TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG DO NGHIÊN CỨU SINH THỰC HIỆN 1. Tên Đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long 2. Mã số 2. Lĩnh vực nghiên cứu: Vi sinh vật môi trường (Chuyên ngành: Vi sinh vật học) 3. Thời gian thực hiện: 07 tháng Từ tháng 07/2013 đến tháng 12/2013. 4. Chủ nhiệm đề tài Họ và tên nghiên cứu sinh: HỒ THANH TÂM Học vị, chức danh KH: Thạc sĩ - NCS MSHV: P000028 Lớp: Vi sinh vật học Khoa/Viện: Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh Học Địa chỉ nơi ở: 148/274/16, đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Điện thoại nơi ở:………………………………..Điện thoại di động: 0909161759 E-mail: [email protected]5. Những người tham gia thực hiện đề tài (cần ghi rõ nhiệm vụ của từng người, kể cả chủ nhiệm đề tài, nhiệm vụ phải phù hợp với nội dung ở Mục 11.) Họ và tên Đơn vị công tác và lĩnh vực chuyên môn Nội dung nghiên cứu cụ thể được giao Chữ ký NCS. HỒ THANH TÂM MSHV: P000028 Chuyên ngành: Vi sinh vật học Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải
58
Embed
Phụ lục I · Web viewBuffer + (NH4)2SO4 2,5µl MgCl2 2µl dNTPs 4µl Mồi xuôi 8F 1µl Mồi ngược 1492R 1µl BSA 0,25µl Taq-polymerase 0,25µl DNA 2µl - Quy trình phản
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠVIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
DO NGHIÊN CỨU SINH THỰC HIỆN
1. Tên Đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
2. Mã số
2. Lĩnh vực nghiên cứu: Vi sinh vật môi trường (Chuyên ngành: Vi sinh vật học) 3. Thời gian thực hiện: 07 tháng Từ tháng 07/2013 đến tháng 12/2013.4. Chủ nhiệm đề tàiHọ và tên nghiên cứu sinh: HỒ THANH TÂM Học vị, chức danh KH: Thạc sĩ - NCSMSHV: P000028 Lớp: Vi sinh vật học Khoa/Viện: Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh Học Địa chỉ nơi ở: 148/274/16, đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần ThơĐiện thoại nơi ở:………………………………..Điện thoại di động: 0909161759 E-mail: [email protected]. Những người tham gia thực hiện đề tài (cần ghi rõ nhiệm vụ của từng người, kể cả chủ nhiệm đề tài, nhiệm vụ phải phù hợp với nội dung ở Mục 11.)
Họ và tên Đơn vị công tác và lĩnh vực chuyên môn
Nội dung nghiên cứu cụ thể được giao
Chữ ký
NCS. HỒ THANH TÂM MSHV: P000028 Chuyên ngành: Vi sinh vật học
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
TRẦN HOÀI PHONG Học viên cao họcMSHV: M000042, Khóa: 19Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học.
Phối hợp, thực hiện một số thí nghiệm
TRẦN NGỌC HÂN Sinh viên Đại họcMSSV: 3112462, Khóa: 37Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học.
Phối hợp, thực hiện một số thí nghiệm
6. Cán bộ hướng dẫn nghiên cứu sinh thực hiện đề tàiHọ và tên Đơn vị Nhiệm vụ Chữ ký
PGS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP
Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh Học
Hỗ trợ thực hiện và lập dự toán kinh phí đề tài
TS. NGÔ THỊ PHƯƠNG DUNG
Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh Học
Hỗ trợ thực hiện và lập dự toán kinh phí đề tài
7. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
7.1. Vi khuẩn đông tụ trong các hệ thống sinh học xử lý nước thải
7.1.1. Vi khuẩn đông tụ trong hệ thống bùn hoạt tính
Quá trình bùn hoạt tính sử dụng quần thể vi sinh vật để xử lý nước thải, là phương pháp
sinh học phổ biến nhất để loại bỏ chất hữu cơ và vô cơ trong các công nghệ xử lý nước. Sự đông
tụ (Aggregation), kết dính (Adherence) và lắng (Settlement) là các quá trình quan trọng trong vận
hành bùn hoạt tính. Sự đông tụ và kết dính được biết là quá trình kết tụ sinh học (Biofloculation),
lắng xuống tạo thành bùn. Các quá trình được vận hành một cách tuần hoàn. Vì vậy, quá trình
bùn hoạt tính hoạt động hiệu quả phải đảm bảo các hạt bùn được lắng tốt. Sự đông tụ và lắng tốt
quyết định độ sạch và trong của nước sau xử lý. Tuy nhiên, quá trình bùn hoạt tính thường gặp
nhiều sự cố như sự phát triển quá nhiều của vi khuẩn dạng sợi hoặc bùn kém chất lượng như bùn
lắng kém hay bùn tạo khối (Phuong et al., 2009).
Quá trình kết tụ sinh học được biết là cơ chế của sự đông tụ và kết dính trong bùn hoạt tính.
Kết quả là do các vi khuẩn kết tụ sinh học như Flavobacterium spp. và Pseudomonas spp. đã
được phân lập từ các nguồn bùn hoạt tính khác nhau (Endo et al., 1976; Kato et al, 1971; Tago và
Aida, 1977; Sakka et al., 1981). Tuy nhiên vi khuẩn không kết tụ được biết hiện diện rất nhiều
trong các mẫu bùn. Theo Kakii (2000), trong 50 dòng vi khuẩn được phân lập trong bùn hoạt tính
chỉ có 35% dòng vi khuẩn kết tụ tốt, 65% còn lại là các dòng vi khuẩn không có khả năng kết tụ.
Các dòng vi khuẩn này ít được đề cập đến, có thể vì chúng được xem là mối nguy hại do chúng
không lắng và gây đục nước (Phuong et al., 2009). Nhưng càng về sau, nhiều nghiên cứu đã cho
thấy vai trò của chúng trong quá trình đông tụ và lắng của bùn hoạt tính.
Theo Malik (2003), sự đông tụ vi sinh vật trong bùn hoạt tính gồm nhiều dạng vi khuẩn
khác nhau trong đó có cả vi khuẩn không có khả năng kết tụ. Các dòng vi khuẩn này có khả năng
gôm tụ thành các hạt nhờ quá trình đông tụ (Aggregation). Đông tụ là sự kết dính giữa các tế bào
khác nhau (cell to cell) và đã được nghiên cứu đối với nhóm vi khuẩn trong bùn hoạt tính và
màng sinh học. Theo Malik và Kakii (2003) cho thấy dòng vi khuẩn không kết tụ Acinetobacter
johnsonii S35 và A junii S33 có khả năng đông tụ với 3 dòng vi khuẩn khác là Oligotropha
carboxidovorans S23, Microbacterium esteraromaticum S51 và Xanthomonas axonopodis S53
(Hình 1).
Hình 1: Sự đông tụ giữa các dòng vi khuẩn (Malik và Kakii, 2003)
Cơ chế của quá trình đông tụ trong hệ thống bùn hoạt tính là sự kết đôi phụ thuộc (pair
dependent) và tính kỵ nước của bề mặt tế bào vi khuẩn là yếu tố kiểm soát quá trình này. Sự kết
dính của hai tế bào thông qua sự liên kết của một dạng protein loại Lectin trên tế bào này với một
oligosaccharide trên tế bào kia. Sự đông tụ ngừng lại nếu protein Lectin bị biến tính do nhiệt độ
hoặc các enzyme protease; hoặc sự xuất hiện của đường (lactose, galactose, hoặc các đường đơn
khác), chúng liên kết với protein Lectin khóa hoạt động của protein này (Kolenbrander and
Anderson, 1989; Kinder and Holt, 1993; Shaniztki et al., 1997) (Hình 2).
Mặt khác, để làm rõ vai trò liên kết protein lectin – oligosaccharide, Malik et al., (2003) đã
xử lý tế bào vi khuẩn với Actinase E để phân hủy protein lectin, và xử lý với Periodate để cắt cầu
nối carbon trên oligosaccharide, kết quả đã làm ngăn cản quá trình đông tụ.
Hình 2: Hoạt động liên kết của protein Lectin trên bề mặt tế bào vi khuẩn đông tụ
(Malik et al. 2003)
Sự kết dính của tế bào vi khuẩn đông tụ tạo thành chất dính trong khối nhầy của bùn hoạt
tính hấp thụ các chất lơ lửng, vi khuẩn, chất màu, mùi… trong nước thải. Do vậy hạt bông bùn sẽ
lớn dần rồi từ từ lắng xuống đáy. Kết quả nước sáng màu, giảm lượng ô nhiễm, các huyền phù
lắng xuống cùng với bùn và nước được làm sạch.
7.1.2. Vi khuẩn đông tụ trong hệ thống màng sinh học
Nhiều nghiên cứu về sự đông tụ của vi sinh vật trong các hệ thống sinh học đã cho thấy vai
trò sự đông tụ là yếu tố cần thiết cho sự hình thành màng sinh học (Saginur et al., 2006). Sự đông
tụ là một trong hai dạng tương tác góp phần phát triển màng sinh học. Bước 1 là sự kết dính
(Coadhesion) của tế bào đơn trong môi trường đến bề mặt vật liệu. Bước thứ 2 chủ yếu là sự
đông tụ, từ các tế bào đơn lẻ hoặc từ một nhóm các tế bào khác nhau (đông tụ) hoặc một nhóm
các tế bào giống nhau (tự đông tụ) sẽ kết dính với những tế bào kết dính với bề mặt vật liệu đầu
tiên. Quá trình này được tiếp diễn và tạo thành màng sinh học đa chủng vi sinh vật (Hình 3).
Hình 3: Sự hình thành màng sinh học (Ngo, 2010)
8. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi heo là ngành nghề gắn liền với cuộc sống của người dân Việt Nam từ ngàn năm
nay, đặc biệt là ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Trong những năm gần đây đời sống của
người dân không ngừng được cải thiện, nâng cao, nhu cầu tiêu thụ thịt heo ngày một tăng cả về
số lượng và chất lượng, điều này đã thúc đẩy ngành chăn nuôi heo ngày càng phát triển. Tuy
nhiên, cùng với sự phát triển nghề chăn nuôi heo, đã thải ra một lượng chất thải khá lớn làm ô
nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước. Nguồn nước thải chăn nuôi heo hiện nay ít được
xử lý hoặc chỉ xử lý đơn giản rồi thải ra sông ngòi, ao, hồ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng
đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. Nước thải chăn nuôi heo chứa nhiều chất hữu
cơ, vô cơ dưới dạng các hạt có kích thước nhỏ, khó lắng, khó có thể tách ra được bằng các
phương pháp cơ học vì tốn nhiều thời gian mà hiệu quả không cao. Một trong những vấn đề chưa
được giải quyết là việc tìm ra những giải pháp thích hợp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của
ngành chăn nuôi heo đến môi trường, vì thế cũng có nhiều nghiên cứu, cố tìm những biện pháp
hay kỹ thuật hữu hiệu để loại bỏ chất ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi heo, có biện pháp cơ
học, lý hóa, sinh học. Trong đó, phương pháp sinh học đang được xem là phương pháp hữu hiệu
nhất trong lĩnh vực xử lý nước thải, vì những ưu điểm của phương pháp này: đơn giản, rẻ tiền,
hiệu quả cao hơn các biện pháp khác. Quá trình công nghệ sinh học xử lý nước thải hoạt động
dựa trên sự hoạt động của hệ vi sinh vật. Vì vậy, để áp dụng hiệu quả phương pháp này, điều tiên
quyết là phải có một quần thể vi sinh vật tốt để loại bỏ các chất ô nhiễm.
Từ lâu, vi khuẩn kết tụ sinh học (Flocculation bacteria) được biết là cơ chế của quá trình
kết dính trong bùn hoạt tính và màng sinh học ứng dụng xử lý nước thải. Tuy nhiên, các nghiên
cứu gần đây cho thấy vi khuẩn không có khả năng kết tụ (Non-flocculation bacteria) lại là quần
thể chiếm ưu thế trong các hệ thống sinh học xử lý nước thải. Các chủng vi khuẩn không có khả
năng kết tụ có một cơ chế riêng ít được nói đến, trong đó nhóm vi khuẩn có khả năng đông tụ
(Aggregation) lại chiếm ưu thế. Sự đông tụ làm kết dính các tế bào vi khuẩn với nhau và dính với
các hạt chất hữu cơ vô cơ lơ lửng trong nước thải, góp phần tạo thành bùn hoạt tính hay giữ vai trò
quan trọng trong quá trình hình thành màng sinh học trong xử lý nước thải. Mặc dù vậy, hiện tại có
rất ít công trình nghiên cứu về đặc điểm cũng như vai trò ứng dụng của các dòng vi khuẩn này.
Chính vì thế, nghiên cứu các dòng vi khuẩn đông tụ giúp làm rõ hơn các đặc điểm và vai trò của
chúng, đồng thời là cơ sở khoa học cho việc ứng dụng nâng cao hiệu quả các quá trình sinh học
trong xử lý nước thải.
Vì vậy, để có được một nền sản xuất nông nghiệp bền vững; đặc biệt là ngành chăn nuôi heo thân
thiện với môi trường thì mục tiêu của nghiên cứu này là phân lập, tuyển chọn và tìm hiểu sự phân
bố của những dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao, để làm cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học
vào thực tế cuộc sống, nhằm góp phần xử lý nước thải trong ngành chăn nuôi heo hiệu quả, trước
khi thải ra môi trường.
9. Mục tiêu đề tài
Phân lập và tuyển chọn được dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao từ nước thải chăn nuôi heo
(sau biogas); Xây dựng giản đồ phả hệ các dòng vi khuẩn đông tụ ở Đồng bằng sông Cửu Long
10. Phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
10.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ 07/2013 - 12/2013 tại Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ
Sinh học, Trường đại học Cần Thơ.
10.2 Phương tiện nghiên cứu
Thu mẫu nước thải chăn nuôi heo (nước thải lẫn chất thải rắn) sau biogas trong các hệ
thống lọc, hầm chứa hoặc các hồ sinh học (ao thủy sinh) ở trại chăn nuôi heo của 52 Huyện/Thị
thuộc 13 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
Tổng số 150 mẫu nước thải chăn nuôi heo (Số mẫu và địa điểm thu mẫu tại nơi không có vi
khuẩn kết tụ cao). Dùng ly nhựa 250 ml lấy phần nước thải đã được khuấy lên cho vào keo nhựa 100
ml bịt kín lại mang về phòng thí nghiệm trữ ở nhiệt độ 3-50C.
10.3 Thiết bị
- Thiết bị phân lập vi khuẩn: Bình tam giác loại 1000ml, 250ml, đĩa Petri, tủ cấy vi sinh vật
(Pháp); tủ ủ vi sinh vật Incucell 111 (Đức); kính hiển vi Olympus CHT (Nhật); kính hiển vi
Điều 1: Bên B chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các nội dung nghiên cứu cụ thể dưới đây (ghi cụ thể):
Phân lập và tuyển chọn các dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao từ nước thải trại chăn nuôi heo ở các tỉnh ĐBSCL.
Nhận diện các dòng vi khuẩn đông tụ trong nước thải chăn nuôi heo bằng kỹ thuật PCR và giải trình tự 16S rRNA các dòng vi khuẩn đông tụ được tuyển chọn tiêu biểu
Xử lý số liệu, viết báo cáo và tổ chức nghiệm thu đề tài.
Thời gian tiến hành thực hiện đề tài: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
Điều 2: Bên B phải nộp cho bên A các sản phẩm khoa học sau đây:
- 4 cặp dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao trong nước thải chăn nuôi heo sau biogas.
- Cây phả hệ di truyền các dòng vi khuẩn đông tụ bản địa đã được tuyển chọn
Thời gian nộp sản phẩm trước ngày 31 tháng 12 năm 2013
Điều 3: Bên A cấp cho bên B số tiền là: 15.000.000 đồng trong năm 2013
Điều 4: Trong tiến trình thực hiện đề tài NCKH, công tác kiểm tra có thể được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất do Phòng QLKH có trách nhiệm tổ chức. Thành phần Đoàn kiểm tra do Hiệu trưởng nhà trường quyết định thành lập tùy vào yêu cầu và nội dung của vấn đề cần kiểm tra. Dựa vào kết quả kiểm tra, đề tài có thể được điều chỉnh, gia hạn thời gian để phù hợp với yêu cầu thực tế hoặc buộc chấm dứt hợp đồng, xử lý vi phạm nếu phát hiện bên B không đủ năng lực hoặc phát hiện tranh chấp có liên quan đến việc thực hiện đề tài mà không thể giải quyết được. Hai bên thoả thuận việc kiểm tra thực hiện hợp đồng vào các thời điểm phù hợp.
Điều 5: Khi đề tài đã thực hiện chưa quá ½ thời gian thực hiện đề tài, nếu có những thay đổi, điều chỉnh về nội dung, thời gian, cán bộ tham gia hoặc các vấn đề khác, bên B làm bản báo cáo gởi cho Phòng QLKH để được Trường xem xét cho bổ sung.
Điều 6: Sử dụng kinh phí tuân thủ theo quy định của Nhà nước, bộ ngành liên quan, theo quy định quản lý đề tài NCKH và quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Đại học Cần Thơ hiện hành.
Điều 7: Sau khi hoàn thành nhiệm vụ ghi ở Điều 1 và Điều 2, hai bên chịu trách nhiệm cùng tổ chức đánh giá nghiệm thu sản phẩm theo đúng Quy định về quản lý đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Trường hiện hành. Sản phẩm của bên B được Hội đồng đánh giá nghiệm thu là cơ sở để thanh lý hợp đồng.
Điều 8: Bên A thực hiện quyền chủ sở hữu và bên B có quyền tác giả đối với các sản phẩm hoặc quy trình khoa học công nghệ được tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài. Việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ do bên A thực hiện, bên B có trách nhiệm hoàn thành hồ sơ đăng ký theo quy định.
Điều 9: Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã được ghi trong hợp đồng. Nếu bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm theo các quy định hiện hành.
Điều 10: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên phải thông báo cho nhau những vấn đề nảy sinh và cùng nhau bàn bạc giải quyết. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký. Hợp đồng này làm thành 03 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gởi phòng Tài vụ Trường để cấp kinh phí. Đại diện Bên A (BGH Trường ĐHCT) Đại diện Bên B
NCS. HỒ THANH TÂM Cán bộ hướng dẫn
PGS.TS.CAO NGỌC ĐIỆP
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍTHỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(do Nghiên Cứu Sinh thực hiện)Cấp quản lý: TRƯỜNG năm 2013
1. Mã số đề tài: 2. Tên đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh
Đồng bằng sông Cửu Long3. Chủ nhiệm đề tài: HỒ THANH TÂM
MSHV: P000028 Lớp: Vi sinh vật học
Khoa/Viện: Viện NC & Phát triền Công nghệ Sinh học,trường Đại học Cần ThơSố điện thoại: 0909161759 Email: [email protected]
4. Tổng kinh phí được duyệt: 15.000.000 đồng. ĐVT: đồng
TT LIỆT KÊ CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
I. Nội dung chi không giao khoán 1 Chi về vật tư, hóa chất, nguyên vật liệu
(không có định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ ngành chức năng ban hành) cho thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ yêu cầu nghiên cứu khoa học…
Hóa chất vi sinh 4.336.000Cồn ethylic 96 Lít 5 20.900 104.500Agar Kg 1 440.000 440.000
Tổng mục I 4.336.000II Các nội dung chi được giao khoán
2.
Chi tiền công, thù lao cho cán bộ, chi thù lao chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá; chi tiền công lao động khác tham gia thực hiện đề tài; chi hội thảo khoa học: Chủ nhiệm đề tài, dự án được quyền quyết định các mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của Nhà nước, tùy theo chất lượng và hiệu quả công việc nghiên cứu).
Thuê khoán chuyên môn 10.664.000Thu mẫu, phân lập và tuyển chọn các dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ
tháng 2 2.000.000 4.000.000
Thuê giải trình tự các dòng vi khuẩn Mẫu 18 200.000 3.600.000
TT LIỆT KÊ CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
3.
Các khoản chi: hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ, chuyển giao kết quả nghiên cứu; chi công tác phí trong nước; chi đoàn vào; chi hội nghị, hội thảo khoa học; chi văn phòng phẩm, in ấn, thông tin, liên lạc; chi dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài, chi biên soạn và in ấn sách chuyên khảo để phổ biến trong khuôn khổ của đề tài; phí đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;chi hoạt động quảng cáo, xúc tiến thương mại đối với sản phẩm của đề tài… - Văn phòng phẩm 614.000
Chi phí hội nghị, hội thảo, nghiệm thu đánh giá công trình và chi khác. 1.400.000- Chủ tịch hội đồng người 01 250.000 250.000- Ủy viên người 01 200.000 200.000- Thư ký người 01 250.000 250.000- Phản biện người 02 300.000 600.000- Thư ký hành chính người 01 100.000 100.000
6. Phụ cấp trách nhiệm cho chủ nhiệm đề tài Tháng 06 100.000 600.0007. Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN Đề tài 01 450.000 450.000
Tổng mục II 10.664.000 TỔNG CỘNG (I + II) 15.000.000
Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn.
Cần Thơ, ngày 24 tháng 6 năm 2013KHOA SAU ĐẠI HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Chủ nhiệm đề tài
PGS.TS CAO NGỌC ĐIỆP NCS. HỒ THANH TÂM PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC BAN GIÁM HIỆU DUYỆT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 20……
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
(do Nghiên Cứu Sinh thực hiện)
I. Thông tin chung1. Tên đề tài, mã số:
Mã số:
Tên đề tài: ........................................................................................................
2. Họ và tên chủ nhiệm đề tài: .................................................... MSHV:..........................
7. Thời gian nghiên cứu: từ tháng.....năm 20.... đến tháng......năm 20...
8. Kinh phí được duyệt trong năm 20… là: ................ đồng, đã nhận tạm ứng :............. đồng.
II. Nội dung đã làm và sản phẩm đã có:........................................................................................................................................
III. Nội dung chưa hoàn thành (theo hợp đồng) và nguyên nhân:........................................................................................................................................
IV. Kinh phí đã chi cho nội dung thực hiện: (liệt kê cụ thể theo dự toán kinh phí thực hiện đề tài NCKH năm 20….những phần đã thực hiện)
TT Nội dung đã thực hiện Số tiền Ghi chú
Tổng cộng
V. Đề nghị:
- Tạm ứng kinh phí lần 2: ........................ đồng
- Đề nghị khác: .................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị Cán bộ hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài
Phòng Quản lý Khoa học
Ghi chú: Mẫu này lập 03 bảnKèm giấy Tạm ứng kinh phí lần 2 (theo mẫu) gởi về phòng QLKH.Thanh toán kinh phí đã tạm ứng vào cuối tháng 11 của năm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠPHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC
----------------------
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH NGHIỆM THU ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ
-------------------------------
1. Chủ nhiệm đề tài gửi cho Phòng QLKH Đơn xin báo cáo nghiệm thu đề tài (theo mẫu).
2. Phòng QLKH lập, trình BGH ký quyết định nghiệm thu.
3. Chủ nhiệm đề tài nhận Quyết định nghiệm thu từ Phòng QLKH (chủ nhiệm đề tài tổ chức nghiệm thu trong vòng 30 ngày từ ngày ký quyết định).
4. Trước khi nghiệm thu, chủ nhiệm đề tài cần gửi cho Thành viên Hội đồng các hồ sơ gồm:
- Quyết định nghiệm thu đề tài- Báo cáo tổng kết đề tài + Thuyết minh đề tài đã được Trường duyệt- Phiếu Nhận xét đánh giá kết quả đề tài khoa học và công nghệ cấp Trường (theo
mẫu).- Các minh chứng để thành viên hội đồng có ý kiến và cho điểm gồm:
(1) Minh chứng cho sản phẩm khoa học: copy bài báo đã công bố hoặc giấy xác nhận bài báo đang được chỉnh sửa và sẽ được đăng trên Tạp chí của Hội đồng biên tập,
(2) Minh chứng cho sản phẩm đào tạo: copy bằng tốt nghiệp; hoặc copy quyết định, biên bản bảo vệ luận văn tốt nghiệp và bìa luận văn tốt nghiệp.
5. Chủ nhiệm đề tài thống nhất với các Thành viên hội đồng về thời gian và địa điểm nghiệm thu.
6. Chủ nhiệm đề tài thông báo thời gian và địa điểm nghiệm thu chính thức cho Phòng QLKH để Phòng đến dự. (Có thể thông tin bằng văn bản hoặc qua địa chỉ email của Chuyên viên Nguyễn Văn Tấn ([email protected]).
7. Sau khi nghiệm thu, chủ nhiệm đề tài hoàn chỉnh báo cáo nghiệm thu theo góp ý của Hội đồng và nộp về Phòng QLKH các sản phẩm:
- 03 quyển báo cáo nghiệm thu (+ 01 CD ghi nội dung quyển báo cáo).- 03 biên bản nghiệm thu.- 05 phiếu điểm, 05 phiếu đánh giá của 05 thành viên Hội đồng.- Các sản phẩm đã đăng ký trong hợp đồng thực hiện đề tài.- Thời gian nộp sản phẩm: chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày nghiệm thu.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: VIỆN NC&PT CNSH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày 25 tháng 12 năm 2013
ĐƠN XIN BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
(do Nghiên Cứu Sinh thực hiện)
Kính gởi: Phòng Quản lý Khoa học
1. Họ và tên chủ nhiệm đề tài: HỒ THANH TÂM2. Mã số đề tài (hoặc số hợp đồng):TNCS2013-033. Tên đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở
các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long4. Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Cần Thơ5. Thời gian thực hiện: Bắt đầu 07/2012 Kết thúc 20/12/20136. Thời gian đề nghị nghiệm thu: 30/12/2013Nay xin đề nghị nghiệm thu đề tài, danh sách các thành viên Hội đồng bao gồm:
STTHọ và tên
(Ghi rõ học hàm, học vị)Đơn vị công tác Chức vụ trong
HĐ
1. PGS.TS. TRƯƠNG TRỌNG NGÔN Viện NC&PT Công nghệ sinh học Chủ tịch
2. PGS.TS. NGUYỄN VĂN CÔNG Khoa Môi trường và TNTN Phản biện 1
3. TS. NGÔ THANH PHONG Khoa Khoa học tự nhiên Phản biện 2
4. GS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP Viện NC&PT Công nghệ sinh học Ủy viên
5. TS. ĐÁI THỊ XUÂN TRANG Khoa Khoa học tự nhiên Thư ký
Trân trọng kính chào./-
Phòng Quản lý Khoa học Thủ trưởng đơn vị Cán bộ hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài(Ký và ghi rõ họ tên)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
1. Họ và tên (Thành viên hội đồng): ......................................................................................2. Cơ quan công tác và địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................................................................................................................................................
3. Mã số, tên đề tài: TNCS2013-03, Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long4. Chủ nhiệm đề tài: HỒ THANH TÂM5. Đơn vị (Khoa/Viện): Viện NC&PT Công nghệ sinh học
6. Ngày họp: .............................................................................................................................7. Địa điểm:...............................................................................................................................8. Quyết định thành lập hội đồng: (Số: ngày tháng năm 20 ) 9. Đánh giá của thành viên hội đồng:
TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa
Điểm đánh giá
1 Mức độ hoàn thành so với đăng ký trong Thuyết minh đề tài về:
50
Mục tiêu 5Nội dung, phương pháp và phạm vi nghiên cứu 15Thời gian và tiến độ thực hiện đề tài (cho điểm 0 trong trường hợp đề tài nghiệm thu trễ hạn so với hợp đồng)
10
Sản phẩm khoa học: Bài báo khoa học (cho điểm 0 trong trường hợp chưa có bài báo khoa học được công bố theo đăng ký trong thuyết minh đề tài hoặc chưa được xác nhận bài báo đang được chỉnh sửa và sẽ được đăng trên Tạp chí của Hội đồng biên tập).
10
Sản phẩm đào tạo: Có kết hợp đào tạo (sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh) cho điểm 0 trong trường hợp chưa có sản phẩm đào tạo theo đăng ký trong thuyết minh đề tài
10
2 Giá trị khoa học (khái niệm mới, phạm trù mới, phát hiện mới, giải pháp mới, công nghệ mới, vật liệu mới, sản phẩm mới)
15
3 Giá trị ứng dụng (khai thác và triển khai ứng dụng công nghệ mới; quy trình mới; vật liệu, chế phẩm, giống mới,…)
10
4 Hiệu quả nghiên cứu 20Về giáo dục và đào tạo (đem lại: tri thức mới trong nội 10
dung bài giảng, nội dung mới trong chương trình đào tạo; công cụ, phương tiện mới trong giảng dạy, nâng cao năng lực nghiên cứu của những người tham gia, bổ sung trang thiết bị thí nghiệm, sách tham khảo,...) Về kinh tế - xã hội (việc ứng dụng kết quả nghiên cứu tạo ra hiệu quả kinh tế, thay đổi công nghệ, bảo vệ môi trường, giải quyết những vấn đề xã hội,...)
10
5 Chất lượng báo cáo tổng kết (nội dung; hình thức; cấu trúc và phương pháp trình bày,…).
5
Cộng 100Ghi chú: Xếp loại (theo điểm trung bình cuối cùng): Tốt: 86-100 điểm; Khá: 71-85 điểm;
Đạt: 50-70 điểm; Không đạt: < 50 điểm
10. Ý kiến và kiến nghị khác:....................................................................................................................................................................................................................................................
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
1. Họ và tên (Thành viên hội đồng): .............................................................................................2. Cơ quan công tác và địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................................................................................................................................................
3. Mã số, tên đề tài: TNCS2013-03, Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long4. Chủ nhiệm đề tài: HỒ THANH TÂM
5. Đơn vị (Khoa/Viện): Viện NC&PT Công nghệ sinh học 6. Nội dung đánh giá:
TT Nội dung đánh giá Ý kiến của thành viên Hội đồng1 Mức độ hoàn thành so với
đăng ký trong Thuyết minh đề tài về: Mục tiêu
Nội dung, phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Thời gian và tiến độ thực hiện đề tài
Sản phẩm khoa học: Bài báo khoa học
Sản phẩm đào tạo: Có kết hợp đào tạo (sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh)
2 Giá trị khoa học (khái niệm mới, phạm trù mới,
TT Nội dung đánh giá Ý kiến của thành viên Hội đồngphát hiện mới, giải pháp mới, công nghệ mới, vật liệu mới, sản phẩm mới)
3 Giá trị ứng dụng (khai thác và triển khai ứng dụng công nghệ mới; quy trình mới; vật liệu, chế phẩm, giống mới,…)
4 Hiệu quả nghiên cứu Về giáo dục và đào tạo (đem lại: tri thức mới trong nội dung bài giảng, nội dung mới trong chương trình đào tạo; công cụ, phương tiện mới trong giảng dạy, nâng cao năng lực nghiên cứu của những người tham gia, bổ sung trang thiết bị thí nghiệm, sách tham khảo,...) Về kinh tế - xã hội (việc ứng dụng kết quả nghiên cứu tạo ra hiệu quả kinh tế, thay đổi công nghệ, bảo vệ môi trường, giải quyết những vấn đề xã hội,...)
5 Chất lượng báo cáo tổng kết (nội dung; hình thức; cấu trúc và phương pháp trình bày,…).
7. Ý kiến nhận xét của thành viên Hội đồng về:
- Kết quả của đề tài:..........................................................................................................................................................
Xếp loại (theo điểm trung bình cuối cùng): Tốt: 86-100 điểm; Khá: 71-85 điểm; Đạt: 50-70 điểm; Không đạt: < 50 điểm
Điểm của thành viên hội đồng chênh lệch >20 điểm so với điểm trung bình ban đầu coi là điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.
Chủ tịch hội đồng Thư ký
Xác nhận của cơ quan chủ trì
Ghi chú: mẫu này lập 03 bản
BÁO CÁO TỔNG KẾTĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
––––––––––––––1. Báo cáo tổng kết đề tài KHCN cấp Trường là cơ sở để hội đồng đánh giá kết quả nghiên cứu của đề
tài. Báo cáo tổng kết đề tài phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện đề tài. Các báo cáo phải đóng thành quyển.
2. Hình thức của báo cáo tổng kết đề tài:2.1.Báo cáo tổng kết đề tài khổ A4 (210x297mm); 2.2.Số trang của báo cáo tổng kết đề tài ít nhất 50 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ
lục), font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13, paragraph 1,3 - 1,5 line; 3. Cấu trúc báo cáo tổng kết đề tài: 3.1.Báo cáo tổng kết đề tài được trình bày theo trình tự sau:
1. Trang bìa (Mẫu trang bìa);2. Trang bìa phụ (Mẫu trang bìa phụ);3. Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài và đơn vị phối hợp chính;4. Mục lục;5. Danh mục bảng biểu;6. Danh mục các chữ viết tắt;7. Tóm lược,8. Thông tin kết quả nghiên cứu bằng tiếng Việt và tiếng Anh 9. Phần 1: Mở đầu (tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài nước;
tính cấp thiết; mục tiêu; nội dung nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu)
10. Phần 2: Kết quả thảo luận (các chương 1, 2, 3, … (trình bày các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá về các kết quả này, bao gồm tính chính xác và tin cậy của kết quả, ý nghĩa của các kết quả).
11. Phần 3: Kết luận và kiến nghị (Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện và kiến nghị về các lĩnh vực nên ứng dụng hay sử dụng kết quả nghiên cứu; những định hướng nghiên cứu trong tương lai)
12. Tài liệu tham khảo (tên tác giả được xếp theo thứ tự abc);13. Phụ lục;14. Bản sao Thuyết minh đề tài đã được phê duyệt;15. Minh chứng các sản phẩm của đề tài như: copy bài báo được đăng, copy bằng tốt nghiệp hoặc
bìa luận văn tốt nghiệp hoặc biên bản họp hội đồng chấm điểm luận văn… để minh chứng cho sản phẩm đào tạo.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN VI KHUẨN ĐÔNG TỤ TỪ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO Ở CÁC TỈNH
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Mã số: TNCS2013-03
Chủ nhiệm đề tài: Nghiên cứu sinh HỒ THANH TÂM
Cần Thơ, Tháng 12/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN VI KHUẨN ĐÔNG TỤ TỪ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO Ở CÁC TỈNH
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Mã số: TNCS2013-03
Xác nhận của trường Đại học Cần Thơ Chủ nhiệm đề tài
HỒ THANH TÂM
Cần Thơ, Tháng 12/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Đơn vị: Viện NC&PT CNSH
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung- Tên đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các
tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
- Mã số: TNCS2013-03
- Chủ nhiệm: Hồ Thanh Tâm- Cơ quan: Viện Nghiên cứu và phát triển Công nghệ sinh học
- Thời gian thực hiện: 07/2013 – 12/20132. Mục tiêu: Phân lập và tuyển chọn được dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao từ nước thải chăn nuôi heo (sau biogas); Xây dựng giản đồ phả hệ các dòng vi khuẩn đông tụ ở Đồng bằng sông Cửu Long
3. Tính mới và sáng tạo: Tuyển chọn được dòng vi khuẩn đông tụ để ứng dụng vào xử lý nước thải chăn nuôi heo (sau biogsas) ở đồng bằng sông Cửu Long
4. Kết quả nghiên cứu: Phân lập và tuyển chọn được bốn cặp dòng vi khuẩn hiệu quả đông tụ đạt từ 71 - 88% (KG.05+VL.01; KG.05+VL.05; KG.05+ST.02; VL.01+VL.05). Xây dựng cây phát sinh loài 18 dòng vi khuẩn bản địa dựa trên trình tự gen 16S rRNA, so sánh mức độ tương đồng với các trình tự gen trong cơ sở dữ liệu của NCBI cho thấy quần thể vi khuẩn đông tụ trong nước thải trại chăn nuôi heo ở đồng bằng sông Cửu Long phần lớn thuộc chi Bacillus
5. Sản phẩm: Bốn cặp dòng vi khuẩn đông tụ cao; Cây phát sinh loài các dòng vi khuẩn đông tụ ở Đồng bằng sông Cửu Long
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Kết quả nghiên cứu này làm cơ sở nghiên cứu tiếp đề tài luận án tiến sỹ “Phân lập,
tuyển chọn và ứng dụng vi khuẩn đông tụ để xử lý nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long”
Ngày 25 tháng 12 năm 2013Xác nhận của Trường Đại học Cần Thơ
(ký, họ và tên, đóng dấu)Chủ nhiệm đề tài
HỒ THANH TÂM
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title:
Code number:
Coordinator:
Implementing institution:
Duration: from to
2. Objective(s):
3. Creativeness and innovativeness:
4. Research results:
5. Products:
6. Effects, technology transfer means and applicability:
Mẫu số 02/TVTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC (đề tài do Nghiên Cứu Sinh thực hiện)Tiền mặt Chuyển khoản
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 20…
Kính gửi: - Ban Giám Hiệu- Phòng Quản lý Khoa học- Phòng Tài Vụ
Họ tên người đề nghị tạm ứng: HỒ THANH TÂM MSHV: P000028 Địa chỉ (ghi nơi công tác/nơi ở NCS): Trường Cao đẳng Cần Thơ Chuyên ngành/Khóa: Vi sinh vật học, khóa 2012 NCS năm thứ: 2 Bộ môn/Khoa/Viện: Viện Công nghệ và phát triển sinh học Họ và tên cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP MSCB: 000743 Đơn vị công tác: Viện Công nghệ và phát triển sinh học Đề nghị tạm ứng số tiền: 15.000.000 đồng. Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng. Lý do tạm ứng: (thực hiện đề tài Nghiên cứu sinh năm 2013, Phân lập và tuyển chọn vi
khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, Mã số đề tài : Thời hạn thanh quyết toán (hoặc hoàn tạm ứng bằng chứng từ): 12/2013 Nếu tạm ứng bằng chuyển khoản, cần liệt kê đầy đủ, chính xác các nội dung sau:
+Tên tài khoản (tên đơn vị hoặc cá nhân) nhận tiền:.........................................................+Địa chỉ (đơn vị hoặc cá nhân) nhận tiền:.........................................................................+Số tài khoản nhận tiền:.....................................................................................................+Tên ngân hàng (hoặc kho bạc):........................................................................................+Hợp đồng số:……………….ngày tháng năm 20…+Hợp đơn số:..……………….ngày tháng năm 20…
Phòng QLKH Thủ Trưởng đơn vị CB hướng dẫn Người đề nghị tạm ứng
NCS. HỒ THANH TÂMPHẦN DÀNH CHO PHÒNG TÀI VỤ
Nguồn kinh phí:.........................................................................................................................Mục chi:.....................................................................................................................................
Kế toán thanh toán Phòng Tài Vụ
Ghi chú: Kèm theo dự toán đã được duyệt (Bảng photocopy)Ngày nhận hồ sơ:…………………………………..
Mẫu số 03/TVTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁNĐƠN VỊ: VIỆN NC&PTCNSH
Ngày tháng năm 20…
Kính gửi: - Ban Giám Hiệu- Phòng Tài Vụ- Phòng Quản lý Khoa học
Họ tên người đề nghị thanh toán: HỒ THANH TÂM Mã số NCS: P000028Địa chỉ hoặc đơn vị (Bộ môn, Khoa, Phòng) Viện NC&PT Công nghệ sinh học Nội dung thanh toán: Kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường (Do nghiên cứu sinh thực hiện)Số tiền: 12.550.000 đồng Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng - Kèm theo các chứng từ, tài liệu:
+ ………..Bảng kê chứng từ thanh toán với…………….. chứng từ gốc+ Báo cáo kết thúc công việc+ Các chứng từ, tài liệu liên quan trực tiếp (Ví dụ như: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, biên bản giao nhận tài sản (nếu có), Biên bản xét chọn nhà cung cấp…)+ Bản sao dự toán chi kinh phí thực hiện đã được duyệt
- Đã tạm ứng: Tổng số tiền 15.000.000 đồng. Ký hiệu và thời gian các chứng từ đã tạm ứng ……………………………………………………………………………………………….…- Nếu thanh toán bằng chuyển khoản, cần liệt kê đầy đủ chính xác các nội dung sau:
+ Tên tài khoản nhận tiền (tên đơn vị hoặc cá nhân) ………..……………………………………………………………………………………………………………………+ Địa chỉ nhận tiền (đơn vị hoặc cá nhân) ……………………………………………………………………………………………………………………………………+ Số tài khoản nhận tiền:………………………………………………………………+ Tại Ngân hàng (hoặc Kho bạc)………………………………………………………
Phòng QLKH Thủ Trưởng đơn vị CB hướng dẫn Người đề nghị thanh toán
GS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP HỒ THANH TÂM
Phần kiểm tra và phê duyệt
- Thanh toán số tiền:…………………………………………………………………… - Số tiền viết bằng chữ:…………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 20…Phòng Tài Vụ Hiệu trưởng
Mẫu số: 04/TVBẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN
ĐVT: Đồng
STT Chứng từ gốc Nội dung chi Số tiềnDành cho
P.Tài Vụ ghiSố Ngày Số tiền
TỔNG CỘNG
Số tiền viết bằng chữ:……………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………..Đính kèm:…………….. chứng từ gốc
Người lập
Phần dành cho Phòng Tài Vụ
- Định tài khoản kế toán: Nợ………………………..………….…………………
Có …………………………………………...- Định mục chi cho các khoản được thanh toán: