ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
I. LÝ THUYẾTII.a. KĨ NĂNG
ĐỌC TẬP BẢN ĐỒ
II.b. KĨ NĂNG
BÀI TẬP ĐỌC HIỂU
II.c. KĨ NĂNG NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH BIỂU ĐỒ/BSL
NÔI DUNG ÔN TẬP
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
I LÝ THUYẾT
a. Đất.
Đất phù sa: trên 3 triệu ha; thích hợp
trồng lúa nước, cây ngắn ngày.
- Tập trung ở các đồng bằng châu thổ
sông Hồng, sông Cửu Long và ven
biển miền Trung.
Đất feralit: trên 16 triệu ha;
thích hợp trồng cây công nghiệp
lâu năm, cây công nghiệp ngắn ngày.
- Tập trung chủ yếu ở vùng núi và
cao nguyên.
Đất là tài nguyên vô cùng quý giá
là tư liệu sản xuất không thể thay thế được.
Việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất có ý nghĩa to lớn đối với
phát triển nông nghiệp.
Một số nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển và phân bố NN1
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
Khí hậu nhiệt
đới gió mùa ẩm
Cây cối xanh tươi quanh năm,
sinh trưởng nhanh
Có thể trồng 2 - 3 vụ/ năm
Khí hậu
phân hoá
đa dạng
Cơ cấu mùa vụ, cây trồng khác nhau
giữa các vùng
Trồng được các cây từ nhiệt đới,
cận nhiệt đến ôn đới
Có nhiều khó khăn như: bão, lũ, gió Tây khô nóng, rét hại, sâu bệnh,…
b. Khí hậu.
I LÝ THUYẾT
Một số nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển và phân bố NN1
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc có giá trị về thuỷ lợi
Nguồn nước ngầm khá dồi dào cung cấp nước tưới quan trọng
vào mùa khô
Khó khăn:
Mùa mưa, nước lớn gây lũ lụt
Mùa khô, nước cạn gây thiếu nước
c. Nguồn nước.
I LÝ THUYẾT
Một số nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển và phân bố NN1
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
a. Cây lương thực.
I LÝ THUYẾT
Đặc điểm phát triển cây lương thực, cây công nghiệp2
• Gồm: Lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn.
• Đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
• Tỉ trọng cây lương thực cao nhất trong cơ cấu cây trồng, nhưng cóxu hướng giảm.
• Hai vùng trọng điểm: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
b. Cây công nghiệp.
I LÝ THUYẾT
Đặc điểm phát triển cây lương thực, cây công nghiệp2
Cây công nghiệp lâu năm:
cà phê, cao su, chè,
hồ tiêu, điều, dừa
Cây công nghiệp hàng năm:
lạc, đậu tương, mía, bông,
dâu tằm, thuốc lá
• Cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến
• Có giá trị xuất khẩu
• Tỉ trọng cây công nghiệp
đứng thứ 2 (2002), có
xu hướng tăng
Đậu tương: Đông Nam Bộ
Mía: ĐB sông Cửu Long
Cà phê: Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ
Cao su: Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên
Chè: Trung du miền núi Bắc
Bộ, Tây Nguyên
Phân loại Tình hình phát triển Phân bố
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
a. Tài nguyên rừng
I LÝ THUYẾT
Đặc điểm ngành lâm nghiệp và thủy sản3
Rừng có vai trò đặc biệt quan trọng về tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Có gần 11,6 triệu ha rừng, độ che phủ 35%, nay (12,7 triệu ha_41%)
Có 3 loại rừng:
1. Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp và xuất khẩu
2. Rừng phòng hộ: đầu nguồn các con sông, chắn cát, ngập mặn,
bảo vệ môi trường.
3. Rừng đặc dụng: vườn quốc gia, khu bảo tồn, khu dự trữ sinh
quyển như: Cúc Phương, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên,....
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
b. Nguồn lợi thủy sản
I LÝ THUYẾT
Đặc điểm ngành lâm nghiệp và thủy sản3
Là ngành kinh tế quan trọng, có
ý nghĩa lớn về kinh tế - xã hội01
02
03
Vai trò củangành thuỷ sản
Góp phần bảo vệ chủ quyền
biển, đảo của nước nhà
Mặt hàng xuất khẩu giá trị
và ưa chuộng
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
b. Nguồn lợi thủy sản
I LÝ THUYẾT
Đặc điểm ngành lâm nghiệp và thủy sản3
▪ Thuận lợi:
Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi phát
triển ngành thủy sản nước ngọt, mặn và lợ.
Nước ngọt: nhiều sông, hồ, kênh rạch,…
Nước lợ: nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, rừng ngập mặn
Nước mặn: Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, có 4 ngư trường trọng
điểm: Cà Mau – Kiên Giang, Hải Phòng – Quảng Ninh, Ninh Thuận –
Bình Thuận – Bà Rịa - Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa.
▪ Khó khăn: Bão, Vốn lớn, trong khi ngư dân còn nghèo, Môi trường
ven biển bị suy thoái; Nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm khá mạnh.
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
II KĨ NĂNG
a. Đọc tập bản đồ
Ví dụ 1: Dựa vào Tập Bản đồ trang 9:
a. Xác định các vùng có chuyên môn hóa trồng cây cà phê.
b. Xác định các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
Trả lời:
a. Xác định các vùng có chuyên môn hóa trồng cây cà phê.
=> Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
b. Xác định các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
=> Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè.
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
II KĨ NĂNG
a. Đọc tập bản đồ
Ví dụ 2: Dựa vào Tập Bản đồ trang 10:
a. Kể tên các tỉnh thành có sản lượng lúa lớn của nước ta.
b. Xác định các vùng có tỉ trọng trồng cây lúa trong cây
lương thực từ 80% trở lên.
a. Kể tên các tỉnh thành có sản lượng lúa lớn của nước ta.
=> An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Sóc
Trăng, Thái Bình,… (dựa vào cột màu cam)
b. Xác định các vùng có tỉ trọng trồng cây lúa trong cây
lương thực từ 80% trở lên.
=> Vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng SCL (dựa
vào nền màu vàng cam và màu cam)
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
II KĨ NĂNG
a. Đọc tập bản đồ
Ví dụ 3: Dựa vào Tập Bản đồ trang 11:
a. Xác định tỉnh thành có diện tích rừng chiếm tỉ lệ trên
60% so với diện tích toàn tỉnh.
b. Xác định tỉnh thành có thế mạnh khai thác thủy sản.
a. Xác định tỉnh thành có diện tích rừng chiếm tỉ lệ trên
60% so với diện tích toàn tỉnh.
Quảng Bình, Kon Tum,…(nền màu xanh đậm nhất)
b. Xác định tỉnh thành có thế mạnh khai thác thủy sản.
=> Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, Cà Mai, Bình
Thuận, Bình Định,….(cột màu hồng)
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
II KĨ NĂNG
b. Đọc hiểu
▪ Ví dụ: Bài đọc hiểu về Nông nghiệp, Dân cư.
▪ Lưu ý làm bài:
▪ Đọc kỹ yêu cầu của đề bài.
▪ Đọc nội dung bài đọc, xác định đoạn liên quan đến câu trả lời của đề bài.
▪ Lấy nội dung câu trả lời chính xác nhất.
▪ Liên hệ kiến thức bài học. (nếu có)
▪ Hoàn thành trên bài kiểm tra.
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
II KĨ NĂNG
c. Biểu đồ
▪ Yêu cầu: Nhận xét và giải thích cơ bản.
▪ Nhận xét theo mẫu hướng dẫn.
▪ Giải thích cơ bản dựa vào nội dung bài học để bổ sung.
Ngành/Năm 2015 2017
Nông – lâm – thủy sản 44,0 40,2
Công nghiệp – xây dựng 22,8 25,8
Dịch vụ 33,2 34,0
• Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế Việt Nam giai đoạn trên.
• Vì sao tỉ trọng lao động ngành công nghiệp dịch vụ tăng lên?
CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA VIỆT NAM NĂM 2015 VÀ 2017 (%)Ví dụ:
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
II KĨ NĂNG
- Từ năm 2015 – 2017:
+ Tỉ trọng lao động ngành NLTS giảm (số liệu)
+ Tỉ trọng lao động ngành CN - XD tăng (số liệu)
+ Tỉ trọng lao động ngành DV tăng (số liệu)
- Năm 2015 và 2017 tỉ trọng DV nhất, CN nhì, NLN thứ 3.
- Cơ cấu lao động có xu hướng tăng tỉ trọng ngành CN-XD và DV, giảm tỉ trọng NLTS.
Nhận xét:
- Cơ cấu lao động có xu hướng tăng tỉ trọng ngành CN-XD và DV do nước ta
thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nhận xét:
ĐỊA LÍ 9 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI
DẶN DÒ
▪ Ôn tập kỹ phần Lý thuyết.
▪ Rèn luyện nhiều lần phần Kĩ năng.
▪ Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập để kiểm tra.