Sa Pa Sa Pa ラオカイ ラオカイ Lao Cai Lao Cai Phong Phong Tho Tho ディエンビエンフー ディエンビエンフー Dien Dien Bien Phu Bien Phu Tuan Tuan Giao Giao Thuan Thuan Chau Chau ソンラ ソンラ Son La Son La タイバック タイバック Tay Bac Tay Bac 紅河デルタ Krong Ana Vinh Cay Duong Vinh Rach Gia バンフォン湾 Vinh Van Phong Cua Song Bay Hap Song Cau Song Gianh カー川 Song Ca Song Ma Song Chu Song Dong Nai バ川 Song Ba Be ゴクリン山 Ngoc Linh [2598m] Nui Hon Dien [1532m] Deo Barthelemy B'nom M'hai [1648m] Cao Nguyen Dac Lac ハロン湾 フエの建造物群 古都ホイアン ミーソン聖域 フォンニャ-ケバン 国立公園 タンロン皇城 中心区域 ホー王朝の城塞 チャンアン 景観複合体 ノイバイ空港 Noibai Apt ドンホイ空港 Dong Hoi Apt フービン空港 Phu Vinh Apt ファンラン空港 Phan Rang Apt ダラット空港 Dalat Apt ニャチャン空港 Nha-Trang Apt クイニョン空港 Quinhon Apt ホーチミンシティ・タンソンニャット国際空港 Ho Chi Minh City Tan Son Nhat Int Apt ブンタウ空港 Vung Tau Apt フエ フー バイ空港 Hue Phu Bai Apt ダナン空港 Da Nang Apt クアンガイ空港 Quang Ngai Apt フーコック・ドゥオンドン空港 Phuquoc Duong Dong Apt ラックザー空港 Rachgia Apt Tinh Bien Ba Dong Gia Rai Go Quao Phuoc Long Ban Don Ben Cat Bình Dương Ea Sou Chau Doc Dac To Di Linh Hong Ngu コントゥム Kon Tum Long Thanh ラックザー Rach Gia Tan An Thot Not Binh Son Dac Glei ドンホイ Dong Hoi Huong Khe Ky Anh Lang Mo Que Son Tuyen Hoa バクニン Bac Ninh カオバン Cao Bang Hoi Xuan フンイエン Hung Yen ランソン Lang Son バクカン Bac Can Chi Lang フート Phu Tho Trang Dinh トゥイェンクアン Tuyen Quang Vinh Yen Cai Nuoc Vinh Chau バオロク Bao Loc Bu Dop カント Can Tho Cho Moi ファンラン Phan Rang Quang Trach Nghia Hanh Quy Chau ソンタイ Son Tay Bach Thong ビエンホア Bien Hoa Ha Dong Muong Hinh Nha Nam カマウ Ca Mau Thoi Binh Tam Quan Tri Ton トゥイホア Tuy Hoa Long Moc Minh Hai Bien Son An Khe Bach Ma Ba To Binh Gia Cam Lo ダラット Da Lat ダクノン Dak Nong Thach An Huong Hoa Giong Rieng Lao Bao ロクニン Loc Ninh Mo Cay ニンビン Ninh Binh Phung Hiep Thu Dau Mot フーリー Phu Ly Cung Son Thang Binh ビンロン Vinh Long ドンタップ Dong Thap ビン Vinh Viet Tri Vo Dat Xuan Loc ドンハ Dong Ha Ban Bat ソクチャン Soc Trang Cao Lanh Phu Cat Phuoc Long Tan Chau ハティン Ha Tinh タインホア Thanh Hoa Bac Binh Con Cuong バクリエウ Bac Lieu A Yun Pa Tra My ホアビン Hoa Binh Phat Diem Sa Huynh Hon Quan Ba Tri ロンスエン Long Xuyen ロンアン Long An ファンティエット Phan Thiet Ky Son Bai Thuong Bo Trach Dinh Hoa Ta Lai バンメトート Buon Me Thuot Ben Hai Ben Thuy Ke Sach Khe Bo ミト My Tho Sa Dec タイグエン Thai Nguyen Chon Thanh Mo Duc Phu My ベンチェ Ben Tre Duc Tho Dinh Lap バクザン Bac Giang Ba Na Sam Son Nam Can プレイク Pleiku モクバイ ビンズン Moc Bai タイニン Tay Ninh フーコック島 Dao Phu Quoc トーチュー島 Dao Tho Chu カトバ島 Dao Cat Ba カイバウ島 Dao Cai Bau コアイ島 Hon Khoai アンナン山脈 Day Truong Son Quan Dao Nam Du コンダオ島 Con Dao バック・チュン・ボー Bac Trung Bo ドンバック Dong Bac ドン・バン・ソン・クー・ロン Dong bang song Cuu Long ドン・バン・ソン・ホン Dong bang song Hong ターイグエン Tay Nguyen Hon Chong Dam Doi Tra Cu M'drak Ham Tan ニャチャン Nha Trang Ninh Hoa Song Cau Tuy An Van Ninh Xuyen Moc フエ Hue Phu Vang Son Ha Hoi An ハイニン Hai Ninh Phu Loc Huong Thuy An Nhon Dong Trieu Tien Yen Bong Mieu Cam Ranh カムファー Cam Pha ダナン Da Nang ハイフォン Hai Phong チャービン Tra Vinh ハウザン Hau Giang クイニョン Quy Nhon クアンガイ Quang Ngai Tan An タムキ Tam Ky ホー・チ・ミン Thanh Pho Ho Chi Minh (Ho Chi Minh City) Dien Khanh Do Son ホンガイ Hong Gai タイビン Thai Binh Phu Quoc Nghia Dan ブンタウ Vung Tau ハイズオン Hai Duong ナムディン Nam Dinh Uong Bi Dong Hai ハティエン Ha Tien Tan My Cam Xuyen クアロー Cua Lo ハノイ 東北部 西北部 北中部 高原地方 メコンデルタ 地方 Ha Noi(Hanoi) ファンシーパン山 ファンシーパン山 Fan Si Pan [3143m] Fan Si Pan [3143m] Than Than Uyen Uyen Muong Te Muong Te Sin Ho Sin Ho ライチャウ ライチャウ Lai Chau Lai Chau Tua Chua Tua Chua Phu Yen Phu Yen Bao Lac Bao Lac Moc Chau Moc Chau ハザン ハザン Ha Giang Ha Giang Bao Ha Bao Ha Dong Van Dong Van Yen Chau Yen Chau Bac Bac Quang Quang Van Chan Van Chan イェンバイ イェンバイ ホン川 ホン川 Yen Bai Yen Bai Song Hong Song Hong Vinh Cam Ranh ナン・チュン・ボー Nam Trung Bo 南中部 ドン・ナム・ボー Dong Nam Bo 東南部 Quan dao Truong Sa 南沙諸島 西沙諸島 Quan dao Hoang Sa 1 2 4 3 5 6 7 8 9 11 12 13 10 14 15 16 18 19 20 17 25 26 27 24 21 22 28 29 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 6 月 / Tháng Sáu 1 2 3 4 5 6 8 7 9 10 11 12 13 15 16 17 14 18 19 20 22 23 24 21 29 30 31 28 25 26 27 成人の日 元日 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 1 月 / Tháng Một Tết Dương Lịch 1 2 3 5 4 6 7 8 9 10 12 13 14 11 15 16 17 19 20 21 18 26 27 28 25 22 23 24 建国記念の日 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 2 月 / Tháng Hai Tết đêm giao thừa Tết Nguyên Đán Tết Nguyên Đán Tết Nguyên Đán Tết Nguyên Đán 1 2 3 4 6 5 7 8 9 10 11 13 14 15 12 16 17 18 20 21 22 19 27 28 29 30 31 26 23 24 25 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 8 月 / Tháng Tám 山の日 振替休日 2 3 4 5 6 7 9 8 1 10 11 12 13 14 16 17 18 15 19 20 21 23 24 25 22 30 31 29 26 27 28 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 7 月 / Tháng Bảy 海の日 1 3 2 4 5 6 7 8 10 11 12 9 13 14 15 17 18 19 16 23 30 24 25 26 20 21 22 27 28 29 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 9 月 / Tháng Chín 敬老の日 秋分の日 Ngày Quốc Khánh 23 30 1 2 3 4 5 6 8 7 9 10 11 12 13 15 16 17 14 18 19 20 22 23 24 21 29 30 31 28 25 26 27 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 10 月 / Tháng Mười 体育の日 1 2 3 5 4 6 7 8 9 10 12 13 14 11 15 16 17 19 20 21 18 26 27 28 25 22 23 29 30 24 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 11 月 / Tháng Mười Một 文化の日 振替休日 勤労感謝の日 1 3 2 4 5 6 7 8 10 11 12 9 13 14 15 17 18 19 16 25 26 20 21 22 23 24 27 28 29 30 31 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 12 月 / Tháng Mười Hai 1 2 3 4 5 7 6 8 9 10 11 12 14 15 16 13 17 18 19 21 22 23 20 28 29 30 27 24 31 25 26 憲法記念日 みどりの日 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 5 月 / Tháng Năm Ngày Quốc tế Lao động こどもの日 振替休日 昭和の日 2 1 3 4 5 6 7 9 8 10 11 12 13 14 16 17 18 15 19 20 21 23 24 25 22 30 29 26 27 28 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 4 月 / Tháng Tư Giỗ tổ Hùng Vương Nghỉ bù Ngày Giải Phóng Miền Nam 春分の日 1 2 3 5 4 6 7 8 9 10 12 13 14 11 15 16 17 19 20 21 18 26 27 28 25 22 23 29 30 CN/Sun. T2/Mon. T3/Tue. T4/Wed. T5/Thu. T6/Fri. T7/Sat. 3 月 / Tháng Ba 駐在員確定申告 締切(通常時) 24 31 LỊCH NĂM 2019 2019 カレンダー ベトナムの世界遺産 ハロン湾 ハノイより約160キロのトンキン湾北西部にある美しいハロン湾の「ハ」は「降りる」、「ロン」は「竜」を意味しており、度重なる海賊の 襲来に苦しむ村人たちの祈りに応え、海賊を退治するために天から竜が降り立った、という降竜伝説があります。 ハノイ - タンロン王城遺跡中心地区 ハノイの中心部に位置する「ハノイ-タンロン王城遺跡中心地区」は、 11世紀から19世紀までベトナムの歴代王朝の首都として栄え ました。昇竜を意味する「タンロン」と呼ばれるこの地区は、場所によって違う時代の遺跡が連なる世界でも珍しい街です。 チャンアン複合景観 2014年6月にベトナム初の世界複合遺産に登録された「チャンアン複合景観」は、石灰岩の山が林立するカルスト地形や約3万年前 の人類の生活跡が発見された洞窟、ベトナムの古都ホア ルーやタムコックなどを楽しめる景勝・遺跡群です。 ホー王朝 (胡朝) の城塞 ハノイから南へ140キロに位置するベトナム 北部のタインホア省にある「ホー王朝の城塞」は 風水の原理に従い、 14 世紀に造られました。胡 (ホー)朝は、 1400~1407年にベトナムを支配した 僅か2代の短命王朝ですが、その間に特徴的な城塞は 近くの山岳地帯から切り出した石板によって、美しい アーチ状で建設されました。ベトナムの歴史上、時代を象徴 する建築様式、建築物群で優れた技術の一例です。東南アジ アでもユニークな城塞の一つです。 フォンニャ-ケバン国立公園 ベトナム中部のクアンビン省、ラオスとの国境近くにある「フォンニャ- ケバン国立公園」には、 4億年前に形成されたアジア最古で最大のカル スト地形が残り、公園の9割が原生林で覆われた秘境です。見どころは 全長8キロメートルに及ぶ「フォンニャ洞窟」。また公園の中にある「ソン ドン洞窟」は、大きさ全長約9キロメートル、最大の高さが240メートルと 50階建てのビルがすっぽり入ってしまうほどです。 フエの建造物群 ベトナム中部、南シナ海に面する「旧都フエ」 はベトナム最後の王朝・グエン朝の都が置かれた街 です。中国の紫禁城を模した王宮が建設され、王宮を囲む城壁はフランス式の星型城郭で、 ヴォーバン様式 と呼ばれています。フエの都は、中国式の建築様式にバロック建築とベトナムの伝統的な建築が取り入れられ、オリエンタル な美しさの中にどこか西洋の香りがします。 古都ホイアン ダナン国際空港から車で約40分程にあるトゥボン川沿いにたたずむ「古都ホイアン」 。ベトナム中部クアンナム省中部にある、 かつての国際交易都市の面影を残す古い港町です。 16世紀末以降、ポルトガル人、オランダ人、中国人、日本人が 来航する貿易都市として繁栄し、 400軒以上の古い木造建築が建ち並びます。 ミーソン聖域 ベトナム中部クアンナム省にある古代チャンパ王国の遺跡群「ミーソン聖域」は、 2世紀から19世紀まで千年以上 の歴史を誇ります。 インド文化を受容したチャンパ王国には、大小70カ所にも及ぶレンガ造りのヒンドゥー 寺院や仏教寺院が建立されています。最大の見どころは煉瓦で築かれた「チャンパ塔」で、優れた建築技法と 巧みな彫刻などから、王国に優れた文化が存在したことを証明しています。多くはベトナム戦争の被害を受け ましたが、修復と保存に取り組み、この地で花開いたヒンドゥー教文化の足跡を後世に伝えています。 Di sản thế giới Việt Nam: Vịnh Hạ Long Vịnh Hạ Long nằm ở phía Tây Bắc vịnh Bắc Bộ, cách thành phố Hà Nội khoảng 160 km. Theo truyền thuyết ngày xưa, để cứu giúp những người dân nghèo khổ khỏi sự tấn công ồ ạt của giặc từ biển, một đàn rồng đã bay xuống nơi đây để giúp bà con chống lại bước tiến quân của giặc. Vì thế nơi này được gọi là Vịnh Hạ Long. Hoàng thành Thăng Long Nằm trung tâm thành phố Hà Nội, hoàng thành Thăng Long là kinh đô phồn thịnh của Việt Nam trong các triều đại từ thế kỷ 11 đến thế kỷ 19. Tên gọi “Thăng Long” theo nghĩa Hán Việt có nghĩa là Rồng bay lên. Hoàng thành Thăng Long là thành phố cổ hiếm hoi trên thế giới còn lưu giữ các di tích từ nhiều thời đại khác nhau của Hà Nội. Quần thể danh thắng Tràng An Tháng 6 năm 2014, Quần thể danh thắng Tràng An được công nhận là di sản thế giới kép đầu tiên của Việt Nam. Khu vực Tràng An được bao quanh bởi các dãy núi đá vôi, nhiều hang động đã được con người phát hiện ra khoảng ba vạn năm về trước. Ngoài ra, ta có thể tham quan nhiều di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh như cố đô Hoa Lư,…Tràng An và Tam Cốc - Bích Động cũng là hai địa điểm được chọn làm bối cảnh chính của bộ phim bom tấn Hollywood ‒ Kong Đảo đầu lâu. Thành nhà Hồ Thành nhà Hồ nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Thanh Hóa, cách Hà Nội 140 Km về phía Nam, được xây dựng từ thế kỷ 14 với việc tuân thủ chặt chẽ các quy tắc phong thủy xưa. Thành nhà Hồ được xây dựng dưới triều đại nhà Hồ - thời kỳ từ năm 1400 đến năm 1407 qua hai đời vua. Thành nhà Hồ là công trình thể hiện trình độ rất cao về kỹ thuật xây dựng thành theo kiến trúc vòm đá đặc trưng thời bấy giờ. Những phiến đá được vận chuyển từ các dãy núi gần đó, cắt gọt và ghép nối lại với nhau một cách tự nhiên, hoàn toàn không có một chất kết dính nào. Thành nhà Hồ là tòa thành kiên cố có kiến trúc độc đáo duy nhất còn sót lại của Việt Nam và Đông Nam Á. Vườn quốc gia Phong Nha ‒ Kẻ Bàng Vườn quốc gia Phong Nha ‒ Kẻ Bàng là một vườn quốc gia nằm ở khu vực Trung Bộ Việt Nam, thuộc tỉnh Quảng Bình, giáp biên giới Việt ‒ Lào. Phong Nha ‒ Kẻ Bàng nằm ở khu vực núi đá vôi cổ nhất châu Á được hình thành cách đây 400 triệu năm về trước, 90% diện tích được bao bọc bởi rừng nguyên sinh. Một trong những điểm nhấn của khu vực này là hang Sơn Đòong ‒ hang động tự nhiên lớn nhất thế giới. Hang có chiều dài lên tới 9km, chiều cao của hang lớn nhất đạt tới 240m ‒ có thể chứa lọt tòa nhà 50 tầng. Di tích Cố đô Huế Nằm ở khu vực Trung Bộ , một mặt giáp với biển Đông, cố đô Huế trước đây vốn là nơi đóng đô của nhà Nguyễn ‒ vương triều phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Hoàng thành được xây dựng có kiến trúc mô phỏng theo kiến trúc Tử Cấm Thành của Trung Quốc, các bức tường bao quanh hoàng thành được xây dựng theo mô hình thành trì hình ngôi sao tiêu biểu theo phong cách Vauban của nước Ý. Kiến trúc của kinh thành Huế được áp dụng dựa trên lối kết hợp kiến trúc truyền thống của Việt Nam, kiến trúc Barouque của nước Ý vào mô hình kiến trúc đặc trưng của Trung Quốc. Khi đến thăm Kinh thành Huế, ta có thể thấy đâu đó hơi thở phương Tây hòa quyện vào vẻ đẹp của kiến trúc phương Đông. Phố cổ Hội An Phố cổ Hội An là một đô thị cổ nằm bên dòng sông Thu Bồn, thuộc tỉnh Quảng Nam ‒ miền Trung Việt Nam, từ sân bay quốc tế Đà Nẵng đi bằng ô tô sẽ mất khoảng 40 phút. Hội An khi xưa từng là một thương cảng quốc tế sầm uất. Từ cuối thế kỷ 16, Hội An là nơi tập trung buôn bán của các thương nhân đến từ Bồ Đào Nha, Hà Lan, Trung Quốc, Nhật Bản…Hiện nay ở Hội An vẫn còn 400 ngôi nhà bằng gỗ có tuổi thọ trên 100 năm được các thương nhân xây dựng nên. Thánh địa Mỹ Sơn Thánh địa Mỹ Sơn nằm ở tỉnh Quảng Nam ‒ miền Trung Việt Nam, là khu di tích còn sót lại của vương quốc Chăm Pa xưa. Khu thánh địa này đã có lịch sử hàng trăm hàng nghìn năm, từ khoảng thế kỷ thứ 2 đến thế kỷ thứ 19. Văn hóa Chăm Pa chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền văn hóa Ấn Độ, nên tại khu thánh địa này đã xây dựng tới hơn 70 đền thờ Phật giáo, Hindu giáo lớn nhỏ. Điểm thu hút lớn nhất của du khách khi đến đây chính là các tòa Tháp Chăm được xây dựng từ những lớp gạch đỏ sẫm. Tháp Chăm là một trong những minh chứng cho sự tồn tại của nền văn hóa Chăm Pa xưa cũng như nghệ thuật điêu khắc đỉnh cao của người Chăm. Mặc dù nơi đây đã hứng chịu sự tàn phá của chiến tranh, nhưng với sự nỗ lực bảo tồn và phục chế, thánh địa Mỹ Sơn đã để lại cho thế hệ sau dấu tích của nền văn hóa Hindu thời kỳ rực rỡ. ベトナム料理 中国とフランスという、世界3大料理の2つの影響を強く受け発展してきたベトナム料理。 他の東南アジア諸国のエスニック 料理と比べて香辛料は控えめで、野菜やパクチーなどの香草がたっぷり盛られた優しい味付けが特徴です。 ベトナム料理に 欠かせない「ヌクマム」がいろいろな料理の味の決め手です。 北部 フォーを代表する米麺が名物。さっぱりした味付けで、ダシが効いた薄味のフォー・ボーなどが有名です。 北部は特に稲作が盛んで、ベトナムの米文化はハノイが本場といいます。ベトナム料理では春巻きも有名ですが、 北部は中国料理の影響から揚げ春巻き (チャーカー) が主流です。 中部 海の幸が名物の中部は王宮が置かれていた時代の美しい宮廷料理 (フエ料理) が有名です。中部料理はベトナムの中では香辛料の強く効いたスパイ シーな味付けの料理が多いと定評があります。ブンボーフエ (豚骨スープ の麺料理) などが名物です。 南部 ココナッツミルクや砂糖を使う料理が多く、甘めな味付けが南部料理の 特徴です。また、通年温暖な土地柄、フルーツデザートの宝庫でもあり ます。バインセオやバインミーなどが定番 な名物料理です。南部の米麺はフォーより 細麺のフーティウが主流です。 と最も近いとされ、ムオン語はベトナム語とともにベト・ムオン語群としてまとめられます。水 稲耕作を営み棚田や牛、水牛による犂耕 (りこう) が発達しています。 モン族 モン族はベトナムだけでなく、タイ北部やラオスなどの 山岳地帯に国境をまたがって住んでいる民族で、広い 世代間で自分たちの独自の言語である「モン語」を維持 し続けている民族の一つです。 モン族には黒を基調とした色あいの服を着る黒モン族と、 鮮やかなカラーリングの服を着る花モン族に分かれており、 少数民族と一口には決して言えない多様な文化を持っています。 ザオ族 ラオスとの国境付近や内陸部、北部沿岸地域に住み、その祖先は13世紀頃、 中国からやってきたといいます。 Nom Daoと呼ばれる独自の漢字(読みは ザオ語)を使い、祈りの言葉や詩を書き留めたりします。 ザオ族は高い彫金の技術を持っていることでも有名です。 ベトナムの民族 ベトナム政府の発表によれば、ベトナムには54を超える民族がいるとされています。 代表的なキン族の他に53の少数民族が存在し、それぞれの文化や言語、伝統・習慣などを持っています。 ここではいくつかの民族をご紹介します。 キン族 最大多数を占めるのはベトナムの全人口9000万人のうち約86%を占めており、その多くが平野部や都心に住んでいます。 一般的にベトナム語と呼ばれている言葉は、ベトナムでの大多数派であるキン族の母語で、ベトナムの代表的な民族衣装の アオザイもまたキン族も伝統衣装です。 タイ族 キン族に次いで多いのはタイー族とタイ族です。主にライチヤウ省、ディエンビエン省など、北部山岳 地帯や北中部に集まっています。言語はタイ・タイー語系に属し、独自の文字を持っています。タイ族の 人々は広い平野や山々の近く、川沿などで集って暮らし、稲作を行っています。 大きくは黒タイ人と白 タイ人に分けられ、黒タイ人は黒いシャツとスカート、白タイ人は白いシャツと黒いスカートを着用します。 黒タイ人はよく移住し、白タイ人は基本的に定住して生活するなど異なる文化を持ちます。 ムオン族 ムオン族はベトナムに居住する少数民族の中で、およそ100万人おり、 3番目に多い人口を抱えています。 北部山岳地帯、特にホアビン省とタインホア省に多く住んでいます。民族・言語的には多数民族キン族 Các dân tộc Việt Nam: Cộng đồng người Việt Nam hiện có trên 54 dân tộc anh em gồm dân tộc Kinh và 53 dân tộc thiểu số khác. Mỗi dân tộc có một nền văn hóa, ngôn ngữ, truyền thống, tập quán khác nhau. Một số các dân tộc tiêu biểu như: Dân tộc Kinh Dân tộc Kinh là dân tộc chiếm đa số trong cộng đồng dân tộc, chiếm 86% trong tổng số 90 triệu dân Việt Nam. Ngôn ngữ chính được sử dụng là tiếng Việt và đây cũng là ngôn ngữ phổ biến nhất của Việt Nam. Áo dài là trang phục truyền thống của người Kinh nói riêng và là trang phục đại diện cho người Việt Nam nói chung. Dân tộc Thái Dân tộc Thái và Tày là dân tộc lớn thứ 2 sau dân tộc Kinh, phân bổ chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ: Tỉnh Lai Châu, Tỉnh Điện Biên, tỉnh Hòa Bình, tỉnh Thanh Hóa,… Ngôn ngữ của người Thái là hệ ngôn ngữ Tày ‒ Thái, trong đó có sử dụng nhiều ký tự đặc biệt với các ngôn ngữ khác. Người Thái chủ yếu tập trung sinh sống và trồng lúa nước dọc theo các con sông, gần các dãy núi hay ở các đồng bằng rộng lớn. Dân tộc Thái phần lớn được chia thành người Thái Đen và người Thái Trắng. Người Thái Đen mặc áo và váy màu đen, người Thái Trắng mặc áo trắng và váy đen. Người Thái Đen và người Thái Trắng có văn hóa sinh hoạt khác nhau. Người Thái Đen thường sống di cư còn người Thái Trắng thường định cư ở một nơi nhất định. Dân tộc Mường Dân tộc Mường là dân tộc thiểu số ở Việt Nam, số dân khoảng 1 triệu người, là dân tộc lớn thứ 3 tại Việt Nam. Người Mường chủ yếu ở vùng núi phía Bắc, đặc biệt là ở các tỉnh Hòa Bình, Thanh Hóa. Tiếng Mường thuộc hệ ngôn ngữ Việt ‒ Mường trong ngữ chi Việt, do vậy so với các dân tộc còn lại, tiếng Mường có sự tương đồng lớn nhất so với tiếng Việt. Người Mường sinh sống bằng việc trồng lúa nước trên ruộng bậc thang, canh tác sản xuất bằng trâu, bò,… Dân tộc H’Mông Người H’Mông không chỉ sinh sống ở Việt Nam mà còn ở các vùng núi quanh khu biên giới các nước như phía Bắc Thái Lan, Lào,… Người H’Mông sử dụng tiếng H’Mông ‒ một ngôn ngữ độc đáo của dân tộc mình qua nhiều thế hệ. Người H’Mông được phân biệt thành hai nhánh chính: người H'Mông Đen và người H’Mông Hoa. Người H’Mông Đen mặc trang phục chủ yếu là nền đen, người H’Mông Hoa mặc trang phục có màu sắc sặc sỡ, tươi sáng. Dân tộc H’Mông là một dân tộc thiểu sổ có nền văn hóa và đời sống tinh thần rất đa dạng và phong phú. Dân tộc Dao Dân tộc Dao sinh sống chủ yếu ở các vùng biên giới Việt-Lào và ở một số tỉnh trung du và ven biển Bắc Bộ. Người Dao có nguồn gốc xa xưa từ thế kỷ 13 ở Trung Quốc. Người Dao có chữ viết gốc Hán được Nôm hóa gọi là chữ Nôm Dao, sử dụng để ghi chép các bài thơ hoặc các bài khấn… Người Dao còn rất nổi tiếng với kỹ thuật chạm khắc kim loại quý rất độc đáo và tinh xảo. Ẩm thực Việt Nam được phát triển dựa trên sự ảnh hưởng mạnh mẽ của hai trong ba nền văn hóa ẩm thực lớn nhất thế giới là Trung Quốc và Pháp. So với món ăn truyền thống của các nước Đông Nam Á khác, các món ăn Việt Nam có vị đặc trưng với sự pha trộn hài hòa các loại gia vị, rau thơm. Trong đó, một nét đặc biệt khác của ẩm thực Việt Nam mà các nước khác, nhất là nước phương Tây không có chính là gia vị “nước mắm” . Miền Bắc Phở là món ăn truyền thống của Hà Nội, cũng là biểu tượng của ẩm thực Việt Nam. Nhiều địa phương nấu món phở nhưng ngon và nổi tiếng nhất phải là phở Hà Nội. Nem là một trong những món ăn truyền thống của người Việt Nam. Do ảnh hưởng của ẩm thực Trung Quốc, món nem rán là món ăn rất phổ biến ở khu vực phía Bắc. Miền Trung Nhắc đến ẩm thực miền Trung không thể không nhắc đến ẩm thực Huế. Ẩm thực Huế rất cầu kỳ trong chế biến và trình bày do ảnh hưởng từ phong cách ẩm thực cung đình. Đồ ăn miền Trung được biết đến với vị cay nồng, tính đặc trưng của món ăn ở đây thể hiện qua hương vị riêng biệt, nhiều món ăn cay và mặn hơn đồ ăn miền Bắc và miền Nam, màu sắc được phối trộn phong phú, rực rỡ. Món ăn đặc trưng của ẩm thực Huế là món bún bò Huế. Miền Nam Ẩm thực miền Nam có đặc trưng là vị chua ngọt, các món ăn có đặc điểm là thường cho thêm đường và hay sử dụng nước cốt dừa trong chế biến. Bên cạnh đó, với thời tiết ôn hòa quanh năm, ẩm thực miền Nam cũng có rất nhiều các món ăn độc đáo như bánh xèo, bánh mì,…Hủ tiếu là món ăn đặc trưng của miền Nam, tương tự như món phở ở Hà Nội tuy nhiên sợi hủ tiếu nhỏ hơn sợi phở. Ẩm thực Việt Nam: 弊社マスコットキャラクターのIGL ドラゴンはベトナムの形を元に、明るく、前向きな組織風土を 表現しています。 Hình dáng của đất nước Việt Nam thường được ví với hình “Rồng” . Biểu tượng của I-Glocal được thiết kế dựa trên hình dáng nước Việt Nam với tinh thần vui tươi, tích cực và tràn đầy sức sống. 1 3 4 5 7 8 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 2 3 4 5 6 7 8 6 6 フエの建造物群 7 古都ホイアン 8 ミーソン聖域 http://www.i-glocal.com 株式会社I-GLOCAL 東京都中央区銀座一丁目18番2号 辰ビル 7F TEL : 03-6673-4850 /FAX : 03-6263-0888