Top Banner
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính Ngân hàng Đồng Nai – 2018
46

MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

Feb 03, 2023

Download

Documents

Khang Minh
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

MÔ TẢ

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Ngành: Tài chính – Ngân hàng

Đồng Nai – 2018

Page 2: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Đồng Nai - 2018

Ngành đào tạo Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành 7340201

Tên cơ sở đào tạo Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai

Trình độ đào tạo Đại học

Page 3: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT KÝ HIỆU CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

1. DNTU Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai

2. PO Program Objectives (Mục tiêu chương trình)

3. PLO Program Learning Outcome (Chuẩn đầu ra của chương trình)

4. CNXH Chủ nghĩa xã hội

5. XHCN Xã hội chủ nghĩa

6. BCTC Báo cáo tài chính

7. TNDN Thu nhập doanh nghiệp

8. TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

9. GTGT Giá trị gia tăng

10 TNCN Thu nhập cá nhân

11 CĐKT Cân đối kế toán

12 KQKD Kế quả kinh doanh

13 LCTT Lưu chuyển tiền tệ

14 TSCĐ Tài sản cố định

14 CPI Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)

16 PPI Producer Price Index (Chỉ số giá sản xuất)

17 GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

18 GNP Gross National Product (Tổng sản lượng quốc gia)

Page 4: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

MỤC LỤC

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NĂM 2018 ................................................. 5

1. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .......................................................................... 5

1.1. Giới thiệu chương trình đào tạo .................................................................................... 5

1.2. Thông tin chung về chương trình đào tạo ..................................................................... 5

1.3. Mục tiêu ........................................................................................................................ 7

1.3.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 7

1.3.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 7

1.5. Chuẩn đầu ra ................................................................................................................. 8

1.5.1. Về kiến thức ....................................................................................................... 8

1.5.2. Về kỹ năng ......................................................................................................... 9

1.5.3. Về mức tự chủ và trách nhiệm ........................................................................... 9

1.5.4 Về trình độ Ngoại ngữ và Tin học .................................................................... 10

1.6. Phương pháp giảng dạy – học tập và phương pháp kiểm tra đánh giá ....................... 10

1.6.1. Phương pháp giảng dạy –học tập ..................................................................... 10

1.6.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá: ...................................................................... 14

2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC ........................................................................ 16

2.1. Cấu trúc chương trình dạy học ............................................................................ 16

2.3. Danh sách các học phần ...................................................................................... 16

2.4. Ma trận quan hệ giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

(PLOs) ........................................................................................................................ 33

2.5. Mô tả tóm tắt các học phần ................................................................................ 35

Page 5: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

5

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NĂM 2018

Tên chương trình : Tài chính – Ngân hàng

Trình độ đào tạo : Đại học

Ngành đào tạo : Tài chính – Ngân hàng

Mã số : 7340201

1. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.1. Giới thiệu chương trình đào tạo

1.2. Thông tin chung về chương trình đào tạo

1. Tên chương trình (tiếng Việt) Tài chính – Ngân hàng

2. Mã ngành đào tạo 7340201

3. Trường cấp bằng Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

4. Tên gọi văn bằng Bằng tốt nghiệp đại học ngành

Tài chính – Ngân hàng

5. Trình độ đào tạo Đại học

6. Số tín chỉ yêu cầu 120 tín chỉ

7. Khoa quản lý Khoa Kế toán- Tài chính

8. Hình thức đào tạo Chính quy

9. Thời gian đào tạo 04 năm

10. Đối tượng tuyển sinh Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

11. Thang điểm đánh giá 10/10

12. Điều kiện tốt nghiệp

- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, không

bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc

không đang trong thời gian bị kỷ luật ở

mức đình chỉ học tập;

- Tích lũy đủ số học phần quy định trong

chương trình đào tạo;

- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn

khóa học đạt từ 2.00 trở lên;

Page 6: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

6

- Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng

và giáo dục thể chất;

- Có trình độ Tiếng Anh tối thiểu B1

(khung tham chiếu Châu Âu) hoặc các

chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo

quy định ở khung năng lực ngoại ngữ của

Bộ GD & ĐT

- Có trình độ Tin học bằng B hoặc tương

đương.

13. Học tập nâng cao trình độ

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng

tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ

trong quá trình công tác và tiếp tục theo

học các chương trình đào tạo trình độ cao

hơn: Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên ngành về

Tài chính – Ngân hàng.

14. Chương trình tham khảo khi xây

dựng

Chương trình đào tạo Đại học Kinh tế -

Tài chính TP.HCM

Chương trình đào tạo của trường Đại học

Tài chính – Marketing

Chương trình đào tạo của trường Đại học

Kinh tế TP HCM

Chương trình đào tạo của trường

NEAPOLIS UNIVERSITY PAFOS

Chương trình đào tạo của trường

Marquette University Business

Chương trình đào tạo của trường Bradley

university

15. Thời điểm cập nhật bản mô tả Tháng 07/2018

1.3. Tầm nhìn, Sứ mạng, và Triết lý giáo dục của Trường Đại Học Công Nghệ Đồng

Nai

Tầm nhìn: Đến năm 2030, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai trở thành trường

đại học ứng dụng tiên tiến trong và ngoài khu vực, với môi trường giáo dục hiện đại, người

học có đủ năng lực cạnh tranh và thích ứng với nền kinh tế toàn cầu.

Sứ mạng: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (Dong Nai Technology University

Page 7: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

7

DNTU) là trường Đại học ứng dụng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, đáp ứng

nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.

Triết lý giáo dục: Chuyên nghiệp, tận tâm, vươn tầm hội nhập.

1.3. Mục tiêu

1.3.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề

nghiệp; có ý thức trách nhiệm đối với xã hội; có sức khỏe, kiến thức và năng lực chuyên

môn trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng để phát triển nghề nghiệp và bản thân trong bối

cảnh hội nhập quốc tế và phát triển của đất nước.

1.3.2. Mục tiêu cụ thể

+ Yêu cầu về kiến thức

- PO1: Có kiến thức cơ bản về lĩnh vực khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học

chính trị, pháp luật và quốc phòng – an ninh, có kiến thức thực tế vững chắc và chuyên sâu

về tài chính – ngân hàng và ứng dụng kiến thức để xử lý, cung cấp thông tin và ra quyết

định trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng

- PO2: Có kiến thức công nghệ thông tin, kế hoạch, tổ chức, quản lý và điều hành các

hoạt động có liên quan đến chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra giám sát tình hình tài

chính tại các đơn vị, tổ chức của nền kinh tế.

+ Yêu cầu về kỹ năng

- PO3: Có kỹ năng nghề nghiệp cần thiết trong việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh tại doanh nghiệp từ xử lý chứng từ, nhập liệu vào hệ thống, in sổ sách và lập báo

cáo phân tích để cung cấp thông tin cần thiết đáp ứng nhu cầu ra quyết định của nhà quản

trị;

PO4: Có kỹ năng thiết kế hệ thống thông tin để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin

tài chính và quản trị, đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả công

việc đã thực hiện từ đó đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề trong quá trình thực hiện

những nhiệm vụ được giao.

PO5: Có kỹ năng về tư duy độc lập, tư duy hệ thống và tư duy phản biện, luôn tự tin

khi tiếp cận với tri thức mới để điều chỉnh cách thức làm việc sao cho phù hợp với môi

trường làm việc thực tế của nghề nghiệp, sử dụng được ngoại ngữ để phục vụ cho nhu cầu

của công tác tài chính – ngân hàng.

+ Yêu cầu về thái độ

Page 8: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

8

PO6: Có phẩm chất đạo đức theo yêu cầu của nghề và đầy đủ sức khỏe để làm việc,

có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau, có năng lực

lập kế hoạch, điều phối, đánh giá và cải tiến các hoạt động thuộc chuyên môn, có khả năng

làm việc nhóm và phát huy trí tuệ tập thể.

PO7: Có ý thức tự học và rèn luyện để tích lũy thêm kiến thức, có khả năng học tập

ở bậc học cao hơn để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hay thông qua các khóa

học để lấy các chứng chỉ nghề nghiệp của Việt Nam và quốc tế.

+ Vị trí công việc sau khi tốt nghiêp

Tốt nghiệp chương trình cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng, sinh viên có thể

làm việc tại các công ty, doanh nghiệp hay tổ chức nghề nghiệp cụ thể như sau:

+ Nhân viên phân tích đầu tư, nhân viên môi giới và tư vấn đầu tư, nhân viên phân

tích khối ngân hàng đầu tư, giao dịch viên, chuyên viên khách hàng cá nhân/khách hàng

doanh nghiệp, chuyên viên thanh toán quốc tế, chuyên viên kinh doanh ngoại hối;

+ Trải qua thời gian cọ sát và tích lũy thêm kinh nghiệm thực tiễn, sinh viên có thể

đảm nhận các vị trí: Phụ trách các phòng môi giới, đầu tư, mua bán sáp nhập hoặc phân

tích tại các công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty tài chính; kiếm soát viên, lãnh đạo

các phòng/ban chức năng trong ngân hàng;

+ Sinh viên có thể tiếp tục học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như

chương trình đào tạo ở bậc học Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng hoặc học

mở rộng kiến thức sang các chuyên ngành gần khác bao gồm: Kế toán, Kiểm toán, Quản

trị kinh doanh, Kinh tế hoặc tham gia các khóa học để lấy chứng chỉ nghề nghiệp của

Việt Nam và quốc tế.

1.5. Chuẩn đầu ra

1.5.1. Về kiến thức

- Kiến thức chung

+ PLO1: Nhận biết, giải thích và có khả năng vận dụng được những kiến thức cơ bản

về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học chính trị, quốc phòng - an ninh, chính

sách pháp luật của nhà nước

+ PLO2: Nhận biết, diễn giải một cách có hệ thống những kiến thức tổng quát về Tài

chính – Ngân hàng và công tác hoạch định, quản lý và điều hành hoạt động tại các doanh

nghiệp để vận dụng vào quá trình nghiên cứu khoa học, học tập chuyên ngành.

Page 9: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

9

- Kiến thức nghề nghiệp

+ PLO3: Hiểu biết, diễn giải và vận dụng, đưa vào thực tế kiến thức căn bản về kinh

doanh và quản lý với các công cụ phục vụ cho nhà quản trị;

+ PLO4: Hiểu biết, diễn giải, vận dụng các kiến thức chuyên sâu về Tài chính – Ngân

hàng; có khả năng vận dụng và đưa vào thực tế nhằm đánh giá thực trạng hoạt động tài

chính của các đơn vị, định chế tài chính hay ngành dịch vụ tài chính; có kiến thức về công

nghệ thông tin để ứng dụng vào công việc thực tế trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng;

1.5.2. Về kỹ năng

- Kỹ năng nghề nghiệp

+ PLO5: Thành thạo trong việc sử dụng kiến thức Tài chính - Ngân hàng như là công

cụ để giám sát, đo lường và đánh giá kết quả thực hiện, sử dụng các phần mềm Tài chính

- Ngân hàng chuyên dụng để phân tích các nghiệp vụ tài chính phát sinh tại các doanh

nghiệp.

+ PLO6: Phân tích và xử lý một cách độc lập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đơn

giản hoặc phức tạp để đánh giá, định giá các thương vụ tài chính liên quan

+ PLO7: Cung cấp các thông tin Tài chính – Ngân hàng cần thiết để phục vụ cho nhà

quản trị các cấp đưa ra quyết định.

+ PLO8: Thực hiện tư vấn cho nhà quản trị doanh nghiệp về công tác tổ chức hệ

thống thông tin tài chính tại đơn vị để dữ liệu được tổng hợp và xử lý một cách nhanh

chóng nhằm đáp ứng tính kịp thời cho nhu cầu thông tin.

- Kỹ năng mềm

+ PLO9: Có kỹ năng về tư duy hệ thống và tư duy phản biện, linh hoạt và có khả năng

thích nghi cao trong điều kiện môi trường làm việc không xác định cụ thể hoặc thay đổi,

đạt trình độ tiếng anh và tin học chuẩn đầu ra theo quy định.

+ PLO10: Có kỹ năng làm việc đội nhóm hiệu quả, kỹ năng viết và giao tiếp bằng lời,

thuyết trình mạch lạc, thể hiện ý tưởng vấn đề cần giải quyết, kỹ năng phát hiện và đề xuất

giải pháp để giải quyết vấn đề.

1.5.3. Về mức tự chủ và trách nhiệm

+ PLO11: Có năng lực dẫn dắt chuyên môn ngành Tài chính – Ngân hàng đã đào tạo,

có sáng kiến trong quá trình thực hiện công việc được giao, có khả năng tự định hướng và

thích nghi với môi trường công việc khác nhau, có ý thức tuân thủ luật pháp và quy định

chung của tổ chức cũng như thực hiện đúng những cam kết, luôn có tinh thần trách nhiệm,

hợp tác và chia sẻ với các đồng nghiệp trong công việc.

Page 10: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

10

+ PLO12: Có khả năng đưa ra kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông

thường, biết đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn, biết lập kế hoạch và điều phối

thực hiện kế hoạch, biết phát huy trí tuệ tập thể.

+ PLO13: Có phẩm chất đạo đức, tôn trọng nghề nghiệp, có trách nhiệm của công

dân, trách nhiệm xã hội và trách nhiệm với tổ chức; có sức khỏe tốt để làm việc, năng động

và bản lĩnh, luôn sẵn sàng làm việc trong điều kiện môi trường công việc với áp lực cao

cùng tinh thần luôn cầu tiến và ham học hỏi.

1.5.4 Về trình độ Ngoại ngữ và Tin học

- Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh tối thiểu B1 khung tham chiếu Châu Âu hoặc

tương đương (Bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam);

- Đạt trình độ tin học đáp ứng Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin

tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT

Ma trận mục tiêu (POs) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)

Mục

tiêu

(POs)

Chuẩn đầu ra (PLOs)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

PO1 X X

PO2 X X X

PO3 X X

PO4 X X

PO5 X X

PO6 X X X

PO7 X X

1.6. Phương pháp giảng dạy – học tập và phương pháp kiểm tra đánh giá

1.6.1. Phương pháp giảng dạy –học tập

a) Chuẩn bị của giảng viên: Giảng viên giảng dạy chương trình cử nhân ngành Kế

toán cần trang bị những kinh nghiệm dạy học khác nhau. Cụ thể:

Nắm rõ các dạng học phần mà mình tham gia giảng dạy (học phần lý thuyết hay thực

hành, học phần bắt buộc, học phần tự chọn hay học phần tốt nghiệp).

Nắm thật rõ những phương pháp dạy học (bao gồm dạy học liên môn, dạy học tích

hợp, dạy học theo dự án, dạy học theo trải nghiệm, thuyết trình, đàm thoại,…).

Hiểu rõ sinh viên trong lớp (sinh viên năm nhất, năm hai, …, năm cuối).

Hiểu rõ về các chính sách trong học tập.

Page 11: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

11

Giảng viên cần chuẩn bị giáo trình, tài liệu tham khảo, bài giảng, đề cương chi tiết

học phần, các slide trình chiếu, video clip bài giảng, lịch trình dạy học, kế hoạch dạy học

và thông báo cho sinh viên.

b) Các phương pháp giảng dạy – học tập:

Phương pháp giảng dạy - học tập của chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán

được thực hiện theo các định hướng sau đây:

Phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của sinh viên; tránh việc áp đặt một chiều

và ghi nhớ máy móc; tập trung bồi dưỡng về năng lực tự chủ và tự học để các sinh viên có

thể tiếp tục tìm hiểu, mở rộng vốn tri thức, tiếp tục phát triển các phẩm chất và năng lực

sau khi tốt nghiệp.

Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để phát hiện và giải quyết những vấn

đề trong thực tiễn; khuyến khích và luôn tạo mọi điều kiện cho các sinh viên được trải

nghiệm, sáng tạo trên cơ sở tổ chức cho sinh viên tham gia vào các hoạt động học tập, tìm

tòi, khám phá, vận dụng.

Vận dụng các phương pháp dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục

tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng sinh viên và điều kiện cụ thể. Tùy theo yêu cầu cần đạt,

các giảng viên có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp dạy học khác nhau. Những

phương pháp dạy học truyền thống như thuyết trình, đàm thoại,… được sử dụng theo hướng

phát huy tính tích cực và chủ động của sinh viên. Tăng cường sử dụng các phương pháp

dạy học đề cao vai trò chủ thể học tập của sinh viên (bao gồm:dạy học thực hành, dạy học

nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án, dạy học theo trải nghiệm khám phá, dạy học

bằng tình huống).

Các hình thức tổ chức dạy học được thực hiện đa dạng và linh hoạt; kết hợp với các

hình thức học, bao gồm: học tập cá nhân, học theo cách phân chia nhóm, học trên giảng

đường, học theo dự án, tự học,... Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền

thông trong công tác dạy học. Coi trọng các nguồn học liệu, đặc biệt là giáo trình chính và

các tài liệu tham khảo được giảng viên trang bị, cần khai thác một cách triệt để những lợi

thế của công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học trên các phương tiện kho tri thức

- đa phương tiện, tăng cường sử dụng các nguồn học liệu điện tử để phục vụ cho công tác

dạy học được hiệu quả.

Page 12: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

12

c) Một số phương pháp dạy học chủ yếu:

(1 )Phương pháp thuyết trình: Giảng viên trình bày nội dung của bài học và giải

thích những nội dung trong bài giảng. Giảng viên cũng chính là người thuyết trình và diễn

giảng. Sinh viên có trách nhiệm nghe giảng và ghi chú lại nội dung của bài giảng để tiếp

nhận các kiến thức mà giảng viên đã truyền đạt. Phương pháp này được sử dụng với phần

kiến thức lý thuyết nhằm mục đích giúp sinh viên có hiểu biết sâu sắc về những nội dung

lý thuyết của học phần.

(2) Phương pháp đàm thoại: Giảng viên khéo léo đặt hệ thống các câu hỏi để các

sinh viên trả lời nhằm gợi mở cho sinh viên sáng tỏ những vấn đề mới, tự khai phá những

tri thức mới bằng sự tái hiện những tài liệu đã học tập hoặc từ những kinh nghiệm đã tích

lũy được nhằm giúp cho sinh viên củng cố, mở rộng, đào sâu, tổng kết và hệ thống hóa

những tri thức đã tiếp thu được.

(3) Phương pháp sử dụng bài tập: Sinh viên giải những bài tập theo nội dung lý

thuyết đã học, giảng viên hướng dẫn, xác nhận kết quả. Phương pháp này được sử dụng

với phần kiến thức bài tập nhằm mục đích giúp cho sinh viên vận dụng kiến thức môn học

vào việc giải quyết các bài toán và giải thích các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến môn học,

rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ kế toán để thuyết trình cách xử lý đối với tình huống

phát sinh trong thực tế, kỹ năng tương tác với đội nhóm, kỹ năng viết lách và trình bày báo

cáo. Từ đó hình thành nên năng lực tự chủ và trách nhiệm, giúp nâng cao khả năng tự học

và học tập suốt đời của sinh viên.

(4) Phương pháp seminar, thảo luận: Được sử dụng đối với phần kiến thức

seminar, thảo luận nhằm rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của kế toán để thuyết trình,

trao đổi những nội dung cần thảo luận của môn học phần. Rèn luyện kỹ năng về báo cáo,

tự nghiên cứu tài liệu phục vụ công việc trong quá trình tác nghiệp, tương tác và làm việc

theo đội nhóm. Hình thành nên năng lực tự chủ và tự trách nhiệm, giúp nâng cao khả năng

tự học và học tập suốt đời của sinh viên.

(5) Phương pháp dạy học thực hành: Được sử dụng đối với các môn học về thực

hành độc lập hoặc được lồng ghép vào nội dung giảng dạy của môn học. Mục đích là rèn

luyện kỹ năng thực hành xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kỹ năng hoạch định, quản

lý và điều hành cho sinh viên, giúp sinh viên kiểm chứng các nội dung lý thuyết của môn

học. Từ đó nâng cao năng lực thực hành nghề nghiệp, năng lực làm việc thực tế tại các

doanh nghiệp và nghiên cứu khoa học của sinh viên.

Page 13: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

13

(6) Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề: Phương pháp dạy học nêu và

giải quyết vấn đề là cách thức, con đường mà các giảng viên áp dụng trong việc dạy học

để làm phát triển khả năng tìm tòi, khám phá độc lập của sinh viên bằng cách đưa ra những

tình huống có vấn đề và điều khiển hoạt động của sinh viên nhằm giải quyết các vấn đề đặt

ra. Phương pháp dạy học này được sử dụng trong cả phần kiến thức lý thuyết và thực hành,

thực tập nhằm mục đích giúp cho sinh viên có hiểu biết sâu rộng về những nội dung lý

thuyết, thực hành, thực tập của môn học.

(7) Phương pháp dạy học bằng tình huống: Phương pháp dạy học này là giảng viên

đưa ra các tình huống chứa đựng nội dung bài giảng để sinh viên có bối cảnh trải nghiệm,

có điều kiện đưa ra những ý kiến của cá nhân, từ đó phát huy tính tích cực của sinh viên

trong việc tự phân tích để tìm kiếm cách thức thực hiện. Phương pháp này thuyết phục sinh

viên bằng chính kinh nghiệm và những suy luận của cá nhân đã rút ra được khi tham gia

vào tình huống. Chính vì vậy, các tri thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm mà sinh

viên thu nhận được trở thành của chính họ, do họ tự nhận thức được, không ảnh hưởng bởi

sự áp đặt của giảng viên. Với phương pháp dạy học này, sinh viên sẽ có khả năng làm việc

nhóm, tự nghiên cứu, suy luận, tích cực và chủ động hơn trong việc học tập nhằm trang bị

cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để phục vụ quá trình công tác chuyên môn sau khi

tốt nghiệp ra trường.

(8) Phương pháp dạy học theo dự án: Là phương pháp dạy học mà trong đó sinh

viên thực hiện nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp đan xen giữa lý thuyết và thực

hành, có tạo ra sản phẩm. Nhiệm vụ học tập này được sinh viên thực hiện với tính độc lập

và tự lực cao trong suốt quá trình học tập từ việc xác định mục đích cần đạt được, lập kế

họach hành động đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết

quả công việc đã thực hiện được.

Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra (PLOs) và các phương pháp giảng dạy – học tập

Phương pháp dạy học Chuẩn đầu ra (PLOs)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

1. Thuyết trình X X X X

2. Đàm thoại X X X X X

3. Sử dụng bài tập X X X X X X X X X

4. Seminar, thảo thuận X X X X X X X X X X X

Page 14: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

14

5. Dạy học thực hành X X X X X X

6. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề X X X X X X X

7. Dạy học bằng tình huống X X X X X X X X X X

8. Dạy học theo dự án X X X X X X X

c) Cải tiến, nâng cao chất lượng dạy học:

+ Việc cải tiến nội dung của chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán được rà

soát 02 năm/01 lần theo định kỳ dựa trên cơ sở có tham khảo ý kiến của tất cả các bên liên

quan để nội dung của chương trình được điều chỉnh lại sao cho tốt và phù hợp hơn với tình

hình thực tế diễn biến của thị trường lao động.

+ Chuẩn bị nhiều hình thức để hỗ trợ cho những sinh viên yếu trong học tập, đồng

thời tăng cường thời gian làm bài tập, thực hành, thực tập và rèn luyện kỹ năng xử lý các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

+ Với mỗi một học kỳ, các bộ môn cùng với lãnh đạo Khoa phối hợp với Phòng Đào

tạo – Khảo thí xây dựng kế hoạch dự giờ giảng viên, đặc biệt là những giảng viên trẻ để

trao đổi và chia sẻ về kiến thức, phương pháp giảng dạy từ đó giúp nâng cao năng lực giảng

dạy của giảng viên.

+ Tất cả các học phần của chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán đều được

thường xuyên lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về phẩm chất, tài năng, tâm, đức và trách

nhiệm của giảng viên phụ trách học phần.

1.6.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

a) Thang điểm đánh giá: Sử dụng thang điểm 10/10 để đánh giá kết quả của môn

học phần.

b) Hình thức, tiêu chí đánh giá và trọng số điểm:

+ Học phần lý thuyết

STT

Hình

thức đánh

giá

Tiêu chí đánh giá Trọng

số

1 Thường

xuyên

- Tính chủ động, mức độ tích cực chuẩn bị bài

và tham gia các hoạt động trong giờ học

- Thời gian tham dự buổi học bắt buộc, vắng

không quá 20% số tiết học. Tùy số tiết vắng, giảng

viên quyết định số điểm theo tỷ lệ vắng.

20%

Page 15: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

15

2 Giữa kỳ

Tuỳ theo đặc thù của học phần, giảng viên cho sinh

viên thực hiện một hoặc kết hợp các hoạt động:

- Làm 01 bài kiểm tra cá nhân. Tiêu chí đánh giá

bài kiểm tra sẽ được giảng viên nêu cụ thể .

- Làm các bài báo cáo nhóm hoặc seminar hoặc

bài tập lớn, hoặc bài thực hành nếu học phần có cả lý

thuyết và thực hành theo quy định của giảng viên phụ

trách giảng dạy. Tiêu chí đánh giá bài báo cáo,

seminar, bài tập lớn,… sẽ được giảng viên nêu cụ thể.

20%

3 Cuối kỳ

- Thi kết thúc học phần với các hình thức thi:

Viết/vấn đáp/thực hành/tiểu luận/bài tập lớn.

- Tiêu chí để đánh giá bài thi cuối kỳ: theo đáp

án của giảng viên ra đề.

60%

+ Học phần thực hành, thực tập: Sinh viên cần thiết phải tham dự đầy đủ tất cả các

bài thực hành, thực tập. Điểm trung bình cộng của những bài thực hành, thực tập trong học

kỳ sẽ được tính toàn và làm tròn đến một chữ số thập phân đó chính là điểm đánh giá kết

quả của môn học.

+ Học phần khóa luận tốt nghiệp: Thực hiện theo Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo

trình độ đại học và cao đẳng hệ chính quy được ban hành tại Quyết định số 71/QĐ-

ĐHCNĐN ngày 14/7/2016 của Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai.

c) Phương pháp đánh giá:

Phương pháp đánh giá được sử dụng trong chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế

toán được chia thành 02 loại, đó là: đánh giá tiến trình (Formative Assessment) và đánh giá

tổng kết (Summative Assessment). Cụ thể như sau:

Đánh giá tiến trình bao gồm: đánh giá chuyên cần, đánh giá bài tập và đánh giá thuyết

trình.

Đánh giá tổng kết bao gồm: các bài kiểm tra viết, kiểm tra trắc nghiệm, bảo vệ và thi

vấn đáp, đánh giá thuyết trình, đánh giá làm việc nhóm.

Page 16: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

16

Diễn giải để mô tả các phương pháp đánh giá sử dụng trong chương trình đào tạo Cử

nhân ngành Kế toán được trình bày như trong bảng ma trận quan hệ giữa phương pháp

đánh giá và chuẩn đầu ra sau đây:

Ma trận quan hệ giữa phương pháp đánh giá và chuẩn đầu ra (PLOs)

Phương pháp đánh giá Chuẩn đầu ra (PLOs)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

I. Đánh giá tiến trình

1. Đánh giá chuyên cần X X X X X X X X X X X

2. Đánh giá bài tập X X X X X X X X X

3. Đánh giá thuyết trình X X X X X X X X X X X X

II. Đánh giá tổng kết

4. Kiểm tra viết X X X X X X X X X X

5. Kiểm tra trắc nghiệm X X X X X X X X X

6. Bảo vệ và thi vấn đáp X X X X X X X X X X X X

7. Đánh giá thuyết trình X X X X X

8. Đánh giá làm việc nhóm X X X X X X X X X X X

2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC

2.1. Cấu trúc chương trình dạy học

KHỐI KIẾN THỨC Kiến thức

bắt buộc

Kiến thức

tự chọn Tổng

1. Kiến thức giáo dục đại cương 26 0 26

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 62 32 94

- Kiến thức cơ sở ngành 7 12 19

- Kiến thức chuyên ngành 50 20 70

- Khóa luận tốt nghiệp 5 0 5

TỔNG KHỐI LƯỢNG 88 32 120

Page 17: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

17

2.2. Ma trận quan hệ giữa các khối kiến thức và chuẩn đầu ra của CTĐT (PLOs)

Khối kiến thức

Số Tỷ

lệ Chuẩn đầu ra (PLOs)

tín

chỉ % 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

1 Khối kiến giáo dục đại

cương 26 21,7 3 3 - - - - - - 3 3 3 - 3

2 Khối kiến thức cơ sở ngành 19 15,8 2 2 4 4 5 3 3 3 3 3 5 4 3

3 Khối kiến thức chuyên

ngành 70 58,3 2 3 4 5 5 4 4 3 3 5 6 5 3

4 Khóa luận tốt nghiệp 5 4,2 - - - - - 4 5 - 3 6 - - -

Tổng cộng 120 100

Chú thích: 1 – Nhớ, 2 – Hiểu, 3 – Vận dụng, 4 – Phân tích, 5 – Đánh giá, 6 – Sáng tạo

2.3. Danh sách các học phần

Mã HP Học phần Nội dung cần đạt được của từng học phần

(tóm tắt)

Khối

lượng kiến

thức (Lý

thuyết/

Thực

hành/Tự

học)

Ghi

chú

1. Kiến thức giáo dục đại cương: 26/120 tín chỉ

1.1 Lý luận chính trị: 10 tín chỉ

0070049

Những nguyên lý cơ

bản của chủ nghĩa Mác

– Lênin

- Nắm vững những kiến thức cơ bản về triết học

Mác-Lênin, kinh tế chính trị học và chủ nghĩa

xã hội khoa học;

- Nắm vững học thuyết kinh tế của chủ nghĩa

Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản

chủ nghĩa, lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin

về chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội hiện

thực và triển vọng.

5(5,0,10)

00700005

Đường lối cách mạng

của Đảng cộng sản Việt

Nam

- Biết được đường lối của Đảng, nhất là đường

lối trong thời kỳ đổi mới;

- Nắm được sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt

Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của

Đảng;

- Nắm được đường lối của Đảng về đấu tranh

3(3,0,6)

Page 18: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

18

giành chính quyền (1930-1945), kháng chiến

chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược

(1945-1975), công nghiệp hoá, xây dựng nền

kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ

nghĩa, xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng

văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội, đường

lối đối ngoại.

0070113 Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Nắm vững các nội dung cơ bản của Tư tưởng

Hồ Chí Minh;

- Vận dụng kiến thức được học để liên hệ với

tình hình thực tiễn của địa phương, đất nước;

- Liên hệ, vận dụng được những bài học trong

tư tưởng Hồ Chí Minh đối với việc rèn luyện

và học tập của bản thân sinh viên.

2(2,0,4)

1.2 Khoa học xã hội: 2 tín chỉ

0070051 Pháp luật đại cương

- Trình bày được các khái niệm cơ bản về quy

phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện

pháp luật, vi phạm pháp luật;

- Hiểu được nguồn gốc hình thành nhà nước,

pháp luật, và các quy định cơ bản trong hệ

thống pháp luật Việt Nam hiện nay;

- Phân loại được các khái niệm cơ bản trong

môn pháp luật đại cương;

- Giải thích được các hành vi cụ thể trong cuộc

sống trên cơ sở các quy định của Pháp luật

Việt Nam.

2(2,0,4)

1.3 Nhân văn nghệ thuật: 0 tín chỉ

1.4 Ngoại ngữ: 9 tín chỉ

0070076 Tiếng anh A1

- Nắm bắt và củng cố vốn từ vựng, các mẫu câu

ở trình độ trung cấp về các tình huống giao tiếp

trong cuộc sống hàng ngày;

- Phát triển đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc,

viết. Sử dụng được từ vựng và cấu trúc để diễn

đạt ý tưởng trong giao tiếp về các chủ đề ngôn

ngữ ở trình độ tiền trung cấp.

3(3,0,6)

0070077 Tiếng anh A2

- Nắm bắt và củng cố vốn từ vựng, các mẫu câu

ở trình độ trung cấp về các tình huống giao tiếp

trong cuộc sống hàng ngày;

- Phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, dụng

được từ vựng và cấu trúc để diễn đạt ý tưởng

3(3,0,6)

Page 19: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

19

trong giao tiếp về các chủ đề ngôn ngữ ở trình

độ trung cấp.

0070078 Tiếng anh B1

- Nắm bắt và củng cố vốn từ vựng và các mẫu

câu ở trình độ trung cấp về các tình huống giao

tiếp, phỏng vấn việc làm; sinh viên biết làm sơ

yếu lý lịch và thư xin việc bằng Tiếng Anh;

- Phát triển kỹ năng phỏng vấn, trả lời được một

số câu hỏi then chốt khi phỏng vấn. giải quyết

được tình huống của nhà tuyển dụng.

3(2,1,6)

1.5 Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường: 5 tín chỉ

0070091 Toán cao cấp

- Trình bày, giải thích được về các khái niệm về

giới hạn, liên tục, quy tắc tính đạo hàm và vi

phân của hàm một biến, quy tắc tính đạo hàm

và vi phân hàm nhiều biến, cực trị của hàm

một biến, cực trị của hàm hai biến và quy tắc

L'Hôspital.

- Nắm được khái niệm và các phép toán cơ bản

về nguyên hàm và tích phân bất định, tích phân

xác định, các phương pháp tính tích phân (đổi

biến, từng phần); các khái niệm và ký hiệu

trong kinh tế; các khái niệm về ma trận, định

thức và hệ phương trình tuyến tính;

- Biết phân tích, vận dụng và giải được các bài

toán liên quan, có khả năng tự nghiên cứu, làm

việc theo nhóm và thuyết trình.

3(3,0,6)

0070122 Xác suất thống kê

- Thuộc được các công thức tính xác suất và

thống kê, phân biệt được các mối quan hệ của

các biến cố;

- Vận dụng công thức làm được những bài tập

tương tự của các dạng cơ bản. Suy luận, đưa

những bài toán phức tạp về dạng quen thuộc.

2(2,0,4)

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 94/120 tín chỉ

2.1 Kiến thức cơ sở ngành: 19/94 tín chỉ

Học phần bắt buộc: 7 tín chỉ

1570023 Kinh tế học

- Hiểu và sử dụng đúng các thuật ngữ kinh tế

học, nhất là những thuật ngữ gắn liền với các

hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày như cung,

cầu, thị trường cạnh tranh, lạm phát, thất

nghiệp, lãi suất, cán cân thương mại;

3(3,0,6)

Page 20: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

20

- Mô tả được cơ chế hoạt động của thị trường,

sự hình thành mức giá và sản lượng cân bằng

trong thị trường diễn ra như thế nào;

- Giải thích được hành vi của người tiêu dùng

để tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện ngân

sách hữu hạn;

- Giải thích được hành vi của nhà sản xuất nhằm

tối đa hóa lợi nhuận trong điều kiện nguồn lực

hữu hạn;

- Định nghĩa và phân loại được các chỉ tiêu đo

lường mức giá (CPI, PPI, GDP deflator) và sản

lượng (GDP, GNP,…) trong kinh tế vĩ mô.

Biết cách sử dụng những chỉ tiêu này để đánh

giá thực trạng kinh tế vĩ mô của một nước hoặc

so sánh giữa các nước với nhau;

1870012 Lý thuyết Tài chính –

Tiền tệ

- Trình bày và giải thích các thuật ngữ tài chính

– tiền tệ, nhất là những thuật ngữ gắn liền với

các hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày như

tiền tệ, cung tiền, cầu tiền, tài chính, thị trường

tài chính;

- Trình bày lịch sử ra đời và quá trình phát triển

của tiền tệ, giải thích bản chất, vai trò của tiền

cũng như thị trường tài chính;

- Phân biệt được tổ chức tài chính trung gian và

thị trường con của thị trường tài chính, vận

dụng những kiến thức đưa ra nhận xét về thị

trường tài chính ở Việt Nam.

3(3,0,6)

1870034 Nhập môn ngành tài

chính

- Hiểu được ngành Tài chính – Ngân hàng là gì

và hoạt động liên quan, có tầm nhìn tổng quan

nhất về viễn cảnh nghề nghiệp tài chính – ngân

hàng và định hướng về công việc trong lĩnh

vực này;

- Nhận biết được những kỹ năng học tập cần

thiết và nền tảng để chuẩn bị cho việc học các

học phần về tài chính – ngân hàng;

Nắm bắt những khả năng về thuyết trình, khả

năng làm việc độc lập và làm việc nhóm để áp

dụng trong quá trình học tập và nghiên cứu.

1(1,0,2)

Học phần tự chọn: 12 tín chỉ

1870059 Thị trường chứng

khoán

- Có kiến thức cơ bản về chứng khoán, thị

trường chứng khoán, các loại hình doanh

nghiệp và tìm hiểu sâu về loại hình công ty cổ

2(2,0,4)

Page 21: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

21

phần đặc điểm của của từng loại hình;

- Hiểu, biết được đặc điểm và sự khác nhau của

các loại chứng khoán như: cổ phiếu, trái phiếu,

chứng chỉ quỹ đầu tư, cổ phiếu ưu đãi, và

chứng khoán phái sinh;

- Biết sự vận hành của các mô hình và các tổ

chức kinh doanh chứng khoán, nguyên tắc

giao dịch của thị trường chứng khoán.

1870080 Toán tài chính

- Trình bày được các yếu tố cơ bản của toán tài

chính;

- Nắm vững phương pháp tính lãi đơn, lãi kép,

yếu tố quyết định đến tiền lãi, lãi suất, giá trị

tương lai của khoản tiền;

- Khái quát được quy trình bán trả góp, tính lãi

và thu nợ của hoạt động mua bán hàng hóa

theo phương thức trả góp;

- Có kiến thức về định giá các loại chứng khoán

nợ.

2(2,0,4)

1570015 Hành vi tổ chức

- Giúp sinh viên hiểu được sự ảnh hưởng của

các yếu tố như tính cách, nhận thức, học tập,

các giá trị và thái độ, sự động viên… đến hành

vi cá nhân.

- Giúp sinh viên hiểu được nhóm ảnh hưởng

như thế nào đến hành vi cá nhân và các dạng

hành vi trong nhóm.

- Giúp sinh viên hiểu và nhận dạng được các

loại xung đột, giải thích và dự đoán hành vi

của con người trong tổ chức. Từ đó giúp cho

sinh viên trang bị những kiến thức nền tảng

cho các môn học như: quản trị nguồn nhân lực,

đổi mới và phát triển tổ chức, lý thuyết tổ

chức, nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp trong

quá trình hoạt động.

- Giúp sinh viên nâng cao kỹ năng làm việc

nhóm, thuyết trình.

2(2,0,4)

1770074 Thuế ứng dụng

- Hiểu được những kiến thức cơ bản về thuế và

chính sách pháp luật về thuế, tính toán số tiền

thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước của

từng sắc thuế liên quan đến hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp theo chế độ hiện

hành;

- Biết cách cập nhật được các quy định về thuế

của nhà nước ban hành như pháp luật thuế,

2(2,0,4)

Page 22: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

22

nghị định, thông tư;

- Làm cơ sở để học tập các học phần khác liên

quan đến chuyên ngành và vận dụng vào thực

tế trong công tác chuyên môn;

- Có kỹ năng tự học, làm việc cá nhân và tham

gia công việc đội nhóm (mức độ cơ bản), có

kỹ năng đọc hiểu các luật, nghị định, thông tư,

văn bản liên quan đến thuế.

1770060 Thống kê kinh doanh

- Có kiến thức cơ bản về thống kê trong doanh

nghiệp sản xuất, các phương pháp thống kê;

- Khái quát được các chỉ tiêu và các chỉ số về

tình hình sử dụng tài sản cố định của doanh

nghiệp, tình hình sử dụng nguyên vật liệu của

doanh nghiệp, tình hình sử dụng lao động và

năng suất lao động của doanh nghiệp, giá

thành sản phẩm của doanh nghiệp.

2(2,0,4)

1870083 Pháp luật về Tài chính –

Ngân hàng

- Pháp luật về tài chính ngân hàng là môn học

cung cấp kiến thức cơ bản về luật ngân hàng

nhà nước và luật các tổ chức tín dụng. Qua

môn học này, sinh viên có thể có những nhận

định về lĩnh vực tài chính ngân hàng dưới góc

độ pháp luật, từ đó giúp sinh viên có thể phân

tích, vận dụng được các quy phạm pháp luật

để giải quyết các tình huống phát sinh thực tế.

2(2,0,4)

1570079 Quản trị học

- Hiểu được khái niệm, đặc điểm, lịch sử hình

thành và phát triển của hoạt động quản trị

trong tổ chức;

- Hiểu biết được môi trường của tổ chức và ảnh

hưởng của các yêu tố thuộc môi trường vĩ mô,

vi mô đến các hoạt động của một tổ chức và

nhà quản trị;

- Hiểu được cơ sở, tiến trình, các điều kiện, kỹ

thuật ra quyết định và vận dụng được các chức

năng cơ bản của nhà quản trị trong tổ chức như

chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm

tra;

- Nắm được các chức năng của quản trị bao

gồm: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm

tra.

2(2,0,4)

1570025 Kinh tế lượng

- Có kiến thức về làm project như: đặt vấn đề

(xây dựng các giả thuyết định tính); xây dựng

biến và thiết lập mô hình (lấy mẫu thực

nghiệm và lựa chọn mô hình); dự báo trong

3(2,1,6)

Page 23: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

23

tương lai;

- Hình thành và phát triển kỹ năng cộng tác, làm

việc nhóm, phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo,

khám phá tìm tòi;

- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự

đánh giá, phát triển kỹ năng bình luận, thuyết

trình trước công chúng.

1570025 Nguyên lý thống kê

kinh tế

- Giúp cho SV biết thu thập, tổng hợp và phân

tích số liệu đã điều tra, cũng như dự đoán được

xu hướng phát triển của hiện tượng kinh tế -

xã hội.

- Giúp cho sinh viên biết các phương pháp thu

thập thông tin, kỹ thuật tổng hợp thông tin.

- Giúp sinh viên biết cách so sánh và đánh giá

số liệu thu thập được qua cuộc điều tra.

3(3,0,6)

1570014 Hành vi khách hàng

- Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả

năng làm việc với những kiến thức cơ bản về

tiến trình ra quyết định và các nhân tố ảnh

hưởng tới quyết định đó của khách, bao gồm

việc phân đoạn thị trường để xác định thị

trường mục tiêu, ứng dụng tâm lý khách hàng

trong hành vi mua sắm cá nhân và tổ chức, tìm

ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng

và long trung thành của khách hành,... Qua đó

vận dụng các kiến thức đã học để hoạch định

chiến lược kinh doanh nói chung và chiến lược

truyền thông marketing nói riêng cho doanh

nghiệp.

1570037 Marketing căn bản

- Trình bày được khái niệm, tầm quan trọng, bản

chất và các chức năng cơ bản của Marketing

đối với các doanh nghiệp;

- Trình bày được những nhân tố cấu thành lên

môi trường Marketing, lý thuyết về hành vi

của người tiêu dùng.

- Trình bày được khái niệm về phân khúc, lựa

chọn và định vị thị trường, lý thuyết về sản

phẩm, giá, phân phối, chiêu thị.

1770048 Nguyên lý kế toán

- Biết được khái niệm, vai trò, yêu cầu, nhiệm

vụ về kế toán, biết được các nguyên tắc cơ bản

của kế toán, các phương pháp của kế toán;

- Nắm được nguyên tắc chung về định khoản

của các tài khoản kế toán, biết được cách định

khoản các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến tài

3(3,0,6)

Page 24: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

24

sản và nguồn vốn, tính giá được các đối tượng

kế toán trong doanh nghiệp sản xuất, xác định

và tính các chi phí, phân loại chi phí, tính kết

quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp

sản xuất;

- Nắm bắt được nguyên tắc kế toán và phương

pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

liên quan trong doanh nghiệp thương mại,

cách ghi chép chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài

chính.

2.2 Kiến thức ngành: 4/94 tín chỉ

Học phần bắt buộc: 4 tín chỉ

1770025 Kế toán tài chính doanh

nghiệp

- Nắm được các khái niệm, nguyên tắc và

phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền, nợ phải

thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu

khác, các khoản tạm ứng, chi phí trả trước và

khoản cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ,

nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa,

thành phẩm của doanh nghiệp;

- Nắm bắt được nguyên tắc kế toán và phương

pháp hạch toán chi phí sản xuất thực tế, tính

giá thành sản phẩm cho hoạt động sản xuất

chính, phụ và các khoản thiệt hại trong sản

xuất của doanh nghiệp;

- Mô tả được bản chất và môi trường của kế toán

tài chính doanh nghiệp, định khoản được các

dạng bài tập về kế toán vốn bằng tiền, kế toán

nợ phải thu và các khoản ứng trước, hàng tồn

kho, chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm.

4(4,0,8)

2.3 Kiến thức chuyên ngành: 66/94 tín chỉ

Học phần bắt buộc: 50 tín chỉ

1870047 Tài chính doanh nghiệp

P1

- Trình bày tổng quan khái niệm, chức năng, vai

trò của tài chính doanh nghiệp, những nội

dung cơ bản, các quyết định chủ yếu và các

yếu tố liên quan đến quản trị tài chính doanh

nghiệp, khái niệm về vốn kinh doanh, phân

loại vốn và quản lý các nguồn vốn kinh doanh

3(3,0,6)

Page 25: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

25

của doanh nghiệp.

- Tính toán được giá trị tiền tệ theo thời gian

trong từng trường hợp.

- Quản lý vốn cố định – Lập kế hoạch khấu hao

tài sản cố định theo những phương pháp khấu

hao đã học.

- Trình bày các lý thuyết về lợi nhuận và rủi ro

của doanh nghiệp.

1870060 Thị trường tài chính

- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ

bản về thị trường tài chính, thị trường vốn, thị

trường tiền tệ, thị trường ngoại hối…

- Nhận dạng và phân loại được các loại thị

trường tài chính – và các sản phẩm của từng

thị trường, sử dụng chúng trong vấn đề huy

động vốn cho doanh nghiệp.

- Nắm vững quy tắc hoạt động và sử dụng thành

thạo các sản phẩm trên thị trường nhằm lựa

chọn nguồn vốn huy động tốt nhất cho doanh

nghiệp.

3(3,0,6)

1870024 Nghiệp vụ ngân hàng

thương mại

- Môn học tạo điều kiện cho sinh viên cọ xát

thực tế và nắm được quy trình công việc trong

các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín

dụng, các doanh nghiệp nhằm bổ sung kiến

thức chuyên môn về ngành học.

3(3,0,6)

1870056 Thanh toán quốc tế

- Trình bày các khái niệm cơ bản có liên quan

đến thanh toán quốc tế, và tỷ giá hối đoái;

- Nhận biết các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ

giá, cách yết giá của các ngân hàng ở Việt

Nam cũng như thế giới, các loại chứng từ

trong bộ chứng từ thanh toán.

2(2,0,4)

1570054 Phân tích hoạt động

kinh doanh

- Nắm vững phương pháp phân tích kinh doanh

có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp;

- Nhận diện được các mối quan hệ kinh tế tài

chính phát sinh làm tăng, giảm tài sản của

doanh nghiệp;

- Tuân thủ một cách chặc chẽ những phương

pháp phân tích kinh doanh và số liệu thực tế

đáp ứngững yêu cầu cơ bản của người làm

công tác phân tích như: trung thực, khách

quan,… và có ý thức tổ chức kỷ luật cao.

2(2,0,4)

Page 26: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

26

1870048 Tài chính doanh nghiệp

P2

- Giúp sinh viên có khả năng khái quát về các

nguyên tắc quản trị, hoạch định về tài chính

trong doanh nghiệp.

- Giúp sinh viên có khả năng thực hành thành

thạo kỹ năng làm các dạng bài tâp tài chính

doanh nghiệp.

- Giúp sinh viên có những khả năng về thuyết

trình, làm việc nhóm và vẽ sơ đồ tư duy.

3(3,0,6)

1870079 Tin học ứng dụng

ngành TCNH

- Giúp sinh viên nắm được những kiến thức tin

học căn bản và trình soạn thảo văn bản, nắm

được những vấn đề chung về các hàm excel,

ứng dụng cụ thể từng hàm excel thông dụng

trong tài chính ngân hàng.

- Giúp sinh viên có khả năng thực hành thành

thạo các hàm excel giải quyết các bài toán kinh

tế.

- Giúp sinh viên thực tập và tích lũy những kỹ

năng về làm việc nhóm, thuyết trình, vẽ sơ đồ

tư duy.

3(2,1,6)

1870008 Hệ thống thông tin

TCNH

- Giúp sinh viên có khả năng khái quát những

nguyên lý cơ bản về quản trị tài chính doanh

nghiệp, ngân hàng trong nền kinh tế thị trường

hiện đại

- Giúp sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản

của hệ thống thông tin, hệ thống thông tin tài

chính, hệ thống thông tin ngân hàng.

- Giúp sinh viên nắm được những vấn đề chung

về các hàm excel, ứng dụng cụ thể từng hàm

excel thông dụng trong tài chính ngân hàng.

- Giúp sinh viên nhận biết các vấn đề chung về

rủi ro, từ đó ứng dụng 1 số thủ thuật excel cơ

bản phòng ngừa rủi ro này.

- Giúp sinh viên tiếp cận và ứng dụng công cụ

scenarios, goal seek, solver để giải quyết các

bài toán trong tài chính, ngân hàng.

3(2,1,6)

1870049 Tài chính doanh nghiệp

P3

- Phân tích được và lựa chọn cơ cấu vốn tối ưu

cho doanh nghiệp.

- Phân tích được và lựa chọn được nguồn vốn

với chi phí rẻ nhất để đạt được lợi nhuận cao

nhất.

- Phân tích được và lựa chọn được một chính

sách cổ tức tối ưu cho doanh nghiệp, đảm bảo

duy trì được tỷ lệ chi trả cổ tức và tỷ lệ tích lũy

3(3,0,6)

Page 27: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

27

để tái đầu tư phát triển doanh nghiệp trong

tương lai.

1870071 Tiếng anh chuyên

ngành TCNH P1

- Học phần này cung cấp những kiến thức ngoại

ngữ cơ bản về chuyên ngành như tài chính,

ngân hàng,kế toán, bảo hiểm; cung cấp một

lượng từ vựng, cấu trúc cơ bản về các chuyên

ngành trên để sinh viên có thể đọc tham khảo

tài liệu, sách báo chuyên ngành để phục vụ

công tác chuyên môn.

2(2,0,4)

1870051 Tài chính quốc tế

- Trình bày khái niệm và vai trò của tài chính

quốc tế, tài chính công ty đa quốc gia, cán cân

chu chuyển vốn, lý thuyết ngang giá sức mua,

ngang giá lãi suất;

- Trình bày thành phần của cán cân thanh toán,

các nhân tố tác động;

- Trình bày các hệ thống tỷ giá hiện nay.

2(2,0,4)

1770083 Thực tập chuyên ngành

1

- Tích lũy được kiến thức thực tế cơ bản về các

nghiệp vụ trong lĩnh vực chuyên ngành;

- Có các kỹ năng thu thập thông tin, kỹ năng

tổng hợp, kỹ năng so sánh, phân tích, đánh giá

các vấn đề liên quan;

- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức chuyên

môn đã được học vào thực tế công việc; Có kỹ

năng kỹ năng soạn thảo văn bản và tham mưu

cho lãnh đạo các vấn đề liên quan đến công

việc;

- Có kỹ năng tự cập nhật và nghiên cứu về Luật,

nghị định, thông tư hướng dẫn quy định liên

quan đến công việc thực tế tại doanh nghiệp,

ngân hàng.

1(0,1,2)

1870082 Thực tập chuyên ngành

2

- Tích lũy kiến thức thực tế cơ bản về các nghiệp

vụ thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Có các

kỹ năng thu thập thông tin, kỹ năng tổng hợp,

kỹ năng so sánh, phân tích, đánh giá các vấn

đề liên quan; có kỹ năng vận dụng các kiến

thức chuyên môn đã được học vào thực tế công

việc;

- Có kỹ năng kỹ năng soạn thảo văn bản và tham

mưu cho lãnh đạo các vấn đề liên quan đến

công việc; có kỹ năng tự cập nhật và nghiên

cứu về Luật, nghị định, thông tư hướng dẫn

quy định trong liên quan đến công việc thực tế

tại doanh nghiệp, ngân hàng;

1(0,1,2)

Page 28: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

28

- Rèn luyện tác phong công nghiệp và phương

pháp làm việc khoa học;

- Có thái độ, ý thức đúng đắn, nghiêm túc và

khách quan trong việc tiếp cận với thực tế

công việc tại đơn vị thực tập;

- Luôn tích cực trong suốt quá trình làm việc tại

đơn vị thực tập.

1870074 Tiếng anh chuyên

ngành TCNH P2

- Giúp sinh viên nghe, nói, đọc, viết thành thạo

tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng.

Sử dụng các kiến thức học được để ứng dụng

trong công việc tương lai.

2(2,0,4)

1870019 Marketing ngân hàng

- Trang bị những kiến thức để giúp cho sinh

viên các nguyên tắc căn bản trong marketing

ngân hàng và các kỹ năng thực hành về công

tác marketing cũng như định hướng về nghề

nghiệp ngân hàng.

- Khái quát hóa những kiến thức cơ bản về lĩnh

vực marketing.

- Nhận dạng các đặc điểm riêng của lĩnh vực

marketing ngân hàng.

- Phân tích cách thức lựa chọn của khách hàng,

quyết định sử dụng các sản phẩm dịch vụ do

ngân hàng cung cấp.

3(3,0,6)

1870041 Quản trị rủi ro tài chính

- Nhận dạng được các loại rủi ro của doanh

nghiệp như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi

ro tỷ giá….

- Hiểu được các công cụ tài chính phái sinh để

phòng ngừa rủi ro như hợp đồng kỳ hạn, giao

sau, quyền chọn….

- Biết cách quản trị rủi ro trong doanh nghiệp

khi phát sinh các dạng rủi ro được nêu ở phần

trên.

3(3,0,6)

1870067 Thực tập tốt nghiệp

- Tích lũy kiến thức thực tế cơ bản về các nghiệp

vụ tài chính, ngân hàng;

- Có kỹ năng thu thập thông tin, kỹ năng tổng

hợp, kỹ năng so sánh, phân tích, bình luận,

đánh giá các vấn đề liên quan;

- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức chuyên

môn đã được học vào thực tế công việc như:

lập kế hoạch, tổ chức quản lý hồ sơ, kỹ năng

soạn thảo văn bản và tham mưu cho lãnh đạo

các vấn đề liên quan đến công việc;

- Rèn luyện tác phong công nghiệp và phương

5(0,5,10)

Page 29: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

29

pháp làm việc khoa học;

- Có thái độ, ý thức đúng đắn, nghiêm túc và

khách quan trong việc tiếp cận với thực tế

công việc tại đơn vị thực tập;

- Luôn tích cực trong suốt quá trình làm việc tại

đơn vị thực tập.

1870077 Tín dụng ngân hàng

- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ

bản về ngân hàng thương mại và những lĩnh

vực hoạt động của Ngân hàng thương mại;

- Dẫn dắt sinh viên đi sâu vào các nghiệp vụ tín

dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp cũng như

các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng

thương mại trong nền kinh tế thị trường.

2(2,0,4)

Học phần tự chọn: 20 tín chỉ

1770016 Kế toán ngân hàng

- Nắm được định nghĩa và đưa ra ví dụ minh họa

về các khái niệm cơ bản trong kế toán tại các

ngân hàng thương mại;

- Trình bày khái quát những nguyên lý và

phương pháp được sử dụng trong kế toán ngân

hàng thương mại;

- Phân loại và mô tả được những nét đặc trưng

của từng loại nghiệp vụ huy động vốn trong

ngân hàng thương mại;

- Giải thích được các nghiệp vụ tín dụng và

nghiệp vụ thanh toán thông qua hệ thống ngân

hàng thương mại.

3(3,0,6)

1870038 Quản lý danh mục đầu

- Môn học cung cấp những kiến thức chuyên

sâu về phân tích và thiết lập danh mục đầu tư

hiệu quả, các lý thuyết về danh mục đầu tư

hiệu quả, các công cụ và tiến trình xây dựng

các danh mục hiệu quả; các phương pháp đánh

giá và duy trì việc quản trị một danh mục đầu

tư hiệu quả, làm cơ sở để ra các quyết định đầu

tư, tư vấn đầu tư, tái cấu trúc danh mục

3(3,0,6)

1570063 Quản trị bán hàng

- Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả

năng làm việc với những kiến thức cơ bản Biết

được những nội dung cơ bản của bán hàng và

quản trị bán hàng, vai trò của người bán hàng

và người quản lý bán hàng; hiểu và áp dụng

các bước cơ bản của tiến trình bán hàng; nắm

vững được các phương thức bán hàng khá đa

dạng và chuyên biệt hiện nay.

3(3,0,6)

Page 30: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

30

- Môn học giúp sinh viên biết cách lập kế hoạch

bán hàng, dự báo bán hàng, tính toán ngân

sách, thiết lập chi tiêu bán hang; nắm được

cách thức và phương pháp tăng năng suất của

khu vực bán hàng

- Với vai trò của nhà quản trị bán hàng, sinh

viên biết cách tổ chức lực lượng bán hàng, đào

tạo đội ngũ bán hàng, đánh giá đội ngũ bán

hàng và xâu dựng chính sách lương thưởng

nhằm quản lý hiệu quả lực lượng bán hàng

1870039 Quản trị ngân hàng

thương mại

- Trang bị những kiến thức để giúp cho sinh

viên các nguyên tắc căn bản trong quản trị

ngân hàng và các kỹ năng thực hành về quản

trị cũng như định hướng về nghề nghiệp ngân

hàng.

- Khái quát hóa các khái niệm cơ bản về ngân

hàng đến các nội dung cụ thể trong quản trị

ngân hàng như Quản trị nguồn vốn, Quản trị

tài sản nợ, Quản trị tài sản có - tài sản nợ, Quản

trị tài chính, Quản trị rủi ro trong kinh doanh

của ngân hàng, Quản trị nhân lực.

- Quản lý và phân tích các hoạt động kinh doanh

và trong ngân hàng thương mại, tiếp cận các

nội dung quản trị của ngân hàng thương mại,

hiểu được nội dung và phương pháp quản trị

nhằm đạt hiệu quả tối ưu.

2(2,0,4)

1870043 Tài chính công

- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ

bản về tài chính của nhà nước

- Nắm vững các nguyên tắc căn bản các nguồn

thu và chi của nhà nước có khả năng vận dụng

vào thực tiễn công việc và đề xuất cải tiến thay

đổi nhằm hoàn thiện các nghiệp vụ hiện tại nơi

công tác theo xu hướng hiện đại.

2(2,0,4)

1570117 Thương mại điện tử

- Có kiến thức cơ bản và tổng quan về thương

mại điện tử;

- Hiểu được hoạt động thương mại điện tử là gì,

cách thức vận hành như thế nào;

- Nắm được các mô hình thương mại điện tử, cơ

hội và nguy cơ, rủi ro khi ứng dụng thương

mại điện tử vào thực tế.

2(1,1,4)

3370008 Kỹ năng soạn thảo văn

bản

- Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên

những kiến thức cần thiết về hệ thống văn bản

quản lý văn bản, kỹ năng soạn thảo, trình bày

3(1,2,6)

Page 31: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

31

và ban hành các loại văn bản trong công tác

văn phòng (các loại văn bản: quyết định, tờ

trình, báo cáo, biên bản, công văn, …), cũng

như trong hoạt động kinh doanh (hợp đồng,

thư thương mại …) - những kỹ năng rất cần

thiết trong hoạt động nghề nghiệp sau này.

1870035 Phân tích báo cáo tài

chính

- Trình bày quy trình phân tích BCTC. Phân tích

và đánh giá ưu nhược điểm của các phương

pháp phân tích;

- Năm vững các chỉ tiêu phân tích và ý nghĩa.

Giải thích các nhân tố tác động đến tài liệu,

quá trình và kết quả phân tích.

- Tính toán các chỉ tiêu phân tích, vận dụng

phương pháp phân tích để đánh giá các chỉ tiêu

tài chính của doanh nghiệp cụ thể trên các khía

cạnh cấu trúc tài chính, công nợ, khả năng

thanh toán và hiệu quả kinh doanh;

- Trung thực và cẩn trọng trong phân tích, nhìn

nhận đúng về mức độ chính xác và hữu dụng

của tài liệu và kết quả phân tích.

3(3,0,6)

1870053 Thẩm định dự án đầu tư

- Môn học này giúp sinh viên vận dụng các kiến

thức đã học ở những môn quản lý chức năng,

xây dựng kế hoạch, trực tiếp tham gia soạn

thảo một số phần của dự án tiền khả thi và khả

thi.

- Mục tiêu của môn học là để các sinh viên tiếp

cận với những nguyên tắc lý thuyết cùng

những ứng dụng thực tế của thẩm định dự án.

Khi kết thúc môn học, các sinh viên sẽ có được

kiến thức và các kỹ năng cần thiết để thực hiện

thẩm định và ra quyết định về tài chính, rủi ro,

kinh tế và xã hội đối với các dự án đầu tư.

3(3,0,6)

1570142 Giao tiếp và đàm phán

trong kinh doanh

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến

thức đàm phán trong kinh doanh. Sau khi học

xong môn học, sinh viên có thể:

- Nhận thức được tầm quan trọng công tác đàm

phán trong kinh doanh

- Nắm bắt được những nguyên tắc đàm phán

trong kinh doanh

- Hiểu được một số kỹ năng, kỹ thuật xử lý một

số tình huống phức tạp trong đàm phán.

3(3,0,6)

Page 32: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

32

1870028 Nghiệp vụ ngân hàng

trung ương

- Nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức

cơ bản về các nghiệp vụ ngân hàng Trung

ương để từ đó nắm bắt được bản chất, chức

năng nhiệm vụ và các hoạt động của Ngân

hàng trung ương.

- Giúp sinh viên tiếp thu từng mảng nghiệp vụ

của ngân hàng trung ương như: Quản lý Nhà

nước trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng, phát

hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ, nghiệp

vụ thị trường mở, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp

vụ quản lý ngoại hối.

- Hướng dẫn sinh viên nắm vững các nghiệp vụ

của ngân hàng trung ương để áp dụng vào thực

tiễn công việc, đưa ra những đề xuất nhằm

hoàn thiện hơn về các mảng nghiệp vụ theo xu

hướng hiện đại .

- Có định hướng tích lũy kiến thức chuyên môn

cho nghề nghiệp về sau.

3(3,0,6)

1870037 Phân tích đầu tư chứng

khoán

- Giúp sinh viên trình bày và khái quát hóa được

một số khái niệm có liên quan đến rủi ro, tỷ

suất sinh lợi, thị trường hiệu quả, danh mục

đầu tư, cổ phiếu, trái phiếu….

- Tính toán rủi ro, tỷ suất sinh lợi của một chứng

khoán, danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán.

Vận dụng lý thuyết để xác định giá trị của cổ

phiếu, trái phiếu. Phân tích các mô hình định

giá cổ phiếu, trái phiếu.

- Phân biệt sự khác nhau giữa cổ phiếu thường,

cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu, phân biệt các

dạng của thị trường hiệu quả.

- Giải thích mô hình định giá tài sản vốn

(CAPM) trong việc xác định tỷ suất sinh lợi

của cổ phiếu. Vận dụng các mô hình định giá

chứng khoán một cách linh hoạt trong thực

tiễn. Xây dựng một danh mục đầu tư hợp lý.

3(3,0,6)

1570066 Quản trị chiến lược

- Môn học Quản trị chiến lược trang bị cho sinh

viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về chiến

lược, quản trị chiến lược nhằm thiết lập, thực

hiện các chiến lược phát triển kinh doanh có

thể áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp

khác nhau.

3(3,0,6)

2.4 Khóa luận tốt nghiệp và các học phần thay thế: 5/94 tín chỉ

Page 33: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

33

1870010 Khóa luận tốt nghiệp

- Nắm được phương pháp và các bước để tiến

hành một đề tài nghiên cứu, hoàn thành đề tài,

đánh giá kết quả thực hiện;

- Vận dụng phương pháp và kiến thức tổng hợp,

kỹ năng nghiên cứu, kỹ năng phân tích, kỹ

năng phát hiện vấn đề, kỹ năng ứng dụng lý

thuyết vào thực tiễn, kỹ năng dùng thực tiễn

để kiểm chứng lý thuyết, kỹ năng viết và trình

bày (đúng yêu cầu) để thực hiện nghiên cứu.

5(0,5,10)

2.4. Ma trận quan hệ giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

(PLOs)

STT 2018

Chuẩn đầu ra (PLOs)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

1

Những nguyên lý cơ bản

của chủ nghĩa Mác -

Lênin

3 2 3 3

2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 3 3

3

Đường lối cách mạng

của Đảng Cộng sản Việt

Nam

2 2 3 3

4 Pháp luật đại cương 2 3 2 3

5 Tiếng anh A1 3 3 3

6 Tiếng anh A2 3 3 3

7 Tiếng anh B1 3 3 3

8 Toán cao cấp 3 3

9 Xác suất thống kê 2 3 3

10 Hành vi khách hàng 2 3

11 Marketing căn bản 2 3 3

12 Giáo dục thể chất 1 3 2

13 Giáo dục thể chất 2 3 2

14 Giáo dục thể chất 3 3 2

15

Giáo dục quốc phòng -

An ninh (HP1) 2 3 2

16

Giáo dục quốc phòng -

An ninh (HP2) 2 3 2

17

Giáo dục quốc phòng -

An ninh (HP3) 2 3 2

18 Kinh tế học 2 3 3

19

Lý thuyết tài chính - tiền

tệ 2 3 3

20 Thuế ứng dụng 2 3 3

21 Toán tài chính 2 3 3

22 Thị trường tài chính 2 3

23 Hành vi tổ chức 2 3 3 2 3

24 Thị trường chứng khoán 3 3 3

Page 34: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

34

STT 2018

Chuẩn đầu ra (PLOs)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

25 Thống kê kinh doanh 2 3

26 Thương mại điện tử 2 3

27

Kế toán tài chính doanh

nghiệp 3 3

28 Kinh tế lượng 2 3 3

29 Nguyên lý thống kê kinh tế 2 3

30 Quản trị học 2 3 3

31 Nhập môn ngành tài chính 3 3 2

32

Pháp luật về Tài chính -

Ngân hàng 3 3 3

33 Tài chính quốc tế 2 3

34 Thanh toán quốc tế 2 3

35 Quản trị rủi ro tài chính 3 3 3 3

36 Quản trị ngân hàng thương

mại 2 4 3

37

Phân tích hoạt động kinh

doanh 2 3

38 Phân tích báo cáo tài chính 2 4 3

39 Phân tích đầu tư chứng

khoán 2 4 3 3

40

Tin học ứng dụng Tài

chính - Ngân hàng 3 3 3 5 3

41

Hệ thống thông tin tài

chính - ngân hàng 3 3 3 5 3

42 Tài chính doanh nghiệp P1 3 3 3 3

43 Tài chính doanh nghiệp P2 3 3 3 3

44 Tài chính doanh nghiệp P3 3 3 3 3

45 Quản trị chiến lược 3 3 3 3 2

46 Quản trị bán hàng 3 3 3 3

47 Nghiệp vụ ngân hàng

thương mại 4 5 5 3 3 5 5

48 Nghiệp vụ ngân hàng trung

ương 4 5 5 3 3 5 5

49

Tiếng Anh chuyên ngành

Tài chính - Ngân hàng

P.1

3 3 3

50

Tiếng Anh chuyên ngành

Tài chính - Ngân hàng

P.2

3 3 3

51 Kế toán ngân hàng 3 3 3 3 3

52 Quản lý danh mục đầu tư 3 3 3 3 3

53 Thực tập chuyên ngành 1 4 5 3 3

54 Thực tập chuyên ngành 2 4 5 3 3

55 Thực tập tốt nghiệp 4 5 3 3

56 Thẩm định dự án đầu tư 2 3 3

57 Giao tiếp và đàm phán

trong kinh doanh 2 3 3

Page 35: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

35

STT 2018

Chuẩn đầu ra (PLOs)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

58 Tín dụng ngân hàng 2 3 3

59 Kỹ năng soạn thảo văn bản 2 3 3 3 3

60 Tài chính công 2 3 3

61 Marketing ngân hàng 2 3 3 3

62 Nguyên lý kế toán 2 3 3 3

63 Khóa luận tốt nghiệp 4 5 3 6

Chú thích: 1 – Nhớ, 2 – Hiểu, 3 – Vận dụng, 4 – Phân tích, 5 – Đánh giá, 6 – Sáng tạo

2.5. Mô tả tóm tắt các học phần

Học phần: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

Học phần này cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống về những nội dung cơ

bản của thế giới quan và các phương pháp luận của Triết học Mác - Lênin và kinh tế chính

trị Mác – Lênin. Bước đầu biết vận dụng những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác -

Lênin vào công tác nghiên cứu các khoa học cụ thể, cũng như phân tích những vấn đề thực

tiễn trong cuộc sống đang đặt ra.

Học phần: Tư tưởng Hồ Chí Minh

Học phần này cung cấp cho người học hệ thống quan điểm toàn diện, sâu sắc của Chủ

tịch Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc

dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa; về đạo đức, tác phong Hồ Chí Minh, từ

đó, sinh viên nhận thức rõ vai trò soi đường cho những thắng lợi lớn của dân tộc Việt Nam

trong thế kỷ XX. Hiện nay, hệ thống tư tưởng này được khẳng định là nền tảng tư tưởng,

kim chỉ nam cho hành động của toàn Đảng, toàn dân.

Học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hệ thống về chủ nghĩa

Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam,

chính sách, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và những kiến

thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn. Trang bị những kiến thức chuyên sâu về lịch

sử Đảng; phương pháp nghiên cứu và giảng dạy lịch sử Đảng, đáp ứng yêu cầu của công

tác trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy lịch sử Đảng tại các cơ quan, ban, ngành, trường

chính trị, các trường đại học, cao đẳng trong cả nước.

Page 36: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

36

Học phần: Pháp luật đại cương

Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức của lý luận về Nhà

nước, lý luận về pháp luật. Đây chính là kiến thức cơ bản cần thiết cần cho sinh viên trước

khi tìm hiểu phần thứ hai và Phần thứ ba về các Luật chuyên ngành, về các ngành Luật cơ

bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam như: Luật dân sự, Luật hình sự, Luật Hôn nhân và

Gia đình, Luật Lao động, Luật Thương mại, cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung

về pháp luật quốc tế: Ngành Luật Công pháp quốc tế, Luật Tư pháp quốc tế và Luật thương

mại quốc tế.

Học phần: Tiếng anh A1

Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức (vốn từ vựng và những mẫu câu) đạt

trình độ tiền trung cấp hoặc tương đương và thực hành về các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết,

sử dụng từ vựng và cấu trúc để diễn đạt ý tưởng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày

trong cuộc sống bằng tiếng Anh.

Học phần: Tiếng anh A2

Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức (vốn từ vựng và những mẫu câu) đạt

trình độ trung cấp hoặc tương đương và thực hành về các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, sử

dụng từ vựng và cấu trúc để diễn đạt ý tưởng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày

trong cuộc sống bằng tiếng Anh.

Học phần: Tiếng anh B1

Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức (vốn từ vựng và những mẫu câu) đạt

trình độ B1 chuẩn Châu Âu hoặc tương đương và thực hành các kỹ năng nghe, nói, đọc,

viết, sử dụng từ vựng và cấu trúc để diễn đạt ý tưởng trong giao tiếp với bối cảnh phỏng

vấn xin việc bằng tiếng Anh.

Học phần: Toán cao cấp

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức toán thuộc phần toán giải tích:

hàm số và giới hạn hàm số, phép tính đạo hàm và vi phân của hàm số một biến, hàm nhiều

biến, phép tính tích phân, một số dạng toán áp dụng trong bài toán kinh tế, ma trận, định

thức và hệ phương trình tuyến tính.

Học phần: Xác suất thống kê

Học phần này cung cấp các kiến thức bản chất của xác suất và các tính chất của nó.

Phân biệt được và tính toán được xác suất, lập bảng phân phối (hàm mật độ) và hàm phân

phối của các loại biến cố , các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên cùng với các ý nghĩa thực

Page 37: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

37

tiễn của chúng.cách phân biệt và sử dụng được các phân phối cơ bản: nhị thức, Poisson,

mũ, đều, chuẩn. Cung cấp phương pháp nghiên cứu của thống kê toán học; phương pháp

ước lượng các tham ẩn chưa biết, so sánh hai trung bình, hai tỉ lệ, hai phương sai; phương

pháp kiểm tra tính độc lập và so sánh nhiều tỉ lệ, tìm tỉ lệ cao nhất và thấp nhất; công thức

tính hệ số tương quan và đường hồi quy tuyến tính thực nghiệm giữa hai biến.

Học phần: Hành vi khách hàng

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng để nhận biết và

hiểu những yếu tố tác động đến tâm lý và hành vi khách hàng, mối quan hệ giữa chúng,

hiểu quy trình ra quyết định mua của khách hàng, từ đó áp dụng vào định vị và phân khúc

khách hàng. Ngoài ra, môn học còn trang bị cho sinh viên những kiến thức và tâm lý và

hành vi khách hàng sau mua, sử dụng sản phẩm/dịch vụ.

Học phần: Marketing căn bản

Học phần marketing căn bản gồm những nội dung cung cấp những kiến thức cơ bản

nhất về marketing, khái niệm căn bản về hành vi người tiêu dùng, lý thuyết về phân khúc

thị trương, lý thuyết về sản phẩm, lý thuyết về giá, lý thuyết phân phối, lý thuyết chiêu thị.

Học phần: Giáo dục thể chất 1

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về lịch sử, đặc điểm, lợi

ích khi hiểu biết luật bơi lội, nguyên lý về kỹ thuật bơi lội và thực hiện các kỹ thuật một

cách cơ bản, đồng thời chuẩn bị thể lực cho sinh viên trong quá trình học tập.

Học phần: Giáo dục thể chất 2, 3

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về lịch sử, đặc điểm, lợi

ích khi hiểu biết luật thi đấu, cách thức tổ chức giải đấu và phương pháp trọng tài về bóng

chuyền, bóng đá, cầu lông, Aerobic, Dancesport, Fitness, thể dục tay không trên thế giới

và ở Việt Nam.

Học phần: Giáo dục Quốc phòng - An ninh 1,2,3

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cần thiết về xây dựng lực lượng

dân quân tự vệ, dự bị động viên, phòng chống chiến tranh công nghệ cao, đánh bại chiến

lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của thế lực thù địch đối với cách mạng Việt

Nam; bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới; đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã

hội; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Rèn luyện các kỹ năng đội ngũ,

thực hành bắn súng tiểu liên AK; huấn luyện những động tác cơ bản chiến thuật chiến đấu

Page 38: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

38

bộ binh, hành động của từng người trong công sự, ngoài công sự trong chiến đấu tiến công

và phòng ngự.

Học phần: Kinh tế học

Học phần này trình bày một số vấn đề cơ bản của kinh tế học; các nguyên lý về kinh

tế học, mô hình cung cầu và trạng thái cân bằng trên thị trường; lý thuyết về hành vi của

người tiêu dùng và hành vi của doanh nghiệp; các loại thị trường; tổng cung, tổng cầu và

đo lường sản lượng quốc gia.

Học phần: Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ

Học phần này bao gồm các lý luận cơ bản về tài chính và tiền tệ, từ đó dẫn dắt sinh

viên có những kiến thức đầu tiên về tiền tệ, lịch sử ra đời của tiền tệ và những vấn đề liên

quan đến tiền tệ như các chế độ tiền tệ, cung cầu tiền tệ, lạm phát. Bên cạnh đó cũng giới

thiệu sơ lược về thị trường tài chính cũng như các tổ chức tài chính trung gian trong thị

trường tài chính.

Học phần: Thuế ứng dụng

Học phần này với nội dung cung cấp cho sinh viên bao gồm những vấn đề cơ bản

nhất về thuế, những chính sách thuế của Nhà nước ban hành có liên quan đến hoạt động

sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung cơ bản của môn học phần này chính

là nhằm mục đích nghiên cứu các loại sắc thuế hiện hành, làm rõ đặc điểm và bản chất của

từng loại sắc thuế, phương pháp tính toán và các thủ tục cần thiết khi thực hiện việc kê khai

nộp thuế đối với Nhà nước.

Học phần: Toán tài chính

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính, tiền

lãi, lãi suất, giá trị thời gian của tiền tệ,… và trang bị cho sinh viên những kỹ năng tính

toán trong từng tình huống tài chính cụ thể.

Học phần: Thị trường tài chính

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về thị trường tài chính, các công cụ lưu

thông trên thị trường tài chính. Tìm hiểu cơ chế hoạt động và giao dịch trên thị trường

chứng khoán;

Học phần: Hành vi tổ chức

Học phần Giúp sinh viên hiểu được sự ảnh hưởng của các yếu tố như tính cách, nhận

thức, học tập, các giá trị và thái độ, sự động viên… đến hành vi cá nhân.Giúp sinh viên

Page 39: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

39

hiểu được nhóm ảnh hưởng như thế nào đến hành vi cá nhân và các dạng hành vi trong

nhóm.

Học phần: Thị trường chứng khoán

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về cơ cấu tổ chức và

hoạt động của thị trường chứng khoán bao gồm thị trường vốn cổ phần, thị trường nợ và

thị trường các công cụ phái sinh. Ngoài ra, hoạt động của định chế tài chính trung gian trên

thị trường chứng khoán như công ty chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, trung tâm lưu

ký và thanh toán bù trừ cũng được đề cập trong nội dung môn học.

Học phần: Thống kê kinh doanh

Học phần này là một bộ môn khoa học đưa ra quyết định tốt khi phải đối mặt với các

tình huống không chắc chắn và được sử dụng trong nhiều ngành như: phân tích tài chính,

kinh tế lượng, kiểm toán, sản xuất và vận hành bao gồm cải tiến dịch vụ và nghiên cứu thị

trường. Sau khi hoàn thành xong môn học này, sinh viên có khả năng đạt được những chuẩn

gồm: nắm vững kiến thức cơ bản về thống kê trong doanh nghiệp sản xuất, các phương

pháp thống kê, khái quát được các chỉ tiêu và các chỉ số về kết quả sản xuất, tình hình sử

dụng tài sản cố định, nguyên vật liệu, tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động,

giá thành,… của doanh nghiệp.

Học phần: Thương mại điện tử

Học phần này giúp cho sinh viên hiểu biết, đánh giá được vai trò và tầm quan trọng

cũng như triển vọng của hoạt động thương mại điện tử đối với nền kinh tế quốc dân, các

ngành, các tổ chức và cá nhân, từ đó nắm bắt được thực trạng của hoạt động thương mại

điện tử và những khó khăn gặp phải trong quá trình phát triển của hoạt động thương mại

điện tử tại thị trường Việt Nam.

Học phần: Kế toán tài chính doanh nghiệp

Kế toán Tài chính doanh nghiệp trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu

về công tác kế toán tài chính tại các doanh nghiệp; Học phần trình bày các tài khoản sử

dụng cũng như phương pháp kế toán và việc vận dụng các chuẩn mực kế toán trong các

phân hành kế toán doanh nghiệp như: Kế toán vốn bằng tiền, kế toán các khoản nợ phải

thu, kế toán nguyên vật liệu,.... đến hệ thống báo cáo tài chính.

Học phần: Kinh tế lượng

Học phần này giới thiệu các phương pháp để ước lượng các mối quan hệ giữa quan

sát thực và các biến kinh tế, kiểm định các giả thuyết thống kê về mối quan hệ của chúng.

Page 40: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

40

Sinh viên sẽ được học cách sử dụng mô hình, dữ liệu, phép phân tích phù hợp để mô tả thế

giới thực và góp phần vào những cuộc thảo luận chính sách, được giới thiệu sức mạnh của

phương pháp phân tích định lượng và các lưu ý về hạn chế của phương pháp này. Trọng

tâm sẽ là định dạng, ước lượng, kiểm định các mô hình kinh tế lượng và thảo luận chính

sách từ các kết quả phân tích định lượng. Thêm vào đó, học viên sẽ được học cách tiến

hành nghiên cứu thực nghiệm thông qua đề án môn học. Môn học yêu cầu sử dụng các

phần mềm chuyên dụng như Eviews, Stata, và SPSS.

Học phần: Nguyên lý thống kê kinh tế

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản và chuyên sâu về thu thập, tổng hợp và phân tích

số liệu đã điều tra, cũng như dự đoán được xu hướng phát triển của hiện tượng kinh tế - xã

hội.

Học phần: Quản trị học

Học phần này là môn học cơ sở ngành cho các khối ngành kinh tế, nội dung của môn

học tập trung nghiên cứu các vấn đề của tổ chức và hoạt động quản trị. Môn học được tiếp

cận theo chức năng của nhà quản trị như chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm

tra. Bên cạnh đó môn học còn cung cấp cho người học những kiến thức chung về môi

trường tổ chức, vấn đề ra quyết định, sự phát triển của tư tưởng quản trị. Sinh viên học môn

này được phát triển ở cả hai khía cạnh là kỹ năng chuyên môn và kiến thức tổng quát về

hoạt động quản trị kinh doanh trong tổ chức.

Học phần: Nhập môn ngành tài chính - ngân hàng

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan và bí quyết để định

vị được bản thân khi theo đuổi chuyên ngành học về tài chính - ngân hàng. Theo đó, sẽ

giúp cho sinh viên có sự hiểu biết và vững tin vào lựa chọn nghề nghiệp làm nền tảng để

học tiếp tục các học phần cao hơn của chuyên ngành tài chính - ngân hàng.

Học phần: Pháp luật về Tài chính- Ngân hàng

Pháp luật về tài chính ngân hàng là môn học cung cấp kiến thức cơ bản về luật ngân

hàng nhà nước và luật các tổ chức tín dụng. Qua môn học này, sinh viên có thể có những

nhận định về lĩnh vực tài chính ngân hàng dưới góc độ pháp luật, từ đó giúp sinh viên có

thể phân tích, vận dụng được các quy phạm pháp luật để giải quyết các tình huống phát

sinh thực tế.

Page 41: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

41

Học phần: Tài chính quốc tế

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để cái được cái nhìn

tổng quan nhất về tài chính quốc tế; chu chuyển nguồn vốn quốc tế; Arbitrage quốc tế và

lý thuyết ngang giá lãi suất; mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái – lý thuyết Ngang

giá sức mua.

Học phần: Thanh toán quốc tế

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản có liên quan đến hoạt

động thanh toán trong lĩnh vực ngoại thương. Nội dung cơ bản của học phần này là đề cập

đến các hình thức thanh toán phổ biến trong hoạt động ngoại thương hiện nay. Thông qua

đó, dẫn dắt sinh viên làm quen với nội dung liên quan đến việc thanh toán như: bộ chứng

từ thanh toán, điều kiện giao hàng, điều kiện thanh toán.

Học phần: Quản trị rủi ro tài chính

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức với nội dung bao gồm các vấn

đề lý luận có liên quan đến hoạt động quản trị tài chính trong doanh nghiệp. Nội dung cơ

bản của học phần này là nghiên cứu sâu vào cách phân tích, hoạch định và sử dụng vốn

trong doanh nghiệp.

Học phần: Quản trị ngân hàng thương mại

Học phần trang bị những kiến thức để giúp cho sinh viên các nguyên tắc căn bản

trong quản trị ngân hàng và các kỹ năng thực hành về quản trị cũng như định hướng về

nghề nghiệp ngân hàng.

Học phần: Phân tích hoạt động kinh doanh

Học phần phân tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà Quản trị đánh giá đúng kết

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định được những nguyên nhân tác động

đến quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó có biện pháp thích hợp khai thác khả

năng tiềm tàng của doanh nghiệp.Cụ thể, môn học gồm 5 nội dung chính: Những vấn đề

chung của phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích kết quả sản xuất, Phân tích giả thành

sản phẩm, Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận, Phân tích báo cáo tài chính.

Học phần: Phân tích báo cáo tài chính

Học phần này cung cấp cho sinh viên công cụ phân tích số liệu báo cáo tài chính

nhằm mục đích ra các quyết định liên quan đến hoạt động về đầu tư, quản lý, vay nợ, …

Phân tích báo cáo tài chính cũng giúp cho các sinh viên có cơ sở lập kế hoạch tài chính, dự

Page 42: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

42

báo rủi ro và đề ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro một cách hiệu quả…chủ động lập được

kế hoạch dòng tiền đáp ứng kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Học phần: Phân tích đầu tư chứng khoán:

Học phần cung cấp cho sinh viên một số khái niệm có liên quan đến rủi ro, tỷ suất

sinh lợi, thị trường hiệu quả, danh mục đầu tư, cổ phiếu, trái phiếu…. Cung cấp công thức

Tính toán rủi ro, tỷ suất sinh lợi của một chứng khoán, danh mục đầu tư gồm 2 chứng

khoán. Vận dụng lý thuyết để xác định giá trị của cổ phiếu, trái phiếu. Phân tích các mô

hình định giá cổ phiếu, trái phiếu. Giải thích mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) trong

việc xác định tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Vận dụng các mô hình định giá chứng khoán

một cách linh hoạt trong thực tiễn. Xây dựng một danh mục đầu tư hợp lý.

Học phần: Hệ thống thông tin tài chính - ngân hàng

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kỹ năng về mô tả được cách thức thiết

kế phần mềm tài chính - ngân hàng bằng excel, biết sử dụng excel thiết lập được phân hệ

tài chính - ngân hàng tiền lương, hàng hóa, tiển mặt, công nợ và hệ thống báo cáo tài chính.

Học phần: Tin học ứng dụng Tài chính – Ngân hàng

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kỹ năng về phân tích số liệu bằng excel,

Hợp nhất thống kê, trích lọc dữ liệu trên phần mềm ứng dụng excel, giải quyết vấn đề tối

ưu hóa trong kinh tế dự báo, đưa ra cách thức tổ chức và lập sơ đồ chứng từ tài chính -

ngân hàng trong doanh nghiệp; phân bố hợp lý công việc, tạo ra môi trường làm việc tốt

nhất, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.

Học phần: Tài chính doanh nghiệp P1

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tài khoản sử dụng, chứng

từ sử dụng, phương pháp hạch toán tài chính - ngân hàng và vận dụng các chuẩn mực tài

chính - ngân hàng trong các phân hành tài chính - ngân hàng doanh nghiệp như: Tài chính

- ngân hàng vốn bằng tiền, tài chính - ngân hàng các khoản nợ phải thu, tài chính - ngân

hàng nguyên vật liệu,.... đến hệ thống báo cáo tài chính.

Học phần: Tài chính doanh nghiệp P2

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về tài chính - ngân

hàng tài chính doanh nghiệp như: các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc phản ánh, ghi

nhận vào tài khoản và sổ sách tài chính - ngân hàng về Tài sản cố định (TSCĐ), các khoản

đầu tư vào đơn vị khác, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu theo chuẩn mực tài chính - ngân hàng.

Page 43: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

43

Học phần: Tài chính doanh nghiệp P3

Tài chính - ngân hàng tài chính doanh nghiệp P3 là học phần thuộc phần kiến thức

chuyên ngành tiếp theo học phần Tài chính - ngân hàng tài chính doanh nghiệp P2, nhằm

trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính - ngân hàng tài

chính doanh nghiệp như việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến khoản

mục doanh thu, thu nhập; các khoản điều chỉnh giảm doanh thu, giá vốn, các loại chi phí...

sau đó thực hiện kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, thực hiện phương pháp hạch

toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực tài chính - ngân hàng.

Học phần: Quản trị chiến lược

Học phần Quản trị chiến lược trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản

về chiến lược, quản trị chiến lược nhằm thiết lập, thực hiện các chiến lược phát triển kinh

doanh có thể áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp khác nhau.

Học phần: Quản trị bán hàng

Học phần cung cấp những kiến thưucs cơ bản về bán hàng và quản trị bán hàng giúp

sinh viên biết cách lập kế hoạch bán hàng, dự báo bán hàng, tính toán ngân sách, thiết lập

chi tiêu bán hang; nắm được cách thức và phương pháp tăng năng suất của khu vực bán

hàng

Học phần: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Môn học tạo điều kiện cho sinh viên cọ xát thực tế và nắm được quy trình công việc

trong các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp nhằm bổ sung

kiến thức chuyên môn về ngành học

Học phần: Nghiệp vụ ngân hàng trung ương

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ ngân hàng

Trung ương để từ đó nắm bắt được bản chất, chức năng nhiệm vụ và các hoạt động của

Ngân hàng trung ương.

Học phần: Tiếng anh chuyên ngành tài chính - ngân hàng 1

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái quát bằng tiếng Anh về

nghề nghiệp tài chính - ngân hàng, nghiệp vụ tài chính - ngân hàng; ghi nhận các giao

dịch; quy trình tài chính - ngân hàng; ghi sổ kép; phân biệt tài chính - ngân hàng tài chính

và tài chính - ngân hàng quản trị.

Page 44: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

44

Học phần: Tiếng anh chuyên ngành tài chính - ngân hàng 2

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái quát bằng tiếng Anh về

các nghiệp vụ tài chính - ngân hàng; các loại báo cáo tài chính quan trọng trong công tác

báo cáo tài chính - ngân hàng tại doanh nghiệp.

Học phần: Kế toán ngân hàng

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác kế toán tại

các ngân hàng thương mại như: tổng quan, đặc điểm của hệ thống kế toán ngân hàng; kế

toán ngân hàng về nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ chiết khấu

thương phiếu và chứng từ có giá, nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng, kế toán ngân hàng

thu nhập chi phí, nghiệp vụ thanh toán bù trừ.

Học phần: Quản lý danh mục đầu tư

Học phần cung cấp những kiến thức chuyên sâu về phân tích và thiết lập danh mục

đầu tư hiệu quả, các lý thuyết về danh mục đầu tư hiệu quả, các công cụ và tiến trình xây

dựng các danh mục hiệu quả; các phương pháp đánh giá và duy trì việc quản trị một danh

mục đầu tư hiệu quả, làm cơ sở để ra các quyết định đầu tư, tư vấn đầu tư, tái cấu trúc danh

mục.

Học phần: Thực tập chuyên ngành 1

Môn học này nhằm mục đích tạo điều kiện cho các sinh viên cọ xát với tình hình thực

tế của nghề nghiệp tại các doanh nghiệp và nắm được quy trình công việc tại doanh nghiệp,

bổ sung kiến thức chuyên môn về ngành học.

Học phần: Thực tập chuyên ngành 2

Môn học này nhằm mục đích tạo điều kiện cho các sinh viên cọ xát với tình hình thực

tế của nghề nghiệp tại các doanh nghiệp và nắm được quy trình công việc, bổ sung kiến

thức chuyên môn về ngành học.

Học phần: Thực tập tốt nghiệp

Học phần này là học phần sinh viên phải làm việc thực tế tại các doanh nghiệp đang

hoạt động trên thị trường để trải nghiệm và tích lũy kiến thức thực tiễn. Sinh viên sẽ có cơ

hội được học tập, cọ sát và được tiếp xúc với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các doanh

nghiệp để trao dồi chuyên môn, nghiệp vụ và thực hành các kỹ năng về giao tiếp, kỹ năng

làm việc nhóm, kỹ năng nghề nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên và người phụ trách

công tác tài chính – ngân hàng nơi sinh viên thực tập.

Page 45: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính

45

Học phần: Thẩm định dự án đầu tư

Môn học này giúp sinh viên vận dụng các kiến thức đã học ở những môn quản lý

chức năng, xây dựng kế hoạch, trực tiếp tham gia soạn thảo một số phần của dự án tiền khả

thi và khả thi.

Học phần: Giao tiếp và đàm phán trong kinh doanh

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức đàm phán trong kinh doanh. Sau khi

học xong môn học, sinh viên có thể. Nhận thức được tầm quan trọng công tác đàm phán

trong kinh doanh. Nắm bắt được những nguyên tắc đàm phán trong kinh doanh. Hiểu được

một số kỹ năng, kỹ thuật xử lý một số tình huống phức tạp trong đàm phán.

Học phần :Tín dụng ngân hàng

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngân hàng thương mại và những

lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng thương mại; Dẫn dắt sinh viên đi sâu vào các nghiệp vụ

tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp cũng như các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân

hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường.

Học phần: Kỹ năng soạn thảo văn bản

Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết về hệ thống văn

bản quản lý văn bản, kỹ năng soạn thảo, trình bày và ban hành các loại văn bản trong công

tác văn phòng (các loại văn bản: quyết định, tờ trình, báo cáo, biên bản, công văn, …),

cũng như trong hoạt động kinh doanh (hợp đồng, thư thương mại …), những kỹ năng rất

cần thiết trong hoạt động nghề nghiệp sau này

Học phần: Tài chính công

Học phần Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính của nhà nước.

Nắm vững các nguyên tắc căn bản các nguồn thu và chi của nhà nước có khả năng vận

dụng vào thực tiễn công việc và đề xuất cải tiến thay đổi nhằm hoàn thiện các nghiệp vụ

hiện tại nơi công tác theo xu hướng hiện đại.

Học phần: Marketing ngân hàng

Học phần Trang bị những kiến thức để giúp cho sinh viên các nguyên tắc căn bản

trong marketing ngân hàng và các kỹ năng thực hành về công tác marketing cũng như định

hướng về nghề nghiệp ngân hàng. Khái quát hóa những kiến thức cơ bản về lĩnh vực

marketing. Nhận dạng các đặc điểm riêng của lĩnh vực marketing ngân hàng. Phân tích

cách thức lựa chọn của khách hàng, quyết định sử dụng các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng

cung cấp.

Page 46: MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Tài chính