GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH Bs CK2 Nguyễn Hữu Chí-Bs Nguyễn Minh Hoàng PGS-TS Lê Tấn Sơn
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN
ĐOÁN TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Bs CK2 Nguyễn Hữu Chí-Bs Nguyễn Minh Hoàng
PGS-TS Lê Tấn Sơn
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5. KẾT LUẬN
6. KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tắc tá tràng do n.n nội tại Tắc tá tràng do RXBT
Dây chằng Ladd Xoắn ruộta. Teo với thành liên tục d. Hẹp
b. Teo với mất liên tục e. Màng ngăn
c. Teo với dây xơ nối 2 đầu tịt f. Tụy nhẫn
*Dị tật gây tắc ống tiêu hóa hay gặp nhất
• Biểu hiện bệnh tập trung ở giai đoạn sơ sinh và nhũ nhi
• Bệnh có tính chất cấp cứu, đặc biệt tối khẩn đối với XR
• Hình ảnh học có vai trò quyết định trong ∆ TTT bẩm sinh
• Sự thay đổi về cách tiếp cận H.A.H trong ∆ TTT bẩm sinh
• Chưa có nhiều N.C đánh giá về siêu âm ∆ tắc tá tràng bs
Câu hỏi nghiên cứu:
Siêu âm bụng có giá trị như thế nào
trong chẩn đoán tắc tá tràng bẩm sinh ?.
ĐẶT VẤN ĐỀ
1/ Khảo sát các dấu hiệu siêu âm tắc tá tràng
bẩm sinh ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi.
2/ Xác định giá trị của siêu âm trong chẩn đoán
tắc tá tràng bẩm sinh ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu
Tất cả t.h siêu âm bụng ở sơ sinh và nhũ nhi, vì nghi ngờ
tắc tá tràng hoặc tắc ruột cao bs, thuộc thời gian từ 1 – 2012
đến 3 – 2014, tại bệnh viện Nhi đồng I.
Tiêu chuẩn đƣa vào nghiên cứu
Có khảo sát siêu âm tá tràng theo qui trình.
Tiêu chuẩn loại trừ
- Không phải tắc tá tràng bẩm sinh
- Tử vong trước phẫu thuật hoặc từ chối phẫu thuật
ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP N.C
• p = 0,95 (theo Cohen,
Couture)
• = 5%.
• Z(1- α /2) = 1,96.
• d = 0,07
2
1 / 2
2
Z p 1 p
n
d
Cỡ mẫu:
n = 37
ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP N.C
Thiết kế nghiên cứu
Cắt ngang mô tả và phân tích
Chọn mẫu theo tiêu chuẩn
qui định: tất cả t.h đủ tiêu
chuẩn
Phƣơng tiện khảo sát
• Máy siêu âm ESAOTE MyLab
50, có đầu dò thẳng, F từ 7.5-
12MHz và đầu dò cong, 3.5-
6MHz.
• Bác sĩ siêu âm có trên 2 năm
kinh nghiệm và đã được huấn
luyện về siêu âm ống tiêu hóa.
ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP N.C
Qui trình khảo sát siêu âm
Qui trình NĐ I, với 2 bước:
* Bước 1: không có chuẩn bị
* Bước 2: có chuẩn bị
+ Sơ sinh: 20 - 30ml glucose
5% qua ống thông mũi-dd.
+ Trẻ lớn hơn: cho bú, uống
nước…
• Nếu ở bước 1 kết luận được thì
kết thúc.
• Nếu chưa đánh giá được, tiến
hành thêm bước 2.
• Nếu không rõ hay không thể kết
luận sẽ hội chẩn
ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP N.C
Các dấu siêu âm khảo sát
• Dấu “bóng đôi siêu âm”
• Dấu chuyển tiếp
• Dấu tăng hoạt ruột
• Dấu xoáy (dấu whirlpool)
• Dấu bất thường vị trí
TMMTTT
• Dấu khí ở ruột phía sau
Tiêu chuẩn ∆ siêu âm
• Dấu bóng đôi siêu âm hoặc
• dấu xoáy (dấu whirlpool) cùng
chiều đồng hồ
ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP N.C
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Mẫu nghiên cứu 180 t.h,
gồm có:
- tắc tá tràng 109
- không tắc tá tràng 71
* Trong 109 tắc tá tràng, có 37
xoắn ruột/RXBT
37
71
72
Tắc tá tràng, 109ca Không tắc tá tràng, 71ca
không có XR/RXBT
có XR/RXBT
Đặc điểm mẫu: tuổi và nhóm tuổi
Đặc điểm tuổi Gđ sơ sinh
TB: 23 ngày
Nhỏ nhất: mới sinh
Lớn nhất: 314 ngày
133/180 (74%)
13374%
9284%
4158%
37
17
30
Mẫu toàn bộ Tắc tá tràng Không TTT
Ngoài sơ sinh
Sơ sinh
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
1. Khảo sát dấu siêu âm ở trẻ tắc tá tràng
Dấu siêu âm N quan sát Tỉ lệ ghi nhận
Dấu bóng đôi 72 87.5% (63/72)
Dấu chuyển tiếp 71 90% (64/71)
Dấu tăng hoạt ruột 72 73.6% (53/72)
Dấu xoáy (whirlpool) 37 97.3% (36/37)
Vị trí TMMTTT 106 43% (46/106)
Dấu khí ruột phía sau 103 68% (70/103)
Mức dãn trung bình của tá tràng ở trẻ tắc tá tràng (không do XR): 22.1 ± 6.5 mm
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Tác giả Dấu bóng đôi
T.C. Hoan 24/26 (92.3%)
Chúng tôi 63/72 (87.5%)
Dấu bóng đôi siêu âm
Dãn quá lớn hoặc dãn ít
Tắc không cố định
Ngay sau trẻ nôn
Đặt ống thông mũi-dd
Dấu xoáy (whirlpool)
Tác giả DấuWhirpool
Hsun-Chin Chao 8/9 (89%)
N.H. Chí 47/54 (87%)
Chúng tôi 36/37 (97.3)
Shimanuki 12/13 (92%)
Patino 7/7 (100%)
Bụng chướng hơi nhiều
Nang giả do viêm PM
phân su kích thước lớn
2. Giá trị ∆ của các dấu hiệu siêu âm
Các dấu siêu âm Se Sp NPV PPV A
Dấu bóng đôi 87.5 90.1 87.6 90 88.8
Dấu chuyển tiếp 90.1 88.7 90 88.8 89.4
Dấu tăng hoạt ruột 73.6 19.7 42.4 48.2 46.8
Dấu xoáy (whirlpool) 97.3 98.6 98.6 97.3 98.1
Dấu bất thường TMMTTT 84.3 93.2 88.3 93.3 90.5
Dấu khí ruột phía sau 65.8 87.7 81.4 75.8 79.6
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
*Giá trị ∆ của siêu âm: dấu bóng đôi
Nghiên cứu Se Sp NPV PPV A
Chúng tôi 87.5% 90.1% 87.6% 90% 88.8%
* T.C. Hoan (2013): ghi nhận dấu bóng đôi siêu âm ở trẻ tắc tá tràng
bẩm sinh 24/26 TH # Se 92.3%
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
*Giá trị ∆ của siêu âm: dấu Whirpool
Nghiên cứu Se Sp NPV PPV A
Patino 100% (7/7)
100%
Shimanuki (1993) 92% (12/13)
100% 100%
Couture (2008) 95%(36/38)
100%
Chao (2000) 89% (8/9)
91% 91% 89% 90%
N.H. Chí (2006) 87%(47/54)
50% 22.2% 95.9%
Chúng tôi 97.3% (36/37)
98.6% 98.6% 97.3% 98.1%
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
*Giá trị ∆ của siêu âm: dấu đảo vị trí vị trí TMMTTT
Nghiên cứu Se Sp NPV PPV A
Dufour 65.5% 96% 97% 59% 94%
Orzech 86.5% 74.7% 96.3 42% 76.8%
Couture 87% (33/38)
N.H. Chí 84.5% (47/54) 91.7% 91.7% 84.5%
Chúng tôi 84.3% (42/49) 93.2% 88.3% 93.3% 90.5%
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
*Giá trị của siêu âm: ∆ xác định
Trƣờng
hợp
Siêu âm
Tắc tá
tràng
Không
tắc tá
tràng
Tổng
Có tắc tá tràng 100 6 106
Không tắc tá tràng 9 65 74
Tổng 109 71 180
Cohen: Se 100%, Sp 99%,
NPV 100%
T.N. Uy Linh (2000): siêu
âm phát hiện đúng TTT nội
tại 41% (7/17)
Chúng tôi: Se 91.7%, Sp
91.5%, NPV 87.8%, PPV
94.3%, A 91.7%
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
*Giá trị của siêu âm: ∆ nguyên nhân
Nguyên nhân tắc tá tràng Tỉ lệ phát hiện qua siêu âm
Màng ngăn có lỗ thông 14/19 (74%)
Tụy nhẫn 2/15 (13%)
TMC trước tá tràng 1/2 (50%)
Xoắn ruột / RXBT 36/37 (97%)
Tổng cộng 53/109 (49%)
*Sugai (2003): 100% (4 màng ngăn, 2 tụy nhẫn, 4 xoắn ruột)
*Bisset (2008): 100% ( ở trẻ sơ sinh và có hỗ trợ bơm nước)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Phim bụng không chuẩn bị Hình bóng đôi
điển hình
Hình bóng đôi
không điển hình
Phim bụng
bình thƣờng
Tắc tá tràng không do XR
(n=69)
33 (48%) 27 (39%) 9 (13%)
Tắc tá tràng do xoắn ruột / RXBT
(n=34)
2 (6%) 17 (50%) 15 (44%)
Tắc tá tràng (chung) (n=103) 35 (34%) 44 (43%) 24 (23%)
Lilien: 44%
Couture: 50%
Chao: 65%
Hình bóng đôi ở phim bụng KCB
KẾT LUẬN
(1) Các dấu hiệu siêu âm tắc tá tràng ở trẻ sơ sinh và nhũ
nhi, được ghi nhận với các tỉ lệ:
Dấu chứng siêu âm Tỉ lệ ghi nhận
Dấu bóng đôi 87.5%
Dấu chuyển tiếp 90%
Dấu tăng hoạt ruột 73.6%
Dấu xoáy (dấu whirlpool) 97.3%
Dấu bất thường vị trí TMMTTT 43%
Dấu khí ruột phía sau 68%
Mức dãn trung bình của tá tràng ở trẻ tắc tá tràng (không do XR)
22.1mm ± 6.5
Siêu âm Se Sp NPV PPV A
Δ xác định 91.7% 91.5% 87.8% 94.3% 91.7%
Δ Nguyên nhân 49%
Δ Xoắn ruột/RXBT 97.3% 98.6% 98.6% 97.3 98.1%
Δ RXBT 84.3% 93.2% 88.3% 93.3%
2. Siêu âm có giá trị cao trong ∆ tắc tá tràng bẩm sinh
KẾT LUẬN
• Siêu âm nên là phương tiện khảo sát hình ảnh đầu tiên ở
trẻ nôn dịch xanh rêu.
• Ở trẻ có biểu hiện LS và Xquang tắc tá tràng, cũng nên
khảo sát siêu âm để loại trừ xoắn ruột do RXBT.
KIẾN NGHỊ
XIN CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE
CỦA QUÝ ĐẠI BIỂU