Top Banner
Lạc nội mạc tử cung BS OAI – BV THANH NHÀN [email protected]
105

Lạc nội mạc tử cung

Feb 23, 2017

Download

Health & Medicine

Táy Máy
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Lạc nội mạc tử cung

Lạc nội mạc tử cung

BS OAI – BV THANH NHÀN [email protected]

Page 2: Lạc nội mạc tử cung

Lạc nội mạc tử cung: là sự hiện diện của tuyến nội mạc tử cung và mô đệm có đủ chức năng bên ngoài buồng tử cung.

- Adenomyosis: Lạc nội mạc trong cơ tử cung- Endometriosis: Lạc nội mạc ngoài cơ tử cung

MRI có giá trị cao

Page 3: Lạc nội mạc tử cung

Nội dung Adenomyosis

• Định nghĩa và sơ lược• Giải phẫu tiểu khung.• Kĩ thuật chụp MRI• Adenomyosis- Phân loại- Chẩn đoán : tiêu chuẩn chẩn đoán, CĐPB, Cạm bẫy chẩn đoán.- Ghi nhớ và VD minh họa

I. Adenomyosis

Page 4: Lạc nội mạc tử cung

Định nghĩa

• Adenomyosis là được xác định bởi sự hiện diện của tế bào nội mạc tử cung lạc chỗ trong cơ tử cung. (myometrium)

Page 5: Lạc nội mạc tử cung

• Vì rối loạn chức năng của cơ xung quanh kết quả là tăng sản cơ trơn liền kề các tuyến nội mạc tử cung lạc chỗ gây ra tăng co thắt tử cung kì kinh nguyệt do đó những bệnh nhân này thường có biểu hiện chảy máu tử cung bất thường hoặc rong kinh, đau bụng. • TCCĐ mô bệnh học là khoảng cách xuất hiện > 2.5mm

từ ranh giới nội mạc và vùng chuyển tiếp (junctional zone) trở ra• 20% các TH có Endometriosis kèm theo.• Xuất hiện ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, TS phẫu thuật tử cung.

Page 6: Lạc nội mạc tử cung

Giải phẫu:

Page 7: Lạc nội mạc tử cung

• Tử cung được chia thành ba lớp:  nội mạc tử cung , cơ (myometrium ) và thanh mạc • Lớp cơ (myometrium) gồm các tế

bào cơ trơn chủ yếu- Nó được chia thành:(1) các bó cơ bên trong, hoặc khu junctional(2) các bó cơ bên ngoài .• Sư phân tách hiển thị rõ nét trên

T2W, ít rõ trên T1W.

Page 8: Lạc nội mạc tử cung

Các phương tiện giữ TC

• Thông qua việc giữ âm đạo của thể đáy chậu, hoành chậu hông thì còn có các dây chằng

1. Dây chằng rộng ( Broad ligament of uterus)2. Dây chằng tròn ( Round ligament of uterus)3. Dây chằng TC cùng4. Dây chằng ngang CTC5. Dây chằng mu- CTC

Page 9: Lạc nội mạc tử cung
Page 10: Lạc nội mạc tử cung
Page 11: Lạc nội mạc tử cung

Các phương tiện giữ buồng trứng

Page 12: Lạc nội mạc tử cung

Giải phẫu MRI:

Junctional zone : vùng tiếp nối – thường <5mm Endometrium : nội mạc tử cungMyometrium : cơ tử cung

http://radiopaedia.org/articles/junctional-zone

Page 13: Lạc nội mạc tử cung

Rectovaginal septum: vách ngăn trực tràng-âm đạoVesicovaginal septum: Vách ngăn bàng quang- âm đạoRectouterine pouch: Túi cùng trực tràng tử cungVesicouterine pouch: Túi cùng bàng quang tử cung.Prevesical space: Khoang trước bàng quang

Anterior compartment: Ngăn chậu trướcMiddle compartment: Ngăn chậu giữaPosterior compartment: Ngăn chậu sau

Page 14: Lạc nội mạc tử cung

Protocol MRI

• T1W axial, sagital• T2W Sagital, axial• T1 FS sagital• T1 + Gado• DWI : có giá trị CĐ K nội mạc TC• T2* : Hemosiderin

Page 15: Lạc nội mạc tử cung

Thuốc đối quang từ: T1 +Gado hay T1 FS + Gado

Page 16: Lạc nội mạc tử cung
Page 17: Lạc nội mạc tử cung

Phân loại• Diffuse adenomyosis : lan tỏa – phổ biến 2/3 adenomyosis• Focal adenomyosis : khu trú - ít phổ biến – adenomyoma • Cystic adenomyosis : nang – hiếm

Page 18: Lạc nội mạc tử cung
Page 19: Lạc nội mạc tử cung

1. Diffuse adenomyosis• Ảnh hưởng đến chủ yếu là thành sau tử cung, có thể thành trước và

hiếm hơn là cổ tử cung

http://radiopaedia.org/cases/diffuse-uterine-adenomyosis

Page 20: Lạc nội mạc tử cung
Page 21: Lạc nội mạc tử cung
Page 22: Lạc nội mạc tử cung

Chẩn đoán trên siêu âm:

- Tử cung có thể tăng kích thước, dày lan tỏa hoặc khu trú cơ tử cung, đa phần là thành sau, gây mất cân xứng.

- Cụ thể dày lên của JZ, là một vùng giảm âm không đồng nhất xung quanh niêm mạc tử cung tăng âm, độ dày >12mm. Các ổ dịch nhỏ rải rác trong cơ- có thể do chảy máu.

- Không tạo hiệu ứng khối rõ ràng > < u xơ TC.- Độ hồi âm không đồng nhất thể hiện ở :

Page 23: Lạc nội mạc tử cung

• dấu hiệu “venetian blind” – “ cửa chớp” – các đường sọc bóng cản do mô nội mạc tăng sinh tạo ra.• tăng âm là các cấu trúc nội mạc• giảm âm là phì đại các thớ cơ

• Hình ảnh trên siêu âm của adenomyosis là biến đổi nhiều, không phải lúc nào cũng điển hình và rõ ràng. • Độ nhạy và độ đặc hiệu báo cáo

của siêu âm đường bụng là 32-63% và 95-97% tương ứng.

Page 24: Lạc nội mạc tử cung
Page 25: Lạc nội mạc tử cung

T1W FS + GD T2W

Page 26: Lạc nội mạc tử cung

•MRI Tiểu khung- MRI là phương thức được lựa chọn để chẩn đoán và mô tả

adenomyosis hiệu quả có độ nhạy 78-88% và độ đặc hiệu 67-93%.- Chìa khóa : JZ >12mm. / <8mm thường là loại trừ chẩn đoán.- Đặc điểm hình ảnh: + T2W : Dày lên của JZ >12mm ( lan tỏa hay khu trú) là vùng giảm tín hiệu nằm ngoài nội mạc, trong lớp cơ - bình thường lớp cơ nằm phía ngoại vi và tăng tín hiệu. Bên trong vùng này còn có nhiều ổ tăng tín hiệu nhỏ, thường ĐK <5mm (có thể là mảnh nội mạc lạc chỗ), hoặc vân tăng tín hiệu dạng giả nội mạc. Không thấy hiệu ứng khối rõ. + T1W : đồng tín hiệu với cơ, có thể thấy ổ tăng tín hiệu là ổ máu trong chu kì kinh nguyệt. + T1W +Gd : Sau tiêm thì sẽ tăng tín hiệu mạnh của các đám nội mạc. Thường thì không cần chỉ định Gd.

Page 27: Lạc nội mạc tử cung

Nếu JZ : 8-12mm ? Hãy tìm kiếm các dấu hiệu sau:

• Độ dày vị trí dày nhất của JZ/ Chỗ dày nhất cơ TC >40%• Chỗ dày nhất JZ – chỗ mỏng nhất JZ >5mm.• Ranh giới, bờ viền là không rõ ràng• Ổ tăng tín hiệu trên T2W

Page 28: Lạc nội mạc tử cung

Focal adenomyosis : sự tiếp xúc ổ tổn thương với lớp nội mạc trải rộng.

Ổ tổn thương gần như tách biệt với lớp nội mạc

Page 29: Lạc nội mạc tử cung
Page 30: Lạc nội mạc tử cung

2. Focal adenomyosis - Adenomyoma

• Khi các mảnh lạc nội mạc có xu hướng tập trung khu trú lại thành 1 vùng. • Một số tác giả coi hai cái này là một. • Vấn đề là nó khá giống vs một u xơ tử cung – uterine fibroid -

leimyoma. Một vài dấu hiệu nhận biết là u xơ thường có vỏ giả do nén các bó cơ tử cung lân cận- hiệu ứng khối. Còn adenomyoma thì không và thường có liên quan trực tiếp đến JZ.

Page 31: Lạc nội mạc tử cung
Page 32: Lạc nội mạc tử cung
Page 33: Lạc nội mạc tử cung

3. Cystic adenomyosis • kết quả việc chảy máu kinh lặp đi lặp lại tạo thành nang

dịch bên trong chứa máu thoái hóa đa lứa tuổi, bao quanh bởi lớp bờ vỏ chắc. • Vị trí trong cơ hoàn toàn, dưới niêm mạc, dưới thanh

mạc.

Page 34: Lạc nội mạc tử cung

Cạm bẫy trong chẩn đoán:

• Những ngày đầu kinh nguyệt: nguyên nhân do những ngày này vùng chuyển tiếp sẽ dày lên sinh lý gây hạn chế độ chính xác.• Cơn co tử cung thoáng qua: Khắc phục bằng các chuỗi

xung nhanh.• Do sử dụng thuốc tránh thai và sau khi mãn kinh ~1/3

bệnh nhân không đo được vung chuyển tiếp.

Page 35: Lạc nội mạc tử cung

Ngày 16 Ngày 10

Page 36: Lạc nội mạc tử cung

BN nữ sau mãn kinh, khó xác định JZ

Cơn co TC gây ảnh giả và sau chụp lại

Page 37: Lạc nội mạc tử cung

Chẩn đoán phân biệt

- Khoảng 50% u xơ TC có măt trong các TH Adenomyosis.

U xơ TC và Adenomyosis

Page 38: Lạc nội mạc tử cung
Page 39: Lạc nội mạc tử cung
Page 40: Lạc nội mạc tử cung

K nội mạc TC

Pseudowidening

K

Page 41: Lạc nội mạc tử cung

Các ví dụ:

Page 42: Lạc nội mạc tử cung
Page 43: Lạc nội mạc tử cung
Page 44: Lạc nội mạc tử cung

Adenomyoma

Page 45: Lạc nội mạc tử cung

??

Page 46: Lạc nội mạc tử cung

VD Siêu âm đầu do âm đạo• http://radiopaedia.org/cases/adenomyosis-with-hyperaemia• http://radiopaedia.org/cases/adenomyosis-4

Page 47: Lạc nội mạc tử cung

Tamoxifen

http://radiopaedia.org/articles/tamoxifen-associated-endometrial-changes

Page 48: Lạc nội mạc tử cung

Tổng kết• Adenomyosis và Edometriosis• 3 loại : khu trú, khuếch tán, nang.• Siêu âm : dấu hiệu “venetian blind” – “ cửa chớp”• MRI : JZ >12mm. T2W ổ tăng tín hiệu. T1W đồng, giảm tín hiệu- nếu

chảy máu thì tăng tín hiệu. T1+Gado mảnh nội mạc bắt thuốc mạnh.• CĐPB : u xơ TC.

Page 49: Lạc nội mạc tử cung
Page 50: Lạc nội mạc tử cung

II. Endometriosis

• Là sự hiện diện của tuyến nội mạc tử cung và mô đệm có đủ chức năng bên ngoài buồng tử cung và cơ tử cung. Vị trí hay gặp là buồng trứng, phúc mạc vùng chậu, ít gặp hơn là sẹo mổ, đường tiêu hóa, bàng quang, ngực, dưới da…

• Các triệu chứng- Vô sinh: 30-50% phụ nữ có lạc nội mạc tử vô sinh.- Đau vùng chậu: bao gồm cả đau khi giao hợp , đau bụng kinh, đau vùng chậu mãn tính, cơn đau không phải là luôn luôn theo chu kỳ - Triệu chứng bất thường

• Đường tiêu hóa: tiêu chảy , chảy máu trực tràng và táo bón theo chu kì• Bàng quang: đái ra máu• Lồng ngực: đau ngực, tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi hoặc ho ra máu.• Da: nốt dưới da, đau tức.

- Không có triệu chứng

http://radiopaedia.org/articles/endometriosis

Page 51: Lạc nội mạc tử cung

Fig. 1: Cullen 1919 modified in Maubon A, Rouanet JP, DIU Imagerie Gynécologique 2008—2009. 1: adenomyosis; 2: torus uterinus; 3: tubal lesion; 4: round ligament; 5 and 6: ovarian and peri-ovarian lesion; 7: uterosacral ligament; 8: intestinal lesion; 9: abdominal wall;10: umbilicus; -red arrow: vesicouterine pouch; blue -arrow: rectovaginal pouch; green -arrow: pouch of Douglas. References: farhat hached - Sousse/TN

Page 52: Lạc nội mạc tử cung

Phân loại: Chia làm 3 dạng

1. Lạc nội mạc nông – Superficial endometrial implants

2. Lạc nội mạc buồng trứng- ovarian endometrioma

3. Lạc nội mạc sâu dạng thâm nhiễm- Deep infiltrating endometriosis- DIE

Tổn thương “dính” thường gặp trong DIE

Page 53: Lạc nội mạc tử cung

- Thường chẩn đoán khi phẫu thuật, hình ảnh 'powder-burn' or 'gun-shot‘, trên bề mặt buồng trứng hay bề mặt thanh mạc, phúc mạc. Hình ảnh các ổ nâu sẫm hay xanh, có xơ xung quanh, có thể là các mụn nước màu đỏ...

- Khi KT >5mm, hoặc xuất huyết có thể nhìn thấy trên MRI là :

+ Tăng tín hiệu trên T1 có thể do xuất huyết, T2 là các cấu trúc nội mạc.+ FS ổ tăng tín hiệu- Ít gây biến đổi các cấu trúc giải phẫu

tiểu khung

1. Lạc nội mạc nông:

-Hay còn gọi là HC Sampson: Các mảnh lạc nội mạc nằm rải rác trên bề mặt phúc mạc, buồng trứng và các dây chằng vùng chậu với độ sâu <5mm

Page 54: Lạc nội mạc tử cung

• Một số endometriosis tổn thương bề mặt màng bụng mà không biểu hiện ở MRI. 

• (A) Tổn thương mụn nước màu đỏ• (B). Ổ nâu sẫm, nhăn trên phúc mạc. • (C) Mụn nước màu đỏ trên buồng trứng• (D) Tổn thương xuất huyết màng bụng màu xanh dương

Page 55: Lạc nội mạc tử cung

• Tổn thương lạc nội mạc bề mặt màng bụng ở một phụ nữ 39 tuổi.• Nội soi (a và b) thấy nốt

xuất huyết nhỏ bên trên vòi trứng trái và dây chằng rộng (mũi tên màu xanh) • T1W, T2W thấy vòi trứng

bên trái, phía sau dây chằng rộng trái nhiều ổ tín hiệu cao tương ứng nốt lạc nội mạc. • Hình ảnh nội soi (b) có

một sẹo xơ trắng (vòng tròn màu trắng) trên túi bàng quang tử cung mà không biểu hiện ở MRI.

Page 56: Lạc nội mạc tử cung

- Khi mảnh nội mạc phát triển trên bề mặt buồng trứng, và mỗi kì kinh máu chảy ra sẽ tích tụ dần tạo thành một khối nang gọi là endemetrioma hay chocolate cysts

- Gặp ở phụ nữ độ tuổi sinh sản.- Kích thước ~2-5cm, cá biệt có TH ~20cm

* Thuật ngữ Chocolate cysts ý chỉ một khối lạc nội mạc dạng nang ngoài cơ tử cung, tuy nhiên nó chủ yếu gặp ở buồng trứng nhưng có thể vị trí khác trong khung chậu. Bài này nói về Ovarian endometrioma.

2. Lạc nội mạc buồng trứng – Endometrioma

Page 57: Lạc nội mạc tử cung

Siêu âm• Một hình ảnh điển hình: - một khối dạng nang, không có vách, vỏ dày, dịch trong

nang có vẩn âm đồng nhất dạng tuyết rơi, không có tín hiệu mạch trên phổ Doppler- Tuy nhiên do hình ảnh quan sát được phụ thuộc vào tuổi của máu chảy, tình trạng

bệnh nhân mà có nhiều hình ảnh không điển hình khác. Một vài báo cáo nói chiếm khoảng 17-50%

- Có nhiều vách- Nốt tăng âm ở thành- Nang đồng nhất- Thành phần dạng rắn ở thành nang- mức độ lỏng-lỏng.• Dấu hiệu dính cũng góp phần gợi ý đến một endometrioma và ý nghĩa cho phẫu

thuật.• Xung quanh khối có thể có dịch tự do do chảy máu của khối, tuy nhiên dấu hiệu này

không đặc hiệu.

Page 58: Lạc nội mạc tử cung

Tuổi máu khác nhau

Page 59: Lạc nội mạc tử cung

Những nốt tăng âm nhỏ không kèm bóng cản ở thành nang gặp trong 35% các TH.Cần thăm khám kĩ loại trừ các ổ tăng âm thuộc buồng trứngBản chất được cho là Cholesterol, máu cục, mảnh vụn.

Page 60: Lạc nội mạc tử cung

Kissing ovaries – biểu thị tổn thương có dính.

Kĩ năng ấn- nén và đánh giá sự trượt lên nhau của khối với các cấu trúc lân cận như đại tràng, CTCQuan sát ranh giới của khối vs cấu trúc lân cận tìm kiếm sự dính

Page 61: Lạc nội mạc tử cung

• Thấy một tổn thương nang với một cấu trúc tăng âm bên trong.• Chẩn đoán phân biệt rộng bao gồm - khối u nang buồng trứng với phần rắn - u quái với nốt tăng âm Rokitansky - u nangxuất huyết với cục máu đông - endometrioma với cục máu đông hoặc các mảnh vỡ.

Cụ thể bài CĐPB khối dạng nang ở buồng trứng.

Page 62: Lạc nội mạc tử cung

MRI nghi ngờ lạc nội mạc tiểu khung• Thụt trực tràng và nhịn ăn ít nhất 6h trước khi chụp• Dùng thuốc giảm co bóp cơ TC và ruột ( 20mg buscopan)• Bơm gel âm đạo và trực tràng• Bàng quang chứa nước tiểu ở mức độ vừa phải

• T1W : axial, sagital• T2W : axial, sagital, coronal• T1W FS hoặc Gd : axial, sagital• T2 *• DWI

http://posterng.netkey.at/esr/viewing/index.php?module=viewing_poster&task=viewsection&pi=117484&ti=380399&searchkey=#poster2

Page 63: Lạc nội mạc tử cung

Đặc điểm hình ảnh• Thay đổi phức tạp tùy vào tuổi của máu trong khối.• T1W: lúc phát hiện thường tăng tín hiệu. Nếu cấp tính thường đồng hoặc giảm

tín hiệu.• T1W FS : tăng tín hiệu.• T2W: Thường giảm tín hiệu do xuất hiện Deoxy-hemoglobin và met-

hemoglobin. Thể hiện trên hình ảnh là dấu hiệu - đổ bóng- “shading sign” . Nếu xuất huyết mạn tính thì thể hiện dấu hiệu T2 chấm đen- “dark spot sign” xu hướng vùng ngoại vi.• T1W + Gd: có thể bắt thuốc vỏ ngoài, không bắt thuốc thành phần trong nang.

Nếu bắt thuốc vỏ dạng nốt, hay khu trú một vùng có thể gợi ý một sự ác tính.

Page 64: Lạc nội mạc tử cung

• Điển hình:- Cấu trúc dạng nang dịch, giảm tín hiệu trên T1, tăng tín hiệu trên T1FS, dấu hiệu đổ bóng trên T2, bắt thuốc vỏ trên T1 Gd.

Page 65: Lạc nội mạc tử cung

Ví dụ

T2 đổ bóng và giãn vòi trứng phải, chứa máu bên trong.

T2 đổ bóng và T2 chấm đen

Page 66: Lạc nội mạc tử cung

Hình ảnh siêu âm, Doppler.

MRI sau 6 tháng

Page 67: Lạc nội mạc tử cung

CĐ ?? F : u xơ TCE : lạc nội mạc C : u nang đơn thuần

Page 68: Lạc nội mạc tử cung

Chẩn đoán phân biệt

• U nang buồng trứng xuất huyết – HOC• U quái buồng trứng• U nang đơn thuần• Áp xe buồng trứng

Bài chẩn đoán phân biệt khối u buồng trứng

Page 69: Lạc nội mạc tử cung
Page 70: Lạc nội mạc tử cung

• Mũi tên đỏ chỉ cùng 1 tổn thương: sau 6 tuần• Mũi tên trắng chỉ một u nang đơn thuần mới xuất hiện, nó giảm tín

hiệu trên T1W ( không hiển thị)• Thường thì 6-8 tuần là khoảng thời gian phân biệt HOC và

Endometrioma.

Page 71: Lạc nội mạc tử cung

Cơ chế mô học và thể hiện ảnh trên MRI

• Nốt hoặc dải giảm tín hiệu trên T2W, tín hiệu trung bình trên T1W• Có thể có ổ tăng tín hiệu trên T2W do các mảnh nội mạc• FS T1 có thể thấy máu chảy tăng tín hiệu• FS Gd có thể hoặc không tăng tín hiệu của các mảnh nội mạc tùy vào phản ứng

viêm và tỉ lệ xơ, mô tuyến

3. Lạc nội mạc sâuMảnh nội mạc thâm nhập vào khoang sau phúc mạc hoặc thành của các cơ quan vùng chậu đến độ sâu ít nhất là 5 mm. Chúng bao gồm các tổn thương dạng nốt, nang và sẹo

Page 72: Lạc nội mạc tử cung

• Tử cung được chia thành ba lớp:  nội mạc tử cung , cơ (myometrium ) và thanh mạc • Lớp cơ (myometrium) gồm các tế

bào cơ trơn chủ yếu- Nó được chia thành:(1) các bó cơ bên trong, hoặc khu junctional(2) các bó cơ bên ngoài .• Sư phân tách hiển thị rõ nét trên

T2W, ít rõ trên T1W.

Page 73: Lạc nội mạc tử cung

Các phương tiện giữ TC

• Thông qua việc giữ âm đạo của thể đáy chậu, hoành chậu hông thì còn có các dây chằng

1. Dây chằng rộng ( Broad ligament of uterus)2. Dây chằng tròn ( Round ligament of uterus)3. Dây chằng TC cùng4. Dây chằng ngang CTC5. Dây chằng mu- CTC

Page 74: Lạc nội mạc tử cung

Rectovaginal septum: vách ngăn trực tràng-âm đạoVesicovaginal septum: Vách ngăn bàng quang- âm đạoRectouterine pouch: Túi cùng trực tràng tử cungVesicouterine pouch: Túi cùng bàng quang tử cung.Prevesical space: Khoang trước bàng quang

Anterior compartment: Ngăn chậu trướcMiddle compartment: Ngăn chậu giữaPosterior compartment: Ngăn chậu sau

Page 75: Lạc nội mạc tử cung

Ngăn chậu sau- posterior compartment

• Gồm trực tràng và các mô liên kết quanh nó (rectal fascia)• Bao gồm : túi cùng Douglas, uterine torus- vòng xuyến

tử cung, dây chằng TC- cùng, vòm sau âm đạo, vách ngăn trực tràng-âm đao, trực tràng, đại tràng sigma.• Các vị trí hay gặp là: túi cùng, d/c TC Cùng, Vòng

xuyến TC, vòm sau âm đạo• Khu vực sau âm đạo gồm dây chằng TC-cùng và gốc tử

cung thể hiện bằng hình ảnh dày bất thường của dây chằng hay gây co kéo biến dạng thậm chí ngả sau TC do xơ hóa.

Page 76: Lạc nội mạc tử cung

Rectovaginal septum: vách ngăn trực tràng âm đạo là 1 lớp mỡ kéo dài từ phần thấp nhất của túi cùng Duoglas đến phần cao nhất của tầng sinh môn. Độ dày ~3mm.Hiển thị là dải giảm tín hiệu, bộc lộ rõ hơn khí bơm gel âm đạo.Uterine torus: là 1 cấu trúc nhỏ, nằm ngang, tạo bởi các nếp gấp của dây chằng TC cùng đoạn nối vào CTC, thường thì không thấy trên MRI, khi dày lên bệnh lí thì thấy dải giảm tín hiệu trên T2W

Page 77: Lạc nội mạc tử cung

DC tử cung- cùng

Túi cùng Douglas

Page 78: Lạc nội mạc tử cung

U nang BTP, U xơ TC, adenomyosis, sau vòm âm đạo

Page 79: Lạc nội mạc tử cung

Tổn thương sau vòm âm đạo và dây chằng hai bên, chủ yếu trái.

Page 80: Lạc nội mạc tử cung

Uterine torus- vòng xuyến TCĐau khi giao hợpTC ngả sauCo kéo trực tràng ra trước

Page 81: Lạc nội mạc tử cung

Dấu hiệu buồng trứng hôn - kissing ovaries sign

BTT phía sau TC, dịch TC ở Bn có tiền sử chảy máu ổ bụng. Xâm nhập nội mạc vào phúc mạc

Page 82: Lạc nội mạc tử cung

Tổn thương đơn thuần ở vách ngăn âm đạo- trực tràng

Một bệnh nhân 43 tuổi đã phẫu thuật cắt bỏ tử cung 3 năm trước đây do u xơ tử cung và lạc nội mạc tử cung. T2 Sagital ổ tăng tín hiệu và T1W FS cho thấy một xuất huyết trong vách ngăn.

Page 83: Lạc nội mạc tử cung

• Xâm nhập vào thành trực tràng, đại tràng sigmaMột phụ nữ 30 tuổi đại tiện đau và có máu trong chu kỳ kinh nguyệt. Bơm gel âm đạo và thụt tháo trực tràng:T2: khối giảm tín hiệu chỉ sự dày lên của thành sigmoid (mũi tên). Ranh giới vs thanh mạc sau tử cung còn tương đối rõT1 FS +GD cho thấy tăng tín hiệu chỉ sự có bắt thuốc của các thương tổn.

Page 84: Lạc nội mạc tử cung

Bệnh nhân đã cắt tử cung trước đó do myomas, phẫu thuật nội mạc tử cung ở cả hai buồng trứng. Đại tiện phân máu 1lần/ tháng. MRI cho thấy DIE ảnh hưởng đến Douglas: T2W: nhiều khối xơ trong lòng đại tràng sigma và co kéo ruột (mũi tên màu cam). Ổ tăng tín hiệu trên T1 FS do thành phần xuất huyết (mũi tên màu đỏ). Nó đã được khẳng định bằng phẫu thuật.

Page 85: Lạc nội mạc tử cung

•  Tổn thương dạng “Đồng hồ cát” do endometriosis trên vách ngăn trực tràng âm đạo. Và nằm trên vòm sau âm đạo, kéo dài và xâm lấn các thành trước trực tràng. 

• Hình ảnh này được sử dụng để đánh giá giá trị của gel âm đạo và trực tràng. 

Page 86: Lạc nội mạc tử cung

Dấu hiệu “mũ nấm”- nội mạc lan vào thành đại tràng sigma đẩy lồi niêm mạc vào lòng.

Page 87: Lạc nội mạc tử cung

Ngăn chậu trước

• Bao gồm bàng quang, đoạn dưới niệu quản, niệu đạo, dây chằng tròn.

- Vách ngăn bàng quang âm đạo- Khoang trước bàng quang- Vòm bàng quang tử cung

Page 88: Lạc nội mạc tử cung

• Các tổn thương nội mạc có thể chỉ ở bề mặt thanh mạc hoặc xâm nhập sâu hơn tạo thành cấu trúc khối lồi vào lòng bàng quang.

• Lâm sàng : đau trên khớp mu, bí tiểu, tiểu máu theo chu kì kinh…

Giải phẫu các vị trí hay gặp Đoạn thấp niệu quản và lỗ đổ

Page 89: Lạc nội mạc tử cung

• Endometriosis bàng quang ở một phụ nữ 39 tuổi có khó tiểu. • T2W cho thấy một nốt tín hiệu

thấp trên thành bàng quang (vòng tròn đỏ) • T1 FS (vòng tròn màu đỏ T1W

trước và sau tiêm gadolinium. (C) ổ xuất huyết (mũi tên màu đỏ) trong các tổn thương bàng quang và (D) bắt thuốc cản quang của tổ chức nội mạc 

CĐPB với còn ống niệu rốn và u bàng quang.

Page 90: Lạc nội mạc tử cung

Endometriosis bàng quang ở một phụ nữ 41 tuổi. 

- (A) một tổn thương giảm âm lớn (mũi tên) trên thành sau bàng quang,

- (B) Tổn thương lan rộng lên đến niêm mạc (mũi tên). - (C) niệu quản hoàn toàn không có bít tắc gợi ý không

có sự tham gia của các mô nội mạc tử cung

Page 91: Lạc nội mạc tử cung

Cùng bệnh nhân. - T2-w cho thấy (A) mô endometriosis gần ngã ba bàng quang-tử cung và thành sau của bàng quang (mũi tên cong). Niệu quản thu hẹp đột ngột (mũi tên trắng). - (B): Giãn đài bể thận phải.

Vòng giảm âm bao quanh niệu quản giãn tăng âm. Có 2 loại là hẹp kiểu bao quanh và hẹp trong lòng do xâm nhập nội mạc niệu quản.CĐPB K xâm lấn.

Page 92: Lạc nội mạc tử cung

• Bệnh nhân 45 tuổi bị đau mãn tính vùng chậu: • (A) siêu âm đầu dò âm đạo cho thấy tổn thương (vòng tròn màu

trắng) tại sàn của bàng quang (mũi tên).•  (B / C) coronal và sagital T2 chứng minh tổn thương tương tự tại

sàn của bàng quang và phần trên của niệu đạo.

Tổn thương niệu đạo là hiếm.

Page 93: Lạc nội mạc tử cung

Ngăn chậu giữa• Bao gồm các cấu trúc TC, CTC, âm đạo, buồng trứng, vòi

TC, mô lân cận, dây chằng rộng, dây chằng tròn.• Không tính các trường hợp Adenomyosis, Endometriosis

buồng trứng dạng nang đã nói phần trước.

Page 94: Lạc nội mạc tử cung

Dây chằng tròn

Page 95: Lạc nội mạc tử cung

• Tổn thương vòi TC gây vô sinh, hình ảnh có thể thấy là giãn vòi TC, bên trong chứa dịch máu.

Page 96: Lạc nội mạc tử cung

Bài tập• Thâm nhập nốt endometriosis vào bàng quang, với khối giảm tín hiệu, trong có nhiều ổ nhỏ tăng tín hiệu đại diện cho thành phần tuyến (màu xanh lá cây *)

• Có sự tham gia của vách ngăn bàng quang-âm đạo (mũi tên màu xanh). Thể hiện cấu trúc xơ dày giảm tín hiệu và trung tâm có nhiều ổ tăng tín hiệu nhỏ, và biến dạng bởi sự co rút của thành phía trước của âm đạo. 

• Buồng trứng phải ở vị trí sau TC, endometrioma trong buồng trứng trái (màu đỏ *) và dày lên của dây chằng tử cung- cùng (mũi tên màu cam)

Page 97: Lạc nội mạc tử cung

• Tổn thương dạng xơ xâm nhập niệu quản phải gây hẹp lòng và giãn đoạn trên chỗ hẹp (mũi tên màu xanh lá cây và màu vàng). 

• Endometrioma buồng trứng trái (màu vàng *). • Giãn vòi trứng phải với nồng độ trong máu (đỏ *).• DIE túi cùng Douglas với dày lên bất thường của dây chằng TC –cùng và vùng giảm tín hiệu dày thành trực tràng

với trung tâm có nhiều ổ tăng tín hiệu (mũi tên đỏ) 

Page 98: Lạc nội mạc tử cung

Xâm nhập quanh niệu quản dưới.

FS chứa máu hoặc protein

Niệu quản giãn và dây chằng TC cùng

Page 99: Lạc nội mạc tử cung

Vòm âm đạo sau, vách BQ AD, U xơ, adenomyosis, u nang bt???- endometriosis

Page 100: Lạc nội mạc tử cung

Một số vị trí tổn thương hiếm của lạc nội mạc TC

•Ngoài phúc mạc, trong dây thần kinh tọa• BN 39 tuổi với đau bụng và hông theo

chu kỳ. • Hình ảnh T1 FS (A) và T2 (C) cho thấy

một tổn thương ~10 mm trong các mô mỡ ngoài phúc mạc ổ bụng, giữa thành sau ổ cối và cơ hình lê, vị trí giải phẫu đặc trưng của thần kinh hông to-Hình ảnh MRI là điển hình cho xuất huyết u nang. • Hình ảnh T1-FS (B) và T2 (D) cho thấy

adenomyosis thành sau tử cung (đầu mũi tên đen), một endometrioma nhỏ buồng trứng trái (đầu mũi tên trắng) và dịch tự do ổ bụng.

Page 101: Lạc nội mạc tử cung

Lan rộng phúc mạc

• Các T1W (C) và T2W (F) xóa mỡ cho thấy hai nốt nhỏ trên bề mặt cơ hoành ở phần ngực với các dấu hiệu xuất huyết liên quan đến lạc nội mạc tử cung vào màng phổi (mũi tên trắng). 

• Thoracoscophy – nội soi lồng ngực đã được thực hiện va bộc lộ nhiều nốt endometriotic liên quan đến màng phổi

• Phẫu thuật ổ bụng khẳng định nghi ngờ của lạc nội mạc TC vào màng bụng và dịch cổ trướng xuất huyết

- Nữ- 30 tuổi, giảm cân và đau bụng. Siêu âm nghi ngờ u ác tính buồng trứng và cổ trướng. - T1W FS (A, B) và T2W(D, E) thấy cổ trướng với thành phần xuất huyết. - Các đầu mũi tên màu trắng cho thấy DIE thành sau tử cung. - Các đầu mũi tên đen chỉ DIE trên bề mặt bàng quang

Page 102: Lạc nội mạc tử cung

Cơ hoành

• Nữ 32 tuổi với tiền sử DIE được điều trị bằng phẫu thuật có đau vai theo chu kì. • Những hình ảnh T1W (A) và (B)

với xóa mỡ cho thấy các nốt tăng tín hiệu nhỏ (mũi tên) ở phía sau, bên phải, phía dưới cơ hoành, giáp thùy gan phải. • Các tổn thương này cũng là

không thể nhìn thấy rõ trên hình T2W (C). • Phẫu thuật bụng thấy nhiều ổ lạc

nội mạc tử cung vào cơ hoành

Page 103: Lạc nội mạc tử cung

Sẹo mổ

• Nữ 45 tuổi có tiền sử phẫu thuật bụng. • Hình ảnh T1 FS (A), (B) và (C). Các mũi tên cho thấy ổ tăng tín hiệu bờ tua gai. • T2W (D), (E) và (F) cho thấy các mô có cùng một tín hiệu của cơ. Tổn thương là

sự liên tục với vết sẹo thành bụng trước và liền kề với cơ thẳng bụng bên phải.• GPB khẳng định bản chất lạc nội mạc TC của tổn thương

Page 104: Lạc nội mạc tử cung

Trong cơ

• Nữ 33 tuổi năm với endometrioma trái (đầu mũi tên), tiền sử đau vùng chậu và phẫu thuật bụng

• Hình ảnh một tổn thương trong cơ thẳng bụng tăng tín hiệu không đồng nhất trên T1W FS (A) do ổ xuất huyết và tín hiệu không đồng nhất trên T2W (B). 

• GPB khẳng định KQ.

Page 105: Lạc nội mạc tử cung

Biến đổi ác tính

• http://radiopaedia.org/articles/endometrioid-carcinoma-of-the-ovary