2010 TUYỂN TẬP ĐÊ THI HSG ■ MÔN HÓA HỌC ■
2010
TUYỂN TẬP ĐÊ THI HSG■
MÔN HÓA HỌC■
ĐỀ SÔ 1
2 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
PHẦN 2: CÁC ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIAV
THPT CHUYÊN HÀ NÔI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
ĐỀ THI THỬ LỚP 12 THPT NĂM 2010
Môn: HOÁ HỌC
T h ờ i g i a n : 1 8 0 p h ú t ( không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 3 trang, có 8 câu)
Câu I: (2.0 điểm)Một terpen X thường gặp trong thiên nhiên được tổng hợp theo sơ đồ sau
4-metylpentan-1,4-diol ---------> dẫn xuất dibromua--------> bromanken —j^Mkg—> Grignard G -------> X
Cho chất G phản ứng với sản phẩm sinh ra khi cho isopren phản ứng với but-3-en-2-on sẽ thu được chất cần tổng hợp X.
1. Hoàn thành chuyển hóa này bằng các công thức cấu tạo tương ứng.2. Cho biết tên thông thường và ứng dụng của sản phẩm.
Câu II: (2.0 điểm)Hydrocacbon A là một chất rắn có tính dẻo, đàn hồi (11,76% H theo khối lượng) có trong mủ cây cao su. Ozon
phân A cho C1 6 H1 6 O6, khi cho một mol chất này vào nước nóng thu được 2 mol andehit levulinicHoc(ch2 )2 coch3 .
Hydrocacbon B (11,11% H theo khối lượng) là chất tổng hợp đầu tiên có thành phân giống A nhưng không có tính dẻo và tính đàn hồi giống như A. B được tạo thành khi đun nóng hydrocacbon C có mặt natri ; C có thành phần định tính giống B
1. Cho biết CTCT của A, B, C2. Sự vắng mặt của axetylaxeton trong sản phẩm của chúng chứng tỏ A có đặc trưng gì ?
Câu III: (2.0 điểm)Quá trình tổng hợp phức Pt(CH3 NH2 )(NH3 )[CH2 COO] 2 là thuốc chống ung thư mới có hiệu qủa cao lại ít độc và
ít cho phản ứng phụ. Quá trình tổng hợp thuốc này như sau:K2 PtCl4 KI
odcu > A (dung dịch nâu) + CHfH 2 > B (tinh thể sáng) H Cl°và C2 H j°H > C (rắn đỏ nâu)
__NH 3 /H 2 O ___V Tì ítìnl-1 tliô \7Ònn l/ìrn nliôn /"■ÎV/'AAg 2 CO 3 du và axit malonic
> D (tinh thể vàng kim, phân cực) ------— 3 u——maonlc > E (tinh thể vàng nhạt)Phương pháp phổ IR cho biết trong hợp chất C có hai loại liên kết Pt -1 khác nhau và C có tâm đối xứng. Biết M C
= 1,88Mb. Cho biết số phối trí của platin luôn không đổi trong quá trình tổng hợp và platin luôn giữ dạng lai hóa dsp2
trong các phức1. Viết CTCT các sản phẩm A, B, C, D, E.2. Trong sản phẩm E thì không có chứa iot. Như vậy tại sao lúc ban đầu phải chuyển K2 PtCl4 thành A.3. Mục đích của việc sử dụng Ag2 CO3 trong phản ứng cuối là gì ?
Câu IV: (2.0 điểm)Lý thuyết lai hóa do Carl Linus Pauling đề xuất vẫn là lý thuyết chuẩn xác nhất trong việc giải thích dạng hình học
của các chất vô cơ. Vậy ở đây chúng ta sẽ thử giải quyết những mô hình sau đây1. Giải thích dạng hình học của TiCl4 theo thuyết lai hóa ?2. Giải thích dạng hình học của phức Fe(CO) 5 theo thuyết lai hóa ?
Câu V: (2.0 điểm)Khí NO kết hợp với hơi Br2 tạo ra một khí duy nhất trong phân tử có ba nguyên tử1. Viết phương trình phản ứng2. Biết AHpư < 0; Kp(25oC) = 116,6. Tính KP ở 0oC, 50oC. Giả thiết rằng tỉ số giữa trị số cân bằng giữa 0oC và
25oC cũng như 25oC với 50oC đều bằng 1,543. Xét tại 25oC, lúc cân bằng hóa học đã được thiết lập thì cân bằng đó sẽ chuyển dịch thế nào nếu
a. Tăng lượng NO
3 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
b. Giảm lượng hơi Br2
HẾT
4 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
c. Giảm nhiệt độd. Thêm khí N2 vào khi
(1) V = const ;(2) Pchung= const
Câu VI (4.0 điểm)Guaiol (C1 5 H2 6 O) là một ancol rắn ở trạng thái tinh thể có cấu trúc terpen. Ancol này được phân lập từ tinh dầu
cây gỗ Bulnesia sarmienyi. Khi dehydrat hóa guaiol bằng lưu huỳnh thì thu được một hydrocacbon thơm màu xanh da trời không chứa vòng benzen X (C1 5 H18). Khi hòa tan hydrocacbon thơm này vào axit sunfuric đặc thì màu xanh biến mất. Cho nước vào dung dịch này thì X được phục hồi nguyên dạng. Rất khó để hydro hóa guaiol bằng hydro có xúc tác. Qua một loạt các chuyển hóa dưới đây ta nhận được một dẫn xuất của naphtalen (A là sản phẩm duy nhất của quá trình ozon phân)
_ 03 - 2H20 _ Guaiol A (C-Ịộh^C^) ^ B
1. Xác định cấu trúc của guaiol và X nếu biết trong phân tử guaiol thì nhóm hydroxyl gắn với nguyên tử cacbon bậc ba exocyclic của hệ vòng
2. Giải thích màu xanh da trời của X và nêu lý do nó bị mất màu trong dung dịch axit sunfuric đặc3. Xác định CTCT A, B và giải thích sự tạo thành A. Có bao nhiêu mảnh isopren trong chất X
Câu VII (2.0 điểm)Có thể tách được rhodi ra khỏi các kim loại quý khác bằng cách sau: Một mẫu bột quặng rhodi được trộn với NaCl
và đun nóng trong dòng khí clo. Bã rắn thu được chứa một muối chứa 26,76% Rhodi về khối lượng. Bã rắn này sau đó được hòa tan vào nước, lọc dung dịch thu được rồi cô bay hơi thu được tinh thể B chứa 17,13% rhodi. Tinh thể được làm khô ở 120oC đến khối lượng không đổi (khối lượng mất đi là 35,98%) rồi đun nóng tới 650oC. Rửa bã rắn thu được bằng nước ta có rhodi tinh khiết
1. Xác định công thức A, B2. Khi một lượng dư H2 S được sục qua dung dịch muối A thì tạo thành kết tủa C. Thành phần hợp thức của hợp
chất này chứa 47,59% S. Xác định công thức C3. Giải thích tại sao cần phải rửa bằng nước nóng ở bước cuối cùng. Viết các phản ứng xảy ra
Câu VIII: (4.0 điểm)Các cacbohydrat tự nhiên đều được tổng hợp quang hóa trong cây xanh. Tuy nhiên các cacbohydrat không có
trong tự nhiên có thể được tổng hợp bằng con đường nhân tạo. Sơ đồ dưới đây là sơ đồ tổng hợp L-ribozơ. Hoàn chỉnh sơ đồ tổng hợp sau:
CO2 M6r-0 1 1 100°c 0s04 _ Me2C(OMe)2 03
ĩ\ \ + — A — — - B — - 7- -------— ^ --------- c — D -----------------* -
Ky '' H ; CH3COCH3CO2 M6
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
MCPBA 1) MeOH/H —— E „ ► H
2) UAIH43) H20
THPT CHUYÊN HÀ NOI
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2009 - 2010
"dau - duoi"0,
,NH2CH3
5 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
Môn: HOÁ HỌC
(Đáp án đề thi gồm 4 trang, có 8 câu)
Câu I: (2.0 điểm)1. Công thức cấu tạo các chất liên quan (1,75 điểm)
,OH
2. Chất này là a-bisabolol thường dùng trong công nghiệp mỹ phẩm (0,25 điểm)
Câu II: (2.0 điểm)1. Công thức thực nghiệm của A là (C5 H8)x, nó là cao su tự nhiên. Các công thức thực nghiệm của B và C lần
lượt là (C2 H3)y. B là cao su tổng hợp polibutadien còn C là buta-l,3-dien (1,5 điểm, một điểm cho mỗi cấu tạo).
2. Ta có:
andehit levulinic
axetylaxeton
Như vậy sự vắng mặt của axetylaxeton trong sản phẩm ozon phân chứng tỏ cao su thiên nhiên có cấu trúc “đầu - đầu” (0,5 điểm cho lập luận)
Câu III: (2.0 điểm)1. Công thức cấu tạo các chất liên quan (1,25 điểm ; 0,25 điểm cho mỗi cấu tạo)
2-
k ,nh2 ch3 r 'nhI
D
k nh2ch3
r 'NH2CH3CH3H2N rk .1
r 'r 'NH2CH3
6 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
Z. Để chắc chắn thu được sản phẩm cuối thì buộc B phải ở dạng cis nên KĩptCl4 phải được chuyển thành A (0,25 điểm)
3. Ag2 CO3 phản ứng với D theo phản ứng D + Ag2 CO3 = DCO3 + 2AgI sau đó DCO3 phản ứng với axit malonic tạo thành E (0,5 điểm)
Câu IV: (2.0 điểm)1. Do đối với Ti lúc này thì năng lượng của AO 3d đã giảm thấp hơn so với AO 4p nên sẽ có sự tổ hợp giữa 1 AO
4s và 3 AO 3d tạo thành 4 AO lai hóa sd3 hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều (1 điểm)2. Do CO là phối tử trường mạnh nên sẽ đẩy các electron của Fe về trạng thái cặp đôi. Lúc này 1 AO 3d trống sẽ tổ
hợp với 1 AO 4s trống và 3 AO 4p trống thành 5 AO lai hóa dsp3 hướng về 5 đỉnh của một lưỡng tháp tam giác.
( 1 điểm)
Câu V: (2.0 điểm)1. 2NO(k) + Br2(hơi) ^ 2NOBr(k) AH > 0 (0,25 điểm)2. Do phản ứng thu nhiệt nên có liên hệ Kp tại 0oC < Kp (25oC) < Kp (50oC)
Vậy Kp tại 0oC = 1/1,54.Kp = 116,6 / 1.54 = 75,71Kp tại 50oC = 1,54.Kp = 116,6.1,54 = 179,56 (0,25 điểm)
3. Xét sự chuyển dời cân bằng hóa học tại 25oC Trường hợp a và b về nguyên tắc cần xét tỉ số:
PQ _ r NOBr Q P2
NOSau đó so sánh Q với Kp để kết luậnTuy nhiên ở đây không có điều kiện để lập luận theo biểu thức này nên ta sẽ dựa vào nguyên lý Le Charteliera. Nếu tăng lượng NO thì cân bằng dịch chuyển sang phải (0,25 điểm)b. Nếu giảm lượng Br2 thì cân bằng hóa học dịch chuyển sang trái (0,25 điểm)c. Nếu giảm nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển sang trái để chống lại chiều giảm nhiệt độ (0,25 điểm)d. Thêm N2 là khí trơ+ Nếu V = const thì không ảnh hưởng tới cân bằng hóa học do N2 không gây ảnh hưởng liên hệ nào (theo định nghĩa áp suất riêng phần)+ Nếu p = const ta xét liên hệ
Nếu chưa có N2 thì p = pNO + pBr2 + pNOBr (a)Nếu đã có N2 thì P = P’nO + P’Br2 + P’NOBr + pN2 (b)
Vì P = const nên P’i = pi
Lúc đó xét Q theo biểu thức liên hệ trên và so sánh tương quan với Kp
- Q = Kp: không ảnh hưởng- Q > Kp: cân bằng chuyển dịch sang trái để Q giảm tới Kp
- Q < Kp: cân bằng chuyển dời sang phải để Q tăng tới Kp (1,25 điểm)
Câu VI (4.0 điểm)
1. Ta có thể suy luận công thức của guaiol dựa trên những dữ kiện sau:- Dehydrat hóa ancol này bằng lưu huỳnh thu đươc hydrocacbon thơm X màu xanh da trời không chứa vòng
benzen. Như vậy X chỉ có thể là dẫn xuất của azulen.- Độ bất bão hòa của guaiol là 3, tức ứng với hai vòng vẫn còn một nối đôi. Vị trí của nối đôi đó sẽ nằm ở điểm
tiếp giáp hai vòng do vị trí đó khó bị hydro hóa nhất, và khi ozon phân vị trí này sẽ dễ cho sản phẩm chuyển vị là hai vòng 6 giáp nhau. Một vòng sinh ra do sự mở rộng vòng 5, một vòng sinh ra do sự thu hẹp vòng 7
- Ta dễ dàng nhận thấy rằng quá trình chuyển hóa của guaiol không hề ảnh hưởng tới các mạch nhánh, vì vậy từ vị trí các mạch nhanh trong dẫn xuất naphtalen ta có thể suy ra được vị trí của các mạch nhánh này trong guaiol.
7 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
- Do nhóm OH của guaiol nằm ở cacbon bậc ba nên công thức cấu tạo của guaiol chỉ có thể là:
/ O H
Lý luận dẫn ra CTCT đúng được 1,0 điểm, cấu tạo 0,5 điểm- Công thức cấu tạo X sẽ là (0,5 điểm)
2. Màu xanh da trời của X có được do sự liên hợp giữa các nối đôi trong phân tử X. (0,25 điểm)Khi hòa tan X vào axit sunfuric đặc màu xanh sẽ biến mất do sự biến mất của hệ thống liên hợp trong hợp chất được tạo thành như hình vẽ: (0,5 điểm)
3. Công thức cấu tạo hai chất A, B như sau. Đúng CTCT mỗi chất được 0,25 điểm
Do công thức phân tử của A là C1 5 H26O nên trong A sẽ có 3 mảnh isopren (0,25 điểm) Câu VII (2.0 điểm)1. Na3 [RhCl6] (0,375 điểm) ; Na3 [RhCl6 ].12H2O (0,375 điểm)2. Rh2 S3 .2H2S (0,5 điểm)3. Để loại bỏ các muối tan, chủ yếu là NaCl (0,25 điểm).
Mỗi phản ứng đúng được 0,125 điểm2Rh + 6 NaCl + 3 CỈ2 = 2 Na3 [RhCl6]
Sự tạo thành chất A được giải thích như sau (0,5 điểm)
E
8 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
Na3 [RhCl6 ].12H2O = Na3 [RhCl6] + 12H2O ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■2 Na3 [RhCĨ6 ] = 2Rh + 6 NaCl + 3 Cl22Na3 [RhCl6] + 3H2S = Rh2 S3 .3H2S + 6 NaCl + 6 HCl
Câu VIII (4.0 điểm)Công thức cấu tạo các sản phẩm trung gian (Các chất A, B mỗi chất 0,5 điểm, còn C, D, E, F mỗi chất 0,75 điểm). Lưu ý quá trình chuyển từ D sang chất ở dòng thứ hai bao gồm nhiều hơn một giai đoạn
o
HÊT
Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn được điểm tối đa
A B c
D Õ Õ
H
http: //vn .myblog.yahoo.com/vol cmttl ĐỀ THI THỬ
2.
3.
2.
9 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC
T h ờ i g i a n : 1 8 0 p h ú t (không kể thời gian giao đề)(
Đề thi gồm 3 trang;, có 10 câu)CÂU 1: (2,0 điểm)
1. Oleum là hỗn hợp được tạo ra khi cho SO3 tan trong H2 SO4 tinh khiết. Trong hỗn hợp đó có các axit dạng poli sunfuric có công thức tổng quát H2 SO4 .nSO3 hay H2 Sn+1 O3 n + 4 chủ yếu chứa các axit sau: axit sunfuric H2 SO4, axit đisunfuric H2 S2 O7, axit trisunfuric H2 S3 O1 0 và axit tetrasunfuric H2 S4 O13. Cho biết công thức cấu tạo của các axit trên.Giải thích tại sao SO3 lại dễ dàng phản ứng với H2 O, HF, HCl, NH3 để hình thành nên những phân tử tứ diện tương ứng. Viết phương trình phản ứng và công thức cấu tạo sản phẩm.Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của nguyên tố cacbon. Tính khối lượng riêng và thể tích mol của
chúng. Biết rằng: Độ dài liên kết C-C (kim cương) là 154 pm, C-C (than chì) là 141 pm, khoảng cách giữa các lớp than chì là 336 pm. NA = 6,02.1023. Kim cương có cấu tạo tương tự silic và số nguyên tử C trong một ô mạng tinh thể của
kim cương gấp 4 lần số nguyên tử C trong một ô mạng tinh thể than chì.
CÂU 2: (2.0 điểm)1. Viết công thức cấu tạo Lewis, nêu trạng thái lai hóa và vẽ dạng hình học của các phân tử và ion sau: B2 H6, XeO3 , NO2 +, NO2 -.Phản ứng của NaNO3 trong nước với hỗn hống Na/Hg cũng giống như phản ứng của etylnitrit C 2 H5 NO2 với
hydroxylamine NH2OH có mặt Natrietoxit cho cùng một sản phẩm. Sản phẩm này là muối của một axit yếu không bền chứa Nitơ, axit này đồng phân hóa tạo thành một sản phẩm có ứng dụng trong thành phần nhiên liệu tên lửa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và vho biết công thức cấu trúc của axit đồng phân nói trên.
CÂU 3: (2.0 điểm)
Cho phản ứng: A + B ^ C + D (1 ) là phản ứng đơn giản. Tại 27oC và 6 8 oC, phương trình (1 ) có hằng số tốc độ
tương ứng lần lượt là kj = 1,44.107 mol-1 .l.s- 1 và k2 = 3,03.107 mol-1 .l.s-1, R = 1,987 cal/mol.K
1. Tính năng lượng hoạt hóa EA (cal/mol) và giá trị của A trong biểu thức k = A X e Ekt mol-1 .l.s-1.
2. Tại 119oC, tính giá trị của hằng số tốc độ phản ứng k3.
3. Nếu CoA = CoB = 0,1M thì X 1 / 2 ở nhiệt độ 119oC là bao nhiêu.
CÂU 4: (2,0 điểm)1. Clobenzen có momen lưỡng cực 1 ^ 4 = 1,53 D (1 J4 hướng từ nhân ra ngoài) ; anilin có momen lưỡng cực |
J, 2 = 1,60D (|a2 hướng từ ngoài vào nhân benzen). Hãy tính momen lưỡng cực |a của các chất sau: ortho - cloanilin ; meta - cloanilin và para - cloanilin.
2. Tính pH của dung dịch NH4 HCO3 0,1M. Biết rằng H2 CO3 có hằng số phân li axit Kị = 4,5.10- 7 ; K2 = 4,7.10 , NH3 có pKb = 4,76.
CÂU 5: (2,0 điểm)Có thể điều chế tinh thể FeCl3 .6 H2 O theo cách sau: Hoà tan sắt kim loại vào trong dung dịch axit clohydric 25%.
Dung dịch tạo thành được oxy hóa bằng cách sục khí clo qua cho đến khi cho kết quả âm tính với K3 [Fe(CN)6].Dung dịch được cô bay hơi ở 95oC cho đến khi tỉ trọng của nó đạt chính xác 1,695 g/cm3 và sau đó làm lạnh đến
4oC. Tách kết tủa thu được bằng cách hút chân không rồi cho vào một dụng cụ chứa được niêm kín.1. Viết các phản ứng dẫn đến sự kết tủa FeCl3 .6 H2O2. Có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu mL dung dịch axit clohydric 36% (d=1,18g/cm3) cần để điều chế 1,00kg
tinh thể này. Biết rằng hiệu suất quá trình chỉ đạt 65%3. Đun nóng 2,752g FeCl3 .6 H2O trong không khí đến 350oC thu được 0,8977g bã rắn. Xác định thành phần định
tính và định lượng của bã rắn.
Brevicomin
10 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
CÂU 6 : (2,0 điểm) . . . . . . . .1. A là chất bột màu lục không tan trong axit và kiềm loãng. Khi nấu chảy A với KOH có mặt không khí thu được
chất B có màu vàng, dễ tan trong nước. Chất B tác dụng với axit sunfuric chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A và có thể oxi hóa axit clohiđric thành khí Clo. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Từ các chất A, B, C trên, hoàn thành sơ đồ sau:
- X —— A + N2 + H2 O
- C + (NH3 ) 2 S + H2 O - - -> Y + S + NH3 + KOH
- B + (NH4 )2 S + KOH + H2 O ----> Z + S + NH3
- C + H2 SO4 + H2 S ----> T + S + K2 SO4 + H2 O
CÂU 7: (2,0 điểm)1. Viết công thức cấu trúc các dạng enol của dietylmalonat (1), Etylaxetoaxetat (2). Trong các cấu trúc của
(2) , cho biết dạng nào bền nhất, dạng nào kém bền. Giải thích?2. Cho biết công thức mạch hở của các chất sau:
Talaromicin A
a d.C2H2H5
'O" 'OH
HOCH
b.
HO.
CÂU 8: (2,0 điểm)
1. Cho biết sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau và gọi tên sản phẩm đó:
a. Furan + (CH3CO)2O + (C2H5)2O: BF3
b. Thiophen + C6H5COCl + SnCl4 ----------------> Bc. Pyrol + C6H5N2+Cl----------------> Cd. Pyrol + CHCỊs + KOH---------------> D
2. Viết sơ đồ điều chế izatin (indolin-2,3-dion) từ 2-nitrobenzoyl clorua
CÂU 9: (2,0 điểm)
1. Khi cho amoniac phản ứng cộng với axetanđehit thu được sản phẩm không bền A, sản phẩm này dễ bị tách nước thành B. B dễ
dàng trime hóa cho sản phẩm C là triazin. Mặt khác nếu cho amoniac ngưng tụ với fomanđehit sẽ thu được sản phẩm D (urotropin)
có CTPT là C6H12N4. Chất D có khả năng tác dụng với axit nitric trong anhiđrit axetic tạo ra E (hexogen hay xiclonit) là chất nổ
mạnh được dùng trong đại chiến thế giới thứ II: C6H12N4 + 3HNO3 ^ E + 3HCHO + NH3. Xác định A, B, C, D, E và viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
2. Giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi trong dãy các chất sau:(1) (2) (3)
N^\ N-
0
117oC
0oC
N
(4)
“\\NÖ (
N
XH
187oC
NIH
256oC115oC
H CH2OH
-CHO'
Q
„<K„HO OH axit L-
ascobic
O
HÉT
11 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
CÂU 10: (2,0 ' điểm) . . . . .
1. Vitamin C (axit L-ascobic, pKa = 4,21) là endiol và có cấu trúc như sau:
a. Hãy giải thích tính axit của axit L-ascobic và cho biết nguyên tử H nào có
tính axit.
b. Điều chế L-ascobic từ D-glucozơ
2. Salixin C1 3 H1 8 O7 bị thủy phân bởi elmusin cho D-glucozơ và Saligenin
C7 H8 O2. Salixin không khử thuốc thử Tolen. Oxi hóa Salixin bằng HNO3 thu
được một hợp chất hữu cơ X mà khi thủy phân thì cho D-Glucozơ và anđehit
Salixylic. Metyl hóa Salixin thu được pentametylsalixin, thủy phân hợp chất
này cho ta 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-Glucozơ. Xác định CTCT của Salixin
12 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
http: //vn .myblog.yahoo.com/vol cmttl
ĐỀ THI THỬ
XSX XSX XS^
13 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
KÌ ' THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP
12 THPT NĂM 2010HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ
MÔN HÓA HỌC(Đáp án này có 8 trang)
CÂU 1: (2,0 điểm)1. (0,5 điểm) Mỗi công thức đúng được 0,125 điểm
O O O O O O O HO. II ^ 1 1 ^ 1 1 ,OH HO.
II .O. II /O^ II /O^ II /OH ^S^ S^ S^ S^
H2S3O10 H2 S4 O1 3
2. (0,5 điểm) Giải thích đúng + viết đúng 4 phương
trình và cấu trúc
- Giải thích: Phân tử SO3 ở dạng tam giác phăng với nguyên tử S ở trạng thái lai hóa sp3, dễ dàng phản ứng để chuyển sang thạng thái lai hóa sp3 bền, là trạng thái đặc trưng của lưu huỳnh
- Phương trình phản ứng: SO3 + H2O ---------> H2 SO4 SO3 + HF -----------------------------> H[SO3 F] SO3 + HCl --------------------------> H[SO3 Cl]
SO3 + NH3 ------> H[SO3 NH2 ]- Cấu trúc các sản phẩm
3. (1 , 0 điểm)- Kim cương (tương tự Silic) có cấu trúc lập phương tâm diện ngoài ra còn có 4 nguyên tử Cacbon nằm trong 4
hốc (site) tứ diện nên số nguyên tử cacbon trong một ô mạng cơ sở tinh thể kim cương là: 8 X — + 6 X —+ 4 = 8
8 2- Do vậy suy ra cacbon than chì trong một ô mạng tinh thể có 2 nguyên tử cacbon
O O
HO\/° HO^ ^O
H2SO4
HOxS^OH
OO
H2S2O7
O OO O O O
O—H
Ss O
O—H
SN O
O—H
S.
O
O—H
SO^II^O—H O^||XF O^||XCl O^||XNH
D =NA X V
14 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
- Trong ô mạng tinh thể kim cương:„ 4d(4d ^ 3
Độ dài cạnh ô mạng tinh thể: a = —Ỵ= (d = C-C (kim cương)) => Thể tích ô mạng = a3 =
-\/3Khối lượng riêng của tinh thể kim cương:
8 X M 8 X12= 3,545 (g/cm3)3
6,02X1023 X( 4 X 1 5 4 X 1 0 ^ 1 0 ìVs
M 3=> Thể tích mol của kim cương = — =3,385 (cm /mol)
15 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
Tương tự trong ô mạng tinh thể than chì
Diện tích mặt đáy = 3 V3 X d2 (d = C-C (than chì))
, 3 Ị— 2Thể tích ô mạng = — v3 X d X h(h là khoảng cách giữa các lớp)
=> Khối lượng riêng D = 2,297 (g/cm3) và thể tích mol = 5,224 (cm3/mol)
CÂU 2: (2.0 điểm)
1. (1,0 điểm) Mỗi công thức đúng được 0,25 điểm
- B2H6: B lai hóa sp3, gồm 2 tứ diện lệch có một cạnh chung, liên kết BHB là liên kết 3 tâm nhưng chỉ có 2 electron, 1 electron của H
và 1 electron của B
- XeO3: Xe lai hóa sp3, phân tử dạng tháp đáy tam giác
- NO2+: N lai hóa sp, cấu trúc đoạn thẳng
- NO2-: N lai hoa sp2, cấu trúc gấp khúc (chữ V)
- Công thức Lewis
O=
O
O© „ N=O ©
:N-O O O O O(1,0 điểm)
Các phản ứng (mỗi phản ứng 0,25 điểm)
2NaNO3 + 8Na(Hg) + 4H2O ---------------> Na2N2O2 + 8NaOH + 8Hg
NH2OH + C2H5NO2 + 2C2H5ON ------------------> Na2N2O2 + 3C2H5OHNa2N2O2 là muối của axit hyponitrơ H2N2O2 (2.0,125 = 0,25)
2.
HO.HO OH
N = N
Cấu trúc đồng phân: H2N - NO2 (nitramit) (0,25)
H
VN=N
\OH
O
N -------N
XH O
CÂU 3: (2.0 điểm)
1. (1,0 điểm)
Phản ứng động học bậc hai, áp dụng phương trình Archénius ta có:-E
lnk, =-=A- + ln A 1 RT-E
lnk, = -=^ + ln A 2 RT,
RT
-E -E^ ink, - ink, = -=A + ln A-^=A + lnA
RT,^ ln ̂ 2 = Ea
k, R1 1
TTV 1 1 2 y
k,T_ X T .. „1 T X ln — « 3688,2 (cal/mol)T2 - Ti ki v '
X1/2 _
meta
16 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
k = A X e( ERt^ ^ A = ( k - = k' = 7 X109 (mol 1 .l.s 1)e(-E/W e(-Eốr) v '
2. (0,5 điểm)
k3 = A X e( = 6,15 X107 (mol-1 .l.s-1)3. (0,5 điểm)1
= 1,63 X10 (s)k3- CoA
CÂU 4: (2,0 điểm)
1. (1 , 0 điểm)
Clo có độ âm điện lớn, 1 ^ 4 hướng từ nhân ra ngoài - nhóm NH2 có cặp e tự do liên hợp với hệ e % của vòng benzen ^
hai momen lưỡng cực cùng chiều
ortho
Cộng vectơ sử
dụng hệ
thức lượng
trong tam giác a2 = b2 + c2 - 2bc cos A Dẫn xuất ortho: |aO = M- 1 + M- 2 - 2 ^4 1 ^ cos 600
= ^ 2 + |a2 - M' 1 ^ 2 =
2,45 |a0 = V 2,45 = 1,65D Dẫn xuất meta: |a2 = ^ 2 + |a2 -2p,1^2cos 120° = ^ 2 + |a2 + ^1 M' 2 = 7,35 |am= -7735 =
2,71D Dẫn xuất para: |a2 = 1 ^ 4 + |J, 2 = 1,60 + 1,53 = 3,13D2. (1 , 0 điểm)Ta có các quá trình sau:
NH4 HCO3 - - -> NH+ + HCO3 NH+ —— NH3 + H + ;Ka HCO3 + H+ < » H2 CO3 ;K- 1 HCO3 <=
IỶH ++ CO2;K2
H2O < - - -> H+ + OH-;KW = 10- 1 4 1 0 - 1 4
Trong đó: Ka = = 10- 9 ' 2 4
a Kb
Áp dụng điều kiện proton ta có:
[H+ ] = [NH3] + [CO2-] + [OH] - [H2 CO3] ^ [H+ ] = « 3 + K2.[HCO3] + ^T-K-1.[H+ ].[HCO3] [H + ] [H + ] [H+ ] 1 3 ^ [H+ ] 2 = Ka.
[NH+ ] + K2 .[HCO-] + Kw -K-1.[H + ]2 .[HC°3 ] ^ [H+ ] 2 + K-1.[H + ]2 .[HCO3 ] = Ka.[NH+ ] + K2 .[HC°3 ] + Kw
17 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
^ [H+ ] 2 (1 + K-".[HCO-]) = Ka.[NH+] + K2 .[HCoĨỈ + K ^ [H + ] 2 = Ka.[NH+ ] + K2 .[HCO3 ] + Kw [ ]
1 + K-1 .[HCO;]
Ka.[NH+ ] + K2.[HCO3] + K1 + K-1 .[HCO3 ]
Thay các giá trị gần đúng: [NH+ ] = [HCO- ] = 0,1M ^ [H+ ] = 1,6737.10-
8M ^ pH = - lg[H+ ] = 7,78 CÂU 5: (2,0 điểm)
1. Các phương trình phản ứng: (4.0,125 = 0,5 điểm)
Fe + 2HCl--------> FeCl2 + H2
2 FeCl2 + Cl2 -----> 2 FeCl3
3FeCl2 + 2K3 [Fe(CN)6] ------> Fe3 [Fe(CN) 6 ] 2 + 6 KCl
FeCl3 + 6 H2O ------> FeCl3 .6 H2O1000
2. = 3 ,7 mol FeCl3 .6 H2O 270,3 3 2
Như vậy cần------ ———-----« 978 mL dung dịch HCl 36% (0,5 điểm)
0,36.1,18.0,65
3. Khi đun nóng thì FeCl3 .6 H2O phân huỷ theo phương trình sau:
FeCl3 .6 H2O ------> FeOCl + 5H2O + 6 HClKhi nhiệt độ tăng thì FeOCl sẽ tiếp tục phân huỷ:
3FeOCl -------> FeCl3 + Fe2 O3 (Hơi FeCl3 bay ra)
2,752Lượng FeCl3 .6 H2O trong mẫu là —3 —- = 10,18 mmol g 3 2 g 270,3
Điều này ứng với khối lượng FeCl3 là 107,3. 0,01018 = 1,092g FeOCl Do khối lượng thu được của bã rắn bé hơn nên ta biết được FeOCl sẽ bị phân hủy một phần thành Fe2 O3.
1,902 - 0,8977 , ,Khối lượng FeCl3 mất mát do bay hơi là: -------------- ------- = 1,20mmol => Bã rắn cuối cùng chứa (0,01018 -
162,2
3.0, 00120) = 6,58 mmol FeOCl và 1,20 mmol Fe2 O3. (1,0 điểm)
CÂU 6 : (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm) mỗi phương trình đúng được 0,25 _ A là Cr2 O3, B là
K2 CrO4, C là K2 Cr2 O7
- Các phương trình phản ứng:
2Cr2 O3 + 3O2 + 8 KOH -----> 4 K2 CrO4 + 4H2O
2K2 CrO4 + H2 SO4 ------> K2 Cr2 O7 + K2 SO4 + H2O
S + K2 Cr2 O7 ----^ Cr2 O3 + K2 SO4
14HCl + K2 &2 O7 -----> 3 Cl2 + 2 CrCl3 + 2KCl + 7 H2 O2. (1,0 điểm) mỗi phương trình đúng được 0,25- X là (NH4 )2 Cr2 O7 , Y là Cr(OH)3 , Z là K3 [Cr(OH)a], T là Cr2 (SO4 ) 3- Các phương trình phản ứng:
(NH4 )2 Cr2 O7 —-—> Cr2 O3 + N2 + 4 H2 O
K2 Cr2 O7 + 3 (NH3 )2 S + H2 O - > 2 Cr(OH) 3 + 5S + 6 NH3 + 2KOH
18 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
2K2&O4 + 3(NH4)2S + 2KOH + 2H2O -----------------> 2K3[Cr(OH)6] + 3S + 6NH3
K2Cr2O7 + 4H2SO4 + 3H2S ----------------> Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O
CÂU 7: (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm) Các cấu trúc
H_ \_ OO
ẲH
Ẳ H
O'"H OEtO^^C^OEt
H O OE,^OEt
EtO OEt
Trong đó:
- Dạng A ít bền do nối đôi không liên hợp
- Dạng B bền nhưng không có cộng hưởng este
- Dạng C bền nhất do có nối đôi liên hợp và cộng hưởng este
H_ \_ OO
/HO O
H2C^^^^OEtCH3COCH2COOEt
H3C C 3H OEtA
B
O''1"1 O
XXH3C C OEt 3H
C
2. (1,0 điểm) Mỗi công thức đúng được 0,25 điểm
a. CH2OH-CH2CH2CH2=CHO 5-hidroxipentanal
b. CHOCH2CH2CHOHCH=CH-CH=CH2 4-hidroxiocta-5,7-
dienal
c. CH3CH2CHOHCHOH(CH2)3COCH3
6.7- dihidroxinonan-2-on
d. (HOCH2)2CH-CHOHCH2CO(CH2)2CH(C2H5)CH2OH
2.8- di(hidroxometyl)-1,3-dihidroxidacan-5-on
CÂU 8: (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm) Mỗi công thức đúng được 0,25 điểm
B C DACOCRH N=NC6H CHO
'N-H
COCH 6H5 6H53
N—HSO
2 - (phenylazo) pyrol2 -benzoylthiophen 2-pyrolcacboxandehit2-acetylfuran 2. (1,0
điểm)O11C^
CN
NO2
HsO+>
-NH3
COOH 6H
-H2O2
19 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
O
CÂU 9: (2,0 điểm)1. (1,5 điểm)- Andehit béo có thể tham gia phản ứng cộng với amoniac tạo thành một sản phẩm ít bền là Andehit-amoniac
CH3
CHO + NH
^/-^NH
Ü
O-H2O
COOH
'NH2
\
20 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
3 ----------------------------> Axetandehit-amoniac (tnc
= 97o
C) A,OH
CH3 --------------------------CH
'NH2
-Axetandehit-amoniac dễ bị
21 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
tách nước thành B là CH
3
-CH=NH và B dễ trime hóa
22 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
thành hợp chất dị vòng C loại triazin
OH
HsC^ NH /CH3
CH3 ---------CH NH NH
23 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
-H?O
trime hóa -^-ch3
ch=nh
24 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
B CH
- Mặt khác nếu cho amoniac ngưng tụ với fomanđehit sẽ thu được sản phẩm D (urotropin) có CTPT là C6HCHO + 4NH3 ------------> C6HưN4 + 6H2O
^N~
'NH
-N
N
/N. /N^O2N^ no2
E
2. (0,5 điểm)
- Ta có nhiệt độ sôi của (1) < (2) là do hai chất này không tạo được liên kết hydro nên nhiệt độ sôi phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
- Lại có, nhiêt độ sôi của (4) < (3) là do mặc dù cả hai chất đều có liên kết hydro liên phân tử nhưng liên kết
polyme còn của (4) dạng dime
CÂU 10: (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm)
a. Anion được hình thành bởi sự tách H enolic là bền vì điện tích được giải tỏa đến O của C=O qua liên kết đôi
C=C
Urotropin
- Urotropin có khả năng tác dụng với axit nitric trong anhiđrit axetic tạo ra E (hexogen hay xiclonit) là chất nổ mạnh được dùng trong đại
chiến thế giới thứ II theo phản ứng:NO2
C6H12N4 + 3HNO
2
— rS_ .N^ úON
+ 3HCHO + NH:3
, 2CH3COCH3>endiol B
OH2O
enzim
25 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
b. Sơ đồ điều chếNaBH4 [O]
D-Glucose ► D-Socbitol (A)----------► L-Socbose (B)-
C D
2. (1 , 0 điểm)
Salixin là đường không khử và là p — glucozit do bị thủy phân bởi elmuxin
D-Glucose + ROH (Saligenin) C7 H8 O2
CH2OH Salixin
OII
HO—C—C-* II
HO—C—
01
HO—C=C- 10=C—-H+
Ovlí-'
HO—C-T-C-—-O-C?-C
enzym
H+
1. KMnO4/OH
2. dd H+(D) >- axit L-ascobic
tDiaxetonua (C)
Trong đó:C
HO
H2OH
HHOHO
H
H
HOH
HOHO
OH
H
CH2OH 1 2 HO—CI uHO—C
CH2OH1 2
C=o
HOHO
H
H
HH
OHHOHO
OH
H
H
HO
OH
H
CH2OH
B'
CH2OH
B
CH2OH
A
CH\/O-CCH^ O-
VCH/ V H
HO
CCH/ V
H
HOC/ XCH31 CH3
CH2OH 1 2 C 11 C
-O, CH3-H C\
CH2-O
-O. CH3-H Ỵ\
CH2-O
COOH
C
7H8O2hóa nhóm -CH2OH thành nhóm -CHO
26 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
Trong công thức C7 H8 O2, ROH xuất hiện nhân thơm. Tách được andehit salixylic, điều đó chứng tỏ quá trình oxi
HO CHO
Saligenin là o-(hidroximetyl)phenol. Công thức cấu trúc của salixin là
H°H2CHÉT
Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
HO
D-Glucose +h2o, h+
oHOH2C
HỌHV^A r
oHOH2C _
°HO^—*°Hr
27 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
http://vn.mvblog.vahoo.com/volcmttl " KÌ Thi học sinh giỏi quốc gia lớp 1 Z tHpTĐ Ề T H I T H Ử N Ă M H Ọ C Z O O S - Z 0 0 9
M Ô N T H I : H Ó A H Ọ C Đ Ạ I C Ư Ơ N GT h ờ i g i a n l à m b à i : 1 8 0 p h ú t (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có 2 trang)Câu 1 : (2.0 điểm)
1. Tại sao ion phức spin thấp [Co(NH3)6]3+ lại có màu. Giải thích dựa vào A = 22900(cm-1). Cho biết:1 cm- 1 = 11,962 J.mol-1.
Z. Dựa trên mô hình VSEPR, giải thích dạng hình học của NH3, ClF3, XeF4.S. Quá trình: 0 ^ 0+ + 1e có I1 = 13,614 (eV). Dựa vào phương pháp Slater xác định hằng số chắn của các electron trong
nguyên tử đối với electron bị tách. So sánh độ bền tương đối của hai cấu hình electron của O và 0 +, giải thích.Câu Z: (2.0 điểm)
1. Thiết lập biểu thức phụ thuộc giữa thế oxi hóa - khử với pH của môi trường trong 2 trường hợp sau:
2. Cr2 02-+ 14H ++ 6 e ^ 2Cr3++ 7H20 ; EC 02-/2c3+ =+1,33V. Ở pH = 7, Cr2 07- có oxi hóa được I - không?
Biếtrằng: E°/2r = 0,6197V;Co(0H)3 + 1e^Co(0 H) 2 + OH- ; ECo(0 H)3 /Co(0 H) 2 =+0,17V S. Biết
tích số ion của nước Kw = 10- 1 4 và 2 303RTlnx = 0 0592lgx ( tại 25oC, 1atm)
Câu S: (1.5 điểm)
Cho phản ứng: A + B ^ C + D (1) là phản ứng đơn giản. Tại 27oC và 6 8 oC, phương trình (1) có hằng số tốc độ tương ứng
lần lượt là k1 = 1,44.107 mol-1 .l.s- 1 và k2 = 3,03.107 mol-1 .l.s-1, R = 1,987 cal/mol.K1. Tính năng lượng hoạt hóa EA (theo cal/mol) và giá trị của A trong biểu thức k = A X e(RE) mol-1 .l.s-1.2. Tại 119oC, tính giá trị của hằng số tốc độ phản ứng k3.S. Nếu CoA = CoB = 0,1M thì X 1 / 2 ở nhiệt độ 119oC là bao nhiêu.
Câu 4: (2.5 điểm)Điện phân dung dịch NaCl dùng điện cực Katode là hỗn hống Hg dòng chảy đều và dùng cực titan bọc ruteni và rođi là Anode. Khoảng cách giữa Anode và Katode chỉ vài mm
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra tại điện cực khi mới bắt đầu điện phân pH = 7. Tính các giá trị thế điện cực và thế phân giải
2. Sau một thời gian, pH tăng lên đến giá trị pH = 11. Giải thích tại sao. Viết các phương trình xảy ra tại pH đó. Tính thế điện cực và thế phân giải
S. Cho biết: Eo =-2,71V ; Eo = 0,00V ; Eo n = 1,23V . Với dung dịch NaCl 25% và 0,2% NaNa+ /Na 2H 30+ /H 2
0 2/ H 20 ° •
trong hỗn hống Na/Hg: Eo =-1 78V. E° /c - = 1,34V cho dung dịch NaCl 25% theo khối lượng
% = 1,3V trên Hg ; ^ 0 = 0,8V trên Ru/Rd
Câu 5: (1.5 điểm)Trong các tinh thể a (cấu trúc lập phương tâm khối) các nguyên tử cacbon có thể chiếm các mặt của ô mạng cơ sở
o1. Bán kính kim loại của sắt là 1,24 A . Tính độ dài cạnh a của ô mạng cơ sở
o2. Bán kính cộng hóa trị của cacbon là 0,77 A . Hỏi độ dài cạnh a sẽ tăng lên bao nhiêu khi sắt a có chứa cacbon so với
cạnh a khi sắt a nguyên chấtS. Tính độ dài cạnh ô mạng cơ sở cho sắt y (cấu trúc lập phương tâm diện) và tính độ tăng chiều dài cạnh ô mạng biết
rằng các nguyên tử cacbon có thể chiếm tâm của ô mạng cơ sở và bán kính kim loại sắt y lào
1,26 A . Có thể kết luận gì về khả năng xâm nhập của cacbon vào 2 loại tinh thể sắt trênCâu' 6 : (1.5 điểm) . . . . . . . .Kết quả phân tích một phức chất A của Platin (II) cho biết có: 64,78 % khối lượng là Pt, 23,59 % là Cl, 5,65 % là NH3 và 5,98 % còn lại là H2O
1. Tìm công thức phân tử của phức chất biết rằng A là phức chất 1 nhân và Pt có số phối trí là 4. Viết công thức cấu tạo 2 đồng phân cis và trans của nó
2. Entanpi tự do chuẩn tạo thành ở 25oC của các đồng phân cis, trans lần lượt là: -396 và -402 kJ.mol-1. Tính hằng số
28 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
cân bằng K của phản ứng sau: cis(A) ^ trans(A)3. Tính nồng độ mol/lit mỗi đồng phân trong dung dịch, biết rằng lúc đầu chỉ có đồng phân cis nồng độ
0, 0 1 M. Cho Pt = 195 ; Cl = 35,5 ; N = 14 ; O = 16 ; H = 1Câu 7: (2.0 điểm)
Nitramit có thể bị phân hủy trong dd H2O theo phản ứng: NO2 NH2 ^ N2 O(k) + H2O Các kết quả thực nghiệm cho thấy vận
tốc phản ứng tính bởi biểu thức: v = k [NO2NH2]
[H3° ]
1. Trong môi trường đệm bậc của phản ứng là bao nhiêu2. Trong các cơ chế sau cơ chế nào chấp nhận được:
a. Cơ chế 1: NO2 NH2 ——^N2 O(k) + H2Ob. Cơ chế 2:
NO2NH2 + H3O+ NO2NH+ + H2O Nhanh
NO2NH+ —— N2O + H3O+ Chậmc. Cơ chế 3:
NO2NH2 + H2O ^ NO2NH- + H3O+ Nhanh
NO2NH- —— N2O + OH- Chậm
H3O+ + OH- —— 2H2O Nhanh
Câu 8 : (3.0 điểm)1. Có 3 nguyên tố A, B và C. A tác dụng với B ở nhiệt độ cao sinh ra D. Chất D bị thuỷ phân mạnh trong nước tạo ra
khí cháy được và có mùi trứng thối. B và C tác dụng với nhau cho khí E, khí này tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ. Hợp chất của A với C có trong tự nhiên và thuộc loại chất cứng nhất. Hợp chất của 3 nguyên tố A, B, C là một muối không màu, tan trong nước và bị thuỷ phân. Viết tên của A, B, C và phương trình các phản ứng đã nêu ở trên.
2. Để khảo sát sự phụ thuộc thành phần hơi của B theo nhiệt độ, người ta tiến hành thí nghiệm sau đây: Lấy 3,2 gam đơn chất B cho vào một bình kín không có không khí, dung tích 1 lít. Đun nóng bình để B hoá hơi hoàn toàn. K ết quả đo nhiệt độ và áp suất bình được ghi lại trong bảng sau:________________________
Nhiệt độ (oC) Áp suất (atm)
444,6 0,73554
450 0,88929
500 1,26772
900 4,80930
1500 14,53860
Xác định thành phần định tính hơi đơn chất B tại các nhiệt độ trên và giải thích.Câu 9: (1.5 điểm)Có thể viết cấu hình electron của Ni2+ là:
Cách 1: Ni2 +[1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8] Cách 2: Ni2 +Us^s^p^s^p^d^s2].Áp dụng phương pháp gần đúng Slater, tính năng lượng electron của Ni2+ với mỗi cách viết trên (theo đơn vị eV).Cách viết nào phù hợp với thực tế. Tại sao.Câu 10: (2.5 điểm)
1. Phòng thí nghiệm có mẫu phóng xạ Au1 9 8 với cường độ 4,0 mCi/1g Au. Sau 48 giờ người ta cần một dung dịch có độ phóng xạ 0,5 mCi/1g Au. Hãy tính số gam dung môi không phóng xạ pha với 1g Au để có dung dịch nói trên. Biết rằng Au1 9 8 có t1 / 2 = 2,7 ngày đêm.
2. Hãy chứng minh rằng phần thể tích bị chiếm bởi các đơn vị cấu trúc trong mạng tinh thể kim loại thuộc các hệ lập phương đơn giản, lập phương tâm khối, lập phương tâm diện tăng theo tỉ lệ 1 : 1,31 : 1,42.
---------------- H É T ------------ - -
http://vn.mvblog.vahoo.com/volcmttlĐỀ THI THỬ
KÌ THI HỌC' SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2008 -
2009
29 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
Câu Ý Nội dung Điêm
1 1Tính được: X = 437nm. Sự hấp thụ ánh sáng nằm trong phổ nhìn thấy nên có màu. 0,5
2 Cấu tạo của NH3 cho thấy quanh nguyên tử N trung tâm có 4 vùng không gian khu trú electron, trong đó có 1 cặp
electron tự do (AB3E) nên phân tử NH3 có dạng tháp đáy tam giác
với góc liên kết nhỏ hơn 109o28' (cặp electron tự do đòi hỏi một khoảng không gian khu trú lớn hơn)H - N - H 9 . . ,
1 / V HH H V
H H Cấu trúc tháp đáy tam giác tâm là nguyên tử N
Phân tử ClF3 cỏ 5 khoảng không gian khu trú electron, trong đó có 2 cặp electron tự do (AB3E2) nên phân tử có dạng
chữ T (Các electron tự do chiếm vị trí xích đạo)
F
F—Cl-F F C,^C C'^
FF
Phân tử XeF4 có 6 vùng không gian khu trú electron, trong đó có hai cặp electron tự do (AB4E2) nên có dạng vuông
phẳng (trong cấu trúc này các cặp electron tự do phân bố xa nhau nhất)F^.. /F F............................................... Ọ ,,,,F
Xe' ..............................................XerF ô F
0,25 X 3
= 0,75
3 Cấu hình electron: O 1s22s22p4 kém bền hơn O+ 1s22s22p3 do lực đẩy lẫn nhau của 2 ô trong một orbital của phân lớp
2p và do O+ đạt cấu hình bán bão hòa phân lớp 2p nên bềnĐặt b là hằng số chắn của các electron trong nguyên tử đới với electronbị tách. Ta có:
Z*2
I1 = 13,6—^ = 13,614 ^ Z*2 = n2 = 4 ^ (8-b)2 = 4 ^ b = 6 n
0,25
0,5
2.0
2 1 0,0592 lg[Cr2O2—][H+]14
2O2— /2Cr3+ ^C^— /2Cr3+ ^ 6 lg [c 3+]2
=E^,,C,+Tlg [ H+]"+Tlg [[CC
rỉOj]
ct;Oj- «C,* — 0,138pH + 0,06592lg ^y1
Đặt: ECr2O2— /2Cr3+ = EC,Or /2Cr=+ — 0,138pH
^ E' là thế điều kiện và phụ thuộc vào pH. pH càng giảm thì dung dịch càng có môiCr2O2 /2Cr3+
trường axit thì E’ càng tăng, tính oxi hóa của Cr2O2— càng mạnh.
- Tại pH = 0, [H+] = 1M thì E = Eo = 1,33V
- Tại pH = 7 thì E’ = 0,364 < Eo — = 0 6197V nên không oxi hóa được I-
0,5
0,25
30 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
31 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
0,25
2 ECo(OH)3/Co(OH)2 “ ECo(OH)3/Co(OH)2 + 0, 0592 lg [OH_ j ' Thay[OH ] [H+ ] ta có:
ECo(OH)3/Co(OH)2 _ ECo(OH)3/Co(OH)2 + 0,0592lg K
= E0Co(OH)3/Co(OH)2 + 0,0592lg[H+]-0,0592lgKw . Thay ECo(OH)3/Co4°H)2 = +0,17 _C( ( )2 " " .. Kw=10-14
= ECo(OH)3/Co(OH)2 - 0, 0592pH - 0, 0592 lg Kw ^ ECo(OH)3/Co(OH)2 = 0, 996 - 0, 0592pH
pH càng tăng thì E càng giảm nghĩa là tính oxi hóa của Co(OH)3 giảm, tính khử của Co(OH)2 tăng
0,25
0,5
0,25
2.0
3 1 - Phản ứng động học bậc hai, áp dụng phương trình Archénius ta có:-E -E lnk = A + lnA ; lnk2 = A + lnA 1 RT1 2 RT2
-E -E ^ lnk2 lnk = A + lnA A + lnA 2 1 RT2 RT1
1 k2 Ea f 1 1 ì^ ln — = _ —ì;---------—í—
k1 R ^ T1 T2 J
^ Ea = RT2 x T' X lnk2 * 3688,2(cal/ mol)T2-T1 k1
- k = A X ^ A = ,kE) k - = 7 X 109(mor'.l.s-1)
elRTÌ e,RT|)
0,5
0,25
0,25
2 k3 = Ax JRT3^ = 6,15 xio7 (morM.s-1) 0,25
3 x 1 / 2 = — = 1,63x10-7(s)k3.CoA
0,25
1.5
4 1Trong dung dịch NaCl có: NaCl ^ Na++Cl' ; 2H2O ^ H3O + + Khi điện phân có
thể có các quá trình sau xảy ra:
Catode: Na+ + Hg + e ^ Na(Hg)
2H2O ^ H3O+ + OH"
2 H3O+ + 2e ^ H2 + 2H2O
OH"
X1 (1)
X 2
XI
4.0,125
= 0,5
32 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
0,25
0,25
0,25
2H2O + 2e ^ H2+ OH- (2)
Anode: 6 H2O ^ O2 + 4H3O+ + 4e (3)
2 Cl- ^ CI2 + 2e (4)
ENa+ /NẼ(Hg) = -1,78V E2H3O+ /H. = 0,00V + 0,0592lg10-7 = -0,413V
E2H3O^/H2 = EV /H2 + %2 = -1,713. Do E'2H3O+ /Hz > E0Na+ /Na(Hg) nên khi mới bắt đầu
điện phân, ở Katode quá trình (2) sẽ xảy ra, có H2 thoát ở Anode Ở Anode: Từ (3) ta có:
EO2/H2O = EO2/h2o + 0,0592lg[H3O ] = 0,817V ; EO2/H2O = EO2/H2O +%2 = 1,617V Bởi vì: ECl /2Cl- < EO /H O nên ở Anode xảy ra quá
trình (4) và có Cl2 bay ra Phương trình điện phân: 2Cl" + 2H2O ^ H2 + Cl2 2OH"
Thế phân giải: V = EA - EK = 3,053V 0,25
2 Sau một thời gian, do [OH ] tăng nên pH cũng tăng. Khi pH = 11, phản ứng điện phân xảy ra như sau:
Tại Catode: [H+] =10'". E2H30-/H2 = -0,649V ; e’2H30+ /H2 = -1,949V> E°Na+ /Nanên ở Anode có quá trình (1) xảy ra
Tạ Anode: E02/H2O = EO2/H2O + 0,0592lg[^0+ ] = 0,581V ; E02/H2O = 1.381V Do EC1 /2cr < E0 /H 0 nên ở Anode
vẫn có Cl2 bay ra Phương trình điện phân: 2Na+ + 2Cl- + 2Hg ^ Cl2 + 2Na(Hg)
Thế phân giải: V = EA - EK = 3,12V
0,25
0,25
0,25
0,25
2.5
1 ^ ^ ' 4r 4X1 24 oĐô dài canh a của ô mang cơ sở của săt a là: a = = ’ = 2 86 A ■ ■ ' Vã a/3 ’
0,25
2.Khi săt a có chứa cacbon, độ tăng chiêu dài cạnh a của ô mạng cơ sở là: A = 2 X (rFc_a + rc) - a = 2(1,24 + 0,77) -
2,86 = 1.16Ẳ
0,25
5 3 r Ar 4x1 26 0 Đô dài canh a của ô mang cơ sở của săt Y là: a = = ’ = 3 56A
■ ■ ' -ỉĩ Tz ’
Khi săt Y có chứa cacbon, đô tăng chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở là:
0,25
A = 2 X (rFe - Y + rC) - a = 2(1,26 + 0,77) - 3,56 = 0,5 A
Kết luận: Khả năng xâm nhập của cacbon vào săt a khó hơn vào săt Y, do có đô hòa tan của C trong săt a nhỏ hơn
trong săt Y
0,25
0,5
1.5
1 Đặt CTPT của A là: PtxCly(NH3)z(H2O)t. Vì phức chất A là phức 1 nhân nên phân tử khối của
A A/T MPt X100% 195 X100 ( ọ , *A : M A = —P—- - --------=-------- = 301(g/ mol) . Từ % của các thành phần có trong A
A %Pt 64,78 s
^ x = 1, y = 2, z = 1, t = 1 ^ CTPT là: PtCl2(NHs)(H2O)
0,25
33 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
6 CTCT 2 đồng phân cis, trans:
Cis Trans
0,125.2
= 0,25
2 Xét phản ứng chuyên hóa:
Cis ^ Trans Cân bằng: 10-2 - x x
AG298K =—402 + 396 = —6kJ = -6000J ; K = e8 314x298 = 1 1, 27
0,5
3 Xét phản ứng chuyên hóa:
Cis ^ Trans K = 11,27 Cân bằng: 10-2 - x x
K = [trans]- x = 1 1 , 2 7 ^ x = [ t r a n s ] = 9 , 2 X 1 0 — 3 ^ [ c i s ] = 8 X 1 0 — 4
[cis] 1 0 — x
0,25.2 =
0,5
34 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
1.5
Do trong môi trường đệm [H3O]+ = const nên biểu thức tốc độ phản ứng là: v = k[NO2NH2] là phản ứng bậc nhất
theo thời gian0,51
0,250,25Cơ chế 1: v = kj[NO2NH2] ^ loại Cơ chế 2:
v = k3[NO2NH+] V3L1NW21>IAA3 J+1 = ,_ [NO2NH2][H3O+]
Mà: [NO2NH+] = k2
[H2O] 0,25
Vậy: v = k3k2[NO2N
TH2][H3O+] ^ loại 3 2 [H2O]
Cơ chế 3: v = k5[NO2NH“]7
2 0,25
[NO2NH2][H2O]Mà: [NO2NH ] = k
[H3O ]
[NO2NH2][H2O]
[H3O+]
Vậy: v = k5k4 0,5
Trong môi trường dung dịch nước [H2O] = const. Chọn cơ chế 3
2.0
Hợp chất AoBpCq là Al2(SO4)3 nhôm sunfat
2 Al + 3 S Al2S3
Al2S3 + 6 H2O 2 Al(OH)3 + 3 H2S 5 ptrình
4 Al + 3 O2 2 Al2O3 0,125.5
S + O2 SO2 = 0,625
Al3+ + 2 H2O Al(OH)2+ + H3O+
5 chất
0,125.5
= 0,625
Hợp chất AxBy là một muối. Khi bị Hợp
chất AnCm là Al2O3 nhôm oxi Vậy A là Al
nhôm, B là S lưu huỳ
0,25
Hợp chất AxBy là một muối. Khi bị thuỷ phân cho thoát ra H2S.
1
3 2Số mol nguyên tử S trong 3,2 gam lưu huỳnh: nS = —^- = 0,1mol
32
PV
Dùng công thức: n = —— tính được số mol các phân tử lưu huỳnh ở trạng thái hơi tại các RT
nhiệt độ :
* 444,6oC: n1 = 0, 0125 mol gồm các phân tử S8 vì 0, 0125 X 8 = 0,1 mol
0,1
0,25
8
0,250,25450oC: n2 = 0,015 mol, số nguyên tử S trung bình trong 1 phân tử: 6,67
0,015
^ Thành phần hơi lưu huỳnh ở nhiệt độ này có thể gồm các phân tử lưu huỳnh có từ 1 đến 8 nguyên tử.
2
0,1
0,02500oC: n3 = 0,02 mol, số nguyên tử S trung bình trong 1 phân tử: = 5
0,25
^ Thành phần hơi lưu huỳnh ở nhiệt độ này có thể gồm các phân tử lưu huỳnh có từ 1 đến 8 nguyên tử hoặc chỉ
gồm các phân tử S5.
0,1
0,05* 900oC: n4 = 0,05 mol, số nguyên tử S trung bình trong 1 phân tử: =2 0,25
^ Thành phần hơi lưu huỳnh ở nhiệt độ này có thể gồm các phân tử lưu huỳnh có từ 1 đến 8 nguyên tử hoặc chỉ
gồm các phân tử S2.
* 1500oC : n5 = 0,1 mol : Hơi lưu huỳnh chỉ gồm các nguyên tử S. 0,25
35 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
3.0
9 Năng lượng của một electron ở phân lớp l có số lượng tử chính hiệu dụng n* được tính theo biểu thức Slater:S1 = -13,6 x (Z - b)2/n* (theo eV)
Hằng số chắn b và số lượng tử n* được tính theo quy tắc Slater. Áp dụng cho Ni2+ (Z=28, có 26e) ta có:
Với cách viết 1 [Ar]3d8:
£ 1s = -13,6 x (28 - 0,3)2/12 = -10435,1 eV £2s,2p = -13,6 x (28 - 0,85x2 - 0,35x7)2/ 22 = - 1934,0 eV ^ 3s,3p = -13,6
x (28 - 1x2 - 0,85x8 - 0,35x7)2/32 = - 424,0 eV £ 3d = - 13,6 x (28 - 1x18 - 0,35x - 0,35x7)2/32 = - 86,1 eVE1 = 2£1s + 8 £ 2s,2p + 8 £ 3s,3p + 8 £ 3d = - 40423,2 eV
Với cách viết 2 [Ar]sd64s2:
£ is, £ 2s 2p, £ 3s 3p có kết quả như trên . Ngoài ra:
£3d = -13,6 x (28 - 1x18 - 0,35x5)2/32 = - 102,9 eV £ 4s =- 13,6 x (28 - 1x10 - 0,85x14 - 0,35)2/3,72 = - 32,8 eV Do
đó E2 = - 40417,2 eV.
E1 thấp (âm) hơn E2, do đó cách viết 1 ứng với trạng thái bền hơn. Kết quả thu được phù hợp với thực tế là ở trạng
thái cơ bản ion Ni2+ có cấu hình electron [Ar]3d8.
0,25
0.125.5 =
0,625
0,125.3 =
0,375
0,25
1.5
10 1 - t = 48 h = 2 ngày đêm.
- Áp dụng biểu thức tốc độ của phản ứng một chiều bậc một cho phản ứng phóng xạ, ta có: A = 0,693/t1/2- Với t1/2 =
2,7 ngày đêm, Ả = 0,257 (ngày đêm)-1.
Từ pt động học p.ư một chiều bậc nhất, ta có: Ả =(1/t) ln N0/N.
Vậy N/N0 = e Ảt = e'0257 x 2 = 0,5 98.Như vậy, sau 48 giờ độ phóng xạ của mẫu ban đầu còn: 0,598 x 4 = 2,392 (mCi).
Do đó số gam dung môi trơ cần dùng là: (2,392 : 0,5) - 1,0 = 3,784 (g)
0,25
0,25
0,25
0,25
2 Phân thê tích bị chiêm bởi các nguyên tử trong mạng tinh thê cũng chính là phân thê tích mà các nguyên tử chiếm
trong một tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở).- Đối với mạng đơn giản:
+ Số nguyên tử trong 1 tế bào: n = 8 x 1/8 = 1
+ Gọi r là bán kính của nguyên tử kim loại, thể tích V1 của 1 nguyên tử kim loại:
V1 = 4/3 x^r3 (1)
+ Gọi a là cạnh của tế bào, thể tích của tế bào là:
V2 = a3 (2)
Trong tế bào mạng đơn giản, tương quan giữa r và a được thể hiện trên hình sau: hay a = 2r (3).
Thay (3) vào (2) ta có: V2 = a3 = 8r3 (4)
Phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong tế bào là:
V1/V2 = 4/3 ^r3: 8r3 = n/6 = 0,5236
Đối với mạng tâm khối:
0,5
0,5
d = a V2 = 4r, do đó a = 4r/ V2 V2 = a3
= 64r3/2 V2
0,5
2.5
36 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
+ Sổ nguyền tư trong ĩ tể bao: n - 8 X 1/8 + ĩ - 2. Do đổ V~ 1 = 2x(4/3) n ? . + Trong tế bào mạng tâm khối
quan hệ giữa r và a được thể hiện trên hình sau:
Do đó: d = aV3 = 4r. ^ ra a = 4r/V3 Thể tích của tế bào:
V2 = a3 = 64r3/ 3 Vã Do đó phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong tế bào là:
Vi : V2 = 8/3 nr3 : 64r3/3Vã = 0,68 Đối với mạng tâm diện:+ Số nguyên tử trong 1 tế bào: n = s x 1/8 + ó x * / 2 = 4. Do đó thể tích của các nguyên tử trong tế bào là:
Vi = 4 x 4/3 n r3
+ Trong tế bào mạng tâm diện quan hệ giữa bán kính nguyên tử r và cạnh a của tế bào được biểu diễn trên hình sau:
Từ dó ta có:
Thể tích của tế bàoihể tích của tế bào: V2 = a = b4r/2V2 Phần thể tích bị các nguyên tử chiếm trong
tế bào là:V1 /V2 = 16/3 nr3: 64r3/ 2 V2 = 0,74 Như vậy tỉ lệ phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử
trong 1 tế bào của các mạng đơn giản, tâm khối và tâm diện tỉ lệ với nhau như 0,52 : 0,68 : 0,74 = 1 : 1,31 : 1,42.
------------------H Ế T -----------: - - -Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
a
http://vn.mvblog.vahoo.com/volcmttl
ĐỀ THI THỬ
37 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM
HỌC 2008 - 2009MÔN THI: HÓA HỌC
T h ờ i g i a n l à m b à i : 1 8 0 p h ú t (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm có 2 trang)
Câu 1: (2.5 điểm) 1. Cho bảng sau:Nguyên tố Ca Sc Ti V Cr Mn
Năng lượng ion hoá I2 (eV) 11,87 12,80 13,58 14,15 16,50 15,64
Hãy giải thích sự biến đổi năng lượng ion hoá thứ hai của
các nguyên tố trong bảng.
2. Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của các
phân tử và ion sau: BCl3, CO2, NO2+, NO2, IF3
3. Tại sao bo triclorua tồn tạiởdạng monome (BCl3) trong khi
nhôm triclorua lại tồn tạiởdạng đime (Al2 Cl6)?
Câu 2: (2.5 điểm)
Silic có câu trúc tinh thể giống kim cương.
1. Tính bán kính của nguyên tử silic. Cho khối lượng riêng
của silic tinh thể bằng 2,33g.cm-3; khối lượng mol nguyên
tử của Si bằng 28,1g.mol-1.
2. So sánh bán kính nguyên tử của silic với cacbon (rC =
0,077 nm) và giải thích. \—rf-----
bipy
3. Viết tất cả các đồng phân của phức chất [Co(bipy)2 Cl2]+
với bipy (hình bên)
Câu 3: (2.5 điểm)1. Đối với phản ứng : A > 1 ( 1 > B. Các hằng số tốc độ k1 =
300 giây-1; k2 = 100 giây-1.k2
Ở thời điểm t = 0 chỉ có chất A và không có chất B. Hỏi
trong bao lâu thì một nửa lượng ban đầu chất A biến thành
chất B.2. Cho 2 cặp oxi hoa khử : Cu2+/ Cu+ E = 0,15 V ; I2/ 2I- E =
0,62V
a. Viết cặc phương trình phan ửng oxi hoặ khử vặ
phửơng trình Nernst tửơng ửng. Ở điều kiện chuặn co
thể xay ra sử oxi hoặ I- bang ion Cu2+ ?
b. Khi đổ dung dich KI vặo dung dich Cu2+thấy co phan ửng: Cu2+ + 2I- ^ CuI ^ + 1 I2
2
Hay xác định hang sô" cân bằng của
phan ứng trên . Biết tích sô" tan T cua CuI là
10- 1 2 Câu 4: (2.5 điểm)
1. Trong bình chân không dung tích 500cm3 chứa m gam
HgO rắn. Đun nóng bình đến 5000C xảy ra phản ứng:
2HgO(r) ^ 2Hg(k) + O2(k).Áp suất khi cân bằng là 4 atm
a. Tính KP của phản ứng
b. Tính khối lượng nhỏ nhất của thuỷ ngân oxit cần lấy để
tiến hành thí nghiệm này. Cho Hg = 200.
2. Đốt cháy etan ( C2 H6) thu sản phẩm là khí CO2 và H2O
Liên kết Năng lượng liên kết ( KJ.mol-1)
C-C 347
H-C 413
H-O 464
O=O 495
AHht ( KJ.mol-1)
CO2 -393,5
H2O(l) -285,8
O2 0
b. Phản ứng có AG° = -1467,5 ( KJ.mol-1). Hãy tính độ biến thiên entropi của phản ứng đã cho theo đơn vịJ.mol-1.K-1.
38 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
( lỏng ) ở 25°C.
a. Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng xảy ra. Hãy
xác định nhiệt hình thành etan và năng lượng liên kết
C=O. Biết khi đốt cháy 1 mol etan toả ra lượng nhiệt là
1560,5KJ. Và :
39 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
Câu 5: (2.5 điểm)
1. Thêm 1 ml dung dịch NH4SCN 0,10 M vào lml dung dịch
Fe3+ 0,01 M và F_ 1M. Có màu đỏ của phức FeSCN2+ hay
không? Biết rằng màu chỉ xuất hiện khi C SCN2 + > 1 .10
6M và dung dịch được axit hóa đủ để
sự tạo phức hidroxo của Fe (III) xảy ra không đáng kể.
Choß3 1 FeF = 10 1 3 , 1 0 ; ßiFSCN2+ = 103 0 3 ( ß là hằng số
bền).2. Đánh giá thành phần cân bằng trong hỗn hợp gồm Ag+
1,0.10- 3 M; NH3 1,0 M và Cu bột. Cho
ß2 += 101 , 2 4 ; ß4 Cu(NH)4+= 101 2 , 0 3 ; E0 + = 0,199V;E0 2 + = 0,331V (ở250C)2 Ag(NH3 )+ 4 Cu(NH3 ) 4 Ag+ /Ag’ Cu2+ /Cu ’ ' '
Câu 6 : (2.5 điểm)
1. Khi cho PVC tác dụng với Zn trong rượu thì tách ra được
ZnCl2 và thu được polime có chứa 20,82% clo. Polime
không chứa nối đôi và không có tính dẻo như PVC. Kết
quả trên cho biết gì về cấu tạo của polime mới thu được.
Tính % mắc xích vinyl clorua đã bị tách clo bởi Zn.
2. Xử lí a - halogen xeton với bazơ mạnh tạo thành các sản
phẩm chuyển vị. Sự chuyển vị này gọi là phản ứng
Favorski. a - cloxiclohexanon sẽ chuyển vị thành
metylxiclopentancacboxilat khi có mặt CH3ONa trong ete.
Hãy xác định cơ chế của phản ứng này.
Câu 7: (2.0 điểm)
1. Viết sơ đồ điều chế các chất sau đây:
a. 1,2,3 - tribrômbenzen từ axêtilen và các hoá chất cần
thiết khác.
b. Axit m -toluic từ benzen và các hoá chất cần thiết
khác.
2. Hãy đề nghị cơ chế phản ứng khử nước (H+) của
a. Butan-1-ol tạo (trans)-but-2-en
b. 3,3-đimetylbutan-2-ol tạo 2,3-
đimêtylbut- 2-en Câu 8 : (3.0 điểm)
1. Axit fumaric và axit maleic có các hằng số phân li nấc 1
(k1), nấc 2 (k2). Hãy so sánh các cặp hằng số phân li tương
ứng của hai axit này và giải thích.
2. So sánh khả năng phản ứng của các ancol sau với
hiđrobromua HBr và giải thích: p-CH3 -C6 H4 -CH2 OH, p-
CH3 O-C6 H4 -CH2 OH, p-CN-C6 H4 -CH2OH và p-Cl-
C6 H4 -CH2 OH.
3. Oxi hoá hiđrocacbon thơm A (C8 H10) bằng oxi có xúc tác
O
OOCH aCHaONa >■ ( Ỵ + NaCI
e te
40 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
coban axetat cho sản phẩm B. Chất B có thể tham gia phản
ứng: với dung dịch NaHCO3 giải phóng khí CO2 ; với
etanol (dư) tạo thành D ; đun nóng B với dung dịch NH3
tạo thành E. Thuỷ phân E tạo thành G, đun nóng G ở nhiệt
độ khoảng 1600C tạo thành F. Mặt khác, khi cho B phản
ứng với khí NH3 (dư) cũng tạo thành F. Hãy viết các công
thức cấu tạo của A, B, D, G, E và F.
4. Cho sơ đồ các phản ứng sau:OH
HCHO A NaCN B H2O C O C p , , ,ẩ , XOH- A DMF B -----------------— C ---------------------► D1 + D2 + E (sản phẩm phụ)
Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C, D1, D2 và E. Biết E có công thức phân tử C19H22O5N2.
.......................................................................Hết........................................................................
http: //vn.mvblog.vahoo.com/volcmttl
ĐỀ THI THỬ
41 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM
HỌC 2008 - 2009HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
Câu 1: (2,5 điểm)
1 (0,5 điểm). Cấu hình electron của các nguyên tố:
Ca [Ar]4s2; Sc [Ar]3d*4s2; Ti [Ar]3d24s2; V [Ar]3d34s2; Cr [Ar]3d54s*; Mn [Ar]3d54s2.
Năng lượng ion hoá thứ hai ứng với sự tách electron hoá trị thứ hai. Từ Ca đến V đều là sự tách electron 4s thứ hai. Do sự tăng dần điện tích
hạt nhân nên lực hút giữa hạt nhân và các electron 4s tăng dần, do đó năng lượng ion hoá I2 cũng tăng đều đặn. Đối với Cr, do cấu hình
electron đặc biệt với sự chuyển 1 electron từ 4s về 3d để sớm đạt được phân lớp 3d5 đầy một nửa, electron
hình bền vững này cho nên sự tách nó đòi hỏi tiêu tốn nhiều năng lượng hơn nên I 2 của nguyên tố này cao hơn nhiều so với của V. Cũng
chính vì vậy mà khi chuyển sang Mn, 2 electron bị tách nằm ở phân lớp 4s, giá trị I2 của nó chỉ lớn hơn của V vừa phải, thậm chí còn nhỏ
hơn giá trị tương ứng của Cr.
2. a (0,5 điểm). Công thức Lewis:BCl3
Cỏ2 NÜ2+ NÜ2
Ü : : C : : Ü
b (1 điểm). Dạng hình học:
BCl3: Xung quanh nguyên tử B có 3 cặp electron (2 cặp và 1 "siêu cặp") nên B có lai hoá sp2, 3 nguyên tử Cl liên kết với B qua 3 obitan
này, do đó phân tử có dạng tam giác đều.
CO2: Xung quanh C có 2 siêu cặp, C có lai hoá sp, 2 nguyên tử O liên kết với C qua 2 obitan này. Phân tử có
NO+: Ion này đồng electron với CO2 nên cũng có dạng thẳng.
NO2: Xung quanh N có 3 cặp electron quy ước [gồm 1 cặp + 1 siêu cặp (liên kết đôi) + 1 electron độc thân] nên N có lai hoá sp
nguyên tử O liên kết với 2 trong số 3 obitan lai hoá nên phân tử có câu tạo dạng chữ V (hay gấp khúc).
electron độc thân.
IF3: Xung quanh I có 5 cặp electron, do đó I phải có lai hoá sp3d, tạo thành 5 obitan hướng đến 5 đỉnh của một hình lưỡng chóp ngũ giác.
Hai obitan nằm dọc trục thẳng đứng liên kết với 2 nguyên tử F. Nguyên tử F thứ ba liên kết với 1 trong 3 obitan trong mặt phẳng xích đạo.
Như vậy phân tử IF3 có cấu tạo dạng chữT. Nếu kể cả đến sự đẩy của 2 cặp electron không liên kết, phân tử có
:ạ:
. . ..B. .
.Ql... .ạ.
:q:
B•Cl. .Cl.
NÜ2+
Ü : : N : : ol
: C
. ..C. .
.N .Ü.;. .0. . . .N... . ..ỏ./ ....ỏ.
•qr
. B.. ...
. Cl. ..Cl.
Ü= C=Ü +Ü= N=Ü N
Ü.. ..Ü.
: 2,33
11/3,
a-x„
42 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
3 (0,5 điểm). BCl3: B có 3 electron hoá trị. Khi tạo thành liên kết với 3 nguyên tử Cl, ở nguyên tử B chỉ có 6 electron,
phân tử không bền. Để có bát tử nguyên tử B sử dụng 1 obitan p không lai hoá để tạo liên kết n với 1 trong 3 nguyên tử
Cl. Kết quả là tạo thành phân tử BCl3 có dạng tam giác đều như đã trình bày ở trên.
AlCl3: AlCl3 cũng thiếu electron như BCl3, nhưng Al không có khả năng tạo thành liên kết n kiểu pn-pn như B. Để có
đủ bát tử, 1 trong 4 obitan lai hoá sp3 của nguyên tử Al nhận 1 cặp electron không liên kết từ 1 nguyên tử Cl ở phân tử
AlCl3 bên cạnh. Phân tử AlCl3 này cũng xử sự như vậy. Kết quả là tạo thành một đime.
Câu 2: (2,5 điểm)
1 (0,5 điểm). Trong cấu trúc kiểu kim cương (Hình bên)
độ dài của liên kết C-C bằng 1/8 độ dài đường chéo d của tế bào đơn vị (unitcell).Mặt khác, d = a>/3, với a là độ dài của cạnh tế bào.
Gọi p là khối lượng riêng của Si.
Từ những dữ kiện của đầu bài ta có:
nM 8.28,1p :
NV 6,02.102 3 .a3 suy ra: a = [ 8 . 28,1 / 6,02.1023. 2,33]1/;i cm = 5,43.10" d = a V F=
9,40.10-8 cm; r Si = d : 8 = 1,17.10"8 cm = 0,117nm
2 (0,5 điểm). rSi = 0,117 nm > rC = 0,077 nm . Kết quả này hoàn toàn phù hợp với sự biến đổi bán kính
nguyên tử của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
3 (1điểm). Quy ước biểu diễn bipy bằng một cung lồi.
1 xÁp dụng công thức đã cho : k1 + k2 =— ln- e
t X - x
Ở đây nồng độ lúc cân bằng xe được xác định thông qua hằng số cân bằng KK = [B] = X.
[ A ]
, 2,303 aK Cuối cùng k1 + k2 = lgaK - X - Kx
Cl
ClCo
a (0,25 điểm). Đồng phân cis, trans: Cl
Ci
s
Cl
Co --------Cl
Cl Trans
b (0,75 điểm). Đồng phân quang học:
C
Cl -------Co
Câu 3: (2,5 điểm) 1.
t = 0
t
klA
a
a
2
B
0
a
2"
aK-x(1+K)và xở -X = -------------- --------
e 1 + K
aKx. = 1 + KSau khi biến đổi ta được :
Cu+
(1 )
E = 0,15 + 0,059lg 2
1
43 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
2,303 , 2k1 Nên t = ——— lg — ki + k 2 k1 - k 2
2. a. Xét 2 cặp oxi hoa khử :
2,303 2.300 O T 1 n _ 3 ^ 'Igonn ĩnn = 2,7.10 giây
300 + 100 300 -100
E(E: Khong thé co phan ửng giửa Cu2+ va I- đửỢc.
b. Gia sử đo dung dịch KI vao dung dịch chửa Cu2+ va mọt ít Cu+. Vì CuI rất ít tan nén [Cu+] rất nho, do đo El co thé lôn hôn E2.
Nhử vậy ta co : Cu + + é
I- + Cu+
-- I2 + ê < ^ I2 2 <
Phan ứng ôxi hôa khứ tông quat la :
Củ2+ + 2I- < ------------------ > CủI ị
Lủc can bang ta cô:
"] = E = 0,62 + M5?igỊÍLT [ I- ]
-0,62+0,15^ K = ^~.10 0 0 5 9 = 104 T
Nhử vay vôi K rất lôn, phan ửng (1) xay ra hoan toan. Câu 4: (2.5 điểm)
i. a.2HgO (r) 2Hg(k) + O2 (k)[ ]0 a mol 0 0[ ]cb a - 2x 2x x
K = p . P 0 = í 2 p 1 - p = — p = — = 9 , 4 8p Hg 0 ^ 3 j 3 27 27
b. Số mol Hg nhỏ nhất khi a = 2x. Từ công thức
a , . 2,303Vì x = — Nên k, + k2 = ----------------— lg
2 1 2 t a K - a - K a
22
aK
K = ki / k2
2 K 2,303 2K. lgK-i
2,303! g
2K - 1- Kt
Vì
Cu2+ + é ± Cu+
I2 + 2 é2
E = E + 0,059 lg
E = Ei+0.059i^_Ị^0 [ I- ]2
1= 0,059lg
T.K^ 0,62- 0,15 = 0,059lg
44 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
PV 4 0 5 n = = 4 - 0,5 = 3x^ x = 0,0105 RT 0,082.773 Vay a = 0,021 mol mHgO = 0,021.216 = 4,53^2. Ta có các phương trình:
7C2 H6 + -O2 ------------> 2CO2 + 3H2O AH =- 1560,5 KJ
( 2C2 H6 + 7O2 --------> 4CO2 + 6 H2O AH =-3121 KJ )
AHpư= 4 AHhtCO2 + 6 AHhtH,O - 7AHhtO, - 2 AHhtC,H6
2 + 6 OHhtH2 O - /OHhtO2 - 2 OHhtC[4(- 393,5) + 6(- 285,8)-(- 3121)]
^ AHhtC2 H6 = l"v v = - 83,9 ( Kl.mol"1)2
AHpư = 2 Ec-c + 12 Ec-h + 7Eo=o - 8 Ec = O - 1 2 Eh-o^ c _ [2x347 + 12x413 + 7x495-12x464-(-3121)] _ 0„, _ .-1 . ^ EC = O= ±i------------------------------------------------------------------------í±= 833( KJ.mol )
8b. AG° = AH° - TAS°
[-1560,5-(-1467,5)] „ , , . 1 .=> AS° = i-------7 — v _ ,—= - 0,312 (kl.mol K ) = -312 J.mol'1 .K' 1
(25 + 273)Câu 5: (2.5 điểm)
1. Ta có: CFe3 + << CF-(= 1) ppep3 rất lớn.
Vì vậy trong dung dịch, Fe3+tác dụng hết với F" tạo ra phức FeF3.
Fe3+ + 3F- ^ FeF3 Ban đầu 0,01 1Sau phản ứng____ 0,97 0,01
Sau khi trôn với NH4SCN : CF F = 5.10"3 M; C - = 0,485M; C - = 5.10-2M■ 4 F e F 3 F- ' SCN-
Fe3+ + SCN" s FeSCN2+ 10+ 3 , 0 3
FeF3 + SCN" s FeSCN2+ + 3F' K = 10' 1 0 ' 0 7
C 5.10" 3 5.10" 2 0,485
[ ] (5.10"3 -x) (5.10"2 -x) x 0,485+3x
^ x(0,485 + 3x) 3 = 10-1 0 , 0 7 (5.10- 3 -x)(5.10-
2 -x)
- 3 ...... 25x10-5x10-10'07in 1 3 _ in 6
Với x << 5.10" 3 ta được : x =-----------------------= 1'86x10 < 7x10(0'485)3
Vậy màu đỏ của phức FeSCN2+ không xuất hiện, nghĩa là F" đã che hoàn toàn Fe3+2. Các quá trình xảy ra:
-Tạo phức Ag(NH3 )2+ ( CNH3 > CAg+ )
Ag+ + 2 NH3 5 Ag(NH3 )2+ p2 = 107 , 2 4
1,0.10-3 1,0 __ 1,0-2,0.10-3 1,0.10-3
2 + IKhử Ag(NH3)2+ bởi Cu:
= 10 w - 24 (1) K0 =
1015,61 (2)
p, = 1012 03 (3)
Cân bằng 10-
45 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
2x Ag(NH3)2+ s Ag+ + 2NH3
2Ag+ + Cu 2Ag + Cu2+■ Tạo phức của Cu2+ với NH3 (CNH > CC 2+)
Cu2+ + 4NH3 s Cu(NH3)42+
Tổ hợp (1)(2) và (3):
2 Ag(NH3 )2+ + Cu 5 2Ag + Cu(NH3 )4 2+ ; K = p-2 .K0 .p4 = 101 3 ' 1 6
1,0.10-3
---- 5,0.10- 4
TPGH: Cu(NH3 )4+ : 5,0.10-4M ; NH3: 1 ,0-2. 1 0- 3
* 1 ,0M
Cu(NH3)42+ + 2Ag s
2Ag(NH3)2+ + Cu
2 x
= 10-
(5,0.10-
4
- x) x = 5.10-
4
^ 2x =45x10-
4
.1
2 Cơ chế:
C 5,0.10 [ ]
5,0.10-4-x(2x)2
46 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
0-
1
3
'1
6
= 10-
8
'2
3
< 5x10-
4
Vậy: [Ag(NH3
)+]=2x=10-
8
,
2
3
= 5,9.10-
9
M [
CH2
Ta có:
47 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
Cu(NH3
)4+]=5,0.10-
4
M
Mặc dù Ag+ tồn tại dưới dạng phức
Ag(NH3)+ nhưng vẫn bị Cu khử hoàn
toàn.
Câu 6 : (2.5 điểm)
1. PVC clo chiếm 6 6 ,8 % (theo khối lượng).
Sau phản ứng với Zn, clo giảm còn 20,82%,
lượng clo giảm nhiều mà polime tạo thành không
chứa nối đôi. vậy PVC có cấu tạo đều đặn, cứ
một nhóm -CH2- lại đến 1 nhóm -CHCl-, vì nếu
có 2 nhóm -CHCl- cạnh nhau thì tạo nối đôi.
Phản ứng tách clo khỏi PVC có thể biểu diễn theo
sơ đồ:
CH2 CH2
"CH^ "CH^ "
CH2
Trong polime tạo thành,
nếu cứx mắc xích còn lại 1 nguyên tử
clo thì công thức là [-(C2 H3 )xCl-]n
35'50,2082 ^ x = 5.
27x + 35'5
Vậy cứ 5 mắc xích chỉ có 1 mắc xích còn clo.
„ , 4Suy ra % số mắc xích bị loại clo là: -7 .100% =
80%5
Cl
Cl
CH
Cl
Cl
CH
2 Zn 2 ZnCl2
CH2
ch2 ch2
"CH^ CH^ " CH CH" ^ch2" ^
Cl
O
0
C H 3 O H
Cl
O O
CH3O QC H 3O
O C H 3
48 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
49 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
3
Câu 7: (2.5 điểm) 1a.
nh2
HNO3 “ ÍH1 I _ B r „ Brv 1 ..Rr " — ...-.Br,Br
Br^^Br
N2Cl
Br
NO2 NH2J3 1 [H] 1 Br2600 C? V-NY -■ NaNO2/HCl Br C2H5OH
OJ ------------- >- 0 2 5
Br
C2H2H2C H2SO Fe/HCl2SO4
b.
ch3ch3CH
CH3C1 hno3
CH ch33
Br2CH3COCl[H1
BrFe/HCl NO2 NH2
Nhcoch3 NHCOCH3
H2O
CH3CH3 CH3 CH3 CH3CO2/ete 1 Mg/ete I c2h5Oh1 NaNO2/HCl
OOH ^^MgBr ^Br ^^Br0-50cBrTVC ©
Br
N2Cl NH2
2. Cơ chế:
a.
HI © H 3 C X
+ H® ©CH3CH2CH2CH2OH h o » C H 3C H 2C H 2C H 2
© - Hch3ch2chch3
C=C H / CH3
b.
CH3
,Ch§ch3
CH3
ch3chCch3
CH3 CH3
CH3
H® H3C\ /—-^ C=C
I© ©+ Hl
CH3'ch3chcch3
CH3H2OH3CCH3OhCh3
Câu 8: (2.5 điểm)
1 (0,75 điểm).
HOOC H
HOOC H -OOC H
H COO-
F”
-OOC COO-
H H
H COOH "-H+ F Axit fumaric H+H COO- F’
OH-O
H H M Axit
maleic
OH •••O
OH+ H+
H H
M’ M”
ki(M) > ki(F) là do M có khả năng tạo liên kết hidro nội phân tử, liên kết O-H của M trong quá trình phân li thứ nhất phân cực hơn so với F
và bazơ liên hợp M' cũng bền hơn F'.
50 TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl
k2M < k2F ) là do liên kết hidro nội phân tử làm cho M' bền, khó nhường proton hơn so với F'. Ngoài ra, bazơ liên hợp M'' lại kém bền hơn
(do năng lượng tương tác giữa các nhóm -COO" lớn hơn) bazơ liên hợp F''.
2 (0,75 điểm). Phản ứng giữa các ancol đã cho với HBr là phản ứng thế theo cơ chế SN. Giai đoạn trung gian tạo cacbocation benzylic.
Nhóm -OCH3 đẩy electron (+C) làm bền hoá cacbocation này nên khả năng phản ứng tăng. Nhóm CH 3 có (+I) nên cũng làm bền hóa
cacbocation này nhưng kém hơn nhóm -OCH3 vì (+C) > (+I) . Các nhóm -Cl (-I > +C) và -CN (-C) hút electron làm cacbocation trở nên
kém bền do vậy khả năng phản ứng giảm, nhóm -CN hút electron m ạ n h hơn nhóm -Cl.
Vậy sắp xếp theo trật tự tăng dần khả n ă n g phản ứng với HBr là: p-CN-C6H4-CH2OH < p-Cl-C6H4-CH2OH < p-CH3-C6H4-CH2OH < p-
CH3O-C6H4-CH2OH.
3 (0,75 điểm).
A
3 ;O
B
O
C—OC2H5
C-OC2H5
O
:O C2H5OH+
D
O
C
OCCO ;O + NH3 (khí, dư) :N-H
OC-nh2
C—OHO
OCCO
160OC:N-H
G
4. (0.75)
Sơ đồ điều chếp-hiđroxiphenylaxetamit
,CH2OH
F
,CH2CN ,CH2CONH2
NaCN
DMF
H2OHCHO ---------)OH -
HO HO HO HO
A B
O
C
,OH
+ClO
H2NCOCH 2 H2NCOCH2 H2NCOCH2
C D1 D2 Sản
phẩm phụ:
2
C19H22O5N2
CH2CONHH2NCOCH 2
----------------------hét------------------ - - Thí sinh có thể Jàm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa