Top Banner
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING ---------- PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KHU CÔNG GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN MÃ CHỨNG KHOÁN: SJS
35

Phân tích báo cáo tài chính

Jan 09, 2017

Download

Economy & Finance

tranphucloc
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Phân tích báo cáo tài chính

ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCMKHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

----------

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CÔNG TY CỔ PHẦN

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

VÀ KHU

CÔNG NGHIỆP

SÔNG

GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

THỰC HIỆN : TRẦN LÊ HOÀNG HUY

LỚP : NT03 – K38

MSSV : 31121022190

Tp.HCM, ngày 20 tháng 4 năm 2015

MÃ CHỨNG KHOÁN: SJS

Page 2: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Phần 1: Giới thiệu công ty

I. Thông tin cơ bản:

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà Tòa nhà Sudio, Mễ Trì, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội Phone : +84 (4) 376-84505 Fax : +84 (4) 376-84029 E-mail : [email protected] Số lượng nhân sự : 232 Số lượng chi nhánh : 4 Website : http://www.sudicosd.com.vn

II. Ngành nghề kinh doanh:

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu chủ sử dụng hoặc đi thuê;

Kinh doanh bất động sản: Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua. Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua. Thuê nhà, công trình xây dựng để thuê lại. Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng;

Tư vấn, đầu tư, lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, khu đô thị và khu công nghiệp;

Tư vấn thiết kế kỹ thuật, quy hoạch chi tiết khu đô thị và khu công nghiệp, tư vấn thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp;

Thi công xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp; Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị nội thất; Kinh doanh dịch vụ khách sạn; Kinh doanh dịch vụ nhà hàng; Nhận ủy thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân; Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị máy móc; Khia thác chế biến khoáng sản; Kinh doanh khai thác dịch vụ về nhà ở, khu đô thị và khu công nghiệp; Kinh doanh dịch vụ bất động sản; Dịch vụ môi giới bất động sản; Dịch vụ định giá bất động sản; Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; Dịch vụ tư vấn bất động sản; Dịch vụ đấu giá bất động sản; Dịch vụ quảng cáo bất động sản; Dịch vụ quản lý bất động sản.

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 1

CÔNG TY CỔ PHẦN

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

VÀ KHU

CÔNG NGHIỆP

SÔNG

Page 3: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

III. Lịch sử hình thành và phát triển:

Năm 2003, CTCP Đầu tư Phát triển đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc chuyển Công ty Đầu tư phát triển đô thị & Khu công nghiệp Sông Đà - doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng Công ty Sông Đà thành công ty cổ phần.

Năm 2005, Dự án khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì tiếp tục thi công và đã hoàn thành; Khu dân cư Bắc đường Trần Hưng Đạo (Hòa Bình) đã hoàn chỉnh công tác quy hoạch, thi công san nền và triển khai kinh doanh thí điểm các khu đất NK1, NK2 (254 lô) nhằm kịp thời thu hồi vốn đầu tư; Công ty nhận được rất nhiều hợp đồng mua nhà của khách hàng.

Năm 2006, cổ phiếu của công ty chính thức giao dịch trên TTGDCK HCM vào ngày 06/07/2006 với số lượng niêm yết 5 triệu cổ phiếu. Vốn điều lệ của công ty tính đến 10/2006 là 50 tỷ đồng.

Năm 2007, hoàn tất đợt 2 tăng vốn điều lệ từ 50 tỷ đồng lên 200 tỷ đồng vào tháng 1/2007 và tiếp tục tăng lên 400 tỷ đồng vào tháng 8/2007.

Năm 2009, Công ty hoàn thành tăng vốn điều lệ từ 400 tỷ đồng lên 1.000 tỷ đồng vào tháng 12 năm 2009.

IV. Vị thế trong ngành:

CTCP đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà (Sudico) thuộc Tổng Công ty Sông Đà, với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là bất động sản. Chỉ sau 2 năm hoạt động, thành công từ dự án Mỹ Đình – Mễ Trì đã tạo đà cho Sudico phát triển trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Đây được coi là một trong những KĐT tiêu biểu nhất của Hà Nội và là 1 trong 10 KĐT đẹp nhất Việt Nam. Chỉ chưa đầy một thập kỷ đi vào hoạt động, SJS liên tiếp mở ra nhiều dự án đô thị, dân cư và du lịch sinh thái lớn khắp cả nước, như: KĐT mới Nam An Khánh, Khu nhà ở Văn La – Văn Khê, khách sạn Sông Đà – Hạ Long… Với thị phần 6-8%, SJS dần khẳng định vị thế của minh trên thị trường. SJS định hướng xây dựng những sản phẩm chất lượng cao đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với những tiện nghi thuận lợi nhất; cơ sở hạ tầng đồng bộ; môi trường sống toàn diện với kiểu dáng kiến trúc độc đáo, sang trọng. Sudico hiện đang có lượng tài sản rất lớn là các bất động sản đã đủ điểu kiện kinh doanh. Một số dự án đang triển khai:

Dự án Quy mô Vốn đầu tư Tình trạng

KĐT mới Nam An Khánh 233ha ≈ 16,000 tỷ - Tiếp tục công tác bồi thường

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 2

Page 4: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

và Nam An Khánh mở rộng VNĐ

GPMB - Dự kiến bán hàng theo 2 hình thức: bán lẻ và bán thứ cấp

Khu nhà ở Văn La – Văn Khê 12ha 50 triệu USD Trình phê duyệt hồ sơ quy hoạch

điều chỉnh tỷ lệ 1/500

KĐT mới Mỹ Đình – Mễ Trì 36ha >400 triệu

USD

Hoàn thiện hồ sơ bàn giao các hạng mục hạ tầng kỹ thuật cho các cơ quan TP. Hà Nội quản lý.

KĐT Tiến Xuân 1,115ha >2,000 tỷVNĐ

Đang triển khai lập quy hoạch phân khu KĐT vệ tinh Hòa Lạc.

Khu du lịch sinh thái Sông Đà – Ngọc Vừng 39ha >250 tỷ VNĐ

- Hoàn thành thi công hạ tầng kỹ thuật. - Triển khai kinh doanh từ hè 2013

Khách sạn Sông Đà – Hạ Long N/A >170 tỷ VNĐ Hoàn thành thiết kế điều chỉnh quy

hoạch 1/500.KĐT mới Hòa Hải – Đà Nẵng 12ha N/A Tập trung thiết kế. Hiện đang tìm

kiếm đối tác chuyển nhượng.KĐT Long Tân – Nhơn Trạch, Đồng Nai 65ha N/A Dự kiến chuyển nhượng dự án.

V. Chiến lược phát triển:

Tập trung xây dựng Công ty phát triển toàn diện trên cơ sở lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là đầu tư kinh doanh bất động sản, đảm bảo tăng trưởng ổn định lợi nhuận và cổ tức hàng năm, không ngừng phát triển và khẳng định thương hiệu ’’SUDICO“. Đầu tư, mở rộng và phát triển thị trường trong nước, từng bước đầu tư và hợp tác đầu tư phát triển các ngành nghề và sản phẩm mới: Đầu tư tài chính, sản xuất và kinh doanh vật tư thiết bị; kinh doanh khu du lịch và khách sạn...Phát huy cao độ mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh và không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. Xây dựng Văn hoá Doanh nghiệp mang bản sắc riêng của ’’SUDICO“.

Phần 2: Phân tích các tỷ số tài chính

I. Phân tích tỷ lệ:Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 3

Page 5: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Tỷ lệ lưu động 136% 42% 55% 208% 149%Tỷ lệ lưu động trung bình ngành

181% 203% 164% 178% 177%

Tỷ lệ thanh toán nhanh 126% 35% 38% 22% 15%Tỷ lệ thanh toán nhanh trung bình ngành

107% 117% 76% 74% 79%

1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán:

a. Tỷ lệ lưu động:

Tỷ lệ thanh toán hiện hành cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của Sudico có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Sudico 2009 là 136% giảm còn 42% vào năm 2010. Năm 2009 với việc hạch toán hết dự án Mỹ Đình_ Mễ Trì và một phần dự án Nam

An Khánh, lượng tiền mặt lớn đã giúp công ty cải thiện được hệ số thanh toán, điều này làm cho hệ số thanh toán của công ty cải thiện rõ rệt. Năm 2010 mặt dù lượng tiền mặt và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tương đối cao song Sudico phải thực hiện nhiều khoản vay để thực hiện các dự án còn dang dở, đặc biệt là khi quy mô công ty ngày càng lớn và mở rộng hoạt động xuống phía Nam.Vì vậy năm 2010 tỷ số thanh toán hiện hành của công ty tương đối thấp. Giai đoạn sau 2010 có những chuyển biến tích cực, tỷ lệ thanh toán hiện hành 2012 đạt mức 208% và đạt 149% vào năm 2013.

b. Tỷ lệ thanh toán nhanh:

Là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của Sudico có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 4

2009 2010 2011 2012 20130%

50%

100%

150%

200%

250%

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN

Tỷ lệ thanh toán hiện hành Tỷ lệ thanh toán hiện hành trung bình ngànhTỷ lệ thanh toán nhanh Tỷ lệ thanh toán nhanh trung bình ngành

Page 6: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

khoản cao có thể huy động ngay để thanh toán.

Tỷ lệ thanh toán nhanh tương đối ổn định so với tỷ lệ thanh toán hiện hành. Tuy nhiên do định hướng mở rộng quy mô và có nhiều khoản vay ngắn hạn cho nhiều dự án dở dang nên tỷ lệ thanh toán nhanh có xu hướng giảm từ 126% năm 2009 chỉ còn 15% năm 2013.

Tỷ số thanh toán hiện hành tăng lên mạnh nhưng tỷ số thanh toán nhanh giảm ở mức rất thấp chứng tỏ hàng tồn kho tăng rất cao nên kéo tỷ số thanh toán nhanh xuống thấp và bé hơn 1, do đó khả năng thanh toán yếu, lượng tài sản ngắn hạn sau khi loại bỏ tồn kho thì không đủ để thanh toán nợ ngắn hạn được an toàn. Giá trị hàng tồn kho của SJS tập trung chủ yếu ở: DA Khu đô thị Nam An Khánh (2,434 tỷ đồng), DA Khu đô thị Hoà Hải - Đà Nẵng (1,109 tỷ đồng), DA Văn La - Văn Khê - Hà Đông (442 tỷ đồng), DA Khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì (166 tỷ đồng), DA Khu đô thị mới Tiến Xuân (139 tỷ đồng) và DA Khu đô thị Long Tân - Nhơn Trạch, Đồng Nai (132 tỷ đồng).

Nhìn chung các tỷ số thanh toán thấp hơn so với trung bình ngành và có xu hướng ngày càng giảm sẽ gây khó khăn cho công ty trong việc đảm bảo thanh toán các khoản nợ, gây mất lòng tin cho các nhà đầu tư, và các nhà cho vay đối với công ty.

2. Phân tích tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động:

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013Hiệu quả sử dụng tổng TS 44% 24% 3% 1% 11%Vòng quay tổng tài sản trung bình ngành

31% 30% 17% 17% 20%

Vòng quay tồn kho 5.27 2.73 0.49 0.05 0.09Kỳ thu tiền bình quân 34.2381 128.5250 908.3387 2381.469

9172.5859

a. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản:

Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của Sudico tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.

Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 mỗi đồng tài sản tạo ra được 0.44 đồng doanh thu, tương tự vậy cho năm 2010, 2011, 2012, 2013 là 0.24, 0.03, 0.01 và 0,11 đồng. Như vậy, hiệu quả sử dụng tổng tài sản có sự giảm sút về mặt thời gian. So với

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 5

Page 7: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

hiệu quả sử dụng tài sản trong ngành, thì Sudico sử dụng chưa hiệu quả so với chỉ số của ngành. Điều này cho thấy mỗi đồng vốn tài sản sẽ tạo ra được đồng doanh thu thấp hơn với tài sản mang lại.

b. Vòng quay tồn kho:

Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để tạo ra doanh thu và ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày.Theo kết quả phân tích cho thấy, năm 2009 quay được 5.27 vòng/ năm, và có xu hướng giảm dần xuống ở 2010, 2011, 2012, 2013 lần lượt là 2.73, 0.49, 0.05, 0.09 vòng/năm. Điều này cho thấy tốc độ quay vòng tồn kho của công ty rất nhanh. Tỷ lệ giảm dần là khá tốt.

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 6

2009 2010 2011 2012 20130%5%

10%15%20%25%30%35%40%45%50%

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản Vòng quay tổng tài sản trung bình ngành

2009 2010 2011 2012 20130.00

1.00

2.00

3.00

4.00

5.00

6.00

VÒNG QUAY TỒN KHO

Năm

Tỷ lệ

Page 8: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

c. Kỳ thu tiền bình quân:

Dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để AGD có thể thu hồi được khoản phải thu.Theo kết quả phân tích cho thấy, năm 2009 kỳ thu tiền bình quân là 34.2381 ngày/năm, tăng mạnh qua các năm và cao nhất 2381.4699 ngày/năm (năm 2012) cho thấy tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng là rất lớn. Tuy nhiên chỉ số này giảm mạnh xuống còn 172.5859 ngày/năm (năm 2013). Như vậy, tốc độ vòng quay khoản phải thu tăng dần qua các năm từ 2009 đến 2012 tuy nhiên có dấu hiệu tốt vào năm 2013 làm hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng. Một dấu hiệu của việc sử dụng vốn tốt hơn, có hiệu quả hơn trong thời gian tới.

3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ:

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013Tỷ lệ nợ/tổng tài sản 0.41 0.51 0.63 0.72 0.71Tye lệ nợ/tổng tài sản trung bình ngành 0.57 0.54 0.59 0.64 0.62Tỷ số khả năng trả nợTỷ lệ thanh toán lãi vay 163 330 -52 -149 49

a. Tỷ lệ nợ / tổng tài sản:

Đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản và cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn.Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản có xu hướng tăng liên tục và ở mức cao, từ 41% năm 2009 tăng lên 71% năm 2013 điều này cho thấy việc sử dụng vốn vay khá hiệu quả nhằm mở rộng

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 7

2009 2010 2011 2012 20130.00

0.10

0.20

0.30

0.40

0.50

0.60

0.70

0.80

CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ

Tỷ lệ nợ/tổng tài sản: D/A= TD/TA

Tye lệ nợ/tổng tài sản trung bình ngành

Tỷ số khả năng trả nợ: DSCR = (EBITDA + thanh toán tiền thuê)/(I + nợ gốc + thanh toán tiền thuê)

Page 9: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

quy mô giải quyết các dự án chậm tiến độ. Tuy nhiên việc sử dụng vốn vay khá cao làm cho khả năng thanh toán không được đảm bảo an toàn.

b. Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR):

Phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.Tỷ lệ thanh toán lãi vay có nhiều biến động khá mạnh qua các năm cho thấy tình hình thanh toán lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh không ổn định, có năm thua lỗ khá nhiều (2011,2012) không đủ khả năng để thanh toán lãi vay.

c. Tỷ lệ khả năng trả nợ:

Dùng để đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn doanh thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế

4. Phân tích các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ 63.63% 65.97% 22.69% -290.88% 40.65%Doanh lợi ròng 52.92% 42.89% -54.83% -517.36% 11.19%Sức sinh lợi cơ bản 29.08% 13.73% -1.65% -5.47% 1.36%Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 23.52% 10.25% -1.58% -5.52% 1.27%ROA trung bình ngành 9.00% 10.00% 3.00% 2.00% 4.00%Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

39.86% 21.02% -4.32% -19.95% 4.46%

ROE trung bình ngành 23.00% 25.00% 7.00% 4.00% 12.00%

a. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM):

Cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.Theo kết quả phân tích ta thấy, doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của Sudico chiếm khoảng 63.63% doanh thu của năm 2009, tăng lên 66 %năm 2010, tuy nhiên giảm chỉ

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 8

-600.00%

-500.00%-400.00%-300.00%

-200.00%-100.00%

0.00%

100.00%KHẢ NĂNG SINH LỢI

Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ:GPM = GP/NS Doanh lợi ròng: NPM=NI/TNSSức sinh lợi cơ bản: BEP = EBIT/A

2009 2010 2011 2012 2013

Page 10: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

còn 22% năm 2011, và giảm xuống -290.88% vào năm 2012 do tình trạng thua lỗ nặng nề. Tuy nhiên đến 2013 con số này trở nên khả quan hơn bằng 40.65% doanh thuNhìn chung tỷ số GPM có sự giảm mạnh trong năm 2012 do ảnh hưởng của biến động của thị trường khó khăn chung trong ngành bất động sản năm 2012, tuy nhiên tỷ suất lãi gộp/doanh thu luôn duy trì ở mức cao, đây là một dấu hiệu tích cực.

b. Doanh lợi ròng (NPM) :

Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần trăm doanh thuNhìn chung doanh lợi ròng có xu hướng tương đối giống với chỉ số GPM, đặc biệt năm 2012 chỉ số này giảm mạnh chỉ còn -517.36%. Nguyên nhân của sự sụt giảm mạnh ở năm 2012 của tỷ số này là do chi phí lãi vay tăng cao, cộng với một phần chi phí giá vốn hàng bán tăng nhanh trong khi tỷ trọng của doanh thu đang giảm mạnh.

c. Sức sinh lợi cơ bản (BEP):

Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bấy tài chính.Với kết quả phân tích cho thấy, năm 2009 trong 100 đồng tài sản của Sudico thì tạo ra được 29,08 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi và có xu hướng giảm dần qua các năm 2010, 2011 và 2012 đến năm 2013 tăng lên nhưng chỉ đạt 1,36 đồng. Nhìn chung khả năng sinh lợi cơ bản ở mức thấp.

d. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) :

Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 9

-30.00%

-20.00%

-10.00%

0.00%

10.00%

20.00%

30.00%

40.00%

50.00%

ROA VÀ ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản: ROA = NI/A ROA trung bình ngànhTỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: ROE = NI/E ROE trung bình ngành

2009 2010 2011 2012 2013

Page 11: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Với kết quả trong bảng, ta thấy ROA dương ở các năm 2009, 2010. Điều này cho thấy Sudico kinh doanh có lãi nhưng có xu hướng giảm dần từ năm 2009 (23.52%) đến năm 2012 ROA là -5.52%. Tuy nhiên, tỷ số này có chuyển biến tốt so với những năm đầy khó khăn như 2011, 2012, đến năm 2013 tăng trưởng trở lại và đạt mức 1.27%.Tỷ số ROA cho biết khả năng sinh lợi của doanh nghiệp khi có mặt cả thuế và đòn bẩy tài chính. So sánh ROA và BEP ta thấy chênh lệch không quá lớn, chứng tỏ thuế và lãi vay ảnh hưởng một phần lên sức sinh lợi của công ty. Nhìn nhung so với toàn ngành mức tỷ lệ này chênh lệch không nhiều, phù hợp với tình hình chung của ngành bất động sản.

e. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):

Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.Với kết quả phân tích, ta thấy ROE khá cao năm 2009 là 39.86%, nhưng giảm mạnh qua các năm và đạt mốc -19.95 vào năm 2012. Đến năm 2013, tình hình có chuyển biến tốt lên đạt 4.46%. Nguyên nhân trong giai đoạn này, tình hình kinh tế có nhiều khó khăn đặc biệt là ngành bất động sản.Tỷ số ROE cho biết sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty. So với mức bình quân ngành thì ROE thấp hơn, chứng tỏ có khả năng sinh lãi trên vốn chủ sở hữu không được tốt lắm, điều này làm cho việc hấp dẫn đầu tư của Sudico giảm đáng kể. Tuy nhiên dấu hiệu phục hồi dương vào năm 2013 là một tín hiệu tốt cho các nhà đầu tư.Mặc dù qui mô tài sản và vốn chủ sở hữu khá đồ sộ nhưng hiệu quả sử dụng tài sản và vốn chủ sở hữu quá thấp dẫn đến tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE giảm mạnh và còn ở mức âm trong giai đoạn 2011-2012. Cụ thể, ROA năm 2011 giảm còn âm 2%, ROE năm 2011 giảm còn âm 4%. Bước sang năm 2012, tỷ suất ROA và ROE tiếp tục ở mức âm. Cụ thể, ROA năm 2012 ở mức âm 5%, ROE năm 2012 cũng âm 19%. Ta nhận thấy cả ROA và ROE đều rất thấp, công ty sử dụng tài sản và vốn chủ sở hữu hoàn toàn không hiệu quả, việc vay thêm nợ không những không giúp công ty cải thiện tình hình hoạt động mà còn tạo ra gánh nặng chi phí lãi vay. Tuy nhiên đến năm 2013, tình hình có sự khởi sắc đáng vui mừng khi ROA và ROE chuyển biến tích cực và ở mức dương, điều này cho thấy khả năng sinh lời của Sudico bắt đầu tăng trưởng trở lại và đã vượt qua được thời kỳ khủng hoảng, củng cố niềm tin cho các nhà đầu tư vào cổ phiếu này.

5. Phân tích các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường:

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013Tỷ lệ P/E 9.23 13.41 -24.86 -7.13 26.13Tỷ lệ P/B 3.61 2.81 1.23 1.41 1.15Tỷ số giá/dòng tiền 9.02 37.58 53.78 29.30 19.44

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 10

Page 12: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

a. Tỷ số giá / thu nhập:

Dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại.Chỉ số này của Sudico đạt ở mức khoảng 3.35 của trung bình các năm giai đoạn 2009-2013, điều này có nghĩa là thị trường kỳ vọng khả năng sinh lợi của Sudico, tuy nhiên với mức P/E có nhiều biến động như vậy rất khó để có thể đánh giá chính xác sự kỳ vọng này.

b. Tỷ lệ giá trị thị trường/ giá trị sổ sách (P/B) :

Phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công tySudico có chỉ số P/B năm 2009 là 3.61 và giảm dần ở năm 2010, 2011 lần lượt là 2.81 và 1.23 và tăng trở lại ở năm 2012 là 1.41 song tiếp tục giảm còn còn 1.15 năm 2013. Sự kỳ vọng phản ánh qua giá cổ phiếu trên thị trường lại nhỏ hơn giá trị bút toán, bên cạnh chịu sự tác động của thị trường chứng khoán suy thoái trong những năm gần đây, đã ảnh hưởng lên giá cổ phiếu SJS xuống trong những năm này.

c. Tỷ số giá / dòng tiền:

Cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền.SJS có tỷ số giá/dòng tiền năm 2009 là 9.02, tăng lên 37.58 năm 2010, tăng lên 53.78 năm 2011 và bắt đầu giảm xuống cho đến năm 2013 còn 19.44. Điều này cho thấy số tiền nhà đầu tư phải trả cho 1 đồng dòng tiền là khá cao, công ty quản trị dòng tiền chưa được tốt vì vậy các nhà đầu tư nên cân nhắc nếu muốn tránh các rủi ro.

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 11

1 2 3 4 5

-30

-20

-10

0

10

20

30

40

50

60

ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG

Tỷ lệ P/E = P/EPS = ME/NI

Tỷ lệ P/B = P/B = ME/E

Tỷ số giá/dòng tiền: P/CF = Giá thị trường cổ phiếu/Dòng tiền trên mỗi cổ phần = P/CFPS

Page 13: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Phần 3: Phân tích cơ cấu

I. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán:

Tỷ lệ các loại tài sản ngắn hạn và hàng tồn kho có mức tăng hàng năm, trong khi đó, tỷ lệ tiền mặt có sự sụt giảm từ năm 2009 (23.61%) đến năm 2011 còn 0.83%, nhưng đến năm 2012 tăng lên 1.34% và đạt 1.68% năm 2013.Tỷ lệ nợ dài hạn có sự sụt giảm từ năm 2009 đến 2013, nguyên nhân là giá trị các tài sản dài hạn xuống giá do khủng hoảng kinh tế các năm 2010, 2012 xảy ra.Tỷ lệ nợ phải trả cao và có xu hướng tăng nhẹ từ năm 2009 đến năm 2013, cụ thể năm 2009 tỷ lệ này chiếm 41%, đến năm 2013 là 71%.Nguồn vốn chủ sở hữu trong cơ cấu giảm dần, cụ thể là vốn chủ sở hữu năm 2009 chiếm tỷ lệ là 59% tổng vốn, trong khi đó tỷ lệ này năm 2013 là 28%.

Cơ cấu chi tiết bảng cân đối kế toán:TÀI SẢN 2009 2010 2011 2012 2013

TÀI SẢN NGẮN HẠN 33.09% 15.52% 13.72% 84.91% 86.61%Tiền và các khoản tương đương tiền 23.61% 3.65% 0.83% 1.34% 1.68%Tiền 3.07% 3.45% 0.40% 0.81% 1.63%Các khoản tương dương tiền 20.54% 0.20% 0.43% 0.53% 0.05%Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 2.81% 0.17%Đầu tư ngắn hạn 2.81% 0.17% 1.20%Dự phòng giảm giá dầu tư ngắn hạn 0.00% 0.00% 1.20%Các khoản phải thu ngắn hạn 3.54% 8.13% 6.99% 6.08% 5.40%Phải thu khách hàng 2.08% 7.07% 5.46% 4.82% 5.73%Trả trước cho ngưòi bán 1.67% 1.03% 0.93% 1.85% 1.36%Phải thu nội bộ ngắn hạnPhải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XDCác khoản phải thu khác 0.08% 0.18% 0.75% 0.19% 0.19%Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0.30% 0.15% 0.14% 0.77% 1.88%Hàng tồn kho 2.57% 2.84% 4.37% 75.87% 78.06%Hàng tồn kho 2.57% 2.84% 4.37% 78.53% 80.68%Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2.66% 2.62%Tài sản ngắn hạn khác 0.57% 0.74% 1.52% 1.63% 1.47%Chi phí trả trước ngắn hạn 0.03% 0.02% 0.02% 0.32% 0.31%Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 0.04% 0.03% 0.23% 0.29% 0.16%Thuế và các khoản khác phải nộp NN 0%Tài sản ngắn hạn khác 0.5% 0.69% 1.27% 1.01% 1%TÀI SẢN DÀI HẠN 66.91% 84.48% 86.28% 15.09% 13.39%

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 12

Page 14: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Các khoản phải thu dài hạn 0%Phai thu dài hạn của khách hàngVốn kinh doanh ở các đon vị trực thuộcPhải thu nội bộ dài hạnPhải thu dài hạn khác 0%Dự phòng phải thu dài hạn khó dòiTài sản cố định 56.99% 70.24% 74.00% 4.31% 4.35%Tài sản cố định hữu hình 0.81% 0.67% 2.00% 1.49% 1.27%Nguyên giá 1.13% 0.96% 2.34% 1.94% 1.82%Giá trị hao mòn lũy kế 0.32% 0.29% 0.33% 0.45% 0.55%Tài sản cố định thuê tài chínhNguyên giáGiá trị hao mòn lũy kếTài sản cố định vô hình 0.08% 0.24% 0.21% 0.21%Nguyên giá 1.07% 0.60% 0.25% 0.23% 0.22%Giá trị hao mòn lũy kế 0.99% 0.60% 0.01% 0.01% 0.02%Chi phí xây dựng cơ ban dơ dang 56.10% 69.57% 71.76% 2.61% 2.88%Bất dộng sản đầu tư 0.14% 0.09% 0.08% 0.07% 0.06%Nguyên giá 0.14% 0.10% 0.09% 0.08% 0.08%Giá trị hao mòn lũy kế 0.01% 0.01% 0.01% 0.01% 0.02%Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 9.70% 11.97% 9.51% 10.15% 8.67%Đầu tư vào công ty conĐầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 2.86% 2.91% 2.15% 3.93% 3.72%Đầu tư dài hạn khác 7.09% 10.35% 9.02% 8.23% 6.41%Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn

0.25% 1.29% 1.66% 2.01% 1.46%

Tài sản dài hạn khác 0.08% 0.06% 0.76% 0.56% 0.30%Chi plú trả trước dài hạn 0.01% 0.06% 0.51% 0.27% 0.12%Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0.06% 0.00% 0.25% 0.23% 0.18%Tài sản dài hạn khác 0.06% 0%Lợi thế thương mại 2.12% 1.92%TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100% 100% 100% 100% 100%NGUỒN VỐNNỢ PHẢI TRẢ 41.00% 51.06% 62.68% 71.71% 70.95%Nợ ngắn hạn 24.31% 36.75% 24.84% 40.90% 58.13%Vay và nợ ngắn hạn 25.74% 4.16% 9.21% 24.62%Phải trả người bán 1.87% 1.76% 1.57% 2.47% 2.24%Người mua tra tiền trước 11.16% 1.13% 6.29% 4.81% 4.87%Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 8.03% 2.68% 1.53% 1.41% 1.82%Phải trả người lao động 0.42% 0.17% 0.29% 0.55% 0.48%Chi phí phải trả 1.36% 1.03% 3.98% 10.67% 14.66%

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 13

Page 15: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Phải trả nội bộPhải trả theo tiến độ kế hoạch hợp dồng XDCác khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

1.47% 3.08% 5.24% 10.98% 8.75%

Dự phòng phải trả ngắn hạn 0.02% 0.70%Quỹ khen thưởng phúc lợi 1.15% 1.79% 0.79%Nợ dài hạn 16.69% 14.32% 37.84% 30.81% 12.82%Phải trả dài hạn người bánPhải trả dài hạn nội bộPhai trả dài hạn khác 0.01% 0.01% 0% 0.02% 0.02%Vay và nợ dài hạn 16.67% 11.19% 34.73% 30.78% 12.79%Thuế thu nhập hoãn lại phải trảDự phòng trợ cấp mất việc làm 0.01% 0% 0%Dự phòng phải ừả dài hạnDoanh thu chưa thực hiện 3.12% 3.11% 0.01% 0.00%NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 59.00% 48.75% 36.58% 27.69% 28.46%Vốn chủ sở hữu 58.85% 48.75% 36.58% 27.69% 28.46%Vốn đầu tư của chủ sở hữu 26.68% 22.38% 19.87% 18.14% 17.83%Thặng dư vốn cổ phần 7.28% 4.90% 4.35% 3.97% 3.91%Vốn khác của chủ sở hữu 0.22% 1.22%Cổ phiếu quỹ 1.37% 1.11% 1.09%Chênh lệch đánh giá lại tài sảnChênh lệch tỷ giá hối đoái 0.00% 0.00% 0.00%Quỹ đầu tư phát triển 0.71% 10.57% 12.96% 11.87% 11.68%Quỹ dự phòng tài chính 1.16% 1.58% 1.86% 1.70% 1.68%Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0.16% 0.14% 0.13%Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 23.01% 10.47% 1.40% 7.03% 5.68%Nguồn vốn đầu tư XDCB 0.19%Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.15%Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0.15%Nguồn kinh phíNguồn kinh phí đã hình thành TSCĐLỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 0.74% 0.60% 0.59%TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100% 100% 100% 100% 100%

II. Phân tích cơ cấu lời lỗ:CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 2012 2013

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

100% 100% 100.2% 104.5% 100.1%

Các khoản giảm trừ doanh thu   0.00% 0.16% 4.49% 0.09%

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 14

Page 16: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

100% 100% 100% 100% 100%

Giá vốn hàng bán 36.37% 34.03% 77.31% 390.88% 59.35%Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

63.63% 65.97% 22.69% -290.88% 40.65%

Doanh thu hoạt động tài chính 19.35% 4.98% 3.83% 15.36% 0.44%Chi phí tài chính 0.92% 5.14% 19.76% 56.68% 6.67%Trong đó: chi phí lãi vay 0.48% 0.18% 1.14% 4.00% 0.25%Chi phí bán hàng 0.07% 0.34% 3.10% 6.66% 0.49%Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.36% 4.84% 53.95% 226.63% 20.90%Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

78.65% 60.63% -50.29% -565.50% 13.03%

Thu nhập khác 0.16% 0.01% 0.02% 0.79% 0.15%Chi phí khác 1.83% 0.03% 0.08% 1.40% 0.09%Lợi nhuận khác -1.68% -0.02% -0.06% -0.61% 0.06%Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh

0.75% -0.48% -10.17% -32.68% -1.26%

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 77.72% 60.13% -60.52% -598.79% 11.83%Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

13.81% 14.93% 5.45% 3.53% 0.17%

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

0.66% 0.18% -9.02% -1.42% 0.40%

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

63.25% 45.03% -56.95% -600.89% 11.26%

Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số

  0.08% 2.15% -3.56% 0.15%

Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ

63.25% 44.95% -59.10% -597.34% 11.11%

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

Nhận xét:

Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng, tỷ trọng thu nhập sau thuế có xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2012, và đến năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012, nguyên nhân là do giảm chi phí, mà cốt lõi trong tỷ trọng của chi phí đó là giá vốn hàng hóa có xu hướng giảm.

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 15

Page 17: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Phần 4: Phân tích một số mô hình

I. Mô hình chỉ số Z:

Năm 2009 2010 2011 2012 2013Z = 1.2 X1 + 1.4 X2 + 3.3 X3 + 0.64 X4 + 0.999 X5 5.36 2.70 0.52 1.12 1.51X1 (TSLĐ/tổng tài sản) 0.33 0.16 0.14 0.85 0.87X2 (LN giữ lại/tổng tài sản) 0.22 0.08 -0.06 -0.06 0.01X3 (LN trước lãi vay và thuế/tổng tài sản) 0.29 0.14 -0.02 -0.05 0.01X4 (Giá trị thị trường của VCSH/giá trị sổ sách của tổng nợ)

5.20 2.69 0.72 0.55 0.46

X5 (Doanh thu/tổng tài sản) 0.37 0.23 0.03 0.01 0.11

Nhận xét:

Chỉ số Z năm 2009 là 5.36 > 2.99 cho thấy Sudico nằm trong vùng an toàn, tình hình tài chính lành mạnh, chưa có nguy cơ phá sản. Đến năm 2010 1.81 < Z = 2.7 < 2.99 doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, không có vấn đề trong ngắn hạn, tuy nhiên cần phải xem xét điều kiện tài chính một cách thận trọng, có nguy cơ phá sản.

Các năm giai đoạn 2011-2013, Z < 1.81 doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, có vấn đề nghiêm trọng về tài chính, nguy cơ phá sản cao.

Để tăng chỉ số Z chúng ta cần tăng từng tử số và giảm mẫu số của từng chỉ số X bên trên. Quan sát 5 chỉ số X, chúng ta có thể nhận thấy Tổng Tài Sản là mẫu số của 4 chỉ số X1, X2, X3, X5. Do đó nếu doanh nghiệp có thể giảm được tổng tài sản mà vẫn giữ vững quy mô, hiệu quả hoạt động thì chắc chắn chỉ số Z sẽ tăng lên rõ rệt. Vì thế doanh nghiệp cần phải rà soát thật kỹ để tìm ra những tài sản không hoạt động, tức là những tài sản không góp phần trực tiếp hay gián tiếp tạo ra doanh số. Bán chúng đi, doanh nghiệp sẽ giảm được các mẫu số của 4 chỉ số X nói trên, và đồng thời tăng được tử số của một số chỉ số. Đối với những tài sản không có nợ hay nợ ít, khi bán đi doanh nghiệp sẽ nhận được thêm tiền mặt, khi đó Vốn lưu động – tử số của X1 sẽ tăng lên. Bên cạnh đó chi phí khấu hao cũng sẽ giảm xuống, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận tăng, tức là tử số của X2, và X3 sẽ tăng theo.

Trong trường hợp tài sản đang bị nợ, khi bán chúng đi, vốn lưu động có thể sẽ không tăng lên liền lúc đó, nhưng tổng nợ - mẫu số X4 - sẽ giảm xuống, chi phí lãi suất, và khấu hao cũng giảm theo. Tỷ lệ lợi nhuận vì thế sẽ tăng lên, tử số của X2, X3 sẽ tăng lên. Và nếu quản lý tốt, chúng ta sẽ có thêm tiền mặt. Tức là vốn lưu động sẽ tăng lên theo. Tử số X1 cũng sẽ tăng lên theo sau đó.

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 16

Page 18: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Rõ ràng việc bán đi những tài sản không hoạt động sẽ tạo ra ảnh hưởng rất tốt đến sự tăng trưởng của các chỉ số X. Dĩ nhiên, không phải tài sản nào bán đi cũng có thể đưa chỉ số Z lên. Có những tài sản khi bán đi, sẽ làm ảnh hưởng lớn đến doanh số - tử số của chỉ số X5, và ảnh hưởng gián tiếp đến đến các tử số của X2, X3. Khi đó lợi bất cập hại. Do đó rất phải cẩn thận trong việc phân loại tài sản để giải quyết có hiệu quả.

Để tăng tử số X2, X3 công ty cần phải tạo nhiều lợi nhuận hơn qua hoạt động kinh doanh chính của mình, hay đôi khi là từ những “phi vụ” kinh doanh không thường xuyên. Làm sao bán được nhiều hàng/dịch vụ , với giá chấp nhận được, quay vòng vốn nhanh…đó là những việc làm có tính sống còn mà công ty phải thực hiện.Để tăng X3 - Lợi nhuận giữ lại, doanh nghiệp cần phải để ý đến mức chia cổ tức cho nhà đầu tư. Cổ tức chia ít đi thì Lợi nhuận giữ lại sẽ tăng lên. Tuy vậy, doanh nghiệp không thể giảm cổ tức đến mức quá thấp vì khi đó nhà đầu tư sẽ phản ứng, dẫn đến giá cổ phiếu thấp, tất sẽ làm giảm tử số của X4 và vì thế tăng chỉ số Z.

Để làm tăng doanh thu - tử số của X5, doanh nghiệp cần phải có tăng cường năng lực hoạt động kinh doanh của mình. Một điều cần phải quan tâm là doanh nghiệp phải cân bằng giữa chi phí của việc tăng doanh thu và biên độ tăng của doanh thu. Nếu chi phí tăng quá cao, thì tử số X1, X2, X3 sẽ giảm, khi đó việc tăng tử số X5 sẽ là vô nghĩa vì không đủ sức bù đắp cho sự giảm của các chỉ số X1, X2, X3.

Cuối cùng, để tăng X4, doanh nghiệp phải tăng giá trị thị trường của vốn chủ sỡ hữu, bằng cách tăng thị giá cổ phiếu hoặc tăng giá trị tài sản ròng. Tuy nhiên đây không phải là công việc dễ thực hiện. Có một các đơn giản hơn là giảm bớt nợ. Doanh nghiệp có thể dùng tiền mặt để trả nợ, nhưng cần thận trọng nếu lựa chọn giải pháp này, vì khi đó vốn lưu động sẽ bị giảm, có thể ảnh hưởng gián tiếp đến doanh thu và lợi nhuận. Một giải pháp tốt hơn và thường được lựa chọn là bán bớt những tài sản không hoạt động như đã trình bày ở trên.Tóm lại, để tăng chỉ số Z lên, chúng ta cần ra quyết định thực hiện một hay nhiều giải pháp trên. Tuy vậy, bất cứ giải pháp nào cũng sẽ dẫn đến tình trạng khó khăn, doanh nghiệp phải “thắt lưng buột bụng” trong 1 thời gian. Vì thế phòng bệnh bao giờ cũng tốt hơn chữ bệnh. Hãy luôn để mắt đến chỉ số Z và hành động ngay để tăng chỉ số này khi nó bắt đầu “mấp mé” khu vực cảnh báo.

II. Mô hình phân tích hiệu quả kinh tế xã hội:

Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013Chi phí nhân 1,946,500,000 2,064,800,000 6,230,400,000 3,898,111,000

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 17

Page 19: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

côngSố lao động 229 232 825 623Lãi 1,855,555,555 1,593,083,333 2,026,507,677 1,557,859,456Thuế 153,597,997,713 -4,987,678,029 1,064,473,987 3,603,071,034Lợi nhuận ròng 457,799,868,690 -79,464,560,493 -304,541,218,990 71,096,992,601Tổng tài sản 4,467,394,022,22

85,033,730,704,615 5,513,231,738,26

15,607,236,340,006

Thu nhập bình quân người LĐ

8,500,000 8,900,000 7,552,000 6,257,000

Giá trị gia tăng trên 1 lao động

2,007,626,064 -333,619,657 -361,588,872 120,377,373

Tỷ suất thuế trên tổng tài sản

5.12% -0.11% 0.02% 0.07%

Giá trị tăng thêm trên một lao động nhìn chung khá cao. Tuy nhiên trong trường hợp lỗ năm 2011 và 2012 làm cho ES mang dấu âmTỷ suất thuế trên tổng tài sản chiếm tỷ lệ thấp và đang có xu hướng giảm trong những năm quaSudico luôn hướng tới nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống cho người lao động nên công ty luôn đặt mục tiêu và nỗ lực thực hiện việc tăng thu nhập bình quân người lao động. Tuy nhiên do kế hoạch mở rộng quy mô xuống phía Nam nên chỉ số này có phần suy giảm trong những năm qua. Tuy nhiên nó sẽ mở ra nhiều cơ hội việc làm hơn góp phần giải quyết một phần vấn đề kinh tế xã hội về vấn đề việc làm.

III. Mô hình phân tích hiệu quả tài chính:

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013P/E 9.06 13.38 -28.42 -7.09 25.77P 80000 61500 22800 21800 18500Lợi nhuận ròng/Doanh thu 0.53 0.44 -0.54 -4.90 0.13Doanh thu/Tổng tài sản 0.44 0.24 0.03 0.01 0.11ROA 0.23 0.10 -0.02 -0.05 0.01Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu 1.69 2.05 2.73 3.61 3.51ROE 0.40 0.21 -0.04 -0.19 0.05

Lợi nhuận ròng chiếm tỷ trọng lớn năm 2009 nhưng giảm mạnh trong các năm sau đó, đồng thời cho thấy tình trạng lỗ thường xuyên trong 2 năm 2011 2012. Đến năm 2013 lợi nhuận ròng tăng trở lại nhờ dự án Nam An Khánh.

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 18

Page 20: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Từ mô hình phân tích này ta có thể thấy các yếu tố quan trọng cơ bản ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp là: khả năng tăng doanh thu; công tác quản lý chi phí; quản lý tài sản và đòn bẩy tài chính.

Năm hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất của Sudico là năm 2009. Các tỷ số trên cho ta thấy Doanh thu/Tổng tài sản có xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2012 và tăng ở năm 2013, còn Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu thì ngược lại.

Chỉ số P/E diễn biến khá phức tạp, nó cho biết sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại.Chỉ số này của Sudico đạt ở mức khoảng 3.35 của trung bình các năm giai đoạn 2009-2013, điều này có nghĩa là thị trường kỳ vọng khả năng sinh lợi của Sudico, tuy nhiên với mức P/E có nhiều biến động như vậy rất khó để có thể đánh giá chính xác sự kỳ vọng này. Trong năm 2013 sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty đã tăng trở lại.

Chỉ số ROA và ROE đều giảm từ năm 2009 đến năm 2012 và tăng nhẹ ở năm 2013. Điều này cho thấy chính sách tiết kiệm chi phí tại doanh nghiệp là chưa tốt nhưng đã có được những bước cố gắng trong năm vừa qua. Trong đó chi phí sản xuất chiếm tỷ lệ cao và có sự đột biến năm 2102 là 3.9, chi phí quản lý doanh nghiệp đang có xu hướng tăng, lưu ý chi phí nhân công cần được bố trí hợp lý, tăng năng suất lao động và một số các khoản chi phí khác cũng cần được quan tâm vì đang trong tình trạng tăng nhanh trong các năm qua.

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 19

Page 21: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Phần 5: Phân tích hòa vốn và đòn bẫy tài chính

I. Phân tích hòa vốn:

Nhận xét:

Kết quả phân tích cho thấy doanh thu thuần năm 2009 và 2010 đều lớn hơn doanh thu hòa vốn tiền mặt, doanh thu hòa vốn lời lỗ và doanh thu hòa vốn trả nợ. Do đó lời của công ty là lời thật.

Đến năm 2011 và 2012 công ty gặp nhiều khó khăn và có nguy cơ phá sản cao. Thực tế số liệu phân tích hòa vốn cho thấy doanh thu thuần của 2 năm này đều nhỏ hơn doanh thu hòa vốn tiền mặt, doanh nghiệp đang trong tình trạng thua lỗ nghiêm trọng và có nguy cơ đóng cửa rất cao nếu tình hình này không được cải thiện.

Tuy nhiên đến năm 2013 bắt đầu có sự chuyển mình khởi sắc, khi doanh thu thuần đều lớn hơn daonh thu hòa vốn tiền mặt, doanh thu hòa vốn lời lỗ và sắp xỉ bằng với doanh thu hòa vốn trả nợ, công ty đã làm ăn có lời trở lại tuy chưa đạt được con số lời thật như

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 20

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013

Hòa vốn lời lỗ

Định phí 48,347,417,205 104,874,779,345 107,185,285,348 146,965,565,967

177,180,121,771

Biến phí 405,462,170,969 346,034,874,050 107,882,771,241 198,102,844,180

374,764,684,164

Doanh thu hòa vốn lời lỗ

75,979,860,958 158,982,516,897 472,419,695,842-

50,524,604,058

435,873,188,537

Hòa vốn tiền mặt

Định phí tiền mặt 41,130,438,703 52,676,351,007 75,512,069,550

-71,663,298,43

9

65,856,609,200

Biến phí 405,462,170,969 346,034,874,050 107,882,771,241 198,102,844,180

374,764,684,164

Doanh thu hòa vốn 64,638,096,396 79,853,506,404 332,819,834,489 24,636,789,95

4162,011,008,6

35Hòa vốn trả nợĐịnh phí trả nợ 581,416,371,730 318,274,348,720 1,786,576,343,3

52740,939,335,1

02256,977,010,8

92

Biến phí 405,462,170,969 346,034,874,050 107,882,771,241 198,102,844,180

374,764,684,164

Doanh thu hòa vốn trả nợ

913,718,614,909 482,480,700,692 7,874,344,411,969

-254,724,066,0

84

632,178,079,564

Doanh thu thuần

1,114,883,636,389

1,016,739,891,547 139,543,111,251 50,681,346,64

0631,442,813,2

14

Page 22: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

năm 2009 trước đây. Nhưng có thể xem đây là một bước lội ngược dòng ngoạn mục khi Sudico có thể vượt qua giai đoạn khó khăn và khẳng định lại vị trí của mình trong ngành.II. Phân tích đòn bẫy tài chính:

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013DOL 1.06 1.17 -0.29 0.51 3.32DFL 1.01 1.00 0.98 0.99 1.02DTL 1.06 1.17 -0.29 0.51 3.39

Nhận xét:

Đòn bẫy định phí nhìn chung khá thấp trong các năm 2009-2012, tức việc phân bổ định phí khá nhỏ, đòn cân định phí đo lường phần trăm thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) khi doanh thu thay đổi 1%, DOL thấp như trên sẽ khiến công ty chịu rủi ro kinh doanh thấp trong điều kiện kinh tế khó khăn như hiện nay. Tuy nhiên, điều này đồng nghĩa với việc công ty sẽ không kiếm được nhiều tiền từ mỗi doanh số tăng thêm. Đến năm 2013, tình hình được cải thiện khi DOL đạt 3.32. Một đòn bẫy khá cao sẽ tạo ra được vị thế lớn cho công ty, giúp tạo ra nhiều tiền hơn từ mỗi doanh số tăng thêm nếu việc bán 1 sản phẩm tăng thêm đó không làm gia tăng chi phí sản xuất.

Đòn bẫy tài chính đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn cân nợ đến thu nhập ròng của cổ đông, tức độ thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1%. Cũng giống như đòn cân định phí, DFL khá thấp và gần bằng 1, tuy nhiên có sự tăng nhẹ trong những năm gần đây (2010-2013). Phân tích cơ cấu trên trên cho thấy công ty vay nợ khá thấp, đang giảm dần tài sản cố định và tăng cường các khoản vay ngắn hạn. Doanh nghiệp đang cố gắng tăng EPS để thu hút các nhà đầu tư. Trong tương lai Sudico cần giảm chi phí lãi vay và tăng EBIT.

Đòn bẫy tổng thể DTL thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sở hữu với sự thay đổi doanh thu. DTL có xu hướng giảm dần cũng cho ta thấy doanh nghiệp đang giảm mức độ rủi ro chung. Tuy nhiên con số quá thấp sẽ ít hấp dẫn các nhà đầu tư vì cái họ quan tâm nhiều nhất chính là lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Năm 2013, DOL đạt 3.39 có một sự thay đổi đáng kể so với những năm trước, ban quản trị Sudico cần duy trì tỷ số này trong những năm tiêp theo.

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 21

Page 23: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

TÀI LIỆU THAM KHẢO: PGS, TS. Nguyễn Quang Thu (2013), “ Quản trị tài chính căn bản ”, NXB Kinh

Tế TP.HCM

Sở Giao Dịch Chứng Khoáng Thành phố Hồ Chí Minh, http://www.hsx.vn, ngày

truy cập 10/4/2015

VNDIRECT, http://banggia.vndirect.com.vn/pc/home.shtml, ngày truy cập

10/4/2015

STOCKBIZ, http://www.stockbiz.vn/Stocks/SJS/CompanyReports.aspx, ngày truy

cập 10/4/2015

VIETSTOCK, http://finance.vietstock.vn/SJS-ctcp-dt-pt-do-thi-kcn-song-da.htm,

ngày truy cập 10/4/2015

Tổng công ty Sông Đà Công ty cổ phần Đầu tư phát triển đô thị và khu công

nghiệp Sông Đà, http://www.sudicosd.com.vn, ngày truy cập 10/4/2015

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 22

Page 24: Phân tích báo cáo tài chính

17. TRẦN LÊ HOÀNG HUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994

Mục lụcPhần 1: Giới thiệu công ty...............................................................................................................1

I. Thông tin cơ bản:..................................................................................................................1II. Ngành nghề kinh doanh:...................................................................................................1III. Lịch sử hình thành và phát triển:.......................................................................................2IV. Vị thế trong ngành:...........................................................................................................2V. Chiến lược phát triển:........................................................................................................3

Phần 2: Phân tích các tỷ số tài chính...............................................................................................4I. Phân tích tỷ lệ:......................................................................................................................4

1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán:.......................................................................42. Phân tích tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động:.................................................................53. Phân tích các tỷ lệ tài trợ:..............................................................................................74. Phân tích các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:.............................................................85. Phân tích các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường:...................................................10

Phần 3: Phân tích cơ cấu................................................................................................................12I. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán:...............................................................................12II. Phân tích cơ cấu lời lỗ:....................................................................................................15

Phần 4: Phân tích một số mô hình.................................................................................................16I. Mô hình chỉ số Z:................................................................................................................16II. Mô hình phân tích hiệu quả kinh tế xã hội:.....................................................................18III. Mô hình phân tích hiệu quả tài chính:.............................................................................18

Phần 5: Phân tích hòa vốn và đòn bẫy tài chính............................................................................20I. Phân tích hòa vốn:..............................................................................................................20II. Phân tích đòn bẫy tài chính:............................................................................................21

TÀI LIỆU THAM KHẢO:............................................................................................................22

PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 23