Top Banner
Mục tiêu Nhận dạng và mô tả tổng quát những phần trong một báo cáo nghiên cứu Liệt kê các loại báo cáo khác nhau Liệt kê hướng dẫn cho việc trình bày báo cáo về mặt cấu trúc và nội dung đối với những nguyên tắc chung cho viết và chuẩn bị một báo cáo nghiên cứu Với một số loại báo cáo Trình bày báo cáo bằng miệng
30

Mục tiêu

Feb 03, 2016

Download

Documents

Yehuda

Mục tiêu. Nhận dạng và mô tả tổng quát những phần trong một báo cáo nghiên cứu Liệt kê các loại báo cáo khác nhau Liệt kê hướng dẫn cho việc trình bày báo cáo về mặt cấu trúc và nội dung đối với những nguyên tắc chung cho viết và chuẩn bị một báo cáo nghiên cứu Với một số loại báo cáo - PowerPoint PPT Presentation
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Mục tiêu

Mục tiêu

• Nhận dạng và mô tả tổng quát những phần trong một báo cáo nghiên cứu

• Liệt kê các loại báo cáo khác nhau • Liệt kê hướng dẫn cho việc trình bày báo cáo

về mặt cấu trúc và nội dung đối với những nguyên tắc chung cho viết và chuẩn bị một báo cáo nghiên cứu

• Với một số loại báo cáo• Trình bày báo cáo bằng miệng

Page 2: Mục tiêu

I Những nguyên tắc chung cho viết và chuẩn bị báo cáo nghiên cứu

1 Vai trò chủ yếu của báo cáo nghiên cứu

1.1 Một báo cáo nghiên cứu phải đề cập đến một khía cạnh, lĩnh vực nghiên cứu cụ thể :

Page 3: Mục tiêu

1.1 Một báo cáo nghiên cứu phải đề cập đến một khía cạnh , lĩnh

vực nghiên cứu cụ thể :

• Các mục tiêu nghiên cứu• Thông tin cơ sở chủ yếu• Tổng quan về các phương pháp nghiên cứu sử dụng• Những phát hiện được trình bày những các biểu bảng

và các dạng thức khác nhau • Tóm tắt nội dung phát hiện• Kết luận • Kiến nghị

Page 4: Mục tiêu

• 1.2 Một báo cáo nghiên cứu được xem như là một tài liệu tham khảo

• 1.3 Một báo cáo nghiên cứu phải thực hiện rõ rệt tính hiệu quả và chất lượng của việc nghiên cứu

Page 5: Mục tiêu

2. Những nguyên tắc chung

• Một báo cáo nghiên cứu tốt có thể là một báo cáo :

• Được chấp nhận thuận lợi và tích cực bởi người đặt hàng, bởi tài trợ hay bởi một hội đồng đánh giá luận án

• Được nhà xuất bản đồng ý cho in ấn • Được người nghe hiểu và đồng tình

Page 6: Mục tiêu

Và điều này đòi hỏi nhà nghiên cứu phải học và biết cách thức như thế

nào để • Viết cho có ý nghĩa• Lựa chọn từ ngữ và phương thức để lắp

ghép các từ ngữ này cho thông hiểu một cách trực tiếp

• Không nên sử dụng những từ ngữ quá “hàn lâm” hoặc quá “ thô thiển”

• Nhận dạng cho được những người đọc tiềm năng và cố gắng suy nghĩ quá trình hiểu biết cuả họ để viết cho phù hợp

Page 7: Mục tiêu

2.1 Hãy chuẩn bị cẩn thận kế hoạch nghiên cứu trước khi nghiên cứu và chúng ta sẻ có được đầu óc tỉnh táo trước khi bắt đầu viết báo

cáo

2.2 Xây dựng một đề cương nghiên cứu bao gồm việc nhận dạng và sắp xếp thứ tự những đề mục nghiên cứu tạo thành bộ khung cho bản báo cáo

Page 8: Mục tiêu

3. Những nguyên tắc viết báo cáo

3.1 Nguyên tắc trước hết và quan trọng nhất là phải xác định mục tiêu của nghiên cứu

3.2 Báo cáo nghiên cứu là một tài liệu khoa học cho nên không chứa đựng những nội dung quá chủ quan, phi thực tế hoặc đầy rẫy những cảm xúc cá nhân

3.3 Báo cáo nghiên cứu có mục tiêu đồng thời mô tả được những sự kiện của nghiên cứu quá khứ và dựa vào đó mà nghiên cứu và trình bày

3.4 Báo cáo nghiên cứu cũng có được một khoảng cách nhất định khi đề cập đến những định hướng, những kiến nghị hoặc hành động cho nghiên cứu tương lai

3.5 Nên tránh sử dụng ngôn từ “ tôi” trong viết báo cáo

Page 9: Mục tiêu

3.6 Báo cáo nghiên cứu nên viết rõ ràng đơn giản, cụ thể trực tiếp, không mơ hồ chung chung

3.7 Nói những gì mình muốn nói với một lượng từ ngữ tối thiểu bằng những ngôn từ dễ hiểu

3.8 Báo cáo nghiên cứu là một tài liệu khoa học, nên chặt chẽ về văn phong câu cú văn phạm, dấu chấm

3.9 Nên giảm thiểu những từ ngữ viết tắt, viết gọn hay rút ngắn

3.10 Cần nghiên cứu thêm những nguyên tắc về trình bày biểu bảng, sơ đồ… hình ảnh kể cả ghi chú, những trình bày về số liệu, từ ngữ của xác suất thống kê, toán học

Page 10: Mục tiêu

4. Những kỷ xảo cần thiết cho viết báo cáo

4.1 Ít nhất đối với bản thảo đầu tiên nên sử dụng từ “ tôi” để nói lên được đầy đủ những quan điểm , tư tưởng, những phản ứng, những điều hiểu biết của các người viết

4.2 Trong bản thảo đầu tiên hãy bộc lộ tất cả những đam mê, quan điểm của cá nhân

4.3 Bước đầu khi bắt đầu viết , hãy bỏ qua người đọc sẻ đánh giá cái gì, mình viết hay cách thức mình viết

4.4 Cố gắng tìm kiếm cho mình thói quen viết và phong cách cho cá nhân nhằm tạo điều kiện trình bày và diễn đạt đầy đủ tư tưởng của cá nhân

Page 11: Mục tiêu

4.5 Hãy đưa ra những tiêu chuẩn bắt buộc mình phải tôn trọng, thời gian viết, viết bao lâu, lúc nào nghỉ ngơi

4.6 Hãy mạnh dạn sử dụng, vận dụng mô hình, cách thức diễn đạt của những tác giả mà bạn ưa thích

4.7 Chuyển đổi từ ngữ “ tôi” sang “ chúng tôi” sau khi thu nhận được đầy đủ những nhận xét, ý kiến đóng góp đối với bản thảo đầu tiên

Page 12: Mục tiêu

5. Một vài sai lầm cần tránh khi viết báo cáo nghiên cứu

• Báo cáo nghiên cứu dài không đồng nghĩa với chất lượng

• Thiếu sót trong phân tích và diễn giải

• Không có sự phân biệt trong sử dụng những kỷ thuật lượng hoá

Page 13: Mục tiêu

II. Dạng thức và biểu cách của báo cáo nghiên cứu ( Format – Style

Page 14: Mục tiêu

Dạng thức và biểu cách của báo cáo nghiên cứu ( Format – Style

• Nhiều báo cáo nghiên cứu đều phải lựa chọn cho một hệ thống dạng thức và đầy đủ những nội dung nghiên cứu

• Dạng thức đề cập đến mô hình chung về tổ chức và sắp xếp những nội dung trong báo cáo . Số lượng và loại đề mục cũng như tiểu mục được xác định bởi dạng thức được sử dụng

• Kiểu cách đề cập đến các nguyên tắc về câu cú, dấu chấm, đánh máy cần tuân thủ khi chuẩn bị báo cáo

Page 15: Mục tiêu

III. Các loại báo cáo nghiên cứu

• Căn cứ vào mục tiêu của việc nghiên cứu đồng thời phụ thuộc vào các yêu cầu của người nghe. Có nhiều loại báo cáo khác nhau như:

Page 16: Mục tiêu

• Luận án hay luận văn ( Thesis / Dissertation)• Bài đăng tạp chí - tập san ( Journal cicticle) • Báo cáo trình bày trong các hội nghị, hội thảo,

chuyên đề, chuyên môn ( Paper read, result presented at profersional meetings)

• Báo cáo tóm tắt (Executive summary)• Báo cáo nội bộ (House report)• Hay báo cáo trong một lĩnh vực kinh doanh cụ

thể ( như báo cáo marketing – Marketing research report)

Page 17: Mục tiêu

Mọi báo cáo đều có thể bao gồm những thành phần (Components)

cơ bản sau:

– Mục lục ( Table of contents)– Mục tiêu nghiên cứu ( Objecttive of the

research )– Phương pháp nghiên cứu ( Concise

statement of the methodology)– Tóm tắt những phát hiện ( Brief summary of

the findings)

Page 18: Mục tiêu

– Kết luận và kiến nghị ( Conclusion and recommendations)

Các phần trên gọi là: Tóm tắt báo cáo – Executive summary

– Dẫn nhập chi tiết ( Detailed introduction)– Phân tích chi tiết và phát hiện (Detailed

anlyse an findings)– Kết luận chi tiết (Detailed conclusions)– Phương pháp nghiên cứu chi tiết ( Detailed

methodology)– Giới hạn nghiên cứu ( Limitations)– Phụ lục ( Appendices)

Page 19: Mục tiêu

IV. Cấu trúc và những nội dung chủ yếu của một số loại báo cáo

1. Luận án ( Dissertation)

Page 20: Mục tiêu

Hầu hết những báo cáo nghiên cứu dưới dạng luận án thường có một

cấu trúc chung như sau.

Trang mở đầu ( Preliminary pages)

Page 21: Mục tiêu

• Trang bìa ( Title page)

• Phần cho phép báo cáo (Approval page)

• Phần cảm tạ ( Acknowledgement page)

• Tóm tắt ( Abstract)

• Mục lục ( Table of contens)

• Danh mục biểu bảng ( List of table)

• Danh mục sơ đồ, hình ảnh ( List of ficture)

Page 22: Mục tiêu

Nội dung ( Main body of the report)

• Dẫn nhập– Xác định vấn đề nghiên cứu ( Statement of

the problem )– Tổng quan lý thuyết ( Review of relate

literature)– Những giả định và giả thuyết ( Statement of

the hypothesis of hypotheses)– Một số từ ngữ, từ viết tắt ( Definiton of terms)

Page 23: Mục tiêu

Phương pháp ( Method)

• Đối tượng nghiên cứu ( Subjects)

• Phương tiện nghiên cứu (Intrumental)

• Mô hình nghiên cứu ( Design)

• Thủ tục các bước nghiên cứu ( Procedure)

• Những giả định và giới hạn (Assum ptions and limitations)

Page 24: Mục tiêu

• Kết quả nghiên cứu ( Result)

• Diễn giải ( Kết luận và kiến nghị)

• Tham khảo ( References – bibliography)

• Phụ lục ( Appendices)

Page 25: Mục tiêu

2. Bìa đăng tạp chí - tập san

3. Báo cáo trình bày trong các hội nghị chuyên môn

4. Báo cáo nội bộ

5. Báo cáo nghiên cứu marketing ( The marketing research report )

Page 26: Mục tiêu

V. Báo cáo bằng miệng

• 1. Nguyên liệu cho báo cáo bằng miệng :

Có 4 loại nguyên liệu chính sử dụng cho báo cáo bằng miệng.

- Trình bày tổng quan - Phương tiện nghe nhìn- Bảng báo cáo tóm tắt- Toàn văn bản báo cáo

Page 27: Mục tiêu

. Trình bày báo cáo bằng miệng

• Một số câu hỏi đặt ra đối với người báo cáo :

1. Ảnh hưởng của các dữ liệu?

2. Từ dữ liệu mà học hỏi, có được kiến thức gì?

3. Làm thế nào để những thông tin có lợi ích hơn ?

Page 28: Mục tiêu

Một số kỷ năng cần thiết để báo cáo bằng miệng có hiệu quả.

• Hãy tự chuẩn bị dữ liệu cấp 1 và cấp 2 cho việc báo cáo

• Phải biết trước người nghe và điều họ quan tâm trước khi báo cáo

• Phải biết mục tiêu quả mình , hãy tự hỏi tại sao tôi trình bày báo cáo? Làm thế nào để kết hợp được lợi ích của người nghe với mục đích của mình

• Sử dụng ghi chú• Hãy tự tin• Mở đầu báo cáo bằng trình bày những tổng

quan những nội dung chính sẻ báo cáo

Page 29: Mục tiêu

• Mở đầu bằng cách đặt vấn đề, đi vào những vấn đề gay cấn nhất, lý thú nhất để gay sự chú ý từ lần đầu

• Luôn luôn chú ý đến nội dung trình bày. Hãy nhìn vào người nghe để thăm dò thái độ, sự đồng tình mức độ chú ý lắng nghe

• Nói đơn giản, ngắn gọn,dể hiểu• Đừng nên tranh luận quá nhiều chi tiết , quá nhiều điểm• Hãy thừa nhận vấn đề nếu mình không cắt bỏ được vấn

đề• Kết thúc bằng những tóm tắt vào điểm cần nhấn mạnh • Hãy chia sẻ với những quan điểm, tư tưởng của người

nghe

Page 30: Mục tiêu

• Hãy sử dụng từ “ chúng tôi” thay vì “ tôi”• Hãy nói và trao đổi trực tiếp với người

nghe bằng cách nhìn thẳng vào họ • Sử dụng biểu bảng, hình ảnh sơ đồ hỗ

trợ, cố gắng đơn giản hoá những phương tiện này

• Sử dụng biểu bảng, hình ảnh sơ đồ để nói về người nghe chớ không nói chuyện với những phương tiện này

• Nhìn vào đồng hồ . Kết thúc giờ