PH ƯƠ NG PHÁP LU Ậ N NGHIÊN C Ứ U KHOA H Ọ C TS. Lê Huy Tùng ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT Hà Nội , 4/2015
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TS. Lê Huy Tùng
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Hà Nội, 4/2015
Nội dung môn học
Chương 1. Một số khái niệm cơ bản
Chương 2. Phương pháp NCKH
Chương 3. Logic tiến hành một công trình NCKH
Khối lượng:
Lý thuyết 30 giờ
Bài tập/BTL: 15 giờ
Một số quy định
Tài liệu tham khảo
Dương Văn Tiển, “Giáo trình phương pháp luận NCKH,”
NXB Xây dựng, 2006.
Vũ Cao Đàm, “Phương pháp NCKH,” NXB KHKT, 2005.
Lưu Xuân Mới, “Phương pháp luận NCKH,” 2009.
Raniit Kumar, “Research Methodology: A step-by-step guide
for beginners,” Second Edition, SAGE Publications Ltd, 2005.
Wayne Goddard & Stuart Melville, “Research Methodology:
An Introduction,” Second Edition, Juta&Co. Ltd, 2001.
Đánh giá
Đến lớp đầy đủ: 10%
Làm đầy đủ bài tập: 30%
Thi cuối kỳ: 60%
Chương 1. Một số khái niệm cơ bản
1.1. Khoa học, công nghệ và mối quan hệ giữa KH và CN
1.2. NCKH
1.3. Một số sản phẩm NCKH đặc biệt
1.4. Người tham gia NCKH
1.5. Đạo đức khoa học
1.1. KH, CN và mối quan hệ giữa KH và CN
1. Khoa học
Khoa học là một hệ thống tri thức không
ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã
hội về những thuộc tính của tự nhiên, xã
hội, tư duy cùng những quy luật khách
quan trong sự tồn tại và phát triển của
chúng.
1.1. KH, CN và mối quan hệ giữa KH và CN
1. Khoa học
Tri thức
của con người
Hệ thống
tri thức kinh nghiệm
Hệ thống
tri thức khoa học
Những hiểu biết được tích lũy
qua hoạt động sống hàng ngày
trong mối quan hệ giữa con
người-con người, con người-
tự nhiên
Chưa đi sâu vào bản chất, mối
quan hệ bên trong của sự vật
và con người.
Những hiểu biết được tích lũy
có hệ thống nhờ NCKH
Dựa trên kết quả quan sát, thu
thập qua những thí nghiệm,
các sự kiện xảy ra ngẫu nhiên,
trong hoạt động XH
KH là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội, làm cho con người ngày
càng văn minh hơn, nhân ái hơn, sống tốt hơn và vững tin hơn vào
chính bản thân mình trong cuộc sống
Thể hiện:
Kết luận
- Con người hiểu được tự nhiên, nắm được các qui luật biến đổi,
chuyển hóa của vật chất, chinh phục tự nhiên theo qui luật của nó.
- Con người nắm được các qui luật vận động của chính xã hội mình
đang sống và vận dụng chúng để thúc đẩy xã hội ấy phát triển nhanh
chóng hơn.
- Con người ngày càng có ý thức, càng thận trọng hơn trong việc
nhận thức KH: không vội vã, không ngộ nhận, không chủ quan, tiến vững
chắc đến chân lí của tự nhiên.
- Khoa học chân chính chống lại những quan điểm sai trái (mê tín dị
đoan, phân biệt chủng tộc...).
- Khoa học làm giảm nhẹ lao động của con người, cải thiện chất
lượng cuộc sống.
1.1. KH, CN và mối quan hệ giữa KH và CN
1. Khoa học
2. Công nghệKỹ thuật (technic): thường được hiểu
là một phương tiện hay một bộ phương
tiện cụ thể cùng với cách thức sử dụng có
tính máy móc.
Công nghệ (công nghệ SX) là tất cả
những gì liên quan đến việc biến đổi tài
nguyên ở đầu vào thành hàng hoá ở đầu
ra của quá trình SX (theo định nghĩa mà
Trung tâm chuyển giao công nghệ Châu á
và Thái Bình Dương )
Công nghệ (Technology) là một hệ
thống những phương tiện, phương pháp và
kỹ năng được sử dụng theo một quy trình
hợp lý để tác động vào một đối tượng nào
đó, đạt một hiệu quả xác định cho con
người.
1.1. KH, CN và mối quan hệ giữa KH và CN
1. Khoa học
2. Công nghệ
3. Mối quan hệ
giữa KH và CN Vào thời kỳ đầu của nền văn minh nhân
loại thực tiễn sản xuất đã đi trước công
nghệ và công nghệ đi trước khoa học.
Từ thế kỷ thứ 15 đến thế kỷ thứ 18 :
Đây là thời kỳ diễn ra cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ nhất, các công nghệ
mới xuất hiện vẫn còn dựa vào các sáng
tạo kỹ thuật hơn là dựa vào tiến bộ khoa
học.
Từ thế kỷ thứ 18 đến cuối thế kỷ 19:
Đây là thời kỳ phát triển Tư bản công
nghiệp. ở giai đoạn này Khoa học đã có
một bước tiến bộ nhảy vọt nhưng nhìn
chung công nghệ vẫn đi trước khoa học.
Giai đoạn từ thế kỷ 20 đến nay: Trong
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện
đại, khoa học và công nghệ gắn liền với
nhau. Có những lĩnh vực khoa học vượt
trước đẩy nhanh tiến bộ công nghệ và
khoảng cách thời gian từ tiến bộ khoa học
tới ứng dụng công nghệ rất ngắn. Tiến bộ
công nghệ thúc đẩy và tạo điều kiện cho
khoa học phát triển nhanh
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH “NCKH là một quá trình nhận thức chân lý khoa học, là
một hoạt động trí tuệ đặc thù, nó tuân theo những quy
luật chung nhất của sự nhận thức, tuân theo những quy
luật sáng tạo khoa học và tuân theo những quy luật
chung, phổ biến của logic nghiên cứu một đề tài KH nói
chung” - Dương Văn Tiển
“Nghiên cứu khoá học là quá trình nhận thức chân lý
khoa học, một hoạt động trí tuệ đặc thù bằng những
phương pháp nghiên cứu nhất định để tìm kiếm, để chỉ
ra một cách chính xác và có mục đích những điều mà
con người chưa biết đến (hoặc biết chưa đầy đủ) tức là
tạo ra sản phẩm mới dưới dạng tri thức mới có giá trị mới
về nhận thức hoặc phương pháp”- Lưu Xuân Mới
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
“Nghiên cứu khoa học là hoạt động phát hiện, tìm
hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên,
xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng
dụng vào thực tiễn” Luật Khoa học Công nghệ.
Nghiên cứu khoa học là một hoạt động của
con người nhằm mở rộng tri thức qua các
phương pháp khoa học.
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
2. Đặc điểm của NCKH
NCKH nhằm mục tiêu phát triển
tri thức mới hay đóng góp thêm tri
thức cho kho tàng tri thức của con
người.
NCKH là một cuộc điều tra hay
khảo sát có hệ thống.
Kết quả của NCKH mang tính lặp
lại (repeatability).
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
2. Đặc điểm của NCKH
3. Các hình thức tổ
chức NCKH
a. Đề tài
Là một hình thức tổ chức NCKH do
một hoặc một nhóm người thực hiện.
Nhằm: trả lời những câu hỏi học thuật
hoặc thực tiễn; làm hoàn thiện hoặc
phong phú thêm các tri thức khoa học;
đưa ra các câu trả lời để giải quyết
thực tiễn
Có mục tiêu, nội dung, phương pháp
rõ ràng nhằm tạo ra các kết quả mới
đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản
xuât hoặc làm luận cứ xây dựng chính
sách hay cơ sở cho các nghiên cứu
tiếp theo.
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
2. Đặc điểm của NCKH
3. Các hình thức tổ
chức NCKH
a. Đề tài
b. Dự án
Nhằm mục đích ứng dụng, có xác định
cụ thể về hiệu quả kinh tế-xã hội.
Có tính ứng dụng cao, có ràng buộc
thời gian và nguồn lực
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
2. Đặc điểm của NCKH
3. Các hình thức tổ
chức NCKH
a. Đề tài
b. Dự án
c. Chương trình
Là tập hợp các đề tài/dự án có cùng
mục đích xác định.
Các đề tài, dự án trực thuộc chương
trình mang tính độc lập tương đối.
Các nội dung trong chương trình có
tính đồng bộ, hỗ trợ lẫn nhau.
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
2. Đặc điểm của NCKH
3. Các hình thức tổ
chức NCKH
a. Đề tài
b. Dự án
c. Chương trình
d. Đề án
Là loại văn kiện, được xây dựng để
trình cấp quản lý cao hơn hoặc gửi cho
cơ quan tài trợ.
Nhằm đề xuất xin thực hiện một công
việc nào đó: thành lập một tổ chức, tài
trợ cho một hoạt động,…
Các chương trình, đề tài, dự án được
đề xuất trong đề án.
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
2. Đặc điểm của NCKH
3. Các hình thức tổ
chức NCKH
4. Các loại hình NCKH
Nghiên cứu cơ bản (fundamental
research, basic research)
Nghiên cứu ứng dụng (applied research)
Nghiên cứu triển khai (experimental
research, developmental research)
Nghiên cứu thăm dò (survey research)
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
2. Đặc điểm của NCKH
3. Các hình thức tổ
chức NCKH
4. Các loại hình NCKH
Nghiên cứu cơ bản (fundamental
research, basic research)
Là hoạt động nghiên cứu nhằm phát hiện
bản chất và quy luật của các sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội, con người,
nhờ đó làm thay đổi nhận thức của con
người.
Sản phẩm: khám phá, phát hiện, phát
minh, và thường dẫn đến việc hình thành
một hệ thống lý thuyết có ảnh hưởng đến
một hoặc nhiều lĩnh vực khoa học.
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
2. Đặc điểm của NCKH
3. Các hình thức tổ
chức NCKH
4. Các loại hình NCKH
Nghiên cứu ứng dụng (Applied research)
- Là hoạt động nghiên cứu vận dụng các
quy luật đã được phát hiện từ nghiên cứu
cơ bản để giải thích sự vật, tạo dựng các
nguyên lý công nghệ mới, nguyên lý sản
phẩm mới và nguyên lý dịch vụ mới, áp
dụng chúng vào đời sống.
- Sản phẩm: giải pháp mới về tổ chức, quản
lý, công nghệ, vật liệu, sản phẩm. Một số có
thể thành sáng chế
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
2. Đặc điểm của NCKH
3. Các hình thức tổ
chức NCKH
4. Các loại hình NCKH
Nghiên cứu triển khai (experimental
research, development research)
- Là hoạt động nghiên cứu vận dụng các quy
luật (từ nghiên cứu cơ bản) và các nguyên lý
công nghệ (từ nghiên cứu ứng dụng) để đưa
ra những hình mẫu về một phương diện kỹ
thuật mới, sản phẩm mới, dịch vụ mới với
những tham số đủ mang tính khả thi về mặt
kỹ thuật.
- Cần lưu ý kết quả của NC triển khai thì chưa
triển khai được.
- Sản phẩm: những hình mẫu có tính khả thi:
về tài chính, kinh tế, môi trường, xã hội,…
1.2. Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm NCKH
2. Đặc điểm của NCKH
3. Các hình thức tổ
chức NCKH
4. Các loại hình NCKH
Nghiên cứu thăm dò (survey research)
- Là hoạt động nghiên cứu nhằm xác định
hướng nghiên cứu, là dạng thăm dò thị
trường.
- Có ý nghĩa chiến lược với sự phát triển
của khoa học, đặt nền tảng cho việc nghiên
cứu, khám phá, là cơ sở để hình thành
nhiều bộ môn, nhiều ngành khoa học mới.
Phân biệt phát hiện, phát minh, sáng
chế Phát minh ra nghề in hay phát hiện ra nghề in?
Phát minh thuốc nổ?
Phát hiện máy hơi nước?
Mua bán phát minh, cấp bằng phát minh?
Phát minh Học thuyết di truyền
Cá hồi đẻ nhân tạo
Chọn lọc giống sắn có nguồn gốc từ Thái Lan
Máy gặt lúa
1.3. Một số sản phẩm NCKH đặc biệt
1. Phát minh (Discovery) Là sự khám phá ra những quy luật, tính
chất, hiện tượng của thế giới vật chất tồn
tại một cách khách quan mà trước đó
chưa biết, nhờ đó làm thay đổi cơ bản
nhận thức của con người.
Chưa có ý nghĩa áp dụng trực tiếp vào
sản xuất hoặc đời sống, chỉ được áp
dụng thông qua sáng chế.
Không có giá trị thương mại, không
được cấp bằng phát minh và không được
bảo hộ pháp lý.
Ex: Archimede, Newton
1. Phát minh (Discovery)
2. Phát hiện (Discovery) Là sự khám phá ra những vật thể, những
quy luật xã hội đang tồn tại một cách khách
quan mà trước đó chưa biết, nhờ đó làm
thay đổi cơ bản nhận thức của con người.
Chưa có ý nghĩa áp dụng trực tiếp, chỉ
được áp dụng thông qua các giải pháp
Không có giá trị thương mại, không được
cấp bằng và không được bảo hộ pháp lý
Ex: Marx (quy luật giá trị thặng dư),
Colomb, Marie Curie.
1.3. Một số sản phẩm NCKH đặc biệt
1. Phát minh (Discovery)
2. Phát hiện (Discovery)
3. Sáng chế (Invention)
Là một giải pháp kỹ thuật mới về nguyên
lý kỹ thuật, có tính sáng tạo và áp dụng
được
Có khả năng áp dụng trực tiếp vào sản
xuất và đời sống
Có giá trị thương mại, được cấp bằng
sáng chế độc quyền (patent) hoặc ký kết
các hợp đồng cấp giấy phép sử dụng
(licence) cho người có nhu cầu và được
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
Ex: Thomas Edison, James Watt (máy
hơi nước), Nobel (công thức nổ TNT)
1.3. Một số sản phẩm NCKH đặc biệt
1.4. Người tham gia NCKH
1. NCKH cần con
người thế nào? Có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực
nghiên cứu;
Có đam mê nghiên cứu, ham thích tìm tòi,
khám phá cái mới;
Có sự khách quan và trung thực về khoa
học (đạo đức khoa học);
Biết cách làm việc độc lập, nhóm và có
phương pháp;
Liên tục rèn luyện năng lực nghiên cứu
1.4. Người tham gia NCKH
1. NCKH cần con
người thế nào?
2. Người tham gia
NCKH?
Các nhà nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực khác
nhau ở các Viện, Trung tâm nghiên cứu;
Các giáo sư, giảng viên ở các trường Đại
học, Cao Đẳng, Trung học chuyên nghiệp;
Các chuyên gia ở các cơ quan quản lý nhà
nước;
Các Công ty, Viện nghiên cứu tư nhân;
Các sinh viên ham thích NCKH.
1.5. Đạo đức khoa học
1. Đạo đức khoa học là
gì?
Mỗi ngành nghề đều có những chuẩn
mực về đạo đức hành nghề;
Chuẩn mực đạo đức không phải là luật
pháp;
Chuẩn mực đạo đức là gì?
Là những quy ước hay điều lệ về hành
xử được các thành viên trong ngành
nghề chuyên môn chấp nhận như là kim
chỉ nam cho việc hành nghề
Các điều lệ này cho phép, nghiêm
cấm, hay đề ra thủ tục về các hành xử
cho các tình huống khác nhau.
1.5. Đạo đức khoa học
1. Đạo đức khoa học là
gì?
2. Nội dung đạo đức
khoa học
Thành thật tri thức;
Cẩn thận;
Tự do tri thức;
Cởi mở và công khai;
Ghi nhận công trạng thích hợp,
Trách nhiệm trước công chúng.
1.5. Đạo đức khoa học
1. Đạo đức khoa học là
gì?
2. Nội dung đạo đức
khoa học
3. Một số ví dụ
Thành thật tri thức;
Cẩn thận;
Tự do tri thức;
Cởi mở và công khai;
Ghi nhận công trạng thích hợp,
Trách nhiệm trước công chúng.