CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang56 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa CHƯƠNG 3. KẾT CẤU HỒ NƯỚC 3.1 GI ỚI THIỆU CHUNG B ể chứa bằng bê tông c ốt thép được xây dựng và sử dụng rộng rãi vào mục đích chứa đựng các loại chất lỏng như nước, xăng, dầu, hóa chất, thực phẩm lỏng… Thông thường, đối với những trường hợp dung tích bể chứa có không quá l ớn, thể loại kết cấu n ày là một bộ phận kết cấu gắn với công trình. Bên cạnh đó, trong một số trường hợp đối với những bể có dung tích lớn hơn, bể chứa được xây dựng như thành một công tr ình kết cấu độc lập. 3.1.1 YÊU CẦU THIẾT KẾ Về mặt y êu cầu th iết kế, nh ìn chung, tùy thu ộc vào yêu c ầu sử dụng đối với từng trường hợp cụ thể mà b ể chứa chất lỏng có các yêu c ầu về h ình dạng, y êu c ầu về cấu tạo, y êu c ầu chống thấm, và yêu cầu chống ăn m òn ở những mức độ khác nhau. Ngoài ra, những yêu c ầu cụ thể về t hiết kế và thi công cũng thường rất khác nhau ở mỗi nước. Đối với bể chứa nước d ùng cho nhu c ầu sinh hoạt, do b ê tông h ầu như không bị nước ăn mòn, do đó chỉ cần đảm bảo tính kín cho bể . Điều này dẫn đến y êu c ầu về độ đặc chắc của vật liệu bê tông và khả năng chống nứt v à chống thấm trong quá trình thi ết kế Bên cạnh nước sinh hoạt, các bể chứa nước thải chưa xử lý thường phức tạp hơn rất nhi ều do có chứa các hóa chất phức tạp khác. Vì vậy vần tuân thủ thêm yêu cầu chống ăn mòn bê tông theo t ừng trường hợ p tương ứng. Khác v ới bể chứa nước, bể chứa nhiên liệu có y êu c ầu cao hơn như không cho phép v ết nứt, khả năng chống ăn mòn của bê tông đối với các nhiên li ệu trong bể. Bên cạnh đó y êu cầu chống thấm cũng cao hơn so với bể nước do tính thẩm thấu cao của một s ố loại nhiên li ệu. 3.1.2 PHÂN LOẠI B ể chứa có thể được phân loại theo các ti êu chí sau: - Theo chức năng sử dụng, có những loại bể chứa như: B ể chứa nước sạch, b ể chứa hóa chất,
38
Embed
CHƯƠNG 3. KẾT CẤU HỒ NƯỚCthuvienso.vanlanguni.edu.vn/bitstream/Vanlang_TV/10877/4... · 2019-08-27 · CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang56 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang56
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
CHƯƠNG 3. KẾT CẤU HỒ NƯỚC
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Bể chứa bằng bê tông cốt thép được xây dựng và sử dụng rộng rãi vào mục đíchchứa đựng các loại chất lỏng như nước, xăng, dầu, hóa chất, thực phẩm lỏng…
Thông thường, đối với những trường hợp dung tích bể chứa có không quá lớn, thểloại kết cấu này là một bộ phận kết cấu gắn với công trình. Bên cạnh đó, trong mộtsố trường hợp đối với những bể có dung tích lớn hơn, bể chứa được xây dựng nhưthành một công trình kết cấu độc lập.
3.1.1 YÊU CẦU THIẾT KẾ
Về mặt yêu cầu th iết kế, nhìn chung, tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng đối với từngtrường hợp cụ thể mà bể chứa chất lỏng có các yêu cầu về hình dạng, yêu cầu vềcấu tạo, yêu cầu chống thấm, và yêu cầu chống ăn mòn ở những mức độ khác nhau.Ngoài ra, những yêu cầu cụ thể về thiết kế và thi công cũng thường rất khác nhau ởmỗi nước.
Đối với bể chứa nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt, do bê tông hầu như không bịnước ăn mòn, do đó chỉ cần đảm bảo tính kín cho bể . Điều này dẫn đến yêu cầu vềđộ đặc chắc của vật liệu bê tông và khả năng chống nứt và chống thấm trong quátrình thiết kế
Bên cạnh nước sinh hoạt, các bể chứa nước thải chưa xử lý thường phức tạp hơn rấtnhiều do có chứa các hóa chất phức tạp khác. Vì vậy vần tuân thủ thêm yêu cầuchống ăn mòn bê tông theo từng trường hợp tương ứng.
Khác với bể chứa nước, bể chứa nhiên liệu có yêu cầu cao hơn như không cho phépvết nứt, khả năng chống ăn mòn của bê tông đối với các nhiên liệu trong bể. Bên
cạnh đó yêu cầu chống thấm cũng cao hơn so với bể nước do tính thẩm thấu cao củamột số loại nhiên liệu.
3.1.2 PHÂN LOẠI
Bể chứa có thể được phân loại theo các tiêu chí sau:
- Theo chức năng sử dụng, có những loại bể chứa như:
Bể chứa nước sạch,
bể chứa hóa chất,
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang57
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
bể chứa nhiên liệu,...
- Theo dung tích, bể chứa được phân loại thành các loại s au:
Bể nhỏ → dung tích < 1.000m3
Bể trung bình → 1.000m 3 ≤ dung tích < 10.000m3
Bể lớn → dung tích ≥ 10.000m3
- Theo hình dạng bể, bể chứa bằng bê tông cốt thép thường được xây dựngthành các dạng sau:
Bể hình trụ tròn,
bể hình chữ nhật,
bể hình vuông,
bể có hình dáng đặt biệt
- Theo công nghệ hay biện pháp thi công :
Bể toàn khối, bể lắp ghép,bể bán lắp ghép…
Bể bằng bê tông cốt thép thường, bể bằng bê tông cốt thép ứng suấttrước.
- Theo vị trí đặt bể :
Bể ngầm,
bể nửa ngầm ,
bể nổi.
3.1.3 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
Trong quá trình thiết kết và tính toán kết cấu bể chứa, cần xem xét tất cả các loại tácđộng có thể tác dụng vào bể chứa nhằm tính toán tải trọng tác dụng cho kết cấu.Thông thường có thể gặp các trường hợp tải trọng sau:
- Tải trọng thường xuyên do trọng lượn g bản thân kết cấu
- Tải trọng tạm thời do chất lỏng chứa bao gồm:
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang58
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Áp lực thủy tĩnh,
áp lực dư của không gian hơi và áp lực chân không của không gianhơi (trong trường hợp bể kín).
- Tải trọng tạm thời do áp lực đất chủ động (trong trường hợp bể ngầm)
- Tải trọng tạm thời do nước ngầm (trong trường hợp bể ngầm)
- Tải trọng tạm thời do trọng lượng đất trên nắp bể (trong trường hợp bểngầm)
- Tải trọng tạm thời do sửa chửa.
- Tải trọng tạm thời do gió.
Ngoài ra, trong một số trường hợp, cần xét đến tác động do sự thay đổi nhiệt độ vàtác động địa chấn.
Việc tổ hợp tải trọng nhằm xem xét các trường hợp bất lợi cần được thực hiện theotiêu chuẩn 2737-1995
3.2 THIẾT KẾ BỂ CHỨA NƯỚC TRÊN MÁI HÌNH CHỮ NHẬT
3.2.1 CẤU TẠO CHUNG
Bể chứa nước trên mái là một bộ phận kết cấu gắn liề n với công trình, được xâydựng nhằm mục đích lưu trữ nước để sử dụng và chữa cháy cho công trình.
Thông thường, bể chứa nước hình chữ nhật được phân làm 3 loại:
- Bể thấp khi: và
- Bể cao khi: và
- Bể dài khi: và
Trong đó:
HH1
L2
L1
BAÛN NAÉP
BAÛN ÑAÙY
BAÛN
THAØN
H
LỖ THĂM
Hình 3.1 Sơ đồ cấu tạo hồ nước
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang59
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
: Chiều cao bể
: Chiều dài bể
: Chiều rộng bể
Để tạo ra cấu kiện có khả năng chứa đựng chất lỏng, bể chứa chữ nhật được cấuthành từ các bản vỏ hồ nước gồm bản đáy, bản thành và bản nắp. Các bản này có
thể liên kết trực tiếp với nhau (bể không sườn) hoặc thông qua các dầm hồ nước vàsườn đứng liên kết các bản thành (bể có sườn).
Thông thường ở bản nắp thường bố trí lỗ thăm kích thước tối thiểu 600x600 nhằmmục đích vệ sinh và bảo trì hệ thống thiết bị.
3.2.2 TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG
Đối với bể chứa nước trên mái, các tải trọng cần xem xét sẽ bao gồm tải trọng bảnthân, áp lực thủy tĩnh, và tải trọng gió. Ngoài ra trong một số trường hợp cần xemxét đến tác động từ các thiết bị công nghệ lắp đặt ở phạm vi đáy bể hoặc nắp bể,hoặc ảnh hưởng của ứng lực trước , vì vậy việc xem xét sự làm việc đồng thời củabể chứa trêm mái với hệ khung cũng là một vấn đề đáng lưu ý trong quá trình thiếtkế bể chứa để xem xét đầy đủ các tác động lên cấu kiện. Và ngược lại khi tính toánhệ khung của công trình, bể nước trên mái cũng gây ra những tác động nhất định.
Nhìn chung, việc tính toán tính toán bể chứa hiện nay thường được thực hiện bằnghai qui trình tính toán thông dụng:
- Để đơn giả n trong tính toán, bể chứa được tách riêng từng bộ phận cấu thànhvà lập sơ đồ tính cho từng bộ phận riêng biệt sau khi xem xét các điều kiệnbiên của bộ phận đó.
- Lập sơ đồ tính tổng hợp xem xét đến sự làm việc đồng thời của các bộ phậncủa bể và tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn.
Trong phần lý thuyết này sẽ trình bày qui trình tính toán bằng cách tách riêng từngbộ phận cấu thành sau. Đối với cách tính toán bể chứa khi xem xét sự làm thời tấtcả các cấu kiện sẽ được trình bày trong phần ví dụ.
3.2.3 TÍNH TOÁN CÁC BỘ PHẬN
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang60
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
a) BẢN NẮP
Bản nắp toàn khối có sườ n (dầm nắp) làm việc như ô bản có kích thước L 1xL2 ,chiều dày là hbn.
Tải trọng
Tải trọng tác dụng lên bản nắp gồm tỉnh tải do trọng lượng bản thân bản nắp và hoạttải sửa chữa. Có thể xét thêm tải trọng do thiết bị gây ra nếu có.
- Tỉnh tải do trọng lượng bản thân được tính dựa vào lớp cấu tạo bản nắp:
1
n
bn i i ig n ( 3.1)
: Chiều dày lớp cấu tạo
: Trọng lượng riêng
: Hệ số vượt tải
- Hoạt tải sửa chữa theo TCVN 2737-1995 :
pbn = pcx np ( 3.2)
pc= 75 (daN/m2); np = 1.3
Sơ đồ tính :
Tùy thuộc vào tỷ số L 1/L2 bản nắp có thể xem như bản kê 4 cạnh hoặ c bản loại dầm.
L1
L2
SÔ ÑOÀ TÍNH LAØ BAÛN KEÂ 4 CAÏNH SÔ ÑOÀ TÍNH LAØ BAÛN LOAÏI DAÀM
L2
Hình 3.2 Sơ đồ tính bản nắp
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang61
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Tính toán nội lực bằng cách tra bảng hoặc phần mềm. Từ nội lực tính bố trí cốt thépcho bản nắp.
MẶT CẮT B-B
b) BẢN THÀNH
Sự làm việc của bản thành:
Trên thực tế, bản thành là cấu kiện bản chịu nén uốn thời, tuy nhiên để đơn giảntrong quá trình tính toán khi tách thành cấu kiên riêng lẽ, có thể xem bản thành làmviệc tương tự ô bản đơn hoặc bản liên tục chịu uốn liên kết ngàm với dầm dáy và
120 120
80
Þ6a170
19Þ8a200
8Þ6a140
7 6Þ6a140Þ6a160
Þ6a1408
Þ6a20019
1250120 1250 120
DN1
DN2
DN1
DN2
MAËT BAÈNG BOÁ TRÍ THEÙP BAÛN NAÉP HOÀ NÖÔÙC MAÙI
530035
00B
A
B
A
600x600 2Þ12
400 (30Þ)
Hình 3.3 Minh họa bố trí cốt thép bản nắp
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang62
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
hai sườn đứng liên kết với hai bản vuông góc với nó. Cạnh liên kết còn lại với dầmnắp hoặc bản nắp có thể xem là liên kết tựa đơn. Trong trường hợp không có bảnnắp, cạnh còn lại xem như tự do.
Do xem bản thành như ô bản, tùy thuộc vào tỷ lệ kích thước hai cạnh của ô mà sơđồ tính có thể là dạng bản kê hoặc bản dầm.
Kích thước sơ bộ:
Chiều dày của bản thành được chọn như khi thiết kế bản, thường được chọn để đảmbảo được các điều kiện: Đủ khả năng chịu lực theo TTGH 1 và đảm bảo điều kiệnvề khe nứt theo TTGH 2. Bên cạnh đó, khi chọn chiều dày bản thành cần lưu ý làbản thành sẽ được đặt thép hai lớp, do đó cần xem xét điều kiện đổ bê tông đứngđối với bản. Thông thường, chiều dày bản thành luôn chọn h bt ≥ 100mm.
Tải trọng tác dụng :
Tải trọng tác dụng lên bản thành gồm có tĩnh tải, hoạt tải do áp lực nước, và tảitrọng gió. Về nguyên tắc, cần phải tổ hợp tất cả các trường hợp tổ hợp do cáctrường hợp hoạt tải có thể xảy ra gồm gió hút, gió đẩy, hoạt tải nước khi đầy nướcvà khi không có nước. Tuy nhiên, dể dàng nhận thấy đối với các trường hợp hoạt tảitác dụng trên, trường hợp nguy hiểm nhất cho bản thành sẽ là trường hợp gió hútxảy ra đồng thời khi đổ đầy nước. Vì vậy các loại tải trọng tác dụng lên bản thành
được tính và tổ hợp từ các thành phần sau:
- Tỉnh tải do trọng lượng bản thân được bỏ qua do chỉ gây ra lực nén lên bảnthành.
- Hoạt tải do áp lực nước :
n n pp Hn ( 3.3)với :
: Chiều cao bản thành
: Trọng lượng riêng nước
: Hệ số vượt tải , np ≥ 1.1
- Tải trọng gió : xét trường hợp gió hút :
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang63
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
W=wonkc’= 0.4wonk ( 3.4)
SƠ ĐỒ TÍNH
ĐỐI VỚI BỂ THẤP KHI và
- Từ sơ đồ tính, nếu là bản kê bốn cạnh: có thể tínhmô men ở nhịp và gối bằng phương pháp tra bảngđối với từng trường hợp tải, sau đó dùng phươngpháp cộng tác dụng để tìm ra giá trị mô men cuốicùng. Ngoài ra có thể dùng phần mềm hỗ trợ bằngphương pháp phần tử hữu hạn.
- Nếu bản thành thuộc loại dầm: Có thể tính mômen ở nhịp và gối theo bảng t ra và dùng phươngpháp cộng tác dụng:
2 2 9
33.6 128
nn
p h WhM ( 3.5)
2 2
15 8n
g
p h WhM
( 3.6)
- Từ nội lực tính và bố trí cốt thép cho bản thành.
(theùp voøng thaønh hoà)
(theùp voøng thaønh hoà)
(theùp doïc thaønh hoà)
chieàu daøy thaønh
L1
L2
SÔ ÑOÀ TÍNH LAØ BAÛN KEÂ 4 CAÏNH
Hình 3.4
120
Þ8a200
Þ6a170
16
17
600
Þ8a200
8Þ6a200
19
1800
G
1000300
1000120
Hình 3.6 MINH HỌA BỐ TRÍ CỐT THÉP BẢN THÀNH
L2
Hình 3.5 Sơ đồ tính làbản loại dầm
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang64
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP BỂ CAO KHI:
và
Bản thành được tính như sau:
Chia bản thành thành hai phần I phía trên có chiềucao bằng ¾H và phần II phía dưới cao bằng ¼ H
như trên hình vẽ .
Cắt theo phương mặt phẵng ngang 1 dãi có bề rộ ngbằng 1m , tại độ cao bất kỳ, sơ đồ tính của phần này là một khung kín chịu tác dụngcủa áp lực nước tại cao độ tương ứng.
pp z nn ( 3.7)
3 31 2
1 212( )A B C D
L LM M M M M p
L L
( 3.8)
22
1 8
LM p M
( 3.9)
12
2 8
LM p M
( 3.10)
Lực kéo tại nút:
Ta=0.5pL2 ; Tb=0.5pL1 ( 3.11)
Phần II tính toán như bản sàn với sơ đồ tính là bản kê 4 cạnh: 3 cạnh ngàm (ngàm
với dầm đáy và hai sườn đứng), 1 cạnh tự do.
BỂ DÀI : khi và
Theo phương cạnh dài, bản thành cạnh dài được chia làm 3 phần theo tỷ lệ như hìnhvẽ:
Hình 3.7 . Bản thành bể cao
Hình 3.8 Momen và lực kéo thành hồ
H
L2L11.5H
L1-3H1.5H1
2
1
3
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang65
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Sơ đồ tính các ô bản được trình bày theo như hình sau :
Tính toán và bố trí cốt thép theo cấu tạo như bản thông thường. Do bản đứng, théptrong bản thường được bố trí 2 lớp. Có thể đối xứng hoặc không đối xứng.
c) BẢN ĐÁY
Bản đáy trong hồ nước mái thường được liên kết với hệ dầm đáy để tạo hệ sàn sườntoàn khối, trong đó ô bản đáy có kích thước L 1xL2 , chiều dày là h bđ.
Tải trọng tác dụng lên bản đáy gồm tỉnh tải do trọng lượng bản thân bản đáy và hoạttải nước. Có thể xét thêm tải trọng do thiết bị gây ra nếu có.
- Tỉnh tải do trọng lượng bản thân được tính dựa vào lớp cấu tạo bản đáy:
( 3.12)
: Chiều dày lớp cấu tạo
: Trọng lượng riêng
: Hệ số vượt tải
L1
L2
SÔ ÑOÀ TÍNH OÂ SOÁ 1
1
L1
L22
L1
L23
SÔ ÑOÀ TÍNH OÂ SOÁ 2 SÔ ÑOÀ TÍNH OÂ SOÁ 3
Hình 3.10 Sơ đồ tính bản thành bể dài
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang66
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Hoạt tải nước: ( 3.13) với :
: Chiều cao bản thành
: Trọng lượng riêng nước
: Hệ số vượt tải , np ≥ 1.1
Sơ đồ tính : Tùy thuộc vào tỷ số L 1/L2 bản đáy có thể xem như bản kê 4 cạnh hoặcbản dầm. Tính toán và bố trí giống bản nắp, tuy nhiên cần lưu ý cấu tạo liên kết vớidầm đáy hoặc thành hồ cần đảm bảo yêu cầu chống thấm…
d) HỆ DẦM NẮP, DẦM ĐÁY, SƯỜN ĐỨNG VÀ CỘT HỒ NƯỚC
L1
L2
SÔ ÑOÀ TÍNH LAØ BAÛN KEÂ 4 CAÏNH SÔ ÑOÀ TÍNH LAØ BAÛN LOAÏI DAÀM
L2
Hình 3.11 Sơ đồ tính bản đáy
150
600
1Þ8a1502Þ8a170
19 Þ8a200Þ12a1503Þ12a150 319Þ8a200
435000
1250 3001250300
Hình 3.12 Minh họa bố trí thép bản đáy
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang67
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Thông thường với bể chứa nước trên mái, bể chứa được liên kết với hệ khung thôngqua các cột hồ nước. Các cột hồ nước, ngoài đóng vai trò liên kết với khung, còndùng để tạo ra không gian bên dưới hồ nước để đặt các thiết bị và làm tách biệt hệhồ nước và sàn tầng dưới.
Đối với hệ dầm nắp, dầm đáy và sườn đứng, việc tính toán riêng lẽ từng cấu kiệnthường không phản ánh đúng bản chất làm việc của chúng do liên kết không giangiữa các dầm và sườn đứng và ảnh hưởng của các bản thành bằng bê tông cốt thép.Do đó, khi tính toán hệ các dầm nắp, sườn đứng và dầm đáy, cần được tính toánnhư một hệ khung làm việc đồng thời. Nếu bỏ qua ảnh hưởng của bản thành, sơ đồtính của cả hệ như sau:
TẢI TRỌNG ĐỨNG :
Hệ dầm nắp :
Tĩnh tãi : gồm tải trọng bản thân dầm nắp và trọng lượng bản thân bản nắptruyền vào dưới dạng hình thang hoặc tam giác.
Hoạt tải : Gồm hoạt tải sửa chữa do bản nắp truyền vào dưới dạng hình thanghoặc tam giác.
Hệ dầm đáy :
Tỉnh tải : Bao gồm tải trọng bản thân dầm đáy, tải trọng bản thân bản đáytruyền vào dưới dạng hình thang hoặc tam giác, và tải trọng bản thân củabản thành truyền xuống.
HH1
L2
L1
DAÀM NAÉP
DAÀM ÑAÙY
SÖÔØN
ÑÖÙN
G
Hình 3.13 Sơ đồ hệ khung hồ nước
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang68
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Hoạt tải: Hoạt tải nước truyền từ bản đáy truyền vào dầm đáy.
TẢI TRỌNG NGANG:
Gồm hoạt tải gió và áp lực ngang của nước. tải trọng ngang này được truyền từ bảnthành vào hệ khung qua dầm nắp, dầm đáy, và sườn.
Khi tính toán hệ cần tổ hợp các hoạt tải như đối với một hệ khung bình thường.
3.3 THIẾT KẾ BỂ CHỨA NGẦM HÌNH CHỮ NHẬT
Khác với bể chứa trên mái thường được đỡ bằng các cột hồ nước, bể nước ngầm đặttrực tiếp trên mặt đất thông thường sẽ được thiết kế để có thể truyền toàn bộ áp lựcđứng lên nền đất thông qua bản đáy. Bên cạnh đó, khi bể nước đặt trên nền đất,ngoài các tải trọng thông thường khác, sẽ phải chịu t hêm áp lực đất, vì vậy việc tínhtoán và cấu tạo có một vài khác biệt so với bể nước trên mái.
Theo vị trí tương đối của bể so với nền đất, có thể phân loại các bể ngầm theo cácloại bể nổi, bể nửa chìm, và bể chìm như hình sau đây:
3.3.1 TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG
Các loại tải trọng tác dụng :
- Trọng lượng bản thân và các lớp cấu tạo.
- Hoạt tải sửa chữa
- Áp lực chất lỏng chứa trong bể (hoạt tải ngắn hạn).
- Áp lực đất (chủ động) tác dụng xung quanh thành bể.
- Áp lực nước ngầm tác dụng lên thành bể và đáy bể (hoạt tải dài hạn).
MAËT ÑAÁT TÖÏ NHIEÂN
BEÅ CHÌM
BEÅ NÖÛA CHÌM
BEÅ NOÅI
Hình 3.14 Vị trí tương đối của bể so với mặt đất
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang69
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
- Trọng lượng các lớp đất đắp trên bể (hoạt tải dài hạn) và người sử dụng (hoạttải ngắn hạn).
3.3.2 TÍNH TOÁN CÁC BỘ PHẬN BỂ
a) BẢN NẮP
Bản nắp bể nước ngầm làm việc giống ô bản sàn chịu lực phân bố gồm :
- Trường hợp bể nổi và bể nửa chìm: Tải trọng bả n thân bản nắp và các lớpcấu tạo, hoạt tải sửa chữa.
- Trường hợp bể chìm: Tải trọng bản thân bản nắp và các lớp cấu tạo, tải trọnglớp đất đắp trên bản nắp và các tải trọng phụ đặt lên lớp đất nếu có.
Việc tính toán bản nắp tương tự tính toán ô sàn phân b ố đều.
b) BẢN THÀNH
Đối với bể nổi, bản thành không tiếp xúc trực tiếp với đất nên tính toán tương tựbản thành bể nước trên mái. Thông thường, với chiều cao so với mặt đất khôngnhiều, có thể bỏ qua tải trọng gió do giá trị không đáng kể.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Đối với bể nửa chìm và bể chìm, khi này, bản thành sẽ chịu tác động của áp lực đấtquanh bản thành và áp lực nước bên trong bể.
22 (45 )
2o
d d pp H n tg
( 3.15)
21 (45 )
2o
d d c pp H n tg
( 3.16)
22 ( ) (45 )
2o
d d c pp H H n tg
( 3.17)
Với :
d : Trọng lượng riêng đất
: Trọng lượng riêng nước
: Góc ma sát trong của đất
: Chiều cao bản thành
: Hệ số vượt tải , np ≥ 1.1
Trong quá trình tính toán , cần tính toán riêng cho từng trường hợp tải rồi tổ hợp lại.Sơ đồ tính và bố trí cốt thép tương tự bản thành hồ nước trên mái.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Bản đáy hồ nước chịu tác dụng của áp lực nước , đồng thời c ũng được xem như bảnmóng để truyền toàn bộ tải trọng của hồ nước xuống nền đất. Vì vậy , bản đáy trongbể nước ngầm được tính toán với hai trường hợp chịu tải như sau:
Khi bể đầy nước : Bản đáy được tính như bản móng nằm trên nền đàn hồi và chịucác loại tải trọng :
- Tải trọng phân bố đều trên bản đáy gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạobản đáy và nước :
i i i n pq n Hn (Lực/diện tích) ( 3.18)
i : Chiều dày mỗi lớp cấu tạo bản đáy
i : Trọng lượng riêng mỗi lớp cấu tạo bản đáy
in : Hệ số độ tin cậy
n : Trọng lượng riêng chất lỏng chứa trong bể
H: chiều cao bể
np: Hệ số độ tin cậy chất lỏng chứa trong bể
- Tải trọng phân bố đều quanh chu vi bản đáy gồm trọng lượng bản thân cáclớp cấu tạp bản thành, tải trọng phân bố bản nắp của bản nắp truyền vào dầmnắp và trọng lượng bản thân dầm nắp.
d bt dn dnq g g q ( lực/chiều dài) ( 3.19)
gbt : Tải trọng bản thân bản thành qui về phân bố đều trên chiều dài
gdn :Tải trọng bản thân dầm nắp (nếu có) qui về phân bố đều trên chiềudài
qdn : Tải trọng hình thang, tam giác do tải trọng bản thân và hoạt tảidầm nắp truyền vào dầm nắp
Để tính toán nội lực bản đáy, cần xác định hệ số nền, (tham khảo tài liệu nền móng)từ đó tính toán các giá trị nội lực và thiết kế thép bản đáy.
SÔ ÑOÀ TÍNH BAÛN ÑAÙY TRONG TRÖÔØNG HÔÏP BEÅ ÑAÀY NÖÔÙC
q
qd
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang72
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Khi bể không có nước, bản đáy được tính như bản sàn, kê 4 cạnh vào bản thành và
chịu các loại tải trọng sau :
- Trọng lượng bản thân bản đáy – Tải trọng này có thể bỏ qua để thiên về antoàn.
Phản lực đất nền dưới bản đáy :1 2
Gp
L L
( 3.20)
Với G là tổng tải trọng của bể nước t ính cả phần đất đắp bên trên.
-
Cốt thép trong bản đáy được tính toán và bố trí để thỏa mãn cả hai trường hợp trên.
3.3.3 KIỂM TRA ĐẨY NỔI BỂ NGẦM
Khi có mực nước ngầm cao hơn đáy bể, bể cần được kiểm tra đẩy nổi để tránhtrường hợp bể bị đẩy trồi lên khi không chứa nước
p
SÔ ÑOÀ TÍNH BAÛN ÑAÙY TRONG TRÖÔØNG HÔÏP BEÅ KHOÂNG COÙ NÖÔÙCHình 3.19
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang73
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Điều kiện kiểm tra:1 2 nn d nG L L h ( 3.21)
Với
G là tổng tải trọng của bểnước tính cả phần đất đắpbên trên.
d n : Dung trọng đẩy nổi
hnn: chiều cao mực nướcngầm tính từ đáy bể
3.4 VÍ DỤ TÍNH TOÁN
Yêu cầu thiết kế một hồ nước trên mái cột hồ nước được đặt theo, kích thước8mx7.6mx1.6m đặt cách sàn mái 1.5m. Chiều cao sàn mái là 25.2m. Vật liệu sửdụng : sử dụng chung với hệ thống kết cấu toàn nhà :
Bêtông B20
Thép có ϕ>=10 sử dụng thép AIII
Thép có ϕ<10 sử dụng thép AI
Giải:
a) XÁC LẬP SƠ ĐỒ KẾT CẤU
Sơ đồ kết cấu hồ nước được xác lập như hình vẽ sau:
Hnn
MÖÏC NÖÔÙC NGAÀM
Hình 3.20 Bể ngầm
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang74
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
1600
1500
7600
8000
DN2
DN2
DN1DN1DN3
DN4
DD2
DD2
DD1DD1DD3
DD4
C1C1
C1
b) CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
- Hệ dầm - bản nắp:
+ Chọn chiều dày bản nắp: δ n = 8 cm.
+ Chọn hệ dầm chính: DN1= 250x400 , DN2= 250x400
+ Chọn hệ dầm phụ : DN3= 200x300 , DN4= 200x300
+ Lổ thăm : 600x600
- Hệ dầm - bản đáy.
- Chọn chiều dày bản đáy: δ đ = 15 cm.
- Chọn hệ dầm chính: DD1= 300x700 , DD2= 300x700
- Chọn hệ dầm phụ : DD3= 300x500 , DD4= 300x500
- Bản thành.
- Chọn chiều dày bản thành: δ th = 12 cm.
- Chiều cao thành hồ: h= Hđài – hDN1 = 1.6–0.4 = 1.2 (m)
c) TÍNH TOÁN BẢN NẮP.
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang75
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
1 2
A
B
QUAN NIỆM TÍNH.
+ Các ô bản S1 có chiều dày là 8cm. Ta có hd /hb = 30/8 = 3.75 > 3 nên bản liên kếtvới dầm được xem là ngàm.
+ Các ô bản S1 có tỉ số L2/L1 = 4/3.8 = 1.05 < 2 nên ô bản làm viêc theo 2 phương.
+ Mỗi ô bản được tính thép ứng với moment ở gối và ở nhịp theo mỗi phương theobài toán cấu kiện chịu uốn có tiết diện chữ nhật b = 100cm, h = hb= 8cm, đặt cốtthép đơn:
Bêtông B20 : Rb = 115 daN/cm2
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang77
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Thép có ϕ>=10 sử dụng thép AIII : Rs = 3650 daN/cm2
Thép có ϕ<10 sử dụng thép AI : Rs = 2250 daN/cm2
- Ô bản được tính như cấu kiện chịu uốn.
- Các giả thiết tính toán:
a = 1.5 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bêtông chịu kéo;
b =100cm bề rộng tính toán của dải bản.
Diện tích cốt thép được tính bằng CT:s
bs R
hbRA 0...
Trong đó: m 211 ; với20.. hbR
M
bm
Kiểm tra điều kiện cốt thép: max0
min 100..
% hb
As
trong đó:min 0.05% .
%25.3%1002250
115635.0%100..max xx
R
R
s
bR
Ta có bảng kết quả tính toán và bố trí thép như bảng sau:
Thép chọnϕ a As
Kí hiệusàn
Giá trịmoment(daNm)
αm ξ Atts
(cm2)(cm) (cm) (cm2)
μ%
M1 109.99 0.0195 0.0197 0.71 6 150 1.88 0.269
M2 100.58 0.0178 0.0180 0.64 6 150 1.88 0.269
MI 235.28 0.0418 0.0427 0.94 8 200 2.52 0.322S1
MII 231.75 0.0411 0.0420 0.93 8 200 2.52 0.322
Cốt thép phân bố định vị thép mũ - chọn thép ϕ6a200.
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang78
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
1 2
A
B
3800 3800
4000
4000
8000
7600
MB BOÁ TRÍ THEÙP BAÛN NAÉP
600
600
Þ8a200
950
Þ8a200
950 950
Þ8a200
950
Þ8a200
950
Þ8a200
950 950
Þ8a200
950
Þ6a150
Þ6a150
Þ6a1
50
Þ8a2
00
950
Þ8a2
00
950
Þ8a2
00
950
Þ8a2
00
950
Þ8a2
00
950
950
Þ6a1
50
Þ8a2
00
950
950
DN2 250x400
DN1
250x
400
DN1
250x
400
DN2 250x400
DN4 200x300
DN3
200x
300
d) TÍNH TOÁN BẢN THÀNH.
QUAN NIỆM TÍNH TOÁN.
+ Thành bể là cấu kiện chịu nén uốn, nhưng do hiệu ứng nén uốn là khá nhỏnên ta bỏ qua trọng lượng bản thân của thành bể để đơn giản trong tính toán. Xemthành bể là cấu kiện chịu uốn có :
+ Cạnh dưới ngàm vào bản đáy.
+ Cạnh bên được ngàm vào trong cột.
+ Cạnh trên tựa đơn do có hệ dầm nắp bao theo ch u vi.
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang79
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
1600
- Bản thành có L2/L1= 7.6/1.6= 4.75 > 2 nên bản lam việc theo 1 phương cạnhngắn.
- Cắt 1 dải rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán.
- Sơ đồ tính như hình sau :
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG.
Áp lực nước:
Tại đáy hồ: pthtt = nn. .H = 1.1x1000x1.6 = 1760 (daN/m)
Áp lực gió:
Phía gió đẩy : qđ = 1.2 x 83 x 0.884 x 0.8 x 1= 70.4 (daN/m)
Phía gió hút : qh = 1.2 x 83 x 0.884 x 0.6 x 1= 52.8 (daN/m)
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC.
Trường hợp tác dụng của tổ hợp tải trọng nguy hiểm nhất lên thành hồ là trườnghợp áp lực gió hút xảy ra đồng thời với áp lực nước khi bể đầy nước.
Dùng phần mềm Sap 2000 để giải nội lực:
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang80
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
TH Áp lực gió hút + áp lực nước.
Moment gối lớn nên dùng Mg= 317.27 daN.m để tính cốt thép cho thành bể ; dựkiến đặt thép 2 lớp chịu cả Mnhịp (thiên về an toàn) để dễ thi công và chịu Mg theochiều ngược lại khi hồ không có nước.
TÍNH,CHỌN VÀ BỐ TRÍ THÉP.
+ Tính toán như cấu kiện chịu uốn
Bêtông B20 : Rb = 115 daN/cm2
Thép có ϕ>=10 sử dụng thép AIII : Rs = 3650 daN/cm2
Thép có ϕ<10 sử dụng thép AI : Rs = 2250 daN/cm2
+ Các giả thiết tính toán và công thức như ở phần trên (bản thành dày 12cm)
Giả thiết a = 1.5 cm
b =100cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Bảng kết quả tính toán và lựa chọn cốt thép như bảng sau:
Thép chọnϕ a AsGiá trị moment (daNm) αm ξ Att
s
(cm2)(cm) (cm) (cm2)
μ%
M1 317.27 0.0250 0.0253 1.36 6 150 1.88 0.179
M2 139.86 0.0110 0.0111 0.60 6 150 1.88 0.179
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang81
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Þ8a2
00Þ8
a200
Þ6a1
50Þ6
a150
Þ6a2
00Þ6
a200
Þ6a1
50Þ6
a150
Þ6a1
25Þ6
a125
Þ6a1
25Þ6
a125
Þ6a1
50
Þ6a1
50
Þ6a2
00
Þ6a2
00
Þ6a1
50
Þ6a1
50
Þ6a2
00
Þ6a2
00
12
MAËT
CAÉT
1-1
400
400
3800
3800
7600
950
950
950
950
Þ10a
200
Þ6a2
00Þ1
0a20
0Þ1
0a20
0Þ6
a200
Þ6a2
00
950
950
950
950
Þ8a2
00Þ6
a200
150016003100
Þ10a
250
Þ10a
250
Þ10a
250
Þ10a
250
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang82
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
e) TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY.
QUAN NIỆM TÍNH:
+ Các ô bản S2 có chiều dày =15cm. Ta có hdmin /hb = 50/15 > 3 nên bản liên kếtvới dầm được xem là ngàm.
+ Các ô bản S2 có tỉ số L2/L1 = 4/3.8 = 1.05 < 2 nên ô bản làm viêc theo 2phương
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG:
+ Tải trọng tác dụng phân bố đều trên 1m 2 ô bản:
Chiềudày γ
TT tiêuchuẩn Hệ số
TT tínhtoán
Các lớp cấu tạolớp(mm)
(daN/m3) (daN/m2)
vượttải (daN/m2)
- Lớp vữa XM tạo dốc 40 1800 72 1.1 79.2- Lớp Keo composit có sợi chốngthấm 5.0
- Sàn BTCT dày 150 150 2500 375 1.1 412.5
- Lớp lót 15 1800 27 1.1 29.7
Tổng cộng 526
P = (gtt + ptt).L1.L2
Ôbản
L1
(m)L2
(m)gtt
(daN/m2)ptt
(daN/m2)P(daN)
S2 3.8 4 526 1760 34747
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:
+ Do ô bản đều liên kết 4 cạnh ngàm,vì vậy thuộc ô loại 9. Cắt ô bản theo mỗiphương với bề rộng b = 1m, giải với tải phân bố đều tìm moment nhịp và gối.
Ta có bảng kết quả tính toán nội lực như bảng sau:
P (daN) m91 m92 k91 k92M1(daN.m/m)
M2(daN.m/m)
MI(daN.m/m)
MII(daN.m/m)
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang83
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Thép có ϕ>=10 sử dụng thép AIII : Rs = 3650 daN/cm2
Thép có ϕ<10 sử dụng thép AI : Rs = 2250 daN/cm2
+ Các giả thiết tính toán và công thức như ở phần trên (bản thành dày 15cm)
a = 1.5 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bêtông chịu kéo;
b =100cm bề rộng tính toán của dải bản.
Ta có bảng kết quả tính toán và bố trí thép như b ảng sau:
Thép chọnϕ a As
Kí hiệusàn
Giá trịmoment(daNm)
αm ξ Atts
(cm2)(cm) (cm) (cm2)
μ%
M1 649.77 0.0310 0.0315 2.17 6 125 2.26 0.168
M2 594.17 0.0283 0.0288 1.98 6 125 2.26 0.168
MI 1389.88 0.0663 0.0687 2.92 10 200 3.93 0.291S1
MII 1369.03 0.0653 0.0676 2.88 10 200 3.93 0.291
Cốt thép định vị thép mũ chọn ϕ6a200.
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang84
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
1 2
A
B
3800 3800
4000
4000
8000
7600
BOÁ TRÍ THEÙP BAÛN ÑAÙY
Þ10a200
950
Þ10a200
950 950
Þ10a200
950
Þ6a125
Þ6a1
25
Þ6a1
25
Þ10a200
950
Þ10a200
950 950
Þ10a200
950
Þ6a125Þ1
0a20
0
950
Þ10a
200
950
Þ10a
200
950
Þ10a
200
950
Þ10a
200
950
950
Þ10a
200
950
950
DD2 300x700
DD1
300x
700
DD1
300x
700
DD2 300x700
DD4 300x500
DD3
300x
500
f) TÍNH TOÁN DẦM NẮP & DẦM ĐÁY HỒ
QUAN NIỆM TINH TOAN - SƠ DỒ TRUYỀN TẢI
Dầm nắp, dầm đáy được tính như một hệ dầm trực giao. Để mô phỏng chính xác sựlàm việc và các kết dầm đáy, dầm nắp, hệ cột, dựng mô hình không gian bao gồmdầm đáy, dầm nắp và cột, với cái tảC trọng được truyền tải từ các bản sàn vào và tảitrọng gió, tải trong bản thân do chương trình Sap tính.
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang85
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
XAC DỊNH TẢI TRỌNG.
Dầm nắp DN1.
Tải do bản nắp truyền vào có dạng hình hình thang, giá trị lớn nhất của hìnhthang là:
qDN1 = qbn .3,8/2 = 387 x 3,8/2 = 735.3 (daN/m) .
Dầm nắp DN2
Tải do bản nắp truyền vào có dạng hình tam giác, giá trị lớn nhất của tải tam giác là:
qDN2 = qbn .3,8/2 = 387 x 3,8/2 = 735.3 (daN/m).
Dầm nắp DN3.
Tải do bản nắp truyền vào có dạng hình hình thang, giá trị lớn nhất của hìnhthang là:
Tải do bản nắp truyền vào có dạng hình tam giác, giá trị lớn nhất của tải tam giác là:
qDN4 = 2xqbn..4/2= 2x387 x 3,8/2 = 1470,6 (daN/m)
Dầm đáy DD1.
Đối với dầm đáy giả sử nước đầy bồn để xác định tải trọng truyền vào dầm đáy, vàthực tế khi bồn đầy nước thì dầm đáy và cột chịu tải trọng nguy hiểm nhất vì hoạttải do gió gây ra rất nhỏ.
Tải do bản đáy truyền vào có dạng hình hình thang, giá trị lớn nhất của hìnhthang là:
qDD1 = qbđ .3,8/2 = 2286 x 3,8/2 = 4343,4 (daN/m)
Dầm đáy DD2.
Tải do bản đáy truyền vào có dạng hình tam giác, giá trị lớn nhất của tải tam giá c là:
qDD2 = qbđ..4/2= 2286 x 3,8/2 = 4343,4 (daN/m)
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang86
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Dầm đáy DD3.
+ Tải do bản đáy truyền vào có dạng hình hình thang, giá trị lớn nhất của hìnhthang là:
Phía gió đẩy : qđ = 1.2 x 83 x 0.884 x 0.8 x 0.8= 56.35 (daN/m).
Phía gió hút : qđ = 1.2 x 83 x 0.884 x 0.6 x 0.8= 42.26 (daN/m).
XÁC DỊNH NỘI LỰC.
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang87
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Sử dụng phần mền Sap 2000 dựng mô hình khung không gian, với các dầm nắp vàdầm đáy như đã trình bày phần trên, cột chọn tiết diện C400x400 chiều cao cột tínhtừ đáy dầm đáy (DD1 và DD2 300x700) là 1.5m, chiều cao thông thủy khi thi cônghồ nước.
Mô hình.
Mô hình khung hồ nước mái
Tải trọng tác dụng lên dầm nắp daN/m Tải trọng tác dụng lên dầm đáy daN/m
Nội lực.
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang88
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Moment dầm nắp Tm Moment dầm đáy Tm
Lực cắt dầm nắp T Lực cắt dầm đáy T
So sánh với 1 số phương án tính toán hệ dầm nắp và dầm đáy khác :
Nếu tách riêng hệ dầm đáy và dầm nắp và tính toán độc lập từng hệ như hai sơ đồsau : Sơ đồ tính và nội lực dầm nắp :
1.69
-4.71
4. 03
-4.34-4.65
4.18
-4. 34
4. 03
5.03
-0. 86
4.88
- 0.7
34.
18
-4.6
5
-1.69
4.71
1.69
-4.71
4.18
-4. 65
-0.73
4.88
- 0.8
6
5 .03
-4. 3
4
4.03
- 4.6
5
4.18
4.03
- 4.3
4-1
.69
4.71
XY XZ
YZ
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang89
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Sơ đồ tính và nội lực dầm đáy :
Bảng kết quả nội lực của dầm đáy và dầm nắp so sanh với cách giải ban đầu :
Kí hiệu Giá trị moment (Tm)Cách tính toàn khung
Giá trị moment (Tm)Cách tính tách rời
Mnh 3.83 Mnh 4.64DN1
Mg 5.14 Mg 4.17
Mnh 3.66 Mnh 5.00DN2
Mg 4.80 Mg 0.86
Mnh 4.77 Mnh 5.03DN3
Mg 1.11 Mg 4.34
Mnh 4.73 Mnh 4.88DN4
Mg 0.96 Mg 0.71
Kí hiệu Giá trị moment (Tm)Cách tính toàn khung
Giá trị moment (Tm)Cách tính tách rời
Mnh 30.83 Mnh 35.54DD1
Mg 25.34 Mg 20.22
Mnh 28.65 Mnh 33.11DD2
Mg 22.70 Mg 17.88
Mnh 21.17 Mnh 22.20DD3
Mg 12.10 Mg 11.20
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang90
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Mnh 23.29 Mnh 24.09DD4
Mg 11.57 Mg 10.63
g) SO SÁNH VỚI CÁCH TÍNH XEM XÉT ĐẾN SỰ LÀM VIỆC ĐỒNGTHỜI CỦA CÁC THANH VÀ TẤM
Với bài toán trên, ngoài phương pháp tách rời từng bộ phận để tính toán riêng biệtnhư đã trình bày ở phần lý thuyết, với sự hổ trợ từ các phần mềm tính toán dựa vàophương pháp phần tử hữu hạn, hồ nước có thể được phân tích nội lực của trên cơsở xem xét sự làm việc đồng thời của tất cả các bộ phận hồ nước theo cách trìnhbày dưới đây.
Khi tính toán hồ nước trong điều kiện tất cả các cấu kiện thanh và bản làm việcđồng thời trên một sơ đồ tính toán không gian, sự phân phối nội lực có khá nhiềukhác biệt so với việc tính toán bằng các sơ đồ tính độc lập. Nội lực trong các dầmnhư dầm nắp, dầm đáy sẽ rất nhỏ do có bản thành chịu uốn trong mặt phẵng ( Bảnthành lúc này đang làm việc như là một dầm mõng và cao).Bên cạnh đó, do có sựliền lạc giữa bản thành, bản nắp và bản đáy, sự phân bố nội lực để có sự làm việcđồng thời giữa những bản với nhau, bản thành có nội lực khá nhỏ so với cácphương pháp trước.
Bên cạnh đó, sự làm việc và biến dạng của bản cũ ng tương đối khác so với quanniệm tính toán tách rời từng ô bản.
Nội lực và các kết quả
Kí hiệu Giá trị moment (Tm)Cách tính toàn khung
Giá trị moment (Tm)Cách tính tách rời
Giá trị moment (Tm)Cách tính xét sự làmviệc đồng thời vớibản bằng PP PTHH
Mnh 3.83 Mnh 4.64 1.00DN1
Mg 5.14 Mg 4.17 0.52
Mnh 3.66 Mnh 5.00 1.03DN2
Mg 4.80 Mg 0.86 0.52
Mnh 4.77 Mnh 5.03 0.57DN3
Mg 1.11 Mg 4.34 1.11
Mnh 4.73 Mnh 4.88 0.51DN4
Mg 0.96 Mg 0.71 1.02
DD1 Mnh 30.83 Mnh 35.54 3.52
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang91
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Mg 25.34 Mg 20.22 4.00
Mnh 28.65 Mnh 33.11 3.50DD2
Mg 22.70 Mg 17.88 3.72
Mnh 21.17 Mnh 22.20 3.63DD3
Mg 12.10 Mg 11.20 0.77
Mnh 23.29 Mnh 24.09 3.41DD4
Mg 11.57 Mg 10.63 0.73
Biểu đồ bao momen của bản nắp - nhánh
Max
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang92
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa
Biểu đồ bao momen của bản nắp- nhánh Min
Biểu đồ bao momen của bản thành- nhánh Max
CHƯƠNG 3 - KẾT CẤU HỒ NƯỚC Trang93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép- Phần 2 : Kết Cấu Nhà Cửa