8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151 http://slidepdf.com/reader/full/mot-so-phuong-phap-giai-nhanh-trac-nghiem-hoa-huu-co-yahoo 1/37 I- Mét sè ph−¬ng ph¸p gi¶i nhanh tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬ 1.Dự a và cách tí nh số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc khối lượ ng mol trung bình… + Khối lượ ng mol trung bình của hỗn hợ p: hh hh m M n = Chú Ý : số mol ankan =s ố mol H 2 O – số mol CO 2 + Số nguyên tử C: 2 X Y co C H n n n = + Số nguyên tử C trung bình: 2 CO hh n n n = ; 1 2 na nb n a b + = + Trong đó: n 1 , n 2 là số nguyên tử C của chất 1, chất 2 a, b là số mol của chất 1, chất 2 + Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung bình cộng của 2 s ố nguyên tử C thì 2 chất có số mol bằng nhau. Ví dụ 1: Hỗn hợ p 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượ ng là 24,8g. Thể tích tươ ng ứng của hỗn hợ p là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử ankan là: A. CH 4 , C 2 H 6 B. C 2 H 6 , C 3 H 8 B. C 3 H 8 , C 4 H 10 D. C 4 H 10 , C 5 H 12 Suy luận: 24,8 49,6 0,5 hh M = = ; 14 2 49,6 3, 4. n n + = → = 2 hidrocacbon là C 3 H 8 và C 4 H 10. Ví d ụ 2: Cho 14g hỗn hợ p 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nướ c Br 2 thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br 2 . 1.Công thức phân tử của các anken là:
37
Embed
Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Ta thấy nFe = 60/56 > nS = 30/32 nên Fe dư, S hết. Khí B là hỗn hợ p H2, H
2S. Đốt
B thu đượ c SO2, H2O
Phân tích:
-S nhận một phần e của Fe để tạo và không thay đổi trong PU vớ i HCl
(vẫn là trong H2S), cuối cùng nó nhườ ng lại toàn bộ e do Fe đã cho và e do nó
vốn có để tạo SO2 trong PU vớ i O2.
-Fe nhườ ng một phần e cho S để tạo (FeS) và cuối cùng lượ ng e này lại đẩysang cho O2 (theo trên). Phần Fe dư còn lại nhườ ng e cho H+ để tạo H2, sau đó H2
lại trả số e này cho O2 trong PU cháy tạo H2O
---> Như vậy, một cách gián tiếp thì toàn bộ e do Fe nhườ ng và S nhườ ng đã đượ c
B. HIDROCACBON:CT chung: CxHy (x ≥ 1, y ≤ 2x+2). Nếu là chất khí ở đk thườ ng hoặc đk
chuẩn: x≤ 4.Hoặc: CnH2n+2-2k, vớ i k là số liên kết π , k ≥ 0.
I- DẠNG 1: Hỗn hợ p gồm nhiều hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồngđẳng.
PP1: Gọi CT chung của các hidrocacbonknn
HC222 −+
(cùng dãy đồng đẳng
nên k giống nhau)- Viết phươ ng trình phản ứng- Lập hệ PT giải ⇒ n , k.- Gọi CTTQ của các hidrocacbon lần lượ t là k2n2nk2n2n 2211
HC,HC −+−+ ... và số
mol lần lần lượ t là a1,a2….
Ta có: +...aa
...anann
21
2211
++++
=
+ a1+a2+… =nhh Ta có đk: n1<n2 ⇒ n1< n <n2.Thí dụ : + Nếu hh là hai chất đồng đẳng liên tiếp và n =1,5
Thì n1<1,5<n2=n1+1 ⇒ 0,5<n1<1,5 ⇒ n1=1, n2=2.+ Nếu hh là đđ không liên tiếp, giả sử có M cách nhau 28 đvC (2
nhóm –CH2-)Thì n1< n =1,5<n2=n1+2 ⇒ n1=1, n2=3.
PP2 : - gọi CT chung của hai hidrocacbon là yxHC .
- Tươ ng tự như trên ⇒ y,x - Tách ra CTTQ mỗi hidrocacbon ...HC,HC
2211 yxyx
Ta có: x1<x <x2, tươ ng tự như trên ⇒ x1,x2.y1 < y <y2; Đ K : y1,y2 là số chẳn.nếu là đồng đẳng liên tiếp thì y2=y1+2. thí dụ y =3,5⇒ y1<3,5<y2=y1+2 ⇒ 1,5<y1<3,5 ; y1 là số chẳn ⇒y1=2, y2=4
nếu là đđ không kế tiếp thì ta thay Đ K : y2=y1+2 bằng đk y2=y1+2k (vớ i k làhiệu số nguyên tử cacbon).
Cho vài thí dụ:II. DẠNG 2: Tìm CTPT của hidrocacbon khi biết KL phân tử : Phươ ng pháp: + Gọi CTTQ của hidrocacbon là CxHy; Đ k: x ≥ 1, y ≤ 2x+2,
y chẳn.+ Ta có 12x+ y=M
+ Do y>0 ⇒ 12x<M ⇒ x<12M (chặn trên) (1)
+ y ≤ 2x+2 ⇒ M-12x ≤ 2x+2 ⇒ x ≥14
2M − (chặn dướ i) (2)
Kết hợ p (1) và (2) ⇒ x và từ đó ⇒ y.Thí dụ : KLPT của hydrocacbon CxHy = 58Ta có 12x+y=58+ Do y>o ⇒ 12x<58 ⇒ x<4,8 và do y ≤ 2x+2 ⇒ 58-12x ≤ 2x+2 ⇒ x ≥ 4
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
⇒ x=4 ; y=10 ⇒ CTPT hydrocacbon là C4H10.III. DẠNG 3 : GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢ P
Khi giải bài toán hh nhiều hydrocacbon ta có thể có nhiều cách gọi :- Cách 1 : Gọi riêng lẻ, cách này giải ban đầu đơ n giản nhưng về sau khó giải,dài, tốn thờ i gian.- Cách 2: Gọi chung thành một công thức
yxHC hoặc
k22n2nHC
−+(Do các
hydrocacbon khác dãy đồng đẳng nên k khác nhau)Phươ ng pháp: Gọi Ct chung của các hydrocacbon trong hh làyx
HC (nếu
chỉ đốt cháy hh) hoặck22n2n
HC−+
(nếu vừa đốt cháy vừa cộng hợ p H2, Br2, HX…)
- Gọi số mol hh.- Viết các ptpứ xảy ra, lập hệ phươ ng trình, giải hệ phươ ng trình
⇒ ...k,y,x nhoaëc + Nếu là y,x ta tách các hydrocacbon lần lượ t là .....HC,HC
2211 yxyx
Ta có: a1+a2+… =nhh
...aa
....axaxx
21
2211
++
++=
...aa...ayay
y21
2211
++++
=
Nhớ ghi đ iều kiệ n củ a x1 ,y1…+ x1 ≥ 1 nếu là ankan; x1 ≥ 2 nếu là anken, ankin; x1 ≥ 3 nếu là ankadien…
Chú ý: + Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhấ t có số nguyên t ử C=1 nó là CH 4(x1=1; y1=4)
+ Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhấ t có số nguyên t ử H=2 nó là C 2 H 2
(y2=4) (không học đố i vớ i C 4 H 2).
Các ví dụ:IV. CÁC PHẢN Ứ NG DẠNG TỔNG QUÁT: 1. Gọi CT chung của các hydrocacbon là
k22n2nHC
−+
a.Phản ứng vớ i H2 dư (Ni,to) (Hs=100%)
k22n2nHC
−++ k H2 →
ot,Ni2n2n
HC+
hỗn hợ p sau phản ứng có ankan và H2 dư
Chú ý: Phản ứ ng vớ i H 2 (Hs=100%) không biế t H 2 d ư hay hydrocacbon
d ư thì có thể d ự a vào M của hh sau phản ứ ng. N ế u M <26 ⇒ hh sau phản ứ ng
có H 2 d ư và hydrocacbon chư a no phản ứ ng hế tb.Phản ứng vớ i Br2 dư:
k22n2nHC −+ + k Br2 → k2k2n2n BrHC −+ c. Phản ứng vớ i HX
k22n2nHC
−++ k HX →
kk2n2nXHC
−+
d.Phản ứng vớ i Cl2 (a's'k't')
k22n2nHC
−++ k Cl2 → HClxClHC
kk22n2n +−+
e.Phản ứng vớ i AgNO3 /NH3 2
k22n2nHC
−++xAg2O → 3NH x OxHAgHC 2xxk22n2n
+−−+
2) Đối vớ i ankan:
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
* Nếu x=0 ⇒ hydrocacbon là ankin ≠ ankin-1* Nếu x=1 ⇒ hydrocacbon là ankin-1* Nếu x= 2 ⇒ hydrocacbon là C2H2.
5) Đối vớ i aren và đồng đẳng:
+ Cách xác định số liên kết π ngoài vòng benzen.Phản ứng vớ i dd Br2 α=
nhydrocacbo
Br
n
n2 ⇒ α là số liên kết π ngoài vòng
benzen.+ Cách xác định số lk π trong vòng:
Phản ứng vớ i H2 (Ni,to): β+α=nhydrocacbo
H
n
n2
* vớ i α là số lk π nằm ngoài vòng benzen* β là số lk π trong vòng benzen.
Ngoài ra còn có 1 lk π tạo vòng benzen ⇒ số lk π tổng là α +β +1.VD: hydrocacbon có 5 π trong đó có 1 lk π tạo vòng benzen, 1lk π ngoài
vòng, 3 lk π trong vòng. Vậy nó có k=5 ⇒ CTTQ là CnH2n+2-k vớ i k=5 ⇒ CTTQlà CnH2n-8 CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
VÍ DỤ 1 :Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợ p 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp ,thu đượ c 3,36 lítCO2(ĐKTC).Hai ankan trong hỗn hợ p là:
Giải : số nt cacbon trung bình= số mol CO2 : số mol 2 ankan ---> CTPTVD 2 :Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành
39,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O.a)Công thức chung của dãy đồng đẳng là:b) Công thức phân tử mỗi hiđrocacbon là:Giải :Do chúng ở thể khí, số mol CO2> số mol H2O --->là ankin hoặc ankadiensố mol 2 chất là :nCO2- n H2O = 0,3 ---> Số ntử cacbon trung bình là : nCO2 :n2HC=3---> n1=2 ,n2 =4 ---> TCPT là C2H2 và C4H6
VD 3 :Cho 4,6 gam hỗn hợ p 2 anken là đồng đẳng kế tiếp qua dung dịch brômdư,thấycó 16 brôm phản ứng.Hai anken là
α
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Giải:n Br2= 0,1 =n 2anken ---->số nguyên tử cacbon trung bình = 14.1,06,4 =3,3
CTPT 2anken là: C3H6 và C4H8 VD 4:Khi đốt cháy 1hh gồm:0,1 mol C2H4 và 1 hydrocacbon A,thu đượ c 0,5 molCO2 và 0,6 mol H2O.CTPT của hydrocacbon A là:Giải:nH2O > nCO2 ---> A là ankanSố mol A= nH
2O - nCO
2 =0,1---> n =(0,5 – 0,1.2): 0,1 =2--->CTPT của A là:C
2H
6VD 5:Khi đốt cháy 0,2 mol hh gồm: C2H2 và 1 hydrocacbon A,thu đượ c:số mol CO2 =số mol H2O =0,5 mol.CTPT của hydrocacbon A là ?Giải:nH2O = nCO2 ---> A là ankan --> nC2H2 =n A= 0,1---> số nguyên tử cacbontrong Alà:(0,5 –0,1.2): 0,1 =3 ---> ctpt của A là: C3H8 V- MỘT SỐ DẠNG BIỆN LUẬN KHI BIẾT MỘT SỐ TÍNH CHẤTPHƯƠ NG PHÁP:
+ Ban đầu đưa về dạng phân tử + Sau đó đưa về dạng tổng quát (có nhóm chức, nếu có)
+ Dựa vào điều kiện để biện luận.VD1: Biện luận xác định CTPT của (C 2 H 5)n ⇒ CT có dạng: C2nH5n
Ta có điều kiện: + Số nguyên tử H ≤ 2 số nguyên tử C +2⇒ 5n ≤ 2.2n+2 ⇒ n ≤ 2+ Số nguyên tử H là số chẳn ⇒ n=2 ⇒ CTPT: C4H10
VD2: Biện luận xác định CTPT (CH 2Cl)n ⇒ CT có dạng: CnH2nCln Ta có ĐK: + Số nguyên tử H ≤ 2 số nguyên tử C + 2 - số nhóm chức
⇒ 2n ≤ 2.2n+2-n ⇒ n ≤ 2.+ 2n+n là số chẳn ⇒ n chẳn ⇒ n=2 ⇒ CTPT là: C2H4Cl2.
VD3: Biện luận xác định CTPT (C 4 H
5)
n , biế t nó không làm mấ t màu nướ c
brom. CT có dạng: C4nH5n, nó không làm mất màu nướ c brom ⇒ nó là ankan loại
vì 5n<2.4n+2 hoặc aren.ĐK aren: Số nguyên tử H =2số C -6 ⇒ 5n =2.4n-6 ⇒ n=2. Vậy CTPT của
aren là C8H10. Chú ý các qui tắ c:
+ Thế halogen vào ankan: ư u tiên thế vào H ở C bậc cao.
+ C ộng theo Maccôpnhicôp vào anken
+ C ộng H 2 , Br 2 , HX theo t ỷ lệ 1:1 vào ankađ ien.
+ Phản ứ ng thế Ag2O/NH 3 vào ankin.+ Quy luật thế vào vòng benzen
+ Phản ứ ng tách HX tuân theo quy t ắ c Zaixep.
C. NHÓM CHỨ CI- RƯỢ U: 1) Khi đốt cháy rượ u:
22 COOH nn > ⇒ rượ u này no, mạch hở .
2) Khi tách nướ c rượ u tạo ra olefin ⇒ rượ u này no đơ n chức, hở .3) Khi tách nướ c rượ u A đơ n chức tạo ra chất B.
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
- 1d A / B < ⇒ B là hydrocacbon chưa no (nếu là rượ u no thì B là anken).- 1d A / B > ⇒ B là ete.
4) - Oxi hóa rượ u bậc 1 tạo ra andehit hoặc axit mạch hở .R-CH2OH → ]O[ R-CH=O hoặc R-COOH- Oxi hóa rượ u bậc 2 thì tạo ra xeton:R-CHOH-R' → ]O[ R-CO-R'
- Rượ u bậc ba không phản ứng (do không có H)5) Tách nướ c từ rượ u no đơ n chức tạo ra anken tuân theo quy tắc zaixep:Tách -OH và H ở C có bậc cao hơ n
6) - Rượ u no đa chức có nhóm -OH nằm ở cacbon kế cận mớ i có phảnứng vớ i Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam.
- 2,3 nhóm -OH liên kết trên cùng một C sẽkhông bền, dễ dàng táchnướ c tạo ra anđehit, xeton hoặc axit cacboxylic.
- Nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi sẽ không bền, nó đồngphân hóa tạo thành anđehit hoặc xeton.
CH2=CHOH → CH3-CHO
CH2=COH-CH3 → CH3-CO-CH3.CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN Rượ u no
a. Khi đốt cháy rượ u : nolaø röôïunaøyröôïunn22 COOH ⇒⟩
röôïu
CO öùngphaûnröôïuCOOH
n
ncaùcbontöûnguyeânsoá nnn 2
22 =⇒=−
Nếu là hổn hợ p rượ u cùng dãy đồng đẳng thì số nguyên tử Cacbon trungbình.VD : n = 1,6 ⇒ n1< n =1,6 ⇒ phải có 1 rượ u là CH3OH
b.2
x=
röôïu
H
n
n2 ⇒ x là số nhóm chức rượ u ( tươ ng tự vớ i axít)
c.
rượ u đơ n chức no (A) tách nướ c tạo chất (B) (xúc tác : H2SO4 đđ). dB/A < 1 ⇒ B là olêfin. dB/A > 1 ⇒ A là ete
d.
+ oxi hóa rượ u bậc 1 tạo anđehit : R-CHO → 0,t Cu R- CH= O
+ oxi hóa rượ u bậc 2 tạo xeton : R- CH – R’ [O] R – C – R’OH O
+ rượ u bậc 3 không bị oxi hóa.
II. PHENOL:- Nhóm OH liên kết trực tiếp trên nhân benzen, nên liên kết giữa O và H
phân cực mạch vì vậy hợ p chất của chúng thể hiện tính axit (phản ứng đượ cvớ i dd bazơ )
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
- Nhóm -OH liên kết trên nhánh (không liên kết trực tiếp trên nhân benzen)không thể hiện tính axit.
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
a/ Hợ p chất HC: A + Na → H2 = A
H
n
n 2
2
x
⇒ x là số nguyên tử H linh độngtrong – OH hoặc -COOH.
b/ Hợ p chất HC: A + Na → muối + H2O ⇒ y=A
NaOH
n
öùngphaûnn ⇒ y là số
nhóm chức phản ứng vớ i NaOH là – OH liên kết trên nhân hoặc – COOH vàcũng là số nguyên tử H linh động phản ứng vớ i NaOH.
VD : . 1n
n
A
H 2 = ⇒ A có 2 nguyên tử H linh động phản ứng Natri
. 1=A
NaOH
n
n
⇒ A có 1 nguyên tử H linh động phản ứng NaOH. nếu A có 2 nguyên tử Oxi
⇒ A có 2 nhóm OH ( 2H linh động phản ứng Na) trong đó có 1 nhóm –OHnằm trên nhân thơ m ( H linh động phản ứng NaOH) và 1 nhóm OH liên kết trênnhánh như HO-C6H4-CH2-OH
III. AMIN:- Nhóm hút e làm giảm tính bazơ của amin.
- Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ của amin.VD: C6H5-NH2 <NH3<CH3-NH2<C2H5NH2<(CH3)2NH2 (tính bazơ tăng dần)CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
• x=+
amin
H
n
n ⇒ x là số nhóm chức amin
VD: nH+ : namin = 1 :1 ⇒ amin này đơ n chức
• CT của amin no đơ n chức là CnH2n+3N (n ≥ 1). Khi đốt cháy nH2O > nCO2 ⇒ nH2O – nCO2 = 1,5 namin
V. AXIT CACBOXYLIC:+ Khi cân bằng phản ứng cháy nhớ tính cacbon trong nhóm chức.
VD: CnH2n+1COOH + )2
1n3(
+ O2 → (n+1)CO2 + (n+1)H2O
+ Riêng axit fomic tráng gươ ng, phản ứng vớ i Cu(OH)2 tạo ↓ đỏ gạch. Chú ý axit phản ứng vớ i Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh do có ion Cu2+ + Cộng HX của axit acrylic, axit metacrylic, andehit acrylic nó trái vớ i quy
tắc cộng Maccopnhicop:VD: CH2=CH-COOH + HCl → ClCH2-CH2-COOH+ Khi giải toán về muối của axit cacboxylic khi đốt cháy trong O2 cho ra
CO2, H2O và Na2CO3
VD : CxHyOzNat + O2 → )2
tx( + CO2 +
2
y H2O +2
t Na2CO3
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
• COOH)-(axítchöùcnhoùmsoá laøxn
öùngphaûnn
axít
OH -⇒= x
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Chí có axít fomic ( H-COOH) tham gia phản ứng tráng gươ ng• Đốt axít :
Ta có : 22nnCOOH OHC:CTlaïi)ngöôïcvaø(chöùc.ñônnotreânaxítnn2
⇒⇒= 2
• loaïi)kimöùngphaûn(axítchöùcnhoùmsoá laøxn
n
axít
H2 ⇒=2
sinh xra
Lư u ý khi giải toán :
+ Số mol Na (trong muối hữu cơ ) = số mol Na (trong Na2CO3) (bảo toànnguyên tố Na)+ Số mol C (trong Muối hữu cơ ) = số mol C (trong CO2) + Số mol C (trong
Na2CO3) (bảo toàn nguyên tố C) So sánh tính axit : Gốc hút e làm tăng tính axit, gốc đẩy e làm giảm tính
acit của axit cacboxylic.VI. ESTE : cách viết CT của một este bất kì :Este do axit x chức và rưỡ u y chức : Ry(COO)x.yR’x .
Nhân chéo x cho gốc hidrocacbon của rượ u và y cho gốchdrocacbon của axit. x.y là số nhóm chức este.
VD : - Axit đơ n chức + rượ u 3 chức : (RCOO)3R’- Axit 3 chức + rượ u đơ n chức : R(COO-R’)3
1. ESTE ĐƠ N CHỨ C :Este + NaOH →
ot Muối + rượ uEste + NaOH → 1 muối + 1 anđehit ⇒ este này khi phản ứng vớ i
dd NaOH tạo ra rượ u có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1,không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit.
VD: R-COOCH=CH2 + NaOH → ot R-COONa + CH2=CH-OH
Este + NaOH → 1 muối + 1 xeton ⇒ este này khi phản ứng tạorượ u có nhóm --OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồngphân hóa tạo xeton.
+ NaOH → ot R-COONa + CH2=CHOH-CH3
Este + NaOH → 2muối +H2O ⇒ Este này có gốc rượ u là đồngđđẳng của phenol hoặc phenol..
VD :+ 2NaOH →
ot RCOONa + C6H5ONa + H2O( do phenol có tính axit nên phản ứng tiếp vớ i NaOH tạo ra
muối và H2O)Este + NaOH → 1 sản phẩm duy nhất ⇒ Este đơ n chức 1 vòng
+NaOH → ot
x y
CH3CH=OĐp hóa
RCOOC=CH2
CH3 CH3-CO-CH3 Đp hóa
RCOO
R C
O
O R COONa
OH
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
n⇒ α là số nhóm chức este (trừ trườ ng hợ p este của
phenol và đồng đẳng của nó)nNaOHcần <2neste(este phản ứng hết) ⇒ Este này đơ n chứcvà NaOH
còn dư. Este đơ n chức có CTPT là : CxHyO2 ⇔ R-COOR’ ĐK : y ≤ 2x
Ta có 12x+y+32 = R + R’ + 44.Khi giải bài toán về este ta thườ ng sử dụng cả hai công thức trên.+ Ct CxHyO2 dùng để đốt cháy cho phù hợ p.+ CT R-COOR’ dùng để phản ứng vớ i NaOH ⇒ CT cấu tạo của este. Hỗn hợ p este đơ n chức khi phản ứng vớ i NaOH tạo 1 muối + 2 rượ u đơ n
chức⇒ 2 este này cùng gốc axit và do hai rượ u khác nhau tạo nên.
Vậy công thức 2 este là R-COO 'R giải ⇒ R,R’ ; ĐK : R1< 'R <R2
⇒ CT 22
1 OHCCOORRCOORR
yx⇔
−
−
Hỗn hợ p este đơ n chức khi phản ứng vớ i NaOH tạo ra 3 muối + 1 rượ u⇒ 3 este này cùng gốc rượ u và do 3 axit tạo nên.
CT 3 este là R COOR’ ⇒CT 3este
'COORR
'COORR
'COORR
3
2
1
⇔ 2OHCyx
Hỗn hợ p este khi phản ứng vớ i NaOH → 3 muối + 2 rượ u đều đơ n chức⇒ CTCT của 3este là R COO 'R (trong đó 2 este cùng gốc rượ u)
⇒ CT 3este là:
'COORR
'COORR
'COORR
23
12
11
⇔ 2OHCyx
Hỗn hợ p 2 chất hữu cơ đơ n chức khi phản ứng vớ i NaOH thu đượ c 1muối + 1 rượ u : Có 3 trườ ng hợ p xảy ra :
+ TH1 : 1 axit + 1 rượ u
OH'R
RCOOH
+ TH2 : 1 axit + 1 este (cùng gốc axit)
'RCOOR
RCOOH
+ TH3 : 1 rượ u + 1 este (cùng gốc rượ u)
'RCOOR
OH'R
Hỗn hợ p hai chất hữu cơ khi phản ứng vớ i dd NaOH thu đượ c hai muối +1 rượ u (đều đơ n chức). Có hai trườ ng hợ p :
+ TH1 : 1 axit + 1 este
'RCOOR
RCOOH
+ TH2 : 2 este (cùng gốc rượ u) :
'COORR
'COORR
2
1 ⇔ RCOO 'R .
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Hỗn hợ p hai chất hữu cơ đơ n chức khi phản ứng vớ i dd NaOH thu đượ c 1muối + 2 rượ u. Có hai trườ ng hợ p :
+ TH1 : 1 rượ u + 1 este
'RCOOR
OH'R
+ TH 2 : 2 este cùng gốc axit
2
1
RCOOR
RCOOR
Lư u ý : Nếu giả thiết cho các hợ p chất hữu cơ đồng chức thì mỗi phầntrên chỉ có 1 trườ ng hợ p là hh 2 este (cùng gốc rượ u hoặc cùng gốc axit).2. ESTE ĐA CHỨ C :a) - Do axit đa chức + rượ u đơ n chức : R(COOR’)x (x ≥ 2)
- Nếu este này do axit đa chức + rượ u đơ n chức (nhiều rượ u) : R(COO'R )x
- Nếu este đa chức + NaOH → 1 muối+2rượ u đơ n chức ⇒ este này có tốithiểu hai chức.
VD : (3 chức este mà chỉ thu đượ c 2 rượ u)
- Nếu este này có 5 nguyên tử oxi ⇒ este này tối đa hai chức este (do 1 chứceste có tối đa hai nguyên tử oxi)
b) - Do axit đơ n + rượ u đa : (RCOO)yR’ (y ≥ 2)+ Tươ ng tự như phần a.c) Este do axit đa + rượ u đa : Ry(COO)x.yR’x (ĐK : x,y ≥ 2)nếu x=y ⇒ CT : R(COO)xR’Khi cho este phản ứng vớ i dd NaOH ta gọi Ct este là RCOOR’ nhưng khi
đốt ta nên gọi CTPT là CxHyO2 (y ≤ 2x) vì vậy ta phải có phươ ng pháp đổi từ CTCT sang CTPT để dễ giải.VD : este 3 chức do rượ u no 3 chức + 3 axit đơ n chức (có 1 axit no, iaxit có
1 nối đôi, 1 axit có một nối ba) (este này mạch hở ) Phươ ng pháp giải : + este này 3 chức ⇒ Pt có 6 nguyên tử Oxi
+ Số lkết π : có 3 nhóm –COO- mỗi nhóm có 1 lk π ⇒ 3 π .+ Số lk π trong gốc hydrocacbon không no là 3 ( 1 π trong axit có 1
nối đôi, 2 π trong axit có 1 nối ba)⇒ CT có dạng : CnH2n+2-2kO6 vớ i k=6 ⇒ CT : CnH2n-10O6.+ Gọi CTCT là :
⇔ Cm+x+y+a+3H2m+2x+2y+2a-4O6
Đặt : n=m+x+y+a+3⇔ CnH2n-10O6
Chú ý : Phản ứ ng este hóa giữ a axit và rượ u : (phản ứ ng không hoàn toàn)+ Rượ u đa chức + axit đơ n chức :
xRCOOH + R’(OH)n (RCOO)xR’(OH)(n-x) + xH2O Điềukiện : 1 ≤ x ≤ n
R
COOR1
COOR2
R COOR1
COOR2
COOR1
CmH2m+1COO
CxH2x-1COO
CyH2y-3COO
CaH2a-1
H+, to
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
VD1 : Một rượ u no có công thức là (C2H5O)n. Biện luận để xác địnhCTPTcủa rượ u đó.
+ Đưa CT trên về dạng cấu tạo : (C2H5O)n ⇔ C2nH4n(OH)n + Đặt ĐK : số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức⇒ 4n=2.2n+2-n ⇒ n=2 ⇒ Ct rượ u là C4H8(OH)2
VD2 : Một axit hữu cơ có CTPT là (C4H3O2)n, biết rằng axit hữu cơ nàykhông làm mất màu dd nướ c brom. Xác định CTCT của axit ?
+ Đưa về dạng cấu tạo : (C4H3O2)n ⇔ C4nH3nO2n ⇔ C3nH2n(COOH)n + Do axit hữu cơ này không làm mất màu nướ c brom nên có 2 trườ ng hợ p : Axit này no : (k=0) loại vì theo ĐK : H=2C+2-số nhóm chức⇔ 2n=6n+2-n ⇒ n<0. Axit này thơ m : k=4 (do 3 lk π tạo 3 lk đôi C=C và một lk π tạo vòngbenzen)
ĐK : H=2C+2-2k-số nhóm chức ⇔ 2n=6n+2-8-n ⇔ n=2. Vậy Ct của axit làC6H4(COOH)2 (vẽ CTCT : có 3 CT).
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
2. Dự a trên công thứ c tổng quát của hiđrocacbonThí dụ: Công thức tổng quát của hiđrocacbonA có dạng (CnH2n+1)m. A thuộc dãyđồng đẳng nào?A) Ankan B) Anken C) Ankin D) Aren
Suy luận: CnH2n+1 là gốc hidrocacbon hóa trị I. Vậy phân tử chỉ có thể do 2 gốchydrocacbon hóa trị I liên kết vớ i nhau, vậy m = 2 và A thuộc dãy ankan:C2nH2n+4.3.
Khi đốt cháy hidrocacbon thì cacbon tạo ra CO2 vầ hidro tạo ra H2O. Tổngkhối lượ ng C và H trong CO2 và H2O phải bằng khối lượ ng củahidrocacbon.
Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợ p gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu đượ c17,6g CO2 và 10,8g H2O. m có giá trị là:A) 2g B) 4g C) 6g D) 8g.
Suy luận: Mhỗn hợ p = mC + mH =17 10,8
12 2 644 18
gam⋅ + ⋅ B .
4. Khi đốt cháy ankan thu đượ c nCO2 > nH2O và số mol ankan cháy bằng
hiệu số của số mol H2O và số mol CO2.
CnH2n+2 + 2
3 1
2
nO
+ → nCO2 + (n + 1) H2O
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợ p 2 ankan thu đượ c 9,45g H2O.Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượ ng kết tủa thu đượ c
là:A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5gĐáp án: ASuy luận:
nankan = nCO2 - nCO2 → nCO2 = nH2O - nankan
nCO2 =9,45
18= 0,15 = 0,375 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2OnCaCO3 = CO2 = 0,375 mol
mCaCO3 = 0,375.100 = 37,5gThí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợ p 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồngđẳng thu đượ c 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãyđồng đẳng nào?A. Ankan B. Anken C. Ankin D. ArenSuy luận:
nH2O =12,6
18 = 0.7 > 0,5. Vậy đó là ankan
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Thí dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợ p 2 hidrocacbon liêm tiếp trong dãy đồngđẳng thu đượ c 22,4 lít CO2(đktc) và 25,2g H2O. Hai hidrocacbon đó là:A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10
C. C4H10 và C5H12 D. C5H12 và C6H14
Suy luận: nH2O =25,2
18
= 1,4 mol ; nCO2 = 1mol
nH2O > nCO2 ⇒ 2 chất thuộc dãy ankan. Gọi n là số nguyên tử C trung bình:
2 2n nC H + +
3 1
2
n +O2 → n CO2 + ( )1n + H2O
Ta có:1
1 1,4
n
n=
+ → n = 2,5 →
Thí dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợ p gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩmcháy lần lượ t đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy
bình 1 tăng 4,14g, bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợ p là:A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045
Suy luận: nH2O =4,14
18= 0,23 ; nCO2 =
6,16
44= 0,14
nankan = nH2O – nCO2 = 0,23 – 0,14 = 0,09 molThí dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợ p gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu
đượ c 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol ankan và anken có trong hỗn hợ plần lượ t là:A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09
C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08Suy luận: nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 ; nanken = 0,1 – 0,09 mol5.
Dựa vào phản ứng cộng của anken vớ i Br2 có tỉ lệ mol 1: 1.Thí dụ: Cho hỗn hợ p 2 anken đi qua bình đựng nướ c Br2 thấy làm mất màu vừađủ dung dịch chứa 8g Br2. Tổng số mol 2 anken là:A. 0,1 B. 0,05 C. 0,025 D. 0,005
Suy luận: nanken = nBr2 =8
160 = 0,05 mol
6. Dự a vào phản ứ ng cháy của ankan mạch hở cho nCO2 = nH2O
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợ p 2 hidrocacbon mạch hở trong cùng dãyđồng đẳng thu đượ c 11,2 lít CO2 (đktc) và 9g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộcdãy đồng đẳng nào?A. Ankan B. Anken C. Ankin D, Aren
C2H6
C3H8
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
⇒ nH2O = nCO2 Vậy 2 hidrocacbon thuộc dãy anken.Thí dụ 2: Một hỗm hợ p khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử Ctrong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợ p này thì làm mất màu vừa
đủ 80g dung dịch 20% Br2trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗnhợ p đó thu đượ c 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:A. C2H6, C2H4 B. C3H8, C3H6
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu đượ c CO2 vàH2O có tổng khối lượ ng 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dd Ca(OH)2 dư thu đượ c 45g kết tủa.
a.
V có giá trị là:A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít B. 3,36 lít
Suy luận: nCO2 = nCaCO3 =45
100 = 14 2 49,6 3,4.n n+ = → = 0,45 mol
nH2O =25,2 0,45.44
18
−= 0,3 mol
nankin = nCO2 – nH2O = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
Vankin = 0,15.22,4 = 3,36 lítb. Công thức phân tử của ankin là:A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 nCO2 = 3nankin. Vậy ankin có 3 nguyên tử C3H4 Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) 1 ankin thu đượ c 10,8g H2O. Nếu chotất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nướ c vôi trong thì khối lượ ng
bình tăng 50,4g. V có giá trị là:A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lítSuy luận: Nướ c vôi trong hấp thu cả CO2 và H2OmCO2 + mH2O = 50,4g ; mCO2 = 50,4 – 10,8 = 39,6g
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
8. Đốt cháy hỗn hợ p các hidrocacbon không no đượ c bao nhiêu mol CO2 thì
sau đó hidro hóa hoàn toàn rồi đốt cháy hỗn hợ p các hidrocacbon không nođó sẽ thu đượ c bấy nhiêu mol CO2. Đó là do khi hidro hóa thì số nguyên tửC không thay đổi và số mol hidrocacbon no thu đượ c luôn bằng số molhidrocacbon không no.
Thí dụ: Chia hỗn hợ p gồm C3H6, C2H4, C2H2, thành 2 phần đều nhau:- Đốt cháy phần 1 thu đượ c 2,24 lít CO2 (đktc).
-
Hidro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 thu đượ c là:A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít8. Sau khi hidro hóa hoàn toàn hidrocacbon không no rồi đốt cháy thì thuđượ c số mol H2O nhiều hơ n so vớ i khi đốt lúc chưa hidro hóa. Số mol H2O trộihơ n chính bằng số mol H2 đã tham gia phản ứng hidro hóa.Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu đượ c 0,2 mol H2O. Nếu hidro hóahonaf toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu đượ c là:A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6Suy luận: Ankin cộng hợ p vớ i H2 theo tỉ lệ mol 1:2. Khi cộng hợ p có 0,2 molH2 phản ứng nên số mol H2O thu đượ c thêm cũng là 0,2 mol , do đó số molH2O thu đượ c là 0,4 mol9. Dự a và cách tí nh số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc
khối lượ ng mol trung bình…
+ Khối lượ ng mol trung bình của hỗn hợ p:hh
hh
m M n
=
+ Số nguyên tử C:2
X Y
co
C H
nn
n=
+ Số nguyên tử C trung bình: 2CO
hh
nn
n= ; 1 2n a n bna b+= +
Trong đó: n1, n2 là số nguyên tử C của chất 1, chất 2a, b là số mol của chất 1, chất 2
+ Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung bình cộng của 2 số nguyên tử C thì2 chất có số mol bằng nhau.Ví dụ 1: Hỗn hợ p 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượ ng là 24,8g. Thểtích tươ ng ứng của hỗn hợ p là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử ankan là:A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợ p 2 hidrocacbon mạch hở , liên tiếp trong
dãy đồng đẳng thu đượ c 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Công thức phân tử 2hidrocacbon là:A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 Ví dụ 3: Cho 14g hỗn hợ p 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nướ cBr2 thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br2.2. Công thức phân tử của các anken là:A. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10
C. C4H10, C5H12 D. C5H10, C6H12 2. Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợ p là:
A. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 D. 1:1Suy luận:
1.8,81
0,244
mol=2
640,4
160anken Br n n mol= = =
1435
0,4anken M = = ; 14 35 2,5.n n= → =
Đó là : C2H4 và C3H6 Thí dụ 4: Cho 10,2g hỗn hợ p khí A gồm CH4 và anken đồng đẳng liên tiếp điqua dd nướ c brom dư, thấy khối lượ ng bình tăng 7g, đồng thờ i thể tích hỗn hợ p
giảm đi một nửa.2.
Công thức phân tử các anken là:A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H10
C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12 2. Phần trăm thể tích các anken là:
A. 15%, 35% B. 20%, 30%C. 25%, 25% D. 40%. 10%Suy luận:
1.4 42 2CH anken CH anken
V V n n= → =
2 7anken
m g= ;4
10,2 70,2
16CH n
−= = ;
714 2,5
0,2n n= → = . Hai anken là
C2H4 và C3H6.
3. Vì
2 32,5
2n
+= = = trung bình cộng nên số mol 2 anken bằng nhau. Vì ở
cùng điều kiện %n = %V.→ %V = 25%.
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Thí dụ 5: Đốt cháy 2 hidrocacbon thể khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳngthu đượ c 48,4g CO2 và 28,8g H2O. Phần trăm thể tích mỗi hidrocacbon là:A. 90%, 10% B. 85%. 15%C. 80%, 20% D. 75%. 25%
Thí dụ 6: A, B là 2 rượ u no đơ n chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗnhợ p gồm 1,6g A và 2,3g B tác dụng hết vớ iNa thu đượ c 1,12 lít H2 (đktc). Công thức phân tử 2 rượ u là:A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH10. Dự a trên phản ứ ng tách nướ c của rượ u no đơ n chứ c thành anken →
ankenn =nrượ u và sô nguyên tử C không thay đổi. Vì vậy đốt rượ u và đốt ankentươ ng ứng cho số mol CO2 như nhau.Thí dụ: Chia a gam ancol etylic thành 2 phần đều nhau.Phần 1: mang đốt cháy hoàn toàn → 2,24 lít CO2 (đktc)Phần 2: mang tách nướ c hoàn toàn thành etylen, Đốt cháy hoàn toàn lượ ng etylen→ m gam H2O. m có giá trị là:
A. 1,6g B. 1,8g C. 1,4g D. 1,5gSuy luận: Đốt cháy đượ c 0,1 mol CO2 thì đốt cháy tươ ng ứng cũng đượ c 0,1 molCO2. Nhưng đốt anken cho mol CO2 bằng mol H2O.Vậy m = 0,1.18 = 1,8.11. Đốt 2 chất hữ u cơ , phân tử có cùng số nguyên tử C, đượ c cùng số mol CO2 thì 2 chất hữ u cơ mang đốt cháy cùng số mol.Thí dụ: Đốt cháy a gam C2H5OH đượ c 0,2 mol CO2. Đốt cháy 6g C2H5COOHđượ c 0,2 mol CO2.Cho a gam C2H5OH tác dụng vớ i 6g CH3COOH (có H2SO4đ xt, t0 Giả sử H =
100%) đượ c c gam este. C có giá trị là:A. 4,4g B. 8,8g 13,2g D. 17,6gSuy luận:
2 5 3 2
1
2C H OH CH COOH COn n n== = = 0,1 mol.
3 2 50,1 0,1.88 8,8
CH COOC H esten mol m c g= → = = =
12. Dự a trên phản ứ ng đốt cháy anđehit no, đơ n chứ c cho số mol CO2 = số molH2O. Anđehit 2 , H xt + → rượ u
02 ,O t + →cũng cho số mol CO2 bằng số mol CO2 khi
đốt anđehit còn số mol H2O của rượ u thì nhiều hơ n. Số mol H2O trội hơ n bằng số
mol H2 đã cộng vào anddeehit.Thí dụ: Đốt cháy hỗn hợ p 2 anđehit no, đơ n chức thu đượ c 0,4 mol CO2. Hidro hóahoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu đượ c hỗn hợ p 2 rượ u no, dơ n chức.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợ p 2 rượ u thì số mol H2O thu đượ c là:A. 0,4 mol B. 0,6mol C. 0,8 mol D. 0,3 molSuy luận: Đốt cháy hỗn hợ p 2 anđehit đượ c 0,4 mol CO2 thì cũng đượ c 0,4 molH2O. Hidro hóa anđehit đã nhận thêm 0,2 mol H2 thì số mol của rượ u trội hơ n củaanđehit là 0,2 mol. Vậy số mol H2O tạo ra khi đốt cháy rượ u là 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.13. Dự a và phản ứ ng tráng gươ ng: cho tỉ lệ nHCHO : nAg = 1 : 4
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
nR-CHO : nAg = 1 : 2.Thí dụ: Cho hỗn hợ p HCHO và H2 đi qua ống đựng bột nung nóng. Dẫn toàn bộhỗn hợ p thu đượ u sau phản ứng vào bình nướ c lạnh để ngưng tụ hơ i chất lỏng vàhoa tan các chất có thể tan đượ c , thấy khối lượ ng bình tăng 11,8g.Lấy dd trong bình cho tác dụng vớ i dd AgNO3 /NH3 thu đượ c 21,6g Ag. Khốilượ ng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợ p H2 của HCHO là:A. 8,3g B. 9,3g C. 10,3g D. 1,03gSuy luận: H-CHO + H2 0
Ni
t → CH3OH(
3CH OH HCHOm m+ ) chưa phản ứng là 11,8g.
HCHO + 2Ag2O 3 NH → CO2 + H2O + 4 Ag↓ 1 1 21,6
0,054 4 108 HCHO Ag
n n mol= = ⋅ = .
MHCHO = 0,05.30 = 1,5g ;3
11,8 1,5 10,3CH OH
m g= − =
Thí dụ 2: Cho hỗn hợ p gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết vớ idd AgNO3 /NH3 thì khối lượ ng Ag thu đượ c là:
A. 108g B. 10,8g C. 216g D. 21,6gSuy luận: 0,1 mol HCOOH → 0,2 mol Ag
0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag→ Đáp án A.Thí dụ 3: Chất hữu cơ X thành phần gồm C, H, O trong đó %O: 53,3 khối lượ ng.Khi thực hiện phản ứng trang gươ ng, từ 1 mol X → 4 mol Ag. CTPT X là:A. HCHO B. (CHO)2 C. CH2(CHO)2 D. C2H4(CHO)2 11. Dự a vào công thứ c tí nh số ete tao ra từ hỗn hợ p rượ u hoặc dự a vàoĐLBTKL.
Thí dụ 1: Đun hỗn hợ p 5 rượ u no đơ n chức vớ i H2SO4đ , 140
0
C thì số ete thu đượ clà:A. 10 B. 12 C. 15 D. 17
Suy luận: Áp dụng công thức :( 1)
2
x x +ete → thu đượ c 15 ete.
Thí dụ 2: Đun 132,8 hỗn hợ p gồm 3 rượ u đơ n chức vớ i H2SO4 đặc, 1400C → hỗnhợ p các ete có số mol bằng nhau và có khối lượ ng là 111,2g. Số mol ete là:A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 molSuy luận: Đun hỗn hợ p 3 rượ u tạo ra 6 ete.
Theo ĐLBTKL: mrượ u = mete + 2 H Om →
2 H Om = 132,8 – 111,2 = 21,6g
Do2
21,61,2
18ete H On n mol== = ⇒∑ ∑ nmỗi ete =
1,20,2
6mol= .
12. Dự a vào phươ ng pháp tăng giảm khối lượ ng: Nguyên t ắ c: Dựa vào sự tăng giảm khối lượ ng khi chuyển từ chất này sang chấtkhác để xác định khối lượ ng 1 hỗn hợ p hay 1 chất.
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Cụ thể: Dựa vào pt tìm sự thay đổi về khối lượ ng của 1 mol A → 1mol B hoặcchuyển từ x mol A → y mol B (vớ i x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng).Tìm sự thay đỏi khối lượ ng (A→B) theo bài ở z mol các chất tham gia phản ứngchuyển thành sản phẩm. Từ đó tính đượ c số mol các chất tham gia phản ứng vàngượ c lại. Đố i vớ i r ượ u: Xét phản ứng của rượ u vớ i K:
2( ) ( ) 2 x x
x
R OH xK R OK H + → +
Hoặc ROH + K → ROK +1
2H2
Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượ u tác dụng vớ i K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khốilượ ng tăng: 39 – 1 = 38g.Vậy nếu đề cho khối lượ ng của rượ u và khối lượ ng của muối ancolat thì ta có thểtính đượ c số mol của rượ u, H2 và từ đó xác định CTPT rươụ. Đố i vớ i anđ ehit : xét phản ứng tráng gươ ng của anđehit
R – CHO + Ag2O0
3 , NH t → R – COOH + 2Ag
Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gươ ng → 1 mol axit⇒ ∆ m = 45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho manđehit, maxit → nanđehit, nAg → CTPTanđehit. Đố i vớ i axit : Xét phản ứng vớ i kiềm
T hí dụ 1: Cho 20,15g hỗn hợ p 2 axit no đơ n chức tác dụng vừa đủ vớ i dd Na2CO3 thì thu đượ c V lít CO2 (đktc) và dd muối.Cô cạn dd thì thu đượ c 28,96g muối. Giátrị của V là:A. 4,84 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,42 lít E. Kết quả khác.Suy luận: Gọi công thức trung bình của 2 axit là: R COOH −
Ptpu: 2 R COOH − + Na2CO3 → 2 R COONa− + CO2 ↑ + H2OTheo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol⇒ ∆ m = 2.(23 - 11) = 44g
Theo đề bài: Khối lượ ng tăng 28,96 – 20,15 = 8,81g.
→ Số mol CO2 =8,81
0,244
mol= → Thể tích CO2: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thí dụ 2: Cho 10g hỗn hợ p 2 rượ u no đơ n chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳngtác dụng vừa đủ vớ i Na kim loại tạo ra 14,4g chất rắn và V lít khí H2 (đktc). V cógiá trị là:A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Suy luận: Theo ptpu: 1 mol rượ u phản ứng → 1mol ancolat + 0,5 mol H2 thì khối
lượ ng tăng:
6 6 2
2
( )
1,4
214,1
78 45
n nC H NO
n
n N
n
−
=
+
m∆ = 23 -1 = 22g
Vậy theo đầu bài: 1 mol muối ancolat và 0,5mol H2 bay ra thì tăng
14,4 – 10 = 4,4g. → Số mol H2 =4,4.0,5
0,122
mol=
→ Thể tích H2: V = 0,1.22,4= 2,24 lít.Thí dụ 3: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đơ n chức vớ i 1 rượ uđơ n chức tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêutốn hết 4,2g KOH và thu đượ c 6,225g muối. Vậy CTCT este là:A. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2
C. (COOCH2CH2CH3)2 D. Kết quả khácSuy luận: Vì nKOH = 2neste → este 2 chức tạo ra từ axit 2 chức và rượ u đơ n chức.Đặt công thức tổng quát của este là R(COOR’)2 :
R(COOR’)2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2R’OH1 mol 2 mol → 1 mol thì m = (39,2 – 2R’)g
13. Dự a vào ĐLBTNT và ĐLBTKL:- Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượ ng các chất tham gia phản ứng bằngtổng khối lượ ng của các sản phẩm tạo thành.
A + B → C + DThì mA + mB = mC + m D
- Gọi mT là tổng khối lượ ng các chất trướ c phản ứng
MS là tổng khối lượ ng các chất sau phản ứngDù phản ứng vừa đủ hay còn chất dư ta vẫn có: mT = mS
- Sử dụng bảo toàn nguyên tố trong phản ứng cháy:Khi đốt cháy 1 hợ p chất A (C, H) thì
2 2 2( ) ( ) ( )O CO O H O O O pun n n+ =
→ 2 2 2( ) ( ) ( )O CO O H O O O pu
m m m+ =
Giả sử khi đốt cháy hợ p chất hữu cơ A (C, H, O)A + O2 → CO2 + H2OTa có:
2 2 2O CO H OmA m m m+ = + Vớ i mA = mC + mH + mO
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợ p Y: C2H6, C3H4, C4H8 thì thu đượ c12,98g CO2 và 5,76g H2O. Tính giá trị m? (Đáp số: 4,18g)
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Thí dụ 2: cho 2,83g hỗn hợ p 2 rượ u đơ n chức tác dụng vừa đủ vớ i Na thì thoát ra0,896 lít H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là:A. 5,49g B. 4,95g C. 5,94g D. 4,59gThí dụ 3: Cho 4,2g hỗn hợ p gồm rượ u etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủvớ i Na thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc) và 1dd. Cô cạn dd thu đượ c hỗn hợ p rắn X.Khối lượ ng của X là:A. 2,55g B. 5,52g C. 5,25g D. 5,05gSuy luận: Cả 3 hợ p chất trên đều có 1 nguyên tử H linh động → Số mol Na = 2nH2 = 2.0,03 = 0.06 molÁp dụng ĐLBTKL:→ mX = 4,2 + 0,06(23 - 1) = 5,52g. Ω Thí dụ 4: Chia hỗn hợ p 2 anđehit no đơ n chức làm 2 phần bằng nhau:P1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu đượ c 1,08g H2OP2: tác dụng vớ i H2 dư (Ni, t0) thì thu hỗn hợ p A. Đem A đốt cháy hoàn toàn thìthể tích CO2 (đktc) thu đượ c là:A. 1,434 lít B. 1,443 lít C. 1,344 lít D. 1,444 lít
Suy luận: Vì anđehit no đơ n chức nên số mol CO2 = sô mol H2O = 0,06 mol→ 2 ( 2) ( 2) 0,06
CO P C Pn n mol= =
Theo BTNT và BTKL ta có: ( 2) ( ) 0,06C P C A
n n mol= = → 2 ( ) 0,06
CO An mol=
→ 2
22,4.0,06 1,344CO
V = = lít
Thí dụ 4: Tách nướ c hoàn toàn từ hỗn hợ p Y gồm 2 rượ u A, B ta đượ c hỗn hợ p Xgồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu đượ c 0,66g CO2. Vậy khi đốtcháy hoàn toàn X thì tổng khối lượ ng CO2 và H2O là:A. 0,903g B. 0,39g C. 0,94g D. 0,93g14. Phươ ng pháp nhóm nguyên tử trung bình:
Nhóm ở đây có thể là số nhóm -OH, -NH2, NO2 Thí dụ1: Nitro hóa benzen thu đượ c 14,1g hỗn hợ p gồm 2 chất nitro có khối lượ ngphân tử hơ n kém nhau 45 đvc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợ p 2 chất nitro này đượ c0,07mol N2. Hai chất nitro đó là:
A.
C6H5NO2 và C6H4(NO2)2 B.
C6H4(NO2)2 và C6H3(OH)3 C.
C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4 D.
C6H2(NO2)4 vàC6H(NO2)5 Suy luận: Gọi n là số nhóm NO2 trung bình trong 2 hợ p chất nitro.
Ta có CTPT tươ ng đươ ng của 2 hợ p chất nitro: 6 6 2( )n nC H NO− (n < n < n’ = n +1)
6 6 2( )n n
C H NO− → 22
n N
1 mol → 2
nmol
14,1
78 45n+ → 0,07 mol
→ 1,4n = , n = 1, n = 2 → Đáp án A.
8/11/2019 Một Số Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hoá Hữu Cơ - [Yahoo] Tat_trung151
Ví dụ 2: Hỗn hợ p X gồm 2 rượ u no có số nguyên tử bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn0,25 mol X thu đượ c 11,2 lít CO2 (đktc). Mặt khác 0,25 mol X đem tác dụng vớ iNa dư thấy thoát ra 3,92 lít H2 (đktc). Các rượ u của X là: