BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM KHOATHỦY SẢN GVHD: TS Nguyễn Minh Đức 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
KHOATHỦY SẢN
GVHD: TS Nguyễn Minh Đức
1
NHÓM THỰC HIỆN
Nguyễn Thị Hồng Nguyệt
Nguyễn Thị Hồng Phượng
Thái Thị Kim Thư
Nguyễn Thị Minh Tuyền
2
NỘI DUNG THỰC HIỆN
Lựa chọn sản phẩm
Phân khúc thị trường và thịtrường mục tiêu
Phân tích SWOT
Chiến lược và triển khaiMarketing
Tài liệu tham khảo3
1. LỰA CHỌN SẢN PHẨM
a. Giới thiệu sản phẩm
4
b. Cách chế biến
1. LỰA CHỌN SẢN PHẨM
….
.
5
1. LỰA CHỌN SẢN PHẨM
c. Ưu điểm� Có nhiều mức giá khác nhau để lựa chọn.� Chế biến dễ dàng và có thể ăn ngay.� Bánh tráng trộn có mùi vị rất đặc trưng.� Nguồn nguyên liệu từ thủy hải sản tạo sự hấp dẫn
và sang trọng cho món ăn.� Công nghệ sản xuất và quy trình bảo quản sản
phẩm tốt.� Sản phẩm quen thuộc với khách hàng ở thành
phố.� Sử dụng phổ biến rộng rãi.
6
d. Khuyết điểm
� Do bị ảnh hưởng bởi hình ảnhbán ở lề đường �ảnh hưởng đếnchất lượng và uy tín của công ty.
� Sản lượng các nguyên liệukhông ổn định.
1. LỰA CHỌN SẢN PHẨM
� Có những khách hàng cóthể bị dị ứng bởi nguyên liệulàm từ thủy hải sản.� Hạn sử dụng tương đốingắn. 7
2. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
• Theo vị trí địa lý• Theo tâm lý khách hàng
• Các hoạt ñộng
• ðặc ñiểm kinh tế xã hội
Cơ sở phânkhúc thịtrường
• Vị trí địa lý• Độ tuổi• Giới tính• Sở thích ăn uống
• Mức ñộ• Sản phẩm
Phân khúcthị trường của
công ty8
a. Thị trường mục tiêu: Chủ yếu tại thành phố Hồ ChíMinh.
b. Xác ñịnh khách hàng
� Người yêu thích món ăn Việt Nam.
� Người thích ăn vặt, món ăn nhanh.
� Người thích món ăn ngon, lạ, dân dã.
� Người thích ăn thủy hải sản.
� Khách du dịch quốc tế.
� Người thích những món ăn làm từ gạo.
� Nhân viên văn phòng.
2. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
9
3. PHÂN TÍCH SWOT
10
a. Yếu tố bên trong� Điểm mạnh
� Sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm.� Thông tin thành phần, hạn sử dụng rõ ràng được
ghi trên bao bì tạo độ tin cậy đối với khách hàng.� Nguyên liệu thủy hải sản có giá trị dinh dưỡng cao,
mùi vị lạ hấp dẫn, bắt mắt.� Cách sử dụng: Sử dụng ngay mà không cần qua
chế biến.� Giá cả phải chăng.� Nguyên liệu chủ yếu từ bột gạo, hải sản không chất
bảo quản, không phẩm màu độc hại.� Đội ngũ nhân viên marketing năng động, biết xử lý
tình huống làm hài lòng khách hàng.
a. Yếu tố bên trong� ðiểm yếu
� Giá thành cao hơn so với các loại bánh tráng trộn khác, khó cạnh tranh.
� Thị trường chưa rộng do khách hàng đã quen sử dụngnhững loại bánh tráng trộn thông thường được bày bánở các vỉa hè.
� Chưa được sự tin cậy của khách hàng.
� Chỉ có thể bán cho giới trẻ.
� Sản phẩm mang tính chất ăn vặt.
� Do mang tính chất là thực phẩm ăn nhanh nên dễ bịcạnh tranh bởi những thức ăn nhanh dành cho học sinh- sinh viên đã có từ trước với giá cả rất bình dân. 11
3. PHÂN TÍCH SWOT
b. Yếu tố bên ngoài� Cơ hội� Thị trường rộng lớn.� Bánh tráng trộn là món ăn đã hấp dẫn, quen thuộc của
học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng. � Là món ăn không còn xa lạ với dân sành ăn của thành
phố. � Chưa có nhiều công ty sản xuất mặt hàng này nên ít có
sự cạnh tranh.� Nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước nên có thể giảm
giá thành sản xuất.� Phương tiện truyền thông quảng cáo phát triển nên
người tiêu dùng biết đến nhiều.12
3. PHÂN TÍCH SWOT
b. Yếu tố bên ngoài
� Thách thức
� Hiện nay bánh tráng trộn được bán rất phổ biến, rộng rãitrên thị trường TP.HCM.
� Bánh tráng trộn thủy hải sản giá thành cao hơn so vớibánh tráng thông thường nên rất khó cạnh tranh trên thịtrường.
� Hiện nay, sản phẩm này được khuyến cáo ẩn chứa nhiềunguy cơ cho sức khỏe vì bánh tráng được làm từ nhữngnguyên liệu không rõ nguồn gốc, quá trình chế biến vàđựng trong túi nilon tái chế.
13
3. PHÂN TÍCH SWOT
4. CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH MARKETING
a. Chiến lược marketing�Sản phẩm
“Bánh tráng trộn thủy hải sản” ở TPHCM nhằm phát triển cáckênh tiêu thụ tại TP.HCM.
�Giá� Mục tiêu định giá
- Để sản phẩm tồn tại trên thị trường � tối đa hóa lợi nhuậncho doanh nghiệp.
- Hạn chế sự cạnh tranh.- Thâm nhập thị trường mới.- Tạo thương hiệu độc quyền.
� Ước tính chi phí- Chi phí cố định và chi phí biến đổi. - Xác định tổng chi phí và chi phí trung bình. Cuối cùng so
sánh với đối thủ cạnh tranh.- Định giá : định giá theo mức lãi mong muốn khoảng 30%. 14
� Phân phối
� Thông qua các các siêu thị, các nhà hàng ăn nhanh, tiệm bách hóa tổng hợp,…
4. CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH MARKETING
15
�Tiếp thị, quảng cáo
4. CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH MARKETING
Cáchình
thức tiếp
Quảngcáo
Giảm giá
Phiếugiảm giá
Dùnghàngmẫu
Sự kiệnñặc biệt
Thi ñuavà xổ số
Quà tặngquảng
cáo
16
b. Triển khai kế hoạch marketing� Sản phẩm
- Bánh tráng trộn mang mùi vị rất đặc trưng- Là món ăn nhanh thích hợp cho mọi lứa tuổi, thỏa
mãn nhu cầu ăn uống của mọi khách hàng, tiện dụngvà góp phần khẳng định thương hiệu món ăn ViệtNam.
� Giá- Tối đa hóa lợi nhuận nhưng chất lượng cao, đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.- Chi phí:• Chi phí marketing• Chi phí cố định• Chi phí biến đổi 17
4. CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH MARKETING
- Giá nguyên vật liệu tham khảo
• Giá thành bán hàng: giá vốn hàng bán + chi phí cố định+ chi phí biến đổi + chi phí marketing + thuế + lợi nhuận(30%).
• Giá bán theo từng loại đơn vị sản phẩm
18
4. CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH MARKETING
Tên sản phẩm
Loại 1
(ñồng/ phần)
Loại 2
(ñồng/ phần)
Loại 3
(ñồng/ phần)
Bánh tráng trộn tôm20.000 15.000 10.000
Bánh tráng trộn mực30.000 20.000 15.000
Bánh tráng trộn thập cẩm 50.000 40.000 30.000
� Phân phối� Hệ thống các siêu thị� Các nhà hàng, các cửa hàng thức ăn nhanh� Các cửa hàng bách hóa tổng hợp.
� Một số cách thức phát triển kênh phân phốio Vận dụng hỗ trợ trưng bày tại điểm bán hàng (các gian
hàng mà công ty thiết kế đặc biệt để hổ trợ trưng bàybánh tráng trộn hoặc các chương trình trưng bày hànghóa nhằm lôi cuốn sự chú ý của khách hàng).
o Bộ công cụ bán hàng: các hướng dẫn sử dụng bán hàng.o Khuyến mãi nhằm vào nhà phân phối và cửa hàng bán
lẻ: nhà phân phối đạt doanh số cao được giảm giá đặcbiệt hoặc cửa hàng đặt hàng trong đợt có chương trìnhkhuyến khích bán hàng sẽ được tặng quà.
19
4. CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH MARKETING
� Tiếp thị và quảng cáo
� Giảm giá:
• Giảm giá bán hàng: Tết Nguyên Đán, trong tháng thànhlập công ty, công ty sẽ đồng loạt giảm giá 15% cho tất cảcác mặt hàng bánh tráng trộn của công ty.
• Tặng kèm sản phẩm của công ty
• Tặng thêm khối lượng sản phẩm
• Bán gộp nhiều đơn vị sản phẩm
� Phiếu quà tặng: phiếu có tác dụng giảm giá khi mua sảnphẩm hoặc khách hàng có thể nhận quà tặng từ công ty. Phiếu quà tặng được đính kèm trong từng đơn vị sản phẩm.
20
4. CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH MARKETING
� Dùng thử hàng:• Công ty tổ chức dùng hàng thử tại các hệ thống siêu thị,
đồng thời tư vấn cho khách hàng biết thêm về các thôngtin của sản phẩm.
� Nhân các dịp lễ: giáng sinh, Tết dương lịch, Tết âmlịch… sau khi mua vé vào cổng du khách sẽ được tặngmột phần sản phẩm để dùng thử.
� Sự kiện đặc biệt: � Nhân dịp thành lập, công ty sẽ cho đội diễu hành
mang thương hiệu, hình ảnh của sản phẩm để quảngbá về sản phẩm.
� Thi đua và xổ số may mắn:� Công ty làm nhà tài trợ cho chương trình.� Nhân dịp khai trương công ty, sinh nhật hàng năm,
tổ chức chương trình xổ số may mắn.
21
4. CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH MARKETING
� Quà tặng quảng cáo: mua sản phẩm của công ty khách
hàng được tặng móc chìa khóa, áo mưa, nón bảo hiểm,
túi sách có hình logo của công ty nhằm nhắc nhở khách
hàng về thương hiệu của công ty.
22
4. CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH MARKETING
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
� TS Nguyễn Minh Đức, bài giảng Marketing Thủy Sản, ĐạiHọc Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
� http://afamily.vn/an-ngon/2011040408254252/Banh-trang-tron-Mon-an-vat-cuc-ngon-tu-mien-Nam.chn
� http://diadiemanuong.com/home/f43/banh-trang-tron-ngon-va-mac-nhat-sg-10055/
� http://vi.wikipedia.org/wiki/B%C3%A1nh_tr%C3%A1ng_tr%E1%BB%99n
� http://www.marketingchienluoc.com/
23
24