1 CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ CHO HỌC SINH LỚP 9 A. PHẦN MỞ ĐẦU I. Lý do chọn chuyên đề: Trong chương trình sinh học THCS đặc biệt là chương trình sinh học 9 thì dạng bài tập nâng cao về nhiễm sắc thể( NST) và đột biến NST là một đề tài hay và khó đối với học sinh. Dạng bài tập này có trong các đề thi học sinh giỏi các cấp, đặc biệt kiến thức phần di truyền biến dị theo chương trình đồng tâm các em sẽ phải gặp lại kiến thức này ở lớp 12 và chương trình thi đại học. Đã có nhiều tài liệu viết về vấn đề này tuy nhiên qua một số năm tham gia bồi dưỡng đội tuyển HSG sinh học 9 tôi nhận thấy đây là những dạng bài tập nhiều năm có trong đề thi HSG tỉnh, đề thi GVG tỉnh. Mặt khác dạng bài tập này khá khó và HS dễ bị nhầm lẫn vì vậy tôi muốn viết chuyên đề này để tổng hợp lại nội dung cụ thể nhất, thiết thực, gần với khả năng tiếp thu của học sinh THCS nhất và để phục vụ giảng dạy của bản thân, đặc biệt là công tác bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các cấp và bồi dưỡng học sinh thi vào các trường chuyên…Trong chuyên đề này do thời gian có hạn tôi chỉ mới đề cập đến một số dạng bài tập thường gặp trong các đề thi của tỉnh, đề thi vào trường chuyên và một số đề thi cấp tỉnh của các tỉnh (cụ thể là các dạng bài tập hay về nhiễm sắc thể và đột biến NST) chứ không đi sâu nhiều dạng vì vốn hiểu biết còn có hạn. Và những dạng bài tập này thường gặp giúp rèn kĩ năng giải bài tập cho học sinh giúp các em có thể học để tham gia vào các kì thi HSG cũng như thi vào lớp 10 chuyên . II. Phạm vi và mục đích của chuyên đề: 1. Phạm vi của chuyên đề: - Một số bài tập nâng cao về NST và đột biến NST trong chương trình sinh học 9. - Áp dụng với đối tượng HS giỏi môn sinh lớp 9. 2. Mục đích chuyên đề: - Trao đổi với đồng nghiệp một số dạng bài tập nâng cao ở chương NST và đột biến NST trong chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9
25
Embed
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI T …c2kimdong.edu.vn/Upload/CDsinh9pdf-23112015034018.pdf · dưỡng đội tuyển HSG sinh học 9 tôi nhận thấy
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
CHUYÊN ĐỀ
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
CHO HỌC SINH LỚP 9
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn chuyên đề:
Trong chương trình sinh học THCS đặc biệt là chương trình sinh học 9 thì dạng
bài tập nâng cao về nhiễm sắc thể( NST) và đột biến NST là một đề tài hay và khó đối
với học sinh. Dạng bài tập này có trong các đề thi học sinh giỏi các cấp, đặc biệt kiến
thức phần di truyền biến dị theo chương trình đồng tâm các em sẽ phải gặp lại kiến thức
này ở lớp 12 và chương trình thi đại học.
Đã có nhiều tài liệu viết về vấn đề này tuy nhiên qua một số năm tham gia bồi
dưỡng đội tuyển HSG sinh học 9 tôi nhận thấy đây là những dạng bài tập nhiều năm có
trong đề thi HSG tỉnh, đề thi GVG tỉnh. Mặt khác dạng bài tập này khá khó và HS dễ bị
nhầm lẫn vì vậy tôi muốn viết chuyên đề này để tổng hợp lại nội dung cụ thể nhất, thiết
thực, gần với khả năng tiếp thu của học sinh THCS nhất và để phục vụ giảng dạy của
bản thân, đặc biệt là công tác bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các cấp và bồi dưỡng
học sinh thi vào các trường chuyên…Trong chuyên đề này do thời gian có hạn tôi chỉ
mới đề cập đến một số dạng bài tập thường gặp trong các đề thi của tỉnh, đề thi vào
trường chuyên và một số đề thi cấp tỉnh của các tỉnh (cụ thể là các dạng bài tập hay về
nhiễm sắc thể và đột biến NST) chứ không đi sâu nhiều dạng vì vốn hiểu biết còn có
hạn. Và những dạng bài tập này thường gặp giúp rèn kĩ năng giải bài tập cho học sinh
giúp các em có thể học để tham gia vào các kì thi HSG cũng như thi vào lớp 10 chuyên .
II. Phạm vi và mục đích của chuyên đề:
1. Phạm vi của chuyên đề:
- Một số bài tập nâng cao về NST và đột biến NST trong chương trình sinh học 9.
- Áp dụng với đối tượng HS giỏi môn sinh lớp 9.
2. Mục đích chuyên đề:
- Trao đổi với đồng nghiệp một số dạng bài tập nâng cao ở chương NST và đột
biến NST trong chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9
2
- Giúp GV có cái nhìn mới trong việc giải quyết các bài tập nâng cao về NST và
đột biến NST.
B.NỘI DUNG
PHẦN I : BÀI TẬP VỀ NST
Dạng 1 : Số loại Kiểu gen của cơ thể, loài hay tế bào:
· Kiến thức liên quan: - các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau --
> chúng PLĐL. – các gen nằm trên cùng 1 cặp NST luôn di truyền cùng
nhau--> liên kết gen.
· Nếu bài cho 1 số cặp gen dị hợp, yêu cầu viết KG có thể có thì cần chú ý những
gì để tránh viết nhầm, thiếu.
· Lưu ý 1: Nếu đề dùng từ “Xét a cặp gen alen” thì số KG tối đa của loài có thể có
được tính như sau:
+1 cặp alen có 3 kiểu: VD: AA, Aa, aa. Nếu có n cặp gen PLĐl thì có 3n KG.
+Nếu có 2 cặp gen liên kết thì luôn có 10 kiểu.
+ Nếu 1cặp gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y thì có 5 kiểu .
VD1 (Câu 2 Đề thi HSG tỉnh 2012-2013).
Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b.
Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế
bào đó.
HDG
- Hai gen nằm trên hai NST khác nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) → AABB, AABb,
AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
- Hai gen cùng nằm trên một NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB, AB/ab,
Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab.
VD2( Câu 8 Đề nguồn đề thi HSG lớp 9 tỉnh 2011-2012)Tương tự đề thi HSG huyện
2012- 2013, đề thi GVG huyện 2012-2013
Xét 2 cặp gen alen: T, t và R, r. Hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể có trong quần
thể. Biết rằng cặp NST giới tính ở loài này là XX và XY. Biết các gen này không
nằm trên nhiễm sắc thể Y.
3
HDG
* Nếu cả hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau:
Số kiểu gen: 3x 3 = 9
* Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường:
Số kiểu gen: 10
* Một cặp nằm trên NST thường, một cặp trên X không alen tương ứng trên Y.
Số kiểu gen: 3x 5 = 15
* Hai cặp đều nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
Số kiểu gen: 14
Lưu ý 2: Nếu đề dùng từ “trong tế bào sinh dưỡng mang các gen A,a,B,b.....” haynois
cụ thể trên cặp NST chứa cặp gen nào đó---> KG của tế bào loài đó chỉ cần viết dưới
dạng chứa các gen đã cho chứ không viết các KG tối đa có thể có như các VD ở lưu ý
1.
VD1: đề thi HSG tỉnh 2010-2011
Giả sử trong tế bào ở một loài sinh vật có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng,
cặp thứ nhất (cặp nhiễm sắc thể giới tính) chứa 1 cặp gen đồng hợp AA, cặp thứ hai
chứa 2 cặp gen dị hợp (Bb và Dd), cặp thứ ba chứa 1 cặp gen dị hợp (Ee).
Viết các kiểu gen có thể có trong tế bào của loài này.
HDG
* Các kiểu gen có thể có:
+ XAXA(BD/bd)Ee
+ XAXA(Bd/bD)Ee
VD2 (Câu 2 Đề thi HSG huyện 2010-2011)
Trong tế bào sinh dưỡng của một loài mang các gen A, a, B, b, D, d. Hãy xác
định kiểu gen có thể có của tế bào đó?
HDG
- TBSD lưỡng bội bình thường( 1.5 điểm):
+ Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau( 0.5 điểm): AaBbDd
4
+ Hai cặp gen nằm trên một cặp NST( 0.5 điểm): HS nêu ra được 2 trên 5 kiểu gen
của dạng này là được, nếu nêu được 1 cặp cho 0.25 điểm
DdabAB
; DdaBAb
; BbadAD
; BbaDAd
; bdBD
Aa ; bDBd
Aa
+ Cả ba cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST (0.5 điểm): HS nêu ra được 2 trên 4 kiểu
gen của dạng này là được, nếu nêu được một kiểu cho 0.25 điểm
abdABD
; abDABd
; aBdAbD
; AbdaBD
- TBSD đột biến ( 0.5 điểm)
+ Đa bội thể ( Chỉ cần chỉ ra được một kiểu gen) : 0.25 điểm
AAaaBBbbDDdd, ...
+ Thể dị bội ( Chỉ cần chỉ ra được một kiểu gen); 0.25 điểm
AAaBbDd, ...
Dạng 2
Số loại giao tử của cơ thể, loài, thực tế và tối đa của 1 tế bào?
1. Số loại giao tử của cơ thể, loài:
* Kiến thức liên quan: Một loài( hay một cơ thể ) có n cặp NST khác nhau về cấu
trúc (giảm phân bình thường không có hiện tượng TĐC)
+ Số loại giao tử tạo ra là: 2n
+ Tỉ lệ mỗi loại giao tử : 1/2n
Bài tập 1:
Ở một loài động vật có 4 nhóm gen liên kết. Mỗi NST đơn trong từng cặp NST đều có
cấu trúc khác nhau. Khi giảm phân bình thường cho mấy loại giao tử khác nhau về
nguồn gốc?
HDG
Số nhóm gen liên kết= 4= số lượng NST trong bộ đơn bội( n)---> 2n =8
Số loại giao tử tạo ra là: 2n = 24 = 16 (giao tử)
Bài tập 2:
Cá thể F1 có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nằm trên NST thường.
Hãy viết các loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử khi F1 giảm phân bình thường.
5
(Đề thi tuyển sinh vaò chuyên THPT trường đại học sư phạm Hà nội năm 2009 )
HDG
TH1 : Aa và Bb cùng nằm trên 1 căp NST :
- Nếu KG là AB/ ab cho 2 loại : AB = ab = 1/2
- Nêu KG là Ab/ aB cho 2 loại : Ab = aB = 1/2
( Có thể mở rộng thêm TH xảy ra TĐC)
TH2 : Aa và Bb nằm trên 2 căp NSTkhác nhau cho 4 loại :
AB = Ab = aB =ab = 1/4
(Có thể mở rộng thêm TH xảy ra TĐC)
2. Số loại giao tử thực tế của một tế bào Giảm phân:
* Kiến thức liên quan: * Số loại giao tử thực tế tạo ra khi 1 tế bào sinh giao tử giảm
phân tạo giao tử là:
+ Từ 1 tế bào sinh tinh cho 2 loại tinh trùng trong tổng số 2n loại tinh trùng.
+ Từ 1 tế bào sinh trứng cho 1 loại trứng trong tổng số 2n loại trứng.
+ Từ một tế bào sinh trứng tao ra 2 loại thể cực trong tổng số 2n loại của loài
Lưu ý : nếu có n cặp gen dị hợp nằm trên n cặp NST tương đồng khác nhau hoặc có n
cặp NST tương đồng khác nhau thì số cách sắp xếp hay trường hợp hay khả năng xảy ra
luôn được tính = 2n : 2, vì mỗi tế bào khi ở kì giữa của giảm phân chỉ có 1 cách sắp
xếp NST trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Với mỗi cách sắp xếp à kết quả
của GP I chỉ cho 2 kiểu NST kép ở 2 tế bào con à Kết thúc GP II luôn được 4 giao tử
với 2 loại, mỗi loại với số lượng : 2 giao tử.
VD1 :Câu 4. (1,0 điểm) Chuyên 2010-2011
b. Một tế bào sinh tinh ở động vật có kiểu gen AaBb, qua giảm phân thực tế cho ra
những loại giao tử nào? (Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường).
HDG:
b. Về mặt thực tế sẽ tạo ra các loại giao tử sau:
- Trường hợp 1: AB và ab
- Trường hợp 2: Ab và aB.
VD 2: Một tế bào sinh dục có bộ NST kí hiệu :
6
a) Nếu đó là tế bào sinh tinh thì thực tế cho bao nhiêu loại tinh trùng( TT) ? Viết tổ hợp
NST của các loại TT đó? Số lượng mỗi loại là bao nhiêu?
b) Nếu đó là tế bào sinh trứng thì thực tế cho bao nhiêu loại trứng? Bao nhiêu loại thể
định hướng? Viết tổ hợp NST của các loại trứng và thể định hướng đó? Số lượng mỗi
loại trứng và thể định hướng là bao nhiêu?
c) Nếu trong giảm phân, mỗi NST đều giữ nguyên cấu trúc thì số lượng loại TT, số
loại trứng đạt đến tối đa là bao nhiêu? Để đạt số lượng loại TT, số loại trứng tối đa đó
cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, bao nhiêu tế bào sinh trứng?
HDG
a)* Số loại TT, tổ hợp NST trong mỗi loại TT: Một tế bào sinh tinh kí hiệu NST là
AaBbDd chỉ cho 2 loại TT vì ở kì giữa I các NST kép trong 1 tế bào chỉ có 1 cách sắp
xếp theo 1 trong các cách sau:
TH1:
aabbdd
AABBDD ; thu được 2 loại TT với tổ hợp NST là: ABD và abd
TH2:
aabbDDAABBdd ; thu được 2 loại TT với tổ hợp NST là: Abd và abD
TH 3:
aaBBddAAbbDD ; thu được 2 loại TT với tổ hợp NST là: AbD và aBd
TH4:
aaBBDDAAbbdd ; thu được 2 loại TT với tổ hợp NST là: Abd và aBD
* Số lượng mỗi loại TT là 2, vì 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 TT
b) )* Số loại trứng ,thể định hướng, tổ hợp NST trong mỗi loại trứng, thể định
hướng: Một tế bào sinh trứng kí hiệu NST là AaBbDd chỉ cho 1loại trứng và 2 loại thể
định hướng vì ở kì giữa I các NST kép trong 1 tế bào chỉ có 1 cách sắp xếp theo 1 trong
các cách sau:
TH1:
7
aabbdd
AABBDD ; thu được 1 loại trứng với tổ hợp NST là ABD hoặc abd, 2 loại thể
định hướng là ABD và abd
TH 2:
aabbDDAABBdd ; thu được 1 loại trứng với tổ hợp NST là Abd hoặc abD, 2 loại thể
định hướng là Abd và abD
TH 3:
aaBBddAAbbDD ; thu được 1 loại trứng với tổ hợp NST là AbD hoặc aBd, 2 loại thể
định hướng là AbD và aBd
TH4:
aaBBDDAAbbdd ; thu được 1 loại trứng với tổ hợp NST là Abd hoặc aBD, 2 loại thể
định hướng là Abd và aBD
* Số lượng mỗi loại trứng là 1, 2 loại thể định hướng là 3 vì 1 tế bào sinh trứng
giảm phân cho 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng
c) Số loại TT tối đa = Số loại trứng tối đa = 2n = 23 = 8 loại
+ Muốn đạt được số loại TT tối đa thì cần tối thiểu 4 tế bào sinh tinh
+ Muốn đạt được số loại trưng tối đa thì cần tối thiểu 8 tế bào sinh tinh
Bài tập 3
Khi một tế bào sinh tinh của động vật mang kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường
có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Là những loại giao tử nào?
HDG
- Số loại giao tử có thể có: 2 loại.
- Các loại giao tử: * Khả năng 1: ABD và abd. * Khả năng 2: ABd và abD.
* Khả năng 3: AbD và aBd. * Khả năng 4: aBD và Abd
Bài tập 4 Xác định số loại tinh trùng và trứng tối đa có thể tạo ra trong các trường hợp
sau:
8
- Có 3 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường tạo
tinh trùng.
- Có 15 noãn bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường
tạo trứng.
(Đề hsg tỉnh 2010-2011)
HDG
Số loại tinh trùng và trứng tối đa có thể tạo ra:
- 3 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe khi giảm phân bình thường có thể cho tối đa 6
loại tinh trùng khác nhau.
- 15 noãn bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe khi giảm phân bình thường có thể cho tối
đa 15 loại trứng khác nhau.
Bài tập 4:
Ở một loài động vật, một cá thể đực và một cá thể cái cùng có kiểu gen
AaBbddEeFf tiến hành giảm phân bình thường . Hãy biện luận, xác định số loại giao tử
tối đa có thể được tạo ra từ từ 5 tế bào sinh tinh và 10 tế bào sinh trứng của hai cá thể
nêu trên ?
HDG
- Xét theo 4 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Ee, Ff) PLĐL thì mỗi cá thể (đực hoặc cái) đều có
thể tạo ra tối đa 24 = 16 loại giao tử.
- Mỗi tế bào sinh tinh chỉ có thể tạo ra 2 loại tinh trùng nên có 5 tế bào sinh tinh chỉ có
thể tạo ra tối đa: 2´5 = 10 loại tinh trùng .
- Mỗi tế bào sinh trứng chỉ có thể sinh ra 1 trứng, 20 tế bào sinh trứng có thể sinh ra tối
đa 20 trứng, nhưng chỉ xét theo 4 cặp gen dị hợp nên 20 trứng được sinh ra tối đa chỉ có
thể thuộc 24 = 16 loại khác nhau (vì 20 > 24 ).
Bài tập 5: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen:
AB
XM Y
ab
9
Thực tế khi GP cho mấy loại tinh trùng, viết thành phần gen trong mỗi loại tinh trùng
đó. (Đề thi hsg tỉnh 2009- 2010)
HDG
Số loại tinh trùng thực tế và thành phần gen:
- TH1: liên kết gen: 2 loại
AB XM và abY
Hoặc ab XM và AB Y
- TH2: liên kết không hoàn toàn: 4 loại
AB XM ; Ab XM ; aB Y ; abY
Hoặc AB Y ; Ab Y ; aB XM ; ab XM
PHẦN II : BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN NST
I. Bài tập về đột biến số lượng NST
1. Nếu NST bị rối loạn phân li trong Nguyên phân:
*Kiến thức liên quan: Diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân, kết quả
của Nguyên phân bình thường.
- Nếu NP xảy ra rối loạn phân li NST ở tất cả các cặp tạo ra tế bào tứ bội ( từ 1 tế
bào 2n tạo 1 tế bào 4n, tế bào 4n tiếp tục NP tạo ra thể tứ bội)
- Nếu NP xảy ra rối loạn phân li NST ở 1 cặp tạo ra các tế bào con như thế nào?
VD1: ( Câu 7 đề HSG huyện 2011- 2012)
Tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ NST kí hiệu : AaBbDdXY nguyên phân bị
rối loạn ở cặp NST XY. Hãy viết kí hiệu NST của các tế bào con được tao ra.
HDG
TH 1: cả 2 NST kép đều không phân li:
+ cả 2 NST kép đều về 1 cực tạo 2 tế bào con : AaBbDdXXYY ; AaBbDdO
+ Mỗi NST kép đi về 1 cực tạo 2 tế bào con: AaBbDdXX ; AaBbDdYY
TH 2: 1 trong 2 NST kép không phân li:
+ NST kép XX không phân li tạo 2 tế bào con : AaBbDdXXY ; AaBbDdOY
+ NST kép XX không phân li tạo 2 tế bào con: AaBbDdXYY ; AaBbDdOX
2. Nếu NST bị rối loạn phân li trong Giảm phân:
10
a. Nếu tất cả các cặp NST không phân li trong GP sẽ tạo ra những loại giao tử
nào?
TH1 :+ nếu tất cả các cặp không phân li trong GPI, GP II bình thường :
Tế bào 2n------------------------> 2 loại giao tử 2n và O
+ nếu tất cả các cặp không phân li trong GPII, GP I bình thường :
Tế bào 2n------------------------> 2 loại giao tử đều là n( kép )
TH2: :+ nếu tất cả các cặp không phân li trong cả GPI và GP II
Tế bào 2n------------------------> 2 loại giao tử 2n và O
TH3 + nếu tất cả các cặp không phân li trong GPII xảy ra ở 1 tế bào con, tế bào
còn lại bình thường , GP I bình thường :
Tế bào 2n------------------------> 2 loại giao tử đột biến là: n( kép) , O và 1
loại giao tử bình thường: n
VD: Ở 1 cơ thể lưỡng bội kí hiệu Aa trong quá trình giảm phân tạo giao tử thấy có 1
số tế bào không hình thành thoi phân bào ở lần phân bào I. Cơ thể này cho những loại
giao tử nào?
HDG
Tế bào không hình thành thoi phân bào cho các loại giao tử 2n là Aa và O
Tế bào GP bình thường cho loại giao tử n là A và a
Vậy nhóm tế bào đó cho các loại giao tử là: 2n ( Aa), O, n( A và a)
b.+ Nếu chỉ xét 1 cặp NST hoặc 1 cặp gen dị hợp bị rối loạn phân li mà không cần
quan tâm đến các cặp NST hay cặp gen khác thì cần xét sự rối loạn phân li 1 lần
xảy ra ở phân bào 1 hay phân bào 2, hoặc sự rối loạn phân li ở cả 2 lần phân bào .
* Aa------------> AAaa ------------------>AAaa và O---------------->Aa , O
Tự nhân đôi GP I không phân li GPII bình thường
*Aa------------> AAaa ---------------->AAvà aa---------------->AA, aa , O
Tự nhân đôi GP I bình thường GPII không phân li ở cả
AA và aa
*Aa------------> AAaa ---------------->AAvà aa---------------->AA, a , O
Tự nhân đôi GP I bình thường GPII không phân li ở AA
aa phân li bình thường
11
*Aa------------> AAaa ---------------->AAvà aa---------------->A, aa , O
Tự nhân đôi GP I bình thường GPII không phân li ở aa
AA phân li bình thường
*Aa------------> AAaa ------------------>AAaa và O---------------->AAaa , O
Tự nhân đôi GP I không phân li GPII không phân li
Như vậy :
+ 1 tế bào sinh giao tử(2n) ---------------> 2 loại giao tử: n+1 và n-1
GP I không phân li
+ 1 tế bào sinh giao tử (2n) ---------------> có 2 khả năng :
GP II không phân li
Khả năng 1 : 2 loại giao tử: n+1 và n-1
Khả năng 2: 3 loại giao tử: n, n+1 và n-1
VD 1
Một tế bào có 1 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa giảm phân phát
sinh giao tử.
a. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Aa không phân li sẽ tạo ra
những giao tử nào?
b. Nếu ở kì sau II, ở cả 2 tế bào con nhiễm sắc thể không phân li sẽ tạo ra những giao
tử nào?
c. Nếu ở cả 2 lần phân bào cặp NST Aa đều không phân li sẽ tạo ra những loại giao
tử nào?
d. Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm
phân sẽ cho ra những giao tử nào
HDG
a) - Các giao tử được tạo ra: Aa và O
b) - Các giao tử được tạo ra: AA, aa và O
c) - Các giao tử được tạo ra: AAaa và O
d) - Các giao tử đột biến được tạo ra có thể là 1 trong 2 khả năng: AA hoặc aa
- Các giao tử bình thường: a hoặc A
A a
12
VD 2: Ở một loài động vật, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Giả thiết trong
quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không
phân li một lần. Hãy xác định những loại tinh trùng có thể được tạo ra từ tế bào nói
trên?
HDG
- Khả năng 1: Cặp nhiễm sắc XY không phân li trong lần phân bào I, lần phân bào II
bình thường có thể tạo ra 2 loại tinh trùng, một loại có 2 NST giới tính X và Y(XY )
và một loại không có NST giới tính (kí hiệu 0).
- Khả năng 2: Lần phân bào I bình thường trong, ở lần phân bào II các nhiễm sắc thể
kép X và Y không phân li, có thể tạo ra 3 loại tinh trùng : loại thứ 1: có hai NST X
(XX), loại thứ 2: có hai NST Y (YY) và loại thứ ba không có NST giới tính (kí hiệu
0).
VD 3 Câu 3 Chuyên 2011-2012
Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành
giảm phân, trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào 2 ở tế bào chứa gen a,
giảm phân 1 bình thường, các tế bào khác đều giảm phân bình thường. Hãy xác định:
a. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa gen A là bao
nhiêu?
b. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thường chứa gen a là bao
nhiêu?
HDG:
- 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường cho :
190 tinh trùng bình thường mang gen A
190 tinh trùng bình thường mang gen a
- 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2 ở tế bào chứa gen a cho:
+ 10 tinh trùng bình thường mang gen A
+ 5 tinh trùng không bình thường mang gen a
+ 5 tinh trùng không bình thường không mang gen A và a
- Tỉ lệ giao tử bình thường chứa gen A: (190 + 10)/400 = ½
- Tỉ lệ giao tử không bình thường mang gen a: 5/400= 1/80
13
*Nếu chỉ xét 1 cặp NST giới tính bị rối loạn phân li mà không cần quan tâm đến
các cặp NST thì cần xét sự rối loạn phân li 1 lần xảy ra ở phân bào 1 hay phân bào
2, hoặc sự rối loạn phân li ở cả 2 lần phân bào ở bên giới XX hay XY thì cần dựa
vào loại giao tử đột biến hoặc loại hợp tử đột biến được tao ra
VD 4 ( Câu 7. HSG 2012-2013)
Một loài động vật đơn tính có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX , ở giới
đựclàXY.Trongquá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có
một số tế bào bị rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất
cả các giao tử đột biến về nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao
tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử
bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và
23 hợp tử XY.
a. Quá trình rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm
phân I hay giảm phân II?
b. Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
HDG
a. - Từ hợp tử XYY ® đã có giao tử đột biến YY thụ tinh với giao tử bình thường
X®cá thể sinh ra các giao tử đột biến có cặp nhiễm sắc thể (NST) XY.
- Hợp tử XXX do thụ tinh của giao tử đột biến XX với giao tử bình thường X. Hợp tử
XO do thụ tinh của giao tử đột biến O với giao tử bình thường X®cá thể này đã sinh ra
các loại giao tử đột biến là XX, YY, và O là do cặp NST XY không phân li ở lần phân
bào II của giảm phân.
b. - Số giao tử đột biến sinh ra: 4 + 4 + 8 = 16.
- Số giao tử bình thường sinh ra: 4.(23+23) = 184.