Nghiệp Vụ Kinh doanh XNK– G.v: Lê Thanh Minh - Tony Giảng viên: Lê Thanh Minh (Tony) Mobile: 0937.639878 Email: [email protected]
Nghiệp Vụ Kinh doanh XNK– G.v: Lê Thanh Minh - Tony
Giảng viên: Lê Thanh Minh (Tony)
Mobile: 0937.639878
Email: [email protected]
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Kinh Doanh Xuất - nhập khẩu????
Vì sao phải nghiên cứu Xuất - nhập khẩu????
CHƢƠNG I: Tổng Quan Kinh Doanh Xuất - nhập khẩu????
Kinh doanh Xuất - Nhập khẩu? Kinh doanh XNK (Export – Import Business): là hoạt động trao đổi mua bán hàng hóa và các dịch
vụ kèm theo hàng hóa giữa các chủ thể có trụ sở thƣơng mại đặt tại các quốc gia khác nhau.
Theo luật Thƣơng mại Việt Nam 2005: Mua bán hàng hóa quốc tế đƣợc thực hiện dƣới các hình thức
xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất, tái nhập và chuyển khẩu. Trong đó
Xuất khẩu là việc hàng hóa đƣa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đƣa vào khu vực đặc biệt trên lãnh
thổ Việt Nam đƣợc coi là khu vực Hải quan riêng theo qui định pháp luật.
Khu vực hải quan riêng: là khu vực hàng hóa khi vận chuyển ra vào phải thực hiện các thủ tục hải
quan theo qui định cho khu vực đó. Khu vực hải quan riêng có thể là Khu chế xuất (Export
Proccessing Zone), doanh nghiệp chế xuất, Khu thƣơng mại –công nghiệp, Kho ngoại quan (Custom
bonded Warehouse) và các khu vực kinh tế khác đƣợc thàng lập theo quyết định của thủ tƣớng chính
phủ, trong đó qui địng quan hệ mua bán trao đổi mua bán hàng hóa giữa các khu vực này với nội địa
là quan hệ xuất khẩu.
Nhập khẩu: hàng hóa đƣợc đƣa vào lãnh thổ Việt Nam từ nƣớc ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt trên
lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật.
Tạm nhập, tái xuất: hàng hóa đƣợc đƣa từ lãnh thổ nƣớc ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật vào Việt Nam
có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt
Nam.
Tạm xuất, tái nhập (ngƣợc lại của tạm nhập, tái xuất)
Chuyển khẩu hàng hóa: là việc mua hàng hóa từ một nƣớc, vùng lãnh thổ để bán sang một nƣớc
vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt nam, mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm
thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
Hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu đƣợc qui định chi tiết trong nghị định
số 12/2006/NĐ-CP (ngày 23-01-2006) và một số văn bản khác có liên quan.
Vì sao phải nghiên cứu Xuất – nhập khẩu???
Bản chất của xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi, mua bán
hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể hoạt động trong môi trƣờng
kinh doanh khác nhau. Sự khác biệt đó đòi hỏi phải trang bị
những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ và kỹ năng cho các nhà
kinh doanh hoạt động trong những tổ chức có tham gia trực tiếp
hoặc gián tiếp vào hoạt động xuất nhập khẩu. Ngoài ra những
hoạt động quản trị chiến lƣợc, Marketing, tài chính, sản xuất,
nhân sự…của tổ chức cũng phải thích ứng với những đặc điểm
riêng của kinh doanh xuất-nhập khẩu.
Đặc điểm về chủ thể của kinh doanh XNK?
Chủ thể của hoạt động là những thƣơng nhân có quốc tịch khác nhau – trụ sở
thƣơng mại đặt tại ở những quốc gia khác nhau. Đây là điểm khác biệt cơ bản nhất
giữa kinh doanh XNK với các giao dịch trong nƣớc.
Một số vấn đề về thƣơng nhân và quyền kinh doanh XNK của thƣơng nhân:
a). Thƣơng nhân và quốc tịch của thƣơng nhân: theo luật TM2005: “Thƣơng nhân
bao gồm tổ chức kinh tế đƣợc thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thƣơng mại
độc lập, thƣờng xuyên và có đăng ký kinh doanh”. Quốc tịch thƣơng nhân đƣợc
xem là nơi thƣơng nhân có đăng ký kinh doanh.
b). Quyền kinh doan xuất-nhập khẩu của thƣơng nhân: (ND12/2006/ND-CP)
Đối với thương nhân Việt nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài :
Trừ hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngƣng xuất khẩu, hàng hóa
thuộc danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thƣơng nhân đƣợc xuất-
nhập khẩu hàng hóa không phụ thuốc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài công ty và chi nhánh công ty
nước ngoài tại Việt Nam muốn tham gia vào hoạt động xuất-nhập khẩu phải làm
thủ tục xin “cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu”.
Ngoài ra quyền kinh doanh XNK của loại hình doanh nhân còn đƣợc
qui định trong nghị định số 23/2007/ND-CP(ngày 12/2/2007) và theo
thông tƣ của Bộ Thƣơng mại số 09/2007/TT-BTM (17/7/2007). Trong
đó có một số điểm lƣu ý:
Doanh nghiệp có vốn ĐTNN đƣợc XNK các mặt hàng không thuộc “danh mục
hàng cấm XNK” và danh mục “Tạm ngƣng XNK” (nếu có) và các mặt hàng không
thuộc “danh mục hàng hóa không đƣợc quyền XNK”.
Trong hoạt động XK đƣợc trực tiếp mua hàng của thƣơng nhân có đăng ký kinh
doanh mua bán hoặc có quyền phân phối hàng hóa đó để XK, không đƣợc lập cơ
sở để thu mua hàng XK.
Trong hoạt động NK và phân phối hàng NK: đƣợc phép lựa chọn và bán mỗi
nhóm hàng nhập khẩu cho một thƣơng nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc
có quyền phân phối nhóm hàng đó , không đƣợc phép tự lập cơ sở để phân phối
hàng nhập khẩu.
Đối với những doanh nghiệp có vốn ĐTNN đã đƣợc cấp phép thực hiện quyền
phân phối. Các doanh nghiệp này đƣợc thực hiện quyền bán buôn, bán lẻ. Nhƣợng
quyền thƣơng mại, đại lý mua bán hàng hóa sản xuất tại Việt Nam và hàng hóa
nhập khẩu vào Việt Nam theo qui định của pháp luật. Không đƣợc thành cơ sở bán
lẻ ngoài cơ sở bán lẻ đã đƣợc cấp phép. Nếu muốn thành lập thêm cơ sở mới thì
phải xin phép.
Nhƣ vậy, thƣơng nhân Việt Nam không có vốn ĐTNN , khi
giao dịch với thƣơng nhân có vốn ĐTNN, hoặc thƣơng
nhân nƣớc ngoài có hiện diện tại Việt Nam (Chi nhánh, văn
phòng đại diện) ngoài việc lƣu ý những vấn đề trên còn lƣu
ý các vấn đề sau:
Chi nhánh thƣơng nhân nƣớc ngoài đƣợc phép ký kết HĐ mua bán với thƣơng
nhân Việt Nam, tuy nhiên thƣơng nhân nƣớc ngoài phải chịu trách nhiệm về hoạt
động của chi nhánh tại Việt Nam.
Đại diện thƣơng nhân nƣớc ngoài không đƣợc phép thực hiện các hoạt động sinh
lời tại Việt Nam, không đƣợc phép ký HĐ mua bán hàng hóa với thƣơng nhân Việt
Nam, trừ khi có ủy quyền của thƣơng nhân nƣớc ngoài cho trƣởng văn phòng đại
diện tại Việt Nam. (Tất nhiên thƣơng nhân nƣớc ngoài vẫn đƣợc phép ký kết một
số HĐ xuất phát từ nhu cầu thành lập, và hoạt động của văn phòng đại diện: thuê
trụ sở,mua vật liệu xây dựng trụ sở…
Đối với thƣơng nhân nƣớc ngoài không có hiện diện tại
Việt Nam?
Theo Nghị định 90/2007/ND-CP (31/5/2007) thì đƣợc quyền:
Thực hiện các quyền XNK khi đƣợc cấp “giấy chứng nhận đăng ký quyền Xk,
quyền NK” đối với các loại hàng hóa đƣợc phép XNK theo qui định của pháp luật
Việt Nam và theo lộ trình cam kết mở cửa thị trƣờng của Việt Nam.
Thực hiện mua hàng hóa để XKvà bán hàng hóa NK với thƣơng nhân Việt Nam
có đăng ký kinh doanh các loại hàng hóa đó theo qui định hiện hành của pháp luật
Việt Nam.
Ngoài ra còn phải đảm bảo điều kiện sau:
Không bị tƣớc quyền hoạt động thƣơng mại hoạt đang chịu các hình phạt liên
quan đến các hoạt động thƣơng mại theo qui định của pháp luật nƣớc ngoài hoặc
pháp luật Việt Nam.
Không có tiền án , không bị hạn chế hoặc không bị mất hành vi dân sự đối với
thƣơng nhân nƣớc ngoài là ngƣời cá nhân hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật đối
với thƣơng nhân nƣớc ngoài là tổ chức kinh tế
Hàng hóa?
Hàng hóa là tài sản di chuyển,phục vụ nhu cầu của cá nhân,
hoặc tổ chức. Hàng hóa đối tƣợng giao dịch XNK phải đƣợc
pháp luật quốc gia của các bên cho phép mua bán. Ngoài ra đối
với một số mặt hàng cụ thể (Gỗ nguyên liệu, động vật, chất
phóng xạ..), trong mua bán còn phải tuân thủ các điều ƣớc quốc
tế có liên quan.
Sự dịch chuyển hàng hóa trong kinh doanh XNK?
Phải hoàn tất thủ tục hải quan cho hàng hóa khi hàng hóa đƣợc XK hoặc NK
ra/vào biên giới hải quan của một quốc gia.(Đặc điểm này gắn với sự di chuyển
hàng hóa hữu hình và vô hình). Vì nhiều mục tiêu khác nhau (chủ quyền, kinh
tế, an ninh…) mà các quốc gia đều đƣa ra các thủ tục Hải quan khá chặt chẽ, và
đƣợc xem nhƣ một rào cản thƣơng mại, đối với hàng hóa nhập khẩu nƣớc ngoài,
và giới hạn nhất định trong qui định của WTO. Thủ tục hải quan làm tăng chi
phí, rủi ro trong kinh doanh. Việc am hiểu và tuân thủ là cách tốt nhất hạn chế
những thiệt hại không đáng có đối với doanh nghiệp.
Biên giới hải quan: theo luật Hải quan Việt nam khái niệm “Lãnh thổ hải quan
gồm những khu vực trong lãnh thổ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam,
trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam, nơi luật Hải quan được áp
dụng”
Do khoảng cách địa lý, chi phí vận chuyển và bảo hiểm trở nên rất quan trọng
trong kinh doanh XNK. Doanh nghiệp phải thƣờng xuyên cập nhật những biến
động của thị trƣờng vận tải, bảo hiểm để tránh những tổn thất không đáng do chi
phí vận tải, bảo hiểm thau đổi.
Đồng tiền thanh toán trong kinh doanh XNK?
Có thể là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai bên.
Trong trƣờng hợp phải thƣờng xuyên sử dụng trong các
thƣơng vụ kinh doanh XNK của mình, cần lƣu ý 2 vấn đề sau:
Thứ nhất: Phải tuân thủ qui định của “pháp lệnh ngoại hối” số
28/2005/PL-UBTVQH11. Pháp lệnh bắt buộc các doanh nghiệp
“phải cung cấp chứng từ, chứng minh sự tồn tại hợp pháp của
giao dịch khi muốn chuyển tiền thanh toán ra nƣớc ngoài”.
Thứ hai: phải có những biện pháp hợp lý để phòng tránh rủi ro
hối đoán (forein exchange risk) do sự biến động của tỷ giá làm
ảnh hƣởng đến kỳ vọng trong tƣơng lai của giao dịch XNK.
Phƣơng thức thanh toán trong kinh doanh XNK.
Thanh toán quốc tế hiện nay thƣờng sử dụng là : Tín dụng chứng từ
(Documentary Credit), Nhờ thu chứng từ (Documentary Collection).
Có 2 vấn đề cần lƣu ý về thanh toán:
Thứ nhất: về nguyên tắc rủi ro thanh toán quốc tế cao hơn trong
nƣớc. Doanh nghiệp phải tiên lƣợng trƣớc những rủi ro, chi phí mà
mình phải đối mặt khi quyết định lựa chọn một phƣơng thức thanh
toán nào đó.
Ví dụ: Doanh nghiệp XK chấp nhận cho khách hàng chuyển tiền
trả chậm, để đổi lại khách chấp nhận mua hàng của doanh nghiệp
bạn, thì rủi ro có thể xảy ra không? Có phương án nào tốt không?
Thứ hai: các phƣơng thức thanh toán quốc tế, có những qui tắc và
chuẩn mực riêng. Việc am hiểu những qui tắc này là cần thiết để giúp
hạn chế rủi ro và tăng hiệu quả của khâu thanh toán.
Căn cứ để chọn đồng tiền thanh toán trong hợp đồng
So sánh lực lƣợng, lợi thế giữa 2 bên mua và bán
Vị trí đồng tiền đƣợc lựa chọn trên thị trƣờng thế giới
Tập quán sử dụng đồng tiền thanh toán trên thế giới
Điều kiện đảm bảo hối đoái
Đảm bảo hối đoái theo vàng:
- Quy giá cả và giá trị HH thành vàng khi kí kết hợp đồng, và quy đổi vàng ra đồng tiền TT vào thời điểm TT
- Đảm bảo theo hàm lƣợng vàng của đồng tiền TT => hiện nay không dùng
- Đảm bảo theo giá vàng tại thị trƣờng vàng tự do.
Quy định cách lấy giá vàng:
- Thị trƣờng lấy giá vàng
- Thời điểm lấy giá vàng
- Ai công bố giá
- Mức giá nào?
Điều kiện đảm bảo hối đoái
Điều kiện có đảm bảo ngoại hối: Là điều kiện cho phép lựa chọn một đồng tiền tƣơng đối ổn định, xác định mối quan hệ tỷ giá với đồng tiền thanh toán để đảm bảo giá trị của tiền tệ TT.
Hai cách đảm bảo:
- Nếu đồng tiền TT và đồng tiền tính toán là một => chọn đồng tiền khác để đảm bảo
- Nếu đồng tiền TT khác đồng tiền ttoán: chọn đồng tiền ổn định là đồng tiền tính giá
Cần lƣu ý cách lấy tỷ giá để xác định giá trị thanh toán.
Điều kiện đảm bảo hối đoái
Điều kiện đảm bảo theo rổ tiền tệ: Là việc đảm bảo giá trị hợp đồng theo một số loại tiền tệ nhất định.
- Cần quy định rõ:
Loại tiền đƣợc lựa chọn
Tỷ lệ số lƣợng ngoại tệ đƣa vào rổ
Cách lấy tỷ giá so với đồng tiền đƣợc đảm bảo.
- Có 2 cách đảm bảo hối đoái theo rổ tiền tệ:
Tổng giá trị hợp đồng đƣợc điều chỉnh căn cứ vào mức bình quân tỷ lệ biến động của tỷ giá hối đoái cả rổ tt
Tổng Gtrị HĐ đƣợc điều chỉnh căn cứ vào tỷ lệ biến động của bình quân TGHĐ cả rổ ttệ vào lúc TT so với lúc kí HĐ.
Ví dụ:
Tên ngoại tệ Tỷ giá với USD Tỷ lệ bđộng tỷ giá (%) Kí HĐ Lúc TT
EURO 1.2045 1.2541 4.12
JPY 113 121 7.08
CAD 1.0238 1.0117 -1.2
Tổng 115.2283 123.2658 10
Theo cách 1: Mức bình quân tỉ lệ biến động của TGHĐ cả „rổ tiền tệ” là 10/4=2.5% =>
tổng giá trị hợp đồng phải điều chỉnh tƣơng ứng: 100%-2.5% = 97.5%
Theo cách 2: Bình quân TGHĐ của rổ tt lúc kí hợp đồng = 115.2283/4=28.8071
Bình quân TGHĐ của rổ TT lúc thanh toán = 123.2658/4=30.8165
Tỷ lệ biến động của bình quân TGHĐ cả rổ TT lúc thanh toán so với lúc kí hợp đồng là:
(30.8165-28.8071)/28.8071*100% = 6.98% => tổng giá trị HĐ cần điều chỉnh lại là:
100%-6.98% = 93.02%
Các loại thời gian thanh toán quy định trong hợp đồng
Thời gian trả tiền trƣớc
Thời gian trả tiền ngay
Thời gian trả tiền sau
Thời gian trả tiền hỗn hợp
Lƣu ý: Các mốc thời gian quy định trong hợp đồng:
- Ngày kí kết hợp đồng
- Ngày hợp đồng có hiệu lực
- Ngày giao hàng trên phƣơng tiện vận tải chỉ định
- Ngày ngƣời mua nhận đƣợc chứng từ nhận hàng
- Ngày ngƣời mua nhận đƣợc hàng hoá và kiểm định chất lƣợng
Nội dung
Hoạt động kinh doanh XNK đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện
các công việc sau:
Chuẩn bị: Đây là công việc có vị trí quan trọng , quyết định phần
lớn kết quả thƣơng vụ. Trong bƣớc này doanh nghiệp phải thu thập
thông tin về thị trƣờng và hàng hóa. Lên phƣơng án kinh doanh,
phƣơng án đàm phán.
Đàm phán và ký kết hợp đồng: đây là công việc nhằm biến dự
định, mục tiêu của doanh nghiệp thành những thỏa thuận cụ thể.
Tổ chức thực hiện hợp đồng: đây là bƣớc cụ thể hóa những thỏa
thuận thành kết quả cuối cùng. Kết thúc bƣớc này mới có thể xác
định, giao dịch của doanh nghiệp có mang lại kết quả nhƣ mong đợi
hay không.
Thông tin và dự báo về thị trƣờng hàng hóa
, thị trƣờng tài chính (lãi suất, tỷ giá), thị
trƣờng vận tải, các sự kiện liên quan khác
(Trong và ngoài nƣớc…)
Thông tin về thƣơng
nhân (có thể là những
đối tác quen thuộc hoặc
đối tác mới.
Mục tiêu, kế hoạch
kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ (tuần,
tháng, quí, năm)
Phƣơng án giao dịch (mục tiêu,
các điều kiện giao dịch, và giải
pháp thực hiện
Đàm phán với đối tác Không đạt đƣợc thỏa thuận
Ký kết hợp đồng
Thực hiện hợp đồng
Các phƣơng thức kinh doanh XNK
Phƣơng thức XNK thông thƣờng
Phƣơng thức giao dịch qua trung gian (không chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa): Đại lý mua bán hàng hóa; Môi giới thƣơng mại.
Phƣơng thức giao dịch đặc biệt:
Phƣơng thức XNK tại chổ
Phƣơng thức mua bán đối lƣu (trao đổi hàng hóa)
Phƣơng thức kinh doanh tái xuất và chuyển khẩu.
Phƣơng thức gia công quốc tế
Phƣơng thức giao dịch thông qua thủ tục đấu thầu
Phƣơng thức giao dịch thông qua thủ tục đấu giá
Phƣơng thức giao dịch tại hội chợ, triển lãm quốc tế.
Các loại hợp đồng ký qua sở giao dịch hàng hóa: Hợp đồng giao
ngay, kỳ hạn, tƣơng lai, quyền chọn.
CÁC PHƢƠNG THỨC KINH DOANH
THƢƠNG MẠI QUỐC TÊ TRÊN THỊ TRƢỜNG
THẾ GIỚI
1. Giao dịch trực tiếp
2. Giao dịch gián tiếp
3. Thƣơng mại đối lƣu
4. Đấu thầu quốc tế
5. Đấu giá quốc tế
6. Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa
7. Giao dịch tại hội trợ và triển lãm quốc tế
8. Gia công quốc tế
9. Tái xuất khẩu
10. Nhƣợng quyền kinh doanh (Franchising)
Giao dịch trực tiếp (Direct
Transaction)
• Đây là phƣơng thức ngƣời mua và ngƣời bán trực
tiếp thỏa thuận các điều kiện mua bán không
thông qua bất kỳ trung gian nào
• Các hình thức giao dịch trực tiếp:
+ Gặp mặt
+ Thƣ: Email, Fax…
+ Điện thoại
(Phân tích ƣu nhƣợc điểm của từng giao dịch)
Giao dịch qua trung gian • Trung gian (intermediators)
Môi giới (Brocker)
Đại lý (Agents)
Theo mức độ ủy quyền:
Đại lý toàn quyền
Đại lý độc quyền
Tổng đại lý
Theo danh nghĩa và chi phí đại lý:
Đại lý thụ ủy
Đại lý hoa hồng
Đại lý kinh tiêu
Các loại đại lý khác:
Ngƣời đại diện (Factors)
Đại lý gửi bán
Đại lý bảo hiểm thanh toán
Giao dịch qua trung gian (tt) • Những lƣu ý khi sử dụng đại lý:
1. Quản lý giá
2. Thù lao cho đại lý
3. Bố trí mạng lƣới đại lý
4. Khai thác năng lực đại lý
Hợp đồng đại lý
- Pháp nhân của bên đại lý
- Loại đại lý
-Quyền và nghĩa vụ của đại lý
-Quyền và nghĩa vụ của ngƣời ủy thác
-Thù lao và các trả thù lao cho đại lý
-Thanh toán tiền hàng gữa đại lý và ủy thác
- Thời hạn có hiệu lực
-Những qui định khác
Thƣơng mại đối ứng •Là phƣơng thức kinh doanh XNK trong đó XK gắn liền với nhập khẩu, ngƣời xuất khẩu đồng thời là ngƣời nhập khẩu, lƣợng hàng mua bán có giá trị tƣơng đƣơng
Yêu cầu cân bằng
•Về mặt hàng: Hàng quí hiếm đổi hàng quí hiếm
•Về giá: Mua bán theo giá quốc tế
•Về phƣơng thức Xuất và nhập khẩu
•Về giá trị xuất và nhập khẩu
Các nghiệp vụ thƣơng mại đối lƣu
•Hàng đổi hàng (Barter): hàng hóa có giá trị tƣơng đƣơng diễn ra xuất nhập đồng thời.
•Nghiệp vụ bù trừ (Compensation): Hai bên mua bán với nhau ghi lại giá trị, tiến hành bù trừ. Kỳ hạn dài hay ngắn do thỏa thuận. Có phƣơng thức: bù trừ trƣớc, bù trừ sau, bù trừ song song.
Thƣơng mại đối ứng (tt)
Chuyển giao nghĩa vụ (Switch): hai bên mua bán với nhau nhƣng chuyển giao
nghĩa vụ XK/NK đối ứng hoặc nghĩa vụ thanh toán cho bên thứ 3
Nghiệp vụ mua đối ứng (Counter Purchase): Một bên bán thiết bị cho khách
hàng và đổi lại, mua sản phẩm, bán thành phẩm,…do sử dụng thiết bị đó sả
xuất ra. Nghiệp vụ này sử dụng nhiều trong chuyển giao công nghệ, nhập khẩu
thiết bị toàn bộ. Hợp đồng thƣờng dƣới 5 năm.
Giao dịch bồi hoàn (Offset): Đổi hàng hóa và dịch vụ lấy dịch vụ hoặc những
ƣu đãi khác
Nghiệp vụ mua lại (Buy – Back): Cung cấp thiết bị toàn bộ , công nghệ đồng
thời cam kết mua lại sản phẩm do thiết bị hoặc công nghệ đó sản xuất.
Biện pháp đảm bảo thực hiện thƣơng mại đối ứng:
•Dùng thƣ tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
•Dùng ngƣời thứ 3 khống chế chứng từ
•Dùng tài khoản đặc biệt tại ngân hàng để thanh toán tiền hàng
•Phạt giao hàng thiếu hoặc chậm
ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ
•Là phƣơng thức bán hàng đặc biệt đƣợc tổ chức công khai tại một địa
điểm nhất định, tại đó ngƣời bán trƣng bày và giới thiệu hàng hóa.
Ngƣời mua tự do xem hàng và trả giá. Hàng hóa đƣợc bán cho ngƣời trả
giá cao nhất
•Đặc điểm:
- Đối tƣợng đấu giá:
+ Hàng đặc định
+ Hàng khối lƣợng lớn, chất lƣợng đồng đều
+ Dịch vụ
•Trình tự thực hiện:
1. chuẩn bị: phân lô hàng và đề ra thể lệ giá
2. Trƣng bày hàng, giới thiệu hàng
3. Tiến hành đấu giá:
4. Ký hợp đồng và giao nhận hàng, thanh toán
ĐẤU THẦU QUỐC TẾ
Đối tƣợng đấu thầu quốc tế:
-Dịch vụ tƣ vấn
-Mua sắm hàng hóa
-Xây lắp công trình
Các loại hình đấu thầu:
-Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
-Mời thầu lựa chọn (thầu chỉ định)
Giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa Sở giao dịch hàng hóa (Exchange of Goods) là thị trƣờng đặc biệt, tại đó thông qua
ngƣời môi giới của sở giao dịch, ngƣời mua và ngƣời bán thỏa thuận các điều kiện
mua bán
Đặc trƣng của sở giao dịch hàng hóa
-Hàng hóa mua bán có khối lƣợng, chất lƣợng đòng đề và có thể thay thế cho nhau
-Giao dịch phải đƣợc thực hiện thông qua môi giới của sở giao dịch
-Thể hiện quan hệ cung cầu mặt hàng, trên một khu vực, trong thời điểm nhất định
-Giá công bố tại sở giao dịch là giá tham khảo để xác định giá quốc tế của hàng hóa
đó
Các bƣớc giao dịch:
-Khách hàng ủy nhiệm mua hoặc bán và tiền đảm bảo ban đầu. (Hiện nay việc này
có thể thực hiện bằng máy vi tính)
-Nhân viên môi giới ký hợp đồng, nhân viên niêm yết ghi giá cả, số lƣợng và thời
hạn giao hàng lên bảng yết giá (Quotation)
-Tiến hành giao dịch, nếu một giao dịch nào đó không có hợp đồng thì ghi “No”.
Hợp đồng đối ứng ký hợp đồng
-Ngƣời môi giới trao hợp đồng.
-Đền kỳ hạn, khách hàng mang hợp đồng đến sàn giao dịch để thực hiện
Giao dịch tại hội chợ quốc tế •Là hình thức mua bán tổ chức định kỳ tại địa điểm nhất định, do một hay nhiều nƣớc tổ chức, mời doanh nghiệp các nƣớc tham gia nhằm mục tiêu quan trọng nhất là đàm phán, ký kết các hợp đồng mua bán.
•Những lƣu ý khi tham gia hội chợ quốc tế
- Lực họn hàng hóa tham gia
- Hàng có những yêu cầu đặc biệt về thiết kế, các chỉ tiêu kỹ thuật
-Hàng có chất lƣợng và có khả năng cạnh tranh , chủng loại nên đa dạng đáp ứng nhiều cấp độ
-Chọn địa điểm trƣng bày thích hợp
-Chọn thời gian tham gia
-Tận dụng cơ hội để xúc tiến thƣơng mại
-Mời một số khách tham gia gian hàng
Kinh doanh tái Xuất khẩu
•Là xuất khẩu những hàng hóa đã nhập sang nƣớc thứ 3,
trong đó doanh nghiệp tái xuất ký hợp đồng nhập khẩu và
xuất khẩu. Mục đích của tái XK là mang về một lƣợng ngoại
tệ lớn vốn nhập khẩu ban đầu.
•Những lƣu ý trong kinh doanh tái xuất khẩu:
1. Kiểm tra pháp nhân các bên trƣớc khi ký hợp đồng
2. Ký hợp đồng xuất trƣớc, nhập sau
3. Sử dụng thƣ tín dụng giáp lƣng (back to back L/C)
4. Cần nắm chắc các giá thị trƣờng mua và bán, có quan hệ
bạn hàng rộng.
Giao dịch nhƣợng quyền •Nhƣợng quyền là một hoạt động kinh doanh dựa trên mối quan hệ giữa 02 hay nhiều bên có vai trò và trách nhiệm khác nhau nhƣng thúc đẩy lẫn nhau trong cùng hệ thống kinh doanh để cung ứng cho khách hàng các sản phẩm hay dịch vụ cùng tiêu chuẩn với động thỏa mãn cao nhất.
•Các loại nhƣợng quyền
+ Theo đối tƣợng nhƣợng quyền
- Sản phẩm
-Tên thƣơng mại
-Mô hình kinh doanh
+Theo lĩnh vực nhƣợng quyền
-Sản xuất
-Phân phối
-Công nghệ
-Dịch vụ
+ Theo quá trình nhƣợng quyền
-Tái nhƣợng quyền
-Nhƣợng quyền liên doanh
NỘI DUNG
Tổng quan về vận đơn
Các loại vận đơn:
1. Vận đơn đƣờng biển
2. Biên lai gửi hàng đƣờng biển
3. Vận đơn hàng không
4. Vận đơn đa phƣơng thức
Tổng quan về vận đơn
Vận đơn là một chứng từ
do ngƣời chuyên chở cấp
cho ngƣời gửi hàng nhằm
xác nhận việc hàng hóa đã
đƣợc tiếp nhận để vận
chuyển
Vị trí của vận đơn
CHỨNG TỪ
TRONG
THƢƠNG MẠI
VÀ THANH
TOÁN QUỐC
TẾ
CHỨNG TỪ
THƢƠNG MẠI
CHỨNG TỪ
VẬN TẢI
CHỨNG TỪ
BẢO HIỂM
CHỨNG TỪ
HÀNG HÓA
VẬN ĐƠN
ĐƢỜNG
BIỂN
CHỨNG TỪ
VẬN TẢI ĐA
PHƢƠNG
THỨC
BIÊN LAI GỬI
HÀNG
ĐƢỜNG BIỂN
VẬN ĐƠN
HÀNG KHÔNG
CHỨNG TỪ VẬN TẢI
ĐƢỜNG SẮT, ĐƢỜNG BỘ
VÀ ĐƢỜNG SÔNG
Bill of Lading (B/L)
Ocean Bill of Lading
Master Bill of Lading
Bill of Lading
Ocean Bill of Lading
Master Bill of Lading
Khái niệm
Vận đơn đƣờng biển (B/L) là chứng từ chuyên chở
hàng hóa bằng đƣờng biển do ngƣời có chức năng
ký phát cho ngƣời gửi hàng sau khi hàng hóa đã
đƣợc bốc lên tàu hoặc sau khi hàng hóa đƣợc nhận
để chở.
Chức năng của vận đơn đƣờng biển
Là biên lai nhận hàng để chở của ngƣời chuyên chở
Là chứng từ sở hữu những hàng hóa mô tả trên vận đơn
Là bằng chứng của hợp đồng vận tải giữa ngƣời gửi hàng
và ngƣời chuyên chở
Ý nghĩa kinh tế của vận đơn đƣờng biển
Là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa ngƣời xếp hàng, nhận
hàng và ngƣời chuyên chở
Là căn cứ để khai hải quan và làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá
Là căn cứ để nhận hàng và xác định số lƣợng hàng hoá ngƣời bán
gửi cho ngƣời mua và dựa vào đó để ghi sổ, thống kê, theo dõi xem
ngƣời bán (ngƣời chuyên chở) đã hoặc không hoàn thành trách
nhiệm của mình nhƣ quy định trong hợp đồng mua bán ngoại thƣơng
(vận đơn)
Vận đơn cùng các chứng từ khác của hàng hoá lập thành bộ chứng từ
thanh toán tiền hàng
Là chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ khiếu nại ngƣời bảo hiểm,
hay những ngƣời khác có liên quan
Vận đơn còn đƣợc sử dụng làm chứng từ để cầm cố, mua bán,
chuyển nhƣợng hàng hoá ghi trên vận đơn …
Phân loại - Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa:
• Vận đơn đã bốc hàng lên tàu : (Shipped on board B/L): Là loại vận đơn mà chủ
tàu, thuyền trƣởng hoặc ngƣời làm công cho chủ tàu cấp cho ngƣời gửi hàng khi đã
hoàn thành việc bốc hàng lên tàu
• Vận đơn nhận hàng để chở (Received for shipment B/L): Là vận đơn nhận hàng
để chở đƣợc ký phát cho ngƣời gửi hàng đẻ cam kết hàng sẽ đƣợc bốc lên tàu và
chở bằng con tàu nhƣ đã ghi trên vận đơn.
- Căn cứ vào phê chú trên vận đơn
Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): Là vận đơn không có phê
chú khiếm khuyết của hàng hóa hay bao bì.
Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L hay Dirty B/L): Là
loại vận đơn trên đó ngƣời chuyên chở có phê chú xấu về
tình trạng hàng hóa hay bao bì.
- Căn cứ vào tính pháp lý về sở hữu hàng hoá
Vận đơn gốc (Original B/L) : Là vận đơn đƣợc ký bằng tay có
thể không có dấu "Original" và có thể giao dịch, chuyển
nhƣợng đƣợc.
Vận đơn bản sao (Copy B/L): Là vận đơn bản phụ của vận
đơn gốc, không có chữ ký tay, thƣờng có dấu " Copy" và
không giao dịch chuyển nhƣợng đƣợc.
-Căn cứ vào tính lƣu thông của vận đơn
Vận đơn đích danh (Straight B/L) Là vận đơn ghi rõ tên và
địa chỉ của ngƣời nhận hàng.
Vận đơn theo lệnh (To order B/L): Là vận đơn mà trên đó
ghi rõ hàng đƣợc giao theo lệnh của một ngƣời nào đó.
Vận đơn vô danh (To bearer B/L): Là loại vận đơn không
ghi tên của ngƣời nhận hàng mà hàng sẽ đƣợc giao trực
tiếp cho ngƣời cầm vận đơn gốc.
- Căn cứ vào phƣơng thức thuê tàu
Vận đơn tàu chợ (Liner B/L): Là vân đơn đƣợc ký phát cho
ngƣời gửi hàng khi sử dụng tàu chợ (chạy theo tuyến nhất
định) để vận chuyển hàng, vận đơn này ngoài giá trị là chứng
từ sở hữu hàng hoá mà còn có giá trị pháp lý nhƣ một hợp
đồng chuyên chở.
Vận đơn tàu chuyến (Voyage Charter B/L): Là loại vận đơn
đƣợc ký phát cho ngƣời gửi hàng khi sử dụng phƣơng thức
thuê tàu chuyến, và thƣờng có câu " sử dụng với hợp đồng
thuê tàu -tobe used with charter party".
- Căn cứ vào hành trình chuyên chở
Vận đơn đi thẳng (Direct B/L): Là vận đơn đƣợc cấp
trong trƣờng hợp hàng hoá đƣợc chở thẳng từ cảng bốc
đến cảng dỡ mà không chuyển tải dọc đƣờng.
Vận đơn chở suốt (Through B/L): là loại vận đơn đƣợc
ký phát cho ngƣời gửi hàng và dùng cho ngƣời nhận
hàng ở cảng đến mà không quan tâm đến việc hàng có
đƣợc chuyển tải hay không và có bao nhiêu vận đơn
khác đã đƣợc phát hành trong quá trình vận chuyển.
Lƣu ý khi sử dụng Để việc giao dịch vận đơn đƣờng biển an toàn, chính xác,
hạn chế rủi ro và tranh chấp có thể xảy ra cần chú ý hững nội dung sau:
- Tiêu đề vận đơn
- Tên ngƣời chuyên chở: có tính bắt buộc.
- Ngƣời nhận hàng
- Bên đƣợc thông báo
- Số bản vận đơn gốc đƣợc phát hành
- Mã hiệu, ký hiệu , số lƣợng và mô tả hàng hoá
- Địa chỉ, ngày tháng phát hành vận đơn
- Nội dung về con tàu và hành trình vận tải
- Tình trạng giao nhận hàng hoá
- Cƣớc phí vận chuyển
- Ký vận đơn
Điều khoản liên quan trong UCP 600
a-Vận đơn đƣờng biển phải:
- Chỉ rõ tên ngƣời chuyên chở, có thể đƣợc ký
bởi ngƣời chuyên chở, thuyền trƣởng hoặc đại
lý đại diện.
- Chỉ rõ hàng hoá đã đƣợc xếp lên một con tàu
chỉ định tại cảng giao hàng qui định trong tín
dụng bằng một cụm từ in sẵn hoặc ghi chú
gồm ngày giao hàng và tên con tàu thực tế.
- Chỉ rõ chuyến hàng đƣợc giao từ cảng xếp
hàng đến cảng dỡ hàng qui định trong tín dụng
bằng ghi chú có ghi (cảng xếp hàng qui định
trong tín dụng), ngày giao hàng và tên con tàu.
- Là bản (bộ) vận đơn gốc duy nhất
- Chứa đựng các điều kiện và các điều khoản chuyên chở hoặc các dẫn chiếu (nếu
có)
b- Không thể hiện là phụ thuộc vào hợp đồng thuê tàu
c- Một vận đơn có thể ghi hàng hoá sẽ hoặc có thể chuyển tải miễn là toàn bộ hành
trình vận chuyển chỉ sử dụng một và cùng một vận đơn.
-Nếu hàng hóa đƣợc giao bằng container, xe moóc hoặc xà lan tàu LASH ghi trên
vận đơn thì việc vận đơn ghi việc chuyển tải sẽ hoặc có thể xảy ra là có thể chấp
nhận đƣợc ngay cả khi tín dụng cấm chuyển tải.
d- Các điều khoản trong vận đon qui định rằng ngƣời chuyên chở dành quyền
chuyển tải sẽ không đƣợc xem xét.
Giấy gửi hàng đường biển không
giao dịch được
- Non-negotiable sea way bills-
Giấy gửi hàng đƣờng biển không
giao dịch đƣợc
Sea Waybills, Non-negotiable sea way bills, Ships way bills
Vận đơn đƣờng biển không lƣu thông đƣợc
Biên lai gửi hàng đƣờng biển
Biên lai gửi hàng đƣờng biển không lƣu thông
Giấy gửi hàng đƣờng biển
Giấy gửi hàng đƣờng biển không lƣu thông
Phiếu gửi hàng đƣờng biển
Chứng thƣ vận tải đƣờng biển không chuyển nhƣợng
Chứng từ vận tải đƣờng biển không chuyển nhƣợng
Trƣờng hợp sử dụng:
Đối với những cảng biển giữa hai nƣớc rất gần
Thời gian vận chuyển ngắn
Tránh tình trạng hàng đến cảng, nhƣng chứng từ qua
ngân hàng chƣa đến kịp, gây chậm trễ ách tắc trong
việc nhận hàng
Hai bên mua bán quen biết, mật thiết, đƣợc dùng
trong thanh toán tiền bằng cách ghi sổ
Chức năng của vận đơn đƣờng biển
Là một biên lai nhận hàng
Là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển
Là chứng từ sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt và nhận hàng
Chức năng của giấy gửi hàng đƣờng biển không giao dịch đƣợc
Là một biên lai nhận hàng
Là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển
Đặc điểm
Chỉ liên quan giữa ngƣời bán với ngƣời vận tải
Không thể chuyển nhƣợng,giao dịch hàng bằng cách kí hậu
nhƣ vận đơn hàng hải
Không thể dùng giấy gửi hàng này để nhận hàng tại cảng đích
Khi tàu tới cảng có thể giao hàng đƣợc ngay
Hàng sẽ đƣợc giao khi ngƣời nhận hàng đƣợc xác thực mà
không cần xuất trình chứng từ gốc của vận đơn đƣờng biển.
Ý nghĩa kinh tế
Giảm chi phí lƣu kho, lƣu bãi, giảm rủi ro cho bên mua và
bên bán
Tiết kiệm thời gian nhận hàng
Đơn giản hóa thủ tục nhận hàng hóa
Ở Việt Nam, việc áp dụng còn rất mới mẻ
Tại mục C -điều 80 Bộ luật Hàng hải Việt Nam quy định :
“Ngƣời vận chuyển và ngƣời giao nhận hàng có thể thoả thuận việc thay thế B/L bằng giấy gửi hàng hoặc chứng từ vận chuyển hàng hoá tƣơng đƣơng và thoả thuận về nội dụng, giá trị của các chứng từ này theo tập quán Hàng hải quốc tế.”
Một biên lai đƣờng
biển, cho dù có tên
gọi nhƣ thế nào phải
thể hiện
1.chỉ rõ tên ngƣời chuyên chở và đƣợc ký bởi:
-ngƣời chuyên chở hoặc đại lý đích danh của ngƣời chuyên chở, hoặc
-thuyền trƣởng hoặc đại lý đích danh của thuyền trƣởng.
Bất kỳ chữ ký nào của ngƣời chuyên chở, thuyền trƣởng hoặc đại lý phải đích thực là của họ.
Bất kỳ chữ ký nào của đại lý phải nói rõ hoặc là thay mặt cho hoặc đại diện cho ngƣời chuyên chở, hoặc là thay mặt cho
hoặc là đại diện cho thuyền trƣởng.
2.chỉ rõ rằng hàng hóa đã đƣợc bốc lên một con tàu đích danh tại cảng bốc hàng quy định trong tín dụng bằng :
-từ in sẵn hoặc
-ghi chú thể hiện hàng đã đƣợc bốc lên tàu có ghi ngày mà hàng đƣợc bốc lên tàu.
Ngày phát hành biên lai đƣờng biển đƣợc coi là ngày giao hàng, trừ khi trên biên lai đƣờng biển có ghi chú rằng hàng hóa
đã bốc lên tàu có ghi ngày giao hàng, trong trƣờng hợp này, ngày ghi ở trong ghi chú hàng đã bốc lên tàu đƣợc coi là ngày
giao hàng.
Nếu biên lai đƣờng biển có ghi “con tàu dự định” hoặc các từ tƣơng tự có liên quan đến tên con tàu, thì trong ghi chú hàng
đã bốc lên tàu phải ghi ngày giao hàng và tên con tàu thực tế hàng đã đƣợc bốc lên.
3. chỉ rõ giao hàng từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng nhƣ quy định trong tín dụng.
Nếu biên lai đƣờng biển không thể hiện cảng bốc hàng quy định trong tín dụng là cảng bốc hàng hoặc nếu có ghi từ “dự
định”hoặc các từ tƣơng tự có liên quan đén cảng bốc hàng, thì trong ghi chú đã bốc hàng lên tàu phải thể hiện cảng bốc
hàng lên tàu nhƣ trong tín dụng , ngày giao hàng lên tàu và tên con tàu. Quy định này đƣợc áp dụng ngay cả khi nội dung
bốc hàng lên tàu hoặc giao hàng lên một con tàu đích danh đã đƣợc in sẵn từ trƣớc trên biên lai đƣờng biển.
4. duy nhất một bản gốc hoặc nếu phát hành nhiều bản gốc thì toàn bộ số bản gốc phải ghi rõ trên biên lai đƣờng biển
5. bao gồm các điều kiện và điều khoản chuyên chở hoặc tham chiếu đến nguồn điều chỉnh khác chứa đựng các điều kiện
và điều khoản chuyên chở (biên lai đƣờng biển rút gọn hoặc trắng lƣng) nội dung các điều kiện và điều khoản chuyên chở
sẽ không đƣợc kiểm tra.
6.không tham chiếu đến hợp đồng thuê tàu.
Nhằm phục vụ cho điều khoản này , chuyển tải có nghĩa là việc dỡ hàng xuông rồi lại bốc hàng lên từ một con tàu này sang một con tàu khác
trong hành trình chuyên chở từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng nhƣ quy định trong tín dụng.
Biên lai đƣờng biển có thể ghi hàng hóa sẽ hoặc có thể chuyển tải miễn là toàn bộ quá trình chuyên chở chỉ dùng một biên lai đƣờng biển duy
nhất.
Biên lai đƣờng biển ghi chuyển tải sẽ hoặc có thể xảy ra đƣợc chấp nhận, ngay cả khi tín dụng cấm chuyển tải, nếu hàng hóa đƣợc chuyên chở
bằng container, moor hoặc sà lan LASH nhƣ đƣợc thể hiện trên biên lai đƣờng biển.
Các điều khoản trong biên lai đƣờng biển quy định rằng ngƣời chuyên chở đƣợc bảo lƣu quyền chuyển tải sẽ không đƣợc xem xét đến.
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
Khái niệm:
-Là một chứng từ vận chuyển hàng hoá
-Là bằng chứng của việc ký kết hợp đồng
vận chuyển hàng hoá bằng máy bay, về điều
kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng
hoá để vận chuyển
Vận đơn hàng không có nhiều tên gọi khác
nhau: không vận đơn, chứng từ vận tải hàng
không, biên lai gửi hàng không, phiếu vận tải
hàng không…
Nội dung (0) „non negotiable‟ thể hiện đây
không phải là chứng từ sở hữu
hàng hoá
(1)Tên, địa chỉ hãng HK nhận vận
chuyển hàng
(2)Tên, địa chỉ,số tài khoản ngƣời
gửi hàng
(3)Tên, địa chỉ,số tài khoản ngƣời
nhận hàng
(4)Tên, địa chỉ sân bay khởi hành
(5)Tên, địa chỉ sân bay đích
(6)Declare value for carriage: giá
trị khai báo vận chuyển
Declare value for customs: giá
trị khai báo hải quan để tính
thuế
(7) Ký mã hiệu hàng hoá
(8) Chi tiết về tính cƣớc phí
vận chuyển
(9)Mô tả khái quát về hàng hoá
(10)Cƣớc phí đã trả trƣớc hay
phải thu tại sân bay đến
(11)Ngƣời gửi hàng ký tên
(12)Ngày tháng, nơi giao hàng
(13)Chữ ký,tên,chức năng
ngƣời chuyên chở
(14) Vị trí gi số vận đơn
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG Lƣu ý khi sử dụng
Chỉ cần ghi tên vận đơn là “đã nhận hàng để chở” Ngày phát hành vận đơn vừa là ngày nhận hàng để chở, vừa là ngày giao hàng Có ít nhất 3 bản gốc Trong thanh toán L/C, không yêu cầu trọn bộ bản gốc vận đơn hàng không Khác với VĐ đƣờng biển, VĐ hàng không có ô giành riêng cho ngƣời vận chuyển Khi trên VĐ hàng không thể hiện “ chuyển tải sẽ hoặc có thể sảy ra” thì các bên liên quan phải chấp nhận
Bằng chứng
của hợp đồng
chuyên chở
hàng hoá giữa
hãng hàng
không và chủ
hàng
Xác nhận viêc
nhận hàng
của ngƣời
chuyên chở
Ý nghĩa kinh tế của
vận đơn hàng
không
ĐIỀU KHOẢN LIÊN QUAN TRONG UCP600 ĐIỀU 23:Chứng từ vận tải hàng không
a. Chứng từ vận tải hàng không, cho dù có tên gọi nhƣ thế nào phải thể hiện:
i. chỉ rõ tên ngƣời chuyên chở và đƣợc kí bởi ngƣời chuyên chở hoặc một đại lí đích danh của ngƣời chuyên chở.
ii. Nói rõ hàng hoá đã đƣợc nhận để chuyên chở.
iii. Ghi rõ ngày phát hành. Ngày này đƣợc coi là ngày giao hàng, trừ khi chứng từ vận tải hàng không có ghi chú riêng cụ thể về ngày giao hàng thực tế. Trong trƣờng hợp này, ngày ghi trong ghi chú sẽ đƣợc coi là ngày giao hàng.
Bất kì thông tin nào khác thể hiện trên CTVTHK liên quan đến ngày và số chuyến bay sẽ không đƣợc xem xét để xác định ngày giao hàng.
ĐIỀU 23:Chứng từ vận tải hàng không
iv. Chỉ rõ sân bay khởi hành và sân bay đến nhƣ quy định trong tín dụng.
v. Là bản gốc dành cho ngƣời gửi hàng hoặc ngƣời giao hàng cho dù tín dụng quy định một bộ đầy đủ bản gốc
vi.Bao gồm các điều kiện và điều khoản chuyên chở có tham chiếu đến nguồn khác chứa đựng các điều kiện và điều khoản chuyên chở. Nội dung các điều kiện, điều khoản chuyên chở sẽ không đƣợc kiểm tra.
ĐIỀU 23:Chứng từ vận tải hàng không
b. Nhằm phục vụ cho điều khoản này, chuyển tải là việc dỡ hàng xuống rồi bốc hàng lên từ máy bay này sang máy bay khác trong hành trình chuyên chở từ sân bay khởi hành tới sân bay đến quy định trong tín dụng.
c. i.CTVTHK có thể quy định rằng hàng hoá sẽ hoặc có thể đƣợc chuyển tải , miễn là toàn bộ hành trình chuyên chở chỉ dùng 1 chứng từ vận tải hàng không duy nhất.
ii. Một CTVTHK quy định chuyển tải sẽ hoặc có thể xảy ra đƣợc chấp nhận ngay cả khi tín dụng không cho phép chuyển tải.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP
1. Khái niệm:
Vận đơn liên hợp là loại vận đơn đƣợc sử dụng
trong trƣờng hợp hàng hoá đƣợc chuyên chở từ
bên bán sang bên mua bằng cách kết hợp nhiều
phƣơng thức vận chuyển khác nhau, ít nhất từ 2
phƣơng thức vận tải trở lên.
Có nhiều cách gọi khác nhau đối với loại hình
vận tải này, nhƣ: vận tải đa phƣơng thức, vận tải
liên hợp hay vận tải hỗn hợp.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP 2. Đặc điểm:
Vận tải đa phƣơng thức quốc tế dựa trên một hợp đồng đơn nhất và đƣợc thể hiện trên một chứng từ đơn nhất hoặc một vận đơn vận tải đa phƣơng thức hay vận đơn vận tải liên hợp.
Ngƣời kinh doanh vận tải đa phƣơng thức hành động nhƣ ngƣời chủ ủy thác chứ không phải nhƣ đại lý của ngƣời gửi hàng hay đại lý của ngƣòi chuyên chở tham gia vào vận tải đa phƣơng thức.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP
2. Đặc điểm:
Ngƣời kinh doanh vận tải đa phƣơng thức là ngƣời phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa trong một quá trình vận chuyển từ khi nhận hàng để chuyên chở cho tới khi giao xong hàng cho ngƣời nhận kể cả việc chậm giao hàng ở nơi đến. Nhƣ vậy, MTO chịu trách nhiệm đối với hàng hóa theo một chế độ trách nhiệm nhất định. Chế độ trách nhiệm của MTO có thể là chế độ trách nhiệm thống nhất hoặc chế độ trách nhiệm từng chặng tùy theo sự thoả thuận của hai bên.
Trong vận tải đa phƣơng thức quốc tế, nơi nhận hàng để chở và nơi giao hàng thƣờng ở những nƣớc khác nhau và hàng hóa thƣờng đƣợc vận chuyển bằng những dụng cụ vận tải nhƣ container, palet, trailer….
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP
3. Chức năng:
Về chức năng, MTO cũng tƣơng tự nhƣ vận đơn
hàng hải, khi hãng vận chuyển hoặc ngƣời phụ
trách điều phối vận tải liên hợp cam kết chịu trách
nhiệm chuyên chở từ nơi nhận hàng đến nơi giao
hàng cuối cùng.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP
4. Các hình thức vận tải đa phƣơng thức trên thế giới:
4.1 Mô hình vận tải đƣờng biển – vận tải hàng không (Sea - Air)
4.2 Mô hình vận tải ôtô – vận tải hàng không (Road – Air)
4.3 Mô hình vận tải đƣờng sắt – vận tải ôtô (Rail – Road)
4.4 Mô hình vận tải đƣờng sắt - đƣờng bộ - vận tải nội thuỷ – vận tải đƣờng biển (Rail – Road - Inland waterway - sea)
4.5 Mô hình cầu lục địa (Land Bridge)
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP
4.1 Mô hình vận tải đƣờng biển – vận tải hàng không (Sea - Air)
Mô hình này là sự kết hợp giữa tính kinh tế của vận tải biển và sự ƣu việt về tốc độ của vận tải hàng không, áp dụng trong việc chuyên chở những hàng hoá có giá trị cao nhƣ đồ điện, điện tử và những hàng hoá có tính thời vụ cao nhƣ quần áo, đồ chơi, giầy dép.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP 4.2 Mô hình vận tải ôtô –
vận tải hàng không (Road – Air)
Mô hình này sử dụng để phối hợp cả ƣu thế của vận tải ôtô và vận tải hàng không. Sử dụng ôtô để tập trung hàng về các cảng hàng không hoặc từ các cảng hàng không chở đến nơi giao hàng ở các địa điểm khác.
Hoạt động của vận tải ôtô thực hiện ở đoạn đầu và đoạn cuối của quá trình vận tải theo cách thức này có tính linh động cao, đáp ứng cho việc thu gom, tập trung hàng về đầu mối là sân bay phục vụ cho các tuyến bay đƣờng dài xuyên đại dƣơng hoặc liên lục địa.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP 4.3 Mô hình vận tải đƣờng
sắt – vận tải ôtô (Rail – Road)
Ðây là sự kết hợp giữa tính an toàn và tốc độ của vận tải đƣờng sắt với tính cơ động của vận tải ôtô đang đƣợc sử dụng nhiều ở châu Mỹ và Châu Âu.
Theo phƣơng pháp này ngƣời ta đóng gói hàng trong các trailer đƣợc kéo đến nhà ga bằng các xe kéo goi là tractor. Tại ga các trailer đƣợc kéo lên các toa xe và chở đến ga đến. Khi đến đích ngƣời ta lại sử dụng các tractor để kéo các trailer xuống và chở đến các địa điểm để giao cho ngƣời nhận.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP 4.4 Mô hình vận tải đƣờng sắt -
đƣờng bộ - vận tải nội thuỷ – vận tải đƣờng biển (Rail – Road - Inland waterway - sea)
Ðây là mô hình vận tải phổ biến nhất để chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu. Hàng hoá đƣợc vận chuyển bằng đƣờng sắt, đƣờng bộ hoặc đƣờng nội thuỷ đến cảng biển của nƣớc xuất khẩu sau đó đƣợc vận chuyển bằng đƣờng biển tới cảng của nƣớc nhập khẩu rồi từ đó vận chuyển đến ngƣời nhận ở sâu trong nội địa bằng đƣờng bộ, đƣờng sắt hoặc vận tải nội thuỷ.
Mô hình này thích hợp với các loại hàng hoá chở bằng container trên các tuyến vận chuyển mà không yêu cầu gấp rút lắm về thời gian vận chuyển.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP 4.5 Mô hình cầu lục địa
(Land Bridge)
Theo mô hình này hàng hoá đƣợc vận chuyển bằng đƣờng biển vƣợt qua các đại dƣơng đến các cảng ở một lục địa nào đó cần phải chuyển qua chặng đƣờng trên đất liền để đi tiếp bằng đƣờng biển đến châu lục khác. Trong cách tổ chức vận tải này, chặng vận tải trên đất liền đƣợc ví nhƣ chiếc cầu nối liền hai vùng biển hay hai đại dƣơng.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP 5. Nội dung: Tính chất chung của hàng há, ký mã hiệu cần thiết để nhận
dạng hàng hoá, một sự kê khai rõ ràng cả số bì, số lƣơng, tất cả các chi tiết đó do ngƣời gửi hàng cung cấp.
Tình trạng bên ngoài của hàng hoá
Tên và địa điểm kinh doanh chính của ngƣời kinh doanh vận tải đa phƣơng thức
Tên ngƣời gửi hàng
Tên ngƣời nhận hàng nếu đƣợc ngƣời gửi hàng chỉ định
Ðịa điểm và ngày mà ngƣời kinh doanh vận tải đa phƣơng thức nhận hàng để chở
Ðịa điểm giao hàng
Ngày hay thời hạn giao hàng ở địa điểm giao nếu đƣợc thoả thuận rõ ràng giữa các bên
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP 5. Nội dung: Nói rõ chứng từ vận tải đa phƣơng thức lƣu thông đƣợc hay không
lƣu thông đƣợc
Nơi và ngày cấp chứng từ vận tải đa phƣơng thức
Chữ ký của MTO hoặc ngƣời đƣợc anh ta uỷ quyền
Tiền cƣợc cho mỗi phƣơng thức vận tải, nếu có thoả thuận rõ ràng giữa các bên hoặc tiền cƣớc kể cả loại tiền ở mức ngừơi nhận hàng phải trả hoặc chỉ dãn nào khác nói lên tiền cƣớc do ngƣời nhận phải trả.
Hình thức dự kiến các phƣơng thức vận tải và các địa điểm chuyển tải nếu đã biết khi cấp chứng từ vận tải đa phƣơng thức.
Ðiều nói về việc áp dụng công ƣớc.
Bất cứ chi tiết nào khác mà các bên có thể thoả thuận với nhau và ghi vào chứng từ vận tải đa phƣơng thức nếu không trái với luật pháp của nƣớc nơi chứng từ vận tải đa phƣơng thức đƣợc cấp.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP
6. Các loại chứng từ vận tải đa phƣơng thức
6.1 Vận đơn FIATA (FIATA Negotiable Multimodal transpot
Bill Lading - FB/L)
6.2 Chứng từ vận tải liên hợp (COMBIDOC-Conbined
transport document)
6.3 Chứng từ vận tải đa phƣơng thức (MULTIDOC -
Multimodal transport document)
6.4 Chứng từ vừa dùng cho vận tải liên hợp vừa dùng cho vận
tải đƣờng biển (Bill of Lading for Conbined transport
Shipment or port to port Shipment)
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP 6.1 Vận đơn FIATA (FIATA Negotiable Multimodal
transpot Bill Lading - FB/L)
Ðây là loại vận đơn đi suốt do Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận soạn thảo để cho các hội viên của Liên đoàn sử dụng trong kinh doanh vận tải đa phƣơng thức.
Vận đơn FIATA hiện nay đang đƣợc sử dụng rộng rãi. FB/L là chứng từ có thể lƣu thông và đƣợc các ngân hàng chấp nhận thanh toán. FB/L có thể dùng trong vận tải đƣờng biển.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP
6.2 Chứng từ vận tải liên hợp (COMBIDOC-Conbined
transport document)
COMBIDOC do BIMCO soạn thảo để cho ngƣời
kinh doanh vận tải đa phƣơng thức có tầu biển sử
dụng (VO.MTO). Chứng từ này đã đƣợc phòng
thƣơng mại quốc tế chấp nhận, thông qua.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP
6.3 Chứng từ vận tải đa phƣơng thức (MULTIDOC -
Multimodal transport document)
MULTIDOC do Hội nghị của LHQ về buôn bán và
phát triển soạn thảo trên cơ sở công ƣớc của LHQ
về vận tải đa phƣơng thức. Do công ƣớc chƣa có
hiệu lực nên chứng từ này ít đƣợc sử dụng.
VẬN ĐƠN LIÊN HỢP
6.4 Chứng từ vừa dùng cho vận tải liên hợp vừa dùng
cho vận tải đƣờng biển (Bill of Lading for Conbined
transport Shipment or port to port Shipment)
Ðây là loại chứng từ do các hãng tầu phát hành để
mở rộng kinh doanh sang các phƣơng thức vận tải
khác nếu khách hàng cần.
PHẦN A:
GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
Nguồn gốc Logistics Service Provider
Trƣớc đây, hàng hoá đi từ nƣớc ngƣời bán đến nƣớc ngƣời mua thƣờng dƣới hình thức hàng lẻ, phải qua tay nhiều ngƣời vận tải, xác suất rủi ro mất mát đối với hàng hoá lớn, kèm theo đó là rắc rối về mặt giấy tờ, thủ tục hải quan... Vì vậy, khách hàng rất cần một ngƣời tổ chức mọi công việc ở tất cả các công đoạn để tiết kiệm chi phí, tối thiểu hoá hao phí thời gian, từ đó nâng cao lợi nhuận.
Logistics Điều 133 Luật thƣơng mại, Dịch vụ logistics là hoạt
động thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm
Nhận hàng, vận chuyển,
Lƣu kho, lƣu bãi,
Làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác,
Tƣ vấn khách hàng, đóng gói bao bì,
Ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hƣởng thù lao.
ĐỊNH NGHĨA Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thƣơng mại, theo
đó ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá
- nhận hàng từ ngƣời gửi,
- tổ chức việc vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi,
- làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác
Thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận
2001-2010 Giai đoạn 2001-2005: Các công ty Nhà nƣớc chiếm ƣu thế và làm đại
lý cho các công ty giao nhận vận tải có quy mô toàn cầu nƣớc ngoài. Tuy vậy, khối lƣợng thuê ngoài dịch vụ giao nhận kho vận chỉ ở mức khoảng 25%, bảo hiểm chỉ chiếm 10% - 18% lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu
Giai đọan 2006-2010, Dịch vụ này phát triển mạnh khoảng hơn 800 doanh nghiệp, chiếm hơn 15% GDP, tƣơng đƣơng 12 tỷ USD. Tuy nhiên số vốn và tay nghề hạn chế nên các doanh nghiệp trong nƣớc khó cạnh tranh với các công ty nƣớc ngoài đang chiếm 70% thị phần Việt Nam
II. Các doanh nghiệp tham gia vào dịch vụ
giao nhận hàng hoá.
Gồm các dịch vụ:
- Dịch vụ đại lý vận tải đƣờng biển.
- Dịch vụ môi giới hàng hải.
- Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá.
- Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển.
Một số hình thức vận tải trong dịch vụ giao
nhận
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG VẬN TẢI ĐA PHƢƠNG THỨC
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG
Một số hình thức trong dịch vụ giao nhận hàng hóa
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG VẬN TẢI ĐA PHƢƠNG THỨC
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG
BẢO HIỂM HÀNG HOÁ CHUYÊN CHỞ BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
DỊCH VỤ MÔI GIỚI HÀNG HẢI
DỊCH VỤ KIỂM ĐIẾM HÀNG HÓA
DỊCH VỤ BỐC DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG BIỂN
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN Ƣu điểm: - Chuyên chở tất cả các loại hàng hoá trong buôn bán quốc tế.
- Các tuyến đƣờng vận tải biển hầu hết là tự nhiên.
- Năng lực chuyên chở của vận tải đƣờng biển rất lớn.
- Giá thành khi vận tải hh bằng đƣờng biển thấp hơn.
Nhƣợc điểm: - Phụ thuộc rất nhiều vào điệu kiện tự nhiên.
- Tốc độ của tàu biển còn thấp và việc
- Tốc độ khai thác của tàu biển còn bị hạn chế
Thích hợp với chuyên chở hàng hoá XNK, có khối lƣợng lớn, cự ly dài, không đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh chóng
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
Chứng từ sử dụng đối với hàng xuất khẩu
Chứng từ hải quan
Chứng từ với cảng và tầu
Chứng từ khác
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN Chứng từ hải quan
01 bản chính văn bản cho phép xuất khẩu
02 bản chính tờ khai hải quan hàng xuất khẩu
01 bản sao hợp đồng mua bán ngoại thƣơng
01 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận
đăng ký mã số doanh nghiệp
02 bản chính bản kê chi tiết hàng hoá
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN Chứng từ cảng & tàu
Chỉ thị xếp hàng (shipping note)
Biên lai thuyền phó (Mate‟s receipt)
Vận đơn đƣờng biển (Ocean Bill of Lading)
Bản lƣợc khai hàng hoá (Cargo Manifest)
Phiếu kiểm đếm (Dock sheet & Tally sheet)
Sơ đồ xếp hàng (Ship‟s stowage plan)
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN Chứng từ khác
Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (Certificate of origin)
Hoá đơn thƣơng mại (Commercial invoice)
Phiếu đóng gói (Packing list)
Giấy chứng nhận số lƣợng/trọng lƣợng (Certificate of quantity/weight)
Chứng từ bảo hiểm
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
Chứng từ phát sinh trong giao nhận hàng nhập khẩu
Biên bản kết toán nhận hàng với tàu
Biên bản kê khai hàng thừa thiếu
Biên bản hàng hƣ hỏng đổ vỡ
Biên bản giám định phẩm chất
Biên bản giám định số trọng lƣợng
Biên bản giám định của công ty bảo hiểm là do công ty bảo hiểm cấp
Thƣ khiếu nại
Thƣ dự kháng
GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
Vận tải đa phƣơng thức quốc tế là phƣơng thức vận tải
hàng hóa bằng ít nhất hai phƣơng thức vận tải khác
nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa
phƣơng thức từ một điểm ở một nƣớc tới một điểm chỉ
định ở một nƣớc khác để giao hàng.
GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
Các hình thức vận tải đa phƣơng thức trên thế giới
Mô hình vận tải đƣờng biển – vận tải hàng không
Mô hình vận tải ôtô – vận tải hàng không
Mô hình vận tải đƣờng sắt – vận tải ôtô
Mô hình vận tải đƣờng sắt-đƣờng bộ-vận tải nội thuỷ – vận tải đƣờng biển
Mô hình cầu lục địa
Điều kiện kinh doanh vận tải đa phƣơng
thức quốc tế Doanh nghiệp, Hợp tác xã Việt Nam chỉ đƣợc kinh doanh vận tải đa phƣơng
thức quốc tế khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh vận tải đa phƣơng thức quốc tế;
- Tài sản tối thiểu tƣơng đƣơng 80.000 SDR ((Special Drawing Right - Quyền rút vốn đặc biệt) hoặc có bảo lãnh tƣơng đƣơng;
- Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phƣơng thức
-Có Giấy phép kinh doanh vận tải đa phƣơng thức quốc tế.
BẢO HIỂM HÀNG HOÁ CHUYÊN CHỞ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
Hợp đồng bảo hiểm hàng hải là hợp đồng bảo hiểm các
rủi ro hàng hải, theo đó ngƣời bảo hiểm cam kết bồi
thƣờng cho ngƣời đƣợc bảo hiểm những tổn thất hàng
hải thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo cách thức và điều
kiện đã thoả thuận trong hợp đồng.
BẢO HIỂM HÀNG HOÁ CHUYÊN CHỞ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1. Ðiều khoản vận chuyển
Bảo hiểm hàng hóa bắt đầu có hiệu lực khi hàng rời khỏi kho của ngƣời bán
và kết thúc khi hàng vào kho của ngƣời mua
Nếu sau khi hàng dỡ khỏi tàu biển tại cảng dỡ hàng cuối cùng, nhƣng trƣớc
khi kết thúc thời hạn bảo hiểm, hàng hóa đƣợc gửi tới một nơi khác nơi đến
ghi trong đơn bảo hiểm, thì sẽ không mở rộng giới hạn bảo hiểm quá lúc bắt
đầu vận chuyển tới một nơi đến khác đó
Bảo hiểm sẽ giữ nguyên hiệu lực nếu trong quá trình vận chuyển phát sinh
các điều kiện bất khả kháng ngoài khả năng kiểm soát của ngƣời đƣợc bảo
hiểm
Sự cần thiết phải bảo hiểm hàng hoá XNK chuyên chở bằng đường biển
Hàng hoá vận chuyển bằng đƣờng biển thƣờng gặp nhiều rủi
ro.
Trách nhiệm của ngƣời chuyên chở rất hạn chế và việc khiếu
nại đòi bồi thƣờng rất khó khăn
Mua bảo hiểm bảo vệ đƣợc lợi ích của doanh nghiệp
Mua bảo hiểm cho hàng hoá XNK là một tập quán thƣơng
mại quốc tế
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Khái quát chung về giao nhận hàng hóa
bằng đƣờng hàng không
Thời gian nhan
Thích hợp cho hàng hóa có giá trị cao, mau
hỏng, các loại hàng hóa quý hiếm
Tính an toàn
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Giao hàng xuất khẩu:
Ngƣời xuất khẩu giao hàng cho ngƣời giao nhận kèm với thƣ chỉ
dẫn
Ngƣời giao nhận giao hàng cho hãng vận chuyển và lập vận đơn.
Ngƣời giao nhận sẽ cấp cho ngƣời xuất khẩu giấy chứng nhận đã
nhận hàng của ngƣời giao nhận-FCR & biên lai kho hàng-FWR
Ngƣời giao nhận làm thủ tục hải quan
Tiến hành xuất hàng
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Chứng từ sử dụng trong giao hàng xuất khẩu
Giấy phép xuất nhập khẩu
Bản kê khai chi tiết hàng hoá
Bản lược khai hàng hoá
Giấy chứng nhận xuất xứ
Tờ khai hàng hoá XNK Vận đơn hàng không-AWB (Air Ways Bill)
Hoá đơn thương mại
GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Nhận hàng nhập khẩu
Nhận các giấy tờ, chứng từ: Nhận hàng tại sân bay: Làm thủ tục hải quan:
+ Vận đơn hàng không
+ Phiếu đóng gói
+ Hóa đơn thƣơng mại
+ Thanh toán các khoản phí
+ Giao hàng cho ngƣời nhập khẩu
Dịch vụ môi giới hàng hải Môi giới hàng hải là dịch vụ làm trung gian trong
việc giao dịch, đàm phán, ký kết:
- hợp đồng vận chuyển,
- hợp đồng bảo hiểm hàng hải,
- hợp đồng thuê tàu,
- hợp đồng mua bán tàu biển,
- hợp đồng lai dắt tàu biển,
- hợp đồng thuê thuyền viên và các hợp đồng khác
liên quan đến hoạt động hàng hải theo hợp đồng môi
giới hàng hải.
Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa dịch vụ thực hiện kiểm đếm số
lƣợng hàng hóa thực tế khi giao hoặc nhận với tàu biển hoặc
các phƣơng tiện khác theo ủy thác của ngƣời giao hàng,
ngƣời nhận hàng hoặc ngƣời vận chuyển.
Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng
biển Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển là dịch vụ thực hiện
các công việc bốc, dỡ hàng hóa tại cảng theo quy trình công
nghệ bốc, dỡ từng loại hàng.
III. PHẠM VI CỦA DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
ĐẠI DIỆN CHO NGƢỜI
XUẤT KHẨU ĐẠI DiỆN CHO NGƢỜI
NHẬP KHẨU THỰC HiỆN CÁC
DỊCH VỤ KHÁC
PHẠM VI THỰC HiỆN
III. PHẠM VI CỦA DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
III.1. ĐẠI DIỆN CHO NGƢỜI XUẤT KHẨU
Lựa chọn tuyến đƣờng vận tải
Đặt/thuê địa điểm để đóng hàng
Giao hàng hóa và cấp các chứng từ liên quan
Nghiên cứu các điều kiện của L\C và các văn bản pháp luật của các chính phủ liên
quan đến vận chuyển hàng hóa của các nƣớc xuất, nhập khẩu, chuyển tải....
Đóng gói hàng hóa
Tƣ vấn cho ngƣời xuất khẩu
Chuẩn bị kho bảo quản, cân đo hàng hóa
Vận chuyển hàng hóa đến cảng, làm các thủ tục về lệ phí ở khu vực giám sát hải quan,
cảng vụ và giao hàng hóa cho ngƣời vận tải.
Nhận B\L từ ngƣời vận tải giao cho ngƣời xuất khẩu
Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa
Ghi chú những mất mát, tổn thất hàng hóa
Giúp ngƣời xuất khẩu trong việc khiếu nại đới với tổ thất, hƣ hỏng hàng hóa
III. PHẠM VI CỦA DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
III.2. ĐẠI DIỆN CHO NGƢỜI NHẬP KHẨU
Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa (ngƣời nhập khẩu về chi phí vận chuyển
Nhận và kiểm tra các chứng từ liên quan hàng hóa
Chuẩn bị các chứng từ và nộp các lệ phí giám sát hải quan và các lệ phí liên quan
Chuẩn bị kho hàng chuyển tải
Giao hàng hóa cho ngƣời nhập khẩu
Giúp ngƣời nhập khẩu trong việc khiếu nại đối với hàng hóa bị tổn thất, mất mát
III. PHẠM VI CỦA DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
III.3. THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ KHÁC
Ngoài các dịch vụ kể trên ngƣời giao nhận còn cung cấp các dịch vụ khác theo yêu
cầu của khách hàng nhƣ: gom hàng, tƣ vấn về thị trƣờng, tình huống cạnh tranh, chiến lƣợc xuất khẩu các điều kiện giao hàng phù hợp
IV. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Đối với doanh nghiệp
-Hƣởng tiền công và thu nhập hợp lý khác
-Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng
-Có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng khi có lý do chính đáng và vì lợi ích khách hàng
Vd: chuyển tuyến đƣờng khác khi thấy cần thiết
-Trƣờng hợp không thể hoàn thành 1 phần hay toàn bộ hợp đồng thông báo ngay cho khách hàng xin chỉ dẫn.
-Thời hạn hợp đồng là thời hạn ghi trong hợp đồng hoặc thời hạn hợp lý
2 Quyền, nghĩa vụ của khách hàng
Lựa chọn ngƣời làm dịch vụ đáp ứng yêu cầu.
Hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng.
Yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại nếu bị vi phạm hợp đồng.
Cung cấp đầy đủ chỉ dẫn cho ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá.
Thông tin đầy đủ, chi tiết và chính xác về hàng hoá cho ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá.
Ðóng gói, ghi ký mã hiệu hàng hoá theo hợp đồng mua bán hàng hoá, trừ trƣờng hợp ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá đảm nhận công việc này.
Bồi thƣờng thiệt hại, trả các chi phí phát sinh cho ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nếu ngƣời đó đã thực hiện đúng chỉ dẫn của khách hàng hoặc do lỗi của khách hàng gây ra.
Trả cho ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá mọi khoản tiền đã đến hạn thanh toán.
3 Giới hạn trách nhiệm
Trách nhiệm không vƣợt quá giá trị hàng hoá trong mọi trƣờng hợp
, trừ khi các bên có thoả thuận khác trong hợp đồng.
Không đƣợc miễn trách nhiệm nếu không chứng minh đƣợc việc mất mát, hƣ hỏng hoặc chậm giao hàng không phải do lỗi của mình gây ra.
Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không phải chịu trách nhiệm, khi họ không nhận đƣợc thông báo về khiếu nại trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày giao hàng, không tính ngày chủ nhật, ngày lễ; không nhận đƣợc thông báo bằng văn bản về việc bị kiện tại Toà án hoặc Trọng tài trong thời hạn 9 tháng, kể từ ngày giao hàng.
4 Các trường hợp miễn trách nhiệm
Do lỗi của khách hàng hoặc của ngƣời đƣợc khách hàng uỷ quyền.
Ðã làm đúng theo những chỉ dẫn của khách hàng hoặc của ngƣời đƣợc khách hàng uỷ quyền.
Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp.
Do khách hàng hoặc ngƣời đƣợc khách hàng uỷ quyền thực hiện việc xếp, dỡ hàng hoá.
Do khuyết tật của hàng hoá.
Do có đình công hoặc các trƣờng hợp khác bất khả kháng.
Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá cũng không phải chịu trách nhiệm về việc mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng đƣợc hƣởng về sự chậm chễ hoặc giao hàng sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.
5. Quyền cầm giữ và định đoạt hàng
hoá
· Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá có quyền cầm giữ
số hàng hoá nhất định và các chứng từ có liên quan đến hàng hoá để đòi tiền nợ đã đến hạn của khách hàng và thông báo ngay bằng văn bản cho khách hàng.
· Sau 45 ngày thì có quyền định đoạt hàng hoá hoặc chứng từ đó theo các quy định của pháp luật, mọi chi phí cầm giữ và định đoạt hàng hoá do khách hàng chịu.
MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC CHỦ THỂ CÓ
LIÊN QUAN
Quan hệ với khách hàng
Là ngƣời gởi hàng
Ngƣời nhận hàng
Đƣợc điều chỉnh bởi hợp đồng ủy thác giao nhận
Quan hệ với chính phủ và các tổ chức đại diện cho chính phủ
Bộ thƣơng mại
Hải quan
Cơ quan giám định
Cơ quan kiểm dịch động-thực vật
MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC CHỦ THỂ CÓ
LIÊN QUAN
Các đơn vị cấp C/O
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực
Các ngân hàng
Các đơn vị quản lý cửa khẩu
…
Quan hệ với các tổ chức cá nhân
Ngƣời vận tải và các đại lý vận tải
Là chủ tàu hay gƣời môi giới, hay bất kỳ ngƣời kinh doanh vận tải nào khác
Ngƣời môi giới
MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC CHỦ THỂ CÓ
LIÊN QUAN
Ngƣời môi giới
Bất kỳ ngƣời kinh doanh vận tải
Doanh nghiệp đóng gói hàng hóa
Các ngân hàng thƣơng mại
Ngƣời quản lý kho
Đƣợc điều chỉnh bằng họp đồng dịch vụ
…
Xu hƣớng mới trong mối quan hệ
giữa ngƣời vận tải và ngƣời giao
nhận hàng hóa
Nhà vận tải thƣờng quan tâm làm sao cho container của họ đầy hàng
Các nhà cung cấp hàng hóa đôi khi chấp nhận vận chuyển một container đầy hàng của họ cho một khách hàng nào đó
=>ngƣời giao nhận sẽ chuyển hàng hóa đến tay ngƣời tiêu dùng
Ngƣời giao nhận chọn ngƣời vận tải=> mối quan hệ khách hàng
Ngƣời giao nhận có thể nhận ngƣời vận tải hàng hóa =>đối thủ cạnh tranh của ngƣời vận tải
PHẦN B:
GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
NỘI DUNG
I. Giám định hàng hóa.
II. Kiểm tra nhà nƣớc đối với chất lƣợng hàng hóa xuất
nhập khẩu.
I. GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA LÀ GÌ????
I. GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
Nhằm xác định tình trạng thực tế của hàng hóa theo yêu cầu của
doanh nghiệp.
Bao gồm: giám định về số lƣợng, chất lƣợng, quy cách, bao bì, giá trị
hàng hóa,tổn thất, an toàn vệ sinh và các yêu cầu khác.
I. GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
Là doanh nghiệp.
Có đủ điều kiện theo quy định pháp luật
Đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận kinh doanh.
Ai có thể giám định??
VINACONTROL
I. GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
Một số doanh nghiệp mạnh trong ngành dịch
vụ kiểm định ở Việt Nam hiện nay:
- Nông sản: Cafecontrol
- Khử trùng: FCC;
- Thủy sản: Nafiqaved (Bộ NN&PTNT)
- Mặt hàng tiêu dùng: QUATEST 3 (Bộ KH&CN) - trở
thành một đối trọng của các tổ chức kiểm định quốc tế…
I. GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA Yêu cầu giám định hàng hóa
Hàng hóa đƣợc giám định theo yêu cầu của các bên trong
hợp đồng mua bán hàng hóa.
Do yêu cầu của các cơ quan có chức năng khi cảm thấy
cần thiết.
I. GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA Quyền và nghĩa vụ của các bên giám định hàng hóa
Quyền
Nghĩa vụ
Yêu cầu tổ chức giám định thực hiện việc giám định
Yêu cầu giám định lại nếu nghi ngờ kết quả giám định
Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các tài liệu cần thiết
Trả phí giám định theo thỏa thuận
I. GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giám định hàng hóa.
Giám định độc lập, khách quan, kịp thời, chính xác.
Cấp chứng thƣ giám định.
Nhận phí giám định.
Trả tiền phạt
I. GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA Ủy quyền giám định hàng hóa
Là tổ chức giám định hàng hóa đƣợc thuê giao quyền
giám định cho tổ chức khác thực hiện giám định hàng hóa,
nhƣng vẫn phải chịu trách nhiệm về kết quả giám định.
II. KIỂM TRA NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CHẤT LƢỢNG HÀNG HÓA XNK
Hàng hoá xuất nhập khẩu nếu thuộc mặt hàng
nằm trong “danh mục hàng hoá phải kiểm tra nhà
nƣớc về chất lƣợng” thì phải thực hiện kiểm tra nhà
nƣớc về chất lƣợng.
II. KIỂM TRA NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CHẤT LƢỢNG HÀNG HÓA XNK
Hàng hoá thuộc danh mục phải kiểm tra chỉ đƣợc cơ quan hải
quan làm thủ tục thông quan sau khi cơ quan kiểm tra nhà nƣớc
cấp một trong các văn bản sau:
- Giấy xác nhận đạt chất lƣợng xuất khẩu, nhập khẩu
- Thông báo miễn kiểm tra chất lƣợng
CHƢƠNG II
I/ Khái quát về hợp đồng mua bán quốc tế
II/ Điều kiện cơ sở giao hàng Incoterms 2000
III/ Các điều kiện giao dịch trong mua bán quốc tế
HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
141
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MUA
BÁN QUỐC TẾ
GIỚI THIỆU CHUNG
Cơ sở vận dụng các điều kiện giao dịch
Tính chất hàng hoá
Tƣơng quan lực lƣợng
Tập quán thƣơng mại
Phƣơng thức giao dịch
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
142
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MUA
BÁN QUỐC TẾ
CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH Tên hàng Thanh toán
Chất lƣợng Bảo hành
Số lƣợng Bất khả kháng
Bao bì, ký mã hiệu Khiếu nại
ĐK cơ sở giao hàng Trọng tài
Giá cả Vận tải và bảo hiểm HH
Giao nhận hàng Phạt bồi thƣờng thiệt hại
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
143
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
1/ ĐIỀU KIỆN TÊN HÀNG
Là điều khoản chủ yếu của HĐ
Nói lên chính xác đối tƣợng của HĐ
Yêu cầu diễn đạt chính xác
Có thể kết hợp các cách sau đển diễn đạt tên
hàng
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
144
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
1/Điều kiện tên hàng
Ghi theo hệ HS (Harmonised System)
Ghi tên thƣơng mại kèm tên thông thƣờng
và tên khoa học của hàng hoá
Ghi tên hàng kèm tên địa phƣơng sản xuất
ra hàng hoá đó
Ghi tên hàng kèm tên nhà sản xuất
Ghi tên hàng kèm nhãn hiệu hàng hoá
Ghi tên hàng kèm qui cách chính
Ghi tên hàng kèm công dụng của hàng hoá
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
145
Hệ thống HS phân chia sản phẩm theo 6 chữ
số (6 digits) dựa vào sự mô tả sản phẩm.
Ví dụ: Mã số HS 6 chữ số của Đàn Violin là
920210.
Mã số HS Mô tả sản phẩm
92 Nhạc cụ; phụ tùng và linh kiện
nhạc cụ; v.v.
9202 Nhạc cụ có dây, Đàn ghi ta, Đàn
violine, đàn hạc, v.v.
920210 Các loại nhác cụ có dây sử dụng
cần kéo dây (Vĩ cầm, ...)
146
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
1/Điều kiện têJn hàng
Ví dụ:
Tên hàng: Gạo trắng N24 5% tấm vụ hè thu-Nam Việt Nam
Honda Dream II 100cc Motocycle assembled in Thailand in
1998
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
147
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ ĐIỀU KIỆN PHẨM CHẤT
Là điều khoản chủ yếu của HĐ
Nói lên chính xác mặt chất của đối tƣợng
mua bán
Có thể kết hợp 12 cách sau để diễn đạt chất
lƣợng hàng hóa:
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
148
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
1 Theo mẫu hàng (Sample)
2 Dựa vào tiêu chuẩn (standard) và phẩm cấp.
3 Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng
4 Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu
5 Dựa vào qui cách phẩm chất của hàng hóa
6 Dựa vào lượng thành phẩm thu được từ HH
7 Dựa vào hiện trạng hàng hóa (tale quale)
8 Dựa vào xem hàng trước
9 Dựa vào dung trọng hàng hóa
10 Dựa vào tài liệu kỹ thuật:
11 Dựa vào nhãn hiệu hàng hoá
12 Dựa vào mô tả hàng hoá:
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
149
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2. 1 Theo mẫu hàng (Sample)
Mẫu hàng là 1 đơn vị hàng hoá lấy ra từ lô hàng và đại diện cho lô
hàng đó về mặt qui cách phẩm chất
+ Trƣờng hợp áp dụng: hàng hoá khó tiêu chuẩn hoá, khó mô tả,
có phẩm chất ổn định
+ Hàng hoá là phù hợp với mẫu khi:
Hàng hóa phù hợp về mặt phẩm chất với mẫu
Ngƣời mua có điều kiện hợp lý để đối chiếu mẫu
Mẫu ko có ẩn tỳ
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
150
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2.1/ Qui định phẩm chất theo mẫu hàng
CÁCH LẤY MẪU
+ Mẫu do bên bán đƣa ra: Bên bán làm 3
mẫu giao cho 3 bên
- Bên bán
- Bên mua
- Bên thứ 3 đƣợc 2 bên thoả thuận
+ Mẫu do bên mua đƣa ra: Bên bán lập ra 3
mẫu đối và lƣu giữ nhƣ trên
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
151
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2.1/ Qui định phẩm chất theo mẫu hàng
CHÚ Ý
+ Mẫu phải đƣợc đặc định hoá, ghi rõ ngày
tháng chọn mẫu.
+ Mẫu phải đƣợc bảo quản cẩn thận đến khi
hết hạn khiếu nại về phẩm chất
+ Mỗi HĐ nên có 1 mẫu riêng
+ Mẫu thƣờng không bị tính tiền
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
152
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2.1/ Qui định phẩm chất theo mẫu hàng
CÁCH GHI TRONG HỢP ĐỒNG
+ Phẩm chất hàng hoá tƣơng tự/ giống nhƣ
mẫu số … do bên bán đƣa ra, đƣợc lập
thành 3 mẫu, đƣợc 2 bên ký tên trên mẫu
ngày … ; giao cho bên bán, bên mua, và
Vinacontrol nắm giữ
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
153
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2.2 DỰA VÀO TIÊU CHUẨN VÀ PHẨM CẤP
+ Tiêu chuẩn là những qui định về sự đánh
giá chất lƣợng về phƣơng pháp sản xuất,
chế biến đóng gói, kiểm tra hàng hoá…
thƣờng ban hành bới các cơ quan có thẩm
quyền hoặc các tổ chức quốc tế
+ Trong khi xác định tiêu chuẩn ngƣời ta
cùng qui định cả phẩm cấp (loại 1, loại 2,
loại 3)
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
154
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2.2/ Qui định phẩm chất dựa và tiêu chuẩn, phẩm cấp
CHÚ Ý
+ Cần dẫn chiếu đến tiêu chuẩn hoặc đính
kèm tiêu chuẩn với HĐ
+ Tiêu chuẩn là chỉ tiêu tổng hợp ko nên qui
định thêm
+ Ghi rõ tên cơ quan ban hành cùng năm ban
hành, số hiệu
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
155
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2.2/ Qui định phẩm chất dựa và tiêu chuẩn, phẩm cấp
CÁCH QUI ĐỊNH TRONG HĐ
+ ChÊt lîng hµng sÏ giao phï hîp víi
TCVN sè 1658.04 TC§LCL 10-2004.
+ Chất lƣợng hàng hoá đƣợc xác định theo tiêu chuẩn quốc gia
VN số hiệu TCVN… do tổng cục tiêu chuẩn, đo lƣờng và
chất lƣợng ban hành ngày… Một bản sao của tiêu chuẩn này
đƣợc 2 bên ký và đính kèm nhƣ một bộ phận ko tách rời của
HĐ
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
156
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2.3/ DỰA VÀO CÁC CHỈ TIÊU ĐẠI KHÁI QUEN DÙNG
+ FAQ: Fair Average Quality (Phẩm chất bình quân khá)
+ GMQ: Good Merchantable Quality (Phẩm chất tiêu thụ tốt)
+ Good ordinary Brand
+ Độ lên men thông thƣờng/ Tốt (Ca cao)
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
157
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2.4/ DỰA VÀO HÀM LƢỢNG CHẤT CHỦ YẾU
2.5/ DỰA VÀO QUI CÁCH PHẨM CHẤT CỦA HÀNG HOÁ
2.6/ DỰA VÀO LƢỢNG THÀNH PHẨM THU ĐƢỢC TỪ
HÀNG HOÁ
2.7/ DỰA VÀO HIỆN TRẠNG HÀNG HOÁ
2.8/ DỰA VÀO XEM HÀNG TRƢỚC
2.9/ DỰA VÀO DUNG TRỌNG HÀNG HOÁ
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
158
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2.10 DỰA VÀO TÀI LIỆU KỸ THUẬT
Tài liệu kỹ thuật gồm bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ láp ráp, bản thuyết minh tính
năng và tác dụng, bản hƣớng dẫn sử dụng ghi rõ các chỉ tiêu chất lƣợng
của sản phẩm
Chú ý
+ Trong HĐ phải ghi rõ tài liệu kỹ thuật đó là tài liệu nào,
+ Ghi rõ nhà xuất bản, năm xuất bản bởi vì tôn chỉ mục đich của mỗi nhà Xuất bản là khác nahu nên công dụng sẽ nêu khác nhau, hoặc nội dung bản in trƣớc không đƣợc cập nhật
+ Các bên phải làm các dấu hiệu đặc định hóa để tài liệu trở thành bộ phận ko tách rời của HĐ: ký đóng dấu
+ Qui định rõ trách nhiệm của các bên có liên quan đến tài liệu kỹ thuật, ngôn ngữ của tài liệu kỹ thuật
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
159
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
2.11 DỰA VÀO NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ
2.12 DỰA VÀO MÔ TẢ HÀNG HOÁ
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
CHÚ Ý
+ Kết hợp các phƣơng pháp qui định
+ Phù hợp với các yêu cầu quản lý CL HH XNK của Nhà nƣớc
Căn cứ:
- Tính chất hàng hoá
- Tập quán tiêu dùng
- Phƣơng thức mua bán
- Vị thế của ngƣời mua và ngƣời bán
160
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
2/ Điều kiện phẩm chất
Địa điểm kiểm tra
- Nơi sản xuất/ Nơi giao hàng/ Nơi sử
dụng
Ngƣời kiểm tra
- Ngƣời sản xuất/ Trung gian/ đại diện
của nhà nƣớc
Giấy tờ chứng minh
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
161
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ ĐIỀU KIỆN SỐ LƢỢNG
Là điều khoản chủ yếu của HĐ
Nói lên chính xác mặt lƣợng của đối tƣợng
mua bán
Các vấn đề chính:
3.1/ Đơn vị tính số lƣợng
3.2/ Phƣơng pháp qui định số lƣợng
3.3/ Phƣơng pháp xác định trọng lƣợng
3.4/ Địa điểm xác định số lƣợng
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
162
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ Điều kiện số lƣợng
3.1 ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƢỢNG a/ Đơn vị số đếm: + Số đếm đơn lẻ: cái chiếc, + Số đếm theo đơn vị tập hợp: b/ Đơn vị đo lƣờng: + Hệ đo lƣờng Anh Mỹ + Hệ mét
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
163
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ Điều kiện số lƣợng
3.2/ Phƣơng pháp qui định số lƣợng
3.2/ PHƢƠNG PHÁP QUI ĐỊNH SỐ LƢỢNG
a/ Qui định chính xác :
b/ Qui định phỏng chừng:
Cho phép một mức chênh lệch trong giao nhận số lƣợng hàng hoá
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
164
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ Điều kiện số lƣợng
3.3/ PHƢƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH TRỌNG LƢỢNG
a/ Trọng lƣợng cả bì Gross weight
b/ Trọng lƣợng tịnh Net weight
c/ Trọng lƣợng thƣơng mại
d/ Trọng lƣợng lý thuyết:
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
165
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ Điều kiện số lƣợng
3.3/ Phƣơng pháp xác định trọng lƣợng
a/ Trọng lƣợng cả bì = trọng lƣợng hàng hoá + trọng lƣợng
bao bì
Cách ghi: gross weight for net Áp dụng
+ Trọng lƣợng bao bì không đáng kể + Giá trị một đơn vị bao bì nhỏ + Hàng hoá và bao bì cùng là một loại vật
phẩm + Thị trƣờng thuộc về ngƣời bán
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
166
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ Điều kiện số lƣợng
3.3/ Phƣơng pháp xác định trọng lƣợng
b/ Trọng lƣợng tịnh Net weight Là trọng lƣợng thực tế của bản thân hàng hoá Nw = Gw - Tare Cách tính trọng lượng bì
+ Trọng lƣợng bì thực tế (actual tare): + Trọng lƣợng bì bình quân: + Trọng lƣợng bì quen dùng (customary tare) + Trọng lƣợng bì ƣớc tính (estimated tare): + Theo trọng lƣợng bì ghi trên hoá đơn
(Invoiced tare):
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
167
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ Điều kiện số lƣợng
3.3/ Phƣơng pháp xác định trọng lƣợng
b/ Trọng lƣợng tịnh (tiếp) Các loại trọng lượng tịnh
+ Trọng lƣợng tịnh thuần tuý: (Net net weight):
+ Trọng lƣợng nửa tịnh: (Semi Net Weight)
+ Trọng lƣợng tịnh luật định
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
168
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ Điều kiện số lƣợng
3.3/ Phƣơng pháp xác định trọng lƣợng
c/ Trọng thƣơng mại (tiếp) Là trọng lƣợng của hàng hoá có độ ẩm tiêu chuẩn (theo thoả
thuận về độ ẩm trong HĐ mua bán).
Áp dụng: mặt hàng có độ ẩm không ổn định và có giá trị kinh
tế cao
GTM= GTT X
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
(100+WTC)
(100+WTT)
169
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ Điều kiện số lƣợng
3.3/ Phƣơng pháp xác định trọng lƣợng
d/ Trọng lƣợng lý thuyết Là trọng lƣợng đƣợc tính toán đơn thuần bằng lý thuyết
(không dựa vào cân đo thực tế)
đƣợc áp dụng với các mặt hàngcó kích thƣớc cố dịnh hoặc mua bán theo thiết kế
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
170
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ Điều kiện số lƣợng
3.4 ĐỊA ĐIỂM XÁC ĐỊNH SỐ LƢỢNG TRỌNG LƢỢNG
+ phù hợp với các điều kiện thƣơng mại quốc tế
+ Theo trọng lƣợng bốc/xếp + Theo trọng lƣợng dỡ:
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
171
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
3/ Điều kiện số lƣợng
VÍ DỤ Quality:
Gross weight for net: MT 3000 ± 5% at the
charterer‟s option.
Final certificate of Quantity issued by
Vinacontrol at HaiPhong port.
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
172
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
4/ ĐIỀU KIỆN BAO BÌ KÝ
MÃ HIỆU 4.1/ Phƣơng pháp qui định chất lƣợng
của bao bì 4.2/ phƣơng thức cung ứng bao bì: 4.3/ Phƣơng thức xác định giá cả của
bao bì (chi phí bao bì) 4.4/ Ký mã hiệu
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
173
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
4/ Điều kiện bao bì ký mã hiệu
4.1/ PHƢƠNG PHÁP QUI ĐỊNH CHẤT
LƢỢNG BAO BÌ a/ Qui định cụ thể
Yêu cầu về vật liệu bao bì
Hình thức của bao bì
Số lớp của bao bì và cách thức cấu tạo mỗi lớp
Sức chứa của bao bì
Gia cố của bao bì
Yêu cầu các bên có kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh vực
thƣơng phẩm học và lĩnh vực vận tải
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
174
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
4/ Điều kiện bao bì ký mã hiệu
4.1/ Phƣơng pháp qui định chất lƣợng bao bì
b/ Qui định chung chung b1/ Phù hợp với một phƣơng thức vận tải nào
đó
+Vận tải đƣờng biển:
+Vận tải đƣờng không
+ Vận tải đƣờng sắt
b2/ Phù hợp với tính chất hàng hoá
b3 / Phù hợp với tập quán
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
175
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
4/ Điều kiện bao bì ký mã hiệu
4.2/ Phƣơng thức cung ứng bao bì + Trọng lƣợng tịnh thuần tuý: (Net net weight):
+ Trọng lƣợng nửa tịnh:
+ Trọng lƣợng tịnh luật định
4.3/ Phƣơng thức xác định giá bao bì:
+ Ngƣời bán cung cấp bao bì cùng với hàng hoá:
+ Ngƣời bán cung ứng bao bì, nhƣng sau đó ngƣời mua phải trả lại
+ Ngƣời mua ứng trƣớc bao bì để ngƣời bán đóng gói hàng hoá
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
176
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
4/ Điều kiện bao bì ký mã hiệu
4.4 Ký mã hiệu Là những ký hiệu hàng chữ hƣớng dẫn giao nhận vận chuyển
bảo quản hàng hoá
Yêu cầu của ký mã hiệu:
Đƣợc viết bằng sơn hoặc mực không phai, không nhoè.
Dễ đọc dễ thấy
Không ảnh hƣởng đến phẩm chất của hàng hoá
Màu sắc phù hợp
Bề mặt viết ký mã hiệu phải bào nhẵn
Phải viết theo thứ tự nhất định
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
177
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
4/ Điều kiện bao bì ký mã hiệu
VÍ DỤ Packing: Export standard with Sea transportation
Packing: In about 60kg net/ 60.7 kg gross, 300 bags per container
Packing: In about 60kgs net, 0,65 kgs tare. New uniform jute bags required for the whole lot, to be closed by jute yarn or cotton yarn. Weight for payment is the net shipping weight, 0,5% franchise
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
178
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
5/ ĐIỀU KIỆN GIÁ CẢ
Là điều khoản chủ yếu của HĐ
Các vấn đề chính:
5.1/ Đồng tiền tính giá
5.2/ Các phương pháp xác định giá
5.3/ Giảm giá
5.4/ Các qui định khác có liên quan
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
179
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
5/ Điều kiện giá cả
VÍ DỤ Đơn giá: 510 USD/ 1 MT
Tổng giá : khoảng 8670 000 USD
Giá CFR Singapore theo Incoterms 2000 đã bao gồm cả chi phí bao bì.
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
180
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
5/ Điều kiện giá cả
5.1 ĐỒNG TIỀN TÍNH GIÁ + Lựa chọn đồng tiền tính giá - Nƣớc ngƣời mua - Nƣớc ngƣời bán - Nƣớc thứ ba + Qui định về tỷ giá
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
181
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
5/ Điều kiện giá cả
5.2 PHƢƠNG PHÁP QUI
ĐỊNH GIÁ a/ Giá cố định: b/ Giá qui định sau c/ Giá linh hoạt (hay giá có thể chỉnh lại)
d/ Giá di động:
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
182
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
5/ Điều kiện giá cả
5.2/ Phƣơng pháp qui định giá
a/ Giá cố định: + Giá cả đƣợc thỏa thuận vào lúc ký hợp
đồng và không xem xét lại trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng
+ Áp dụng với - Các mặt hàng bách hóa, mặt hàng chế tạo ngắn ngày
- Hợp đồng có hiệu lực trong thời gian ngắn
- Trên các thị trƣờng có giá cả ít biến động
- Mua bán ở các thị trƣờng đặc biệt: sở giao dịch hàng hóa, đấu thầu, đấu giá
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
183
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
5/ Điều kiện giá cả
5.2/ Phƣơng pháp qui định giá
b/ Giá qui định sau
Các bên ký một hợp đồng trong đó qui định
các nguyên tắc xác định giá vào trƣớc khi
giao hàng
+ Theo thoả thuận giữa 2 bên trƣớc khi giao
hàng
+ Theo giá niêm yết tại sở giao dịch hàng
hoá
+ Theo giá bán trên thị trƣờng chính của mặt
hàng
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
184
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
5/ Điều kiện giá cả
5.2/ Phƣơng pháp qui định giá
c/ Giá linh hoạt Là mức giá đƣợc xác định khi ký kết Hợp
đồng nhƣng có thể xem xét lại nếu thị trƣờng biến động đến một mức độ nào đó
Qui định rõ
- Giá gốc
- Thời gian xác định lại giá
- Mức chênh lệch giá tối đa giữa giá Hợp
đồng và giá thị trƣờng
- Nguồn tài liệu để xác định sự biến động giá
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
185
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
5/ Điều kiện giá cả
5.2/ Phƣơng pháp qui định giá
d/ Giá di động:
Theo đó, giá cả hàng hoá đƣợc tính toán
dứt khoát vào lúc thực hiện hợp đồng
tuỳ theo sự biến động của các yếu tố
cấu thành nên giá
P1= P0 A +B x +C x
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
B1
B0
C1
C0
186
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
5/ Điều kiện giá cả
5.3 GIẢM GIÁ
+ Giảm giá do trả tiền sớm: Trong HĐ có thể qui đinh COD 3%, trả sau 1 tháng giảm 2%, sau 2 tháng giảm 1%
+ Giảm giá thời vụ + Giảm giá đổi hàng cũ lấy hàng mới, + Giảm giá cho thiết bị đã qua sử dụng; + Giảm giá do mua hàng với số lƣợng lớn Căn cứ vào cách tính giảm giá: + Giảm giá đơn: + Giảm giá kép: + Giảm giá luỹ tiến: + Giảm giá tặng thƣởng: :
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
187
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
5/ Điều kiện giá cả
5.4 CÁC QUI ĐỊNH KHÁC CÓ LIÊN QUAN
a/ Điều kiện cơ sở giao hàng
b/ Chi phí bao bì
c/ Chi phí về phụ tùng
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
188
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
6/ ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG
(terms of deliery)
Là điều khoản chủ yếu của Hợp đồng mua bán hàng hóa thỏa thuận về các điều kiện giao nhận hàng hàng hóa, phân chia chi phí và trách nhiệm giữa các bên
6.1/ Thời hạn giao hàng
6.2/ Địa điểm giao hàng,
6.3/ Phương thức giao hàng
6.4/ Thông báo giao hàng.
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
189
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
6/ Điều kiện giao hàng
6.1 THỜI HẠN GIAO HÀNG
Là thời hạn ngƣời bán phải đặt hàng hóa
dƣới quyền định đoạt của ngƣời mua theo một điều kiện cơ sở giao hàng nào đó
Cách qui định thời hạn giao hàng
- Giao hàng theo định kì:
- Giao hàng theo điều kiện: (thời kỳ không xác định)
- Giao hàng ngay theo các thuật ngữ:
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
190
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
6/ Điều kiện giao hàng
6.2 PHƢƠNG THỨC GIAO HÀNG + Giao về số lƣợng: xác định số lƣợng
thực tế của hàng đƣợc giao bằng các phƣơng pháp cân, đo, đếm
+ Giao về chất lƣợng: là việc kiểm tra hàng hóa về tính năng, công dụng, hiệu suất, kích thƣớc và các chỉ tiêu khác để xác định sự phù hợp giữa chúng với quy định trong HĐ
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
191
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
6/ Điều kiện giao hàng
6.2 PHƢƠNG THỨC GIAO HÀNG + Giao nhận sơ bộ:
Bƣớc đầu xem xét hàng hoá, xác định sự phù
hợp về số lƣợng chất lƣợng của HH với HĐ
+ Giao nhận cuối cùng:
Lấy kết quả kiểm tra hàng hóa đã lấy ở nơi
giao nhận cuối cùng để xác nhận ngƣời bán
có hoàn thành nghĩa vụ giao hàng về số
lƣợng, chất lƣợng và thời gian giao hàng
hay không.
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
192
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
6/ Điều kiện giao hàng
6.3 ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG Căn cứ lựa chọn địa điểm giao hàng + Phƣơng thức chuyên chở hàng hóa + Điều kiện cơ sở giao hàng Cách quy định:
- Một địa điểm/ Nhiều địa điểm:
+ Địa điểm cố định : quy định một địa điểm hàng đi hoặc một địa điểm hàng đến.
+ Địa điểm lựa chọn quy định nhiều địa điểm
gửi hàng và hoặc nhiều địa điểm hàng đến
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
193
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
6/ Điều kiện giao hàng
6.4 THÔNG BÁO GIAO HÀNG
Thoả thuận về : Số lần thông báo
Nội dung,thời điểm mỗi lần thông báo
Phân loại : Trƣớc khi giao hàng: preshipment
advices
Sau khi giao hàng
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
194
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
6/ Điều kiện giao hàng
6.5 CÁC QUI ĐỊNH KHÁC
- Cho phép giao từng phần (partial shipment allowed)
- Cho phép chuyển tải: (transhipment
allowed)
- Xếp hàng trên boong(loaded on deck)
- Vận đơn đến chậm đƣợc chấp nhận,
- Vận đơn ngƣời thứ ba đƣợc chấp
nhận
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
195
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG MBQT
6/ Điều kiện giao hàng
VÍ DỤ SHIPMENT: Port of loading: HoChiMinh Main port
Time of shipment: July/August 2006.Buyer to give seller
at least 5 days preadvice of vessel arrival at loading port
Loading condition: Seller guarantee to load at the rate of
minimum 1000 MT per weather working day (1000
MT/4gangs/ 4 derrick/day) of 24 consecutive hours,
Saturday,Sunday and official holidays excluded unless
used then time to count
Demurrage/dispatch: USD 3000 / USD 1500 per day
Loading term: when NOR tender before noon, laytime
shall be commenced from 13.00 hour on the same day,
when NOR tender afternoon, laytime shall be
commenced from 8.00 hour on the next day.
Chuong II
Hợp đồng mua bán quốc tế
1
9
6
THỦ TỤC HẢI QUAN
2.1. Một số khái niệm về trong thủ tục hải quan
2.2. Phạm vi, đối tƣợng thi hành thủ tục hải quan
2.3. Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan
2.4. Tính chất của thủ tục hải quan
2.5. Nội dung cơ bản thủ tục hải quan
1
9
7
TỔNG QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN
2.6. Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan
2.7. Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quan
2.8. Địa điểm và hình thức làm thủ tục hải quan
2.9.Quyền và nghĩa vụ của ngƣời khai HQ
2.10. Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức HQ
1
9
8
TỔNG QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN
Theo công ƣớc Kyoto 1999:
“ Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động tác nghiệp mà bên
liên quan và hải quan phải thực hiện nhằm đảm bảo luật hải
quan”
1
9
9
2.1. KHÁI NIỆM
Điều 4, Luật Hải quan Việt Nam:
“ Các công việc mà ngƣời khai hải quan và công chức
hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật hải quan
đối với hàng hóa, phƣơng tiện vận tải”.
2
0
0
2.1. KHÁI NIỆM
Chuû haøng hoaù.
Chuû phöông tieän vaän taûi XC, NC, QC.
Ngöôøi ñöôïc uyû quyeàn.
Ñaïi lyù laøm thuû tuïc haûi quan.
Doanh nghieäp cung caáp dòch vuï böu chính, dòch vuï
chuyeån phaùt nhanh quoác teá,…
2
0
1
NGƢỜI KHAI HẢI QUAN
Kiểm tra hồ sơ hải quan
Kiểm tra các chứng từ liên quan
Kiểm tra thực tế hàng hóa, phƣơng tiện vận tải
2
0
2
KIỂM TRA HẢI QUAN
2
0
3
GIÁM SÁT HẢI QUAN
Mục đích
Đảm bảo sự nguyên
trạng của hàng hóa,
phƣơng tiện vận tải
đang thuộc đối
tƣợng quản lý hải
quan
Là biện pháp tuần tra, điều tra, hoặc biện pháp nghiệp
vụ khác do cơ quan hải quan áp dụng
2
0
4
KIỂM SOÁT HẢI QUAN
Gồm những khu vực trong lãnh thổ VN, trong vùng đặc
quyền kinh tế, thềm lục địa của VN, nơi mà Luật hải quan
đƣợc áp dụng.
2
0
5
LÃNH THỔ HẢI QUAN
Đem hàng ra khỏi lãnh thổ hải quan nhƣng chƣa thông quan
2
0
6
GIẢI PHÓNG HÀNG
Là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hoá đƣợc XK,
NK; phƣơng tiện vận tải đƣợc XC, NK, QC.
2
0
7
THÔNG QUAN
Thủ tục và hồ sơ thông quan
CHUYÊN NGHIỆP – MINH BẠCH – HIỆU QUẢ
Các quyền của DN khi tham gia thủ tục HQĐT:
Được cơ quan HQ hỗ trợ đào tạo, cung cấp phần mềm khai báo hải quan điện tử và tư vấn trực tiếp miễn phí
Được sử dụng chứng từ điện tử hoặc ở dạng điện tử chuyển đổi từ chứng từ giấy
Được ưu tiên thực hiện trước so với trường hợp đăng ký hồ sơ hải quan bằng giấy
Thủ tục và hồ sơ thông quan
Các quyền của DN khi tham gia thủ tục HQĐT: Được thông quan hoặc giải phóng hàng trên cơ sở tờ khai điện tử đối với những lô hàng thuộc diện được miễn kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa Được sử dụng chứng từ in ra từ hệ thống khai hải quan điện tử (có đóng dấu và chữ ký của đại diện doanh nghiệp) để làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên đường
Thủ tục và hồ sơ thông quan
Các quyền của DN khi tham gia thủ tục HQĐT:
Được lựa chọn hình thức nộp lệ phí làm thủ tục hải quan và các loại phí khác
Được cơ quan Hải quan cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ hải quan điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
Tỷ lệ kiểm tra hàng hóa
Kiểm tra hải quan:
Dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá rủi ro của cơ quan hải quan
Tiêu chí quản lý rủi ro bao gồm: hàng hóa, doanh nghiệp, loại hình, xuất xứ và phương thức thanh toán
Hệ thống quản lý rủi ro được triển khai trong toàn ngành, cơ quan hải quan sẽ thực hiện kiểm tra hoặc miễn kiểm tra đối với hàng hóa XNK
Tỷ lệ kiểm tra hàng hóa
Hình thức kiểm tra hải quan:
Miễn kiểm tra
Kiểm tra một phần (theo tỷ lệ 5 hoặc 10%)
Kiểm tra toàn bộ lô hàng
Tỷ lệ kiểm tra hàng hóa
Phương pháp kiểm tra thực tế hàng hóa: Kiểm tra trực tiếp bằng thủ công Kiểm tra bằng máy móc, thiết bị kỹ thuật chuyên dụng (máy soi hàng hóa, máy soi container) hoặc kết hợp giữa máy móc và thủ công, hoặc bằng các biện pháp nghiệp vụ khác Có mặt của người khai hải quan hoặc người đại diện hợp pháp sau khi đăng ký hồ sơ hải quan và hàng hoá đã được đưa đến địa điểm kiểm tra
Tỷ lệ kiểm tra hàng hóa
Hàng hóa miễn kiểm tra thực tế
Hàng hoá xuất khẩu, trừ hàng hoá xuất khẩu sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu có điều kiện
Hàng hoá nhập khẩu là máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định thuộc diện được miễn thuế của dự án đầu tư
Hàng hoá từ nước ngoài đưa vào khu thương mại tự do, cảng trung chuyển, kho ngoại quan
Tỷ lệ kiểm tra hàng hóa
Hàng hóa miễn kiểm tra thực tế Hàng hoá quá cảnh Hàng hoá cứu trợ khẩn cấp; hàng hoá chuyên dùng trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh; hàng hoá viện trợ nhân đạo và hàng hoá TN-TX có thời hạn Hàng hóa XK, NK của chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan Hàng hoá thuộc các trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Tỷ lệ kiểm tra hàng hóa
Hàng hóa kiểm tra thực tế Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng đã nhiều lần vi phạm pháp luật về hải quan Hàng hoá XK, NK thuộc diện miễn kiểm tra thực tế, nhưng cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan Hàng hoá xác định có khả năng vi phạm pháp luật hải quan qua kết quả phân tích thông tin của cơ quan hải quan
Tỷ lệ kiểm tra hàng hóa
Hàng hóa kiểm tra thực tế
Hàng hoá có mức độ rủi ro cao trên cơ sở kết quả đánh giá mức độ rủi ro của cơ quan hải quan
Hàng hoá được lựa chọn ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ của doanh nghiệp
Việc áp dụng quản lý rủi ro thực hiện theo Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC ngày 04/7/2008
Phƣơng án rút ngắn
thời gian thông quan
Triển khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử
Trang bị máy móc, thiết bị phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát hải quan
Cải cách, đổi mới thủ tục hành chính, cắt giảm các thủ tục không cần thiết
Dự án Đo lường thời gian thông quan, Asean một cửa, E-Manifest
Phƣơng án rút ngắn
thời gian thông quan
Địa điểm kiểm tra tập trung
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
Đào tạo, bồi dưỡng CBCC
Phƣơng án lựa chọn doanh nghiệp để kiểm tra,
thanh tra thuế
Căn cứ pháp lý: Điều 32 Luật Hải quan Điều 4 Thông tư 194/2010/TT-BTC Thông tư số 114/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 Hướng dẫn về kiểm tra sau thông quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; Quyết định số 1383/TCHQ/QĐ 14/07/2009 của Tổng cục Hải quan Ban hành Quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan, kiểm tra thuế đối với hàng hoá XNK
Phƣơng án lựa chọn doanh nghiệp để kiểm tra,
thanh tra thuế
Thực hiện:
Dựa trên cơ sở thu thập thông tin và quản lý rủi ro đối với hàng hóa, doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu
Kiểm tra theo xác suất nhằm đánh giá sự tuân thủ của các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh XNK
Tiến hành tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc trụ sở doanh nghiệp
Thông tin về thủ tục hải quan
http://www.Customs.gov.vn
http://www.mof.gov.vn
http://www.dncustoms.gov.vn
http://www.haiquan.hochiminhcity.gov.vn
- Công ty giám định hàng hoá xuất nhập khẩu, 54 Trần Nhân Tông, Hà Nội. Số Fax: 8253844,
Số Tel: 8266011, 8252105.
- Chi nhánh giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Hà Nội, 96 Yết Kiêu, Hà Nội. Số Fax:
8261002, Số Tel: 8265004, 8254748.
- Trung tâm giám định Bắc miền Trung, 9 Nguyễn Trãi, Thành phố Vinh, Nghệ An, Số Fax:
844819, Số Tel: 840299.
- Chi nhánh giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Hải Phòng, 22/38 Phạm Minh Ðức, Thành
phố Hải Phòng. Số Fax: 845103, Số Tel: 846453, 846465.
- Chi nhánh giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Quảng Ninh, 11 Hoàng Long, phƣờng Bạch
Ðằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Số Fax: 826169, Số Tel: 825535, 826736.
- Chi nhánh giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Ðà Nẵng, 105 Lê Duẩn, Thành phố Ðà Nẵng,
Số Fax: 830084, Số Tel: 821030, 821031.
- Trạm giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Quy Nhơn, 41 Tăng Bạt Hổ, Quy Nhơn. Số Fax:
825284, Số Tel: 822565.
Hồ sơ xin kiểm tra xuất xứ hàng hoá phải đƣợc gửi đến tổ chức kiểm
tra ít nhất là 3 ngày làm việc trƣớc khi việc kiểm tra đƣợc tiến hành.
Dƣới đây là địa chỉ một số tổ chức kiểm tra:
- Chi nhánh giám định hàng hoá xuất nhập khẩu thành phố Hồ Chí Minh, 80 Bà Huyện Thanh
Quan, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Số Fax: 8442961, 8437861, Số Tel: 8444704,
8444323.
- Trạm giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Nha Trang, 26 Mê Linh, thành phố Nha Trang. Số
Fax: ........... Số Tel: 822280.
- Trạm giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Cần Thơ, 31 A-B đƣờng Cách Mạng Tháng Tám,
thành phố Cần Thơ. Số Fax: 824442, Số Tel: 821206.
Chậm nhất là 2 ngày làm việc, sau khi kiểm tra xong tại hiện trƣờng và ngƣời xin kiểm tra đã
cung cấp đầy đủ vận đơn, hoá đơn thƣơng mại, tổ chức kiểm tra cấp giấy chứng nhận kiểm
tra xuất xứ hàng hoá cho ngƣời xin kiểm tra. Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hoá sẽ
đƣợc lƣu trữ ít nhất là 24 tháng kể từ ngày cấp.
Phạm vi thi hành thủ tục hải quan:
Phạm vi không gian: Lãnh thổ hải quan
Phạm vi thời gian: điều 26, Luật hải quan
2.2. PHẠM VI, ĐỐI TƢỢNG THI HÀNH THỦ
TỤC HẢI QUAN
Đối tƣợng thi hành thủ tục hải quan:
+ Hàng hoá XNK nhằm mục đích thƣơng mại
+ Hàng hoá XNK không nhằm mục đích thƣơng mại.
2.2. PHẠM VI, ĐỐI TƢỢNG THI HÀNH THỦ
TỤC HẢI QUAN
Hàng hoá XNK theo hợp đồng thƣơng mại
Hàng gia công XNK cho thƣơng nhân nƣớc ngoài
Hàng hoá nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất
khẩu
Hàng xuất nhập vào khu chế xuất
Hàng hoá XNK để thực hiện các dự án đầu tƣ
HÀNG HOÁ XNK NHĂM MỤC ĐÍCH THƢƠNG
MẠI:
Hàng xuất nhập kho ngoại quan, kho bảo thuế
Hàng nhập khẩu kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế
Hàng hoá tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập
Hàng hoá XNK kinh doanh theo loại hình XNK biên
giới,…
HÀNG HOÁ XNK NHĂM MỤC ĐÍCH THƢƠNG
MẠI
Hàng quà biếu, tặng XNK
Hàng hoá của cơ quan ngoại giao, tổ chức qtế
Hàng viện trợ nhân đạo
Hàng mẫu không thanh toán
Hành lý của ngƣời XNC
Tài sản di chuyển,…
2
2
9
HÀNG HOÁ XNK KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH
THƢƠNG MẠI
Hàng hoá XNK, Phƣơng tiện vận tải XNC phải đƣợc làm thủ tục hải quan
Hàng hoá, PTVT phải đƣợc thông quan sau khi tiến hàng thủ tục hải quan
TTHQ phai đƣợc thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện
Việc bố trí nhân lực, thời gian phải đáp ứng yêu cầu hoạt động XNK, XNC.
2
3
0
2.3. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI
QUAN (ĐIỀU 15, LUẬT HẢI QUAN)
Tính hành chính bắt buộc.
Tính trình tự.
Tính liên tục
Tính thống nhất
2
3
1
2.4. TÍNH CHẤT CỦA THỦ TỤC HẢI QUAN
a) Công việc của ngƣời khai hải quan:
Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình chứng từ
thuộc hồ sơ hải quan.
( trƣờng hợp khai điện tử, ngƣời khai đƣợc khai và gửi hồ sơ
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan)
2
3
2
2.5. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THỦ TỤC HẢI
QUAN
a) Công việc của ngƣời khai hải quan:
Đƣa hàng hoá, phƣơng tiện vận tải đến địa điểm đƣợc
quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hoá, ptvtải
2
3
3
2.5. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THỦ TỤC HẢI
QUAN
a) Công việc của ngƣời khai hải quan:
Nộp thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
Chuẩn bị đầy đủ các nội dung và yêu cầu để phục vụ cho
việc kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan.
2
3
4
2.5. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THỦ TỤC HẢI
QUAN
b) Công việc của công chức hải quan:
Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan
(Trong trƣờng hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, việc
tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan đƣợc thực hiện thông
quan hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan)
2
3
5
2.5. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THỦ TỤC HẢI
QUAN
b) Công việc của công chức hải quan:
Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hoá,
ptvtải.
Thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
Quyết định việc thông quan hàng hoá, ptvtải
Kiểm tra sau thông quan.
2
3
6
2.5. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THỦ TỤC HẢI
QUAN
a) Đối với hàng xuất khẩu:
Chủ hàng phải hoàn thành thủ tục hải quan và xếp hàng lên
phƣơng tiện vận tải trƣớc:
8 h đối với đƣờng biển.
4 h đối với đƣờng sông, đƣờng sắt, đƣờng bộ.
2h đối với đƣờng hàng không
2
3
7
2.6. THỜI HẠN KHAI BÁO VÀ NỘP TỜ KHAI HẢI
QUAN (Điều 18, Luật hải quan)
b) Đối với hàng nhập khẩu: 30 ngày
Phải thực hiện khai báo hải quan trƣớc 30 ngày kể từ ngày
hàng hoá đến cửa khẩu.
Tờ khai hàng hoá XNK có giá trị pháp lý trong vòng 15 ngày.
2
3
8
2.6. THỜI HẠN KHAI BÁO VÀ NỘP TỜ KHAI
HẢI QUAN (Điều 18, Luật hải quan)
Công chức hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ
ngay khi ngƣời khai nộp và xuất trình hồ sơ.
Thời hạn công chức hải quan hoàn thành việc kiểm tra thực
tế hàng hoá:
+ 8h đối với hàng hoá kiểm tra theo xác xuất
+ 2 ngày đối với hàng hoá kiểm tra toàn bộ
2
3
9
2.7. THỜI HẠN CÔNG CHỨC HẢI QUAN LÀM
TTHQ (Điều 19, Luật hải quan)
a) Địa điểm khai hải quan (điều 17, Luật hải quan)
2
4
0
2.8. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC KHAI HẢI
QUAN
Địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở
Chi cục Hải quan cửa khẩu, trụ sở Chi cục
Hải quan ngoài cửa khẩu.
Trong trƣờng hợp thực hiện thủ tục hải
quan điện tử thì nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ
hải quan có thể là trụ sở Hải quan tỉnh, liên
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng.
Trong trƣờng hợp cần thiết, việc kiểm
tra thực tế hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
có thể đƣợc thực hiện tại địa điểm khác do
Tổng cục trƣởng Tổng cục Hải quan quyết
định.”
b) Hình thức khai báo hải quan:
Khai miệng
Khai viết
Khai điện tử
2
4
1
2.8. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC KHAI HẢI
QUAN
Quy trình thủ tục hải quan truyền thống
Quy trình thủ tục hải quan điện tử
Doanh nghiệp
Chi cục Hải quan cửa khẩu
Khai báo
B4.
Xác nhận
đã thông
quan
điện tử/
giải
phóng
hàng/
đƣa hàng
hóa về
bảo quản
Nộp chứng từ
điện tử
Xác nhận
hàng đã
qua khu
vực giám
sát HQ
Chấp nhận
thông quan
Xuất trình, nộp
chứng từ giấy
Xuất trình, nộp
chứng từ giấy và hàng
hóa để kiểm tra
Hệ thống
Xử lý
dữ liệu
điện tử
HQ
B1.
Kiểm tra sơ
bộ, đăng ký
tờ khai
Kiểm tra
chứng
từ giấy
B3. Kiểm tra
thực tế hàng hóa
B5.
Quản lý,
hoàn chỉnh
hồ sơ
Kiểm tra
chứng từ điện tử
B6.
Phúc tập
hồ sơ
B2. Kiểm tra hồ sơ hải quan
XK XK
Sơ đồ các bƣớc quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá
xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ
a) Quyền:
Đƣợc cung cấp những thông tin liên quan đến việc khai
hải quan, đƣợc hƣớng dẫn làm thủ tục hải quan.
Đƣợc xem trƣớc hàng hoá, lấy mẫu dƣới sự giám sát của
công chức hq để việc khai báo đƣợc chính xác
2
4
6
2.9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƢỜI
KHAI HẢI QUAN
a) Quyền
Đề nghị kiểm tra lại thực tế hàng hoá nếu không đồng ý với
quyết định kiểm hoá khi hàng hoá chƣa đƣợc thông quan
Khiếu nại, tố cáo việc làm trái pháp luật
Yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại
2
4
7
2.9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƢỜI
KHAI HẢI QUAN
a) Quyền
Sử dụng hồ sơ điện tử để thông quan cho hàng
hoá
Yêu cầu hq xác nhận bằng văn bản khi có yêu cầu xuất trình,
bổ sung chứng từ ngoài hồ sơ, chứng từ theo quy định của
pl
2
4
8
2.9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƢỜI
KHAI HẢI QUAN
b) Nghĩa vụ:
Chịu trách nhiệm về sự xác thực nội dung đã khai báo cũng
nhƣ các chứng từ đã nộp và xuất trình.
Thực hiện các quyết định, yêu cầu của HQ trong việc làm
TTHQ
2
4
9
2.9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƢỜI
KHAI HẢI QUAN
b) Nghĩa vụ:
Lƣu giữ hồ sơ hàng hoá XNK đã đƣợc thông quan trong thời
hạn 5 năm kể từ ngày đăng ký.
Bố trí ngƣời phục vụ kiểm hoá
Nộp thuế và các nghĩa vụ khác
Không đƣợc thực hiện hành vi buôn lậu, gian lận thƣơng mại,
gian lận thuế, đƣa hối lộ,…
2
5
0
2.9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƢỜI
KHAI HẢI QUAN
Incoterms 2010
INCOTERMS 2010
Incoterms 2000 –
Các thông lệ tốt nhất
Pavel Andrie
Thƣ kí Ủy ban ICC Cộng hòa Séc, tƣ vấn tài chính thƣơng mại
251
CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI
HỘI THẢO CỦA VCCI VỀ
INCOTERMS 2010
Phòng Thƣơng mại Quốc tế (ICC)
252
Lịch sử của Incoterms
Một ủy ban về các điều khoản thƣơng mại với sự hỗ trợ của các Ủy
ban ICC quốc gia đã xây dựng nên 6 qui tắc đầu tiên vào năm 1923:
FOB, FAS, FOT, FOR, giao hàng CIF và C&F
Bộ Incoterms đầu tiên ra đời năm 1936
Các lần sửa đổi: 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000
Bộ Incoterms 2010 sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2011.
253
Hợp đồng mua bán
Trƣớc tiên chúng ta phải nêu rõ:
Xác định các bên
Mô tả hàng hóa
Giá cả hàng hóa (bao gồm những khoản nào?)
Kiểm tra hàng hóa – nghĩa vụ và các hạn chế
Các mức dung sai về chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm
Thời hạn giao hàng, các điều kiện (hợp đồng vận tải?)
Chính xác nơi giao hàng cho ngƣời mua
Chuyển giao rủi ro (bảo hiểm?)
Bảo lƣu quyền sở hữu và chuyển quyền sở hữu tài sản
254
Hợp đồng mua bán cũng cần bao gồm những nội dung:
Ai sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất và tại cảng
nhập và chi phí (thuế xuất, nhập khẩu, VAT)
Ai sẽ chi khoản gì trong việc giao hàng?
Phƣơng thức thanh toán bởi ngƣời mua
Ngƣời bán phải xuất trình những chứng từ gì
Các điều khoản bảo hành của ngƣời bán và quyền khiếu nại của ngƣời
mua
Quyền của các bên
Điều khoản bất khả kháng
Yêu cầu tu chỉnh thƣ tín dụng
Ngôn ngữ trong hợp đồng
Lựa chọn luật điều chỉnh và cơ chế giải quyết tranh chấp 255
Incoterms 2010 rất hữu ích!
Giá cả hàng hóa (những khoản gì đƣợc đƣa vào trong giá)
Kiểm tra hàng hóa – nghĩa vụ và các hạn chế
Thời hạn và điều kiện giao hàng (hợp đồng vận tải?)
Chính xác địa điểm giao hàng cho ngƣời mua
Chuyển giao rủi ro (bảo hiểm?)
Ai sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất, cảng nhập,
chi phí (thuế xuất nhập khẩu, VAT)
Ai sẽ chi khoản gì liên quan đến việc giao hàng
Ngƣời bán cần xuất trình những chứng từ gì
256
Incoterms 2010 Các nghĩa vụ nói chung của ngƣời bán và ngƣời mua
Giấy phép xuất khẩu, ủy quyền chính thức đƣợc xuất khẩu, các thủ tục
hải quan cho xuất khẩu
Giấy phép nhập khẩu, ủy quyền chính thức đƣợc nhập khẩu, các thủ tục
hải quan cho nhập khẩu
Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
Giao hàng – nhận để giao hàng
Chuyển giao rủi ro
Phân bổ chi phí
Thông báo cho ngƣời bán/ngƣời mua
Xuất trình chứng từ
Kiểm tra, đóng gói, kí hiệu
Hỗ trợ liên quan đến thông tin và chi phí liên quan 257
Incoterms 2010
Các nấc thang với các nghĩa vụ chuyển dần từ ngƣời bán sang ngƣời
mua
Từ trách nhiệm tối thiểu đến trách nhiệm tối đa của ngƣời bán
Ghi nhớ: nhớ đƣa tất cả những nội dung đó vào trong hợp đồng mua
bán – tham khảo Incoterms 2000
FOB New Orleán, USA…?
258
Incoterms 2010
Cần nêu rõ tất cả các điều khoản trong hợp đồng mua bán: FOB
Mumbai, Incoterms 2010
Qui định một số trách nhiệm nhất định giữa ngƣời mua và ngƣời bán
theo hợp đồng mua bán
CẨN THẬN: đừng nhầm lẫn với trách nhiệm giữa ngƣời vận tải hay
ngƣời nhận trong hợp đồng vận tải hay với các quan hệ hợp đồng
khác!
259
Incoterms 2010
Incoterms – các điều khoản hợp đồng chứ không phải là luật
Chỉ áp dụng nếu đƣợc nêu trong hợp đồng
Cũng có thể đƣợc áp dụng ngay cả khi không đƣợc nêu cụ thể trong
hợp đồng:
….. Theo thông lệ thƣơng mại, việc sử dụng đƣợc thừa nhận bởi luật
áp dụng
260
Incoterms 2000- những gì không đƣợc
qui định?
Incoterms không bao gồm tất cả mọi thứ! Không bao gồm:
Phƣơng thức ngƣời bán giao hàng đến điểm đến
Ngƣời mua và ngƣời bán nên làm gì để yên tâm cho mình (ví dụ: mua
bảo hiểm – trừ điều khoản CIF và CIP)
Chuyển giao tài sản/quyền sở hữu hàng hóa – vấn đề về luật áp dụng
– ủy quyền có điều khoản cụ thể trong hợp đồng (điều khoản bảo
lƣu quyền sở hữu)
Vi phạm hợp đồng, mất mát, hƣ hỏng do đóng gói không cẩn thận, kí
hiệu, v.v
261
Phân loại trong Incoterms 2010 Các điều khoản E: EXW
Ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua định đoạt ngay tại xƣởng/kho của
mình
Các điều khoản F: FCA, FAS, FOB
Ngƣời bán đƣa hàng đến cho ngƣời vận tải đầu tiên, ngƣời mua chịu
trách nhiệm về chi phí và rủi ro của việc vận tải chính
Các điều khoản C: CFR, CIF, CPT, CIP
Ngƣời bán thu xếp và thanh toán tiền vận chuyển nhƣng không chịu rủi ro
trong quá trình vận chuyển
Các điều khoản D: DAT, DAP, DDP
Ngƣời bán chịu tất cả các chi phí giao dịch và rủi ro cho đến điểm giao
hàng – điểm đích 262
Phân loại trong Incoterms 2010
Qui tắc áp dụng cho bất kì phƣơng thức vận tải nào:
EXW ex work
FCA free carrier
CPT carriage paid to
CIP carriage and insurance paid to
DAT delivered at terminal
DAP delivered at place
DDP delivered duty paid
263
Phân loại trong Incoterms 2010
Qui tắc áp dụng cho bất kì phƣơng thức vận tải nào:
FAS free alongside ship
FOB free on board
CFR cost and freight
CIP cost, insurance and freight
264
Các điểm thay đổi chính
trong Incoterms 2010
a) 11 Incoterms – gọi là các qui tắc của Incoterms 2010
b) Nội dung
c) Giới thiệu chung – các giải thích chính
d) Các ghi chú hƣớng dẫn trƣớc mỗi qui tắc Incoterm
e) Cập nhật tất cả các qui tắc A và B
265
Các đoạn A1 đến A10 và B1 đến B10 – đƣợc sửa đổi đến mức rõ
ràng nhất và tạo thuận lợi cho dịch thuật
Giới thiệu ngắn gọn – ai cũng nên đọc
b) Nội dung
- Các nghĩa vụ về việc giải phóng hàng hóa vì lí do an ninh
- Giải phóng hàng hóa vì lí do an ninh
- Incoterms cũng phản ánh nhiệm vụ của mỗi bên về nghĩa vụ thông tin
và phân bổ chi phí
- A2/B2 và A10/B10 – thông tin hoặc trợ giúp
266
Các quan ngại về an ninh – Incoterms
2010
9/11/2001
Lo ngại ngày càng tăng về an ninh trong khi di chuyển hàng hóa
Các qui định của từng quốc gia về an ninh hàng hóa – chƣa đƣợc hài
hòa hóa hoàn toàn
EU: Bổ sung nội dung về an toàn và an ninh trong Luật Hải quan
Từ 1/7/2009, các dữ liệu về an ninh phải đƣợc cung cấp trƣớc khi
hàng rời đi hay đến một địa điểm trong địa giới hải quan của Cộng
đồng châu Âu
267
http://ec.europa.eu/ecip/security_amendment/procedures/index_en.
htm
Tờ khai tóm tắt hàng đến (ENS)
Mỹ: ngày 1/3/2003, thành lập cơ quan Hải quan và Phòng vệ biên giới
thuộc Bộ An ninh nội địa – www.cbp.gov
Sáng kiến an ninh vận tải container :
http//www.cbp.gov/linkhandler/cgov/trade/cargo_security/csi/csi
_strategic_plan.ctt/csi_strategic_plan.pdf
C-PAT: Đối tác hải quan-thƣơng mại chống khủng bố - đối tác nhà
nƣớc tƣ nhân từ tháng 11 năm 2001
268
Các thay đổi trong các điều khoản D
Vận tải quốc tế - container hóa
Địa điểm giao hàng, phí bốc dỡ tại cảng
Incoterms 2010 DAF, DES, DEQ, DDU – DAP, DAT, DDP
Đơn giản hóa
DAF – vấn đề thực tế - hàng hóa đƣợc giao tại biên giới (không kiểm
tra)
DAP – giao tại địa điểm – thay thế - ngƣời bán giao hàng cho ngƣời
mua trên phƣơng tiện vận chuyển mà chƣa dỡ xuống, thay thế cho
các điều khoản DES, DDU, DAF
269
Các thay đổi trong các điều khoản D
DAT – giao hàng tại cảng – thay thế cho DEQ, DDU. Ngƣời bán giao
hàng cho ngƣời mua tại điểm đến mà chƣa dỡ hàng xuống
Incoterms 2000 – không có giải pháp cho tình huống khi hàng đƣợc
giao mà chƣa dỡ xuống khỏi phƣơng tiện vận tải đã chở hàng đến
điểm giao hàng
Thay đổi trong vận tải – bỏ các điều khoản của hãng tàu đƣợc đàm
phán bởi các hội nghị hàng hải giữa các các công ty tàu biển – các điều
kiện về cƣớc phí vận tải đƣợc đàm phán tự do
270
Các thay đổi trong các điều khoản D
Các điều kiện cƣớc phí ngày càng bao gồm toàn bộ các chi phí bốc dỡ
- đàm phán bởi các công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng –
“terminal in-terminal out”
Phản ánh trong quui tắc DAT mới. Các qui tắc FCA và DAT đƣợc
điều chỉnh cho vận tải container.
Các thay đổi khác liên quan đến:
- Sử dụng Incoterms trong các khu miễn thuế hoặc thƣơng mại tự do
và trong các thị trƣờng nội địa
- Sử dụng giao tiếp điện tử
271
Các quy tắc chính trong sử dụng các
điều khoản của Incoterms 2010
1. Đƣa các qui tắc của Incoterms 2010 vào hợp đồng mua bán
2. Lựa chọn qui tắc Incoterm phù hợp
3. Nêu rõ địa điểm/cảng giao hàng và đích đến càng chính xác càng
tốt
4. Incoterms 2010 không bao gồm mọi điều kiện trong hợp đồng
272
5. Có thể sử dụng trong thƣơng mại nội địa
6. Bảo hiểm – Incoterms 2010 – sửa đổi các điều khoản Institute Cargo
(2009)
7. Chú ý đến THC – đó có phải là một phần của hợp đồng vận tải
không?
8. Bán hàng theo chuỗi – ngƣời bán ở giữa mua hàng hóa đƣợc chuyển
đi
9. Chú ý đến rủi ro sử dụng các biến thể của các qui tắc Incoterms (chi
phí và điểm chuyển giao rủi ro?!!!)
273
Các thuật ngữ đƣợc sử dụng
trong các qui tắc Incoterms 2010
Ngƣời vận tải
Các thủ tục hải quan
Giao hàng
Chứng từ giao hàng
Chứng từ vận tải hoặc hóa đơn vận tải
Hoặc các ghi chép điện tử tƣơng đƣơng
274
Các thuật ngữ đƣợc sử dụng
trong các qui tắc Incoterms 2010
Đóng gói:
Đóng gói hàng hóa theo qui định trong hợp đồng
Đóng gói hàng hóa sao cho phù hợp với việc vận chuyển
Xếp hàng đã đóng gói vào trong container hay các phƣơng tiện vận tải
khác
275
Đóng gói
Bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển để tránh hƣ hỏng, mất
mát, ăn trộm
Sử dụng đơn vị vận tải phù hợp, tiết kiệm
Kí hiệu, marketing
Hàng hóa nguy hiểm – các qui định:
- Vận tải hàng không: IATA DGR
- Vận tải biển: IMDG
- Vận tải đƣờng sắt: RID
- Vận tải đƣờng bộ: ADR
276
A Các nghĩa vụ của ngƣời bán
A1 Các nghĩa vụ nói chung của ngƣời bán
A2 giấy phép, thẩm quyền thông qua an
ninh và các thủ tục khác
A3 hợp đồng vận tải và bảo hiểm
A4 giao hàng
A5 chuyển giao rủi ro
A6 phân bổ chi phí
A7 thông báo cho bên mua
A8 chứng từ giao hàng
A9 kiểm tra, đóng gói, kí hiệu
A10 hỗ trợ về thông tin và các chi phí có
liên quan
B Các nghĩa vụ của ngƣời mua
B1 các nghĩa vụ nói chung của ngƣời
mua
B2 giấy phép, thẩm quyền thông qua an
ninh và các thủ tục khác
B3 hợp đồng vận tải và bảo hiểm
B4 nhận hàng
B5 chuyển giao rủi ro
B6 phân bổ chi phí
B7 thông báo cho bên bán
B8 bằng chứng giao hàng
B9 kiểm tra hàng hóa
B10 hỗ trợ về thông tin và các chi phí có
liên quan 277
EXW (tên địa điểm giao hàng)
Incoterms 2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
278
EXW (tên địa điểm giao hàng)
Các điểm quan trọng
Giao hàng và quyền định đoạt cho ngƣời mua tại địa điểm của ngƣời
bán hoặc một địa điểm cụ thể nào đó (kho, nhà máy)
Hàng chƣa đƣợc thông quan xuất khẩu
Hàng chƣa đƣợc bốc lên bất kì một phƣơng tiện vận tải nào
279
EXW – Chú ý hƣớng dẫn Phù hợp với thƣơng mại nội địa chứ không phù hợp với thƣơng mại quốc
tế
Nêu rõ điểm để hàng trong cơ sở của ngƣời bán – thống nhất từ trƣớc –
nếu không, ngƣời bán có thể lựa chọn
Giao hàng vào một ngày cụ thể hoặc trong một thời hạn cụ thể đã đƣợc
hai bên thống nhất
Ngƣời bán không có nghĩa vụ bốc hàng, nếu bốc thì ngƣời mua chịu chi
phí và rủi ro
Không thông quan XK, chỉ hỗ trợ
Nghĩa vụ hạn chế của ngƣời mua trong việc cung cấp thông tin về XK
(thuế, báo cáo)
Hỗ trợ trong việc xin giấy phép XK, ủy quyền chính thức, thông qua an
ninh – nếu ngƣời mua yêu cầu 280
EXW – Các điểm chính Chuyển giao rủi ro
- Khi giao hàng và quyền định đoạt cho ngƣời mua tại điểm đã thống
nhất (nếu có) tại điểm giao hàng
Các thông báo
- Ngƣời bán thông báo cho ngƣời mua – để ngƣời mua có thể đến
nhận hàng
- Ngƣời mua thông báo cho ngƣời bán – nếu ngƣời mua có quyền
quyết định thời gian và/hoặc địa điểm nhận hàng
- Nếu không thông báo – chuyển giao rủi ro từ ngày hai bên đã thống
nhất hay ngày cuối cùng của thời hạn đã thống nhất – hàng hóa ở đây
đƣợc xác định rõ là hàng hóa trong hợp đồng
281
EXW – Các điểm chính Phân bổ chi phí:
Ngƣời mua phải
a) Chi trả toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hóa từ lúc hàng đƣợc giao
cho mình
b) Chi trả bất kì khoản chi phí thêm nào do không nhận hàng khi ngƣời
bán đã giao, hoặc không thông báo phù hợp, miễn là hàng hóa phải
đƣợc xác định rõ là hàng hóa trong hợp đồng
c) Khi cần, chi trả tất cả các loại thuế XNK, thuế và lệ phí, cũng nhƣ
chi phí làm thủ tục hải quan khi XK, và
d) Thanh toán lại cho ngƣời bán tất cả các chi phí và lệ phí mà ngƣời
bán phải bỏ ra để hỗ trợ ngƣời mua
282
EXW – Các điểm chính Kiểm tra – đóng gói – kí hiệu
- Đóng gói hàng hóa trừ phi loại hàng thông thƣờng không cần đóng
gói
- Đóng gói sao cho phù hợp cho việc vận chuyển trừ kkhi ngƣời mua
thông báo cho ngƣời bán về những yêu cầu đóng gói cụ thể trƣớc khi
kí kết hợp đồng mua bán
- Kí hiệu phù hợp
Hỗ trợ về thông tin, chi phí:
- Nếu ngƣời mua yêu cầu và chịu rủi ro cũng nhƣ chi phí, thì ngƣời bán
sẽ cung cấp hoặc hỗ trợ trong việc xin các loại giấy tờ và thông tin
cần thiết cho việc XNK và vận chuyển hàng hóa đến đích cuối cùng.
283
FCA (tên địa điểm giao hàng) Incoterms
2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
284
FCA (tên địa điểm giao hàng)
Các điểm chính
Ngƣời bán giao hàng đã xong thủ tục thông quan xuất khẩu cho ngƣời
vận tải hoặc một ngƣời khác do ngƣời mua chỉ định tại địa điểm đã
thống nhất vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống
nhất.
- Địa điểm giao hàng đƣợc lựa chọn có ảnh hƣởng đến các nghĩa vụ
bốc/dỡ hàng của ngƣời bán!
285
FCA (tên địa điểm giao hàng)
Các điểm chính
Địa điểm giao hàng đƣợc lựa chọn:
Tại cơ sở của ngƣời bán – ngƣời bán chịu trách nhiệm bốc hàng
Tại một nơi bất kì nào khác: ngƣời bán không chịu trách nhiệm bốc
hàng, và thậm chí dỡ hàng – chỉ giao hàng cho ngƣời vận chuyển trên
phƣơng tiện vận tải của ngƣời bán, hàng sẵn sàng để dỡ!
286
FCA – Lƣu ý hƣớng dẫn Phù hợp cả với thƣơng mại nội địa và thƣơng mại QT
Cần nêu rõ chỗ nào trong địa điểm giao hàng, nếu không thì ngƣời bán có quyền
lựa chọn chỗ giao hàng
Giao vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất
Những vấn đề chính:
- Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, thủ tục hải quan cho XK
- Hợp đồng vận tải – ngƣời bán không có nghĩa vụ
- Nếu ngƣời mua yêu cầu hoặc theo thông lệ thƣơng mại và nếu ngƣời mua không
đƣa ra các chỉ thị trái ngƣợc, thì ngƣời bán có thể thuê ngƣời vận chuyển theo
những điều khoản thông thƣờng nhƣng ngƣời mua chịu rủi ro và chi phí
- Trong cả hai trƣờng hợp, ngƣời bán đều có thể từ chối không thuê ngƣời vận tải
287
Chuyển giao rủi ro
Khi hàng đƣợc giao vào quyền định đoạt của ngƣời vận tải tại chỗ thống
nhất (nếu có) tại địa điểm giao hàng:
- Nếu là ở cơ sở của ngƣời bán – thì ngƣời bán phải bốc hàng lên phƣơng
tiện vận tải
- Nếu ở nơi khác, thì ngƣời bán chỉ giao hàng trên phƣơng tiện vận tải của
mình trong tình trạng sẵn sàng để dỡ xuống
- Ngƣời mua quên không thông báo ngƣời vận tải (hay một ngƣời khác)
- Ngƣời vận tải không nhận hàng: chuyển giao rủi ro từ ngày đã thống nhất,
nếu không có ngày thống nhất thì từ ngày ngƣời bán thông báo trong thời
hạn đã thống nhất, nếu không có ngày thông báo thì từ ngày cuối cùng của
thời hạn đã thống nhất giao hàng – hàng hóa phải đƣợc nêu rõ là hàng hóa
trong hợp đồng
288
Chứng từ giao hàng
Là bằng chứng thông thƣờng rằng hàng đã đƣợc giao với chi phí
do ngƣời bán trả
Ngƣời bán phải hỗ trợ ngƣời mua trong việc lấy chứng từ vận
tải (nếu ngƣời mua yêu cầu, chịu chi phí và rủi ro)
Các thông báo
Ngƣời bán thông bao cho ngƣời mua: thông báo đầy đủ (ngƣời
mua chịu chi phí và rủi ro) rằng hàng đã đƣợc giao hoặc ngƣời
vận tải mà ngƣời mua chỉ định đã không đến nhận hàng theo
thời hạn đã thống nhất
Ngƣời mua thông báo kịp thời cho ngƣời bán: tên ngƣời vận tải
(hoặc ngƣời khác)
Khi cần, thông báo thời gian mình chọn trong thời hạn đã đƣợc
thống nhất
Phƣơng thức vận tải đƣợc sử dụng
Chỗ giao hàng trong địa điểm đã nêu 289
CPT (tên địa điểm giao hàng) Incoterms
2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
290
CPT (tên và địa điểm giao hàng)
Những điểm chính
Ngƣời bán giao hàng:
đã làm xong thủ tục thông quan cho xuất khẩu
cho ngƣời vận tải hoặc một ngƣời khác
do chính anh ta chỉ định, sắp xếp và thanh toán cho việc vận tải cho đến
một điểm đến nhất định.
- Rủi ro đối với hàng hóa chuyển từ ngƣời bán sang ngƣời mua khi hàng
hóa đƣợc giao đến ngƣời vận tải đầu tiên.
- Hai điểm mấu chốt: giao hàng (rủi ro); và điểm đích đến
291
CPT – Lƣu ý hƣớng dẫn Nêu rõ chỗ trong địa điểm giao hàng, nếu không thì ngƣời bán có thể
chọn.
Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất
Nêu rõ chỗ trong địa điểm đến đã thống nhất. Nếu ngƣời bán chịu
chi phí dỡ hàng theo hợp đồng vận tải thì không đƣợc quay lại đòi
ngƣời mua trừ khi hai bên đã thống nhất từ trƣớc
Các vấn đề chính:
Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục hải quan
cho XK
Hợp đồng vận tải – ngƣời bán phải thuê vận tải từ điểm giao hàng đã
thống nhất đến điểm đích đã thống nhất
292
CIP (tên địa điểm giao hàng) Incoterms
2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
293
CIP (tên và địa điểm giao hàng)
Những điểm chính
Ngƣời bán giao hàng:
đã đƣợc thông quan cho XK
cho ngƣời vận tải hoặc ngƣời khác
do chính anh ta chỉ định, sắp xếp và thanh toán cho việc vận tải cho đến
điểm đích cụ thể.
Rủi ro đối với hàng hóa chuyển từ ngƣời bán sang ngƣời mua khi hàng
hóa đƣợc giao cho ngƣời vận tải đầu tiên, ngƣời bán mua hợp đồng
bảo hiểm
Hai điểm chính: giao hàng (rủi ro), và đích đến
294
CIP – Lƣu ý hƣớng dẫn Nêu rõ chỗ trong địa điểm giao hàng, nếu không thì ngƣời bán có thể
chọn.
Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất
Nêu rõ chỗ trong địa điểm đến đã thống nhất. Nếu ngƣời bán chịu
chi phí dỡ hàng theo hợp đồng vận tải thì không đƣợc quay lại đòi
ngƣời mua trừ khi hai bên đã thống nhất từ trƣớc
Các vấn đề chính:
Hợp đồng vận tải – ngƣời bán phải thuê vận tải từ điểm giao hàng đã
thống nhất đến điểm đích đã thống nhất
Hợp đồng bảo hiểm – phạm vi bảo hiểm nhỏ nhất
295
Hợp đồng bảo hiểm Ít nhất có phạm vi bảo hiểm tối thiểu theo qui định của các Điều (C) trong các điều
khoản bảo hiểm hàng hóa (Institute Cargo Clauses - LMA/IUA) hay bất kì điều
khoản nào tƣơng tự
Ngƣời bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm hàng hóa sẽ ủy quyền ngƣời mua hay bất kì
bên nào có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa đƣợc đòi bồi thƣờng trực tiếp từ
công ty bảo hiểm
Khi ngƣời mua yêu cầu và cung cấp bất kì thông tin cần thiết nào mà ngƣời bán yêu
cầu, thì ngƣời bán sẽ phải kí hợp đồng bảo hiểm với phạm vi rộng hơn (nếu công
ty bảo hiểm có bảo hiểm đến phạm vi đó), ví dụ nhƣ phạm vi bảo hiểm theo điều
(A) hoặc (B) hay bất kì điều khoản tƣơng tự nào khác, hay phạm vi bảo hiểm phù
hợp với các điều khoản chiến tranh hay điều khoản đình công hay bất kì điều khoản
nào khác, và ngƣời mua phải chịu chi phí do mở rộng phạm vi bảo hiểm nhƣ vậy
296
DAT (tên ở ga của cảng hoặc đích đến)
- Incoterms 2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
297
DAT (tên của ga ở cảng hoặc điểm
đích)
Ngƣời bán giao hàng:
đã thông quan cho XK
chƣa đƣợc dỡ xuống từ phƣơng tiện vận tải, giao vào quyền định
đoạt của ngƣời mua tại một ga cụ thể ở cảng cụ thể/hoặc điểm đích
đến cụ thể.
“Ga” bao gồm bất kì nơi nào, dù có mái che hay không, ví dụ nhƣ cầu
cảng, nhà kho, sân để container, trạm đƣờng bộ, ga đƣờng sắt hoặc
ga hàng không.
298
DAT – Lƣu ý hƣớng dẫn
Nêu rõ tên ga, và nếu có thể, chỗ cụ thể trong ga đó (nơi giao hàng)
Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất
Các vấn đề chính:
Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục hải quan
cho XK
Hợp đồng vận tải – ngƣời bán phải thuê ngƣời vận tải đến ga cụ thể
tại cảng cụ thể hay điểm đích đã đƣợc thống nhất
Nếu không nêu ga cụ thể thì ngƣời bán có thể chọn
299
DAP (tên điểm đích) Incoterms 2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
300
DAP (nên điểm đích)
Ngƣời bán giao hàng:
Đã đƣợc thông quan cho XK
Trên phƣơng tiện vận tải đến, giao vào quyền định đoạt của ngƣời
mua, trong tình trạng sẵn sàng dỡ xuống, tại điểm đích cụ thể
301
DAP – Lƣu ý hƣớng dẫn
Nêu rõ chỗ trong điểm đích
Vào ngày cụ thể hoặc trong thời hạn đã thống nhất
Các vấn đề chính:
Thông quan XK, giấy phép, ủy thác chính thức, các thủ tục hải quan
cho XK
Hợp đồng vận tải – ngƣời bán phải thuê ngƣời vận tải đến điểm đích
cụ thể
Nếu không nêu rõ chỗ, ngƣời bán có thể chọn
Nếu ngƣời bán phải chịu chi phí dỡ hàng tại điểm đích theo hợp đồng
vận tải thì không đƣợc quyền quay lại đòi ngƣời mua trừ phi hai bên
có thỏa thuận từ trƣớc. 302
DDP (tên điểm đích) –
Incoterms 2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
303
DDP (tên điểm đích)
Ngƣời bán giao hàng:
Đã thông quan cho XNK
Đặt vào quyền định đoạt của ngƣời mua, đã thông quan nhập khẩu
trên phƣơng tiện vận tải đến, sẵn sàng để dỡ tại điểm đích.
Ngƣời bán phải chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc mang
hàng đến điểm đích và có nghĩa vụ làm thủ tục thông quan cả xuất và
nhập khẩu, thanh toán cả thuế xuất và nhập khẩu, và thực hiện mọi
thủ tục hải quan
304
DDP – Lƣu ý hƣớng dẫn
Nêu rõ chỗ giao hàng tại điểm đích đã thống nhất
Vào ngày thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất
Các vấn đề chính:
Thông quan XNK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục hải quan
XNK
Hợp đồng vận tải – ngƣời bán phải thuê ngƣời vận tải đến điểm đích đã
thống nhất
Nếu không nêu rõ chỗ giao hàng tại điểm đích thì ngƣời bán có quyền chọn
Nếu ngƣời bán phải chịu chi phí theo hợp đồng vận chuyển về việc dỡ hàng
tại điểm đích thì không có quyền quay lại đòi ngƣời mua trừ phi có thỏa
thuận từ trƣớc
305
FAS (tên cảng đi) –
Incoterms 2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
306
FAS (tên cảng đi)
Ngƣời bán giao hàng:
Đã thông quan XK
Đặt dọc theo mạn tàu (VD trên cầu cảng) do ngƣời
mua chỉ định tại cảng đi
Ngƣời bán phải giao hàng dọc theo mạn tàu hoặc mua
hàng đã sẵn sàng để bốc lên tàu. Việc nói đến từ
“mua” ở đây là để chỉ trƣờng hợp bán dây chuyền,
vốn rất thông dụng trong buôn bán hàng nguyên
liệu.
307
FAS – Lƣu ý hƣớng dẫn Nêu rõ chỗ bốc hàng tại cảng đi
Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất
Các điểm chính:
Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục hải quan cho
XK
Hợp đồng vận tải – không có nghĩa vụ
Tuy nhiên, nếu ngƣời mua yêu cầu hoặc nếu theo thông lệ thƣơng mại và
ngƣời mua không có chỉ thị khác kịp thời, thì ngƣời bán có thể thuê ngƣời
vận tải theo những điều khoản thông thƣờng nhƣng ngƣời mua vẫn chịu
chi phí và rủi ro
Trong cả hai trƣờng hợp, ngƣời bán có thể từ chối thuê ngƣời vận tải, và
nếu nhƣ vậy thì phải kịp thời thông báo cho ngƣời mua
308
FOB (tên cảng đi) –
Incoterms 2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
309
FOB (tên cảng đi)
Ngƣời bán giao hàng:
Đã thông quan XK
Lên boong tàu do ngƣời mua chỉ định tại cảng đi
Ngƣời bán phải giao hàng lên boong tàu hoặc mua
hàng đã đƣợc giao lên boong. Việc nói đến từ “mua”
là để chỉ trƣờng hợp mua bán nhiều lần theo chuỗi,
rất thông dụng trong buôn bán hàng nguyên liệu.
310
FOB – Lƣu ý hƣớng dẫn FOB có thể không phù hơp khi hàng hóa đƣợc giao cho ngƣời vận tải trƣớc
khi đƣợc xếp lên boong tàu, ví dụ hàng hóa trong container, mà thƣờng là
đƣợc giao tại một ga/trạm nào đó. Trong những trƣờng hợp nhƣ vậy, nên
sử dụng qui tắc FCA.
Các vấn đề chính:
Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục hải quan cho
XK
Hợp đồng vận tải – không có nghĩa vụ
Tuy nhiên, nếu ngƣời mua yêu cầu hoặc nếu theo thông lệ thƣơng mại và
ngƣời mua không có chỉ thị khác kịp thời, thì ngƣời bán có thể thuê ngƣời
vận tải theo những điều khoản thông thƣờng nhƣng ngƣời mua vẫn chịu chi
phí và rủi ro
Trong cả hai trƣờng hợp, ngƣời bán có thể từ chối thuê ngƣời vận tải, và
nếu nhƣ vậy thì phải kịp thời thông báo cho ngƣời mua 311
Chuyển giao rủi ro:
Khi hàng hóa đƣợc đã đƣợc xếp lên boong tàu do ngƣời mua chỉ
định tại điểm bốc hàng tại cảng đi … trừ phi ngƣời mua không
thông báo hoặc tàu do ngƣời mua chỉ định không đến đúng hạn
nên không thể nhận hàng, hoặc kết thúc nhận hàng sớm hơn
thời gian thông báo.
Thông báo:
- Ngƣời bán thông báo cho ngƣời mua: thông báo đầy đủ cho
ngƣời mua (ngƣời mua chịu chi phí và rủi ro) rằng hàng đã
đƣợc giao hoặc tàu đã không nhận hàng theo thời gian đã thống
nhất.
- Ngƣời mua thông báo cho ngƣời bán: thông báo đầy đủ về tên
tàu, chỗ bốc hàng, và khi cần thiết, thời gian giao hàng lựa chọn
trong thời hạn đã thống nhất. 312
CFR (tên cảng đến) –
Incoterms 2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
313
CFR (tên cảng đến)
Ngƣời bán giao hàng:
Đã thông quan XK
Lên boong tàu tại cảng đi đƣợc chỉ định
Ngƣời bán phải giao hàng lên boong tàu hoặc mua hàng đã đƣợc xếp lên
boong tàu tại cảng đi. Việc nói đến từ “mua” là để chỉ trƣờng hợp
mua bán nhiều lần theo chuỗi, vốn rất thông dụng trong buôn bán
hàng nguyên liệu.
314
CFR – Lƣu ý hƣớng dẫn
Qui tắc này có hai điểm mấu chốt bởi vì rủi ro và chi phí đƣợc
chuyển giao tại các nơi khác nhau. Mặc dù trong hợp đồng luôn nói
đến cảng đích, nhƣng có thể lại không nêu tên cảng đi, mà đó mới
chính là nơi rủi ro chuyển từ ngƣời bán sang ngƣời mua. Nếu ngƣời
mua đặc biệt quan tâm đến cảng đi thì hai bên nên nêu càng rõ càng
tốt về cảng đi trong hợp đồng mua bán.
CFR có thể không phù hợp khi hàng đƣợc giao cho ngƣời vận tải
trƣớc khi đƣợc xếp lên boong, ví dụ hàng trong container thƣờng
đƣợc giao tại ga/trạm. Trong những trƣờng hợp nhƣ vậy, nên sử
dụng qui tắc CPT.
315
CFR – Lƣu ý hƣớng dẫn
Các bên nên nêu càng rõ càng tốt chỗ tại cảng đích, bởi vì các
chi phí chuyển hàng đến chỗ đó sẽ do ngƣời bán chịu.
Các vấn đề chính:
Ngƣời bán phải thuê hoặc mua hợp đồng vận tải hàng hóa
từ chỗ giao hàng (nếu có) tại địa điểm giao hàng đến cảng
đích đƣợc chỉ định, hoặc nếu đã thống nhất, đến một chỗ
cụ thể tại cảng đích đó.
Hợp đồng vận tải phải đƣợc kí kết theo những điều khoản
thông thƣờng và ngƣời bán chịu chi phí, và qui định vận
chuyển bằng tuyến đƣờng thông thƣờng mà một con tàu
cùng loại thƣờng đi để vận chuyển loại hàng hóa tƣơng tự.
316
CIF (tên cảng đích) – Incoterms 2010
vận chuyển hàng hóa
rủi ro
chi phí
Thông quan XK thông quan NK
317
CIF (tên cảng đích)
Ngƣời bán giao hàng:
Đã thông quan XK
Lên boong tàu tại cảng đi đƣợc chỉ định và hàng đã đƣợc mua bảo
hiểm
Ngƣời bán phải giao hàng giao hàng lên boong tàu hoặc mua hàng đã
đƣợc xếp lên boong tàu tại cảng đi. Việc nói đến từ “mua” là để chỉ
trƣờng hợp mua bán nhiều lần theo chuỗi, vốn rất thông dụng trong
buôn bán hàng nguyên liệu.
318
CIF – Lƣu ý hƣớng dẫn
Qui tắc này có hai điểm mấu chốt bởi vì rủi ro và chi phí đƣợc
chuyển giao tại các nơi khác nhau. Mặc dù trong hợp đồng luôn nói
đến cảng đích, nhƣng có thể lại không nêu tên cảng đi, mà đó mới
chính là nơi rủi ro chuyển từ ngƣời bán sang ngƣời mua. Nếu ngƣời
mua đặc biệt quan tâm đến cảng đi thì hai bên nên nêu càng rõ càng
tốt về cảng đi trong hợp đồng mua bán.
CIF có thể không phù hợp khi hàng đƣợc giao cho ngƣời vận tải
trƣớc khi đƣợc xếp lên boong, ví dụ hàng trong container thƣờng
đƣợc giao tại ga/trạm. Trong những trƣờng hợp nhƣ vậy, nên sử
dụng qui tắc CIP.
319
CIF – Lƣu ý hƣớng dẫn Các bên nên nêu càng rõ càng tốt chỗ tại cảng đích, bởi vì các chi phí
chuyển hàng đến chỗ đó sẽ do ngƣời bán chịu.
Các vấn đề chính:
Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, thủ tục hải quan
cho XK
Hợp đồng vận tải
Ngƣời bán phải thuê hoặc mua hợp đồng vận tải hàng hóa từ chỗ giao
hàng (nếu có) tại địa điểm giao hàng đến cảng đích đƣợc chỉ định,
hoặc nếu đã thống nhất, đến một chỗ cụ thể tại cảng đích đó.
Hợp đồng vận tải phải đƣợc kí kết theo những điều khoản thông
thƣờng và ngƣời bán chịu chi phí, và qui định vận chuyển bằng tuyến
đƣờng thông thƣờng mà một con tàu cùng loại thƣờng đi để vận
chuyển loại hàng hóa tƣơng tự.
320
Hợp đồng bảo hiểm
Ít nhất có phạm vi bảo hiểm tối thiểu theo qui định của các Điều
(C) trong các điều khoản bảo hiểm hàng hóa (Institute Cargo
Clauses - LMA/IUA) hay bất kì điều khoản nào tƣơng tự
Ngƣời bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm hàng hóa sẽ ủy quyền
ngƣời mua hay bất kì bên nào có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng
hóa đƣợc đòi bồi thƣờng trực tiếp từ công ty bảo hiểm
Khi ngƣời mua yêu cầu và cung cấp bất kì thông tin cần thiết nào
mà ngƣời bán yêu cầu, thì ngƣời bán sẽ phải kí hợp đồng bảo
hiểm với phạm vi rộng hơn (nếu công ty bảo hiểm có bảo hiểm
đến phạm vi đó), ví dụ nhƣ phạm vi bảo hiểm theo điều (A)
hoặc (B) hay bất kì điều khoản tƣơng tự nào khác, hay phạm vi
bảo hiểm phù hợp với các điều khoản chiến tranh hay điều khoản
đình công hay bất kì điều khoản nào khác, và ngƣời mua phải
chịu chi phí do mở rộng phạm vi bảo hiểm nhƣ vậy
INCOTERMS 2010
Rủi ro về vận tải và bảo hiểm hàng hóa
322
Trách nhiệm của ngƣời vận tải
Ngƣời vận tải về nguyên tắc sẽ chịu trách nhiệm
đƣa hàng đến đích với tốc độ thông thƣờng, hàng
không bị hƣ hỏng hay mất mát gì.
Tuynhiên, trách nhiệm này đƣợc giới hạn thông qua
các thông lệ quốc tế và thông quan các luật pháp và
qui định của các quốc gia.
323
Trách nhiệm của ngƣời vận tải Qui tắc chủ yếu là ngƣời vận tải chịu trách nhiệm về mất mát hàng
hóa do sự bất cẩn gây nên.
Vì những khó khăn trong nghĩa vụ chứng minh, nên trách nhiệm này
đôi khi đã đƣợc giảm bớt đáng kể.
Và nghĩa vụ này cũng rất hạn chế về giá trị bằng tiền.
324
Trách nhiệm của ngƣời vận tải Nhiều chủ hàng cứ tƣởng rằng nếu nhƣ hàng hóa bị mất hay hƣ hỏng
trong quá trình vận chuyển thì ngƣời vận tải sẽ phải chịu trách nhiệm
hoặc sẽ bồi thƣờng.
Suy nghĩ nhƣ vậy là bình thƣờng và lôgic, nhƣng trên thực tế lại
không phải nhƣ vậy.
Do thiếu hiểu biết về những khía cạnh này mà nhiều khi các chủ hàng
gửi hàng đi mà không mua bảo hiểm cho hàng hóa.
325
Các rủi ro và
quyền lợi đƣợc bảo hiểm Điều khoản giao hàng trong hợp đồng mua bán sẽ qui định rõ ai sẽ
phải chịu trách nhiệm về việc mất mát, hƣ hỏng hàng hóa trong quá
trình vận chuyển, có nghĩa là ai sẽ phải gánh trách nhiệm pháp lí về
mất mát hƣ hỏng đối với hàng hóa.
Nếu nhƣ ngƣời bán và ngƣời mua đã thống nhất về điều khoản cụ thể
trong Incoterms áp dụng cho việc giao hàng, thì điều khoản Incoterms
đó cũng đã qui định ai phải chịu rủi ro đối với phần nào của cả quá
trình vận chuyển.
326
Các điều khoản bảo hiểm Chủ đề chính trong đàm phán với một công ty bảo hiểm là việc lựa
chọn điều khoản bảo hiểm. Những điều khoản này là qui định khung
về việc những loại tổn thất hƣ hỏng nào sẽ đƣợc bồi thƣờng, cũng
nhƣ yêu cầu đối với bên kí hợp đồng bảo hiểm và công ty bảo hiểm.
Các điều khoản bảo hiểm khác nhau đƣợc mô tả trong Các điều
khoản bảo hiểm hàng hóa chuẩn (Institute Cargo Clauses) nhƣ sau:
327
Các điều khoản
bảo hiểm hàng hóa chuẩn Các điều khoản loại A
Các điều khoản loại B
Các điều khoản loại C
Các điều khoản loại (A) có phạm vi bảo hiểm rộng nhất, ngƣợc lại
các điều khoản loại (C) có phạm vi bảo hiểm hẹp nhất.
Các điều khoản (A), (B) và (C) loại trừ bảo hiểm tổn thất và hƣ hỏng
do chiến tranh, đình công, nổi loạn và bạo động dân sự gây ra. Những
rủi ro này phải đƣợc mua bảo hiểm riêng.
328
Các điều khoản bảo hiểm
chiến tranh đối với hàng hóa Các rủi ro đƣợc bảo hiểm là:
- Chiến tranh, nội chiến, hành động thù địch gây chiến, v.v
- Thu giữ, tịch thu, bắt giữ do những hành động ở trên gây ra
- Mìn, thủy lôi, v.v
Ngoại trừ
- Tổn thất, hƣ hỏng hay chi phí phát sinh từ bất kì việc sử dụng vũ khí
hiếu chiến nào, hoặc chiến tranh sử dụng chất nổ hạt nhân hay vũ lực
phản ứng hoặc phóng xạ nào
- Chỉ áp dụng cho đoạn đƣờng vận tải biển
329
Các điều khoản bảo hiểm
đình công đối với hàng hóa Các rủi ro đƣợc bảo hiểm là:
Tổn thất hay hƣ hỏng đối với đối tƣợng đƣợc bảo hiểm gây ra bởi:
Đình công, cấm công nhân hay những ngƣời tham gia vào việc gián
đoạn lao động, nổi loạn hay bạo động dân sự
Bất kì kẻ khủng bố hay ngƣời nào hành động vì động cơ chính trị
hoặc tôn giáo
Ngoại trừ:
- Sự chậm trễ, làm biến đổi bản chất vốn có của hàng hóa đƣợc bảo
hiểm và sự tổn thất hay hƣ hỏng gây ra bởi các hành động thù nghịch,
có tính chất chiến tranh, nội chiến, cách mạng, nổi loạn, bạo động
dân sự hay phản đối có tính chất tƣơng tự
330
Bảo hiểm của Incoterms 2010 Tƣơng tự nhƣ Incoterms 2000, trong phiên bản 2010, chỉ có hai điều
khoản liên quan đến bảo hiểm là CIF và CIP.
Theo những điều khoản này, ngƣời bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm vì
quyền lợi của ngƣời mua, còn trong các điều khoản khác thì hai bên
tự quyết định có mua bảo hiểm hàng hóa hay không và phạm vi bảo
hiểm là nhƣ thế nào.
Do ngƣời bán mua bảo hiểm vì quyền lợi của ngƣời mua nên anh ta
có thể không biết rõ yêu cầu chính xác của ngƣời mua.
331
Bảo hiểm trong điều khoản
CIP và CIF Ngƣời bán phải bỏ chi phí ra để mua bảo hiểm hàng hóa ít nhất là
bằng phạm vi bảo hiểm tối thiểu nhƣ điều khoản (C) của Các điều
khoản bảo hiểm hàng hóa chuẩn (LMA/IUA) hay các điều khoản
tƣơng tự khác. Hợp đồng bảo hiểm phải đƣợc kí với ngƣời bảo hiểm
hoặc công ty bảo hiểm, theo đó cho phép ngƣời mua hoặc một ai khác
đƣợc chỉ định đƣợc hƣởng quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa có
thể trực tiếp đòi bồi thƣờng từ ngƣời bảo hiểm.
332
Bảo hiểm theo điều khoản
CIP và CIF Khi ngƣời mua yêu cầu và cung cấp bất kì thông tin cần thiết đối với
ngƣời bán, thì ngƣời bán phải mua thêm phạm vi bảo hiểm (chi phí
do ngƣời mua chịu) nếu có phạm vi đó, ví dụ nhƣ những phạm vi
trong các điều khoản (A) hoặc (B) của Các điều khoản bảo hiểm
hàng hóa chuẩn (LMA/IUA) hay bất kì điều khoản tƣơng tự nào khác,
hay bất kì phạm vi bảo hiểm nào phù hợp với các điều khoản bảo
hiểm chiến tranh, đình công hay bất kì điều khoản tƣơng tự nào khác.
333
Hợp đồng bảo hiểm tối thiểu phải bảo hiểm giá trị hàng hóa theo giá
ghi trong hợp đồng cộng với 10% (tổng cộng 110%) và sử dụng loại
tiền ghi trong hợp đồng.
Hợp đồng bảo hiểm sẽ bảo hiểm hàng hóa từ điểm giao hàng ghi
trong A4 và A5 cho đến ít nhất là điểm đích đƣợc nêu.
Ngƣời bán phải cung cấp cho ngƣời mua hợp đồng bảo hiểm hay bất
kì bằng chứng nào khác về phạm vi bảo hiểm.
Hơn nữa, ngƣời bán phải cung cấp cho ngƣời mua, nếu ngƣời mua
yêu cầu và chịu chi phí và rủi ro, bất kì thông tin gì mà ngƣời mua cần
để mua thêm phạm vi bảo hiểm.
334
Bảo hiểm theo điều khoản
CIP và CIF Khi quyết định về các điều khoản bảo hiểm, cần cân nhắc xem loại
tổn thất, hƣ hỏng nào có thể xảy ra đối với hàng hóa trong quá trình
vận chuyển. Có thể nói rằng hàng chế biến gia công đƣợc bảo hiểm
tốt nhất theo phạm vi bảo hiểm A do những rủi ro mất cắp, ăn cắp
vặt, kê nhấc hoặc bảo quản không đúng, trong khi những hàng nguyên
liệu thô lại có thể sử dụng các điều khoản B hoặc C là đủ.
Tùy ngƣời mua đƣa ra nhận xét, và nếu anh ta cho rằng nên mở rộng
phạm vi bảo hiểm thì anh ta cần thống nhất với ngƣời bán để ngƣời
bán mua thêm bảo hiểm cho hàng hóa, hoặc ngƣời mua có thể tự thu
xếp mua thêm bảo hiểm.
335
Bảo hiểm hàng hóa
so với bảo hiểm trách nhiệm Các chủ hàng thƣờng cho rằng bảo hiểm hàng hóa là không cần thiết vì nghĩ
rằng hàng hóa đã đƣợc bảo hiểm đầy đủ qua bảo hiểm trách nhiệm ngƣời
vận tải hay giao nhận rồi.
Họ không biết hoặc không nhận thức đƣợc rằng loại bảo hiểm trách nhiệm
tức là bảo hiểm trách nhiệm ngƣời vận tải, và họ chỉ có cơ hội đƣợc bồi
thƣờng đối với hàng hóa bị tổn thất hay hƣ hỏng nếu nhƣ họ chứng minh
đƣợc rằng sự bất cẩn của ngƣời vận tải hoặc giao nhận đã gây nên tình
trạng mất mát hay hƣ hỏng đó (quan hệ nhân quả).
Đây là sự khác biệt cơ bản giữa bảo hiểm hàng hóa và bảo hiểm trách nhiệm
chủ tàu, vì bảo hiểm hàng hóa có nghĩa là chủ hàng sẽ đƣợc bồi thƣờng khi
có tổn thất, hƣ hỏng đối với hàng hóa (bất kể nguyên nhân là do đâu).
336
Sự khác biệt chính Bảo hiểm hàng hóa
Mỗi lô hàng đều có giá trị đƣợc bảo
hiểm
Mức độ bảo hiểm là giá trị thực tế của
hàng hóa cộng các chi phí khác (cƣớc phí
vận tải và bảo hiểm)
Bảo hiểm “những rủi ro khác” tức là
những rủi ro mà ngƣời vận tải không
chịu trách nhiệm
Có thể mua khi bắt đầu quá trình vận tải
(vào phút chót)
Không có nhƣợng quyền/vƣợt quá (phụ
thuộc vào loại hàng hóa, đích đến, v.v)
Bảo hiểm rủi ro chiến tranh, đình công
Bảo hiểm trách nhiệm ngƣời
vận tải
Giới hạn tất cả các yêu cầu bồ
thƣờng về tổn thất và hƣ hỏng xảy
ra trong vòng 1 năm
Giới hạn trách nhiệm của ngƣời
vận tải về tổn thất, hƣ hỏng theo
thông lệ quốc tế (tính theo trọng
lƣợng hoặc đơn vị)
Không bao gồm “các rủi ro khác”
(bất khả kháng)
Không thể mua bảo hiểm vào ngày
bắt đầu vận tải
Luôn có thể bị vƣợt quá/khấu trừ
337
Rủi ro /bảo hiểm theo Incoterms EXW (tên địa điểm giao hàng) Incoterms 2010
Bảo hiểm hàng hóa do ngƣời mua lo
Nếu hàng không đƣợc nhận vào ngày giao hàng đã thống nhất do lỗi
hay sự bất cẩn của ngƣời mua hoặc ngƣời chịu trách nhiệm nhận
hàng, thì rủi ro đã chuyển sang ngƣời mua khi hàng hóa đặt trong kho
của ngƣời bán. Bảo hiểm hàng hóa của ngƣời mua sẽ bảo hiểm cho
rủi ro này.
338
Rủi ro/ bảo hiểm theo Incoterms FCA (tên địa điểm giao hàng) Incoterms 2010
Ngƣời mua thanh toán tiền bảo hiểm hàng hóa
Ngƣời bán nên mua bảo hiểm cho phần vận chuyển từ khi hàng bắt
đầu đƣợc chuyển đi cho đến địa điểm giao hàng mà ngƣời mua chọn
hoặc cho đến địa điểm mà hàng đƣợc chuyển lên phƣơng tiện vận tải
của ngƣời mua.
Hƣ hỏng đối với hàng hóa mà có thể nhìn thấy rõ khi giao hàng cho
ngƣời vận tải cần đƣợc ghhi lại trong phần chú thích hàng hóa để
tránh tranh chấp về tình trạng hƣ hỏng và thời điểm xảy ra hƣ hỏng,
và làm rõ bảo hiểm của bên nào chịu trách nhiệm về hƣ hỏng này.
339
Rủi ro/ bảo hiểm theo Incoterms CPT (tên điểm đích) Incoterms 2010
Ngƣời bán lo bảo hiểm cho đoạn đầu của quá trình vận chuyển cho
đến ngƣời vận tải đầu tiên.
Ngƣời mua chịu trách nhiệm và mua bảo hiểm cho đoạn vận chuyển
hàng đến điểm đích đã định.
340
Rủi ro/ bảo hiểm theo Incoterms CIP (tên điểm đích) Incoterms 2010
Ngƣời bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm vì quyền lợi của ngƣời mua cho
đến điểm đích đã nêu.
Ngƣời mua nên kiểm tra xem các điều khoản bảo hiểm có phù hợp
với mình hay không.
Nếu không thống nhất đƣợc về điều khoản bảo hiểm, ngƣời bán chỉ
có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa đến điểm đích theo phạm vi
bảo hiểm tối thiểu (không bảo hiểm cho tổn thất một phần) và giá trị
hàng hóa nêu trong hợp đồng cộng với 10% bằng đồng tiền sử dụng
trong hợp đồng.
341
Rủi ro/ bảo hiểm theo Incoterms DAT (tên ga tại cảng hay điểm đích) Incoterms 2010
Ngƣời bán mua bảo hiểm cho đến khi hàng hóa đƣợc dỡ tại ga ở cảng
Ngƣời mua mua bảo hiểm cho hàng hóa từ điểm hàng đƣợc dỡ xuống
tại ga ở cảng hay ở điểm đích
Các bên cũng có thể thống nhất là phạm vi bảo hiểm trong hợp đồng
bảo hiểm của ngƣời bán sẽ bao gồm toàn bộ quá trình vận chuyển.
342
Rủi ro/ bảo hiểm theo Incoterms DAP (tên điểm đích) Incoterms 2010
Ngƣời bán mua bảo hiểm cho hàng hóa cho đến trạm hải quan đƣợc
nêu ở nƣớc nhập khẩu nếu là ở ngoài khối EU hoặc cho đến điểm
đích đƣợc nêu trong EU sẵn sàng để dỡ.
343
Rủi ro/ bảo hiểm theo Incoterms DDP (tên điểm đích) Incoterms 2010
Ngƣời bán mua bảo hiểm cho hàng hóa đối với toàn bộ quá trình vận
chuyển cho đến chỗ trong điểm đích nơi mà hàng hóa đƣợc giao vào
quyền định đoạt của ngƣời mua, đã làm thủ tục nhập khẩu, hàng vẫn
nằm trên phƣơng tiện vận tải đến, sẵn sàng để dỡ.
344
Rủi ro/ bảo hiểm theo Incoterms FAS (tên cảng đi) Incoterms 2010
Ngƣời bán lo bảo hiểm cho hàng hóa cho đến cầu cảng dọc theo mạn
tàu bốc hàng hoặc một tàu nhẹ đậu dọc theo mạn tàu mẹ.
Ngƣời mua lo bảo hiểm cho hàng hóa từ khi hàng đƣợc đặt dọc theo
mạn tàu ở cảng đi.
Nếu tàu đến chậm hơn so với ngày bốc hàng dự kiến, ngƣời mua chịu
trách nhiệm lƣu hàng tại cầu cảng.
345
Rủi ro/ bảo hiểm theo Incoterms FOB (tên tàu, cảng đi) Incoterms 2010
Ngƣời bán chi trả cho bảo hiểm hàng hóa cho đến khi bốc hàng lên
boong tàu đƣợc ngƣời mua chỉ định tại điểm bốc hàng tại cảng bốc
hàng đã nêu.
Ngƣời mua lo bảo hiểm cho phần chính của quá trình vận chuyển, tức
là từ khi hàng đƣợc bốc lên boong tàu tại cảng đi.
Nếu tàu đến chậm, ngƣời bán có thể bỏ chi phí lƣu hàng tại cảng đi.
Về nguyên tắc thì đây là nhiệm vụ của ngƣời mua vì anh ta phải đảm
bảo tàu đến cảng vào ngày đã thống nhất. Tuy nhiên, trên thực tế,
ngƣời bán thƣờng chịu chi phí này và vì thế ngƣời bán cần đảm bảo
rằng hợp đồng bảo hiểm của mình có bảo hiểm rủi ro về chi phí lƣu
hàng.
346
Rủi ro/ bảo hiểm theo Incoterms CFR (tên cảng đích) Incoterms 2010
Ngƣời bán lo bảo hiểm hàng hóa cho đến khi giao hàng trên boong tàu
Ngƣời mua lo bảo hiểm cho phần vận chuyển sau khi hàng đã đƣợc
giao lên boong tàu tại cảng đi.
Nếu tàu đến muộn, ngƣời bán cần đảm bảo rằng phạm vi hợp đồng
bảo hiểm của mình có bảo hiểm rủi ro chi phí lƣu hàng tại cảng đi.
347
Rủi ro/ bảo hiểm theo Incoterms CIF (tên cảng đích) Incoterms 2010
Ngƣời bán có nghĩa vụ mua hợp đồng bảo hiểm cho rủi ro của ngƣời
mua là hàng bị mất mát hoặc hƣ hỏng trong quá trình vận chuyển đến
đích từ khi gioa hàng lên boong tàu tại cảng đi.
Ngƣời bán chỉ có nghĩa vụ mua bảo hiểm với phạm vi tối thiểu (điều
khoản bảo hiểm chuẩn là C), tức là không bao gồm mất mát hay tổn
thất một phần, và bảo hiểm giá trị nêu trong hợp đồng cộng thêm
10% theo đồng tiền ghi trong hợp đồng.
348
TỶ GIÁ THANH TOÁN
TỶ GIÁ KỲ HẠN
Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá áp dụng trong tƣơng lai, nhƣng đƣợc áp dụng ở hiện tại.
• F là tỷ giá kỳ hạn
USD: đồng tiền yết
• S là tỷ giá giao ngay, chẳng hạn S = USD/VND giá
VND: đồng tiền
định giá
USD/VND=20.000 => 1USD = 20.000 VND
• rd là lãi suất của đồng tiền định giá, tức là lãi suất VND
• ry là lãi suất của đồng tiền yết giá, tức là lãi suất USD
=> F = S(1+rd)/(1+ry)
Nếu rd>ry => 1+rd >1+ry => 1+rd/1+ry>1 => F>S => Tỷ giá kỳ hạn gia tăng
Nếu rd<ry => 1+rd <1+ry => 1+rd/1+ry<1 => F<S => Tỷ giá kỳ hạn khấu trừ
F = S + Điểm kỳ hạn
* Lƣu ý: Điểm kỳ hạn có thể dƣơng hoặc âm
có hai trƣờng hợp xác định tỷ giá có kỳ hạn: tỷ giá
mua có kỳ hạn và tỷ giá bán có kỳ hạn.
Để tiện việc tính toán, chúng ta đặt:
• Fm, Sm lần lƣợt là tỷ giá mua có kỳ hạn và tỷ giá mua giao ngay
• Fb, Sb lần lƣợt là tỷ giá bán có kỳ hạn và tỷ giá bán giao ngay
• Ltg(VND), Lcv(VND) lần lƣợt là lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay đồng
Việt Nam
• Ltg(NT), Lcv(NT) lần lƣợt là lãi suất tiền gửi và cho vay ngoại tệ.
• N là số ngày của hợp đồng có kỳ hạn
Chúng ta có các công thức xác định tỷ giá mua và tỷ giá bán kỳ hạn thƣờng
đƣợc áp dụng trong thực tiễn giao dịch nhƣ sau:
1. Tỷ giá mua có kỳ hạn Fm = Sm + (Sm[Ltg(VND) - Lcv(NT)]N)/100*360
(3)
2. Tỷ giá bán có kỳ hạn Fb = Sb + (Sb[Lcv(VND) - Ltg(NT)]N)/100*360
(4)
* Lưu ý: 360 là số ngày giả định của năm tài chính, và lãi suất được tính
theo %/năm.
Xét tình huống
Ngày 04/08/200x tại Vietcombank có tỷ giá giao ngay
và lãi suất kỳ hạn 3 tháng trên thị trƣờng tiền tệ nhƣ sau:
USD/VND: 15888 – 15890
VND: 6,9 – 9,6%/năm
USD: 2,6 – 4,6%/năm
Công ty A muốn mua trong khi công ty B muốn bán USD
kỳ hạn 3 tháng. Làm thế nào xác định tỷ giá kỳ hạn mà
Vietcombank sẽ chào cho hai khách hàng này?
Đáp án Công ty A muốn mua USD kỳ hạn 3 tháng nên ngân hàng chào tỷ giá
bán có kỳ hạn 3 tháng. Tỷ giá này đƣợc xác định theo công thức (4) đã
trình bày trên đây. Trong đó Sb= USD/VND = 15890, Lcv(VND) =
9,6%/năm, Ltg(USD) = 2,6%/năm, và N = 3 tháng =90 ngày.
Fb= Sb+(Sb[Lcv(VND) - Ltg(NT)]N)100*360 = 15890 + (15890[9,6
2,6]90)100*360 =16168
Công ty B muốn bán USD kỳ hạn 3 tháng, Vietcombank sẽ xác định và
chào cho công ty B tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng. Tỷ giá mua kỳ hạn đƣợc
xác định theo công thức (3) vừa nêu trên đây, trong đó Sm =
USD/VND = 15888, Ltg(VND) = 6,9%/năm, Lcv(NT) = 4,6%/năm và
N = 90.
Fm= Sm+(Sm[Ltg(VND) - Lcv(NT)]N)100*360 = 15888+(15888[6,9
4,6]90)100*360= 15981
Ngày 04/08/200x tại ngân hàng ACB có hai khách hàng liên hệ giao dịch
ngoại tệ kỳ hạn:
• Công ty Saigonimex liên hệ với ACB để bán 90.000EUR kỳ hạn 6 tháng.
• Công ty Cholimex liên hệ muốn mua 100.000EUR kỳ hạn 3 tháng.
Đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng, ACB sẽ chào tỷ giá mua kỳ hạn 6
tháng cho công ty Saigonimex và tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng cho công ty
Cholimex. Thông tin cần thiết để xác định tỷ giá kỳ hạn bao gồm:
• Tỷ giá giao ngay USD/VND: 15888 – 15890
• Tỷ giá giao ngay EUR/USD: 1,2248 – 1,2298
• Lãi suất kỳ hạn 3 tháng và kỳ hạn 6 tháng của VND và EUR nhƣ sau:
Kỳ hạn EUR (%/năm) VND
(%/tháng)
Tiền gửi Cho vay Tiền gửi Cho vay
3 tháng 4,5 6,2 0,65 0,96
6 tháng 4,8 6,5 0,68 0,98
Vào ngày thoả thuận, dựa vào thông tin tỷ giá và lãi suất trên đây, ACB sẽ
xác định và chào tỷ giá kỳ hạn cho khách hàng?
Xét tình huống
Đáp án Vào ngày thoả thuận, dựa vào thông tin tỷ giá và lãi suất trên đây, ACB sẽ xác định
và chào tỷ giá kỳ hạn cho khách hàng nhƣ sau:
Đối với Saigonimex, ACB chào tỷ giá mua EUR/VND kỳ hạn 6 tháng. Để xác
định tỷ giá này trƣớc tiên cần xác định tỷ giá mua giao ngay EUR/VND =
EUR/USD x USD/VND = 1,2248x 15888 =19459. Kế đến tỷ giá kỳ hạn đƣợc xác
định theo công thức:
Fm= Sm+(Sm[Ltg(VND) - Lcv(NT)]N)100*360 =19459+(19459[0,68*12
6,5]180)100*360= 19621
Đối với Cholimex, ACB chào tỷ giá bán EUR/VND kỳ hạn 3 tháng. Để xác định
tỷ giá này trƣớc tiên cần xác định tỷ giá bán giao ngay EUR/VND = EUR/USD
x USD/VND = 1,2298 x 15890 =19542. Kế đến tỷ giá kỳ hạn đƣợc xác định theo
công thức:
Fb= Sb+(Sb[Lcv(VND) - Ltg(NT)]N)100*360=19542+(19542[0,96*12
6,2]90)100*360= 19801
Nếu ngân hàng và khách hàng đồng ý giao dịch thì vào ngày đáo hạn sẽ thực
hiện chuyển giao ngoại tệ nhƣ sau:
• Saigonimex giao cho ngân hàng 90.000EUR, ngân hàng thanh toán cho
Saigonimex số tiền VND bằng 90.000 x 19621 = 1.765.890.000VND
• Choloimex nhận 100.000EUR và thanh toán cho ngân hàng số tiền bằng
100.000 x 19801 = 1.980.100.000VND.
Dạng bài tập thứ nhất TÍNH TỶ GIÁ CHÉO
1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào một đồng
tiền yết giá
1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào một đồng
tiền định giá
1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba
mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhƣng lại
là yết giá với đồng tiền kia
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào một đồng tiền yết giá
Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo
X/Y = a-b vậy Y/X = ?
- Ngân hàng mua Y bằng đồng X với giá a và mua Y chính là bán đồng X, do vậy giá bán
đồng X bằng đồng Y sẽ là 1/a
- Ngân hàng bán Y bằng đồng X với giá b và bán một đồng tiền chính là mua đồng tiền
kia, nên giá mua đồng X bằng đồng Y sẽ là 1/b.
Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào một đồng tiền yết giá
Thị trƣờng thông báo:
X/Y = a/b
X/Z = c/d
Tính tỷ giá chéo: Y/Z và Z/Y
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng yết giá
c
b d
a
Y Z
a
d b
c
Z Y
a
d Z Fb X
Y Fm X Z Fb X X Fb Y Z Fb Y
b
c Z Fm X
Y Fb X Z Dm X X Fm Y Z Fm Y
= => =
= = =
= = =
/ /
/ * /
1 / * / /
/ * /
1 / * / /
Ta có : - X/Y = a/b Tính tỷ giá: - Y/Z
- X/Z = c/d - Z/Y
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng yết giá
Ví dụ 1:
Thị trƣờng thông báo
USD/CHF = 1,1807/74
USD/HKD = 7,7515/85
Tính tỷ giá CHF/HKD; HKD/CHF
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng yết giá
Fm CHF/HKD = Fm CHF/USD* Fm USD/HKD
= Fm CHF/USD*Fm USD/HKD
= (1/1,1874)*7,7515=6,5281
Fb CHF/HKD = Fb CHF/USD*Fb USD/HKD
= (1/1,1807)*7,7585= 6,5711
CHF/HKD = 6,5281-6,5711
HKD/CHF = 1/6,5711-1/6,5281 = 0,1521-0,1531
1531 , 0 / 1521 , 0
5281 , 6
1 5711 , 6
1
/
5711 , 6 / 5281 , 6 /
5711 , 6 1807 , 1
7585 , 7 / *
/
1
/ * / /
5281 , 6 1874 , 1
7515 , 7 / *
/
1
/ * / /
= = =>
= =>
= = =
=
= = =
=
CHF HKD
HKD CHF
HKD Fb USD CHF Fm USD
HKD Fb USD USD Fb CHF HKD Fb CHF
HKD Fm USD CHF Fb USD
HKD Fm USD USD Fm CHF HKD Fm CHF
CHF/USD = 1,1807/74
HKD/USD = 7,7515/85
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền
cùng dựa vào đồng tiền định giá
Thị trƣờng thông báo
X/Z = a/b
Y/Z = c/d
Tính tỷ giá X/Y; Y/X
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền
cùng dựa vào đồng định giá
a
d b
c
X Y
c
b d
a
Y X
c
b
Z Fm Y Z Db X Y Fb Z Z Fb X Y Fb X
d
a
Z Fb Y Z Fm X Y Fm Z Z Fm X Y Fm X
= => =
= = =
= = =
/ /
/
1 * / / * / /
/
1 * / / * / /
X/Z = a/b
Y/Z = c/d
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền
cùng dựa vào đồng định giá
Ví dụ 2
Thị trƣờng thông báo
GBP/USD = 2,0345/15
EUR/USD= 1,4052/40
Tính tỷ giá GBP/EUR; EUR/GBP
GBP/USD = 2,0345/15
EUR/USD= 1,4052/40
6950 , 0 / 6883 , 0
4388 , 1
1 4528 , 1
1
/
4528 , 1 / 4388 , 1 /
4528 , 1 4052 , 1
0415 , 2
/
1 * /
/ * / /
4388 , 1 4140 , 1
0345 , 2
/
1 * /
/ * / /
= = =>
= =>
= = =
=
= = =
=
GBP USD
USD GBP
USD Dm EUR USD Fb GBP
EUR Db USD USD Db GBP EUR Fb GBP
USD Db EUR USD Fm GBP
EUR Fm USD USD Fm GBP EUR Fm GBP
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này
và là yết giá với đồng tiền kia Thị trƣờng thông báo
X/Y = a/b
Y/Z = c/d
TÍnh tỷ giá X/Z; Z/X
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng
tiền này, là yết giá với đồng tiền kia
ac
bd X Z bd ac Z X
d b Z Fb Y Y Fb X Z Fb X
c a Z Fm Y Y Fm X Z Fm X
1
1
/ / /
* / * / /
* / * / /
= => =
= =
= =
X/Y = a/b
Y/Z = c/d
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng
tiền này, là yết giá với đồng tiền kia
Ví dụ 3:
Thị trƣờng thông báo
EUR/USD = 1,4052/40
USD/HKD = 7,7515/85
Tính tỷ giá EUR/HKD; HKD/EUR
EUR/USD = 1,4052/40
USD/HKD = 7,7515/85
18 / 0911 , 0
8924 , 10
1 9705 , 10
1
/
9705 , 10 / 8924 , 10 /
9705 , 10 7585 , 7 * 4140 , 1
/ * / /
8924 , 10 7515 , 7 * 4052 , 1
/ * / /
= = =>
= =>
= =
=
= =
=
EUR HKD
HKD EUR
HKD Fb USD USD Fb EUR HKD Fb EUR
HKD Fm USD USD Fm EUR HKD Fm EUR
Bài tập tính tỷ giá chéo
Thông tin thị trƣờng:
GBP/USD = 2,0345/15
USD/SEK = 6,4205/6,5678
USD/NOK = 5,3833/5,4889
USD/DKK = 5,2367/10
EUR/USD = 1,4052/40
USD/CHF = 1,1807/74
USD/HKD = 7,7515/85
Tính các tỷ giá sau:
GBP/NOK; GBP/EUR; EUR/HKD; HKD/SEK; HKD/CHF; CHF/EUR;
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp GBP/NOK
Fm GBP/NOK = Fm GBP/USD * Fm USD/NOK
= 2,0345 * 5,3833 = 10,9523
Fb GBP/NOK = Fb GBP/USD * Fb USD/NOK
= 2,0415 * 5,4889 = 11,2055
=> GBP/NOK = 10,9523/11,2055
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp GBP/EUR
4388 , 1 4140 , 1
0345 , 2
/
1 * /
/ * / /
= = =
=
USD Fb EUR USD Fm GBP
EUR Fm USD USD Fm GBP EUR Fm GBP
4528 , 1 4052 , 1
0415 , 2
/
1 * /
/ * / /
= = =
=
USD Fm EUR USD Fb GBP
EUR Fb USD USD Fb GBP EUR Fb GBP
=> GBP/EUR = 1,4388/1,4528
Cách qui đổi giá vàng thế giới và vàng trong nước
Bảng quy đổi đơn vị trọng lƣợng vàng bạc đá quý quốc tế.
1 Ounce ≈ 8.3 chỉ ≈ 31.103 gram
1 lƣợng = 1 cây = 10 chỉ =37.5 gram.
1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram.
1 phân = 10 ly = 0.375 gram.
1 ly = 10 zem = 0.0375 gram.
1 zem= 10 mi = 0.00375 gram.
THỊ TRƢỜNG VÀNG
Thị trƣờng vàng thế giới
Đơn vị yết giá (thông thường): USD/ounce
1 ounce = 1 troy ounce = 0.83 lƣợng
1lƣợng = 1.20556 ounce
Thị trƣờng vàng trong nƣớc
Đơn vị yết giá: VND/lƣợng
Công thức quy đổi giá vàng từ đơn vị tính USD/Oz thành
đơn vị tính VND/lƣợng:
CÁCH TÍNH GIÁ VÀNG
Có một cách đơn giản để qui chiếu giá vàng thế giới vào giá vàng Việt
nam của SJC nhƣ sau:
Vàng VN= (Vàng TG + phí vận chuyển + phí bảo hiểm) x (1 + thuế
NK) : 0.82945 x tỉ giá USD/VND + Phí gia công (nếu có)
1 troy oz = 31.1034768 grams hay 1 oz = 0.82945 Lƣợng => 1 Lƣợng
(37.5 g) = 37.5/31.103478 oz = 1.20565 oz
Hoặc : VàngVN = VàngTG x 1.025 (*) x 1.20556 (**) x Tỉ giá USD/VND
+ Phí gia công (nếu có)
Trong đó:
(*) 1.025 tƣơng đƣơng 2.5% bao gồm:
- Thuế nhập khẩu: 1%
- 1.5% còn lại bao gồm: chi phí vận chuyển, gia công, phân phối, lợi
nhuận của SJC...
(**) 1 lƣợng = 1.20556 troy ounce (oz)
Bài tập + Giá vàng thế giới: 1200 USD/ounce
+ Phí vận chuyển: 0.75$/ 1 ounce
+ Bảo hiểm: 0.25$/1 ounce
+ Thuế nhập khẩu: 1%
+ Phí gia công: 40.000 đồng/lƣợng.
+ Tỷ giá USD/VND: 19.000
Vàng VN= (Vàng TG + phí vận chuyển + phí bảo hiểm) x (1 + thuế
NK) : 0.82945 x tỉ giá USD/VND + Phí gia công (nếu có)
BÀI TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU
Cán cân thanh toán( CCTT): Cán cân thanh
toán, hay cán cân thanh toán quốc tế
- CCTT = CCTM + Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ( VĐT)
- CCTM = XK - NK.
- Tổng giá trị xuất/nhập khẩu( TGT): TGT= XK+NK.
- Tỉ trọng xuất khẩu trong tổng giá trị xuất nhập ( % XK):
%XK = ( XK:TGT) X 100%
- Tỉ trọng nhập khẩu trong tổng giá trị xuất nhập ( % NK):
%NK = ( NK:TGT) X 100%
Ví dụ 1
Năm 2010, TGT của nƣớc ta đạt 4511,8 triệu USD, CCTM đạt -
619,8 triệu USD.
Yêu cầu: Tính giá trị XK và NK?
Hƣớng dẫn
Ta có:
- CCTM = XK - NK ( 1)
- TGT = XK + NK ( 2)
Từ ( 1) và (2) => 2XK= CCTM +TGT <=> XK =( CCTM+
TGT): 2
<=> XK =( -619,8 +4511,8):2 = 1946 triệu USD.
Ta có NK= TGT - XK = 4511,8 - 1946= 1565, 8 triệu USD.
Ví dụ 2
Năm 2010, CCTM nƣớc ta đạt + 40 triệu USD, giá trị
NK đạt 2540,7 triệu USD.
Yêu cầu: Tính giá trị XK và TGT.
Hƣớng dẫn
Ta có: CCTM = XK – NK
<=> 40= XK - 2540,7
<=> XK = 2580,7 triệu USD.
TGT= XK + NK = 5121,4 triệu USD.
Ví dụ 3
Năm 2010, TGT của nƣớc ta đạt 4511,8 triệu USD,
CCTM đạt -619,8 triệu USD.
Yêu cầu: Tính giá trị XK và NK?
Tính tỉ lệ XK so với NK trong năm 2010.
Hƣớng dẫn * Ta có:
- CCTM = XK - NK ( 1)
- TGT = XK + NK ( 2)
Từ ( 1) và (2) => 2XK= CCTM +TGT <=> XK =( CCTM+ TGT): 2
<=> XK =( -619,8 +4511,8):2 = 1946 triệu USD.
Ta có NK= TGT - XK = 4511,8 - 1946= 1565, 8 triệu USD.
* Theo giả thiết tính tỉ lệ XK so với NK, nên ta có:
- Coi NK là 100% ta có : %NK= ( XK : NK)X 100% = (1946: 2565,8)X100%= 75,8%
Bài toán chọn phƣơng án tối ƣu
Một doanh nghiệp nhận đƣợc thƣ hỏi mua 5000 tấn gạo trắng.
Khách hàng yêu cầu bán cho họ theo một trong hai phƣơng án:
Phƣơng án 1: Đặt giá 1.716 HKD/Tấn FOB Hải Phòng, trả tiền:
30%, 4 tháng sau giao hàng; 30%, 6 tháng sau khi giao hàng; 40%,
10 tháng sau khi giao hàng.
Phƣơng án 2: Đặt giá 241USD/Tấn CIF Hồng Kông, trả tiền: 20%,
2 tháng sau khi giao hàng; 30%, 6 tháng sau khi giao hàng; 50%, 8
tháng sau khi giao hàng. Biết rằng, tỷ giá bình quân USD/HKD =
7,8, cƣớc phí vận tải Hải phòng - Hồng Kông 20 USD/Tấn, suất phí
bảo hiểm 0,4%, lãi suất vay ngân hàng 6%/năm. Yêu cầu: Hãy tính
toán để lựa chọn phƣơng án tối ƣu?
Hƣớng dẫn
CHúng ta cùng phân tích:
Phƣơng án 1 : bán theo giá FOB Hải Phòng, nên giá là 1.716
HKD/tấn.
Phƣơng án 2 : bán theo giá CIF Hong Kong, nên giá là 241
USD/tấn = 241*7,8 = 1.879,9 HKD/tấn
Chúng ta cũng biết , giá CIF = FOB + Insurance + Freight =
1,716 + 0,004*1.879,9 + 20*7,8 = ? HKD/tấn
Tóm lại, chúng ta nên chọn phƣơng án 1 vì nó đảm bảo đƣợc
trách nhiệm và quyền lợi của ngƣời bán.