This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BÀI 29
1.Nが V töï ñoäng töø ています
ñöôïc söû duïng ñeå mieâu taû y nguyeân tình traïng maø söï vaät loït vaøo maér mìnhれい:1.テレビが ついています( ti vi ñang baät )2.ファックスが こしょうしています( maùy fax bò hö )
れい:1.きょう いそがしければ、あした きてください。 Neáu hoâm nay baän thì mai haõy ñeán2. かのじょが どくしんなら、しょうかいしてください。 Neáu coâ ta coøn ñoäc thaân thì haõy giôùi thieäu cho toâi
* Nなら、~が いいですよ。
Ngöôøi noùi neâu ra chuû tröông ( chuû yeáu laø lôøi khuyeân ) vaø söï phaùn ñoaùn mang tính chuû quan cuûa mình veà chuû ñeà maø ñoái phöông ñaõ neâu ra.れい:A:けいたいでんわを かいたいんですが… Toâi muoán mua ñieän thoaïi di ñoängB:けいたいでんわなら、NOKIA が いいですよ。 Neáu laø ñieän thoaïi di ñoäng thì NOKIA ñöôïc ñaáy.
BÀI 36 ずいぶん:mang tính chuû quan, khaùc vôùi mình ñaõ nghó vaø k söû duïng cho caùc vaán ñeà lieân quan ñeán mình hay caùc vaán ñeà mình bieát, k duøng trong quaù khöù.
かなり:mang tính khaùch quan, k suy nghó gì caû, söû duïng ñöôïc trong quaù khöù.かなり わかります>=だいたい わかります
BÀI 37げんりょう:khi là thành phẩm thì không còn giữ lại hình dạng ban đầu.ねます: có ý chí, ねむります: vô ý chíさそいます:ひとを ことに さそいますたのみます:ひとに ことを たのみますI.CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ THỂ BỊ ĐỘNG(Vうけみ)Nhóm 1: [i]ます ―> [a] + れますれい: いきます いかれます
よみます よまれますあいます あわれます
Nhóm 2: [e]ます + các động từ đặt biệtれい: たべます たべられます
しらべます Vます+られ しらべられますみます みられます
Nhóm 3: きます ―> こられますします ―> されます
II.1 ひと(A)は ひと(B)に~Vうけみ
Đây là mẫu câu thể hiện hành vi mà B đã tiến hành đối với A từ hướng đã nhận hành vi đó tức là từ hướng A. A ở đây không phải chỉ có con người.
せんせい は わたし を よびました。( giáo viện đã gọi tôi )
わたし は せんせい に よばれました。( tôi đã bị giáo viên gọi )
+ Những động từ chỉ trạng thái không có うけみ+ Những động từ đi thành cặp thể hiện ý nghĩa trái ngược nhau không sử dụng thể うけみ
Ở mẫu câu này B thực hiện hành vi nào đó đối với vật sở hữu của A và hầu hết trường hợp là A cảm thấy bị làm phiền bởi hành vi đó. A ở đây k phải chỉ có con người.
いもうと が わたし の とけいを こわしました。
わたし は いもうと に とけいを こわされました。( em gái tôi đã làm hỏng đồng hồ của tôitôi đã bị em gái tôi làm hỏng đồng hồ )
1. わたしは どろうぼに さいふを とられました。 Tôi bị tên trộm lấy ví.2. わたしは ともだちに てがみを よまれました。 Tôi bị bạn đọc thư.* Chú ý: Trường hợp không gây phiền phức mà là mang ơn thì không sử dụng thể うけみ mà sử dụng mẫu câu 「Vてもらいます」(bài 24)れい:わたしは おとうとに カメラを なおして もらいました。○わたしは おとうとに カメラを なおされました。×
IV.1 もの/ことが ~Vうけみ
Trường hợp muốn tường thuật lại chuyện gì đó đã xảy ra mà không quan tâm đến người đã tiến hành (người thực hiện hành vi ) là ai thì sẽ sử dụng câu うけみ.れい:
1. フランスで むかしの にほんの えが はっけんされました。 Tại Pháp bức tranh cổ của Nhật đã được phát hiện.2. 1964 ねんに とうきょうで オリンピックが ひらかれました。 Vào năm 1964 tại Tokyo, Olympic đã được tổ chức.
IV.2 もの/ことは ~Vうけみ
Khi N được đưa lên làm chủ đề thì sẽ là N は.れい:
1. あの ビールは 30 ねんまえに たてられました。 Toà nhà kia đã được xây dưng 30 năm trước.2. この しょうせつは いつ かかれましたか。 Tiểu thuyết này được viết khi nào vậy?
IV.3 Nは ~Vうけみて います
+ N đ ược tiến hành suốt thời gian dài chứ không chỉ ở 1 thời điểm nhất định.+ Sử dụng cho những sự việc lớn mang tính tổng quát, khách quan.れい:
1. えいごは いろいろな くにで はなされています。 Tiếng Anh được nói ở nhiều nước.2. おちゃは ちゅうごくから ゆにゅうされています。 Trà được nhập khẩu từ Trung Quốc.
V.Nは ひとに よって Vうけみ
+ Sử dụng khi N là thành quả lao động, sáng tạo của ai đó.+ Các động từ thường được sử dụng trong trường hợp này là : はっけんします、はつめいします、かきます、せっけいします…れい:
れい:1. A:この いすは なんで つくられますか。 Ghế này được làm bằng gì?
B:きで つくられます。 Được làm bằng cây.
2. A:ビールは なにから つくられますか。 Bia được làm từ gì?
B:こめから つくられます。 Được làm từ gạo.
BÀI 38I.~Vじしょけい のは Tính từ です
Là cấu trúc để danh từ hoá và chuyển thành chủ đề của 1 mệnh đề, nói lên cảm tưởng, đánh giá về vấn đề được nêu ra trong mệnh đề đó. Tính từ thường được dùng trong cấu trúc này là: むずかしい、やさしい、おもしろい、たのしい、きもちが いい/わるい、きけん、たいへん…+ ở bài 18 đã học để đổi thành danh từ thì Vじしょけい+こと. Đối với こと thì đa số nội dung của V mang tính trừu tượng, còn の thì mang tính cụ thể. Ở bài này tuy chỉ học V の nhưng phần nhiều cũng có thể thay thế bằng Vこと.+ の không chỉ đứng sau V để làm danh từ mà còn đứng sau A, N
ぼくは さむい のが きらいだ。Tôi ghét lạnh.どようびに やすみな のは いい。Thứ 7 nghỉ thì thật là tuyệt.えきが ちかくて、こうつうが べんりな のは とても いい。Gần nhà ga và giao thông tiện lợi thì rất tốt.
+ Cũng có những cấu trúc chỉ sử dụng Vこと hoặc Vのにほんごを はなすことが できます。
かぶきを みたことが あります。わたしの しゅみは ほんを よむことです。
れい:1. かのじょと はなす のは たのしいです。 Nói chuyện với người yêu thì vui.2. たばこを やめる のは むずかしいです。 Bỏ thuốc lá thì khó.3. ともだちが ぜんぜん いない のは さびしいです。 Không có bạn bè thì buồn.
II.~Vじしょけい のが Tính từ です
Ở bài 9 đã học cấu trúc N が すき(きらい、じょうず、へた)cũng tương tự như vậy ở bài này để biểu hiện cách nói thích hay có năng lực làm 1 việc gì đó thì ta sẽ sử dụng cấu trúc này.Tính từ thường được sử dụng là: すき、きらい、じょうず、へた、はやい、とおい、…れい:
1. わたしは ほしを みる のが すきです。 Tôi thích ngắm sao.2. にほんじんは あるく のが はやいです。 Người Nhật đi nhanh.3. いもうとは たべる のが おそいです。 Em gái tôi ăn chậm.
III.~Vじしょけい のを Động từ
れい:1. くすりを のむ のを わすれました。 Tôi đã quên uống thuốc.2. しゅくだいを しましたが、きょう もって くる のを わすれました。Tôi đã làm bài tập nhưng hôm nay quên mang theo.3. あした ほんしゃで かいぎが ある のを しっていますか。 Anh có biết ngày mai có cuộc họp ở trụ sở chính không?* Chú ý:+ ở bài 15 câu trả lời いいえ cho câu hỏi しっていますか。sẽ l à いいえ、しりません。+ ở bài này câu trả lời いいえ cho câu hỏi しっていますか。sẽ l à いいえ、しりませんでした。Vì từ trước đó cho đến khi bị hỏi thì đối tượng đã không biết thông tin này.
IV~〈 ふつうけい(だな) 〉のは Nです
Cách dùng tổng quát hơn nữa là の có thể thay cho tất cả các danh từ dạng もの、ひと、ばしょ、こと、じかん…để làm chủ đề của câu.れい:
1. かのじょに はじめて あった のは どこですか。 Nơi mà lần đầu tiên anh gặp người yêu là ở đâu?2. いちねんで いちばん いそがしい のは 12 がつです。
Trong 1 năm thời gian bận rộn nhất là tháng 12.3. このかばんを かった のは ははです。 Người đã mua cái cặp này là mẹ tôi.
BÀI 39I.Vて
、~ Vないくて
+ Vế trước(Vて/Vなくて)chỉ nguyên nhân của vế sau.+「て」chỉ nguyên nhân khác với 「から」và「ので」đã học ở chỗ vế trước nhất thiết phải được tiến hành trước vế sau. Còn「から」và「ので」thì trật tự có thể đảo ngược.+ Ở vế sau không sử dụng động từ thể hiện ý chí.* Chú ý:+ Động từ ý chí nếu ở thể quá khứ sẽ trở thành vô ý chí nên cũng được sử dụng ở vế sau
せんしゅうは いそがしくて、まいばん 9 じまで はたらいた。 Vì tuần trước bận rộn nên mỗi tối đều làm việc đến 9g
+ Cách nói mang tính thường dụng thì không sử dụng「から」và 「ので」mà chỉ sử dụng 「て」おそくなって、すみません。○おそくなりましたから、すみません。× ( Xin lỗi vì đã đến muộn )おあいできて、うれしいです。○おあいできたので、うれしいです。× ( Rất vui vì được gặp anh )
れい:1. しゃしんを みて、かぞくを おもいだしました。 Vì xem hình nên đã nhớ đến gia đình.2. あなたに あって、いれしいです。 Rất vui vì gặp bạn.3. しつもんに こたえられなくて、はずかしかったです。 Vì không thể trả lời câu hỏi nên xấu hổ.
II.Aいくて、~
Aなで
1. しごとが いそがしくて、どこも いけません。 Vì công việc bận rộn nên không thể đi đâu cả.2. せつめいしょが ふくざつで、わかりません。 Vì sách giải thích phức tạp nên không hiểu.
III.Nで、~
Trường hợp muốn nói vì nguyên nhân như là tai nạn, thiên tai, hỏa hoạn,…mà đưa đến 1 tình trạng nào đó thì người ta sẽ sử dụng [Nで]để chỉ nguyên nhân đó.れい:
1. かじで ホテルが やけました。 Vì hoả hoạn nên khách sạn bị cháy.2. こうつうじこで ひとが おおぜい けがを しました。 Vì tai nạn giao thông nên nhiều người đã bị thương.3. びょうきで かいしゃを やすみました。 Vì bệnh nên đã nghỉ làm.
IV VAい
ふつうけい + ので、~AなN だな
「~ので」cũng chỉ lý do, nguyên nhân giống như「~から」đã học ở bài 9 nhưng cũng có 1 số điểm khác nhau như sau:+「~から」nhấn mạnh lý do, nguyên nhân hơn「~ので」và nó mang tính chủ quan.+「~ので」dùng trong câu nê ra hiện tượng vật lý, hiện tượng tự nhiên mang tính khách quan.れい:じこが あったので、バスが おくれた。 ( lý do khách quan ) Vì tai nạn xảy ra nên xe buýt đến trễ.
すきだから、かのじょを ころ
殺したんだ。 ( lý do chủ quan ) Vì thích nên đã giết cô ta.+ Mệnh đề sau trong câu「~ので」không thể sử dụng thể mệnh lệnh, cấm đoán và nó cũng ít được sử dụng trong câu nhờ vả.れい:すぐ いくので、まって。×すぐ いくから、まって。○+ Vì tạo cảm giác nhẹ nhàng, lịch sự nên thường được sử dụng để nói lý do cá nhân hay khi từ chối lời mời của người khác.れい:あたまが いたいので、やすみます。( tạo cảm giác lịch sự như là mình đang nhờ đối phương )あたまが いたいから、やすみます。( tạo cảm giác mạnh )
+ Có「からです/からだ」nhưng không có「のでです/のでだ」れい:どうして はやく かえるんですか。○おなかが いたいから です。 だ。×おなかが いたいので です。 だ。+「~から」được sử dụng cả 2 cách là「ふつうけい+から」và「ていねいけい+から」nhưng「~ので」thì hầu hết sử dụng 「ていねいけい+ので」れい:
1. バスが なかなか こなかったので、かいしゃに おくれました。Vì xe buýt mãi mà không đến nên đã trễ làm.
2. びょういんへ いきたいので、はやく かえっても いいですか。Vì muốn đi đến bệnh viện nên tôi về sớm được chứ?
BÀI 40測る(はかる):đo chiều dài, diện tích量る(はかる):đo độ nặng, dung tích
I.V ふつうけい
AいNVT か、~
A(な)ふつうけい
N ( だ )
かいぎ なんじに おわりますか。① わかりません。② さあ、なんじに おわりますか、わかりません。
+ cách trả lời 1 đơn giản nên có vẻ như người nói muốn trả lời nhanh cho xong để đi do đó không mang lại ấn tượng tốt.+ cách trả lời 2 nhẹ nhàng, lịch sự mang lại cảm giác tốt đẹp nên thường được sử dụng.れい:1. Aさんは いま なにを しているか、 わかりません。Tôi không biết bây giờ anh A đang lam gì?2. パーティーは いつが いちばん いいか、かんがえてください。Hãy suy nghĩ xem bữa tiệc thì khi nào là tốt nhất?3. 10 さいの たんじょうびに なにを もらったか、おぼえていますか。
Bạn có nhớ là đã nhận được gì vào sinh nhật 10 tuổi không?
Vふつうけい
II. Aいかどうか、~
A(な)ふつうけい
N ( だ )
Khi không có Nghi vấn từ thì sẽ sử dụng かどうか.れい:
1. かれは おさけが すきかどうか、わかりません。Tôi không biết anh ta có thích rượu hay không.2. デパートは あした やすみか、きいてください。Hãy hỏi xem cửa tiệm bách hoá ngày mai có nghỉ hay không.3. A:あのみせは おいしいですか。 Tiệm kia có ngon không?
B:さあ、おいしいかどうか、わかりません。はいったことが ありませんから。 Chà, tôi cũng không biết là có ngon hay không vì chưa từng vào.
III.Vて みます ~thử
れい:1. すみません。このくつを はいても いいですか。 Xin lỗi tôi mang thử đôi giày này được chứ?2. おいしいかどうか、ちょっと たべて みてください。 Hãy dùng thử 1 tý xem có ngon hay không.
BÀI 41 いただきます
~に ~を くださいます やります
Trước đây ta đã học cách nói cho nhận đồ vật bằng cách sử dụng 「あげます、もらいます」(bài 7) và「くれます」(bài 24). Ở đây sẽ học thêm 「いただきます、くださいます、やります」dựa vào quan hệ trên-dưới, trong-
ngoài mà sử dụng.
Trong NgoàiGia đình của mình Người ngoài gia đìnhNgười của trường học, nhóm, công ty mà mình trực thuộc
Người không thuộc trường học, nhóm, công ty mà mình trực thuộc
Người nước mình Người nước khác
BÀI 42
I.1V じしょけい + ために、~
Chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, mệnh đề đầu là mục đích cần thực hiện dựa vào động tác có ý chí, mệnh đề sau là hành vi để thực hiện mục đích đó.れい:
1. ろんぶんを かくために、しりょうを あつめています。 Đang thu thập tài liệu để viết luận văn.2. だいがくに はいるために、いっしょうけんめい べんきょうします。 Sẽ cố gắng học hết sức để vào đại học.
I.2N の ために、~
+ Chỉ mục đíchれい:1. けんこうの ために、たばこを やめます。 Để khoẻ mạnh sẽ bỏ thuốc lá.2. にほんごの べんきょうの ために、いつも テレビを みています。 Để học tiếng Nhật lúc nào cũng xem tivi.+ Chỉ lợi íchれい:1. わたしの ために、かいしゃの ひとが パーティーを してくれました。
Người của công ty đã tổ chức bữa tiệc vì tôi.2. にほんごを べんきょうしているひとの ために、このほんを かきました。
Đã viết quyển sách này vì những người đang học tiếng Nhật.
* TÓM TẮT CÁCH NÓI CHỈ MỤC ĐÍCH-ために: + Chủ ngữ ở 2 vế giống nhau. + Động từ sử dụng ở vế trước phải là động từ có ý chí. れい:じぶんの みせを もつために、ちょきんしています。-ように: + Chủ ngữ ở 2 vế có thể giống hay khác nhau. + Động từ sử dụng ở vế trước phải là động từ vô ý chí.れい:
1. じぶんの みせが もてるように、ちょきんしています。Đang để dành tiền để có thể có được cửa tiệm riêng.2. がくせいが よく わかるように、ゆっくり はなします。Nói chậm để học sinh có thể hiểu rõ được.
-に Động từ di chuyển:chỉ mục đích của việc di chuyển nên chỉ giới hạn ở những động từ di chuyển như います、きます、かえります、もどりますれい:にほんへ ともだちに あいに きました。 Đã đến Nhật để gặp bạn.
II.V じしょけいの に ~
N
Được sử dụng với 「つかいます」「いいです」「かかります」「いります」để chỉ kinh phí, thời gian, sự đánh giá, công dụng.れい:
- Trợ từ は được dùng chung với từ chỉ số lượng để chỉ số lượng ít nhất mà người nói nghĩ.- Trợ từ も được dùng chung với từ chỉ số lượng để chỉ tâm trạng bất ngờ về số lượng nhiều hơn cái mà người nói đã dự đoán.
れい:A:とうきょうで うちを かりるのに いくら かかりますか。 Để thuê nhà ở Tokyo thì mất bao nhiêu tiền?B:1かげつ 7 まんえんは かかります。 1 tháng mất ít nhất là 7 vạn yên.
A:7 まんえんも かかるんですか。たいへんですね。 Mất tới 7 vạn yên sao? Gay quá nhỉ!
BÀI 43I.Vます A い そうです Trông có vẻ… A な
Người nói suy đoán dựa trên thông tin có được bằng thị giác.+ Khi sử dụng với động từ thì chỉ sự suy đoán về sự việc sẽ phát sinh trong tương lai gần hoặc là trạng thái ngay trước khi sự biến đổi hay động tác đó xảy ra. Thường sử dụng chung với các trạng từ いまにも、もうすぐ、これかられい:
1. ふくろが やぶれそうですから、あたらしいのを ください。Vì cái bịch trông có vẻ sắp rách nên hãy đổi dùm cái mới.
2. あめが ふりそうですから、かさを もっていきましょう。Vì trời trông có vẻ sắp mưa nên chúng ta hãy mang theo dù.
+ Khi sử dụng với tính từ thì mang ý nghĩa là có thể nhìn thấy tình trạng của vật hay người khác bằng cách phán đoán qua vẻ bề ngoài.*いいです/よいですー>よさそうです
1. いそがしそうですね。てつだいましょうか。 Anh trông có vẻ bận rộn nhỉ! Để tôi giúp 1 tay nhé!2. このほんは むずかしいことばが おおくて、つまらなそうです。Sách này nhiều từ khó nên trông có vẻ nhàm chán.3. かのじょは あたまが よさそうです。 Cô ta trông có vẻ thông minh.
II.V て きます
Mang ý nghĩa là đi đến 1 nơi nào đó để làm 1 việc nhất định rồi quay lại chỗ cũ.A:どうしたんですか。 Anh làm sao thế?B:きょうしつに とけいを わすれたので、ちょっと とって きます。 Vì tôi đã bỏ quên đồng hồ ở phòng học nên đi lấy rồi quay lại.
BÀI 44I.V ます
A い すぎます A なDùng để chỉ trạng thái của sự vật, hành vi vượt quá mức độ. Thường sử dụng với nghĩa xấu, là những việc mình không mong muốn.Thể て của すぎます là すぎて
1. A:どうしたんですか。 Anh làm sao thế?B:きのうのばん、おさけを のみすぎて、あたまが いたいんです。 Tối qua uống quá nhiều rượu nên bị đau đầu.
2. このうちは やちんが たかすぎます。 Căn nhà này tiền thuê nhà quá cao.3. このせつめいしょは ふくざつすぎて、わかりません。 Sách giải thích này quá phức tạp nên
không hiểu.
やすいですII.V ます
にくいです
+「やすい/にくいです」kết hợp với động từ ý chí mang ý nghĩa là làm việc nào đó thì dễ hay là làm việc nào đó thì khó.1. このじしょは じが おおきくて、みやすいです。 Từ điển này chữ to nên dễ xem.2. このくすりは にがくて、のみにくいです。 Thuốc này đắng nên khó uống.
+ 「やすい/にくいです」kết hợp với động từ vô ý chí mang ý nghĩa là dễ xảy ra khuynh hướng đó hay là khó xảy ra khuynh hướng đó.れい:
1. あきは てんきが よく かわりやすいです。 Mùa thu thì thời tiết dễ thay đổi.
2. この コップは じょうぶで、われにくいです。 Tách này chắc chắn nên khó vỡ.
III.A い ―> く A な します N ―> に
+ 「~く/~に なります」( bài 19 ) chỉ sự vật, sự việc chuyển biến sang trạng thái nào đó.「~く/~に します」ở bài này chỉ 1 người nào đó đã làm đối tượng chuyển biến sang 1 trạng thái nào đó chứ không phải là sự biến đổi tự nhiên.
1. うしろの かみが ながいですから、みじかく してください。 Vì tóc ở phía sau dài nên hãy làm cho nó ngắn đi.
2. せつめいが ふくざつですから、かんたんに してください。 Vì giải thích phức tạp nên hãy làm cho nó đơn giản đi.
3. ごはんの りょうが おおいですから、はんぶんに してください。 Vì lượng cơm nhiều nên hãy giảm bớt 1 nửa.+ Ngoài ra 「N に します」 cũng được dùng để chỉ sự quyết định, sự lựa chọn.
1. ばんごはんは カレーライスに します。Bữa tối thì quyết định là món cơm càri.2. A:レストランは どこに しますか。 Nhà hang thì chọn chỗ nào?
B:SINH DOI レストランに します。 Chọn nhà hàng SINH ĐÔI.
IVA い ―> くV
A な ―> に
Đây là cách để chuyển tính từ thành trạng từ.1. りゆうを くわしく せつめいしました。Đã giải thích lý do 1 cách chi tiết.2. じを ていねいに かいてください。Hãy viết chữ cho ngay ngắn, đàng hoàng.
BÀI 45I.Vじしょけい/V た
Vない Aい ばあいは、~ Trường hợp ~ Aな Nの
Ý nghĩa gần giống với 「~たら」nhưng 「~ばあいは」được sử dụng nhiều khi giả định việc không tốt, việc hiếm khi có sẽ xảy ra.れい:1. かいしゃに おくれる ばあいは、れんらくして ください。Trường hợp trễ làm thì hãy liên lạc.2. かぜの くすりを のんだ ばあいは、ぜったに くるまを うんてんしないで ください。
Trường hợp đã uống thuốc cảm thì tuyệt đối đừng lái xe.3. でんわばんごうが わからない ばあいは、104に でんわして ください。
Trường hợp không biết số điện thoại thì hãy gọi đến số 104.4. じしんの ばあいは、どうしたら いいですか。 Trường hợp động đất thì nên làm thế nào.
II.V
Aい ふつうけい のに、~ ~ thế mà~ A(な)
だ ―> な
N
「~のに」được sử dụng khi kết quả xảy ra ở vế sau trái ngược với kết quả được dự đoán từ sự thật đã được nêu ra ở vế trước. Vế sau thể hiện tâm trạng bất mãn hay bất ngờ.れい:
1. 2 じかんも まったのに、かのじょが きませんでした。Đã đợi tới 2 tiếng đồng hồ thế mà cô ấy không đến.
2. しごとは いそがしいのに、きゅうりょうは やすいです。Công việc bận rộn thế mà lương lại rẻ.
3. やすみなのに、はたらかなければなりません。Là ngày nghỉ thế mà phải làm việc.
Duøng trong tröôøng hôïp ngöôøi noùi neâu leân 1 caùch chaéc chaén döï ñoaùn, phaùn ñoaùn cuûa mình veà 1 ñieàu naøo ñoù ñöông nhieân seõ xaûy ra döa treân caên cöù hay söï thaät khaùch quan naøo ñoù.Tuy nhieân k söû duïng ñeå noùi veà chuyeän cuûa baûn thaân mình.れい:A:かのじょは りょうりが じょうずですか。 Coâ ta naáu aên ngon phaûi k?B:ええ、りょうりの べんきょうを しているから、じょうずな はずです。 ÖØ. Vì coâ ta ñang hoïc naáu aên neân chaéc laø naáu aên ngon.
BÀI 47
VAい ふつうけい+そうです Nghe nói là~A(な)N
Người nói truyền đạt đến người nghe thông tin mà mình thu thập được.れい:A:どこで じこが あったんですか。 Ở đâu đã xảy ra tai nạn vậy?B:えきの ちかくで あったそうです。 Nghe nói là đã xảy ra ở gần nhà ga.
* Nに よると、~そうです Theo N thì ~
Người nói chỉ rõ nguồn mang lại thông tin chẳng hạn như dự báo thời tiết, báo, tạp chí, thư, dữ liệu…れい:
1. てんきよほうに よると、あしたは つよいかぜが ふくそうです。Theo dự báo thời tiết thì ngày mai sẽ có gió mạnh thổi.
2. ニュースに よると、ほっかいどうで ひこうきが おちたそうです。Theo tin tức thời sự thì ở Hokkaido đã có máy bay rơi.
3. しんぶんに よると、ことしは こうつうじこが おおかったそうです。Theo báo chí thì năm nay tai nạn giao thông nhiều.
4. たなかさんの はなしに よると、すずきさんは えいごの せんせいだそうです。Theo lời anh Tanaka thì co Suzuki la giáo viên tiếng Anh.
VAい
ふつうけい + ようです hình như là, dường như là ~A(な) だ なN だ の
Người nói đưa ra suy đoán, phán đoán mang tính chủ quan có được dựa vào điều mình nắm bắt được cảm giác, tri giác.れい:
1. かちょうは じむしょに いないようです。 Hình như là trưởng phòng không có ở văn phòng.2. そとは さむいようです。 Dường như là bên ngoài đang lạnh.3. A:へんな においが しますね。 Có mùi gì lạ nhỉ.
B:ええ、なにか もえて いるようです。 Ừ, hình như là có gì đó đang cháy.
BÀI 48I.CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ THỂ SAI KHIẾN
Nhóm 1: [i]ます ――> [a]+せます
れい: かきます かかせますのみます のませますてつだいます てつだわせます
Nhóm 2: [e]ます và các động từ đặc biệt
れい: たべます たべらせますしらべます V ます+らせます しらべらせますむかえます むかえらせます
Nhóm 3:きます ――> こさせますします ――> させます
+ Câu sai khiến được dùng trong trường hợp người trên cưỡng chế hành vi nào đó đối với người dưới hay chấp nhận, cho phép hành vi nào đó của người dưới.+ Động từ được chia sang thể sai khiến sẽ trở thành động từ nhóm 2.+ Đối với 2 động từ 「ねます」「おきます」thì thể sai khiến sẽ là 「ねかせます」「おこします」
II.1[A は]B を ~(さ)せます ( Cưỡng chế- Chỉ thị )
A là người có điạ vị cao hơn B. Trong câu sai khiến dạng này thì chủ thể của động tác được biểu thị bằng trợ từ を.1. しゃちょうは ぶちょうを アメリカへ しゅっちょうさせました。 Giám đốc đã bắt trưởng phòng đi công tác ở
Mỹ.2. わたしは むすめを かいものに いかせました。 Tôi đã bắt con gái đi mua sắm.
II.2[A は]B を ~(さ)せます ( Cho phép- Chấp nhận )
1. ぶちょうは すずきさんを 1 しゅうかん やすませました。Trưởng phòng đã cho cô Suzuki nghỉ 1 tuần.2. わたしは むすこを りょこうに いかせました。Tôi đã cho con trai đi du lịch.
III.[A は]B に ~を ~(さ)せます
A là người có điạ vị cao hơn B. Trong câu sai khiến dạng này を chỉ túc từ trực tiếp nên chủ thể của động tác được biểu thị bằng trợ từに.
1. わたしは こどもに すきな しごとを させます。Tôi cho con làm công việc mà nó thích.2. あさは いそがしいので、むすめに あさごはんの じゅんびを てつだわせて います。
Vì buổi sáng bận rộn nên tôi bắt con gái phụ giúp chuẩn bị bữa ăn sáng.3. A:このアパートのへやを みたいんですが… Tôi muốn xem phòng của căn hộ này
B:じゃ、かかりの ものに あんないさせます。 Thế thì để tôi cho người chịu trách nhiệm hướng dẫn.* Lưu ý:+ Trường hợp chủ thể của động tác là người trên thì không dùng câu sai khiến mà sử dụng「~て いただきます]れい:ぶちょうに しごとを せつめいさせます。×
ぶちょうに しごとを せつめいして いただきます。○ ( Được trưởng phòng giải thích công việc. )+ Trường hợp chủ thể của động tác là người ngang hàng thì không dùng câu sai khiến mà sử dụng「~て もらいます」
れい:ともだちに しごとを せつめいさせます。×ともだちに しごとを せつめいして もらいます。○ ( Được bạn giải thích công việc. )
IV.Động từ thể sai khiến て+ いただけませんか
Dùng để nhờ vả 1 cách lịch sự để được đối phương chấp nhận hành vi của mình.れい:
1. あした やすませて いただけませんか。Ngày mai cho tôi nghỉ được không?2. ここに くるまを とめさせて いただけませんか。Cho tôi đậu xe ở chỗ này được không?
* Lưu ý: điểm khác nhau giữa trường hợp động từ không phải là động từ sai khiến và trường hợp động từ là động từ sai khiến①「かんじが わからないので、よんで いただけませんか。」người nghe sẽ là người đọc ( đối phương thực hiện hành động )②「よませて いただけませんか。」người nói là người đọc ( mình là người thực hiện hành động )
BÀI 49KÍNH NGỮKính ngữ dùng để chỉ ý kính trọng của người nói đối với người nghe và người là chủ đề được nói đến. Người nói phải cân nhắc quan hệ con người mang tính xã hội như 「trên・dưới」,「thân・sơ」,「trong・ngoài」màsử dụng kính ngữ. Sử dụng kính ngữ đối với người trên ( người lớn tuổi, người có địa vị xã hội cao hơn như giáo viên ), đối với người sơ ( người không thân thiết, người mới gặp lần đầu ), đối với người ngoài ( là người không thuộc nhóm mà người nói trực thuộc trong gia đình cũng như ngoài xã hội.
CÁC LOẠI KÍNH NGỮKính ngữ được chia lớn thành 3 loại là Tôn Kính ngữ, Khiêm Nhường ngữ và Lịch Sự ngữ. Ở bài này ta sẽ học Tôn Kính ngữ.Đối với người hay là vật thuộc sở hữu của người nói và người là chủ đề được nói đến thì sẽ thêm tiếp đầu ngữ kính ngữ 「お」hay「ご」
ĐỘNG TỪ TÔN KÍNH NGỮ(そんけいどうし)
~(ら)れます
Cách thành lập giống như động từ thể bị động(Vうけみ).Động từ Tôn Kính ngữ được thành lập theo dạng này đều trở thành động từ nhóm 2.Để phân biệt đó là kính ngữ hay là bị động thì phải dựa vào mạch của câu văn.れい:①しゃちょうは すぐ そのてがみを よまれました。( kính ngữ )
Giám đốc đã đọc bức thư đó ngay.② わたしは おとうとに そのてがみを よまれました。( bị động ) Tôi đã bị em trai đọc bức thư đó.
Hầu hết các động từ chỉ hành động đều có thể thành lập kính ngữ theo dạng này. Tuy nhiên các động từ chỉ trạng thái như(「あります」、「いります」), động từ khả năng như(「できます」、「わかります」)thì không có kính ngữ theo dạng này.
1. しゃちょうは もう かえられました。2. がくせい:せんせいは なんじに おきられますか。
せんせい:いつも 6 じはんに おきます。
お+Vますになります
ご+danh động từ
Tôn kính ngữ「お/ご~になります」thể hiện ý tôn kính cao hơn so với tôn kính ngữ 「~(ら)れます」. Những động từ không thể thành thành lập tôn kính ngữ bằng hình thức 「~(ら)れます」như 「できます」、「わかります」、「いります」thì cóthể chỉ ý tôn kính bằng dạng này.Động từ nhóm 3 và các động từ trước ます chỉ có 1 âm tiết như 「います」、「ねます」、「みます」thì không thể sử dụng dạng này.れい:1. せんせいは いつも なんじごろ おかえりに なりますか。
Thầy/Cô lúc nào cũng trở về nhà khoảng mấy giờ?2. しゃちょうは らいしゅう おおさかへ ごしゅっちょうに なります。Giám đốc tuần sau sẽ đi công tác.
1. どのくらい にほんに いらっしゃいますか。 Bạn sẽ ở Nhật bao lâu?2. おこさんの おなまえは なんと おっしゃいますか。 Tên của con anh gọi là gì?
お+Ⅴます+ください
Đây là cách nói kính ngữ của 「Ⅴてください」1. ここに ごじゅうしょと なまえを おかき ください。 Hãy viết tên và địa chỉ và địa chỉ vào chỗ này.2. しばらく おまち ください。 Hãy chờ 1 tý.
BÀI 50お/ご+Ⅴます+します
+ Động từ nhóm I và II bằng hình thức 「お~します」, động từ nhóm III( danh động từ) bằng hình thức 「ご~します」sẽ trở thành cách nói khiêm ngữ.
1. わたしが えきで ぶちょうを おまちします。 Tôi sẽ đợi trưởng phòng ở nhà ga.2. いそがしそうですね。おてつだいしましょうか。 Trông bạn bận rộn quá nhỉ!Để tôi giúp cho nhé!3. わたしが つかいかたを ごせつめいします。 Tôi xin giải thích cách sử dụng.
+ Hình thức khiêm ngữ 「お/ご~します」vì là cách nói thể hiện ý tôn kính đối với người nhận hành động nên chỉ được sử dụng cho động tác có người tiếp nhận.
1. わたしは まいにち しんぶんを よみます。×およみします
2. いつ おくにへ おかえりに なりますか。 …らいしゅう かえります。×おかえりします
+ Vì khiêm ngữ sử dụng cho trường hợp đối phương là người ngoài nên không thể sử dụng để nóí với người ngoài về hành vi mà mình đã tiến hành đối với người trên trong gia đình.×ちちを えきまで おおくりしました。○ちちを えきまで おくりました。+ Đối với các động từ có khiêm ngữ đặc biệt như 「います」「みます」「します」「きます」thì không sử dụng hình thức khiêm ngữ 「お/ご~します」+ Trợ từ chỉ chủ ngữ ở đây là 「が」
KHIÊM NGỮ CỦA CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT
いきますきますいます
たべますのみますもらいます
みます
いいます
しますききます(うちへ)いきます
しっていますしりません
あいます
まいりますおります
いただきます
はいけんします
もうします
いたします
うかがいます
ぞんじて おりますぞんじませんおめに かかります
Ở đây bao gồm trường hợp có người nhận động tác và trường hợp không có người nhận động tác.+ Trường hợp có người nhận động tác:
1. きのう せんせいの おくさまに おめに かかりました。Hôm qua tôi đã gặp vợ của thầy.2. しゃちょうが かかれた えを はいけんしました。Tôi đã xem bức tranh mà giám đốc đã vẽ.
+ Trường hợp không có người nhận động tác:1. わたしは ミラーと もうします。Tôi gọi là Mira.chủ đề2. わたしは にほんで 1 ねん じっしゅういたしました。Tôi sẽ thực tập ở Nhật 1 năm.
CÁCH NÓI LỊCH SỰDùng để thể hiện ý tôn kính của người nói đối với người nghe.+ございます:là cách nói lịch sự hơn của ありますれい:ミラー:でんわは どこですか。
うけつけの ひと:かいだんの よこに ございます。+でございます:là cách nói lịch sự hơn của ですれい:ミラー:いくらですか。
みせの ひと:1,680 えんでございます。+よろしいでしょうか:là cách nói lịch sự hơn của いいですかれい:みせの ひと:おのみものは なにが よろしいでしょうか。