CHUYÊN ĐỀ 1NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
ThS Phạm Đức Cườ[email protected]
BÀI 3HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
QUỐC TẾ
KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG MBHHQT
Hợp đồng:Hợp đồng: là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
• Mua bán hàng hóa:Mua bán hàng hóa: Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa như thỏa thuận.
KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG MBHHQT
Hợp đồng mua bán quốc tếHợp đồng mua bán quốc tế là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở kinh doanh ở những nước khác nhau, theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên nhập khẩu một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá; bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng
KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG MBHHQT
• Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu.
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG MBHHQT
Các bên ký kết có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau.
Hàng hoá- đối tượng của hợp đồng được di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia.
Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ. Nguồn luật điều chỉnh đa dạng, chịu sự chi
phối của nhiều hệ thống luật khác nhau.
ĐIỀU KIỆN HIỆU LỰC CỦA HĐMBHHQT
Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ tư cách pháp lý
Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá được phép mua bán theo quy định của pháp luật
Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà luật pháp đã quy định
Hình thức của hợp đồng phải là văn bản
8
Bố cục của HĐ mua bán hàng hóa quốc tế
CONTRACT No … Place, Date …Between: Name: …
Address: …Tel: … Fax: … Email: …Represented by …Hereinafter called as the SELLER
And: Name: …Address: …Tel: … Fax: … Email: …Represented by …Hereinafter called as the BUYER
The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed to buy the commodity under the terms and conditions provided in this contract as follows:
Art.1: Commodity:Art.2: Quality:Art.3: Quantity:Art.4: Price:Art.5: Shipment:Art.6: Payment:Art.7: Packing and marking:Art.8: Warranty:Art.9: Inspection:Art.10: Force majeure:Art.11: Claim:Art.12: Arbitration:Art.13: Other terms and conditions:
… (Loading terms/loading and discharging rate; Performance Bond, Insurance; Penalty)
For the BUYER For the SELLER
NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG - COMMODITYGhi tên thương mại/ tên thông thường kèm tên khoa học
Tên hàng kèm theo xuất xứ
Tên hàng kèm theo tên hãng sản xuất
Tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hoá
Tên hàng kèm theo công dụng của hàng hoá
Tên hàng kèm theo mã số hàng hóa trong danh mục HS
Kết hợp nhiều cách
ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG - COMMODITY
Commodity: Vietnamese white rice long grain, crop 2008, 10% broken
Commodity: Frozen black Tiger shrimps (Penaeus Monodon)
Commodity: UREA FERTILIZER
Origin: Indonesia
Specification: Nitrogen 46% min
Moisture: 0.5% max
Biuret: 1% max
Color: white
ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG - QUALITYXác định chất lượng dựa vào:
Mẫu hàng Tiêu chuẩn Nhãn hiệu hàng hoá Tài liệu kỹ thuật Hàm lượng chất chủ yếu Dung trọng hàng hoá Sự xem hàng trước Hiện trạng của hàng hoá Dựa vào sự mô tả Chỉ tiêu đại khái quen dùng
DỰA VÀO MẪU HÀNG
Chất lượng của hàng hoá được xác định căn cứ vào chất lượng của một số ít hàng hoá, gọi là mẫu hàng
Nhược điểm: Tính chính xác không cao. Áp dụng cho những mặt hàng chưa có tiêu chuẩn hoặc khó tiêu chuẩn hoá
DỰA VÀO MẪU HÀNG
As per sample no…., in the possession of the Buyer on …… The sample must have the signatures of all Parties. The sample is to be made in 03 coppies for the Buyer, the Seller and the Surveyor. The sample is an integral part of the Contract.
DỰA VÀO TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn là những quy định về đánh giá chất lượng, về phương pháp sản xuất, chế biến, đóng gói, kiểm tra hàng hoá do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Với cách này cần xác định cả phẩm cấp của hàng hóa ( loại 1, loại 2, loại 3,..)
Ví dụ: TCVN, ISO, ANSI
DỰA VÀO NHÃN HIỆU HÀNG HÓA
Nhãn hiệu là những ký hiệu, hình vẽ, chữ... để phân biệt hàng hoá của cơ sở sản xuất này với cơ sở sản xuất khác. Áp dụng với hàng hóa có thương hiệu nổi tiếng.
The Goods shall be with X trademark, officially registered at …… The quality of the Goods shall be in conformity with the quality of X trademark
DỰA VÀO TÀI LIỆU KỸ THUẬT
Tài liệu kỹ thuật thể hiện các thông số kỹ thuật của hàng hoá, bao gồm: bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ lắp ráp, bản thuyết minh tính năng và tác dụng, bản hướng dẫn sử dụng
Phải biến tài liệu kỹ thuật thành một phần không thể tách rời của hợp đồng
Dựa vào tài liệu kỹ thuật
The quality is pursuant The quality is pursuant to the technical to the technical document herein as document herein as attached which has attached which has been approved by the been approved by the buyer and is an integral buyer and is an integral part of this contractpart of this contract
DỰA VÀO HÀM LƯỢNG CHẤT CHỦ YẾU
Quy định tỷ lệ phần trăm của thành phần một chất nào đó trong hàng hoá. Dùng trong mua bán nguyên liệu, lương thực, thực phẩm.
Chia làm 2 loại hàm lượng của chất lượng hàng hoá:
+ Hàm lượng chất có ích: quy định hàm lượng (%) tối thiểu
+ Hàm lượng chất không có ích: quy định hàm lượng (%) tối đa
DỰA VÀO DUNG TRỌNG HÀNG HÓA
Dung trọng hàng hoá là trọng lượng tự nhiên của một đơn vị dung tích hàng hoá, phản ánh tính chất vật lý, tỷ trọng tạp chất của hàng hoá
Thường sử dụng kết hợp với phương pháp mô tả
* Pepper: clean, dry, greyish black, hot taste- Moisture: 14%- Admixture: 1%- Not mouldy or mouldy smellingGrade 1: 520 gr/lGrade 2: 480 – 519 gr/l
DỰA VÀO HIỆN TRẠNG HÀNG HÓA
Phương pháp này còn được gọi là “có thế nào, giao thế ấy”(as is sale/ arrive sale). Người bán chỉ giao sản phẩm chứ không chịu trách nhiệm về phẩm chất của sản phẩm
Các trường hợp áp dụng:
Thị trường thuộc về người bán
Bán đấu giá
Bán hàng khi tàu đến
DỰA VÀO CHỈ TIÊU ĐẠI KHÁI QUEN DÙNG
Khi mua bán nông sản, nguyên liệu mà phẩm chất khó tiêu chuẩn hoá, trên thị trường thế giới thường dùng một số tiêu chuẩn phỏng chừng: FAQ, GMQ
FAQ (Fair Average Quality)- Phẩm chất bình quân khá
GMQ (Good Merchantable Quality)- Phẩm chất tiêu thụ tốt
ĐIỀU KHOẢN SỐ LƯỢNG - QUANTITY
• Đơn vị tính số lượng• Phương pháp quy định số lượng• Địa điểm xác định số lượng• Phương pháp quy định trọng lượng
ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG
Tính theo cái, chiếc (unit, piece)Theo đơn vị đo lường (MT, kg, metric, litre, gallon, ..)Theo đơn vị tính số lượng tập hợp (sets, box, bag, bottle,..)
LƯU Ý KHI LỰA CHỌN ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG
Lựa chọn đơn vị tính tùy vào đặc trưng của hàng hóa
Cần nắm các hệ đo lường trên thế giớiVd: Hệ mét: 1MT = 1000kgHệ Anglo-American: 1 LT = 1016.047 kg;
1ST=907.187 kgLưu ý tập quán mua bánVí dụ: 1 kiện = 330 kg (Ai Cập), 180 kg (Brazil)Mua bán cà phê: dùng đơn vị bao (bag), 1 bag = 60kg
(Hiệp hội cà phê), 27,18kg (Anh), 70kg (Colombia)
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG
• Quy định dứt khoátQuantity:300 sets, each set
includes 01 rice-cooker, 01 tool kit.
• Quy định phỏng chừng+ More or less+ From... to ....+ About/ ApproximatelyQuantity:300 MTS +/- 10% at the
seller's option
DUNG SAI
- Thường biểu hiện bằng tỷ lệ %, được quy định cụ thể
trong hợp đồng. Nếu không quy định, được hiểu theo tập
quán, ngũ cốc 5%, cà phê 3%, gỗ 10%, cao su 2,5%...
- Bên lựa chọn dung sai:
•At the Seller’s option
•At the Buyer’s option
•At the Charterer’s option
- Giá dung sai: tính bằng giá hợp đồng (as contract price),
giá thị trường tại thời điểm giao hàng (at market price)
Địa điểm xác định số lượng
Xác định số lượng ở nơi đi
Xác định số lượng ở nơi đến
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG
Trọng lượng cả bì (gross weight) Trọng lượng tịnh (net weight)Trọng lượng tịnh = Trọng lượng cả bì - Trọng lượng bì Trọng lượng lý thuyết Trọng lượng thương mại 100 + WTC
GTM = GTT X 100 + WTT
ĐIỀU KHOẢN GIÁ CẢ - PRICE
Đồng tiền tính giá Xác định mức giá Phương pháp quy định giá Giảm giá
ĐỒNG TIỀN TÍNH GIÁ - MỨC GIÁ
• Đồng tiền nước xuất khẩu
• Đồng tiền nước nhập khẩu
• Đồng tiền nước thứ ba
• Đơn giá• Tổng giá• Giá cả phản ánh các
chi phí liên quan như cước phí, bảo hiểm (dẫn chiếu điều kiện Incoterms)
• Có bao gồm chi phí bao bì không
GIẢM GIÁ
- Nguyên nhân: do mua số lượng lớn, thời vụ, trả tiền sớm, hoàn lại hàng trước đó đã mua
- Cách tính toán:Giảm giá đơnGiảm giá képGiảm giá luỹ tiếnGiảm giá tặng thưởng
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỊNH GIÁ
Giá cố định100 USD/ piece FOB Cat Lai port, Inncoterms
2010Giá quy định sauPrice will be set in April 2012Giá có thể xét lại200USD/ MT FOB Cat lai port, Incoterms
2010. This price will be changed if on the delivery market price varies more than 10%.
Giá di động
PRICE
Unit price: USD 120/ MT CIF Cat Lai port, HCMC, Vietnam, Incoterms 2000
Total amount: USD 18,000
Say: United State Dollars eighteen thousand only, includes packages
ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG - SHIPMENT
Phương pháp quy định thời gian giao hàngĐịa điểm giao hàngPhương thức giao hàngThông báo giao hàngCác quy định khác
QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIAO HÀNG
Giao hàng có định kỳ- Vào một ngày cố định- Ngày cuối cùng- Một khoảng thời gian
Giao hàng không định kỳ
Giao hàng theo các thuật ngữ:prompt, immediately, ASAP
(as soon as possible)
ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
Nội dung quy định:Nơi điNơi đến
Căn cứ lựa chọn:Phương thức chuyên chởĐiều kiện Incoterms
THÔNG BÁO GIAO HÀNGSố lần thông báoBên thông báoHình thức thông báoNội dung thông báo
QUY ĐỊNH KHÁCGiao hàng từng phầnChuyển tảiChứng từ đến chậmVận đơn bên thứ ba
ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN - PAYMENT
Đồng tiền thanh toán (currency of payment)Thời hạn thanh toán (time of payment)Phương thức thanh toán (methods of
payment)Bộ chứng từ thanh toán (payment documents)
ĐỒNG TIỀN THANH TOÁN
• Đồng tiền nước xuất khẩu
• Đồng tiền nước nhập khẩu
• Đồng tiền nước thứ ba
• Nếu không trùng với đồng tiền tính giá cần lưu ý những vấn đề gì?
ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN - PAYMENT
• Phương thức thanh toán:
+ Chuyển tiền+ Nhờ thu+ Tín dụng chứng từ+ ...
• Thời hạn thanh toán:+ Trả trước+ Trả sau+ Trả ngay+ Thanh toán hỗn hợp
BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN
Hối phiếu ( Bill of Exchange) Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) Vận đơn (Bill of Lading) Chứng thư bảo hiểm (Certificate of Insurance) Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of
Quality) Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List) Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)
PaymentBy irrevocable letter of credit with 120 days usance from B/L the full amount of the contract value.L/C beneficiary: N. company.L/C advising bank: Shinhan bank, Seoul, Korea.Bank of opening L/C Vietcombank.Time of opening L/C: not later than Oct.15, 2005. . PAYMENT DOCUMENTS:3/3 clean on board B/L marked “freight prepaid”, original.Commercial invoice in duplicatedPacking list in duplicatedCertificate of original Issued by Indonesia Chamber of commerce.Sucofindo’ s certificate of quantity and quality.
ĐIỀU KHOẢN BAO BÌ VÀ KÝ MÃ HIỆUPACKING AND MARKING
• Phương thức cung cấp bao bì
• Cấu tạo bao bì• Cách thức đóng gói• Giá cả bao bì
• Mục đích của ký mã hiệu
• Yêu cầu• Nội dung
PACKING
50 kgs net in new white double polypropylene woven bag with good quality. Export standard method of packing is applied. Tare weight of empty bag is about 240 grams each. 2% of total bag as empty bags to be supplies free of charge
Urea Fertilizer is packed in PP bags of 50 kgs net each, 2% new bags free of chargeMarking shall be made as follow:UREA46% NITROGEN MINIMUM50 KGS NETUSE NO HOOKSMADE IN INDONESIA
ĐIỀU KHOẢN KHIẾU NẠI - CLAIMS
Thời hạn khiếu nại Bộ hồ sơ khiếu nạiCách thức giải quyết khiếu nại
Claim:In case upon taking the delivery, the Goods are not in strict conformity with conditions stipulated in the contract in terms of quality, quantity and packing, the Buyer shall submit his claim together with sufficient evidence of copy of the contract, Survey Report, Certificate of Quality, Certificate of Quantity, Packing List with certification of the authorized inspection company agreed by the two parties within 30 days upon the ship’s arrivalUpon receiving the claim, the Seller shall in a timely maner solve it and reply in writing within 30 days, after such receipt. Incase of the Seller’s fault, the Seller shall deliver the replacements not later than 30 days after the official conclusion.
ĐIỀU KHOẢN BẢO HÀNH - WARRANTY
Thời hạn bảo hành Nội dung bảo hành Quyền và nghĩa vụ của các bên
Warranty period is 12 months from the date of delivery or until the machine produces 1 million products subject to either comes firstThe Seller warrants that the equipment supplied: + be brand-new+ be free from defects+ be as per the attached technical descriptionWithin the warranty period, the Seller warrants the normal operationUnder the guarantee period, the Buyer shall inform the Seller of all the defects in writing. Upon the receipt of the notice, the Seller shall work out the time to repair or make good all defects, the Seller shall inform the Buyer the time needed to make good the defects, the duration for repairing or replacing the Goods is to be less than 2 months from the receipt of the notice. All the arising costs for repairing the Goods are for the Seller’s account.
ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNGFORCE MAJEURE
Các sự kiện tạo nên bất khả kháng Thủ tục ghi nhận sự kiện Hệ quả của bất khả kháng
Force majeureForce majeure cases shall be understood the occurrence of situations to be considered as force majeure in ICC pubication No 421.The force majeure cases shall be informed to the other party by the concerned party by phone within 7 days and confirmed by writing within 10 days from the date of such a phone call together with certification of force majeure issued by the Chamber of Commerce located in the region of the case. After this deadline, claims for force majeure shall not be taken into account. In the event of force majeure, the concerned party shall bear no responsibility of any penalty arising from delay of delivery.
ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI - ARBITRATION
Địa điểm trọng tài Trình tự tiến hành trọng tài Luật dùng để xét xử Chấp hành tài quyết
Arbitration
In the even of any disputes and differences in In the even of any disputes and differences in opinion arising during implementation of this opinion arising during implementation of this contract between the parties which can not contract between the parties which can not be settled amicably, such dispute shall be be settled amicably, such dispute shall be settled by the Vietnam International settled by the Vietnam International Arbitration Center (VIAC), at the Chamber of Arbitration Center (VIAC), at the Chamber of Commerce and Industry of Vietnam. Commerce and Industry of Vietnam. Arbitration fees shall be borned by losing Arbitration fees shall be borned by losing party.party.