Top Banner
1 HIỆU QUẢ CỦA AZITHROMYCINE LÊN NHÓM CHẤT OXY HÓA TÁI HOẠT Ở BỆNH NHÂN ROSACEA O.Bakar, Z.Demircay, M.Yuksel, G.Haklar and Y.Sanisoglu Clinical and Experimental Dermatology 2007 Mar;32(2):197-200
36
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Download

1

HIỆU QUẢ CỦA AZITHROMYCINE LÊN NHÓM CHẤT OXY HÓA TÁI HOẠT Ở BỆNH NHÂN ROSACEA

O.Bakar, Z.Demircay, M.Yuksel, G.Haklar and Y.Sanisoglu

Clinical and Experimental Dermatology2007 Mar;32(2):197-200

Page 2: Download

2

Page 3: Download

3

Nội Dung

• Sơ lược về Rosacea

• Vài nét chính về nhóm chất oxy hóa tái hoạt (Reactive Oxygen Species – ROS)

• Đặt vấn đề

• Phương pháp nghiên cứu

• Kết quả

• Bàn luận

Page 4: Download

4

Sơ lược về Rosacea

Page 5: Download

5

• Thường gặp ở người lớn (thường >30 tuổi)• Xen lẫn các đợt bộc phát dai dẵng và các

đợt thuyên giảm• Vùng đỏ da thường gặp nhất ở: mũi má, có

thể ở cằm và trán; vài trường hợp gặp ở cổ, ngực, da đầu và tai

• Lâu ngày vùng da trở nên đỏ nhiều và dai dẵng hơn

• Có giãn mạch nhỏ• Các sẩn và mụn mủ• Trường hợp bệnh nặng, lâu ngày có thể tạo

các nốt sưng đặc trưng gặp ở mũi sư tử (rhinophyma)

Page 6: Download

6

• Nguyên nhân bệnh chưa biết rõ ràng

• Một số yếu tố thường phối hợp với sự bộc phát của bệnh: rượu, thuốc lá, thức ăn cay, thức uống nóng (bia, café, trà), sức nóng bên ngoài, phơi nắng, thời kỳ mãn kinh

Page 7: Download

7

Localization Lesion Description additional

forehead erythema blurred borders, defined edema, teleangiektasia

forehead papule erythemateous, many pustule

Page 8: Download

8

Localization Lesion Description additional

nose hyperplasia node

Page 9: Download

9

Localization Lesion Description additional

nose hyperplasia

bridge of the nose excoriation several

Page 10: Download

10

Localization Lesion Description additional

forehead papule erythema

nose hyperplasia

nose node purple

Page 11: Download

11

Localization Lesion Description additional

nose papule

nose hyperplasia

nose node

Page 12: Download

12

Localization Lesion Description additional

nose papule

nose hyperplasia

nose node

Page 13: Download

13

Page 14: Download

14

Localization Lesion Description additional

chin hyperplasia

chin node erythemateous, several

crust

Page 15: Download

15

Localization Lesion Description additional

chin, cheek, nose hyperplasia

chin, cheek, nose node erythemateous, several

crust

Page 16: Download

16

Page 17: Download

17

Vài nét chính về nhóm chất oxy hóa tái hoạt

(Reactive Oxygen Species – ROS)

Page 18: Download

18

• ROS là một nhóm chất có phân tử rất nhỏ và hoạt tính hóa học mạnh do co các electron tự do không bắt cặp: superoxide anions, hydroxygen peroxide, các gốc hydroxyl…

• Các neutrophil có vai trò quan trọng trong việc tạo ra các ROS.

• ROS là các tác nhân môi giới mang tính chìa khóa cho tác dụng sinh học của tia cực tím lên da.

• Da dễ bị tổn thương bởi ROS hơn các mô khác

Page 19: Download

19

Đặt vấn đề

Page 20: Download

20

• Gần đây có nhiều chứng cứ gợi rằng phản ứng viêm trong rosacea có liên quan ới sự phóng thích ROS do các tế bào viêm. Nhiều nghiên cứu gợi ý rằng hiệu quả của các tác nhân điều trị rosacea là do tác dụng kháng oxi hóa và kháng viêm. Mới đây, người ta tìm thấy thêm một tác dụng hứa hẹn khác của kháng sinh azithromycine trong điều trị rosacea.

Page 21: Download

21

• Nghiên cứu được báo cáo ở đây nhằm mục tiêu tìm:

– Vai trò tác động của ROS lên rosacea

– Tác dụng kháng oxi hóa của azithromycine

• Thông qua việc:

– So sánh mức ROS tìm thấy ở da mặt bệnh nhân trước điều trị so với sau điều trị bằng azithromycine và so với nhóm chứng khỏe mạnh

Page 22: Download

22

Phương pháp nghiên cứu

Page 23: Download

23

Chọn mẫu

• 17 bệnh rosacea có sẩn mủ: 11 nữ, 6 nam; độ tuổi: 26-72 tuổi

• 25 người đối chứng khỏe mạnh: 12 nữ, 13 nam; độ tuổi: 20-82

• Không có sự khác nhau đáng kể có ý nghĩa thống kê về tuổi và giới giữa nhóm bệnh và nhóm chứng

• Bệnh nhân không bôi thuốc trong 2 tuần và không uống thuốc trong 4 tuần trước khi thử nghiệm

Page 24: Download

24

Phác đồ điều trị nghiên cứu

• Uống azithromycine 500mg/1 lần/ngày*3 ngày liên tục trong mỗi tuần, 4 tuần

• Tuyệt đối không sử dụng thuốc bôi nào

Page 25: Download

25

Định lượng độ quang hóa

• Lượng ROS được xác định bằng độ quang hóa (chemiluminescence) ở nhiệt độ phòng bằng một liminometer.

• Mẫu được đặt trong lọ nhỏ chứa dung dịch đệm muối phosphate.

• ROS được định lượng sau khi thêm lượng luminol hoặc lucigenin tương ứng:– Luminol định lượng một nhóm ROS gồm: gốc

hydroxyl, hydrogen peroxide, hypochloride– Lucigenin là chọn lọc cho bức xạ gốc superoxide.

Page 26: Download

26

Đánh giá hiệu quả

• Tổng số sang thương viêm (sẩn, nốt mủ) ở mặt bệnh nhân được đếm ở các lần khám bởi cùng một người (ngay trước điều trị và sau 4 tuần điều trị)

Page 27: Download

27

Kết quả

Page 28: Download

28

Mức độ quang hóa lucigenin và luminol

• Mức trung bình của nồng độ quang hóa lucigenin ở nhóm chứng khỏe, bệnh nhân rosacea trước và sau điều trị lần lượt là: 52,82+/-10,67; 116,49+/-80,41 và 55,34 +/- 29,29 RLU/mg môMức lucigenin trước điều trị ở bệnh nhân là cao

hơn một cách có ý nghĩa so với nhóm chứng khỏe ( t=4,726; P<0,001)

Mức lucigenin sau điều trị là thấp hơn một cách có ý nghĩa so với trước điều trị ( t=4,634; P<0,001)

Page 29: Download

29

Page 30: Download

30

• Mức trung bình của nồng độ quang hóa luminol ở nhóm chứng khỏe, bệnh nhân rosacea trước và sau điều trị lần lược là: 61,68+/-66,79; 189,46+/-16,38 và 83,60+/- 60,91RLU/mg mô.

Mức luminol trước điều trị ở bệnh nhân là cao hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng khỏe ( t=5,396; P<0,001)

Mức luminol ở nhóm bệnh nhân thấp hơn một cách có ý nghĩa sau điều trị so với trước khi điều trị ( t=4,602, P<0,001)

Page 31: Download

31

Page 32: Download

32

Bàn luận

Page 33: Download

33

• Qua nghiên cứu được trình bày cho thấy azithromycine đã làm giảm ở mức độ có ý nghĩa thống kê số lwongj sang thương viêm trong rosacea. Điều đó chứng minh một cách rõ ràng sự suy giảm mức ROS sau điều trị bằng azithromycine và cho thấy đặc tính kháng oxy hóa của nó khi dùng ở liều điều trị.

• Tác dụng điều chỉnh miễn dịch của các macrolide (ở đây đề cập đến azithromycine) liên quan đến cấu trúc của nó. Các macrolide có đặc tính kháng viêm (erythromycine, roxithromycine và azithromycine). Chúng ngăn cản các cytokine tiền viêm, bao gồm Interleukin (IL)1, 6, 8 và 10; yếu tố kích thích bạch cầu hạt

Page 34: Download

34

• Và đại thực bào; yếu tố hủy hoại bướu alpha và luecotriene B4; và ngăn cản sự thúc đẩy các yếu tố sao chép, bao gồm nuclear factor kappa B và activator protein 1. Đặc biệt:– Interleukin 8 và leucotrien B4 là chất hóa ứng động đối với

neutrophil– Macrolide cũng ngăn cản sự hình thành các phần tử cần

thiet cho việc di chuyển của neutrophil, qua đó ngăn cản sự tiết ra ROS của nó.

– Macrolide cũng ngăn cản sự hình thành các phần tử cần thiết cho việc di chuyển của neutrophil, qua đó ngăn cản sự tiết ra ROS của nó.

– Macrolide cũng tăng hoạt tính của enzyme kháng oxy hóa (superoxide dismutase). Đặc tính nay có thể trực tiếp bảo vệ các mô xung quanh chống lại các sản phẩm oxy hóa độc hại

Page 35: Download

35

• Cuối cùng, ở nghiên cứu này nhóm tác giả đã chứng tỏ bệnh nhân rosacea có mức cao ROS ở da mặt hơn so với nhóm chứng khỏe mạnh có độ tuổi và giới tương ứng.

• Ngoài ra đây là một nghiên cứu ex vivo đầu tiên xác nhận tác dụng kháng oxy hóa của azithromycinem ở bệnh nhân rosacea.

Page 36: Download

36

Cảm ơn