4.000.000 – 1.600.000 x 2
= = 12.800.000VND12.800.000VND
P.I.T = P.I.T = 5.000.000 x 5% 5.000.000 x 5%
+ (10.000.000 – 5.000.000) x 10%+ (10.000.000 – 5.000.000) x 10%
+ (12.800.000 – 10.000.000) x 15%+ (12.800.000 – 10.000.000) x 15%
= 1.170.000VND= 1.170.000VND
Tax Tax levellevel
Bậc Bậc thuếthuế
Caculating Caculating income/month (milion)income/month (milion)
Phần thu nhập tính thuế Phần thu nhập tính thuế / tháng / tháng (triệu đồng)(triệu đồng)
Tax Tax rate rate
ThuThuế ế
suấsuất t
(%)(%)
11 To 5 / To 5 / Đến 5Đến 5 55
22Over 5 to 10 / Over 5 to 10 / Trên 5 đến Trên 5 đến 1010
1010
33Over 10 to 18 / Over 10 to 18 / Trên 10 Trên 10 đến 18đến 18
1515
44Over 18 to 32Over 18 to 32 / / Trên 18 Trên 18 đến 32đến 32
2020
55Over 32 to 52Over 32 to 52 / / Trên 32 Trên 32 đến 52đến 52 2525
66Over 52 to 80 / Over 52 to 80 / Trên 52 Trên 52 đến 80đến 80
3030
77 Over 80 / Over 80 / Trên 80Trên 80 3535
Taxable income
Thu nhập chịu thuế
Caculating income
Thu nhập tính thuế
Finalized P.I.TFinalized P.I.T Quyết toán thuếQuyết toán thuế
MethodMethod (Phương pháp)(Phương pháp)::-Total of caculating income devides 12 to determine -Total of caculating income devides 12 to determine average caculating income per month.average caculating income per month.Tổng thu nhập tính thuế của năm chia cho 12 để xác Tổng thu nhập tính thuế của năm chia cho 12 để xác
định định thu nhập tính thuế bình quân một thángthu nhập tính thuế bình quân một tháng..
► Ex: Mr A has total caculating income in 2010:Ex: Mr A has total caculating income in 2010: 240.000.000 VND 240.000.000 VND Ông A có thu nhập tính thuế năm 2010 là 240 triệuÔng A có thu nhập tính thuế năm 2010 là 240 triệu Caculating income per month Caculating income per month (Thu nhập tính thuế (Thu nhập tính thuế
bình quân một tháng):bình quân một tháng): 240.000.000/12 = 20.000.000 VND240.000.000/12 = 20.000.000 VND
Finalized P.I.TFinalized P.I.T Quyết toán thuếQuyết toán thuế
Average caculating income per month multiply tax rate to determine Average caculating income per month multiply tax rate to determine P.I.T in month.P.I.T in month.Lấy thu nhập tính thuế bình quân tháng nhân với thuế suất lũy tiến từng Lấy thu nhập tính thuế bình quân tháng nhân với thuế suất lũy tiến từng phần để xác định thuế TNCN phải nộp của tháng.phần để xác định thuế TNCN phải nộp của tháng.
5.000.000 x 5% + (10.000.000 – 5.000.000) x 10% + 5.000.000 x 5% + (10.000.000 – 5.000.000) x 10% + (18.000.000 – 10.000.000) x 15% + (20.000.000 – 18.000.000) x 20%(18.000.000 – 10.000.000) x 15% + (20.000.000 – 18.000.000) x 20% = 2.350.000 VND = 2.350.000 VND
- P.I.T in month - P.I.T in month multiplymultiply 12 to determine P.I.T in year. 12 to determine P.I.T in year. Lấy số thuế TNCN phải nộp của tháng nhân với 12 để xác định số Lấy số thuế TNCN phải nộp của tháng nhân với 12 để xác định số thuế phải nộp của nămthuế phải nộp của năm
2.350.000 x 12 = 28.200.000 VND2.350.000 x 12 = 28.200.000 VND
Finalized P.I.TFinalized P.I.T
Quyết toán thuếQuyết toán thuế - If in 2010 Mr A has total of P.I.T, which already - If in 2010 Mr A has total of P.I.T, which already
paid, much than 28.200.000 VND,Mr A will be paid, much than 28.200.000 VND,Mr A will be refunded.refunded.
Nếu trong năm 2010 Ông A có tổng số thuế TNCN Nếu trong năm 2010 Ông A có tổng số thuế TNCN đã nộp lớn hơn 28.200.000 đồng ,thì sẽ được hoàn đã nộp lớn hơn 28.200.000 đồng ,thì sẽ được hoàn thuế.thuế.
- If total of P.I.T is less than 28.200.000VND Mr A - If total of P.I.T is less than 28.200.000VND Mr A must pay the extra amount.must pay the extra amount.
Nếu tổng số thuế TNCN đã nộp nhỏ hơn Nếu tổng số thuế TNCN đã nộp nhỏ hơn 28.200.000 thì Ông A sẽ phải nộp thêm.28.200.000 thì Ông A sẽ phải nộp thêm.
감사합니다