Top Banner
MICROSOFT EXCEL MICROSOFT EXCEL
52
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Excel Nang Cao

MICROSOFT MICROSOFT EXCELEXCEL

Page 2: Excel Nang Cao

Tính năng SubTotalTính năng SubTotal

Sắp xếp dữ liệu của cột cần thống kê Sắp xếp dữ liệu của cột cần thống kê số liệu theo nhóm theo thứ tự (A->Z, số liệu theo nhóm theo thứ tự (A->Z, Z->A)Z->A)

Cách làm :Cách làm : Bôi đen bảng dữ liệu cần tính SubtotalBôi đen bảng dữ liệu cần tính Subtotal Vào Data/Subtotal -> Hộp thoại Subtotal Vào Data/Subtotal -> Hộp thoại Subtotal

xuất hiệnxuất hiện Bấm vào At each change in -> chọn Bấm vào At each change in -> chọn

vùng tin cần nhómvùng tin cần nhóm

Page 3: Excel Nang Cao

Tính năng SubTotalTính năng SubTotal

Chọn hàm cần thực hiện ở Use FunctionChọn hàm cần thực hiện ở Use Function Chọn trường cần tính ở Add Subtotal toChọn trường cần tính ở Add Subtotal to Muốn ngắt nhóm thành từng trang chọn Muốn ngắt nhóm thành từng trang chọn

Page break between groupPage break between group Chọn OKChọn OK

Nếu muốn bỏ thống kê theo nhóm Nếu muốn bỏ thống kê theo nhóm vào Data/Subtotal/Remove Allvào Data/Subtotal/Remove All

Page 4: Excel Nang Cao

HÀM MATCH()HÀM MATCH()

Qui cách:Qui cách:= MATCH(<Giá trị tìm kiếm>, <Vùng = MATCH(<Giá trị tìm kiếm>, <Vùng

tìm kiếm>, dạng)tìm kiếm>, dạng) Trong đó <Giá trị tìm kiếm> là giá trị Trong đó <Giá trị tìm kiếm> là giá trị

dạng số bất kỳ hoặc kí tự được dùng dạng số bất kỳ hoặc kí tự được dùng để tìm kiếm trong <Vùng tìm kiếm>để tìm kiếm trong <Vùng tìm kiếm>

Hàm MATCH() sẽ đưa ra vị trí tìm thấy Hàm MATCH() sẽ đưa ra vị trí tìm thấy (hoặc gần đúng nếu không tìm thấy) (hoặc gần đúng nếu không tìm thấy) của giá trị cần tìm trong <Vùng tìm của giá trị cần tìm trong <Vùng tìm kiếm> kiếm>

Page 5: Excel Nang Cao

Tham số <dạng> xTham số <dạng> xác định cách thức tìm ác định cách thức tìm

kiếm và phải là một trong ba giá trị 1, 0 và -1kiếm và phải là một trong ba giá trị 1, 0 và -1 Nếu <dạng> là 1: hàm MATCH() tìm kiếm trong Nếu <dạng> là 1: hàm MATCH() tìm kiếm trong

vùng cần được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và kết vùng cần được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và kết quả là vị trí của giá trị lớn nhất trong vùng nhưng quả là vị trí của giá trị lớn nhất trong vùng nhưng không vượt quá <Giá trị tìm kiếm>không vượt quá <Giá trị tìm kiếm>

Nếu <dạng> là 0: hàm MATCH() tìm kiếm trong Nếu <dạng> là 0: hàm MATCH() tìm kiếm trong vùng không cần sắp xếp và đưa ra vị trí trùng khớp vùng không cần sắp xếp và đưa ra vị trí trùng khớp với <Giá trị tìm kiếm>. Nếu không tìm thấy, hàm với <Giá trị tìm kiếm>. Nếu không tìm thấy, hàm đưa ra thông báo #N/Ađưa ra thông báo #N/A

Nếu <dạng> là -1: hàm MATCH() tìm kiếm trong 1 Nếu <dạng> là -1: hàm MATCH() tìm kiếm trong 1 vùng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Kết quả vùng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Kết quả sẽ là vị trí có giá trị nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng sẽ là vị trí có giá trị nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng <Giá trị tìm kiếm>. Nếu không có giá trị nào trong <Giá trị tìm kiếm>. Nếu không có giá trị nào trong vùng lớn hơn <Giá trị tìm kiếm>, hàm đưa ra thông vùng lớn hơn <Giá trị tìm kiếm>, hàm đưa ra thông báo lỗi #N/A báo lỗi #N/A

Page 6: Excel Nang Cao

=MATCH(RIGHT(A1,1),$A$8:$A$12,0), =MATCH(RIGHT(A1,1),$A$8:$A$12,0), kq=3kq=3

ab-c 1100

bd-a 200

ac-d 1800

bc-q 2400

dc-b 1000

  ab bd ac bc dc

a 100 200 300 400 500

b 600 700 800 900 1000

c 1100 1200 1300 1400 1500

d 1600 1700 1800 1900 2000

q 2100 2200 2300 2400 2500

Page 7: Excel Nang Cao

HÀM INDEX()HÀM INDEX()

Hàm INDEX() là một hàm tìm kiếm có Hàm INDEX() là một hàm tìm kiếm có dạng như sau:dạng như sau:

1. Dạng tìm kiếm theo tham chiếu1. Dạng tìm kiếm theo tham chiếu

= INDEX(<Vùng tìm = INDEX(<Vùng tìm kiếm>,<Dòng>,<Cột>)kiếm>,<Dòng>,<Cột>)

Hàm này trả về giá trị của 1 ô trong Hàm này trả về giá trị của 1 ô trong <Vùng tìm kiếm> được xác định bởi <Vùng tìm kiếm> được xác định bởi <Dòng> và <Cột><Dòng> và <Cột>

Page 8: Excel Nang Cao

=index(A2:E7,1,1) – kq: Thu Trang=index(A2:E7,1,1) – kq: Thu Trang

AA BB CC DD EE

11 Họ tênHọ tên LươngLương ThưởngThưởng Phụ Phụ cấpcấp

TổngTổng

22 Thu TrangThu Trang 400004000000

100000100000 3500035000

33 Lê ThuỷLê Thuỷ 350003500000

3000030000 3000030000

44 Thu Thu PhươngPhương

400004000000

2000020000 3500035000

55 Kim ThoaKim Thoa 450004500000

300000300000 2000020000

Page 9: Excel Nang Cao

2. Dạng tìm kiếm theo dãy2. Dạng tìm kiếm theo dãy

= INDEX(<dãy>, <dòng>, <cột>)= INDEX(<dãy>, <dòng>, <cột>)

Ví dụ:Ví dụ:

= INDEX({10,20,30,40,50,60},2) kq: = INDEX({10,20,30,40,50,60},2) kq: 20 20

Page 10: Excel Nang Cao

1. TÍNH TOÁN KHẤU HAO TRANG THIẾT BỊ1. TÍNH TOÁN KHẤU HAO TRANG THIẾT BỊ

1.1 Hàm SYD1.1 Hàm SYD Cú pháp:Cú pháp: SYD(Cost, Salvage, Life, Per) SYD(Cost, Salvage, Life, Per) Trong đó:Trong đó: + Cost: là giá trị của tài sản+ Cost: là giá trị của tài sản + Salvage: là giá trị còn lại của tài sản + Salvage: là giá trị còn lại của tài sản

sau khi đã khấu haosau khi đã khấu hao + Life: là số kỳ hạn sử dụng của tài sản+ Life: là số kỳ hạn sử dụng của tài sản + Per: là số thứ tự năm tính khấu hao+ Per: là số thứ tự năm tính khấu hao

Page 11: Excel Nang Cao

1.2 Chức năng1.2 Chức năng

Tính tổng khấu hao theo tổng các Tính tổng khấu hao theo tổng các năm của tài sản cố định cho một chu năm của tài sản cố định cho một chu kỳ xác địnhkỳ xác định

Ví dụ:Ví dụ: a. Năm 1996 anh Minh mua 1 TV 24 a. Năm 1996 anh Minh mua 1 TV 24

inch với giá 8600000 vnd. Sau 5 năm inch với giá 8600000 vnd. Sau 5 năm anh bán lại được 1200000 vnd. Hãy anh bán lại được 1200000 vnd. Hãy sử dụng hàm SYD để tính khấu hao sử dụng hàm SYD để tính khấu hao cho tháng thứ nhất, năm thứ nhất, cho tháng thứ nhất, năm thứ nhất, năm thứ hai năm thứ hai

Page 12: Excel Nang Cao

SYD(6800000,1200000, 5*12, 1) -> 183606.5574SYD(6800000,1200000, 5*12, 1) -> 183606.5574SYD(6800000,1200000, 5, 1) -> 183606.5574SYD(6800000,1200000, 5, 1) -> 183606.5574SYD(6800000,1200000, 5, 2) -> ?SYD(6800000,1200000, 5, 2) -> ?

b. b. Nhà máy S bỏ ra 30000$ mua một xe tải Nhà máy S bỏ ra 30000$ mua một xe tải dùng sau 10 năm bán được 7500$. Sử dùng sau 10 năm bán được 7500$. Sử dụng hàm SYD tính khấu hao cho năm thứ dụng hàm SYD tính khấu hao cho năm thứ nhất, năm thứ sáunhất, năm thứ sáu

c. Sử dụng hàm SYD tính tổng khấu hao c. Sử dụng hàm SYD tính tổng khấu hao hàng năm cho các tài sản cố định trong 1 hàng năm cho các tài sản cố định trong 1 khoảng thời gian cho trong bảng sau (đơn khoảng thời gian cho trong bảng sau (đơn vị tính: Triệu đồng) khi biết giá trị ban đầu, vị tính: Triệu đồng) khi biết giá trị ban đầu, giá trị còn lại của tài sản và số kỳ khấu giá trị còn lại của tài sản và số kỳ khấu hao hao

Page 13: Excel Nang Cao

2. Hàm DB2. Hàm DB

Cú pháp:Cú pháp: DB(Cost, Salvage, Life, Periot, Month)DB(Cost, Salvage, Life, Periot, Month) Trong đó:Trong đó: + Cost: là giá trị của tài sản+ Cost: là giá trị của tài sản + Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản+ Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản + Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau + Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau

khi đã khấu haokhi đã khấu hao + Periot: là số thứ tự năm tính khấu hao + Periot: là số thứ tự năm tính khấu hao

(năm thứ 1, năm thứ 2, …)(năm thứ 1, năm thứ 2, …) + Month: là số tháng còn lại trong năm bắt + Month: là số tháng còn lại trong năm bắt

đầu tính khấu hao, nếu không có thì excel đầu tính khấu hao, nếu không có thì excel chấp nhận là tính từ tháng 1 chấp nhận là tính từ tháng 1

Page 14: Excel Nang Cao

2.1 Chức năng2.1 Chức năng

Tính khấu hao của một tài sản cho Tính khấu hao của một tài sản cho một chu kỳ chỉ định bằng phương một chu kỳ chỉ định bằng phương pháp kết số giảm đềupháp kết số giảm đều

Ví dụ:Ví dụ: A. Đầu tháng 4 năm 1990 nhà máy Z A. Đầu tháng 4 năm 1990 nhà máy Z

mua 1 máy bào với giá 2400$. Sau mua 1 máy bào với giá 2400$. Sau 10 năm sử dụng bán lại được 300$. 10 năm sử dụng bán lại được 300$. Tính khấu hao cho năm thứ 1, thứ 2 Tính khấu hao cho năm thứ 1, thứ 2 của chiếc máy đó.của chiếc máy đó.

Page 15: Excel Nang Cao

DB(2400, 300, 10, 1, 9) -> 338.4DB(2400, 300, 10, 1, 9) -> 338.4DB(2400, 300, 10, 2, 9) -> 384.58DB(2400, 300, 10, 2, 9) -> 384.58

B. Cuối tháng 7 năm 1991 anh Thanh B. Cuối tháng 7 năm 1991 anh Thanh mua 1 xe máy với giá 3200$. Sau 8 mua 1 xe máy với giá 3200$. Sau 8 năm sử dụng bán lại được 410$. Tính năm sử dụng bán lại được 410$. Tính khấu hao cho năm đầu tiên, năm thứ khấu hao cho năm đầu tiên, năm thứ ba, năm thứ bẩy.ba, năm thứ bẩy.

C. Sử dụng hàm DB tính tổng khấu C. Sử dụng hàm DB tính tổng khấu hao hàng từng kỳ cho các tài sản cố hao hàng từng kỳ cho các tài sản cố định cho trong bảng sau đây (Đơn vị định cho trong bảng sau đây (Đơn vị tính: Triệu đồng)tính: Triệu đồng)

Page 16: Excel Nang Cao

3. Hàm DDB3. Hàm DDB

Cú pháp: Cú pháp:

DDB(Cost, Salvage, Life, Periot, Factor)DDB(Cost, Salvage, Life, Periot, Factor)

Trong đó:Trong đó:

+ Cost: là giá trị của tài sản+ Cost: là giá trị của tài sản

+ Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản+ Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản

+ Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau + Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu haokhi đã khấu hao

+ Factor : là tỷ suất khấu hao, nếu không + Factor : là tỷ suất khấu hao, nếu không có thì excel chấp nhận mặc nhiên là 2 có thì excel chấp nhận mặc nhiên là 2

Page 17: Excel Nang Cao

3.1 Chức năng3.1 Chức năng

Tính tổng khấu hao hàng năm của tài Tính tổng khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu sản cố định theo phương pháp khấu hao kết toán nhanh kép DDB hoặc hao kết toán nhanh kép DDB hoặc giảm nhanh theo tỷ lệ xác địnhgiảm nhanh theo tỷ lệ xác định

Ví dụ: Ví dụ: Năm 1991 anh Bình mua 1 máy vi Năm 1991 anh Bình mua 1 máy vi

tính với giá 2600$. Sau 4 năm sử tính với giá 2600$. Sau 4 năm sử dụng bán lại được 500$. Hãy tính dụng bán lại được 500$. Hãy tính khấu hao của ngày đầu tiên, tháng khấu hao của ngày đầu tiên, tháng đầu tiên, năm đầu tiên. đầu tiên, năm đầu tiên.

Page 18: Excel Nang Cao

DDB(2600, 500, 4*365, 1) -> 3.56DDB(2600, 500, 4*365, 1) -> 3.56 DDB(2600, 500, 4*12, 1) -> 108.33 DDB(2600, 500, 4*12, 1) -> 108.33

B. Năm 1995 chị Hoa mua 1 xe máy B. Năm 1995 chị Hoa mua 1 xe máy Trung Quốc với giá 8500000 vnd. Sau Trung Quốc với giá 8500000 vnd. Sau 3 năm sử dụng bán lại được 1100000 3 năm sử dụng bán lại được 1100000 vnd. Hãy tính khấu hao của ngày thứ vnd. Hãy tính khấu hao của ngày thứ 2, tháng thứ 3, năm thứ 1.2, tháng thứ 3, năm thứ 1.

C. Sử dụng hàm DDB tính tổng khấu C. Sử dụng hàm DDB tính tổng khấu hao hàng từng kỳ cho các tài sản cố hao hàng từng kỳ cho các tài sản cố định theo phương pháp kết toán định theo phương pháp kết toán nhanh kép.nhanh kép.

Page 19: Excel Nang Cao

5. Công thức tính khấu hao đều5. Công thức tính khấu hao đều

Bây giờ xét một phương pháp tính khấu Bây giờ xét một phương pháp tính khấu hao khác. Tính giá trị còn lại của tài sản hao khác. Tính giá trị còn lại của tài sản khi biết giá trị của tài sản, tỷ lệ khấu khi biết giá trị của tài sản, tỷ lệ khấu hao hàng năm và số năm tính khấu hao. hao hàng năm và số năm tính khấu hao. Biết rằng giá trị còn lại của tài sản vào Biết rằng giá trị còn lại của tài sản vào năm sau dựa vào giá trị còn lại của tài năm sau dựa vào giá trị còn lại của tài sản trong năm trước đó. Giá trị còn lại sản trong năm trước đó. Giá trị còn lại của tài sản trong trường hợp này được của tài sản trong trường hợp này được tính theo công thức: Salvage=Cost*(1-tính theo công thức: Salvage=Cost*(1-Rate)^LifeRate)^Life

Page 20: Excel Nang Cao

Cú pháp: Cú pháp: Salvage=Cost*(1-Rate)^LifeSalvage=Cost*(1-Rate)^Life

Trong đó: Trong đó:

+ Cost: là giá trị của tài sản+ Cost: là giá trị của tài sản

+ Salvage: là giá trị còn lại của tài sản + Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu haosau khi đã khấu hao

+ Life: là số kỳ tính khấu hao của tài + Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản (tháng, quý, nửa năm, năm…)sản (tháng, quý, nửa năm, năm…)

+ Rate: là tỷ lệ khấu hao mỗi kỳ + Rate: là tỷ lệ khấu hao mỗi kỳ (tháng, quý, nửa năm, năm…) (tháng, quý, nửa năm, năm…)

Page 21: Excel Nang Cao

Ví dụ:Ví dụ:

Tính khấu hao tài sản cố định với các Tính khấu hao tài sản cố định với các số liệu cho trong bảng sau đây:số liệu cho trong bảng sau đây:

Chức năng:Chức năng:Tính tổng khấu hao đều hàng năm của tài Tính tổng khấu hao đều hàng năm của tài sản cố định trong một khoảng thời giansản cố định trong một khoảng thời gian

Page 22: Excel Nang Cao

6. Hàm SLN6. Hàm SLN

Cú pháp:Cú pháp: SLN(Cost, Salvage, Life)SLN(Cost, Salvage, Life)Trong đó:Trong đó:+ Cost: là giá trị của tài sản+ Cost: là giá trị của tài sản+ Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau khi đã + Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau khi đã

khấu haokhấu hao+ Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản+ Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sảnChức năng: Chức năng: Tính khấu hao tài sản với tỷ lệ khấu hao trải đều Tính khấu hao tài sản với tỷ lệ khấu hao trải đều

cho 1 khoảng thời gian xác địnhcho 1 khoảng thời gian xác địnhHàm SLN tính khấu hao theo công thức:Hàm SLN tính khấu hao theo công thức: SLN=(Cost-Salvage)/LifeSLN=(Cost-Salvage)/Life

Page 23: Excel Nang Cao

Ví dụVí dụ

a.a. Công ty CMT mua 1 xe ôtô với giá 20000$, Công ty CMT mua 1 xe ôtô với giá 20000$, sau 10 năm bán được 4500$. Tính khấu hao sau 10 năm bán được 4500$. Tính khấu hao đều cho mỗi năm của chiếc xe ôtô đóđều cho mỗi năm của chiếc xe ôtô đó

SLN(20000, 4500, 10) -> 1550SLN(20000, 4500, 10) -> 1550

b. Đầu năm 1998 anh Tiến mua 1 máy tính IBM b. Đầu năm 1998 anh Tiến mua 1 máy tính IBM với giá 9500000 vnd. Đến đầu năm 2002 với giá 9500000 vnd. Đến đầu năm 2002 anh bán lại được 850000 vnd. Tính khấu anh bán lại được 850000 vnd. Tính khấu hao đều cho mỗi năm của chiếc máy tính đóhao đều cho mỗi năm của chiếc máy tính đó

SLN(9500000, 850000, 5) -> 1550SLN(9500000, 850000, 5) -> 1550

Page 24: Excel Nang Cao

c. Tính khấu hao theo theo hàm SLN với c. Tính khấu hao theo theo hàm SLN với các số liệu khi biết giá trị ban đầu, giá trị còn các số liệu khi biết giá trị ban đầu, giá trị còn lại và số ky f tính khấu hao của các loại thiết lại và số ky f tính khấu hao của các loại thiết

bị đã cho trong bảng sau đây:bị đã cho trong bảng sau đây:

Page 25: Excel Nang Cao

Chương II. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ Chương II. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯVỐN ĐẦU TƯ

1.1. Hàm FVHàm FV

Giá trị tương lai thường đối lập với Giá trị tương lai thường đối lập với giá trị hiện thời. Hàm FV sẽ tính giá giá trị hiện thời. Hàm FV sẽ tính giá trị tại một ngày tương lai nào đó, các trị tại một ngày tương lai nào đó, các nhà đầu tư sẽ nhận được 1 khoản nhà đầu tư sẽ nhận được 1 khoản tiền khi họ đầu tư 1 kỳ hay nhiều kỳ tiền khi họ đầu tư 1 kỳ hay nhiều kỳ với lãi suất không đổivới lãi suất không đổi

Cú pháp:Cú pháp:

FV(Rate, Nper, Pmt, Pv, Type) FV(Rate, Nper, Pmt, Pv, Type)

Page 26: Excel Nang Cao

Trong đóTrong đó

+ Rate: Tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(Tính theo + Rate: Tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(Tính theo tháng, quý, năm)tháng, quý, năm)

+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Pmt: số tiền chi trả(hay thu về) trong mỗi + Pmt: số tiền chi trả(hay thu về) trong mỗi

kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nó bao kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nó bao gồm vốn và lãi suất nhưng không chứa các gồm vốn và lãi suất nhưng không chứa các chi phí hoặc thuế khác. Nếu Pmt không có chi phí hoặc thuế khác. Nếu Pmt không có thì phải có Pvthì phải có Pv

+ Pv: là giá trị đầu tư ban đầu. Nếu Pv không + Pv: là giá trị đầu tư ban đầu. Nếu Pv không có thì phải có Pmtcó thì phải có Pmt

+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, + Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0 nếu cuối kỳ bằng 0 nếu cuối kỳ

Page 27: Excel Nang Cao

Chức năngChức năng

Tính giá trị tương lai của 1 khoản đầu tư dựa Tính giá trị tương lai của 1 khoản đầu tư dựa vào chu kỳ tiền trả cố định và lãi suất cố vào chu kỳ tiền trả cố định và lãi suất cố địnhđịnh

Ví dụ:Ví dụ:

a.a. Anh Huy có 1000$ gửi tiết kiệm với lãi suất Anh Huy có 1000$ gửi tiết kiệm với lãi suất 12% năm. Đầu mỗi tháng tiếp theo anh ta 12% năm. Đầu mỗi tháng tiếp theo anh ta lại gửi kèm vào 100$ trong vòng 5 năm. lại gửi kèm vào 100$ trong vòng 5 năm. Hỏi sau 5 năm anh Huy có bao nhiêu tiền?Hỏi sau 5 năm anh Huy có bao nhiêu tiền?

FV(12%/12, 5*12, -100, -1000, 1) -> FV(12%/12, 5*12, -100, -1000, 1) -> 10065.33$ 10065.33$

Page 28: Excel Nang Cao

b. Ngay từ bây giờ muốn tiết kiệm một số b. Ngay từ bây giờ muốn tiết kiệm một số tiền cho 1 dự án trong vòng 1 năm. Nếu gửi tiền cho 1 dự án trong vòng 1 năm. Nếu gửi 1000$ vào tài khoản tiết kiệm với lãi suất 1000$ vào tài khoản tiết kiệm với lãi suất 6% năm(0.5% tháng). Cứ đầu mỗi tháng 6% năm(0.5% tháng). Cứ đầu mỗi tháng tiếp theo lại gửi vào tài khoản 100$ trong tiếp theo lại gửi vào tài khoản 100$ trong vòng 12 tháng. Hỏi trong tài khoản sẽ có vòng 12 tháng. Hỏi trong tài khoản sẽ có

bao nhiêu tiền sau khi kết thúc 12 tháng?bao nhiêu tiền sau khi kết thúc 12 tháng?

FV(6%/12, 12, -100, -1000, 1) -> FV(6%/12, 12, -100, -1000, 1) -> 2301.4$2301.4$

Page 29: Excel Nang Cao

2. Tính lãi gộp2. Tính lãi gộp

Trong trường hợp nhà đầu tư không rút lãi Trong trường hợp nhà đầu tư không rút lãi trong cả giai đoạn đầu tư thì giá trị tương trong cả giai đoạn đầu tư thì giá trị tương lai tính theo công thức lãi gộplai tính theo công thức lãi gộp

Cú pháp:Cú pháp:

FV=Pmt*(1+Rate)^Life FV=Pmt*(1+Rate)^Life

Trong đó: Trong đó:

+ Pmt: là số tiền đầu tư ban đầu+ Pmt: là số tiền đầu tư ban đầu

+ Rate: là lãi suất mỗi kỳ(tính theo tháng, + Rate: là lãi suất mỗi kỳ(tính theo tháng, quý, năm)quý, năm)

+ Life: là số kỳ đầu tư(số tháng, quý, năm)+ Life: là số kỳ đầu tư(số tháng, quý, năm)

Page 30: Excel Nang Cao

Ví dụ:Ví dụ:

Tính số tiền nhận được khi biết số tiền Tính số tiền nhận được khi biết số tiền đầu tư ban đầu, nhà đầu tư không rút đầu tư ban đầu, nhà đầu tư không rút lãi ra, lãi kỳ trước được nhập vào gốc lãi ra, lãi kỳ trước được nhập vào gốc kỳ saukỳ sau

Page 31: Excel Nang Cao

6. Hàm PV6. Hàm PV

Cú pháp:Cú pháp: PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type)PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type)Trong đó:Trong đó:+ Rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(tính theo tháng, + Rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(tính theo tháng,

quý, năm)quý, năm)+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Pmt: số tiền chi trả(hay thu về) trong mỗi + Pmt: số tiền chi trả(hay thu về) trong mỗi

kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nó bao kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nó bao gồm vốn và lãi suất nhưng ko chứa các chi gồm vốn và lãi suất nhưng ko chứa các chi phí hoặc thuế khác. Nếu Pmt không có thì phí hoặc thuế khác. Nếu Pmt không có thì phải có Fvphải có Fv

Page 32: Excel Nang Cao

+ Fv: giá trị tương lai hoặc cân bằng tiền + Fv: giá trị tương lai hoặc cân bằng tiền mặt mà ta muốn tìm sau lần chi trả cuối mặt mà ta muốn tìm sau lần chi trả cuối cùng. Nếu Fv ko có thì phải có Pmtcùng. Nếu Fv ko có thì phải có Pmt

+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, + Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0 nếu cuối kỳbằng 0 nếu cuối kỳ

Chú ý: Với các giá trị đối số trong hàm, nếu Chú ý: Với các giá trị đối số trong hàm, nếu lượng tiền bỏ ra thì có giá trị âm(Tiền gửi lượng tiền bỏ ra thì có giá trị âm(Tiền gửi tiết kiệm, tiền đầu tư…) nếu tiền thu về thì tiết kiệm, tiền đầu tư…) nếu tiền thu về thì có giá trị dương.có giá trị dương.

Chức năng: Hàm cho giá trị hiện tại của 1 Chức năng: Hàm cho giá trị hiện tại của 1 khoản đầu tư. Giá trị hiện tại là 1 tổng giá khoản đầu tư. Giá trị hiện tại là 1 tổng giá trị theo đó các chi trả trong tương lai phải trị theo đó các chi trả trong tương lai phải được tính ứng với giá trị hiện tại. được tính ứng với giá trị hiện tại.

Page 33: Excel Nang Cao

Ví dụ:Ví dụ:

PV(0.5%, 10, -200, -500, 1) -> 2431.49PV(0.5%, 10, -200, -500, 1) -> 2431.49PV(1%, 12, -1000) -> 11255.08PV(1%, 12, -1000) -> 11255.08PV(11%/12, 35, -2000, 1) -> 82181.82PV(11%/12, 35, -2000, 1) -> 82181.82Ví dụ 2:Ví dụ 2:Tính giá trị tiền tương lai sẽ nhận được Tính giá trị tiền tương lai sẽ nhận được

của khách hàng gửi tiền tiết kiệm khi của khách hàng gửi tiền tiết kiệm khi hàng kỳ họ bỏ ra 1 lượng tiền ko đổi. hàng kỳ họ bỏ ra 1 lượng tiền ko đổi. Biết số tiền bỏ ra mỗi tháng, lãi suất Biết số tiền bỏ ra mỗi tháng, lãi suất mỗi tháng, số năm đầu tư.mỗi tháng, số năm đầu tư.

Page 34: Excel Nang Cao

7. Hàm PMT7. Hàm PMT

Cú pháp:Cú pháp: PMT(Rate, Nper, Pv, Fv, Type)PMT(Rate, Nper, Pv, Fv, Type)Trong đó:Trong đó:+ Rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(tính theo tháng, + Rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(tính theo tháng,

quý, năm)quý, năm)+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Pv: tổng số tiền chi trả(hay thu về) hiện + Pv: tổng số tiền chi trả(hay thu về) hiện

tại của mỗi kỳ trong tương lai, cố định tại của mỗi kỳ trong tương lai, cố định trong suốt giai đoạn bao gồm cả vốn và lãi trong suốt giai đoạn bao gồm cả vốn và lãi suất, ko chứa các chi phí hoặc thuế khác suất, ko chứa các chi phí hoặc thuế khác đôi khi đi kèm với các khoản vay. Nếu Pv đôi khi đi kèm với các khoản vay. Nếu Pv ko có thì phải có Fv ko có thì phải có Fv

Page 35: Excel Nang Cao

+ Fv: giá trị tương lai hoặc cân bằng tiền + Fv: giá trị tương lai hoặc cân bằng tiền mặt mà ta muốn tìm sau lần chi trả cuối mặt mà ta muốn tìm sau lần chi trả cuối cùng. Nếu Fv ko có thì phải có Pvcùng. Nếu Fv ko có thì phải có Pv

+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu + Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0 hoặc bỏ trống nếu cuối kỳkỳ, bằng 0 hoặc bỏ trống nếu cuối kỳ

Chú ý: Với các giá trị đối số trong hàm, Chú ý: Với các giá trị đối số trong hàm, nếu lượng tiền bỏ ra thì có giá trị nếu lượng tiền bỏ ra thì có giá trị âm(Tiền gửi tiết kiệm, tiền đầu tư…) âm(Tiền gửi tiết kiệm, tiền đầu tư…) nếu tiền thu về thi có giá trị dươngnếu tiền thu về thi có giá trị dương

Chức năng: Hàm tính số tiền trả định Chức năng: Hàm tính số tiền trả định kỳ cho một khoản vay dựa trên tiền kỳ cho một khoản vay dựa trên tiền trả cố định và lãi suất cố địnhtrả cố định và lãi suất cố định

Page 36: Excel Nang Cao

Ví dụ:Ví dụ:

a. Phải trả lãi suất mỗi tháng là bao nhiêu a. Phải trả lãi suất mỗi tháng là bao nhiêu nếu lãi suất vay là 8% năm vay trong thời nếu lãi suất vay là 8% năm vay trong thời hạn 25 năm với số tiền vay ban đầu là hạn 25 năm với số tiền vay ban đầu là 100000usd100000usd

Với 25*12=300 tháng, lãi suất mỗi tháng là Với 25*12=300 tháng, lãi suất mỗi tháng là 8%/12=0.67%8%/12=0.67%

PMT(0.67%, 300, 100000) -> -774.47PMT(0.67%, 300, 100000) -> -774.47b. Anh Bình muốn có số tiền 50000$ sau 18 b. Anh Bình muốn có số tiền 50000$ sau 18

năm tiết kiệm. Biết lãi suất tiết kiệm là 6% năm tiết kiệm. Biết lãi suất tiết kiệm là 6% năm. Hỏi cuối mỗi tháng anh Bình phải gửi năm. Hỏi cuối mỗi tháng anh Bình phải gửi vào tiết kiệm bao nhiêu tiền?vào tiết kiệm bao nhiêu tiền?

PMT(6%/12, 18*12, 0, 50000) -> -129.08PMT(6%/12, 18*12, 0, 50000) -> -129.08

Page 37: Excel Nang Cao

c. Anh Thanh muốn mua trả góp 1 chiếc xe c. Anh Thanh muốn mua trả góp 1 chiếc xe máy giá 14 triệu đồng trong vong 3 năm với máy giá 14 triệu đồng trong vong 3 năm với lãi suất 6% năm. Hỏi cuối mỗi tháng anh lãi suất 6% năm. Hỏi cuối mỗi tháng anh

Thanh phải trả bao nhiêu tiền?Thanh phải trả bao nhiêu tiền?

PMT(6%/12, 36, 0, 14000000, 1) -> 354136.44PMT(6%/12, 36, 0, 14000000, 1) -> 354136.44

d. Anh Hod. Anh Hoà vay của chị Hương 10000$ trong à vay của chị Hương 10000$ trong thời gian 10 tháng với lãi suất 8% năm. Cuối thời gian 10 tháng với lãi suất 8% năm. Cuối mỗi tháng anh Hoà phải thanh toán cho chị mỗi tháng anh Hoà phải thanh toán cho chị Hương số tiền đã vay. Hỏi mỗi tháng anh Hương số tiền đã vay. Hỏi mỗi tháng anh Hoà phải trả cho chị Hương bao nhiêu tiền?Hoà phải trả cho chị Hương bao nhiêu tiền?

PMT(8%/12, 10, 10000, 0) -> -1037.03PMT(8%/12, 10, 10000, 0) -> -1037.03

Page 38: Excel Nang Cao

8. Hàm IPMT8. Hàm IPMT

Cú pháp:Cú pháp:

IPMT(Rate, Per, Nper, Pv, Fv, Type)IPMT(Rate, Per, Nper, Pv, Fv, Type)

Trong đó:Trong đó:

+ Rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(tính theo + Rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(tính theo tháng, quý, năm)tháng, quý, năm)

+ Per: số thứ tự kỳ chi trả(giá trị từ 1 đến + Per: số thứ tự kỳ chi trả(giá trị từ 1 đến Nper)Nper)

+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)

Page 39: Excel Nang Cao

+ Pv: giá trị tiền vay hiện thời. Nếu Pv ko có + Pv: giá trị tiền vay hiện thời. Nếu Pv ko có thì phải có Fvthì phải có Fv

+ Fv: giá trị tương lai hoặc lượng tiền + Fv: giá trị tương lai hoặc lượng tiền mặt mà ta muốn còn giữ lại sau lần mặt mà ta muốn còn giữ lại sau lần chi trả cuối cùng. Nếu Fv ko có thì chi trả cuối cùng. Nếu Fv ko có thì phải có Pvphải có Pv

+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu + Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0 nếu cuối kỳkỳ, bằng 0 nếu cuối kỳ

Chú ý: Với các giá trị đối số trong hàm, Chú ý: Với các giá trị đối số trong hàm, nếu lượng tiền bỏ ra thì có giá trị nếu lượng tiền bỏ ra thì có giá trị âm(tiền gửi tiết kiệm, tiền đầu tư…) âm(tiền gửi tiết kiệm, tiền đầu tư…) nếu tiền thu về thì có giá trị dương nếu tiền thu về thì có giá trị dương

Page 40: Excel Nang Cao

Chức năng: Hàm tính số tiền lãi phải trả Chức năng: Hàm tính số tiền lãi phải trả trong 1 kỳ hạn nào đó trong khoảng thời gian trong 1 kỳ hạn nào đó trong khoảng thời gian xác định, trong đó tiền gốc trả định kỳ là cố xác định, trong đó tiền gốc trả định kỳ là cố định và lãi suất cũng cố địnhđịnh và lãi suất cũng cố định

Ví dụ: Ví dụ: 1. Phải trả lãi suất tháng thứ 1 là bao nhiêu, lãi 1. Phải trả lãi suất tháng thứ 1 là bao nhiêu, lãi

suất vay là 1.8% một tháng và số tiền vay là suất vay là 1.8% một tháng và số tiền vay là 1800usd phải trả trong 3 tháng1800usd phải trả trong 3 tháng

IPMT(1.8%, 1, 3, 1800) -> -21.6 usdIPMT(1.8%, 1, 3, 1800) -> -21.6 usd2. Một cửa hàng bán hàng trả góp. Biết tên 2. Một cửa hàng bán hàng trả góp. Biết tên

hàng, giá trị mỗi loại hàng, lãi suất mỗi hàng, giá trị mỗi loại hàng, lãi suất mỗi tháng, số tháng phải trả góp. Tính số tiền lãi tháng, số tháng phải trả góp. Tính số tiền lãi phải trả mỗi tháng phải trả mỗi tháng

Page 41: Excel Nang Cao

9. Hàm PPMT9. Hàm PPMT

Cú pháp: Cú pháp:

PPMT(Rate, Per, Nper, Pv, Fv, Type)PPMT(Rate, Per, Nper, Pv, Fv, Type)

Trong đó:Trong đó:

+ Rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(tính theo + Rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(tính theo tháng, quý, năm)tháng, quý, năm)

+ Per: số thứ tự kỳ chi trả(giá trị từ 1 đến + Per: số thứ tự kỳ chi trả(giá trị từ 1 đến Nper)Nper)

+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)

Page 42: Excel Nang Cao

+ Pv: giá trị tiền vay hiện thời. Nếu + Pv: giá trị tiền vay hiện thời. Nếu Pv ko có thì phải có Fv Pv ko có thì phải có Fv + Fv: giá trị tương lai hoặc lượng tiền + Fv: giá trị tương lai hoặc lượng tiền

mặt mà ta muốn còn giữ lại sau lần mặt mà ta muốn còn giữ lại sau lần chi trả cuối cùng. Nếu Fv ko có thì chi trả cuối cùng. Nếu Fv ko có thì phải có Pvphải có Pv

+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu + Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0 nếu cuối kỳkỳ, bằng 0 nếu cuối kỳ

Chú ý: Với các giá trị đối số trong hàm, Chú ý: Với các giá trị đối số trong hàm, nếu lượng tiền bỏ ra thì có giá trị nếu lượng tiền bỏ ra thì có giá trị âm(tiền gửi tiết kiệm, tiền đầu tư…), âm(tiền gửi tiết kiệm, tiền đầu tư…), nếu tiền thu về thì có giá trị dương nếu tiền thu về thì có giá trị dương

Page 43: Excel Nang Cao

Chức năng:Chức năng:

Hàm tính số tiền gốc phải trả trong mỗi một kỳ Hàm tính số tiền gốc phải trả trong mỗi một kỳ hạn nào đó trong khoảng thời gian xác định, hạn nào đó trong khoảng thời gian xác định, trong đó tiền phải trả mỗi kỳ tuỳ thuộc vào số trong đó tiền phải trả mỗi kỳ tuỳ thuộc vào số tiền gốc còn lại với tỉ lệ lãi suất cố định.tiền gốc còn lại với tỉ lệ lãi suất cố định.

Ví dụ:Ví dụ:

1. Phải trả tiền gốc ở kỳ thứ nhất là bao nhiêu 1. Phải trả tiền gốc ở kỳ thứ nhất là bao nhiêu nếu lãi suất vay là 1.8% một tháng và số tiền nếu lãi suất vay là 1.8% một tháng và số tiền vay là 1800usd phải trả trong 3 thángvay là 1800usd phải trả trong 3 tháng

PPMT(1.8%, 1, 3, 1800) -> -589.33 usdPPMT(1.8%, 1, 3, 1800) -> -589.33 usd

Page 44: Excel Nang Cao

2. Một cửa hàng bán hàng trả góp. Biết tên hàng, 2. Một cửa hàng bán hàng trả góp. Biết tên hàng, giá trị mỗi loại hàng, lãi suất mỗi tháng, số tháng giá trị mỗi loại hàng, lãi suất mỗi tháng, số tháng phải trả góp. Tính số tiền gốc phải trả mỗi thángphải trả góp. Tính số tiền gốc phải trả mỗi tháng

Page 45: Excel Nang Cao

10. Hàm NPER10. Hàm NPER

Cú pháp:Cú pháp: NPER(Rate, Pmt, Pv, Fv, type)NPER(Rate, Pmt, Pv, Fv, type)Trong đó:Trong đó:+ Rate: là tỉ lệ lãi suất mỗi kỳ (tính theo + Rate: là tỉ lệ lãi suất mỗi kỳ (tính theo

tháng, quý, năm)tháng, quý, năm)+ Pmt: là số tiền chi trả (hay thu về) + Pmt: là số tiền chi trả (hay thu về)

trong mỗi kỳ, cố định trong suốt giai trong mỗi kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nó bao gồm vốn và lãi suất đoạn. Nó bao gồm vốn và lãi suất nhưng ko chứa các chi phí hoặc thuế nhưng ko chứa các chi phí hoặc thuế khác khác

Page 46: Excel Nang Cao

+ Pv: là số tiền nhận được vào kỳ đầu tiên (hay giá + Pv: là số tiền nhận được vào kỳ đầu tiên (hay giá trọ hàng trả góp)trọ hàng trả góp)

+ Fv: là giá trị tương lai hoặc cân bằng tiền + Fv: là giá trị tương lai hoặc cân bằng tiền mặt mà ta muốn thu về (giữ lại) sau lần mặt mà ta muốn thu về (giữ lại) sau lần chi trả cuối cùng. Nếu Fv bỏ qua thì phải chi trả cuối cùng. Nếu Fv bỏ qua thì phải cho giá trị bằng 0cho giá trị bằng 0

+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, + Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0 nếu cuối kỳbằng 0 nếu cuối kỳ

Chức năng:Chức năng:Hàm tìm số kỳ hạn cần thiết để đầu tư hoàn Hàm tìm số kỳ hạn cần thiết để đầu tư hoàn

thành (hay thanh toán hết) một khoản đầu thành (hay thanh toán hết) một khoản đầu tư (hay mua trả góp) với mức đầu tư (hay tư (hay mua trả góp) với mức đầu tư (hay thanh toán) không đổi và lãi suất ko đổi thanh toán) không đổi và lãi suất ko đổi trong suốt quá trình đầu tư (trả góp) trong suốt quá trình đầu tư (trả góp)

Page 47: Excel Nang Cao

Ví dụ:Ví dụ:

a. Nghiên cứu và xem xét đề án nếu số a. Nghiên cứu và xem xét đề án nếu số tiền đầu tư ban đầu bỏ ra là $1000, tiền đầu tư ban đầu bỏ ra là $1000, đầu mỗi tháng đều phải bỏ ra $100 đầu mỗi tháng đều phải bỏ ra $100 để đầu tư kinh doanh, sau tháng cuối để đầu tư kinh doanh, sau tháng cuối cùng thu lại được $10000. Giả sử cùng thu lại được $10000. Giả sử rằng tỉ lệ lãi suất hàng năm là 12%. rằng tỉ lệ lãi suất hàng năm là 12%. Hỏi phải đầu tư trong bao nhiêu Hỏi phải đầu tư trong bao nhiêu tháng để có thể thu về $10000tháng để có thể thu về $10000

NPER(12%/12, -100, -1000, 10000) -NPER(12%/12, -100, -1000, 10000) -> 60 tháng> 60 tháng

Page 48: Excel Nang Cao

b. Tính số kỳ hạn cần thiết để các hàng b. Tính số kỳ hạn cần thiết để các hàng hoá mua trả góp có thể thanh toán hoá mua trả góp có thể thanh toán hết số nợ, biết rằng mỗi kỳ phải chi hết số nợ, biết rằng mỗi kỳ phải chi phí một số tiền là cố định ko thay đổi, phí một số tiền là cố định ko thay đổi, giá trị hàng mua trả góp là cho trước, giá trị hàng mua trả góp là cho trước, số tiền phải trả mỗi kỳ được chi ra ở số tiền phải trả mỗi kỳ được chi ra ở đầu mỗi kỳ, lãi suất là ko đổiđầu mỗi kỳ, lãi suất là ko đổi

Page 49: Excel Nang Cao

11. Hàm IRR11. Hàm IRR

Cú pháp:Cú pháp: IRR(Value, Guess)IRR(Value, Guess)Trong đó:Trong đó:+ Value: giá trị của vốn đầu tư ban đầu + Value: giá trị của vốn đầu tư ban đầu

(biểu diễn dưới dạng số âm)(biểu diễn dưới dạng số âm)+ Guess: Tỷ lệ kỳ vọng (lãi suất dự báo)+ Guess: Tỷ lệ kỳ vọng (lãi suất dự báo)Chức năng: Tính tỉ lệ hoàn vốn nội bộ Chức năng: Tính tỉ lệ hoàn vốn nội bộ

hay nội hoàn cho một chuỗi các thu hay nội hoàn cho một chuỗi các thu chi, tài chínhchi, tài chính

Page 50: Excel Nang Cao

Hàm IRR của một dự án là tỉ lệ triết khấu mà tại đó Hàm IRR của một dự án là tỉ lệ triết khấu mà tại đó Npv = 0Npv = 0

Ví dụ:Ví dụ:

a. Dự kiến mở một ảnh viện trang điểm cô a. Dự kiến mở một ảnh viện trang điểm cô dâu và áo cưới, cần phải đầu tư 1 khoản dâu và áo cưới, cần phải đầu tư 1 khoản tiền ban đầu để kinh doanh là $70000, tiền ban đầu để kinh doanh là $70000, mong muốn sẽ thu về 1 khoản lợi tức mong muốn sẽ thu về 1 khoản lợi tức trong vòng 5 năm lần lượt là $12000, trong vòng 5 năm lần lượt là $12000, $15000, $18000, $21000, $26000$15000, $18000, $21000, $26000

Tính tỉ lệ nội hoàn của dự án sau 4 năm: Tính tỉ lệ nội hoàn của dự án sau 4 năm:

Page 51: Excel Nang Cao

IRR(-70000,12000,15000,18000,21000) ->-2.12%IRR(-70000,12000,15000,18000,21000) ->-2.12%

Tính tỉ lệ nội hoàn của dự án sau 5 Tính tỉ lệ nội hoàn của dự án sau 5 năm: năm:

IRR(-70000, 12000, 15000, 18000, 21000, IRR(-70000, 12000, 15000, 18000, 21000, 26000) ->-2.12%26000) ->-2.12%

b. Có N dự án đầu tư, biết giá trị đầu tư b. Có N dự án đầu tư, biết giá trị đầu tư ban đầu, biết giá trị dự đoán thu về ban đầu, biết giá trị dự đoán thu về sau mỗi năm, trong 4 năm hãy tính tỉ sau mỗi năm, trong 4 năm hãy tính tỉ lệ nội hoàn sau 4 năm đó theo bảng lệ nội hoàn sau 4 năm đó theo bảng sau: sau:

Page 52: Excel Nang Cao

12. Hàm Rate12. Hàm Rate

Cú pháp:Cú pháp: Rate(Nper, Pmt, Pv, Fv, Type, Guest)Rate(Nper, Pmt, Pv, Fv, Type, Guest)Trong đó:Trong đó:+ Nper: là số kỳ chi trả (số tháng, quý + Nper: là số kỳ chi trả (số tháng, quý

năm)năm)+ Pmt: là số tiền chi trả (hay thu về) trong + Pmt: là số tiền chi trả (hay thu về) trong

mỗi kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nó mỗi kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nó bao gồm vốn và lãi suất nhưng ko chứa bao gồm vốn và lãi suất nhưng ko chứa các chi phí hoặc thuế khác. Nếu Pmt ko các chi phí hoặc thuế khác. Nếu Pmt ko có thì phải có Fv có thì phải có Fv