8/27/2018 1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Các thuật ngữ - Đánh giá - Chất lượng - Quản lý chất lượng - Đảm bảo chất lượng - Kiểm định chất lượng - Đánh giá chất lượng Khái niệm đánh giá • Đánh giá là việc thu thập thông tin một cách hệ thống để nhằm đưa ra được các nhận định về một sự vật, sự việc, hiện tượng. (Roger, 1999) Khái niệm đánh giá trong giáo dục • Đánh giá trong giáo dục là việc thu thập thông tin một cách hệ thống về cơ sở giáo dục, chương trình học, người dạy, người học,...để nhằm đưa ra được các nhận định về các khách thể này. Khái niệm về chất lượng Chất lượng là: Sự xuất sắc; Sự hoàn hảo; Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu; Giá trị đồng tiền; Sự thay đổi về chất. (Green và Harvey, 1994) - Chất lượng = đầu vào; - Chất lượng = đầu ra; - Chất lượng = giá trị gia tăng; - Chất lượng = văn hóa của tổ chức; - Chất lượng = giá trị học thuật; -........... Chất lượng trong GDĐH
19
Embed
Khái niệm về chất lượng Chất lượng trong GDĐHhocnganhan.com/wp-content/uploads/2018/09/Tai-lieu-gui-lop-Q10-Toi-20... · 8/27/2018 3 Quản lý chất lượng tổng
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
8/27/2018
1
TỔNG QUAN CHUNG
VỀ ĐÁNH GIÁ TRONG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Các thuật ngữ
- Đánh giá
- Chất lượng
- Quản lý chất lượng
- Đảm bảo chất lượng
- Kiểm định chất lượng
- Đánh giá chất lượng
Khái niệm đánh giá
• Đánh giá là việc thu thập thông tinmột cách hệ thống để nhằm đưa rađược các nhận định về một sự vật, sựviệc, hiện tượng.
(Roger, 1999)
Khái niệm đánh giá trong giáo dục
• Đánh giá trong giáo dục là việc thuthập thông tin một cách hệ thống vềcơ sở giáo dục, chương trình học,người dạy, người học,...để nhằm đưara được các nhận định về các kháchthể này.
Khái niệm về chất lượng
Chất lượng là:
Sự xuất sắc;
Sự hoàn hảo;
Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu;
Giá trị đồng tiền;
Sự thay đổi về chất.
(Green và Harvey, 1994)
- Chất lượng = đầu vào;
- Chất lượng = đầu ra;
- Chất lượng = giá trị gia tăng;
- Chất lượng = văn hóa của tổ chức;
- Chất lượng = giá trị học thuật;
-...........
Chất lượng trong GDĐH
8/27/2018
2
Chất lượng trong giáo dục ĐH
Khó xác định chính xác, đa chiều.
Cần hiểu rõ và phải sử dụng chung một kháiniệm về chất lượng
Có quan hệ với nhiều bên liên quan
Là một khái niệm động (thay đổi theo quátrình)
(Nguyễn Hội Nghĩa, 2016)
Khái niệm chất lượng GDĐH (tt.)
“Chất lượng giáo dục” là sự đáp ứng mục tiêuđề ra của cơ sở giáo dục, đáp ứng các yêu cầucủa Luật giáo dục, Luật sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Luật giáo dục và Luật giáo dục đạihọc, phù hợp với nhu cầu sử dụng nhân lựccho sự phát triển kinh tế - xã hội của địaphương và cả nước.
(TT 62 /2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012)
Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng giáo dục đòi hỏi hệthống hoạt động thống nhất có hiệu quảcủa những bộ phận khác nhau trong mộttổ chức, chịu trách nhiệm triển khainhững tham số chất lượng, duy trì vànâng cao chất lượng để đáp ứng yêu cầucủa các bên liên quan.
Đảm bảo chất lượng
Trong giáo dục đại học, đảm bảo chất lượngđược xác định như các hệ thống, chính sách,thủ tục, qui trình, hành động và thái độ đượcxác định từ trước nhằm đạt được, duy trì,giám sát và củng cố chất lượng
(Woodhouse, 1998)
Các nguyên tắc của đảm bảo chất lượng
- Sự phổ biến, sự minh bạch;
- Có kế hoạch;
- Tính (tự chịu) trách nhiệm;
- Sự đồng tâm;
- Các cơ chế quản lý(Freeman, 1994, trích trong Nguyễn Kim Dung, 2018)
Đánh giá chất lượng
Đánh giá hoạt động dạy học và cácsản phẩm đầu ra trên cơ sở xem xétchi tiết các chương trình giảng dạy,cấu trúc và hiệu quả đào tạo của nhàtrường
(CHEA, 2001)
8/27/2018
3
Quản lý chất lượng tổng thể - TQM
T = TOTAL: tất cả mọi người trong tổ chức đều thamgia vào
Q = QUALITY: chất lượng được cải tiến liên tục
M = MANAGEMENT: việc quản lý phải dựa trên cácnguồn lực (4M: Men; Method; Material; Machine)
Khái niệm KĐCL (tt.)
Kiểm định chất lượng là hoạt động đánh giávà công nhận mức độ cơ sở giáo dục đạt tiêuchuẩn chất lượng giáo dục về mục tiêu, nộidung và chương trình giáo dục
(Theo Thông tư 62/2012/TT-BGDĐT, 2012)
Đặc trưng của KĐCL
KĐCLTrường/CTĐT
TĐG
ĐG đồngnghiệp
Các chuẩnmực
Đầu vào, quátrình, đầu ra
Vai trò của KĐCL đối với các bên liên quan
KĐCL
Chínhphủ
Sinhviên
Nhàtuyểndụng
Nhà tàitrợ
Trườngđại học
Tiêu chuẩn
• Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đạihọc là mức độ yêu cầu về những nội dung vàđiều kiện mà cơ sở giáo dục/chương trình đàotạo đại học phải đáp ứng để được công nhậnđạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Tiêu chí
• Tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dụcđại học là mức độ yêu cầu và điều kiệncần đạt được ở một khía cạnh cụ thể củamỗi tiêu chuẩn.
8/27/2018
4
Mục đích của đánh giá trong giáo dục
1
• Xác định mức độ đạt được của cácmục tiêu giáo dục
2• Nhằm nâng cao chất lượng
3
• Giúp cho các cấp quản lý đưa ra cácquyết định cải tiến
Lịch sử hình thành của KĐCLGD ở Việt Nam
Trước 2000: 2 TTKT và ĐBCL
2002: phòngKĐCLGD ĐH, Vụ
ĐH
2003: CụcKT&KĐCLGD,
2004: bộ tiêu chuẩntạm thời KĐCL
trường ĐH
2006: ĐGN thí điểm20 trường ĐH
2007: bộ tiêu chuẩnĐGCL trường, CT; bắt
đầu TĐG
2012: QĐ về KĐV, tổchức KĐCLGD
2013: CTĐT KĐV ĐCLGD ĐH &
TCCN; 2 TTKĐ độclập đầu tiên
2018: thêm 3 TTKĐ độc lập
Mô hình kiểm định mới(theo TT 61/2012/TT-BGDĐT)
VNU – HCM CEA (11/2013)
Bộ GD&ĐT
(Cục KTKĐCLGD)
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
CLGD TƯ NHÂNTỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
CLGD NHÀ NƯỚC
VNU – CEA (9/2013)
DNU - CEA (01/2016)
AUCV- CEA (01/2016)
VU - CEA (2018)
Quy trình kiểm định (theo TT 62/2012/TT-BGDĐT)
Đoàn ĐGN do tổ chức KĐ thành lậpTrường TĐG
Giám đốc tổ chức
KĐCLGD công nhận
Hội đồng KĐCLGD
của tổ chức KĐCL
Áp dụng bộ tiêu chuẩn AUN-QA tại Việt Nam
ĐBCL
chiến
lược
(Institutio
nal)
ĐBCL hệ thống
(Hệ thống ĐBCL nội
bộ)
ĐBCL chức năng
(Giáo dục, Nghiên cứu
và Dịch vụ)
Đánh giá ĐBCL cấp
trường, bắt đầu
tháng 1/2017
23
Đánh giá ĐBCL cấp
chương trình từ 2007
TT04/2016/BGDĐT TT12/2017/BGDĐT
Các bộ tiêu chuẩn ĐGCL GD cơ sở đại họccủa Việt Nam
• Cục Quản lý Chất lượng. (2018). Công văn 769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/04/2018 vềviệc sử dụng tài liệu hướng dẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐTcác trình độ của GDĐH.
• Cục Khảo thí và Kiểm định Chất lượng Giáo dục. (2016). Công văn 1074/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 28/06/2016 về việc hướng dẫn chung về sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chấtlượng CTĐT các trình độ của GDĐH.
• Cục Khảo thí và Kiểm định Chất lượng Giáo dục. (2016). Công văn 1075/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 28/06/2016 về việc hướng dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo.
• Cục Khảo thí và Kiểm định Chất lượng Giáo dục. (2016). Công văn 1076/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 28/06/2016 về việc hướng dẫn đánh giá ngoài chương trình đào tạo.
• Thông tư số 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáodục và Đào tạo, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục gửi các đơn vị Hướngdẫn chung về sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độcủa giáo dục
• Cục Quản lý Chất lượng. (2018). Công văn 768/QLCL-KĐCLGD ngày 20/04/2018 về việc sử dụng tài liệu hướngdẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sởgiáo dục đại học.
• Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2017). Thông tư 12/2017/TT-BGDÐT ngày 19/05/2017 về Ban hành Quy định về kiểmđịnh chất lượng cơ sở giáo dục đại học
Bộ tiêu chuẩn ĐGCL cấp CSGD của Việt Nam
Nhóm tiêu chuẩn Số tiêu
chuẩn
Số tiêu
chí
Đảm bảo chất lượng về mặt chiến
lược
8 37
Đảm bảo chất lượng về mặt hệ thống 4 19
Đảm bảo chất lượng về mặt chức
năng
9 39
Kết quả 4 16
Tổng cộng 25 111
Bộ tiêu chuẩn ĐGCL cấp CSGD của Việt Nam (tt.) Nguyên lý PDCA
ĐBCL cấpchiến lược
ĐBCL cấphệ thống
ĐBCL cấptriển khai
Đào tạo
Kết quả
Phục vụcộng đồng
Nghiên cứu
PLAN: Lập kế hoạch
DO: Triển khai
CHECK: Rà soát
ACT: CẢI
TIÊN
(Nguyễn Quốc Chính, Bài trình bày tại HT dành cho các Kiểm
định viên tại Đại học Quốc gia Tp.HCM, tháng 06/2018)
Nhu cầu của các bên liên quan
ĐBCL và đối sánh quốc t
Bản mô tả
CTĐT
Cấu trúc và nội
dung CT dạy
họcĐánh giá sinh viên
Đội ngũ giảng dạy,
nghiên cứuĐội ngũ nhân
viên
Người học và HĐ hỗ
trợ người học
CSVC & trang
thiết bị
Nâng cao chất lượng
Kết quả đầu ra
Mục tiêu
và CĐR
của CTĐT
Các thành tích
Phương pháp tiếp cận
trong dạy và học
Bộ tiêu chuẩn KĐCL cấp CTĐT
Tiêu chuẩn Tiêu chí
1. Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
(CTĐT)3
2. Tiêu chuẩn 2: Bản mô tả CTĐT 3
3. Tiêu chuẩn 3: Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học 3
4. Tiêu chuẩn 4: Phương pháp tiếp cận trong dạy và học 3
5. Tiêu chuẩn 5: Đánh giá kết quả học tập của người học 5
6. Tiêu chuẩn 6: Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên 7
7. Tiêu chuẩn 7: Đội ngũ nhân viên 5
8. Tiêu chuẩn 8: Người học và hoạt động hỗ trợ người học 5
9. Tiêu chuẩn 9: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 5
VD- Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Tiêu chí
Tiêu chí 1.2: Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
được xác định rõ ràng, bao quát được cả các yêu cầu
chung và yêu cầu chuyên biệt mà người học cần đạt
được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
ĐT
Tiêu chí 1.3: Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan, được
định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bố công khai
ĐT
VD- Tiêu chuẩn 2: : Bản mô tả chương trình đào tạo
Tiêu chí
Tiêu chí 2.1: Bản mô tả chương trình đào tạo đầy
đủ thông tin và cập nhật.
TC 2.2. Đề cương các học phần đầy đủ thông tin
và cập nhật.
TC 2.3. Bản mô tả chương trình đào tạo và đề
cương các học phần được công bố công khai và
các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.
VD- Tiêu chuẩn 3: Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học
Tiêu chí
TC 3.1. Chương trình dạy học được thiếtkế dựa trên chuẩn đầu ra.
TC 3.2. Đóng góp của mỗi học phần trongviệc đạt được chuẩn đầu ra là rõ ràng.
TC 3.3. Chương trình dạy học có cấu trúc,
trình tự logic; nội dung cập nhật và có tínhtích hợp..
VD- Tiêu chuẩn 4: : Phương pháp tiếp cận trong dạy và học
Tiêu chí
TC 4.1. Triết ly giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục
được tuyên bố rõ ràng và được phổ biến tới các
bên liên quan.
TC 4.2. Các hoạt động dạy và học được thiết kế
phu hợp để đạt được chuẩn đầu ra. .
TC 4.3. Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc
rèn luyện các kỹ năng, nâng cao khả năng học
tập suốt đời của người học.
8/27/2018
7
VD- Tiêu chuẩn 5 : Đánh giá kết quả học tập của người học
Tiêu chí
TC 5.1. Việc đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế phù hợpvới mức độ đạt được chuẩn đầu ra.
TC 5.2. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của người học (bao gồm
thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dungliên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới người học.
TC 5.3. Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ giá trị,độ tin cậy và sự công bằng.
TC 5.4. Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời để người học cải thiện việchọc tập
TC 5.5. Người học tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả họctập.
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Chuẩn đầu ra của môn học
Làm căn cứ KTĐG
kết quả tiến bộ của học viên.
Định hướng trong dạy và
học.
CĐR củamôn học
- Thể hiện ở những gì được kỳ vọng mà
người học phải biết và thực hiện được
sau khi kết thúc môn học
- Tương thích với CĐR của CTĐT và đóng
góp vào CĐR của CTĐT
Chuẩn đầu ra của môn học
VD về CĐR của môn học
Sau khi kết thúc môn học phương phápnghiên cứu khoa học:
- Học viên có thể viết được một bài báokhoa học theo đúng văn phong khoahọc.
VD: CĐR của môn Quản trị học (ngành QTKD):
Sau khi học xong môn học này, sinh viên sẽ:
+ Trình bày được các khái niệm về quản trị và phân
tích được sự cần thiết của hoạt động quản trị đối
với tổ chức.
+ Tổng hợp được các kiến thức cơ sở ngành về quản
trị để vận hành các chức năng cơ bản của quản trị:
hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
+ Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp và đánh giá
được thách thức, cơ hội của môi trường và đưa ra
các giải pháp thích hợp giúp tổ chức phát triển bền
vững.
CĐR của môn học
8/27/2018
8
Các lĩnh vực của CĐR môn học
1.• KIẾN THỨC
2.• KỸ NĂNG
3.• THÁI ĐỘ
Lĩnh vực nhận thức
Theo BLOOM (1956) Theo BLOOM (1990)
Sángtạo
Đánh gia
Phân tich
Vận dụng
Hiểu
Nhơ
Lĩnh vực nhận thức (Bloom, 1956)
Trình độ Định nghĩa
1. Biết- Nhớ lại được sự kiện.
- Nhận biết được sự vật.
2. Thông hiểuTrình bày được nội dung các sự kiện, tính chất đặc trưng của sự vật.
3. Vận dụng
- Vận dụng một kiến thức để hiểu một kiến thức khác phức tạp hơn.
- Vận dụng trường hợp chung vào trường hợp riêng.
4. Phân tíchVận dụng các nguyên lý để tìm hiểu, nhận thức các sự kiện, sự việc,
trường hợp riêng.
5. Tổng hợpVận dụng các nguyên lý vào các trường hợp riêng lẻ để trình bày 1
kết luận chung hoặc 1 giải pháp mới.
6. Đánh giáVận dụng các nguyên lý để phân tích, tìm hiểu và so sánh một giải
pháp( kết cấu, quy trình...) với các giải pháp khác đã biết.
Các động từ dùng để viết các CĐR về nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng Phân tích Tổng hợp Đánh giá
Định nghĩa,
nhận biết,
lựa chọn,
xác định,
phát biểu,
mô tả, thuật
lại, gọi tên,
chỉ ra, viết,
kể ra, tóm
lược,...
Giải thích,
minh họa,
trình bày, so
sánh, đối
chiếu, đánh
giá, tóm tắt,
suy luận, cho
ví dụ, phân
biệt,...
Sử dụng,
giải quyết,
dự đoán, ước
tính, ghi lại,
tìm ra, vận
dụng, thay
đổi, chứng
minh, hoàn
thiện,...
Phân tích,
phân biệt,
phân loại,
lập sơ đồ,
đối chiếu, so
sánh, lập giả
thuyết, chọn
lọc,...
Kết luận, tổ
chức, đề
xuất, thực
hiện, tạo
nên, giảng
giải, lập kế
hoạch,...
Đánh giá, so
sánh, thảo
luận, phê
phán, phán
đoán, xác
định,....
Tiêu chí SMART
SMART
Speacific– Cụ thể
Measurable – Đo lường
được
Achievable –Khả thi
Realistic –Thực tế
Time-scale – Có
khungthời gian
Lưu ý khi viết CĐR
Bắt đầu CĐR bằng động từ hành động.
• Chỉ dung 01 từ mỗi CĐR.
• Tránh dùng các từ ngữ mơ hồ (hiểu, biết, nắm, làmquen,..)
• Tránh dung câu phức tạp.
• Đảm bảo rằng CĐR của môn học phải liên quanđến CĐR chung của toàn chương trình.
• CĐR phải có thể thấy được và đo lường được.
• CĐR có khả năng được thẩm định.
• Lưu y thang thời gian (timescale) mà CĐR có thểđạt được.
(Nguyễn Kim Dung, 2016, Tài liệu tập huấn tự đánh giá theo chuẩn AUN)
8/27/2018
9
Vai trò của đánh giá kết quả học tập
Mục tiêu, chuẩn đầu ra
Giảng dạyĐánh giá
Fink (2003)
Đo lường (Measurement): quá trình thuthập thông tin mang tính định lượng vềcác lĩnh vực đặc trưng của đào tạo nănglực (nhận thức, tư duy, kỹ năng và phẩmchất nhân văn) trong quá trình giáo dục.
Đo lường (Measurement)
Kiểm tra (testing)
Là quá trình xem xét, tổ chức, thu thập thôngtin gắn với hoạt động đo lường để đưa racác kết quả, so sánh với yêu cầu, mục tiêu đãđề ra nhằm xác định được các kết quả đãđạt được của người học, những nguyênnhân, các yếu tố ảnh hưởng/chi phối,…đếnkết quả học tập của người học.
- Là quá trình thu thập và phân tích liêntục các chứng cứ về những gì mà ngườihọc đạt được dựa trên các tiêu chí hayyêu cầu đã đề ra.
- Đánh giá: có thể mang tính địnhlượng hoặc định tính.
Lượng giá/Đánh giá (Assessment)
Là quá trình làm sáng tỏ các chứng cứvà đưa ra các nhận định dựa trêncác chứng cứ để nhằm mục đíchcải tiến liên tục chất lượng đàotạo.
Thẩm định/Đánh giá (Evaluation) Vai trò ĐGKQHT
Xác nhận
Điều chỉnh
Tạo động lực cho GV và SV
8/27/2018
10
Nguyên tắc ĐGKQHT
(1) Đảm bảo tính toàn diện và thống nhất
(2) Đảm bảo độ tin cậy và tính giá trị của các
công cụ đo lường;
(3) Đảm bảo sự công bằng và khách quan trong
đánh giá;
(4) Đảm bảo tính liên tục và linh hoạt;
(5) Có tác dụng hướng dẫn và thúc đẩy tự đánh
giá của SV
Quy trình xây dựng kế hoạch KTĐG
Xác định mục tiêu/chuẩn đầu ra, loại hình, cấpđộ/phạm vi đánh giá
Xác định thời điểm đánh giá
Xác định nội dung cần đánh giá
Xác định phương pháp đánh giá
Xác định người thực hiện đánh giá
Nh ận xet các kết quả đánh giá
VD- Kế hoạch KTĐG môn học
Thời gian Mục tiêu Nội dung đánh giá Hình thức KT Tỷ lệ
%
Ghi chú
Tuần 4-5 Trình bày được các
thuật ngữ về ĐG trong
GD ĐH
Các kiến thức về tổng quan
chung trong đánh giá
Trắc nghiệm
ngắn (10’)
10% C1, C2
Tuần 7 Thiết kế được 01 kế
hoạch KTĐG chi tiết
cho từng môn học
Thiết kế 1 kế hoạch KTĐG
cho 1 môn học và giải thích
được lý do chọn các PP
KTĐG trong kế hoạch
Nhóm (4-6
thành viên);
Thuyết trình;
10% C3
Tuần 9 Thiết kế được các
bảng tiêu chí đánh giá
Xây dựng được các tiêu chí
đánh giá để đánh giá được 1
bài dạng KT thực
Cá nhân trên
lớp (15’)
10% C3
Tuần 11 Thiết kế được 01 đề
thi TNKQ
Thiết kế 1 đề thi trắc nghiệm
khách quan
Nhóm (4-6
thành viên)
10% C4
Tuần 12 Phân tích được ưu,
nhược điểm các hình
thức, phương pháp
KTĐG
Các kiến thức ở các chương
3,4
Vấn đáp
hoặc Trắc
nghiệm ngắn
(10’)
10% Có thể
thay thế
cho cột
điểm cá
nhân ở
tuần 9
Tuần 13 04 mục tiêu đã trình
bày ở trên
Thi kết thúc môn học (toàn
bộ các nội dung)
Trắc nghiệm
khách quan
60% C1,2,3,4
Các hình thức đánh giá phân loại theo chức năng
- Đánh giá sơ khởi và đánh giá chẩn đoán
- Đánh giá quá trình/đánh giá phát triển và đánh giá tổng kết
- Đánh giá dựa theo chuẩn và đánh giá dựa theo tiêu chí
Các hình thức/phương pháp cụ thể phổ biến thường sử dụng
Ph- ương pháp tự luận
Phư- ơng pháp trắc nghiệm khách quan
Ph- ương pháp đánh giá theo năng lực/dựa trên thành tích
- ….
Phương pháp tự luận
Tự luận hạn chế
(restricted response
essays)
Thể hiện mức độ hiểu với vấn đề liên •quan
Đưa ra được cách giải quyết hợp ly đối •với câu hỏi đặt ra
Thực hiện trong khoảng thời gian giới •hạn trên lớp
Tự luận mở rộng
(extended response
essays)
SV tự quyết định độ dài và độ phức tạp •của câu trả lời
Đòi hỏi khả năng tổng hợp, đánh giá •thông tin của SV, phối hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau để trả lời
Hãy• phân tích y nghĩa của kiểm địnhchất lượng đối với các bên liên quannhư: chính phủ, trường đại học vàsinh viên?
Trình• bày tối đa trên 1 trang giấy.
• A đang làm việc tại một công ty tư nhân B, hợp đồng laođộng của tôi mới vừa hết hạn vào ngày 20/5/2016. Phòngnhân sự của công ty đã gọi A lên thông báo về việc công tykhông tiếp tục ký hợp đồng với tôi do hết thời hạn hợpđồng.
Tuy• nhiên, ngoài việc thông báo không ký tiếp hợp đồng vớiA, công ty còn yêu cầu tôi phải bồi hoàn số tiền mà công tyđã bỏ ra để tập huấn cho A (hợp đồng đào tạo yêu cầu tôiphục vụ 3 năm, tuy nhiên A mới làm được 2 năm thì công tythông báo không ký tiếp hợp đồng). Vậy Công ty thông báoviệc A phải bồi hoàn lại kinh phí đào tạo như vậy là đúng haysai?
Nếu• bạn là Công ty B, bạn sẽ xử lý như thế nào trong trườnghợp này?
VD: Tự luận hạn chế
VD: Tự luận mở rộng
Theo• thống kê, mỗi năm ở Việt Nam có khoảng 4.800người chết vì tai nạn giao thông do rượu bia. Tìnhtrạng sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông củangười dân ở các tỉnh, thành phố ngày càng gia tăngđến mức báo động để lại hậu quả không chỉ mất ngườimà còn thiệt hại tài sản kéo theo những hệ lụy như đóinghèo, bệnh tật ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộcsống của nhiều gia đình và gánh nặng cho xã hội.
Ngày• 19/10/2018 sắp tới, tại Tp.HCM, Hội Nhà báo ViệtNam sẽ phối hợp với tổ chức HealthBridge Canada tổchức tọa đàm “Tác hại của rượu, bia và giải pháp”,đồng thời phát động cuộc thi về phòng, chống tác hạicủa rượu, bia.
Các• em hãy đóng vai là 01 nhóm phóngviên để tim hiểu về tác hại của rượu biaảnh hưởng tới sức khỏe con người,những hậu quả mà rượu bia có thể gâyra cho con người và đề xuất giải phápphòng chống tác hại rượu bia và viếtmột bài báo để tham dự Hội thảo trên?
• Bài viết: tối đa 10 trang.
Phương pháp tự luận
Ưu điểm Thách thức
- Là PP hiệu quả nhất để
đánh giá các chuẩn đầu
ra phức tạp
- Tương đối dễ xây dựng
- Phát huy được tối đa nănglực phân tích, tổng hợp thểhiện qua ngôn ngữ viết củangười học
- Loại trừ được việc đoán
mò cho các câu trả lời
- Mất thời gian chấm bài
- Kết quả phụ thuộc nhiều
vào yếu tố chủ quản nếu
tiêu chí chấm điểm không
được biên soạn cẩn thận
- Không đo lường được baoquát các kiến thức củangười học trong cả mônhọc
Qui trình viết đề kiểm tra, thi tự luận
1• Xác định cấu trúc/bảng ma trận của bài kiểm tra,
thi tư luận
2• Xác định ro mục đích, mục tiêu, chuẩn đầu ra cần
đánh gia
3Vi• ết câu hỏi
4• Xác định các yêu cầu của câu tra lời, thời lượng
5Ki• ểm tra, ra soát hoặc thẩm định lại các câu hỏitrong đê kiểm tra tư luận
8/27/2018
12
Các lưu ý khi viết câu hoi tự luận
1. Câu hỏi có đánh giá những nội dung quan trọng của mục tiêu, chuẩnđầu ra của môn học?
2. Câu hỏi có phù hợp với tiêu chí đề kiểm tra về phương diện yêu cầuthực hiện, nội dung cần nhấn mạnh và số điểm cho từng câu hỏi haykhông?
3. Bài luận có đòi hỏi người học phải vận dụng kiến thức vào một tìnhhuống mới hay hoặc một tình huống giả định nào đó hay không?
4. Nội dung câu hỏi có cụ thể không? Trong câu hỏi có nêu rõ yêu cầu vàhướng dẫn cụ thể hơn là ra một đề bài quá rộng để bất cứ câu trả lờinào cũng có thể đáp ứng được?
5.Yêu cầu của câu hỏi có nằm trong phạm vi kiến thức và nhận thức phùhợp người học hay không?
(Nguyễn Công Khanh, 2016)
Các lưu ý khi viết câu hoi tư luận (tt.)
6. Để đạt điểm cao, người học có đòi hỏi phải thể hiện quan điểm của mình hơn là chỉ nhờ lại các khái niệm, thông tin, ý kiến…đã đọc hay không?
7. Câu hỏi có được diễn đạt để người học hiểu được yêu cầu về:
• Số lượng từ/độ dài của bài luận?
• Mục đích của bài luận?
• Thời gian để viết bài luận?
• Tiêu chí đánh giá câu trả lời?
8. Nếu câu hỏi yêu cầu người học cần nêu ý kiến và chứng minh cho quan điểm của mình về một vấn đề đang gây tranh cãi nào đó, câu hỏi có nêu rõ rằng bài làm của người học sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic hợp lý cho quan điểm của mình thay vì người học sẽ chọn theo quan điểm nào?
(Nguyễn Công Khanh, 2016)
Phương pháp trắc nghiệm kháchquan
Ưu điểm Thách thức
- Thời gian chấm bài, làm bài: ngắn- Độ bao quát nội dung đề thinhiều- Dễ dàng phân loại HV- Độ tin cậy của trắc nghiệmcao
- Cách lựa chọn mồi nhử- Ngân hàng đề phải được
cập nhật thường xuyên- Ko đi sâu vào từng chi tiếtcủa từng nội dung --> kophản ánh được khả năngtrình bày của HV - Mất thời gian ra đề- Thiếu tư duy sáng tạo- Có tình trạng đoán mò
Phương pháp trắc nghiệm khách quan
Trắc nghiệm trả lời ngắn
Là câu trắc nghiệm có lựa chọn tự do, nghĩa •là câu trả lời không được cho sẵn, người đánh giá phải tự viết câu trả lời.
Trắc nghiệm trả lời ngắn
VD1: Tên của người Mỹ đầu tiên đặt chân lên mặt trăng? Tên của người Mỹ đầu tiên đặt chân lên mặt trăng?............
VD2: Columbus khám phá ra châu Mỹ vào năm?Columbus khám phá ra châu Mỹ vào năm?........
8/27/2018
13
Lợi ích của trắc nghiệm trả lời ngắn
Lợi ích:
Là dạng dễ biên soạn nhất bởi đo -lường kiến thức đơn giản
Đo lường khả năng gợi nhớ lại thông -tin đã được lưu trữ trong đầu
Công dụng trắc nghiệm trả lời ngắn (tt)
thuật ngữ
các chi tiết/dữ kiện
cụ thể
các nguyên lý,
nguyên tắc, quy tắc.
phương pháp,
tiến trình.
Đo lường các
kiến thức về
Hạn chế của trắc nghiệm trả lời trả lời ngắn
Không- thích hợp cho việc đo lườngcác kết quả học tập phức tạp.
Các câu trả l1. ời nên là các từ đơn hoặc những cụm từ/câu thật ngắn gọnCâu hỏi rõ ràng, nêu bật ý muốn hỏi 2.(điền từ/cụm từ/số/công thức/ký hiệu)
3. Nên đưa ra các thuật ngữ đã được sử dụng phổ biến trong các tài liệu học tập.
4. Chỉ nên bỏ trống 1 chỗ trong 1 câu để ngườihọc điền vào (tránh trong 1 câu hỏi bỏ trốngnhiều chỗ)
5. Chỗ bỏ trống nên đặt ở cuối hoặc gần cuốicâu
6. Những chỗ trống cho câu trả lời phải cóchiều dài bằng nhau và đặt trong cùng mộtphía (bên phải) của câu hỏi
Một số lưu ý khi biên soạn câu TN trả lời ngắnTRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
“Là loại câu hỏi đưa ra 1 phát biểu để học viênđánh giá đúng hay sai, hoặc dưới dạng câu hỏiđược trả lời có hay không.”
(Nguyễn Công Khanh, 2014, tr.149)
8/27/2018
14
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Do lường khả năng nhận ra sự đúng đắncủa các phát biểu, chi tiết về dữ kiện, cácđịnh nghĩa của các thuật ngữ, khái niệm,các phát biểu về nguyên tắc, ý nghĩa của sựkiện,…
ƯU ĐIỂM
Dễbiênsoạn
Khôngmất
nhiềuthờigian
Baoquát
nhiềumụctiêukiếnthức
Dễ chấm
Ưuđiểm
HẠN CHẾ
Đo lường ở mức độ
đơn giản/thấp (biết)
HV có thể học vẹt nếu tríchnguyên từ tài liệu
50% may rủi
Hạnchế
Một số lưu ý khi soạn câu TN đúng sai
1. Ý định muốn SV chọn đúng/sai nên được xác định rõràng trước khi SV làm bài
2. Kiểu nhận dạng câu thể hiện ý kiến nên dựa vào một cơsở nào đó.
3. Sử dụng các câu ngắn gọn, tránh dùng các câu phức tạp
4. Thiết kế các câu đúng, sai có độ dài tương đương nhau,cân bằng số lượng câu đúng và câu sai
5. Tránh các câu phủ định, đặc biệt là phủ định kép
6. Tránh sử dụng một số từ: không bao giờ, chỉ, luônluôn,…
TRẮC NGHIỆM ĐỐI CHIẾU CẶP ĐÔI
Theo hình thức truyền thống, trắc nghiệmđối chiếu cặp đôi bao gồm hai cột songsong
Yếu tố cần tìm Các câu trả lời
Các tiền đề Các hồi đáp
8/27/2018 83
Các hình thức đối chiếu cặp đôi
8/27/2018 84
Đốichiếuhoàntoàn
Đối chiếukhônghoàntoàn
8/27/2018
15
ƯU ĐIỂM CỦA TRẮC NGHIỆM ĐỐI CHIẾU CẶP ĐÔI
8/27/2018 85
Ưuđiểm
hình thứcngắn gọn
có thể đo lường mộtlượng lớn tài liệu có liênquan với nhau trong một
thời gian ngắn
Giảm việc đoán mò
dễ xây dựng
NHƯỢC ĐIỂM CỦA TN ĐỐI CHIẾU CẶP ĐÔI
8/27/2018 86
Nhượcđiểm
giới hạn trong việcđo lường các kiếnthức mang tính dữ
kiện, các chi tiết dựavào học thuộc lòng
dễ làm học viênđoán mò
Một số lưu ý khi viết các câu TN đối chiếu cặp đôi
1) Tính đồng nhất về chủng loại của cácmục tiền đề
2) Danh sách các mô tả nên nằm ở cột trái và là các cụm từ/câu dài hơn so với các lựa chọn ở cột phải
3) Số lượng các lựa chọn cho đáp án phảibằng hoặc nhiều hơn số lượng các mụctiền đề.
8/27/2018 87
Một số lưu ý khi viết các câu TN đối chiếu cặp đôi (tt.)
4) Sắp xếp các mục trả lời theo một trật tự logic
5) Lời chỉ dẫn cần rõ ràng.
6) Bài trắc nghiệm đặt trên cùng một mặt giấy.
7) Các mô tả ở cột trái nên được đánh theo thứ tựlà các số (1,2,.3….) và các câu trả lời ở cột phảinên được đánh theo thứ tự là các chữ cái(a,b,c…)
8/27/2018 88
TRẮC NGHIỆM ĐA TUYỂN LÀ GÌ?
Là hình thức đa dụng nhất trong các hình thức trắcnghiệm. Loại trắc nghiệm này có thể đo lườngnhững kết quả học tập đơn giản lẫn phức tạp trongcác lĩnh vực nhận biết (knowledge), thấu hiểu(understanding) và ứng dụng (application).
CẤU TRÚC CỦA MỘT CÂU TRẮC NGHIỆM ĐA TUYỂN
Có thể gồm 2- 3 phần:
Vấn• đề: Là phần thân (Stem) của câu trắcnghiệm
Tác• nhân: phần gợi ý để học viên có thể dựa vàođó đưa ra câu trả lời
Danh• mục các lựa chọn: trong đó, lựa chọnđúng được gọi là đáp án (Key), các lựa chọn cònlại được gọi là mồi nhử (Distractor)
8/27/2018
16
TRẮC NGHIỆM ĐA TUYỂN
Vd:
Thủ phủ bang California đặt tạithành phố nào trong nhữngthành phố sau đây?
A. Los Angeles
B. San Diego Các mồi nhử
C. San FranciscoD. Sacramento Đáp án
Thân/
Câu dân
Các lựa chọn
Những yêu cầu chung khi viết câu hoi (item) trắc nghiệm đa lựa chọn
Các câu được viết với mức độ phu hợp cho đốitượng làm test
Sử dụng các câu đơn nghĩa, từ vựng phổ thông,tránh dung những từ đa nghĩa, tiếng lóng, khóhiểu
- Tránh viết các câu theo kiểu câu hỏi đánh đố,mẹo, bẫy vì dễ chuyển tải sai thông tin.
- Đảm bảo tình huống được viết ra là rõ ràng dễhiểu, hiểu đúng nghĩa, không mơ hồ
CÁC DẠNG TN ĐA TUYỂN
Một câu trả lời đúng
Câu trả lời tốt nhất
Dạng đảo ngược
Dạng lựa chọn
Dạng 1: Một câu trả lời đúng
Câu trả lời đúng: Trả lời các câu hoi “Ai, cái gì, khi nào, ở đâu”
Nếu R3 = 27, thì R là:
A. 3
B. 9
C. 11
D. 30
Dạng 2: Câu trả lời tốt nhất
Ví dụ: Hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho câu hoi dưới đây?
Các nội dung nào sau đây thuộc tôn chỉ mục đích của Liên Hợp Quốc?
a. Bình đẳng về chủ quyền quốc gia
b. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị quốc gia
c. Đe doạ sử dụng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế
d. Cả a & b
e. Cả b & c
f. Cả a & c
Dạng 3: Dạng đảo ngược
Dạng này là dạng đảo ngược của một câu trảlời đúng. Trong các câu hỏi dạng này, họcviên phải trả lời một câu trả lời khôngđúng.
VD: Xác định phát biểu SAI trong số các phát biểu sauđây:
a. Tiếng động không truyền được trong môi trường chân không
b. Tiếng động truyền được trong không khí
c. Tiếng động truyền được trong môi trường nước
d. Tất cả các câu trên đều sai
8/27/2018
17
Dạng 4: Dạng lựa chọn
Câu hỏi ở dạng này có thể là một tuyên bốđơn giản chưa hoàn chỉnh. Học viên cầnchọn một trong các lựa chọn để làm thànhmột câu đúng.
Dạng 4: Dạng lựa chọn
VD: Tìm cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trốngdưới đây:
“Chi phí hoạt động của một doanh nghiệp là toàn bộcác chi phí phát sinh liên quan đến ............ củadoanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định”.
A. Hoạt động sản xuất, kinh doanh thường xuyên
B. Hoạt động thương mại
C. Hoạt động bán hàng
D. Hoạt động tài chính
TRẮC NGHIỆM ĐA TUYỂN
Là loại đa năng nhất trong các dạng câu trắcnghiệm, vì:
Có thể đo lường được nhiều loại kết quảhọc tập từ đơn giản đến phức tạp
Phù hợp với nhiều loại nội dung giảngdạy khác nhau
Có tính ứng dụng cao và có nhiều côngdụng
NHƯỢC ĐIỂM CỦA TRẮC NGHIỆM ĐA TUYỂN
Không đánh giá được khả năng sử dụng ngôn ngữcủa học viên
Không đánh giá được các kỹ năng quan trọng như:giải quyết vấn đề, trình bày và diễn giải ý kiến
Khó viết được các câu trắc nghiệm tốt
Tồn tại tỷ lệ đoán mò
Các gợi ý viết câu TN đa tuyển
1) Mỗi câu hỏi phải có một mục đích.
2) Đảm bảo rằng mỗi câu hỏi chỉ có mộtcâu trả lời rõ ràng và tốt nhất
3) Các câu hỏi phải sử dụng ngôn ngữ đơngiản, trực tiếp
3) Cách câu hỏi được hỏi không được để lộ câu trảlời.
4) Hạn chế đưa ra câu phủ định, chỉ sử dụng trongtrường hợp kiến thức đó cần phải kiểm tra ngườihọc
5) Câu trả lời cho một câu hỏi không thể được tìmthấy trong một câu hỏi khác.
Các gợi ý viết câu TN đa tuyển (tt.)
8/27/2018
18
Các gợi ý viết câu TN đa tuyển (tt.)
6) Không được làm nổi bật một lựa chọn lên
so với các lựa chọn còn lại.
7) Các lựa chọn phải liên quan trực tiếp đến
thân.
8) Các lựa chọn phải nhất quán về ngữ pháp
với thân.
9) Các lựa chọn phải hợp lý.
Các gợi ý viết câu TN đa tuyển (tt.)
10) Các câu trả lời cho các câu hỏi phải được tìm thấy
trong phần tác nhân.
11) Các lựa chọn gồm khoảng 3-5 lựa chọn (trong đó có 2-
4 mồi nhử) (không cần thiết phải có đủ số lựa chọn sai
như nhau trong tất cả các câu trắc nghiệm)
12) Để tăng độ khó của câu trắc nghiệm có thể tăng tính
tương đồng về nội dung trong mỗi lựa chọn
13) Hạn chế sử dụng cụm từ“không có cái nào ở trên”
(chỉ sử dụng khi câu trả lời có thể không thể phân loại
rõ ràng là đúng hay sai, không sử dụng cụm từ trong
dạng trắc nghiệm hỏi về câu trả lời tốt nhất)
Các gợi ý viết câu TN đa tuyển (tt.)14) Tránh việc sử dụng:
các từ hạn định cụ thể như - “không bao giờ”,
“luôn luôn”, “tất cả”, “không có ai” hay “chỉ.”
các lựa chọn kiểu - “tất cả những cái ở trên,”
các từ giống nhau trong cả phần thân lẫn phần -
khóa (câu trả lời đúng.)
Một số lưu ý thêm khi viết phương án nhiễu
Sử dụng các mồi nhử có tính thuyết phục 1) (cụm
từ chuyên môn,...)
Sử dụng các lỗi thông thường của sinh viên 2)
3) Chú ý đến tính tương đồng của các mồi nhử
với nhau và với đáp án về cấu trúc ngữ pháp,
độ dài, ...
Chuẩn bị các hướng dân cho bài trắc nghiệm
1Thời• gian
2Số• lượng câu hỏi
3
cách• điền/trình bày các câu trả lời(khoanh tròn, đánh dấu X, dấu tích,...),
Đánh giá dựa theo năng lực/thành tích(competence - based assessment/performance based assessment)
Là việc đánh giá khả năng vận dụngnhững kiến thức, kinh nghiệm, kỹnăng, thái độ, hứng thú, giá trị, cảmxúc,... để hành động một cách phuhợp và có hiệu quả trong các tìnhhuống đa dạng được đặt ra trong cácmôn học/học phần trong chương trìnhđào tạo.
Nănglực
Kiến thức
Các kha năngnhậnthức
Các kha năngthực
hành/năng khiếu
Thái đôCảm xúc
Gia trị va đạo đức
Động cơ
Câu truc của năng lực
Nguyễn Công Khanh (2014)
Đặc điểm của đánh giá năng lực/thực tiễn
ĐG thực tiễn
Bối cảnh thực tế
Có ý nghĩa
Có đối tượng khán
giả
Các dạng của KTĐG thực tiễn
Bài tiểuluận
Bàithuyếttrình
Thảoluận
nhóm
Bài tậpdự án
BT thựchành
Tácphẩm NT
………
KT kiến thức
KT kỹ năng
KT thái độ
KT khả năng vận dụng kiến thức, kỹnăng; thái độ, cảm xúc, hứng