5/28/2013 1 Các tỉnh Nam Tr ng Bộ à Tâ Ng ên Các tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên Thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, 05/06/2013 Chỉ số PAPI là gì? • Công cụ theo dõi, đánh giá chính sách của Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi để trở thành quốc gia có mức thu nhậpbậc trung • Khảo sát xã hộihọclớn nhất trên quy mô toàn quốcvề quản trị và hành chính công ở Việt Nam • Lần thứ hai thực hiện trên phạm vi toàn quốc, PAPI theo dõi và giám sát quá trình thay đổi về hiệu quả hoạt động củabộ máy công quyền qua các năm • Là tiếng nói của người dân Việt Nam xuất phát từ trải nghiệm khi tương tác với các cấp chính quyền và sử dụng dịch vụ công ế ấ ế – Từ năm 2010 đến nay: hơn 32.500 người dân đã được phỏng vấn trực tiếp – Riêng năm 2012: 13.747 người dân được phỏng vấn trực tiếp • Đưadữ liệu thực chứng đếnvới các nhà hoạch định chính sách; đồng thờibổ trợ kết quả tựđánh giá của các bộ, cơ quan, ban, ngành và các khảo sát khác.
24
Embed
PAPI2012 RegionalWorkshop PhuYen VIEpapi.org.vn/wp-content/uploads/2013/06/PAPI2012... · 5/28/2013 1 Các tỉnh Nam Tr ngNam Trung Bộvàà TâTây Ng ênNguyên Thành ph ốTuy
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
5/28/2013
1
Các tỉnh Nam Tr ng Bộ à Tâ Ng ênCác tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
Thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, 05/06/2013
Chỉ số PAPI là gì?
• Công cụ theo dõi, đánh giá chính sách của Việt Nam trong giai đoạnchuyển đổi để trở thành quốc gia có mức thu nhập bậc trung
• Khảo sát xã hội học lớn nhất trên quy mô toàn quốc về quản trị vàhành chính công ở Việt Namg ệ
• Lần thứ hai thực hiện trên phạm vi toàn quốc, PAPI theo dõi và giámsát quá trình thay đổi về hiệu quả hoạt động của bộ máy công quyềnqua các năm
• Là tiếng nói của người dân Việt Nam xuất phát từ trải nghiệm khitương tác với các cấp chính quyền và sử dụng dịch vụ công
ế ấ ế– Từ năm 2010 đến nay: hơn 32.500 người dân đã được phỏng vấn trực tiếp
– Riêng năm 2012: 13.747 người dân được phỏng vấn trực tiếp
• Đưa dữ liệu thực chứng đến với các nhà hoạch định chính sách; đồngthời bổ trợ kết quả tự đánh giá của các bộ, cơ quan, ban, ngành vàcác khảo sát khác.
5/28/2013
2
PAPI đo lường cái gì?
• PAPI đo lường trải nghiệm của người dân với việc thực thi chính sách, pháp luật, quy định của các cấp chính quyền địaphương ở sáu nội dung chính (hay còn gọi là ‘trục nội dung’):
1 Tham gia của người dân ở cấp cơ sở1. Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
2. Công khai, minh bạch
3. Trách nhiệm giải trình với người dân
4. Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
5. Thủ tục hành chính công
6. Cung ứng dịch vụ côngg g g
• PAPI là nhiệt kế chẩn đoán mức độ hiệu quả và năng lực điềuhành của chính quyền địa phương
TổTổng quanvề xu thế biến đổi
ở cấp quốc gia
5/28/2013
3
Tiến bộ chung: Xu hướng cải thiện ở bốntrục nội dung• PAPI đưa ra bức tranh tổng thể về hiệu quả quản trị và hành chính công của Việt Nam.• Dấu hiệu tích cực: điểm số của bốn trong sáu trục nội dung tăng nhẹ, cho thấy có dấu hiệu
cải thiện, song còn khiêm tốn.• Bốn trục nội dung có mức tăng nhẹ về điểm: Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công;
Công khai, minh bạch; Cung ứng dịch vụ công; và Trách nhiệm giải trình với người dân.g ạ g g ị ụ g ệ g g
5.30 5.47 5.50 5.69
6.88 6.75
5.165.61 5.58 5.84
6.87 6.90
2 54 2 59
3.00
5.00
7.00
3.00
5.00
7.00
a 20
11-2
012
(%)
ung
(than
g điểm
từ 1
10
)
2011 (trung bình) 2012 (trung bình) % thay đổi qua 2011-2012 (trung bình)
-2.66
2.54
1.41
2.59
-0.17
2.29
-3.00
-1.00
1.00
-3.00
-1.00
1.00
1. Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở
2. Công khai, minh bạch
3. Trách nhiệm giải trình với người dân
4. Kiểm soát tham nhũng*
5. Thủ tục hành chính công
6. Cung ứng dịch vụ công
Thay
đổi
qua
Điể
m số ở
trục
nội
du
đến
Tỉ lệ người dân được biết về quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất ở
xã/phường
Cơ hội đóng góp ý kiến cho quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa
phương
79%79%73%
70%
80%
90%
100%
2012
83%
80%
90%
100%
17%
3%
16%
4%
19%
6%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Không được biết Được biết nhờ thông báo của chính
quyền
Được biết nhưng qua nguồn khác
2011
2010
66% 63%
8%
31% 33%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
2010 2011 2012
Không
Có
• Số người dân được biết về quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất ở địa phương rất thấp. Thiếucông khai, minh bạch về quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất là nguyên nhân dẫn tới nhũngnhiễu trong quản lý đất đai ở địa phương.
• Tín hiệu vui: Những người biết đến quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất ở địa phương có xuhướng được tham gia đóng góp ý kiến trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất.
5/28/2013
4
Những yếu tố tác động đến mức độhài lòng của người dân với dịch vụ hành chính công
• Những yếu tốt tácđộng đến mức độhài lòng của ngườidâ ô hứ ó
Mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công (những yếu tố tác động lên mức độ hài lòng chung - % thay đổi)
-12%
-9%
Phải 'lót t ' ới đ iệ
Phí không được niêm yết công khai
Dịch vụ chứng thực, xác nhận
-16%
-6%
Không nhận được kết quả như
Phí không được niêm yết công khai
Thủ tục xin cấp phép xây dựng
dân: công chức cóthái độ thiếu tôntrọng và hạn chế vềchuyên môn.
• Với những ngườiđánh giá công chức‘không thạo việc’ khilàm thủ tục cấp giấyCNQSD đất cho
-42%
-36%
-35%
-29%
-29%
-23%
12%
-70% -60% -50% -40% -30% -20% -10% 0%
Không được hẹn rõ ngày nhận kết quả
Công chức có thái độ thiếu tôn trọng
Không nhận được kết quả như lịch hẹn
Thông tin về thủ tục cần làm không rõ ràng
Công chức không thạo việc
Thủ tục giấy tờ nhiêu khê
Phải 'lót tay' mới được việc
-60%
-57%
-40%
-25%
-23%
-22%
-16%
-70% -60% -50% -40% -30% -20% -10% 0%
Thông tin về thủ tục cần làm không rõ ràng
Công chức có thái độ thiếu tôn trọng
Công chức không thạo việc
Thủ tục giấy tờ nhiêu khê
Không được hẹn rõ ngày nhận kết quả
Phải 'lót tay' mới được việc
lịch hẹn
ế
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phí khô đ iê ết ô
Thủ tục hành chính cấp xã/phường
CNQSD đất chongười dân, mức độhài lòng của họ giảm65%. Với nhữngngười đánh giá công chức thiếu tôntrọng, mức độ hàilòng giảm 62%.
-65%
-62%
-45%
-39%
-37%
-32%
-22%
-70% -60% -50% -40% -30% -20% -10% 0%
Công chức không thạo việc
Công chức có thái độ thiếu tôn trọng
Không nhận được kết quả như lịch hẹn
Không được hẹn rõ ngày nhận kết quả
Thủ tục giấy tờ nhiêu khê
Thông tin về thủ tục cần làm không rõ ràng
Phí không được niêm yết công khai
-39%
-26%
-25%
-21%
-21%
-20%
-5%
-3%
-70%-60%-50%-40%-30%-20%-10% 0%
Không nhận được kết quả như lịch hẹn
Công chức có thái độ thiếu tôn trọng
Không được hẹn rõ ngày nhận kết quả
Thông tin về thủ tục cần làm không rõ ràng
Thủ tục giấy tờ nhiêu khê
Công chức không thạo việc
Phải 'lót tay' mới được việc
Phí không được niêm yết công khai
Mức độ hài lòng của người dân đối với bệnh viện tuyến huyện/quận(những yếu tố tác động lên mức độ hài lòng chung – % thay đổi)
Mức độ hài lòng của người dân đối với trường tiểu học công lập(những yếu tố tác động tới đánh giá tích cực về chất lượng giáo dục tiểu
học công lập - % thay đổi)
Những yếu tố tác động đến mức độhài lòng của người dân với dịch vụ y tế và giáo dục
-7%
-60% -50% -40% -30% -20% -10% 0%
Người bệnh phải nằm chung giường -5%
-4%
Lớp học có sĩ số trên 36 học sinh
Trường có lớp phải học ca 3
-18%
-19%
-21%
-23%
-36%
-37%
giường
Bác sĩ gợi ý nhà thuốc tư
Thời gian chờ khám, chữa bệnh quá lâu
Không khỏi bệnh sau xuất viện
Nhà vệ sinh không sạch sẽ
Phòng bệnh không có quạt máy
Chi phí khám, chữa bệnh không hợp lý
Thái độ phục vụ bệnh nhân không -25%
-18%
-16%
-12%
-11%
-10%
Nhà vệ sinh không sạch sẽ
Phụ huynh không được thông tin về thu chi
Trường không có nước uống sạch cho học sinh
Lớp học không phải là nhà kiên cố
Giáo viên ưu ái học sinh học thêm
Phụ huynh không nhận được phản hồi về học sinh
p ọ ọ
Y tế tuyến huyện/quận: Hai yếu tố tác độngđến mức độ hài lòng của người sử dụng: tháiđộ phục vụ bệnh nhân và tần suất trực thămbệnh của cán bộ y tế.
Giáo dục tiểu học: Yếu tố tác động đến mứcđộ hài lòng của phụ huynh học sinh: trình độsư phạm của giáo viên tiểu học công lập
-44%
-51%
Thái độ phục vụ bệnh nhân không tốt
Không có cán bộ y tế trực thường xuyên
-54%
-60% -50% -40% -30% -20% -10% 0%
Trình độ sư phạm của giáo viên kém
ệ g ạ
5/28/2013
5
Chỉ số PAPI 2012Chỉ số PAPI 2012 và những phát hiện
ở cấp tỉnhtheo 6 nội dung
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở:4 cấp độ hiệu quả
5/28/2013
6
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở(Trục nội dung 1)
67 Civic Knowledge Opportunities for Participation
Quality of Elections Contributions
Tri thức công dân Cơ hội tham giaChất lượng bầu cử Đóng góp tự nguyện
34
50
12
Binh Dinh Lam Dong Dak Nong Kon Tum Gia Lai Ninh Thuan Khanh Hoa Phu Yen Dak Lak
Mức độ thay đổi ở Trục nội dung 1 -Tham gia của người dân ở cấp cơ sở (2012 so với 2011)
15
20
25
-10
-5
0
5
10
-25
-20
-15
Son
La
Dak
Lak
Don
g Th
apLa
ng S
onLo
ng A
nK
hanh
Hoa
Don
g N
aiB
a R
ia V
ung
Tau
Qua
ng T
riLa
i Cha
uTh
ua T
hien
Hue
Hoa
Bin
hQ
uang
Bin
hB
en T
reH
CM
CS
oc T
rang
Ca
Mau
Die
n B
ien
Phu
Yen
Ha
Noi
Hai
Duo
ngG
ia L
aiD
ak N
ong
Bac
Nin
hA
n G
iang
Tuye
n Q
uang
Than
h H
oaB
ac L
ieu
Qua
ng N
inh
Kie
n G
iang
Nin
h Th
uan
Hau
Gia
ngV
inh
Phu
cB
ac K
anN
am D
inh
Nin
h B
inh
Tra
Vin
hK
on T
umN
ghe
An
Can
Tho
Bac
Gia
ngV
inh
Long
Qua
ng N
gai
Da
Nan
gH
ai P
hong
Qua
ng N
amP
hu T
hoC
ao B
ang
Thai
Ngu
yen
Bin
h D
inh
Lam
Don
gH
a Ti
nhYe
n B
aiLa
o C
aiH
a G
iang
Bin
h D
uong
Hun
g Ye
nB
inh
Phu
ocH
a N
amTi
en G
iang
Thai
Bin
hB
inh
Thua
nTa
y N
inh
5/28/2013
7
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở: Những phát hiện chính
• Khoảng một nửa số tỉnh/thành phố có mức gia tăng về điểm; số còn lạicó sự sụt giảm về điểm
• Phần lớn các tỉnh/thành phố có mức điểm thay đổi trong khoảng ±5%
ầ• Năm tỉnh đứng đầu: Bình Định, Thái Bình, Bình Phước, Hà Nam và Hà Tĩnh (Bình Định cũng là tỉnh đứng đầu trong năm 2011, bốn địaphương còn lại có mức độ gia tăng đáng kể về điểm).
• Những địa phương cải thiện đáng kể nhất: Thái Bình, Bình Thuận, TâyNinh – với mức điểm ở trục nội dung tăng khoảng 15%
• Trong khu vực, Lâm Đồng và Bình Định có mức gia tăng về điểm >5%
ố ắ ắ ồ• Năm tỉnh cuối bảng: Đắk Lắk, Đồng Tháp, Phú Yên, Bạc Liêu và CàMau (đều nằm trong nhóm 1/3 tỉnh cuối bảng trong năm 2011).
• Những địa phương có mức điểm giảm mạnh nhất: Sơn La, ĐắkLắk, Đồng Tháp, Lạng Sơn, với mức giảm từ 15-20%
Công khai, minh bạch: 4 cấp độ hiệu quả
5/28/2013
8
Công khai, minh bạch (Trục nội dung 2)
67 Poverty Lists
Communal Budgets
Land-Use Plan/Pricing
Danh sách hộ nghèoNgân sách cấp xãKế hoạch sử dụngđất/khung giá đền bù
34
50
12
Gia Lai Binh Dinh Phu Yen Kon Tum Dak Nong Lam Dong Ninh Thuan Khanh Hoa Dak Lak
Mức độ thay đổi ở Trục nội dung 2 -Công khai, minh bạch (2012 so với 2011)
15
20
25
-5
0
5
10
15
Dak
Lak
Tra
Vin
hK
hanh
Hoa
Son
La
Ha
Tinh
Ca
Mau
Don
g N
aiB
inh
Thua
nY
en B
aiH
ai D
uong
Lang
Son
a Th
ien
Hue
Dak
Non
gB
ac N
inh
HC
MC
Don
g Th
apH
oa B
inh
a V
ung
Tau
Ben
Tre
Can
Tho
Bac
Lie
uB
ac G
iang
Bac
Kan
Kie
n G
iang
Nam
Din
hLa
o C
aiha
i Ngu
yen
Qua
ng N
amG
ia L
aiTh
anh
Hoa
Die
n B
ien
An
Gia
ngye
n Q
uang
Ngh
e A
nLo
ng A
nH
a N
oiLa
i Cha
uS
oc T
rang
Qua
ng N
inh
Vin
h P
huc
Bin
h D
inh
Nin
h B
inh
Bin
h P
huoc
Qua
ng B
inh
Kon
Tum
Da
Nan
gTa
y N
inh
Vin
h Lo
ngN
inh
Thua
nQ
uang
Tri
Qua
ng N
gai
Bin
h D
uong
Cao
Ban
gH
ung
Yen
Hai
Pho
ngH
au G
iang
Thai
Bin
hH
a G
iang
Ha
Nam
Lam
Don
gP
hu Y
enP
hu T
hoTi
en G
iang
-25
-20
-15
-10
B
Thua
Ba
Ria Th Q Tu
Q B Q N Q B
5/28/2013
9
Công khai, minh bạch: Những phát hiện chính
• 26 địa phương có mức gia tăng về điểm trên 5%. Trong số đó, 5 địaphương có mức tăng điểm từ 20-25% (Hà Nam, Phú Thọ, PhúYên, Lâm Đồng và Tiền Giang)
• Trong khu vực, Phú Yên, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Kon Tum và Bình Đị h ó ứ i tă ề điể >5%Định có mức gia tăng về điểm >5%
• Tuy nhiên, trung bình toàn quốc, chỉ có 19% số người được hỏi chobiết họ biết kế hoạch sử dụng đất ở địa phương (và tỉ lệ này dao động từ 4% ở Trà Vinh lên 48% ở Hà Nam)
• Công khai, minh bạch về quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất còn rấthạn chế, chỉ bằng 1/3 so với tỉ lệ người biết đến danh sách hộ nghèo
• 5 địa phương dẫn đầu: Quảng Bình, Quảng Trị, Thái Bình, Hà Nam và Nam Định (Hà Nam và Nam Định là hai tỉnh có mức gia tăng điểmvà Nam Định (Hà Nam và Nam Định là hai tỉnh có mức gia tăng điểmlớn nhất ở nội dung này)
• 5 địa phương đứng cuối: Trà Vinh, Bình Thuận, Bạc Liêu, KiênGiang, Đắk Lắk (Trà Vinh, Bình Thuận, Bạc Liêu và Kiên Giang cũngthuộc về nhóm cuối bảng trong năm 2011)
Trách nhiệm giải trình với người dân: 4 cấp độ hiệu quả
5/28/2013
10
Trách nhiệm giải trình với người dân(Trục nội dung 3)
67 Interactions With Local Authorities
People's Inspection Boards
Community Investment Boards
Mức độ và hiệu quả tiếp xúc vớichính quyềnBan Thanh tra Nhân dânBan Giám sát đầu tư cộng đồng
34
50
12
Binh Dinh Gia Lai Dak Nong Kon Tum Lam Dong Phu Yen Dak Lak Ninh Thuan Khanh Hoa
Mức độ thay đổi ở Trục nội dung 3 -Trách nhiệm giải trình với người dân (2012 so với 2011)
15
20
25
-5
0
5
10
15
Kie
n G
iang
Kha
nh H
oaH
oa B
inh
Qua
ng T
riLo
ng A
nH
a Ti
nhB
ac L
ieu
Don
g Th
apTh
anh
Hoa
Die
n B
ien
Yen
Bai
a Th
ien
Hue
Nin
h Th
uan
Bac
Nin
hN
ghe
An
HC
MC
Tra
Vin
hTa
y N
inh
Bac
Gia
ngD
ak L
akD
ong
Nai
Qua
ng N
inh
Phu
Tho
Bin
h Th
uan
Bin
h D
uong
Kon
Tum
Lam
Don
gTi
en G
iang
Lai C
hau
Can
Tho
Ha
Nam
Qua
ng N
gai
Ca
Mau
a V
ung
Tau
Dak
Non
gV
inh
Phu
cye
n Q
uang
Da
Nan
gN
am D
inh
hai N
guye
nQ
uang
Bin
hB
inh
Din
hQ
uang
Nam
Son
La
Ha
Noi
An
Gia
ngB
en T
reP
hu Y
enLa
o C
aiLa
ng S
onN
inh
Bin
hG
ia L
aiB
inh
Phu
ocV
inh
Long
Hai
Duo
ngTh
ai B
inh
Bac
Kan
Ha
Gia
ngH
au G
iang
Hai
Pho
ngH
ung
Yen
Soc
Tra
ngC
ao B
ang
-25
-20
-15
-10
Thua
N Q B B Q
Ba
Ria Tu Th Q Q B
5/28/2013
11
Trách nhiệm giải trình với người dân: Những phát hiện chính• Khoảng 1/3 số tỉnh/thành phố có mức gia tăng về điểm từ 5% trở lên, và 9
địa phương có mức độ giảm điểm từ 5% trở lên.
• Trong khu vực, chỉ có Gia Lai và Phú Yên có mức gia tăng về điểm >5%
• 5 địa phương dẫn đầu: Thái Bình, Quảng Bình, Hải Dương, Nam Định vàQuảng Trị (cũng là những tỉnh đứng đầu trong năm 2011 trừ tỉnh Hải Dương)
• Cao Bằng, Sóc Trăng, Hưng Yên, Hải Phòng và Hậu Giang là 5 địa phươngcó sự gia tăng về điểm lớn nhất (lên tới 12%)
• 5 địa phương đứng cuối: Kiên Giang, Khánh Hòa, Bạc Liêu, An Giang và TâyNinh (cũng là những địa phương thuộc danh sách 1/3 tỉnh đứng cuối trongnăm 2011) Kiên Giang và Khánh Hòa có mức sụt giảm về điểm trên 12%năm 2011). Kiên Giang và Khánh Hòa có mức sụt giảm về điểm trên 12%.
• Phát hiện quan trọng: Trên toàn quốc, chỉ có 33% số người được hỏi chobiết ở địa bàn xã/phường/thị trấn của họ có Ban Thanh tra nhân dân, 17% cho biết có Ban Giám sát đầu tư cộng đồng
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công:4 cấp độ hiệu quả
5/28/2013
12
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công(Trục nội dung 4)
67 Limits on Public Sector Corruption Limits on Corruption in Service Delivery
Equity in Employment Willingness to Fight Corruption
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyềnđịa phương
Kiểm soát tham nhũng trong dịchvụ công
Công bằng trong xin việc làm trong khu vực công Quyết tâm chống tham nhũng
34
50
12
Binh Dinh Phu Yen Gia Lai Lam Dong Dak Nong Dak Lak Kon Tum Ninh Thuan Khanh Hoa
Mức độ thay đổi ở Trục nội dung 4 -Kiểm soát tham nhũng (2012 so với 2011)
15
20
25
-5
0
5
10
15
Die
n B
ien
Kha
nh H
oaB
ac L
ieu
Lai C
hau
Bin
h D
uong
Yen
Bai
Ca
Mau
Don
g N
aiK
ien
Gia
ngD
ong
Thap
Nin
h Th
uan
Long
An
Qua
ng B
inh
a V
ung
Tau
Soc
Tra
ngK
on T
umS
on L
aA
n G
iang
Lang
Son
hai N
guye
nD
ak N
ong
Ben
Tre
Lao
Cai
Bin
h D
inh
Ha
Tinh
Hoa
Bin
hye
n Q
uang
Tien
Gia
ngH
ai P
hong
Dak
Lak
Qua
ng N
amH
a N
oiTh
anh
Hoa
HC
MC
Hai
Duo
ngN
am D
inh
Can
Tho
Bin
h Th
uan
a Th
ien
Hue
Ha
Gia
ngN
ghe
An
Gia
Lai
Qua
ng N
gai
Da
Nan
gB
inh
Phu
ocB
ac K
anH
au G
iang
Hun
g Y
enV
inh
Phu
cV
inh
Long
Tra
Vin
hP
hu T
hoQ
uang
Tri
Tay
Nin
hTh
ai B
inh
Cao
Ban
gQ
uang
Nin
hLa
m D
ong
Ha
Nam
Bac
Nin
hP
hu Y
enN
inh
Bin
hB
ac G
iang
-25
-20
-15
-10
B N QB
a R
ia Th Tu Q BTh
ua Q B Q
5/28/2013
13
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công: Những phát hiện chính
• Điểm số chung tăng 2,59% so với năm 2011, riêng chỉ số thành phần ‘Quyếttâm chống tham nhũng’ tăng 5,72%. Song chỉ số thành phần ‘Kiểm soát thamnhũng trong chính quyền địa phương’ và ‘Kiểm soát tham nhũng trong cungứng dịch vụ công’ tăng không đáng kể.
• Có sự phân cực lớn: một số tỉnh có mức gia tăng về điểm khoảng 20% (BắcGiang, Ninh Bình và Phú Yên), trong khi một số tỉnh khác sụt giảm khoảng 15% (Điện Biên, Khánh Hòa, Bạc Liêu). 25 tỉnh/thành phố tăng điểm hơn 5%; 13 địaphương sụt giảm hơn 5%.
• Trong khu vực, Phú Yên, Lâm Đồng và Gia Lai có mức gia tăng về điểm >5%.
• 5 địa phương dẫn đầu: Tiền Giang, Bình Định, Long An, Đà Nẵng và Sócầ ể ấTrăng. Phần lớn địa phương trong nhóm đạt điểm cao nhất là các tỉnh/thành
phố khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ, tương tự kết quả của PAPI 2010 và2011
• 5 địa phương đứng cuối: Điện Biên, Khánh Hòa, Lai Châu, Ninh Thuận, Cao Bằng (cũng thuộc nhóm cuối bảng của năm 2011)
No Diverting of Public Funds No Bribes for Land Title No Bribes at Hospital No Bribes for Teachers’ FavorsNo Kickbacks on Construction
Zero Dien Bien Khanh Hoa Hai Phong Ha Noi Lai Chau Kien Giang Yen Bai Ninh Thuan
Cao Bang Dong Nai Dak Nong Kon Tum Dak Lak Quang Ninh An Giang Hai Duong Quang Ngai
Ha Giang Thai Nguyen Lao Cai Bac Ninh Hung Yen Bac Lieu Quang Binh Nghe An Nam Dinh
Cán bộ không dùng công quỹ vào mục đích riêng
Không phải hối lộ khi làm giấy CNQSD đất
Không phải hối lộ khi xin cấp phép xây dựng
Không phải hối lộ khi đi khám, chữa bệnh
Không phải chi thêm để học sinh được quan tâm
Hoàn toànkhông đúng
Tình trạng tham nhũng vặt trong khu vực công theo cảm nhận của người dân
No Kickbacks on ConstructionNo Bribes for State Employment
Ha Tinh Thanh Hoa Hoa Binh Thai Binh Lam Dong Ca Mau Binh Phuoc Binh Thuan Binh Duong
Tuyen Quang Vinh Phuc Gia Lai TT-Hue BRVT Dong Thap Can Tho Phu Yen Tay Ninh
Tra Vinh Bac Giang Ha Nam Ninh Binh HCMC Phu Tho Ben Tre Quang Nam Lang Son
Bac Kan Hau Giang Son La Long An Binh Dinh Da Nang Quang Tri Vinh Long Soc Trang
Không phải hối lộ khi xin cấp phép xây dựng
Không phải ‘lót tay’ khi xin việc làm trong cơ quan nhà nước
• Tương tự phát hiện nghiên cứu năm2011, không có tỉnh/thành phố nào cóhình sao biểu thị gần với hình sao hoànhảo.
• Các tỉnh/thành phố khu vực miền Trung và miền Nam dường như có hiệu quả
Tien Giang PerfectHoàn toàn đúng
g ệ qhơn trong kiểm soát tham nhũng ở khuvực công (cụ thể là các tỉnh TiềnGiang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, QuảngTrị, Đà Nẵng, Bình Định và Long An).
(Độ dài của các cạnh từ tâm đến đỉnh hình sao thể hiện % số người trả lời bảnghỏi cho biết họ KHÔNG gặp phải tình trạng được nêu)
5/28/2013
14
Land Registry Commune Justice Officer Policeman TeacherP l ' C itt
Zero Khanh Hoa Ninh Thuan Lai Chau Dak Lak Yen Bai Cao Bang Lao Cai An Giang
Dien Bien Can Tho Hai Phong Bac Lieu Kien Giang Hau Giang Lam Dong Tay Ninh TT-Hue
Lang Son Tra Vinh Bac Giang Ha Tinh Son La Dak Nong Nghe An Quang Tri Quang Ninh Xin làm nhân viên văn phòng UBND xã Xin làm giáo viên tiểu học công lập
Xin làm công an xãXin làm công chức tư pháp xã
Xin vào làm công chức địa chínhRất quantrọng
Hiện trạng ‘vị thân’ trong tuyển dụng công chức, viên chức ở cấp tỉnh
People's Committee
Phu Yen Kon Tum Binh Phuoc Dong Nai Thai Nguyen Ninh Binh Vinh Long Bac Ninh Dong Thap
Hai Duong Tien Giang Hoa Binh Hung Yen Da Nang Tuyen Quang Ha Giang Ben Tre Binh Duong
Soc Trang Thanh Hoa Ha Noi Binh Thuan Bac Kan Ca Mau Quang Binh Phu Tho HCMC
Quang Ngai Thai Binh Nam Dinh Gia Lai Quang Nam Ha Nam Binh Dinh Long An BRVT
phương
• Hiện tượng phải đưa tiền ‘lót tay’ để xinviệc làm trong cơ quan nhà nước rấtphổ biến trên toàn quốc. Trung bìnhtrên cả nước chỉ có 39,07% số ngườitrả lời cho biết không có hiện tượng ‘lóttay chạy việc’.
• Ngoài hiện trạng ‘lót tay’, ‘vị thân’ trongtuyển dụng công chức, viênchức thậm chí ở cả vị trí thấp nhất
Vinh Phuc PerfectKhông quan trọng chút nào
chức, thậm chí ở cả vị trí thấp nhấttrong hệ thống chính quyền, rất phổbiến. Kết quả được khẳng định qua khảo sát PAPI trong ba năm qua.
• Biểu đồ hình sao lớn nhất (Vĩnh Phúc) cũng chỉ bằng 1/5 diện tích của hìnhsao hoàn hảo.
(Độ dài của các cạnh từ tâm đến đỉnh hình sao thể hiện % số người trả lời bảnghỏi cho rằng quan hệ thân quen hoặc hối lộ để có việc làm trong cơ quan nhànước là KHÔNG quan trọng)
Thủ tục hành chính công:4 cấp độ hiệu quả
5/28/2013
15
Thủ tục hành chính công (Trục nội dung 5)
78
Certification Procedures Construction Permit
Land Procedures Personal Procedures
Chứng thực, xác nhận
Giấy phépxây dựng
Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất
Các thủ tục hành chínhcấp xã/phường
34
56
01
2
Kon Tum Dak Nong Gia Lai Lam Dong Binh Dinh Dak Lak Ninh Thuan Phu Yen Khanh Hoa
Mức độ thay đổi ở Trục nội dung 5 -Thủ tục hành chính công (2012 so với 2011)
15
20
25
-10
-5
0
5
10
-25
-20
-15
Ba
Ria
Vun
g Ta
uB
inh
Duo
ngD
ong
Nai
Qua
ng N
inh
Lai C
hau
Bac
Nin
hN
inh
Thua
nC
a M
auQ
uang
Tri
Bin
h P
huoc
Kie
n G
iang
Long
An
Soc
Tra
ngN
am D
inh
Don
g Th
apH
ung
Yen
Bac
Kan
Bac
Gia
ngTa
y N
inh
Bac
Lie
uLa
m D
ong
Ha
Tinh
Qua
ng B
inh
Than
h H
oaK
hanh
Hoa
HC
MC
Ha
Noi
Dak
Lak
Hau
Gia
ngTh
ai N
guye
nP
hu Y
enA
n G
iang
Nin
h B
inh
Dak
Non
gB
en T
reD
a N
ang
Gia
Lai
Ngh
e A
nV
inh
Long
Bin
h D
inh
Bin
h Th
uan
Ha
Gia
ngK
on T
umH
oa B
inh
Tuye
n Q
uang
Lang
Son
Cao
Ban
gTh
ai B
inh
Tra
Vin
hH
ai P
hong
Vin
h P
huc
Phu
Tho
Son
La
Thua
Thi
en H
ueH
a N
amY
en B
aiD
ien
Bie
nQ
uang
Nga
iH
ai D
uong
Can
Tho
Qua
ng N
amTi
en G
iang
Lao
Cai
5/28/2013
16
Thủ tục hành chính công: Những phát hiện chính
• Mức chênh lệch về điểm giữa các tỉnh rất thấp: khoảng cách về điểmgiữa tỉnh đứng đầu (Yên Bái) và tỉnh chót (Quang Ninh) nhỏ nhất khiso với 5 trục nội dung còn lại.
ề ể• Trong khu vực, không có tỉnh nào có mức gia tăng về điểm >5%.
• Mức thay đổi về điểm của các tỉnh rất thấp so với năm 2011: 50 tỉnh/thành phố thay đổi trong khoảng ± 5%.
• Tiền Giang và Lào Cai có mức gia tăng đáng kể về điểm từ 12-15%, trong khi điểm số của Bà Rịa-Vũng Tàu giảm 11%.
• 5 địa phương dẫn đầu: Yên Bái, Đà Nẵng, Lào Cai, Quảngị p g , g, , Q gBình, Kon Tum (chỉ có một thành phố trong số này!)
• 5 địa phương đứng cuối: Quảng Ninh, Lai Châu, Sóc Trăng, KhánhHòa, An Giang (không tập trung ở một vùng miền)
Clear Information Fees Displayed Officials Competent Treated w/Respect Paperwork Reasonable
Zero Kien Giang Lai Chau Binh Duong Soc Trang Quang Ngai Lam Dong Cao Bang Bac Ninh
Dak Lak An Giang Dien Bien Bac Giang Tay Ninh Khanh Hoa Bac Lieu Binh Phuoc Tuyen Quang
Lang Son Ca Mau HCMC Can Tho BRVT Hau Giang Nghe An Yen Bai Binh Dinh
Thông tin rõ ràng về thủ tục cần làm
Phí được niêm yết công khai
Công chức có trình độ nghiệp vụ
Được đối xử hợp lý
Không quá nhiều giấy tờ
Hoàn toànkhông đúng
Đánh giá về thủ tục và chất lượng dịch vụchứng thực, xác nhận
Clear Deadline Deadline Met Satisfied w/Service
TT-Hue Gia Lai Phu Yen Dak Nong Vinh Long Dong Nai Binh Thuan Bac Kan Hoa Binh
Thanh Hoa Quang Nam Quang Binh Dong Thap Hai Phong Quang Ninh Thai Binh Ninh Thuan Tra Vinh
Son La Da Nang Hai Duong Ninh Binh Kon Tum Lao Cai Ha Tinh Thai Nguyen Phu Tho
Ha Giang Long An Ha Noi Nam Dinh Quang Tri Ha Nam Ben Tre Hung Yen Tien Giang
Được hẹn rõ ngày nhận kết quả
Nhận được kết quả như lịch hẹnHài lòng với dịch vụ nhận được
• Kết quả khảo sát năm 2012 cho thấy ngườisử dụng dịch vụ hài lòng với chất lượngcung ứng dịch vụ. Điểm trung bình toànquốc của chỉ số này đạt 7,14 điểm, rất gầnvới điểm tối đa (8 điểm).
ố ố ể
Vinh Phuc PerfectHoàn toàn đúng
(Các cạnh từ tâm đến đỉnh hình sao thể hiện mức độ đồng ý với nhữngnhận định được nêu trong chú giải biểu)
• Khoảng một nửa số tỉnh/thành phố ghi điểmtừ 5,38 (điểm của Kiên Giang) đến 7,38 (điểm của Đồng Nai). Vĩnh Phúc (7,85 điểm) vượt trội hơn so với các tỉnh/thành phố ở chỉ số thành phần này.
• Ở cấp tỉnh, số địa phương có chuyển biếntích cực ở cả tám tiêu chí tăng lên đến 20 tỉnh/thành phố so với năm 2011, biểu thị qua các biểu đồ hình sao với kích cỡ gần bằnghình sao hoàn hảo.
Hai Phong Binh Phuoc Ha Noi Dong Nai Lai Chau Bac Lieu
Thông tin rõ ràng về thủ tục cần làm
Phí được niêm yết công khai
Công chức thạo việc
Công chức có thái độ lịch sựKhông quá nhiều giấy tờ
Được hẹn rõ ngày nhận kết quả
Hoàn toànkhông đúng
Đánh giá về thủ tục và chất lượngdịch vụ hành chính cấp phép xây dựng
Clear Deadline Deadline Met Satisfied w/Service
Nghe An Can Tho Dien Bien An Giang Dak Nong Thanh Hoa
Da Nang Binh Dinh Kon Tum Tien Giang Phu Yen Quang Binh
Vinh Phuc Perfect
Được hẹn rõ ngày nhận kết quả
Nhận được kết quả như lịch hẹnHài lòng với dịch vụ nhận được
Hoàn toàn đúng
• Có sự khác biệt đáng chú ý giữa cáctỉnh/thành phố có hơn15 người trả lời về chỉtiêu này. Các tỉnh Vĩnh Phúc, Quảng Bình vàPhú Yên có số điểm chung cho 8 tiêu chí gầnđạt đến số điểm tối đa. Ngược lại, tỉnh TuyênQuang và Tp. Hồ Chí Minh đạt điểm rất thấp.
• Ví dụ: Người dân Đồng Nai phàn nàn về việc
Ghi chú: Những tỉnh/thành phố có tên trong Biểu đồ này là những địaphương có trên 15 người trả lời các câu hỏi đánh giá về chất lượngdịch vụ cung ứng thủ tục hành chính.
(Các cạnh từ tâm đến đỉnh hình sao thể hiện mức độ đồng ý với nhữngnhận định được nêu trong chú giải biểu đồ)
Ví dụ: Người dân Đồng Nai phàn nàn về việcthiếu công khai phí và lệ phí cũng như sai lịchhẹn trả kết quả. Cơ quan cấp phép xây dựngở Lai Châu còn bị phàn nàn về việc thiếu công khai các thủ tục cần làm khi xin cấp phép xâydựng cũng như phí và lệ phí. Người xin cấpphép xây dựng ở Đắk Nông còn phàn nàn vềthiếu minh bạch trong phí và lệ phí. Ngườidân Quảng Nam còn phàn nàn về thủ tụcrườm rà và thái độ cũng như năng lực củacông chức thừa hành..
Clear Information Fees Displayed Officials Competent Treated w/Respect Paperwork Reasonable
Zero Ha Giang Lai Chau HCMC Tuyen Quang Yen Bai Bac Ninh
An Giang Bac Kan Ha Noi Kien Giang Hai Duong Hoa Binh Quang Tri
Thông tin rõ ràng về thủ tục cầnlàmPhí được niêm yết công khai
Công chức thạo việc
Công chức có thái độ lịch sự
Không quá nhiều giấy tờ
Hoàn toànkhông đúng
Đánh giá về thủ tục và chất lượngdịch vụ hành chính liên quan đến quyền sử dụng đất
Clear Deadline Deadline Met Satisfied w/Service
Nam Dinh Tay Ninh Dong Nai Binh Thuan Cao Bang Ha Tinh Thai Nguyen
Kon Tum Lang Son Gia Lai Thanh Hoa Ninh Binh Vinh Phuc Soc Trang
Nghe An Dak Nong Ca Mau BRVT Lam Dong Dong Thap Binh Phuoc
Long An Tien Giang Dien Bien Ben Tre Quang Binh Dak Lak Phu Tho
Được hẹn rõ ngày nhận kết quả
Nhận được kết quả như lịch hẹn
Hài lòng với dịch vụ nhận được
• Có sự khác biệt đáng chú ý giữa cáctỉnh/thành phố có hơn 15 người trả lời về chỉtiêu này.
• Phần lớn các địa phương còn yếu kém ở cả 8 tiêu chí là các tỉnh/thành phố thuộc khu vựcphía Bắc cùng với Tp Hồ Chí Minh An Giang
Bac Giang Vinh Long Hau Giang Perfect
Ghi chú: Những tỉnh/thành phố có tên trong Biểu đồ này là những địa phươngcó trên 15 người trả lời các câu hỏi đánh giá về chất lượng dịch vụ cung ứngthủ tục hành chính.
Hoàn toàn đúng
(Các cạnh từ tâm đến đỉnh hình sao thể hiện mức độ đồng ý với nhữngnhận định được nêu trong chú giải biểu đồ)
phía Bắc, cùng với Tp. Hồ Chí Minh, An Giangvà Kiên Giang.
• Ví dụ: Người dân Hậu Giang hầu như khônghài lòng với việc thiếu công khai về các khoảnphí, lệ phí và chậm trễ trong trao trả kết quả. Người dân Bắc Giang dường như hài lònghơn với mức độ thạo việc của công chức thừahành công việc so với phản ánh năm2011, song vẫn chưa hài lòng với việc thiếucông khai về các khoản phí và lệ phí.
5/28/2013
18
Clear Information Fees Displayed Officials Competent Treated w/Respect
Zero Lai Chau Quang Ngai Binh Duong Tay Ninh Bac Ninh Binh Thuan Binh Phuoc An Giang
Ha Noi Kien Giang Cao Bang Dak Lak Khanh Hoa Quang Nam Lam Dong Dak Nong Dong Nai
Son La Yen Bai Quang Ninh Ninh Binh Nghe An Tuyen Quang Hau Giang Ha Giang TT-Hue
Thông tin rõ ràng về thủ tục cần làm
Phí được niêm yết công khai
Công chức thạo việcCông chức có thái độ lịch sự
Hoàn toànkhông đúng
Đánh giá về thủ tục và chất lượng dịch vụcấp một số thủ tục hành chính khác ở cấp xã/phường
Paperwork Reasonable Clear Deadline Deadline Met Satisfied w/Service
Long An Ha Nam Thanh Hoa Bac Kan Bac Lieu Lang Son Vinh Phuc Soc Trang Lao Cai
BRVT Kon Tum Phu Tho Hoa Binh Dien Bien Ninh Thuan HCMC Gia Lai Hai Duong
Hung Yen Phu Yen Dong Thap Ha Tinh Ca Mau Can Tho Binh Dinh Quang Tri Tra Vinh
Thai Nguyen Quang Binh Bac Giang Thai Binh Tien Giang Hai Phong Nam Dinh Da Nang Vinh Long
Không quá nhiều giấy tờĐược hẹn rõ ngày nhận kết quả
Nhận được kết quả như lịch hẹn
Hài lòng với dịch vụ nhận được
• Có sự đồng đều giữa các tỉnh/thành phốvề chất lượng dịch vụ trong việc xử lýcác thủ tục hành chính của chính quyềncấp xã/phường.
Thai Nguyen Quang Binh Bac Giang Thai Binh Tien Giang Hai Phong Nam Dinh Da Nang Vinh Long
Ben Tre PerfectHoàn toàn đúng
(Các cạnh từ tâm đến đỉnh hình sao thể hiện mức độ đồng ý với nhữngnhận định được nêu trong chú giải biểu đồ)
• Người dân ở tỉnh Quảng Ngãi vẫn chưahài lòng với dịch vụ hành chính do chínhquyền cấp xã/phường cung ứng. Năm2012 Bến Tre vượt qua vị trí đứng đầucủa Bà Rịa-Vũng Tàu trong năm 2011 ởchỉ số này.
Cung ứng dịch vụ công:4 cấp độ hiệu quả
5/28/2013
19
Cung ứng dịch vụ công (Trục nội dung 6)
78 Health Education
Infrastructure Law and Order
Y tế công lập Giáo dục công lậpCơ sở hạ tầng An ninh, trật tự
34
56
01
2
Ninh Thuan Binh Dinh Lam Dong Kon Tum Dak Lak Phu Yen Khanh Hoa Gia Lai Dak Nong
Mức độ thay đổi ở Trục nội dung 6 –Cung ứng dịch vụ công (2012 so với 2011)
15
20
25
-10
-5
0
5
10
-25
-20
-15
Tay
Nin
hTr
a V
inh
Son
La
Ha
Tinh
Ca
Mau
Qua
ng N
inh
Vin
h P
huc
Long
An
Gia
Lai
Kha
nh H
oaH
a N
oiB
a R
ia V
ung
Tau
Lang
Son
Ben
Tre
Don
g Th
apP
hu T
hoK
ien
Gia
ngB
ac G
iang
An
Gia
ngB
inh
Din
hH
ai P
hong
Qua
ng T
riS
oc T
rang
Qua
ng N
amH
ai D
uong
Dak
Lak
Cao
Ban
gN
ghe
An
Bac
Nin
hTu
yen
Qua
ngD
a N
ang
Kon
Tum
Hoa
Bin
hV
inh
Long
Hau
Gia
ngC
an T
hoB
ac L
ieu
Than
h H
oaTh
ai B
inh
Don
g N
aiQ
uang
Nga
iB
ac K
anLa
o C
aiD
ak N
ong
Qua
ng B
inh
Nin
h B
inh
Tien
Gia
ngH
CM
CLa
m D
ong
Hun
g Y
enY
en B
aiB
inh
Duo
ngTh
ai N
guye
nLa
i Cha
uN
inh
Thua
nH
a N
amD
ien
Bie
nP
hu Y
enB
inh
Phu
ocB
inh
Thua
nN
am D
inh
Thua
Thi
en H
ueH
a G
iang
5/28/2013
20
Cung ứng dịch vụ công: Những phát hiện chính
• Đà Nẵng, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội thuộc về nhóm 1/3 địa phương đứng đầu, tương tự phát hiện của PAPI 2011. Nhữngtỉnh, thành phố đạt số điểm thấp nhất thường tập trung ở khu vực miền
ắnúi phía Bắc, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
• Trong khu vực, Phú Yên, Ninh Thuận và Lâm Đồng có mức gia tăng vềđiểm >5%.
• Điểm của cả trục nội dung gia tăng không đáng kể (2,29%); chỉ sốthành phần “Cơ sở hạ tầng căn bản” tăng nhiều nhất với 5,83%.
• Phần lớn các địa phương có mức thay đổi về điểm trong khoảng ± 5%• Phần lớn các địa phương có mức thay đổi về điểm trong khoảng ± 5%. Hà Giang, Thừa Thiên-Huế và Nam Định có mức tăng đáng kể nhất. Tây Ninh, Trà Vinh và Sơn La có mức sụt giảm về điểm lớn nhất.
Shared beds Electric fan Clean restroom Regular visits by staffTreated with respect
Zero Bac Giang Dak Nong Quang Ngai Hau Giang Quang Tri TT-Hue Ninh Binh Ha Giang
Thai Binh Hai Duong Nghe An Kon Tum Ha Nam Dak Lak Ha Tinh Bac Ninh Dong Thap
Gia Lai Thai Nguyen Ha Noi Dong Nai Quang Ninh Hung Yen Lang Son Quang Nam Binh Duong
Người bệnh không phải nằm chung giường
Phòng bệnh có quạt máy
Nhà vệ sinh sạch sẽ
Cán bộ y tế trực thường xuyên
Thái độ phục vụ bệnh nhân tốt
Hoàn toànkhông đúng
Đánh giá của người dân về bệnh việntuyến huyện/quận
p Reasonable expenses Reasonable waiting period Disease/Injury cured Private Pharma Satisfaction with service
Phu Tho Vinh Long Soc Trang Khanh Hoa Bac Lieu Hai Phong HCMC Tay Ninh Lam Dong
Binh Phuoc Long An An Giang BRVT Phu Yen Ninh Thuan Lai Chau Binh Dinh Binh Thuan
Kien Giang Quang Binh Thanh Hoa Yen Bai Vinh Phuc Hoa Binh Dien Bien Ca Mau Da Nang
Can Tho Tuyen Quang Nam Dinh Cao Bang Bac Kan Ben Tre Lao Cai Tien Giang Tra Vinh
Chi phí khám chữa bệnh hợp lý
Không phải chờ đợi quá lâu
Khỏi hẳn bệnh khi xuất viện
Bác sĩ không chỉ định điểm mua thuốc
Hài lòng với dịch vụ y tế ở bệnh viện
• Những địa phương còn nghèo như Sơn La, TràVinh, Tiền Giang và Lào Cai lại nằm trong nhóm15 địa phương đạt điểm cao nhất ở chỉ số chất
Son La PerfectHoàn toàn đúng
5 địa p ươ g đạt đ ể cao ất ở c số c ấtlượng bệnh viện tuyến huyện/quận
• Những địa phương có điều kiện phát triển tốt hơnnhư Bắc Giang, Thừa Thiên-Huế và Hải Dươnglại thuộc nhóm 10 tỉnh có điểm thấp nhất.
• Trong số 5 thành phố trực thuộc trung ương, CầnThơ và Đà Nẵng thuộc nhóm 10 địa phương đầubảng, còn Tp. Hồ Chí Minh, Hải Phòng và Hà Nộithuộc nhóm trung bình thấp.
(Các cạnh từ tâm đến đỉnh hình sao thể hiện mức độ đồng ý với nhữngnhận định được nêu trong chú giải biểu đồ)
5/28/2013
21
Brick Walls Clean Toilets Free Drinking Water Less than 36 students Less than 3 shifts
Zero Ha Tinh Dak Lak Khanh Hoa Hai Duong Binh Phuoc Tay Ninh TT-Hue Bac Ninh
Yen Bai Dak Nong Binh Thuan Lai Chau Nghe An BRVT Quang Ninh Son La Ninh Binh
Quang Ngai Tra Vinh An Giang Vinh Phuc Long An Ha Giang Vinh Long Hung Yen Kon Tum
Lớp học là nhà kiên cố
Nhà vệ sinh sạch sẽ
Lớp học dưới 36 học sinh
Học sinh không phải học ca ba
Học sinh có nước uống sạch ở trường
Hoàn toànkhông đúng
Đánh giá của người dân về trườngtiểu học công lập
No favoritism from teachers Well qualified teachers Regular feedback Informed of school revenue
Quang Nam Dong Nai Binh Duong Tuyen Quang Lam Dong Kien Giang Hau Giang Soc Trang Cao Bang
Dong Thap Ha Noi Ca Mau Ninh Thuan Binh Dinh Nam Dinh Tien Giang Gia Lai Phu Yen
Bac Kan Can Tho Bac Lieu Ben Tre Ha Nam Bac Giang Lao Cai Thai Nguyen Da Nang
Thanh Hoa Lang Son Dien Bien Quang Tri Thai Binh HCMC Phu Tho Hoa Binh Hai Phong
Phụ huynh thường xuyên nhận được phảnhồi
Giáo viên không ưu ái học sinh học thêm
Giáo viên có trình độ sư phạm tốt
Nhà trường công khai thu chi với phụ huynh học sinh
• Chênh lệch nhiều giữa các tỉnh
• 10 tỉnh/thành phố đứng đầu có điều kiện pháttriển kinh tế khá đa dạng (ví dụ: QuảngBình, Hải Phòng, Hòa Bình, Phú Thọ và Tp. HCM)
Quang Binh PerfectHoàn toàn đúng
(Các cạnh từ tâm đến đỉnh hình sao thể hiện mức độ đồng ý vớinhững nhận định được nêu trong chú giải biểu đồ)
HCM)
• Quảng Bình được đánh giá tốt hơn cả, song người dân còn phàn nàn nhiều về hiện tượnggiáo viên ưu ái những học sinh tham gia cáclớp học thêm, tình trạng học sinh phải học caba, và sĩ số lớp học lớn hơn quy định. HảiPhòng và Tp. Hồ Chí Minh cũng có chungnhững điểm yếu này.
Chỉ ố tổ hChỉ số tổng hợpPAPI 2012
của 63 tỉnh/thành phố
5/28/2013
22
Participation/Elections Transparency Accountability Control of CorruptionAdministrative Procedures
Khanh Hoa Kien Giang Bac Lieu Lai Chau Dak Lak An Giang Ca Mau Dien Bien Tay Ninh
Dong Nai Tra Vinh Ninh Thuan Binh Thuan Dong Thap Cao Bang Bac Ninh Ha Giang Soc Trang
Phu Yen Quang Ninh Dak Nong Yen Bai Ninh Binh Tuyen Quang Quang Ngai Hau Giang Bac Giang
Tham gia của người dân
Công khai, minh bạch
Trách nhiệm giải trình
Kiểm soát tham nhũng
Thủ tục hành chính công
Chỉ số tổng hợp PAPI 2012 theo 6 trục nội dung
Administrative Procedures Public Service Delivery
Kon Tum Hung Yen Thai Nguyen Hai Phong Hoa Binh Can Tho HCMC TT-Hue Lam Dong
Gia Lai Ben Tre Tien Giang Vinh Phuc Ha Noi Nghe An Son La Binh Duong Lao Cai
Thanh Hoa Quang Nam Lang Son Ha Tinh Hai Duong BRVT Long An Vinh Long Bac Kan
Phu Tho Binh Phuoc Quang Tri Nam Dinh Ha Nam Da Nang Binh Dinh Thai Binh Quang Binh
Thủ tục hành chính côngCung ứng dịch vụ công
• Trình diễn kết quả tổng hợp của mỗi tỉnh/thànhphố theo dạng đồ thị hình sao trong “bảng đồnghồ” giúp các địa phương, kể cả tỉnh/thành phốđạt điểm cao ở các trục nội dung, xác định đượcmặt mạnh, mặt yếu.
• Ví dụ: Mặc dù là địa phương được người dânđánh giá cao ở hầu hết các trục nội dung, song Quảng Bình vẫn cần cải thiện hơn nữa ở trục nộid ‘kiể át th hũ ’ Đà Nẵ ũ ằ
Zero PerfectHoàn hảo
(Mỗi cạnh từ tâm đến đỉnh hình sao = mức độ hiệu quả ở từngtrục nội dung trên thang điểm từ 1-10)
dung ‘kiểm soát tham nhũng’. Đà Nẵng cũng nằmnhóm dẫn đầu song vẫn còn tồn tại điểm yếu ở‘tham gia của người dân ở cấp cơ sở’ và ‘côngkhai, minh bạch’.
• Tỉnh cuối bảng Khánh Hòa vẫn được người dânđánh giá là khá hiệu quả ở trục nội dung ‘cungứng dịch vụ công’ . Tây Ninh, một địa phương cóthứ hạng thấp ở cả hai năm 2011 và 2012, ghiđiểm cao ở nội dung ‘thủ tục hành chínhcông’, song thấp ở những trục nội dung còn lại.
Chỉ số tổng hợp PAPI 2012 theo 6 trục nội dung của 9 tỉnh/thành phố trong khu vực
Tỉnh/Thành phố
1. Tham gia của người dân ở
cấp cơ sở
2. Công khai, minh
bạch
3. Trách nhiệm giải trình với
người dân 4. Kiểm soát tham nhũng
5. Thủ tục hành chính công
6. Cung ứng dịch vụ công
ồLâm Đồng 5.560 5.564 5.603 5.935 7.125 6.994
Gia Lai 5.265 6.124 5.857 6.020 7.253 6.269
Đăk Nông 5.511 5.670 5.745 5.533 7.310 5.953
Kon Tum 5.337 5.687 5.698 5.207 7.415 6.941
Đắk Lắk 4.175 4.921 5.467 5.214 7.023 6.694
Phú Yên 4 537 6 073 5 590 6 095 6 635 6 681
Mã màu: Cao nhất25% số tỉnh/thành phố đạt điểm caonhất
Trung bìnhthấp
25% số tỉnh/thành phố đạt điểmtrung bình thấp
Trung bình cao25% số tỉnh/thành phố đạt điểmtrung bình cao Thấp nhất
25% số tỉnh/thành phố đạt điểmthấp nhất
Phú Yên 4.537 6.073 5.590 6.095 6.635 6.681
Khánh Hòa 4.634 4.981 4.671 4.482 6.427 6.628
Ninh Thuận 4.986 5.231 5.314 4.700 6.767 7.334
5/28/2013
23
Chỉ số PAPI 2012: 4 cấp độ hiệu quả(không có trọng số )
Chỉ số PAPI 2012 (không có trọng số):Thay đổi qua hai năm 2011-2012
20
25
-5
0
5
10
15
Sơn
La
Cà
Mau
Hà
Tĩnh
Đắk
Nôn
gK
hánh
Hòa
Đồn
g Th
ápY
ên B
áiĐắk
Lắk
Đồn
g N
aiLo
ng A
nH
òa B
ình
Lạng
Sơn
Tiền
Gia
ng-Vũn
g Tà
uK
iên
Gia
ngG
ia L
aiN
ghệ
An
Bạc
Liê
uHải
Dươn
gBắc
Nin
hLa
i Châ
uuả
ng N
inh
Bến
Tre
Điệ
n B
iên
uảng
Bìn
hTh
anh
Hóa
Bắc
Kạn
hái N
guyê
nCần
Thơ
Tây
Nin
hQ
uảng
Trị
Hà
Nội
Lào
Cai
Bìn
h Địn
hK
on T
umS
óc T
răng
Bắc
Gia
ngyê
n Q
uang
Vĩn
h P
húc
ình
Phư
ớcN
am Địn
hN
inh
Thuậ
nA
n G
iang
nh Dươn
gP
hú T
họuả
ng N
amB
ình
Thuậ
nTr
à V
inh
Thiê
n-H
uếồ
Chí
Min
huả
ng N
gãi
Thái
Bìn
hLâ
m Đồn
gĐ
à Nẵn
gHậu
Gia
ngVĩn
h Lo
ngC
ao Bằn
gH
à N
amHư
ng Y
ênN
inh
Bìn
hHải
Phò
ngP
hú Y
ênH
à G
iang
-25
-20
-15
-10
5 K Đ TB
à Rịa
- K H Q Q T
Th
BTu
y VB
ì N Bì Q B
Thừ
a T
Tp. H
ồ Q H H
5/28/2013
24
Chỉ số tổng hợp PAPI 2012: Những phát hiện chính
• 55 tỉnh/thành phố có cải thiện về điểm, trong đó có 36 địa phươngtrong số đó có mức gia tăng trên 5%.
• Trong khu vực, Phú Yên, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Kon Tum và Bình Định có mức gia tăng về điểm >5%Định có mức gia tăng về điểm >5%.
• Ngược lại, các mức giảm (thuộc 8 địa phương) đều nằm trong khoảng0-5%.
• 5 địa phương dẫn đầu: Quảng Bình, Thái Bình, Bình Định, ĐàNẵng, Hà Nam
• Quảng Bình: ở vị trí dẫn đầu 2 năm liên tục
ố ắ• 5 tỉnh đứng cuối: Khánh Hoà, Kiên Giang, Bạc Liêu, Lai Châu, ĐắkLắk (cũng thuộc về nhóm 1/3 tỉnh cuối bảng năm 2011, song Đắk Lắkcó mức sụt giảm về điểm mạnh nhất)
• Đà Nẵng tăng điểm 10%, thuộc nhóm dẫn đầu, vượt xa TP. Hồ ChíMinh (tăng điểm 7%, thuộc nhóm trung bình cao), và Hà Nội (chỉ tăng3%, cũng thuộc nhóm trung bình cao).