Page 1
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 1/80
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN
VIỆN HOÁ HỌC
NGUYỄN THỊ LIÊN
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNHLƢỢNG VẾT Cu(II) BẰNG PHƢƠNG PHÁP
CHIẾT ĐIỂM MÙ
Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60440118
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. VŨ ĐỨC LỢI
HÀ NỘI, 2015
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 2
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 2/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
i. Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi
ii. Số liệu trong luận văn đƣợc nghiên cứu trung thực
iii. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên
Nguyễn Thị Liên
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 3
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 3/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 2
LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn đƣợc thực hiện tại Viện Hóa Học – Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam. Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Hóa
Học đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc thực hiện luận văn tại
Viện.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đếnTS. Vũ Đức Lợi , ngƣời hƣớng dẫn
khoa học đã tận tình, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành tốt bản luận
văn này.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các quý Thầy Cô khoa Hóa Học trƣờng Đại
học Khoa học tự nhiên đã trang bị hệ thống kiến thức cơ bản và tạo điều kiện cho
tôi tiếp cận các đề tài khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị cán bộ phòng Hóa Phân Tích,
Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giúp đỡ tận
tình, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Học viên
Nguyễn Thị Liên
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 4
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 4/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 2
Bảng ký hiệu các từ viết tắt ...................................................................................... 6
Danh mục bảng .......................................................................................................... 8
Danh mục hình .......................................................................................................... 9
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................... 13
1.1 Nguyên tố Đồng ............................................................................................. 13
1.1.1 Vị trí, cấu hình electron, trạng thái tự nhiên và phƣơng pháp điều chế
nguyên tố đồng (Cu) [1][2] ............................................................................... 13
1.1.2 Tính chất vật lý, tính chất hoá học của nguyên tố đồng [1][2] ................ 13
1.1.3 Khoáng vật và trữ lƣợng đồng ................................................................. 15
1.1.4 Ứng dụng của đồng[1] [2] ........................................................................ 15
1.1.5 Vai trò sinh học của đồng [1] [2] [3] ....................................................... 16
1.2 Các phƣơng pháp xác định Đồng ................................................................ 18
1.2.1 Các phƣơng pháp xác định tổng Đồng ..................................................... 18
1.2.2 Các phƣơng pháp làm giàumẫu phân tích ................................................ 24
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM ............................................................................. 31
2.1Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................... 31
2.1.1 Nội dung nghiên cứu: ............................................................................... 31
2.1.2Phƣơng pháp chiết điểm mù ..................................................................... 32
2.1.3Thuốc thử, dung môi ................................................................................. 35
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 5
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 5/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 4
2.1.4Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử ........................................................ 38
2.2Hóa chất, thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ..................................................... 44
2.2.1 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ................................................................ 44
2.2.2 Hóa chất .................................................................................................. 44
2.2.3 Chuẩn bị hóa chất ..................................................................................... 45
2.3 Quy trình thực nghiệm ................................................................................. 46
2.3.1 Khảo sát ảnh hƣởng củacác chất điện ly .................................................. 46
2.3.2 Khảo sát ảnh hƣởng của pH ..................................................................... 46
2.3.3 Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ Triton X-100 .......................................47
2.3.4 Khảo sát ảnh hƣởng của thời gian tách pha ............................................. 47
2.3.5 Khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ khuấy .................................................. 47
2.3.6 Khảo sát ảnh hƣởng của kỹ thuật tạo điểm mù ........................................ 48
2.3.7 Khảo sát ảnh hƣởng của ion lạ ................................................................. 48
CHƢƠNG3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 50
3.1 Các điều kiện đo phổ F-AAS của Cu(II) ..................................................... 50
3.1.1 Chọn vạch đo ........................................................................................... 50
3.1.2 Khe đo của máy phổ hấ p thụ nguyên tử ................................................... 50
3.1.3 Khảo sát cƣờng độ đèn catot rỗng ............................................................50
3.1.4 Khảo sát chiều cao đèn nguyên tử hoá mẫu .............................................51
3.1.5 Khảo sát lƣu lƣợng khí axetilen ............................................................... 52
3.2 Khảo sát ảnh hƣởng của các điều kiện chiết điểm mù .............................. 54
3.2.1 Ảnh hƣởng của các chất điện ly ............................................................... 54
3.2.2 Ảnh hƣởng của pH ................................................................................... 56
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 6
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 6/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 5
3.2.3 Ảnh hƣởng của nồng độ Triton X-100 .....................................................57
3.2.4 Ảnh hƣởng của thời gian tách pha ........................................................... 58
3.2.5Ảnh hƣởng của nhiệt độ khuấy ................................................................. 60
3.2.6Ảnh hƣởng của kỹ thuật tạo điểm mù ....................................................... 61
3.2.7 Ảnh hƣởng của ion lạ ............................................................................... 63
3.3 Xây dựng đƣờng chuẩn xác định Cu(II) ..................................................... 64
3.4 Xác định giới hạn phát hiện trong phép đo F- AAS ..................................66
3.5Đánh giá phƣơng pháp .................................................................................. 68
3.5.1Độ lặp lại của phƣơng pháp ...................................................................... 68
3.5.2Hiệu suất thu hồi của phƣơng pháp ........................................................... 68
3.6Xây dựng quy trình phân tích đồng trong mẫu nƣớc ................................. 69
3.7 Kết quả phân tích đồng trong mẫu nƣớc sông Nhuệ và sông Đáy ........... 71
3.7.1 Địa điểm lấy mẫu ..................................................................................... 71
3.7.2 Kết quả phân tích mẫu ............................................................................. 73
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 75
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 7
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 7/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 6
Bảng ký hiệu các từ viết tắt
STT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
1 AAS
Atomic Absorbtion Spectrotometry
(Quang phổ hấp thụ nguyên tử)
2 AES
Atomic Emission Spectroscopy
(Phổ phát xạ nguyên tử)
3 CECapillary Electropherosis
(Điện di mao quản)
4 CMC
Critical Micelle Concentration
(Nồng độ micelle tới hạn)
5 CP
Cloud Point
(Điểm mù)
6 CPE
Cloud Point Extraction
(Chiết điểm mù)
7 ETA – AAS
Electro-Thermal Atomizat Ion Atomic Absorpt IonSpectrophotometry
(Nguyên tử hóa không ngọn lửa)
8 F-AAS
Flame Atomic absorbtion spectrotometry
(Phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa)
9 GF-AAS
Graphite Furnace Atomic Absorption Spectrometry
(Phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa)
10 ICP- AES
Inductively Coupled Plasma Atomic Emission
Spectroscopy
(Phổ phát xạ Plasma cảm ứng)
11 ICP-MS
Inductively Coupled Plasma emission Mass
Spectrometry
(Phƣơng pháp khối phổ Plasma cảm ứng)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 8
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 8/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 7
12 LOD
Limit Of Detection
(Giới hạn phát hiện)
13 PAPro Analysis
(Tinh khiết phân tích)
14 PAN 1-(2-pyridilazo)-2-naphtol
15 RDA
Food and Drug Administration (Cơ quan
quản lý thực phẩm và dƣơ c̣ phâ ̉m Hoa Ky ̀ )
16 SPESolid Phase Extraction
(Chiết pha rắn)
17 Uv - vis
Ultraviolet – visible spectrophotometry
(Quang phổ tử ngoại khả kiến)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 9
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 9/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 8
Danh mục bảng
Trang
Bảng 2.1: Giá trị điểm mù của một số chất hoạt động bề mặt .................................. 33
Bảng 3.1: Khảo sát cƣờng độ dòng đèn đối vớ i Cu .................................................. 51
Bảng 3.2: Khảo sát chiều cao đèn nguyên tử hóa khi xác định Cu ........................... 52
Bảng 3.3: Khảo sát tốc độ dẫn khí axetylen khi xác định Cu ................................... 53
Bảng 3.4: Các điều kiện đo phổ hấ p thụ nguyên tử đối với đồng ............................53
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của các chất điện ly ..................................... 54
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của lƣợng muối thêm vào ........................... 55
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của pH ......................................................... 56
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ Triton X– 100 .......................... 58
Bảng 3.9: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của thời gian tách pha ................................. 59
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ khuấy .................................... 60
Bảng 3.11: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của ký thuật tạo điểm mù .......................... 61
Bảng 3.12: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của ion lạ ................................................... 63
Bảng 3.13:Sự phụthuộccủađộhấpthụvàonồngđộCu2+................................................ 64
Bảng 3.14:Sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào nồng độ Cu2+...................................... 65
Bảng 3.15:Kết quả phân tích mẫu Cu2+ 0,5 mg/l ...................................................... 67
Bảng 3.16: Kết quả đánh giá độ lặp lại của phƣơng pháp ........................................ 68
Bảng 3.17: Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi của mẫu ........................................... 69
Bảng 3.18: Mô tả vị trí lấy mẫu ................................................................................ 72
Bảng 3.19: Kết quả phân tích hàm lƣợng đồng trong mẫu nƣớc .............................. 73
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 10
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 10/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 9
Danh mục hình
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ thiết bị điện di mao quản ................................................................ 24
Hình 2.1: Tần suất sử dụng các loại chất hoạt động bề mặt trong phƣơng pháp chiết
điểm mù 12 năm qua (từ năm 2000-2012). ............................................................... 34
Hình 2.2: Tần suất sử dụng các loại phối tử hữu cơ trong phƣơng pháp chiết điểm
mù 12 năm qua (từ năm 2000-2012) ......................................................................... 35
Hình 2.3: Đèn catot rỗng – HCL ............................................................................... 39
Hình 2.4: Đèn D2 ...................................................................................................... 39
Hình 2.5: Đèn EDL ................................................................................................... 40
Hình 2.6: Sơ đồ hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ................................... 41
Hình 2.7: Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ............................................ 41
Hình 2.8: Đồ thị của phƣơng pháp đƣờng chuẩn ...................................................... 42
Hình 2.9: Đồ thị phƣơng pháp thêm chuẩn ............................................................... 44
Hình 3.1: Ảnh hƣởng của lƣợng Na2SO4 thêm vào đến khả năng chiết Cu(II) ........ 56
Hình 3.2: Ảnh hƣởng của pH đến khả năng chiết của 1 số kim loại ........................ 57
Hình 3.3 Ảnh hƣởng của nồng độ Triton X- 100 đến khả năng chiết Cu(II) ........... 58
Hình 3.4: Ảnh hƣởng của thời gian tách phađến hiệu suất chiết Cu (II) .................. 59
Hình 3.5: Ảnh hƣởng của nhiệt độ khuấy đến khả năng chiết Cu (II) ...................... 61
Hình 3.6: Ảnh hƣởng của nồng độ Triton X-100 đến hiệu suất chiết bằng phƣơng
pháp thêm muối. ........................................................................................................ 62
Hình 3.7: Ảnh hƣởng của nồng độ Triton X-100 đến hiệu suất chiết bằng phƣơng
pháp nhiệt. ................................................................................................................. 62
Hình 3.8:Đƣờngchuẩnxác địnhđồng trong nền HNO3/CH3OH ................................ 65
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 11
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 11/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 10
Hình 3.9: Đƣờng chuẩn xác định đồng kết hợp chiết điểm mù ................................ 66
Hình 3.10: Sơ đồ quy trình phân tích đồng trong nƣớc bằng phƣơng pháp CPE ..... 70
Hình 3.11: Bản đồ vị trí lấy mẫu trên sông Nhuệ và sông Đáy ................................ 72
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 12
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 12/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 11
MỞ ĐẦU
Đồng là nguyên tố vi lƣợng cần thiết cho các loài động vật, thực vật bậc cao
và có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể sống và con ngƣời. Sự có mặt hay mất
cân bằng của nguyên tố đồng trong các bộ phận của cơ thể nhƣ gan, tóc, huyết
thanh…là những nguyên nhân hay dấu hiệu của bệnh tật.
Tuy nhiên cùng với sự phát triển của công nghiệp và đô thị hóa, hiện nay
môi trƣờng sống của chúng ta bị ô nhiễm trầm trọng. Các nguồn thải kim loại trong
đó có đồng từ các khu công nghiệp vào không khí, vào nƣớc, vào đất, vào thực
phẩm rồi xâm nhập vào cơ thể con ngƣời qua đƣờng ăn uống, hít thở dẫn đến sựnhiễm độc. Do vậy, việc nghiên cứu và xây dựng quy trình phân tích hàm lƣợng
đồng trong môi trƣờng sống, trong nƣớc nhằm đề ra các biện pháp tối ƣu bảo vệ và
chăm sóc sức khỏe cộng đồng là một việc vô cùng cần thiết và cấp bách.
Hiện nay, có nhiều kĩ thuật ứng dụng để xác định hàm lƣợng đồng (Cu)
trong nƣớc với hàm lƣợng vết nhƣ phƣơng pháp trắc quang, phƣơng pháp điện
hóa, phƣơng pháp kích hoạt nơtron (NAA), Phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), Phổ
khối lƣợng cảm ứng cao tần plasma(ICP-MS), Phổ phát xạ nguyên tử…Các hệ đo
này cho phép định lƣợng đồng một cách hiệu quả trên nhiều đối tƣợng, đặc biệt là
đối tƣợng sinh học. Nhƣng chi phí cho quá trình phân tích khá lớn do đòi hỏi
trang thiết bị, hóa chất đắt tiền nên không phải phòng thí nghiệm nào cũng có thể
trang bị đƣợc.Vấn đề đặt ra trong thực tế thí nghiệm tại nƣớc ta hiện nay là cần
nghiên cứu một phƣơng pháp có thể sử dụng các thiết bị phổ biến hơn, giá thành
hợp lý, hiệu quả chiết cao, thân thiện với môi trƣờng mà vẫn đảm bảo độ chọnlọc, độ chính xác và tin cậy cao để định lƣợng đồng. Nhiều năm trƣớc, các ứng
dụng của hệ thống Mixen đã đƣợc công nhận và khai thác trong các lĩnh vực khác
nhau của hóa phân tích; chủ yếu là tập trung cải thiện, đổi mới các phƣơng pháp
phân tích đã có; đồng thời, phát triển các phƣơng pháp mới và trong đó có phƣơng
pháp chiết điểm mù (CPE). Với nhiều ƣu điểm nhƣ: đơn giản, giá rẻ, chất lƣợng
cao, hiệu quả và ít độc hại so với việc sử dụng dung môi hữu cơ . Cho đến nay, CPE
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 13
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 13/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 12
đã đƣợc sử dụng để tách chiết, làm giàu các ion kim loại sau khi hình thành tạo
phức, sau đó phức đƣợc xác định bằng các phƣơng pháp phổ. Vì vậy, CPE đang trở
thành một ứng dụng quan trọng và thiết thựctrong hóa phân tích.
Do đó, chúng tôi đã lựa chọn và thực hiện đề tài “Nghiên cứu phương
phápxác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù” với các mục
tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Nghiên cứu, khảo sát và thiết lập các điều kiện tối ƣu để xây dựng phƣơng
pháp định lƣợng hàm lƣợng vết nguyên tố đồng trong mẫu nƣớc bằng phƣơng
pháp chiết điểm mù kết hợp với phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 14
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 14/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 13
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Nguyên tố Đồng
1.1.1 Vị trí, cấu hình electron, trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế
nguyên tố đồng (Cu) [11,17]
Đồng là một kim loại nặng thuộc nhóm IB, chu kỳ 4, ô thứ 29 trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học. Đồng có tên Latinh là Cuprum.
Cấu hình electron của Cu là: 1s2 2s
2 2p
6 3s
2 3p
6 3d
10 4s
1
Đồng có ba mức oxi hóa: 0, +1 và +2.
Trong thiên nhiên, đồng là nguyên tố tƣơng đối phổ biến, trữ lƣợng ở trong vỏ
Trái Đất của đồng là 0.003%. Đồng có thể tồn tại ở dạng tự do, những hạt kim loại
tự do đó đƣợc gọi là kim loại tự sinh.
Đồng đƣợc sản xuất chủ yếu từ quặng Cancoprit CuFeS2 bằng phƣơng pháp
nhiệt luyện:
222 23).(2 SiOO FeS Cu 0
t 23
224 SO FeSiOCu
Nếu luyện Cu từ quặng oxit hay quặng Cacbonat ngƣời ta dùng phƣơng pháp
khử bằng than.
Ngoài phƣơng pháp luyện Cu ở nhiệt độ cao, ngƣời ta còn dùng phƣơng pháp
thủy luyện.
1.1.2 Tính chất vật lý, tính chất hoá học của nguyên tố đồng [11,17]
a) Tính ch ấ t v ật lý
Đồng là kim loại nặng, có ánh kim, đồng tấm có màu đỏ, đồng vụn có màu đỏ
gạch. Trong thiên nhiên, Đồng có 2 đồng vị bền 63Cu (70.13%),
65Cu (29.87%).
Khối lƣợng riêng lớn (8.93 g/cm3), nhiệt độ sôi (2600
0C), nhiệt độ nóng chảy
(10830C) cao do tham gia liên kết không chỉ có những electron s mà còn có cả
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 15
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 15/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 14
những electron d. Độ dẫn điện (57/1), dẫn nhiệt cao (46/1); dẻo dai, dễ dát mỏng, dễ
kéo sợi. Tất cả các hợp chất tan của đồng đều độc.
b) Tính chất hoá học
Về mặt hóa học, Đồng là kim loại kém hoạt động.
Không phản ứng vớ i H2 ngay cả ở nhiệt độ cao, tuy nhiên khí H2 có khả năng
hòa tan trong Cu nóng chảy ở áp suất cao.
Không phản ứng vớ i Nito nhƣng phản ứng tr ực tiế p vớ i Photpho:
3Cu + P = Cu3P
Không phản ứng tr ực tiế p vớ i Cacbon nhƣng khi nung phản ứng vớ i Silic ở
nhiệt độ cao tạo ra nhiều sản phẩm nhƣ Cu6Si, Cu5Si, Cu4Si, Cu3Si……
Không bị H2O và hơi H2O ăn mòn, nhƣng phản ứng với hơi nƣớ c ở nhiệt độ
nung nóng trắng.
Không phản ứng vớ i kiềm ngay cả kiềm nóng chảy.
Không phản ứng với axit không có tính oxi hóa. Đồng dễ tan trong HNO3,
H2SO4 đặc nóng:Cu + 2H2SO4đặc,nóng = CuSO4+ SO2 + 2H2O
Cu + 4HNO3đặc,nóng = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Ở nhiệt độ thƣờng và trong không khí, đồng bị bao phủ một màng màu đỏ
gồm đồng kim loại và đồng (I) oxit. Oxit này đã đƣợ c tạo nên bở i những
phản ứng:
2Cu + O2 + 2H2O = 2Cu(OH)2
Cu(OH)2 + Cu = Cu2O + H2O
Khả năng tạo phứ c:
Cu+ dễ tan trong dung dịch đậm đặc của NH3, HCl, NH4Cl và clorua kim loại
kiềm nhờ tạo thành phức chất.
Ví dụ:
CuCl + 2HCl = [Cu(NH3)2]Cl
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 16
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 16/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 15
CuCl + HCl =H[CuCl2]
Dung dịch của những phức chất này dễ biến đổi màu vì bị oxi không khí oxi hóa.
Ví dụ:
4[Cu(NH3)2]+
+ O2 + 2H2O +8NH3 = 4[Cu(NH3)4]2+
+4OH-
Đa số muối đồng (II) dễ tan trong nƣớc, bị thủy phân và khi kết tinh từ dung
dịch thƣờng ở dạng hidrat. Dung dịch loãng của muối tan có màu lam, màu của ion
[Cu(H2O)6]2+, trong khi ở trạng thái rắn các muối có màu khác.
Ion Cu2+
là chất tạo phức mạnh. Những ion quen thuộc của Cu2+
là [CuX3]-
,[CuX3]
2-, trong đó (X = F, Cl và Br), [Cu(NH3)4]2+
, [Cu(C2O4)4]2+
, [Cu(en)2]2+
,
(trong đó en là etylenđiamin H2 N – CH2 – CH2 – H2 N).
1.1.3 Khoáng vật và trữ lượng đồng[11,17]
Những khoáng vật chính của đồng là: Cancosin (Cu2S) chứa 79.8% Cu, Cuprit
(Cu2S) chứa 88.8% Cu, Covelin (CuS) chứa 66.5% Cu, Cancoprit (CuFeS2) chứa
34.57% Cu và Malachit (CuCO3.Cu(OH)2).
Trên thế giới, những nƣớc chủ yếu sản xuất đồng là Chi Lê, Mỹ, Nga,
Australia và Trung Quốc.
Nƣớc ta có có các mỏ Đồng lớn ở Bản Phúc (Sơn La) và Sinh Quyền (Lào
Cai) có thành phần chủ khoáng vật chủ yếu là Cancoprit, Manhetit, Pirotin…
1.1.4 Ứng dụng của đồng [11,17]
Đồng là kim loại màu quan trọng nhất đối với công nghiệp và kĩ thuật. Đồng
đƣợc dùng trong hai ngành chủ yếu là kĩ thuật điện và luyện kim. Hơn 50% lƣợng
đồng khai thác hàng năm đƣợc dùng để làm dây điện(loại đồng này phải có độ tinh
khiết cao), trên 30% đƣợc dùng để chế tạo hợp kimvới ứng dụng khác nhau. Dẫn
nhiệt tốt và chịu ăn mòn, đồng kim loại đƣợc dùng để chế các thiết bị trao đổi nhiệt,
sinh hàn và chân không, chế nồi hơi, ống dẫn dầu và dẫn nhiên liệu.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 17
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 17/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 16
Đồng thau dùng trong ngành chế tạo động cơ, vì có độ dẻo cao, bền hơn
đồng.Hợp kim thanh – đồng bền hơn Cu nguyên chất và đồng thau lại dễ ăn khuôn
nên dùng để đúc trong công nghệ chế tạo máy. Hợp kim Devarda dùng làm chất
khử có thể giải phóng hidro ra khỏi nƣớc ngay khi nguội. Hợp kim Constantan có
điện trở cao, đƣợc dùng để chế tạo các thiết bị đốt nóng.
1.1.5 Vai trò sinh học của đồng [11,17]
Trong chất sống gồm động vật và thực vật (tính theo phần trăm khối lƣợng) thì
có khoảng 2.10-4% đồng. Đồng là một trong những nguyên tố rất đặc biệt về mặt
sinh học:
Đối vớ i thực vật thì đồng (hàm lƣợ ng 5 – 20 ppm) - nguyên tố r ất đặc biệt về
mặt sinh vật học ảnh hƣở ng tr ực tiếp đến quá trình sinh trƣởng và phát triển sản
lƣợ ng của cây. Nó là chất xúc tác của những quá trình oxi hoá nội bào; thành
phần của men cytochrome oxydase và thành phần của nhiều enzim – ascorbic,
axit axidase, phenolase, lactase; xúc tiến quá trình hình thành vitamin A; cần
thiết cho sự hình thành diệ p lục và làm xúc tác cho một số phản ứng khác trongcây. Đồng có tác dụng giúp cây chống hạn, chịu rét, làm tăngkhả năng giữ nƣớ c
của mô, bảo vệ diệ p lục khỏi bị phá huỷ đồng thời còn có tácdụng làm tăng
quang hợ p. Cây hấ p thụ đồng dƣớ i dạng Cu(II), nhiều loại cây rau biểu hiện
thiếu đồng với lá thiếu sức trƣơng, rủ xuống và có màu xanh, chuyển sang quầng
màu da tr ờ i tối trƣớ c khi tr ở nên bạc lá, biến cong và cây không ra hoa đƣợ c.
Trong cơ thể con ngƣời (và các động vật khác), đồng có trong thành phần của
một số protein, enzym và tậ p trung chủ yếu ở gan. Nó tham gia vào các hoạt
động nhƣ sản xuất hồng cầu, sinh tổng hợp elastin và myelin, tổng hợ p nhiều
hoormon (catecholamin, tuyến giáp, corticoid...), tổng hợ p nhiều sắc tố, chuyển
hóa sắt và lipit... Hợ p chất của đồng là cần thiết đối với quá trình tổng hợ p
hemoglobin và photpholipit…
Tiêu chuẩn RDA của Mỹ về đồng đối với ngƣờ i lớ n khỏe mạnh là
0.9mg/ngày, mức cao nhất có thể chịu đƣợ c về đồng theo DRI trong chế độ ăn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 18
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 18/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 17
uống đối với ngƣờ i lớ n theo mọi nguồn đều là 10 mg/ngày. Đồng với hàm lƣợ ng
không thích hợ p sẽ gây ra ảnh hƣởng tiêu cực đối với con ngƣờ i:
- Sự thiếu đồng thì quá trình tái tạo hemoglobin sẽ giảm, gây ra bệnh thiếu máu,
thiếu số lƣợng hay kích thƣớ c của hồng cầu hay thiếu số lƣợ ng huyết đạm trong
hồng cầu... thiếu chất đồng do di truyền nên trẻ sinh ra chậm lớn, kém thông
minh, da, tóc bị mất sắc tố (bạch tạng), tóc thƣa, mềm, mạch máu bị giãn, xƣơng
không nảy nở bình thƣờng, thân nhiệt thấ p, hay bị bất tỉnh. Ở tr ẻ sơ sinh và đang
bú mẹ, thiếu đồng dẫn đến thiếu máu nặng và thiếu bạch cầu trung tính. Qua
phân tích ngƣờ i ta thấy ở những tr ẻ mất khả năng đọc và đánh vần hoặc đọc và
đánh vần khó nhọc thì hàm lƣợng đồng và magie trong tóc cao hơn nhiều so vớ i
các trẻ bình thƣờ ng.
- Khi hàm lƣợng đồng vƣợt tiêu chuẩn cho phép có thể gây ra rối loạn dạ dày,
những bệnh về gan, thận và phổi ….. Nếu ở mô não, nồng độ đồng tăng và nồng
độ kẽm giảm thì sẽ xuất hiện chứng sớm mất trí. Trong số các đồ ăn thì sữa và
men có chứa nhiều đồng nhất. Một điều đáng chú ý là trong máu ngƣời mẹ có
thai, ngƣời ta thấy lƣợng đồng tăng gấp đôi so với lúc bình thƣờng. Một bệnh gọi là bệnh Wilson sinh ra bởi các cơ thể mà đồng bị giữ lại, mà
không tiết ra bởi gan vào trong mật. Căn bệnh này, nếu không đƣợc điều tr ị, có
thể dẫn tới các tổn thƣơng não và gan.
Vì vậy, xác định chính xác hàm lƣợng nguyên tố đồng là vô cùng cần thiết để
chăm sóc và bảo vệ cộng đồng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 19
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 19/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 18
1.2 Các phƣơng pháp xác định Đồng
1 .2.1 Các phương pháp xác định tổng Đồng
1.2.1.1 P hương pháp hoá học
a)
Phương pháp phân tích khối lượ ng [13]
Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở cân chính xác khối lƣợng của chất phân tích ,
hay hợp chất sản phẩm không tan của nó thu đƣợc khi cho tác dụng với một thuốc
thử kết tủa phù hợp sau khi lọc, sấy và nung sản phẩm đó. Sau đó từ lƣợng cân thu
đƣợc ta sẽ tính đƣợc hàm lƣợng của chất cần phân tích. Phƣơng pháp này đơn giản,có độ chính xác cao, nhƣng nó đòi hỏi thao tác kỹ thuật phức tạp, tốn thời gian và
chỉ thích hợp cho phân tích hàm lƣợng lớn.
Ngƣời ta có thể xác định đồng bằng cách kết tủa đồng dƣới dạng CuS với
thuốc thử hydro sunfua H2S hoặc thioacetamin C2H5 NS. Sấy, nung các kết tủa
này,sau đó đem cân dạng cân và dựa và đó ta xác định đƣợc hàm lƣợng Cu [15].
Tuy nhiên, trong nƣớc hàm lƣợng đồng ở dạng vết, do đó phƣơng pháp nàykhông thích hợp .
b)
Phương pháp phân tích thể tích [13,14]
Đây là phƣơng pháp định lƣợng các chất dựa trên việc đo chính xác thể tích
của thuốc thử đã biết nồng độ khi cho nó tác dụng với một thể tích nhất định của
chất cần phân tích trong điều kiện phản ứng xảy ra hoàn toàn định lƣợng. Tuỳ thuộc
vào loại phản ứng chính đƣợc dùng mà ngƣời ta chia phƣơng pháp phân tích thể
tích thành các nhóm: phƣơng pháp chuẩn độ axit- bazơ, phƣơng pháp oxy hoá khử,
phƣơng pháp chuẩn độ kết tủa, phƣơng pháp complexon .
Ngƣời ta có thể xác định đồng bằng phƣơng pháp chuẩn độ complexon dựa
trên phản ứng tạo phức bền của Cu2+ với EDTA ở pH = 8 , chỉ thị là murexit 1%
trong NaCl : Cu2+
+ H2Y2-
= CuY2-
+ 2H+
CuInd+ + H2Y2- = CuY2- + Ind- + 2H+
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 20
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 20/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 19
hoặc bằng phƣơng pháp chuẩn độ oxy hoá khử (phƣơng pháp iot-thiosunfat)
theo phản ứng :
2Cu2+
+ 4I-
= 2CuI + I2
Sau đó chuẩn độ I2 giải phóng ra bằng Na2S2O3 với chỉ thị hồ tinh bột :
I2 + 2 Na2S2O3 = 2NaI + Na2S4O6
Tuy nhiên phân tích thể tích chỉ thích hợp để xác định hàm lƣợng lớn hoặc bán
vi lƣợng, do đó ta không dùng phƣơng pháp này để phân tích hàm lƣợng đồng trong
nƣớc .
1.2.1.2 Các phương pháp phân tích công cụ
a) Các phương pháp điện hoá
Phƣơng pháp cực phổ [12, 16, 28]
Cực phổ là một phƣơng pháp Von-Ampe trong đó ngƣời ta sử dụng điện cực
giọt thuỷ ngân rơi là điện cực làm việc. Bằng cách phân cực điện cực giọt thuỷ ngân
bằng một điện áp một chiều biến thiên tuyến tính với thời gian để nghiên cứu quátrình khử cực của chất phân tích trên điện cực đó và thông qua chiều cao của đƣờng
cong von-ampe ta có thể định lƣợng đƣợc ion kim loại cần xác định trong dung dịch
ghi cực phổ .
Để áp dụng phƣơng pháp này, hoạt tính cực phổ của đồng đã đƣợc nghiên cứu
với rất nhiều chất nền (là các chất điện ly trơ) khác nhau và có một số nền đặc biệt
thích hợp cho phép định lƣợng nguyên tố này. Trong nền NH3, pyridin, thiocyanatvà clorua, Cu2+
bị khử theo hai nấcCu2+Cu
+ ,Cu
+Cu
0, mỗi bậc cho một sóng
cực phổ riêng và để định lƣợng Cu ngƣời ta sử dụng sóng thứ hai. Cũng có thể xác
định đồng trong nền Na tartrate 0,4M với thế nửa sóng là - 0,09 V. Để khử oxy hoà
tan trong dung dịch, ngƣời ta sử dụng Na2SO3
Phƣơng pháp Von-Ampe hoà tan [12,16]
Phƣơng pháp Von-ampe hoà tan có độ nhạy và độ chính xác khá cao .
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 21
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 21/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 20
Để tiến hành phân tích bằng phƣơng pháp Von-Ampe hoà tan ngƣời ta dùng
bộ thiết bị gồm một máy cực phổ tự ghi và một bình điện phân gồm hệ 3 điện cực :
cực làm việc là cực giọt thuỷ ngân tĩnh hoặc cực đĩa rắn, cực so sánh (cực Calomen
hay cực bạc clorua) có thế không đổi và cực phụ trợ Pt . Quá trình phân tích gồm 2
giai đoạn :
- Giai đoạn làm giàu chất phân tích lên bề mặt điện cực đo (cực làm việc) dƣới
dạng một kết tủa (kim loại, hợp chất khó tan) ở thế thích hợp và không đổi trong
suốt quá trình điện phân.
- Giai đoạn hoà tan kết tủa đã dƣợc làm giàu và ghi đƣờng cong hòa tan.
Các đại lƣợng điện hoá (thế hay dòng) ghi đƣợc trong quá trình hoà tan tỷ lệ
thuận với lƣợng chất kết tủa trên bề mặt điện cực cũng nhƣ nồng độ chất phân tích.
Sử dụng bình điện hoá dòng chảy trong phƣơng pháp Von-Ampe hoà tan xung
vi phân trong dòng chảy, các tác giả Trần thị Thu Nguyệt, Trần Thu Quỳnh, Từ
Vọng Nghi xác định một số kim loại nặng trong nƣớc cho kết quả đo với độ chính
xác và lặp lại cao. Nghiên cứu cho thấy dung dịch nền thích hợp để xác định Cu, Pblà : HCl 0,02M + KCl 0,1M ; Hg2+
10-4M , thế điện phân làm giàu là -1,0 V. Thế
pic hoà tan của chúng là Cu2+: -0,09V ; Pb
2+: -0,5V với sai số không vƣợt quá 4%
khi phân tích nồng độ cỡ 10-6M [10] .
b) Các phương pháp quang học
Phƣơng pháp trắc quang [15]
Phân tích trắc quang là phƣơng pháp phân tích dựa trên việc đo phổ UV-VIS
của những chất có khả năng hấp thụ năng lƣợng chùm sáng để tạo ra phổ hấp thụ
phân tử và cả những chất không có phổ UV-VIS bằng cách cho tác dụng với một
thuốc thử thích hợp tạo ra hợp chất phức bền có khả năng hấp thụ tia bức xạ và cho
phổ UV-VIS nhạy.
Đồng có thể xác định bằng cách đo mật độ quang của phức Cu-dithizonat tại
bƣớc sóng = 545 nm với độ nhạy 0,003ppm [17].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 22
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 22/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 21
Bằng phƣơng pháp trắc quang, các tác giả Trần Thúc Bình, Trần Tứ Hiếu,
Phạm Luận đã xác định Cu, Ni, Mn, Zn trong cùng hỗn hợp theo phƣơng pháp
Vierod cải tiến bằng Pyridin-azo-naphtol (PAN) với sai số < 4% ở những bƣớc sóng
khác nhau [2].
Phƣơng pháp phổ phát xạ nguyên tử (AES) [8]
Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở sự xuất hiện phổ phát xạ của nguyên tố cần
phân tích, khi nguyên tử tự do của nó ở trạng thái kích thích giải phóng năng lƣợng
đã nhận vào để trở về trạng thái cơ bản và sinh ra các vạch phổ phát xạ của nó. Để
kích thích phổ AES ngƣời ta có thể dùng nguồn năng lƣợng là ngọn lửa, hồ quang
hay tia điện. Đặc biệt với sự ra đời của nguồn năng lƣợng mới là plasma cao tần
cảm ứng ICP đƣợc ứng dụng trong phép phân tích AES từ khoảng 20 năm trở lại
đây, song lại đƣợc sử dụng rộng rãi và có hiệu quả cao. Ngày nay, phổ phát xạ ICP
là một công cụ phân tích phục vụ đắc lực cho công việc nghiên cứu và sản xuất vật
liệu, môi trƣờng với độ ổn định và độ nhạy cao cỡ ng .
Bằng phép đo phổ ICP-AES , tác giả Kim A.Anderson đã xác định đa lƣợngvà vi lƣợng của 17 nguyên tố trong một số mẫu mô thực vật, ví dụ hàm lƣợng Cu và
Pb trong lá thông là 3,0 0,3 g/g và 10,8 0,5 g/g [23].
Lần đầu tiên tại Việt Nam, các tác giả Vũ Hoàng Minh, Nguyễn Tiến Lƣợng,
Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu đã áp dụng thành công phƣơng pháp phổ ICP -AES để
xác định chính xác các nguyên tố đất hiếm trong mẫu địa chất Việt Nam [9].
Phƣơng pháp phổ hấ p thụ nguyên tử (AAS) [8]
Bằng cách chiếu vào đám hơi nguyên tử tự do của nguyên tố cần phân tích
một chùm tia sáng đơn sắc có năng lƣợng phù hợp, có độ dài sóng trùng với các
vạch phổ phát xạ đặc trƣng của nguyên tố đó, chúng sẽ hấp thụ các tia sáng và sinh
ra phổ hấp thụ nguyên tử. Dựa vào tín hiệu phổ này ta sẽ xác định đƣợc hàm lƣợng
nguyên tố cần phân tích.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 23
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 23/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 22
Sử dụng phép đo AAS, ngƣời ta có thể phân tích đƣợc lƣợng vết của hầu hết
các kim loại và cả những hợp chất hữu cơ hay các anion không có phổ hấp thụ
nguyên tử với độ ổn định, độ nhạy, độ chính xác và nhất là độ ổn định cao.
Ở nhiều nƣớc trên thế giới, nhất là các nƣớc phát triển, phƣơng pháp phân tích
AAS đã trở thành phƣơng pháp tiêu chuẩn để định lƣợng nhiều kim loại [8].
Sử dụng phƣơng pháp này, đã xác định lƣợng vết của một số nguyên tố Ag,
Bi, Cu, Sb, Ni trong hợp kim chì - thiếc và đạt đƣợc các kết quả sau : Ag 41,15g/g
; Bi 11g/g ; Cu 3,7g/g ; Sb 59g/g và Ni 0,15g/g [1].
Ở Việt Nam, đã có rất nhiêu công trình khoa học nghiên cứu và ứng dụng
thành công phƣơng pháp này để xác định các kim loại trong nhiều đối tƣợng mẫ u
khác nhau .
Với đề tài nghiên cứu xác định Cu, Zn trong huyết thanh bằng phép đo AAS ,
các tác giả Phạm Luận, Đặng Quang Ngọc, Trần Tứ Hiếu, Lƣơng Thuý Quỳnh đã
xây dựng và đề xuất một quy trình phân tích với độ nhạy đến 0,03 ppm và sai số
nhỏ hơn 12% , kết quả phân tích là: hàm lƣợng Cu trong huyết thanh 1,2ppm tuỳ
theo giới tính, độ tuổi và địa dƣ [9].
Xác định các kim loại nặng trong các mẫu thịt cá bằng phép đo AAS ,
Dr.Phạm Luận và cộng sự đã thu đƣợc một số kết quả sau: giới hạn phát hiện đối
với Cu , Pb là 0,05 và 0,1ppm ; giới hạn trên của vùng tuyến tính là Cu 3,5ppm ; Pb
8ppm và sai số mắc phải trong vùng nồng độ 0,5 - 2ppm nhỏ hơn 15% [3].
NobukoSato, Masanobu Morin, Hideyuki Itabashi đã sử dụng phƣơng phápquang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa kết hợp phƣơng pháp làm giàu chiết điểm
mù để xác định lƣợng vết Cu(II) của mẫu nƣớc từ sông Watarase – Nhật bản. Sử
dụng thuốc thử là hỗn hợp TritonX-100 và Dithizone. Kết quả hiệu suất chiết đạt
96.67%, giới hạn phát hiện 0.01 - 10 μM. [38]
M.A. El-Ries, F.M.Abou Attia, F.M. Abdel-Gawad, S.M.Abu El-Wafa đã sử
dụng phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử để xác định gián tiếp lignocaine
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 24
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 24/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 23
trong các dƣợc phẩm. Điều chế và phân loại phức Cu((II) – lignocaine [32].
Naise M. Caldas, Jorge L. Raposo Jr., José A. Gomes Neto, , , Fernando
Barbosa Jr. đã sử dụng phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
để khảo sát các yếu tô làm ảnh hƣởng việc xác định Asen, Đồng và Chì trong tinh
chất đƣờng mía. Kêt quả giới hạn phát hiện As là 1,30 µg.L-1, Cu là 140 µg.L
-1 và
Pb là 0,90 µg.L-1. Khả năng phục hồi các mẫu thay đổi từ 96% đến 106% (As), 97%
đến 112% (Cu) và 92% đến 108% (Pb). Độ lệch chuẩn tƣơng đối tƣơng ứng (n =
12) là 2,7%, 3,3% và 1,9% [36].
Với những ƣu điểm:
- Độ nhạy, độ chính xác và độ ổn định cao, lƣợ ng mẫu tiêu thụ ít, tốc độ phân
tích nhanh. Tránh đƣợ c sự nhiễm bẩn khi xử lý mẫu qua các giai đoạn phức
tạp (AAS đƣợ c thế giới dùng làm phƣơng pháp tiêu chuẩn để xác định lƣợ ng
nhỏ và lƣợ ng vết các kim loại trong nhiều đối tƣợng khác nhau).
- Phép đo phổ AAS có thể phân tích đƣợc lƣợ ng vết của hầu hết các kim loại
và cả những hợ p chất hữu cơ hay anion không có phổ hấ p thụ nguyên tử (gần
60 nguyên tố hoá học có thể xác định bằng phƣơng pháp này với độ nhạy từ
1.10-4
– 1.10-5
%. Nếu sử dụng k ỹ thuật nguyên tử hoá không ngọn lửa thì có
thể đạt tới độ nhạy n.10-7
%).
- Quá trình chuẩn bị mẫu dễ dàng, không cần nhiều hóa chất tinh khiết cao để
chuẩn bị dãy mẫu đầu nhân tạo. Trong nhiều trƣờ ng hợp không phải làm
giàu nguyên tố cần xác định trƣớc khi phân tích.
- Loại tr ừ đƣợc hoàn toàn ảnh hƣở ng về thành phần của mẫu cũng nhƣ cấu
trúc vật lý của các chất tạo thành mẫu.
Chúng tôi sẽ sử dụng phƣơng pháp F-AAS để thể xác định đƣợc hàm lƣợng
đồng trong các mẫu nƣớc khác nhau.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 25
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 25/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 24
1.2.2 Các phương pháp làm giàu mẫu phân tích
a) Phương pháp đ iện di
Nguyên tắc c ủa phương pháp:
Điện di là một phƣơng pháp phân tích dựa trên sự khác nhau về độ linh động
điện đi (linh độ điện di, electrophoretic mobility, m) của hai hay nhiều chất hay tiểu
phân tĩnh điện trong điện trƣờng.
Khi một dung dịch các chất đƣợc đặt trong một điện trƣờng, các chất phân ly
thành ion hay có khả năng tạo các tiểu phân tĩnh điện sẽ dịch chuyển về phía điện
cực trái dấu với nó (Các cation kim loại dịch chuyển về phía catot, chúng đƣợc
solvat hoá và mang theo dung dịch hƣớng về phía âm của mao quản tạo thành dòng
điện di). Tốc độ dịch chuyển của các ion trong hệ thống phụ thuộc vào độ lớn của
điện trƣờng, bản chất của chất phân tích và một số yếu tố khác của môi trƣờng phâ n
tích. Trong cùng một hệ, tốc độ dịch chuyển của các chất phụ thuộc vào độ linh
động điện di của chất đó. Các chất có điện tích và hoặc hình dạng và kích thƣớc
phân tử khác nhau sẽ dịch chuyển với tốc độ khác nhau trong điện trƣờng và táchkhỏi nhau trong hệ điện di.
Có 2 phƣơng thức điện di chính là điện di trên mặt phẳng và điện di mao quản.
Hình 1.1: Sơ đồ thiết bị điện di mao quản
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 26
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 26/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 25
Ưu nhược điể m c ủa phương pháp
Ưu điể m
- Điện di mao quản có hiệu lực phân tách cao, tách hiệu quả đối vớ i nhiều loại
chất, từ các ion kim loại đến các hợ p chất sinh học có khối lƣợng phân tử
lớ n.
- Thiết bị điện di mao quản tƣơng đối đơn giản, việc sử dụng cũng ít tốn kém
về vật tƣ tiêu hao hơn các phƣơng pháp sắc ký khác.
Nhược điể m
- Điện di mao quản chủ yếu đƣợc dùng cho các chất có thể điện ly.
- Việc phát triển phƣơng pháp và áp dụng chúng trong phân tích các hợ p chất
tự nhiên còn tƣơng đối hạn chế.
- Việc chọn các điều kiện phân tích (dung dịch đệm, điện thế) cũng hạn chế và
ít linh động hơn so vớ i lựa chọn dung môi và pha tĩnh sắc ký.
Kỹ thuật này hiện nay chủ yếu đƣợc sử dụng trong phân tích các đại phân tử
(protein, polysaccarid, vật liệu di truyền...) trong sinh hóa, lâm sàng và các lĩnh vực
liên quan.
Lingchen Meng, Ziyuan Fang, Jian Lin, Meixian Li, Zhiwei Zhu đã sử dụng
phƣơng pháp điện di mao quản kết hợp cùng phổ phát xạ nguyên tử plasma (ICP-
AES) xác định độ nhạy cảm của phức đồng. Sử dụng axit EDTA là tác nhân tạo
phức. Kết quả giới hạn phát hiện là 2.7nM. [30].
b) Phương pháp sắc ký rây phân tử
Nguyên tắc c ủa phương pháp:
Sắc ký rây phân tử còn gọi là sắc ký loại cỡ. Pha tĩnh đƣợc chế tạo từ các vật
liệu bền vững, có chứa các mao quản kích thƣớc cỡ phân tử, vì vậy có thể xem nhƣ
chúng là các rây phân tử thực sự. Trong trƣờng hợp pha động là một dung môi hữu
cơ, kỹ thuật đƣợc gọi là sắc ký thấm qua gel, còn trƣờng hợp pha động là nƣớc thì
kỹ thuật đƣợc gọi là sắc ký lọc trên gel.
Khi cho hỗn hợp chất tan có kích thƣớc phân tử khác nhau vào cột tách (chứa
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 27
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 27/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 26
đầy gel hoặc một loại vật liệu xốp), các phân tử có kích thƣớc nhỏ sẽ đi sâu đƣợc
vào mạng lƣới của chất nhồi, còn các phân tử có kích thƣớc lớn hơn sẽ chỉ thâm
nhập ở mức độ nhất định, các phân tử có khối lƣợng rất lớn sẽ không đi vào các
mao quản đƣợc. Trong quá trình rửa giải, các chất càng thâm nhập sâu vào pha tĩnh,
càng mất nhiều thời gian để trở lại pha động, sẽ di chuyển càng chậm. Kết quả là
thứ tự rửa giải đi ra khỏi cột sẽ là các phân tử có kích thƣớc nhỏ hơn. Các phân tử
có kích thƣớc nhỏ nhất sẽ ra sau cùng.
Ưu nhược điể m c ủa phương pháp
Ưu điể m- Có thể phân tích đồng thờ i nhiều hợ p chất
- Không cần làm bay hơi mẫu
- Độ phân giải cao nhờ quá trình tách trên cột
- Độ nhạy cao nhờ đầu dò
- Thể tích mẫu phân tích nhỏ (1-
Nhƣợc điểm:
- Phƣơng pháp này ít chọn lọc do không loại tr ừ hết đƣợ c ảnh hƣở ng của nền
mẫu.
A.T. Kuiters, W. Mulder sử dụng phƣơng pháp sắc ký rây phân tử để so sánh
liên kết của đồng với các chất hữu cơ hòa tan trong nƣớ c từ rác thải và từ lớp mùn
của đất r ừng. K ết quả khả năng liên kết của đồng trong dịch chiết từ lớp mùn đất
r ừng cao hơn (2,6 – 6,0 µmol Cu mỗi mg DOC) so vớ i từ rác thải (0,7-0,9 µmol Cu
mỗi mg DOC).[18]c) Phương pháp chiế t pha r ắ n(SPE) [6, 7]
Chiết pha rắn (hay chiết rắn – lỏng) là quá trình phân bố các chất tan giữa hai
pha lỏng và rắn. Trong đó, chất tan ban đầu ở trong pha lỏng (nƣớc hoặc dung môi
hữu cơ), chất để hấp thụ chất tan ở dạng rắn (dạng hạt, nhỏ và xốp) gọi là pha rắn.
Pha rắn (còn đƣợc gọi là pha tĩnh) thƣờng là các hạt silica gel xốp trung tính,
hạt oxit nhôm, silica gel trung tính đã đƣợc ankyl hóa nhóm –OH bằng các gốc
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 28
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 28/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 27
hydrocarbon mạch thẳng – C2,, – C4,, – C8, – C18,….hay nhân phenyl, các polyme hữu
cơ, các loại nhựa than hoạt tính…Các hạt này đƣợc nhồi vào cột chiết nhỏ (thƣờng
là cột nhỏ có kích thƣớc 5x1cm) hoặc nén ở dạng đĩa dày 1 -2mm với đƣờng kính 3
– 4 cm (đĩa chiết).
Pha lỏng là pha chứa chất cần phân tích, chúng có thể là dung môi hữu cơ,
dung dịch đệm…Khi cho pha lỏng đi qua cột chiết (hoặc đĩa chiết), pha rắn tƣơng
tác với chất phân tích và giữ một nhóm (hoặc một số nhóm) của chất phân tích lại
trên pha rắn, các chất còn lại đi ra khỏi cột cùng với dung môi hòa tan mẫu.
Quá trình rửa giả (giải hấp) chất phân tích đƣợc thực hiện bằng một dung môithích hợp.
Nguyên t ắc c ủa phương pháp:
Nguyên tắc của quá trình chiết pha rắn là các mẫu ở dạng lỏng, còn các chất
chiết ở dạng pha rắn, hạt nhỏ và xốp (có đƣờng kính từ 5 – 10µm). Chất chiết
đƣợc gọi là pha tĩnh và đƣợc nhồi vào một cột sắc ký nhỏ (kích thƣớc 10*1cm hay
dung lƣợng 5-10ml) các hạt chất chiết có độ xốp lớn với diện tích bề mặt thƣờng
50-100m2/gam. Khi xử lý mẫu dung dịch chứa chất mẫu đƣợc dội lên pha rắn
trong các cột sắc ký. Lúc này pha tĩnh sẽ tƣơng tác với các chất mẫu và giữ lại
một ít nhóm chất phân tích trên cột (pha tĩnh). Còn các nhóm khác sẽ đi ra khỏi
cột cùng với dung môi hòa tan mẫu. Nhƣ thế ta sẽ thu đƣợc nhóm chất phân tích
tồn tại trên pha tĩnh. Sau đó dùng dung môi thích hợp hòa tan nốt các chất phân
tích để rửa giải chúng ra khỏi pha tĩnh và thu đƣợc dung dịch có chất phân tích để
xác định nó.
Ưu nhược điể m c ủa phương pháp
Ưu điể m
- Chiết pha r ắn là phƣơng pháp làm giàu hiệu quả cao.
- Chi phí thấ p.
- Có thể xác định lƣợ ng vết đồng và các kim loại khác.
- Phƣơng pháp này cho giớ i hạn phát hiện thấ p cỡ µg/L.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 29
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 29/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 28
Nhược điể m
- Phƣơng pháp này có sử dụng những dung môi gây độc hại với môi trƣờ ng.
Luis A. Escudero, S. Cerutti, R.A . Olsina, J.A. Salonia, J.A. Gasquez đã tối ƣu
hóa các điều kiện của thực nghiệm xác định đồng trong các mẫu nƣớc khác
nhaubằng phƣơng pháp chiết pha r ắn và ICP-OES. Không sử dụng thuốc thử và
đồng đƣợ c giữ lại ở các cột nhỏ chứa đầy ethyl vinyl acetate (EVA) ở pH 8.0. K ết
quả cho thấy giớ i hạn phát hiện là 0,26 mg.l-1, các phƣơng pháp đã đƣợc áp dụng
thành công để xác định Cu trong vòi nƣớc, khoáng sản, mẫu nƣớc sông.[31]
Lena B. Björklund, Gregory M. Morrison đã sử dụng phƣơng pháp chiết pha rắn
kết hợp phƣơng pháp đo phổ hấp thụ phân tử để xác định đồng trong các mẫu nƣớc
ngọt. Tác giả sử dụng pha rắn là các hạt silica gel trung tính đã đƣợc ankyl hóa bằng
gốc hydrocarbon mạch thẳng – C18,….Kết quả giới hạn phát hiện cho đồng trong
nƣớc tinh khiết là 0.4µg.l-1 , đƣợc nâng lên 3.8µg.l-1
trong nƣớc ô nhiễm.[29]
d) Phương pháp chiết điểm mù:
Nguyên tắc c ủa phương pháp:
Kỹ thuật chiết điểm mù (clound point extraction) là kỹ thuật chiết dựa trên
chế độ tách pha bằng dung dịch nƣớc của các mixen có chất hoạt động bề mặt nhất
định. Chất hoạt động bề mặt có chứa một đầu không phân cực và một đầu phân cực.
Đuôi là một chuỗi hydrocacbon thẳng hoặc phân nhánh với số lƣợng các nguyên tử
cacbon khác nhau và có thể chứa vòng thơm, trong khi đó đầu là nhóm ion hoặc
nhóm phân cực mạnh. Trong dung dịch nƣớc, chúng kết tụ với nhau tạo đám gọi là
mixen. Nồng độ của chất hoạt động bề mặt cần thiết cho hiện tƣợng này xảy ra
đƣợc gọi là nồng độ micellar tới hạn (critical micelle concentration). Dựa trên sự
thay đổi thích hợp các điều kiện nhƣ nhiệt độ, nồng độ muối…dung dịch trở nên
đục ở một nhiệt độ đƣợc gọi là điểm mù (clound point) do làm giảm độ hòa tan của
chất hoạt động bề mặt trong nƣớc. Sau khi quay ly tâm – làm lắng, sự tách pha của
các micellar đẳng hƣớng chia thành hai pha: pha thể tích nhỏ “ pha giàu chất hoạt
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 30
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 30/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 29
động bề mặt” đƣợc tách ra khỏi nƣớc với số lƣợng lớn và “pha nƣớc” trong đó tồn
tại các chất hoạt động bề mặt ở nồng độ gần đến CMC.
Ưu nhượ c điể m c ủa phương pháp
Ưu điể m
- K ỹ thuật chiết điểm mù (CPE) là kỹ thuật đơn giản, nhanh, r ẻ tiền, hiệu quả
cao, ít độc hại so với các quy trình chiết khác sử dụng dung môi.
- Khả năng làm giàu chất phân tích cao. Hiệu suất thu hồi và hệ số làm giàu
cao nhờ thu chất phân tích vào thể tích chất hoạt động bề mặt từ 0.2-0.4mL.
- Khả năng tách pha phụ thuộc vào tính kị nƣớ c lớn hay bé của chất phân tíchở điều kiện nghiên cứu. Yếu tố làm giàu có thể thay đổi bằng cách thay đổi
lƣợ ng chất hoạt động bề mặt tức thay đổi thể tích pha làm giàu.
- Chất hoạt động bề mặt sử dụng không độc hại, dễ phân hủy so với dung môi
hữu cơ, sử dụng hệ chiết lỏng-lỏng, ngoài ra lƣợ ng chất hoạt động bề mặt sử
dụng ít, giá thành rẻ.
- Pha làm giàu chất hoạt động bề mặt thích hợ p trong k ỹ thuật phân tích dòng
chảy cũng nhƣ trong kỹ thuật điện di mao quản.
- Nhiệt độ điểm mù thấ p của chất hoạt động bề mặt cho phép tách các chất có
phân tử nhạy vớ i nhiệt độ đối vớ i các mẫu sinh học và môi trƣờ ng.
- Quá trình tách và làm giàu rất đơn giản.
- Hiện tƣợng tách pha thuận nghịch, cho phép thu nhận một hay hai pha một
cách nhanh chóng bằng cách thay đổi nhiệt độ.
Nhược điể m
- Thƣờ ng chỉ áp dụng cho chiết kim loại nặng ở nồng độ thấ p.
Ứ ng dụng của phƣơng pháp CPE
Đối với mục tiêu xác định lƣợng vết đồng trong môi trƣờng nƣớc, hiện nay ở
Việt Nam chƣa có nhiều công trình nghiên cứu theo hƣớng này tuy nhiên ƣu điểm
của nó là rất lớn so với các hƣớng nghiên cứu khác.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 31
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 31/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 30
Bruno Elias dos Santos Costa, Nívia Maria Melo Coelho, Luciana Melo
Coelho đã xác định Asen trong mẫu gạo bởi chiết điểm mù để làm giàu và phân tích
bởi quang phổ hấp thụ ngọn lửa. Chất phân tích đƣợc tạo phức với các ion
molybdate khi có mặt H2SO4 và chất hoạt động bề mặt là Triton X-114. Giới hạn
phát hiện là 33 ng/L và hiệu suất chiết 90.8%. [21]
Valfredo Azevedo Lemos, Moacy Selis Santos, Ma´rcio Jose´ Silva dos
Santos, Daniel Rodrigues Vieira, and Cleber Galva˜o Novaes đã xác định Cu(II)
tr ong mẫu nƣớc bằng phƣơng pháp quang phổ hấp thụ ngọn lửa và làm giàu bằng
phƣơng pháp chiết điểm mù. Chất phân tích đƣợc tạo phức với axit 6-[2
’
-(6
’
-methyl-benzothiazolylazo)]-1,2-dihydroxy-3,5-benzenedisulfonic (Me-BDBD), sử
dụng chất hoạt động bề mặt là Triton X-114. Kết quả chỉ ra giới hạn phát hiện
1.5µg.L-1
.[41]
Hongbo Xu, Wanping Zhang, Xiaoshun Zhang, Jing Wang, Jian Wang đã xác
định đồng thời Niken, Coban và Đồng trong các mẫu nƣớc bởi chiết điểm mù đề
làm giàu và phân tích bởi quang phổ hấp thụ ngọn lửa. Chất phân tích đƣợc tạo
phức với 2- (5-bromo-2-pyridylazo) -5- (diethylamino) phenol (5-Br-PADAP) và
chất hoạt động bề mặt là Triton X-114. Sau khi phân tách và pha loãng pha giàu
chất hoạt động bề mặt đƣợc xác định bằng quang phổ hấp thụ ngọn lửa. Hệ số làm
giàu là 25 và giới hạn phát hiện với Coban (II), Niken(II), Đồng (II) lần lƣợt là 2,4;
1,7; 1,5 ng/ml. [26]
Dựa vào những thuận lợi đó, chúng tôi sử dụng phƣơng pháp chiết điểm mù để
xác định nồng độ của Đồng trong luận văn này.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 32
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 32/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 31
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM
2.1Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
2 .1.1 Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu các điều kiện để đo phổ hấ p thụ nguyên tử của đồng.
- Chọn vạch đo
- Chọn khe đo của máy phổ hấ p thụ nguyên tử
- Khảo sát cƣờng độ đèn catot rỗng
- Khảo sát chiều cao đèn nguyên tử hóa mẫu- Khảo sát lƣu lƣợng khí axetilen
Nghiên cứu, khảo sát các điều kiện chiết điểm mù để xác định đồng:
- Khảo sát ảnh hƣở ng của việc thêm các chất điện ly đến hiệu suất chiết ion
Cu2+
,
- Khảo sát ảnh hƣở ng của pH đến hiệu suất chiết ion Cu2+
,
- Khảo sát ảnh hƣở ng của nồng độ Triton X-100 đến hiệu suất chiết ion Cu2+
,
- Khảo sát ảnh hƣở ng của thờ i gian tách pha đến hiệu suất chiết ion Cu2+,
- Khảo sát ảnh hƣở ng của nhiệt độ khuấy đến hiệu suất chiết ion Cu2+
,
- Khảo sát ảnh hƣở ng của phƣơng pháp tạo điểm mù đến hiệu suất chiết ion
Cu2+
,
- Khảo sát ảnh hƣở ng của ion lạ đến hiệu suất chiết ion Cu2+
,
Xây dựng đƣờ ng chuẩn xác định ion đồng bằng phƣơng pháp chiết điểm mù.
Xác định giớ i hạn phát hiện của phƣơng pháp.
Phân tích, định lƣợng đồng trong mẫu nƣớ c mặt tại sông Nhuệ và sông Đáy
theo phƣơng pháp xây dựng đƣợ c.
Đánh giá phƣơng pháp bao gồm: Độ lặ p lại, hiệu suất thu hồi.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 33
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 33/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 32
2.1.2 Phương pháp chiết điểm mù
a)
Khái niệm [34,24]
Điểm mù là nhiệt độ tới hạn mà trên nhiệt độ đó mixen của các chất hoạt động
bề mặt loại không ion hay lƣỡng tính bị tách nƣớc (dehydrated) và kết tủa. Sau khi
hai pha đƣợc hình thành, ngƣời ta tách chúng khỏi nhau bằng phƣơng pháp ly tâm,
thu đƣợc một pha giàu chất hoạt động bề mặt chứa chất phân tích. Từ tính chất này
ngƣời ta có thể sử dụng chất hoạt động bề mặt trong tách, làm giàu các chất phân
tích trƣớc khi xác định chúng bằng phƣơng pháp phân tích thích hợp.
b) Nguyên tắ c:
Kỹ thuật chiết điểm mù (CPE) là kỹ thuật dựa trên quá trình tách pha của
chất hoạt động bề mặt từ pha lỏng. Khi nhiệt độ của dung dịch tăng, các phân tử
chất hoạt động bề mặt hình thành các mixen, nếu nhiệt độ tăng trên điểm mù thì các
hạt mixen tách nƣớc và kết tụ, quá trình này dẫn đến tách dung dịch thành hai pha:
một pha giàu chất hoạt động bề mặt và một pha chứa dung môi. Chất hoạt động bề
mặt có chứa một đầu không phân cực và một đầu phân cực. Đầu không phân cực là
một chuỗi hydrocacbon thẳng hoặc phân nhánh với số lƣợng các nguyên tử cacbon
khác nhau và có thể chứa vòng thơm, trong khi đó đầu phân cực là nhóm ion hoặc
nhóm phân cực mạnh. Trong dung dịch, các chất hoạt động bề mặt kết tụ với nhau
tạo đám gọi là mixen. Nồng độ của chất hoạt động bề mặt cần thiết cho hiện tƣợng
này xảy ra đƣợc gọi là nồng độ mixen tới hạn (CMC). Dựa trên sự thay đổi thích
hợp các điều kiện nhƣ nhiệt độ, nồng độ chất điện ly… các hạt mixen bị dehydratvà kết tụ ở một nhiệt độ đƣợc gọi là điểm mù (CP) . Sau khi quay ly tâm, sự tách
pha của các mixen đẳng hƣớng chia thành hai pha: pha thể tích nhỏ “ pha giàu chất
hoạt động bề mặt” đƣợc tách ra khỏi nƣớc với số lƣợng lớn và “pha nƣớc” trong đó
tồn tại các chất hoạt động bề mặt ở nồng độ gần đến CMC.
Dƣới đây là bảng giá trị điểm mù của một số chất hoạt động bề mặt:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 34
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 34/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 33
Bảng 2.1: Giá trị điểm mù của một số chất hoạt động bề mặt
Chất hoạt động bề mặt Nồng độ (%)
Nhiệt độđiểm mù
Poly oxyethylenenonylphenylethe (PONE-7.5) 0,12 1
Poly oxyethylenenonylphenylethe (PONE-7.5) 5 6
Poly oxyethylenenonylphenylethe (PONE-7.5) 20 25
PONE-7.5 trong KSCN-1M 3 43
PONE-7.5 trong KSCN-1M 15 53
Triton X-100 7 65
Triton X-100 0,25 64
Triton X-100 33 76
Triton X-114 0,1 23,6
Triton X-114 10 30
Triton X-114 5 25
C6E3 ( E = oxyethylene) 3 46,9
C6E3 ( E = oxyethylene) 20 44,8
C14E7 ( E = oxyethylene) 1 57,7
C14E7 ( E = oxyethylene) 5 58,6
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 35
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 35/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 34
Hình 2.1chỉ ra tần suất sử dụng các loại chất hoạt động bề mặt trong phƣơng
pháp chiết điểm mù trong 12 năm qua ( từ năm 2000-2012) [31].
Hình 2.1 : Tần suất sử dụng các loại chất hoạt động bề mặt trong phương pháp
chiết điểm mù 12 năm qua (từ năm 2000-2012).
Các tác nhân sử dụng để tạo phứ c vớ i kim loại
Trong chiết điểm mù, sự chọn lọc của tác nhân tạo phức là bƣớ c quyết định
một phần hiệu quả chiết. Nhiều loại phối tử hữu cơ thƣờ ng sử dụng trong chiết điểm
mù nhƣ: thuốc thử azo, dithiocarbamates (gồm có APDC, DDTC...), dithizone và
dẫn xuất, 8-hydroxyquinoline và dẫn xuất (8-HQ), ammonium O, O-
diethyldithiophosphate (DDTP), pyridylazo( nhƣ 5-Br-PADAP và PAN...).
Hình 2.2 chỉ ra tần suất sử dụng các loại phối tử hữu cơ bằng phƣơng pháp
chiết điểm mù trong 12 năm qua ( từ năm 2000-2012). [28]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 36
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 36/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 35
Hình 2.2: Tần suất sử dụng các loại phối tử hữu cơ trong phương pháp chiết
điểm mù 12 năm qua (từ năm 2000-2012)
2.1.3T huốc thử, dung môi
a) Thuố c thử Dithizon
Tên gọi, CTPT, CTCT
- Dithizone hay còn gọi là 1,5– diphenylthiocarbazone, n,n – diphenyl – C
mercaptoformazane, phenylazothio – formic acid 2 – phenylhydrazide.
- CTPT: C13H12 N4S; M = 256,33 g·mol-1
- CTCT
Ngu ồn g ốc và phương pháp t ổ ng h ợ p
Đƣợc dùng trong thƣơng mại. Đƣợ c tổng hợ p bằng phản ứng giữa carbon
disulfidevà phenyldrazine, kèm theo đun nóng cẩn thận để oxy hóa hỗn hợ p phản ứng.
Tính chấ t c ủa thu ố c th ử
Dạng bột tinh thể màu tím đen có ánh kim, điểm nóng chảy 165 ÷
1690C,thăng hoa ở 40 ÷ 1230
C. Thực tế không tan trong nƣớ c ở pH nhỏ hơn
7, nhƣng tan hoàn toàn trong kiềm (pH >7, > 20 g/l) có màu vàng của ion
dithizoneate và tan trong nhiều dung môi hữu cơ khác.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 37
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 37/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 36
Ph ản ứ ng t ạo ph ức và tính chấ t c ủa ph ứ c
Dithizone cho phối tử S,N, ƣu tiên phản ứng vớ i những kim loại nhẹ.
Nếu dƣ thuốcthử và trong pha nƣớc là một acid, cation trong pha này phản
ứng với dithizone hòa tan.
Ion kim loại phản ứng vớ i dithizone đƣợ c minh họa trong hình. Những
phức nàytan trong các dung môi hữu cơ . Cấu trúc chínhcủa dithizonate cho
ion kim loại tetra –coordinate hóa trị II có thể trình bày nhƣ sau:
Ứ ng d ụng trong phân tích
Đƣợ c sử dụng r ộng rãi trong phƣơng pháp chiết tr ắc quang để xác định
các kim loạinặng nhƣ: Cd, Cu, Hg, Pd và Zn vì có tính chọn lọc và độ nhạy
cao.
Thuốc thử chiết:Sự phân li (tách) của hai hoặc nhiều ionkim loại có thể
đạt đƣợ c nhờ sự lựa chọn pH thích hợ p của pha nƣớc và nồng độdithizone
trong pha hữu cơ. Độ chọn lọc cho nhiều ion kim loại có thể đƣợ c cải thiện
hơn bở i sự k ết hợ p sử dụng các tác nhân trợ phức (hoặc tác nhân che).
Thuốc thử tr ắc quang:Chiết tr ắc quang với dithizone có thể đƣợ c thực
hiện bằng ba cách: trắc quang đơnmàu, trắc quang hỗn hợp màu, và trắc quang
lƣỡng sóng.
b) Dung môi Triton X-100
Tên go ị , CTPT, CTCT
- Triton X-100 ( polyethylene glycol tert-octylphenylether)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 38
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 38/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 37
- CTPT: C14H22O(C2H4O)n vớ i n = 9-10
- Triton X-100 là các chất hoạt động bề mặt không ion và có công thức cấu tạo
nhƣ sau:
Tính chấ t
- Khối lƣợng phân tử: 647 g/mol- Khối lƣợng riêng: 1,07g/cm
3
- Nhiệt độ điểm mù (CP): 65oC
- Tan đƣợc trong nƣớ c.
- Có thể tr ộn lẫn với các dung môi hữu cơ phân cực và các hydrocacbon thơm.
Một số nghiên cứu đo quang trong môi trường Triton X - 100
Abbas Afkhami đã xác định Co(II) và Ni(II) dựa trên cơ sở sự tạo phức của
chúng với thuốc thử PAN trong môi trƣờng Triton X -100. Qua khảo sát nhận thấy
pH tối ƣu cho phép đo là 5,8 (đệm citrat), nồng độ của Triton X-100 và PAN lần
lƣợt là 1,4% và 10-3 M. [19].
Narinder Kumar Agnihotri đã dùng phƣơng pháp trắc quang phân tích lƣợng
vết Cu(II) với thuốc thử PAN, chất hoạt động bề mặt Triton X -100, cực đại hấp thụ:
max = 555 nm, giới hạn phát hiện LOD = 4 ppb, khoảng tuyến tính: 0,08 – 4 ppm.
Đối chiếu với phƣơng pháp AAS cho kết quả tốt. [37].
Olga Ch.Manouri và cộng sự đã nghiên cứu phân tích hàm lƣợng Zn(II) trong
dƣợc phẩm bằng một số phƣơng pháp. Phƣơng pháp thứ nhất là phƣơng pháp đo
quang dựa trên cơ sở sự tạo phức của Zn(II) với thuốc thử 4-(2-pyridylazo)-
resorcinol (PAR) tại pH = 8,07 và trong môi trƣờng chất hoạt động bề mặt trung
tính Triton X-100, bƣớc sóng hấp thụ cực đại max = 493 nm, khoảng tuyến tính
0,18 – 2,0 g/ml. Phƣơng pháp thứ hai dựa trên cơ sở sự tạo phức của Zn(II) với 8-
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 39
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 39/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 38
hydroxyquinon, qua khảo sát điều kiện tối ƣu thu đƣợc khoảng tuyến tính 0,26-1,05
g/ml. Phƣơng pháp thứ ba là phƣơng pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử AAS với
thông số kỹ thuật = 213,9 nm, đèn catot rỗng HCL, nhiệt ngọn lửa 27000 K,
khoảng tuyến tính 0,2 – 2 g/ml. So sánh độ đúng và độ chính xác của ba phƣơng
pháp trên.[39].
2.1.4 Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử
a) Cơ sở lý thuyế t của phương pháp:
Cơs ở lý thuyết của phép đo AAS là sự hấp thụ năng lƣợng (bức xạ đơn sắc)
của nguyên tử tự do ở trạng thái hơi khi chiếu chùm tia bức xạ của nguyên tố ấy
trong môi trƣờng hấp thụ. Tùy thuộc vào kỹ thuật nguyên tử hóa ngƣời ta phân biệt
phép đo AAS có độ nhạy 0,1mg/l và phép đo ETA –AAS có độ nhạy cao hơn kỹ
thuật không ngọn lửa 50 đến 1000 lần (0,1÷1 ppb).
Thực tế cho thấy phép đo phổ hấp thụ nguyên tử có nhiều ƣu việt: Độ nhạy, độ
chọn lọc, độ chính xác cao, tốn ít mẫu, tốc độ phân tích nhanh. Gần 60 nguyên tố
hóa học có thể đƣợc xác định bằng phƣơng pháp này với độ nhạy từ 10-4 ÷ 10-5 %.
b) Nguyên tắ c của phương pháp phổ hấ p thụ nguyên tử :
Phƣơng pháp phổ hấ p thụ nguyên tử dựa trên sự xuất hiện của phổ hấ p thụ
nguyên tử khi nguyên tử tồn tại ở tr ạng thái khí tự do và trong mức năng lƣợng cơ
bản. Muốn thực hiện đƣợc phép đo phổ AAS cần phải thực hiện các công việc sau:
- Chuyển mẫu phân tích từ tr ạng thái rắn hoặc dung dịch thành trạng thái hơi.
Đó là quá trình hoá hơi mẫu.
- Các nguyên tử hoá hơi đó phân li thành phân tử tạo thành đám hơi nguyên tử
tự do của các nguyên tố cần phân tích trong mẫu để chúng có khả năng hấ p
thụ bức xạ đơn sắc. Đây là giai đoạn quan tr ọng và quyết định đến k ết quả của
phép đo phổ AAS.
- Chọn nguồn phát tia sáng có bƣớc sóng phù hợ p với nguyên tố phân tích và
chiếu vào đám hơi nguyên tử đó sẽ xuất hiện phổ hấ p thụ.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 40
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 40/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 39
- Nhờ một hệ thống máy quang phổ ngƣờ i ta thu toàn bộ chùm sáng sau khi đi
qua môi trƣờ ng hấ p thụ, phân li chúng thành phổ và chọn một vạch phổ cần
đo của nguyên tố phân tích hƣớng vào khe đo để đo cƣờng độ của nó.
Trong một giới hạn nhất định của nồng độ, giá trị cƣờng độ này phụ thuộc tuyến
tính vào nồng độ của nguyên tố cần phân tích theo phƣơng trình:
A= k.C.l
Trong đó: A: Cƣờng độ vạch phổ hấ p thụ
k: hằng số thực nghiệm
l: chiều dài
C: nồng độ nguyên tố cần xác định
- Thu và ghi lại k ết quả đo cƣờng độ vạch phổ hấ p thụ.
Tuỳ thuộc vào kỹ thuật nguyên tử hoá mẫu mà ngƣời ta phân biệt phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa (F-AAS) cho độ nhạy cỡ ppm. Phổ hấp thụ nguyên tử không
ngọn lửa (GF-AAS) cho độ nhạy đến ppb.
c)H ệ thố ng trang bị của phép đo AAS:
Theo nguyên tắc của phép đo phổ AAS, hệ thống trang thiết bị của máy đo
phổ hấ p thụ nguyên tử đƣợc mô tả nhƣ sau:
1. Nguồn phát chùm bức xạ đơn sắc của nguyên tố cần phân tích
- Đèn catot rỗng (Hollow Cathode Lamp – HCL).
- Đèn phát phổ liên tục đã biến điệu (Deuterium Hollow Cathode Lamp – D2).
- Đèn phóng điện không điện cực (Electrodeless Discharge Lamp – EDL).
Hình 2.3 : Đèn catot rỗng – HCL Hình 2.4 : Đèn D2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 41
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 41/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 40
Hình 2.5 : Đèn EDL
2. Hệ thống nguyên tử hoá mẫu phân tích. Hệ thống này đƣợ c chế tạo theo hai k ỹ
thuật nguyên tử hoá mẫu:
- K ỹ thuật nguyên tử hoá bằng ngọn lửa (F – AAS): Theo k ỹ thuật này ngƣờ i ta
dùng năng lƣợ ng nhiệt của ngọn lửa đèn khí để hoá hơi và nguyên tử hoá mẫu
phân tích. Vì thế mọi quá trình xảy ra trong khi nguyên tử hoá mẫu phụ thuộc
vào các đặc trƣng và tính chất của ngọn lửa đèn khí, nhƣng chủ yếu là nhiệt
độ của ngọn lửa. Đó là yếu tố quyết định hiệu suất nguyên tử hoá mẫu phân
tích, và mọi yếu tố ảnh hƣởng đến nhiệt độ của ngọn lửa đèn khí đều ảnh
hƣởng đến k ết quả của phép phân tích. Hệ thống này bao gồm:o Bộ phận dẫn mẫu vào buồng aerosol hoá và thực hiện quá trình aerosol hoá
mẫu (tạo thể sol khí).
o Đèn để nguyên tử hoá mẫu (Burner head) để đốt cháy hỗn hợp khí có chứa
mẫu ở thể huyền phù sol khí.
- K ỹ thuật nguyên tử hoá không ngọn lửa (Electro Thermal – AAS): đó là kỹ
thuật dùng năng lƣợ ng nhiệt của dòng điện r ất cao (300 – 500A) đốt nóng tức
khắc cuvet Graphite (hay thuyền Tatan đặt trong cuvet Graphite) chứa mẫu
phân tích để thực hiện nguyên tử hoá mẫu cho phép đo AAS. Quá trình
nguyên tử hoá xảy ra theo 3 giai đoạn k ế tiế p nhau: sấy khô; tro hoá luyện
mẫu, nguyên tử hoá để đo phổ hấ p thụ và cuối cùng là làm sạch cuvet. Trong
đó hai giai đoạn đầu là chuẩn bị cho giai đoạn nguyên tử hoá mẫu để đạt k ết
quả tốt thì nhiệt độ trong cuvet Graphite là yếu tố chính quyết định cho mọi
sự diễn biến của quá trình nguyên tử hoá mẫu.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 42
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 42/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 41
3. Hệ thống máy quang phổ hấ p thụ: là bộ đơn sắc có nhiệm vụ thu, phân li và
chọn tia sáng (vạch phổ cần đo) hƣớng vào nhân quang điện để phát tín hiệu hấ p
thụ AAS của vạch phổ.
4. Hệ thống chỉ thị tín hiệu hấ p thụ của vạch phổ gồm một số trang bị sau:
- Một điện k ế chỉ năng lƣợ ng hấ p thụ (E) của vạch phổ.
- Một máy tự ghi pic của vạch phổ.
- Bộ hiện số digital.
- Bộ máy tính và máy in, máy phân tích.
Hình 2.6: Sơ đồ hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Hình 2.7 : Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 43
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 43/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 42
d) Các phương pháp phân tích định lượ ng[8]
Phương pháp đườ ng chu ẩn xác định hàm lượ ng m ẫ u
Nguyên tắc:
- Chuẩn bị một dãy mẫu đầu (dãy mẫu chuẩn) và các mẫu phân tích trong cùng
một điều kiện.
- Chọn các điều kiện phù hợ p, cƣờng độ của một vạch phổ hấ p thụ của nguyên
tố phân tích trong tất cả các mẫu đầu và mẫu phân tích đã đƣợ c chuẩn bị.
- Dựng đƣờ ng chuẩn theo hệ toạ độ
A - Cx .
Hình 2.8: Đồ thị của phương pháp đường chuẩn
Phương pháp thêm chu ẩ n
Nguyên tắc của phƣơng pháp này là ngƣời ta dùng ngay một mẫu phân tích
làm nền để chuẩn bị một dãy mẫu đầu bằng cách lấy một lƣợ ng mẫu phân tích nhất
định và thêm vào đó những lƣợ ng nhất định của nguyên tố cần xác định theo từng
bậc nồng độ (theo cấ p số cộng). Ví dụ lƣợng thêm vào là PC1, PC2, PC3, PC4 và
nhƣ thế chúng ta sẽ có một dãy mẫu chuẩn là:
C0 = Cx
C1 = (Cx+C1)
C2 = (Cx+C2)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 44
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 44/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 43
C3 = (Cx+C3)
C4 = (Cx+C4)
Trong đó: Cx là nồng độ (hàm lƣợ ng) của nguyên tố cần xác định trong mẫu
phân tích đã chọn. Các mẫu phân tích còn lại giả sử kí hiệu Cx1, Cx2, Cx3…
Tiếp đó cũng chọn các điều kiện thí nghiệm phù hợp và một vạch phổ của
nguyên tố phân tích, tiến hành ghi cƣờng độ hấ p thụ của vạch phổ đó theo tất cả dãy
mẫu đầu. Ví dụ chúng ta thu đƣợc các giá trị tƣơng ứng là A0, A1, A2, A3… Bây giờ
từ các giá trị cƣờng độ này và ứng với các nồng độ thêm vào của nguyên tố phân
tích chúng ta dựng m
ột đƣờ ng chu
ẩn theo h
ệ t
ọa độ A -
C. Đó chính là đƣờ
ngchuẩn của phƣơng pháp này. Đƣờ ng chuẩn này cắt tr ục tung A tại điểm có tọa độ
(A0, 0). Sau đó để xác định nồng độ Cx chƣa biết chúng ta làm nhƣ sau:
o Cách 1: Kéo dài đƣờ ng chuẩn về phía trái, cắt tr ục hoành tại điểm C0. Đoạn
OC0 chính bằng giá trị nồng độ Cx cần tìm.
o Cách 2: Cũng có thể xác định Cx bằng cách từ gốc tọa độ k ẻ một đƣờ ng song
song với đƣờ ng chuẩn và từ điểm A0 k ẻ đƣờ ng song song vớ i tr ục hoành, hai
đƣờng này cắt nhau tại điểm M, từ điểm M hạ đƣờng vuông góc vớ i tr ục
hoành, đƣờng này cắt tr ục hoành tại điểm C0. Chính đoạn OC0 là bằng giá
tr ị Cx phải tìm.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là quá trình chuẩn bị mẫu dễ dàng, không cần
nhiều hóa chất tinh khiết cao để chuẩn bị dãy mẫu đầu nhân tạo. Mặt khác loại tr ừ
đƣợc hoàn toàn ảnh hƣở ng về thành phần của mẫu cũng nhƣ cấu trúc vật lý của các
chất tạo thành mẫu. Nhƣng phải chú ý rằng, nồng độ thêm vào của nguyên tố phân
tích phải theo từng bậc và khoảng cách của các bậc đó phải xấ p xỉ bằng nồng độ Cx
phải tìm. Có nhƣ thế thì phần nội suy tuyến tính mới có ý nghĩa chính xác.
Phƣơng pháp này đƣợ c sử dụng r ất nhiều trong phân tích lƣợ ng vết và lƣợ ng
cực nhỏ các nguyên tố kim loại trong các loại mẫu khác nhau, đặc biệt là các loại
mẫu có thành phần vật lý và hóa học phức tạp, các mẫu quặng đa kim. Đồng thờ i
đây cũng là một phƣơng pháp để xác định độ phát hiện của một phƣơng pháp phân
tích.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 45
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 45/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 44
Hình 2.9 : Đồ thị phương pháp thêm chuẩn
Để xác định lƣợng vết Cu trong nƣớc bằng phƣơng pháp AAS. Trong luận văn
này, chúng tôi sẽ sử dụng phƣơng pháp F-AAS có thể xác định đƣợc hàm lƣợ ng
Đồng trong các mẫu nƣớc khác nhau.
2.2Hóa chất, thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
2.2.1 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
- Hệ thống máy quang phổ hấ p thụ nguyên tử AAS-3300 của hãng Perkin
Elmer
- Cân phân tích chính xác đến 10-5
g của hãng Satorious
- Máy đo pH
- Bình định mức thủy tinh loại A, dung tích 10mL, 25ml, 50mL, 100mL,
250mL; 500mL- Các loại pipet vạch, pipet bầu thể tích 0,5 ml; 1ml; 2ml; 5ml; 10ml
- Cốc thủy tinh loại A dung tích 25ml; 50ml; 100ml; 150ml.
- Ống đựng thủy tinh loại A dung tích 10ml
- Đũa thủy tinh, quả bóp cao su
2.2.2 H óa chất
Do yêu cầu nghiêm ngặt của phép đo nên nƣớc cất, hóa chất phải có độ tinh
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 46
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 46/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 45
khiết cao, trong quá trình nghiên cứu chúng tôi đã dùng các hóa chất:
Triton X-100 (PA, Merk)
Dithizon (PA, Merk)
Axit nitric HNO3 65%, (PA, Merk)
Axit clohydric HCl 37%, (PA, Merk)
Natri hydroxit NaOH (PA, Merk)
Natri clorua NaCl, natri sunfat, kali clorua, kali sunfat (PA, Merk)
Đệm axetat
Metanol MeOH, (PA, Merk)
Nƣớ c cất
Các dung dịch gốc Cu(II), Al(III), Fe(III), Zn(II), Cd(II), Pb(II) (PA, Merk)
2.2.3 C huẩn bị hóa chất
- HNO31M: Hút 16,2mL HNO3 đặc vào bình định mức 250mL, định mức đến
vạch bằng nƣớ c cất.
- Dithizon/Triton X – 100: cân chính xác 0,01602g dithizon cho vào cốc thủy
tinh 50ml sạch, thêm 25ml Triton X-100 khuấy trong 4h. Bảo quản trong lọ
thủy tinh tối màu và để tủ lạnh.
- Dithizon 2,0.10-4 M/Triton X-100 8%: hút chính xác 2ml hỗn hợ p
Dithizon/Triton X –100 đã chuẩn bị, định mức 25ml đến vạch bằng nƣớ c cất,
khuấy đế hòa tan hỗn hợ p. Bảo quản trong bình thủy tinh và để tủ lạnh.
- Đệm axetat : lấy 421,5ml CH3COOH 1,0N, thêm 50ml NaOH 1,0N, thêmnƣớ c cất đến 500ml, đƣợ c dung dịch đệm pH 3,8 – 4,0.
- HCl 1M : hút chính xác 8,5ml HCl 36% định mức 100ml.
- NaOH 1M: cân chính xác 4g NaOH pha loãng bằng nƣớ c cất, sau đó định
mức 100ml bằng bình định mức sạch.
- H ỗ n hợ p HNO3 1M/CH 3OH : hút chính xác 6,48ml HNO3 đặc cho vào bình
định mức 100ml sạch, định mức đến vạch bằng CH3OH.
- Dung d ịch Cu(II) 10mg/l: hút chính xác 1ml Cu(II) 1000mg/l cho vào bình
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 47
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 47/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 46
100ml sạch, định mức tớ i vạch.
- Các dung dịch gốc Al(III), Fe(III), Zn(II), Cd(II), Pb(II).
2.3 Quy trình thực nghiệm
2.3.1 Khảo sát ảnh hưởng củacác chất điện ly
Các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của việc thêm các nền điện ly tới khả
năng chiết Cu(II) đƣợc tiến hành nhƣ sau: chuẩn bị 4 cốc thủy tinh 150ml sạch,
thêm vào mỗi cốc0,5ml Cu(II) 10mg/l; 1,25ml hỗn hợp Dithizon 2,0.10-4
M/Triton
X-100 8%, điều chỉnh pH 2 bằng HCl 1M, định mức đến 100ml bằng bình định
mức 100ml sạch đã chuẩn bị trƣớc.Chuyển hỗn hợp ra cốc ban đầu, khuấy trong 15
phút ở nhiệt độ phòng (25°C) sau đó thêm lần lƣợt vào các bình 20g các muối
Na2SO4, NaCl, K 2SO4, KCl. Sau khi thêm muối khuấy thêm 30 phút. Để lắng 60
phút, pha giàu chất hoạt động bề mặt sau khi chiết đƣợc pha loãng bằng2ml hỗn
hợp HNO31M/CH3OH. Nồng độ Cu trong dung dịch sau khi pha loãng đƣợc xác
định bằng phƣơng pháp F– AAS.
2.3.2 Khảo sát ảnh hưởng của pH
Các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của pH tới khả năng chiết Cu(II) đƣợc
tiến hành nhƣ sau: chuẩn bị 6cốc thủy tinh 150ml sạch, tiến hành lần lƣợt và tƣơng
tự với từng cốc. Thêm vào mỗi cốc 0,5ml Cu(II) 10mg/l; 1,25ml hỗn hợp Dithizon
2,0.10-4
M/Triton X-100 8%, rồi điều chỉnh pH 1÷6(tƣơng ứng từng cốc) bằng HCl
1M và NaOH 1M, định mức đến 100ml bằng bình định mức 100ml sạch đã chuẩn
bị trƣớc. Chuyển hỗn hợp ra cốc ban đầu, khuấy trong 15 phút ở nhiệt độ phòng(25
°C) sau đó thêm vào12g muối Na2SO4, Sau khi thêm muối khuấy 30 phút. Để
lắng 60 phút, pha giàu chất hoạt động bề mặt sau khi chiết đƣợc pha loãng bằng 2ml
hỗn hợp HNO31M/CH3OH. Dung dịch sau khi pha loãng đƣợc đo bằng máy phổ
hấp thụ nguyên tử.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 48
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 48/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 47
2.3.3 Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ Triton X -100
Bản chất của các mixen khác nhau dẫn đến sự hình thành phức khác nhau.
Với loại mixen là Triton X-100, chúng tôi tiếp tục khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ
mixen tới quá trình tạo phức. Với nồng độ Cu(II) đƣa vào ban đầu là 0,1mg/l, nồng
độ Triton X-100 trong dung dịch thay đổi từ 0,1 ÷ 0,625%, nồng độ dithizon là
2,5.10-6M, pH 2 đƣợc điều chỉnh bằng HCl 1M và NaOH 1M, thời gian khuấy trƣớc
khi thêm muối là 10 phút và sau khi thêm muối là 20 phút ở nhiệt độ phòng. Lƣợng
muối thêm vào là 12g, và thời gian làm lắng là 60 phút, pha giàu chất hoạt động bề
mặt sau khi chiết đƣợc pha loãng bằng 2ml hỗn hợp HNO31M/CH3OH. Dung dịchsau khi pha loãng đƣợc đo bằng máy phổ hấp thụ nguyên tử.
2.3.4 Khảo sát ảnh hưởng của thời gian tách pha
Các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của thời gian tách pha đến việc chiết
Cu(II) đƣợc tiến hành nhƣ sau: chuẩn bị 5 cốc thủy tinh 150ml sạch, thêm vào mỗi
cốc 0,5 ml Cu(II) 10mg/l; 1,25ml hỗn hợp Dithizon 2,0.10-4
M/Triton X-100 8%,
điều chỉnh pH 2 bằng HCl 1M và NaOH 1M, định mức đến 100ml bằng bình địnhmức 100ml sạch đã chuẩn bị trƣớc. Chuyển hỗn hợp ra cốc ban đầu, khuấy trong 15
phút ở nhiệt độ phòng (25°C) sau đó thêm lần lƣợt vào các bình 12g muối Na2SO4.
Sau k hi thêm muối khuấy thêm 30 phút. Thời gian tách pha thay đổi từ 30 - 90 phút,
pha giàu chất hoạt động bề mặt sau khi chiết đƣợc pha loãng bằng 2ml hỗn hợp
HNO31M/CH3OH. Dung dịch sau khi pha loãng đƣợc đo bằng máy phổ hấp thụ
nguyên tử.
2.3.5 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ khuấy
Các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ khuấy tới khả năng chiết
Cu(II) đƣợc tiến hành nhƣ sau: chuẩn bị 6 cốc thủy tinh 150ml sạch, thêm vào mỗi
cốc 0,5 ml Cu(II) 10mg/l; 1,25ml hỗn hợp Dithizon 2,0.10-4
M/Triton X-100 8%,
điều chỉnh pH 2 bằng HCl 1M và NaOH 1M, định mức đến 100ml bằng bình định
mức 100ml sạch đã chuẩn bị trƣớc. Chuyển hỗn hợp ra cốc ban đầu, khuấy trong 15
phút. Cốc khuấy đƣợc đặt trong một cốc đá hoặc nƣớc đá để ổn định nhiệt trong
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 49
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 49/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 48
suốt quá trình khuấy, và nhiệt độ khuấy thay đổi từ 10 ÷ 35 °C. Sau đó thêm lần lƣợt
vào các bình 12g muối Na2SO4. Sau khi thêm muối khuấy thêm 30 phút. Để lắng
60 phút, pha giàu chất hoạt động bề mặt sau khi chiết đƣợc pha loãng bằng 2ml hỗn
hợp HNO31M/CH3OH. Dung dịch sau khi pha loãng đƣợc đo bằng máy phổ hấp thụ
nguyên tử.
2.3.6 Khảo sát ảnh hưởng của kỹ thuật tạo điểm mù
Các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của phƣơng pháp thêm muối và gia nhiệt
tới khả năng chiết Cu(II) đƣợc tiến hành nhƣ sau:
- Phƣơng pháp thêm muối: chuẩn bị 5cốc thủy tinh 150ml sạch. Thêm vào mỗi
cốc 0,5ml Cu(II) 10mg/l; thêm lần lƣợ t từ 1,25 - 5ml hỗn hợ p Dithizon 2,0.10-
4M/Triton X-100 8%, điều chỉnh pH 2 bằng HCl 1M và NaOH 1M, định mức đến
100ml bằng bình định mức 100ml sạch đã chuẩn bị trƣớ c. Chuyển hỗn hợ p ra cốc
ban đầu, khuấy trong 15 phút ở nhiệt độ phòng (25°C) sau đó thêm 12g muối
Na2SO4. Sau khi thêm muối khuấy thêm 30 phút. Để lắng 60 phút, pha giàu chất
hoạt động bề mặt sau khi chiết đƣợc pha loãng bằng 2ml hỗn hợ pHNO31M/CH3OH.
- Phƣơng pháp gia nhiệt: Để đảm bảo thể tích của pha giàu chất hoạt động bề
mặt đƣợ c thu thập sau khi phân tách, lƣợng các chất trong dung dịch chiết trƣớ c khi
tách pha đã đƣợc tăng lên 3lần so với lƣợng đã sử dụng ở phƣơng pháp thêm muối.
Sau khi định mức đến 100ml, đậy nắp và đun ở nhiệt độ 95°C trong 60 phút, ống
nghiệm đƣợc làm lạnh bằng cốc nƣớc đá. Vớ i cả 2 cách pha giàu chất hoạt động bề
mặt sau khi chiết đƣợ c pha loãng bằng 2ml hỗn hợ p HNO31M/CH3OH.Dung dịch
sau khi r ửa đƣợc đo bằng máy phổ hấ p thụ nguyên tử.
2.3.7 Khảo sát ảnh hưởng của ion lạ
Các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của ion lạ tới khả năng chiết Cu(II) đƣợc
tiến hành nhƣ sau: chuẩn bịcốc thủy tinh 150ml sạch; lấy 0,5ml Cu(II) 10mg/l cho
vào từng cốc, thêm vào mỗi cốc5ml dung dịch Al(III) 50-100ppm;thêm tiếp 1,25 ml
hỗn hợp Dithizon 2,0.10-4M/Triton X-100 8% vào từng cốc, điều chỉnh pH 2 bằng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 50
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 50/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 49
HCl 1M và NaOH 1M, định mức đến 100ml bằng bình định mức 100ml sạch đã
chuẩn bị trƣớc. Chuyển hỗn hợp ra cốc ban đầu, khuấy trong 15 phút ở nhiệt độ
phòng (25°C) sau đó thêm vào các bình 12g muối Na2SO4.. Sau khi thêm muối
khuấy 30 phút. Để lắng 60 phút, pha giàu chất hoạt động bề mặt sau khi chiết đƣợc
pha loãng bằng 2ml hỗn hợp HNO31M/CH3OH. Dung dịch sau khi pha loãng đƣợc
đo bằng máy phổ hấp thụ nguyên tử.
Tiến hành tƣơng tự khi thêm: 5ml Fe(III) 20-100ppm;5ml Zn(II) 300-
500mg/l; 5ml Cd(II) 50-250mg/l; 5ml Pb(II) 50-250mg/l.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 51
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 51/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 50
CHƢƠNG3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Các điều kiện đo phổ F-AAS của Cu(II) 3.1.1 Ch ọn v ạch đo
Ở tr ạng thái hơi, mỗi loại nguyên tử của một nguyên tố hoá học chỉ có thể hấ p
thụ những bức xạ có bƣớc sóng mà chính nó phát ra trong quá trình phát xạ. Nhƣng
thực tế không phải mỗi loại nguyên tử có thể hấ p thụ đƣợ c tất cả các bức xạ mà nó
phát ra, quá trình hấ p thụ chỉ tốt và nhạy chủ yếu đối với các vạch nhạy (vạch đặc
trƣng). Đối vớ i một nguyên tố vạch phổ nào có khả năng hấ p thụ càng mạnh thì
phép đo vạch đó có độ nhạy càng cao.
Đối với nguyên tố đồng có 7 vạch phổ đặc trƣng thƣờng dùng trong phép đo
phổ hấ p thụ nguyên tử là 324,8 nm, 327,4 nm, 216,5 nm, 249,2 nm, 224,4 nm,
244,2 nm và 222,6 nm, trong đó vạch phổ 324,8 nm có độ nhạy và độ ổn định cao
nhất và không bị chen lấn bởi các vạch phổ của nguyên tố khác. Do vậy trong
nghiên cứu này, vạch phổ 324,8 nm đƣợ c lựa chọn để phân tích nguyên tố Cu.
3 .1.2 Khe đo của máy phổ h ấ p th ụ nguyên tử
Theo nguyên tắc hoạt động của hệ thống đơn sắc trong máy phổ hấ p thụ
nguyên tử, chùm tia phát xạ cộng hƣở ng của nguyên tố cần phân tích đƣợc phát ra
từ đèn catot rỗng đi qua môi trƣờ ng hấ p thụ hƣớng vào khe đo của máy, đƣợ c tr ực
chuẩn, phân li, cuối cùng chỉ một vạch phổ cần đo đƣợ c chọn và hƣớng vào khe đo
tác dụng vào nhân quang điện để phát hiện và xác định cƣờng độ vạch phổ. Do vậy,
khe đo của máy phải đƣợ c chọn phù hợp và chính xác vớ i từng vạch phổ, có độ lặ p
lại cao trong mỗi phép đo và lấy đƣợ c hết độ r ộng của vạch phổ.
Với nguyên tố Cu, trên thiết bị PE-3300 khe đo 0,7 nm đƣợ c lựa chọn, vì vớ i
khe đo này 100% diện tích pic của vạch phổ sẽ nằm tr ọn trong khe.
3.1.3 Kh ảo sát cường độ đèn catot rỗ ng
Đèn catot rỗng (HCL) là nguồn phát bức xạ cộng hƣở ng, chỉ phát ra những tia
phát xạ nhạy của nguyên tố kim loại đƣợc dùng làm catot rỗng. Đèn HCL làm việc
tại một chế độ dòng nhất định sẽ cho chùm phát xạ có cƣờng độ nhất định. Cƣờ ng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 52
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 52/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 51
độ làm việc của đèn catot rỗng HCL có liên quan chặt chẽ tới cƣờng độ hấ p thụ của
vạch phổ. Dòng điện làm việc đèn của mỗi nguyên tố là khác nhau. Mỗi đèn HCL
đều có dòng giớ i hạn cực đại Imax đƣợ c ghi trên vỏ đèn. Theo lý thuyết và thực
nghiệm phân tích phổ hấ p thụ nguyên tử chỉ nên dùng cƣờng độ trong vùng giớ i
hạn từ 60 – 80% Imax. Vì ở điều kiện dòng cực đại Imax thì đèn làm việc không ổn
định và nhanh hỏng, khi đó phép đo có độ nhạy và độ lặ p lại kém.
Khảo sát cƣờng độ dòng đèn catot rỗng của dung dịch chuẩn dung dịch
Cu2+
1ppm trong HNO3 2% để xét xem mối quan hệ giữa cƣờng độ vạch phổ vớ i
cƣờng độ dòng đèn, đồng thờ i chọn ra cƣờng độ dòng đèn thích hợ p nhất. K ết quả
khảo sát cƣờng độ dòng đèn catot rỗng (HCL) đƣợc trình bày trong bảng 3.1
Bảng 3.1: Khảo sát cƣờng độ dòng đèn đối vớ i Cu
%I max
Lần đo
60%I max
(12mA)
65%I max
(13mA)
70%I max
(14mA)
75%I max
(15mA)
80%I max
(16mA)
1 0,0770 0,0773 0,0775 0,0774 0,0772
2 0,0774 0,0780 0,0776 0,0780 0,0758
3 0,0772 0,0782 0,0784 0,0785 0,0781
TB 0,0772 0,0778 0,0778 0,0780 0,0770
% RSD 0,2591 0,6080 0,6337 0,7064 1,5052
K ết quả khảo sát trên ta thấy độ hấ p thụ ổn định nhất khi cƣờng độ dòng đèn
của Cu là 12 mA. Do vậy trong nghiên cứu này, cƣờng độ dòng đèn là 12 mA đƣợ c
lựa chọn để phân tích nguyên tố Cu.
3.1.4 Kh ảo sát chiều cao đèn nguyên tử hoá mẫ u
Cấu tạo ngọn lửa khí gồm 3 thành phần chính: phần tối, phần trung tâm và
phần đuôi ngọn lửa. Trong đó phần trung tâm có nhiệt độ cao nhất và thƣờ ng
không có màu hoặc màu lam rất nhạt. Trong phần này hỗn hợp khí đƣợc đốt cháy
là tốt nhất, các phản ứng thứ cấ p ở mức độ tối thiểu, quá trình hoá hơi, nguyên tử
hoá mẫu có hiệu suất cao và ổn định. Trong phép đo F – AAS phải chọn chùm tia
bức xạ đi qua phần này bằng cách chỉnh và chọn chiều cao đầu đốt sao cho phù hợ p
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 53
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 53/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 52
vớ i từng nguyên tố cần xác định.
Tiến hành khảo sát sự hấ p thụ của Cu vào chiều cao đầu đốt vớ i dung dịch
Cu2+ 1ppm trong HNO3 2%. K ết quả đƣợ c chỉ ra ở bảng 3.2
Bảng 3.2: Khảo sát chiều cao đèn nguyên tử hóa khi xác định Cu
Chi u cao
burner
(nm)
Lần đo
5 6 7 8
1 0,0766 0,0777 0,0770 0,0781
2 0,0780 0,0768 0,0773 0,0775
3 0,0772 0,0784 0,0772 0,0780
TB 0,0773 0,0776 0,0772 0,0779
% RSD 0,9082 1,0335 0,1982 0,4121
Qua k ết quả khảo sát chúng tôi chọn chiều cao đèn nguyên tử hóa đối với các
nguyên tố Cu là 7mm. Vì ở điều kiện này độ hấ p thụ cao và độ lệch chuẩn nhỏ
(0,1982%).
3.1.5 Kh ảo sát lưu lượng khí axetilen
Theo k ỹ thuật nguyên tử hóa bằng ngọn lửa, ngƣời ta dùng năng lƣợ ng nhiệt
của ngọn lửa đèn khí để hóa hơi và nguyên tử hóa mẫu phân tích. Vì thế mọi quá
trình xảy ra trong khi nguyên tử hóa mẫu là phụ thuộc vào các đặc trƣng và tính
chất của ngọn lửa. Chúng tôi chọn nhiệt độ phù hợp để hóa hơi và nguyên tử hóanguyên tố cần phân tích. Ở đây chúng tôi chọn hỗn hợp khí axetylen và không khí
nén làm khí đốt.
Lƣu lƣợng không khí nén đƣợ c giữ cố định bằng 10 lít/phút và thay đổi tốc độ
khí axetylen từ 1,8 đến 2,5 lít/ phút. Kết quả khảo sát ảnh hƣở ng của tốc độ khí
axetylen đến độ hấ p thụ của dung dịch Cu2+
1ppm trong HNO3 2% đƣợc trình bày
ở bảng 3.3.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 54
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 54/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 53
Bảng 3.3: Khảo sát tốc độ dẫn khí axetylen khi xác định Cu
C2H2(L/ph)
Lần đo 1,8 2,0 2,2 2,5
1 0,0759 0,0768 0,0757 0,0766
2 0,0773 0,0771 0,0774 0,0771
3 0,0764 0,0770 0,0770 0,0774
TB 0,0765 0,0770 0,0767 0,0770
%RSD 0,9268 0,1987 1,1591 0,5247
Qua k ết đƣa ra ở bảng 3.3 cho thấy khi lựa chọn tốc độ khí axetylen là 2,0
lít/phút thì độ hấ p thụ đạt giá trị lớ n nhất là 0,077 và độ lệch chuẩn tƣơng đối nhỏ
nhất là 0.1987%. Do vậy trong các nguyên cứu tiếp theo chúng tôi lựa chọn tốc độ
khí axetylen là 2,0 lít/phút.
Những k ết quả nghiên cứu khảo sát và thu thập tài liệu tham khảo cho thấy
phép đo phổ hấ p thụ nguyên tửđồng sẽ cho k ết quả tốt nhất với các thông số máy
nhƣ sau:
Bảng 3.4: Các điều kiện đo phổ hấp thụ nguyên tử đối với đồng
Nguyên tố phân tích
Các yếu tố Đồng
T h ô n g s ố m á y đ o
Vạchphổhấ pthụ(nm) 324,8
Kheđo(nm) 0,7
Cƣờngđộdòngđèn(mA) 12,0
Lƣulƣợngkhínén(l/phút) 10,0
Lƣu lƣợng khí axetylen(l/phút) 2,0
ChiềucaoBurner(mm) 7,0
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 55
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 55/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 54
3.2 Khảo sát ảnh hƣởng của các điều kiện chiết điểm mù
3.2.1 Ảnh hưởng của các chất điện ly
Các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của chất điện ly tới khả năng chiết
Cu(II) đã đƣợc khảo sát. Với nồng độ Cu(II) ban đầu là 0,05mg/l, nồng độ Triton
X-100 đƣa vào là 4%, nồng độ dithizon đƣa vào là 2,0.10-4
M, pH 2, nhiệt độ dung
dịch 25°C, lƣợng muối thêm vào là 12g với mỗi loại muối, và thời gian làm lắng là
60 phút. Kết quả đƣợc chỉ ra trong bảng 3.5:
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của các chất điện ly
STT Muối Hiệu suất (%)
1 KCl 0 (Không tách pha)
2 K 2SO4 33.40
3 NaCl 64.59
4 Na2SO4 95.58
Từ kết quả khảo sát cho thấy việc thêm chất điện ly vào dung dịch đã ảnh
hƣởng đến hiệu suất chiết. Trong hầu hết các trƣờng hợp việc thêm muối đều làm
tăng hiệu suất, là do muối đƣợc hòa tan làm giảm nồng độ nƣớc tự do, tăng khối
lƣợng riêng của pha nƣớc, làm giải hấp các ion phức tới phần ƣa nƣớc của mixen,
tăng lực liên kểt giữa các mixen và từ đó dẫn đến sự kết tủa của các phân tử hoạt
động bề mặt.[20,22,25,35,40].
Dung dịch tách pha khi sử dụng các muối NaCl, Na2SO4 và K 2SO4, nhƣng
không xảy ra với KCl. Điều này là do Na2SO4 có độ tan trong nƣớc tốt hơn nhiều so
với muối K 2SO4, và 2
4SO làm giảm nhiệt độ tạo điểm mù của chất hoạt động bề mặt
hơn Cl [27,33]. Do đó, Na2SO4 đã đƣợc lựa chọn cho các thí nghiệm tiếp theo.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 56
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 56/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 55
Tiếp theo là ảnh hƣởng của lƣợng muối thêm vào, các điều kiện thí nghiệm
tƣơng tự nhƣ trên và lƣợng muối Na2SO4 thay đổi từ 4-20g. K ết quả đƣợc chỉ ra
trong bảng 3.6, hình 3.1.
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của lƣợng muối thêm vào
STT Lƣợng muối thêm vào (gam) Hiệu suất (%)
1 4 không tách pha
2 6 không tách pha
3 8 69,06
4 10 87,71
5 12 95,90
6 14 95,09
7 16 95,85
8 18 95,90
9 20 95,65
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 57
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 57/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 56
Hình 3.1 : Ảnh hưởng của lượng Na2 SO 4 thêm vào đến khả năng chiết Cu(II)
Nhận thấy với lƣợng muối 4-6g thì hiện tƣợng tách pha không xảy ra, khi lên
đến 12g thì hiệu suất đã đạt 95,90% và không tăng khi lƣợng muối tăng lên 20g. Vì
vậy lƣợng muối Na2SO4tối ƣu đƣợc lựa chọn cho các thí nghiệm tiếp theo là 12g.
3.2.2 Ảnh hưởng của pH Các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của pH tới sự hình thành phức dẫn đến
khả năng chiết Cu(II) đã đƣợc khảo sát. Với nồng độ ban đầu Cu(II) 0,05mg/l, Pb ,
Zn , Cd , Ni, nồng độ Triton X-100đƣa vào là 8%, nồng độ dithizon đƣa vào là
2,0.10-4
M, pH đƣợc điều chỉnh thay đổi từ 1 ÷ 6, nhiệt độ dung dịch 25°C, lƣợng
muối thêm vào là 6g, và thời gian làm lắng là 60 phút. Kết quả đƣợc chỉ ra trong
bảng 3.7 và hình 3.2:
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của pH
pH 1 2 3 4 5 6
H (%) - Cu 55,29 95,29 95,65 95,12 96,00 95,86
H (%) - Zn 14,64 23,16 50,50 68,90 96,22 98,37
0
20
40
60
80
100
120
0 5 10 15 20 25
H i ệ u s u
ấ t ( % )
Lƣợng muối thêm vào (g)
Ảnh hƣởng của lƣợng muối thêm vào
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 58
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 58/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 57
H (%) - Pb 38,00 40,17 63,26 73,38 87,74 92,25
H (%) – Cd 28,45 32,00 32,39 34,11 45,82 57,18
Hình 3.2 : Ảnh hưởng của pH đến khả năng chiết của 1 số kim loại
Nhƣ có thể nhìn thấy trong hình 3.2, khả năng chiết tối đa cho Cu(II); Zn(II);
Pb(II); Cd(II) xảy ra ở pH 6 lần lƣợt đạt 95,86%; 98,37%; 92,25% và 57.18%. Tuy
nhiên, trong các dung dịch ở pH 6, rất khó để chiết chọn lọc Cu (II) từ mẫu nƣớc.
Cu (II) đã có khả năng chiết cao khi so với kim loại khác, thậm chí ở pH 1-3 , bởi vì
dithizone có khả năng tạo phức cao nhất với Cu (II) trong các kim loại phân tích. Ở
dung dịch có pH 2, hiệu suất chiết của Cu (II) là 95,29% (và gần nhƣ không tăng ở
các pH cao hơn)trong khi các kim loại phân tích khác cho hiệu suất rất thấp. Do đó
pH tối ƣu đƣợc lựa chọn là 2.
3.2.3 Ảnh hưởng của nồng độ Triton X -100
Bản chất của các mixen khác nhau dẫn đến sự hình thành phức khác nhau.
Với loại mixen là Triton X-100, các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ
mixen tới quá trình tạo phức đã đƣợc thực hiện. Với nồng độ Cu(II) ban đầu là
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
100.00
0 1 2 3 4 5 6 7
H i ệ u s u
ấ t ( %
)
pH
Ảnh hưởng của pH
Zn
Cd
Cu
Pb
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 59
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 59/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 58
0,05mg/l, nồng độ Triton X-100đƣa vào thay đổi từ 0,1 ÷ 0,625%, nồng độ dithizon
đƣa vào là 2,0.10-4
M, pH 2,nhiệt độ dung dịch 25°C, lƣợng muối thêm vào là 12g,
và thời gian làm lắng là 60 phút. Kết quả đƣợc chỉ ra trong bảng 3.8 và hình 3.3:
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ Triton X– 100
Nồng độ Triton
X-100 (%)0,1 0,15 0,2 0,25 0,375 0,5 0,625
Hiệu suất (%) 95,85 94,29 81,96 69,64 28,62 20,37 20,92
Hình 3.3 Ảnh hưởng của nồng độ Triton X - 100 đến khả năng chiết Cu(II)
Từ kết quả thu đƣợc ta thấy nồng độ Triton X – 100 trong dung dịch chiết
thay đổi từ 0,1% đến 0,625% thì độ hấp thụ quang của các phức giảm từ 2,54 xuống0,57 và hiệu suất giảm từ 95,85% xuống 20,92%. Vì vậy, Triton X-100 0,1% đƣợc
lựa chọn cho các khảo sát tiếp theo.
3.2.4 Ảnh hưởng của thời gian tách pha
Ảnh hƣởng của thời gian tách pha đến việc chiết Cu(II) cũng đã đƣợc khảo
sát.Nồng độ Cu(II) ban đầu là 0,05mg/l, nồng độ Triton X-100đƣa vào là 8%, nồng
độ dithizon đƣa vào là 2,0.10
-4
M, pH 2, nhiệt độ dung dịch 25
°
C, lƣợng muối thêm
0
20
40
60
80
100
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8
H
i ệ u s u
ấ t ( % )
Nồng độ Triton X-100 (%)
Ảnh hƣởng của nồng độ Triton X-100
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 60
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 60/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 59
vào là 12g, và thời gian tách pha thay đổi từ 30 - 90 phút, pha giàu chất hoạt động
bề mặt sau khi chiết đƣợc rửa bằng HNO31M/CH3OH. Kết quả đƣợc chỉ ra trong
bảng 3.9 và hình 3.4:
Bảng 3.9: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của thời gian tách pha
STT Thời gian làm lắng (phút) Hiệu suất (%)
1 30 82,94
2 45 88,07
3 60 95,85
4 75 95,29
5 90 95,94
Hình 3.4 : Ảnh hưởng của thời gian tách phađến hiệu suất chiết Cu (II)
50
60
70
80
90
100
0 15 30 45 60 75 90
H i ệ u s u
ấ t ( % )
Thời gian (phút)
Ảnh hƣởng của thời gian tách pha
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 61
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 61/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 60
Từ kết quả nhận thấy pha giàu chất hoạt động bề mặt sau khi làm lắng 30 phút
là không ổn định và dễ bị phá vỡ, hiệu suất chiết bắt đầu ổn định từ 60 phút. Vì vậy
thời gian làm lắng đƣợc thiết lập là 60 phút cho các thí nghiệm tiếp theo.
3.2.5 Ảnh hưởng của nhiệt độ khuấy
Các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ khuấy tới khả năng chiết
Cu(II) đã đƣợc khảo sát. Với nồng độ ban đầu Cu(II) 0,05mg/l, nồng độ Triton X-
100đƣa vào là 8%, nồng độ dithizon đƣa vào là 2,0.10-4
M, pH 2, nhiệt độ dung dịch
thay đổi từ 10 ÷ 35°C, lƣợng muối thêm vào là 12g, và thời gian làm lắng là 60
phút. Kết quả đƣợc chỉ ra trong bảng 3.10 và hình 3.5:
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ khuấy
STT Nhiệt độ (°C) Hiệu suất (%)
1 10 79,58
2 15 83,00
3 20 88,00
4 25 94,68
5 30 94,65
6 35 95,09
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 62
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 62/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 61
Hình 3.5: Ảnh hưởng của nhiệt độ khuấy đến khả năng chiết Cu (I I)
Kết quả cho thấy hiệu suất chiết cao khi nhiệt độ khuấy từ 25 ÷ 350C. Sự giảm
hiệu suất ở nhiệt độ dƣới 25°C là do giảm khả năng tách của pha nƣớc và chất hoạt
động bề mặt, gây ra bởi sự bão hòa không hoàn toàn Na2SO4. Vậy nhiệt độ phòng
(khoảng 25°C)đƣợc chọn để thực hiện các thí nghiệm tiếp theo.
3.2.6 Ảnh hưởng của kỹ thuật tạo điểm mù
Các khảo sát ảnh hƣởng của phƣơng pháp tạo điểm mùđƣợc thực hiện với
phƣơng pháp truyền thống (tăng nhiệt độ dung dịch TX-100/dithizone đến trên
nhiệt độ tạo điểm mù mà không cần thêm muối) và phƣơng pháp chiết điểm mù có
thêm muối Na2SO4nhằm giảm nhiệt độ tạo mù của chất hoạt động bề mặt TX-
100.Kết quả đƣợc chỉ ra trong bảng 3.11, hình 3.6 và 3.7:
Bảng 3.11: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của ký thuật tạo điểm mù
STT
Thêm muối Na2SO4 Nhiệt
Nồng độ
Triton X-100
(%)
Hiệu
suất (%) q
Nồng độ
Triton X-100
(%)
Hiệu
suất (%) q
1 0,100 95,25 50 0,100 23,49 16,7
50
60
70
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30 35 40
H i ệ u s u
ấ t ( % )
Nhiệt độ (0C)
Ảnh hƣởng của nhiệt độ khuấy
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 63
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 63/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 62
2 0,150 69,64 50 0,150 48,82 16,7
3 0,200 28,62 50 0,200 65,56 16,7
4 0.375 20,37 50 0.375 96,82 16,7
5 0.500 20,92 50 0.500 96,96 16,7
Hình 3.6: Ảnh hưởng của nồng độ Triton X - 100 đến hiệu suất chiết bằng
phương pháp thêm muối.
Hình 3.7: Ảnh hưởng của nồng độ Triton X - 100 đến hiệu suất chiết bằng
phương pháp nhiệt.
0
20
40
60
80
100
-0.1 6E-16 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
H i ệ u s u
ấ t ( % )
Nồng độ Triton X-100 (%)
Ảnh hƣởng của nồng độ Triton X-100
0
20
40
60
80
100
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
H i ệ u s u
ấ t ( % )
Nồng độ Triton X - 100
Ảnh hƣởng của nồng độ Triton-X 100
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 64
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 64/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 63
Từ kết quả cho thấy, hiệu quả của việc làm giàu Cu(II) bằng phƣơng pháp
thêm muối cao hơn nhiều so với hiệu quả thu đƣợc khi đun nóng. Phƣơng pháp
thêm muối có thể chiết Cu(II) ở nồng độ nhỏ hơn và cho hệ số làm giàu cao, sử
dụng ít chất hoạt động bề mặt hơn so với phƣơng pháp đung nóng.Ngoài ra, pha
tách ở phƣơng pháp thêm muối có màu đậm và dễ nhận ra hơn so với phƣơng pháp
đun nóng.
3.2.7 Ảnh hưởng của ion lạ
Các thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của các ion lạ tới khả năng chiết Cu(II)
đã đƣợc khảo sát. Với nồng độ ban đầu Cu(II) 0.05 mg/l,nồng độ Triton X-100đƣavào là 8%, nồng độ dithizon đƣa vào là 2,0.10
-4M, pH 2, nhiệt độ dung dịch 25°
C,
lƣợng muối thêm vào là 12g, và thời gian làm lắng là 60 phút. Kết quả đƣợc chỉ ra
trong bảng 3.12:
Bảng 3.12: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của ion lạ
STT Ion cản trở Tỷ lệ gây
ảnh hƣởng
Hiệu suất
chiết
1 Al(III) 100 99,2%
2 Fe(III) 80 99,9%
3 Zn(II) 450 98.0%
4 Cd(II) 100 99.0%
5 Pb(II) 150 95.0%
Từ kết quả trên cho thấy hiệu quả chiết Cu (II) không bị ảnh hƣởng bởi sự có
mặt của ion lạ theo các điều kiện thử nghiệm.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 65
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 65/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 64
3.3 Xây dựng đƣờng chuẩn xác định Cu(II)
Pha một dãy các dung dịch có nồng độ Cu2+ lần lƣợt tƣơng ứng: 0,0 mg/l; 0,5
mg/l; 1,0 mg/l; 1,5 mg/l; 2,0 mg/l; 2,5 mg/l và 3,0 mg/l từ dung dịch chuẩn Cu2+
1000 ppm của Merk. Quy trình thực nghiệm nhƣ sau: Hút 0,5; 1,0; 1,5; 2,0; 2,5; 3,0
ml dung dịch chuẩn đồng trong gian 100 mg/l đƣợc chuẩn bị từ dung dịch đồng
chuẩn 1000 mg/l vào bình định mức 100 ml, . Sau đó định mức tới vạch bằng dung
dịch HNO3 1M/CH3OH. Tiến hành ghi đo phổ hấp thụ nguyên tử của đồng theo kỹ
thuật ngọn lửa ta đƣợc bảng kết quả sau:
Bảng 3.13:Sự phụthuộccủađộhấpthụvàonồngđộCu2+
STT Nồng độ (mg/l) Độ hấp thụ (A)
1 0,00 0,001
2 0,5 0,036
3 1,0 0,074
4 1,5 0,106
5 2,0 0,145
6 2,5 0,191
7 3,00,231
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 66
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 66/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 65
Hình 3.8:Đườngchu ẩnxác đị n hđồng trong nền HNO3 /CH 3 OH
3.3.2 Xây dựng đƣờng chuẩn, kết hợp chiết điểm mù để xác định hàm lƣợng
đồng trong mẫu thật.
Pha một dãy các dung dịch có nồng độ Cu2+ lần lƣợt tƣơng ứng: 0,0 mg/l;
0,001 mg/l; 0.002 mg/l; 0,003 mg/l; 0.004 mg/l; 0,005 mg/l và 0,006 mg/l từ dungdịch chuẩn Cu2+
của Merk. Quy trình thực nghiệm nhƣ sau: Hút 0,5; 1,0; 1,5; 2,0;
2,5; 3,0 ml dung dịch chuẩn đồng trong gian 0,2 mg/l vào bình định mức 100 ml,
Sau đó điều chỉnh pH 2 bằng dung dịch HCl 1N, thêm 1,25ml hỗn hợp Dithizon
2,0.10-4
M/Triton X-100 4%, khuấy trong 15 phút ở nhiệt độ phòng (25 °C) sau đó
thêm 12g muối Na2SO4. Sau khi thêm muối khuấy thêm 30 phút, để lắng 60 phút,
pha giàu chất hoạt động bề mặt sau khi chiết đƣợc và pha loãng bằng 2ml hỗn hợp
HNO31M/CH3OH, sau đó tiến hành đo bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọnlửa,kết quả đƣợc đƣa ra ở bảng sau:
Bảng 3.14:Sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào nồng độ Cu2+
STT Nồng độ (mg/l) Độ hấp thụ (A)
1 0,00 0,001
y = 0.076x - 0.002R² = 0.997
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5
Đ ộ h ấ p t h ụ ( A )
Nồng độ (mg/l)
Nồng độ - Độ hấp thụ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 67
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 67/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 66
2 0,001 0,007
3 0,002 0,013
4 0,003 0,020
5 0,004 0,026
6 0,005 0,034
7 0,006 0,039
Hình 3.9: Đường chuẩn xác định đồng kết hợp chiết điểm mù
3.4 Xác định giới hạn phát hiện trong phép đo F- AAS
Trong nghiên cứu này, chúng tôi xác định giới hạn phát hiện của phƣơng
pháp bằng cách đo lặp 7 lần mẫu dung dịch chuẩn của Cu2+với nồng độ là 0,5 mg/l.
Chấp nhận sự sai khác giữa mẫu chuẩn và mẫu trắng không đáng kể, các điều kiện
đo nhƣ khi lập đƣờng chuẩn.
y = 6,4643x + 0,0006
R² = 0,9983
0
0.005
0.01
0.015
0.020.025
0.03
0.035
0.04
0.045
0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007
Đ ộ h ấ p t h ụ ( A )
Nồng độ(mg/l)
Đƣờng chuẩn kết hợp chiết điểm mù
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 68
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 68/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 67
Kết quả đƣợc thể hiện trong các bảng dƣới và đƣợc tính toán bằng phần mềm
Minitab 15 và Microsoft Office Excel 2007.
Bảng 3.15:Kết quả phân tích mẫu Cu2+ 0,5 mg/l
STT Hàm lƣợng đo đƣợc (mg/l) Độ thu hồi (%)
1 0,57 114
2 0,45 90
3 0,43 86
4 0,57 114
5 0,45 90
6 0,58 116
7 0,52 104
TB 0,51 102
Giá trị trung bình: 0,051 mg/l
Độ lệch chuẩn (S): 0,00656
Bậc tự do (n-1): 6
Giá trị chuẩn t tra bảng với độ tin cậy 99%: 3,143
GHPH = t x S = 3,143 x 0,00656 = 0,021 mg/l
Kết quả xác định giới hạn phát hiện của Cu cho thấy giới hạn phát hiện của
phƣơng pháp rất nhỏ, phù hợp với phân tích lƣợng vết trong mẫu môi trƣờng. Tuy
nhiên nếu sử dụng riêng phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ thuật
nguyên tử hóa bằng ngọn lửa thì không đáp ứng đƣợc yêu cầu phân tích hàm lƣợng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 69
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 69/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 68
vết nguyên tố đồng trong các mẫu nƣớc. Do vậy cần phải thực hiện kỹ thuật chiết
điểm mù để làm giàu mẫu trƣớc khi phân tích bằng phƣơng pháp F -AAS. Với kỹ
thuật chiết điểm mù, lƣợng mẫu có thể đƣợc làm giàu 50 lần do vậy hoàn toàn đáp
ứng đƣợc yêu cầu phân tích hàm lƣợng vết đồng trong mẫu nƣớc mặt.
3.5Đánh giá phƣơng pháp
3.5.1 Độ lặp lại của phương pháp
Độ lặp lại của phƣơng pháp phân tích hàm lƣợng ion đồng trong nƣớc đƣợc
đánh giá bằng cách phân tích 8 lần trên một mẫu để tính giá trị trung bình, độ lệch
chuẩn và hệ số biến động. Mẫu nƣớc đƣợc sử dụng là mẫu nƣớc mặt sông Đáy đƣợc
đƣợc lấy tại vị trí Cầu Đọ thuộc Thành phố Phủ lý và mẫu nƣớc mặt sông Nhuệ
đƣợc lấy tại vị trí sau đập Thanh Liệt, điểm giao cắt giữa sông Nhuệ và sông Tô
Lịch. Kết quả đƣợc chỉ ra ở bảng 3.16:
Bảng 3.16: Kết quả đánh giá độ lặp lại của phƣơng pháp
Loại mẫu
Giá trị trung
bình (µg/L) Độ lệch chuẩn Hệ số biến thiên
Nƣớc mặt sông Đáy 2,79 0,057 3,27
Nƣớc mặt sông Nhuệ 3,98 0,089 3,60
Kết quả ở bảng trên cho thấy kết quả phân tích có độ lặp lại tốt và ổn định (hệ số
biến thiên nhỏ).
3.5.2 Hiệu suất thu hồi của phương pháp
Để đánh giá độ chính xác của phƣơng pháp chúng tôi dùng phƣơng pháp thêm
chuẩn, cách tiến hành nhƣ sau:
Lấy 100 ml mẫu nƣớc mặt sông Đáy và sông Nhuệ, mẫu trƣớc khi phân tích
đƣợc điều chỉnh về pH 2 bằng HCl 1N hoặc NaOH 1N, sau đó thêm 1,0 ml dung
dịch Cu(II) 1mg/l; 1,25ml hỗn hợp Dithizon 2,0.10-4M/Triton X-100 8%, khuấy
trong 15 phút ở nhiệt độ phòng (25°C) sau đó thêm 12g muối Na2SO4. Sau khi thêm
muối khuấy thêm 30 phút, để lắng 60 phút, pha giàu chất hoạt động bề mặt sau khi
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 70
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 70/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 69
chiết đƣợc và pha loãng bằng 2ml hỗn hợp HNO31M/CH3OH, sau đó tiến hành đo
bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
Bảng 3.17: Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi của mẫu
STTMẫunƣớc
Nồng độchuẩn
thêm vào(ppb)
Nồng độphát hiện
đƣợc(ppm)
Độ thuhồi (%)
Độ thu hồitrung bình
1
Sông Đáy
10,0 9,18 91,8
96,9
2 10,0 9,8198,1
3 10,0 9,03 90,3
4 10,0 9,27 92,7
5 10,0 11,2 112,0
1
Sông Nhuệ
10,0 9,81 98,1
95,2
2 10,0 10,32 103,2
3 10,0 9,31 93,1
4 10,0 9,16 91,6
5 10,0 9,02 90,2
Kết quả ở bảng cho thấy hiệu suất thu hồi của đồng trong mẫu nƣớc đạt và đáp
ứng yêu cầu của phép phân tích lƣợng vết.
3.6Xây dựng quy trình phân tích đồng trong mẫu nƣớc
Từ các kết quả khảo sát và lựa chọn các điều kiện tối ƣu về pH, nồng độ Triton
X-100/ Dithizon, nồng độ chất điện ly, thời gian tách pha, các điều kiện đo về phổ
hấp thụ nguyên tử. Quy trình phân tích đồng trong mẫu nƣớc đƣợc đƣa ra dƣới đây.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 71
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 71/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 70
Mẫu nƣớc mặt đƣợc lấy theo TCVN 5996:1995 và bảo quản mẫu theo TCVN
5993:1995, mẫu đƣợc lọc qua giấy lọc 0,45 µm sau đó axist hóa bằng HCl đến
pH=2.
Lấy 100 ml mẫu sau đó thêm 1,25ml hỗn hợp Dithizon 2,0.10-4
M/Triton X-100
8%, khuấy trong 15 phút ở nhiệt độ phòng (25 °C), thêm 12g muối Na2SO4. Sau khi
thêm muối khuấy thêm 30 phút, để lắng 60 phút, pha giàu chất hoạt động bề mặt
sau khi chiết đƣợc và pha loãng bằng 2ml hỗn hợp HNO31M/CH3OH, cuối cùng
tiến hành đo hàm lƣợng đồng trong dung dịch bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử
ngọn lửa.
Hình 3.10 : Sơ đồ quy trình phân tích đồng trong nước bằng phương pháp CPE
Lọc qua giấy lọc 0,45µm
Axit hóa bằng HCl đến pH 2
Lấy 100 ml mẫu
Mẫu nƣớc
Hòa tan trong 2 ml hỗn hợp HNO3 1M/CH3OH
Pha giàu chất hoạt động bề mặt
Thêm 1,25 mlDithizon 2.10-4M/TritonX-100 8%
Khuấy 15 phút
Thêm 12 g Na2SO4 khuấy 30 phút ở nhiệt độ phòng.
Đo phổ AAS
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 72
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 72/80
Page 73
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 73/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 72
Bảng 3.18: Mô tả vị trí lấy mẫu
Điểm lấy mẫu Địa giới hành chính Vị trí lấy mẫu
Mai Lĩnh Hà Nội Sông Đáy
Tế tiêu Hà Nội Sông Đáy
Đập Phùng Hà Nội Sông Đáy
Thanh Liệt Hà Nội iểm giao cắt giữa sông Nhuệ và Tô Lịch
Cầu Diễn Hà Nội Sông Nhuệ
Khe tang Hà Nội Sông Nhuệ
Ba Đa Hà Nam Sông Nhuệ
Cầu Đọ Hà Nam Sau khi hợp lƣu giữa sông Nhuệ và Đáy
Hình 3.11: B ản đồ v ị trí lấ y m ẫu trên sông Nhuệ và sông Đáy
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 74
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 74/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 73
3.7.2 Kết quả phân tích mẫu
Mẫu nƣớc sông Nhuệ và sông Đáy sau khi lấy và bảo quản theo tiêu chuẩn
Việt Nam đƣợc phân tích bằng phƣơng pháp chiết điểm mù kết hợp đo bằng phƣơng
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (F-AAS) và so sánh với phƣơng pháp
phân tích trực tiếp bằng phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ thuật lò
graphit, kết quả đƣợc đƣa ra ở bảng sau:
Bảng 3.19: Kết quả phân tích hàm lƣợng đồng trong mẫu nƣớc
TT Vị trí lấy mẫu
Hàm lƣợng Cu (µg/l)
Phƣơng pháp CPE Phƣơng pháp GF-AAS
1 Mai Lĩnh 2,30 2,40
2 Tế tiêu 2,41 2,19
3 Đập Phùng 2,64 2,01
4 Thanh Liệt 3,98 4,12
5 Cầu Diễn 2,68 2,50
6 Khe tang 3,12 2,80
7 Ba Đa 2,31 1,90
8 Cầu Đọ 2,79 3,01
Kết quả phân tích ở bảng 3.19 cho thấy hàm lƣợng đồng trong các mẫu nƣớc
sông Nhuệ và sông Đáy đều thấp hơn 0,1 mg/l so với Quy chuẩn Việt Nam về chất
lƣợng nƣớc mặt (QCVN 08: 2008/BTNMT). So với phƣơng pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử không ngọn lửa, sử dụng kỹ thuật nguyên tử hóa bằng lò graphit,
phƣơng pháp phân tích xây dựng đƣợc có độ chính xác đáp ứng đƣợc yêu cầu phân
tích và kiểm soát chất lƣợng nƣớc.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 75
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 75/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 74
KẾT LUẬN
Từ những kết quả thu đƣợc của đề tài: “ Nghiên cứu phương pháp xác định
lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù”, chúng tôi rút ra kết luận sau:
1. Đã xây dựng thành công quy trình chiết điểm mù để xác định Cu bằng phƣơng
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử với các điều kiện chiết điểm mù nhƣ sau:
Nồng độ thuốc thửdithizon là 2,5.10-6
M, nồng độ chất hoạt động bề mặt Triton
X-100 0,1%, pH tối ƣu của dung dịch chiết là 2, nhiệt độ tạo điểm mù là ở
nhiệt độ phòng (25°C), nồng độ chất điện ly đƣợc sử dụng là Na2SO4 với hàm
lƣợng là 12g/100ml, thời gian làm lắng là 60 phút.
2. Đánh giá phƣơng pháp xây dựng đƣợc thông qua độ lặp lại và hiệu suất thu
hồi. Kết quả khảo sát cho thấy phƣơng pháp có độ lặp lại tốt và hiệu suất thu
hồi đạt trên 90%.
3. Từ quy trình phân tích xây dựng đƣợc, đã tiến hành phân tích hàm lƣợng đồng
trong nƣớc mặt trên 8 vị trí lấy mẫu của sông Nhuệ và sông Đáy, kết quả thu
đƣợc cho thấy hàm lƣợng đồng trong nƣớc sông Nhuệ và sông Đáy tại thời
điểm phân tích đều nhỏ hơn quy chuẩn Việt Nam về chất lƣợng nƣớc mặt. So
với phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa, sử dụng kỹ
thuật nguyên tử hóa bằng lò graphit, kết quả cho thấy phƣơng pháp phân tích
xây dựng đƣợc có độ chính xác đáp ứng đƣợc yêu cầu phân tích và kiểm soát
chất lƣợng nƣớc.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 76
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 76/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt[1]: Lê Lan Anh, Phạm Gia Môn, Vũ Đức Lợi, Đỗ Việt Anh (199 7),“Xác định kim
loại nặng trong nƣớc biển bằng phƣơng pháp hấp thụ nguyên tử và Von –
Ampe hòa tan” ,Tạp chí phân tích Hóa , Lý và Sinh học, 2 (3).
[2]: Trần Thúc Bình (2002), Trần Tứ Hiếu, Phạm Luận (1996), “Xác định Trắc
quang Đồng, Kẽm, Mangan, Niken trong cùng hỗn hợp bằng Pyridin-Azo-
Naphtol (PAN)”, Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 1(3+4), tr 24 – 25.
[3]: Nguyễn Văn Định, Dƣơng Ái Phƣơng, Nguyễn Văn Đến (2000),“Kết hợp
phƣơng pháp phân tích quang phổ phát xạ và hấp thụ nguyên tử để phân tích
kim loại thành phẩm”, Hội nghị khoa học phân tích Hóa, Lý và Sinh học lần
thứ nhất, Hà Nội – Việt Nam.
[4]: Trƣơng Chí Hoa(1999). 700 bài thuốc dưỡng sinh trị bệnh bằng hành, gừng tỏi,
NXB Thanh Hóa.
[5]: Phạm Luận, Giáo trình môi trường và trắc quan trắc môi trường ., Đại học khoa
học tự nhiên Đại học quốc gia Hà Nội.
[6]: Phạm Luận, Giáo trình hướng dẫn về những vấn đề cơ sở của ký thuật xử lý
mẫu phân tích, Đại học tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội.
[7]:Phạm Luận (2006), Phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử , NXB Đại
học Quốc Hà Nội.[8]: Nguyễn Bá Mão(2000), Tỏi trị bách bệnh. NXB Hà Nội.
[9]: Vũ Hoàng Minh, Nguyễn Tiến Lƣợng, Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu (1997),
“Dùng phƣơng pháp phổ phát xạ nguyên tử (ICP) để xác định các nguyên tố
đất hiếm trong mẫu địa chất Việt Nam”, Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh
học, 2(1+2), tr 2-7.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 77
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 77/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 76
[10]: Trần Thị Thu Nguyệt, Trần Thu Quỳnh - Từ Vọng Nghi (1999), “Nghiên cứu
xác định một số kim loại nặng trong nƣớc bằng phƣơng pháp Vôn-ampe hòa
tan dùng bình điện hóa dòng chảy”,Tạp chí phân tích hóa lý và sinh học, 4(3).
[11]: Hoàng Nhâm (2004), Hóa học vô cơ tập 3, NXB Giáo dục, tr 222-223.
[12]: Hoàng Nhâm (1997), H óa học các kim loại chuyển tiếp, NXB Đại học Quốc
Gia Hà Nội.
[13]: Dƣơng Quang Phùng, Bùi Thu Thủy, Nguyễn Thanh Thúy, Nguyễn Thị
Nguyệt, Đỗ Văn Huê (2000),“Nghiên cứu sự tạo phức của một số ion kim loại
Đồng (II), Chì(II), Zn(II) và Cd(II) với 4-(2-pyridilazo)-rezocxin (PAR) và
ứng dụng chúng vào việc phân tích nƣớc thải”, Tuyển tập công trình khoa học.
Hội nghị khoa học phân tích Hóa, Lí, Sinh VN lần thứ nhất .
[14]: Lê Mậu Quyền, Lê Chí Kiên (1989), Cơ sở hóa học vô cơ , NXB Đại học
và Trung học chuyên nghiệp.
[15]: Diệu Quyến (1998),“Viên tỏi...Tỏi thật”, Tạp chí Thuốc và sức khỏe, (120).
[16]: Nguyễn Trọng Uyển (1990),Giáo trình hóa học vô cơ. Phần I Các nguyên tố
điển hình. Đại học tổng hợp Hà Nội.
[17]: PGS. Nguyễn Đức Vận (2009), Hóa học Vô cơ tập 2, NXB Khoa học và Kỹ
thuật.
Tài liệu tiếng Anh
[18]: A.T. Kuiters, W. Mulder (1992),“Gel permeation chromatography and Cu- binding of water-soluble organic substances from litter and humus layers of
forest soils”,Geoderma, Volume 52, Issues 1– 2, January 1992, Pages 1 – 15.
[19]: Abbas Afkhami (2004), “Mean centering of ratio kinetic profiles as a nouvel
spectrophotometric method for the simultaneous kinetic analysis of binary
mixtures”, Analytical Chimica Acta, 526, pp. 211 - 218.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 78
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 78/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 77
[20]: B. Haddou a, J.P. Canselier, C. Gourdon (2006),“Cloud point extraction of
phenol and benzyl alcohol from aqueous stream”, Elsevier ,Volume 50, Issue 1:
114 – 121.
[21]: Bruno Elias dos Santos Costa, Nívia Maria Melo Coelho, Luciana Melo
Coelho (2015),“Determination of arsenic species in rice samples using CPE
and ETAAS”, Food Chemistry, 178: 89 – 95.
[22]:Carabias-Mart´ınez R, Rodr´ıguez-Gonza´ıo E, Moreno-Cordero B., J
Chromatogra A., 2000, 902, 251 – 265.
[23]:E.J Moynahan (1979),Trace elements in man, Phil. Trans.R.Soc.Lond B 288,
1979.
[24]: Evangelos K. Paleologos, Dimosthenis L. Giokas, Miltiades I. Karayannis
(2005), “Micelle-mediated separation and cloud-point extraction”, Trends in
Analytical Chemistry, Vol.24(5), 426-436.
[25]: Haddou B, Canselier JP, Gourdon C (2003),“Purification of effluents by two-
aqueous phase extraction”,Chem Eng Res Des, 81(Part A):1184 – 1192.
[26]: Hongbo Xu, Wanping Zhang, Xiaoshun Zhang, Jing Wang , Jian Wang,
(2013), “Simultaneous Preconcentration of Cobalt, Nickel and Copper in
Water Samples by Cloud Point Extraction Method and their Determination by
Flame Atomic Absor ption Spectrometry”, Procedia Environmental
Sciences,18: 258 – 263.
[27]:I.Nishi,I.Imai,M.Kasai,KaimenKasseizaiBinran,SangyoTosho,Tokyo(1960),
793(Japanese).
[28]: K. Pytlakowska, V. Kozik, M. Dabioch (2013), “Complex-forming organic
ligands in cloud-point extraction of metal ions: a review”, Talanta, Vol.110,
pp. 202-228.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 79
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 79/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN 78
[29]: Lena B. Björklund, Gregory M. Morrison (1997), “Determination of copper
speciation in freshwater samples through SPE-spectrophotometry”, Analytica
Chimica Acta, Volume 343, Issue 3, 20 May 1997, Pages 259 – 266.
[30]: Lingchen Meng, Ziyuan Fang, Jian Lin, Meixian Li, Zhiwei Zhu
(2014),“Highly sensitive determination of copper in HeLa cell using capillary
electrophoresis combined with a simple cell extraction treatment”, Talanta.
Volume 121, April 2014, Pages 205 – 209.
[31]: Luis A. Escudero, S. Ceruttia, R.A . Olsina, J.A. Salonia, J.A.
Gasqueza(2010), “Factorial design optimization of experimental variables inthe on-line separation/preconcentration of copper in water samples using solid
phase extraction and ICP-OES determination”, Journal of Hazardous
Materials, Volume 183, Issues 1 – 3, 15 November 2010, Pages 218 – 223.
[32]: M.A. El-Ries, F.M.Abou Attia, F.M. Abdel-Gawad, S.M.Abu El-Wafa
(1994),“Preparation and characterization of Cu(II)-lignocaine complex.
Indirect estimation of lignocaine in pharmaceutical preparations by atomic
absorption spectroscopy (AAS)”,Journal of Pharmaceutical and Biomedical
Analysis, Volume 12, Issue 9, September 1994, Pages 1209 – 1213.
[33]: Manzoori L., Jamshid, Karim- Nezhad, Ghasem (2005),“Selective Cloud Point
Extraction and Preconcentration of Copper by the Use of Dithizone as a
Complexing Agent”, Iran. J. Chem. Chem, Eng Vol 24, No 4.
[34]: Maria Fernanda Silva, Estela Soledad Cerutti, Luis D. Martinez (2006),
“Coupling cloud point extraction to instrumental detection systems for metal
analysis”, Microchimica Acta, Vol. 155, pp. 349-364
[35]: Nabil Ramadan Badera , Khaled Edbeya and Ursula Telghederb
(2014),“Cloud point extraction as a sample preparation technique for trace
element analysis: An overview”, Journal of Chemical and Pharmaceutical
Research, 6(2) : 496-501.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Page 80
8/20/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-luong-vet-cuii-bang-phuong 80/80
Luận văn Thạc sĩ HV: Nguyễn Thị Liên
[36]: Naise M. Caldas, Jorge L. Raposo Jr., José A. Gomes Neto, Fernando Barbosa
Jr (2009), “Effect of modifiers for As, Cu and Pb determinations in sugar-cane
spirits by GF AAS”, Food Chemistry,Volume 113, Issue 4, 15 April 2009,
Pages 1266 – 1271.
[37]: Narinder Kumar Agnihotrin (1997), “Derivative spectrophotometric
determination of copper (II) in non-ionic micellar medium”, Atlanta, 45, pp.
331-341.
[38]: NobukoSato,MasanobuMori, HideyukiItabashi (2013), “Cloud point extraction
of Cu(II) using a mixture of triton X-100 and dithizone with a salting-out
effect and its application to visual determination”, Elsevier , 117:376 – 381.
[39]: Ogla Ch. Manouri, Nikolaos D. Papadimas, Sophia E. Salta (1998), “Three
approaches to the analysis of zinc(II) in pharmaceutical formulations by means
of different spectrometric methods”, Il Farmaco, 53, pp. 563 – 569.
[41]:S. Ameur & B. Haddou & Z. Derriche & J. P. Canselier & C. Gourdon
(2000),“Cloud point extraction of Δ9 -tetrahydrocannabinol from cannabis
resin”.
[41]: Valfredo Azevedo Lemos, Moacy Selis Santos, Ma´rcio Jose´ Silva dos
Santos, Daniel Rodrigues Vieira, and Cleber Galva˜o Novaes (2007),
“Determination of copper in water samples by atomic absorption spectrometry
after cloud point extraction”, Microchim Acta 157, 215 – 222.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM