BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : Tiến sĩ Trương Quang Dũng Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Bảo Hồng MSSV: 1054010277 Lớp: 10DQN03 TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
105
Embed
chuyen de nghiep vu giao nhan hang nhap khau diem 8, hot
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : Tiến sĩ Trương Quang Dũng
Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Bảo Hồng
MSSV: 1054010277 Lớp: 10DQN03
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này này là công trình nghiên của tôi
dựa trên cơ sở lý thuyết đã học trên trường trong suốt thời gian qua và quá trình
thực tập thực tế tại chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt
Hoa dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Trương Quang Dũng.
Tp Hồ Chí Minh, Ngày 10 tháng 7 năm 2014
SV Vũ Thị Bảo Hồng
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Công
Nghệ TP. Hồ Chí Minh đặc biệt là tiến sĩ Trương Quang Dũng người đã hướng dẫn,
giải đáp thắc mắc, đưa ra lời khuyên giúp tôi tháo gỡ khó khăn khi hoàn thiện bài
khóa luận này.
Tôi cũng gởi lời cảm ơn chân thành tới sự giúp đỡ của quý chi nhánh Công ty
TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa đã tạo điều kiện cho tôi thực tập
tại công ty cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công ty. Sự giúp đỡ đã
giúp tôi củng cố và bổ sung nhiều kiến thức liên hệ giữa thực tế và lý thuyết trong
chuyên ngành quản trị ngoại ngoại thương.
Một lần nữa, tôi xin cảm ơn và chúc tất cả quý Thầy Cô Trường Đại học Công
Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, khoa Quản trị kinh doanh và tiến sĩ Trương Quang Dũng
luôn khỏe mạnh,gặt hái nhiều thành công trong sự nghiệp trồng người. Chúc quý
chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa làm ăn phát
đạt, ngày một vững vàng trên thương trường trong và ngoài nước. Chúc các anh chị
trong công ty luôn dồi dào sức khỏe , sát cánh cùng công ty trên bước đường hội
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER DƯỜNG BIỂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA .......................... 26
2.1 Giới thiệu về chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa................................................................................................................ 26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 27
2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng công ty ........................................................................ 28
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty. ................................................................... 29
2.1.4 Các thành tích công ty đạt được. ................................................................... 30
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt đông của công ty Việt Hoa. ............................. 31
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Việt Hoa ................................. 31
2.2.2 Mối liên hệ giữa các phòng ban. ................................................................... 32
2.2.3 Đội ngũ lao động trong chi nhánh Việt Hoa .................................................. 33
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty TNHH Dịch vụ vận tải và thương mại Việt Hoa ................................................................................. 34
2.3.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty (2010-2013) ....................................................... 34
2.3.2 Cơ cấu thị trường của công ty (2010-2013) ................................................... 36
2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2010-2013) ................................ 38
2.4 Thực trạng giao nhân hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa. ..................... 39
2.4.1 Ký hợp đồng dịch vụ giao nhận giữa Công ty Việt Hoa với các công ty nhập khẩu ....................................................................................................................... 41
2.4.2 Quy trình và nghiệp vụ giao nhận ................................................................. 44
2.4.2.1. Nhận, kiểm tra và chuận bị bộ chứng từ hàng nhập khẩu ........................... 44
2.4.2.2 Lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa. ...................................................... 46
2.4.2.3 Mở tờ khai hải quan tại chi cục hải quan của khẩu ..................................... 48
vi
2.4.2.4 Nhận hàng tại cảng và giao hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu .................. 51
2.4.2.5 Lập bộ chứng từ yêu cầu doanh nghiệp nhập khẩu thanh toán phí dịch vụ. . 54
2.5 Nhận xét về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa. . 55
2.5.1 Ưu điểm ........................................................................................................ 55
2.5.2 Tồn tại và nguyên nhân ................................................................................. 56
2.5.2.1 Khâu tìm khiếm khách hàng ký kết hợp đồng giao nhận ............................ 56
2.5.2.2 Khâu hoàn thiện bộ chứng từ ..................................................................... 56
2.5.2.3 Khâu lên tờ khai hải quan và khai báo từ xa ............................................... 57
2.5.2.4 Công tác mở tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu. .................... 57
2.5.2.5 Khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu .............................................................................................................................. 57
2.5.2.6 Khâu lập bộ chứng từ yêu cầu thanh toán phí dịch vụ ................................ 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI VIỆT HOA. .................................................................................................................... 58
3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển của công ty trong thời gian tới. ....................................... 58
3.1.1 Triển vọng phát triển của ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng container đường biển tại Việt Nam ........................................................................................ 58
3.1.2 Mục tiêu, phương hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển của công ty trong thời gian tới ............................................. 59
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh công ty TNHH dịch vụ vận tải và thương mại Việt Hoa ...................................................................................... 61
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh công ty TNHH dịch vụ vận tải và thương mại Việt Hoa . 61
3.2.1.1 Hoàn thiện khâu tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng giao nhận ......... 61
3.2.1.2 Hoàn thiện khâu chuẩn bị bộ chứng từ hàng nhập, lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa ........................................................................................................ 66
3.2.1.3 Hoàn thiện khâu mở tờ khai tại chi cục hải quan cửa khẩu ......................... 67
vii
3.2.1.4 Hoàn thiện khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu ....................................................................................................................... 68
3.2.1.5 Hoàn thiện khâu lập chứng từ yêu cầu thanh toán phí dịch vụ .................... 70
3.2.2 Kiến nghị đối với Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền .......................... 70
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 72
SÁCH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 73
THAM KHẢO ĐIỆN TỬ ...................................................................................... 73
TÀI LIỆU CÔNG TY THỰC TẬP ........................................................................ 73
Kéo xe container từ Tân Cảng 2,700,000 VNĐ 3,100,000 VNĐ
Kéo xe container từ VITC 2,800,000 VNĐ 3,200,000 VNĐ
Cho hàng lẻ
Phí dịch vụ Hải quan:
Dưới 1 khối: 1,000,000 vnđ
Từ 1-3 khối: 1,100,000 vnđ
Từ 3-5 khối: 1,250,000 vnđ
Từ 5-10 khối: 1,400,000 vnđ
Trên 10 khối: 1,400, 000 vnđ + 80,000 vnđ /khối tăng thêm
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
42
Phí vận chuyển:
Xe 1 tấn Xe 2 tấn Xe 2,5 tấn Xe 5 tấn
Từ ICD 1,2,3 650,000VND 900,000VND 1,200,000VND 1,800,000VND
Từ Tân Cảng 700,000VND 950,000VND 1,250,000VND 1900,000VND
Từ cảng VITC 700,000VND 950,000VND 1,250,000VND 1900,000VND
Từ cảng Cát Lái 700,000VND 950,000VND 1,250,000VND 1900,000VND
Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
Bảng 2.6 Các loại phí liên quan đến container
Hàng nguyên cont:
20’ 40’
THC – phí xếp dỡ tại cảng 78-82 USD 125 USD
CIC –phụ phí mất cân đối cont 30 USD 30-60 USD
DO – phí lấy lệnh giao hàng 25 USD 25 USD
Vệ sinh cont 4 USD 8 USD
Hàng lẻ
CFS – Phí xếp dỡ hàng lẻ 14 – 15 USD/ cbm
THC – phí xếp dỡ tại cảng 2 – 3 USD/ cbm
CIC –phụ phí mất cân đối cont 4 – 5 USD/ cbm
DO – phí lấy lệnh giao hàng 28 – 25 USD/ cbm
Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
Nhận xét
Nhìn chung bảng báo giá phí vận chuyển và phí khai hải quan khá chi tiết. Tuy
nhiên lại chưa có đính kèm chính sách ưu đã giá cả cũng như tư vẫn hỗ trợ làm tăng
sự quan tâm khách hàng tới dịch vụ.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
43
Số lượng
Khách hàng
Bảng 2.7 Số lượng hợp đồng năm 2013
Chào hàng Kí kết
Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ
Doanh nghiệp trong nước 1211 100% 351 100%
Doanh nghiệp lớn 102 8,4% 11 2,1%
Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1109 91,6% 340 96,9%
Doanh nghiệp nước ngoài 503 100% 77 100%
Doanh nghiệp lớn 56 11,1% 4 5,2%
Doanh nghiệp vừa và nhỏ 447 88,9% 73 94,8%
Tổng 1714 428
Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
Nhận xét
Số lượng hợp đồng được kí kết là 428 chiếm 24,97% số lượng chào hàng.
Trong đó đó doanh nghiệp trong nước chiếm 82,5/% (351 hợp đồng), doanh nghiệp
trong nước chiếm 18% (77 hợp dồng).
Tỷ lệ hợp đồng kí với doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ lệ cao 96,9% đối với
doanh nghiệp trong nước, 94,8% đối với doanh nghiệp nước ngoài.
Hạn chế
Có thể thấy mặc dù số lượng chào hàng khá lớn và thị trường nước ngoài cũng
đang được quan tâm song tỷ lệ kí kết thành công hợp đồng còn khá khiêm tốn.
Nhân viên sales tự tìm hiểu thông tin khách hàng mà chưa có sự hỗ trợ từ phía
công ty. Công ty chưa có phòng nghiên cứu và phát triển thị trường để tìm hiểu
chính sách xuất nhập khẩu, pháp luật,văn hóa, phương pháp tiếp cận khách hàng
dẫn đến nhân viên tìm khách hàng một cách ngẫu nhiên, không có chiến lược cụ thể
cũng như xác định rõ thị trường, khách hàng mục tiêu.
Bên cạnh đó hình ảnh công ty chưa được quảng bá tốt, nguồn khách hàng mới
chủ yếu là do nhân viên tìm mà khách hàng chưa tìm đến công ty.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
44
Thị trường giao nhận công ty bó hẹp, chủ yếu là doanh nghiệp trong nước với
quy mô vừa và nhỏ.
Khả năng đàm phán hợp đồng chưa được tốt, dịch vụ chưa đáp ứng được thị
trường khó tính. Ngoài ra cũng chưa nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và chiến lược
của họ.
2.4.2 Quy trình và nghiệp vụ giao nhận
2.4.2.1. Nhận, kiểm tra và chuận bị bộ chứng từ hàng nhập khẩu
Sau khi kí kết thành công hợp đồng, tổ sales chuyển giao công việc tiếp theo
tới tổ chứng từ và tổ giao nhận hàng hóa.
Nhận và kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu
Doanh nghiệp nhập khẩu sẽ fax các chứng từ cần thiết cho công ty việt hoa,
nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra bộ hồ sơ xem đã đầy đủ chưa, có hợp lệ không. Nếu
đầy đủ thì tiến hành làm các bước tiếp theo, còn không thì chỉ cho doanh nghiệp
nhập khẩu biết, sửa chữa bổ sung. Bộ hồ sơ bao gồm các chứng từ sau:
- Hợp đồng ngoại thương – Sales Contract
- Hóa đơn thương mại - Commercial Invoice(C/I)
- Phiếu đóng gói – Packing List (P/L)
- Vận đơn – Bill of lading (B/L)
- Giấy báo hàng đến – Arival notice
- Các chứng từ khác (nếu có): C/O, giấy phép nhập khẩu.
Nếu thiếu các chứng từ như B/L, giấy báo hàng đến, C/O thì nhân viên yêu cầu
doanh nghiệp bổ sung. Hợp đồng thương mại, C/I, P/L thì nhân viên chứng từ hoặc
nhân viên giao nhận có thể lập dựa trên vận đơn, C/O, và các thông tin khác về hàng
hóa mà doanh nghiệp ủy thác cung cấp.
Lấy lệnh giao hàng(D/O)
Nhân viên giao nhận liên hệ với hãng tàu để lấy D/O (lệnh giao hàng).
Nếu là vận đơn gốc thì khi đi lấy D/O nhân viên giao nhận cầm vận đơn gốc
cùng giấy giới thiệu của doanh nghiệp nhập khẩu đến hãng tàu để lấy D/O.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
45
Nếu là vận đơn Surrendered( Vận đơn theo điện) thì nhân viên giao nhận chỉ
cần cầm giấy giới thiệu và giấy báo hàng đến hãng tàu là nhận được D/O. Vận đơn
Surrendered khá phổ biến vì sự nhanh chóng và tiện lợi của nó do hãng tàu chỉ cần
gửi mail cho đại lý nước nhập khẩu yêu cầu giao vận đơn cho khách hàng.
Còn nếu là vận đơn theo lệnh To Order thì mặt sau của vận đơn phải có ký hậu
cùng với giấy giới thiệu để lấy D/O.
Trước khi lấy D/O nhân viên giao nhận cần phải đóng các khoản chi phí như
phí D/O, phí THC, cước vận tải (nếu nhập theo giá CIF), phí vệ sinh container, phí
gia hạn D/O (nếu D/O đã hết hạn), phí cược container (tùy vào hang tàu mà cước
phí thu sẽ khác nhau, phí cont 40ft gấp đôi phí cont 20ft; hãng tàu sẽ trả lại cho
doanh nghiệp nhập khẩu sau khi doanh nghiệp nhập khẩu đã hoản trả container rỗng
về bãi mà hãng tàu chỉ định). Hãng tàu sẽ đóng dấu giao thẳng vào D/O để cho
doanh nghiệp nhận hàng. Đối với hàng lẻ thì lệnh giao hàng không phải đóng dấu
giao thẳng, và nhân viên giao nhận bỏ qua bước cược container.
Xin một số giấy tờ cần thiết
Đối với một số mặt hàng đặc biệt, cấm nhập khẩu thì phải xin giấy phép nhập
khẩu hoặc hàng thực phẩm thì phải có giấy phéo an toàn của cục an toàn thực phẩm.
Mở L/C (nếu thanh toán bằng L/C)
Nhân viên giao nhận(nếu được yêu cầu) sẽ lên ngân hàng thay mặt người XK
tiến hành mở L/C. Để mở L/C cần có:
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng ( muốn mở tài khoản phải đóng ít nhất 500
USD vào tài khoản chuẩn bị mở)
- Quyết định thành lập Công ty
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng.
Những giấy tờ trên do người NK cung cấp.
Hạn chế
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
46
Nhiều khi thiếu xót trong việc xem xét tên hàng, số lượng hàng hóa trên vận
đơn có khớp với hợp đồng, hóa đơn không.
Đôi với mặt hàng đặc biệt, mới lạ nhưng lại chưa xin giấy phép cũng như các
giấy tờ cần thiết dẫn đến mất thời gian bổ sung hồ sơ khi làm thủ tục thông quan.
Do chứng từ phần lớn bằng tiếng anh nên khi soạn thảo dễ sai xót nếu nhân
viên không cẩn thận hoặc tiếng anh chuyên ngành không vững. Đặc biệt đối với
hàng hóa lạ lẫm đễ dịch không đúng tên tiếng Việt đẫn đến sau này áp mã thuế
không đúng.
2.4.2.2 Lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa.
Đối với doanh nghiệp trong nước, việc truyền tờ khai, đăng ký mở tờ khai,
khâu kiểm hóa và tính thuế được thực hiện tại Cục hải quan Thành Phố Hồ Chí
Minh như Hải quan Tân Cảng, Cát Lái, Tân Thuận, Vict.
Đối với các doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài và các doanh
nghiệp liên doanh, việc thực hiện các khâu mở tờ khai, đăng ký tờ khai, kiểm hóa,
tính thuế được thực hiện tại Cục Hải quan Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh. Nhân
viên giao nhận khi đi đăng ký tờ khai mang theo giấy tờ tùy thân đầy đủ.
Lên nội dung tờ khai hải quan
Đầu tiên xác định đây là loại hình nhập khẩu nào, nhập kinh doanh hay nhập
gia công xuất khẩu, hàng mậu dịch hay phi mậu dich để lên tờ khai thích hợp.
Để lập tờ khai hải quan nhân viên giao nhận sẽ lấy thông tin từ các chứng từ:
Hợp đồng ngoại thương, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói chi tiết, vận đơn
đường biển. Tại Công ty Việt Hoa, ngày lập tờ khai Hải quan điện tử sẽ được thực
hiện ngay trong ngày nhận bộ chứng từ của khách hàng hoặc trong vòng một ngày
sau đó. Ngày lập tờ khai cũng chính là ngày truyền tờ khai điện tử để lấy số tiếp
nhận, số tờ khai do Hải quan cấp và phân luồng. Nội dung tờ khai Hải quan điện tử
sẽ được thể hiện rõ trong phần phụ lục của bài báo cáo này.
Khai báo hải quan từ xa sẽ được nhân viên giao nhận tiến hành trên phần mềm
khai báo điện tử theo trình tự tên người gửi, người nhận hàng hóa, số hợp đồng, số
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
47
invoice, giá trị hóa đơn, đồng tiền, phương thức thanh toán, ngày hợp đồng, ngày
hóa đơn, số vận đơn. Sau đó nhập tên hàng, số lượng, quy cách, phẩm chất hàng
hóa, áp mã HS và tính thuế. Cuối cùng là nhập thông tin các chứng từ đính kèm như
C/O, B/L.
Đặc điểm của tờ khai hải quan điện tử là tùy số lượng, chủng loại và xuất xứ
hàng hóa mà nội dung tờ khai còn có thêm phần phụ lục tờ khai và phần khai báo
xác định trị giá tính thuế nêu rõ thông tin hàng hóa để cung cấp thông tin xác định
trị giá tính thuế cho Hải quan cửa khẩu. Thông thường, nếu số lượng hàng hóa từ 02
mặt hàng trở lên thì tên, quy cách hàng hóa và phần xác định trị giá tính thuế của lô
hàng đó sẽ được thể hiện trong phần phụ lục kèm theo tờ khai.
Sau khi hoàn tất nội dung tờ khai, nhân viên giao nhận fax bản in thử tới doanh
nghiệp ủy thác để doanh nghiệp kiểm tra thông tin đã chính xác chưa. Nếu thông tin
chính xác nhân viên tiến hành khai báo từ xa.
Khai báo từ xa
Mỗi doanh nghiệp khách hàng đều phải đăng ký một tài khoản khai báo hải
quan điện tử và cung cấp tài khoản đó cho nhân viên giao nhận của Việt Hoa qua
phần mềm khai báo điện tử. Sau khi đã hoàn thành việc lập và kiểm tra tờ khai, tờ
khai hải quan sẽ được nhân viên Việt Hoa truyền tới máy tính của bộ phận tiếp nhận
tờ khai của các cán bộ hải quan cửa khẩu bằng tài khoản của chính doanh nghiệp
khách hàng đó. Hệ thống sẽ tiếp nhận và gửi lại phản hồi, cho số tờ khai, số tiếp
nhận và kết quả phân luồng.
Ngay khi nhận được phản hồi của hệ thống nhân viên giao nhận sẽ in tờ khai
và các chứng từ (nhân viên giao nhận cần đến doanh nghiệp ủy thác đóng dấu lên
chứng từ như hợp đồng, hóa đơn) ra Hải quan cửa khẩu để mở tờ khai hải quan.
Hạn chế
Mặc dù hiên nay do áp dụng công nghệ thông tin vào khai báo hải quan giúp
tiết kiệm thời gian rất nhiều tuy nhiên phần mềm khai báo thay đổi thường xuyên
dẫn đến sự lung túng cho nhân viên cũng như công ty tốn khoảng thời gian để tìm
hiểu, hướng dẫn lại.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
48
Nếu không am hiểu và sử dụng không đúng thao tác thì phần mềm không chạy
gây mất thời gian, ảnh hưởng tới việc lấy hàng chậm trễ khiến khách hàng không
hài lòng làm mất uy tín công ty. Bên cạnh đó việc sửa lỗi trên phầm mềm trở nên
khó khăn hơn.
Đối với hàng hóa lạ lẫm thường xuyên xác định tên hàng và áp mã HS không
chính xác cản trở việc thông quan hàng hóa.
2.4.2.3 Mở tờ khai hải quan tại chi cục hải quan của khẩu
Sơ đồ 2.4 Thủ tục hải quan
Ghi chú:
(1) Chủ đối tượng hải quan (Chủ hàng) khai báo, áp mã thuế đối với đối tượng
hải quan và lập bộ hồ sơ khai báo hải quan và nộp cho cơ quan Hải quan.
(2) Công chức hải quan tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đăng kí hồ sơ và ra quyết định
hình thức kiểm tra đối với đối tượng hải quan.
(3) Chủ đối tượng xuất trình đối thượng hải quan theo quy định
(4) Công chức hải quan tiến hành kiểm tra thực tế đối tượng hải quan
(5) Cơ quan hải quan ra quyết định liên quan đến đối tượng hải quan và chủ đối
tượng hải quan theo Luật hải quan
(6) Chủ đối tượng hải quan thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo
Luật hải quan
�i t��ng
h�i quan
1 – Khai báo
h�i quan
3 – Xu�t trình
6 –Ch�p hành
quy�t đ�nh
7 ‐ Thông
Ch� đ�i
t��ng HQ
2 – Ti�p nh�n
và ra quy�t
đ�nh hình
th�c ki�m tra
Công ch�c
h�i quan
4 – Ki�m tra
5 – Ra quy�t
đ�nh
8 – Giám sát
thông quan
9 – Ki�m tra sau thông quan
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
49
(7) Chủ đối tượng thông quan cho đối tượng hải quan
(8) Cơ quan hải quan giám sát thông quan
(9) Kiểm tra sau thông quan
Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương – Phạm Mạnh Hiền
Nhân viên giao nhận chuẩn bị hồ sơ xuất trình tại hải quan cửa khẩu sắp
xếp theo thứ tự sau:
- Tờ khai hải quan (2 bản chính)
- Phụ lục tờ khai (nếu có)
- Tờ khai giá trị tính thuế (2 bản chính), phụ lục tờ khai giá trị tính thuế (nếu
có)
- Giấy giới thiệu (1 bản chính)
- Hợp đồng thương mại (1 bản sao)
- Hóa đơn thương mại( C/I-1 bản chính)
- Phiếu đóng gói(P/L -1 bản chính)
- Vận đơn đường biển (B/L- một bản chính hoặc một bản sao)
- Các giấy tờ khác (nếu cần)
Lúc này hải quan tiếp nhận và kiểm tra bộ hồ sơ có thiếu chứng từ hay sai sót
gì không để đưa ra quyết định kiểm hóa. Sau khi kiểm tra bộ hồ sơ, hải quan sẽ
kiểm tra đến thông tin của doanh nghiệp xem có nợ thuế không, vi phạm pháp luật
không, đủ điều kiện đăng ký tờ khai không.
Nếu đủ sẽ thực hiện bước tiếp theo. Nếu hàng hóa bị kiểm hóa thì nhân viên
giao nhận sẽ thực hiện theo yêu cầu của cán bộ hải quan ( sẽ được trình bày ở sau).
Nếu doanh nghiệp ủy thác nợ thuế, vi phạm pháp luật thì xin ý kiến chỉ đạo cấp trên
cũng như từ phía doanh nghiệp thuê dịch vụ.
Tính thuế
Sau khi kiểm hóa xong, hồ sơ được luân chuyển qua bộ phận giá thuế. Công
chức hải quan được phân công tính thuế sẽ xem xét hồ sơ và thực tế về hàng hóa
như đã kiểm hóa ở trên. Công chức hải quan xem xét giá mà doanh nghiệp khai báo
trên tờ khai hải quan có chấp nhận được không, dựa vào giá trên hệ thống hải quan,
mục đích loại trừ doanh nghiêp hạ thấp giá nhập khẩu để trốn thuế. Công chức hải
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
50
quan tính thuế xem doanh nghiệp đã áp mã HS đúng chưa, áp thuế xuất có đúng
không, và số thuế mà doanh nghiệp khai báo có đúng không. Nếu không đúng thì
công chức hải quan tính thuế sẽ tùy vào mức độ vi phạm mà sử lý, còn như đúng
như doanh nghiệp khai báo thì công chức hải quan ký đóng mộc công chức hải quan
vào ô dành cho công chức hải quan tính thuế.
Kiểm hóa( nếu có)
Nếu hàng phải qua khâu kiểm hóa (luồng đỏ), thì nhân viên giao nhận phải
liên hệ với phòng thương vụ cảng để đăng ký chuyển bãi kiểm hóa (cảng sẽ chuyển
container từ bãi trung tâm về bãi dành riêng cho kiểm hóa).
Nhân viên giao nhận liên hệ với công chức hải quan kiểm hóa để kiểm tra thực
tế lô hàng. Tiến hành cắt seal, mở container, lấy hàng cho công chức hải quan kiểm
tra thực tế. Việc kiểm tra thực tế lô hàng nhằm xác định mặt hàng doanh nghiệp
nhập khẩu thực tế có đúng như khai báo không, có đúng về số lượng, trọng lượng,
có đúng về xuất xứ như đã khai báo trên tờ khai hải quan. Mặt khác việc kiểm tra
thực tế hàng hóa giúp cho công chức hải quan xác định chính xác mặt hàng, từ đó
kiểm tra xem mã HS mà doanh nghiệp áp có đúng không, thuế xuất doanh nghiệp
tính để nộp vào ngân sách nhà nước có đúng không. Nếu không đúng thì tùy vào
mức độ vi phạm mà sẽ có mức sử phạt khác nhau, từ tăng thuế đến lập biên bản vi
phạm, sử phạt theo quy định.
Sau khi kiểm hóa xong, công chức hải quan nên nội dung đã kiểm hóa vào mặt
sau của tờ khai hải quan, nội dung là thực tế như đã kiểm. Hải quan ký tên và đóng
dấu vào mục dành cho công chức hải quan kiểm hóa. Nhân viên giao nhận ký, ghi
rõ họ tên vào mục dành cho đại diện doanh nghiệp.
Tiến hành đóng thuế và rút tờ khai
Hiện nay theo quy định là doanh nghiệp phải nộp thuế ngay nên sau khi được
thông quan nhân viên giao nhận sẽ sang ngân hàng để nộp thuế, sau đó rút tờ khai
để tiến hành lấy hàng.
Quá trình mở tờ khai tại chi cục hải quan hiện nay đã có nhiều thuận lợi, nhân
viên có thể biết được cán bộ nào xử lý tờ khai cũng như tờ khai đang ở vị trí nào
thông qua việc đánh số tờ khai tại hệ thống máy tính ở cảng (Cảng Cát Lái).
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
51
Hạn chế
Sai tên hàng hóa, áp sai mã thuế dẫn đến phải chỉnh sửa mất thời gian. Không
nắm rõ quy trình hải quan.
Tuổi thọ các văn bản pháp lý xuất nhập khẩu khá ngắn, thay đổi liên tục nếu
nhân viên giao nhận không theo dõi thường xuyên có thể thực hiện không đúng.
2.4.2.4 Nhận hàng tại cảng và giao hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu
Sơ đồ 2.5 Quá trình nhận hàng tại cảng và giao hàng cho doanh nghiệp
(1) Hàng hóa phải lưu kho ở công ty
(2) Hàng hóa không lưu kho tại công ty và giao thẳng cho chủ hàng
Nguồn: Tự nghiên cứu
Nhận hàng tại cảng
Nhập hàng nguyên Container (FCL)
Nhân viên giao nhận ra cảng, liên hệ với phòng thương vụ cảng đưa 1 bản D/O
gốc cho nhân viên thương vụ cảng để làm phiếu giao nhận container (hay còn gọi
tắt là phiếu EIR), trước khi nhân viên giao nhận lấy phiếu EIR, nhân viên giao nhận
cần đóng phí nâng container, phí chuyển bãi kiểm hóa (nếu có), phí hàng nguy hiểm
(nếu có).
Nhân viên giao nhận khi nhận phiếu EIR, cầm tờ khai bản chính, phiếu EIR và
một bản D/O gốc đưa cho hải quan giám sát để thanh lý, hải quan sẽ ký tên đóng
dấu nên phiếu EIR, trả lại phiếu EIR và tờ khai bản chính cho nhân viên giao nhận.
Nhân viên giao nhận kiểm tra container xem container có bị hư hỏng gì không,
có bị móp méo, rò rỉ gì không, nếu có phải tiến hành lập biên bản, chụp hình để làm
cơ sở pháp lý ban đầu khởi kiện các bên liên quan. Nếu container bình thường, nhân
viên giao nhận đưa phiếu EIR cho tài xế để kéo container ra khỏi cảng.
Công ty
điều phương tiện lấy hàng
Nhận
hàng từ cảng, thanh lý cổng
Giao
trả cont
rỗng
Dưa
hàng về kho
Lưu
kho hàng hóa
Tổ
chức vận
chuyển
Giao
hàng cho người nhập khẩu
(1)
(2)
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
52
Nhập hàng lẻ (LCL)
Với lô hàng lẻ (LCL), nhân viên giao nhận cầm 1 bản chính lệnh giao hàng
(D/O) liên hệ với phòng thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho.
Đóng các chi phí có liên quan nếu có, như phí lưu kho, phí hàng nguy hiểm.
Nhân viên giao nhận liên hệ với Hải quan kho để đối chiếu, bộ hồ sơ đối chiếu
gồm các chứng từ sau:
- Tờ khai hải quan (1 bản sao)
- Phụ lục tờ khai hai quan nếu có (1 bản sao)
- Tờ khai trị giá tính thuế (1 bản sao)
- Giấy giới thiệu (1 bản chính)
- Vận đơn – Bill of lading (1 bản chính)
- Lệnh giao hàng (1 bản chính)
Ngoài ra nhân viên giao nhận xuất trình phiếu xuất kho và tờ khai hải quan bản
chính (bản người khai hải quan lưu).
Sau khi hải quan kho đối chiếu xong, nhân viên giao nhận sẽ nhận lại tờ khai
gốc và phiếu xuất kho (phiếu xuất kho đã được hải quan kho ký tên đóng dấu) để
liên hệ với kho nhận hàng.
Nhân viên giao nhận nhận hàng, kiểm tra xem có đúng lô hàng cần nhận
không, số lượng chất lượng, hàng hóa có bị mất mát hư hỏng không. Nếu lô hàng
đạt tiêu chuẩn thì nhân viên giao nhận nhận hàng, ký tên vào phiếu xuất kho, trả cho
nhân viên kho cảng bản lưu kho.
Thanh lý cổng, nhân viên giao nhận liên hệ với hải quan cổng để thanh lý cho
lô hàng, xuất trình phiếu xuất kho, tờ khai hải quan bản chính cho hải quan cổng để
thanh lý.
Hải quan cổng ký tên đóng dấu vào phiếu xuất kho (bản lưu bảo vệ cổng),
nhân viên giao nhận nhận phiếu xuất kho để cho hàng ra khỏi cảng.
Hạn chế
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
53
Thất lạc chứng từ thì sẽ khó khăn trong việc lấy hàng, mất thời gian chứng
thực hàng hóa. Hàng về không đúng chủng loại, mẫu mã, số lượng, trọng lượng.
Hàng hóa bị hư hỏng, cont bị móp méo nhưng không kiểm tra, lập chứng từ pháp lý
để bảo vệ quyền lợi chủ hàng.
- Giao hàng cho doanh ngiệp ủy thác nhập khẩu
Trong quá trình ra cảng nhân viên giao nhận liên hệ vơi bộ phận kho bãi và
vận tải hàng hóa để điều xe đến cảng lấy hàng.
Hàng không phải lưu kho tại công ty và giao thẳng cho chủ hàng
Lúc này nhân viên bộ phận kho bãi và vận tải sau khi nhận hàng tại cảng sẽ
cầm phiếu điều độ đến giao cho chủ hàng và xác nhận chủ hàng đã nhận hàng.
Hàng phải lưu kho bãi tại công ty
Nếu có yêu cầu của doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu thì hàng sau khi được đưa
ra khỏi cảng đưa về kho để bảo quản. Đối với hàng cont nhân viên kho bãi sẽ rút
hàng, vệ sinh container và kéo trả cho trả cho hãng tàu tại nơi mà hãng tàu chỉ định
(có thể là cảng biển, depot hay ICD).
Bảng 2.8 Sản lượng container lưu kho bãi chi nhánh Việt Hoa thời kì 2011-2013
Đơn vị: Cont loại 40feet
STT Số lượng hàng năm 2011 2012 2013
1 Số lượng cont tồn kho bãi đầu năm 102 77 85
2
Số lượng hàng cont nhập kho bãi 878 976 1011
Cont vào kho 855 957 981
Cont vào bãi 23 19 30
3
Số lượng cont giao cho khách 549 713 879
Hàng giao từ WH 547 613 871
Hàng giao từ CY 2 10 8
4
Tổng số cont lưu kho bãi 329 489 517
Cont lưu WH 316 474 499
Cont lưu CY 13 15 18
Nguồn: Bộ phận kho bãi và vận tải hàng hóa.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
54
Nhận xét:
So với năm 2011, năm 2012 số cont lưu kho bãi tăng 48,6% (tăng 160 cont).
Năm 2013 so với năm 2012 tăng 5,7% (tăng 28 cont). Dù sản lượng lưu kho bãi
tăng nhưng tốc độ tăng giảm. Sản lượng lưu CY còn khá khiêm tốn 13 cont năm
2011, 15 cont năm 2012, 18 cont năm 2013.
Hạn chế
Mặc dù hệ thống kho bãi của công ty khá gần cảng nhưng vẫn chưa phát huy
hết tác dụng. Hệ thống kho bãi trang thiết bị còn thiếu, sắp xếp hàng hóa chưa phù
hợp. Thời điểm hàng về nhiều không đủ chỗ dẫn đễn công ty phải chi khoản lớn để
thuê kho bảo quản hàng hóa.
Chịu ảnh hưởng của giá xăng dầu biến động, dẫn đến chi phí vận tải tăng cao.
Bảo quản hàng hóa không đúng cánh dẫn đến phải đền bù cho doanh nghiệp
ủy thác nhập khẩu.
2.4.2.5 Lập bộ chứng từ yêu cầu doanh nghiệp nhập khẩu thanh toán phí
dịch vụ.
Sau khi hàng hóa ra khỏ cảng nhân viên giao nhận chuyển giao hóa đơn,
chứng từ cho phòng kế toán. Nhân viên kế toán sẽ gửi các hóa đơn, chứng từ có liên
quan cho Doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu và yêu cầu doanh nghiệp này thanh toán
tất cả các chi phí thuộc phạm vi trách nhiệm của doanh nghiệp. Tùy vào loại hàng
hóa, nhu cầu mà khách hàng có trách nhiện thanh toán toàn bộ hay chỉ thanh toán
từng loại phí như phí dịch vụ thông quan, phí xếp dỡ cont, phí cược cont, hạ rỗng,
lưu kho bãi, phí đóng rút hàng ra vào cont, phí vận tải đường bộ, phí vận chuyển từ
cảng đến địa điểm đích.
Các loại phí trên được doanh nghiệp nhập khẩu thanh toán bằng tiền mặt hoặc
qua chuyển khoản
Hạn chế
Hiện nay công ty chủ yếu thanh toán thông qua nhân hàng Agribank và MB,
như vậy sẽ khó cho doanh nghiệp nhập khẩu khi có tài khoản ở ngân hàng khác.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
55
Do không tìm hiểu rõ thông tin khách hàng đặc biệt là khách nước ngoài,
nhiều khi không thu được phí dịch vụ.
2.5 Nhận xét về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường
biển tại chi nhánh công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa.
Từ những tìm hiểu về công ty, thực trạng hoạt động giao nhận tại công ty, khó
khăn thuận lợi có thể nhận xét ưu nhược điểm tổng hợp trên các mặt sau.
2.5.1 Ưu điểm
Công ty đặt trụ sở chính tại Q2 là nơi tập trung hầu hết các cảng lớn và khu
chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh như: Cát Lái ICD Phước Long 1, ICD Phước
Long 2, Tân Cảng…nên việc liên hệ với các hãng tàu, vận chuyển hàng hoá từ kho
ra cảng và ngược lại, tương đối thuận lợi, dễ dàng, tiết kiệm được thời gian, chi phí
trong quá trình vận chuyển.
Công ty có đội ngủ nhân viên trẻ, nhiệt tình, tận tụy và đoàn kết. Có sự đoàn
kết chặt chẽ từ giám đốc đến các phòng ban tạo nên sức mạnh tập thể mà không
phải công ty nào cũng có được.
Công ty có nguồn vốn rất lớn, tạo sự thuận lợi cho việc đầu tư vào các lĩnh vực
kinh doanh có hiệu quả, góp phần tăng lợi nhuận cho công ty.
Công ty có cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, hệ thống chi nhánh và đại lý
rộng khắp tạo sự thuận lợi cho việc mở rộng thị trường và gia tăng khách hàng.
Công ty có hệ thống kho bãi gần sông nên tạo thuận lợi đáng kể cho việc chuyên
chở hàng hoá nội địa.
Chính những ưu điểm trên, Việt Hoa đã tạo niềm tin và sự tin tưởng nơi khách
hàng. Số lượng khách hàng ngày càng tăng lên, giúp cho chiến lược kinh doanh
củacông ty ngày càng được mở rộng và phát triển.
Mọi thứ không có gì toàn mỹ, toàn diện, công ty Việt Hoa cũng thế. Trong xu
thế chuyển đổi nền kinh tế theo định hướng “ xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
gắn liền với hội nhập kinh tế thế giới “ thì bên cạnh những ưu điểm giúp Việt Hoa
không ngừng gia tăng doanh thu, lợi nhuận, thị trường khách hàng Việt Hoa vẫn
còn tồn tại những hạn chế trong hoạt động kinh doanh của mình.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
56
2.5.2 Tồn tại và nguyên nhân
Từ quá trình nghiên cứu và phân tích thực trạng trên có thể tóm ngọn những
tồn tại trong quá trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận về các mặt sau
2.5.2.1 Khâu tìm khiếm khách hàng ký kết hợp đồng giao nhận
Sản lượng ký kết hợp đồng công ty còn khiêm tốn, chưa thu hút được khách
hàng, thị trường bó hẹp, chính sách giá cả chưa hợp lý. Nguyên nhân do công ty
chưa tìm hiểu rõ
- Chính sách xuất nhập khẩu của chính phủ, xu hướng mặt hàng nào xuất nhập
nhiều trong năm.
- Thị trường mũi nhọn trong xuất nhập khẩu của Việt Nam, pháp luật, văn hóa
của những nước này để có những chính sách khách hàng phù hợp.
- Các hãng tàu và đại lý của hãng tàu, lịch trình và giá cả của họ
- Các thông lệ quốc tế liên quan đến hàng hải, bảo hiểm, incoterm
- Các chính sách về thuế xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan
- Các đối thủ cạnh tranh và chiến lược của họ
Ngoài ra khách hàng gần như chỉ liên hệ với nhân viên sales, nhân viên kinh
doanh nên khi nhân viên nghỉ việc thì công ty mất khách hàng.
2.5.2.2 Khâu hoàn thiện bộ chứng từ
Các chứng từ chưa ăn khớp, chậm trễ, sai xót trong việc hoàn thiện bộ chứng
từ đang trở nên nghiêm trọng. Có rất nhiều nguyên nhân nhưng sai xót bởi con
người là một nhân tố lớn. Nhân viên công ty còn thiếu kinh nghiệm, nghiệp vụ chưa
vững vàng, làm việc chưa khoa học, trình độ anh văn còn kém. Bên cạnh đó còn các
nguyên nhân khác như:
- Chủ hàng gửi thiếu chứng từ quan trọng
- Sai xót thông tin giữa các chứng từ
- Khi nhận bộ chứng từ chưa xem xét, kiểm tra kĩ lưỡng.
- Chậm trễ ở Ngân hàng khi chứng từ không ăn khớp.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
57
2.5.2.3 Khâu lên tờ khai hải quan và khai báo từ xa
Hiện nay nhân viên công ty sử dụng phần mềm khai báo vẫn chưa thành thạo
nhiều khi làm mất thời gian lên tờ khai, ảnh hướng tới việc nhận hàng. Nguyên nhân
do phần mềm thay đổi liên tục, sự hướng dẫn của công ty chưa nhiều, kỹ năng tin
học nhân viên còn yếu.
Vẫn còn tình trạng dịch sai tên tiếng Việt hàng hóa, áp không đúng mã thuế và
tỷ giá hối đoái. Nguyên nhân có thể do mặt hàng lạ lẫm, trình độ anh văn chưa tốt,
không cập nhật tỷ giá thường xuyên.
2.5.2.4 Công tác mở tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.
Thời gian khai báo chậm trễ, chưa hợp lý do gặp phải khó khăn công đoạn
chuẩn bị hồ sơ trước đó.
Áp không đúng mã thuế, xuất hiện sự không ăn khớp giữa các chứng từ dẫn
đến phải tiến hành làm lại thủ tục làm mất thời gian, tăng lệ phí hải quan.
Nắm không rõ quy định,thông tư, lung túng trong các bước làm thủ tục thông
quan hàng hóa.
Bộ hồ sơ thiếu xót, sắp xếp chưa đúng yêu cầu.
2.5.2.5 Khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh nghiệp ủy thác
nhập khẩu
Thiếu sót trong việc lập chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của
khách hàng do không phát hiện việc hàng hóa bị tổn thất.
Không tìm hiểu sự biến động chi phí nhiên liệu nên công ty chịu tổn thất khi
giá xăng dầu lên cao.
Công tác lưu kho bảo quản hàng hóa của khách chưa hợp lý, đôi khi không
đúng phương pháp dẫn đến hàng hóa hư hỏng phải đền bù cho chủ hàng.
2.5.2.6 Khâu lập bộ chứng từ yêu cầu thanh toán phí dịch vụ
Chưa mở có tài khoản ở nhiều ngân hàng đặc biệt là ngân hàng nước ngoài
hoặc đại lý của ngân hàng nước ngoài.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
58
Do không nắm rõ tình hình kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp ủy thác
nhập khẩu nên dễ rơi vào tình trạng nợ khó đòi, ảnh hưởng tới kết quả hoạt động
giao nhận.
Tóm tắt chương 2
Sau hơn một thập kỷ thành lập Việt hoa cũng đã có những thành công nhất
định, tạo vị thế trên thị trường giao nhận.
Doanh thu giai đoạn 2011-2013 tăng qua các năm, tuy nhiên tốc độ tăng chậm
lại. Điều này có thể ảnh hưởng do khủng hoảng kinh tế vẫn chưa chấm dứt trên thế
giới cũng như ở Việt Nam. Vì thế Việt Hoa cần có những chiến lược mới, hiệu quả
hơn để đối phó với khủng hoảng. Bên cạnh đó cũng khắc phục những nhược điểm
nội tại của công ty.
Thị trường kinh doanh cũng cần củng cố và mở rộng hơn nữa, cần chú trọng
đến hoạt động maketing, đào tạo nhân viên, cần khắc phục hạn chế còn tồn tại trong
qua trình thực hiện hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển.
Quy trình giao nhận tại công ty rõ ràng, tuân theo hệ thống Luật Hải quan. Đội
ngũ nhân viên trẻ năng động với vị trí địa lý thuận lợi là nền tảng Việt Hoa phát
triển hơn nữa
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI VIỆT
HOA.
3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu
bằng container đường biển của công ty trong thời gian tới.
3.1.1 Triển vọng phát triển của ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
container đường biển tại Việt Nam
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km với nhiều cảng biển lớn nhỏ tạo
thuận lợi cho dịch vụ giao nhận phát triển.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
59
Hiện nay cùng với việc vận tải cont đường biển phát triển mạnh trên thế giới
cũng như ở Việt Nam là điều kiện cho các ngành dịch vụ liên quan như giao nhận
phát triển theo.
Việt Nam hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới như Khu vực mậu dịch tự
do ( AFTA), Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương(APEC), Tổ
Chức Thương mại Thế giới(WTO) là cơ hội nâng cao vị thế quốc tế và mở rộng
không gian của dịch vụ giao nhận. . Bên cạnh đó Nhà nước kí các hiệp định song
phương và đa phương, mở cửa thị trường giúp doanh nghiệp tìm hiểu thêm những
thị trường mới, có được ưu đãi về thuế quan.
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển như cải thiện
giao thông, thay đổi thủ tục hành chính phù hợp với quy tắc quốc tế, khuyến kích
ngoại thương và dịch vụ liên quan.
Ngày càng có nhiều doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận được thành
lập, nhiều doanh nghiệp tìm đến các công ty này hơn; đây cũng là dấu hiệu cho thấy
triển vọng của dịch vụ giao nhận trong tương lai.
3.1.2 Mục tiêu, phương hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng container đường biển của công ty trong thời gian tới
- Mục tiêu
Mục tiêu thương hiệu:
Phấn đấu trở thành công ty dịch vụ giao nhận hàng đầu Việt Nam vào năm
2020 và có tên tuổi trên thế giới trong vòng 20 năm tới.
Mục tiêu về tài chính:
Doanh thu: tăng trưởng trung bình 25%/ năm, đến năm 2020 đạt trên 4 tỷ
đồng/ năm. Lãi ròng trên vốn dạt 35% - $40%
Mục tiêu đối tác chiến lược:
Là đối tác chiến lược, lựa chon hàng đầu của đại lý trong ngoài nước, và các
hãng tàu.
- Công ty sẽ tập trung vào các dịch vụ chính:
- Vận tải, trung chuyển hàng hóa: 40% - 45 % doanh thu
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
60
- Cho thuê kho bãi: 30% - 35% doanh thu
- Khai thuê hải quan: 20 % - 25% doanh thu
- Đại lý hãng tàu: 5% - 10% doanh thu
- Phương hướng
Chính sách kinh doanh
Tiên phong, đột phá trong lĩnh vực cung ứng chuỗi vận chuyển đa phương
thức toàn cầu, đưa ra giải pháp vận chuyển tối ưu chất lượng cao, giá cước phù hợp
đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng.
Luôn quan tâm, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của khách hàng.
Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đói tác kinh doanh để cùng phát triển.
Mở rộng đại lý trên toàn thế giới. Liên kết chặt chẽ với các hãng vận chuyển
nâng cao năng lực cung cấp vận tải.
Chính sách nhân sự
Việt Hoa tự hào với đội ngũ trẻ trung, giàu kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết.
Việt Hoa là ngôi nhà chung cho một tập thể vững mạnh, trong đó mọi thành viên
đều đoàn kết, chân thành , cùng gánh vác và chia sẻ với nhau. Việt Hoa luôn quan
tâm đào tạo và trọng dung nhân tài đặc biệt đề cao vai trò của từng cá nhân, con
người trong sự phát triển của công ty.
Chính sách chất lượng
Việt Hoa là một trong những tập đoàn giao nhận hàng đầu được cấp chứng chỉ
về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 với chính sách chất
lượng là cung cấp dịch vụ với chất lượng tốt nhất vì lợi ích của khách hàng.
Hành động vì lợi ích của khách hàng và tạo lợi nhuận bằng việc cung cấp
những dịch vụ có chất lượng nhất là phương châm tồn tại và phát triển của Việt
Hoa.
Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001: 2000 dựa trên hiểu biết và ý thức chấp hành của toàn thể thành viên trong tập
đoàn nhằm mục tiêu “Không sai sót” và “Liên tục cải tiến” là chính sách nhất quán
của Việt Hoa.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
61
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng
nhập khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh công ty TNHH dịch vụ
vận tải và thương mại Việt Hoa
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
container đường biển tại chi nhánh công ty TNHH dịch vụ vận tải và thương mại
Việt Hoa
3.2.1.1 Hoàn thiện khâu tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng giao nhận
Nội dung giải pháp
Nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng để có những chiến lược
tiếp cận phù hợp.Thu hút khách hàng thông qua việc nâng cao hiệu quả hoạt động
marketing, cản thiện chất lượng dịch vụ, đào tạo và hướng dẫn nhân viên. Từ đó gia
tăng tỷ lệ ký kết hợp đồng thành công, dịch vụ của công ty được không những chỉ
khách hàng trong nước mà cả nước ngoài biết đến lựa chon để hợp tác.
Nghiên cứu thị trường
Củng cố vững chắc thị trường hiện tại đồng thời mởi rộng thị trường mới Việt
Hoa cần quan tâm, đẩy mạnh nghiên cứu thị trường về môi trường kinh tế, văn hóa,
xã hội, pháp luật. Các vấn đề này tác động trưc tiếp đến chiến lược của công ty,
quảng bá thương hiệu và chiếm lĩnh thị trường. Việt hoa có thể thuê các công ty
nghiên cứu thị trường hoặc tự mình nghiên cứu.
- Thu thập thông tin
Việt Hoa có thể thu thập thông tin tự nghiên cứu thị trường dịch vụ giao nhận
từ thông tin bên trong và thông tin bên ngoài.
Bên trong công ty
Là số liệu thông tin các báo cáo thường kỳ sẵn có ở các phòng ban như số
lượng hợp đồng kí kết, báo cáo kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận. Từ đó đánh
giá và phân tích dữ liệu. Thông qua việc phân tích Việt Hoa có thể biết được đối
tượng khách hàng nào, thị trường nào, dịch vụ nào cần tác động để thu được kết quả
kinh doanh cao nhất.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
62
Bên ngoài công ty
Các bản báo cáo và số liệu của các cơ quan chức năng Nhà nước: Bộ Công
Thương, Tổng cục Thống kê, Phòng Thương Mại & Công Nghiệp Việt Nam, Tổng
cục Hải Quan,Cục Hàng hải Việt Nam, Sở Công thương tỉnh/ thành phố như kim
ngạch xuất nhập khẩu với các nước, cán cân thương mại, kim ngạch xuất nhập khẩu
các nhóm hàng, cơ cấu mặt hàng xuất khẩu.
Thông tin từ các webside do các tổ chức công bố về kết quả nghiên cứu hoặc
các công cụ từ internet,các tạp chí chuyên ngành, webside Hiệp hôi doanh nghiệp
dịch vụ Logistics Việt Nam. Sách báo thương mại quốc gia, thông tin kinh tế, thông
tin thị trường, tivi.
Thông qua các thông tin này Việt Hoa có thể đánh giá khái quát tình hình phát
triển kinh tế quốc gia, thế giới nói chung của ngành giao nhận nói riêng, phát hiện
nhu cầu, cơ hội kinh doanh mới, lựa chọn các đối tác làm ăn.
- Tìm hiểu nhu cầu khách hàng
Khảo sát thị trường:
Việt Hoa là thành viên của các Hiệp hội, tổ chức Worldwide cargo network
association, Global freight group network, Multinational Forwarders Alliance. Công
ty cử đại diện tham gia các cuộc hội thảo của tổ chức này là cơ hội để biết thêm về
xu thế trong ngành giao nhận, tình hình giao thương trên thế giới.
Có thể tham gia vào các hôi chợ ngành may mặc, thủy sản, thủ công mỹ
nghệ,... phát các bảng câu hỏi khảo sát điều tra thị trường.
Phỏng vấn
Gửi email hoăc gọi điện thoại để hỏi thăm khách hàng để biết được mức độ
hài lòng cũng như những mong muốn mới trong dịch vụ cung cấp.
Bên canh đó hàng tháng hoặc hàng quý công ty có thể tim hiểu nhu cầu mức
độ hài lòng của khách hàng bằng phiếu sau
Thu hút khách hàng
Tăng cường hoạt động
• Đa dạnhân phươn
• Để khgồm ntrả lời
• Đảm cam k
• Công hàng tươngcần qu
Product
• Để có mức giáphụ trợ như tư
• Chiết khấu tha• Các đối tác lâu• Nếu khách hàn
tấp cước phí tcont/năm giảm
Price
Phiếu đánh giá dịch vụ và tì
Khai thuê hải quan tốt [
Cho thuê kho bãi tốt [
Xếp dỡ hàng hóa tốt [
Đại lý hãng tàu tốt [
Các dịch vụ khác tốt [
Tiến độ thực hiện dịch vụ:
Giá cước dịch vụ:
Ý kiến, nhu cầu khách hàng c ............................................. .............................................
63
g marketing
ạng hóa các loại hình dịch vụ, thêm dịch vụ giacho người nhập khẩu dành được quyền thuê ng tiện vận tải.hách hàng biết đến các loại hình dịch vụ này bnhững dịch vụ chi tiết sẽ được tiến hành qua vi email, họp thoại tư vấn trên trang web.bảo chất lượng, thời gian tiến hành tiến hành n
kết hợp đồng.ty nên tăng thêm mặt hàng chủ lực của mình.chủ lực thì chỉ có hai mặt hàng có kim ngạch
g đối lớn là thuỷ sản và mặt hàng gỗ. Các mặt uan tâm như thực phẩm, linh kiện, thiết bị máy
á phù hợp cạnh tranh thì nên thêm các dịch vụư vấn.anh toán nếu khách hàng trả tiền trước.u năm thì giảm giá.
àng hợp đồng số lượng lớn tùy theo số lượng htừ mức,khoảng 1000 cont/năm giảm 10%, 500m 5% phí dịch vụ.
ìm hiểu nhu cầu khách hàng:
] khá [ ] trung bình [ ] kém
] khá [ ] trung bình [ ] kém
] khá [ ] trung bình [ ] kém
] khá [ ] trung bình [ ] kém
] khá [ ] trung bình [ ] kém
Nhanh [ ] Bình thường [ ] Chậ
Cao [ ] Vừa [ ] Thấ
chưa được đáp ứng: .....................................................................................................................................................................................
ao
bao việc
như
Mặt
hàng y.
ụ
hạ 0
m [ ]
m [ ]
m [ ]
m [ ]
m [ ]
ậm[ ]
ấp [ ]
.........
.........
.........
Nâng cao chất lượng
Chất lượng dịch vụ là m
mãn các nhu cầu, mong đợi
chất lượng dịch vụ Việt Hoa n
Thỏa mãn mức độ cao
của khách hàng là hàng cont
Xem xét khả năng thực hiện
gian hoàn thành, phương án
dựng lòng tin của khách hàn
trọng.
Không sai sót: thủ tục h
cấp dịch vụ để đặc biệt là kh
sót. Sẽ được trình bày cụ thể t
• Công ty nên mhiện nay, nhà nty sản xuất về triển khai chưachuẩn bị ban đdoanh.
• Liên kết với cngoại nhập.
Place
•
•
•
•
Promotion
64
dịch vụ
mức độ của tập hợp các đặc tính vốn có của dịc
của khách hàng và các bên có liên quan. Để
nên:
nhất của khách hàng: tiếp nhận, xác định rõ
t hay hàng lẻ, tính chất hàng, có cần bảo quả
và triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ tính
n vận chuyển, bảo quản với chất lượng tốt n
ng thông qua sự chuyên nghiệp, thái độ lịc
hóa các bước kiểm tra/ kiểm soát trong quá tr
hâu chuẩn bị chứng từ để ngăn chặn và loại b
trong các phần sau.
mở rộng chi nhánh , đại lý xuống các tỉnh. Vì nước ta đang có chính sách chuyển các công các tỉnh. Tuy đây là chính sách mới được a phổ biến rộng khắp nhưng nếu có bước đầu công ty sẽ đạt hiệu quả cao trong kinh
ác đại lý nước ngoài hợp tác những lô hàng
Mở rộng hoạt động quảng cáo, marketting để cung cấp thông tin cho các khách hàng ở xa.Quảng bá thương hiệu trên các tạp chí truyền ngành, internet, trang mạng xã hội (facebook, diễn đàn)Tham gia vào các tổ chức hiệp hội giao nhận vì đây là cơ hội để tiếp cận khách hàng tiềm năng.Trang web của công ty cần nhiều thông tin hơn, thường xuyên cập nhật về hoạt động kinh doanh của mình, để giúp các công ty xuất nhập khẩu trong ngoài nước nắm rõ từ đó có kế hoạch hợp tác.
ch vụ thỏa
nâng cao
õ yêu cầu
ản không.
toán thời
nhất. Xây
ch sự, tôn
rình cung
bỏ mọi sai
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
65
Đảm bảo các nguồn lực: công ty đảm bảo cung cấp nguồn nhân lực, trang thiết
bị, văn phòng, kho bãi ở các diều kiện đầy đủ và tốt nhất để đáp ứng mục tiêu chất
lượng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt là đội xe vận chuyển, công ty
nên đầu tư thêm, hoặc thuê phương tiện vận tải của công ty vận tải khác để đảm bảo
lúc hàng về nhiều.
Sự cảm thông: tạo phong cách phục vụ cho nhân viên thông qua việc quan tâm
chú ý đến khách hàng, hết lòng tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và tạo cảm giác
yên tâm, an toàn cho khách hàng.
Độ phản hồi thể hiên sự sốt sắng giúp đỡ khách hàng nhanh chóng khắc phục
sự cố khi có sai sót hoăc tình huống bất ngờ xảy ra.
Giải pháp nhân sự
Mọi hoạt động nghiên cứu thị trường, tìm hiểu và thu hút khách hàng muốn
đạt hiệu quả thì công tác tuyển dụng và đào tao nhân viên sales, nhân viên kinh
doanh là quan trọng.
Trước hết công ty nên đầu tư vào việc tuyển dụng nhân viên có những kiến
thức và kỹ năng phù hợp với vị trí ngay từ đầu để tránh đào tạo lại hoặc nghỉ việc
giữa chừng. Ban lãnh đạo là người lập kế hoạch và tiến hàng tuyển dụng.
Nguồn tuyển dụng gồm nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài.
‐ Nguồn nội bộ: Công ty sử dung phương pháp niêm yết chỗ làm, viết thông
báo ở địa điểm công khai để mọi người cùng biết. Đây là phương pháp giúp công ty
có thể tìm được nhân sự nhanh chóng, giúp nhân viên thăng tiến và gắn bó với công
ty.
‐ Nguồn bên ngoài: Bạn bè của nhân viên, nhân viên cũ, ứng viên nộp đơn xin
việc, nhân viên của hãng khác, sinh viên mới tốt nghiệp. Có rất nhiều phương pháp
để tuyển mộ nhân viên từ bên ngoài như quảng cáo trên phương tiên truyển thông
hoăc báo chí, internet, tới các trường đại học-cao đẳng, các trung tâm giới thiệu việc
làm, sinh viên thực tập.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
66
Tiếp theo là tuyển chọn ứng viên thích hợp: Đầu tiên là xem xét đơn xin việc,
trắc nghiêm, cuối cũng là phỏng vấn. Trải qua quá trình này công ty sẽ tìm ra ứng
viên thích hợp với vị trí tuyển dụng.
Đào tạo và phát triển
Đối với nhân viên mới vào, công ty nên tổ chức các buổi training để giúp nhân
viên làm quen với cung cách làm việc và văn hóa công ty. Xây dựng bản mô tả công
việc, hướng dẫn các công văn Hải quan, các điều luật quốc tế, nêu rõ khách hàng
mục tiêu và phương pháp tiếp cận để nhân viên làm việc hiệu quả.
Ban lãnh đạo công ty cũng nên tổ chức các buổi hôi thảo để nhân viên trao đổi
kinh nghiệm. Bên cạnh đó duy trì chính sách mở cảu lắng nghe, giúp đỡ các vẫn đề
ngoài tầm nhân viên hỗ trợ khi gặp khách hàng lớn.
Dự kiến kết quả dạt được
Nghiên cứu thị trường đưa ra được danh sách khách hàng hỗ trợ nhân viên
sales, thi trường mục tiêu rõ ràng.
Thu hút khách hàng tốt hơn nhờ hiệu quả quảng bá, uy tín công ty tăng khi
chất lượng dịch vụ tăng khiến cho các doanh nghiệp có nhu cầu ủy thác nhập khẩu
tìm đến hợp tác.
Nhân viên kinh doanh sales nắm rõ nghiệp vụ, thi trường mục tiêu hơn nhờ
thông tin thị trường mà công ty hỗ trợ, sự gúp đỡ từ phía lãnh đạo. Từ đó nâng cao
sản lượng ký kết hợp đồng thành công.
3.2.1.2 Hoàn thiện khâu chuẩn bị bộ chứng từ hàng nhập, lập tờ khai hải
quan và khai báo từ xa
Nội dung giải pháp
Trước khi ra thông quan và giao nhận với cảng thì bộ chứng từ hàng hóa và
tờ khai phải được soạn thảo. Mục đích là giúp người ủy thác nhập khẩu nhận hàng
theo đúng quy định. Bằng việc hoàn thiện bộ chứng từ và lên tờ khai sẽ giúp công ty
hoàn thành mục đích nhanh chóng và có hiệu quả nhất.
Thủ tục hóa các bước kiểm tra, kiểm soát chuẩn bi bộ chứng từ.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
67
Chuẩn bị bộ chứng từ
Kiểm tra kĩ lưỡng ngay khi nhận bộ chứng từ khách hàng. Chuẩn bị đầy đủ
các văn bản pháp quy liên quan và các biểu mẫu làm chứng từ hàng hóa. Vào sổ
theo dõi làm hồ sơ.
Làm chứng từ
Kiểm tra chi tiết các chứng từ liên quan, thiếu báo cáo trưởng phòng và yêu
cầu người ủy thác nhập khẩu bổ sung.
Khai báo tất cả các mẫu trên máy tính như hợp đồng, hóa đơn (C/I), phiếu
đóng gói (P/L). In tờ khai và phụ lục tờ khai, sao chụp tất cả các chứng từ và soạn
thảo công văn cần thiết.
Sau đó gửi bộ chứng từ cho trưởng phòng xuất nhập khẩu kiểm tra và chỉnh
sửa nếu có sai lỗi. Gửi bộ chứng từ cho khách hàng kiểm tra và đóng dấu.
Hạn chế sai lỗi trong lập tờ khai và khai báo từ xa
Công ty nên tổ chức hướng dẫn sử dụng phần mềm khai báo khi thay đổi, cách
khắc phục lỗi khi chạy phần mềm có thể là gọi nhân viên IT, liên hệ với doanh
nghiệp cung cấp phần mềm.
Để tránh sai sót trong áp mã thuế cần mua bổ sung và thay thế hàng năm cuốn
Biểu thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT áp mã cho hàng hóa. Cập nhật tỷ giá hàng
ngày và viết lên bảng thông báo trong công ty.
Trưởng phòng xuất nhập khẩu hỗ trợ trong việc dịch tên hàng hóa ra tiếng Việt
và áp mã thuế đối với hàng hóa lạ lẫm, phức tạp.
Dự kiến kết quả đạt được
Tránh lung túng mất thời gian mỗi khi thay đổi phần mềm, kiểm soát chặt chẽ
quá trình soạn lập bộ chứng từ tránh gây nhầm lẫn, sai sót. Lưu giữ hồ sơ để đễ
kiểm tra, thống kê sau này.
3.2.1.3 Hoàn thiện khâu mở tờ khai tại chi cục hải quan cửa khẩu
Nội dung giải pháp
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
68
Chuẩn bị bộ chứng từ làm thủ tục thông quan
Kiểm tra lại bộ chứng từ: số lượng chứng từ, chữ ký, con dấu, các thông tin cơ
bản trên tờ khai, phụ lục và các chứng từ, các công văn, giấy tờ kèm theo. Sắp xếp
đúng thứ tự.
Điều chỉnh mọi sai sót trong áp mã thuế và dịch sai tên tiếng Việt hàng hóa.
Vào sổ và vi tính những thông tin liên quan đến hố sơ để dễ theo dõi sau này.
Mở tờ khai
Đem theo bộ chứng từ và giấy tờ tùy thân.
Theo dõi quá trình làm thủ tục và trả lời mọi câu hỏi của hải quan liên quan
đến bộ chứng từ, nếu không trả lời được báo cáo cấp trên ngay để xin hướng dẫn.
Trả lệ phí hải quan, đóng thuế, làm tủ tục thông quan theo hướng dẫn của các
bộ hải quan.
Nhận lại bộ chứng từ kèm theo thông báo thuế, kiểm tra kỹ trước khi ra về
tránh ảnh hưởng tới khâu giao nhận với cảng.
Ngoài ra công ty có thể giúp nhân viên hạn chế thiếu sót, lung túng khi làm thủ
tục thông quan bằng việc cung cấp Luật hải quan, các văn bản hướng dẫn thi hành
về thủ tục hải quan, chế độ giám sát kiểm tra đối với hàng xuất nhập khẩu.
Dự kiến kết quả đạt được
Hạn chế tối đa việc thiếu chứng từ, sắp xếp không đúng yêu cầu, chứng từ
không ăn khớp. Thời gian thông quan ngắn lại, tránh chậm trễ lấy hàng, đảm bảo uy
tín công ty
3.2.1.4 Hoàn thiện khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh
nghiệp nhập khẩu
Nội dung giải pháp
Chuẩn bị giao nhận với cảng
Chuẩn bị những thông tin cần thiết để giao nhận với cảng như vị trí cont,
kho lấy hàng (nếu là hàng lẻ), bản sao tờ khai, phiếu đóng gói, phiếu xuất kho,
phiếu xuất cont. Liên hệ với bộ phận vận tải và kho bãi công ty.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
69
Giao nhận với cảng
Luôn có mặt lúc giao nhận hàng, kiểm đếm, quan sát hàng hóa. Nếu hàng
hóa bị tổn thất phải lập ngay chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi chủ
hàng. Theo dõi quá trình bốc xếp lên phương tiện vận tải.
Giao hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu
Nếu hàng lưu kho: đưa hàng về kho doanh nghiệp, rút hàng ra khỏi cont
(nếu là hàng cont). Trước đó bộ phận giao nhận phải thông báo cho bộ phận kho để
bố trí sắp xếp và phương pháp bảo quản hợp lý tránh làm hư hỏng hàng hóa ảnh
hưởng tới khách hàng và uy tín danh nghiệp.
- Hàng không lưu kho: tổ chức phương án vận tải.
- Giao hàng
Xuất trình bảo vệ phiếu giao hàng trước khi hàng ra cổng (nếu hàng lưu
kho bãi công ty). Thông báo cho người nhận hàng biết.
Thực hiện kiểm đếm, giám sát quá trình giao hàng và giao hàng theo danh
mục hàng hóa. Ghi chép đầy đủ thông tin hàng hóa vào biên bản giao hàng (3 bản)
có chữ ký của người nhận và lái xe.Báo cáo cho ngay cho cấp trên nếu gặp tình
huống bất ngờ, không xử lý được.
- Sau khi giao hàng
Cập nhật thông tin vào sổ theo dõi giao hàng cho chủ hàng. Báo cáo ngày cho
cấp trên về ngày giờ, số lượng giao, địa điểm và vấn để phát sinh để theo dõi rút
kinh nghiệm cũng như dánh giá chất lượng công việc.
Tập hợp, sao chụp tất cả chứng từ liên quan để lập chứng từ làm cơ sở yêu cầu
doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu thanh toán phí dịch vụ và giải quyết tranh chấp nếu
có.
Ngoài ra để tránh chịu tổn thất khi chi phí vận chuyển tăng thì công ty nên tìm
hiểu tình giá nguyên liệu thường xuyên để có mức phí phù hợp cùng với khâu
nghiên cứu thị trường ở giải pháp đã trình bày ở phía trên.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
70
Dự kiến kết quả đạt được
Tránh thiếu sót trong chứng từ pháp lý ban đầu bảo vệ quyền lợi chủ hàng.
Giảm thiểu tình trạng bồi thường khi hàng hóa khách hàng hư hỏng do bảo quản
không đúng cách. Ít chịu ảnh hưởng biến động giá nhiên liệu thị trường.
3.2.1.5 Hoàn thiện khâu lập chứng từ yêu cầu thanh toán phí dịch vụ
Nội dung giải pháp
Tập hợp toàn bộ chứng từ hàng hóa, chứng từ giao hàng và các hóa đơn gửi
cho doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu yêu cầu thanh toán.
Để tạo thuận lợi trong thanh toán Việt Hoa mở tài khoản ở ngân hàng nước
ngoài có chi nhánh trên khắp thế giới như HSBC, ANZ hoặc các ngân hàng liên kết
với ngân hàng nước ngoài.
Nghiên cứu, tìm hiểu kỹ các doanh nghiệp mới hợp tác lần đầu. Thông qua các
hiệp hội giao nhận trong ngoài nước để tìm hiểu cũng như yêu cầu thanh toán đối
với những doanh nghiệp không thanh toán phí dịch vụ.
Dự kiến kết quả đạt được:
Thuận lợi, an toàn hơn trong thanh toán quốc tế, giảm thiểu tối đa tình trạng nợ
khó đòi.
3.2.2 Kiến nghị đối với Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền
Muốn kinh tế một quốc gia phát triển thì không chỉ riêng các công ty doanh
nghiệp tăng cường đẩy mạnh sản xuất mô hình kinh doanh chiến lược đầu tiên mà
nhà nước cũng phải có những chính sách cải cách hợp lý với tình hình thế giới. Cho
nên:
Để tạo không gian phát triển, mở rộng thị trường, chính phủ cần tích cực đàm
phán triển khai ký kết và thực hiện sớm các hiệp định thương mại tự do với các
nước và khu vực như: Hiệp định tự do xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam - EU và các hiệp định thương mại tự do khác. Các
chính sách đối ngoại và kinh tế đối ngoại tích cực sẽ góp phần tạo ra các động lực
mới cho sự phát triển bền vững.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
71
Nhà nước nên đầu tư vào cơ sở hạ tầng cho các cảng, sân bay, hãng tàu: Hiện
nay, nhà nước đang có chính sách mở cửa, nền kinh tế đang phát triển, quá trình
xuất nhập khẩu của các công ty tăng với cơ sở hạ tầng của các cảng, sân bay bây giờ
sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp. Do đó, đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng cho các
cảng, sân bay,… là điều cần thiết.
Về việc quy định xe quá tải nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng, an toàn giao thông là
điều hợp lý. Tuy nhiên, việc không cho xe trên 20 tấn chạy trên địa bàn thành phố là
khó khăn vì bình thường hàng hóa đóng cho container 40 feet có trọng lượng từ 20 -
25 tấn, với trọng lượng hàng và trọng lượng xe sẽ vượt quá quy định cho phép, gây
sứ ép thời gian xuống hàng, cân hàng để bảo đảm trọng tải kéo dài, tốn kém; hàng
không đầy cont khó bảo quản trong khi vận chuyển; chi phí vận chuyển tăng lên
nhiều, trong khi đó, khả năng đường bộ thành phố có sức chịu trên 30 tấn. Nhà nước
nên cho xe dưới 25 tấn lưu thông.
Hiện nay Nhà nước đang tiến hành áp dụng Hệ thống thông quan tự động mới
(VNACCS/VCIS) do đó các chi cục Hải quan cần xem xét chỉ đạo thống nhất, có
hướng dẫn cụ thể, rõ ràng.
Nhà nước cũng nên đưa ra những hình thức xử lý triệt để những hành vi
nhũng nhiễu, quan liêu gây khó khăn cho doanh nghiệp đâu đó vẫn còn tồn tại trong
Hải quan.
Trong lĩnh vực giao nhận thì việc phải làm việc với các đối tác nước ngoài là
điều không thể tránh, do đó việc có những thông tin xác thực về các đối tác này rất
quan trong để tránh rủi ro lừa đảo, vì vậy chính phủ cần phải có mối quan hệ ngoại
giao tốt với nước ngoài để xây dựng hệ thống thông tin về các doanh nghiệp nước
ngoài, giúp doanh nhiệp Việt Nam đễ dàng hợp tác cũng như giải quyết tranh chấp.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
72
KẾT LUẬN
Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang hội nhập vào nền kinh tế Thế giới, hoạt
động xuất nhập khẩu cũng đa dạng, phức tạp và chuyển biến không ngừng; vì thế để
thực hiện trọn vẹn hợp đồng ngoại thương thì nghiệp vụ giao nhận vận tải gữi vai
trò then chốt. Do đó mà dịch vụ giao nhận tại nước ta ngày càng phát triển.
Kể từ khi thành lập, Việt Hoa cũng đạt được những thành tựu trên đường phát
triển, tạo dựng được vị thế trong ngành giao nhận. Tuy nhiên khi kinh tế thế giới
cũng như trong nước đang khủng hoảng như hiện nay, công ty cũng cần có những
chiến lược phù hợp, giảm nhẹ tác động, tạo đà cho tăng trưởng khi kinh tế phục hồi.
Hy vọng trong tương lai công ty sẽ từng bước hoàn thiện mình và tiến xa hơn trong
hoạt động kinh doanh quốc tế.
Với thời gian thực tập có hạn và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên bài
viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp, bổ sung ý
kiến của thầy Trương Quang Dũng cùng các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh
doanh để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
73
SÁCH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phạm Mạnh Hiền (2012) NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM TRONG NGOẠI THƯƠNG. Nhà xuất bản Lao Động – Xã hội
Nguyễn Hữu Thân(2008) QUẢN TRỊ NHÂN SỰ. Nhà xuất bản Lao Động – Xã hội
Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM – Khoa Quản trị kinh doanh (2010) QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG –Giáo trình. Nhà xuất bản Thống Kê.
Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM – Khoa Thương mại – Du lịch – Marketing (2010) Marketing căn bản.
TS. Hà Thị Ngọc Oanh (2008) KINH TẾ ĐỐI NGOẠI NHỮNG NGUYÊN LÝ VÀ VẬN DỤNG TẠI VIỆT NAM. Nhà xuất bản Lao Động – Xã hội
THAM KHẢO ĐIỆN TỬ
Webside Tổng Công ty Việt Hoa : http://www.viethoagroup.com/vn/
Tổng cục Hải quan: http://www.customs.gov.vn/default.aspx
Các báo cáo tài chính chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
74
PHỤ LỤC
BỘ CHỨNG TỪ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
BẢNG DANH SÁCH CÁC CHỨNG TỪ KHAI HẢI QUAN HÀNG NHẬP
HÀNG NHẬP KHẨU.
PHỤ LỤC 1
BỘ CHỨNG TỪ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
Tờ khai hải quan theo phần mền VNACCS
CQ HẢI QUAN
CHI CỤC HQ
Số: /TBT
Đơn vị xuất/nhập khẩu:
Mã số:Mã bưu chính:Địa chỉ:
Số điện thoại:
Mã loại hình:Ngân hàng bảo lãnh:Mã ngân hàng: Năm phát hành hạn mức:Số chứng từ bảo lãnh:Loại bảo lãnh:Ngân hàng trả thay:Mã ngân hàng:
Số chứng từ hạn mức:
Tiền tệ: Tỷ giá:Trong thời hạn ngày kể từ ngày đơn vị/ngân hàng có trách nhiệm nộp đủ số tiền trên tại bộ phận
Ngày đăng ký tờ khai: 26/6/2014Đã kê khai số thuế của lô hàng xuất khẩu/nhập khẩu theo tờ khai Hải quan số
Năm phát hành hạn mức:
1702
1.529.712
1.172.779
Số tiền thuế giảm
Số thuế phải nộp
100048685700
201401115411
CHỨNG TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU
3700494261
(+84)43
Công Ty TNHH Công Nghệ Sơn Hoàn Hảo
Đường 2B, KCN Đồng An, H. Thuận An, Bình Dương, Việt Nam
CC HQ quản lý hàng đầu tư HCM
Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh
Sắc thuế
Thuế NK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
1901
783166
A12
Tiểu mục Số tiền thuế miễnChương
Ghi theochươngcủa bộ
chủ quản
Thuế GTGT
2.702.491
VND 1
1.529.712
1.172.779
Tổng cộng
Số tiền thuế
2.702.491
1 26/06/2014Trong thời hạn ngày kể từ ngày đơn vị/ngân hàng có trách nhiệm nộp đủ số tiền trên tại bộ phậnthu thuế của cơ quan Hải quan ra thông báo này hoặc nộp vào tài khoản số tại Kho bạc Nhà nước
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ(Ký,Ghi rõ họ tên chức vụ)
(*): Thuế bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;1951: Thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam1952: Thuế chống trợ cấp đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam2005 - Thu từ than đá; 2006 - Thu từ dung dịch hydro, choloro, fluoro, carbon2007 - Thu từ túi nilong; 2008 - Thu từ thuốc diệt cỏ; 2049 - Thu từ các sản phẩm, hàng hóa khác
Ngày 26/06/2014
TP.HCMNếu chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định thì phải nộp tiền chậm nộp theo mức tại khoản 32 Điều 1 Luậtsửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
7111
Tờ khai hải quan theo phần mềm Ecus-K4
PHỤ LỤC 2
BẢNG DANH SÁCH CÁC CHỨNG TỪ KHAI HẢI QUAN HÀNG
NHẬP HÀNG NHẬP KHẨU.
BỘ CHỨNG TỪ QUI CÁCH S/L GHI CHÚ
1. CÁC THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP ĐỂ LÊN TKHQ ĐTTên công ty: Địa chỉ: Mã số thuế:Mật khẩu khai báo Hải Quan điện tử:Chi cục Hải Quan khai báo: Tên hàng hóa:2. CHỨNG TỪ ĐỂ LÊN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬContract bản scan 1Invoice bản scan 1Bill bản scan 1Packing list bản scan 1C/O bản scan 1Insurance bản scan 13.CHỨNG TỪ THÔNG QUAN HÀNG NHẬP KHẨUTờ khai hải quan bản chính 2 Chuyển K/H kí tên đóng dấu công tyContract bản sao y 1Invoice bản gốc 1Packing list bản gốc 1Bill bản sao y 1Insurance bản sao y 1Công văn xin đưa hàng hóa về bảo quản bản chính 1 Chuyển K/H kí tên đóng dấu (dùng cho Hải quan Cát Lái)Giấy giới thiệu bản chính 14. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT Biên lai thu lệ phí đăng ký xuất cho khách hàngĐơn đăng ký kiểm dịch bản chính 2 Chuyển K/H kí tên đóng dấu công tyContract bản sao y 1Invoice bản sao y 1Packing list bản sao y 1Bill bản sao y 1Phytosanytary /Health bản gốc 1C/A bản sao y 1 Certificate of AnalysisInsurance bản sao y 1Giấy giới thiệu bản chính 15.HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TT2/3 Hóa đơn thu lệ phí đăng ký xuất cho khách hàngContract bản sao y 1Invoice bản sao y 1Packing list bản sao y 1Bill bản sao y 1
C/A bản sao y 1 Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng TT2/3 bản chính 1Giấy giới thiệu bản chính 16.HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA VSATTP (VIỆN VSYTE CC TPHCM) Biên lai thu lệ phí đăng ký xuất cho khách hàngGiấy đăng ký kiểm tra bản chính 3 chuyển cho K/H ký tên đóng dấu công tyDanh mục hàng hóa kiểm tra bản chính 3 nếu lô hàng có từ 03 mặt hàng trở lênGiấy xác nhận tiêu chuẩn cơ sở có đóng dấu của cục VSATTP bản sao y 1 đối với hàng hóa đã có công bố tiêu chuẩn cơ sởContract bản sao y 1Invoice bản sao y 2Packing list bản sao y 1Bill bản sao y 1C/A bản chính 1 nếu cóC/O bản sao y 1 nếu cóGiấy giới thiệu bản chính 17.HỒ SƠ LẤY GXN KHAI BÁO HÓA CHẤT NK - CỤC HÓA CHẤTGiấy giới thiệu bản chính 1 Cty ACC tự đăng ký khai báo hóa chất nhập khẩu với Cục hóa
chất, nhân viên chứng từ chỉ việc cầm giấy giới thiệu lên để lấygiấy xác nhận của Cục hóa chất
8.HỒ SƠ LÊN NGÂN HÀNG LẤY BỘ CHỨNG TỪ GỐCGiấy giới thiệu bản chính 1 Thông thường các công ty XNK đã thanh toán toàn bộ chi phí
cho Partner của họ theo L/C qua ngân hàng. Do vậy nhân viênchứng từ chỉ việc mang giấy giới thiệu lên NH để lấy bộ C/t gốc
CMND bản gốc 1 Để đối chiếu, NH giữ lại bản copy9. ĐỔI LỆNH (D/O) TRÊN HÃNG TÀU/FORWARDER *Lưu ý: nhân viên làm thủ tục phải kiểm tra các loại phí khách
hàng đã thanh toán hay chưa, khoản nào mình chi hộ từ đó tínhtoán tiền tạm ứng để đi chi hộ làm thủ tục. Hóa đơn xuất chokhách hàng
Bill bản gốc 1 dùng để nộp cho hãng tàu, hãng tàu phát hành D/OThông báo tàu đến bản scan 1Giấy giới thiệu bản chính 1
CMND bản gốc 1Tùy hãng tàu, có hãng thì cần photo copy CMND, có hãngkhông
10.HỒ SƠ THỦ TỤC CẮT SEAL (KIỂM HÓA/KIỂM DỊCH)Lệnh giao hàng (D/O) bản chính 1 Khi đăng ký cắt seal kiểm hóa tại Cát Lái, nhân viên làm thủ tục
ghi rõ họ tên, số CMND, số Đt lên D/O rồi nộp cho bộ phậnđăng ký cắt seal - điều độ kho bãi
Lệnh giao hàng (D/O) bản copy 1 Để đối chiếuCMND bản gốc 1 Để đối chiếuCMND bản copy 111.HỒ SƠ THỦ TỤC IN PHIẾU GIAO THẲNG (FCL), XUẤT KHO (LCL)Lệnh giao hàng (D/O) bản chính 1
Giấy giới thiệu bản chính 112.HỒ SƠ THỦ TỤC THANH LÝ HẢI QUAN CỔNGTKHQ bản chính 1 Để HQ đối chiếuTKHQ bản copy 1Phiếu giao nhận container (FCL), Phiếu xuất kho (LCL) bản gốc 113.HỒ SƠ THỦ TỤC THANH LÝ HẢI QUAN KHO (HÀNG LCL)TKHQ bản chính 1 Để HQ đối chiếuTKHQ bản copy 1Phiếu xuất kho bản gốc 1D/O bản chính 1Giấy giới thiệu bản chính 114.HỒ SƠ THỦ TỤC BỔ SUNG GCN ĐẠT CHẤT LƯỢNG ĐỂ THÔNG QUAN thông thường các lô hàng được Hải quan đóng dấu cho phép đưa
hàng hóa về bảo quản trên TKHQ và có ghi thời hạn phải nộpcác loại GCN chất lượng theo qui định PLHQ. Khi nào có GCNchất lượng của các cơ quan có thẩm quyền thì HQ mới đóng dấuxác nhận thông quan. Nhân viên thủ tục phải lưu ý vấn đề này,theo dõi lấy GCN chất lượng để nộp bổ sung phục vụ việc thôngquan
TKHQ bản chính 1 Để HQ đối chiếu, đóng dấu thông quanGCN chất lượng TT2/3 bản gốc 1GCN chất lượng Viện vệ sinh y tế công cộng bản gốc 1Chứng thư kiểm dịch của Cục bảo vệ thực vật bản gốc 1
15.HỒ SƠ THỦ TỤC GIAO HÀNG CHO KHO CỦA ACCPhiếu xuất nhập bãi (EIR) bản gốc 1 LÀM THỦ TỤC TẠI KHU VỰC THƯƠNG VỤTờ khai hải quan bản copy 1 DĐÃ ĐÓNG DẤU HQ GIÁM SÁTC/A bản sao y 1Packing list bản sao y 1Phiếu giao hàng bản gốc 1 IN RA TỪ FILEPhiếu hạ rỗng bản gốc 1
Note: trên đây là hướng dẫn hồ sơ 14 nghiệp vụ chính làm hàng nhập khẩu. Tùy theo yêu cầu dịch vụ của từng công ty & tùy theo từng mặt hàng có thể có một số trong số 14nghiệp vụ chính ở trên.