BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng Đồng Nai – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
MÔ TẢ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Đồng Nai – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đồng Nai - 2018
Ngành đào tạo Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành 7340201
Tên cơ sở đào tạo Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Trình độ đào tạo Đại học
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT KÝ HIỆU CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
1. DNTU Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
2. PO Program Objectives (Mục tiêu chương trình)
3. PLO Program Learning Outcome (Chuẩn đầu ra của chương trình)
4. CNXH Chủ nghĩa xã hội
5. XHCN Xã hội chủ nghĩa
6. BCTC Báo cáo tài chính
7. TNDN Thu nhập doanh nghiệp
8. TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
9. GTGT Giá trị gia tăng
10 TNCN Thu nhập cá nhân
11 CĐKT Cân đối kế toán
12 KQKD Kế quả kinh doanh
13 LCTT Lưu chuyển tiền tệ
14 TSCĐ Tài sản cố định
14 CPI Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)
16 PPI Producer Price Index (Chỉ số giá sản xuất)
17 GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
18 GNP Gross National Product (Tổng sản lượng quốc gia)
MỤC LỤC
BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NĂM 2018 ................................................. 5
1. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .......................................................................... 5
1.1. Giới thiệu chương trình đào tạo .................................................................................... 5
1.2. Thông tin chung về chương trình đào tạo ..................................................................... 5
1.3. Mục tiêu ........................................................................................................................ 7
1.3.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 7
1.3.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 7
1.5. Chuẩn đầu ra ................................................................................................................. 8
1.5.1. Về kiến thức ....................................................................................................... 8
1.5.2. Về kỹ năng ......................................................................................................... 9
1.5.3. Về mức tự chủ và trách nhiệm ........................................................................... 9
1.5.4 Về trình độ Ngoại ngữ và Tin học .................................................................... 10
1.6. Phương pháp giảng dạy – học tập và phương pháp kiểm tra đánh giá ....................... 10
1.6.1. Phương pháp giảng dạy –học tập ..................................................................... 10
1.6.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá: ...................................................................... 14
2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC ........................................................................ 16
2.1. Cấu trúc chương trình dạy học ............................................................................ 16
2.3. Danh sách các học phần ...................................................................................... 16
2.4. Ma trận quan hệ giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
(PLOs) ........................................................................................................................ 33
2.5. Mô tả tóm tắt các học phần ................................................................................ 35
5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NĂM 2018
Tên chương trình : Tài chính – Ngân hàng
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 7340201
1. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Giới thiệu chương trình đào tạo
1.2. Thông tin chung về chương trình đào tạo
1. Tên chương trình (tiếng Việt) Tài chính – Ngân hàng
2. Mã ngành đào tạo 7340201
3. Trường cấp bằng Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai
4. Tên gọi văn bằng Bằng tốt nghiệp đại học ngành
Tài chính – Ngân hàng
5. Trình độ đào tạo Đại học
6. Số tín chỉ yêu cầu 120 tín chỉ
7. Khoa quản lý Khoa Kế toán- Tài chính
8. Hình thức đào tạo Chính quy
9. Thời gian đào tạo 04 năm
10. Đối tượng tuyển sinh Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
11. Thang điểm đánh giá 10/10
12. Điều kiện tốt nghiệp
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, không
bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc
không đang trong thời gian bị kỷ luật ở
mức đình chỉ học tập;
- Tích lũy đủ số học phần quy định trong
chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn
khóa học đạt từ 2.00 trở lên;
6
- Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng
và giáo dục thể chất;
- Có trình độ Tiếng Anh tối thiểu B1
(khung tham chiếu Châu Âu) hoặc các
chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo
quy định ở khung năng lực ngoại ngữ của
Bộ GD & ĐT
- Có trình độ Tin học bằng B hoặc tương
đương.
13. Học tập nâng cao trình độ
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng
tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ
trong quá trình công tác và tiếp tục theo
học các chương trình đào tạo trình độ cao
hơn: Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên ngành về
Tài chính – Ngân hàng.
14. Chương trình tham khảo khi xây
dựng
Chương trình đào tạo Đại học Kinh tế -
Tài chính TP.HCM
Chương trình đào tạo của trường Đại học
Tài chính – Marketing
Chương trình đào tạo của trường Đại học
Kinh tế TP HCM
Chương trình đào tạo của trường
NEAPOLIS UNIVERSITY PAFOS
Chương trình đào tạo của trường
Marquette University Business
Chương trình đào tạo của trường Bradley
university
15. Thời điểm cập nhật bản mô tả Tháng 07/2018
1.3. Tầm nhìn, Sứ mạng, và Triết lý giáo dục của Trường Đại Học Công Nghệ Đồng
Nai
Tầm nhìn: Đến năm 2030, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai trở thành trường
đại học ứng dụng tiên tiến trong và ngoài khu vực, với môi trường giáo dục hiện đại, người
học có đủ năng lực cạnh tranh và thích ứng với nền kinh tế toàn cầu.
Sứ mạng: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (Dong Nai Technology University
7
DNTU) là trường Đại học ứng dụng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
Triết lý giáo dục: Chuyên nghiệp, tận tâm, vươn tầm hội nhập.
1.3. Mục tiêu
1.3.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp; có ý thức trách nhiệm đối với xã hội; có sức khỏe, kiến thức và năng lực chuyên
môn trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng để phát triển nghề nghiệp và bản thân trong bối
cảnh hội nhập quốc tế và phát triển của đất nước.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
+ Yêu cầu về kiến thức
- PO1: Có kiến thức cơ bản về lĩnh vực khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học
chính trị, pháp luật và quốc phòng – an ninh, có kiến thức thực tế vững chắc và chuyên sâu
về tài chính – ngân hàng và ứng dụng kiến thức để xử lý, cung cấp thông tin và ra quyết
định trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng
- PO2: Có kiến thức công nghệ thông tin, kế hoạch, tổ chức, quản lý và điều hành các
hoạt động có liên quan đến chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra giám sát tình hình tài
chính tại các đơn vị, tổ chức của nền kinh tế.
+ Yêu cầu về kỹ năng
- PO3: Có kỹ năng nghề nghiệp cần thiết trong việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại doanh nghiệp từ xử lý chứng từ, nhập liệu vào hệ thống, in sổ sách và lập báo
cáo phân tích để cung cấp thông tin cần thiết đáp ứng nhu cầu ra quyết định của nhà quản
trị;
PO4: Có kỹ năng thiết kế hệ thống thông tin để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin
tài chính và quản trị, đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả công
việc đã thực hiện từ đó đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề trong quá trình thực hiện
những nhiệm vụ được giao.
PO5: Có kỹ năng về tư duy độc lập, tư duy hệ thống và tư duy phản biện, luôn tự tin
khi tiếp cận với tri thức mới để điều chỉnh cách thức làm việc sao cho phù hợp với môi
trường làm việc thực tế của nghề nghiệp, sử dụng được ngoại ngữ để phục vụ cho nhu cầu
của công tác tài chính – ngân hàng.
+ Yêu cầu về thái độ
8
PO6: Có phẩm chất đạo đức theo yêu cầu của nghề và đầy đủ sức khỏe để làm việc,
có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau, có năng lực
lập kế hoạch, điều phối, đánh giá và cải tiến các hoạt động thuộc chuyên môn, có khả năng
làm việc nhóm và phát huy trí tuệ tập thể.
PO7: Có ý thức tự học và rèn luyện để tích lũy thêm kiến thức, có khả năng học tập
ở bậc học cao hơn để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hay thông qua các khóa
học để lấy các chứng chỉ nghề nghiệp của Việt Nam và quốc tế.
+ Vị trí công việc sau khi tốt nghiêp
Tốt nghiệp chương trình cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng, sinh viên có thể
làm việc tại các công ty, doanh nghiệp hay tổ chức nghề nghiệp cụ thể như sau:
+ Nhân viên phân tích đầu tư, nhân viên môi giới và tư vấn đầu tư, nhân viên phân
tích khối ngân hàng đầu tư, giao dịch viên, chuyên viên khách hàng cá nhân/khách hàng
doanh nghiệp, chuyên viên thanh toán quốc tế, chuyên viên kinh doanh ngoại hối;
+ Trải qua thời gian cọ sát và tích lũy thêm kinh nghiệm thực tiễn, sinh viên có thể
đảm nhận các vị trí: Phụ trách các phòng môi giới, đầu tư, mua bán sáp nhập hoặc phân
tích tại các công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty tài chính; kiếm soát viên, lãnh đạo
các phòng/ban chức năng trong ngân hàng;
+ Sinh viên có thể tiếp tục học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như
chương trình đào tạo ở bậc học Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng hoặc học
mở rộng kiến thức sang các chuyên ngành gần khác bao gồm: Kế toán, Kiểm toán, Quản
trị kinh doanh, Kinh tế hoặc tham gia các khóa học để lấy chứng chỉ nghề nghiệp của
Việt Nam và quốc tế.
1.5. Chuẩn đầu ra
1.5.1. Về kiến thức
- Kiến thức chung
+ PLO1: Nhận biết, giải thích và có khả năng vận dụng được những kiến thức cơ bản
về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học chính trị, quốc phòng - an ninh, chính
sách pháp luật của nhà nước
+ PLO2: Nhận biết, diễn giải một cách có hệ thống những kiến thức tổng quát về Tài
chính – Ngân hàng và công tác hoạch định, quản lý và điều hành hoạt động tại các doanh
nghiệp để vận dụng vào quá trình nghiên cứu khoa học, học tập chuyên ngành.
9
- Kiến thức nghề nghiệp
+ PLO3: Hiểu biết, diễn giải và vận dụng, đưa vào thực tế kiến thức căn bản về kinh
doanh và quản lý với các công cụ phục vụ cho nhà quản trị;
+ PLO4: Hiểu biết, diễn giải, vận dụng các kiến thức chuyên sâu về Tài chính – Ngân
hàng; có khả năng vận dụng và đưa vào thực tế nhằm đánh giá thực trạng hoạt động tài
chính của các đơn vị, định chế tài chính hay ngành dịch vụ tài chính; có kiến thức về công
nghệ thông tin để ứng dụng vào công việc thực tế trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng;
1.5.2. Về kỹ năng
- Kỹ năng nghề nghiệp
+ PLO5: Thành thạo trong việc sử dụng kiến thức Tài chính - Ngân hàng như là công
cụ để giám sát, đo lường và đánh giá kết quả thực hiện, sử dụng các phần mềm Tài chính
- Ngân hàng chuyên dụng để phân tích các nghiệp vụ tài chính phát sinh tại các doanh
nghiệp.
+ PLO6: Phân tích và xử lý một cách độc lập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đơn
giản hoặc phức tạp để đánh giá, định giá các thương vụ tài chính liên quan
+ PLO7: Cung cấp các thông tin Tài chính – Ngân hàng cần thiết để phục vụ cho nhà
quản trị các cấp đưa ra quyết định.
+ PLO8: Thực hiện tư vấn cho nhà quản trị doanh nghiệp về công tác tổ chức hệ
thống thông tin tài chính tại đơn vị để dữ liệu được tổng hợp và xử lý một cách nhanh
chóng nhằm đáp ứng tính kịp thời cho nhu cầu thông tin.
- Kỹ năng mềm
+ PLO9: Có kỹ năng về tư duy hệ thống và tư duy phản biện, linh hoạt và có khả năng
thích nghi cao trong điều kiện môi trường làm việc không xác định cụ thể hoặc thay đổi,
đạt trình độ tiếng anh và tin học chuẩn đầu ra theo quy định.
+ PLO10: Có kỹ năng làm việc đội nhóm hiệu quả, kỹ năng viết và giao tiếp bằng lời,
thuyết trình mạch lạc, thể hiện ý tưởng vấn đề cần giải quyết, kỹ năng phát hiện và đề xuất
giải pháp để giải quyết vấn đề.
1.5.3. Về mức tự chủ và trách nhiệm
+ PLO11: Có năng lực dẫn dắt chuyên môn ngành Tài chính – Ngân hàng đã đào tạo,
có sáng kiến trong quá trình thực hiện công việc được giao, có khả năng tự định hướng và
thích nghi với môi trường công việc khác nhau, có ý thức tuân thủ luật pháp và quy định
chung của tổ chức cũng như thực hiện đúng những cam kết, luôn có tinh thần trách nhiệm,
hợp tác và chia sẻ với các đồng nghiệp trong công việc.
10
+ PLO12: Có khả năng đưa ra kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông
thường, biết đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn, biết lập kế hoạch và điều phối
thực hiện kế hoạch, biết phát huy trí tuệ tập thể.
+ PLO13: Có phẩm chất đạo đức, tôn trọng nghề nghiệp, có trách nhiệm của công
dân, trách nhiệm xã hội và trách nhiệm với tổ chức; có sức khỏe tốt để làm việc, năng động
và bản lĩnh, luôn sẵn sàng làm việc trong điều kiện môi trường công việc với áp lực cao
cùng tinh thần luôn cầu tiến và ham học hỏi.
1.5.4 Về trình độ Ngoại ngữ và Tin học
- Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh tối thiểu B1 khung tham chiếu Châu Âu hoặc
tương đương (Bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam);
- Đạt trình độ tin học đáp ứng Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT
Ma trận mục tiêu (POs) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)
Mục
tiêu
(POs)
Chuẩn đầu ra (PLOs)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
PO1 X X
PO2 X X X
PO3 X X
PO4 X X
PO5 X X
PO6 X X X
PO7 X X
1.6. Phương pháp giảng dạy – học tập và phương pháp kiểm tra đánh giá
1.6.1. Phương pháp giảng dạy –học tập
a) Chuẩn bị của giảng viên: Giảng viên giảng dạy chương trình cử nhân ngành Kế
toán cần trang bị những kinh nghiệm dạy học khác nhau. Cụ thể:
Nắm rõ các dạng học phần mà mình tham gia giảng dạy (học phần lý thuyết hay thực
hành, học phần bắt buộc, học phần tự chọn hay học phần tốt nghiệp).
Nắm thật rõ những phương pháp dạy học (bao gồm dạy học liên môn, dạy học tích
hợp, dạy học theo dự án, dạy học theo trải nghiệm, thuyết trình, đàm thoại,…).
Hiểu rõ sinh viên trong lớp (sinh viên năm nhất, năm hai, …, năm cuối).
Hiểu rõ về các chính sách trong học tập.
11
Giảng viên cần chuẩn bị giáo trình, tài liệu tham khảo, bài giảng, đề cương chi tiết
học phần, các slide trình chiếu, video clip bài giảng, lịch trình dạy học, kế hoạch dạy học
và thông báo cho sinh viên.
b) Các phương pháp giảng dạy – học tập:
Phương pháp giảng dạy - học tập của chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán
được thực hiện theo các định hướng sau đây:
Phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của sinh viên; tránh việc áp đặt một chiều
và ghi nhớ máy móc; tập trung bồi dưỡng về năng lực tự chủ và tự học để các sinh viên có
thể tiếp tục tìm hiểu, mở rộng vốn tri thức, tiếp tục phát triển các phẩm chất và năng lực
sau khi tốt nghiệp.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để phát hiện và giải quyết những vấn
đề trong thực tiễn; khuyến khích và luôn tạo mọi điều kiện cho các sinh viên được trải
nghiệm, sáng tạo trên cơ sở tổ chức cho sinh viên tham gia vào các hoạt động học tập, tìm
tòi, khám phá, vận dụng.
Vận dụng các phương pháp dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục
tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng sinh viên và điều kiện cụ thể. Tùy theo yêu cầu cần đạt,
các giảng viên có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp dạy học khác nhau. Những
phương pháp dạy học truyền thống như thuyết trình, đàm thoại,… được sử dụng theo hướng
phát huy tính tích cực và chủ động của sinh viên. Tăng cường sử dụng các phương pháp
dạy học đề cao vai trò chủ thể học tập của sinh viên (bao gồm:dạy học thực hành, dạy học
nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án, dạy học theo trải nghiệm khám phá, dạy học
bằng tình huống).
Các hình thức tổ chức dạy học được thực hiện đa dạng và linh hoạt; kết hợp với các
hình thức học, bao gồm: học tập cá nhân, học theo cách phân chia nhóm, học trên giảng
đường, học theo dự án, tự học,... Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong công tác dạy học. Coi trọng các nguồn học liệu, đặc biệt là giáo trình chính và
các tài liệu tham khảo được giảng viên trang bị, cần khai thác một cách triệt để những lợi
thế của công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học trên các phương tiện kho tri thức
- đa phương tiện, tăng cường sử dụng các nguồn học liệu điện tử để phục vụ cho công tác
dạy học được hiệu quả.
12
c) Một số phương pháp dạy học chủ yếu:
(1 )Phương pháp thuyết trình: Giảng viên trình bày nội dung của bài học và giải
thích những nội dung trong bài giảng. Giảng viên cũng chính là người thuyết trình và diễn
giảng. Sinh viên có trách nhiệm nghe giảng và ghi chú lại nội dung của bài giảng để tiếp
nhận các kiến thức mà giảng viên đã truyền đạt. Phương pháp này được sử dụng với phần
kiến thức lý thuyết nhằm mục đích giúp sinh viên có hiểu biết sâu sắc về những nội dung
lý thuyết của học phần.
(2) Phương pháp đàm thoại: Giảng viên khéo léo đặt hệ thống các câu hỏi để các
sinh viên trả lời nhằm gợi mở cho sinh viên sáng tỏ những vấn đề mới, tự khai phá những
tri thức mới bằng sự tái hiện những tài liệu đã học tập hoặc từ những kinh nghiệm đã tích
lũy được nhằm giúp cho sinh viên củng cố, mở rộng, đào sâu, tổng kết và hệ thống hóa
những tri thức đã tiếp thu được.
(3) Phương pháp sử dụng bài tập: Sinh viên giải những bài tập theo nội dung lý
thuyết đã học, giảng viên hướng dẫn, xác nhận kết quả. Phương pháp này được sử dụng
với phần kiến thức bài tập nhằm mục đích giúp cho sinh viên vận dụng kiến thức môn học
vào việc giải quyết các bài toán và giải thích các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến môn học,
rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ kế toán để thuyết trình cách xử lý đối với tình huống
phát sinh trong thực tế, kỹ năng tương tác với đội nhóm, kỹ năng viết lách và trình bày báo
cáo. Từ đó hình thành nên năng lực tự chủ và trách nhiệm, giúp nâng cao khả năng tự học
và học tập suốt đời của sinh viên.
(4) Phương pháp seminar, thảo luận: Được sử dụng đối với phần kiến thức
seminar, thảo luận nhằm rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của kế toán để thuyết trình,
trao đổi những nội dung cần thảo luận của môn học phần. Rèn luyện kỹ năng về báo cáo,
tự nghiên cứu tài liệu phục vụ công việc trong quá trình tác nghiệp, tương tác và làm việc
theo đội nhóm. Hình thành nên năng lực tự chủ và tự trách nhiệm, giúp nâng cao khả năng
tự học và học tập suốt đời của sinh viên.
(5) Phương pháp dạy học thực hành: Được sử dụng đối với các môn học về thực
hành độc lập hoặc được lồng ghép vào nội dung giảng dạy của môn học. Mục đích là rèn
luyện kỹ năng thực hành xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kỹ năng hoạch định, quản
lý và điều hành cho sinh viên, giúp sinh viên kiểm chứng các nội dung lý thuyết của môn
học. Từ đó nâng cao năng lực thực hành nghề nghiệp, năng lực làm việc thực tế tại các
doanh nghiệp và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
13
(6) Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề: Phương pháp dạy học nêu và
giải quyết vấn đề là cách thức, con đường mà các giảng viên áp dụng trong việc dạy học
để làm phát triển khả năng tìm tòi, khám phá độc lập của sinh viên bằng cách đưa ra những
tình huống có vấn đề và điều khiển hoạt động của sinh viên nhằm giải quyết các vấn đề đặt
ra. Phương pháp dạy học này được sử dụng trong cả phần kiến thức lý thuyết và thực hành,
thực tập nhằm mục đích giúp cho sinh viên có hiểu biết sâu rộng về những nội dung lý
thuyết, thực hành, thực tập của môn học.
(7) Phương pháp dạy học bằng tình huống: Phương pháp dạy học này là giảng viên
đưa ra các tình huống chứa đựng nội dung bài giảng để sinh viên có bối cảnh trải nghiệm,
có điều kiện đưa ra những ý kiến của cá nhân, từ đó phát huy tính tích cực của sinh viên
trong việc tự phân tích để tìm kiếm cách thức thực hiện. Phương pháp này thuyết phục sinh
viên bằng chính kinh nghiệm và những suy luận của cá nhân đã rút ra được khi tham gia
vào tình huống. Chính vì vậy, các tri thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm mà sinh
viên thu nhận được trở thành của chính họ, do họ tự nhận thức được, không ảnh hưởng bởi
sự áp đặt của giảng viên. Với phương pháp dạy học này, sinh viên sẽ có khả năng làm việc
nhóm, tự nghiên cứu, suy luận, tích cực và chủ động hơn trong việc học tập nhằm trang bị
cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để phục vụ quá trình công tác chuyên môn sau khi
tốt nghiệp ra trường.
(8) Phương pháp dạy học theo dự án: Là phương pháp dạy học mà trong đó sinh
viên thực hiện nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp đan xen giữa lý thuyết và thực
hành, có tạo ra sản phẩm. Nhiệm vụ học tập này được sinh viên thực hiện với tính độc lập
và tự lực cao trong suốt quá trình học tập từ việc xác định mục đích cần đạt được, lập kế
họach hành động đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết
quả công việc đã thực hiện được.
Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra (PLOs) và các phương pháp giảng dạy – học tập
Phương pháp dạy học Chuẩn đầu ra (PLOs)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1. Thuyết trình X X X X
2. Đàm thoại X X X X X
3. Sử dụng bài tập X X X X X X X X X
4. Seminar, thảo thuận X X X X X X X X X X X
14
5. Dạy học thực hành X X X X X X
6. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề X X X X X X X
7. Dạy học bằng tình huống X X X X X X X X X X
8. Dạy học theo dự án X X X X X X X
c) Cải tiến, nâng cao chất lượng dạy học:
+ Việc cải tiến nội dung của chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán được rà
soát 02 năm/01 lần theo định kỳ dựa trên cơ sở có tham khảo ý kiến của tất cả các bên liên
quan để nội dung của chương trình được điều chỉnh lại sao cho tốt và phù hợp hơn với tình
hình thực tế diễn biến của thị trường lao động.
+ Chuẩn bị nhiều hình thức để hỗ trợ cho những sinh viên yếu trong học tập, đồng
thời tăng cường thời gian làm bài tập, thực hành, thực tập và rèn luyện kỹ năng xử lý các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Với mỗi một học kỳ, các bộ môn cùng với lãnh đạo Khoa phối hợp với Phòng Đào
tạo – Khảo thí xây dựng kế hoạch dự giờ giảng viên, đặc biệt là những giảng viên trẻ để
trao đổi và chia sẻ về kiến thức, phương pháp giảng dạy từ đó giúp nâng cao năng lực giảng
dạy của giảng viên.
+ Tất cả các học phần của chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán đều được
thường xuyên lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về phẩm chất, tài năng, tâm, đức và trách
nhiệm của giảng viên phụ trách học phần.
1.6.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
a) Thang điểm đánh giá: Sử dụng thang điểm 10/10 để đánh giá kết quả của môn
học phần.
b) Hình thức, tiêu chí đánh giá và trọng số điểm:
+ Học phần lý thuyết
STT
Hình
thức đánh
giá
Tiêu chí đánh giá Trọng
số
1 Thường
xuyên
- Tính chủ động, mức độ tích cực chuẩn bị bài
và tham gia các hoạt động trong giờ học
- Thời gian tham dự buổi học bắt buộc, vắng
không quá 20% số tiết học. Tùy số tiết vắng, giảng
viên quyết định số điểm theo tỷ lệ vắng.
20%
15
2 Giữa kỳ
Tuỳ theo đặc thù của học phần, giảng viên cho sinh
viên thực hiện một hoặc kết hợp các hoạt động:
- Làm 01 bài kiểm tra cá nhân. Tiêu chí đánh giá
bài kiểm tra sẽ được giảng viên nêu cụ thể .
- Làm các bài báo cáo nhóm hoặc seminar hoặc
bài tập lớn, hoặc bài thực hành nếu học phần có cả lý
thuyết và thực hành theo quy định của giảng viên phụ
trách giảng dạy. Tiêu chí đánh giá bài báo cáo,
seminar, bài tập lớn,… sẽ được giảng viên nêu cụ thể.
20%
3 Cuối kỳ
- Thi kết thúc học phần với các hình thức thi:
Viết/vấn đáp/thực hành/tiểu luận/bài tập lớn.
- Tiêu chí để đánh giá bài thi cuối kỳ: theo đáp
án của giảng viên ra đề.
60%
+ Học phần thực hành, thực tập: Sinh viên cần thiết phải tham dự đầy đủ tất cả các
bài thực hành, thực tập. Điểm trung bình cộng của những bài thực hành, thực tập trong học
kỳ sẽ được tính toàn và làm tròn đến một chữ số thập phân đó chính là điểm đánh giá kết
quả của môn học.
+ Học phần khóa luận tốt nghiệp: Thực hiện theo Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo
trình độ đại học và cao đẳng hệ chính quy được ban hành tại Quyết định số 71/QĐ-
ĐHCNĐN ngày 14/7/2016 của Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai.
c) Phương pháp đánh giá:
Phương pháp đánh giá được sử dụng trong chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế
toán được chia thành 02 loại, đó là: đánh giá tiến trình (Formative Assessment) và đánh giá
tổng kết (Summative Assessment). Cụ thể như sau:
Đánh giá tiến trình bao gồm: đánh giá chuyên cần, đánh giá bài tập và đánh giá thuyết
trình.
Đánh giá tổng kết bao gồm: các bài kiểm tra viết, kiểm tra trắc nghiệm, bảo vệ và thi
vấn đáp, đánh giá thuyết trình, đánh giá làm việc nhóm.
16
Diễn giải để mô tả các phương pháp đánh giá sử dụng trong chương trình đào tạo Cử
nhân ngành Kế toán được trình bày như trong bảng ma trận quan hệ giữa phương pháp
đánh giá và chuẩn đầu ra sau đây:
Ma trận quan hệ giữa phương pháp đánh giá và chuẩn đầu ra (PLOs)
Phương pháp đánh giá Chuẩn đầu ra (PLOs)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
I. Đánh giá tiến trình
1. Đánh giá chuyên cần X X X X X X X X X X X
2. Đánh giá bài tập X X X X X X X X X
3. Đánh giá thuyết trình X X X X X X X X X X X X
II. Đánh giá tổng kết
4. Kiểm tra viết X X X X X X X X X X
5. Kiểm tra trắc nghiệm X X X X X X X X X
6. Bảo vệ và thi vấn đáp X X X X X X X X X X X X
7. Đánh giá thuyết trình X X X X X
8. Đánh giá làm việc nhóm X X X X X X X X X X X
2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
2.1. Cấu trúc chương trình dạy học
KHỐI KIẾN THỨC Kiến thức
bắt buộc
Kiến thức
tự chọn Tổng
1. Kiến thức giáo dục đại cương 26 0 26
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 62 32 94
- Kiến thức cơ sở ngành 7 12 19
- Kiến thức chuyên ngành 50 20 70
- Khóa luận tốt nghiệp 5 0 5
TỔNG KHỐI LƯỢNG 88 32 120
17
2.2. Ma trận quan hệ giữa các khối kiến thức và chuẩn đầu ra của CTĐT (PLOs)
Khối kiến thức
Số Tỷ
lệ Chuẩn đầu ra (PLOs)
tín
chỉ % 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1 Khối kiến giáo dục đại
cương 26 21,7 3 3 - - - - - - 3 3 3 - 3
2 Khối kiến thức cơ sở ngành 19 15,8 2 2 4 4 5 3 3 3 3 3 5 4 3
3 Khối kiến thức chuyên
ngành 70 58,3 2 3 4 5 5 4 4 3 3 5 6 5 3
4 Khóa luận tốt nghiệp 5 4,2 - - - - - 4 5 - 3 6 - - -
Tổng cộng 120 100
Chú thích: 1 – Nhớ, 2 – Hiểu, 3 – Vận dụng, 4 – Phân tích, 5 – Đánh giá, 6 – Sáng tạo
2.3. Danh sách các học phần
Mã HP Học phần Nội dung cần đạt được của từng học phần
(tóm tắt)
Khối
lượng kiến
thức (Lý
thuyết/
Thực
hành/Tự
học)
Ghi
chú
1. Kiến thức giáo dục đại cương: 26/120 tín chỉ
1.1 Lý luận chính trị: 10 tín chỉ
0070049
Những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa Mác
– Lênin
- Nắm vững những kiến thức cơ bản về triết học
Mác-Lênin, kinh tế chính trị học và chủ nghĩa
xã hội khoa học;
- Nắm vững học thuyết kinh tế của chủ nghĩa
Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa, lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin
về chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội hiện
thực và triển vọng.
5(5,0,10)
00700005
Đường lối cách mạng
của Đảng cộng sản Việt
Nam
- Biết được đường lối của Đảng, nhất là đường
lối trong thời kỳ đổi mới;
- Nắm được sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng;
- Nắm được đường lối của Đảng về đấu tranh
3(3,0,6)
18
giành chính quyền (1930-1945), kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược
(1945-1975), công nghiệp hoá, xây dựng nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng
văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội, đường
lối đối ngoại.
0070113 Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nắm vững các nội dung cơ bản của Tư tưởng
Hồ Chí Minh;
- Vận dụng kiến thức được học để liên hệ với
tình hình thực tiễn của địa phương, đất nước;
- Liên hệ, vận dụng được những bài học trong
tư tưởng Hồ Chí Minh đối với việc rèn luyện
và học tập của bản thân sinh viên.
2(2,0,4)
1.2 Khoa học xã hội: 2 tín chỉ
0070051 Pháp luật đại cương
- Trình bày được các khái niệm cơ bản về quy
phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện
pháp luật, vi phạm pháp luật;
- Hiểu được nguồn gốc hình thành nhà nước,
pháp luật, và các quy định cơ bản trong hệ
thống pháp luật Việt Nam hiện nay;
- Phân loại được các khái niệm cơ bản trong
môn pháp luật đại cương;
- Giải thích được các hành vi cụ thể trong cuộc
sống trên cơ sở các quy định của Pháp luật
Việt Nam.
2(2,0,4)
1.3 Nhân văn nghệ thuật: 0 tín chỉ
1.4 Ngoại ngữ: 9 tín chỉ
0070076 Tiếng anh A1
- Nắm bắt và củng cố vốn từ vựng, các mẫu câu
ở trình độ trung cấp về các tình huống giao tiếp
trong cuộc sống hàng ngày;
- Phát triển đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc,
viết. Sử dụng được từ vựng và cấu trúc để diễn
đạt ý tưởng trong giao tiếp về các chủ đề ngôn
ngữ ở trình độ tiền trung cấp.
3(3,0,6)
0070077 Tiếng anh A2
- Nắm bắt và củng cố vốn từ vựng, các mẫu câu
ở trình độ trung cấp về các tình huống giao tiếp
trong cuộc sống hàng ngày;
- Phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, dụng
được từ vựng và cấu trúc để diễn đạt ý tưởng
3(3,0,6)
19
trong giao tiếp về các chủ đề ngôn ngữ ở trình
độ trung cấp.
0070078 Tiếng anh B1
- Nắm bắt và củng cố vốn từ vựng và các mẫu
câu ở trình độ trung cấp về các tình huống giao
tiếp, phỏng vấn việc làm; sinh viên biết làm sơ
yếu lý lịch và thư xin việc bằng Tiếng Anh;
- Phát triển kỹ năng phỏng vấn, trả lời được một
số câu hỏi then chốt khi phỏng vấn. giải quyết
được tình huống của nhà tuyển dụng.
3(2,1,6)
1.5 Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường: 5 tín chỉ
0070091 Toán cao cấp
- Trình bày, giải thích được về các khái niệm về
giới hạn, liên tục, quy tắc tính đạo hàm và vi
phân của hàm một biến, quy tắc tính đạo hàm
và vi phân hàm nhiều biến, cực trị của hàm
một biến, cực trị của hàm hai biến và quy tắc
L'Hôspital.
- Nắm được khái niệm và các phép toán cơ bản
về nguyên hàm và tích phân bất định, tích phân
xác định, các phương pháp tính tích phân (đổi
biến, từng phần); các khái niệm và ký hiệu
trong kinh tế; các khái niệm về ma trận, định
thức và hệ phương trình tuyến tính;
- Biết phân tích, vận dụng và giải được các bài
toán liên quan, có khả năng tự nghiên cứu, làm
việc theo nhóm và thuyết trình.
3(3,0,6)
0070122 Xác suất thống kê
- Thuộc được các công thức tính xác suất và
thống kê, phân biệt được các mối quan hệ của
các biến cố;
- Vận dụng công thức làm được những bài tập
tương tự của các dạng cơ bản. Suy luận, đưa
những bài toán phức tạp về dạng quen thuộc.
2(2,0,4)
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 94/120 tín chỉ
2.1 Kiến thức cơ sở ngành: 19/94 tín chỉ
Học phần bắt buộc: 7 tín chỉ
1570023 Kinh tế học
- Hiểu và sử dụng đúng các thuật ngữ kinh tế
học, nhất là những thuật ngữ gắn liền với các
hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày như cung,
cầu, thị trường cạnh tranh, lạm phát, thất
nghiệp, lãi suất, cán cân thương mại;
3(3,0,6)
20
- Mô tả được cơ chế hoạt động của thị trường,
sự hình thành mức giá và sản lượng cân bằng
trong thị trường diễn ra như thế nào;
- Giải thích được hành vi của người tiêu dùng
để tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện ngân
sách hữu hạn;
- Giải thích được hành vi của nhà sản xuất nhằm
tối đa hóa lợi nhuận trong điều kiện nguồn lực
hữu hạn;
- Định nghĩa và phân loại được các chỉ tiêu đo
lường mức giá (CPI, PPI, GDP deflator) và sản
lượng (GDP, GNP,…) trong kinh tế vĩ mô.
Biết cách sử dụng những chỉ tiêu này để đánh
giá thực trạng kinh tế vĩ mô của một nước hoặc
so sánh giữa các nước với nhau;
1870012 Lý thuyết Tài chính –
Tiền tệ
- Trình bày và giải thích các thuật ngữ tài chính
– tiền tệ, nhất là những thuật ngữ gắn liền với
các hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày như
tiền tệ, cung tiền, cầu tiền, tài chính, thị trường
tài chính;
- Trình bày lịch sử ra đời và quá trình phát triển
của tiền tệ, giải thích bản chất, vai trò của tiền
cũng như thị trường tài chính;
- Phân biệt được tổ chức tài chính trung gian và
thị trường con của thị trường tài chính, vận
dụng những kiến thức đưa ra nhận xét về thị
trường tài chính ở Việt Nam.
3(3,0,6)
1870034 Nhập môn ngành tài
chính
- Hiểu được ngành Tài chính – Ngân hàng là gì
và hoạt động liên quan, có tầm nhìn tổng quan
nhất về viễn cảnh nghề nghiệp tài chính – ngân
hàng và định hướng về công việc trong lĩnh
vực này;
- Nhận biết được những kỹ năng học tập cần
thiết và nền tảng để chuẩn bị cho việc học các
học phần về tài chính – ngân hàng;
Nắm bắt những khả năng về thuyết trình, khả
năng làm việc độc lập và làm việc nhóm để áp
dụng trong quá trình học tập và nghiên cứu.
1(1,0,2)
Học phần tự chọn: 12 tín chỉ
1870059 Thị trường chứng
khoán
- Có kiến thức cơ bản về chứng khoán, thị
trường chứng khoán, các loại hình doanh
nghiệp và tìm hiểu sâu về loại hình công ty cổ
2(2,0,4)
21
phần đặc điểm của của từng loại hình;
- Hiểu, biết được đặc điểm và sự khác nhau của
các loại chứng khoán như: cổ phiếu, trái phiếu,
chứng chỉ quỹ đầu tư, cổ phiếu ưu đãi, và
chứng khoán phái sinh;
- Biết sự vận hành của các mô hình và các tổ
chức kinh doanh chứng khoán, nguyên tắc
giao dịch của thị trường chứng khoán.
1870080 Toán tài chính
- Trình bày được các yếu tố cơ bản của toán tài
chính;
- Nắm vững phương pháp tính lãi đơn, lãi kép,
yếu tố quyết định đến tiền lãi, lãi suất, giá trị
tương lai của khoản tiền;
- Khái quát được quy trình bán trả góp, tính lãi
và thu nợ của hoạt động mua bán hàng hóa
theo phương thức trả góp;
- Có kiến thức về định giá các loại chứng khoán
nợ.
2(2,0,4)
1570015 Hành vi tổ chức
- Giúp sinh viên hiểu được sự ảnh hưởng của
các yếu tố như tính cách, nhận thức, học tập,
các giá trị và thái độ, sự động viên… đến hành
vi cá nhân.
- Giúp sinh viên hiểu được nhóm ảnh hưởng
như thế nào đến hành vi cá nhân và các dạng
hành vi trong nhóm.
- Giúp sinh viên hiểu và nhận dạng được các
loại xung đột, giải thích và dự đoán hành vi
của con người trong tổ chức. Từ đó giúp cho
sinh viên trang bị những kiến thức nền tảng
cho các môn học như: quản trị nguồn nhân lực,
đổi mới và phát triển tổ chức, lý thuyết tổ
chức, nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp trong
quá trình hoạt động.
- Giúp sinh viên nâng cao kỹ năng làm việc
nhóm, thuyết trình.
2(2,0,4)
1770074 Thuế ứng dụng
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về thuế và
chính sách pháp luật về thuế, tính toán số tiền
thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước của
từng sắc thuế liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp theo chế độ hiện
hành;
- Biết cách cập nhật được các quy định về thuế
của nhà nước ban hành như pháp luật thuế,
2(2,0,4)
22
nghị định, thông tư;
- Làm cơ sở để học tập các học phần khác liên
quan đến chuyên ngành và vận dụng vào thực
tế trong công tác chuyên môn;
- Có kỹ năng tự học, làm việc cá nhân và tham
gia công việc đội nhóm (mức độ cơ bản), có
kỹ năng đọc hiểu các luật, nghị định, thông tư,
văn bản liên quan đến thuế.
1770060 Thống kê kinh doanh
- Có kiến thức cơ bản về thống kê trong doanh
nghiệp sản xuất, các phương pháp thống kê;
- Khái quát được các chỉ tiêu và các chỉ số về
tình hình sử dụng tài sản cố định của doanh
nghiệp, tình hình sử dụng nguyên vật liệu của
doanh nghiệp, tình hình sử dụng lao động và
năng suất lao động của doanh nghiệp, giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp.
2(2,0,4)
1870083 Pháp luật về Tài chính –
Ngân hàng
- Pháp luật về tài chính ngân hàng là môn học
cung cấp kiến thức cơ bản về luật ngân hàng
nhà nước và luật các tổ chức tín dụng. Qua
môn học này, sinh viên có thể có những nhận
định về lĩnh vực tài chính ngân hàng dưới góc
độ pháp luật, từ đó giúp sinh viên có thể phân
tích, vận dụng được các quy phạm pháp luật
để giải quyết các tình huống phát sinh thực tế.
2(2,0,4)
1570079 Quản trị học
- Hiểu được khái niệm, đặc điểm, lịch sử hình
thành và phát triển của hoạt động quản trị
trong tổ chức;
- Hiểu biết được môi trường của tổ chức và ảnh
hưởng của các yêu tố thuộc môi trường vĩ mô,
vi mô đến các hoạt động của một tổ chức và
nhà quản trị;
- Hiểu được cơ sở, tiến trình, các điều kiện, kỹ
thuật ra quyết định và vận dụng được các chức
năng cơ bản của nhà quản trị trong tổ chức như
chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm
tra;
- Nắm được các chức năng của quản trị bao
gồm: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm
tra.
2(2,0,4)
1570025 Kinh tế lượng
- Có kiến thức về làm project như: đặt vấn đề
(xây dựng các giả thuyết định tính); xây dựng
biến và thiết lập mô hình (lấy mẫu thực
nghiệm và lựa chọn mô hình); dự báo trong
3(2,1,6)
23
tương lai;
- Hình thành và phát triển kỹ năng cộng tác, làm
việc nhóm, phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo,
khám phá tìm tòi;
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự
đánh giá, phát triển kỹ năng bình luận, thuyết
trình trước công chúng.
1570025 Nguyên lý thống kê
kinh tế
- Giúp cho SV biết thu thập, tổng hợp và phân
tích số liệu đã điều tra, cũng như dự đoán được
xu hướng phát triển của hiện tượng kinh tế -
xã hội.
- Giúp cho sinh viên biết các phương pháp thu
thập thông tin, kỹ thuật tổng hợp thông tin.
- Giúp sinh viên biết cách so sánh và đánh giá
số liệu thu thập được qua cuộc điều tra.
3(3,0,6)
1570014 Hành vi khách hàng
- Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả
năng làm việc với những kiến thức cơ bản về
tiến trình ra quyết định và các nhân tố ảnh
hưởng tới quyết định đó của khách, bao gồm
việc phân đoạn thị trường để xác định thị
trường mục tiêu, ứng dụng tâm lý khách hàng
trong hành vi mua sắm cá nhân và tổ chức, tìm
ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng
và long trung thành của khách hành,... Qua đó
vận dụng các kiến thức đã học để hoạch định
chiến lược kinh doanh nói chung và chiến lược
truyền thông marketing nói riêng cho doanh
nghiệp.
1570037 Marketing căn bản
- Trình bày được khái niệm, tầm quan trọng, bản
chất và các chức năng cơ bản của Marketing
đối với các doanh nghiệp;
- Trình bày được những nhân tố cấu thành lên
môi trường Marketing, lý thuyết về hành vi
của người tiêu dùng.
- Trình bày được khái niệm về phân khúc, lựa
chọn và định vị thị trường, lý thuyết về sản
phẩm, giá, phân phối, chiêu thị.
1770048 Nguyên lý kế toán
- Biết được khái niệm, vai trò, yêu cầu, nhiệm
vụ về kế toán, biết được các nguyên tắc cơ bản
của kế toán, các phương pháp của kế toán;
- Nắm được nguyên tắc chung về định khoản
của các tài khoản kế toán, biết được cách định
khoản các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến tài
3(3,0,6)
24
sản và nguồn vốn, tính giá được các đối tượng
kế toán trong doanh nghiệp sản xuất, xác định
và tính các chi phí, phân loại chi phí, tính kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
sản xuất;
- Nắm bắt được nguyên tắc kế toán và phương
pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan trong doanh nghiệp thương mại,
cách ghi chép chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài
chính.
2.2 Kiến thức ngành: 4/94 tín chỉ
Học phần bắt buộc: 4 tín chỉ
1770025 Kế toán tài chính doanh
nghiệp
- Nắm được các khái niệm, nguyên tắc và
phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền, nợ phải
thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu
khác, các khoản tạm ứng, chi phí trả trước và
khoản cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ,
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa,
thành phẩm của doanh nghiệp;
- Nắm bắt được nguyên tắc kế toán và phương
pháp hạch toán chi phí sản xuất thực tế, tính
giá thành sản phẩm cho hoạt động sản xuất
chính, phụ và các khoản thiệt hại trong sản
xuất của doanh nghiệp;
- Mô tả được bản chất và môi trường của kế toán
tài chính doanh nghiệp, định khoản được các
dạng bài tập về kế toán vốn bằng tiền, kế toán
nợ phải thu và các khoản ứng trước, hàng tồn
kho, chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
4(4,0,8)
2.3 Kiến thức chuyên ngành: 66/94 tín chỉ
Học phần bắt buộc: 50 tín chỉ
1870047 Tài chính doanh nghiệp
P1
- Trình bày tổng quan khái niệm, chức năng, vai
trò của tài chính doanh nghiệp, những nội
dung cơ bản, các quyết định chủ yếu và các
yếu tố liên quan đến quản trị tài chính doanh
nghiệp, khái niệm về vốn kinh doanh, phân
loại vốn và quản lý các nguồn vốn kinh doanh
3(3,0,6)
25
của doanh nghiệp.
- Tính toán được giá trị tiền tệ theo thời gian
trong từng trường hợp.
- Quản lý vốn cố định – Lập kế hoạch khấu hao
tài sản cố định theo những phương pháp khấu
hao đã học.
- Trình bày các lý thuyết về lợi nhuận và rủi ro
của doanh nghiệp.
1870060 Thị trường tài chính
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về thị trường tài chính, thị trường vốn, thị
trường tiền tệ, thị trường ngoại hối…
- Nhận dạng và phân loại được các loại thị
trường tài chính – và các sản phẩm của từng
thị trường, sử dụng chúng trong vấn đề huy
động vốn cho doanh nghiệp.
- Nắm vững quy tắc hoạt động và sử dụng thành
thạo các sản phẩm trên thị trường nhằm lựa
chọn nguồn vốn huy động tốt nhất cho doanh
nghiệp.
3(3,0,6)
1870024 Nghiệp vụ ngân hàng
thương mại
- Môn học tạo điều kiện cho sinh viên cọ xát
thực tế và nắm được quy trình công việc trong
các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín
dụng, các doanh nghiệp nhằm bổ sung kiến
thức chuyên môn về ngành học.
3(3,0,6)
1870056 Thanh toán quốc tế
- Trình bày các khái niệm cơ bản có liên quan
đến thanh toán quốc tế, và tỷ giá hối đoái;
- Nhận biết các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ
giá, cách yết giá của các ngân hàng ở Việt
Nam cũng như thế giới, các loại chứng từ
trong bộ chứng từ thanh toán.
2(2,0,4)
1570054 Phân tích hoạt động
kinh doanh
- Nắm vững phương pháp phân tích kinh doanh
có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp;
- Nhận diện được các mối quan hệ kinh tế tài
chính phát sinh làm tăng, giảm tài sản của
doanh nghiệp;
- Tuân thủ một cách chặc chẽ những phương
pháp phân tích kinh doanh và số liệu thực tế
đáp ứngững yêu cầu cơ bản của người làm
công tác phân tích như: trung thực, khách
quan,… và có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
2(2,0,4)
26
1870048 Tài chính doanh nghiệp
P2
- Giúp sinh viên có khả năng khái quát về các
nguyên tắc quản trị, hoạch định về tài chính
trong doanh nghiệp.
- Giúp sinh viên có khả năng thực hành thành
thạo kỹ năng làm các dạng bài tâp tài chính
doanh nghiệp.
- Giúp sinh viên có những khả năng về thuyết
trình, làm việc nhóm và vẽ sơ đồ tư duy.
3(3,0,6)
1870079 Tin học ứng dụng
ngành TCNH
- Giúp sinh viên nắm được những kiến thức tin
học căn bản và trình soạn thảo văn bản, nắm
được những vấn đề chung về các hàm excel,
ứng dụng cụ thể từng hàm excel thông dụng
trong tài chính ngân hàng.
- Giúp sinh viên có khả năng thực hành thành
thạo các hàm excel giải quyết các bài toán kinh
tế.
- Giúp sinh viên thực tập và tích lũy những kỹ
năng về làm việc nhóm, thuyết trình, vẽ sơ đồ
tư duy.
3(2,1,6)
1870008 Hệ thống thông tin
TCNH
- Giúp sinh viên có khả năng khái quát những
nguyên lý cơ bản về quản trị tài chính doanh
nghiệp, ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
hiện đại
- Giúp sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản
của hệ thống thông tin, hệ thống thông tin tài
chính, hệ thống thông tin ngân hàng.
- Giúp sinh viên nắm được những vấn đề chung
về các hàm excel, ứng dụng cụ thể từng hàm
excel thông dụng trong tài chính ngân hàng.
- Giúp sinh viên nhận biết các vấn đề chung về
rủi ro, từ đó ứng dụng 1 số thủ thuật excel cơ
bản phòng ngừa rủi ro này.
- Giúp sinh viên tiếp cận và ứng dụng công cụ
scenarios, goal seek, solver để giải quyết các
bài toán trong tài chính, ngân hàng.
3(2,1,6)
1870049 Tài chính doanh nghiệp
P3
- Phân tích được và lựa chọn cơ cấu vốn tối ưu
cho doanh nghiệp.
- Phân tích được và lựa chọn được nguồn vốn
với chi phí rẻ nhất để đạt được lợi nhuận cao
nhất.
- Phân tích được và lựa chọn được một chính
sách cổ tức tối ưu cho doanh nghiệp, đảm bảo
duy trì được tỷ lệ chi trả cổ tức và tỷ lệ tích lũy
3(3,0,6)
27
để tái đầu tư phát triển doanh nghiệp trong
tương lai.
1870071 Tiếng anh chuyên
ngành TCNH P1
- Học phần này cung cấp những kiến thức ngoại
ngữ cơ bản về chuyên ngành như tài chính,
ngân hàng,kế toán, bảo hiểm; cung cấp một
lượng từ vựng, cấu trúc cơ bản về các chuyên
ngành trên để sinh viên có thể đọc tham khảo
tài liệu, sách báo chuyên ngành để phục vụ
công tác chuyên môn.
2(2,0,4)
1870051 Tài chính quốc tế
- Trình bày khái niệm và vai trò của tài chính
quốc tế, tài chính công ty đa quốc gia, cán cân
chu chuyển vốn, lý thuyết ngang giá sức mua,
ngang giá lãi suất;
- Trình bày thành phần của cán cân thanh toán,
các nhân tố tác động;
- Trình bày các hệ thống tỷ giá hiện nay.
2(2,0,4)
1770083 Thực tập chuyên ngành
1
- Tích lũy được kiến thức thực tế cơ bản về các
nghiệp vụ trong lĩnh vực chuyên ngành;
- Có các kỹ năng thu thập thông tin, kỹ năng
tổng hợp, kỹ năng so sánh, phân tích, đánh giá
các vấn đề liên quan;
- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức chuyên
môn đã được học vào thực tế công việc; Có kỹ
năng kỹ năng soạn thảo văn bản và tham mưu
cho lãnh đạo các vấn đề liên quan đến công
việc;
- Có kỹ năng tự cập nhật và nghiên cứu về Luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn quy định liên
quan đến công việc thực tế tại doanh nghiệp,
ngân hàng.
1(0,1,2)
1870082 Thực tập chuyên ngành
2
- Tích lũy kiến thức thực tế cơ bản về các nghiệp
vụ thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Có các
kỹ năng thu thập thông tin, kỹ năng tổng hợp,
kỹ năng so sánh, phân tích, đánh giá các vấn
đề liên quan; có kỹ năng vận dụng các kiến
thức chuyên môn đã được học vào thực tế công
việc;
- Có kỹ năng kỹ năng soạn thảo văn bản và tham
mưu cho lãnh đạo các vấn đề liên quan đến
công việc; có kỹ năng tự cập nhật và nghiên
cứu về Luật, nghị định, thông tư hướng dẫn
quy định trong liên quan đến công việc thực tế
tại doanh nghiệp, ngân hàng;
1(0,1,2)
28
- Rèn luyện tác phong công nghiệp và phương
pháp làm việc khoa học;
- Có thái độ, ý thức đúng đắn, nghiêm túc và
khách quan trong việc tiếp cận với thực tế
công việc tại đơn vị thực tập;
- Luôn tích cực trong suốt quá trình làm việc tại
đơn vị thực tập.
1870074 Tiếng anh chuyên
ngành TCNH P2
- Giúp sinh viên nghe, nói, đọc, viết thành thạo
tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng.
Sử dụng các kiến thức học được để ứng dụng
trong công việc tương lai.
2(2,0,4)
1870019 Marketing ngân hàng
- Trang bị những kiến thức để giúp cho sinh
viên các nguyên tắc căn bản trong marketing
ngân hàng và các kỹ năng thực hành về công
tác marketing cũng như định hướng về nghề
nghiệp ngân hàng.
- Khái quát hóa những kiến thức cơ bản về lĩnh
vực marketing.
- Nhận dạng các đặc điểm riêng của lĩnh vực
marketing ngân hàng.
- Phân tích cách thức lựa chọn của khách hàng,
quyết định sử dụng các sản phẩm dịch vụ do
ngân hàng cung cấp.
3(3,0,6)
1870041 Quản trị rủi ro tài chính
- Nhận dạng được các loại rủi ro của doanh
nghiệp như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi
ro tỷ giá….
- Hiểu được các công cụ tài chính phái sinh để
phòng ngừa rủi ro như hợp đồng kỳ hạn, giao
sau, quyền chọn….
- Biết cách quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
khi phát sinh các dạng rủi ro được nêu ở phần
trên.
3(3,0,6)
1870067 Thực tập tốt nghiệp
- Tích lũy kiến thức thực tế cơ bản về các nghiệp
vụ tài chính, ngân hàng;
- Có kỹ năng thu thập thông tin, kỹ năng tổng
hợp, kỹ năng so sánh, phân tích, bình luận,
đánh giá các vấn đề liên quan;
- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức chuyên
môn đã được học vào thực tế công việc như:
lập kế hoạch, tổ chức quản lý hồ sơ, kỹ năng
soạn thảo văn bản và tham mưu cho lãnh đạo
các vấn đề liên quan đến công việc;
- Rèn luyện tác phong công nghiệp và phương
5(0,5,10)
29
pháp làm việc khoa học;
- Có thái độ, ý thức đúng đắn, nghiêm túc và
khách quan trong việc tiếp cận với thực tế
công việc tại đơn vị thực tập;
- Luôn tích cực trong suốt quá trình làm việc tại
đơn vị thực tập.
1870077 Tín dụng ngân hàng
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về ngân hàng thương mại và những lĩnh
vực hoạt động của Ngân hàng thương mại;
- Dẫn dắt sinh viên đi sâu vào các nghiệp vụ tín
dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp cũng như
các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng
thương mại trong nền kinh tế thị trường.
2(2,0,4)
Học phần tự chọn: 20 tín chỉ
1770016 Kế toán ngân hàng
- Nắm được định nghĩa và đưa ra ví dụ minh họa
về các khái niệm cơ bản trong kế toán tại các
ngân hàng thương mại;
- Trình bày khái quát những nguyên lý và
phương pháp được sử dụng trong kế toán ngân
hàng thương mại;
- Phân loại và mô tả được những nét đặc trưng
của từng loại nghiệp vụ huy động vốn trong
ngân hàng thương mại;
- Giải thích được các nghiệp vụ tín dụng và
nghiệp vụ thanh toán thông qua hệ thống ngân
hàng thương mại.
3(3,0,6)
1870038 Quản lý danh mục đầu
tư
- Môn học cung cấp những kiến thức chuyên
sâu về phân tích và thiết lập danh mục đầu tư
hiệu quả, các lý thuyết về danh mục đầu tư
hiệu quả, các công cụ và tiến trình xây dựng
các danh mục hiệu quả; các phương pháp đánh
giá và duy trì việc quản trị một danh mục đầu
tư hiệu quả, làm cơ sở để ra các quyết định đầu
tư, tư vấn đầu tư, tái cấu trúc danh mục
3(3,0,6)
1570063 Quản trị bán hàng
- Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả
năng làm việc với những kiến thức cơ bản Biết
được những nội dung cơ bản của bán hàng và
quản trị bán hàng, vai trò của người bán hàng
và người quản lý bán hàng; hiểu và áp dụng
các bước cơ bản của tiến trình bán hàng; nắm
vững được các phương thức bán hàng khá đa
dạng và chuyên biệt hiện nay.
3(3,0,6)
30
- Môn học giúp sinh viên biết cách lập kế hoạch
bán hàng, dự báo bán hàng, tính toán ngân
sách, thiết lập chi tiêu bán hang; nắm được
cách thức và phương pháp tăng năng suất của
khu vực bán hàng
- Với vai trò của nhà quản trị bán hàng, sinh
viên biết cách tổ chức lực lượng bán hàng, đào
tạo đội ngũ bán hàng, đánh giá đội ngũ bán
hàng và xâu dựng chính sách lương thưởng
nhằm quản lý hiệu quả lực lượng bán hàng
1870039 Quản trị ngân hàng
thương mại
- Trang bị những kiến thức để giúp cho sinh
viên các nguyên tắc căn bản trong quản trị
ngân hàng và các kỹ năng thực hành về quản
trị cũng như định hướng về nghề nghiệp ngân
hàng.
- Khái quát hóa các khái niệm cơ bản về ngân
hàng đến các nội dung cụ thể trong quản trị
ngân hàng như Quản trị nguồn vốn, Quản trị
tài sản nợ, Quản trị tài sản có - tài sản nợ, Quản
trị tài chính, Quản trị rủi ro trong kinh doanh
của ngân hàng, Quản trị nhân lực.
- Quản lý và phân tích các hoạt động kinh doanh
và trong ngân hàng thương mại, tiếp cận các
nội dung quản trị của ngân hàng thương mại,
hiểu được nội dung và phương pháp quản trị
nhằm đạt hiệu quả tối ưu.
2(2,0,4)
1870043 Tài chính công
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về tài chính của nhà nước
- Nắm vững các nguyên tắc căn bản các nguồn
thu và chi của nhà nước có khả năng vận dụng
vào thực tiễn công việc và đề xuất cải tiến thay
đổi nhằm hoàn thiện các nghiệp vụ hiện tại nơi
công tác theo xu hướng hiện đại.
2(2,0,4)
1570117 Thương mại điện tử
- Có kiến thức cơ bản và tổng quan về thương
mại điện tử;
- Hiểu được hoạt động thương mại điện tử là gì,
cách thức vận hành như thế nào;
- Nắm được các mô hình thương mại điện tử, cơ
hội và nguy cơ, rủi ro khi ứng dụng thương
mại điện tử vào thực tế.
2(1,1,4)
3370008 Kỹ năng soạn thảo văn
bản
- Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên
những kiến thức cần thiết về hệ thống văn bản
quản lý văn bản, kỹ năng soạn thảo, trình bày
3(1,2,6)
31
và ban hành các loại văn bản trong công tác
văn phòng (các loại văn bản: quyết định, tờ
trình, báo cáo, biên bản, công văn, …), cũng
như trong hoạt động kinh doanh (hợp đồng,
thư thương mại …) - những kỹ năng rất cần
thiết trong hoạt động nghề nghiệp sau này.
1870035 Phân tích báo cáo tài
chính
- Trình bày quy trình phân tích BCTC. Phân tích
và đánh giá ưu nhược điểm của các phương
pháp phân tích;
- Năm vững các chỉ tiêu phân tích và ý nghĩa.
Giải thích các nhân tố tác động đến tài liệu,
quá trình và kết quả phân tích.
- Tính toán các chỉ tiêu phân tích, vận dụng
phương pháp phân tích để đánh giá các chỉ tiêu
tài chính của doanh nghiệp cụ thể trên các khía
cạnh cấu trúc tài chính, công nợ, khả năng
thanh toán và hiệu quả kinh doanh;
- Trung thực và cẩn trọng trong phân tích, nhìn
nhận đúng về mức độ chính xác và hữu dụng
của tài liệu và kết quả phân tích.
3(3,0,6)
1870053 Thẩm định dự án đầu tư
- Môn học này giúp sinh viên vận dụng các kiến
thức đã học ở những môn quản lý chức năng,
xây dựng kế hoạch, trực tiếp tham gia soạn
thảo một số phần của dự án tiền khả thi và khả
thi.
- Mục tiêu của môn học là để các sinh viên tiếp
cận với những nguyên tắc lý thuyết cùng
những ứng dụng thực tế của thẩm định dự án.
Khi kết thúc môn học, các sinh viên sẽ có được
kiến thức và các kỹ năng cần thiết để thực hiện
thẩm định và ra quyết định về tài chính, rủi ro,
kinh tế và xã hội đối với các dự án đầu tư.
3(3,0,6)
1570142 Giao tiếp và đàm phán
trong kinh doanh
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến
thức đàm phán trong kinh doanh. Sau khi học
xong môn học, sinh viên có thể:
- Nhận thức được tầm quan trọng công tác đàm
phán trong kinh doanh
- Nắm bắt được những nguyên tắc đàm phán
trong kinh doanh
- Hiểu được một số kỹ năng, kỹ thuật xử lý một
số tình huống phức tạp trong đàm phán.
3(3,0,6)
32
1870028 Nghiệp vụ ngân hàng
trung ương
- Nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức
cơ bản về các nghiệp vụ ngân hàng Trung
ương để từ đó nắm bắt được bản chất, chức
năng nhiệm vụ và các hoạt động của Ngân
hàng trung ương.
- Giúp sinh viên tiếp thu từng mảng nghiệp vụ
của ngân hàng trung ương như: Quản lý Nhà
nước trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng, phát
hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ, nghiệp
vụ thị trường mở, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp
vụ quản lý ngoại hối.
- Hướng dẫn sinh viên nắm vững các nghiệp vụ
của ngân hàng trung ương để áp dụng vào thực
tiễn công việc, đưa ra những đề xuất nhằm
hoàn thiện hơn về các mảng nghiệp vụ theo xu
hướng hiện đại .
- Có định hướng tích lũy kiến thức chuyên môn
cho nghề nghiệp về sau.
3(3,0,6)
1870037 Phân tích đầu tư chứng
khoán
- Giúp sinh viên trình bày và khái quát hóa được
một số khái niệm có liên quan đến rủi ro, tỷ
suất sinh lợi, thị trường hiệu quả, danh mục
đầu tư, cổ phiếu, trái phiếu….
- Tính toán rủi ro, tỷ suất sinh lợi của một chứng
khoán, danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán.
Vận dụng lý thuyết để xác định giá trị của cổ
phiếu, trái phiếu. Phân tích các mô hình định
giá cổ phiếu, trái phiếu.
- Phân biệt sự khác nhau giữa cổ phiếu thường,
cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu, phân biệt các
dạng của thị trường hiệu quả.
- Giải thích mô hình định giá tài sản vốn
(CAPM) trong việc xác định tỷ suất sinh lợi
của cổ phiếu. Vận dụng các mô hình định giá
chứng khoán một cách linh hoạt trong thực
tiễn. Xây dựng một danh mục đầu tư hợp lý.
3(3,0,6)
1570066 Quản trị chiến lược
- Môn học Quản trị chiến lược trang bị cho sinh
viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về chiến
lược, quản trị chiến lược nhằm thiết lập, thực
hiện các chiến lược phát triển kinh doanh có
thể áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp
khác nhau.
3(3,0,6)
2.4 Khóa luận tốt nghiệp và các học phần thay thế: 5/94 tín chỉ
33
1870010 Khóa luận tốt nghiệp
- Nắm được phương pháp và các bước để tiến
hành một đề tài nghiên cứu, hoàn thành đề tài,
đánh giá kết quả thực hiện;
- Vận dụng phương pháp và kiến thức tổng hợp,
kỹ năng nghiên cứu, kỹ năng phân tích, kỹ
năng phát hiện vấn đề, kỹ năng ứng dụng lý
thuyết vào thực tiễn, kỹ năng dùng thực tiễn
để kiểm chứng lý thuyết, kỹ năng viết và trình
bày (đúng yêu cầu) để thực hiện nghiên cứu.
5(0,5,10)
2.4. Ma trận quan hệ giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
(PLOs)
STT 2018
Chuẩn đầu ra (PLOs)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1
Những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác -
Lênin
3 2 3 3
2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 3 3
3
Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản Việt
Nam
2 2 3 3
4 Pháp luật đại cương 2 3 2 3
5 Tiếng anh A1 3 3 3
6 Tiếng anh A2 3 3 3
7 Tiếng anh B1 3 3 3
8 Toán cao cấp 3 3
9 Xác suất thống kê 2 3 3
10 Hành vi khách hàng 2 3
11 Marketing căn bản 2 3 3
12 Giáo dục thể chất 1 3 2
13 Giáo dục thể chất 2 3 2
14 Giáo dục thể chất 3 3 2
15
Giáo dục quốc phòng -
An ninh (HP1) 2 3 2
16
Giáo dục quốc phòng -
An ninh (HP2) 2 3 2
17
Giáo dục quốc phòng -
An ninh (HP3) 2 3 2
18 Kinh tế học 2 3 3
19
Lý thuyết tài chính - tiền
tệ 2 3 3
20 Thuế ứng dụng 2 3 3
21 Toán tài chính 2 3 3
22 Thị trường tài chính 2 3
23 Hành vi tổ chức 2 3 3 2 3
24 Thị trường chứng khoán 3 3 3
34
STT 2018
Chuẩn đầu ra (PLOs)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
25 Thống kê kinh doanh 2 3
26 Thương mại điện tử 2 3
27
Kế toán tài chính doanh
nghiệp 3 3
28 Kinh tế lượng 2 3 3
29 Nguyên lý thống kê kinh tế 2 3
30 Quản trị học 2 3 3
31 Nhập môn ngành tài chính 3 3 2
32
Pháp luật về Tài chính -
Ngân hàng 3 3 3
33 Tài chính quốc tế 2 3
34 Thanh toán quốc tế 2 3
35 Quản trị rủi ro tài chính 3 3 3 3
36 Quản trị ngân hàng thương
mại 2 4 3
37
Phân tích hoạt động kinh
doanh 2 3
38 Phân tích báo cáo tài chính 2 4 3
39 Phân tích đầu tư chứng
khoán 2 4 3 3
40
Tin học ứng dụng Tài
chính - Ngân hàng 3 3 3 5 3
41
Hệ thống thông tin tài
chính - ngân hàng 3 3 3 5 3
42 Tài chính doanh nghiệp P1 3 3 3 3
43 Tài chính doanh nghiệp P2 3 3 3 3
44 Tài chính doanh nghiệp P3 3 3 3 3
45 Quản trị chiến lược 3 3 3 3 2
46 Quản trị bán hàng 3 3 3 3
47 Nghiệp vụ ngân hàng
thương mại 4 5 5 3 3 5 5
48 Nghiệp vụ ngân hàng trung
ương 4 5 5 3 3 5 5
49
Tiếng Anh chuyên ngành
Tài chính - Ngân hàng
P.1
3 3 3
50
Tiếng Anh chuyên ngành
Tài chính - Ngân hàng
P.2
3 3 3
51 Kế toán ngân hàng 3 3 3 3 3
52 Quản lý danh mục đầu tư 3 3 3 3 3
53 Thực tập chuyên ngành 1 4 5 3 3
54 Thực tập chuyên ngành 2 4 5 3 3
55 Thực tập tốt nghiệp 4 5 3 3
56 Thẩm định dự án đầu tư 2 3 3
57 Giao tiếp và đàm phán
trong kinh doanh 2 3 3
35
STT 2018
Chuẩn đầu ra (PLOs)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
58 Tín dụng ngân hàng 2 3 3
59 Kỹ năng soạn thảo văn bản 2 3 3 3 3
60 Tài chính công 2 3 3
61 Marketing ngân hàng 2 3 3 3
62 Nguyên lý kế toán 2 3 3 3
63 Khóa luận tốt nghiệp 4 5 3 6
Chú thích: 1 – Nhớ, 2 – Hiểu, 3 – Vận dụng, 4 – Phân tích, 5 – Đánh giá, 6 – Sáng tạo
2.5. Mô tả tóm tắt các học phần
Học phần: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
Học phần này cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống về những nội dung cơ
bản của thế giới quan và các phương pháp luận của Triết học Mác - Lênin và kinh tế chính
trị Mác – Lênin. Bước đầu biết vận dụng những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác -
Lênin vào công tác nghiên cứu các khoa học cụ thể, cũng như phân tích những vấn đề thực
tiễn trong cuộc sống đang đặt ra.
Học phần: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Học phần này cung cấp cho người học hệ thống quan điểm toàn diện, sâu sắc của Chủ
tịch Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa; về đạo đức, tác phong Hồ Chí Minh, từ
đó, sinh viên nhận thức rõ vai trò soi đường cho những thắng lợi lớn của dân tộc Việt Nam
trong thế kỷ XX. Hiện nay, hệ thống tư tưởng này được khẳng định là nền tảng tư tưởng,
kim chỉ nam cho hành động của toàn Đảng, toàn dân.
Học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hệ thống về chủ nghĩa
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và những kiến
thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn. Trang bị những kiến thức chuyên sâu về lịch
sử Đảng; phương pháp nghiên cứu và giảng dạy lịch sử Đảng, đáp ứng yêu cầu của công
tác trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy lịch sử Đảng tại các cơ quan, ban, ngành, trường
chính trị, các trường đại học, cao đẳng trong cả nước.
36
Học phần: Pháp luật đại cương
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức của lý luận về Nhà
nước, lý luận về pháp luật. Đây chính là kiến thức cơ bản cần thiết cần cho sinh viên trước
khi tìm hiểu phần thứ hai và Phần thứ ba về các Luật chuyên ngành, về các ngành Luật cơ
bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam như: Luật dân sự, Luật hình sự, Luật Hôn nhân và
Gia đình, Luật Lao động, Luật Thương mại, cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung
về pháp luật quốc tế: Ngành Luật Công pháp quốc tế, Luật Tư pháp quốc tế và Luật thương
mại quốc tế.
Học phần: Tiếng anh A1
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức (vốn từ vựng và những mẫu câu) đạt
trình độ tiền trung cấp hoặc tương đương và thực hành về các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết,
sử dụng từ vựng và cấu trúc để diễn đạt ý tưởng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày
trong cuộc sống bằng tiếng Anh.
Học phần: Tiếng anh A2
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức (vốn từ vựng và những mẫu câu) đạt
trình độ trung cấp hoặc tương đương và thực hành về các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, sử
dụng từ vựng và cấu trúc để diễn đạt ý tưởng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày
trong cuộc sống bằng tiếng Anh.
Học phần: Tiếng anh B1
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức (vốn từ vựng và những mẫu câu) đạt
trình độ B1 chuẩn Châu Âu hoặc tương đương và thực hành các kỹ năng nghe, nói, đọc,
viết, sử dụng từ vựng và cấu trúc để diễn đạt ý tưởng trong giao tiếp với bối cảnh phỏng
vấn xin việc bằng tiếng Anh.
Học phần: Toán cao cấp
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức toán thuộc phần toán giải tích:
hàm số và giới hạn hàm số, phép tính đạo hàm và vi phân của hàm số một biến, hàm nhiều
biến, phép tính tích phân, một số dạng toán áp dụng trong bài toán kinh tế, ma trận, định
thức và hệ phương trình tuyến tính.
Học phần: Xác suất thống kê
Học phần này cung cấp các kiến thức bản chất của xác suất và các tính chất của nó.
Phân biệt được và tính toán được xác suất, lập bảng phân phối (hàm mật độ) và hàm phân
phối của các loại biến cố , các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên cùng với các ý nghĩa thực
37
tiễn của chúng.cách phân biệt và sử dụng được các phân phối cơ bản: nhị thức, Poisson,
mũ, đều, chuẩn. Cung cấp phương pháp nghiên cứu của thống kê toán học; phương pháp
ước lượng các tham ẩn chưa biết, so sánh hai trung bình, hai tỉ lệ, hai phương sai; phương
pháp kiểm tra tính độc lập và so sánh nhiều tỉ lệ, tìm tỉ lệ cao nhất và thấp nhất; công thức
tính hệ số tương quan và đường hồi quy tuyến tính thực nghiệm giữa hai biến.
Học phần: Hành vi khách hàng
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng để nhận biết và
hiểu những yếu tố tác động đến tâm lý và hành vi khách hàng, mối quan hệ giữa chúng,
hiểu quy trình ra quyết định mua của khách hàng, từ đó áp dụng vào định vị và phân khúc
khách hàng. Ngoài ra, môn học còn trang bị cho sinh viên những kiến thức và tâm lý và
hành vi khách hàng sau mua, sử dụng sản phẩm/dịch vụ.
Học phần: Marketing căn bản
Học phần marketing căn bản gồm những nội dung cung cấp những kiến thức cơ bản
nhất về marketing, khái niệm căn bản về hành vi người tiêu dùng, lý thuyết về phân khúc
thị trương, lý thuyết về sản phẩm, lý thuyết về giá, lý thuyết phân phối, lý thuyết chiêu thị.
Học phần: Giáo dục thể chất 1
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về lịch sử, đặc điểm, lợi
ích khi hiểu biết luật bơi lội, nguyên lý về kỹ thuật bơi lội và thực hiện các kỹ thuật một
cách cơ bản, đồng thời chuẩn bị thể lực cho sinh viên trong quá trình học tập.
Học phần: Giáo dục thể chất 2, 3
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về lịch sử, đặc điểm, lợi
ích khi hiểu biết luật thi đấu, cách thức tổ chức giải đấu và phương pháp trọng tài về bóng
chuyền, bóng đá, cầu lông, Aerobic, Dancesport, Fitness, thể dục tay không trên thế giới
và ở Việt Nam.
Học phần: Giáo dục Quốc phòng - An ninh 1,2,3
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cần thiết về xây dựng lực lượng
dân quân tự vệ, dự bị động viên, phòng chống chiến tranh công nghệ cao, đánh bại chiến
lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của thế lực thù địch đối với cách mạng Việt
Nam; bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới; đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã
hội; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Rèn luyện các kỹ năng đội ngũ,
thực hành bắn súng tiểu liên AK; huấn luyện những động tác cơ bản chiến thuật chiến đấu
38
bộ binh, hành động của từng người trong công sự, ngoài công sự trong chiến đấu tiến công
và phòng ngự.
Học phần: Kinh tế học
Học phần này trình bày một số vấn đề cơ bản của kinh tế học; các nguyên lý về kinh
tế học, mô hình cung cầu và trạng thái cân bằng trên thị trường; lý thuyết về hành vi của
người tiêu dùng và hành vi của doanh nghiệp; các loại thị trường; tổng cung, tổng cầu và
đo lường sản lượng quốc gia.
Học phần: Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ
Học phần này bao gồm các lý luận cơ bản về tài chính và tiền tệ, từ đó dẫn dắt sinh
viên có những kiến thức đầu tiên về tiền tệ, lịch sử ra đời của tiền tệ và những vấn đề liên
quan đến tiền tệ như các chế độ tiền tệ, cung cầu tiền tệ, lạm phát. Bên cạnh đó cũng giới
thiệu sơ lược về thị trường tài chính cũng như các tổ chức tài chính trung gian trong thị
trường tài chính.
Học phần: Thuế ứng dụng
Học phần này với nội dung cung cấp cho sinh viên bao gồm những vấn đề cơ bản
nhất về thuế, những chính sách thuế của Nhà nước ban hành có liên quan đến hoạt động
sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung cơ bản của môn học phần này chính
là nhằm mục đích nghiên cứu các loại sắc thuế hiện hành, làm rõ đặc điểm và bản chất của
từng loại sắc thuế, phương pháp tính toán và các thủ tục cần thiết khi thực hiện việc kê khai
nộp thuế đối với Nhà nước.
Học phần: Toán tài chính
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính, tiền
lãi, lãi suất, giá trị thời gian của tiền tệ,… và trang bị cho sinh viên những kỹ năng tính
toán trong từng tình huống tài chính cụ thể.
Học phần: Thị trường tài chính
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về thị trường tài chính, các công cụ lưu
thông trên thị trường tài chính. Tìm hiểu cơ chế hoạt động và giao dịch trên thị trường
chứng khoán;
Học phần: Hành vi tổ chức
Học phần Giúp sinh viên hiểu được sự ảnh hưởng của các yếu tố như tính cách, nhận
thức, học tập, các giá trị và thái độ, sự động viên… đến hành vi cá nhân.Giúp sinh viên
39
hiểu được nhóm ảnh hưởng như thế nào đến hành vi cá nhân và các dạng hành vi trong
nhóm.
Học phần: Thị trường chứng khoán
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về cơ cấu tổ chức và
hoạt động của thị trường chứng khoán bao gồm thị trường vốn cổ phần, thị trường nợ và
thị trường các công cụ phái sinh. Ngoài ra, hoạt động của định chế tài chính trung gian trên
thị trường chứng khoán như công ty chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, trung tâm lưu
ký và thanh toán bù trừ cũng được đề cập trong nội dung môn học.
Học phần: Thống kê kinh doanh
Học phần này là một bộ môn khoa học đưa ra quyết định tốt khi phải đối mặt với các
tình huống không chắc chắn và được sử dụng trong nhiều ngành như: phân tích tài chính,
kinh tế lượng, kiểm toán, sản xuất và vận hành bao gồm cải tiến dịch vụ và nghiên cứu thị
trường. Sau khi hoàn thành xong môn học này, sinh viên có khả năng đạt được những chuẩn
gồm: nắm vững kiến thức cơ bản về thống kê trong doanh nghiệp sản xuất, các phương
pháp thống kê, khái quát được các chỉ tiêu và các chỉ số về kết quả sản xuất, tình hình sử
dụng tài sản cố định, nguyên vật liệu, tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động,
giá thành,… của doanh nghiệp.
Học phần: Thương mại điện tử
Học phần này giúp cho sinh viên hiểu biết, đánh giá được vai trò và tầm quan trọng
cũng như triển vọng của hoạt động thương mại điện tử đối với nền kinh tế quốc dân, các
ngành, các tổ chức và cá nhân, từ đó nắm bắt được thực trạng của hoạt động thương mại
điện tử và những khó khăn gặp phải trong quá trình phát triển của hoạt động thương mại
điện tử tại thị trường Việt Nam.
Học phần: Kế toán tài chính doanh nghiệp
Kế toán Tài chính doanh nghiệp trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu
về công tác kế toán tài chính tại các doanh nghiệp; Học phần trình bày các tài khoản sử
dụng cũng như phương pháp kế toán và việc vận dụng các chuẩn mực kế toán trong các
phân hành kế toán doanh nghiệp như: Kế toán vốn bằng tiền, kế toán các khoản nợ phải
thu, kế toán nguyên vật liệu,.... đến hệ thống báo cáo tài chính.
Học phần: Kinh tế lượng
Học phần này giới thiệu các phương pháp để ước lượng các mối quan hệ giữa quan
sát thực và các biến kinh tế, kiểm định các giả thuyết thống kê về mối quan hệ của chúng.
40
Sinh viên sẽ được học cách sử dụng mô hình, dữ liệu, phép phân tích phù hợp để mô tả thế
giới thực và góp phần vào những cuộc thảo luận chính sách, được giới thiệu sức mạnh của
phương pháp phân tích định lượng và các lưu ý về hạn chế của phương pháp này. Trọng
tâm sẽ là định dạng, ước lượng, kiểm định các mô hình kinh tế lượng và thảo luận chính
sách từ các kết quả phân tích định lượng. Thêm vào đó, học viên sẽ được học cách tiến
hành nghiên cứu thực nghiệm thông qua đề án môn học. Môn học yêu cầu sử dụng các
phần mềm chuyên dụng như Eviews, Stata, và SPSS.
Học phần: Nguyên lý thống kê kinh tế
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản và chuyên sâu về thu thập, tổng hợp và phân tích
số liệu đã điều tra, cũng như dự đoán được xu hướng phát triển của hiện tượng kinh tế - xã
hội.
Học phần: Quản trị học
Học phần này là môn học cơ sở ngành cho các khối ngành kinh tế, nội dung của môn
học tập trung nghiên cứu các vấn đề của tổ chức và hoạt động quản trị. Môn học được tiếp
cận theo chức năng của nhà quản trị như chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm
tra. Bên cạnh đó môn học còn cung cấp cho người học những kiến thức chung về môi
trường tổ chức, vấn đề ra quyết định, sự phát triển của tư tưởng quản trị. Sinh viên học môn
này được phát triển ở cả hai khía cạnh là kỹ năng chuyên môn và kiến thức tổng quát về
hoạt động quản trị kinh doanh trong tổ chức.
Học phần: Nhập môn ngành tài chính - ngân hàng
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan và bí quyết để định
vị được bản thân khi theo đuổi chuyên ngành học về tài chính - ngân hàng. Theo đó, sẽ
giúp cho sinh viên có sự hiểu biết và vững tin vào lựa chọn nghề nghiệp làm nền tảng để
học tiếp tục các học phần cao hơn của chuyên ngành tài chính - ngân hàng.
Học phần: Pháp luật về Tài chính- Ngân hàng
Pháp luật về tài chính ngân hàng là môn học cung cấp kiến thức cơ bản về luật ngân
hàng nhà nước và luật các tổ chức tín dụng. Qua môn học này, sinh viên có thể có những
nhận định về lĩnh vực tài chính ngân hàng dưới góc độ pháp luật, từ đó giúp sinh viên có
thể phân tích, vận dụng được các quy phạm pháp luật để giải quyết các tình huống phát
sinh thực tế.
41
Học phần: Tài chính quốc tế
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để cái được cái nhìn
tổng quan nhất về tài chính quốc tế; chu chuyển nguồn vốn quốc tế; Arbitrage quốc tế và
lý thuyết ngang giá lãi suất; mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái – lý thuyết Ngang
giá sức mua.
Học phần: Thanh toán quốc tế
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản có liên quan đến hoạt
động thanh toán trong lĩnh vực ngoại thương. Nội dung cơ bản của học phần này là đề cập
đến các hình thức thanh toán phổ biến trong hoạt động ngoại thương hiện nay. Thông qua
đó, dẫn dắt sinh viên làm quen với nội dung liên quan đến việc thanh toán như: bộ chứng
từ thanh toán, điều kiện giao hàng, điều kiện thanh toán.
Học phần: Quản trị rủi ro tài chính
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức với nội dung bao gồm các vấn
đề lý luận có liên quan đến hoạt động quản trị tài chính trong doanh nghiệp. Nội dung cơ
bản của học phần này là nghiên cứu sâu vào cách phân tích, hoạch định và sử dụng vốn
trong doanh nghiệp.
Học phần: Quản trị ngân hàng thương mại
Học phần trang bị những kiến thức để giúp cho sinh viên các nguyên tắc căn bản
trong quản trị ngân hàng và các kỹ năng thực hành về quản trị cũng như định hướng về
nghề nghiệp ngân hàng.
Học phần: Phân tích hoạt động kinh doanh
Học phần phân tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà Quản trị đánh giá đúng kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định được những nguyên nhân tác động
đến quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó có biện pháp thích hợp khai thác khả
năng tiềm tàng của doanh nghiệp.Cụ thể, môn học gồm 5 nội dung chính: Những vấn đề
chung của phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích kết quả sản xuất, Phân tích giả thành
sản phẩm, Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận, Phân tích báo cáo tài chính.
Học phần: Phân tích báo cáo tài chính
Học phần này cung cấp cho sinh viên công cụ phân tích số liệu báo cáo tài chính
nhằm mục đích ra các quyết định liên quan đến hoạt động về đầu tư, quản lý, vay nợ, …
Phân tích báo cáo tài chính cũng giúp cho các sinh viên có cơ sở lập kế hoạch tài chính, dự
42
báo rủi ro và đề ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro một cách hiệu quả…chủ động lập được
kế hoạch dòng tiền đáp ứng kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Học phần: Phân tích đầu tư chứng khoán:
Học phần cung cấp cho sinh viên một số khái niệm có liên quan đến rủi ro, tỷ suất
sinh lợi, thị trường hiệu quả, danh mục đầu tư, cổ phiếu, trái phiếu…. Cung cấp công thức
Tính toán rủi ro, tỷ suất sinh lợi của một chứng khoán, danh mục đầu tư gồm 2 chứng
khoán. Vận dụng lý thuyết để xác định giá trị của cổ phiếu, trái phiếu. Phân tích các mô
hình định giá cổ phiếu, trái phiếu. Giải thích mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) trong
việc xác định tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Vận dụng các mô hình định giá chứng khoán
một cách linh hoạt trong thực tiễn. Xây dựng một danh mục đầu tư hợp lý.
Học phần: Hệ thống thông tin tài chính - ngân hàng
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kỹ năng về mô tả được cách thức thiết
kế phần mềm tài chính - ngân hàng bằng excel, biết sử dụng excel thiết lập được phân hệ
tài chính - ngân hàng tiền lương, hàng hóa, tiển mặt, công nợ và hệ thống báo cáo tài chính.
Học phần: Tin học ứng dụng Tài chính – Ngân hàng
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kỹ năng về phân tích số liệu bằng excel,
Hợp nhất thống kê, trích lọc dữ liệu trên phần mềm ứng dụng excel, giải quyết vấn đề tối
ưu hóa trong kinh tế dự báo, đưa ra cách thức tổ chức và lập sơ đồ chứng từ tài chính -
ngân hàng trong doanh nghiệp; phân bố hợp lý công việc, tạo ra môi trường làm việc tốt
nhất, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
Học phần: Tài chính doanh nghiệp P1
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tài khoản sử dụng, chứng
từ sử dụng, phương pháp hạch toán tài chính - ngân hàng và vận dụng các chuẩn mực tài
chính - ngân hàng trong các phân hành tài chính - ngân hàng doanh nghiệp như: Tài chính
- ngân hàng vốn bằng tiền, tài chính - ngân hàng các khoản nợ phải thu, tài chính - ngân
hàng nguyên vật liệu,.... đến hệ thống báo cáo tài chính.
Học phần: Tài chính doanh nghiệp P2
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về tài chính - ngân
hàng tài chính doanh nghiệp như: các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc phản ánh, ghi
nhận vào tài khoản và sổ sách tài chính - ngân hàng về Tài sản cố định (TSCĐ), các khoản
đầu tư vào đơn vị khác, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu theo chuẩn mực tài chính - ngân hàng.
43
Học phần: Tài chính doanh nghiệp P3
Tài chính - ngân hàng tài chính doanh nghiệp P3 là học phần thuộc phần kiến thức
chuyên ngành tiếp theo học phần Tài chính - ngân hàng tài chính doanh nghiệp P2, nhằm
trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính - ngân hàng tài
chính doanh nghiệp như việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến khoản
mục doanh thu, thu nhập; các khoản điều chỉnh giảm doanh thu, giá vốn, các loại chi phí...
sau đó thực hiện kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, thực hiện phương pháp hạch
toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực tài chính - ngân hàng.
Học phần: Quản trị chiến lược
Học phần Quản trị chiến lược trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản
về chiến lược, quản trị chiến lược nhằm thiết lập, thực hiện các chiến lược phát triển kinh
doanh có thể áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp khác nhau.
Học phần: Quản trị bán hàng
Học phần cung cấp những kiến thưucs cơ bản về bán hàng và quản trị bán hàng giúp
sinh viên biết cách lập kế hoạch bán hàng, dự báo bán hàng, tính toán ngân sách, thiết lập
chi tiêu bán hang; nắm được cách thức và phương pháp tăng năng suất của khu vực bán
hàng
Học phần: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Môn học tạo điều kiện cho sinh viên cọ xát thực tế và nắm được quy trình công việc
trong các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp nhằm bổ sung
kiến thức chuyên môn về ngành học
Học phần: Nghiệp vụ ngân hàng trung ương
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ ngân hàng
Trung ương để từ đó nắm bắt được bản chất, chức năng nhiệm vụ và các hoạt động của
Ngân hàng trung ương.
Học phần: Tiếng anh chuyên ngành tài chính - ngân hàng 1
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái quát bằng tiếng Anh về
nghề nghiệp tài chính - ngân hàng, nghiệp vụ tài chính - ngân hàng; ghi nhận các giao
dịch; quy trình tài chính - ngân hàng; ghi sổ kép; phân biệt tài chính - ngân hàng tài chính
và tài chính - ngân hàng quản trị.
44
Học phần: Tiếng anh chuyên ngành tài chính - ngân hàng 2
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái quát bằng tiếng Anh về
các nghiệp vụ tài chính - ngân hàng; các loại báo cáo tài chính quan trọng trong công tác
báo cáo tài chính - ngân hàng tại doanh nghiệp.
Học phần: Kế toán ngân hàng
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác kế toán tại
các ngân hàng thương mại như: tổng quan, đặc điểm của hệ thống kế toán ngân hàng; kế
toán ngân hàng về nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ chiết khấu
thương phiếu và chứng từ có giá, nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng, kế toán ngân hàng
thu nhập chi phí, nghiệp vụ thanh toán bù trừ.
Học phần: Quản lý danh mục đầu tư
Học phần cung cấp những kiến thức chuyên sâu về phân tích và thiết lập danh mục
đầu tư hiệu quả, các lý thuyết về danh mục đầu tư hiệu quả, các công cụ và tiến trình xây
dựng các danh mục hiệu quả; các phương pháp đánh giá và duy trì việc quản trị một danh
mục đầu tư hiệu quả, làm cơ sở để ra các quyết định đầu tư, tư vấn đầu tư, tái cấu trúc danh
mục.
Học phần: Thực tập chuyên ngành 1
Môn học này nhằm mục đích tạo điều kiện cho các sinh viên cọ xát với tình hình thực
tế của nghề nghiệp tại các doanh nghiệp và nắm được quy trình công việc tại doanh nghiệp,
bổ sung kiến thức chuyên môn về ngành học.
Học phần: Thực tập chuyên ngành 2
Môn học này nhằm mục đích tạo điều kiện cho các sinh viên cọ xát với tình hình thực
tế của nghề nghiệp tại các doanh nghiệp và nắm được quy trình công việc, bổ sung kiến
thức chuyên môn về ngành học.
Học phần: Thực tập tốt nghiệp
Học phần này là học phần sinh viên phải làm việc thực tế tại các doanh nghiệp đang
hoạt động trên thị trường để trải nghiệm và tích lũy kiến thức thực tiễn. Sinh viên sẽ có cơ
hội được học tập, cọ sát và được tiếp xúc với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các doanh
nghiệp để trao dồi chuyên môn, nghiệp vụ và thực hành các kỹ năng về giao tiếp, kỹ năng
làm việc nhóm, kỹ năng nghề nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên và người phụ trách
công tác tài chính – ngân hàng nơi sinh viên thực tập.
45
Học phần: Thẩm định dự án đầu tư
Môn học này giúp sinh viên vận dụng các kiến thức đã học ở những môn quản lý
chức năng, xây dựng kế hoạch, trực tiếp tham gia soạn thảo một số phần của dự án tiền khả
thi và khả thi.
Học phần: Giao tiếp và đàm phán trong kinh doanh
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức đàm phán trong kinh doanh. Sau khi
học xong môn học, sinh viên có thể. Nhận thức được tầm quan trọng công tác đàm phán
trong kinh doanh. Nắm bắt được những nguyên tắc đàm phán trong kinh doanh. Hiểu được
một số kỹ năng, kỹ thuật xử lý một số tình huống phức tạp trong đàm phán.
Học phần :Tín dụng ngân hàng
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngân hàng thương mại và những
lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng thương mại; Dẫn dắt sinh viên đi sâu vào các nghiệp vụ
tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp cũng như các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân
hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường.
Học phần: Kỹ năng soạn thảo văn bản
Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết về hệ thống văn
bản quản lý văn bản, kỹ năng soạn thảo, trình bày và ban hành các loại văn bản trong công
tác văn phòng (các loại văn bản: quyết định, tờ trình, báo cáo, biên bản, công văn, …),
cũng như trong hoạt động kinh doanh (hợp đồng, thư thương mại …), những kỹ năng rất
cần thiết trong hoạt động nghề nghiệp sau này
Học phần: Tài chính công
Học phần Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính của nhà nước.
Nắm vững các nguyên tắc căn bản các nguồn thu và chi của nhà nước có khả năng vận
dụng vào thực tiễn công việc và đề xuất cải tiến thay đổi nhằm hoàn thiện các nghiệp vụ
hiện tại nơi công tác theo xu hướng hiện đại.
Học phần: Marketing ngân hàng
Học phần Trang bị những kiến thức để giúp cho sinh viên các nguyên tắc căn bản
trong marketing ngân hàng và các kỹ năng thực hành về công tác marketing cũng như định
hướng về nghề nghiệp ngân hàng. Khái quát hóa những kiến thức cơ bản về lĩnh vực
marketing. Nhận dạng các đặc điểm riêng của lĩnh vực marketing ngân hàng. Phân tích
cách thức lựa chọn của khách hàng, quyết định sử dụng các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng
cung cấp.