MIỄN DỊCH KHÔNG ĐẶC HIỆU VÀ MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU ThS.BS ĐỖ MINH QUANG
MIỄN DỊCH KHÔNG ĐẶC HIỆU
VÀ
MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
ThS.BS ĐỖ MINH QUANG
MỤC TIÊU 1. Trình bày được chức năng của hệ thống miễn
dịch
2.Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu
3. Liệt kê được các thành phần dịch thể và tế bào của miễn dịch dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu
4.Chứng minh và cho ví dụ về mối quan hệ khắng khít và hỗ trợ cho nhau giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu
Lịch sử Miễn dịch ( immunitas:freedom from)là miễn, không
mắc một bệnh nào đó.
Thucydides (430BC )quan sát: khi khỏi một bệnh nào
đó thì kèm theo khả năng không bị tái nhiễm.
Trung Hoa Thổ Nhỉ Kỳ (1400 )hít chất dịch từ mủ đậu
mùa hay tiêm vào vết thương nông →không bị bệnh
Edward Jenner
(1798)
Vảy của đậu bò
(cowpox) có thể
bảo vệ con
người tránh đậu
mùa
Robert Koch(1884) lí thuyết vi trùng
Louis Pasteur: (1881) sản xuất vaccine bằng vi
khuẩn giảm độc lực(vaccinus:derived from
cows)
Metchnikoff (1883) hiện tượng thực bào
Behring miễn dịch tế bào
Miễn dịch học là môn học nghiên cứu về
các cơ chế đề kháng cả đặc hiệu lẫn không đặc hiệu của cơ thể
trong việc chống lại sự xâm nhập của các vật lạ, đặc biệt là các vi sinh vật
để có thể giữ được sự toàn vẹn hoặc không bị hoặc thoát khỏi các bệnh do các vi sinh vật đó gây ra
Đối Tượng Nghiên Cứu Miễn Dịch Học Trong Y Học 1. Miễn dịch học cơ sở
Khái niệm cơ bản về thành phần và quy luật hoạt động tổng quát của hệ thống miễn dịch
2.Miễn dịch học lâm sàng
-miễn dịch bệnh lý,
-tình trạng quá mẫn,
- miễn dịch chống vi sinh vật và ký sinh trùng ,
- vaccin,
- miễn dịch ghép,
- miễn dịch ung thư,
-bệnh tự miễn,
-suy giảm miễn dịch ,
-bệnh lý miễn dịch của các cơ quan ….
Miễn Dịch Không Đặc Hiệu và Miễn Dịch Đặc Hiệu Miễn dịch không đặc hiệu còn có tên gọi
khác miễn dịch tự nhiên, miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch đặc hiệu còn có tên gọi khác miễn dịch thu được, miễn dịch thích nghi
Một số điểm khác nhau cơ bản giữa loại Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu
Quá trình tiến hóa Có rất sớm từ đơn bào Từ động vật có xương sống
Thời gian cần để có đáp ứng
Tức thì Cần có thời gian
Đáp ứng lúc tiếp xúc lại Như lúc đầu Đáp ứng thì hai khác ở: -Nhanh hơn, kéo dài -Cường độ cao hơn -Hiệu quả hơn
Thành phần tham gia
Dịch thể Lysozym CRP
Bổ thể IFN v.v…
Kháng thể( nhiều đặc hiệu)
Tế bào Bạch cầu hạt Đơn nhân thực bào Tế bào mast Tế bào NK
Lymphô bào(nhiều đặc hiệu)
Miễn Dịch Không Đặc Hiệu
Ba cơ chế tổng quát không chuyên biệt
tham gia vào Miễn dịch không đặc hiệu
* Cơ chế cơ học
* Cơ chế hóa học
* Cơ chế sinh học
Miễn Dịch Không Đặc Hiệu Cơ chế cơ học:
- Da nguyên vẹn
-Các tế bào bờ bàn chải ở khí đạo
-Sự lưu thông và nhu động của đường tiêu hóa,đường tiết niệu, đường mật
Miễn Dịch Không Đặc Hiệu Cơ chế hóa học:
- Các dịch tiết tự nhiên có chứa các hóa chất có tác dụng diệt khuẩn không chuyên biệt
-Các acid béo trong tuyến bã
-Độ toan cao trong dịch vị
Miễn Dịch Không Đặc Hiệu Cơ chế sinh học:
-Trên da, trong đường tiêu hóa thường có xuyên có mặt các vi khuẩn hội sinh không gây bệnh .
-Các vi khuẩn này ngăn cản sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh bằng cạnh tranh chất dinh dưỡng, tiết ra các chất kiềm hãm
Miễn Dịch Không Đặc Hiệu Các thành phần dịch thể của MDKĐH
Lysozym:
Cắt cầu nối giữa phân tử N-acetyl glucosamin và N-acetyl muramin có trong cấu tạo của màng vi khuẩn
Protein C phản ứng ( CRP)
Hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển làm cho vi khuẩn bị ly giải hay bị thực bào dễ dàng hơn
Interferon ( IFN)
- làm cản trở sự xâm nhập và nhân lên của các siêu vi.
- có tính kiềm hãm đối với sự tăng sinh của một số tổ chức u,
Interferon ( IFN) -hoạt hóa các đơn nhân thực bào, các tế bào NK và làm tăng biểu lộ kháng nguyên phù hợp mô
Bổ thể Là hệ thồng tham gia vào hoạt động điều hòa nhiều thuộc tính sinh học
Có 3 con đường hoạt hòa bổ thể
-đường kinh điển
-đường tắt
-đường lectine
Bổ thể -Tăng tuần hoàn tại chỗ và tăng tính thấm thành mạch
- - Opsonin hóa (C3b)
- -Chiêu mộ bạch cầu (C5a)
- - Làm thủng màng tế bào, màng vi khuẩn dẫn đến ly giải
Miễn Dịch Không Đặc Hiệu Các Tế Bào Thuộc MDKĐH :
*Bạch cầu hạt trung tính,bc ái toan ,bc ái kiềm
* Tế bào mast
* Đơn nhân thực bào
*Tế bào NK
BẠCH CẦU HẠT Bach cầu hat trung tính:
Thực bào và kích hoạt cơ chế diệt vi trùng
Bạch cầu ái toan :
Diệt các ký sinh trùng đã được bao bởi kháng thể
Bạch cầu ái kiềm: thúc đẩy đáp ứng dị ứng và tăng cường miễn dịch chống ký sinh trùng
TẾ BÀO MAST
BẠCH CẦU ĐƠN NHÂN
TẾ BÀO GiẾT TỰ NHIÊN
Miễn Dịch Đặc Hiệu Ba thuộc tính cơ bản của Miễn dịch đặc hiệu
* Tính phân biệt cấu trúc bản thân và
cấu trúc ngoại lai
* Tính đặc hiệu
* Trí nhớ miễn dịch
Miễn Dịch Đặc Hiệu Yếu tố dịch thể trong Miễn dịch đặc hiệu
Chỉ có một loại duy nhất là kháng thể,
Có 2 dạng
(1) Dạng tự do lưu hành trong dịch thể có khả năng kết hợp với kháng nguyên
(2) Dạng biểu lộ trên bề mặt các lympho bào B đóng vai trò các thụ thể kháng nguyên của tế bào B
Miễn dịch đặc hiệu Tế bào thuộc về MDĐH là các lympho bào
MỐI QUAN HỆ GIỮA
MDKĐH và MDĐH
MẶT LỢI VÀ MẶT HẠI CỦA
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
BBBB BBb bbbb BÊNH TỰ MiỄN THẢI LOẠI GHÉP QUÁ MẫN CẢM
TÁC ĐỘNG VÀO HỆ MiỄN DỊCH GÂY TỔN THƯƠNG
MẶT LỢI
MẶT HẠI
Các Khía Cạnh Khác Của Miễn Dịch Học
Hiện tượng viêm
Viêm là một hiện tượng đi kèm với một đáp ứng miễn dịch cả không đặc hiệu và đặc hiệu
Có 3 sự kiện chính xảy ra tại chỗ bị viêm là:
-Tăng cường cấp máu tại vùng viêm
- Tăng tính thấm thành mạch
- Sự thâm nhập của các bạch cầu qua thành tiểu tĩnh mạch tại chỗ viêm để hoạt động
Hiện tượng viêm
Tiêm chủng
Nguyên tắc của cacxin được dựa trên 2 đặc điểm cơ bản của đáp ứng miễm dịch thu được
- tính đặc hiệu và
- trí nhớ miễn dịch
Miễn dịch bệnh lý
Bệnh tự miễn
Hệ miễn dịch chống lại chính kháng nguyên của bản thân
Suy giảm miễn dịch
Suy giảm miễn dịch có thể xảy ra do giảm sút hay không có một hay nhiều thành phần của đáp ứng miễn dịch
Chia thành 2 nhóm chính là
* Suy giảm miễn dịch bẫm sinh
* Suy giảm miễn dịch mắc phải
Quá mẫn cảm
Xảy ra khi đáp ứng miễn dịch xảy ra quá mức về
-cường độ,
- về vị trí hay
- thời gian